TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10091:2013
EN
1104:2005
GIẤY VÀ CÁCTÔNG TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH SỰ TRUYỀN
NHIỄM CÁC CHẤT KHÁNG KHUẨN
Paper and
board intended to come into contact with foodstuffs - Determination
of the transfer of
antimicrobial constituents
Lời nói đầu
TCVN 10091:2013 hoàn toàn tương đương
với EN 1104:2005.
TCVN 10091:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Paper and
board intended to come into contact with foodstuffs - Determination
of the transfer of antimicrobial constituents
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định sự truyền nhiễm các chất kháng khuẩn từ các vật liệu giấy và cáctông và các chi
tiết tiếp xúc với thực phẩm.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 3649 (ISO 186), Giấy và
cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ
và định nghĩa sau
3.1. Vùng ức chế (inhibition
zone)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nguyên tắc
Trộn môi trường dinh dưỡng đã được chuẩn bị với chất cấy thích hợp
và đổ vào các đĩa Petri. Mẫu
thử được
đặt trong môi trường dinh dưỡng bán cứng này và sau đó được ủ. Sau khi quá
trình ủ kết thúc, sự xuất hiện vùng ức chế sẽ là dấu hiệu của sự giải phóng các
chất kháng khuẩn.
Phép thử được tiến hành với vi khuẩn Bacillus
subtilis và nấm mốc Aspergillus niger.
CHÚ THÍCH: Kết quả dựa
trên quan sát bằng mắt thường.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Khuôn rập bằng sắt
d = 10 mm đến 15 mm có thể tiệt trùng
được.
5.2. Dụng cụ ép
Loại phù hợp để ép mẫu thử được đặt
trên đĩa thạch (ví dụ, Drygalski spatula).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định đường kính của vùng ức chế.
CHÚ THÍCH: Việc đo đường
kính của vùng ức chế không phải là bắt buộc.
5.4. Các dụng cụ thí nghiệm
vi sinh thông thường.
6. Thuốc thử
6.1. Nước
Nước mới cất hoặc nước được tinh lọc bằng
phương pháp trao đổi ion và đun sôi (nước khử ion).
6.2. Chất làm ẩm không ion
Ví dụ như polyoxyethylenesorbitane
monooleate.
6.3. Môi trường dinh dưỡng
dùng cho Bacillus subtilis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất chiết thịt bò: 3,0 g
- Tryptone (peptone của casein): 5,0 g
- Natri clorua, tinh khiết: 5,0 g
- Agar-agar: 12,0 g
- Nước: 1000,0 ml
CHÚ THÍCH: Bổ
sung 10 mg/l MnSO4 vào môi trường dinh dưỡng cho Bacillus
subtilis (6.7.1) sẽ hỗ trợ sự hình thành các bào tử.
Chuẩn bị môi trường dinh dưỡng này như
sau:
Hòa tan các thành phần nói trên hoặc
môi trường dinh dưỡng được chuẩn bị sẵn, có thành phần tương tự vào nước bằng cách đun sôi.
Môi trường dinh dưỡng được
chuẩn bị sẵn này có pH (7,2 ± 0,2) ở nhiệt độ 45 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chia môi trường dinh dưỡng thành hai
phần.
Pha chế từng phần 300,0 ml vào trong
các bình chứa môi trường dinh dưỡng hoặc các bình dung tích 600,0 ml, ví dụ như
bình Roux và đậy các bình bằng nút, ví dụ nút Kapsenberg.
Sử dụng phần còn lại để chuẩn bị các môi
trường chủng làm việc vào trong các ống nghiệm.
Pha chế các phần 10,0 ml vào trong 15
đến 20 ống nghiệm và đậy kín lại bằng nút, ví dụ nút bằng xenluylo.
Tiệt trùng các bình và các ống nghiệm
trong 15 min ở nhiệt độ
(121 ± 1) °C. Sau khi tiệt
trùng, ngay lập tức đặt các ống nghiệm ở vị trí sao cho môi trường dinh dưỡng khi
đông lại có bề mặt nghiêng.
Bảo quản các bình và ống
nghiệm ở nhiệt độ từ
4 °C đến 8 °C trong thời
gian không quá 14 ngày.
Làm nguội các bình chứa môi
trường dinh dưỡng
đến nhiệt độ xấp xỉ 45 °C để chuẩn bị
huyền phù cấy cho vi khuẩn Bacillus
subtilis (6.7) hoặc để cho đông lại.
Làm nguội các bình đến khi đông lại.
