TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
10098-2:2013
ISO
21003-2:2008
WITH
AMENDMENT 1:2011
HỆ THỐNG ỐNG NHIỀU LỚP DÙNG ĐỂ DẪN NƯỚC NÓNG
VÀ NƯỚC LẠNH TRONG CÁC TÒA NHÀ - PHẦN 2: ỐNG
Multilayer
piping systems for hot and cold water installations inside buildings - Part 2: Pipes
Lời nói đầu
TCVN 10098-2:2013 hoàn toàn tương
đương với ISO 21003-2:2008 và Sửa đổi 1:2011.
TCVN 10098-2:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 138 Ống nhựa và phụ tùng đường ống, van dùng để vận
chuyển chất lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10098-1:2013 (ISO 21003-1:2008), Phần 1:
Quy định chung;
- TCVN 10098-2:2013 (ISO
21003-2:2008/Amd.1:2011), Phần 2: Ống;
- TCVN 10098-3:2013 (ISO
21003-3:2008), Phần 3: Phụ tùng;
- TCVN 10098-5:2013 (ISO
21003-5:2008), Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống;
- TCVN 10098-7:2013 (ISO/TS
21003-7:2008/Amd.1:2010), Phần 7: Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp.
HỆ THỐNG ỐNG
NHIỀU LỚP DÙNG ĐỂ DẪN NƯỚC NÓNG VÀ NƯỚC LẠNH TRONG CÁC TÒA NHÀ - PHẦN 2: ỐNG
Multilayer
piping systems for hot and cold water installations inside buildings - Part 2:
Pipes
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này cũng quy định các thông
số thử cho các phương pháp thử được viện dẫn trong tiêu chuẩn.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10098 (ISO 21003)
là bộ tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn. Tiêu chuẩn này áp dụng được cho ống nhiều lớp,
phụ tùng, mối nối của ống nhiều lớp với phụ tùng cũng như các mối nối với các
chi tiết bằng vật liệu chất dẻo khác hoặc bằng vật liệu không phải là chất dẻo,
sử dụng để dẫn nước nóng và nước lạnh. Tiêu chuẩn này được sử dụng kết hợp với
tất cả các phần khác của bộ tiêu chuẩn TCVN 10098 (ISO 21003).
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10098 (ISO 21003)
bao gồm một khoảng các điều kiện vận hành (loại ứng dụng) và áp suất thiết kế.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các giá trị của nhiệt độ thiết kế, TD,
nhiệt độ thiết kế lớn nhất, Tmax và nhiệt độ sự cố, Tmal
vượt quá các giá trị cho trong Bảng 1 của TCVN 10098-1 (ISO 21003-1).
CHÚ THÍCH 1 Người mua hoặc người có
trách nhiệm phải đưa ra các lựa chọn thích hợp từ các yêu cầu này, có tính đến
các yêu cầu riêng của họ và các quy định của quốc gia cũng như các thực hành hoặc
quy phạm lắp đặt tương ứng bất kỳ.
Các vật liệu polyme được sử dụng cho
các lớp thiết kế chịu ứng suất gồm có: polybutylen (PB), polyetylen bền với nhiệt
độ nâng cao (PE-RT), polyetylen khâu mạch (PE-X), polypropylen (PP) và poly (vinyI
clorua) clo hóa (PVC-C).
PE-X được sử dụng phải khâu mạch và phải
tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn tương ứng (ISO 15875).
CHÚ THÍCH 2 Đối với mục đích của tiêu
chuẩn này, polyetylen khâu mạch (PE-X) cũng như chất kết dính được coi là vật
liệu nhiệt dẻo.
Ống thành đặc có các lớp ngoài mỏng
(được sử dụng như lớp bảo vệ hoặc lớp bọc) không thuộc đối tượng của bộ tiêu
chuẩn TCVN 10098 (ISO 21003) nhưng được quy định trong TCVN 10097-2 (ISO
15874-2), ISO 15875-2 và ISO 15876-2. Độ dày tổng cộng của các lớp ngoài này,
bao gồm cả độ dày của lớp kết dính, phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,4 mm.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4501-1:2009 (ISO 527-1:1993), Chất
dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 1: Nguyên tắc chung.
TCVN 4501-2:2009 (ISO 527-2:1993), Chất
dẻo - Xác định tính chất kéo - Phần 2: Điều kiện thử đối với chất dẻo đúc và
đùn.
TCVN 6145 (ISO 3126), Hệ thống ống
nhựa nhiệt dẻo - Các chi tiết bằng nhựa - Phương pháp xác định kích thước.
