QCVN
81: 2014/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ
ĐÓNG DU THUYỀN
National
Technical Regulation on Classification and Construction of Pleasure Yacht
Lời nói đầu
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về phân cấp và đóng du thuyền, QCVN 81: 2014/BGTVT do Cục Đăng kiểm
Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành theo Thông tư số 82/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG DU THUYỀN
National
Technical Regulation on Classification and Constructions of Pleasure Yacht
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I QUY ĐỊNH CHUNG.....................................................................................................
1.1 Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng................................................................
1.2 Tài liệu viện
dẫn, giải thích từ ngữ và xác định các thông số cơ bản.........................
1.3 Các trạng thái
tải trọng............................................................................................
1.4 Hướng dẫn vận
hành cho chủ tàu............................................................................
1.5 Điều kiện khí
tượng thủy văn...................................................................................
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT...............................................................................................
PHẦN 1 QUY ĐỊNH CHUNG
VỀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT, PHÂN CẤP VÀ KIỂM TRA CHU KỲ
Chương 1 Quy định
chung..........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 2 Kiểm tra
phân cấp......................................................................................
2.1 Kiểm tra phân cấp
trong đóng mới..........................................................................
2.2 Kiểm tra phân cấp
các tàu được đóng mới không có sự giám sát của Đăng kiểm.....
2.3 Hoán cải.................................................................................................................
Chương 3 Kiểm tra chu
kỳ và kiểm tra bất thường......................................................
3.1 Quy định chung......................................................................................................
3.2 Kiểm tra chu kỳ.......................................................................................................
3.3 Kiểm tra bất
thường................................................................................................
3.4 Khối lượng kiểm
tra................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 1 Quy định
chung..........................................................................................
1.1 Phạm vi áp dụng....................................................................................................
1.2 Các yêu cầu chung.................................................................................................
1.3 Định nghĩa..............................................................................................................
Chương 2 Thân tàu
bằng thép.....................................................................................
2.1 Quy định chung......................................................................................................
2.2 Tôn vỏ...................................................................................................................
2.3 Đáy đơn.................................................................................................................
2.4 Đáy đôi..................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6 Boong và sàn.........................................................................................................
2.7 Vách và hầm trục
chân vịt.......................................................................................
2.8 Mút mũi và mút
đuôi...............................................................................................
2.9 Cột chống và xà
chống va......................................................................................
2.10 Sống mũi, sống
đuôi, sống ky, giá bánh lái và giá chữ nhân, đạo lưu cố định.........
2.11 Bệ máy và bệ nồi
hơi............................................................................................
2.12 Thượng tầng, lầu
và boong nâng...........................................................................
2.13 Vách quây giếng
máy............................................................................................
2.14 Mạn giả................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Quy định chung......................................................................................................
3.2 Quy định chung
đối với quy cách kết cấu thân tàu....................................................
3.3 Các yêu cầu đặc
biệt..............................................................................................
Chương 4 Thân tàu
bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh....................................................
4.1 Quy định chung......................................................................................................
4.2 Quy định chung
đối với quy cách kết cấu thân tàu....................................................
PHẦN 3 THIẾT BỊ, HỆ
THỐNG THIẾT BỊ VÀ PHỤ TÙNG................................................
Chương 1 Quy định
chung..........................................................................................
1.1 Yêu cầu chung........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Phạm vi giám sát....................................................................................................
1.4 Vật liệu và hàn........................................................................................................
1.5 Các tải quán tính.....................................................................................................
1.6 Các kết cấu cần
sự gia cường đặc biệt...................................................................
Chương 2 Hệ thống
thiết bị lái....................................................................................
2.1 Quy định chung......................................................................................................
2.2 Thông số thiết kế
ban đầu.......................................................................................
2.3 Thiết kế tấm bánh
lái...............................................................................................
2.4 Trục lái...................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6 Liên kết bánh lái
và trục lái......................................................................................
2.7 Bạc trục lái.............................................................................................................
2.8 Giá đỡ bánh lái
và gót ky........................................................................................
2.9 Cần lái và séc tơ
lái................................................................................................
2.10 Máy lái.................................................................................................................
2.11 Hầm trục lái..........................................................................................................
Chương 3 Hệ thống
thiết bị neo..................................................................................
3.1 Quy định chung......................................................................................................
3.2 Đặc trưng cung
cấp của neo...................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Xích neo và dây
neo...............................................................................................
3.5 Hầm xích................................................................................................................
3.6 Bố trí hệ thống
thiết bị neo trên tàu..........................................................................
3.7 Máy neo.................................................................................................................
Chương 4 Hệ thống thiết
bị buộc và kéo tàu...............................................................
4.1 Quy định chung......................................................................................................
4.2 Các phương tiện
buộc tàu.......................................................................................
4.3 Vị trí của hệ
thống thiết bị buộc trên tàu...................................................................
4.4 Hệ thống thiết bị
kéo...............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 5 Hệ thống
buồm...........................................................................................
5.1 Quy định chung......................................................................................................
5.2 Tải trọng cho
phép..................................................................................................
5.3 Kích thước hệ dây
buồm.........................................................................................
5.4 Tính toán hệ cột
buồm............................................................................................
5.5 Vật liệu của hệ
cột và hệ dây chằng.........................................................................
5.6 Cố định và thao
tác dây chằng................................................................................
5.7 Buồm.....................................................................................................................
Chương 6 Cột tín hiệu.................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Cột có dây đỡ........................................................................................................
6.3 Cột không có dây
đỡ..............................................................................................
6.4 Cột có kết cấu
đặc biệt...........................................................................................
Chương 7 Lan can bảo
vệ trên boong hở....................................................................
7.1 Quy định chung......................................................................................................
7.2 Lan can bảo vệ
(guard rails) ...................................................................................
7.3 Dây chống bão
(storm safety rails) .........................................................................
7.4 Buộc đai an toàn....................................................................................................
7.5 Be chắn sóng.........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 8 Lối thoát
chính và lối thoát sự cố...............................................................
8.1 Quy định chung......................................................................................................
8.2 Đường thoát của
tàu có chiều dài thân tàu từ 15 m trở xuống...................................
8.3 Đường thoát của
tàu lớn hơn 15 m..........................................................................
Chương 9 Miệng hầm,
cửa ra vào, cửa húp lô, cửa sổ, nắp hầm, lỗ người chui.........
9.1 Định nghĩa và
giải thích...........................................................................................
9.2 Quy định chung......................................................................................................
9.3 Tính kín thời
tiết......................................................................................................
9.4 Cửa ra vào ở bên
ngoài..........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6 Nắp bịt...................................................................................................................
9.7 Miệng hầm, cửa
trời và cửa húp lô phẳng trên boong...............................................
9.8 Các yêu cầu đối
với vật liệu....................................................................................
9.9 Lỗ người chui.........................................................................................................
Chương 10 Khu điều
khiển.........................................................................................
10.1 Các định nghĩa......................................................................................................
10.2 Quy định chung.....................................................................................................
10.3 Các đặc điểm
chính và kết cấu đặc trưng...............................................................
10.4 Yêu cầu về chiều
cao đáy tối thiểu của khu điều khiển thoát nước nhanh.................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6 Yêu cầu kín nước..................................................................................................
10.7 Thoát nước của
khu điều khiển thoát nước nhanh...................................................
10.8 Thời gian thoát
nước.............................................................................................
10.9 Số lượng lỗ
thoát nước........................................................................................
10.10 Kích thước lối
thoát nước....................................................................................
10.11 Thoát nước cho
hộp sống chính và các lỗ hở khác...............................................
10.12 Ống thoát nước..................................................................................................
10.13 Các phụ tùng
của lỗ thoát nước...........................................................................
10.14 Lỗ thông gió hở
cố định......................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Quy định chung.....................................................................................................
11.2 Nguồn cấp của
tàu cho thiết bị tín hiệu...................................................................
11.3 Trang bị pháo
hiệu................................................................................................
Chương 12 Trang bị
ghế ngồi, buồng ở và phụ tùng dự trữ........................................
12.1 Trang bị ghế
ngồi, buồng ở...................................................................................
12.2 Phụ tùng dự trữ
cho trang thiết bị tàu.....................................................................
PHẦN 4 ỔN ĐỊNH, DỰ
TRỮ LỰC NỔI VÀ MẠN KHÔ.....................................................
Chương 1 Quy định
chung..........................................................................................
1.1 Phạm vi áp dụng....................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Các yêu cầu chung
về kỹ thuật................................................................................
1.4 Thử nghiêng và
kiểm tra khối lượng tàu không.........................................................
1.5 Sự thay đổi các
quy định........................................................................................
Chương 2 Ổn định......................................................................................................
2.1 Các tiêu chuẩn ổn
định cơ bản................................................................................
2.2 Tính toán các
thông số của ngoại lực......................................................................
2.3 Mô men nghiêng
cho phép lớn nhất.........................................................................
2.4 Đường cong cánh
tay đòn hồi phục.........................................................................
2.5 Chiều cao tâm
nghiêng............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7 Các yêu cầu bổ
sung về ổn định..............................................................................
Chương 3 Dự trữ lực
nổi.............................................................................................
3.1 Quy định chung......................................................................................................
3.2 Phân khoang..........................................................................................................
Chương 4 Các yêu cầu
đối với thành phần tạo lực nổi................................................
4.1 Yêu cầu..................................................................................................................
Chương 5 Biện pháp
chống ngập...............................................................................
5.1 Quy định chung......................................................................................................
5.2 Các lỗ hở trên
thân tàu............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Quy định chung......................................................................................................
6.2 Đường boong và
dấu mạn khô................................................................................
6.3 Ấn định mạn khô
tối thiểu........................................................................................
6.4 Giá trị mạn khô
theo bảng và chiều cao điểm vào nước............................................
6.5 Thước nước...........................................................................................................
PHẦN 5 HỆ THỐNG MÁY TÀU......................................................................................
Chương 1 Quy định
chung..........................................................................................
1.1 Phạm vi áp dụng....................................................................................................
1.2 Định nghĩa/ Giải
thích..............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Phạm vi áp dụng....................................................................................................
2.2 Phạm vi giám sát
kỹ thuật.......................................................................................
2.3 Công suất động cơ
chính........................................................................................
2.4 Thiết bị điều
khiển và trạm điều khiển, phương tiện thông tin liên lạc.........................
2.5 Buồng máy.............................................................................................................
2.6 Bố trí máy và
thiết bị...............................................................................................
2.7 Bố trí két dầu
đốt....................................................................................................
2.8 Bọc bề mặt sinh
nhiệt.............................................................................................
2.9 Hệ trục...................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11 Dao động xoắn.....................................................................................................
2.12 Phương tiện lái
chủ động......................................................................................
2.13 Vật liệu và hàn......................................................................................................
Chương 3 Hệ thống máy.............................................................................................
3.1 Phạm vi áp dụng,
phạm vi giám sát kỹ thuật............................................................
3.2 Động cơ đốt trong..................................................................................................
3.3 Hộp số, khớp ly
hợp..............................................................................................
3.4 Máy phụ.................................................................................................................
3.5 Các máy trên
boong...............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 4 Các hệ thống
và đường ống.......................................................................
4.1 Phạm vi áp dụng....................................................................................................
4.2 Ống kim loại...........................................................................................................
4.3 Ống nhựa...............................................................................................................
4.4 Phụ tùng ống..........................................................................................................
4.5 Lắp đặt đường ống................................................................................................
4.6 Hệ thống hút khô,
hệ thống dằn...............................................................................
4.7 Đường ống thông
hơi, ống tràn, ống đo..................................................................
4.8 Hệ thống khí xả......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10 Hệ thống dầu đốt..................................................................................................
4.11 Hệ thống dầu bôi
trơn...........................................................................................
4.12 Hệ thống làm mát
của động cơ đốt trong...............................................................
4.13 Hệ thống không
khí nén.........................................................................................
4.14 Hệ thống khí hóa
lỏng...........................................................................................
4.15 Hệ thống sưởi
không khí và các thiết bị sưởi trong phòng......................................
PHẦN 6 TỰ ĐỘNG HÓA...............................................................................................
Chương 1 Quy định
chung..........................................................................................
1.1 Phạm vi áp dụng
và các yêu cầu cơ bản..................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Phạm vi giám sát
kỹ thuật.......................................................................................
1.4 Tài liệu kỹ thuật.......................................................................................................
Chương 2 Thiết kế
thiết bị tự động hóa.......................................................................
2.1 Máy chính được tự
động hóa..................................................................................
2.2 Hệ thống điện
được tự động hóa............................................................................
2.3 Hệ thống nồi hơi
được tự động hóa........................................................................
2.4 Hệ thống hút khô
tự động buồng máy.....................................................................
2.5 Hệ thống máy nén
khí được tự động hóa.................................................................
2.6 Các tổ bơm được
tự động hóa...............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8 Bố trí thiết bị
trong buồng máy................................................................................
2.9 Hệ thống báo
động, bảo vệ và chỉ báo cho hệ thống máy........................................
PHẦN 7 THIẾT BỊ ĐIỆN................................................................................................
Chương 1 Quy định
chung..........................................................................................
1.1 Phạm vi áp dụng....................................................................................................
1.2 Định nghĩa và
giải thích...........................................................................................
1.3 Phạm vi giám sát
kỹ thuật.......................................................................................
Chương 2 Các yêu cầu
chung.....................................................................................
2.1 Bố trí thiết bị
điện...................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Vật liệu...................................................................................................................
2.4 Yêu cầu về kết
cấu và bảo vệ thiết bị điện...............................................................
2.5 Nối mát bảo vệ.......................................................................................................
2.6 Bảo vệ chống sét...................................................................................................
2.7 Thiết bị điện
kiểu an toàn.........................................................................................
2.8 Tính tương thích
điện từ..........................................................................................
Chương 3 Nguồn điện.................................................................................................
3.1 Nguồn điện chính....................................................................................................
3.2 Tổ ắc quy...............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Nguồn điện bên
ngoài.............................................................................................
3.5 Nguồn điện thay
thế................................................................................................
Chương 4 Phân phối
điện năng..................................................................................
4.1 Quy định chung......................................................................................................
4.2 Phân phối điện năng...............................................................................................
4.3 Bảng điện...............................................................................................................
Chương 5 Truyền động
máy điện và thiết bị điện........................................................
5.1 Quy định chung......................................................................................................
5.2 Thiết bị đóng
ngắt và điều khiển..............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Truyền động điện
máy neo và tời chằng buộc..........................................................
5.5 Truyền động điện
cho các bơm...............................................................................
5.6 Truyền động điện
cho các quạt thông gió................................................................
Chương 6 Chiếu sáng.................................................................................................
6.1 Quy định chung......................................................................................................
6.2 Mạch cấp nguồn
chiếu sáng chính...........................................................................
6.3 Chiếu sáng sự cố...................................................................................................
6.4 Công tắc trong
các mạch chiếu sáng.......................................................................
6.5 Ổ cắm....................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Các đèn hàng hải....................................................................................................
Chương 7 Thông tin
liên lạc nội bộ và tín hiệu...........................................................
Chương 8 Bảo vệ........................................................................................................
8.1 Quy định chung......................................................................................................
8.2 Bảo vệ máy phát....................................................................................................
8.3 Bảo vệ các động
cơ điện........................................................................................
8.4 Bảo vệ máy lái........................................................................................................
Chương 9 Cáp điện.....................................................................................................
9.1 Quy định chung......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Lắp đặt cáp điện.....................................................................................................
9.4 Vật liêu cách
điện...................................................................................................
Chương 10 Các yêu cầu
bổ sung đối với hệ thống và thiết bị được thiết kế dùng cho điện áp vượt quá
điện áp an toàn...................................................................................................................................
10.1 Quy định chung.....................................................................................................
10.2 Tiếp mát bảo vệ....................................................................................................
10.3 Thiết bị chống
dòng điện rò (RCD) ........................................................................
10.4 Hướng dẫn sử
dụng cho chủ tàu...........................................................................
PHẦN 8 THIẾT BỊ VÔ
TUYẾN ĐIỆN VÀ NGHI KHÍ HÀNG HẢI........................................
Chương 1 Quy định
chung..........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Yêu cầu về chức
năng............................................................................................
2.2 Cấu trúc của
thiết bị vô tuyến điện...........................................................................
2.3 Nguồn cấp.............................................................................................................
Chương 3 Thiết bị
hàng hải........................................................................................
3.1 Quy định chung......................................................................................................
3.2 La bàn từ...............................................................................................................
3.3 Máy thu hệ thống
vô tuyến hàng hải.........................................................................
PHẦN 9 THIẾT
BỊ CỨU SINH........................................................................................
Chương 1 Quy
định chung..........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Các định nghĩa........................................................................................................
Chương 2
Trang bị......................................................................................................
2.1 Quy định chung......................................................................................................
2.2 Các yêu cầu kỹ
thuật chung.....................................................................................
2.3 Các yêu cầu đặc
tính đối với thiết bị cứu sinh..........................................................
2.4 Cất giữ thiết bị
cứu sinh trên tàu..............................................................................
PHẦN 10 PHÒNG
CHÁY, CHỮA CHÁY.........................................................................
Chương 1 Quy
định chung..........................................................................................
1.1 Phạm vi áp dụng....................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Phạm vi giám sát
kỹ thuật.......................................................................................
1.4 Các hồ sơ kỹ
thuật.................................................................................................
Chương 2
Phòng cháy bằng kết cấu...........................................................................
2.1 Quy định chung......................................................................................................
2.2 Các yêu cầu về bố
trí..............................................................................................
2.3 Các yêu cầu về
vật liệu và thiết kế phòng cháy.........................................................
2.4 Bảo vệ các thiết
bị nấu và đun nóng........................................................................
2.5 Bảo vệ buồng máy
và các két nhiên liệu..................................................................
2.6 Phòng xông hơi......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 3
Trang thiết bị chữa cháy.............................................................................
3.1 Quy định chung......................................................................................................
3.2 Phân cấp sự cháy
theo ISO 3941:1977.....................................................................
3.3 Bố trí thiết bị
chữa cháy..........................................................................................
3.4 Thiết bị chữa
cháy cho không gian nhà bếp.............................................................
3.5 Thiết bị chữa
cháy của buồng máy..........................................................................
3.6 Các không gian
kín khác.........................................................................................
3.7 Boong hở...............................................................................................................
Chương 4 Bình chữa
cháy xách tay.............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Quy định chung......................................................................................................
4.3 Kiểu, dung lực và
số lượng của thiết bị chữa cháy xách tay.....................................
Chương 5 Hệ thống
chữa cháy....................................................................................
5.1 Quy định chung......................................................................................................
5.2 Yêu cầu về lắp
đặt..................................................................................................
5.3 Hệ thống chữa
cháy CO2........................................................................................
5.4 Hệ thống chữa
cháy bằng phun sương aerosol........................................................
5.5 Hệ thống chữa
cháy chính bằng nước.....................................................................
Chương 6 Vận hành....................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Quy định chung......................................................................................................
7.2 Lượng CO2 thiết
kế của hệ thống chữa cháy cố định dùng CO2................................
7.3 Lượng thiết kế
của công chất tạo sương đối với hệ thống chữa cháy dùng sương....
Chương 8 Thông tin
được hiển thị..............................................................................
Chương 9 Thử các
thiết bị đốt hở...............................................................................
Chương 10 Hướng dẫn
vận hành cho chủ tàu.............................................................
5.1 Thiết bị chữa
cháy..................................................................................................
5.2 Quy định chung......................................................................................................
PHẦN 11 VẬT LIỆU......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Phạm vi áp dụng....................................................................................................
PHẦN 12 PHƯƠNG TIỆN
NGĂN NGỪA Ô NHIỄM.........................................................
Chương 1 Quy định
chung..........................................................................................
1.1 Phạm vi áp dụng....................................................................................................
1.2 Định nghĩa..............................................................................................................
1.3 Tài liệu kỹ thuật.......................................................................................................
Chương 2 Kết cấu,
thiết bị và hệ thống thiết bị của tàu để ngăn ngừa ô nhiễm dầu....
2.1 Quy định chung......................................................................................................
2.2 Định nghĩa..............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4 Bố trí thu gom,
đường ống và xả chất thải dầu........................................................
Chương 3 Phương tiện
ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải...........................................
3.1 Quy định chung......................................................................................................
3.2 Áp dụng.................................................................................................................
3.3 Định nghĩa..............................................................................................................
3.4 Phạm vi giám sát....................................................................................................
3.5 Hệ thống nước
thải.................................................................................................
3.6 Yêu cầu đối với
két chứa........................................................................................
3.7 Hướng dẫn vận
hành cho chủ tàu............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9 Thiết bị xử lý
nước thải...........................................................................................
3.10 Hệ thống nghiền
và khử trùng nước thải.................................................................
Chương 4 Yêu cầu đối
với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do rác thải.............................
4.1 Quy định chung......................................................................................................
4.2 Lò đốt rác..............................................................................................................
4.3 Thùng đựng rác......................................................................................................
PHẦN 13 CÁC YÊU CẦU
BỔ SUNG..............................................................................
Chương 1 Yêu cầu bổ
sung đối với tàu có số khách nhiều hơn 12 người...................
1.1 Quy định chung......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 2 Yêu cầu bổ
sung đối với tàu có chiều thân tàu lớn hơn 24 mét đến 85 mét
2.1 Quy định chung......................................................................................................
2.2 Các định nghĩa........................................................................................................
2.3 Các yêu cầu kỹ
thuật...............................................................................................
III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ..........................................................................................
1.1 Quy định chung......................................................................................................
1.2 Ký hiệu phân cấp....................................................................................................
1.3 Quy định về giám
sát kỹ thuật.................................................................................
1.4 Thủ tục cấp giấy
chứng nhận cho tàu.......................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Trách nhiệm của
các chủ tàu, công ty khai thác tàu, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, phục
hồi và sửa chữa tàu
1.2 Trách nhiệm của
Cục Đăng kiểm Việt Nam................................................................
1.3 Kiểm tra thực
hiện của Bộ Giao thông vận tải...........................................................
V TỔ CHỨC THỰC HIỆN..............................................................................................
Phụ lục A: Các kiểu
chất dẻo cốt sợi thủy tinh nên sử dụng.......................................
Phụ lục B: Cơ lý tính
của chất dẻo cốt sợi thủy tinh...................................................
Phụ lục C Tính toán
quy cách cơ cấu thân tàu............................................................
Phụ lục D Các dữ liệu
hỗ trợ để tính toán ổn định......................................................
Phụ lục E Sổ kiểm tra kỹ thuật du thuyền...................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP VÀ ĐÓNG DU THUYỀN
National
Technical Regulation on Classification and Constructions of Pleasure Yacht
I QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1.1 Phạm vi điều
chỉnh
1 Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này (sau đây viết tắt là “Quy chuẩn”) áp dụng cho việc phân cấp và
đóng du thuyền cũng như các tàu sử dụng vào mục đích vui chơi, giải trí không
tham gia hoạt động thương mại và hoạt động trong vùng biển Việt Nam (sau đây
viết tắt là “tàu”).
2 Quy chuẩn này áp dụng
cho:
(1) Các tàu có chiều
dài thân tàu như định nghĩa ở 1.2.3-2 từ 2,5 đến 24 mét với số lượng hành khách
không quá 12 người cùng với hành lý đi kèm;
(2) Các tàu tự hành
với thân tàu di chuyển theo chế độ bơi, chế độ chuyển tiếp và/hoặc chế độ lướt
với tốc độ nhỏ hơn 14 m/s bất kể công suất của động cơ chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Vật liệu và các
sản phẩm dự định lắp đặt cho các tàu ở trên.
3 Quy chuẩn này có thể
áp dụng cho các tàu không thuộc phạm vi ở 1.1.1-2(1) và (2) trên với điều kiện
tàu thỏa mãn các yêu cầu của Phần 13 Mục II của Quy chuẩn này và/hoặc Phần 2
Mục II QCVN 54: 2013/BGTVT.
4 Quy chuẩn này không
áp dụng cho các tàu:
- Tàu thể thao, tàu
chiến, tàu đua, bao gồm cả tàu huấn luyện;
- Ca nô hở, thuyền sử
dụng bơi chèo hoặc đạp chân;
- Tàu trượt nước;
- Ván lướt sóng;
- Phao bè tự thổi có
bọc vải;
- Mô tô nước cá nhân;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tàu ngầm;
- Tàu cổ;
- Các tàu thí nghiệm
cũng như các tàu nhỏ sử dụng như một thiết bị trên tàu (xuồng, bè cứu sinh).
1.1.2 Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến các tàu thuộc phạm vi
điều chỉnh nêu tại 1.1.1 là Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây trong Quy chuẩn này
viết tắt là “Đăng kiểm”); các chủ tàu; cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục
hồi, sửa chữa và khai thác tàu.
1.2
Tài liệu viện dẫn, giải thích từ ngữ và xác định các thông số cơ bản
1.2.1 Tài liệu viện
dẫn
1 TCVN 3903-1984: Quy
phạm đóng tàu gỗ - Yêu cầu kỹ thuật, ban hành theo số 162/QĐ ngày 22/05/1984
của Ủy ban Khoa học và kỹ thuật nhà nước.
2 QCVN 21: 2010/BGTVT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép, ban
hành theo Thông tư số 12/2010/TT-BGTVT ngày 21/04/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thông tư
32/2011/TT-BGTVT: Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng kiểm
tàu biển Việt Nam ngày 19/04/2011 ban hành kèm theo Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT
ngày 12/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
5 QCVN 42: 2012/BGTVT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trang bị an toàn tàu biển, ban hành theo Thông
tư số 28/2012/TT-BGTVT ngày 30/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
6 QCVN 51: 2012/BGTVT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội
địa vỏ xi măng lưới thép, ban hành theo Thông tư số 54/2012/TT- BGTVT ngày
26/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
7 QCVN 56: 2013/BGTVT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng tàu chất dẻo cốt sợi thủy tinh
ban hành theo Thông tư số 06/2013/TT-BGTVT ngày 02/05/2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
8 QCVN 54: 2013/BGTVT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc, ban hành theo
Thông tư số 11/2013/TT-BGTVT ngày 22/05/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải.
9 Thông tư
15/2013/TT-BGTVT: Thông tư về biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ kiểm tra an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản
phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa ngày 16/07/2013 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
10 A753(18): Nghị quyết
về hướng dẫn áp dụng ống nhựa trên tàu được thông qua ngày 04/11/1993 bởi Tổ
chức Hàng hải quốc tế.
11 A.653(16): Nghị quyết
về Khuyến nghị cải tiến quy trình thử lửa đối với vật liệu phủ bề mặt dễ cháy
của vách, trần và boong được thông qua ngày 19/10/1989 bởi Tổ chức Hàng hải
quốc tế.
12 A.952(23): Nghị quyết
về biểu tượng bằng hình đối với sơ đồ kiểm soát cháy trên tàu được thông qua
ngày 05/12/2003 bởi Tổ chức Hàng hải quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 MSC.1/Circ.1228:
Thông tư hướng dẫn sửa đổi đối với Thuyền trưởng để tránh các tình huống nguy
hiểm trong điều kiện biển bất lợi được chấp nhận bởi cuộc họp 82 của tiểu ban
an toàn hàng hải của Tổ chức Hàng hải quốc tế MSC 82 ngày 11/01/2007.
15 ISO 13929:2001 Small
craft - Steering gear - Geared link systems (Tiêu chuẩn quốc tế về Máy lái và
hệ thống hộp số truyền động của tàu nhỏ).
16 ISO 8847:1987 Small
craft - Steering gear - Cable and pulley systems (Tiêu chuẩn quốc tế về Máy lái
và hệ thống cáp và ròng rọc của tàu nhỏ).
17 EN 28848: 1993 Small
craft - Remote steering system (Tiêu chuẩn Châu Âu về hệ thống lái từ xa của
tàu nhỏ).
18 EN 29775: 1993 Small
craft - Remote steering system for single outboard motor of 15 kW đến 40 kW
power (Tiêu chuẩn Châu Âu về hệ thống lái điều khiển từ xa đối với động cơ
ngoài tàu đơn có công suất từ 15 đến 40 kW).
19 ISO 11812: 2001 Small
craft - Watertight cockpits and quick-draining cockpits (Tiêu chuẩn quốc tế về
khu vực điều khiển kính nước và khu vực điều khiển thoát nước nhanh của tàu
nhỏ).
20 ISO 15084: 2003 Small
craft - Anchoring, mooring and towing - Strong points (Tiêu chuẩn quốc tế về
các neo, buộc và kéo và các điểm gia cường của tàu nhỏ).
21 ISO 12217-1: 2002
Small craft - Stability and buoyancy assessment and categorization - Part 1:
Non-sailing boats of hull length greater than or equal to 6 m (Tiêu chuẩn quốc
tế về phân loại và đánh giá ổn định và sức nổi của tàu nhỏ - Phần 1 tàu không
có buồm với chiều dài thân tàu lớn hơn hoặc bằng 6 m).
22 ISO 12217-2: 2002
Small craft - Stability and buoyancy assessment and categorization - Part 2:
Sailing boats of hull length greater than or equal to 6 m (Tiêu chuẩn quốc tế
về phân loại và đánh giá ổn định và sức nổi của tàu nhỏ - Phần 2 tàu buồm với
chiều dài thân tàu lớn hơn hoặc bằng 6 m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 ISO 11592: 2001 Small
craft less than 8 m length of hull. Determination of maximum propulsion power
rating (Tiêu chuẩn về tàu nhỏ có chiều dài nhỏ hơn 8 m. Xác định công suất định
mức lớn nhất).
25 ISO 7840:2004 Small
craft - Fire-resistant fuel hoses (Tiêu chuẩn quốc tế cho tàu nhỏ - Ống nhiên
liệu chống cháy).
26 ISO 8469:2004 Small
craft - Non-fireresistant Fuel hoses (Tiêu chuẩn quốc tế cho tàu nhỏ - Ống
nhiên liệu không chống cháy).
27 ISO 21487:2006 Small
craft - Permanently installed petrol and diesel fuel tanks (Tiêu chuẩn quốc tế
cho tàu nhỏ - Két dầu và xăng nhiên liệu cố định).
28 ISO 13297 Small craft
- Electrical systems. Alternating current installations (Tiêu chuẩn quốc tế về
tàu cỡ nhỏ. Hệ thống điện - trang bị điện xoay chiều).
29 ISO 10133 Small craft
- Electrical systems - Extra-low-voltage D.C. installations (Tiêu chuẩn quốc tế
về tàu cỡ nhỏ. Hệ thống điện - trang bị điện một chiều - thấp áp).
30 ISO 9650-1: 2005
Small craft - Inflatable liferafts - Part 1: Type I (Tiêu chuẩn quốc tế về phao
bè có thể bơm hơi của tàu nhỏ - Phần 1: Loại I).
31 ISO 9650-2: 2005
Small craft - Inflatable liferafts - Part 2: Type II (Tiêu chuẩn quốc tế về phao
bè có thể bơm hơi của tàu nhỏ - Phần 2: Loại II).
32 ISO 9650-3: 2005
Small craft - Inflatable liferafts - Part 3: Materials (Tiêu chuẩn quốc tế về phao
bè có thể bơm hơi của tàu nhỏ - Phần 3: Vật liệu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34 ISO 3941:1977
Classification of fires (Tiêu chuẩn quốc tế về phân cấp ngọn lửa).
35 ISO 1069 Magnetic
compass and binnacles for sea navigation (Tiêu chuẩn quốc tế về la bàn từ và
hộp la bàn khi hành hải).
1.2.2 Giải thích từ
ngữ
1 Các định nghĩa chung
(1) Tàu trượt nước là
tàu không tự hành được kéo bởi mô tô nước sử dụng cho mục đích thể thao và giải
trí trong thời gian ngắn, trong đó hành khách được ngồi ở vị trí đã được chỉ
định trên tàu.
(2) Tàu không có
boong là tàu mà không nhiều hơn hai phần ba chiều dài tính từ mút trước là tàu
có boong, và/ hoặc tàu có khu điều khiển mà hệ số thể tích tổng KC≥1 và/ hoặc
không thỏa mãn yêu cầu của Chương 10 Phần 3 Mục II.
(3) Ca nô hở là tàu
di chuyển bằng bơi chèo sử dụng sức người và dự định chở một hoặc nhiều người
trên các vị trí cụ thể trên thân tàu.
(4) Chiều cao sóng là
đặc tính của biển được sử dụng trong quy chuẩn này với các định nghĩa và ký
hiệu sau:
- Sóng lớn nhất: hmax;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sóng với một phần
trăm xác suất vượt qua: h1%;
- Sóng với ba phần
trăm xác suất vượt qua: h3%;
- Sóng với năm phần
trăm xác suất vượt qua: h5%;
- Các sóng có mối
quan hệ như sau: h3% = 1,33Hs = 1,08h5%
= 0,87h1% = 0,66hmax.
(5) Chiều cao sóng
đáng kể (Hs) là chiều cao trung
bình của nhóm 1/3 các chiều cao sóng lớn nhất trong phạm vi phổ sóng.
(6) Chiều cao sóng
một phần trăm xác suất vượt qua (h1%) là chiều cao thiết kế của sóng ngẫu nhiên
mà một phần trăm số con sóng có chiều cao thực tế vượt qua.
(7) Chiều cao sóng ba
phần trăm xác suất vượt qua (h3%) là chiều cao thiết kế của sóng ngẫu nhiên
mà ba phần trăm số con sóng có chiều cao thực tế vượt qua.
(8) Chiều cao sóng
năm phần trăm xác suất vượt qua (h5%) là chiều cao thiết kế của sóng
ngẫu nhiên mà năm phần trăm số con sóng có chiều cao thực tế vượt qua.
(9) Tàu lướt là tàu
di chuyển ở một tốc độ xác định và được nâng chủ yếu bởi lực thủy động. Chế độ
lướt tương ứng với tốc độ được đưa ra bởi công thức Froude thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
v: Tốc độ tàu (m/s);
g: gia tốc trọng
trường, m/s2;
V: Thể tích chiếm
nước ở đường nước xác định, m3. Đối với chế độ chuyển tiếp 0,5 < Fr D ≤ 1,5.
(10) Vùng nước được
bảo vệ là vùng nước ven bờ được bảo vệ khỏi sóng và gió bởi các công trình tự
nhiên hoặc nhân tạo.
(11) Tàu hai thân là
tàu mà hai thân chịu tải trọng được nối với nhau bằng cầu nối..
(12) Thuyền máy là
tàu có động cơ và chiều dài tàu từ 6,0 đến 15,0 mét, trừ tàu buồm.
(13) Chuyến đi quốc
tế là chuyến đi giữa hai cảng của hai nước khác nhau.
(14) Nơi trú ẩn là
vùng nằm trong vùng nước được bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16) Tàu có boong là
tàu mà hình chiếu của boong giới hạn bởi đường mép mạn bao gồm boong kín nước
và/hoặc boong thượng tầng và boong có khu điều khiển có khả năng thoát nước
nhanh thỏa mãn yêu cầu của Chương 10 Phần 3 Mục II và Chương 2 đến 4 Phần 4 Mục
II và/ hoặc khu điều khiển kín nước thỏa mãn yêu cầu của Chương 10 Phần 3 Mục
II có tổng thể tích nhỏ hơn LH.BH.FM / 40 và tất cả các nắp hầm
của chúng thỏa mãn yêu cầu về độ cứng vững và kín nước thỏa mãn yêu cầu của
Chương 9 Phần 3 Mục II.
(17) Hành khách là
bất kỳ người nào trên tàu, không bao gồm thuyền trưởng và các thuyền viên hoặc
những người làm việc trên tàu và trẻ em dưới một tuổi.
(18) Khả năng chở
khách là số khách lớn nhất mà một tàu cụ thể được chứng nhận chở.
(19) Mô tô nước cá
nhân là tàu có chiều dài nhỏ hơn 4 mét với động cơ đốt trong vận hành ống phụt
nước như là nguồn động lực chính và được thiết kế để di chuyển trên mặt nước ở
chế độ chuyển tiếp và chế độ lướt và được điều khiển bởi một người hoặc nhiều
người ở tư thế ngồi, đứng, quỳ gối bên ngoài tàu. Trong số đó xe đạp nước và
các tàu tương tự cũng là mô tô nước cá nhân.
(20) Tàu nhà ở là tàu
có thiết bị đẩy hoặc không có thiết bị đẩy bao gồm cả tàu bến nổi dự định sử
dụng để giải trí và trú ẩn.
(21) Tàu vui chơi,
giải trí là bất kỳ dạng tàu nào không được sử dụng vào mục đích thương mại và
dự định chỉ sử dụng để phục vụ giải trí.
(22) Khoảng cách từ
nơi trú ẩn là khoảng cách lớn nhất cho phép tính bằng hải lý (hoặc km) được đo
theo đường ngắn nhất và an toàn từ bất kỳ điểm nào đến nơi trú ẩn.
(23) Tàu có động cơ
là tàu đi chuyển bằng động cơ đốt trong với công suất động cơ không nhỏ hơn giá
trị quy định trong 1.1.2-1(2), Phần 1, Mục II.
(24) Tàu có động cơ
và buồm là tàu có động cơ với diện tích của buồm không nhỏ hơn giá trị được quy
định trong 1.1.2-1(1), Phần 1, Mục II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(26) Tàu buồm có động
cơ là tàu buồm có động cơ đốt trong với công suất động cơ không nhỏ hơn giá trị
quy định trong 1.1.2-1(2), Phần 1, Mục II.
(27) Tàu có cánh ngầm
phụ/ cánh ngầm là tàu được thiết kế theo cách mà khi tàu di chuyển thì một phần
trọng lượng của tàu được đỡ bởi cánh ngầm.
(28) Tàu du lịch là
tàu vui chơi giải trí mà kết cấu và trang bị cho tàu có thể đảm bảo tàu có thể
du lịch nhiều ngày theo kế hoạch.
(29) Tàu ba thân là
tàu mà thân giữa tàu nối với hai thân bên cạnh bằng cầu dẫn.
(30) Xuồng công tác
là thuật ngữ chung để chỉ tàu di chuyển bằng bơi chèo và tàu có động cơ nhỏ
được đặt trên tàu để sử dụng cho các mục đích khác nhau.
(31) Du thuyền là tàu
vui chơi giải trí, có boong và tự hành ngoại trừ tàu sử dụng bơi chèo, dự định
để di chuyển trên mặt nước với người ở trên và có không gian kín đủ cho toàn bộ
số người trên tàu được chứng nhận chở.
(32) Du thuyền có
động cơ là du thuyền có động cơ đốt trong với công suất động cơ không nhỏ hơn
giá trị quy định trong 1.1.2-1(2), Phần 1, Mục II.
(33) Du thuyền có
động cơ và buồm là du thuyền có động cơ với diện tích của buồm không nhỏ hơn
giá trị được quy định trong 1.1.2-1(1), Phần 1, Mục II.
(34) Du thuyền buồm
là du thuyền có diện tích buồm không nhỏ hơn giá trị được quy định trong
1.1.2-1(1), Phần 1, Mục II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(36) Nhóm thiết kế là
mô tả về điều kiện sóng, gió mà tàu được đánh giá là phù hợp.
(37) Cấp gió là cấp
mức độ của gió theo thang Beaufort.
(38) Nhóm thiết kế A
là hoạt động trên biển mà không có bất kỳ hạn chế nào (thông thường h3% bằng 10 m và gió cấp
10).
(39) Nhóm thiết kế A1
là hoạt động ở vùng biển xa bờ với chiều cao sóng h3% bằng 8,5 m và cấp gió
lớn hơn 8, cách nơi trú ẩn không quá 200 hải lý và khoảng cách giữa các nơi trú
ẩn không quá 400 hải lý.
(40) Nhóm thiết kế A2
là hoạt động ở vùng biển xa bờ với chiều cao sóng h3% bằng 7,0 m và cấp gió
lớn hơn 8, cách nơi trú ẩn không quá 100 hải lý và khoảng cách giữa các nơi trú
ẩn không quá 200 hải lý.
(41) Nhóm thiết kế B
là hoạt động ở vùng biển xa bờ với chiều cao sóng h3% bằng 5,5 m và cấp gió
không lớn hơn 8, cách nơi trú ẩn không quá 50 hải lý và khoảng cách giữa các
nơi trú ẩn không quá 100 hải lý.
(42) Nhóm thiết kế C
là hoạt động ở vùng biển gần bờ trong điều kiện thời tiết thuận lợi với chiều
cao sóng h3% bằng 3,0 m và cấp gió
không lớn hơn 6, cách nơi trú ẩn không quá 20 hải lý, trong phạm vi ven biển và
có thể có sự trợ giúp trong tình huống khẩn cấp.
(43) Nhóm thiết kế C1
là hoạt động ở vùng biển gần bờ trong điều kiện thời tiết thuận lợi với chiều
cao sóng h3% bằng 2,0 m và cấp gió
không lớn hơn 6, cách đường bờ biển không quá 5 hải lý và cách nơi trú ẩn không
quá 15 hải lý, trong phạm vi ven biển và có thể có sự trợ giúp trong tình huống
khẩn cấp.
(44) Nhóm thiết kế C2
là hoạt động ở vùng biển gần bờ trong điều kiện thời tiết thuận lợi với chiều
cao sóng h5%
bằng 1,2
m và cấp gió không lớn hơn 6, cách đường bờ biển không quá 3 hải lý và cách nơi
trú ẩn không quá 6 hải lý và có thể có sự trợ giúp trong tình huống khẩn cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(46) Nhóm thiết kế D
là hoạt động ở vùng biển được bảo vệ trong điều kiện thời tiết thuận lợi với chiều
cao sóng h5%
bằng 0,3
m và cấp gió không lớn hơn 4, cách đường bờ biển không quá 200 m và có thể có
sự trợ giúp trong tình huống khẩn cấp.
(47) Không sử dụng
vào mục đích thương mại có nghĩa là tàu tại bất kỳ thời điểm khi hoạt động đảm
bảo:
(a) Trong trường hợp
tàu được sở hữu hoàn toàn bởi một cá nhân hoặc tập thể thì tàu chỉ được sử dụng
để thể thao hoặc vui chơi giải trí bởi chủ tàu hoặc người trong gia đình và bạn
bè của chủ tàu; hoặc
(b) Trong trường hợp
tàu được sở hữu bởi công ty có tư cách pháp nhân thì tàu chỉ được sử dụng để
thể thao hoặc vui chơi giải trí mà người trên tàu là nhân viên hoặc lãnh đạo
công ty hoặc người trong gia đình hoặc bạn bè của người đó; và
(c) Trong quá trình
hành hải hoặc tham quan, chủ tàu không nhận tiền hoặc nhận tiền do có liên quan
đến hoạt động của tàu hoặc do chở bất kỳ người nào, ngoại trừ chi phí phân bổ
trực tiếp đến hoạt động của tàu xảy ra trong quá trình hành hải hoặc tham quan;
hoặc
(d) Tàu sở hữu hoàn
toàn bởi các thành viên hoặc người đại diện của câu lạc bộ tập hợp để thể thao
hoặc vui chơi giải trí, tại thời điểm tàu hoạt động chỉ được sử dụng để thể
thao hoặc vui chơi giải trí bởi các thành viên của câu lạc bộ đó hoặc người
trong gia đình của các thành viên và cho phép sử dụng phí nộp cho câu lạc bộ và
sử dụng cho hoạt động của câu lạc bộ.
2 Định nghĩa các thông
số cơ bản
(1) Các thông số cơ
bản của tàu được định nghĩa theo Bảng 1.1.
(2) Kích thước của
tàu được đo song song với đường nước tham chiếu và đường tâm tàu giữa hai mặt
phẳng vuông góc với đường tâm tàu. Các thông số được đo khi tàu không nghiêng,
không chúi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
1.1 Các thông số cơ bản
Ký hiệu
Tên gọi
Đơn vị
AS
Diện tích buồm
m2
BH (В)
Chiều rộng thân tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bmax
Chiều rộng lớn nhất
m
BWL
Chiều rộng đường
nước
m
BT
Chiều rộng vách
đuôi
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao mạn lớn
nhất
m
DLWL/2 (D)
Chiều cao mạn giữa
tàu
m
F
Mạn khô
m
FA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
FF
Mạn khô phía mũi
m
FM
Mạn khô giữa tàu
m
Ha
Chiều cao tĩnh
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LH
Chiều dài thân tàu
m
Lmax
Chiều dài lớn nhất
m
LWL
Chiều dài đường
nước
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng vận
chuyển toàn bộ
kg, t
mLDC(Δmax)
Lượng chiếm nước
đầy tải sẵn sàng cho khai thác
kg
mLCC (Δmin)
Khối lượng tàu
không
kg,t
mN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg,t
mp
Khối lượng thử tính
năng hành hải
kg,t
mT
Khối lượng tàu khi
được kéo cạn
kg,t
mMTL (DW)
Tải trọng lớn nhất
(trọng tải)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T (d)
Chiều chìm
m
TC (dc)
Chiều chìm thiết kế
m
Tmax (Dmax)
Chiều chìm lớn nhất
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều chìm nhỏ nhất
m
VD
Thể tích chiếm nước
m3
V
Thể tích toàn bộ
tàu
m3
VH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3
VS
Thể tích thượng
tầng
m3
WL
Đường nước
WLref
Đường nước tham
chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
β
Góc vát đáy
độ
1.2.3 Cách xác định
các thông số cơ bản
1 Chiều dài lớn nhất, Lmax
Chiều dài lớn nhất
bao gồm tất cả các kết cấu và các phần tích hợp cùng với tàu như là sống mũi,
sống đuôi, mạn chắn sóng và các bộ phận khác gắn vào tàu.
Tùy từng trường hợp,
chiều dài này bao gồm các bộ phận như hệ cột buồm, cột biểu tượng mũi tàu, lan
can cố định mũi tàu, tấm cao su, đệm chống va cố định với tàu, bánh lái dạng
bản lề, giá đỡ động cơ đặt ngoài xuồng, thiết bị lái bên ngoài, ống phụt nước
và các chi tiết khác như sàn để xuống biển lặn và/hoặc sàn lên tàu.
Thiết bị lái đặt bên
ngoài, ống phụt và các bộ phận dịch chuyển được phải được đo khi chúng ở điều
kiện khai thác bình thường mà cho chiều dài lớn nhất khi tàu di chuyển.
Chiều dài này không
bao gồm động cơ đặt ngoài xuồng và các thiết bị khác mà khi tháo khỏi tàu không
cần phải sử dụng dụng cụ (xem Hình 1.1, 1.2 và 1.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1.1 Xác định Lmax và LH đối với tàu có động
cơ một thân

