STT
|
Cơ cấu thân
tàu
|
Khối lượng
riêng của gỗ (kg/m3)
|
Nhóm gỗ
|
1
|
Đà ngang đáy
|
720
|
II
|
2
|
Sườn mạn
|
720
|
II
|
3
|
Sống đáy
|
640
|
III
|
4
|
Sống mũi
|
640
|
III
|
5
|
Sống đuôi
|
640
|
III
|
6
|
Mã liên kết sống chính đáy với sống
mũi, sống đuôi
|
640
|
III
|
7
|
Ván vỏ
|
560
|
IV
|
8
|
Thanh chống va
|
560
|
IV
|
9
|
Ốp chống va
|
560
|
IV
|
10
|
Sống mạn, sống hông
|
560
|
IV
|
11
|
Xà ngang boong và mã thành miệng
khoang
|
560
|
IV
|
12
|
Ván boong
|
430
|
VI
|
1.2. Chất lượng của gỗ
1.2.1. Gỗ dùng để đóng tàu
phải được sấy khô không có bướu và dác, không mục, sâu hoặc tách lớp, gỗ phải
không bị nứt và không có các khuyết tật khác (các bướu nhỏ và riêng lẻ ở phía
trong có thể chấp nhận được nếu không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng gỗ).
1.2.2. Gỗ được dùng để chế tạo
các cơ cấu dọc phải được sấy khô hợp lý. Nếu gỗ bị quá khô thì phải phủ một lớp
dầu gai hoặc sơn dầu trước khi lắp ráp để ngăn ngừa hiện tượng tách lớp.
1.2.3. Gỗ dùng để chế tạo
các cơ cấu thân tàu, đặc biệt là ván vỏ, ván boong phải được xẻ phẳng.
1.2.4. Gỗ dùng để đóng tàu
phải được bảo quản trong môi trường khô và trước khi lắp ráp lên tàu gỗ phải có
độ ẩm thỏa mãn quy định 1.1.1-1 của Phần này.
1.2.5. Gỗ dán được dùng trong
đóng tàu phải có chất lượng cao, phù hợp với mục đích sử dụng, phải có tính chịu
nước lâu dài.
1.2.6. Ngoài vật liệu gỗ, có
thể dùng các vật liệu khác để chế tạo các cơ cấu thân tàu (kết hợp vật liệu gỗ).
Các vật liệu này phải có chất lượng tốt và phù hợp với mục đích sử dụng, đồng
thời phải thỏa mãn các yêu cầu trong các Quy chuẩn kỹ thuật về đóng tàu đối với
vật liệu đó. Việc kết hợp các vật liệu khác với gỗ phải có các tài liệu tính toán
để chứng minh rằng việc kết hợp các vật liệu đảm bảo đủ độ bền cho thân tàu ở
các điều kiện sóng gió của các vùng mà tàu hoạt động. Phải ghi rõ các đặc tính
cơ bản của vật liệu được sử dụng trong các bản vẽ tương ứng.
CHƯƠNG
2 - KẾT CẤU THÂN TÀU
2.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5 ≤ ≤ 11 và 3,8 ≤ ≤ 5,2
được xác định phụ thuộc vào các thông
số cơ bản của tàu L, B, D và d.
2.1.2. Kích thước các cơ cấu
thân tàu của các tàu có hình dáng khác thường, quan hệ kích thước và chiều dài
L nằm ngoài giới hạn nêu trên phải được Đăng kiểm xem xét trong từng trường hợp
cụ thể. Khi đó, có thể chọn kích thước các cơ cấu theo các bảng ở Phụ lục A, phụ
thuộc vào số đặc trưng N của tàu, N được tính như sau:
N = L x B x D
Trong đó: L, B, D là chiều dài, chiều
rộng, chiều cao mạn của tàu.
2.1.3. Cơ cấu thân tàu dùng
gỗ có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng quy định tại Bảng 2/1.1 thì được
giảm xuống theo tỷ lệ giữa khối lượng riêng quy định và khối lượng riêng thực tế.
2.1.4. Chương này không áp dụng
cho tàu nêu ở điều 2.1.2 có trị số N > 1370. Các tàu này phải được Đăng kiểm
xem xét riêng với các tài liệu bổ sung chứng minh rằng vật liệu, kết cấu, máy,
trang thiết bị cũng như các yêu cầu khác thỏa mãn các điều kiện an toàn cho
tàu.
2.1.5. Các quy định ở Chương
này quy định cho tàu hoạt động ở vùng SI và Sll, đối với tàu hoạt động ở vùng
SB phải thỏa mãn các quy định nêu tại Mục 3 Kết cấu thân tàu của TCVN 3903:
1984 nếu không có quy định cụ thể nào khác.
2.1.6. Đối với các tàu hoạt
động ở vùng SII có chiều dài L < 20 m thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại
1.1.1 Mục I - Quy định chung của Quy chuẩn này, nếu không có quy định cụ thể
nào khác thì phải thỏa mãn các quy định tương ứng nêu tại Chương 2 - Thân
phương tiện, Phần 2 của QCVN 25:2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Sống dưới đáy
1. Sống dưới đáy phải là
sống liền. Tuy nhiên có thể dùng sống dưới đáy nối đôi hoặc nối ba và mối nối
các đoạn sống phải là mối nối gài. Khi sống dưới đáy được nối từ ba đoạn thì
khoảng cách giữa hai mối nối gài gần nhau tối thiểu là 15 khoảng sườn (Hình 3).
Diện tích tiết diện sống dưới đáy không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng
2/2.2-1.
2. Tại mỗi phần (phần đuôi,
phần giữa và phần mũi) của thân tàu chỉ được bố trí nhiều nhất 1 mối nối sống
dưới đáy. Mối nối sống dưới đáy không được đặt ở dưới bệ máy, ở vị trí vách
ngang hoặc ở mặt cắt đầu miệng khoang, khoảng cách tối thiểu từ mối nối đến các
vị trí nêu trên tối thiểu phải bằng 2 khoảng sườn.
2.2.2. Sống trên đáy
1. Sống trên đáy phải là
sống liền. Tuy nhiên có thể dùng sống trên đáy nối đôi hoặc nối ba và các mối nối
các đoạn sống phải là mối nối gài. Khi sống trên đáy được nối từ ba đoạn, thì
khoảng cách giữa hai mối nối gài gần nhau ít nhất phải bằng 15 khoảng sườn.
2. Diện tích tiết diện của
sống trên đáy không được nhỏ hơn trị số trong Bảng 2/2.2-1.
3. Có thể chỉ đặt một sống
đáy tiết diện liền, không có sống dưới đáy và sống trên đáy, tiết diện của sống
đáy thay thế phải là tiết diện liền và phải có diện tích tối thiểu không nhỏ
hơn 2/3 tổng diện tích sống đáy dưới và sống đáy trên quy định trong Bảng
2/2.2-1.
Bảng 2/2.2-1
Diện tích sống dưới đáy và sống trên đáy
Đơn vị tính bằng
cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sống đáy dưới
Sống đáy trên
Tổng diện
tích
Sống mũi -
đuôi, trụ lái
Thanh kề sống
đuôi
20 ≤ L ≤ 21
342
462
804
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
21 < L ≤ 23
380
529
909
380
256
23 < L ≤
25
441
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1066
441
272
25 < L ≤
27
484
676
1160
484
306
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
552
784
1336
552
342
29 < L ≤
30
576
900
1476
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
380
2.2.3. Thanh dọc đáy
1. Những tàu có chiều
dài bằng hoặc lớn hơn 21 m và có chiều rộng lớn hơn 4,8 m ngoài sống đáy trên
còn phải đặt 2 thanh dọc đáy mỗi bên, những tàu khác phải đặt ít nhất 1 thanh dọc
đáy.
2. Thanh dọc đáy phải là
thanh liền. Tuy nhiên có thể dùng dạng thanh nối ghép 2, 3 hoặc 4 nếu mối nối
các đoạn thanh dọc đáy là mối nối gài.
3. Trong mỗi phần của thân tàu chỉ được bố trí nhiều nhất là 2 mối
nối thanh dọc đáy.
4. Trong buồng máy, nếu
thanh dọc đáy trùng với thành dọc bệ máy thì ở đó thành dọc bệ máy được coi là
thanh dọc đáy và các đoạn thanh dọc đáy ở ngoài vùng buồng máy phải được nối ốp
với thành dọc bệ máy bằng bu lông. Quy cách bệ máy và bu lông liên kết xác định
theo Bảng 2/2.2-3.
5. Thành dọc bệ máy phải
được đặt trực tiếp lên mặt trên của đà ngang đáy và được liên kết với đà ngang
đáy bằng bu lông.
6. Diện tích tiết diện
ngang thanh dọc đáy, cm2 (hoặc tổng diện tích tiết diện ngang hai
thanh dọc đáy nếu đặt hai thanh dọc đáy theo quy định của 2.2.3-1) không được
nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 2/2.2-2.
7. Các thành dọc bệ máy
phải có chiều dài lớn hơn chiều dài máy và phải kéo dài quá về phía mũi và phía
đuôi ít nhất hai khoảng sườn mỗi phía. Các thành dọc bệ máy phải được liên kết
với nhau ít nhất bằng ba thanh giằng ngang. Diện tích tiết diện ngang thành dọc
bệ máy và thanh giằng ngang không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 2/2.2-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Ở mỗi bên mạn tàu tại
mặt trong của hông phải đặt ít nhất hai thanh dọc hông, có chiều rộng tối thiểu
bằng 20 cm mỗi thanh, kề nhau, về hai phía mũi - lái có thể giảm dần chiều rộng
các thanh dọc hông nhưng chiều rộng còn lại của thanh dọc hông không được nhỏ
hơn 2/3 trị số nêu trên.
2. Các đoạn của thanh dọc
hông có thể được nối với nhau bằng mối nối gài (có ngạnh) hoặc có thể dùng mối
nối táp nếu Đăng kiểm chấp nhận.
3. Chiều dày thanh dọc
hông không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 2/2.2-2.
Bảng 2/2.2-2
Quy cách thanh dọc đáy, hông và mạn
L (m)
Diện tích
thanh dọc đáy (cm2)
Chiều dày
thanh dọc hông (mm)
Diện tích
thanh dọc mạn (cm2)
20 ≤ L ≤ 21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
21 < L ≤
23
B < 4,8
165
65
150
B ≥ 4,8
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B < 4,8
200
70
160
B ≥ 4,8
300
25 < L ≤
27
350
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27 < L ≤
29
410
80
190
29 < L ≤
30
410
85
210
Bảng 2/2.2-3
Kích thước bệ máy và đường kính bu lông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ne < 50
50 ≤ Ne
< 100
100 ≤ Ne
<
200
200 ≤ Ne
< 300
Ne ≥ 300
Diện tích
tiết diện thành dọc và thanh giằng ngang bệ máy (cm2)
729
900
1089
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1521
Đường kính
bu lông
(mm)
20
22
25
25
25
2.2.5. Thanh dọc mạn
1. Những tàu có chiều
cao mạn bằng hoặc lớn hơn 2,5 m ở mỗi bên mạn phải đặt ít nhất một thanh dọc mạn
trực tiếp lên mặt trong của thanh sườn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Trong mỗi phần của
thân tàu, không được bố trí quá 2 mối nối thanh dọc mạn.
4. Diện tích tiết diện
ngang thanh dọc mạn không được nhỏ hơn trị số trong Bảng 2/2.2-2.
2.2.6. Thanh đỡ đầu xà ngang
boong
1. Tàu phải có thanh đỡ
đầu xà ngang boong. Nếu tàu có chiều cao mạn bằng và lớn hơn 2,5 m, ngoài thanh
đỡ đầu xà ngang boong còn phải đặt thanh phụ đỡ đầu xà ngang boong kề với thanh
đỡ đầu xà ngang boong.
2. Mối nối các đoạn
thanh đỡ đầu xà ngang boong và thanh phụ đỡ đầu xà ngang boong phải là mối nối
gài. Ở gần tiết diện ngang thân tàu có miệng khoang, không được bố trí mối nối
các thanh đỡ đầu xà ngang boong và thanh phụ đỡ đầu xà ngang boong trong cùng một
mặt sườn.
3. Kích thước tiết diện
ngang thanh đỡ đầu xà ngang boong và thanh phụ đỡ đầu xà ngang boong không được
nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 2/2.2-4.
2.2.7. Thanh đè đầu xà ngang
boong
1. Kích thước tiết diện
thanh đè đầu xà ngang không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 2/2.2-4.
2. Mối nối các thanh đè
đầu xà ngang boong phải có mối nối ngạnh và không được đặt ở tiết diện ngang ở
đầu miệng khoang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L (m)
Thanh đỡ đầu
xà ngang boong trên
Diện tích
(cm2)
Thanh đè đầu
xà ngang boong trên
Diện tích
(cm2)
20 ≤ L ≤ 21
24 x 7,5
180
24 x 9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21 < L ≤ 23
24 x 8,0
192
24 x 10
240
23 < L ≤
25
24 x 8,5
204
24 x 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 < L ≤
27
24 x 8,5
204
27 x 10,5
284
27 < L ≤
29
24 x 9,0
216
27 x 10,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29 < L ≤
30
27 x 10
270
30 x 11,5
345
2.2.8. Sống mũi, sống đuôi và trụ bánh
lái
1. Sống mũi
(1) Sống mũi phải là thanh liền, chỉ ở
phần thẳng nối với sống đáy mới được phép nối ghép 2 hoặc 3 thanh.
(2) Mối nối sống mũi với sống đáy phải
là mối nối gài và được gia cường hai miếng thép ở hai bên, miếng thép gia cường
này phải có độ bền tương đương với độ bền của cơ cấu gỗ tại tiết diện được nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Sống đuôi
(1) Sống đuôi phải là thanh liền, chỉ
có mối nối với sống đáy. Ở hai bên mối nối với sống đáy được gia cường hai miếng
thép có độ bền tương đương với độ bền của cơ cấu gỗ tại tiết diện được nối.
(2) Diện tích tiết diện ngang của sống
đuôi không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 2/2.2-1.
(3) Ở vùng lỗ luồn trục chân vịt, diện
tích tiết diện mỗi nửa sống đuôi không được nhỏ hơn 3/5 diện tích tiết diện sống
đuôi quy định theo Bảng 2/2.2-1, chiều dày của mỗi nửa sống đuôi ít nhất phải bằng
1/2 chiều dày sống đuôi xác định theo Bảng 2/2.2-1.
3. Trụ bánh lái
(1) Diện tích tiết diện ngang của trụ
bánh lái không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng 2/2.2-1.
(2) Mối nối trụ bánh lái với sống đuôi
phải được gia cường bằng thép ở hai bên. Mối nối trục bánh lái và sống đuôi phải
được ghép chắc chắn bằng gỗ tốt. Quy cách miếng thép gia cường phải thỏa mãn độ
bền như quy định ở 2.2.8-2(1).