TCVN 6150-1 (ISO 161-1), Ống nhựa
nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Đường kính ngoài danh nghĩa và áp suất
danh nghĩa - Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét.
TCVN 7434-1 (ISO 6259-1), Ống nhựa
nhiệt dẻo - Xác định độ bền kéo - Phần 1: Phương pháp thử chung.
TCVN 8848 (ISO 7686), Ống và phụ
tùng bằng chất dẻo - Xác định độ đục.
TCVN 10097-2:2013 (ISO 15874-2:2013), Hệ
thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh - Polypropylen (PP) - Phần
2: Ống.
TCVN 10098-1 (ISO 21003-1), Hệ thống
ống nhiều lớp dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong các tòa nhà - Phần 1:
Quy định chung.
TCVN 10098-5 (ISO 21003-5), Hệ thống
ống nhiều lớp dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong các tòa nhà - Phần 5: Sự
phù hợp với mục đích của hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 9080, Plastics piping and
ducting systems - Determination of the long-term hydrostatic strength of
thermoplastics materials in pipe form by extrapolation (Hệ thống ống và đường
ống bằng chất dẻo - Xác định độ bền thủy tĩnh dài hạn của vật liệu nhựa nhiệt dẻo
ở dạng ống bằng cách ngoại suy).
ISO 10508, Plastics piping systems
for hot and cold water installations - Guidance for classification and design
(Hệ thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh - Hướng dẫn phân loại
và thiết kế).
ISO 13760, Plastics pipes for the
conveyance of fluids under pressure - Miner's rule - Calculation method for
cumulative damage (Ống bằng chất dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng dưới điều
kiện có áp suất - Quy luật Miner - Phương pháp tính toán đối với phá hủy cộng dồn).
ISO 15875-2, Plastics piping
systems for hot an cold water installations - Crosslinked polyethylene (PE-X) -
Part 2: Pipes (Hệ thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh
- Polyetylen khâu mạch (PE-X) - Phần 2: Ống).
ISO 15876-2, Plastics piping
systems for hot an cold water installations - Polybutylene (PB) - Part 2: Pipes
(Hệ thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh - Polybutylen (PB) -
Phần 2: Ống).
ISO 15877-2, Plastics piping
systems for hot an cold water installations - Chlorinated poly(vinyl chloride)
(PVC-C) - Part 2: Pipes (Hệ thống ống chất dẻo dùng để dẫn nước nóng và nước
lạnh - Poly(vinyl clorua) clo hóa (PVC-C) - Phần 2: Ống).
ISO 17454, Plastics piping systems
- Multilayer pipes - Test method for the adhesion of the different layers using
a pulling rig (Hệ thống ống bằng chất dẻo - Ống nhiều lớp - Phương pháp thử
độ kết dính của các lớp khác nhau, sử dụng vòng kéo).
ISO 17455, Plastics piping systems
- Multilayer pipes - Determination of the oxygen permeability of the barrier pipe
(Hệ thống ống bằng chất dẻo - Ống nhiều lớp - Xác định khả năng thẩm thấu oxy của
ống bọc).
ISO 17456, Plastics piping systems
- Multilayer pipes - Determination of long-term strength (Hệ thống ống bằng chất dẻo -
ống nhiều lớp - Xác định độ bền dài hạn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 713, Plastics piping systems -
Mechanical joints betvveen fittings and polyolefin pressure pipes - Test method
for leaktightness under internal pressure of assemblies subjected to bending
(Hệ thống ống bằng chất dẻo - Mối nối cơ học giữa phụ tùng và ống chịu áp
olefin - Phương pháp thử độ kín dưới áp suất nội của tổ hợp chịu uốn).
EN 12293, Plastics piping systems -
Thermoplastics pipes and fittings for hot and cold water - Test method for the
resistance of mounted assemblies to temperature cycling (Hệ thống ống bằng
chất dẻo - Ống và phụ tùng nhựa nhiệt dẻo dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh -
Phương pháp thử độ bền của tổ hợp liên kết với chu trình nhiệt độ).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa được nêu trong TCVN 10098-1 (ISO 21003-1).
4. Ký hiệu và thuật
ngữ viết tắt
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các ký hiệu
và thuật ngữ viết tắt được nêu trong TCVN 10098-1 (ISO 21003-1).