Hình
1.2 Xác định Lmax và LH đối với tàu buồm một
thân

Hình
1.3 Xác định Lmax, LH, Bmax và BH đối với tàu nhiều
thân
2 Chiều dài thân tàu, LH
Chiều dài thân tàu
bao gồm tất cả các thành phần kết cấu tàu và các thành phần liên kết với tàu
như sống mũi hoặc lái bằng gỗ, nhựa hoặc kim loại, mạn chắn sóng và liên kết
thân tàu và boong tàu.
Chiều dài này không
bao gồm các bộ phận tháo được và có thể dỡ khỏi tàu theo cách không phải phá
kết cấu và chúng không ảnh hưởng đến tính nguyên vẹn kín nước của tàu như là hệ
cột buồm, cột biểu tượng mũi tàu, mạn chắn sóng, lan can cố định phía mũi tàu, thiết
bị gắn ở mũi tàu, bánh lái, thiết bị lái ngoài tàu, động cơ ngoài tàu và mã và
tấm gắn chúng, sàn để lặn biển, sàn lên tàu, tấm cao su và đệm chống va cố
định.
Chiều dài này không
bao gồm các phần có thể tách khỏi tàu, mà các phần này có tác dụng đỡ tàu bằng
lực thủy tĩnh và thủy động khi tàu chạy hoặc đứng yên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Chiều dài đường nước,
LWL
Chiều dài đường nước
được đo theo quy ước tại 1.2.2-2(2) tương ứng với đường nước khi tàu đầy tải
sẵn sàng cho khai thác.
4 Chiều rộng lớn nhất Bmax
Chiều rộng lớn nhất
được đo theo quy ước tại 1.2.2-2(2) giữa các mặt phẳng đi qua điểm xa nhất của
tàu.
Chiều rộng lớn nhất
bao gồm tất cả các kết cấu hoặc các phần liên kết với tàu như các phần mở rộng
của thân tàu, các liên kết boong và thân tàu, mạn chắn sóng, tấm cao su, các
đệm chống va cố định, tay vịn và các phần khác kéo dài lớn hơn mạn tàu.
5 Chiều rộng thân tàu, BH
Chiều rộng thân tàu
được đo theo quy ước tại 1.2.2-2(2) giữa các mặt phẳng đi qua các điểm xa nhất
của các kết cấu thân tàu cố định.
Chiều rộng của thân
tàu bao gồm tất cả các kết cấu hoặc các phần liên kết với thân tàu như phần mở
rộng của thân tàu, các liên kết boong và thân tàu, mạn chắn sóng.
Chiều rộng thân tàu
không bao gồm các phần di động mà có thể tháo ra theo cách không phải phá kết
cấu và không ảnh hưởng đến tính nguyên vẹn kín nước của tàu như các tấm cao su,
đệm chống va, lan can bảo vệ và các cột chống kéo dài lớn hơn mạn tàu và các
thiết bị tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tàu nhiều
thân thì chiều rộng của từng thân tàu được thiết lập riêng biệt (xem Hình 1.4
đối với tàu một thân và Hình 1.3 đối với tàu nhiều thân).
6 Chiều rộng đường
nước, BWL
Chiều rộng đường nước
đo theo quy ước tại 1.2.2-2(2) là khoảng cách lớn nhất giữa điểm giao của thân
tàu và mặt phẳng đường nước ở từng trạng thái xếp hàng cụ thể.
Đối với tàu nhiều
thân, chiều rộng đường nước từng thân được thiết lập riêng biệt.
7 Chiều cao mạn lớn
nhất, Dmax
Chiều cao mạn lớn
nhất sẽ được đo theo phương thẳng đứng giữa đường cong dọc boong tại mạn ở giữa
chiều dài đường nước và điểm thấp nhất của sống đáy.
Phải lưu ý rằng, đối
với các tàu truyền thống có sống đáy dài hoặc tàu được thiết kế đường nước chúi
thì độ dốc của sống đáy có thể làm tăng chiều chìm phía lái của tàu mà không
phải tại giữa chiều dài đường nước của tàu.
8 Chiều cao mạn giữa
tàu, DLWL/2
Chiều cao mạn giữa
tàu được đo tại giữa chiều dài đường nước của tàu là khoảng cách giữa đường
cong dọc boong tại mạn và sống đáy tại cùng một vị trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạn khô phải được lấy
là khoảng cách giữa đường cong dọc boong tại mạn tại vị trí dọc đang xét theo
chiều dài và mặt phẳng đường nước tại trạng thái tải trọng xác định.
10 Mạn khô phía lái tàu,
FA
Mạn khô phía lái tàu
được đo theo 1.2.3-9 tại điểm mút phía sau của đường cong dọc boong tại mạn.
11 Mạn khô giữa tàu, FM
Mạn khô giữa tàu được
đo theo 1.2.3-9 tại giữa chiều dài thân tàu.
12 Mạn khô mũi tàu, FF
Mạn khô mũi tàu được đo
theo 1.2.3-9 tại điểm mút phía trước của đường cong dọc boong tại mạn.
13 Chiều chìm, T
(hoặc d)
Chiều chìm là khoảng
cách được đo thẳng đứng giữa mặt phẳng đường nước ở trạng thái đầy tải sẵn sàng
cho khai thác và một điểm cụ thể phía dưới đường nước (xem Hình 1.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều chìm lớn nhất
được đo đến điểm thấp nhất phía dưới đường nước hoặc phần nhô, bao gồm cả tấm ở
tâm tàu ở vị trí thấp nhất của chúng.
15 Chiều chìm
nhỏ nhất, Tmin (hoặc dmin)
Chiều chìm nhỏ nhất được
đo đến điểm thấp nhất của tàu hoặc phần nhô không tách rời, lấy giá trị nào
thấp hơn. Tất cả các phần dịch chuyển được phải ở vị trí cao nhất có thể.
16 Chiều chìm
thiết kế, TC (hoặc dc)
Chiều chìm thiết kế
phải được lấy đến điểm giao phía trong của thân tàu và mặt phẳng dọc tâm tàu
tại điểm thấp nhất của thân tàu. Trong trường hợp dạng sống đáy không dễ dàng
tách khỏi thân tàu để xác định được thì chiều chìm thiết kế được lấy đến điểm
giao của đường tiếp tuyến với thân tàu ở vị trí có độ cong nhỏ nhất và mặt
phẳng dọc tâm.
17 Chiều cao
buồng
Chiều cao buồng là
khoảng cách từ sàn đến mép dưới của xà boong tại vị trí cụ thể.

Hình
1.4 Xác định các giá trị Bmax, BH(hoặc B), D và T (hoặc
d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Tiếp tuyến với
sườn giữa tàu trong trạng thái tàu bị vồng lên.
Vị trí phía trên của Dmax phụ thuộc vào góc
nghiêng giữa giao tuyến thân tàu/boong và boong thực tế. Nếu α ≥ 45o,
thì áp dụng điểm dưới. Nếu không thì áp dụng điểm trên.
T (d) - d sẽ được sử
dụng để xác định chiều chìm trong các phần khác của Quy chuẩn
18 Chiều cao tĩnh không,
Ha
Chiều cao tĩnh không
được đo từ mặt phẳng đường nước ở trạng thái tàu không đến điểm cao nhất của
kết cấu tàu.
19 Góc vát đáy, β
Góc vát đáy là góc
tạo bởi đáy tàu và mặt phẳng chuẩn đáy theo phương ngang tàu tại vị trí cụ thể,
tính bằng độ (xem Hình 1.5).