4. Liên kết sống mũi, sống
đuôi với sườn xiên
(1) Phải đặt bổ sung các thanh gia cường
sống mũi và thanh ốp gia cường sống đuôi để liên kết chân sườn xiên. Kích thước
của các thanh gia cường tối thiểu phải bằng kích thước của chân sườn xiên liên
kết với nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Bằng 1, nếu D < 1,5 m
(b) Bằng 2, nếu 1,5 ≤ D ≤ 3,0 m
(c) Bằng 3, nếu D > 3,0 m
2.2.9. Sườn và đà ngang đáy
1. Thanh sườn phải được
đặt trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng dọc tâm tàu (trừ sườn xiên ở vùng
mũi và đuôi tàu). Chỉ trong trường hợp đặc biệt, ở vùng mũi tàu và đuôi tàu, được
phép dùng sườn xiên. Sườn xiên phải được nối gài vào thanh gia cường sống mũi
và thanh ốp gia cường sống đuôi.
2. Khoảng sườn a (khoảng
cách giữa hai tâm tiết diện của hai thanh sườn kề nhau) không được lớn hơn trị số
xác định theo công thức sau đây:
a = L + 20 (cm)
Trong đó: L - Chiều dài tàu (m).
Ở vùng buồng máy và ở vùng có miệng lỗ
khoét có chiều dài bằng và lớn hơn 5 m thì khoảng sườn không được vượt quá
0,9(L+20), cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Ở độ cao của boong trên: a = L + 20
(cm);
(2) Ở độ cao của đường đáy tàu: a =
2(L + 20)/3 (cm).
3. Có hai kiểu thanh sườn
được sử dụng:
(1) Sườn đơn (tiết diện liền) là một
thanh liên tục ở mỗi bên mạn. Sườn có thể liên kết với đà ngang đáy bằng mối nối
gài hoặc mối nối táp (nối đối đầu và có đoạn gỗ táp - xem Hình 4) hoặc táp trực
tiếp.
(2) Sườn kép (tiết diện ghép) gồm 2
thanh có tiết diện bằng nhau ghép lại.
Chiều dài của đoạn ở đáy phải bằng hoặc
lớn hơn B/3 (m). Mỗi thanh sườn kép có thể gồm các đoạn nối táp với nhau, nên đặt
mối nối ở mỗi thanh sườn so le nhau (xem Hình 7).
Bảng 2/2.2-5
Kích thước mã
Đơn vị tính bằng
cm
Cơ cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng
mã
a
b
c
d
Mã nối xà ngang, xà ngang cụt, xà
ngang đầu miệng khoang với sườn và sống dọc boong
B < 3,5
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
7,5
3,5 ≤ B
< 4,0
35
50
16
8,0
4,0 ≤ B
< 4,5
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
8,5
4,5 ≤ B
< 5,0
45
65
18
9,0
5,0 ≤ B
< 5,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
10
5,5 ≤ B
< 6,0
55
80
22
11
6,0 ≤ B
< 6,5
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
12
6,5 ≤ B
< 7,0
65
95
26
13
7,0 ≤ B
< 7,5
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82
14
7,5 ≤ B
< 8,0
75
110
30
15
B ≥ 8,0
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
16
Mã ở sống mũi và sống đuôi
B < 3,5
70
70
18
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
80
19
9,5
4,0 ≤ B
< 4,5
90
90
20
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
21
10,5
5,0 ≤ B
< 5,5
110
110
23
11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
120
25
12,5
6,0 ≤ B
< 6,5
130
130
27
13,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
140
29
14,5
7,0 ≤ B
< 7,5
150
150
31
15,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
160
33
16,5
B ≥ 8,0
170
170
35
17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích tiết diện ở đỉnh sườn xiên
(tại độ cao boong) tối thiểu phải bằng 3/4 diện tích tiết diện 1 của sườn cho
trong Bảng 2/2.2-6.
Diện tích tiết diện chân sườn (ở đáy
tàu) tối thiểu phải bằng 4/3 diện tích tiết diện 3 của sườn cho trong Bảng
2/2.2-6.
Hình 4 - Mối
nối táp sườn đơn
Bảng 2/2.2-6
- Diện tích tiết diện ngang của sườn
Đơn vị tính
bằng cm2
I = D + B/2
(m)
Diện tích
sườn đơn
Diện tích mỗi
sườn kép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt 2
Mặt cắt 3
Mặt cắt 1
Mặt cắt 2
Mặt cắt 3
I < 3,5
56
81
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
64
3,5 ≤ I
< 4,0
72
100
121
42
64
81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
121
169
56
81
110
4,5 ≤ I < 5,0
121
169
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
110
132
5,0 ≤ I
< 5,5
144
210
272
90
132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5 ≤ I
< 6,0
169
272
342
100
169
225
6,0 ≤ I
< 6,5
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
420
121
210
240
6,5 ≤ I
< 7,0
256
420
506
156
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
324
7,0 ≤ I < 7,5
306
506
625
182
289
380
I ≥ 7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
625
729
169
324
441
Chú thích:
Mặt cắt 1 - Mặt cắt đầu trên sườn ở
độ cao của boong trên;
Mặt cắt 2 - Mặt cắt trung gian sườn ở
mạn tàu;
Mặt cắt 3 - Mặt cắt đầu dưới sườn ở
đáy tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
b: Chiều rộng thực chọn của tiết diện
sườn (đo theo phương dọc tàu);
h: Chiều cao thực chọn của tiết diện
sườn (đo theo phương ngang tàu);
S: Khoảng cách sườn thực tế của các sườn
đang xét;
bo, ho, a: là
chiều rộng, chiều cao tiết diện sườn và khoảng sườn theo quy định (xem Hình 5).
6. Có thể làm sườn tiết
diện chữ nhật, nhưng phải thỏa mãn 2 điều kiện sau:
(1) Diện tích tiết diện ngang không nhỏ
hơn trị số trong Bảng 2/2.2-6;
(2) Tỷ lệ giữa chiều rộng tiết diện và
chiều cao tiết diện (b/h) không nhỏ hơn 0,7 (hướng đặt như Hình 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(bh2) thực =
(bh2)Quy phạm x
Khoảng sườn thực tế
Khoảng sườn theo
quy phạm
Hình 5
8. Kích thước tiết diện liền của đà ngang
đáy không được nhỏ hơn kích thước sườn tại vị trí liên kết.
Chiều dài đà ngang đáy ở phần giữa phương tiện không được nhỏ hơn 0.25B hoặc
không được nhỏ hơn 6 lần chiều cao đà ngang đáy tại tiết diện đang xét, lấy trị
số nào lớn hơn.
2.2.10. Xà ngang boong và lỗ khoét
trên boong
1. Khoảng cách các xà
ngang boong trên So không được lớn hơn hai khoảng sườn. Xà ngang
boong trên, trừ các xà ngang đầu miệng khoang, phải được đặt trong cùng một mặt
phẳng với sườn. Xà ngang boong của vùng
boong lộ thiên phải có độ cong phù hợp để thoát
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2/2.2-7
Diện tích tiết diện ngang của xà ngang boong, thanh dọc mép miệng khoang và xà
ngang đầu miệng khoang
Đơn vị tính bằng cm2
B (m)
Xà ngang
boong và thanh dọc mép miệng khoang
Xà ngang đầu
miệng khoang
B (m)
Xà ngang
boong và thanh dọc mép miệng khoang
Xà ngang đầu
miệng khoang
B ≤ 3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
272
6,0 ≤ B
< 6,5
289
729
3,5 ≤ B
< 4,0
132
324
6,5 ≤ B
< 7,0
342
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0 ≤ B < 4,5
156
400
7,0 ≤ B
< 7,5
400
1024
4,5 ≤ B
< 5,0
182
462
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
462
1156
5,5 ≤ B
< 5,5
210
529
B ≥ 8,0
529
1332
5,5 ≤ B
< 6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
3. Chiều cao của tiết diện
ngang xà ngang boong có thể giảm dần còn 9/10 trị số xác định theo diện tích tiết
diện cho trong Bảng 2/2.2-7 ở 2 mạn tàu. Diện tích tiết ngang của xà ngang cụt
có chiều dài nhỏ hơn và bằng 0.25B có thể lấy bằng 0,65 trị số tương ứng cho
trong Bảng 2/2.2-7; nếu xà ngang cụt có chiều dài lớn hơn 0,25B thì diện tích
tiết diện ngang có thể lấy bằng 0,75 trị số cho trong Bảng 2/2.2-7.
4. Diện tích tiết diện
ngang của xà ngang đầu miệng khoang và thanh dọc mép khoang không được nhỏ hơn
trị số cho trong Bảng 2/2.2-7 nhân với hệ số m (trong Bảng 2/2.2-8) phụ thuộc
vào l - tỷ số giữa
chiều dài miệng khoang và khoảng cách các xà ngang boong quy định ở 2.2.10-1
nói trên (nếu có cột chống ở mặt phẳng dọc tâm đỡ xà ngang đầu miệng khoang thì
lấy B = 2B/3).
5. Khoảng cách xà ngang
boong có thể tăng lên đến trị số không lớn hơn 1,25 trị số tương ứng quy định ở
2.2.10-1 nói trên, nếu diện tích tiết diện ngang xà ngang boong tăng lên và thỏa
mãn điều kiện:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h: Chiều cao thực chọn của tiết diện
ngang xà ngang boong (đo theo phương thẳng đứng);
S: Khoảng cách thực tế của các xà
ngang boong đang xét;
bo, ho, So:
là chiều rộng, chiều cao tiết diện và khoảng cách xà ngang boong quy định.
Bảng 2/2.2-8 - Hệ số m
Tỷ số giữa
chiều dài miệng khoang và khoảng cách xà ngang boong theo quy định 2.2.10-1
l < 2
2 ≤ l < 5
5 ≤ l < 7
7 ≤ l < 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 ≤ l < 13
13 ≤ l < 15
Xà ngang đầu
miệng khoang
0,70
0,85
1,00
1,10
1,25
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sống dọc tâm
boong
0,80
1,00
1,20
1,35
1,50
1,65
1,80
6. Khi khoảng cách xà
ngang boong thực tế nhỏ hơn giá trị xác định theo 2.2.10-1 thì kích thước tiết
diện xà ngang boong (b, h) thực tế có thể giảm so với các kích thước (b, h) quy
định trong Quy phạm xác định theo tiết diện xà ngang boong ở Bảng 2/2.2-7 như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(bh2)Quy phạm x
Khoảng cách
xà ngang boong thực tế
Khoảng cách
xà ngang boong theo quy phạm
7. Tại những vị trí ở trên
boong có đặt máy, thiết bị hoặc khó thoát
nước... phải tăng kích thước của các cơ cấu boong hoặc phải gia
cường các cơ cấu boong một cách thích đáng, theo sự thỏa thuận với Đăng kiểm.
8. Mọi xà ngang boong,
xà ngang boong cụt có chiều dài lớn hơn B/4 đều phải nối với các cơ cấu mạn bằng
mã ke. Chiều dài mã ke phải bằng hoặc lớn hơn 0,65 chiều rộng tiết diện của xà
boong ngang. Các kích thước khác của mã ke phải không nhỏ hơn trị số cho trong
Bảng 2/2.2-5. Nếu xà ngang được đặt ở mỗi mặt sườn thì các mã sườn được đặt
cách nhau một sườn, khi đó quy cách mã được lấy theo Bảng 2/2.2-5 nhưng với B =
B + 1
Trong mọi trường hợp, xà ngang đầu miệng
khoang phải được nối với cơ cấu mạn bằng
mã ke.
Nếu tàu có chiều dài miệng khoang bằng
và lớn hơn 3,5 lần khoảng cách xà ngang boong quy định ở 2.2.10-5 nói trên, thì
xà ngang đầu miệng khoang phải được nối với cơ cấu mạn bằng mã ke và nối với sống
chính boong (dọc tâm) bằng 2 mã ke ở hai bên sống. Nếu tàu có chiều dài miệng
khoang bằng và lớn hơn 5 lần khoảng cách xà ngang boong quy định ở 2.2.10-5 thì
ngoài mã ke nối với sống chính boong, mỗi đầu xà miệng khoang phải được nối với cơ cấu mạn bằng 2 mã ke. Kích thước của
mã ke không được nhỏ hơn trị số ghi ở Bảng 2/2.2-5, chiều dài của mã ke (đo
theo phương dọc tàu) không được nhỏ hơn 0,65 lần chiều rộng tiết diện xà ngang
đầu miệng khoang.
2.2.11. Cột chống
1. Những tàu có chiều
dài bằng và lớn hơn 27 m, nếu sống dọc boong có chiều dài bằng và lớn hơn B/2
thì phải đặt cột chống ở giữa nhịp sống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
B: Chiều rộng tàu (m);
L: Chiều dài tàu (m).
Nếu được Đăng kiểm chấp nhận thì có thể
dùng biện pháp kết cấu tương đương khác để thay thế cho cột chống.
Bảng 2/2.2-9
Diện tích cột chống
Đơn vị tính bằng
cm2
Cơ cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 < b ≤ 30
30 < b ≤ 35
35 < b ≤ 40
b > 40
Cột chống
49
64
81
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.12. Trường hợp các tàu có
mui che, miệng khoang mở rộng hết chiều rộng tàu và chiều dài khoang kéo dài
quá quy định, kết cấu mui che phải thỏa mãn các yêu cầu trong các điều từ
2.2.12-1 đến 2.2.12-4.
1. Mạn mui che phải có kết
cấu đủ cứng vững và kín thời tiết Các sườn mạn mui che phải có diện tích tiết
diện tối thiểu bằng 0,70 diện tích sườn mạn tàu và được đặt trong cùng mặt phẳng
với mặt phẳng sườn mạn tàu;
2. Ván mạn mui che phải
có chiều dày tối thiểu bằng 0,70 lần chiều dày ván mạn tàu;
3. Boong mui che phải có
kết cấu cứng vững và kín thời tiết, kết cấu boong phải bao gồm: Sống boong, xà
ngang boong và cột chống có kích thước như sống boong, xà ngang boong và cột chống
của boong chính;
4. Ván boong mui che phải
có chiều dày tối thiểu bằng 0,70 chiều dày ván boong chính.
2.2.13. Ván vỏ (đáy và mạn)
1. Ván vỏ phải gồm các
thành phần sau: ván kề sống đáy, ván đáy, ván hông, ván mạn, ván đai mạn, ván
mép mạn (xem Hình 6).
Kích thước của các dải ván vỏ nêu trên
không được nhỏ hơn trị số tương ứng cho trong Bảng 2/2.2-10, với khoảng cách sườn
xác định theo 2.2.9-2
2. Tổng chiều rộng của các dải ván đai mạn ít nhất phải bằng D/4.
Chiều dày của ván đai mạn không được nhỏ hơn trị số cho Bảng 2/2.2-10. Theo chiều
cao của tàu, các ván đai mạn phải được đặt ở khoảng giữa của dải đai hông và dải
mép mạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nếu khoảng cách sườn
thực của tàu khác với trị số quy định ở 2.2.9-2 thì chiều dày của ván vỏ có thể
được tăng hoặc giảm bằng cách nhân trị số yêu cầu cho trong Bảng với hệ số h = (0,7r + 0,3);
trong đó r là tỷ số giữa khoảng cách sườn thực và khoảng sườn quy định. Tuy
nhiên trong mọi trường hợp chiều dày ván vỏ không được nhỏ hơn 40 mm đối với
tàu cấp VR-SI và 30 mm đối với tàu cấp VR-SII.
