Đường kính
dụng cụ hình côn
mm
|
Lực N
N
|
5
|
30
|
12
|
0
|
25
|
30
|
45
|
0
|
110
|
30
|
Xác nhận xem dụng cụ hình côn có lọt
qua hay không.
6.3. Thử độ bền tĩnh
Lắp ghế dùng để gắn với bàn theo cách
sử dụng thông thường và gắn vào mặt đỡ. Đặt một khối thử 40 kg lên ghế và để
yên trong 24 h.
6.4. Thử độ bền động
Lắp ghế dùng để gắn với bàn theo cách
sử dụng thông thường và gắn vào mặt
đỡ. Đặt lên ghế một tấm xốp polyeste mềm có độ dày 50 mm, mật độ khối (30±2)
kg/m3 và chỉ số độ cứng ấn
lõm (170±20), A40 theo ISO 2439:1980.
Đặt khối thử (xem 6.2.2.2) vào
giữa ghế.
Nâng khối thử lên cao 80 mm so với ghế
và để cho khối rơi tự do vào giữa ghế. Thực hiện thử rơi 100 lần.
Hình 7 - Ví dụ về dụng
cụ hình côn đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp ghế dùng để gắn với bàn theo cách
sử dụng thông thường và gắn vào mặt đỡ.
Đặt khối thử (xem 6.2.2.1) vào
giữa ghế. Đánh dấu vị trí của tất cả các chi tiết của bộ phận neo, đỡ tiếp xúc với
mặt đỡ. Tác dụng một lực 150N theo phương ngang trong 10 s, như minh họa trong
Hình 8. Thực hiện thử 5 lần.
Hình 8 - Thử dụng cụ
neo, đỡ
CHÚ THÍCH: Khối thử 9kg, tương đương với cân nặng của em
bé 6 tháng tuổi, được sử dụng để thể hiện điều kiện
sử dụng kém thuận lợi nhất.
6.6. Thử độ bền của bộ phận chặn
giữ
Móc một khối nặng 15kg, được gắn với một dây có đường
kính không quá 5 mm vào từng chi tiết của bộ phận chặn, giữ và cho chúng treo tự
do ở mỗi bên của ghế dùng để gắn với bàn trong 5 min như minh họa trong Hình 9.
Tại vị trí đai an toàn gắn cố định của ghế dùng để gắn với bàn, móc một khối nặng
15kg vào từng dây đơn và để chúng treo tự do ở mỗi bên của ghế dùng
để gắn với bàn trong 5 min ở từng vị trí, như minh họa trong Hình 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Thử độ ổn định
Gắn một thanh cứng có khối lượng không
đáng kể lên các thành của ghế dùng để gắn với bàn song song với bề mặt đỡ trên, ở vị trí kém
thuận lợi nhất.
Đặt khối thử (xem 6.2.2.1) vào
giữa ghế.
Tại điểm cách mặt trong của tay vịn của
ghế dùng để gắn với bàn 100 mm, tác dụng một lực 100 N thẳng đứng xuống thanh.
6.8. Thử độ nẩy
6.8.1. Thiết bị thử
6.8.1.1. Máy thử độ nẩy
Một thiết bị có thể tác dụng một lực
(15±3) kg lặp đi lặp lại hướng lên trên qua một miếng đệm tải để truyền xung lực
lên mặt dưới của ghế dùng để gắn với bàn. Có thể sử dụng thiết bị này để tác dụng
một lực hướng lên trên tại điểm bất kỳ giữa các vị trí còn lại của
mặt dưới của ghế dùng để gắn với bàn và cách dưới điểm đó (20±1) mm và để có thể
tác dụng một lực cách trên vị trí còn lại của ghế (5±2) mm. Miếng đệm tải phải
không được tiếp xúc với ghế trong quá trình chuyển động hướng xuống dưới.
CHÚ THÍCH: Máy kiểm tra
độ nẩy có thể được kết cấu theo nhiều cách khác nhau, chạy bằng khí nén hoặc điện.