6.4. Môi trường dinh dưỡng
nấm mốc Sabouraud cải biến dùng cho Aspergillus niger
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tryptone (peptone của casein): 5,0 g
- Peptone (peptone của thịt): 5,0 g
- D (+) glucose C6H12O6.H2O: 10,0 g
- maltose C12H22O11.H2O: 10,0 g
- agar-agar: từ 10,0 g đến 15,0 g
- nước: 1000,0 ml
Chuẩn bị môi trường dinh dưỡng nấm mốc
Sabouraud cải biến như sau:
Hòa tan các thành phần nói trên hoặc
môi trường dinh dưỡng chuẩn bị sẵn, có
thành phần tương tự vào nước bằng cách đun sôi.
Môi trường dinh dưỡng được
chuẩn bị sẵn này có pH (5,4 ± 0,1) ở nhiệt độ 45 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp tục tiến hành pha chế môi trường
dinh dưỡng vào các bình môi trường dinh dưỡng hoặc các bình như bình Roux
và các ống nghiệm,
sau đó tiệt trùng và làm nguội như mô tả trong 6.3.
6.5. Môi trường dinh dưỡng
cho thử nghiệm ức chế với Bacillus subtilis
Thành phần của môi trường dinh dưỡng
cho thử nghiệm ức chế với Bacillus subtilis như sau:
- Tryptone (peptone của casein): 3,45 g;
- Peptone (peptone của thịt): 3,45 g;
- Natri clorua tinh khiết: 5,1 g;
- agar-agar: 13,0 g;
- Nước: 1000,0 ml
Chuẩn bị môi trường dinh dưỡng này như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường dinh dưỡng được chuẩn bị sẵn
này có pH (6,0 ± 0,1) ở nhiệt độ 45
°C. Điều chỉnh
pH môi trường dinh dưỡng đến (6,0 ± 0,1) như yêu cầu bằng dung dịch NaOH có nồng
độ xấp xỉ 0,01 M hoặc HCI có nồng độ xấp xỉ 0,01 M.
Pha chế các phần vào các bình môi trường
dinh dưỡng hoặc các ống nghiệm và đậy nút, ví dụ nút Kapsenberg và tiệt trùng
trong 15 min ở (121 ± 1) °C.
Làm nguội các bình xuống dưới 60 °C để chuẩn bị
môi trường cấy (8.2.2) hoặc để cho đông lại.
6.6. Dung dịch muối
peptone
Thành phần của dung dịch muối peptone
như sau:
- Peptone (peptone của thịt): 1,0 g;
- Natri clorua tinh khiết: 8,5 g
- Nước: 1000,0 ml.
Chuẩn bị dung dịch muối peptone này như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch này phải được sử dụng trong
vòng 8 ngày nếu được bảo quản tại nhiệt độ phòng và trong vòng 14 ngày nếu được
bảo quản ở nhiệt độ từ
4 °C đến 8 °C.
6.7. Các vi sinh vật thử
nghiệm
6.7.1. Quy định chung
Các vi sinh vật sau được sử dụng:
Bacillus subtilis DSM 347
(ATCC 6633) và Aspergillus niger DSM 1957 (ATCC 6275) và các chủng tương ứng
khác.
Vì các chủng khác nhau có thể có độ nhạy
khác nhau, nên phải có sự kiểm tra so sánh khi sử dụng các chủng khác với
chủng ATCC 6633 và ATCC 6275 nêu trên.
Các chủng làm việc Bacillus
subtilis thu được bằng cách cấy
vào trong các ống nghiệm (6.3) và ủ 7 ngày ở nhiệt độ 30 °C. Sau quá trình ủ các ống nghiệm
được bảo quản ở nhiệt độ từ
4 °C đến 8 °C.
Các chủng làm việc Aspergillus
niger thu được bằng cách cấy vào trong các ống nghiệm (6.4) và ủ 5 ngày ở nhiệt độ 25
°C. Sau quá trình ủ các ống nghiệm được bảo quản ở nhiệt độ từ
4 °C đến 8 °C.
6.7.2. Chuẩn bị huyền phù bào tử cấy của
Bacillus subtilis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường dinh dưỡng trong các bình
(6.3) đã sẵn sàng cho quá trình cấy.
Rửa các khuẩn lạc khỏi mười
ống nghiệm có chứa chủng làm
việc Bacillus subtilis (6.7.1) bằng 2,0 ml đến 3,0 ml dung dịch muối peptone
đã tiệt trùng (6.6). Ria cấy dịch rửa đều lên bề mặt của mười đĩa petri (mỗi
đĩa được cấy từ một ống nghiệm riêng) hoặc toàn bộ dịch rửa trên
bề mặt của bình Roux.
Ủ 7 ngày ở nhiệt độ 30 °C. Rửa các khuẩn lạc khỏi các đĩa
petri bằng 3,0 ml dung dịch muối peptone (6.6) và khỏi bình bằng 30,0
ml dung dịch muối peptone (6.6). Cho dung dịch huyền phù này vào một bình đã tiệt
trùng bằng phễu đã tiệt
trùng và đậy bình bằng nắp đã tiệt trùng.
