Yêu cầu
|
Mẫu thử
|
Phương pháp
thử
|
Không tách lớp
|
EN 12293 a
|
EN 12293, bằng mắt thường
|
a Sử dụng
các thông số thử của loại ứng dụng tương ứng [xem Bảng 5 của TCVN 10098-5
(ISO 21003-5)].
|
12.2. Ống M nhiều lớp
Ống M nhiều lớp phải tuân theo các yêu
cầu nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Độ bền
tách lớp
Yêu cầu
Điều hòa
Mẫu thử
Phương pháp
thử
Fpull ³ 15
N/cm
Không tách lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 17454
ISO 17454
a Sử dụng
các thông số thử của loại ứng dụng tương ứng (xem Bảng 5 của TCVN 10098-5
(ISO 21003-5). Để tạo ứng suất sơ bộ cho nhánh A của mẫu thử, phải sử dụng
tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn và kích thước của lớp bên trong.
13. Khả năng thẩm thấu
oxy
Trong trường hợp có yêu cầu về độ bền
với thẩm thấu oxy thì ống phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 3
Bảng 3 - Khả
năng thẩm thấu oxy
Loại ứng dụng
(xem ISO
10508)
Nhiệt độ thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu
Foxy, ngày
Phương pháp thử
4
40
£ 0,32 mg/m2.ngày
ISO 17455
5
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 17455
14. Đặc tính vật lý
và hóa học
Bất kỳ khi nào nhà sản xuất công bố
tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn thì các đặc tính vật lý áp dụng được phải được thử
theo điều tương ứng trong tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn đó.
Đối với lớp bằng kim loại, nhà sản xuất
phải quy định độ bền kéo, độ giãn dài khi đứt và độ dày thành gồm cả dung sai.
15. Yêu cầu tính năng
Khi ống nhiều lớp tuân theo tiêu chuẩn
này được kết nối với nhau thì ống và mối nối phải tuân theo TCVN 10098-5 (ISO
21003-5).
16. Ghi nhãn
16.1. Quy định chung
16.1.1. Nội dung chi tiết của
nhãn phải được in hoặc dán trực tiếp lên ống với khoảng cách giữa các nhãn
không quá một mét, sao cho sau khi lưu giữ, vận chuyển và lắp đặt thì nhãn vẫn
rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1.2. Việc ghi nhãn không
được làm nứt hoặc gây ra các khuyết tật khác làm ảnh hưởng đến tính năng của ống.
16.1.3. Nếu sử dụng phương
pháp in thì màu của nhãn in phải khác với màu nền của ống.
16.1.4. Nhãn phải có kích cỡ
sao cho dễ nhìn mà không cần phóng đại.
16.2. Yêu cầu nội dung ghi nhãn tối thiểu
Yêu cầu nội dung ghi nhãn tối thiểu của
ống phải tuân theo các yêu cầu nêu trong Bảng 4.
Bảng 4 - Yêu
cầu nội dung ghi nhãn tối thiểu
Nội dung
Nhãn hoặc ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống M
Số hiệu tiêu chuẩn nàya
TCVN 10098 (ISO 21003)
TCVN 10098 (ISO 21003)
Tên nhà sản xuất và/hoặc nhãn thương
mại
Tên hoặc mã
Tên hoặc mã
Đường kính ngoài danh nghĩa và độ
dày thành danh nghĩa
Ví dụ 32 x 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần của ống b,c
Ví dụ PE-Xb/EVOH/PE-Xb hoặc PE-Xc/lớp
bọc/PE-Xc hoặc PE-Xa/PVC-C
Ví dụ.