Hình
1.5 Xác định góc vát đáy (1: Chiều cao; 2 Chiều rộng; Góc vát đáy bằng
arctg(1/2))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích buồm hứng
gió của tàu tính bằng m2 là tổng diện tích của tất cả các buồm dương
lên đồng thời mà chúng gắn với cột buồm cộng với diện tích hình tam giác để
điều khiển tàu, không kể các phần trùng nhau, phần buồm bị phồng lên đều được
coi như đường thẳng.
21 Thể tích toàn bộ tàu,
V
Thể tích toàn bộ tàu
tính bằng m3
là tổng
thể tích của VH
(thể
tích thân tàu) và VS
(thể
tích thượng tầng).
22 Thể tích thân tàu, VH
Thể tích thân tàu là
phần thể tích phía dưới đường cong dọc boong.
23 Thể tích thượng tầng,
VS
Thể tích thượng tầng
là thể tích không gian phía trên đường cong dọc boong. Các không gian mà có
không nhiều hơn một mặt một phía có lỗ hở thì được đưa vào tính toán. Lỗ hở ở
đây có nghĩa là lỗ có diện tích nhỏ hơn 10% diện tích toàn bộ bề mặt của một
phía. Các không gian có thể tích nhỏ hơn 0,05 m3 không cần đưa vào
tính toán.
24 Khối lượng vận chuyển
hữu ích, mN
Khối lượng vận chuyển
hữu ích bao gồm tất cả các thiết bị cố định và tháo được đi với tàu tại thời
điểm bàn giao bởi nhà sản xuất không bao gồm các thiết bị phục vụ trong quá
trình vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng vận chuyển
toàn bộ là khối lượng vận chuyển hữu ích cộng với các thiết bị phục vụ trong
quá trình vận chuyển.
26 Khối lượng tàu không,
mLCC (hoặc Δmin)
(1) Hạng mục thiết bị
trong khối lượng tàu không bao gồm:
(a) Tất cả các kết
cấu bao gồm tấm sống chính đối trọng, tấm tâm tàu và bánh lái;
(b) Dằn bao gồm dằn
cứng hoặc dằn bằng chất lỏng mà nhà sản suất đưa vào để tàu đảm bảo tính năng
hành hải;
(c) Tất cả các phụ
tùng và kết cấu bên trong như vách ngang, vật liệu cách nhiệt, nội thất đi kèm,
các vật việc tạo tính nổi, cửa sổ, nắp hầm và cửa ra vào;
(d) Động cơ và hệ
thống dầu bôi trơn/ dầu nhiên liệu.
(i) Động cơ và hệ
thống dầu bôi trơn/ dầu nhiên liệu cố định.
Động cơ và hệ thống
dầu bôi trơn/ dầu nhiên liệu cố định là tích hợp của động cơ bên trong tàu bao
gồm tất cả các phụ kiện và điều khiển đi kèm cần thiết cho sự hoạt động của
động cơ và hệ thống dầu bôi trơn/ nhiên liệu bao gồm các két chứa chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng động cơ
lớn nhất đưa ra bởi nhà sản suất;
- Khối lượng các thiết
bị đi kèm;
- Hệ thống dầu bôi
trơn/ nhiên liệu cố định;
- Hệ thống lái và
điều khiển.
(e) Thiết bị bên
trong bao gồm:
- Tất cả các thiết bị
gắn cố định vào tàu, ví dụ như các két (can và két độc lập), hệ thống nước thải
và nước sinh hoạt;
- Thiết bị chuyển và
giữ nước;
- Hệ thống bơm hút
khô;
- Thiết bị nấu ăn và
sưởi ấm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống và thiết
bị điện bao gồm cả ắc quy;
- Hệ thống điện tử và
nghi khí hàng hải cố định;
- Thiết bị chữa cháy;
- Thảm sàn và rèm
cửa.
(f) Thiết bị bên
ngoài bao gồm:
- Thiết bị gắn cố
định bên ngoài như lan can bảo vệ, lan can cố định phía mũi, cột biểu tượng mũi
tàu, sàn tắm, cầu thang lên xuống tàu, thiết bị lái, tời buộc dây, bạt che, bàn
ở khu điều khiển, sàn chống trượt, cột đèn, neo, thiết bị giữ neo và xích;
- Các thiết bị tháo
được như đệm chống va, dây kéo tàu, các dây giữ;
- Đối với tàu buồm
thì khối lượng thiết bị bên ngoài phải bao gồm cột buồm, thanh ngang đáy buồm
chính, cần điều chỉnh buồm, các dây chằng buồm.
(2) Các thiết bị ngoài
tàu không bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thiết bị điện
tử và nghi khí hàng hải tháo được như hải đồ...;
- Dụng cụ và đồ dự
trữ;
- Thiết bị cứu sinh
và an toàn, bao gồm cả khi có người;
- Thực phẩm và dự trữ
dự định mang theo tàu;
- Nước đáy tàu;
- Nước bẩn;
- Nước đóng chai;
- Dầu đốt và dầu bôi
trơn;
- Thiết bị cá nhân;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xuồng công tác;
- Thuyền viên và hành
khách;
- Hàng hóa dự định
mang theo tàu.
27 Khối lượng thử đặc
tính
Khối lượng thử đặc
tính bao gồm các thiết bị cố định và các thiết bị tháo được cần thiết cho quá
trình thử bao gồm:
- Dây kéo tàu;
- Neo/ xích/ dây;
- Buồm;
- Động cơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra khối lượng
còn các thành phần sau:
- Số người cần thiết
tham gia thử;
- Nhiên liệu ít nhất
25% nhưng không nhiều hơn 50% két cố định hoặc một két rời trên một động cơ
phải ít nhất bằng 50% khi bắt đầu mỗi cuộc thử;
- Thiết bị an toàn
cho người tham gia thử trên tàu.
Khối lượng thử đặc
tính không bao gồm thành phần sau:
- Nước ngọt;
- Nước thải;
- Lương thực và dự
trữ;
- Thiết bị tháo được
bên trong như bát đĩa, dao, dụng cụ bếp và phụ tùng dự trữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Khái quát chung
Khối lượng của tàu
khi kéo cạn sẽ chỉ được thiết lập để giới thiệu khả năng kéo trên cạn của tàu
để cho chủ tàu/người sử dụng xác định khối lượng thiết bị bổ sung mà tàu khi
kéo cạn không được vượt quá.
Khối lượng sẽ bao gồm
các hạng mục thiết bị được liệt kê ở (2), cộng với các thiết bị chằng buộc tàu
trong quá trình kéo cạn. Khối lượng khi kéo cạn sẽ phải được thông báo riêng
biệt thậm chí khi tàu và quá trình kéo cạn được thực hiện bởi nhà sản xuất/ người
bán hàng.
Nhà sản xuất/ người
bán hàng sẽ cung cấp một danh mục các thành phần, phụ kiện và thiết bị mà được
tính vào khối lượng đã được định nghĩa ở trên và sẽ thông báo tổng khối lượng
bằng ki-lô-gam. Danh mục này phải được đưa vào trong Hướng dẫn vận hành cho chủ
tàu.
Bất kỳ hạng mục nào
mà cung cấp bởi nhà sản xuất/ người bán hàng không được dự định đặt lên tàu
hoặc trong quá trình kéo cạn phải được liệt kê riêng biệt.
(2) Kết cấu, hạng mục
thiết bị v.v... bao gồm trong mT:
(a) Kết cấu
- Tất cả các thành
phần kết cấu tàu bao gồm sống chính đối trọng, tấm tâm tàu, bánh lái;
- Nếu sống chính đối
trọng tháo rời hoặc sống chính đối trọng không bao gồm trong thành phần khi kéo
cạn thì chúng phải được khai báo và liệt kê vào trong danh mục các thiết bị
phải loại trừ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu bên trong và
thượng tầng được tạo bởi các vách ngang và vách ngăn, cách nhiệt, lớp bọc, nội
thất cố định, vật liệu nổi, cửa sổ, nắp hầm và cửa ra vào và vật liệu bọc.
(c) Thiết bị bên
trong bao gồm:
- Tất cả các thiết bị
gắn cố định vào tàu, ví dụ như các két (can và két độc lập), hệ thống nước thải
và nước sinh hoạt;
- Thiết bị chuyển và
giữ nước;
- Hệ thống bơm hút
khô;
- Thiết bị nấu ăn và
sưởi ấm;
- Thiết bị thông gió
và làm mát;
- Hệ thống và thiết
bị điện bao gồm cả ắc quy;
- Hệ thống điện tử và
nghi khí hàng hải cố định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thảm sàn và rèm
cửa.
(d) Thiết bị bên
ngoài bao gồm:
- Thiết bị gắn cố
định bên ngoài như lan can bảo vệ, lan can cố định phía mũi, thanh ngang đáy
buồm phía mũi, sàn tắm, cầu thang lên xuống tàu, thiết bị lái, tời buộc dây,
bạt che, bàn ở khu điều khiển, sàn chống trượt, cột đèn, neo, thiết bị giữ neo
và xích;
- Các thiết bị tháo
được như đệm chống va, dây kéo tàu, các dây giữ;
- Đối với tàu có hệ
treo buồm thì khối lượng thiết bị bên ngoài phải bao gồm cột buồm, thanh ngang
đáy buồm chính, cần điều chỉnh buồm, các dây chằng buồm.
(e) Động cơ và hệ
thống dầu bôi trơn/ dầu nhiên liệu.
(i) Động cơ và hệ
thống dầu bôi trơn/ dầu nhiên liệu cố định.
Động cơ và hệ thống
dầu bôi trơn/ dầu nhiên liệu cố định là tích hợp của động cơ bên trong tàu bao
gồm tất cả các phụ kiện và điều khiển đi kèm cần thiết cho sự hoạt động của
động cơ và hệ thống dầu bôi trơn/ nhiên liệu bao gồm các két chứa chúng.
(ii) Động cơ đặt
ngoài tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng các
thiết bị đi kèm;
- Hệ thống dầu bôi
trơn/ nhiên liệu cố định;
- Hệ thống lái và
điều khiển.
(f) Két, chất lỏng
trong két
- Lượng dầu đốt/ dầu
bôi trơn đi cùng với động cơ;
- Các két rời và
lượng chất lỏng trong đó;
- Lượng nước ngọt
trong két;
- Khối lượng của chất
lỏng sẽ được tính toán và đo đến mức cao nhất có thể sử dụng.
(3) Các hạng mục
thiết bị không bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thiết bị điện
tử và nghi khí hàng hải tháo được như hải đồ...;
- Dụng cụ và đồ dự
trữ;
- Thiết bị cứu sinh
và an toàn, bao gồm cả khi có người;
- Thực phẩm và dự trữ
dự định mang theo tàu;
- Nước đáy tàu;
- Nước dằn;
- Nước thải;
- Hàng hóa dự định
mang trên tàu.
(4) Thêm/ bớt các
thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu dự định thêm
các hạng mục liệt kê trong (3), thì nhà sản xuất phải sửa đổi danh mục thêm vào
ở (2).
29 Diện tích ghế ngồi
Không gian trống, đơn
lẻ bất kỳ trên tàu hở hoặc trong khu điều khiển với điều kiện diện tích cho mỗi
người phải là 400 mm x 750 mm.
Đối với tàu nhóm C và
D, diện tích boong bên cạnh khu điều khiển có thể được sử dụng cho mục đích
này.
30 Số lượng người lớn
nhất
Số lượng người lớn
nhất được phép chở khi tàu chạy không được vượt quá:
- Số lượng người mà
tàu vẫn thỏa mãn yêu cầu về ổn định, mạn khô và tính nổi;
- Số lượng người mà
có đủ không gian như yêu cầu ở -29 và 12.1 Phần 3 Mục II.
31 Tải lớn nhất (trọng
tải), mMTL
(hoặc
DW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng người lớn
nhất và tải trọng lớn nhất phải được ghi vào trong “Hướng dẫn vận hành cho chủ
tàu”.
Tải lớn nhất (trọng
tải) phải tính đến các thành phần với khối lượng sau:
(1) Khối lượng mỗi
người bằng 75 kg. Khi trẻ em được chở như là một phần của thuyền viên thì tổng
số người có thể vượt quá với điều kiện rằng khối lượng mỗi trẻ không quá 37,5
kg và tổng khối lượng toàn bộ số người không được vượt quá yêu cầu;
(2) Khối lượng các
thiết bị cơ bản bằng (LH+2,5)2, kg nhưng không được nhỏ hơn 10 kg;
(3) Dự trữ và hàng
hóa (nếu có), thực phẩm khô, chất lỏng (chất lỏng tiêu thụ không được liệt kê ở
(4),(5)) và các thiết bị khác không bao gồm trong khối lượng tàu không hoặc (2);
(4) Chất lỏng tiêu
thụ (nước ngọt, nhiên liệu, dầu bôi trơn) trong các két rời được nạp đến mức
cao nhất;
(5) Chất lỏng tiêu
thụ (nước ngọt, nhiên liệu, dầu bôi trơn) có sẵn trong máy được nạp đến mức cao
nhất.
1.3
Các trạng thái tải trọng
1.3.1 Trạng thái thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2 Trạng thái sẵn
sàng cho khai thác
Tàu trong trạng thái
sẵn sàng cho khai thác khi đã được trang bị đầy đủ cho chuyến đi dự kiến với
các thành phần sau:
- Nạp đầy các két
nhiên liệu và dầu bôi trơn;
- Nạp đầy các két
nước ngọt;
- Nước trong các két
đáy và hố hút khô trong phạm vi giới hạn;
- Khối lượng của chất
lỏng sẽ được tính toán và đo đến mức cao nhất có thể sử dụng;
- Khối lượng của động
cơ ngoài tàu và thiết bị điện phải là loại có công suất lớn nhất mà tàu dự định
trang bị và khai thác.
1.3.3 Trạng thái đầy
tải sẵn sàng cho khai thác
Tàu được trang bị và
xếp tải như yêu cầu ở 1.3.2, nhưng bao gồm các thành phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng trang
thiết bị cá nhân và cơ bản bằng (LH+2,5)2, nhưng không nhỏ hơn
10 kg;
- Khối lượng của phao
bè và/hoặc xuồng công tác dự định mang theo;
- Đơn vị thiết kế/ nhà
sản xuất phải thông báo về khối lượng và chiều chìm tàu ở trạng thái tải trọng
này.
1.4
Hướng dẫn vận hành cho chủ tàu
1.4.1 Yêu cầu chung
Mỗi tàu phải có Hướng
dẫn vận hành cho chủ tàu. Hướng dẫn này chứa đựng các thông tin liên quan đến
khai thác an toàn tàu, các thiết bị và hệ thống có xét đến điều kiện môi
trường.
Hướng dẫn không cần
có các thông tin liên quan đến bảo dưỡng ngoại trừ các kiểm tra thường kỳ được
thực hiện để vận hành tàu. Hướng dẫn phải có danh mục các thao tác cần thiết
trước khi sử dụng.
Hướng dẫn phải là bản
cứng và soạn thảo bằng ngôn ngữ mà tàu dự định sử dụng. Hướng dẫn có thể trình
bày dưới dạng song ngữ.
Hướng dẫn phải có mục
lục và đánh số trang nếu số trang của tài liệu nhiều hơn 4. Hướng dẫn có thể
được trình bày dưới dạng văn bản, biểu tượng hoặc hình vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dữ liệu phải có khả
năng chống sửa chữa;
- Hướng dẫn phải được
lắp đặt trên máy tính được cấp từ hai nguồn chính và sự cố.
Hướng dẫn phải tiếp
cận được trong mọi thời điểm trong quá trình hoạt động của tàu;
- Độ sáng của màn
hình không bị ảnh hưởng khi trực ca ban đêm;
- Hướng dẫn phải lưu
dự phòng.
1.4.2 Các thông tin
thể hiện trong hướng dẫn
Các thông tin sau
phải được thể hiện trong hướng dẫn:
- Các kích thước lớn
nhất, các kích thước phần thân tàu;
- Chiều chìm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung tích các két
(bao gồm thể tích lớn nhất và nhỏ nhất);
- Diện tích khai
triển của buồm;
- Khối lượng thử đặc
tính (chỉ đối với tàu có động cơ);
- Khối lượng kéo cạn
(nếu áp dụng);
- Khối lượng tàu
không;
- Khối lượng trạng
thái đầy tải sẵn sàng cho khai thác;
- Tải lớn nhất (trọng
tải);
- Các thông tin khác
nếu cần thiết.
1.5
Điều kiện khí tượng thủy văn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp độ sóng được thể
hiện bằng số trạng thái biển như đã cho trong Bảng 1.5.1.
1.5.2 Tải trọng gió
Tốc độ gió được đo
theo thang Beaufort 12 cấp tại chiều cao 10 m phía trên mặt biển như đã cho
trong Bảng 1.5.2.
Áp suất gió thiết kế
là tổng của thành phần tĩnh và động.
Áp suất gió thiết kế
được xác định dựa trên chiều cao của diện tích mặt hứng gió có xét đến chiều
cao sóng như đã được đề cập trong Phần 4 Mục II của Quy chuẩn này.
1 Áp suất gió tĩnh
Áp suất gió tĩnh được
xác định theo công thức sau, tính bằng Pa:
Wst =
0,732k. v02
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,75 đối với chiều
cao từ 5,0 m trở xuống;
- 1,00 đối với chiều
cao từ 10,0 m trở lên;
- Giá trị trung gian
xác định theo phép nội suy tuyến tính.
v0 Vận tốc gió tại vị
trí 10 m phía trên mặt biển và được lấy theo Bảng 1.5.2.
2 Áp suất gió động
Áp suất gió động được
xác định theo công thức sau, tính bằng Pa:
Wdm = Wst . x . h
Trong đó:
x Hệ số gió động có xét đến chiều cao hứng gió
và được lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,76 đối với chiều
cao 10,0 m;
- 0.69 đối với chiều cao
20 m trở lên.
h Hệ số gió giật được xác định theo
Bảng 1.5.2-2.
Bảng
1.5.1 Số trạng thái biển
Số
Thuật ngữ mô tả
Chiều cao sóng h3%, m
0
Không có sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Sóng yếu
0 - 0,25
2
Sóng vừa
0,25 - 0,75
3
Sóng khá lớn
0,75 - 1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sóng khá lớn
1,25 - 2,0
5
Sóng mạnh
2,0 - 3,5
6
Sóng mạnh
3,5 - 6,0
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0 - 8,5
8
Sóng rất mạnh
8,5 - 11,0
9
Sóng cực mạnh
≥ 11,0
Bảng
1.5.2 Tốc độ gió theo thang Beaufort
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả gió
Tốc độ gió (trung
bình) m/s
0
Calm/Lặng gió
0-0,2 (0)
1
Light air/Gió rất
nhẹ
0,3-1,5 (1,0)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6-3,3 (3,0)
3
Gentle breeze/Gió
nhỏ
3,4-5,4 (5,0)
4
Moderate breeze/Gió
vừa
5,5-7,9 (7,0)
5
Fresh breeze/Gió
khá mạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Strong breeze/Gió
mạnh
10,8-13,8 (12,0)
7
Near gale/Gió khá
lớn
13,9-17,1 (15,0)
8
Gale/Gió lớn
17,2-20,7 (19,0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Strong gale/Gió rất
lớn
20,8-24,4 (23,0)
10
Storm/Gió bão
24,5-28,4 (27,0)
11
Violent storm/Gió
bão to
28,5-32,6 (31,0)
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 32,7
Bảng
1.5.2-2 Hệ số gió giật
Diện
tích hứng gió, m2
Chiều
cao hứng gió phía trên đường nước, m
2,5
5,0
10,0
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92
0,88
5,0
0,89
0,87
0,84
10
0,85
0,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0,80
0,78
0,76
40
0,72
0,72
0,70
Lưu ý: Các giá trị
trung gian xác định theo phép nội suy tuyến tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Phần
1
CÁC
YÊU CẦU CHUNG VỀ GIÁM SÁT KỸ THUẬT, PHÂN CẤP VÀ KIỂM TRA CHU KỲ
Chương
1
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Quy định chung
1.1.1 Giám sát kỹ
thuật
Trừ khi có các quy
định khác trong Quy chuẩn này, việc giám sát kỹ thuật cho tàu được thực hiện
theo Chương 4 Phần 1A QCVN 21: 2010/BGTVT.
1.1.2 Phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tàu được thiết kế
sử dụng sức gió để chuyển động thì được xem như tàu buồm nếu diện tích buồm
thỏa mãn yêu cầu sau:
As ³
1,5 (gV)2/3
Trong đó:
V: Thể tích lượng
chiếm nước khi đầy tải, m3;
g: Gia tốc trọng
trường (9,8 m.s-2).
Nếu diện tích buồm
nhỏ hơn thì yêu cầu về ổn định và mạn khô của Quy chuẩn này áp dụng cho tàu
buồm không cần phải áp dụng.
(2) Nếu diện tích
buồm không nhỏ hơn theo công thức ở (1) và tàu được trang bị động cơ đẩy tàu
thì sẽ được xem như tàu có động cơ và buồm nếu công suất động cơ tính bằng kW,
thỏa mãn công thức sau:
Ne ³
5 (gV)1/3
Nếu công suất động cơ
nhỏ hơn công thức thì tàu được xem như tàu buồm có động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.3 Thay thế tương
đương
Các trang thiết bị du
thuyền khác so với những quy định ở Quy chuẩn này có thể được Đăng kiểm chấp
nhận với điều kiện chứng minh được rằng chúng tương đương với những yêu cầu ở
Quy chuẩn này.
Chương
2
KIỂM TRA PHÂN CẤP
2.1 Kiểm tra phân cấp
trong đóng mới
2.1.1 Quy định chung
Khi kiểm tra phân cấp
tàu trong quá trình đóng mới, phải kiểm tra tàu theo các yêu cầu từ Phần 2 đến
Phần 13 để đảm bảo rằng chúng thoả mãn các yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn này.
2.1.2 Hồ sơ kỹ thuật
trình thẩm định
1 Nếu tàu được Đăng
kiểm phân cấp thì trước khi tiến hành thi công phải trình hồ sơ thiết kế kỹ thuật
sau đây cho Đăng kiểm thẩm định, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Thuyết minh chung;
(b) Bố trí chung;
(c) Danh mục các
thiết bị đi kèm, phụ tùng, vật liệu là đối tượng giám sát của Đăng kiểm trong
đó thể hiện rõ các thông tin về tính năng kỹ thuật, nhà sản xuất và các chứng
chỉ của Đăng kiểm hoặc tổ chức được công nhận;
(d) Quy trình thử tại
bến và thử đường dài;
(e) Bản tính kích thước
kết cấu thân tàu cũng như phân tích sức bền chung và cục bộ nếu yêu cầu;
(f) Bản vẽ mặt cắt
ngang với các mặt cắt đại diện và lắp ráp khung sườn (thể hiện kích thước,
khoảng cách, vật liệu và cấp vật liệu của tất cả các phần tử kết cấu bao gồm cả
thượng tầng và lầu boong, các kích thước chính của tàu);
(g) Bản vẽ kết cấu cơ
bản (thể hiện kích thước cơ bản của tàu, các vách, các két liền vỏ, các két dự
trữ lực nổi, thượng tầng, lầu boong, khu điều khiển và khoảng cách các kết cấu
chính);
(h) Bản vẽ các boong
và sàn;
(i) Bản vẽ đáy đơn và
đáy đôi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(k) Bản vẽ các vách
dọc, ngang và vách đuôi;
(l) Bản vẽ sống mũi,
sống đuôi và sống chính đối trọng và các liên kết của chúng với thân tàu;
(m) Bản vẽ nút liên
kết các phần tử kết cấu, liên kết của các phần tử đàn hồi và cố định chúng với
thân tàu;
(n) Bản vẽ kết cấu
cầu dẫn đối với tàu nhiều thân;
(o) Bản vẽ bệ động cơ
chính và các động cơ, bản vẽ động cơ đặt ngoài tàu và các liên kết của chúng
với thân tàu;
(p) Bảng hàn thân tàu
bao gồm các thông tin (tên và chiều dày các thành phần kết cấu liên kết với
nhau, hình dạng và ký hiệu chuẩn bị mép hàn, ký hiệu và cấp của vật liệu cơ
bản, phương pháp hàn và tư thế hàn;
Trong trường hợp các
thông tin về hàn ở trên đã có trong các bản vẽ phần thân tàu thì không cần
trình thẩm định bảng hàn;
(q) Sơ đồ thử kín kết
cấu thân tàu cùng với chiều cao cột áp thử;
(r) Mô tả quá trình
công nghệ đóng tàu bao gồm cả việc kiểm soát chất lượng trong quá trình đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Bố trí lỗ khoét
trên thân tàu, thượng tầng, lầu boong (cửa ra vào, miệng hầm, cửa sổ mạn, cửa
thông biển, lỗ xả đáy, mạn v.v...) có thể hiện chiều cao ngưỡng cửa và kiểu của
thiết bị đóng;
(b) Tính toán sức bền
cho các thiết bị đóng khi mà đặc tính kỹ thuật của thiết bị không được chỉ rõ;
(c) Bố trí chung cho
hệ bánh lái và máy lái (có thể hiện bánh lái và trục lái), neo, chằng buộc, bố
trí tấm sống chính, cột buồm và bố trí dây buồm và các thông số cơ bản;
(d) Tính toán cho hệ
bánh lái và máy lái, neo, chằng buộc, bố trí tấm sống chính, cột buồm và bố trí
dây buồm, các vật dằn bên trong và bên ngoài;
(e) Bố trí thiết bị
cứu sinh và các thông số cơ bản;
(f) Bố trí chung hệ
thống tín hiệu và các đặc tính cơ bản của thiết bị;
(g) Bản vẽ lan can
bảo vệ;
(h) Danh mục các
thiết bị cứu sinh, tín hiệu và các thông số kỹ thuật.
(3) Phần ổn định, dự
trữ tính nổi và mạn khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đường cong thủy
lực;
(c) Đường cong cross
bao gồm các phần tham gia vào cánh tay đòn ổn định; so với yêu cầu của Quy
chuẩn, bảng trọng lượng đối với các thành phần tải trọng khác nhau cùng với sự
phân bố của hàng hóa, nhiên liệu, nước ngọt, chất lỏng trong két dằn, tính toán
tính nổi và đặc tính ổn định ban đầu, diện tích hứng gió, góc nghiêng do khách
tập trung, hiệu chỉnh mặt thoáng hàng lỏng, góc vào nước v.v... sơ đồ chằng
buộc hàng trên boong, bố trí khoang két và các lỗ khoét cũng như tọa độ các góc
của két. Sơ đồ bố trí boong tàu hiển thị các diện tích người có thể tập trung
và di chuyển về một mạn;
(e) Cánh tay đòn ổn
định tĩnh và động, tính toán ổn định theo yêu cầu của Quy chuẩn, bảng tập hợp
kết quả tính toán ổn định ở các trạng thái tải trọng khác nhau;
(f) Tính toán mạn khô;
(g) Tính toán ổn định
tai nạn (nếu phải áp dụng);
(h) Bản vẽ đường nước
chở hàng (nếu áp dụng);
(i) Thông báo ổn định
sơ bộ.
(4) Phần phòng cháy
(a) Bản vẽ phòng
chống cháy thể hiện các vách chống cháy, làm chậm quá trình cháy, không cháy,
cửa, thiết bị đóng, lối thoát, kênh dẫn v.v.. trên các vách đó, vùng nguy hiểm,
phương tiện thoát hiểm và lối thoát khẩn cấp, vị trí của các phương tiện chữa
cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Sơ đồ và bố trí
hệ thống cung cấp khí đốt cho mục đích sinh hoạt trên tàu;
(d) Sơ đồ hệ thống
chữa cháy;
(e) Danh mục các
thiết bị chữa cháy kèm theo đặc tính kỹ thuật.
(5) Phần máy
(a) Bố trí chung
buồng máy trong đó có thể hiện các lối đi và lối thoát;
(b) Sơ đồ hệ thống
điều khiển từ xa máy chính cùng với các thiết bị điều khiển, hiển thị và thiết
bị báo động, phương tiện liên lạc và các bố trí khác;
(c) Bố trí hệ trục
thể hiện kết cấu và kích thước của chân vịt, trục trung gian, trục lực đẩy và
các bạc đỡ và bích nối trục, ống bao trục phía lái bao gồm gioăng làm kín; các
thông tin về tham số căn chỉnh hệ trục;
(d) Tính toán sức bền
trục và hệ truyền động chân vịt, dữ liệu về tuổi thọ của hệ truyền động chân
vịt;
(e) Tính toán dao
động xoắn hệ trục và hệ truyền động chân vịt trong hệ “động cơ- chân vịt” cho
hệ động lực lắp đặt động cơ đốt trong có công suất lớn hơn 75 kW. Đối với hệ
động lực sử dụng tua bin khí và truyền động điện cũng như truyền động đi-ê-den
điện và các máy phụ thì việc tính toán dao động xoắn phải được Đăng kiểm xem
xét đặc biệt trong từng trường hợp cụ thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g) Sơ đồ hệ thống
điều khiển lái phía sau (đối với động cơ đặt ngoài);
(h) Sơ đồ các hệ
thống của động cơ chính: dầu đốt, dầu bôi trơn, làm mát, khí xả (bao gồm tính
toán và các đặc trưng của thiết bị, đường ống, vật liệu và phụ tùng);
(i) Bản vẽ nối đất
các động cơ chính, máy đèn sử dụng đi-ê-den, nồi hơi, bản vẽ lắp đặt máy chính;
(j) Tính toán công
suất ra của động cơ chính, hệ thống năng lượng của tàu đệm khí và động cơ đặt
ngoài (mức độ cần thiết nhỏ nhất và mức độ lớn nhất cho phép);
(k) Sơ đồ hệ thống:
hút khô, thông gió, nhiên liệu dùng cho sinh hoạt, sưởi ấm (bao gồm các đặt
trưng của thiết bị, đường ống, vật liệu và phụ tùng) và các liên kết của chúng
với đáy, mạn và các vị trí của vách kín nước và chống cháy;
(l) Tính toán hệ
thống;