Thiết bị được gợi ý chạy bằng khí nén được nêu trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một vật hình tròn, cứng, có đường kính 100 mm với
mặt phẳng và bán kính cạnh là 12 mm, có thể dễ dàng quay quanh trục (ví dụ, gắn
vào một khớp nối tròn).
6.8.2. Cách tiến hành
Đặt ghế dùng để gắn với bàn lên mặt thử
có độ dày 19 mm (xem 6.2.1) theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Nếu thích hợp, vặn
chặt bộ phận khóa được thiết kế để gắn ghế dùng để gắn với bàn vào
bàn bằng cách sử dụng lực (40 ± 2) N tiếp tuyến với mặt ngoài của thiết bị. Gắn
khối thử (xem 6.2.2.2) vào ghế dùng để gắn với bàn tại tâm của ghế bằng
sử dụng dây đai của bộ phận chặn, giữ hoặc dây sao cho khối thử không tiếp xúc
với mặt thử và không thể di chuyển quá 10 mm so với ghế. Bảo vệ khối thử
bằng cách thích hợp để không gây hư hại cho ghế.
Tác dụng lực hướng lên như mô tả trong
6.8.1.1 vào tâm của mặt dưới ghế sao cho tổ hợp ghế/khối thử bị nhấc
lên. Thả tổ hợp rơi xuống vị trí cũ trước khi tác dụng lực thử tiếp theo. Lặp lại
thao tác này 60 lần.
Lặp lại thử nghiệm, sử dụng mặt thử có
độ dày 38 mm (xem 6.2.1).
Nếu một trong hai độ dày hoặc cả hai độ
dày theo quy định trong 7.2.4 và 7.4.7 không nằm
trong khoảng 19 mm và 38 mm, phải lặp phép thử bằng cách sử dụng (các) bề mặt
có độ dày đó.
6.9. Các phép đo
Đặt một bảng hình chữ nhật cứng AA1B1B có kích thước
(120 x 150) mm lên
ghế (xem Hình 10).
Các điểm A và B tiếp xúc với tựa lưng
của ghế hoặc tiếp tuyến với tựa lưng của ghế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt một bảng cứng DD1C1C ngang với tựa
tay của ghế như minh họa trong Hình 11.
Đặt một thanh cứng EF ngang với đỉnh của
tựa lưng ghế hoặc tiếp tuyến với tựa lưng ghế ít nhất tại vị trí E và F (EF =
120 mm)
Kiểm tra xem khoảng cách giữa A1B1AB và EF có lớn
hơn hoặc bằng 250 mm
không.
Kiểm tra xem khoảng cách giữa A1B1AB và DD1C1C có bằng hay lớn
hơn 170 mm không.
6.10. Thử ngâm đối với keo
dính, đề can và nhãn
Ngâm toàn bộ sản phẩm hoặc chi tiết cần
thử vào bình chứa nước đã khử khoáng ở nhiệt độ
(20±5) °C trong 4 min. Lấy sản phẩm hoặc chi tiết ra, vắt hết nước dư và để ở nhiệt độ
phòng trong 10 min.
Thực hiện phép thử này bốn lần.
Ngay sau khi kết thúc lần thử cuối
cùng, kiểm tra xem liệu vật bị rời ra có phù hợp với yêu cầu trong 5.4 hay không.
6.11. Độ bền của nhãn mác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Natri dodexyl benzen sulfonat 25%
- Natri lauryl ete sulfat 5%
- Natri xylen sulfonat 3%
6.12. Báo cáo thử nghiệm
Ngoài các thông tin bắt buộc theo EN
45001, báo cáo thử nghiệm phải có ít nhất các thông tin sau:
a) mô tả điều kiện vận chuyển ghế dùng để
gắn với bàn;
b) kết quả thử theo Điều 6;
c) việc tuân thủ các yêu cầu
của tiêu chuẩn này;
d) thông tin chi tiết về bất kỳ sai lệch
nào so với tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Bảng hình
chữ nhật
Hình 11 - Các phép đo
7. Thông tin sản phẩm
7.1. Quy định chung
Thông tin sản phẩm phải được đưa ra để
làm giảm hậu quả của các rủi ro dự kiến khi sử dụng ghế dùng để gắn với bàn.