Bảng 2/2.2-10
Kích thước ván vỏ
Đơn vị tính bằng
mm
Tên gọi
Chiều dài
tàu L (m)
20 ≤ L <
21
21 ≤ L <
24
24 ≤ L <
27
27 ≤ L <
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b (rộng)
180
210
210
240
h (dày)
70
80
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ván đáy và
mạn
b
h
45
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Ván đai
hông
b
h
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
75
Ván đai mạn
b
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
65
75
Ván mép mạn
b
300
330
360
390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
65
70
75
Ván boong
và ván viền boong
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
50
50
55
60
2.2.14. Ván boong
1. Chiều rộng các ván
boong không được lớn hơn 250 mm. Chiều dày của ván boong không được nhỏ hơn trị
số cho trong Bảng 2/2.2-10.
2. Nếu khoảng cách các
xà ngang boong khác với trị số quy định ở 2.2.10-1 thì chiều dày của ván boong
được lấy bằng trị số ở Bảng 2/2.2-10 nhân với hệ số h = (0,7r + 0,3) trong
đó r là tỷ số giữa khoảng cách xà ngang thực và khoảng cách xà ngang quy định.
Trong mọi trường hợp, chiều dày ván boong không được nhỏ hơn 35 mm đối với tàu
cấp VR-SI và 30 mm đối với tàu cấp VR-SII.
3. Ở vùng miệng khoang
hàng, miệng buồng máy và miệng các lỗ khoét khác, chỗ đặt thiết bị, máy... ván
boong phải được gia cường thích đáng theo thỏa
thuận với Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các miệng lỗ khoét ở
boong (ngoại trừ miệng buồng máy và miệng khoang hàng) phải có thành quây và có
các thanh gỗ viền theo chu vi miệng lỗ khoét. Chiều cao của thành quây phải thỏa
mãn các quy định tại Phần 7 - Mạn khô, Mục II của Quy chuẩn này.
Thành quây phải có các mã đứng (cột nẹp),
khoảng cách mã đứng phải bằng khoảng cách các xà ngang boong.
Chiều rộng của ván thành quây phải bằng:
(a) 100 mm - nếu chiều cao của ván
thành quây > 400 mm;
(b) 80 mm - nếu chiều cao của ván
thành quây > 300 mm;
(c) 70 mm - nếu chiều cao của ván
thành quây > 150 mm.
Thông thường chiều dày ván thành quây
phải không nhỏ hơn 1/5 chiều cao của nó.
Kích thước của thanh viền và mã đứng của
miệng thành quây được lấy bằng kích thước xà ngang boong tại vùng lỗ khoét. Nếu
lỗ khoét nhỏ thì có thể giảm chiều cao thành quây lỗ khoét và quy cách các cơ cấu
của thành quây (ván quây, thanh viền, mã đứng) đến mức độ thỏa đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Các dải ván đáy
3- Dải ván đai hông
4- Các dải ván mạn
5- Dải ván đai mạn
6- Ván mép mạn
Hình 6 - Các
thành phần ván vỏ
6. Nếu miệng buồng máy nằm bên trong thượng
tầng thì phải có vách quây miệng buồng máy kéo lên đến boong thượng tầng.
Nếu miệng buồng máy nằm ở boong lộ
thiên thì phải có thành quây. Theo chu vi thành quây phải có thanh gỗ viền. Chiều
cao miệng thành quây buồng máy cho trong Bảng 2/2.2-11.
Ở nắp miệng buồng máy phải có cửa
thông sáng (cửa trời); nếu miệng buồng máy nhỏ có thể giảm chiều cao thành
quây. Thành quây phải đặt các cột nẹp cách nhau không quá một khoảng cách xà
ngang boong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của ván thành quây/ vách
quây ít nhất phải bằng 1/5 chiều rộng của nó.
7. Miệng khoang hàng phải
có nắp gỗ kín thời tiết. Chiều dày của ván thành quây và ván nắp phải không nhỏ
hơn 35 mm. Thành quây phải đặt các cột nẹp cách nhau không quá một khoảng cách
xà ngang boong. Theo mép trên của thành quây phải có thanh viền, kích thước
thanh gỗ viền và cột nẹp được lấy bằng kích thước của xà ngang boong tại vùng
miệng khoang hàng.
Chiều cao của thành miệng khoang hàng
phải thỏa mãn các quy định tại Phần 7 - Mạn khô, Mục II của Quy chuẩn này.
Bảng 2/2.2-11
Chiều cao thành quây
Đơn vị tính bằng
cm
Cấp tàu
Vị trí buồng
máy
Ở boong thượng
tầng có chiều cao > 1,2 m (kể cả boong chính)
Ở boong thượng
tầng có chiều cao ≤ 1,2 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VR-SB và
VR-SI
60
90
120
VR-SII
30
45
60
2.2.15. Mạn chắn sóng và lan
can
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chiều cao của mạn chắn
sóng ít nhất phải bằng 0,6 m. Mã của mạn chắn sóng (cột nẹp) thường là phần kéo
dài của các thanh sườn kéo lên quá mặt boong. Chiều dày của ván mạn chắn sóng
được lấy bằng chiều dày ván mạn, dọc theo mép trên của mạn chắn sóng phải có
thanh gỗ viền. Nếu đặt cửa lên xuống ở mạn chắn sóng thì phải gia cường cạnh cửa
thích đáng bằng hai cột nẹp đủ cứng vững. Kích thước của thanh gỗ viền được lấy
bằng kích thước xà ngang boong. Mạn chắn sóng phải có chỗ thoát nước. Đối với tàu có mui che kín thì chỉ
đặt mạn chắn sóng ở những vùng boong không có mui che.
3. Lan can ở tàu khách ít
nhất phải cao 1,0 m. Đối với các tàu khác có thể giảm chiều cao lan can xuống đến
mức hợp lý. Lan can phải bao gồm các cột đứng cách nhau một khoảng sườn và các
thanh nằm ngang đặt cách nhau không quá 230 mm. Cột lan can thường là phần kéo
dài của các thanh sườn kéo vượt qua mặt boong.
2.2.16. Thanh đỡ ống bao trục chân vịt
1. Thanh đỡ ống bao trục
chân vịt gồm hai nửa: nửa trên và nửa dưới, ghép lại với nhau, mặt đầu thanh được
tán thép. Thanh đỡ ống bao trục chân vịt được ghép với sống đuôi bằng những
thanh gỗ đứng.
Ở những tàu có công suất máy nhỏ hơn hoặc
bằng 200 sức ngựa, nếu ống bao trục chân vịt được cố định chắc chắn vào 2 trục
đứng liên kết chắc chắn với sống đáy thì không cần đặt thanh đỡ ống bao trục
chân vịt. Khi đó khoảng cách không gian đáng lẽ đặt thanh đỡ ống bao trục chân
vịt phải được điền đầy nhựa đường hoặc bê tông nhựa đường.
2. Chiều rộng và chiều
cao của mặt cắt thanh đỡ ống bao trục chân vịt ít nhất phải bằng 2 lần đường
kính của ống bao trục chân vịt (xem Hình 7).
1- Ống bao trục
2- Thanh đỡ ống
bao trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.17. Vách ngang
1. Mọi tàu phải có vách
mũi và vách đuôi kín nước. Tàu tự hành đều phải có các vách giới hạn buồng máy.
2. Số lượng tối thiểu
vách ngang kín nước, kể cả vách đầu và đuôi không nhỏ hơn 3. Đối với tàu khách,
còn phải thỏa mãn Chương 2 Phần 6 Quy chuẩn này.
3. Chiều dày của tấm ván
vách ngang không được nhỏ hơn chiều dày của tấm ván mạn. Kích thước nẹp vách
không nhỏ hơn kích thước sườn thường.
2.2.18. Thượng tầng và lầu
1. Các cơ cấu boong, mạn,
vách biên thượng tầng và lầu được lấy bằng kích thước mặt cắt 1 của sườn mạn.
2. Kích thước ván boong,
ván mạn, ván vách thượng tầng lấy bằng ván mạn trong.
2.2.19. Cột cẩu, cột buồm
1. Nếu tàu có đặt cột cẩu,
cột buồm, thì cột cẩu, cột buồm phải được chế tạo bằng gỗ nhóm I hoặc nhóm II.
Đường kính cột phải được chọn bằng phương pháp tính toán phù hợp, được chấp nhận,
phụ thuộc vào chiều cao h (m) của cột tính từ mặt trên của sống đáy trên đến vị trí dây chằng ở đỉnh cột (Bảng
2/2.2-12).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Nếu h < 15 m: 2
dây có đường kính d = 15 mm;
(2) Nếu 15 ≤ h ≤ 20 m: 2 dây có
đường kính d = 18 mm;
(3) Nếu h > 20 m: 2
dây có đường kính d = 20 mm.
Bảng 2/2.2-12
Đường kính cột cẩu, cột buồm
Mặt cắt
Ở chân cột
Ở boong trên
Ở đỉnh cột
Đường kính
(cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3 h
1,5 h
2.3. Các liên kết
2.3.1. Các chi tiết để liên kết
1. Các chi tiết để liên
kết (bu lông, đinh vít, đinh) phải được mạ kẽm, phải theo đúng tiêu chuẩn Việt
Nam hiện hành.
2. Có thể sử dụng những
chi tiết liên kết chưa được nói đến ở 2.3.1-1 (ví dụ: đinh gỗ...). Kích thước của
những chi tiết này phải được tính toán theo nguyên tắc có độ bền tương đương với
những chi tiết liên kết tương ứng quy định. Bản tính và bản vẽ chi tiết này phải
được Đăng kiểm xem xét.
3. Đai ốc phải được vặn
từ phía trong tàu. Dưới đai ốc phải đặt vành đệm, ở những liên kết quan trọng,
bu lông phải được vặn hai đai ốc để hãm.
4. Vít dùng để liên kết
ván với cơ cấu phải có chiều dài không nhỏ hơn 2,25 chiều dày của ván cộng thêm
chiều dày của thanh đệm (nếu có). Thanh đệm phải được liên kết trước với cơ cấu,
sau đó được liên kết với ván. Vít để liên kết hai cơ cấu phải có chiều dài sao
cho xuyên suốt chiều dày cơ cấu thứ nhất, xuyên qua thanh đệm (nếu có), và
xuyên sâu ít nhất đến 3/4 của chiều dầy cơ cấu thứ hai.
5. Nếu dùng đinh để liên
kết cơ cấu với ván thì chiều dài của đinh không nhỏ hơn 2,5 lần chiều dày của
ván cộng thêm với chiều dày của thanh đệm (nếu có). Đinh để liên kết hai cơ cấu
phải có chiều dài sao cho xuyên suốt chiều dài cơ cấu thứ nhất, xuyên qua thanh
đệm (nếu có), và xuyên sâu ít nhất 3/4 chiều dày cơ cấu thứ hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Đầu vào của đinh và
vít liên kết ván vỏ, ván boong với cơ cấu phải được đóng âm sâu vào ván 5 mm.
2.3.2. Mối nối các đoạn của cơ cấu
1. Mối nối của các đoạn
cơ cấu dọc phải được bố trí ở trên mặt của cơ cấu ngang. Khoảng cách giữa các
đinh liên kết, khoảng cách từ đinh liên kết tới mép đầu mút mối nối phải bằng 6
lần đường kính của đinh nếu là gỗ nhóm I,
nhóm II, nhóm III và bằng 7 lần đường kính của đinh nếu là gỗ nhóm IV và nhóm
V. Gỗ dùng để đóng tàu được chia thành 6 nhóm theo TCVN 1072-71.
2. Kích thước mối nối của
các đoạn cơ cấu được quy định ở Bảng 2/2.3-1, đường kính của bu lông được quy định ở Bảng
2/2.3-2.
3. Ở phần giữa tàu, các
mối nối các đoạn của thanh sống đáy dưới, của thanh ván kề sống đáy dưới, của
thanh sống đáy trên phải được bố trí so le sao cho các mối nối của bất kỳ hai
đoạn nào cũng phải cách nhau ít nhất là 3 khoảng sườn.
Hai mối nối gần nhau của các đoạn thuộc
thanh ván kề đáy dưới phải cách xa nhau một khoảng ít nhất là bằng chiều dài mối
nối.
Mối nối các đoạn hai thanh dọc kề
nhau, mối nối các đoạn của hai thanh dọc đặt ở mặt trong và mặt ngoài của thanh
sườn phải cách xa nhau một khoảng ít nhất là bằng chiều dài mối nối.
Ở phần giữa tàu: các mối nối ở dải ván
vỏ thứ nhất và dải ván vỏ thứ hai phải cách xa nhau ít nhất là 3 khoảng sườn;
các mối nối ở dải ván vỏ thứ nhất và dải ván vỏ thứ ba phải cách xa nhau một
khoảng ít nhất là 2 khoảng sườn; các mối nối dải ván vỏ thứ nhất và dải ván vỏ
thứ 4 phải cách xa nhau ít nhất 1 khoảng sườn.
Các mối nối ở dải ván boong thứ nhất
và dải ván boong thứ hai phải cách nhau ít nhất 2 khoảng cách xà ngang boong;
các mối nối ở dải ván boong thứ nhất và dải ván boong thứ ba phải cách nhau ít
nhất 1 khoảng cách xà ngang boong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Các thành
phần mối nối
Chiều dài mối
nối
Ghi chú
1
Các đoạn của sống đáy dưới
5,0h
h - kích thước mặt cắt theo chiều của
đinh.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5h
3
Nối sống mũi với sống đáy dưới
3,5h
4
Các đoạn của sống đáy trên
5,0h
5
Nối sống đáy trên với thanh gia cường
mũi tàu và với thanh gia cường đuôi tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nối gài (có ngạnh).
6
Nối các đoạn của thanh dọc hông, thanh
dọc mạn, thanh đỡ và thanh đè đầu xà ngang boong, dải mép mạn, viền boong và
thanh dọc đáy
Nếu h ≤ 3b/4, trong đó b là chiều rộng
của mặt cắt
Nếu h > 3b/4, trong đó h là chiều
cao của mặt cắt (theo chiều của đinh
liên kết).
7
Nối bệ máy với thanh dọc đáy
2 khoảng sườn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2/2.3-2
Đường kính bu lông của mối nối cơ cấu dọc
Đơn vị tính bằng
mm
Chiều cao cơ cấu được nối h (cm)
h < 18
18 ≤ h <
23
23 ≤ h <
27
27 ≤ h <
31
h ≥ 31
Đường kính bu lông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
20
22
25
4. Nếu hai đoạn của một
sườn đơn được nối đối đầu với nhau thì phải dùng 1 hoặc 2 đoạn gỗ táp (Hình 9).