Làm nóng dung dịch, thỉnh thoảng lắc
trên bếp cách thủy ở nhiệt độ 85
°C trong 30 min
để làm chết các tế bào sinh dưỡng. Sau khi làm nóng, chuyển huyền phù bào tử này vào các bình ly tâm tiệt
trùng, dung tích 40,0 ml và ly tâm trong 10 min tại 10000 g. Loại bỏ phần chất
lỏng. Rửa phần cặn còn lại bằng 30,0 ml dung dịch muối peptone (6.6) và ly tâm
lại. Rửa lại 3 lần. Tạo huyền phù bào tử trong 20,0 ml dung dịch muối peptone
(6.6).
Huyền phù bào tử này có thể bảo quản
được không quá 4 tuần ở nhiệt độ từ
4 °C đến 8 °C.
CHÚ THÍCH: Huyền phù
bào tử này cũng có sẵn ở dạng thương
phẩm.
6.7.3. Chuẩn bị huyền phù bào tử cấy của
Aspergillus niger
Cho các phần khoảng 15,0 ml
môi trường Sabouraud cải biến đã hóa lỏng (6.4) và được làm nguội đến nhiệt độ
xấp xỉ 45 °C vào ít nhất 5 đĩa Petri
(d= 90 mm), tiệt trùng và để cho đông lại.
Môi trường dinh dưỡng trong bình (6.4)
đã sẵn sàng cho quá trình cấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ từ 8 đến 10 ngày ở nhiệt độ 25
°C. Chuyển các
bào tử bằng một vòng cấy tròn đã được làm ẩm bằng dung dịch muối peptone (6.6)
vào một ống nghiệm đã tiệt trùng có chứa 10,0 ml dung dịch muối peptone (6.6)
trộn với 0,01 ml chất làm ẩm không ion (6.2) và đậy kín bằng nút đã tiệt trùng.
Lắc kỹ huyền phù trước khi sử dụng.
Huyền phù cấy này có thể bảo quản được không quá 4 tuần ở nhiệt độ từ
4 °C đến 8°C.
6.7.4. Mật độ bào tử cho phép thử
ức chế
Pha loãng huyền phù bào tử sao cho mật
độ của bào tử trong môi trường agar là:
- Bacillus subtilis: 104
bào tử trên một mililít agar thử;
- Aspergillus niger: 105 bào tử trên
một mililít agar thử.
Xác định mật độ bào tử của huyền phù cấy
cho Bacillus subtilis (6.7.2) bằng phương pháp đếm trên đĩa thông thường
trên môi trường dinh dưỡng (6.3). Xác định mật độ bào tử của huyền phù cấy cho Aspergillus
niger (6.7.3) bằng phương pháp
đếm trên đĩa thông thường trên môi trường dinh dưỡng (6.4).
6.8. Mẫu đối chứng
dương
6.8.1. Penicillin, G 0,03
đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.2. Dung dịch
isothiazolinon
Hỗn hợp của 5-chloro-2-methyl-4-isothiazolin-3-on
và 2-methyl-4-isothiazolin-3-on với nồng độ của chất hoạt động là 2,5 % (pha
loãng theo tỷ lệ 1:100).
CHÚ THÍCH: Dung dịch
này đã có sẵn ở dạng
thương phẩm.
7. Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu thử
Mẫu được lấy theo TCVN 3649 (ISO 186).
Chỉ được cầm vào cạnh của mẫu. Mẫu sau khi lấy phải được cho ngay
vào bình đựng đã tiệt
trùng hoặc bọc mẫu trong màng nhôm.
Lấy ít nhất là mười mẫu cho một đơn vị
sản phẩm. Từ mỗi mẫu
dập ít nhất 20 mẫu thử hình tròn bằng
khuôn dập đã tiệt trùng (5.1) với mỗi loại vi sinh vật thử nghiệm. Chuyển các mẫu
thử ngay vào bình đã tiệt trùng. Phải dùng kẹp hoặc cặp đã tiệt trùng để lấy mẫu
thử.
8. Cách tiến hành
8.1. Tiệt trùng
Tiệt trùng kẹp hoặc cặp, khuôn dập bằng sắt, các
bình ly tâm (được gói trong màng nhôm), các bình tam giác, các ống
nghiệm cùng nút xenluylo và các bình trong nồi hấp ở nhiệt độ
(121 ±
1)
°C trong 15
min. Tiệt trùng các pipet thủy tinh trong các hộp pipet bằng thiết bị tiệt
trùng khí nóng trong 2 h ở
nhiệt
độ (180 ± 1)°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1. Quy định
chung
Chuẩn bị ít nhất ba đĩa Petri cho mỗi
phép thử.