(m) Tính toán dự trữ
nhiên liệu và nước uống.
(6) Phần điện
(a) Sơ đồ cung cấp và
phân phối điện năng từ nguồn điện chính và sự cố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Sơ đồ nguyên lý
bảng điện chính, bàn điều khiển và các bảng điện khác thiết kế không theo tiêu
chuẩn;
(d) Sơ đồ truyền động
điện được bố trí trên tàu và các máy;
(e) Bản tính nguồn
điện và/hoặc bản tính dung lượng các tổ ắc quy;
(f) Tính chọn tiết
diện cáp điện (phải chỉ rõ kiểu, dòng điện và bảo vệ cáp);
(g) Sơ đồ nối đất bảo
vệ.
(7) Phần thiết bị tự
động hóa
(a) Sơ đồ mạch điện
và khối của hệ thống báo động và điều khiển tự động từ xa;
(8) Phần thiết bị vô
tuyến điện và nghi khí hàng hải
(a) Danh mục các
thiết bị vô tuyến điện và nghi khí hàng hải lắp đặt trên tàu (bao gồm các thông
tin về nhà sản xuất, kiểu và giấy chứng nhận của thiết bị);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Bản vẽ bố trí
thiết bị vô tuyến điện, nghi khí hàng hải và ăng ten;
(d) Bản tính nguồn dự
phòng cho các thiết bị vô tuyến điện.
(9) Phần thiết bị
ngăn ngừa ô nhiễm
(a) Bố trí thiết bị
ngăn ngừa ô nhiễm;
(b) Tính toán dung
tích két chứa nước lẫn dầu và két thải, dầu cặn cũng như dung tích thùng chứa
rác;
(c) Sơ đồ hệ thống và
tính toán các thiết bị, đường ống, vật liệu và phụ tùng;
(d) Hướng dẫn vận
hành các thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm (có thể tích hợp vào trong Hướng dẫn vận
hành cho chủ tàu).
2.2
Kiểm tra phân cấp các tàu được đóng không có sự giám sát của Đăng kiểm
2.2.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nếu dự định đóng một
con tàu mang cấp của Đăng kiểm phù hợp với quy định ở -1 thì phải trình các bản
vẽ và tài liệu như quy định ở 2.1.2-1 của Phần này cho Đăng kiểm để thẩm định.
2.3
Hoán cải
2.3.1 Yêu cầu kiểm
tra
Nếu bất kỳ hoán cải
đối với thân tàu, máy tàu hoặc trang thiết bị có ảnh hưởng hoặc có thể ảnh
hưởng đến cấp tàu thì phải trình hồ sơ thiết kế hoán cải cho Đăng kiểm thẩm
định. Việc hoán cải này phải được Đăng kiểm kiểm tra và thỏa mãn các yêu cầu
tương định được quy định trong 2.1 của Chương này.
Chương
3
KIỂM TRA CHU KỲ VÀ KIỂM TRA BẤT THƯỜNG
3.1 Quy định chung
3.1.1 Quy định chung
1 Tất cả các tàu mang
cấp của Đăng kiểm phải chịu các đợt kiểm tra chu kỳ quy định dưới đây và kiểm
tra bất thường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Kiểm tra hàng năm;
(3) Kiểm tra trên đà;
3.2
Kiểm tra chu kỳ
3.2.1 Kiểm
tra định kỳ
1 Kiểm tra định
kỳ được tiến hành 5 năm 1 lần. Khi kiểm tra định kỳ, phải tiến hành kiểm tra và
thử hoạt động để đánh giá trạng thái kỹ thuật của thân tàu, thiết bị động lực,
thiết bị điện và các trang thiết bị của tàu xem còn thỏa mãn các yêu cầu của
Quy chuẩn này hay không. Kiểm tra định kỳ bắt buộc bao gồm cả kiểm tra trên đà.
2 Đăng kiểm có
thể rút ngắn thời hạn kiểm tra định kỳ, tùy theo trạng thái kỹ thuật thực tế
của tàu hoặc do những nguyên nhân khác có liên quan.
3 Khối lượng
kiểm tra định kỳ nêu ở Bảng 1/3.4.1.
3.2.2 Kiểm
tra hàng năm
1 Kiểm tra hàng
năm phải được tiến hành trong khoảng thời gian ba tháng trước hoặc ba tháng sau
ngày kiểm tra hàng năm đã ấn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Khối lượng
kiểm tra hàng năm nêu ở Bảng 1/3.4.1.
3.2.3 Kiểm
tra trên đà
1 Kiểm tra trên
đà phải được thực hiện hai lần trong vòng 5 năm, trong đó có một lần trùng với
đợt kiểm tra định kỳ. Trong mọi trường hợp, thời gian giữa 2 lần kiểm tra trên
đà không được vượt quá 36 tháng.
2 Khi kiểm tra
trên đà, phải tiến hành kiểm tra phần chìm của vỏ tàu, bánh lái, chân vịt, đệm
làm kín của trục chân vịt và van thông biển, lỗ hút, lỗ xả và phụ tùng khác,
cũng như các chi tiết liên kết chúng với thân tàu nằm ở phần chìm của tàu.
3 Nên bố trí
kiểm tra trên đà trùng vào đợt kiểm tra hàng năm. Khi đó ngoài những yêu cầu
nêu trên, tàu phải tuân thủ nội dung thực hiện vào đợt kiểm tra hàng năm nêu ở
Bảng 1/3.2.1.
3.3
Kiểm tra bất thường
1 Đăng kiểm
tiến hành kiểm tra bất thường trong trường hợp tàu bị tai nạn, sau khi sửa chữa
tai nạn, sau khi có thay thế hoặc trang bị lại, sau khi khắc phục các khiếm
khuyết, khi đổi tên tàu hoặc trong những trường hợp cần thiết khác được cấp có
thẩm quyền, bảo hiểm, chủ tàu yêu cầu. Khối lượng kiểm tra bất thường và trình
tự tiến hành phụ thuộc vào mục đích kiểm tra và tình trạng kỹ thuật của tàu.
2 Khi tiến hành
kiểm tra tàu phải tuân thủ các quy định của các hướng dẫn có liên quan đối với
tàu biển ở mức độ hợp lý và có thể được.
3.4
Khối lượng kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng kiểm tra
tổng quát phải thực hiện trong việc kiểm tra lần đầu, định kỳ và hàng năm nêu ở
Bảng 1/3.4.1.
3.4.2 Khối
lượng kiểm tra cụ thể
Khối lượng kiểm tra
nêu ở Bảng 1/3.4.1 là khối lượng kiểm tra cho một con tàu thông thường. Khối
lượng này được Đăng kiểm tăng lên hoặc giảm bớt, phụ thuộc vào kiểu, công dụng
và mức độ phức tạp hoặc đơn giản của tàu, tuổi tàu và trạng thái kỹ thuật thực
tế của tàu.
Bảng
1/3.4.1 Khối lượng kiểm tra
Đối tượng kiểm tra
Dạng
kiểm tra
Lần
đầu/ Định kỳ
Hàng
năm
1. Vỏ tàu và trang
thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K,
Đ
N
Thượng tầng và/
hoặc lầu lái
K,
Đ
N
Thành miệng hầm
hàng, nắp hầm hàng, cửa ra vào, cửa húp lô
K,
Đ
N
Mạn chắn sóng, lan
can bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Các buồng ở
K,
Đ
N
Bệ máy và các trang
thiết bị
K,
Đ
N
Két nước, két dầu
K,
Đ, A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống lái (bánh
lái, trục lái, bản lề, ổ đỡ, hệ truyền động)
K,Đ,T,
A
N,T
Thiết bị neo (neo,
lỗ neo, xích neo, tời neo)
K,Đ,T
N,T
Cột bít chằng buộc,
cột bít lai, hệ cột buồm, dây buồm
K
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K,
T, H
N,
H
Phương tiện tín
hiệu
K,T
N,T
Phương tiện cứu
sinh
K,H
N
Trang bị vô tuyến
điện và thông tin lên lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N,T
Trang bị hàng hải
H,K,Đ,T
N,T
Trang bị ngăn ngừa
ô nhiễm
K,T
N,T
2. Thiết bị động
lực
Động cơ chính, phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N,T
Hộp số
H,K,Đ,T
N,T
Hệ trục, ổ đỡ, ống
bao trục
K,Đ,T
N,T
Chân vịt
K,Đ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khớp nối
K,Đ,T
N,T
Phụ tùng đáy và mạn
tàu
K,Đ,A
N,T
Các hệ thống đường
ống và bơm
K,Đ,A
N,T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nguồn điện (ắc
qui, máy phát)
K,Đ,T
N,Đ,T
Các bảng điện
K,Đ,T
N,T
Lưới cáp điện
K,Đ,T
N,Đ,T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K,Đ,T
N,T
Hệ thống đèn tín
hiệu, chiếu sáng
K,Đ,T
N,T
Các dụng cụ kiểm
tra, khởi động, điều chỉnh
N,Đ
N
Thiết bị thu lôi và
nối đất bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N,Đ
Các dụng cụ đo
lường, kiểm tra bằng điện
H,N,T
N,T
Chú thích:
K: Kiểm tra, khi cần
đến gần, mở hoặc tháo rời để kiểm tra;
N: Xem xét bên ngoài;
Đ: Đo và xác định độ
hao mòn, khe hở, điện trở v.v...;
A: Thử áp lực (thủy
lực, không khí nén); thử kín nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H: Kiểm tra hồ sơ
(tính hiệu lực, dấu v.v...).
Phần
2
THÂN
TÀU
Chương
1
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Phạm vi áp dụng
1.1.1 Các yêu cầu thuộc
Phần này của Quy chuẩn áp dụng đối với tàu có chiều dài từ 2,5 m đến 24 m, thân
vỏ được hàn bằng thép hoặc bằng hợp kim nhôm, cũng như chất dẻo cốt sợi thủy
tinh. Các vật liệu khác phải được sự xem xét chấp nhận của Đăng kiểm dựa trên
các tính toán chứng minh được sự tương đương về độ bền so với các vật liệu ở
trên.
1.2
Các yêu cầu chung
1.2.1 Tất cả các kết cấu
thân tàu nằm trong quy định thuộc Phần này của Quy chuẩn phải chịu sự kiểm tra
của Đăng kiểm. Để phục vụ cho việc kiểm tra, cần phải bố trí các lối tiếp cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3
Định nghĩa
1.3.1 Các định nghĩa và
giải thích liên quan đến định nghĩa chung của Phần này được trình bày ở Phần 1.
Ngoài ra phần này còn sử dụng các định nghĩa sau đây:
1 Boong trên cùng là
boong liên tục cao nhất kéo dài toàn bộ chiều dài tàu.
2 Chiều cao mạn D là
khoảng cách, tính bằng mét, đo theo phương thẳng đứng tại tiết diện ngang giữa
tàu, từ mặt trên của tấm tôn ky đáy hoặc là từ điểm mà tại đó mặt trong của tôn
vỏ tiếp giáp với sống đáy, cho đến mặt trên của xà boong trên cùng tại mạn.
3 Chiều dài tàu L là
khoảng cách, tính bằng mét, đo trên đường nước tải trọng mùa hè, từ mặt trước
sống mũi đến mặt sau trụ bánh lái, hoặc đến đường tâm trục lái (trong trường
hợp không có trụ lái), hoặc khoảng cách bằng 96% chiều dài tàu đo tại đường
nước đó tính từ mặt trước sống mũi đến mặt sau mút đuôi của tàu, lấy giá trị
nào lớn hơn.
Tuy nhiên, L không
cần lớn hơn 97% chiều dài tàu đo tại đường nước mùa hè lớn nhất.
Trong trường hợp phần
mút mũi và đuôi có hình dạng bất thường, chiều dài L phải được Đăng kiểm xem
xét đặc biệt.
Đường vuông góc lái
là đường thẳng đứng thuộc mặt phẳng tâm tàu mà là giới hạn của chiều dài tàu L
ở phần mút đuôi.
4 Hệ số béo thể tích Cb là hệ số tính bằng
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Đường nước mùa hè lớn
nhất là đường nước đi qua tâm vòng tròn Đăng kiểm trong trường hợp tàu ở tư thế
thẳng đứng, không nghiêng chúi.
6 Mặt cắt sườn giữa là
mặt cắt của thân tàu tại giữa chiều dài tàu L.
7 Thượng tầng là kết
cấu có boong nằm trên boong trên cùng, kéo dài từ mạn này sang mạn kia của tàu
hoặc có tấm tôn mạn nằm thụt sâu bên trong so với tôn vỏ không quá 4% chiều
rộng tàu tại bất kì mạn nào của tàu.
8 Kết cấu kín là kết
cấu không thấm nước hoặc không thấm các loại chất lỏng khác.
9 Boong bên dưới là
boong nằm dưới boong trên cùng. Nếu tàu có nhiều hơn một boong bên dưới, thì
các boong đó sẽ được gọi là boong thứ hai, boong thứ ba v.v... đếm từ boong
trên cùng xuống.
10 Đường vuông góc mũi
là một đường thẳng đứng thuộc mặt phẳng dọc tâm tàu đi qua giao điểm của đường
nước mùa hè lớn nhất và mặt trước của sống mũi.
11 Các phần mút tàu là
những phần thuộc chiều dài tàu mà nằm ngoài phần giữa tàu.
12 Chiều chìm d là
khoảng cách thẳng đứng, tính bằng mét, đo ở giữa tàu, từ mặt trên của tấm tôn
ky đáy hoặc là từ điểm mà tại đó mặt trong của tôn vỏ tiếp giáp với sống đáy,
cho đến đường nước mùa hè lớn nhất.
13 Sườn là các thành
phần kết cấu đứng của khung mạn thuộc mặt phẳng đà ngang đáy hoặc mã hông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Boong thượng tầng là
boong hình thành nên nóc của một tầng thuộc thượng tầng. Trong trường hợp thượng
tầng có nhiều tầng, boong của chúng được gọi là: boong thượng tầng thứ nhất,
boong thượng tầng thứ hai v.v... đếm bắt đầu từ boong trên cùng.
16 Boong vách là boong
mà các vách ngang kín nước chính tạo ra sự phân khoang của tàu dâng lên đến đó.
17 Nóc lầu là boong hình
thành nên nóc của một tầng thuộc kiến trúc lầu. Trong trường hợp kiến trúc lầu
có nhiều tầng, các boong của nó được gọi là: nóc lầu thứ nhất, nóc lầu thứ hai
v.v... đếm bắt đầu từ boong trên cùng. Nếu lầu được đặt trên boong thượng tầng
thứ nhất, boong thượng tầng thứ hai v.v... thì khi đó nóc lầu đó sẽ được gọi
tương ứng là nóc lầu thứ hai, nóc lầu thứ ba v.v...
18 Sàn là một boong ở
bên dưới kéo dài trên một phần của chiều dài hoặc chiều rộng tàu.
19 Boong tính toán là
boong tạo thành bản mặt phía trên của dầm dọc chung thân tàu. Boong nâng đuôi
ngoài vùng chuyển tiếp có thể được coi là boong tính toán (xem 2.12.1-2).
20 Lầu là kết cấu có
boong nằm trên boong trên cùng hoặc trên boong thượng tầng, với mạn của lầu,
tại ít nhất một phía, nằm bên trong so với vỏ tàu một khoảng lớn hơn 4% chiều
rộng tàu.
21 Tốc độ tính toán v0 là tốc độ lớn nhất
của tàu, tính bằng hải lý/giờ, tại đường nước mùa hè lớn nhất trên nước tĩnh
ứng với công suất định mức của động cơ lai thiết bị đẩy.
g = 9,81 m/s2 gia tốc trọng trường;
r = 1,025 t/m3 tỉ trọng của nước
biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23 Chiều rộng tàu B là
chiều rộng lớn nhất của tàu, tính bằng m, đo tại sườn giữa, từ mép ngoài của
sườn mạn này đến mép ngoài của sườn mạn kia.
24 Khoảng cách phần tử
kết cấu là khoảng cách giữa các phần tử kết cấu chính được lấy dựa trên giá trị
của khoảng cách tiêu chuẩn a0, tính bằng m.
Chương
2
THÂN TÀU BẰNG THÉP
2.1
Quy định chung
2.1.1 Yêu cầu cơ bản
để xác định các thành phần kết cấu thân tàu
1 Quy cách của các phần
tử kết cấu thân tàu hàn bằng thép được áp dụng cho các tàu có tỉ số các kích
thước chủ yếu nằm trong các giá trị trong Bảng 2/2.1.1-1 và khoảng cách tiêu
chuẩn a0, tính bằng m, nằm trong các giới hạn sau:
Đối với những tàu
thuộc nhóm thiết kế A và A1: 0,75a0 đến 1,25a0;
Đối với những tàu
thuộc nhóm thiết kế A2 và B: 0,7a0 đến 1,25a0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2/2.1.1-1 Tỉ số kích thước
Tỉ
số các kích thước chủ yếu của tàu
Nhóm
thiết kế
A
A1
A2
B
C
và C1
C2,
C3 và D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
19
20
21
22
23
B/D
2,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
3,0
4,0
a0 = 0,002L + 0,48
Quy cách kết cấu của
những tàu có thiết kế và kích thước chủ yếu không nằm trong quy định của Quy
chuẩn này phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
Quy cách kết cấu của
thân tàu lướt và tàu hai thân còn phải thỏa mãn thêm các yêu cầu của QCVN 54:
2013/BGTVT.
2 Quy cách các thành
phần kết cấu thân tàu trong Phần này của Quy chuẩn được xác định bằng công thức
tính quy cách tối thiểu dựa trên chiều dài của tàu hoặc là khoảng cách phần tử
kết cấu của thân tàu. Việc xác định quy cách kết cấu bằng công thức liên quan
đến tải trọng của ngoại lực và đặc tính hình học của kết cấu thân tàu được tiến
hành để nghiệm lại quy cách tối thiểu giả định, và cũng được tiến hành trong
các trường hợp mà công thức tính toán quy cách tối thiểu không được quy định
trong Phần này của Quy chuẩn (trong trường hợp này, xem 2.1.1-3 và 2.1.1-4
trong Phần này của Quy chuẩn).
3 Trong Phần này của
Quy chuẩn, đặc tính vật liệu sử dụng trong thiết kế của các phần tử kết cấu
thân tàu làm bằng thép được lấy như sau:
ReH: ứng suất chảy trên
của thép đóng tàu thường, lấy bằng 235 MPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tn: ứng suất chảy danh
nghĩa dùng trong thiết kế đối với ứng suất cắt, lấy bằng 0,57σn.
4 Yêu cầu về độ bền của
các thành phần kết cấu và hệ kết cấu trong việc xác định quy cách và đặc tính
độ bền của chúng được nêu ra ở Quy chuẩn này bằng cách đưa ra các giá trị cho
phép đối với ứng suất pháp thiết kế sp
= ks sn và ứng suất cắt thiết
kế tp = kttn (trong đó kσ và kt tương ứng là các hệ
số của ứng suất pháp và ứng suất cắt cho phép).
Giá trị của kσ và kt được nêu ra ở các
Chương tương ứng trong Phần này của Quy chuẩn.
5 Chiều dày của các
thành phần kết cấu thân tàu được xác định dựa theo các yêu cầu trong Phần này
của Quy chuẩn phải không được nhỏ hơn chiều dày tối thiểu quy định đối với từng
kết cấu trong các Chương tương ứng ở Phần này của Quy chuẩn.
Chiều dày tối thiểu
của các phần tử kết cấu thân tàu có thể được giảm đối với tàu thuộc nhóm thiết
kế A2, B, C, C1, C2, C3 và D, nhưng không được nhiều hơn giá trị trong Bảng 2/2.1.1-5.
Bảng
2/2.1.1-5 Phần trăm giảm cho phép đối với chiều dày tối thiểu của kết cấu thân
tàu
Kết
cấu thân tàu
Nhóm
thiết kế
A2
và B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử kết cấu đỡ
chính trong khu vực các két dằn
15%
30%
Các phần tử kết cấu
khác
10%
20%
Trong tất cả các
trường hợp, trừ khi có quy định nào khác, chiều dày các phần tử kết cấu thân
tàu không được nhỏ hơn 4 mm.
6 Trong Phần này của
Quy chuẩn, các yêu cầu đối với việc xác định quy cách kết cấu thân tàu đều dựa
trên giả định là trong quá trình đóng và khai thác tàu đều áp dụng các biện
pháp chống ăn mòn thân tàu phù hợp với các tiêu chuẩn và quy định hiện hành.
Trong tất cả các
trường hợp, bề mặt bên trong của các két đều phải được phủ lớp bảo vệ bằng
epoxy hoặc lớp sơn chống ăn mòn tương đương phù hợp với các khuyến cáo của nhà
sản xuất được Đăng kiểm phê duyệt. Tốt nhất là sử dụng sơn có màu sáng. Trong
trường hợp cần thiết, ngoài lớp sơn phủ có thể sử dụng thêm biện pháp chống ăn
mòn kiểu điện hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mức ăn mòn cho phép Ds, tính bằng mm, được quy định đối với
các kết cấu mà có thời gian phục vụ theo dự kiến lớn hơn 12 năm và phải được
tính bằng công thức sau:
Ds = u(T - 12)
Trong đó:
u là lượng giảm chiều
dày trung bình hàng năm của phần tử kết cấu, tính bằng mm/năm, do ăn mòn kiểu
mài mòn hoặc là do va quệt, được lấy dựa theo điều kiện hoạt động của tàu;
T là thời gian phục
vụ theo dự kiến, tính bằng năm, nếu chưa biết thời gian này thì lấy là 24 năm.
Trong trường hợp thời
gian phục vụ dự kiến của kết cấu là dưới 12 năm thì s được lấy bằng 0.
2 Trong trường hợp
không có yêu cầu nào đặc biệt liên quan đến điều kiện hoạt động và biện pháp
chống ăn mòn đối với việc xác định quy cách kết cấu thân tàu, thì phải sử dụng
số liệu về độ giảm trung bình hàng năm của chiều dày phần tử kết cấu (u) được
đưa ra ở Bảng 2/2.1.2-2 để xác định quy cách kết cấu thân tàu theo Quy chuẩn.
Đối với kết cấu ngăn
các các khoang có mục đích sử dụng khác nhau, giá trị u được lấy bằng giá trị
trung bình của các khoang liền kề.
Giá trị của u có thể
được giảm 2,5 lần cho những tàu dự định chỉ hoạt động hạn chế trong những vùng
nước ngọt; đối với những tàu dự định chỉ hoạt động trong vùng nước ngọt một
phần thời gian, giá trị u phải được xác định bằng phương pháp nội suy theo tỉ lệ
tương quan về thời gian đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần phải ghi chú
trong Giấy chứng nhận cấp tàu các thành phần kết cấu thân tàu được giảm quy
cách theo sự cho phép của Đăng kiểm (xem 1.2.2, Mục III).
Bảng 2/2.1.2-2 Độ
giảm trung bình hàng năm của các thành phần kết cấu
STT
Phần
tử kết cấu
u,
mm/năm
1
2
3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Boong trên cùng
0,1
1.2
Boong bên dưới
0,11
1.3
Boong trong khu vực
sinh hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tôn mạn
2.1
Mạn thân tàu
2.1.1
Mạn khô
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực đường nước
thay đổi
0,17
2.1.3
Bên dưới khu vực
đường nước thay đổi
0,14
3
Tôn đáy
3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1
Bao gồm cả phần
hông
0,14
3.1.2
Khu vực két dầu
nhiên liệu
0,17
3.1.3
Khu vực két dằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Đáy (có đáy trên)
3.2.1
Bao gồm cả phần
hông
0,14
3.2.2
Khu vực két dầu
nhiên liệu
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực két dằn
0,2
4
Tôn đáy đôi
4.1
Đáy đôi
4.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
4.1.2
Khu vực két dằn
0,15
4.1.3
Khu vực buồng nồi
hơi
0,3
4.1.4
Khu vực buồng máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2
Sống hông
4.2.1
Sống hông (nghiêng
và nằm ngang)
0,2
4.2.2
Sống hông trong
buồng nồi hơi: nghiêng
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vách giữa các két
dằn
5.1
Dải tôn trên cùng
(0,1D tính từ boong trên cùng)
0,13
5.2
Dải tôn giữa
0,15
5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
6
Phần tử kết cấu
boong và sàn
6.1
Dầm dọc và xà ngang
của boong và sàn mà là biên của:
6.1.1
Hầm hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2
Két dầu nhiên liệu
0,15
6.1.3
Két dằn
0,18
6.2
Dầm dọc, xà ngang
khỏe của boong và sàn mà là biên của:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hầm hàng
0,12
6.2.2
Két dầu nhiên liệu
0,19
6.2.3
Két dằn
0,21
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1
Dầm dọc, sườn
thường, sườn khỏe, thanh chống ngang, sống đứng và sống nằm của mạn và vách
mà là biên của:
7.1.1
Hầm hàng
0,1
7.1.2
Két dầu nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3
Két dằn
0,21
8
Phần tử kết cấu đáy
và đáy đôi
8.1
Tấm sống đứng, sống
phụ, đà ngang và dầm dọc đáy (trường hợp không có đáy đôi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khoang khô
0,14
8.1.2
Trong két dằn
0,2
8.1.3
Dưới nồi hơi
0,3
8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1
Không dự định chứa
chất lỏng
0,14
8.2.2
Trong két dầu nhiên
liệu
0,15
8.2.3
Trong két dằn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4
Dưới nồi hơi
0,25
9
Thượng tầng, lầu và
mạn giả
9.1
Tôn vỏ
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử kết cấu gia
cường
0,1
3 Hệ số w, mà tính đến ăn mòn cho phép liên
quan đến diện tích tiết diện của bản thành và liên quan đến mô đun chống uốn
tiết diện của các phần tử kết cấu bằng thép cán, được xác định bằng công thức
sau:
w = 1 + acDs
Trong đó:
ac = 0,07 + 6/W' ≤ 0,25 nếu W' < 200 cm3;
ac = (0,01+1/W')/0,15 nếu W' > 200 cm3;
với W' là mô đun
chống uốn tiết diện của phần tử kết cấu đang xét như ở 2.1.6-4(2); đối với Ds, xem ở 2.1.2-1.
2.1.3 Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các phần tử kết cấu
thân tàu phải được làm bằng thép thường có ứng suất chảy ReH = 235 MPa.
2.1.4 Tải trọng thiết
kế
1 Phần này đưa ra các
công thức cơ bản để xác định tải trọng thời tiết tác động lên thân tàu trong
thiết kế, gia tốc chuyển động của tàu, cũng như là tải trọng do dầu nhiên liệu
và dằn lỏng chứa trong các két gây ra.
2 Tải trọng do sóng tác
động lên đáy tàu ở vùng mũi và phần loe của vỏ tàu, cũng như là tải trọng trong
các tình huống khẩn cấp được nêu ra ở các mục liên quan đến các phần tử kết cấu
tương ứng.
3 Quy tắc để xác định
giá trị tải trọng thiết kế và điểm đặt lực được chỉ ra trong các chương liên
quan đến từng phần tử kết cấu cụ thể. Trong trường hợp không có quy định cụ
thể, tải trọng sẽ được giả định tác dụng lên mép dưới của tấm, ở giữa chiều dài
nhịp thiết kế của phần tử kết cấu hoặc là tâm của diện tích chịu áp suất phân
bố.
4 Thông số cơ bản của
tải trọng thiết kế và gia tốc của thân tàu tiếp xúc với thời tiết là hệ số sóng
cw được xác định bằng
công thức dưới đây, phụ thuộc vào chiều dài tàu:
cw = 0,0856L
5 Đối với những tàu có
vùng hoạt động hạn chế, hệ số sóng cw phải được giảm bằng cách nhân với hệ số jr tính theo Bảng
2/2.1.4-5.
Bảng
2/2.1.4-5 Hệ số giảm jr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jr
A1
1
A2
1,25 - 0,25L·10-2 ≤ 1
B
1,0 - 0,207L·10-2
C và C1
0,86 - 0,18L·10-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75 - 0,18L·10-2
6 Tải trọng sóng.
(1) Áp suất thiết kế
p, tính bằng kPa, tác dụng lên phần thân tàu tiếp xúc với thời tiết được xác
định bằng công thức dưới đây:
Đối với tải có điểm
đặt nằm dưới đường nước mùa hè lớn nhất:
p = pst + pw
Đối với tải có điểm
đặt nằm trên đường nước mùa hè lớn nhất:
p = pw
Trong đó:
pst là áp suất tĩnh, tính
bằng kPa, xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
zi là khoảng cách từ
điểm đặt của tải trọng đến đường nước mùa hè lớn nhất, tính bằng m;
pw xem 2.1.4-6(2).
(2) Áp suất thiết kế pw,
tính bằng kPa, sinh ra do chuyển động của thân tàu trên sóng, được xác định
bằng công thức dưới đây:
Đối với tải có điểm
đặt nằm dưới đường nước mùa hè lớn nhất:
pw = pw0 -
1,5cw zi/d
Đối với tải có điểm
đặt nằm trên đường nước mùa hè lớn nhất:
pw = pw0 -
7,5axzi
Trong đó:
pw0 = 5cw av ax;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
av = 0,8u0(L/103 +0,4)/
+1,5;
ax = kx (1 - 2x1/L) ³ 0,267;
kx là hệ số lấy tương
ứng bằng 0,8 và 0,5 đối với mặt cắt thân tàu phía trước và phía sau mặt phẳng
sườn giữa;
x1 là khoảng cách từ
đường vuông góc mũi hoặc đuôi gần nhất đến mặt cắt đang xét, tính bằng m;
Xem 2.1.4-6(1) để
biết zi;
Trong bất cứ trường
hợp nào, tích số av ax không được lấy nhỏ
hơn 0,6.
Sự phân bố của pw quanh biên dạng của
mặt cắt sườn thân tàu được chỉ ra trong Hình 2/2.1.4-6(2).