5. Vật liệu
5.1. Quy định chung
Nhà sản xuất ống phải công bố vật liệu
được sử dụng đối với từng lớp của ống nhiều lớp và chức năng của từng lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với lớp ngoài của ống M nhiều lớp,
vật liệu không được đề cập trong Bảng A.1 có thể được sử dụng nếu chứng minh được
là phù hợp với thử nghiệm độ bền nhiệt theo 10.2.2
5.2. Vật liệu
gia công
Vật liệu sạch, sử dụng lại từ chính
quá trình sản xuất tương tự với vật liệu nguyên chất có thể được bổ sung vào
cùng với vật liệu nguyên chất. Không được sử dụng vật liệu gia công lại từ bên
ngoài.
5.3. Ảnh hưởng đến nước sinh hoạt
Tất cả các vật liệu của hệ thống ống
nhiều lớp khi tiếp xúc với nước sinh hoạt không được gây ảnh hưởng xấu đến chất
lượng của nước uống và phải phù hợp với các quy định của quốc gia.
6. Đặc tính chung
6.1. Ngoại quan
Khi nhìn không phóng đại, bề mặt bên
trong và bên ngoài ống phải nhẵn, sạch và không có vết xước, vết nứt và các
khuyết tật bề mặt khác làm ảnh hưởng đến sự phù hợp với tiêu chuẩn này. Vật liệu
không được chứa các tạp chất nhìn thấy. Cho phép có sự thay đổi nhỏ về màu sắc.
Các đầu ống phải được cắt sạch và vuông góc với trục của ống.
6.2. Độ đục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Kết cấu
Ống nhiều lớp có thể bao gồm các lớp
làm bằng polyme hoặc các lớp làm bằng kim loại.
Ví dụ các lớp có thể có các mục đích
sau:
- có khả năng chịu áp suất;
- có khả năng chặn hoặc giảm đáng kể sự
thẩm thấu oxy hoặc các chất khác qua thành ống;
- có khả năng tăng sự kết dính giữa
các lớp bên trong;
- có khả năng chặn hoặc giảm thiểu
đáng kể ảnh hưởng của UV và/hoặc ánh sáng mặt trời;
- có khả năng bảo vệ cơ học tất cả các
lớp khác (lớp bên trong hoặc lớp bên ngoài);
- có khả năng kiểm soát sự giãn nở
theo chiều dọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số đặc tính có thể được kết hợp
trong cùng một lớp.
Đối với ống loại P, độ bền áp suất có
thể được xác định theo quy trình I hoặc quy trình II (xem Điều 9). Trong trường
hợp có tranh chấp, phải sử dụng quy trình II. Đối với ống loại M, độ bền áp suất
chỉ được xác định theo quy trình II.
8. Đặc tính hình học
8.1. Quy định chung
Các kích thước của ống nhiều lớp được
đo theo TCVN 6145 (ISO 3126).
8.2. Kích
thước của ống
Đường kính ngoài phải tuân theo TCVN
6150-1 (ISO 161-1).
Nhà sản xuất ống phải đưa ra thông tin
chi tiết liên quan đến đặc tính hình học, bao gồm độ dày thành, dung sai của từng
lớp, trong tài liệu kỹ thuật. Tất cả các lớp phải có độ dày phù hợp để đáp ứng
các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
9. Độ bền áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền áp suất dài hạn của ống nhiều lớp
có thể được xác định (theo quy trình II) hoặc được tính toán (theo quy trình I)
như mô tả trong ISO 17456. Quy trình I chỉ có thể sử dụng với ống loại P và
phép thử công nhận phải được tiến hành ở nhiệt độ nhỏ nhất của Tmax,
được nêu trong Bảng 1 của TCVN 10098-1 (ISO 21003-1) đối với t = 8 760
h, ở ứng suất tính toán.
9.2. Độ bền áp suất thiết kế (pD)
Độ bền áp suất thiết kế được xác định
từ độ bền áp suất dài hạn, có tính đến loại ứng dụng và hệ số thiết kế tổng thể
được cho trong tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng (xem Phụ lục B).
10. Độ bền nhiệt
10.1. Độ bền nhiệt của ống P
Đối với ống P, các lớp thiết kế chịu ứng
suất phải được thử độ bền nhiệt như mô tả trong các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
Độ dày thành của mẫu thử phải bằng với
độ dày thành nhỏ nhất trong khoảng đường kính này.
10.2. Độ bền nhiệt của ống M
10.2.1. Lớp bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2. Lớp bên ngoài
Độ bền nhiệt của lớp bên ngoài phải được
xác định hoặc trên ống có lớp bên ngoài mỏng nhất đối với từng nhóm kích thước
theo Phụ lục C hoặc nếu lớp bên ngoài là polyolefin thì theo Phụ lục C hoặc
theo Phụ lục D mà không quan tâm đến độ dày của lớp bên ngoài.