Chiều dài đoạn gỗ táp ít nhất phải bằng 4 lần 3 chiều cao mặt cắt sườn tại chỗ
có mối nối. Diện tích mặt cắt gỗ táp ít nhất phải bằng diện tích của mặt sườn tại
chỗ có mối nối. Về mỗi phía của mối nối phải có 2 bu lông siết chặt thanh sườn
với thanh gỗ táp. Kích thước của bu lông xác định theo Bảng 2/2.3-3. Nếu mối nối
nói trên là nằm trên mặt của sống đáy dưới thì chiều dài đoạn gỗ táp ít nhất phải
bằng 6 lần chiều cao mặt cắt sườn tại chỗ có mối nối và ở mỗi vế của thanh nối
ít nhất phải có 3 bu lông. Kích thước của bu lông được xác định theo Bảng Bảng
2/2.3-3.
Nếu hai đoạn sườn đơn được nối có ngạnh
hoặc nối vát thì chiều dài mối nối ít nhất phải bằng 3 lần chiều cao mặt cắt sườn
tại chỗ có mối nối. Mỗi mối nối phải có 3 bu lông với kích thước xác định theo
Bảng Bảng 2/2.3-3.
Mối nối ở hai thanh sườn đơn gần nhau
phải cách xa nhau một khoảng ít nhất bằng 5 lần chiều cao mặt cắt thanh sườn lớn
hơn.
5. Các đoạn thuộc một
thanh thuộc sườn kép được nối đối đầu với nhau (Hình 8). Ở gần mối nối, hai
thanh của sườn kép được ghép chặt với nhau bằng bu lông. Kích thước của bu lông
được xác định theo Bảng 2/2.3-3. Trong khoảng giữa các bu lông, hai thanh của
sườn kép được ghép chặt với nhau bằng vít đóng so le nhau.
Khoảng cách các mối nối đoạn của hai
thanh thuộc một sườn kép phải cách xa nhau ít nhất 4 lần chiều cao của mặt cắt
thanh lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2/2.3-3
Đường kính bu lông của mối nối các đoạn sườn
Đơn vị tính bằng
mm
Chiều cao sườn h (theo phương bu
lông), cm
h < 18
18 ≤ h <
22
22 ≤ h <
27
h ≥ 27
Đường kính bu lông
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
25
6. Đối với những cơ cấu
chịu uốn có mặt cắt ghép (ghép 2, ghép 3 hoặc ghép 4) thì mặt cắt phải được
ghép sao cho từng thành phần mặt cắt làm việc uốn theo mô men quán tính cực đại
Jmax của bản thân thành phần đó (Hình 10).
Nếu mặt tiếp xúc của hai chi tiết mà nằm
ngang thì mặt tiếp xúc đó phải được bôi một lớp nhựa đường trước khi được ghép.
Mối nối các đoạn ván phải theo Hình
12a hoặc Hình 12b.
2.3.3. Mối liên kết các cơ cấu
1. Thanh gia cường mũi
tàu liên kết với sống mũi, với sống đáy bằng bu lông đặt cách nhau không quá 45
cm. Thanh gia cường đuôi tàu liên kết với sống đuôi, với sống đáy đặt cách nhau
không xa quá 45 cm. Sống đuôi liên kết với trụ bánh lái, với gỗ đệm bằng bu
lông xuyên suốt đặt cách nhau không xa quá 45 cm. Sống đuôi phụ liên kết với sống
đuôi, với trụ bánh lái và với gỗ đệm bằng bu lông xuyên suốt đặt cách nhau
không xa quá 45 cm.
Kích thước của bu lông được lấy theo Bảng
2/2.3-3 với h là chiều dài của bu lông.
2. Sườn (không kể sườn
xiên) được liên kết với sống đáy bằng vít và bu lông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước của vít và bu lông được quy
định ở Bảng 2/2.3-4 mà h là chiều cao của mặt cắt sườn (cm). Chiều dài của vít
được tính theo 2.3.1-4.
a)
C = (6¸7)d
d: Đường kính bu lông
b)
C = (6¸7)d
d: Đường kính bu lông a - Mối nối vát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Mối nối sống chính
Bảng 2/2.3-4 Đường kính
bu lông, vít nối sườn với cơ
cấu khác
Đơn vị tính bằng mm
Đường kính
(mm)
Chiều cao h
của tiết diện sườn (cm)
h < 5,5
5,5 ≤ h
< 7
7 ≤ h <
8,5
8,5 ≤ h
< 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h ≥ 11,5
Bu lông
10
12
16
20
22
25
Vít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
16
20
22
3. Ở mỗi khoảng sườn, sống
đáy dưới phải được liên kết với sống đáy trên bằng bu lông. Đường kính của bu
lông được quy định ở Bảng 2/2.3-2 với h là chiều cao của mặt cắt sống đáy dưới.
Thanh dọc hông, thanh dọc mạn, thanh đỡ
đầu xà ngang boong được liên kết với sườn bằng vít và bu lông có kích thước được
quy định ở Bảng 2/2.3-4 phụ thuộc chiều cao h của mặt cắt các thanh dọc được
liên kết. Chiều dài của vít được tính theo 2.3.1-4.
Thanh đai hông, thanh dọc đáy được
liên kết với sườn bằng bu lông có kích thước theo quy định của Bảng 2/2.3-4 phụ
thuộc chiều cao h của mặt cắt các thanh dọc được liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Mối
nối dùng đoạn gỗ táp
1- Thanh dọc hông 2-
Mối nối gần thanh dọc hông
3- Mối nối đối đầu 4-
Bu lông 5- Đinh vít
Hình 10 - Mối
nối đối đầu sườn kép
4. Ván vỏ được liên kết
với mỗi sườn bằng một số lượng vít phụ thuộc chiều rộng của dải ván lấy theo Bảng
2/2.3-5.
Kích thước của vít phụ thuộc chiều dày
của ván được quy định ở Bảng 2/2.3-4. Chiều dài của vít được tính theo 2.3.1-4.
Nếu dùng đinh để liên kết ván vỏ với
sườn thì số lượng đinh được lấy theo Bảng 2/2.3-5. Đường kính của đinh được lấy
theo Bảng 2/2.3-4 như đối với vít. Chiều dài của đinh được tính theo 2.3.1-5. Lỗ
đóng đinh phải được khoan mồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Dải ván boong có chiều
rộng nhỏ hơn 13 cm phải được liên kết với mỗi xà ngang boong bằng ít nhất là 1
đinh. Dải ván boong có chiều rộng bằng và lớn hơn 15 cm phải được liên kết với
mỗi xà ngang boong bằng ít nhất là 2 đinh. Ở phần 0,25L giữa tàu của những tàu
có chiều dài bằng và lớn hơn 27 m, tại mỗi xà ngang boong một trong số đinh nói
trên thuộc một dải ván phải được thay thế bằng bu lông.
Dải ván kề với thanh đỡ đầu xà ngang
trên, cứ cách một xà ngang boong, được liên kết với một xà ngang boong trên bằng
1 bu lông và 1 đinh, còn ở chiếc xà ngang boong còn lại, được liên kết bằng 2
đinh. Đường kính của bu lông được quy định ở Bảng 2/2.3-4 phụ thuộc chiều cao h
của mặt cắt xà ngang boong. Chiều dài của đinh được tính theo 2.3.1-5.
6. Xà ngang boong trên
(trừ xà ngang đầu miệng khoang) được liên kết với thanh đỡ đầu xà ngang bằng bu
lông hoặc vít. Xà ngang đầu miệng khoang của boong trên phải được liên kết với
thanh đỡ đầu xà bằng bu lông. Kích thước của những bu lông và vít này được xác
định theo Bảng 2/2.3-4 phụ thuộc chiều cao h của mặt cắt xà ngang boong trên.
Chiều dài của vít được lấy theo 2.3.1-4.
7. Thanh đỡ đầu xà ngang
boong trên phải được liên kết với từng xà ngang boong bằng bu lông.
Thanh đỡ đầu xà ngang boong trên phải
được liên kết với thanh mép mạn bằng bu lông tại mỗi sườn.
Ở mỗi chiếc xà ngang boong trên, thanh
ván viền phải được liên kết với xà ngang boong và thanh đỡ đầu xà ngang bằng bu
lông xuyên suốt, ở khoảng giữa các xà ngang boong, thanh ván viền phải được
liên kết với thanh đỡ đầu xà ngang boong bằng vít.
Thanh ván viền phải được liên kết với
dải mép mạn bằng bu lông đặt cách nhau 3 khoảng sườn và bằng vít đặt cách nhau
một khoảng sườn. Nếu ván viền là do hai thanh ghép lại thì chúng phải được liên
kết với dải ván mép mạn bằng bu lông đặt cách nhau một khoảng sườn. Đường kính của
bu lông (và vít) được quy định ở Bảng 2/2.3-4 phụ thuộc chiều dài h của bu lông
(và vít). Chiều dài của vít được tính theo 2.3.1-4.
Thanh ván viền phải được liên kết với
chân mạn chắn sóng bằng vít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2/2.3-5
- Số lượng vít
Chiều
rộng của dải ván b (cm)
b
< 20
20
≤ b < 22
22
≤ b < 25
25
≤ b < 30
30
≤ b < 35
b
≥ 35
Với
tàu có L < 27 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Sườn
kép 4
Sườn
đơn 3
Với
tàu có L > 27 m
2
3
4
Sườn
kép 5
Sườn
đơn 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh đỡ đầu xà ngang
boong phải được liên kết với mỗi xà ngang boong bằng bu lông và vít, thanh đỡ đầu
xà ngang boong được liên kết với thanh mép mạn bằng bu lông đặt
cách nhau 3 khoảng sườn và bằng vít đặt cách nhau một khoảng sườn.
Thanh đỡ đầu xà ngang boong được liên
kết với chân cột nẹp của mạn chắn sóng bằng bu lông.
Nếu thanh đỡ đầu xà ngang boong gồm 2
thanh thì chúng phải được ghép với nhau bằng bu lông đặt cách nhau một khoảng
sườn.
Kích thước của bu lông và vít nói ở
2.3.3-8 được quy định như ở 2.3.3-7.
9. Mã xà ngang boong, mã
sống mũi, mã sống đuôi phải được liên kết bằng bu lông, tại mỗi khớp mã phải có
ít nhất 2 bu lông, tại cổ mã phải có ít nhất 1 bu lông. Những chiếc bu lông
liên kết mã với cơ cấu mạn phải đi xuyên suốt qua thanh sườn và xuyên suốt qua
ván vỏ. Những chiếc bu lông liên kết mã với sống mũi phải xuyên suốt sống mũi.
Kích thước của bu lông được quy định ở Bảng 2/2.3-3 mà h là chiều cao của mặt cắt
cơ cấu được liên kết với mã.
Hình 13 - Sơ
đồ bố trí bu lông bệ máy
10. Bệ máy phải được
liên kết với mỗi thanh sườn bằng bu lông xuyên suốt bệ máy và sườn. Đầu bu lông
âm vào sườn được phết ma tít hoặc nhựa đường cho đến bằng mặt gỗ. Sườn phải ăn
sâu vào bệ máy 20 mm. Số lượng bu lông tại mỗi thanh sườn phụ thuộc công suất
máy. Nếu công suất máy nhỏ hơn 200 sức ngựa thì số lượng bu lông được bố trí
theo sơ đồ a Hình 13. Nếu công suất máy từ 200 sức ngựa đến 300 sức ngựa thì số
lượng bu lông được bố trí theo sơ đồ b Hình 13.
Nếu công suất máy bằng và lớn hơn 300
sức ngựa thì số lượng bu lông được bố trí theo sơ đồ c Hình 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2/2.3-6
Kích thước bệ máy và đường kính bu lông
Công suất
máy chính (Ne, sức ngựa)
Ne < 50
50 ≤ Ne
< 100
100 ≤ Ne
<
200
200 ≤ Ne
< 300
Ne ≥ 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích
tiết diện thành dọc và thanh giằng ngang bệ máy (cm2)
729
900
1089
1296
1521
Đường kính
bu lông (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
25
25
25
11. Ván bánh lái được
liên kết với trục lái bằng bu lông đặt cách nhau không quá 45 cm. Kích thước bu
lông được tính theo Bảng 2/2.3-7.
12. Ván thượng tầng phải
được liên kết với các cơ cấu thượng tầng bằng bu lông đặt cách nhau không xa
hơn một khoảng cách xà ngang boong thượng tầng. Đường kính bu lông phải không
nhỏ hơn 12 mm.
Bảng 2/2.3-7
Đường kính bu lông
Đường kính
trục lái d (cm)
d < 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22 ≤ d < 27
d ≥ 27
Đường kính
bu lông (mm)
16
20
22
25
13. Ván quây miệng khoang
được liên kết với xà ngang đầu miệng khoang và với thanh mép dọc miệng khoang bằng
bu lông đặt cách nhau không xa quá 45 cm. Kích thước bu lông được xác định theo
Bảng 2/2.3-4 theo chiều dài bu lông h.
14. Mép dọc và mép ngang
của ván vỏ, ván boong ở khu vực cần kín nước phải được gọt vát sâu đến 2/3 chiều
dày, còn ở các khu vực khác thì chỉ cần ghép khít. Rãnh gọt vát phải được xảm
kín, hoặc được xảm 3 lớp dây đay rồi đổ nhựa (xem thêm 2.4.1-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các liên kết kín nước phải được thử
kín nước theo quy định của Đăng kiểm.
15. Ở sống đáy phải khoét
rãnh đủ rộng để ghép ván vỏ và để đóng đinh liên kết ván vỏ. Chân sườn phải được
gài sâu vào sống đáy và được ghép khít với thanh ván kề sống đáy. Dải ván ngoài
của boong phải được gài vào trong thanh đè đầu xà ngang boong với chiều sâu ít
nhất là 2,5 cm. Xà ngang đầu miệng khoang phải được gài vào rãnh khoét ở thanh
đỡ đầu xà ngang boong.
Thanh mép dọc miệng khoang phải được
gài vào rãnh khoét ở xà ngang đầu miệng khoang.
Rãnh phải có chiều sâu đến 1/4 chiều
cao của mặt cắt thanh bị khoét
Mặt ngoài của ống bao trục chân vịt phải
khớp khít với mặt trong của lỗ khoét thanh đỡ trục chân vịt và ở sống đuôi.
Ván quây miệng khoang phải được liên kết
trực tiếp với xà ngang đầu miệng khoang và với thanh dọc mép miệng khoang. Ở 4
góc miệng khoang đầu ván quây phải được cắt vát 45° để ghép chặt với nhau.
Cột cẩu, cột buồm phải được tì lên
thanh bệ và được liên kết vững chắc với cơ cấu thân tàu.
Các dải ván có khoét lỗ để cột cẩu
xuyên qua phải được gia cường bằng các xà và phải được làm kín nước.