Hình
2/2.1.4-6(2) Phân bố của pw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia tốc thiết kế a,
tính bằng m/s2, của chuyển động trên sóng được tính bằng công thức
sau:

Trong đó
ac là hình chiếu của véc
tơ gia tốc trọng tâm tàu theo hướng chiếu thích hợp;
ap và ar là hình chiếu của gia
tốc lắc dọc và lắc ngang theo hướng chiếu thích hợp tại điểm đang xét.
Hình chiếu của thành
phần véc tơ gia tốc đang xét trên phương thẳng đứng (chỉ số z), trên phương
ngang (chỉ số y) và trên phương dọc tàu (chỉ số x) được xác định bằng công thức
sau:
acx = 0,1(100L)1/3 gjr;
acy = 0,2(100L)1/3 gjr;
acz = 0,2(100L)1/3 gjr;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
apy = 0;
apz = (2p/Tp)2xyx0;
arx = 0;
ary = (2p/Tr)2 qz0;
arz = (2p/Tr)2 qy0
Trong đó:
jr được cho
trong Bảng 2/2.1.4-5 (jr = 1 đối với
tàu hoạt động trong vùng không hạn chế);
Tp và Tr tương ứng là
chu kì lắc dọc và lắc ngang, tính bằng s, được xác định bằng công thức dưới
đây:
Tp = 0,8
/(1+0,4u0(L/103 + 0,4)/
);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
c là hệ số xác định
dựa trên các số liệu về kiểu tàu; là xấp xỉ thứ nhất;
c = 0,8;
h là chiều cao tâm
nghiêng ban đầu khi tàu đầy tải và ở trạng thái hoạt động thiếu an toàn nhất.
Nếu không tính toán chi tiết thì h lấy xấp xỉ bằng 0,07B;
y = 0,164j
- là góc
chúi thiết kế, tính bằng rad;
j - xem Bảng 2/2.1.4-7(j = 1 đối với tàu hoạt động vùng biển không
hạn chế);
q = 0,50j
- là góc nghiêng thiết kế, tính bằng rad;
x0 là khoảng cách từ
điểm đang xét đến mặt phẳng ngang đi qua trọng tâm của tàu, tính bằng m;
y0 và z0 lần lượt là khoảng
cách từ điểm đang xét đến mặt phẳng dọc tâm và mặt phẳng nằm ngang đi qua trọng
tâm tàu, tính bằng m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
az = 0,21g(1+ka)
Trong đó:
ka = 1,6 (1-2,5x1/L) ³ 0 ở khu vực phía
trước của tàu;
ka = 0,5 (1-1,33 x1/L) ³ 0 ở khu vực phía sau
của tàu;
Xem 2.1.4-6(2) để
biết x1.
Bảng
2/2.1.4-7 Hệ số j
Vùng hoạt động
j
A1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2
1,0 - 0,25L·10-2
B
0.94 - 0,26L·10-2
C và C1
0,92 - 0,29L·10-2
C2, C3 và D
0,71 - 0,22L·10-2
8 Tải trọng của dầu
nhiên liệu và nước dằn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pf = rfg(1+az/g)zi;
pf = rfg(zi +bq);
pf = rfg(zi +ly);
pf = 0,75rfg(zi +Dz);
pf = rfgzi +pv
Trong đó:
rf là tỉ trọng của dầu
nhiên liệu hoặc nước dằn, tính bằng t/m3, lấy cho phù hợp;
az là gia tốc thiết kế
theo phương thẳng đứng như ở 2.1.4-7;
zi là khoảng cách, tính
bằng m, từ phần tử kết cấu đang xét đến boong (đỉnh két) đo tại tâm tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dz là chiều cao, tính bằng m, của ống
thông hơi so với mặt boong (đỉnh két), nhưng không nhỏ hơn 1,5 m đối với két
dằn và két nước ngọt, 2,5 m đối với két dầu nhiên liệu và két dầu nhờn; không
quy định giá trị tối thiểu của Dz
đối với két giãn nở nhỏ và két dầu nhờn có dung tích dưới 3 m3;
pv là áp suất, tính bằng
kPa, thiết lập cho van an toàn, trong trường hợp có lắp van an toàn, nhưng
không nhỏ hơn 15 kPa đối với két dằn và két nước ngọt, 25 kPa đối với két dầu
nhiên liệu và két dầu nhờn; không quy định giá trị tối thiểu của pv đối với két giãn nở
nhỏ và két dầu nhờn có dung tích dưới 3 m3;
l và b là chiều dài
và chiều rộng của két, tính bằng m, đo tại vị trí nửa chiều cao của nó; trong
trường hợp giá trị của l và/hoặc b thay đổi nhảy bậc theo chiều cao của két, l
và/hoặc b được đo tại nửa chiều cao của mỗi phần của két mà tại đó sự thay đổi
là không đáng kể; Công thức ở 2.1.4-8 tương ứng sử dụng cho mỗi giá trị đo được
của l và b, lấy giá trị nào lớn hơn.
2.1.5 Sức bền dọc và
ngang chung.
1 Sức bền dọc của thân
tàu có kết cấu truyền thống, bao gồm cả tàu không có boong với chiều dài nhỏ
hơn 6 m và tỉ số L/D ≤ 10, không được quy định trong Quy chuẩn này. Thân tàu có
kết cấu không bình thường, bao gồm cả những tàu không có boong với chiều dài
lớn hơn 6 m, phải được kiểm tra sức bền dọc chung theo các yêu cầu thích hợp
của QCVN 03:2009/BGTVT và QCVN 21:2010/BGTVT.
2 Nếu cần thiết, Đăng
kiểm có thể yêu cầu tính toán sức bền ngang chung của thân tàu theo các quy
trình được Đăng kiểm duyệt.
2.1.6 Đặc tính hình
học của các kết cấu hàn.
1 Quy định chung
(1) Phần này đưa ra
các yêu cầu chung đối với tấm và phần tử kết cấu gia cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Trong Phần này
của Quy chuẩn, “phần tử kết cấu gia cường” bao gồm các phần tử kết cấu chính và
phần tử kết cấu đỡ chính gia cường cho kết cấu tấm. Phần tử kết cấu đỡ chính
cũng có nhiệm vụ là kết cấu đỡ cho các phần tử kết cấu chính. Phần tử kết cấu
chính là dầm dọc boong, dầm dọc mạn, dầm dọc vách, dầm dọc đáy trên và dầm dọc
đáy dưới, cũng như là nẹp đứng và nẹp nằm của vách, là sườn, xà ngang boong, đà
ngang hở v.v... Các phần tử kết cấu đỡ chính là xà ngang boong khỏe, sống dọc
boong, sườn khỏe, sống dọc mạn, đà ngang, sống phụ, sống chính, sống đứng và
sống nằm của vách v.v…
(4) Quy cách của phần
tử kết cấu chính và đỡ chính được lấy dựa trên các yêu cầu về mô đun chống uốn
mặt cắt ngang, mô men quán tính của mặt cắt, diện tích mặt cắt ngang của bản
thành, chiều dày bản thành và bản mặt, cũng như là chiều rộng của bản mặt.
Trừ khi có quy định
nào khác, thông số hình học của mặt cắt ngang phần tử kết cấu được xác định có
tính đến cả mép kèm.
Nếu phần tử kết cấu
được bố trí không vuông góc với mép kèm, mô đun chống uốn tiết diện phải được
tăng lên tương ứng với 1/cosa
(trong đó a, tính bằng độ, là
góc giữa bản thành của phần tử kết cấu và phương vuông góc với mép kèm tại mặt
cắt đang xét). Nếu a < 15o,
không cần thiết phải tăng mô đun chống uốn của tiết diện.
(5) Quy cách yêu cầu
của phần tử kết cấu thường phải được làm tròn theo hướng tăng lên. Chiều dày
của tấm phải được làm tròn tới 0,5 gần nhất hoặc là tới số nguyên của mi li
mét.
2 Các kí hiệu.
Trong Chương này sử
dụng các kí hiệu sau đây:
l, tính bằng m, là
chiều dài nhịp của phần tử kết cấu đang xét, xác định theo 2.1.6-3(1);
p, tính bằng kPa, là
áp suất thiết kế tại điểm tác dụng của tải trọng, xác định theo các Chương
tương ứng trong Phần này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h, tính bằng cm, là
chiều cao bản thành của phần tử kết cấu;
σn, tính
bằng MPa, là ứng suất chảy danh nghĩa dùng trong thiết kế đối với ứng suất
pháp, được xác định theo 2.1.1-3;
tn, tính bằng MPa, là
ứng suất chảy danh nghĩa dùng trong thiết kế đối với ứng suất cắt, được xác
định theo 2.1.1-3;
Ds, tính bằng mm, là ăn mòn cho phép
xác định theo 2.1.2-1;
s, tính bằng mm, là
chiều dày của tấm;
W, tính bằng cm3,
là mô đun chống uốn tiết diện của phần tử kết cấu;
I, tính bằng cm4, là mô men quán tính
của tiết diện phần tử kết cấu;
B1, tính bằng m, là
chiều rộng của két, đo tại giữa chiều dài két, là khoảng cách giữa hai mạn tàu
tại mép trên của đà ngang.
3 Nhịp và mép kèm của
phần tử kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phần tử
kết cấu có dạng cong, nhịp của nó phải được lấy bằng dây cung nối giữa hai điểm
nhịp.