Nếu lớp bên ngoài được làm từ vật liệu
polyolefin phù hợp với Bảng A.1 và nếu độ bền nhiệt được quy định trong tiêu
chuẩn sản phẩm tương ứng thì không phải áp dụng Phụ lục C và Phụ lục D.
11. Độ bền đường hàn
của ống M
Độ bền đường hàn được quy định bởi các
điểm kiểm soát của độ bền với phép thử áp suất nước bên trong theo ISO 17456.
12. Độ bền tách lớp
12.1. Ống P nhiều lớp
Ống P nhiều lớp phải tuân theo các yêu
cầu nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu
cầu đối với độ bền tách lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử
Phương pháp
thử
Không tách lớp
EN 12293 a
EN 12293, bằng mắt thường
a Sử dụng
các thông số thử của loại ứng dụng tương ứng [xem Bảng 5 của TCVN 10098-5
(ISO 21003-5)].
12.2. Ống M nhiều lớp
Ống M nhiều lớp phải tuân theo các yêu
cầu nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Độ bền
tách lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều hòa
Mẫu thử
Phương pháp
thử
Fpull ³ 15
N/cm
Không tách lớp
Trước và sau khi điều hòa theo
EN 12293
a
ISO 17454
ISO 17454
a Sử dụng
các thông số thử của loại ứng dụng tương ứng (xem Bảng 5 của TCVN 10098-5
(ISO 21003-5). Để tạo ứng suất sơ bộ cho nhánh A của mẫu thử, phải sử dụng
tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn và kích thước của lớp bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có yêu cầu về độ bền
với thẩm thấu oxy thì ống phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 3
Bảng 3 - Khả
năng thẩm thấu oxy
Loại ứng dụng
(xem ISO
10508)
Nhiệt độ thử
oC
Yêu cầu
Foxy, ngày
Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
£ 0,32 mg/m2.ngày
ISO 17455
5
80
£ 3,6 mg/m2.ngày
ISO 17455
14. Đặc tính vật lý
và hóa học
Bất kỳ khi nào nhà sản xuất công bố
tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn thì các đặc tính vật lý áp dụng được phải được thử
theo điều tương ứng trong tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Yêu cầu tính năng
Khi ống nhiều lớp tuân theo tiêu chuẩn
này được kết nối với nhau thì ống và mối nối phải tuân theo TCVN 10098-5 (ISO
21003-5).
16. Ghi nhãn
16.1. Quy định chung
16.1.1. Nội dung chi tiết của
nhãn phải được in hoặc dán trực tiếp lên ống với khoảng cách giữa các nhãn
không quá một mét, sao cho sau khi lưu giữ, vận chuyển và lắp đặt thì nhãn vẫn
rõ ràng.
Nhà sản xuất không có trách nhiệm đối
với việc nhãn bị mờ do các hành động như sơn, cạo, phủ lên các chi tiết hoặc do
sử dụng hóa chất, v.v... lên trên các chi tiết, trừ khi được thỏa thuận hoặc
quy định bởi nhà sản xuất.
16.1.2. Việc ghi nhãn không
được làm nứt hoặc gây ra các khuyết tật khác làm ảnh hưởng đến tính năng của ống.
16.1.3. Nếu sử dụng phương
pháp in thì màu của nhãn in phải khác với màu nền của ống.
16.1.4. Nhãn phải có kích cỡ
sao cho dễ nhìn mà không cần phóng đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu nội dung ghi nhãn tối thiểu của
ống phải tuân theo các yêu cầu nêu trong Bảng 4.
Bảng 4 - Yêu
cầu nội dung ghi nhãn tối thiểu
Nội dung
Nhãn hoặc ký hiệu
Ống P
Ống M
Số hiệu tiêu chuẩn nàya
TCVN 10098 (ISO 21003)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên nhà sản xuất và/hoặc nhãn thương
mại
Tên hoặc mã
Tên hoặc mã
Đường kính ngoài danh nghĩa và độ
dày thành danh nghĩa
Ví dụ 32 x 2,5
Ví dụ. 32 x 2,5
Thành phần của ống b,c
Ví dụ PE-Xb/EVOH/PE-Xb hoặc PE-Xc/lớp
bọc/PE-Xc hoặc PE-Xa/PVC-C
Ví dụ.