PE-Xb/AI/PE-Xb
Loại ứng dụng và áp suất vận hành
Ví dụ loại 5/6 bar
Ví dụ. Loại 2/10 bar
Độ đụcđ
Ví dụ: đục
Ví dụ. Đục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
e
a Ghi nhãn
theo từng phần của bộ tiêu chuẩn TCVN 10098 (ISO 21003) lên ống, ví dụ TCVN 10098-2
(ISO 21003-2) là không được phép. Chỉ các hệ thống phù hợp với tiêu chuẩn toàn
diện, TCVN 10098-1 (ISO 21003-1), TCVN 10098-2 (ISO 21003-2), TCVN 10098-3
(ISO 21003-3) và TCVN 10098-5 (ISO 21003-5) mới được ghi nhãn theo bộ tiêu
chuẩn TCVN 10098 (ISO 21003).
b Theo thứ tự từ trong ra ngoài. Không
đề cập đến chất kết dính. Nhà sản xuất cũng có thể chỉ ra các lớp không được
thiết kế chịu ứng suất khác.
c Đối với
các vật liệu PE-X, kiểu khâu mạch phải được đề cập
Peoxit PE-Xa
Silan PE-Xb
Bắn phá điện tử PE-Xc
Azo PE-Xd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Homopolyme PP-H
Polyme khối PP-B
Cọpolyme ngẫu nhiên PP-R
Đối với vật liệu PE-RT loại PE-RT phải
được đề cập đến (xem ISO 22391-2)
PE-RT, loại I
PE-RT, loại II
d Nếu được
công bố bởi nhà sản xuất
e Để cung cấp
khả năng truy xuất thì các thông tin chi tiết sau phải được đưa ra:
a) thời gian sản xuất, tháng và năm
bằng số hoặc bằng mã;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(quy định)
DANH MỤC CÁC TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM VIỆN DẪN
Bảng A.1 -
Danh mục các tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
Vật liệu
Tiêu chuẩn
sản phẩm viện dẫn
PB
ISO 15876-1, ISO 15876-2, ISO
15876-3, ISO 15876-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 22391-1, ISO 22391-2, ISO
22391-3, ISO 22391-5
PE-X
ISO 15875-1, ISO 15875-2, ISO
15875-3, ISO 15875-5
PP
TCVN 10097-1 (ISO 15874-1), TCVN
10097-2 (ISO 15874-2), TCVN 10097-3 (ISO 15874-3), TCVN 10097-5 (ISO 15874-5)
PVC-C
ISO 15877-1, ISO 15877-2, ISO
15877-3, ISO 15877-5
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỆ SỐ THIẾT KẾ ĐỐI VỚI ỐNG NHIỀU LỚP
B.1. Ống polyme nhiều lớp (chỉ với các
lớp polyme), trong đó độ bền thủy tĩnh dài hạn đã được xác định đối với từng vật
liệu và có hệ số thiết kế đã biết (phương pháp tính toán)
Độ bền áp suất dài hạn được tính toán
sử dụng quy tắc cộng dồn, cộng độ bền áp suất của từng lớp được dự kiến chịu ứng
suất.
Độ bền áp suất dài hạn (độ bền với áp
suất) có tính đến giới hạn tin cậy dưới của độ bền thủy tĩnh dự đoán, rLPL (như được
nêu trong tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn tương ứng), hệ số thiết kế và các kích
thước của từng lớp.
B.2. Ống polyme nhiều lớp (chỉ với các
lớp polyme), rLPL chưa biết, hệ số thiết
kế đối với từng vật liệu đã biết (phương pháp thử)
Độ bền áp suất dài hạn của từng kết cấu
riêng được xác định theo ISO 9080. Độ bền áp suất có tính đến giới hạn tin cậy
dưới của áp suất dự đoán, rLPL (như được nêu trong
tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn tương ứng) và hệ số thiết kế tổng thể được tính
toán từ hệ số thiết kế riêng và phần trăm của độ dày thành tổng cộng mà chúng
áp dụng.