Hình
2/2.1.6-3(1) Cách tính nhịp l của phần tử kết cấu
(2) Chiều dày của mép
kèm phải được lấy bằng chiều dày trung bình của nó trong mặt cắt đang xét của
phần tử kết cấu.
(3) Chiều rộng mép
kèm af, tính bằng m, của
phần tử kết cấu chính phải được xác định theo giá trị nào nhỏ hơn trong các giá
trị tính theo công thức dưới đây:
af = l/6;
af = 0,5 (a1+a2)
Trong đó:
a1 và a2, tính bằng m, là
khoảng cách từ phần tử kết cấu đang xét đến phần tử kết cấu cùng hướng gần nhất
ở hai phía của phần tử kết cấu đang xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cf = k c
Trong đó:
c = 0,5(c1 + c2);
c1 và c2, tính bằng m, là
khoảng cách từ phần tử kết cấu đỡ chính đang xét đến phần tử kết cấu đỡ chính
gần nhất có cùng hướng ở hai phía của phần tử kết cấu đỡ chính đang xét;
k là hệ số lấy theo
Bảng 2/2.1.6-3(4) phụ thuộc vào c, chiều dài nhịp lsp và số lượng n của
phần tử kết cấu được đỡ bởi phần tử kết cấu đỡ chính đang xét.
Bảng
2/2.1.6-3(4) Hệ số k
Số
lượng n
lsp/c
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
≥
7
≥
6
0,38
0,62
0,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
0,98
1
≤
3
0,21
0,40
0,53
0,64
0,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
Chú ý: Hệ số k tại
các giá trị trung gian của lsp/c và n được xác định bằng phương
pháp nội suy bậc nhất.
Đối với các phần tử
kết cấu đỡ chính được đỡ đơn giản, nhịp lsp = l, và đối với các
phần tử kết cấu đỡ chính được đỡ kiểu ngàm thì nhịp lsp = 0,6l.
Kiểu mà các phần tử
kết cấu gia cường được đỡ (kiểu đơn giản hay kiểu ngàm) được xác định theo
nguyên tắc kỹ thuật chung có xét đến kết cấu thực tế (có sử dụng mã hay không,
hàn đầu bản thành, bản cánh v.v...) và được đặc trưng bởi việc có hay không có
ảnh hưởng của mô men uốn tại điểm nhịp của phần tử kết cấu.
4 Quy cách của các phần
tử kết cấu.
(1) Mô đun chống uốn
tiết diện W của phần tử kết cấu chính làm bằng thép hình, tính bằng cm3,
phải không nhỏ hơn:
W = W’wc
Trong đó:
W', tính bằng cm3,
là mô đun chống uốn tiết diện của phần tử kết cấu đang xét xác định theo
2.1.4-6(2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun chống uốn của
các phần tử kết cấu có tiết diện dạng hàn phải thỏa mãn các yêu cầu ở
2.1.4-6(2). Trong trường hợp này, chiều dày của các thành phần mặt cắt phần tử
kết cấu phải tăng lên theo giá trị ăn mòn cho phép s.
(2) Mô đun chống uốn
tiết diện của phần tử kết cấu đang xét, tính bằng cm3, mà không xét
đến ăn mòn cho phép, được xác định theo công thức dưới đây:
W' =
Trong đó:
Q = pal là tải trọng
tác dụng lên phần tử kết cấu đang xét theo phương ngang, tính bằng kN;
m, kσ tương ứng là hệ số
của mô men uốn và ứng suất cho phép, xác định theo các Chương tương ứng trong
Phần này của Quy chuẩn.
(3) Diện tích mặt cắt
ngang hữu hiệu (đã trừ lỗ khoét) fc, tính bằng cm2, của
bản thành phần tử kết cấu chính và đỡ chính phải không nhỏ hơn:
Đối với phần tử kết
cấu làm bằng thép hình:
fw = f’w w
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f’w = ;
Nmax và kt tương ứng là giá trị
lực cắt lớn nhất và hệ số ứng suất cắt cho phép, được xác định trong các Chương
tương ứng ở Phần này của Quy chuẩn;
w, xem 2.1.2-3.
Đối với phần tử kết
cấu có mặt cắt dạng hàn, diện tích tiết diện mặt cắt ngang bản thành yêu cầu
phải xác định theo công thức của f’w với chiều dày được tăng lên một lượng bằng Ds.
(4) Chiều dày s, tính
bằng mm, của tấm chịu tải trọng ngang phải không nhỏ hơn:

Trong đó:
m, kσ tương ứng là hệ số
của mô men uốn và ứng suất cho phép, xác định theo các Chương tương ứng trong
Phần này của Quy chuẩn;
k = 1,2 - 0,5 , nhưng không lớn hơn
1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.7 Kết cấu hàn và
mối hàn
1 Quy định chung
(1) Bất kì thay đổi
nào về hình dáng và mặt cắt của kết cấu hàn của thân tàu đều phải dần dần. Tất
cả các lỗ khoét đều phải có góc lượn và mép được mài nhẵn.
(2) Kích thước mặt
cắt ngang và chiều dày của tấm dùng cho các phần tử kết cấu dọc phải thay đổi
dần dần dọc theo chiều dài của thân tàu.
(3) Cần đảm bảo tính
liên tục của càng nhiều phần tử kết cấu dọc chính càng tốt, và mặt cắt ở đầu
mút của các phần tử kết cấu đó phải thay đổi dần dần cùng với các phương pháp
bố trí để làm giảm tập trung ứng suất.
(4) Trên các kết cấu
kín cũng như trên các kết cấu không kín nằm trong khu vực có rung động lớn, phải
có biện pháp đối với nẹp và các chi tiết kết cấu để tránh hình thành các điểm
cứng trên bản mặt của phần tử kết cấu và chân mã.
(5) Chiều dài tấm
không được đỡ giữa mút của phần tử kết cấu dọc và bản thành gần nhất vuông góc
với với phần tử kết cấu dọc phải càng ngắn càng tốt, tuy nhiên, không lớn hơn
4s hoặc là 60 mm, lấy giá trị nhỏ hơn (s là chiều dày của tấm, tính bằng mm).
(6) Trong Phần này
của Quy chuẩn, các kết cấu thân tàu chịu ảnh hưởng của rung động mạnh là các
kết cấu trong khu vực có nguồn rung động gây ra bởi máy móc và thiết bị.
Trên tất cả các tàu,
những vùng mà được coi là vùng có mức độ rung động cao là những vùng nằm bên
dưới của sàn liên tục trong buồng máy và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ở trong buồng máy,
được bao quanh bởi các vách của không gian này.
Các vách biên của
buồng máy, vách đuôi của tàu và sàn liên tục bên dưới trong vùng nêu bên trên trong
suốt chiều dài tàu đều được coi là vùng có kết cấu chịu rung động mạnh.
(7) Trong khu vực mút
của mạn giả, vây giảm lắc, và các chi tiết kết cấu khác hàn vào thân tàu, cũng
như là các thành chắn nói chung, chiều cao của chúng phải giảm dần trên một chiều
dài ít nhất bằng 1,5 lần chiều cao của các phần tử kết cấu đó. Mút của mạn giả
phải được làm thon dần. Cũng nên làm như vậy đối với phần mút của thanh chắn
nước.
(8) Các mối hàn, vật
liệu hàn và quy trình hàn, phương pháp thử và kiểm tra mối hàn phải thỏa mãn
các yêu cầu của Phần 6, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT.
2 Liên kết giữa các
phần tử kết cấu gia cường
(1) Nói chung, các
phần tử kết cấu gia cường phải được hàn với nhau bằng mối hàn đối đầu. Ngoại
trừ những vùng có độ rung lớn, liên kết giữa các phần tử kết cấu đỡ chính và
những vùng có tải nặng tập trung, thì có thể cho phép hàn chồng nếu được sự
đồng ý của Đăng kiểm.
(2) Liên kết giữa các
phần tử kết cấu chính
(a) Trừ khi có quy
định nào khác, kích thước c của mã, tính bằng cm, đo như trên Hình 2/2.1.7-2(2)(a)
phải được xác định theo công thức sau:
c = 5 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W, tính bằng cm3,
là mô đun chống uốn tiết diện của phần tử kết cấu liên kết với mã theo yêu cầu
của Quy chuẩn;
s, tính bằng mm, là
chiều dày của mã;
Chiều dày của mã phải
được lấy bằng chiều dày của bản thành phần tử kết cấu. Trong trường hợp chiều
dày bản thành lớn hơn 7 mm, chiều dày của mã có thể được giảm 1 mm; nếu chiều
dày của bản thành lớn hơn 12 mm, chiều dày của mã có thể được giảm 2 mm;
Đối với những mã liên
kết giữa hai phần tử kết cấu có tiết diện khác nhau, thì kích cỡ của mã phải
được xác định theo đặc trưng của phần tử kết cấu nhỏ hơn;
Chiều cao h của mã
(xem Hình Hình 2/2.1.7-2(2)(a)) phải không nhỏ hơn 0,7 lần kích thước c theo
yêu cầu của mã;
Kích thước của mã xác
định như nêu trên, tham khảo trường hợp mà các phần tử kết cấu không được hàn
nối với nhau hoặc đường hàn đối đầu của phần tử kết cấu không được hàn vào tấm.
Khe hở cho phép phải không lớn hơn 40 mm hoặc 25% kích thước c, lấy giá trị nhỏ
hơn. Nếu không, kích thước c có thể phải được tăng lên.

Hình
2/2.1.7.2-(2)(a) Các kích thước của mã
(b) Nếu chiều dài l
của cạnh tự do của mã (xem Hình 2/2.1.7-2(2)(a)), tính bằng mm, lớn hơn 45s
(trong đó s là chiều dày của mã, tính bằng mm), thì mã phải có mép bẻ hoặc bản
mặt. Chiều rộng của mép bẻ phải không nhỏ hơn 50 mm, chiều rộng của bản mặt
phải không nhỏ hơn 75 mm. Chiều dày của bản mặt phải không nhỏ hơn chiều dày
của mã. Chiều rộng của mép bẻ (bản mặt) phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.1.7-3(1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 % nếu các phần tử
kết cấu gia cường được hàn với nhau hoặc hàn với tấm;
15 % nếu có mép bẻ
hoặc bản mặt;
25 % nếu các phần tử
kết cấu gia cường được hàn với nhau và mã có mép bẻ hoặc bản mặt.
(d) Trong trường hợp có
khe hở giữa xà ngang và sườn ở vùng gia cường mạn của tàu neo buộc ngoài biển,
mã xà ngang phải có bản mép hoặc bản mặt.
(3) Các phần tử kết
cấu đỡ chính nên được liên kết với nhau bằng mã lượn với chiều cao mã và kích
thước bản mặt thay đổi dần dần.
(a) Nếu không có quy
định nào khác, chiều cao và chiều rộng của mã dùng để nối các phần tử kết cấu
với nhau hoặc nối phần tử kết cấu với vách phải không nhỏ hơn chiều cao bản
thành của phần tử kết cấu (hoặc chiều cao bản thành của phần tử kết cấu nhỏ
hơn). Chiều dày mã được lấy bằng chiều dày nhỏ hơn trong các chiều dày bản
thành của phần tử kết cấu. Không cho phép có khe hở trong liên kết giữa các
phần tử kết cấu;
(b) Mã nối các phần
tử kết cấu phải có bản mặt hoặc mép bẻ dọc theo cạnh tự do.
Trong vùng chuyển
tiếp từ bản mặt của mã đến bản mặt của phần tử kết cấu, chiều rộng và chiều dày
của bản mặt dọc theo cạnh tự do phải thay đổi từ từ. Diện tích của bản mặt
(hoặc mép bẻ) của mã chống vặn phải lấy không nhỏ hơn 0,8 lần diện tích nhỏ hơn
trong các diện tích của bản mặt các phần tử kết cấu được liên kết với nhau.
Nếu khoảng cách, tính
bằng mm, giữa các đầu mút của mã lớn hơn 160s
(s là chiều dày của
mã, tính bằng mm), thì phải đặt một nẹp song song và cách đường thẳng nối hai
đầu mút của mã một đoạn a bằng 1/4 chiều cao của mã hoặc 35 lần chiều dày mã
(lấy giá trị nhỏ hơn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Bán kính lượn
phải không nhỏ hơn chiều cao của phần tử kết cấu nhỏ hơn trong các phần tử kết
cấu được nối với nhau;
(d) Các kết cấu sử
dụng để liên kết phần tử kết cấu chính và phần tử kết cấu đỡ chính phải thỏa
mãn các tiêu chuẩn hiện hành.
3 Các phần tử kết cấu
đỡ chính
(1) Chiều cao h và
chiều dày sw của bản thành phần tử
kết cấu đỡ chính (cũng như là của phần tử kết cấu đỡ chính kiểu lắp ghép), và
diện tích tiết diện của chúng được quy định trong các Chương tương ứng trong
Phần này của Quy chuẩn. Chiều rộng b của bản mặt, tính bằng mm, đối với phần tử
kết cấu đỡ chính, đo từ bản thành của nó phải không lớn hơn:
b = 13sfp
Trong đó:
sfp, tính bằng mm, là
chiều dày bản mặt của phần tử kết cấu đỡ chính;
Thông thường chiều
dày bản mặt phải không lớn hơn ba lần chiều dày tấm bản thành.
(2) Cho phép khoét lỗ
giảm trọng lượng, lỗ cho phần tử kết cấu chính đi qua v.v… trên bản thành của
phần tử kết cấu đỡ chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ mép
của tất cả các lỗ khoét trên bản thành của phần tử kết cấu đỡ chính tới lỗ
khoét cho phần tử kết cấu chính đi qua phải không nhỏ hơn chiều cao của phần tử
kết cấu chính. Các lỗ khoét trên bản thành của phần tử kết cấu đỡ chính, ngoại
trừ lỗ khoét cho phần tử kết cấu chính đi qua, phải cách chân mã liên kết với
phần tử kết cấu đó một khoảng không nhỏ hơn một nửa chiều cao của phần tử kết
cấu đỡ chính. Trong trường hợp không thỏa mãn được yêu cầu này, thì phải có
biện pháp gia cường bù bằng cách tăng chiều dày cục bộ của bản thành, bố trí
các tấm đệm v.v…
Trong tất cả các
trường hợp, diện tích tiết diện của phần tử kết cấu đỡ chính (đã trừ các lỗ
khoét) phải không nhỏ hơn yêu cầu trong các Chương tương ứng ở Phần này của Quy
chuẩn.
Các yêu cầu đối với
lỗ khoét ở đà ngang, sống đáy, tấm ky đứng được quy định ở 2.4.2-6.
4 Chi tiết của các kết
cấu hàn
(1) Bản mặt và/hoặc
bản thành của phần tử kết cấu đỡ chính phải được vát mép tại đầu mút tùy theo
kiểu kết cấu được sử dụng để liên kết các phần tử kết cấu.
(2) Nếu không có các
quy định nào khác ở các chương tương ứng trong Phần này của Quy chuẩn, chiều
rộng bản cánh (bản mặt) phải không nhỏ hơn 8 lần chiều dày của mã.
(3) Các cạnh của mã,
bản mặt, bản thành của phần tử kết cấu phải được hàn xung quanh và không có các
khuyết tật lõm trên đường hàn. Quy định trên cũng có thể áp dụng đối với lỗ
thông khí và thông thủy và các lỗ khoét cho phần tử kết cấu chính hoặc đường
hàn đi qua. Trong trường hợp có lỗ khoét trên tôn boong hoặc tôn bao đáy, chiều
dài của đường hàn đo dọc theo tấm phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.1.7-5(7).
(4) Các mối hàn phải
được bố trí ở mặt cắt có ít ứng suất nhất, càng xa càng tốt các vị trí có sự
thay đổi đột ngột về mặt cắt, các lỗ khoét và các chi tiết kết cấu được tạo
hình nguội.
(5) Các mối hàn đối
đầu giữa bản mặt của các sống giao nhau mà chịu tải trọng động biến đổi (ví dụ
trong vùng có mức độ rung động cao) phải được chuyển tiếp đều bằng cách dùng
các mã chữ thập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 mm giữa các đường
hàn đối đầu song song;
75 mm giữa đường hàn
góc và đường hàn đối đầu song song với nhau;
50 mm giữa đường hàn
góc và đường hàn đối đầu song song với nhau trên một chiều dài không lớn hơn 2
m.
Khoảng cách giữa các
đường hàn có thể được giảm nếu Đăng kiểm cho phép. Góc giữa hai đường hàn đối
đầu phải không nhỏ hơn 60o (xem Hình 2/2.1.7-4(6)).

Hình
2/2.1.7-4(6) Yêu cầu đối với góc và khoảng cách các đường hàn
Đường hàn đối đầu để
lắp ráp tấm phải cách một khoảng không nhỏ hơn 200 mm tới vách, boong, tôn đáy
trên, các phần tử kết cấu đỡ chính mà song song với đường hàn nói trên.
Đối với mối nối lắp
ráp, đường hàn đối đầu của phần tử kết cấu lắp ghép phải được bố trí sao cho
đường hàn đối đầu của bản thành phải cách đường hàn đối đầu của bản mặt một
khoảng không nhỏ hơn 150 mm.
Nếu Đăng kiểm cho
phép, đường hàn đối đầu của bản thành và bản mặt có thể được bố trí trên cùng
một mặt phẳng miễn là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Việc chồng lên mối
hàn đối đầu bằng phần tử kết cấu đỡ chính (tấm đỡ, mã v.v..., được đặt phù hợp
với bản thành) được đảm bảo trên một chiều dài không nhỏ hơn chiều rộng của bản
mặt về mỗi phía của đường hàn đối đầu.
5 Kiểu và kích thước
của mối hàn góc
(1) Chiều cao thiết
kế a của mối hàn góc, tính bằng mm, đối với liên kết chữ T khi hàn bằng tay và
hàn bán tự động phải không nhỏ hơn:
a = abs
Trong đó:
a là hệ số bền của mối hàn, lấy theo
Bảng 2/2.1.7-5(1)(a);
b là hệ số lấy theo Bảng 2/2.1.7-5(1)(b)
phụ thuộc vào tỉ số giữa bước hàn t, tính bằng mm, và chiều dài mối hàn l, tính
bằng mm (xem Hình 2/2.1.7-5(1)(a));
s, tính bằng mm, là
chiều dày nhỏ hơn trong các chiều dày của 2 phần tử kết cấu được hàn với nhau.
Bảng
2/2.1.7-5(1)(a) Hệ số bền của mối hàn a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên
kết giữa các phần tử kết cấu
Hệ
số bền của mối hàn a
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáy đôi
Sống chính và sống
hộp với tấm sống nằm
Sống chính và sống
hộp với tôn đáy trên
Sống chính và sống
hộp với tôn đáy trên vùng buồng máy và vùng ổ đỡ trục lực đẩy
Đà ngang với tấm
sống đứng và sống hộp dưới động cơ, nồi hơi, ổ đỡ trục lực đẩy và trong phạm
vi 0,25L từ đường vuông góc mũi
Đà ngang với sống
chính và sống hộp ở các vùng khác
Đà ngang với sống
hông và tôn đáy trên
Đà ngang kín nước,
những phần sống phụ hoặc sống chính mà là biên của két, tôn bao của hố tụ với
tôn đáy và với tôn đáy trên, đà ngang và sống phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,35
0,35
0,25
0,35
0,35
1.8
1.9
1.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.12
1.13
1.14
1.15
1.16
1.17
1.18
1.19
1.20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.22
1.23
1.24
Đà ngang và sống
phụ với tôn vỏ trong phạm vi 0,25L từ đường vuông góc mũi
Đà ngang và sống
phụ với tôn vỏ ở các vùng khác
Đà ngang và sống
phụ với tôn đáy trên dưới động cơ, nồi hơi và ổ đỡ trục lực đẩy
Đà ngang và sống
phụ với tôn đáy trên ở các vùng khác
Đà ngang với sống
phụ trong phạm vi 0,25L từ đường vuông góc mũi
Đà ngang với sống
phụ ở các vùng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sống hông nghiêng
với tôn đáy trên
Đà ngang hở: dầm
ngang đáy dưới và mã với tôn vỏ
Dầm ngang đáy trên
và mã với tôn đáy đôi
Mã, dầm ngang (xem
2.4.4-5) với sống hộp, tấm sống nằm, tôn vỏ và tôn đáy trên
Với hệ thống dọc,
đà ngang hàn với tôn vỏ, tôn đáy trên, sống chính và sống hộp, sống hông
trong đó khoảng cách giữa các đà ngang nhỏ hơn 2,5 m ngoài vùng quy định ở
hạng mục 1.4 và 1.7
Như trên, với
khoảng cách giữa các đà ngang từ 2,5 m trở lên, ở tất cả các vùng
Dầm dọc với tôn vỏ
trong phạm vi 0,25L từ đường vuông góc mũi
Như trên ở các vùng
còn lại
Dầm dọc với tôn đáy
trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,2
0,25
0,15
0,25
0,2
0,35
0,35
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,25
0,35
0,17
0,13
0,1
0,25
2
2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
Đáy đơn
Sống chính với tấm
sống nằm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đà ngang với sống
chính và vách dọc
Bản thành đà ngang
và sống phụ với bản mặt của chúng vùng dưới động cơ, nồi hơi và ổ đỡ trục lực
đẩy, và cả trong vùng mút đuôi
Bản thành đà ngang
và sống phụ với tôn vỏ ở các vùng khác
Bản thành đà ngang
và sống phụ với bản mặt ở các vùng khác
Bản thành sống phụ
với đà ngang
Dầm dọc đáy với tôn
vỏ
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,25
Xem hạng mục 1.8, 1.9, 1.19 và 1.20
0,15
0,20
Xem hạng mục 1.21
và 1.22
3
3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
3.3
Dàn mạn
Sườn (bao gồm cả
sườn khỏe) và sống mạn với tôn mạn trong phạm vi 0,25L từ đường vuông góc
mũi, trong các két, buồng máy, vùng gia cường băng, và cả ở vùng gia cường để
tàu neo đậu cập mạn với tàu khác hoặc là với công trình nổi
Như trên ở các vùng
còn lại
Sườn (bao gồm cả
sườn khỏe) và sống mạn với bản mặt của chúng ở vùng quy định ở 3.1
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
0,13
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như trên ở các vùng
còn lại
Sườn (bao gồm cả
sườn khỏe) và sống mạn với tôn mạn ở vùng mút đuôi
Sườn (bao gồm cả
sườn khỏe) và sống mạn với bản mặt của chúng ở vùng mút đuôi
Sống mạn với sườn
khỏe
Dầm dọc mạn với tôn
mạn
Dầm dọc mạn với bản
mặt
Mã hông với sống
hông và bản mặt của đà ngang ngoài vùng đáy đôi
Như trên nhưng với
tôn mạn
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,25
0,17
0,15
0,351
0,25
4
4.1
4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
4.10
4.11
4.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14
4.15
4.16
4.17
4.18
Dàn boong và cấu
trúc trên boong
Xà ngang boong khỏe
và sống boong với tôn boong
Như trên nhưng với
bản mặt của chúng
Xà ngang công xon
với tôn boong và với bản mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xà ngang trong các
két, vùng mút mũi và đuôi, và xà ngang đầu miệng khoang với tôn boong
Như trên ở các vùng
còn lại
Dầm dọc boong với
tôn boong và với bản mặt của chúng
Dải tôn mép boong
tính toán với tôn mạn
Như trên đối với
các boong và sàn khác
Thành quây miệng
hầm với boong tại các góc của miệng hầm
Như trên ở các vùng
còn lại
Bản mặt của thành
quây hầm hàng với bản đứng của thành quây
Mã thành quây, nẹp
ngang và đứng với bản đứng của thành quây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vách khác của
thượng tầng và lầu với tôn boong
Mã mạn giả với tôn
mạn giả
Mã mạn giả với
boong và với lan can
Cột với boong và
đáy trên; mã cột với cột, boong, đáy trên và các phần tử kết cấu khác
0,17
0,13
0,25
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,1
0,452
0,351
0,452
0,353
0,25
0,2
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,35
0,35
5
5.1
5.2
5.3
5.4
5.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7
5.8
5.9
Vách
Vách mũi và vách đuôi,
vách biên của két (két dầu hàng), các vách (bao gồm cả vách chặn) ở vùng mút
đuôi quanh chu vi
Các vách kín nước
khác (bao gồm cả vách chặn) với tôn bao đáy hoặc tôn đáy trên, tôn vỏ ở vùng
hông
Như trên nhưng với
mạn và boong
Gân đứng của vách
sóng với tôn đáy trên hoặc với mặt của đế vách dưới
Tôn xung quanh hầm
trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như trên nhưng đối
với các vách khác
Sống đứng và sống
nằm với tôn vách trong vùng quy định ở 5.1 và với vách chặn
Như trên nhưng với
bản mặt của chúng
0,35
0,35
0,25
0,35
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,17
0,13
5.10
5.11
5.12
Sống đứng và sống
nằm với tôn các vách khác
Như trên nhưng với
bản mặt của chúng
Vách ngang với vách
chặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,35 1
6
6.1
6.2
Mã và nẹp
Mã liên kết các
phần tử kết cấu đỡ chính
Nẹp và mã chống vặn
(xem 2.1.7-3(2)) của phần tử kết cấu đỡ chính, đà ngang v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
7
7.1
7.2
7.3
7.4
Bệ động cơ chính,
nồi hơi, và các máy khác
Bản thành với tôn
vỏ, đáy trên và tôn boong
Bản mặt với bản thành,
mã và tấm chống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã và tấm chống với
bản mặt của chúng
0,35 4
0,45 2
0,35 4
0,25
1 Yêu cầu phải hàn
liên tục hai phía.
2 Yêu cầu phải hàn
ngấu hoàn toàn.
3 Mối hàn góc liên
kết giữa bản mặt và bản thành của phần tử kết cấu phải được hàn trong vùng có
mã với hệ số bền của mối hàn là 0,35. Bản mặt phải được hàn với mã bằng đường
hàn giống với đường hàn của phần tử kết cấu ở trên nhịp giữa hai đầu gắn mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2/2.1.7-5(1)(b) Hệ số b
Kiểu mối hàn góc
b
Liên tục hai phía
1,0
Gián đoạn so le hai
phía, gián đoạn không so le hai phía và được khoét lỗ hàn
t/l
Liên tục một phía
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gián đoạn một phía
2t/l
Tương quan giữa chiều
rộng chân mối hàn góc và chiều cao của tam giác cân nằm bên trong của mặt cắt
tiết diện đường hàn (xem Hình 2/2.1.7-5(1)(b)) phải được lấy là k = 1,4a hoặc a
= 0,7k. Khi sử dụng hàn tự động thay cho hàn bằng tay như đã đề ra ban đầu,
chiều cao mối hàn hoặc chiều rộng chân đường hàn (tùy thuộc giá trị nào được sử
dụng để tính toán) có thể được giảm, nhưng không được giảm lớn hơn 30% đối với
đường hàn được hàn chỉ bằng một lần di chuyển của máy hàn. Đối với đường hàn
được hàn bằng nhiều lần di chuyển của máy hàn, lượng giảm nói trên phải được
Đăng kiểm xem xét.
Trong trường hợp một
trong hai phần tử kết cấu liên kết với nhau có chiều dày nhỏ hơn một nửa chiều
dày của phần tử kết cấu còn lại, chiều rộng chân đường hàn phải được Đăng kiểm
xem xét đặc biệt.
Chiều cao a của mối
hàn góc phải không nhỏ hơn:
2,5 mm đối với s ≤ 4
mm;
3,0 mm đối với 4 <
s ≤ 10 mm;
3,5 mm đối với 10
< s ≤ 15 mm;
0,25s đối với s >
15 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu cho phép hàn
chồng (xem 2.1.7-2(1)), thì phải hàn xung quanh bằng đường hàn liên tục có hệ
số bền của mối hàn bằng 0,4. Kích thước phần đè lên nhau phải không nhỏ hơn b
= 2 s + 25, nhưng không lớn hơn 50 mm (s là chiều dày của tấm mỏng hơn trong
hai tấm được hàn với nhau, tính bằng mm).