Thông tin phải được thể hiện bằng các ngôn
ngữ chính thức của quốc gia mà sản phẩm được cung cấp. Nội dung thông
tin phải dễ đọc và dễ hiểu.
7.2. Thông
tin sản phẩm
7.2.1. Thông tin sản phẩm phải
được trình bày rõ ràng và dễ đọc
khi mua bán và bao gồm các nội dung sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3. “CẢNH BÁO! Luôn chú ý đến trẻ”.
7.2.4. Độ dày nhỏ nhất và lớn
nhất của mặt đỡ mà ghế dùng để gắn với bàn có thể được gắn vào.
7.2.5. “Sản phẩm này không
phù hợp để sử dụng cho tất cả
các loại bàn. Không sử dụng với các bàn có mặt kính, các bàn có mặt
có thể tháo rời, bàn có thể tháo rời, bàn có một chân, bàn gấp hoặc bàn dã ngoại”.
7.3. Dán nhãn
7.3.1. Ghế dùng để gắn với bàn phải được dán
nhãn bền và có thể nhìn thấy được theo 6.11, với các nội dung sau.
7.3.2. Tên và thương hiệu của
nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc của tổ chức bán hàng.
7.3.3. Số hiệu tiêu chuẩn này.
7.3.4. Mẫu tham khảo.
7.3.5. Cảnh báo sau: “CẢNH
BÁO! Luôn chú ý đến trẻ” phải nhìn thấy được khi ghế dùng để gắn với bàn ở vị trí sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Hướng dẫn sử dụng
7.4.1. Phải cung cấp các hướng dẫn liên
quan đến việc lắp ráp đúng và an toàn và cách sử dụng ghế dùng để gắn với bàn.
7.4.2. “Đọc kỹ hướng dẫn trước
khi sử dụng và giữ lại để tham khảo thêm. Trẻ có thể sẽ bị thương
nếu bạn không làm theo các hướng dẫn”.
7.4.3. “Ghế dùng để gắn với
bàn không thích hợp cho trẻ chưa biết ngồi”.
7.4.4. “CẢNH BÁO! Để bao gói
xa tầm tay trẻ em để tránh cho trẻ bị nghẹt thở”, nếu sử dụng vật liệu
nhựa hoặc vật liệu không thấm nước để bọc hoặc đóng gói.
7.4.5. “CẢNH BÁO! Luôn chú ý đến trẻ khi
trẻ sử dụng
ghế
dùng để gắn với bàn”.
7.4.6. “Kiểm tra chắc chắn bàn sẽ
không bị nghiêng khi ghế dùng để gắn với bàn được gắn vào để sử dụng”.
7.4.7. Độ dày nhỏ nhất và lớn nhất của mặt đỡ do nhà
sản xuất ghế dùng để gắn với bàn quy định.
7.4.8. “Không sử dụng khăn
phủ bàn hoặc vật khác trên mặt đỡ vì có thể gây ảnh
hưởng đến chức năng của bộ phận neo, giữ. Giữ kết cấu và mặt bàn sạch và
khô”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.10. “Kiểm tra đều đặn đinh
vít nẹp bất kỳ và siết lại nếu cần thiết. Đồng thời kiểm tra tấm lót
đệm”.
7.4.11. “CẢNH BÁO: Không sử dụng
ghế dùng để gắn với bàn nếu bất kỳ chi tiết nào bị gãy hoặc thiếu”.
7.4.12. “Không sử dụng bộ phận
thay thế không được chứng nhận bởi nhà sản xuất
hoặc nhà phân phối”.
7.4.13. “Không gắn ghế dùng để
gắn với bàn tại nơi mà trẻ có thể dùng chân để đẩy vào bàn, vào ghế
khác hoặc bất kỳ cấu trúc nào
khác vì điều này có thể làm cho ghế dùng để gắn với bàn bị rời ra
khỏi bàn”.