Vị trí mà cột cẩu, cột buồm
và trục lái xuyên suốt qua boong phải được gia cường thích đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Xảm, Vỏ gỗ bọc ngoài
2.4.1. Xảm
1. Rãnh xảm của ván vỏ
phải được vát theo hình chữ V hoặc chữ U. Chiều sâu của rãnh xảm phải bằng 2/3
chiều dày ván vỏ, độ mở của rãnh bằng 10 mm đến 20 mm theo Hình 14.
2. Vật liệu xảm làm bằng
phoi tre, sợi đay, sợi lưới tẩm dầu (dầu trám hoặc dầu rái) và lớp xảm đầu tiên
phải lấp kín lỗ xảm. Có thể dùng sợi đay tẩm dầu hoặc mỡ để chống thấm nước từ
bên ngoài lọt vào hoặc có thể dùng những vật liệu ở địa phương nhưng phải đảm bảo
kín nước cho vỏ phương tiện.
Hình 14 -
Rãnh xảm
3. Bề mặt của lớp xảm phải thấp hơn mặt ván từ 2 mm đến 3
mm và trên bề mặt lớp xảm phải được trát matít hoặc dầu trám. Mặt trát phải được
lượn tròn đều và cao bằng với mặt ván.
4. Sau khi hoàn thành
công việc xảm, phương tiện phải được thử kín nước.
2.4.2. Vỏ gỗ bọc ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Vật liệu bọc ngoài có
thể là gỗ, thép, xi măng lưới thép, chất dẻo cốt sợi thủy tinh phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Gỗ bọc ngoài phải thỏa mãn các yêu
cầu nêu trong Chương 1 Phần này;
(2) Thép bọc ngoài phải là thép tráng
kẽm và có chiều dày tối thiểu 0,5 mm;
(3) Vật liệu bọc ngoài là xi măng lưới
thép thì lưới thép, cốt thép, xi măng, cát phải thỏa mãn các yêu cầu của QCVN
51: 2012/BGTVT.
(4) Vật liệu bọc ngoài là chất dẻo cốt
sợi thủy tinh thì phải thỏa mãn các yêu cầu
của QCVN 56: 2013/BGTVT.
3. Vật liệu bọc ngoài phải
được liên kết chắc chắn với ván vỏ bằng các đinh tráng kẽm, đinh đồng, đinh
thép không gỉ, chiều dài tối thiểu của đinh không nhỏ hơn 1/2 chiều dày ván vỏ.
4. Đối với phương tiện
không bọc bên ngoài vỏ gỗ thì phải được thui, quét sơn chống hà hoặc sử dụng
các biện pháp bảo vệ vỏ gỗ theo truyền thống của địa phương.
PHẦN
2B TRANG THIẾT BỊ
CHƯƠNG
1 - QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1. Chương này quy định về
định mức, yêu cầu kỹ thuật và bố trí trang thiết bị của phương tiện thủy nội địa
vỏ gỗ.
1.1.2. Các trang thiết bị
không nêu trong phần này phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật, định mức và bố trí
trên phương tiện nêu trong các phần tương ứng của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa (QCVN 72: 2013/BGTVT).
CHƯƠNG
2 - THIẾT BỊ LÁI
2.1. Quy định chung
2.1.1. Thiết bị lái lắp đặt
trên phương tiện phải thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Chương 1 Phần 2B Trang thiết
bị và Chương 12 Phần 3 Hệ thống máy tàu của QCVN72:2013/BGTVT nếu không có quy
định cụ thể nào khác.
2.2. Trục lái và chi tiết bánh lái bằng
gỗ
2.2.1. Trục lái phải là loại
trục liền, đường kính tiết diện trục lái không được nhỏ hơn trị số cho trong Bảng
2B/2.2-1 phụ thuộc vào số đặc trưng N:
N = RAV2
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - Diện tích bánh lái (m2);
V - Vận tốc thiết kế (hải lý/giờ).
Đường kính mặt cắt trục lái còn phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
Với gỗ nhóm I: d = 0,65L + 5,5 (cm);
Với gỗ nhóm II: d = 0,7L + 6 (cm);
Với gỗ nhóm III: d = 0,76L + 6,4 (cm).
Trong đó: L - Chiều dài tàu (m).
Đoạn đầu trục lái, chỗ lắp séc tơ, phải
có mặt cắt hình 4 hoặc 6 cạnh, chiều dài của cạnh phải bằng ít nhất đường kính
trục lái. Chiều dài đoạn đầu trục lái ít nhất phải bằng 2,5 lần đường kính của
trục.
Bảng 2B/2.2-1
Đường kính trục lái d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết
Nhóm gỗ
N = RAV2
< 20
20 ≤ N <
30
30 ≤ N <
40
40 ≤ N <
60
60 ≤ N <
80
80 ≤ N <
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
I
15
18
20,5
23
25,5
28
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
19,5
22
25
27,5
30
32
III
17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
27
30
33
39
2.2.2. Kích thước của các
chi tiết kết cấu bánh lái ít nhất phải bằng trị số cho trong Bảng 2B/2.2-2.
Bảng 2B/2.2-2
Kích thước các chi tiết kết cấu bánh lái
Kích thước tính bằng
mm
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi
tiết
Nhóm
I
15 ≤ d <
18
18 ≤ d <
20,5
20,5 ≤ d
<
23
23 ≤ d <
25,5
25,5 ≤ d < 28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 ≤ d
II
16 ≤ d <
21,5
19,5 ≤ d < 22
22 ≤ d <
25
25 ≤ d <
27,5
27,5 ≤ d
<
30
30 ≤ d <
32
32 ≤ d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5 ≤ d < 18
21,5 ≤ d < 24
24 ≤ d <
275
27 ≤ d < 30
30 ≤ d <
33
33 ≤ d <
35
35 ≤ d
Đường kính
chốt bánh lái
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
43
48
50
50
Kích thước
khung bánh lái
Chiều dày
60
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
72
72
75
Chiều cao
20
18
19
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
25
Số lượng khung bánh lái
2
3
3
3
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG
3 - THIẾT BỊ NEO
3.1. Quy định chung
3.1.1. Thiết bị neo lắp đặt
trên phương tiện phải thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Chương 2 Phần 2B Trang thiết
bị và Chương 13 Phần 3 Hệ thống máy tàu của QCVN72: 2013/BGTVT, nếu không có
quy định cụ thể nào khác.
CHƯƠNG
4 - THIẾT BỊ CHẰNG BUỘC
4.1. Quy định chung
4.1.1. Thiết bị chằng buộc lắp
đặt trên phương tiện phải thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Chương 4 Phần 2B Trang
thiết bị và Chương 13 Phần 3 Hệ thống máy tàu của QCVN72: 2013/BGTVT, nếu không
có quy định cụ thể nào khác.
PHẦN
3 HỆ THỐNG MÁY TÀU
CHƯƠNG
1 - QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các yêu cầu đưa ra
trong phần này áp dụng cho máy chính lai chân vịt, thiết bị truyền động, hệ trục,
chân vịt, động cơ dẫn động không phải là máy chính lai chân vịt, nồi hơi...,
bình chịu áp lực, máy phụ, hệ thống ống và các hệ thống điều khiển chúng (sau
đây gọi chung là hệ thống máy tàu).
2. Ngoại trừ các quy định
cụ thể được nêu ở Phần này, hệ thống máy tàu của phương tiện thủy nội địa vỏ gỗ
được nêu tại Mục 1.1.1, Chương I - Quy định chung của Quy chuẩn này phải áp dụng
những yêu cầu được nêu trong Phần 3 - Hệ thống máy tàu của QCVN 72:2013/BGTVT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa.
3. Các thuật ngữ đưa ra ở
phần này thống nhất với các thuật ngữ đưa ra ở Phần 3 của QCVN 72: 2013/BGTVT
1.1.2. Hạn chế sử dụng nhiên
liệu
Không được sử dụng nhiên liệu có nhiệt
độ chớp cháy nhỏ hơn hoặc bằng 60 °C.
1.1.3. Lắp đặt máy
1. Việc lắp đặt động cơ
đốt trong có công suất từ 37 kW trở lên phải đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu (1)
và (2) dưới đây:
(1) Các động cơ phải được đặt trên bệ
máy bằng thép có đủ độ bền và độ cứng vững qua các đà dọc đáy.
(2) Nếu đặt các động cơ có các lực
quán tính không cân bằng lớn hoặc mô men hoặc có các lực kích động lớn do lực đẩy
của pít tông gây ra thì bệ máy phải có đủ chiều dài và phải được nối với nhau về
cả 2 phía hoặc được kết hợp lại trong một kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Nếu bề mặt thân tàu trong khu vực
bệ máy không được bảo vệ đầy đủ chống lại dầu thì phải đặt các khay hứng dưới
các bộ phận của động cơ hoặc hộp giảm tốc và những chỗ có thể rò rỉ nhiên liệu
hoặc dầu bôi trơn, đồng thời phải có phương tiện gom nhiên liệu hoặc dầu bôi
trơn rò rỉ.
(2) Phải có các tấm đệm bằng thép hoặc
vật liệu thích hợp khác ở khu vực chân động cơ. Chiều rộng tấm đệm phải bằng
chiều rộng bệ gỗ, chiều dày tấm đệm thép, mm, được xác định theo công thức:
tm = 1,55Ne1/3
+ 3,6
Trong đó:
tm - Chiều dày tấm đệm
thép;
Ne - Công suất định mức của máy chính,
kW.
CHƯƠNG
2 - ĐỘNG CƠ ĐI-Ê-DEN
2.1. Quy định chung
2.1.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ngoại trừ những yêu cầu
được nêu ở Chương này, động cơ đi-ê-den của phương tiện thủy nội địa vỏ gỗ được
nêu tại Mục 1.1.1, Chương I - Quy định chung của Quy chuẩn này phải áp dụng những
yêu cầu được nêu trong Phần 3 - Hệ thống máy tàu của QCVN 72:2013/BGTVT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa.
2.1.2. Khởi động bằng tay
Nếu động cơ được khởi động bằng tay
thì cần khởi động phải được thiết kế sao cho có thể rời ngay lập tức khi động
cơ đã được khởi động.
2.1.3. Hệ thống đánh tia lửa
điện
1. Các động cơ có thiết
bị đánh tia lửa điện phải được trang bị thiết bị tiếp đất.
2. Các cáp của thiết bị
đánh tia lửa điện phải có độ cách điện tốt và phải được đặt sao cho không bị hư
hỏng và không được tiếp xúc với các loại dầu dễ cháy khác kể cả tiếp xúc với
các két và các ống của
chúng.
3. Các dây cáp của thiết
bị phân phối của thiết bị đánh tia lửa điện phải được đặt ở những nơi không có
sự rò rỉ các khí dễ cháy hoặc phải có kết cấu được bảo vệ khỏi các khí như thế.
CHƯƠNG
3 - THIẾT BỊ TRUYỀN ĐỘNG
3.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các yêu cầu đưa ra trong Chương này
áp dụng cho các thiết bị truyền động từ động cơ chính, động cơ dẫn động các máy
phát điện và các máy phụ, trừ máy phụ chuyên dùng.
2. Thiết bị truyền động của hệ thống
máy tàu đối với phương tiện thủy nội địa vỏ gỗ được nêu tại Mục 1.1.1, Chương I
- Quy định chung của Quy chuẩn này phải áp dụng những yêu cầu được nêu trong Phần
3 - Hệ thống máy tàu của QCVN 72:2013/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa.
CHƯƠNG
4 - HỆ TRỤC VÀ CHÂN VỊT
4.1. Hệ trục
4.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Các yêu cầu đưa ra
trong Chương này áp dụng cho hệ trục chân vịt, hệ trục truyền công suất từ máy
dẫn động đến máy phát điện và máy phụ, trừ các máy phụ chuyên dùng.
2. Ngoại trừ những yêu cầu
được nêu ở Chương này, hệ trục chân vịt của phương tiện thủy nội địa vỏ gỗ được
nêu tại Mục 1.1.1, Chương I - Quy định chung của Quy chuẩn này phải áp dụng những
yêu cầu được nêu trong Phần 3 - Hệ thống máy tàu của QCVN 72:2013/BGTVT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa.
4.1.2. Giá đỡ trục chân vịt
1. Chiều dài của giá đỡ
không được nhỏ hơn 4 lần đường kính thực của trục chân vịt. Chiều dày của giá đỡ
không được nhỏ hơn một phần tư đường kính thực của trục chân vịt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chiều rộng
Chiều rộng của từng chân (càng) không
được nhỏ hơn giá trị nhận được từ công thức:
W = 2,27d
Trong đó:
W - Chiều rộng theo hướng chính (mm);
d - Đường kính trục chân vịt (mm) được
tính theo công thức quy định ở Chương 4 Hệ trục - Phần 3 Hệ thống máy tàu của QCVN 72:2013/BGTVT.
(2) Chiều dày
Chiều dày của chân không được nhỏ hơn
giá trị nhận được từ công thức sau:
T = 0,35d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T - Chiều dày chân theo hướng phụ
(mm);
d - Đường kính trục chân vịt được tính
theo công thức quy định ở Chương 4 Hệ trục - Phần 3 Hệ thống máy tàu của QCVN
72:2013/BGTVT.
Nếu góc kẹp giữa các chân nhỏ hơn 45°
thì Đăng kiểm sẽ xem xét riêng kích thước của
giá đỡ.
3. Giá đỡ hình chữ T bằng
thép các bon
(1) Chiều rộng
Chiều rộng của chân (càng) không được
nhỏ hơn giá trị nhận được từ công thức sau:
W = 3,22 d
Trong đó:
W - Chiều rộng theo hướng chính (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Chiều dày
Chiều dày của chân không được nhỏ hơn
giá trị nhận được từ công thức sau:
(a) Nếu giá đỡ kiểu công son:
t = 0,515d
(b) Nếu đầu thấp của giá đỡ được gắn
vào gót củ:
t = 0,36d
Trong đó:
t - Chiều dày theo hướng phụ (mm);
d - Đường kính trục chân vịt (mm) tính
theo công thức quy định ở Chương 4 Hệ trục - Phần 3 Hệ thống máy tàu của QCVN
72:2013/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vật liệu làm giá đỡ trục chân vịt
không phải là thép các bon thì có thể cho phép xác định chiều dày của chân theo
công thức sau:
t1
= t
f
Trong đó:
t1 - Chiều dày của chân giá
đỡ bằng vật liệu không phải là thép các bon (mm);
t - Chiều dày của chân giá đỡ bằng
thép các bon (mm);
f - Hệ số vật liệu được tính theo công
thức sau:
Ts- Giới hạn bền của vật liệu
làm giá đỡ N/mm2.
5. Chiều dài chân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Nếu giá đỡ có tiết diện
rỗng thì mô đun của tiết diện ít nhất phải bằng mô đun của tiết diện đặc.
4.2. Chân vịt
Vật liệu, kết cấu và độ bền chân vịt lắp
trên phương tiện thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại Mục 1.1.1, Chương I - Quy định
chung của Quy chuẩn này phải tuân theo những yêu cầu có liên quan quy định ở
Chương 5 Phần 3 của QCVN 72: 2013/BGTVT.