PE-Xb/AI/PE-Xb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ loại 5/6 bar
Ví dụ. Loại 2/10 bar
Độ đụcđ
Ví dụ: đục
Ví dụ. Đục
Thông tin của nhà sản xuất
e
e
a Ghi nhãn
theo từng phần của bộ tiêu chuẩn TCVN 10098 (ISO 21003) lên ống, ví dụ TCVN 10098-2
(ISO 21003-2) là không được phép. Chỉ các hệ thống phù hợp với tiêu chuẩn toàn
diện, TCVN 10098-1 (ISO 21003-1), TCVN 10098-2 (ISO 21003-2), TCVN 10098-3
(ISO 21003-3) và TCVN 10098-5 (ISO 21003-5) mới được ghi nhãn theo bộ tiêu
chuẩn TCVN 10098 (ISO 21003).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Đối với
các vật liệu PE-X, kiểu khâu mạch phải được đề cập
Peoxit PE-Xa
Silan PE-Xb
Bắn phá điện tử PE-Xc
Azo PE-Xd
Đối với vật liệu PP, loại PP phải được
đề cập
Homopolyme PP-H
Polyme khối PP-B
Cọpolyme ngẫu nhiên PP-R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PE-RT, loại I
PE-RT, loại II
d Nếu được
công bố bởi nhà sản xuất
e Để cung cấp
khả năng truy xuất thì các thông tin chi tiết sau phải được đưa ra:
a) thời gian sản xuất, tháng và năm
bằng số hoặc bằng mã;
b) tên hoặc mã vùng sản xuất nếu nhà
sản xuất hoạt động ở các vùng khác nhau.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 -
Danh mục các tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
Vật liệu
Tiêu chuẩn
sản phẩm viện dẫn
PB
ISO 15876-1, ISO 15876-2, ISO
15876-3, ISO 15876-5
PE-RT
ISO 22391-1, ISO 22391-2, ISO
22391-3, ISO 22391-5
PE-X
ISO 15875-1, ISO 15875-2, ISO
15875-3, ISO 15875-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 10097-1 (ISO 15874-1), TCVN
10097-2 (ISO 15874-2), TCVN 10097-3 (ISO 15874-3), TCVN 10097-5 (ISO 15874-5)
PVC-C
ISO 15877-1, ISO 15877-2, ISO
15877-3, ISO 15877-5
PHỤ
LỤC B
(quy định)
HỆ SỐ THIẾT KẾ ĐỐI VỚI ỐNG NHIỀU LỚP
B.1. Ống polyme nhiều lớp (chỉ với các
lớp polyme), trong đó độ bền thủy tĩnh dài hạn đã được xác định đối với từng vật
liệu và có hệ số thiết kế đã biết (phương pháp tính toán)
Độ bền áp suất dài hạn được tính toán
sử dụng quy tắc cộng dồn, cộng độ bền áp suất của từng lớp được dự kiến chịu ứng
suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Ống polyme nhiều lớp (chỉ với các
lớp polyme), rLPL chưa biết, hệ số thiết
kế đối với từng vật liệu đã biết (phương pháp thử)
Độ bền áp suất dài hạn của từng kết cấu
riêng được xác định theo ISO 9080. Độ bền áp suất có tính đến giới hạn tin cậy
dưới của áp suất dự đoán, rLPL (như được nêu trong
tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn tương ứng) và hệ số thiết kế tổng thể được tính
toán từ hệ số thiết kế riêng và phần trăm của độ dày thành tổng cộng mà chúng
áp dụng.
Ctot = x C1 + x C2 + … +
x Cn (B.1)
trong đó
e1, e2, …., en là
độ dày thành của từng lớp thiết kế chịu ứng suất riêng biệt;
etot là độ dày
thành tổng cộng của
các lớp thiết kế chịu ứng suất;
C1, C2, …, Cn là hệ số thiết kế của
từng lớp thiết kế chịu ứng suất riêng biệt;
Ctot là hệ số thiết kế tổng
thể.
B.3. Ống
kim loại nhiều lớp (lớp polyme và lớp kim loại) (phương pháp thử)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(quy định)
XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NHIỆT CỦA LỚP BÊN NGOÀI CỦA ỐNG M TỪ ĐỘ BỀN
VỚI VẾT NỨT SAU LÃO HÓA NHIỆT
C.1. Nguyên tắc của phương pháp
Một mẫu thử ống M được đặt vào tủ sấy ở
nhiệt độ được nâng cao trong một khoảng thời gian nhất định. Sau khi lão hóa
trong tủ sấy, mẫu thử được uốn cong để tạo một lực biến dạng trục yêu cầu ở lớp
bên ngoài. Sau đó lớp này được kiểm tra các vết nứt bằng mắt thường.