7.4.14. “Không gắn lên bàn có
mặt kính, bàn có mặt có thể tháo rời, bàn có thể tháo rời, bàn có một chân, bàn gấp hoặc
bàn dã ngoại”.
8. Bao gói
Các túi được làm bằng chất dẻo đàn hồi
dùng để bao gói và có chu vi miệng túi lớn hơn 380 mm, độ dày trung bình không
nhỏ hơn 0,038 mm, và không buộc kín bằng dây rút hoặc dây buộc. Độ dày trung
bình được xác định bằng cách đo tại
10 điểm dọc theo đường chéo của tấm mẫu.
không áp dụng yêu cầu về độ dày đối với:
a) bao gói bằng màng co thường bị hỏng khi người
sử dụng mở bao gói;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Túi phải được dán nhãn rõ ràng với nội
dung: “CẢNH BÁO! Để bao gói xa tầm tay trẻ em để tránh nghẹt thở”.
Phụ lục A
(tham khảo)
Thiết bị kiểm tra độ nảy (thiết kế sử dụng
khí nén)
Hình A.1 minh họa sơ đồ giản lược của
thiết bị kiểm tra độ nảy và Hình A.2
minh họa sơ đồ khí
nén
của thiết bị
Dao động của xy lanh khí nén được kiểm
soát bằng hai công tắc
nhỏ. Công tắc
hút được gắn vào khe trượt ma sát có thể điều chỉnh sao cho nó sẽ bị đẩy xuống
bằng cách tăng
biên độ rung. Công tắc đẩy được
gắn sao cho nó hoạt động khi miếng đệm tải được đẩy lên (5±2) mm trên vị trí
cân bằng. Lò xo nảy về vị trí
cũ ngăn cho miếng đệm tải không thể kích hoạt công tắc hút khi chuyển động xuống
dưới.
Chiều cao của thiết bị được thiết kế
sao cho thiết bị ở vị trí
cân bằng khi miếng
đệm tải
chỉ
tiếp xúc với mặt đáy của ghế khi ở trạng thái
nghỉ. Công tắc hút không khí được đẩy lên đúng vị trí cân bằng khi nó được bật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khớp nối tròn
3. Công tắc đẩy
4. Vị trí cân bằng khi máy
tiếp xúc với mặt đáy ghế
5. Xi lanh khí nén
6. Công tắc hút
7. Điều khiển công tắc hút/ma sát
8. Nút điều
chỉnh độ cao
9. Chuyển động tối đa
(5±2)mm
10. Chuyển động từ 0 đến (20±1) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Sơ đồ khí
nén đối với máy thử độ nảy
Phụ lục B
(tham khảo)
Độ lệch - A
Độ lệch - A: Độ lệch so với bộ tiêu
chuẩn này theo quy định của
từng quốc gia.
PHÁP:
Nghị định số 91-1292 ngày 20 tháng 12
năm 1991 của Pháp liên quan đến các biện
pháp ngăn ngừa rủi ro phát sinh từ việc sử dụng các vật phẩm chăm sóc trẻ em,
được ấn hành trong Công báo của Cộng hòa
Pháp ngày 24 tháng 12
năm 1991 tại điều 2 của Mục II của phụ lục quy định
rằng “đồ dùng chăm sóc trẻ em phải được làm từ các vật liệu không bị cháy khi
tiếp xúc trực tiếp với ngọn lửa, tia lửa hay các khả năng hỏa hoạn khác,
hoặc khó bắt cháy (lửa tắt ngay khi nguồn gây cháy biến mất) hoặc có khả năng bắt
cháy nhưng cháy chậm với tỷ lệ phát tán lửa thấp”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tiêu chuẩn này hiện đã bị hủy và thay
thế bằng tiêu chuẩn TCVN 6238-1:2011
(ISO 8124-1:2009).
2 Tiêu chuẩn này hiện đã bị hủy và thay
thế bằng tiêu chuẩn TCVN 6238-2:2008 (ISO
8124-2:2007).
3 Tiêu chuẩn này hiện đã bị hủy và thay
thế bằng tiêu chuẩn TCVN 6238-3:2011
(ISO 8124-3:2010).