Hình
2/2.1.7-5(1)(a) Các thông số của đường hàn

Hình
2/2.1.7-5(1)(b) Thông số mặt cắt ngang đường hàn
(3) Các phần tử kết
cấu chính (xà ngang boong, xà dọc boong, sườn thường, nẹp vách v.v...) phải
được liên kết với phần tử kết cấu đỡ chính (sống dọc, sống ngang boong, sống
dọc mạn, sống nằm vách v.v...) bằng đường hàn có hệ số bền của mối hàn là 0,35.
Trong trường hợp này,
diện tích mặt cắt f, tính bằng cm2, của đường hàn liên kết bản thành
của phần tử kết cấu chính với phần tử kết cấu đỡ chính phải không nhỏ hơn giá
trị tính bằng công thức dưới đây:
f = 25
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a, tính bằng m, là
khoảng cách các phần tử kết cấu;
l, tính bằng m, là
nhịp của phần tử kết cấu;
σn, xem
2.1.1-3.
Diện tích f của tiết
diện mối hàn được xác định bằng cách lấy tổng các tích giữa chiều cao mối hàn
và chiều dài của đường hàn đối với mỗi mối nối giữa phần tử kết cấu và phần tử
kết cấu đỡ chính.
(4) Các phần tử kết
cấu đỡ chính phải thẳng hàng tại vị trí giao nhau với các phần tử kết cấu khác.
Độ lệch không được vượt quá một nửa chiều dày của phần tử kết cấu bị gián đoạn.
Nếu sự liên tục của các phần tử kết cấu này được đảm bảo bằng cách hàn trực
tiếp vào bản thành của kết cấu mà tại đó phần tử kết cấu gián đoạn, thì chiều
cao mối hàn góc phải được xác định dựa vào chiều dày của phần tử kết cấu bị
gián đoạn hoặc là phải sử dụng mối hàn ngấu hoàn toàn. Nếu chiều dày của một
trong hai phần tử kết cấu được liên kết với nhau nhỏ hơn 0,7 lần chiều dày của
phần tử kết cấu còn lại thì chiều cao mối hàn góc phải được tính toán dựa trên
điều kiện tải trọng cục bộ tại vị trí giao nhau giữa các phần tử kết cấu.
Trong trường hợp các
phần tử kết cấu dọc gián đoạn tại vách ngang thì kết cấu liên kết phải thỏa mãn
các yêu cầu sau:
(a) Nếu mã được đặt
trên cùng một mặt phẳng ở hai phía của vách, diện tích f1, tính bằng cm2,
của mối hàn liên kết mã (và phần tử kết cấu dọc nếu được hàn) với vách ngang
(xem Hình 2/2.1.7-5(4), a) phải không nhỏ hơn giá trị tính bằng công thức sau:
f1 = 1,75S0
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Nếu một tấm mã
liên tục được hàn ở một vị trí thích hợp trên vách (xem Hình 2/2.1.7-5(4), b),
diện tích tiết diện của mã trong mặt phẳng của vách phải không nhỏ hơn 1,25S0;
(c) Chiều dài cạnh mã
lbr, tính bằng mm, của
mã tính theo chiều của phần tử kết cấu dọc phải không nhỏ hơn giá trị tính theo
công thức dưới đây:
lbr =
Trong đó:
S1, tính bằng cm2,
là diện tích của mối hàn nối phần tử kết cấu dọc với vách;
a, tính bằng mm, là
chiều dày giả định trong thiết kế của mối hàn góc liên kết mã và phần tử kết
cấu dọc.

Hình
2/2.1.7-5(4) Mã liên kết phần tử kết cấu dọc và vách ngang
(5) Phải dùng đường
hàn liên tục hai phía trong những vùng sau đây (xem thêm Ghi chú 1 của Bảng
2/2.1.7-5(1)(a)):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Ở vùng mút đuôi;
(c) Vùng các đế tựa
và vùng mút của phần tử kết cấu: để liên kết phần tử kết cấu đỡ chính và tấm
(xem 2/2.1.7-5(7));
(d) Đối với các kết
cấu được sử dụng để làm kín.
(6) Không được sử
dụng đường hàn liên tục một phía trong các trường hợp sau:
(a) Trong phạm vi
0,2L từ đường vuông góc mũi: liên kết giữa phần tử kết cấu mạn và tôn mạn; và
trong phạm vi 0,2L từ đường vuông góc mũi: liên kết giữa phần tử kết cấu đáy và
tôn vỏ;
(b) Trong vùng có
rung động mạnh (xem 2.1.7-1(6));
(c) Để hàn các phần
tử kết cấu mạn ở các tàu mà neo đậu cập mạn với các tàu khác trên biển hoặc với
công trình nổi;
(d) Trong các liên
kết mà góc giữa bản thành của phần tử kết cấu và tấm sai khác 10o so
với phương vuông góc với tấm.
(7) Chiều dài đường
hàn l đối với tất cả các kiểu mối hàn gián đoạn (xem Hình 2/2.1.7-5(1)(a)) phải
không nhỏ hơn 15a (xem 2.1.7-5(1) để biết a) hoặc 50 mm, lấy giá trị lớn hơn.
Khoảng cách hàn (t-l) đối với mối hàn gián đoạn không so le hai phía và mối hàn
được khoét lỗ, (t-2l)/2 đối với mối hàn gián đoạn so le hai phía phải không lớn
hơn 15s (trong đó s, tính bằng mm, là chiều dày của tấm hoặc bản thành của phần
tử kết cấu, lấy giá trị nhỏ hơn). Trong bất kì trường hợp nào, khoảng cách hàn
hoặc chiều dài của lỗ khoét hàn (trong trường hợp phần tử kết cấu được khoét lỗ
để hàn) phải nằm trong phạm vi 150 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Được phép hàn
điểm so le hai phía và hàn gián đoạn một phía (xem Hình 2/2.1.7-5(1)(a), d và e)
đối với các phần tử kết cấu của lầu và thượng tầng thuộc tầng thứ hai trở lên,
các phần tử kết cấu trên các boong nằm trong tầng thứ nhất của thượng tầng,
giếng máy và các phần tử kết cấu dùng để rào chắn trong thân tàu mà không chịu
rung động mạnh và không chịu tải va đập, và không bị ảnh hưởng bởi ăn mòn chủ
động, miễn là chiều dày lớn nhất của tấm hay của bản thành phần tử kết cấu đó
không lớn hơn 7 mm.
Đường kính d của điểm
hàn, tính bằng mm, phải không nhỏ hơn giá trị xác định bằng công thức dưới đây:
d = 1,12
Trong đó:
t là bước hàn (xem
2.1.7-5(1)(a));
tmax = 80 mm;
a và s: xem 2.1.7-5(1).
Nếu xác định theo
công thức trên mà d > 12 mm thì phải giảm bước hàn hoặc phải chọn kiểu hàn
khác.
(9) Không được sử
dụng kết cấu có khoét lỗ hàn đối với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Trong khu vực có
rung động mạnh (xem 2.1.7-1(6));
(c) Phần tử kết cấu
mạn của những tàu mà neo đậu trên biển cập mạn với tàu khác hoặc với các công
trình biển;
(d) Liên kết giữa
sống chính đáy với tôn ky đáy;
(e) Phần tử kết cấu
của boong trên cùng mà nằm dưới lầu trong khu vực mút của lầu với khoảng cách
nhỏ hơn 0,25 lần chiều cao của lầu tính từ giao điểm của mạn lầu với vách mút
của lầu.
(10) Trên các phần tử
kết cấu được khoét lỗ hàn (xem Hình 2/2.1.7-5(1)(a)), phải hàn khóa đầu ở mút
của các vấu hàn. Chiều cao của lỗ hàn trên bản thành của phần tử kết cấu phải
không lớn hơn 0,25 lần chiều cao bản thành hoặc 75 mm, lấy giá trị nào nhỏ hơn.
Lỗ hàn phải được lượn tròn với bán kính lượn không nhỏ hơn 25 mm. Khoảng cách l
giữa mép của các lỗ hàn (chiều dài vấu hàn) phải không nhỏ hơn chiều dài của lỗ
hàn. Lỗ hàn trên sườn, xà ngang, nẹp và các phần tử kết cấu tương tự phải cách
xa đầu mút của phần tử kết cấu, cũng như là phải cách xa giao điểm của phần tử
kết cấu đó với phần tử kết cấu đỡ chính (dầm dọc boong, dầm dọc mạn, phần tử
kết cấu gia cường bổ sung v.v…) một khoảng cách ít nhất bằng hai lần chiều cao
của phần tử kết cấu, và cách xa chân mã một khoảng ít nhất bằng một nửa chiều
cao phần tử kết cấu.
(11) Phải khoét lỗ
trên các phần tử kết cấu của két (bao gồm cả két đáy đôi) để đảm bảo không khí
được lưu thông tự do đến ống thông hơi và đến ống tràn.
Lỗ khoét trên các
phần tử kết cấu dọc nên có hình ê líp và mép của chúng phải cách tôn boong hoặc
tôn đáy một khoảng không nhỏ hơn 20 mm.
Phải sử dụng đường
hàn hai phía ở cả hai mặt của vị trí khoét lỗ trong phạm vi 50 mm quanh lỗ
khoét thông khí, thông thủy, lỗ khoét cho phần tử kết cấu gia cường và đường
hàn đi qua.
(12) Nếu không thể
hàn liên kết chữ T bằng đường hàn góc thì có thể sử dụng kiểu hàn cấy (Hình 2/ 2.1.7-5(12),
a) hoặc hàn vành (tenon weld) (Hình 2/2.1.7-5(12), b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với hàn cấy, lỗ
hàn phải có dạng hình tròn hoặc có dạng chữ nhật với đầu được bo tròn và chiều
cao mối hàn phải bằng 0,5 lần chiều dày tấm.
Trong trường hợp này,
mút của lỗ hàn thường phải có dạng bán nguyệt. Lỗ hàn thẳng phải được bố trí
sao cho cạnh dài nằm dọc theo chiều của phần tử kết cấu trong mối ghép (xem
Hình 2/2.1.7-5(12), b).
Không cho phép hàn
đầy toàn bộ lỗ.
Trong vùng có rung
động lớn (xem mục 2.1.7-1(6)), nên sử dụng mối hàn ngấu hoàn toàn ở chân với
tấm lót vĩnh cửu (xem Hình 2/2.1.7-5(12), c) thay cho hàn vành hoặc hàn cấy.
Phải tiến hành thử
thân tàu theo 2.1.5-1(1) Phần 1B, Mục II, QCVN 21: 2010/BGTVT sao cho phù hợp.

Hình
2/2.1.7-5(12) Các kiểu mối hàn: a) Hàn cấy; b) Hàn vành; c) Hàn ngấu chân với
tấm lót vĩnh cửu
2.2
Tôn vỏ
2.2.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Trong phạm vi Chương
này, các ký hiệu sau được sử dụng:
Pst là áp suất tĩnh thiết
kế theo 2.1.4-6(1);
pw là áp suất thiết kế
do chuyển động của thân tàu trên biên dạng sóng theo 2.1.4-6(2);
pf là áp suất thiết kế
do nước dằn hoặc dầu nhiên liệu theo 2.1.4-8.
2.2.2 Kết cấu
1 Không được khoét lỗ ở
mép trên của dải tôn mép mạn hoặc trên tôn mạn nếu khoảng cách giữa mép trên
của lỗ và boong chịu lực nhỏ hơn một nửa chiều cao của lỗ khoét. Các trường hợp
khác phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
Các lỗ khoét hình chữ
nhật trên tôn mạn phải có góc lượn với bán kính lượn bằng ít nhất 0,1 lần chiều
cao hoặc chiều rộng lỗ khoét, lấy giá trị nào nhỏ hơn, nhưng không được nhỏ hơn
50 mm.
Trong tất cả các
trường hợp mà lỗ khoét có thể làm giảm đáng kể sức bền dọc hoặc sức bền cục bộ
của tàu thì phải có biện pháp gia cường cho các khu vực đó.
Yêu cầu phải gia
cường bằng các tấm tôn chèn dày đối với các lỗ khoét nằm trong phạm vi 0,35L
tính từ giữa tàu, khoảng cách từ mép trên của chúng đến boong chịu lực phải nhỏ
hơn chiều cao của lỗ khoét. Chiều rộng tối thiểu của tấm tôn chèn dày đo từ mép
trên hoặc mép dưới của lỗ khoét phải bằng 0,25 chiều cao hoặc chiều dài của lỗ
khoét, lấy giá trị nào nhỏ hơn; tổng chiều rộng đo được bên ngoài lỗ khoét phải
lớn hơn chiều dày tối thiểu một giá trị ít nhất bằng 0,25 lần chiều cao hoặc
chiều dài của lỗ khoét, lấy giá trị nào nhỏ hơn. Khoảng cách tối thiểu từ mút
của tấm chèn dày tới mép gần nhất của lỗ khoét, đo dọc theo chiều dài tàu, phải
bằng ít nhất 0,35 lần chiều cao hoặc chiều dài của lỗ khoét, lấy giá trị nào
nhỏ hơn. Các góc của tấm chèn dày phải được lượn tròn. Chiều dày của tấm chèn đó
phải không nhỏ hơn 1,5s. Tấm chèn dày có thể được đặt xung quanh toàn bộ chu vi
của lỗ khoét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng bên ngoài
p, kPa, tác dụng lên tôn đáy và tôn mạn được xác định như sau:
p = pst +pw
Như đối với áp suất
thiết kế, có thể sử dụng áp suất bên ngoài hoặc áp suất bên trong, tùy thuộc
vào giá trị nào lớn hơn.
Áp suất pw bên trên đường nước
mùa hè lớn nhất phải không nhỏ hơn giá trị pmin, tính bằng kPa, xác
định theo công thức dưới đây:
pmin = 0,03L + 5
Đối với các tàu nằm
trong nhóm thiết kế cho khu vực hoạt động hạn chế, giá trị pmin có thể được giảm theo
hệ số jr lấy theo Bảng
2.1.4.5.
2.2.4 Quy cách của
các kết cấu tấm vỏ
1 Chiều dày tôn bao đáy
và tôn bao mạn phải không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức ở 2.1.6-4(4),
trong đó lấy:
m = 15,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ks = 0,6 ở vùng giữa của tàu
có chiều dài bằng 12 m kết cấu theo hệ thống ngang;
ks = 0,56 ở vùng giữa của tàu
có chiều dài bằng 24 m kết cấu theo hệ thống ngang;
Nếu 12 m < L <
24 m thì kσ được xác định bằng
nội suy bậc nhất;
ks = 0,6 ở vùng giữa của tàu
được kết cấu theo hệ thống dọc;
ks = 0,7 ở vùng mút của tàu
trong phạm vi 0,1L từ đường vuông góc mũi và lái;
Đối với những vùng
nằm giữa vùng giữa tàu và vùng mút tàu nói trên, kσ được xác định bằng
nội suy bậc nhất.
Đối với tôn bao mạn
trong vùng (0,4-0,5)D tính từ đường chuẩn:
ks = 0,6 ở vùng giữa của tàu;
ks = 0,7 ở vùng mút của tàu
trong phạm vi 0,1L từ đường vuông góc mũi và lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những vùng
nằm dưới 0,4D tính từ đường chuẩn, kσ được xác định bằng phương pháp nội suy bậc
nhất giữa giá trị kσ
của tôn
bao đáy và của tôn bao mạn ở khu vực (0,4-0,5)D tính từ đường chuẩn;
Đối với những vùng
nằm trên 0,5D tính từ đường chuẩn, kσ được xác định bằng phương pháp nội suy bậc
nhất giữa giá trị kσ
dùng cho
boong trên cùng và của tôn bao mạn ở khu vực (0,4-0,5)D tính từ đường chuẩn.
2 Trong bất kỳ trường
hợp nào, chiều dày của tôn vỏ smin,
tính bằng mm, phải không nhỏ hơn giá trị tính bằng công thức dưới đây:
Smin = 3,1 + 0,12 L
Nếu khoảng cách phần
tử kết cấu được sử dụng nhỏ hơn khoảng cách tiêu chuẩn (xem 2.1.1-1) thì chiều
dày tối thiểu của tôn vỏ đối với tàu thuộc nhóm thiết kế A và A1 có thể được
giảm theo tỉ lệ giữa khoảng cách phần tử kết cấu thực và tiêu chuẩn, nhưng
không được giảm quá 10%.
3 Chiều dày của dải tôn
hông phải được lấy bằng chiều dày của tôn bao đáy hoặc tôn bao mạn, tùy thuộc
vào giá trị nào lớn hơn.
4 Chiều rộng của dải
tôn ky đáy bk, tính bằng mm, phải
không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:
bk = 800 + 5L
Chiều dày tôn ky đáy
phải lớn hơn 2 mm so với chiều dày của tôn bao đáy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Chiều dày của tấm tôn
mạn liền kề với sống đuôi, cũng như là liền kề với các tấm gắn với mã của ống
bao trục chân vịt phải có chiều dày s, tính bằng mm, không nhỏ hơn giá trị tính
theo công thức dưới đây:
s = 0,1L+4,4
Nếu áp dụng công nghệ
uốn nóng thì chiều dày sau đó phải được đảm bảo.
7 Chiều dày của dải tôn
tiếp giáp trực tiếp với thanh ky đáy phải nhỏ hơn giá trị yêu cầu đối với tấm
ky đáy, và chiều rộng của chúng phải không nhỏ hơn một nửa chiều rộng yêu cầu ở
2.2.4-4 đối với tấm ky đáy.
2.2.5 Các yêu cầu đặc
biệt
1 Mép trên của dải tôn
mép mạn phải nhẵn, các cạnh của nó phải được lượn tròn đều theo chiều ngang.
2 Vây giảm lắc phải
liên kết với tôn vỏ thông qua một phần tử kết cấu trung gian, ví dụ tấm thép
dẹt hàn với tôn vỏ tàu bằng đường hàn góc liên tục xung quanh. Liên kết giữa
vây giảm lắc và phần tử kết cấu nói trên phải yếu hơn so với liên kết giữa phần
tử kết cấu đó với tôn vỏ. Tuy nhiên, liên kết đó phải đủ khỏe để giữ được vây
giảm lắc trong điều kiện hoạt động bình thường của tàu. Phần tử kết cấu trung
gian phải liên tục trên toàn bộ chiều dài của vây giảm lắc. Vây giảm lắc phải
kết thúc ở khu vực có phần tử kết cấu gia cường của tôn vỏ và chiều cao phải
được giảm dần tại các đầu mút.
3 Đối với việc lắp ráp
đáy và mạn, chiều dày của các vách nhánh được hàn vào phải không nhỏ hơn chiều
dày tôn vỏ tính theo 2.2.4-8, hoặc 12 mm, lấy giá trị nào lớn hơn.
2.3
Đáy đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Chương này bao gồm
các quy định đối với phần tử kết cấu gia cường đáy của tàu không có đáy đôi
hoặc trong vùng không có đáy đôi, cũng như bao gồm các quy định đối với đà
ngang, sống chính, dầm dọc đáy và các mã liên kết.
2 Trong phạm vi Chương
này, các ký hiệu sau đây được sử dụng:
L1 là chiều dài của
khoang đang xét (hầm hàng, két, buồng máy v.v…), tính bằng m;
BY là chiều rộng của
khoang đang xét, tính bằng m;
Bx là chiều rộng của
tàu, tính bằng m, tại mặt cắt đang xét đo tại đường nước mùa hè lớn nhất của
tàu.
2.3.2 Kết cấu
1 Kết cấu sống chính
phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Sống chính phải
kéo dài suốt chiều dài tàu đến mức có thể được;
(2) Nếu đáy kết cấu
theo hệ thống dọc thì sống chính phải được đặt nẹp trên cả hai mặt của sống
cùng với các mã có mép đặt giữa các đà ngang đáy và giữa đà ngang đáy với vách
ngang. Khoảng cách giữa các mã, giữa mã và đà ngang hoặc giữa mã với vách ngang
phải không lớn hơn 1,2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên tôn đáy, các mã
đó phải kéo dài tới dầm dọc đáy gần nhất và phải được hàn vào đó.
2 Khi đáy kết cấu theo
hệ thống ngang thì đà ngang phải được đặt tại mỗi khoảng sườn.
Tại vị trí gián đoạn
của đà ngang với sống chính, bản mặt của đà ngang phải được hàn đối đầu với bản
mặt của sống chính. Nếu mô đun chống uốn thực tế của đà ngang lớn hơn giá trị
yêu cầu ở 2.3.4-1(2) nhưng không quá 1,5 lần thì chiều rộng bản mặt của chúng
phải được gấp đôi tại vị trí hàn với bản mặt của sống chính, hoặc phải đặt các
mã nằm với kích thước phù hợp.
Bản mặt của đà ngang
có thể được thay thế bằng bản cánh.
Không cho phép đặt đà
ngang có bản cánh trong khu vực buồng máy, tại vùng mút đuôi.
3 Khi đáy kết cấu theo
hệ thống dọc, các mã phải được đặt trùng với mặt phẳng của bản thành đà ngang
đáy ở cả hai bên của sống chính nếu mà sống chính cao hơn đà ngang đáy tại vị
trí liên kết của chúng. Phải hàn một mã giữa bản mặt của đà ngang đáy với bản
thành và bản mặt của sống chính. Cạnh tự do của mã phải có bản mặt, góc nghiêng
của cạnh đó so với bản mặt của đà ngang đáy phải không lớn hơn 45o.
Các yêu cầu tương tự
áp dụng đối với liên kết giữa sống đáy với đà ngang đáy nếu sống đáy cao hơn đà
ngang tại vị trí liên kết.
4 Khoảng cách giữa các
sống phụ và khoảng cách giữa sống chính hoặc là mạn tàu tới sống phụ phải không
lớn hơn 2,2 m.
Tấm sống phụ phải
gián đoạn ở đà ngang và hàn vào đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Trong buồng máy, có
thể không cần sống chính nếu sống dọc đáy dưới thành bệ máy kéo dài từ vách
trước đến vách sau của buồng máy và kết thúc bằng mã ở phía bên kia của vách
như quy định ở 2.3.5-1.
6 Bản thành của sống
chính, sống phụ và đà ngang phải được gia cường phù hợp với các quy định ở
2.1.7-3.
7 Liên kết giữa dầm dọc
đáy với vách ngang phải sao cho duy trì được diện tích tiết diện hữu hiệu của
dầm dọc đáy.
2.3.3 Tải trọng của
đáy đơn
1 Tải trọng tĩnh pst trong công thức ở
2.2.3 phải được xác định tại đường nước mùa hè lớn nhất.
2.3.4 Quy cách của
các phần tử kết cấu đáy đơn
1 Đáy kết cấu theo hệ
thống ngang phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Chiều cao của đà
ngang tại tâm tàu phải không nhỏ hơn 0,055B1. Trong bất kỳ trường hợp nào, B1 phải không nhỏ hơn
0,6Bx. Lượng giảm cho phép của chiều cao đà ngang phải không lớn hơn
10%, mô đun chống uốn theo yêu cầu của đà ngang phải được đảm bảo.
Trong buồng máy,
chiều cao của bản thành đà ngang giữa các sống dọc dưới bệ máy phải không nhỏ
hơn 0,65 giá trị yêu cầu tại tâm tàu. Trong trường hợp này, không cho phép mô
đun chống uốn của đà ngang giảm quá 10% so với giá trị yêu cầu ở 2.3.4-1(2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Ở tâm tàu, mô đun
chống uốn tiết diện của đà ngang phải không nhỏ hơn giá trị xác định theo
2.1.6-4(1) và 2.1.6-4(2). Trong trường hợp này thì:
m = 13;
kσ = 0,6;
l = B1 nhưng mà không nhỏ
hơn 0,6Bx;
đối với p, xem
2.3.3-1, nhưng không nhỏ hơn 35 kPa.
Tại vị trí cách mạn
tàu một khoảng bằng 0,05Bx thì diện tích tiết diện của bản thành đà ngang
phải không nhỏ hơn giá trị tính theo 2.1.6-4(3) với:
Nmax = 0,4pal;
ks = 0,6
Khi xác định p và l
thì phải sử dụng các giới hạn như đã nói ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Mô đun chống uốn
tiết diện của sống phụ phải không nhỏ hơn mô đun chống uốn của đà ngang tại vị
trí tâm tàu quy định ở 2.3.4-1(2). Chiều cao của sống phụ phải bằng chiều cao
của đà ngang tại khu vực chúng liên kết với nhau.
2 Chiều dày s của các
phần tử kết cấu đáy đơn, tính bằng mm, phải không nhỏ hơn giá trị tính theo
công thức sau:
smin = 5,3 + 0,04L
Giá trị smin đối với tấm ky đứng
phải được tăng 1,5 mm, nhưng không được lớn hơn chiều dày của tấm ky đáy; chiều
dày của bản thành đà ngang phải không lớn hơn chiều dày của tôn bao đáy.
2.3.5 Các yêu cầu đặc
biệt
1 Liên kết mút của các
phần tử kết cấu đáy và nẹp gia cường bản thành của các phần tử kết cấu đỡ chính
phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Sống chính và
sống phụ phải liên kết với vách ngang bằng mã. Với kích thước của mã, xem
2.1.7-2(3);
(2) Chiều cao của mã
có thể được giảm tới bằng một nửa chiều cao của sống chính nếu bản mặt của sống
chính được hàn vào vách ngang. Trong trường hợp bản mặt của sống chính được mở
rộng bằng ít nhất hai lần giá trị bình thường tại khu vực liên kết với vách
ngang thì không cần phải có mã. Nếu không có sống chính trong buồng máy thì tại
khu vực gián đoạn ở vách, sống chính phải được kết thúc bằng mã có chiều cao
giảm dần đều với chiều dài bằng hai lần chiều cao của sống chính, nhưng không
được nhỏ hơn ba lần khoảng cách phần tử kết cấu.
2 Nếu sử dụng hệ thống
kết cấu ngang, các lỗ khoét trên đà ngang phải có đường kính không lớn hơn 0,5
lần chiều cao của đà ngang tại vị trí đó. Khoảng cách giữa mép lỗ khoét và bản
mặt của đà ngang phải không nhỏ hơn 0,25 lần chiều cao của đà ngang tại vị trí
đang xét. Khoảng cách giữa mép của các lỗ khoét liền kề phải không nhỏ hơn
chiều cao của đà ngang. Tấm đà ngang có khoét lỗ phải được gia cường bằng các
nẹp đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4
Đáy đôi
2.4.1 Quy định chung
Chương này bao gồm
các quy định đối với kết cấu đáy đôi bao gồm các phần tử kết cấu đáy kéo lên
tới đỉnh của đường lượn hông, tôn và phần tử kết cấu đáy trên, sống chính và
sống hộp, sống phụ và nửa sống phụ, sống hông với các nẹp, mã, tấm chống và các
nẹp đứng trung gian trong không gian đáy đôi, cửa thông biển và giếng hút khô.
2.4.2 Kết cấu
1 Sống chính phải kéo
dài đến mức có thể về phía sống mũi và sống đuôi và phải liên kết với chúng nếu
có thể. Sống chính thường phải liên tục trong phạm vi 0,6L giữa tàu. Nếu đáy
đối kết cấu theo hệ thống dọc thì phải có các mã ở cả hai mặt của sống chính,
chúng phải được đặt cách nhau không quá 1,2 m và phải được kéo tới dầm dọc đáy
hoặc sống phụ giảm nhẹ gần nhất và hàn vào đó.
2 Thay cho việc sử dụng
sống chính thì có thể sử dụng sống hộp được tạo thành bởi hai tấm bố trí hai
bên của tâm tàu. Sống hộp phải đủ rộng để đảm bảo có thể tiếp cận được tất cả
các kết cấu của nó. Sống hộp có chiều rộng lớn hơn 1,9 m phải được Đăng kiểm
xem xét đặc biệt.
Phải đặt phần tử kết
cấu ngang và mã tại mọi khoảng sườn trên tôn đáy dưới và đáy trên giữa hai tấm
của sống hộp.
Nếu sử dụng kết cấu
hệ thống dọc, phải đặt mã tại mọi khoảng sườn ở cả hai phía của sống hộp, tương
tự như các mã của tấm sống chính.
Nếu sống hộp chỉ được
sử dụng trên một phần của chiều dài tàu và kết thúc rồi chuyển thành tấm sống
chính thì khi đó sống hộp và tấm sống chính phải đan vào nhau trên một chiều
dài bằng ít nhất một khoảng sườn và phải kết thúc bằng mã có bản mặt. Trong
trường hợp này, chiều dài của mã phải không nhỏ hơn ba lần khoảng cách phần tử
kết cấu nếu khu vực chuyển tiếp nằm trong phạm vi 0,6L giữa tàu, và không nhỏ
hơn hai lần khoảng cách phần tử kết cấu đối với các vùng còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Khoảng cách giữa
các sống phụ và giữa sống phụ với sống chính hoặc sống hông, đo theo mặt tôn
đáy trên, phải không lớn hơn 4,2 m đối với đáy đôi kết cấu theo hệ thống ngang
và 5,0 m đối với đáy đôi kết cấu theo hệ thống dọc.
(2) Nếu đáy đôi kết
cấu theo hệ thống dọc, có thể đặt sống phụ giảm nhẹ ở đáy dưới và đáy trên thay
cho dầm dọc đáy (đối với các tấm có lỗ khoét lớn, xem 2.4.2-7(2) và 2.4.2-7(4)).
(3) Nếu có hai hầm
trục đặt đối xứng nhau qua tâm tàu thì thiết kế của chúng phải được Đăng kiểm
xem xét đặc biệt.
(4) Trong buồng máy,
việc bố trí các sống phụ phải phù hợp với bố trí các bệ máy, bệ nồi hơi và bệ
đỡ trục lực đẩy, sao cho ít nhất một thành dọc của bệ trùng với sống phụ. Trong
trường hợp này, phải bổ sung thêm một sống phụ trùng với thành dọc thứ hai của
bệ.
Nếu không thể bố trí
sống phụ trùng với thành dọc bệ thì phải bổ sung thêm sống phụ nằm dưới các
thành dọc bệ.
Sống phụ bổ sung có
thể được thay bằng nửa sống phụ chỉ hàn với tôn đáy trên và đà ngang, nếu Đăng
kiểm cho phép.
(5) Sống hông
nghiêng, nếu sử dụng, thì phải kéo dài trên suốt chiều dài của đáy đôi.
4 Việc bố trí và thiết
kế đà ngang phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Nếu đáy đôi kết
cấu theo hệ thống ngang thì đà ngang đặc phải được đặt tại mọi khoảng sườn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ở mút mũi trong
phạm vi 0,25L tính từ đường vuông góc mũi;
- Trên những tàu mà
có thể gối cạn khi neo lúc thủy triều rút.
Có thể đặt đà ngang
đặc tại các vùng khác cách nhau năm khoảng cách phần tử kết cấu hoặc 3,6 m, lấy
giá trị nhỏ hơn. Trong trường hợp này, đà ngang hở (kiểu mã hoặc loại giảm nhẹ)
phải được đặt giữa các đà ngang đặc.
Đà ngang kiểu mã gồm
dầm ngang đáy dưới và dầm ngang đáy trên liên kết với nhau bằng mã tại sống
chính, sống phụ và sống hông (xem Hình 2/2.4.2-4(1)(a)).
Đà ngang giảm nhẹ bao
gồm kết cấu tấm có lỗ khoét lớn có biên dạng trơn được đặt giữa các sống phụ
(xem Hình 2/2.4.2-4(1)(b)).