C.2. Thiết bị, dụng cụ
C.2.1. Tủ sấy
C.2.2. Tấm uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 ống
2 khối chặn
3 ống nối
4 đầu bịt
5 phụ tùng thử
6 thước uốn
7 tấm thẳng đứng để gắn mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l2 chiều dài của
thước uốn
r bán kính uốn
Hình C.1 - Tấm
uốn
C.3. Cách tiến hành
C.3.1. Lão hóa trong tủ sấy
a) Polylefin 110oC/1 năm
b) PVC-C 95oC/1 năm
C.3.2. Sự biến dạng
a) Uốn với tấm uốn tương tự như được
mô tả trong EN 713 ở (23 ± 1)oC,
sau ít nhất 24 h kể từ khi sản xuất. Đối với các thông số uốn, xem Bảng C.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 - Thông số uốn
Vật liệu ống
Tổng chiều dài ống
l1
Chiều dài
thước uốn
l2
Bán kính uốn
r
Polyolefin
10 D
7,5 D
16 D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 D
7,5 D
28 D
D = đường kính ngoài của ống.
Bán kính uốn nêu trong Bảng C.1 đã được
chọn để tạo ra biến dạng uốn 3 % đối với ống olefin và 1,75 % đối với ống
PVC-C.
VÍ DỤ Đối với ống có đường kính ngoài
là 32 mm, bán kính uốn yêu cầu được tính toán như sau:
r = 16 x D = 16 x 32 = 512 mm
Độ biến dạng uốn, e, ở lớp ngoài tương ứng
với lớp không bị biến dạng của ống là
e = [(r + D)/(r + D/2)] - 1 = [17 x D/16,5 x D] - 1 = 0,0303
(nghĩa là 3,0 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có vết nứt trên lớp bên ngoài
khi quan sát bằng mắt thường.
PHỤ
LỤC D
(quy định)
XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NHIỆT CỦA LỚP BÊN NGOÀI ỐNG M TỪ ĐỘ GIÃN
DÀI KHI ĐỨT SAU 50 NĂM
D.1. Nguyên tắc
Mẫu thử được chuẩn bị theo TCVN 4501-2
(ISO 527-2) được đặt vào trong tủ sấy tại một dãy các nhiệt độ khác nhau. Sau một
khoảng thời gian xác định ở một nhiệt độ cụ thể, độ giãn dài khi đứt, eB của ống được
xác định.
Độ giãn dài khi đứt, eB được biểu thị
bằng phần trăm so với độ giãn dài khi đứt của mẫu thử không phơi, được vẽ đồ thị
với log của thời gian phơi ở từng nhiệt độ (xem Hình D.1).
Sau đó logarit của thời gian được vẽ đồ
thị như đồ thị Arrhenius với giá trị nghịch đảo của nhiệt độ phơi nhiệt động
(tuyệt đối) (xem Hình D.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Phương pháp này dựa trên ISO
2578.
D.2. Thiết bị, dụng cụ
D.2.1. Tủ sấy, đáp ứng yêu
cầu của ISO 2578:1993, Điều 9 với dung sai nhiệt độ là ± 2oC.
D.2.2. Thiết bị thử kéo, đáp ứng yêu cầu
trong Điều 5.1 của TCVN 4501-1 (ISO 527-1).
Tốc độ thử phải được công bố bởi nhà sản
xuất và phải tuân theo tốc độ khuyến cáo nêu trong Điều 5.1.2 của TCVN 4501-1
(ISO 527-1).
D.3. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử phải đáp ứng các yêu cầu của
Điều 6 trong TCVN 4501-2 (ISO 527-2). Độ dày của mẫu là 2 mm.
Chuẩn bị mẫu thử đủ để tiến hành nằm lần
xác định ở ít nhất từng khoảng thời gian trong số năm khoảng thời gian phơi
khác nhau ở mỗi nhiệt độ phơi trong số ba nhiệt độ phởi, nghĩa là mỗi đường
cong trong Hình D.1 cần tối thiểu 25 mẫu thử.
D.4. Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính độ giãn dài khi đứt, eB của các mẫu
thử sử dụng quy trình nêu trong Điều 9.1 của TCVN 7434-1 (ISO 6259-1).
Khi lớp bảo vệ bên ngoài được làm bằng
PE, sử dụng các nhiệt độ : 110oC, 100 oC, 90 oC
(trừ khi nhiệt độ cao hơn được quy định bởi nhà sản xuất, ví dụ 120oC,
110oC, 100oC).