Ctot = x C1 + x C2 + … +
x Cn (B.1)
trong đó
e1, e2, …., en là
độ dày thành của từng lớp thiết kế chịu ứng suất riêng biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1, C2, …, Cn là hệ số thiết kế của
từng lớp thiết kế chịu ứng suất riêng biệt;
Ctot là hệ số thiết kế tổng
thể.
B.3. Ống
kim loại nhiều lớp (lớp polyme và lớp kim loại) (phương pháp thử)
Độ bền áp suất dài hạn của từng kết cấu
riêng được xác định theo ISO 9080. Độ bền áp suất có tính đến giới hạn tin cậy
dưới của áp suất dự đoán, rLPL và hệ số thiết kế của
lớp bên trong.
PHỤ
LỤC C
(quy định)
XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NHIỆT CỦA LỚP BÊN NGOÀI CỦA ỐNG M TỪ ĐỘ BỀN
VỚI VẾT NỨT SAU LÃO HÓA NHIỆT
C.1. Nguyên tắc của phương pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2. Thiết bị, dụng cụ
C.2.1. Tủ sấy
C.2.2. Tấm uốn
CHÚ DẪN
1 ống
2 khối chặn
3 ống nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 phụ tùng thử
6 thước uốn
7 tấm thẳng đứng để gắn mẫu
thử
l1 tổng chiều
dài của ống
l2 chiều dài của
thước uốn
r bán kính uốn
Hình C.1 - Tấm
uốn
C.3. Cách tiến hành
C.3.1. Lão hóa trong tủ sấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) PVC-C 95oC/1 năm
C.3.2. Sự biến dạng
a) Uốn với tấm uốn tương tự như được
mô tả trong EN 713 ở (23 ± 1)oC,
sau ít nhất 24 h kể từ khi sản xuất. Đối với các thông số uốn, xem Bảng C.1
b) Tốc độ biến dạng: nhỏ nhất 3 s, lớn
nhất 10 s (đối với biến dạng hoàn toàn)
Bảng C.1 - Thông số uốn
Vật liệu ống
Tổng chiều dài ống
l1
Chiều dài
thước uốn
l2
Bán kính uốn
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 D
7,5 D
16 D
PVC-C
10 D
7,5 D
28 D
D = đường kính ngoài của ống.
Bán kính uốn nêu trong Bảng C.1 đã được
chọn để tạo ra biến dạng uốn 3 % đối với ống olefin và 1,75 % đối với ống
PVC-C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r = 16 x D = 16 x 32 = 512 mm
Độ biến dạng uốn, e, ở lớp ngoài tương ứng
với lớp không bị biến dạng của ống là
e = [(r + D)/(r + D/2)] - 1 = [17 x D/16,5 x D] - 1 = 0,0303
(nghĩa là 3,0 %)
C.4. Yêu cầu
Không có vết nứt trên lớp bên ngoài
khi quan sát bằng mắt thường.
PHỤ
LỤC D
(quy định)
XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NHIỆT CỦA LỚP BÊN NGOÀI ỐNG M TỪ ĐỘ GIÃN
DÀI KHI ĐỨT SAU 50 NĂM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử được chuẩn bị theo TCVN 4501-2
(ISO 527-2) được đặt vào trong tủ sấy tại một dãy các nhiệt độ khác nhau. Sau một
khoảng thời gian xác định ở một nhiệt độ cụ thể, độ giãn dài khi đứt, eB của ống được
xác định.
Độ giãn dài khi đứt, eB được biểu thị
bằng phần trăm so với độ giãn dài khi đứt của mẫu thử không phơi, được vẽ đồ thị
với log của thời gian phơi ở từng nhiệt độ (xem Hình D.1).
Sau đó logarit của thời gian được vẽ đồ
thị như đồ thị Arrhenius với giá trị nghịch đảo của nhiệt độ phơi nhiệt động
(tuyệt đối) (xem Hình D.2).