CHƯƠNG
5 - CÁC ỐNG, VAN VÀ PHỤ TÙNG ĐƯỜNG ỐNG
5.1. Quy định chung
5.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Các yêu cầu đưa ra
trong Chương này áp dụng cho các ống, van và phụ tùng đường ống lắp đặt trên
tàu.
2. Ngoại trừ những yêu cầu
được nêu ở Chương này, các ống, van và phụ tùng đường ống của phương tiện thủy
nội địa vỏ gỗ được nêu tại Mục 1.1.1, Chương I - Quy định chung của Quy chuẩn
này phải áp dụng những yêu cầu được nêu trong Phần 3 - Hệ thống máy tàu của
QCVN 72:2013/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng
phương tiện thủy nội địa.
5.1.2. Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Cho phép sử dụng các ống
chất dẻo loại chuyên dụng trên tàu thủy sau khi xem xét về an toàn chống cháy,
ngập nước cũng như điều kiện làm việc để làm
(1) Các ống hút khô của các khoang nhỏ
như hầm xích neo được hút khô bằng bơm tay;
(2) Các ống dẫn nước đi bên trong các két nước;
(3) Các ống đo mực nước;
(4) Các ống thoát nước, ống nước vệ sinh, ống thông gió nằm cao hơn boong
vách.
3. Trong những trường hợp
khác, việc sử dụng đường ống bằng chất dẻo sẽ được Đăng kiểm xét riêng với các
tài liệu bổ sung chứng minh rằng vật liệu, kết cấu, cũng như các yêu cầu khác
thỏa mãn các điều kiện an toàn cho tàu.
5.2. Chiều dày ống
5.2.1. Chiều dày tối thiểu của
ống kim loại
1. Nói chung, chiều dày
của thành ống kim loại không được nhỏ hơn các giá trị quy định trong Bảng
3/5.2-1 đối với các ống bằng đồng và hợp kim đồng v.v... và Bảng 3/5.2-2 đối với
các ống thép và ống nhôm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Chiều dày tối thiểu của
ống chất dẻo
Chiều dày tối thiểu của ống chất dẻo sẽ
được Đăng kiểm xem xét trong từng trường hợp cụ thể.
Bảng 3/5.2-1
Chiều dày tối thiểu của thành ống bằng đồng và hợp kim đồng, ti tan và thép
không gỉ
Đường kính
ngoài D (mm)
Chiều dày tối
thiểu (mm) (1)
Đồng
Hợp kim đồng,
thép không gỉ
D ≤ 10
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 < D ≤
20
1,2
1,0
20 < D ≤ 44,5
1,5
1,2
44,5 < D ≤ 76,1
2,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,0
Chú thích:
Chiều dày thành ống của hệ thống điều khiển từ xa các van đi qua
các két
dằn không được nhỏ hơn 3 mm đối với ống đồng - nhôm và 2 mm đối với ống đồng
- niken và ống thép không gỉ.
(1) Đối với
các ống được bảo vệ chống ăn mòn có hiệu quả thì chiều dày có thể giảm đi một
lượng không quá 0,5 mm.
Bảng 3/5.2-2
Chiều dày tối thiểu của thành ống bằng thép và nhôm
Đường kính
ngoài D (mm)
Chiều dày tối
thiểu (mm) (1), (2)
10,2 đến
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5 đến
17,2
1,8
20,0
2,0
21,3 đến 25
2,0
26,9 đến
33,7
2,0
38,0 đến
44,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,3
2,3
51,0 đến
63,5
2,3
70,0
2,6
Chú thích:
(1) Đối với
các ống được bảo vệ chống ăn mòn có hiệu quả thì chiều dày có thể giảm đi một
lượng không quá 0,5 mm.
(2) Đối với
các ống có ren, nếu được phép thì chiều dày tối thiểu phải được đo tại chân
ren.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Quy định chung
6.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Các yêu cầu trong
Chương này áp dụng cho các hệ thống đường ống lắp đặt trên các tàu.
2. Các hệ thống đường ống
của phương tiện thủy nội địa vỏ gỗ được nêu tại Mục 1.1.1, Chương I - Quy định
chung của Quy chuẩn này phải áp dụng những yêu cầu được nêu trong Phần 3 - Hệ
thống máy tàu của QCVN 72:2013/BGTVT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa.
PHẦN
4 - TRANG BỊ ĐIỆN
CHƯƠNG
1 - QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Quy định chung
1.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Phần này quy định các
yêu cầu chung đối với thiết bị điện và cáp điện sử dụng trên tàu gỗ và được áp
dụng cho cả thiết bị điện một chiều và xoay chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Bố trí thiết bị điện
1.2.1. Thiết bị điện phải được
bố trí ở vị trí dễ tới gần, tránh xa các vật liệu dễ cháy, trong vùng được
thông gió tốt, được chiếu sáng đủ, không có nguy cơ bị hư hỏng va chạm cơ khí.
Nếu như điều này không thể thực hiện được thì thiết bị điện phải có kết cấu
thích hợp hoặc phải được làm kín, khi cần có thể che chắn tốt phần mạng điện.
1.2.2. Không cho phép đặt
thiết bị điện trực tiếp vào kết cấu gỗ, trừ thiết bị chiếu sáng trong buồng ở
hoặc buồng khô ráo.
1.2.3. Tất cả thiết bị điện
phải được bố trí sao cho thuận tiện thao tác, bảo dưỡng và trong điều kiện khai
thác bình thường con người không bị điện giật do vô tình chạm vào.
1.2.4. Các vật liệu cách điện
và các cuộn dây cách điện phải bố trí sao cho tránh được tác động do ngoại lực
và chống được hơi ẩm, không khí biển và hơi dầu, trừ khi chúng được bảo vệ đặc
biệt.
1.2.5. Khi đã ngắt mạch công
tắc điều khiển thì không được phép có dòng điện chạy qua mạch điều khiển và các
đèn hiệu.
1.2.6. Thiết bị điện phải
làm việc tốt ngay cả khi tàu bị lắc và bị chấn động mạnh.
1.2.7. Tất cả các ê cu và
vít dùng để nối các phần mạng điện phải được hãm chắc chắn, không có khả năng tự
nới lỏng.
1.2.8. Các dây dẫn và thiết
bị điện phải được đặt cách xa la bàn từ, hoặc được bố trí sao cho từ trường nhiễu
gây ra là không đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Quy định chung
2.1.1. Phân phối điện
1. Chỉ cho phép sử dụng
các hệ thống phân phối sau đây:
(1) Một chiều hai dây cách điện;
(2) Xoay chiều một pha hai dây cách điện;
(3) Xoay chiều ba pha ba dây cách điện;
(4) Xoay chiều ba pha bốn dây cách điện.
2. Điện áp và tần số được
phép sử dụng:
(1) Điện áp không quá 400 V đối với
dòng điện xoay chiều 3 pha tần số 50 Hz hoặc 440 V đối với dòng điện xoay chiều
3 pha tần số 60 Hz đối với máy phát điện và hệ động lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Điện áp không quá 50 V đối với đèn
di động.
(4) Tần số 50 Hz hoặc 60 Hz được coi
là tần số tiêu chuẩn.
3. Cung cấp điện cho các
thiết bị hệ thống
(1) Các thiết bị, hệ thống điện quan
trọng phải được cấp điện trực tiếp từ bảng điện chính (bao gồm các thiết bị và
hệ thống cần cho hành trình và an toàn của tàu). Các thiết bị và hệ thống còn lại
có thể được cấp theo nhóm.
(2) Nếu có thiết bị lái dùng điện thì
nó phải được cấp điện bằng 2 đường dây được đặt càng xa nhau càng tốt theo chiều
ngang cũng như theo chiều thẳng đứng thân tàu.
(3) Bảng điện hàng hải phải được cấp
điện bằng 2 đường dây, một từ bảng điện chính, một từ bảng điện gần nhất. Từ bảng
điện đến các đèn phải có đường dây riêng biệt. Nếu đèn hàng hải dùng điện ắc
quy, thì không cần có đèn dự phòng.
(4) Các bảng điện chiếu sáng phải được
cấp điện bằng đường dây riêng biệt. Cho phép đặt các ổ cắm điện trên đường dây
chiếu sáng, với điều kiện khi xét cả ổ cắm và đèn hoạt động đồng thời thì dòng
điện nhánh cuối không quá 10 A và không gây quá tải dây dẫn.
2.1.2. Kết cấu thiết bị điện
1. Các bộ phận thường
thay thế trong thời gian sử dụng phải tháo được dễ dàng. Các bộ phận này phải
được thiết kế sao cho khi thay thế các chi tiết hư hỏng thì không cần phải tháo
các chi tiết khác và không cần phải dùng các đồ nghề chuyên dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các phần đệm kín của
thiết bị điện (nắp, các lỗ kiểm tra...) phải được bảo vệ tương tự như việc bảo
vệ vỏ của thiết bị. Đệm chèn kín phải được bắt chặt với nắp hoặc vỏ hộp.
4. Các thiết bị điện mà
bên trong có thể tạo ra những chỗ gây tích tụ hơi (dầu, nước) thì phải có biện
pháp để dẫn hơi tích tụ ra theo đường riêng. Các cuộn dây, các bộ phận dẫn điện
phải được bảo vệ khỏi bị tác động của hơi
tích tụ trong thiết bị.
5. Thiết bị điện được
thông gió cưỡng bức đặt ở trong buồng có độ ẩm cao phải có hệ thống thông gió
sao cho hơi ẩm và hơi dầu không bị hút vào bên trong của thiết bị điện.
2.1.3. Bảo vệ tránh điện giật
1. Vỏ kim loại của thiết
bị điện làm việc ở điện áp cao hơn điện áp an toàn mà không được cách điện tăng
cường hay cách điện kép thì phải được nối đất. Việc nối đất được biểu thị bằng
dấu hiệu ┴.
2. Các phần kim loại
không có điện của thiết bị điện mà trong quá trình vận hành con người có thể chạm
vào và khi lớp cách điện bị hỏng có thể trở thành có điện phải được nối đất tin
cậy với dấu nối đất ┴.
3. Kết cấu thiết bị điện
phải phù hợp với công dụng; kiểu; điều kiện làm việc của thiết bị và phải loại
trừ được khả năng người đụng chạm vào các phần có điện.
4. Vỏ hộp, tủ và nắp để
ngăn cản không cho người không có trách nhiệm lại gần các phần có điện và thông
thường không cần mở ra khi vận hành phải có kết cấu sao cho chỉ có thể mở được
chúng bằng đồ nghề chuyên dụng.
2.1.4. Điều kiện làm việc của
thiết bị điện trên tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thiết bị điện phải
làm việc tốt khi tàu nghiêng lâu dài đến 15° và chúi đến 5° và khi tàu chòng
chành ngang đến 20,5° và chòng chành dọc đến 10° cũng như khi bị rung động với
tần số (5 ¸ 30) Hz.
2.1.5. Nối đất
1. Tất cả các bộ phận bằng
kim loại không có điện áp của các thiết bị điện nhưng trong quá trình vận hành
con người có khả năng đụng chạm tới phải nối đất, trừ các trường hợp sau đây:
(1) Thiết bị điện có kết cấu cách điện
kép hoặc có cách điện tăng cường.
(2) Các thiết bị điện dùng điện áp nhỏ
hơn 5 V.
(3) Các bộ phận bằng kim loại của thiết
bị điện được cố định trong các vật liệu cách điện hoặc xuyên qua vật liệu cách
điện để cách ly với bộ phận có điện áp đã được nối đất sao cho ở điều kiện làm
việc bình thường không xuất hiện điện áp hoặc tiếp xúc với các phần nối đất.
(4) Thân của ổ đỡ được cách điện đặc
biệt.
(5) Đui đèn và các bộ phận bắt chặt với
đèn huỳnh quang, các bộ phận bên ngoài được bắt chặt với đui hoặc đèn được chế
tạo bằng vật liệu cách điện hoặc được vặn vào các vật liệu cách điện.
(6) Các bộ phận chi tiết cố định dây
cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết diện dây nối đất không được nhỏ
hơn 10 mm2 nếu là dây đồng hoặc 50 mm2 nếu là dây thép.
Đối với các dụng cụ đo, khí cụ đo có
công suất nhỏ và vỏ cáp điện dùng cho chúng thì dây nối đất bằng đồng có tiết
diện tối thiểu là 1,5 mm2.
Đối với bảng điện chính và bảng điện bờ
thì tiết diện dây nối đất lấy bằng 0,5 tiết diện dây cáp đi vào trong bảng điện,
nhưng không lớn hơn 70 mm2 nếu là dây đồng và 700 mm2 nếu
là dây thép.
Tấm tiếp đất phải được làm bằng đồng
có diện tích đủ lớn và phải được đặt cố định bên ngoài thân tàu tại vị trí đảm bảo
luôn bị ngập nước trong mọi tư thế của tàu.
3. Không được đặt thiết
bị ngắt mạch trong mạch nối đất của thiết bị điện cố định.
4. Vỏ bọc ngoài và vỏ bọc
kim loại của cáp điện phải được nối đất. Phải tiến hành nối đất bằng một trong
những cách sau:
(1) Bằng dây đồng có tiết diện không
nhỏ hơn 2,5 mm2 đối với cáp có tiết diện lõi tới 25 mm2
và không nhỏ hơn 4 mm2 đối với cáp có tiết diện lõi lớn hơn 25 mm2.
(2) Kẹp chặt lõi nối đất hoặc vỏ bọc
kim loại của cáp với thân tàu bằng các vòng kẹp ôm khít chắc chắn và dẫn điện tốt.
(3) Dùng các vòng đệm cáp được chế tạo
bằng vật liệu chống gỉ, dẫn điện tốt và có tính đàn hồi. Phải nối đất cả hai đầu
dây cáp; vỏ của cáp ở đầu cuối cùng thì chỉ cần nối đất ở phía cấp điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Cuộn thứ cấp của biến
áp đo lường, biến áp thấp áp, các thiết bị điều khiển truyền động điện đều phải
được nối đất.
7. Vị trí nối đất phải đảm
bảo dễ tiếp cận để kiểm tra và bảo quản tránh hư hỏng cơ học hoặc do han gỉ gây
ra. Bề mặt chỗ nối đất phải được đánh sạch tới ánh kim và được phủ một lớp kim
loại chống gỉ. Phải dùng vít hoặc bu lông có đường kính không nhỏ hơn 6mm để nối
đất với thân tàu hay với dây dẫn nối đất.
8. Vỏ kim loại của dụng
cụ thiết bị điện di động làm việc ở điện áp lớn hơn 24 V phải được nối đất. Đối
với ổ cắm phải dùng một cọc cắm nối đất riêng.
9. Cấm dùng ống dẫn, két, bình chứa khí nén và chứa các sản phẩm dầu
mỡ làm chỗ nối đất.
2.1.6. Khoảng cách cách điện
1. Khoảng cách giữa các
phần có điện với nhau và giữa các phần có điện với phần kim loại nối đất phải
tương ứng với điện áp làm việc, có xét đến bản chất và điều kiện làm việc của vật
liệu cách điện.