Khi lớp bảo vệ bên ngoài được làm bằng
vật liệu khác PE thì các nhiệt độ này phải theo quy định của nhà sản xuất.
Tại mỗi nhiệt độ phơi, phơi ít nhất 25
mẫu thử, sau mỗi khoảng thời gian lấy ra năm mẫu thử từ tủ sấy trong tổng cộng
khoảng thời gian phơi để điều hòa ở (23 ± 2)oC và thử, sử dụng phương
pháp tương tự như với mẫu không phơi.
Biểu thị độ giãn dài khi đứt, eB, của mẫu thử
được phơi là phần trăm so với độ giãn dài khi đứt của mẫu không phơi.
Giá trị phần trăm tìm được phải như
sau:
- ít nhất một giá trị phải nằm trong
khoảng 50 % và 75 %;
- ít nhất 2 giá trị phải nằm trong khoảng
25 % và 50 %;
- ít nhất 1 giá trị thấp hơn 25 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính đường hồi quy theo Phụ lục A của
ISO 2578:1993.
Xác định nhiệt độ phơi trong đó với thời
gian sử dụng là 50 năm (T50y), có thể giảm độ giãn dài khi đứt đến
25 % của giá trị ban đầu.

CHÚ DẪN
CHÚ DẪN
X1
logt (t tính bằng năm)
X2
1/T (T tính bằng oC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% eB (độ giãn
dài khi đứt biểu thị bằng phần trăm so với giá trị ban đầu, độ giãn dài khi đứt
của mẫu không phơi)
Y2
logt (t tính bằng năm)
T1, T2,
T3
nhiệt độ phơi sử dụng (oC)
T1, T2, T3
nhiệt độ phơi sử dụng (oC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhiệt độ phơi tại đó độ giãn dài khi
đứt có
thể
giảm đến 25 % sau 50 năm
Hình D.1 -
Log của thời gian phơi với độ giãn dài khi đứt biểu thị bằng phần trăm giá trị
độ giãn dài khi đứt của mẫu không phơi ban đầu
Hình D.2 -
1/T với logt tại độ giảm 25 % của độ giãn dài khi đứt (xem Hình D.1)
Polyolefin có phần trăm độ giãn dài
khi đứt không nằm dưới 25 % của độ giãn dài khi đứt ban đầu sau 8 760 h ở nhiệt
độ phơi 40oC trên nhiệt độ ứng dụng mong muốn có thể được ngoại suy
với hệ số ngoại suy là 50 trên nhiệt độ ứng dụng này. Đối với nhiệt độ nhỏ hơn
40oC ở trên nhiệt độ áp dụng, phải áp dụng hệ số ngoại suy được nêu
trong ISO 9080.
PHỤ
LỤC E
(quy định)
ỐNG
NHIỀU LỚP M – LỰA CHỌN PD VÀ SỬ DỤNG QUY LUẬT MINER
E.1. Cơ sở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) theo ISO 17456 (xác định độ bền áp
suất dài hạn theo ISO 9080 của một kích thước trên nhóm);
b) bằng cách mô tả toán học đường cong
rLPL được tuyến
tính hóa, sử dụng các hệ số (mô hình 3 hoặc 4 thông số).
VÍ DỤ Xem Hình E.1 (hình này không mô
tả các đường cong chuẩn).

CHÚ DẪN
t thời gian (h)
ty thời gian
(năm)
r áp suất (bar)
rLPL giới
hạn tin cậy dưới của áp suất thủy tĩnh dự đoán (bar)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số tính được đối với rLPL từ các đường
cong nêu trong Hình E.1 như sau
C1 = -106,645
C2 = 72575,027
C3 = - 29,692
C4 = - 18743,294
E.2. Mô hình
chung từ ISO 9080

(E.1)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T là nhiệt độ, tính bằng
độ Kelvin (oC + 273,15);
s là ứng suất vòng, tính bằng megapascal;
C1 đến C4
là các thông số được sử dụng trong mô hình;
e là biến lỗi, có phân
bố Laplace-Gaussion với số bậc là 0 và không thay đổi (các lỗi được coi là độc
lập) (e = 0).
Thay giá trị (ứng suất vòng) s bằng áp suất p
(áp suất) và tính logp theo công thức:
(E.2)

(E.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p là áp suất,
tính bằng bar;
t là thời gian,
tính bằng giờ;
T là nhiệt độ
tuyệt đối, tính bằng độ Kelvin (ví dụ 20oC= 273,15 K + 20 = 293,15
K);
C1 đến C4 là các
thông số được sử dụng trong mô hình bốn thông số
CHÚ THÍCH Các hệ số chỉ có giá trị đối
với ví dụ này. Đối với các nhóm kích thước và kết cấu, cần các hệ số riêng lẻ.