Đồ thị Arrhenius này được ngoại suy để
xác định nhiệt độ tại đó độ giãn dài khi đứt có thể giảm đến 25 % trong 50 năm,
để đáp ứng yêu cầu đối với các loại ứng dụng được quy định trong ISO 10508.
CHÚ THÍCH Phương pháp này dựa trên ISO
2578.
D.2. Thiết bị, dụng cụ
D.2.1. Tủ sấy, đáp ứng yêu
cầu của ISO 2578:1993, Điều 9 với dung sai nhiệt độ là ± 2oC.
D.2.2. Thiết bị thử kéo, đáp ứng yêu cầu
trong Điều 5.1 của TCVN 4501-1 (ISO 527-1).
Tốc độ thử phải được công bố bởi nhà sản
xuất và phải tuân theo tốc độ khuyến cáo nêu trong Điều 5.1.2 của TCVN 4501-1
(ISO 527-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử phải đáp ứng các yêu cầu của
Điều 6 trong TCVN 4501-2 (ISO 527-2). Độ dày của mẫu là 2 mm.
Chuẩn bị mẫu thử đủ để tiến hành nằm lần
xác định ở ít nhất từng khoảng thời gian trong số năm khoảng thời gian phơi
khác nhau ở mỗi nhiệt độ phơi trong số ba nhiệt độ phởi, nghĩa là mỗi đường
cong trong Hình D.1 cần tối thiểu 25 mẫu thử.
D.4. Cách tiến
hành
Để xác định độ giãn dài khi đứt của mẫu
không phơi, thử ít nhất năm mẫu thử trên máy thử kéo (D.2.2) sử dụng phương
pháp mô tả trong TCVN 4501-1 (ISO 527-1). Nhiệt độ thử là (23 ± 2)oC.
Giá trị trung bình của độ giãn dài khi đứt đo được được lấy là 100 % giá trị độ
giãn dài khi đứt của vật liệu thử.
Tính độ giãn dài khi đứt, eB của các mẫu
thử sử dụng quy trình nêu trong Điều 9.1 của TCVN 7434-1 (ISO 6259-1).
Khi lớp bảo vệ bên ngoài được làm bằng
PE, sử dụng các nhiệt độ : 110oC, 100 oC, 90 oC
(trừ khi nhiệt độ cao hơn được quy định bởi nhà sản xuất, ví dụ 120oC,
110oC, 100oC).
Khi lớp bảo vệ bên ngoài được làm bằng
vật liệu khác PE thì các nhiệt độ này phải theo quy định của nhà sản xuất.
Tại mỗi nhiệt độ phơi, phơi ít nhất 25
mẫu thử, sau mỗi khoảng thời gian lấy ra năm mẫu thử từ tủ sấy trong tổng cộng
khoảng thời gian phơi để điều hòa ở (23 ± 2)oC và thử, sử dụng phương
pháp tương tự như với mẫu không phơi.
Biểu thị độ giãn dài khi đứt, eB, của mẫu thử
được phơi là phần trăm so với độ giãn dài khi đứt của mẫu không phơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ít nhất một giá trị phải nằm trong
khoảng 50 % và 75 %;
- ít nhất 2 giá trị phải nằm trong khoảng
25 % và 50 %;
- ít nhất 1 giá trị thấp hơn 25 %.
Vẽ đồ thị các giá trị này với logarit của
thời gian phơi (xem Hình D.1). Vẽ đường cong đối với từng nhiệt độ. Ghi lại giá
trị của logt tương ứng với các điểm giao nhau của các đường nhiệt độ với giá trị
25 % (đường nằm ngang) và vẽ đồ thị giữa các giá trị này với 1/T như trong Hình
D.2.
Tính đường hồi quy theo Phụ lục A của
ISO 2578:1993.
Xác định nhiệt độ phơi trong đó với thời
gian sử dụng là 50 năm (T50y), có thể giảm độ giãn dài khi đứt đến
25 % của giá trị ban đầu.