2. Đối với các thanh dẫn
thì khoảng cách tối thiểu giữa các pha hoặc các cực với nhau hoặc giữa các pha
và các cực với đất là 16 mm.
2.1.7. Thiết bị điện trong
vùng có khí dễ nổ
1. Thiết bị điện bắt buộc
phải lắp đặt trong vùng có khí dễ nổ phải là loại có kiểu an toàn phòng nổ đã
được thẩm định, do cơ quan có thẩm quyền chứng nhận hoặc do cơ quan Đăng kiểm ủy quyền chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Vùng và không gian nguy
hiểm là những vùng và không gian có tồn tại các hợp chất khí dễ nổ hoặc dễ
cháy: như buồng ắc quy, buồng bơm dầu, khoang chứa dầu, kho sơn...
2.2. Ắc quy
2.2.1. Bố trí ắc quy
1. Ắc quy phải được bố
trí trong các buồng được thông gió tốt, buồng được chiếu sáng bằng đèn phòng nổ
hoặc chiếu sáng gián tiếp.
2. Tổ ắc quy có dung lượng
nhỏ hơn 1000 Ah cho phép đặt ở buồng máy.
3. Các ắc quy phải được
cố định chắc chắn, không bị xê dịch khi tàu lắc hoặc chấn động.
4. Phải đặt riêng biệt ắc
quy axit và ắc quy kiềm.
2.2.2. Nạp điện ắc quy
1. Mỗi tổ ắc quy phải được
bố trí mạch nạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tổ ắc quy dùng cho
thiết bị quan trọng phải đảm bảo nạp với dòng định mức không quá 8 giờ.
4. Trong thiết bị nạp phải
có đồng hồ đo điện áp và dòng điện.
2.2.3. Khởi động điện của
các động cơ đốt trong
1. Dung lượng của tổ ắc
quy phải đảm bảo tối thiểu 8 lần khởi động kể từ lúc động cơ nguội, thời gian
khởi động không quá 5 giây cho 1 lần khởi động.
2. Cho phép dùng ắc quy
khởi động cấp điện cho các phụ tải với điều kiện nó phải đảm bảo số lần khởi động
và thời gian cấp cho các phụ tải không ít hơn 8 giờ mà không phải nạp thêm.
2.3. Điều khiển truyền động điện các động
cơ
2.3.1. Yêu cầu chung
1. Truyền động điện các
động cơ phải có bảo vệ “O” (trừ truyền động điện máy lái điện và điện thủy lực).
2. Nếu động cơ truyền động
được khởi động trực tiếp có nguy cơ làm sụt áp trạm phát quá mức gây mất đồng bộ
các thiết bị khác thì phải có biện pháp khởi động gián tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Bảo vệ các thiết bị điện
2.4.1. Bảo vệ các máy phát
điện
1. Mỗi máy phát làm việc
độc lập phải được bảo vệ:
(1) Quá tải;
(2) Ngắn mạch.
2. Mỗi máy phát làm việc
song song phải được bảo vệ:
(1) Quá tải;
(2) Ngắn mạch;
(3) Dòng điện ngược hoặc công suất ngược.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các động cơ điện tối thiểu phải được bảo
vệ ngắn mạch, động cơ có công suất lớn hơn 1,5 kW phải có bảo vệ quá tải.
2.4.3. Bảo vệ các mạch điện
Các mạch điện phải được bảo vệ ngắn mạch.
2.4.4. Bố trí thiết bị bảo vệ
Thiết bị bảo vệ phải được đặt ở tối
thiểu 2 pha đối với mạch điện 3 pha hoặc 1 pha hoặc 1 cực đối với mạch điện 2
pha hoặc mạch điện 1 chiều.
2.5. Chiếu sáng
2.5.1. Yêu cầu chung
1. Trong các buồng và
không gian dễ ẩm ướt (như buồng máy, bếp, nhà vệ sinh...) và không gian ngoài
trời phải dùng các đèn có nắp chụp kín nước.
2. Những nơi dễ bị va chạm
cơ khí phải dùng các đèn có bọc lưới thép bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2. Thiết bị ngắt mạch
trong chiếu sáng
1. Chỉ cho phép thiết bị
ngắt kiểu 1 cực trong mạch chiếu sáng ở các buồng và không gian khô ráo.
2. Các đèn chiếu sáng
ngoài tàu phải được ngắt mạch tập trung trong buồng lái.
2.5.3. Ổ cắm điện
1. Ổ cắm dùng cho các
đèn di động phải được bố trí ở những nơi thích hợp như buồng máy, buồng lái...
2. Ổ cắm bố trí trên
boong phải là loại kín nước được đặt nằm ngang hoặc quay xuống dưới.
2.5.4. Cường độ chiếu sáng
Cường độ chiếu sáng trong các buồng
làm việc tối thiểu 75 LUX còn ở các vị trí khác tối thiểu là 50 LUX.
2.6. Các hệ thống thông tin, báo động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phải bố trí hệ thống
báo cháy bằng tay trên tàu dầu và tàu khách phù hợp với quy định tại Chương 3
Phần 5 và Mục 2.4.4 Chương 2 Phần 4 của QCVN 72:2013/BGTVT.
2. Nút ấn báo cháy phải
được sơn màu đỏ, tối thiểu phải được đặt ở buồng máy, boong, buồng sinh hoạt công
cộng. Chuông báo cháy phải được đặt trong buồng lái và phải có đèn hiệu chỉ rõ
vị trí xảy ra cháy. Nguồn cấp cho hệ thống phải đảm bảo liên tục.
2.6.2. Hệ thống công vụ
Nếu trên tàu có bố trí chuông công vụ
thì các chuông báo phải có âm thanh khác với chuông báo cháy. Nút ấn chuông phải
được đặt trong buồng lái. Nguồn cấp cho hệ thống phải đảm bảo liên tục.
2.7. Cáp điện
2.7.1. Yêu cầu chung
1. Cáp điện là loại
chuyên dùng cho tàu thủy và được Đăng kiểm
chấp nhận.
2. Cho phép dùng dây cáp
các loại khác ở những nơi khô ráo, khó xảy ra cháy, điều này sẽ do Đăng kiểm
xem xét cụ thể và quyết định.
CHƯƠNG
3 - TRANG BỊ ĐIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Nguồn điện chính
1. Số lượng và công suất
của nguồn điện phải đủ để đảm bảo cho tàu hoạt động bình thường ở mọi chế độ.
Nguồn điện trên tàu có thể là tổ máy phát hoặc tổ ắc quy.
2. Trên những tàu mà nguồn
điện chính là ắc quy thì dung lượng của nó phải đủ đảm bảo cung cấp cho các phụ
tải trong thời gian không ít hơn 12 giờ.
3. Nếu có ý định dùng
nguồn điện trên bờ cấp cho tàu thì phải có hộp điện bờ, và phải đặt cáp cố định
từ hộp điện bờ đến bảng điện chính.
3.1.2. Nguồn điện sự cố
1. Trên mỗi tàu phải có
nguồn điện sự cố ắc quy độc lập, việc bố trí ắc quy sự cố phải phù hợp với
2.2.1.
2. Công suất nguồn điện
sự cố phải đảm bảo cung cấp đủ cho các phụ tải dưới đây trong thời gian 3 giờ
mà điện áp không giảm quá 10% điện áp định mức:
(1) Chiếu sáng:
- Buồng máy, buồng lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hành lang, cầu thang trong cabin, lối thoát khỏi buồng máy.
- Buồng hành khách.
(2) Đèn tín hiệu.
(3) Phương tiện liên lạc vô tuyến (nếu
như không có ắc quy sự cố dành riêng cho nó).
(4) Hệ thống thông tin, báo động trên
tàu. Điều này không áp dụng cho hệ thống dùng nguồn điện ắc quy.
3. Trên những tàu có nguồn
điện chính là máy phát gắn trên động cơ chính làm việc ở chế độ đệm với ắc quy,
thì có thể coi ắc quy là nguồn điện sự cố.
4. Trên những tàu mà nguồn
điện chính là ắc quy được nạp điện nhờ máy phát gắn trên máy chính thì không cần
phải có nguồn điện sự cố/dự phòng.
3.2. Thiết bị chống sét
3.2.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thiết bị chống sét phải
bao gồm kim thu sét, dây dẫn, và tấm nối đất.
3.2.2. Kết cấu
1. Phải thực hiện chống
sét bằng một trong các cách sau đây:
(1) Nếu cột tàu là kim loại có nối điện
tin cậy, còn ở đỉnh cột có
thiết bị điện thì phải đặt kim thu sét cao hơn thiết bị điện đặt ở đỉnh cột một
khoảng không nhỏ hơn 300 mm.
(2) Nếu cột làm bằng vật liệu không dẫn
điện thì phải đặt kim thu sét cao hơn thiết bị đặt ở đỉnh cột một khoảng không
nhỏ hơn 300 mm. Kim thu sét phải được nối với tấm thép hoặc đồng gắn ở vỏ đáy
ngoài thân tàu bằng dây dẫn điện. Tấm thép hoặc đồng phải có kích thước đủ và
phải được bố trí tại vị trí sao cho luôn ngâm trong nước với mọi tư thế của
tàu.
2. Đường kính kim thu
sét không được nhỏ hơn 12 mm. Kim thu sét phải được làm bằng đồng đỏ, hợp kim đồng
hoặc bằng thép có mạ lớp chống gỉ.
3. Nếu dây dẫn bằng đồng
hoặc hợp kim đồng thì tiết diện không nhỏ hơn 70 mm2, nếu dây dẫn
làm bằng thép thì tiết diện không nhỏ hơn 100 mm2 và nó phải được bảo
vệ chống gỉ.
4. Phải đặt dây dẫn phía
ngoài cột, đường dây phải có ít chỗ uốn, nếu có chỗ uốn thì bán kính chỗ uốn phải
càng lớn càng tốt.
5. Không được đi dây dẫn
qua những chỗ nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Mặt tiếp xúc chỗ nối
bu lông giữa dây dẫn với kim thu sét và với “đất” phải có diện tích không nhỏ
hơn 100 mm2 nếu bu lông bằng đồng hoặc hợp kim đồng, và không nhỏ
hơn 1000 mm2 nếu bu lông bằng thép.
8. Các bộ phận kim loại
gần dây dẫn phải được nối đất nếu như các bộ phận này không có liên kết với
thân tàu theo kiểu nối đất.
3.3. Phụ tùng dự trữ và đồ nghề
3.3.1. Yêu cầu chung
Các loại, số lượng phụ tùng dự trữ và
đồ nghề đối với thiết bị điện trên tàu sẽ do Đăng kiểm quy định căn cứ vào các
thiết bị điện thực tế dùng trên tàu.
CHƯƠNG
4 - THỬ THIẾT BỊ ĐIỆN
4.1. Thử tại xưởng
4.1.1. Yêu cầu chung
1. Thiết bị điện sau đây
phải được tiến hành thử tại xưởng chế tạo hoặc tại xưởng khác có đủ điều kiện
thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Máy biến áp có công suất lớn hơn 1
kVA đối với loại 1 pha và 5 kVA đối với loại 3 pha;
(3) Các động cơ quan trọng phục vụ máy
chính.
2. Các thiết bị điện sau
đây phải được thử mẫu cho mỗi kiểu sản phẩm
(1) Cáp điện;
(2) Công tắc điện từ;
(3) Bộ ngắt mạch, cầu chì;
(4) Thiết bị điện phòng nổ.
4.1.2. Chứng nhận thiết bị
điện
1. Thiết bị điện ít nhất
phải được chứng nhận đã qua thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thử cách điện;
(3) Thử khả năng thâm nhập của nước,
hơi nước và dầu;
(4) Thử đặc tính.
2. Mỗi thiết bị hoặc kiểu
thiết bị sau khi được thử xong phải được cấp giấy chứng nhận tương ứng bởi xưởng
chế tạo.
4.2. Thử sau khi lắp đặt lên tàu
4.2.1. Quy định chung
1. Sau khi hoàn thiện lắp
đặt mới hoặc sửa chữa, thay thế các thiết bị điện trên tàu thì phải thực hiện
thử chúng, với sự có mặt của Đăng kiểm viên. Việc thử này được tiến hành để bổ
sung cho các công việc thử đã được tiến hành trong xưởng chế tạo.
4.2.2. Điện trở cách điện
1. Phải dùng đồng hồ đo cách
điện kiểu quay tay phát ra điện áp ≥ 500 V để tiến hành đo điện trở cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Mạch thông tin, báo động:
Các mạch có điện áp ≥ 50 V thì điện trở cách điện giữa các dây dẫn với đất phải
ít nhất là 1 MW. Các mạch có
điện áp < 50 V thì trị số này không được nhỏ hơn 0,33 MW.
4. Các bảng điện, bảng
phân phối: Điện trở cách điện giữa các thanh dẫn và giữa thanh dẫn với đất tối
thiểu là 1 MW. Khi đo phải
để công tắc ở trạng thái ngắt và phải tháo các cầu chì, đèn chỉ báo nối đất,
vôn mét, các cuộn dây điện áp v.v...
5. Các máy phát và động
cơ điện: Điện trở cách điện của cáp điện máy phát và động cơ, các cuộn dây từ
trường và cơ cấu điều khiển phải ít nhất là 1MW.
Sau khi đo điện trở cách điện, các số
liệu phải được ghi lại và lập thành văn bản có các bên xác nhận.
4.2.3. Tính nối đất liên tục
1. Phải có biện pháp thử
để chứng tỏ rằng việc nối đất các thiết bị điện là đảm bảo tốt.
4.2.4. Kết quả thử
1. Nhiệt độ phát nóng của
các thiết bị điện không được vượt quá giới hạn cho phép của vật liệu cách điện
dùng trong chúng.
2. Bộ điều chỉnh điện áp
của mỗi máy phát phải đảm bảo giữ điện áp không sai lệch quá ±3% điện áp định mức
khi tải thay đổi từ 0 đến 100% tải định mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5. Thiết bị điện trong
các vùng nguy hiểm
1. Phải tiến hành kiểm
tra các thiết bị điện bố trí trong vùng và không gian nguy hiểm để chứng minh rằng
nó đúng là kiểu được chấp nhận và phù hợp với yêu cầu của Quy định này, và việc lắp đặt chúng không làm ảnh hưởng đến tính nguyên vẹn của kết cấu thân
tàu ở các vùng đó.
2. Phải tiến hành thử hoạt
động các tín hiệu báo động, khóa liên động
liên quan đến thiết bị thông gió trong các buồng nằm trong các vùng nguy hiểm,
kết quả thu được phải chứng tỏ rằng nó hoạt động tốt và đúng chức năng.
PHẦN
5 PHÒNG, PHÁT HIỆN VÀ CHỮA CHÁY
CHƯƠNG
1 - QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Quy định chung
1.1.1. Phương tiện thủy nội
địa vỏ gỗ nêu tại 1.1.1 Chương 1 Quy định chung Phần 1 của Quy chuẩn này phải
thỏa mãn các yêu cầu về phòng, phát hiện và chữa cháy nêu tại Phần 5 của QCVN
72: 2013/BGTVT, nếu không có quy định cụ thể nào khác.