8.2.2. Bacillus subtilis
Hóa lỏng môi trường agar thử
đã tiệt trùng (6.5). Làm nguội đến nhiệt độ thấp hơn 60 °C. Bổ sung một
lượng huyền phù bào tử cấy
(6.7.2) sao cho đạt được mật độ 104 bào tử trên một mililít môi
trường agar. Phân bố đều huyền phù bằng cách lắc nhẹ nhàng. Cho đều vào mỗi đĩa
Petri (d = 90 mm) đã tiệt trùng một lượng chính xác 15,0 ml môi trường. Sử dụng
kẹp đã tiệt trùng trải ba mẫu thử lên môi trường dinh dưỡng vẫn còn bán rắn. Ép
nhẹ mẫu thử xuống bằng dụng cụ đã tiệt trùng thích hợp (5.2), bảo đảm không tạo
thành lớp đệm khí.
Mặt tiếp xúc với thực phẩm phải được đặt
quay xuống dưới. Hoặc phải thử cả hai mặt.
Với mỗi phép phân tích, chuẩn bị một đĩa agar môi
trường đối chứng âm (mẫu trắng) không có mẫu thử.
Chuẩn bị một mẫu đối chứng dương.
Penicilin G 0,03 đơn vị (6.8.1) được thấm vào một mẫu giấy nhỏ (có sẵn ở dạng
thương phẩm).
8.2.3. Aspergilus niger
Chuẩn bị các đĩa như mô tả trong 8.2.2, nhưng
trong trường hợp này là với môi trường dinh dưỡng Sabouraud cải biến (6.4). Huyền
phù này được sử dụng là agar thử và huyền phù cấy cho Aspergillus niger
(6.7.3). Mật độ của bào tử là 105 cho mỗi mililít agar thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị một mẫu đối chứng dương. Dung
dịch isothiazolinon (hỗn hợp của 5-chloro-2-methyl-4- isothiazolin-3-on và
2-methyl-4-isothiazolin-3-on) (6.8.2) với nồng độ của chất hoạt động 2,5 %.
Dung dịch này được pha loãng với tỷ lệ 1:100. Từ dung dịch pha loãng này dùng pilet lấy
50 ml cho vào miếng
giấy lọc nhỏ (d
= 1,2 cm), mà sẽ được sử dụng là mẫu đối chứng.
8.3. Quá trình ủ
Các đĩa Petri đã được chuẩn bị theo
8.2.2 và 8.2.3 được bảo quản 2 h trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 4 °C đến 8 °C để tạo thuận
lợi cho quá trình khuếch tán sơ bộ.
Ủ các đĩa Petri đã được chuẩn bị theo 8.2.2 và
8.2.3 ở nhiệt độ 30
°C và 25 °C tương ứng.
Đặt các đĩa vào trong tủ lạnh hoặc thiết
bị ủ sao với nắp đậy các đĩa Petri ở bên dưới để tránh hơi nước ngưng tụ nhỏ giọt lên mẫu
thử.
9. Đánh giá
Đánh giá kết quả thử nghiệm với vi
sinh vật và nấm sau 3 ngày
và 5 ngày ủ tương ứng. Đồng thời cũng đánh giá mẫu đối chứng dương.
CHÚ THÍCH 1: Đánh giá sơ bộ các đĩa Petri sau 1 ngày và 2 ngày
là cần thiết.
Mẫu thử không có dấu hiệu của diện tích vùng ức chế được cho là không chứa
các chất kháng khuẩn hòa tan
trong nước. Có dấu hiệu của vùng ức chế là khi không thấy sự phát triển của các
vi sinh vật hoặc có dấu hiệu giảm phát triển (nhỏ hơn khoảng 20 %) so với
các diện tích xung quanh. Mẫu thử có vùng ức chế (đối chứng dương) cũng sẽ được
đánh giá. Đường kính của hình tròn mẫu thử
phải được đưa ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp quan
tâm, khuyến cáo phải đo vùng ức chế bên ngoài mẫu thử bằng kính lúp và thước
đo, kết quả đo là đường kính của mẫu thử.
CHÚ THÍCH 4: Nếu mẫu đối
chứng âm của môi
trường dinh dưỡng agar thể hiện không có sự phát triển của vi sinh vật thì lặp
lại phép thử với huyền
phù cấy mới. Nếu mẫu đối chứng dương cho thấy có sự phát triển của vi sinh vật thì cũng phải lặp lại phép thử.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Ngày và địa điểm thử nghiệm;
c) Nhận dạng về vật liệu thử nghiệm bao gồm
cả đường kính của mẫu thử;
d) Có sự truyền các chất kháng khuẩn hoặc không
có sự truyền các chất kháng khuẩn;
e) Bất kỳ sai khác nào so với tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66