CHÚ DẪN
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
logt (t tính bằng năm)
X2
1/T (T tính bằng oC)
Y1
% eB (độ giãn
dài khi đứt biểu thị bằng phần trăm so với giá trị ban đầu, độ giãn dài khi đứt
của mẫu không phơi)
Y2
logt (t tính bằng năm)
T1, T2,
T3
nhiệt độ phơi sử dụng (oC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhiệt độ phơi sử dụng (oC)
T50y
nhiệt độ phơi tại đó độ giãn dài khi
đứt có
thể
giảm đến 25 % sau 50 năm
Hình D.1 -
Log của thời gian phơi với độ giãn dài khi đứt biểu thị bằng phần trăm giá trị
độ giãn dài khi đứt của mẫu không phơi ban đầu
Hình D.2 -
1/T với logt tại độ giảm 25 % của độ giãn dài khi đứt (xem Hình D.1)
Polyolefin có phần trăm độ giãn dài
khi đứt không nằm dưới 25 % của độ giãn dài khi đứt ban đầu sau 8 760 h ở nhiệt
độ phơi 40oC trên nhiệt độ ứng dụng mong muốn có thể được ngoại suy
với hệ số ngoại suy là 50 trên nhiệt độ ứng dụng này. Đối với nhiệt độ nhỏ hơn
40oC ở trên nhiệt độ áp dụng, phải áp dụng hệ số ngoại suy được nêu
trong ISO 9080.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
ỐNG
NHIỀU LỚP M – LỰA CHỌN PD VÀ SỬ DỤNG QUY LUẬT MINER
E.1. Cơ sở
Phụ lục này quy định việc sử dụng quy
luật Miner để tính áp suất thiết kế cho một loại đặc trưng (xem ISO 10508):
a) theo ISO 17456 (xác định độ bền áp
suất dài hạn theo ISO 9080 của một kích thước trên nhóm);
b) bằng cách mô tả toán học đường cong
rLPL được tuyến
tính hóa, sử dụng các hệ số (mô hình 3 hoặc 4 thông số).
VÍ DỤ Xem Hình E.1 (hình này không mô
tả các đường cong chuẩn).
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ty thời gian
(năm)
r áp suất (bar)
rLPL giới
hạn tin cậy dưới của áp suất thủy tĩnh dự đoán (bar)
Hình E.1 - Ví
dụ về đồ thị độ bền áp suất dài hạn đối với ống M
(kích
thước 32 mm x 3 mm, PE-Xb/AI/PE-Xb)
Các hệ số tính được đối với rLPL từ các đường
cong nêu trong Hình E.1 như sau
C1 = -106,645
C2 = 72575,027
C3 = - 29,692
C4 = - 18743,294
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.1)
trong đó
t là thời gian phá hủy,
tính bằng giờ;
T là nhiệt độ, tính bằng
độ Kelvin (oC + 273,15);
s là ứng suất vòng, tính bằng megapascal;
C1 đến C4
là các thông số được sử dụng trong mô hình;
e là biến lỗi, có phân
bố Laplace-Gaussion với số bậc là 0 và không thay đổi (các lỗi được coi là độc
lập) (e = 0).
Thay giá trị (ứng suất vòng) s bằng áp suất p
(áp suất) và tính logp theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.2)
(E.3)
trong đó
p là áp suất,
tính bằng bar;
t là thời gian,
tính bằng giờ;
T là nhiệt độ
tuyệt đối, tính bằng độ Kelvin (ví dụ 20oC= 273,15 K + 20 = 293,15
K);
C1 đến C4 là các
thông số được sử dụng trong mô hình bốn thông số
CHÚ THÍCH Các hệ số chỉ có giá trị đối
với ví dụ này. Đối với các nhóm kích thước và kết cấu, cần các hệ số riêng lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng mô hình bốn thông số của phần
mềm SEM của ISO 9080, tính pLTHS (sLTHS) đối với ống
M nhiều lớp. Lấy kết của pLPL (sLPL) ở các nhiệt
độ 20oC, 60oC hoặc 80oC, 95oC và 110oC
của ống M nhiều lớp tại 100 h, 1000 h, 2000 h, 3000 h, 4380 h (0,5 năm), 5256 h
(0,6 năm) và 6132 h (0,7 năm) và tiến hành cách tính toán khác theo phần mềm
SEM.