PHẦN
6 ỔN ĐỊNH
CHƯƠNG
1 - QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1. Phương tiện nêu tại
1.1.1 Chương 1 Quy định chung Phần 1 Của Quy chuẩn này phải kiểm tra ổn định
theo các quy định tại Phần 7 Ổn định nguyên vẹn của QCVN 72: 2013/BGTVT, nếu
không có quy định cụ thể nào khác.
1.1.2. Các thuật ngữ được hiểu
theo các thuật ngữ đưa ra ở điều 1.2 Giải thích từ ngữ Chương 1 Quy định chung
Phần 7 Ổn định nguyên vẹn của QCVN 72:2013/BGTVT, nếu trong Phần này không có
giải thích gì thêm.
CHƯƠNG
2 - YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ ỔN ĐỊNH
2.1. Các yêu cầu chung về ổn định
Các tàu nêu tại 1.1.1 Chương 1 Quy định
chung Phần 1 Của Quy chuẩn này phải thỏa mãn các yêu cầu cơ bản về ổn định nêu
tại Chương 2 Phần 7 Ổn định nguyên vẹn của QCVN 72: 2013/BGTVT.
2.2. Các yêu cầu bổ sung về ổn định
2.2.1. Các tàu phải thỏa mãn các yêu cầu bổ sung cho từng
loại tàu nêu tại Chương 3 Phần 7 Ổn định nguyên vẹn của QCVN 72: 2013/BGTVT;
2.2.2. Các tàu khách ngoài
các tiêu chuẩn bổ sung còn phải thỏa mãn các yêu cầu về ổn định tai nạn quy định
tại Phần 8 Phân khoang của QCVN 72: 2013/BGTVT trong đó xét tới việc các vách
không kín nước và khả năng ngập các khoang liên tiếp. Việc tính trọng tâm khách
phải coi khách tập trung ở boong cao nhất.
PHẦN
7 MẠN KHÔ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Quy định chung
1.1.1. Phương tiện thủy nội
địa vỏ gỗ nêu tại 1.1.1 Chương 1 Quy định chung Phần 1 của Quy chuẩn này phải
thỏa mãn các yêu cầu về mạn khô theo các quy định tại Phần 9 Mạn khô của QCVN
72: 2013/BGTVT, nếu không có quy định cụ thể nào khác.
PHẦN
8 TRANG BỊ AN TOÀN
CHƯƠNG
1 - PHƯƠNG TIỆN CỨU SINH
1.1. Quy định chung
1.1.1. Phương tiện cứu sinh
lắp đặt trên phương tiện phải thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Chương 1 Phần 10
Trang bị an toàn của QCVN 72: 2013/BGTVT, nếu không có quy định cụ thể nào
khác.
CHƯƠNG
2 - TRANG BỊ TÍN HIỆU GIAO THÔNG
2.1. Quy định chung
2.1.1. Trang bị tín hiệu lắp
đặt trên phương tiện phải thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Chương 2 Phần 10 Trang bị
an toàn của QCVN 72: 2013/BGTVT, nếu
không có quy định cụ thể nào khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Quy định chung
3.1.1. Trang bị hàng giang,
cứu đắm trên phương tiện phải thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Chương 3 Phần 10
Trang bị an toàn của QCVN 72: 2013/BGTVT, nếu không có quy định cụ thể nào
khác.
CHƯƠNG
4 - TRANG BỊ CÁC BUỒNG
4.1. Quy định chung
4.1.1. Trang bị các buồng
trên phương tiện phải thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Chương 4 Phần 10 Trang bị an
toàn của QCVN 72: 2013/BGTVT, nếu không có quy định cụ thể nào khác.
CHƯƠNG
5 - BẢO VỆ THUYỀN VIÊN VÀ HÀNH KHÁCH
5.1. Quy định chung
5.1.1. Bảo vệ thuyền viên và
hành khách trên phương tiện phải thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Chương 5 Phần 10
Trang bị an toàn của QCVN 72: 2013/BGTVT, nếu không có quy định cụ thể nào
khác.
PHẦN
9 TRANG BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Quy định chung
1.1.1. Định mức, yêu cầu kỹ
thuật và bố trí trang bị ngăn ngừa ô nhiễm trên phương tiện phải thỏa mãn các
yêu cầu nêu tại Phần 11 Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa
của QCVN 72: 2013/BGTVT, nếu không có quy định cụ thể nào khác.
III - QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
1.1. Quy định chung
1.1.1. Các tàu thuộc phạm vi
điều chỉnh nêu tại 1.1.1 Mục I Quy chuẩn này phải được giám sát kỹ thuật theo
các quy định liên quan tại Chương 2, Chương 3 Phần 1B, Mục II của QCVN 72:2013/BGTVT.
1.1.2. Cơ quan đăng kiểm thực
hiện giám sát kỹ thuật các tàu thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này là cơ
quan đăng kiểm Việt Nam bao gồm: Cục Đăng kiểm Việt Nam, các chi cục, chi nhánh
đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam, các đơn vị đăng kiểm thuộc Sở Giao
thông vận tải.
1.1.3. Việc giám sát kỹ thuật
theo quy định của Quy chuẩn này do cơ quan đăng kiểm Việt Nam thực hiện không
thay thế việc giám sát kỹ thuật và quản lý chất lượng của các đơn vị thiết kế,
các cơ sở đóng mới, sửa chữa và các đơn vị chế tạo vật liệu, trang thiết bị sử
dụng trên tàu cũng như việc quản lý chất lượng của chủ tàu.
1.2. Các chứng nhận
1.2.1. Giấy chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa theo quy định tại
Phụ lục 38, 39, 40 của Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT được cấp sau khi tàu hoàn
thành kiểm tra phân cấp theo quy định của Quy chuẩn này.
1.2.2. Thời hạn giấy chứng nhận
Thời hạn của giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường được quy định trùng với thời hạn của các đợt kiểm
tra nêu tại 2.2 Phần 1A Mục II của QCVN
72: 2013/BGTV đối với phương tiện vỏ gỗ.
1.2.3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
1. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa được quy định tại Khoản 2 Điều
1 của Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa được quy định
tại Khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT.
1.3. Rút cấp và xóa đăng ký kỹ thuật
1.3.1. Cơ sở để rút cấp
và xóa đăng ký kỹ thuật
Đăng kiểm sẽ rút cấp và xóa đăng ký kỹ
thuật của tàu và thông báo cho chủ tàu khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tàu không còn sử dụng
vì đã giải bản, chìm hoặc trạng thái kỹ thuật không còn phù hợp với yêu cầu của
Quy chuẩn qua kết quả kiểm tra theo quy định
liên quan ở Chương 3 Phần 1B Mục II của QCVN 72: 2013/BGTVT;
3. Chủ tàu không thực hiện
các yêu cầu của Đăng kiểm đưa ra trong hồ sơ kiểm tra của Đăng kiểm;
4. Tàu không được đưa
vào kiểm tra đúng hạn quy định của Quy
chuẩn này;
5. Chủ tàu không trả lệ
phí kiểm tra.
1.3.2. Bảo lưu của Đăng kiểm
Trong các trường hợp 1.3.1-3, 1.3.1-4,
1.3.1-5, Đăng kiểm có thể rút cấp và xóa đăng ký kỹ thuật của tàu cho tới khi
chủ tàu thực hiện đầy đủ các trường hợp nêu trên.
1.4. Phục hồi cấp tàu
1.4.1. Kiểm tra phục hồi cấp tàu
Theo đề nghị của chủ tàu, Đăng kiểm có
thể tiến hành kiểm tra bất thường để phục hồi cấp tàu đối với tàu đã bị rút cấp.
Khối lượng kiểm tra trong từng trường hợp sẽ do Đăng kiểm quy định như: căn cứ
vào tuổi tàu, trạng thái kỹ thuật hiện tại, lý do mà tàu bị rút cấp, cũng như
công dụng và vùng hoạt động của tàu để đưa ra khối lượng kiểm tra đánh giá trạng
thái tàu phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi được phục hồi cấp, các tàu sẽ
được đăng ký kỹ thuật lại vào Hồ đăng ký phương tiện thủy nội địa của Đăng kiểm.
IV- TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
1.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách
nhiệm
1.1.1. Thẩm định thiết kế, giám sát
Bố trí các Đăng kiểm viên có năng lực,
đủ tiêu chuẩn để thực hiện thẩm định thiết kế, giám sát trong đóng mới, sửa chữa,
hoán cải, phục hồi, khai thác, xuất, nhập
khẩu các tàu phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật nêu trong Quy chuẩn này.
1.1.2. Hướng dẫn thực hiện
Hướng dẫn thực hiện các quy định của
Quy chuẩn này đối với các chủ tàu, các công ty khai thác tàu, các cơ sở thiết kế,
chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa
tàu, các đơn vị đăng kiểm thuộc hệ thống Đăng kiểm Việt Nam trong phạm vi cả nước.
1.1.3. Rà soát và cập nhật Quy chuẩn
Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung và
cập nhật Quy chuẩn này theo định kỳ hàng năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo Bộ Giao thông vận tải về quá
trình triển khai và kết quả thực hiện việc áp dụng Quy chuẩn này theo quy định.
1.2. Các đơn vị đăng kiểm thuộc các Sở
Giao thông vận tải
1.2.1. Bố trí các đăng kiểm
viên có đủ năng lực, chuyên môn để thực hiện giám sát kỹ thuật các tàu thuộc phạm
vi điều chỉnh của Quy chuẩn trong đóng mới, sửa chữa, hoán cải, phục hồi, khai thác đúng với cỡ, loại tàu theo sự phân
công của Bộ Giao thông vận tải tại Điều 12 của Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT.
1.2.2. Chấp hành đầy đủ quy
định của Quy chuẩn này, tiêu chuẩn và quy
định có liên quan khi thực hiện giám sát kỹ thuật theo quy định tại 1.2.1.
1.3. Các cơ
sở thiết kế
1.3.1. Tuân thủ đầy đủ các
quy định của Quy chuẩn này trong quá trình thiết kế và chịu trách nhiệm về kết
quả tính toán của thiết kế.
1.3.2. Cung cấp đầy đủ khối
lượng hồ sơ thiết kế theo yêu cầu và trình thẩm định hồ sơ thiết kế theo quy định
của Quy chuẩn này.
1.4. Các cơ
sở đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy
nội địa
1.4.1. Phải có đủ năng lực,
bao gồm cả trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình độ chuyên môn
đáp ứng nhu cầu đóng mới, hoán cải, phục
hồi và sửa chữa phương tiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.3. Chịu sự kiểm tra giám
sát của cơ quan Đăng kiểm về chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm
môi trường trong quá trình đóng mới, hoán
cải, phục hồi và sửa chữa phương tiện.
1.5. Chủ phương tiện
Chủ phương tiện thực hiện đầy đủ trách
nhiệm nêu tại 1.5 Chủ phương tiện thủy nội địa Mục IV của QCVN 72: 2013/BGTVT.
1.6. Các tổ chức, cá nhân xuất khẩu,
nhập khẩu phương tiện thủy nội địa
Các tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập
khẩu phương tiện thủy nội địa, nhập khẩu
vật liệu dùng chế tạo phương tiện thủy nội
địa cũng như các trang thiết bị lắp đặt trên phương tiện phải đảm bảo chất lượng
theo quy định của Quy chuẩn này và các quy định của pháp luật về xuất khẩu, nhập
khẩu có liên quan.
1.7. Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao
thông vận tải
Bộ Giao thông vận tải (Vụ Khoa học -
Công nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc tuân thủ Quy chuẩn
này của các cơ quan, đơn vị có hoạt động liên quan.
V- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.1. Tổ chức thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2. Tổ chức thực hiện bao
gồm:
1. Tổ chức thống nhất
trong phạm vi cả nước về giám sát kỹ thuật, phân cấp và đăng ký kỹ thuật các
tàu thuộc phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này trong thiết kế, đóng mới, sửa chữa, hoán cải, phục hồi, khai thác, nhập khẩu, kể cả
trong chế tạo các vật liệu, trang thiết bị sử dụng trên tàu.
2. Tổ chức in ấn, phổ biến,
hướng dẫn, kiểm tra áp dụng Quy chuẩn đối với các tổ chức và cá nhân có liên
quan thuộc đối tượng áp dụng của Quy chuẩn này.
1.2. Căn cứ vào các yêu cầu
quản lý phương tiện, thực tế áp dụng Quy chuẩn, Cục Đăng kiểm Việt Nam kiến nghị
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn khi cần thiết.
1.3. Trong trường hợp các
văn bản quy định, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự
thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
PHỤ
LỤC A
Kích thước các cơ cấu
thân tàu có L lớn hơn 30 m
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fsm,sđ
F sườn mạn
(cm2)
Fđn
Fd,xb
Tấm vỏ
m3
cm2
cm2
Tại đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cm2
cm2
Độ dày
Độ rộng
(cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cm
Mép mạn
Ván hông
200
795
600
81
156
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136
4,2
50
50
227
840
600
81
169
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136
4,2
50
50
249
890
600
81
169
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136
4,4
50
50
274
940
661
90
196
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136
4,4
50
50
300
990
661
110
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136
4,6
50
50
330
1045
726
110
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
162
4,8
50
50
365
1105
726
121
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
162
4,8
50
50
400
1165
794
121
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
162
5,0
50
50
440
1230
794
132
256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
5,2
50
50
485
1300
864
132
272
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
5,2
50
50
535
1380
864
144
289
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
5,4
50
50
585
1460
938
156
324
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
5,6
50
50
640
1540
1014
156
324
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
5,8
75
75
710
1630
1054
169
361
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
5,8
75
75
780
1720
1094
182
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
6,0
75
75
860
1820
1176
196
441
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
6,2
75
75
940
1920
1202
210
441
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275
6,4
75
75
1030
2020
1262
225
441
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290
6,6
75
75
1140
2140
1352
225
484
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
324
6,6
75
75
1250
2270
1442
256
484
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
6,8
75
75
1370
2400
1536
256
484
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
7,0
75
75
Ghi chú:
Các ký hiệu ở bảng trên được giải
thích như sau:
- N - Số đặc trưng;
- Fsđ - Tổng diện tích sống dưới đáy và sống trên đáy;
- Fđn - Diện tích đà ngang đáy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Fsm,sđ - Diện tích sống mũi, sống
đuôi;
Tỷ lệ giữa chiều rộng và chiều cao
cơ cấu nằm trong khoảng từ 0,70 đến 0,75
Với các trị số trung gian của N,
kích thước cơ cấu tính theo nội suy tuyến tính.
Các cơ cấu không nêu trong phụ lục A
được lấy bằng quy cách các cơ cấu tương ứng nêu trong Phần 2 thân tàu và
trang thiết bị của tàu có L= 30 m.