TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10084:2013
ISO 20866:2001
GIẦY DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐẾ TRONG - ĐỘ BỀN TÁCH LỚP
Footwear - Test methods for insoles -
Delamination resistance
Lời nói đầu
TCVN 10084:2013 hoàn toàn tương đương với ISO
20866:2001.
TCVN 10084:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Footwear - Test methods for insoles -
Delamination resistance
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ bền
tách lớp của đế trong, không tính đến vật liệu.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu.
Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm
cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10071 (ISO 18454)[1]), Giầy dép - Môi trường chuẩn để
điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của
giầy dép
PrEN 13400:1998[2]),
Footwear - Sampling location of components for footwear (Giầy dép - Vị
trí lấy mẫu các chi tiết của giầy dép)
ISO 5893, Rubber and plastics test equipment -
Tensile, flexural and compression
types (constant rate of traverse) - Description [Thiết bị thử cao su và chất dẻo - Loại kéo, uốn
cong và nén (tốc độ của trục ngang không đổi) - Mô tả]
3. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền tách lớp (delamination resistance)
Lực theo chiều ngang được yêu cầu để tách một đơn vị diện tích của vật liệu đế trong.
4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
Phải sử dụng các thiết bị, dụng cụ và vật liệu sau:
4.1. Thiết bị thử kéo (Lực kế)
Thiết bị thử kéo phải phù hợp với các yêu cầu của ISO
5893, có độ chính xác tương ứng với cấp độ B, với tốc độ của trục ngang không đổi 25 mm/min ± 5 mm/min.
4.2. Cặp khối trụ đặc
Các cặp khối trụ đặc, mỗi trụ có đường kính 38,92 mm
± 0,02 mm, có bộ phận gá lắp với thiết bị thử kéo. Mặt cuối của các khối trụ phải
vuông góc với trục của chúng. Các khối trụ phải lắp khít với thiết bị thử kéo sao cho đường thẳng tác dụng đi
qua trục của hai khối trụ. Một cặp khối trụ được dùng cho mỗi mẫu thử.
4.3. Ống kẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Dao cắt hình tròn
Dao cắt hình tròn, để cắt mẫu thử hình tròn có đường
kính 38,0 ± 1,0 mm. Bề mặt bên trong của dao cắt
phải được tạo góc khoảng 5° hướng ra ngoài từ mép cắt so với trục thẳng đứng
sao cho khi cắt qua mẫu thử, dao cắt không làm hư hại mép của mẫu thử.
4.5. Máy nén ép
Máy nén ép, hoặc thiết bị tương tự, có khả năng tác dụng
một lực 5,00 kN ± 0,25 kN lên tổ hợp các khối trụ và mẫu thử.
4.6. Calip có du xích
Calip có du xích, có khả năng đo chính xác đến 0,1 mm.
4.7. Chất kết dính polyme
Chất kết dính polyme, loại có gốc dung môi, cao su
clopren
CHÚ THÍCH: Chất kết dính phù hợp là chất kết
dính gắn kết với phần lớn đế cao su clopren và chất kết dính tác động với cao su clopren được bán
để sử dụng trong gia đình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng dao cắt hình tròn trong 4.4, để cắt ba mẫu thử
có đường kính 38,0 mm ± 1,0 mm, từ đế trong của giầy, các đế trong được cắt hoặc
từ bán thành phẩm.
Nếu các mẫu thử được lấy từ đế trong của giầy hoặc
các đế trong được cắt thì quy trình lấy mẫu phải được thực hiện theo prEN 13400:1998.
Điều hòa các mẫu thử theo TCVN 10071 (ISO 18454),
trong tối thiểu 24 h.
Nếu yêu cầu mẫu thử ướt thì cắt thêm ba mẫu thử nữa.
6. Phương pháp thử
6.1. Đo đường kính của từng mẫu thử, làm tròn đến 0,1 mm, bằng
calip có du xích (xem 4.6). Làm sạch các mặt
cuối của các khối trụ (xem 4.2) để loại bỏ tất cả các dấu vết của vật liệu đế trong và chất kết dính có từ các phép thử trước và loại bỏ tất cả các dấu vết của chất bôi trơn.
6.2. Lắp mỗi cặp khối trụ với một mẫu thử bằng cách thực hiện như
sau: Phủ chất kết dính (xem 4.7) lên các mặt cuối của cặp khối trụ và cả hai bề
mặt của mẫu thử, và sau đó để khô trong 20 min. Đặt ống kẹp (xem 4.3) trên mặt cuối của một khối
trụ, đặt mẫu thử lên ống kẹp và ấn
nhẹ lên bề mặt khối trụ. Đưa mặt cuối của khối trụ khác vào trong ống kẹp và ấn nhẹ vào mẫu thử.
Đặt tổ hợp các khối trụ, mẫu thử và ống kẹp vào trong máy nén ép (xem 4.5), tác dụng
một lực 5,00 kN ± 0,25 kN để nén các
khối trụ lên mẫu thử với ống kẹp ở đúng vị trí.
6.3. Lấy các ống kẹp ra và để tổ hợp thử trong môi trường điều hòa theo TCVN
10071 (ISO 18454), trong 24 h trước khi thực hiện việc xác định tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Lặp lại cách tiến hành trên đối với hai tổ hợp thử còn lại. Loại bỏ kết quả của
bất kỳ phép thử nào mà mẫu thử cho thấy hư hại chất kết
dính của màng kết dính hoặc với vật liệu đế trong hoặc với một khối trụ và lặp
lại cách tiến hành trên một mẫu thử khác.
6.6. Đối với các mẫu thử được thử ướt:
6.6.1. Thực hiện theo cách tiến hành từ 6.1 đến 6.3 để tạo được ba tổ hợp thử.
6.6.2. Ngâm ba tổ hợp thử trong nước cất (6,0 ± 0,5) h.
6.6.3. Lấy từng tổ hợp thử
ra khỏi nước, và thực hiện ngay cách tiến
hành từ 6.4 đến 6.5.
7. Biểu thị kết quả
7.1. Phép thử khô
Chia giá trị trung bình của ba lực tối đa ghi được
cho giá trị trung bình của các diện tích (một bề mặt) của ba mẫu thử. Biểu thị
kết quả là độ bền tách lớp của vật liệu
đế trong, tính bằng megapascal[3]).
7.2. Phép thử ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Các kết quả, được biểu thị theo điều 7;
b) Bản chất mẫu và cách nhận biết đầy đủ mẫu;
c) Mô tả quy trình lấy mẫu, nếu có liên quan;
d) Viện dẫn phương pháp thử của tiêu chuẩn này;
e) Chi tiết về bất kỳ sai lệch nào so với cách tiến hành thử chuẩn;
f) Ngày thử.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Dụng cụ giữ mẫu thử
2 Mẫu thử
3 Tổ hợp liên kết
Hình 1 - Thiết bị đo bộ bền
tách lớp
Phụ lục A
(tham khảo)
Danh mục tiêu chuẩn hoàn
toàn tương đương được viện dẫn trong Điều 2
Tiêu chuẩn Châu Âu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn quốc gia
EN 12222
ISO 18454
TCVN 10071
EN 13400
ISO 17709
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
5 Lấy mẫu và điều hòa mẫu
6 Phương pháp thử
7 Biểu thị kết quả
8 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Danh mục tiêu chuẩn hoàn toàn
tương đương được viện dẫn trong Điều 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] PrEN 13400:1998 hiện nay đã thay thế bằng EN
13400:2001/AC:2003
[3] 1 megapascal (MPa) = 1 N/mm2