Hiện nay mô hình bốn thông số của ISO
9080 đã có các giá trị tuyến tính với C1, C2, C3
và C4 mô tả pLPL (sLPL) của ống M
nhiều lớp
E.3. Ví dụ của loại ứng dụng 2
E.3.1. Lựa chọn 1: Sử dụng phần mềm
SEM
Phần mềm để tính toán SEM có thể có được
(xem ISO 9080). Phần mềm này đáp ứng các quy định của ISO 9080. Sau khi thay thế
s (giá trị ứng
suất vòng) bằng p (giá trị áp suất), kết quả phải được sử dụng để tính
phá hủy cộng dồn.
E.3.2. Lựa chọn 2: Chọn giá trị đối với
pD
Theo ISO 10508, các điều kiện vận hành
sau phải được xem xét:
To = 70oC
trong khoảng thời gian cố định là 49 năm;
Tmax = 80oC
trong khoảng thời gian cố định là 1 năm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất/thiết kế ống nhiều lớp phải
chọn giá trị đối với pD.
Đối với ví dụ này:
pD = 10 bar
Trong trường hợp này lớp bên trong làm
bằng PE-X, hệ số thiết kế từ tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn đối với PE-X phải được
sử dụng để tính toán pCD
T0 = 1,5 (T0
= TD)
Tmax = 1,3
Tmal = 1,0
Sử dụng quy luật Miner theo ISO 13760,
tính phá hủy tổng số theo năm theo công thức sau:
(E.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán thời gian cho phép lớn nhất
sử dụng tx, tính bằng năm sử dụng công thức sau
tx
= (E.5)
Bảng E.1 - Ví
dụ về thực tế sử dụng quy luật Miner
Nhiệt độ xem xét
Khoảng thời gian
Khoảng thời gian, a
%
Hệ số thiết kế
C
PCD tính toán
(=
PD x C)
Thời gian, ta
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T0 = 70oC
t0 = 429 240 h
a0 = 97,98
1,5
15
489 749,81
2,000613 x 10-4
Tmax = 80oC
tmax= 8760 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
13
4 625 515,46
4,323842 x 10-7
Tm = 95oC
tm = 100h
am = 0,02283
1,0
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,974407 x 10-12
a Đây là điểm
giao giữa các đường thẳng được tính toán trong Hình E.1 và giá trị pCD
ở nhiệt độ tương ứng. Sử dụng hệ số C1, C2, C3
và C4 để tính t
(E.6)
(E.7)
Bảng E.2 - Kết
quả của ví dụ tính toán (Bảng E.1)
TYD = S(alt)
%/h
tx = 100/TYD
h
tx
năm
2,004937 x 10-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,94
E.3.3. Kết quả tính toán
Với thời gian sử dụng 56 năm, ống nhiều
lớp này có thể có áp suất thiết kế pD = 10 bar để phù hợp với
các yêu cầu của loại 2 như định nghĩa trong ISO 10508.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 10098-3 (ISO 21003-3), Hệ
thống ống nhiều lớp dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong các tòa nhà - Phần
3: Phụ tùng (Multilayer piping systems for hot and cold water installations
inside buildings - Part 3: Fittings).
[2] TCVN 10098-7 (ISO/TS 21003-7),
Hệ thống ống nhiều lớp dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong các tòa nhà -
Phần 7: Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp (Multilayer piping systems for hot
and cold water installations inside buildings - Part 7: Guidance for the
assessment of conformity).