Các kết quả của phương pháp ngoại suy
chuẩn (SEM) được nêu trong ISO 9080 là hệ số đối với pLTHS (sLTHS). Để xác định
hệ số đối với rLPL (sLPL) được yêu cầu,
tính toán lại và tuyến tính hóa dựa trên các giá trị của giới hạn dự đoán dưới.
Thực hiện như sau.
Sử dụng mô hình bốn thông số của phần
mềm SEM của ISO 9080, tính pLTHS (sLTHS) đối với ống
M nhiều lớp. Lấy kết của pLPL (sLPL) ở các nhiệt
độ 20oC, 60oC hoặc 80oC, 95oC và 110oC
của ống M nhiều lớp tại 100 h, 1000 h, 2000 h, 3000 h, 4380 h (0,5 năm), 5256 h
(0,6 năm) và 6132 h (0,7 năm) và tiến hành cách tính toán khác theo phần mềm
SEM.
Hiện nay mô hình bốn thông số của ISO
9080 đã có các giá trị tuyến tính với C1, C2, C3
và C4 mô tả pLPL (sLPL) của ống M
nhiều lớp
E.3. Ví dụ của loại ứng dụng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mềm để tính toán SEM có thể có được
(xem ISO 9080). Phần mềm này đáp ứng các quy định của ISO 9080. Sau khi thay thế
s (giá trị ứng
suất vòng) bằng p (giá trị áp suất), kết quả phải được sử dụng để tính
phá hủy cộng dồn.
E.3.2. Lựa chọn 2: Chọn giá trị đối với
pD
Theo ISO 10508, các điều kiện vận hành
sau phải được xem xét:
To = 70oC
trong khoảng thời gian cố định là 49 năm;
Tmax = 80oC
trong khoảng thời gian cố định là 1 năm;
Tmal = 95oC
trong khoảng thời gian cố định là 100 h.
Nhà sản xuất/thiết kế ống nhiều lớp phải
chọn giá trị đối với pD.
Đối với ví dụ này:
pD = 10 bar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T0 = 1,5 (T0
= TD)
Tmax = 1,3
Tmal = 1,0
Sử dụng quy luật Miner theo ISO 13760,
tính phá hủy tổng số theo năm theo công thức sau:
(E.4)
biểu thị bằng phần trăm phá hủy cho
phép tổng cộng.
Tính toán thời gian cho phép lớn nhất
sử dụng tx, tính bằng năm sử dụng công thức sau
tx
= (E.5)
Bảng E.1 - Ví
dụ về thực tế sử dụng quy luật Miner
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian
Khoảng thời gian, a
%
Hệ số thiết kế
C
PCD tính toán
(=
PD x C)
Thời gian, ta
h
alt
%/h
T0 = 70oC
t0 = 429 240 h
a0 = 97,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
489 749,81
2,000613 x 10-4
Tmax = 80oC
tmax= 8760 h
amax = 2
1,3
13
4 625 515,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tm = 95oC
tm = 100h
am = 0,02283
1,0
10
7 675 479 168,00
2,974407 x 10-12
a Đây là điểm
giao giữa các đường thẳng được tính toán trong Hình E.1 và giá trị pCD
ở nhiệt độ tương ứng. Sử dụng hệ số C1, C2, C3
và C4 để tính t
(E.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.2 - Kết
quả của ví dụ tính toán (Bảng E.1)
TYD = S(alt)
%/h
tx = 100/TYD
h
tx
năm
2,004937 x 10-4
498768,79
56,94
E.3.3. Kết quả tính toán
Với thời gian sử dụng 56 năm, ống nhiều
lớp này có thể có áp suất thiết kế pD = 10 bar để phù hợp với
các yêu cầu của loại 2 như định nghĩa trong ISO 10508.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 10098-3 (ISO 21003-3), Hệ
thống ống nhiều lớp dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong các tòa nhà - Phần
3: Phụ tùng (Multilayer piping systems for hot and cold water installations
inside buildings - Part 3: Fittings).
[2] TCVN 10098-7 (ISO/TS 21003-7),
Hệ thống ống nhiều lớp dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh trong các tòa nhà -
Phần 7: Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp (Multilayer piping systems for hot
and cold water installations inside buildings - Part 7: Guidance for the
assessment of conformity).