Hình
2/2.4.2-4(1)(a) Kết cấu đà ngang kiểu mã

Hình
2/2.4.2-4(1)(b) Kết cấu đà ngang giảm nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong buồng máy và
buồng nồi hơi;
- Ở mút mũi trong
phạm vi 0,25L tính từ đường vuông góc mũi;
- Ở những tàu mà có
thể xảy ra mắc cạn do thủy triều xuống trong cảng.
Ở các vùng khác, đà
ngang đặc có thể được đặt cách nhau năm lần khoảng cách phần tử kết cấu hoặc
3,6 m, lấy giá trị nhỏ hơn. Nếu sống phụ giảm nhẹ được sử dụng thay cho dầm dọc
đáy trên và dầm dọc đáy dưới (xem 2.4.2-3(2)) thì khoảng cách nói trên có thể
phải tăng lên, nhưng không tăng quá hai lần.
Trong trường hợp mạn
tàu kết cấu hệ thống ngang và đáy đôi kết cấu hệ thống dọc thì mã phải được đặt
ở mọi khoảng sườn giữa các đà ngang đặc để gia cường cho sống hông, các mã đó
phải kéo dài tới dầm dọc đáy dưới và dầm dọc đáy trên gần nhất hoặc kéo dài tới
sống phụ bổ sung gần nhất, và được hàn vào đó (xem Hình 2/2.4.2-4(2)).
Dưới bệ động cơ
chính, đà ngang đặc phải được đặt tại mọi khoảng sườn và kéo dài tới sống phụ
gần nhất ngoài phạm vi bệ máy.

Hình
2/2.4.2-4(2) Kết cấu mã gia cường cho sống hông
(3) Không phụ thuộc
vào các yêu cầu ở 2.4.2-4(1) và 2.4.2-4(2), đà ngang đặc phải được đặt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dưới các bệ đỡ và
đầu mút của bệ đỡ nồi hơi;
- Dưới các vách ngang
và dưới các tấm nghiêng của bệ vách hình thang bên dưới vách sóng;
- Dưới chân của các ổ
trục.
Trong các trường hợp
trên, đà ngang không cần phải đặt trên cả chiều rộng của tàu. Có thể sử dụng đà
ngang cục bộ và đà ngang đó kéo dài tới sống phụ mà gần phần tử kết cấu được
gia cường nhất.
5 Việc bố trí nẹp trên
sống chính và sống hộp, sống phụ và đà ngang phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Phải có nẹp nếu
kết cấu theo hệ thống ngang và đà ngang đặc có chiều cao lớn hơn 900 mm. Khoảng
cách các nẹp không được lớn hơn 1,5 m. Khoảng cách các nẹp của đà ngang giảm
nhẹ không được lớn hơn 2,2 m.
Nếu sử dụng kết cấu
hệ thống dọc, nẹp trên đà ngang đặc phải được đặt trùng với mặt dầm dọc đáy
dưới và đáy trên. Nẹp phải được kéo tới các dầm dọc và hàn vào đó.
Nẹp phải được đặt
dưới các cột chống, chân mã của các nẹp mút trên vách dọc cục bộ v.v…
(2) Đà ngang kín nước
phải có nẹp đứng đặt cách nhau không quá 0,9 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phải có đủ số
lượng lỗ khoét (lỗ người chui) trên mặt tôn đáy đôi, sống phụ và đà ngang để có
thể tiếp cận đến mọi vị trí bên trong đáy đôi. Kích thước của lỗ khoét, bao gồm
cả lỗ khoét giảm nhẹ, phải thỏa mãn yêu cầu của các Tiêu chuẩn hoặc của các Quy
phạm khác mà được Đăng kiểm công nhận.
Đối với lỗ thông thủy
và thông khí, lỗ khoét cho đường hàn đi qua, xem 2.1.7-5(11).
(2) Các lỗ khoét trên
sống chính, sống phụ và đà ngang phải có biên dạng trơn. Chiều cao tối thiểu
còn lại cho phép của tấm liền kề với tôn bao đáy hoặc tôn đáy đôi được chỉ ra
trong Bảng 2/2.4.2-6(2). Bên cạnh đó, chiều cao còn lại tối thiểu của tấm trong
vùng có lỗ khoét phải không nhỏ hơn 1/8 chiều dài của lỗ khoét. Chiều cao tấm
trong Bảng 2/2.4.2-6(2) có thể được giảm nếu có biện pháp gia cường hợp lý. Bên
cạnh đó, sống phụ giảm nhẹ và đà ngang đặc phải thỏa mãn các yêu cầu ở
2.4.4-5(4) và trong trường hợp chiều cao tấm h0, mm, lớn hơn 25s (trong đó s là chiều dày
của bản thành của sống phụ hoặc đà ngang giảm nhẹ, mm) thì mép tự do của tấm
phải được gia cường.
Bảng
2/2.4.2.6.2 Chiều cao tối thiểu của tấm
Phần
tử kết cấu
Chiều
cao tối thiểu còn lại của tấm (tỷ lệ theo chiều cao phần tử kết cấu)
Sống chính
0,30
Sống phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sống phụ giảm nhẹ
0,15
Đà ngang đặc
0,25
Đà ngang giảm nhẹ
0,20
(3) Khoảng cách giữa
mép của các lỗ khoét kề nhau trên sống chính, sống phụ và đà ngang đặc phải
không nhỏ hơn một nửa chiều dài của lỗ khoét lớn nhất.
Khoảng cách từ mép
của lỗ khoét trên đà ngang đến vách dọc, sống chính, sống phụ, sống hông
nghiêng và mép trong của két hông phải không nhỏ hơn một nửa chiều cao của sống
chính tại vùng đang xét. Khoảng cách từ mép của lỗ khoét trên đà ngang giảm nhẹ
đến sống phụ phải không nhỏ hơn một phần tư chiều cao của sống chính.
Trong trường hợp
ngoại lệ, có thể cho phép sai khác so với yêu cầu bên trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Thông thường,
không cho phép khoét lỗ:
- Trên sống chính
trên một chiều dài bằng 0,75L tính từ đường vuông góc mũi;
- Trên sống chính và
sống phụ (sống phụ giảm nhẹ) dưới cột chống và ở những mặt cắt liền kề với vách
ngang (giữa vách và đà ngang cuối nếu đáy đôi kết cấu hệ thống ngang; trên
chiều dài bằng chiều cao của đáy đôi nếu kết cấu theo hệ thống dọc);
- Trên đà ngang dưới
cột chống và trong khu vực có vách dọc cục bộ;
- Trên đà ngang dưới
chân mã gia cường ngang cho bệ máy chính;
- Trên đà ngang giữa
mạn (mạn trong) và sống phụ giảm nhẹ gần nhất, miễn là khoảng cách giữa các đà
ngang được tăng lên phù hợp với 2.4.2-4(2).
Trong trường hợp
ngoại lệ, có thể cho phép khoét lỗ trên các phần tử kết cấu nói trên miễn là
bản thành của phần tử kết cấu trong vùng có lỗ khoét được gia cường thích hợp.
(6) Cho phép khoét lỗ
giảm nhẹ dạng tròn đối với mã, có đường kính không lớn hơn 1/3 chiều rộng hoặc
chiều cao của mã, lấy giá trị nào nhỏ hơn.
7 Liên kết giữa dầm dọc
đáy dưới và dầm dọc đáy trên với đà ngang kín nước phải sao cho duy trì được
diện tích tiết diện hữu hiệu của các phần tử kết cấu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Áp suất bên ngoài tác
dụng lên kết cấu đáy đôi được xác định theo công thức ở (2.2.3-1).
2 Tải trọng đáy đôi tác
dụng từ bên trong được xác định bằng công thức sau:
p = 7,5 hp
Trong đó: hp là khoảng cách thẳng
đứng, tính bằng m, từ tôn đáy trên tới đỉnh ống thông hơi.
2.4.4 Quy cách của
phần tử kết cấu đáy đôi
1 Chiều cao đáy đôi h,
tính bằng m, đo tại ky đứng phải được xác định theo công thức sau:
h = + 0,04B + 3,5
nhưng không được nhỏ
hơn 0,65 m.
2 Sống chính và sống
phụ phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s = + Ds
Trong đó:
h là chiều cao của
tấm ky đứng như yêu cầu ở 2.4.4-1, tính bằng m;
ha là chiều cao thực của
tấm ky đứng, tính bằng m;
∆s, lấy theo 1.1.5-1;
ak = 0,03L + 8,3, nhưng không lớn hơn
11,2.
Trong bất kỳ trường
hợp nào, chiều dày của sống chính phải lớn hơn 1 mm so với chiều dày của đà
ngang đặc.
(2) Chiều dày của
sống phụ phải không nhỏ hơn chiều dày của đà ngang đặc.
(3) Ở vùng mút tàu
trong phạm vi 0,1L từ đường vuông góc mũi và lái, chiều dày bản thành của sống
chính có thể nhỏ hơn 10% chiều dày của nó ở vùng giữa tàu, nhưng không nhỏ hơn
chiều dày tối thiểu quy định ở 2.4.4.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Chiều dày tại các
mặt cắt kín nước của sống chính và sống phụ phải không nhỏ hơn giá trị tính
theo công thức ở (2.1.6-4(4)). Trong trường hợp này:
p tính theo công thức
ở (2.1.4-8(4)) và (2.1.4-8(5)) tại giữa chiều cao của sống chính (sống phụ),
lấy giá trị nào lớn hơn (giả thiết pv = 0 nếu không lắp van an toàn);
m = 15,8;
Nếu sống chính (sống
phụ) được gia cường bằng các mã đứng hoặc nẹp đứng ở vùng giữa tàu thì:
kσ = 0,75 nếu L = 12 m;
kσ = 0,73 nếu L = 24 m;
với 12 m < L <
24 m thì kσ
phải
được xác định bằng phương pháp nội suy bậc nhất. Nếu sống chính (sống phụ) được
gia cường bằng các nẹp nằm ở vùng giữa tàu thì:
kσ = 0,75;
tại vùng mút tàu
trong phạm vi 0,1L từ đường vuông góc mũi và lái:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với những vùng nằm
giữa vùng giữa tàu và vùng mút tàu nói trên, kσ phải được xác định bằng công thức nội suy bậc
nhất.
Chiều dày tại các mặt
cắt kín nước của sống chính và sống phụ không cần phải lớn hơn chiều dày của
các tấm tôn vỏ liền kề.
3 Đà ngang phải thỏa
mãn các yêu cầu sau:
(1) Chiều dày của đà
ngang đặc, tính bằng mm, phải không nhỏ hơn giá trị xác định theo công thức
sau:
s = aka + Ds
Trong đó:
a = 0,12 L - 1,1 nhưng không lớn hơn 6,5 đối với
hệ thống kết cấu ngang;
a = 0,023 L + 5,8 đối với hệ thống kết cấu dọc;
k = k1k2 tương ứng là các hệ
số cho trong Bảng 2.4.4.3.1-1 và 2.4.4.3.1-2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆s, xem 2.1.2.1.
Bảng
2.4.4.3.1-1 Hệ số k1
Hệ
thống kết cấu
af/a
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,15
1,20
1,25
1,30
Dọc
-
1,25
1,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,85
Các ký hiệu:
af là khoảng cách giữa
các đà ngang đặc, m;
a là khoảng cách
phần tử kết cấu, m.
Bảng
2.4.4.3.1-2 Hệ số k2
Hệ
thống kết cấu
Số
lượng sống đáy mỗi bên mạn
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
≥
3
Ngang
1
0,97
0,93
0,88
Dọc
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,86
0,80
(2) Đà ngang phải
được gia cường bằng các nẹp.
Chiều dày smin của đà ngang đặc,
tính bằng mm, trong vùng giữa vách mũi và vị trí cách đường vuông góc mũi một đoạn
0,25L, trong buồng máy và các vùng mút, trong các khoang của tàu mà có thể xảy
ra gối cạn do thủy triều rút phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
Đối với hệ thống kết
cấu ngang:
smin = 0,035 L + 5;
Đối với hệ thống kết
cấu dọc:
smin = 0,035 L + 6
(3) Chiều dày của đà
ngang kín nước phải không nhỏ hơn trị số xác định theo công thức ở 2.1.6-4(4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p tính theo công thức
ở 2.1.4.8-5 đối với nửa chiều cao của đà ngang;
m = 15,8;
ks = 0,85.
Trong bất cứ trường
hợp nào, chiều dày của đà ngang kín nước phải không nhỏ hơn chiều dày yêu cầu
đối với đà ngang đặc trong vùng đang xét.
4 Tôn đáy trên và sống
hông phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Chiều dày của tôn
đáy trên, bao gồm cả tôn sống hông, phải không nhỏ hơn trị số xác định theo
công thức ở 2.1.6-4(4). Trong đó:
m = 15,8;
p là áp suất thiết kế
lớn nhất tính theo 2.4.3-2;
ks = 0,8 trong vùng giữa tàu
đối với L = 12 m và kết cấu theo hệ thống ngang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu 12 m < L <
24 m, kσ
phải
được xác định bằng phương pháp nội suy bậc nhất;
ks = 0,8 trong vùng giữa tàu
đối với kết cấu theo hệ thống dọc;
ks = 0,9 trong vùng mút trong
phạm vi 0,1L tính từ đường vuông góc mũi và lái.
Đối với vùng nằm giữa
vùng giữa tàu và các vùng mút nói trên, kσ phải được xác định
bằng phương pháp nội suy bậc nhất.
(2) Trong bất kỳ
trường hợp nào, chiều dày smin của tôn đáy trên, tính bằng mm, phải không
nhỏ hơn giá trị xác định theo công thức sau:
smin = 3,8 + 0,05L
Nếu khoảng cách phần
tử kết cấu được đưa vào tính toán nhỏ hơn khoảng cách tiêu chuẩn (xem 2.1.1-1)
thì cho phép tàu thuộc nhóm thiết kế A và A1 giảm chiều dày tối thiểu của tôn
đáy trên theo tỷ lệ giữa khoảng cách phần tử kết cấu thực tế và tiêu chuẩn,
nhưng không giảm quá 10%. Trong trường hợp này, chiều dày tối thiểu phải không
nhỏ hơn 5,5 mm.
Trong buồng máy mà
không có lát gỗ, giá trị smin phải tăng 2 mm.
5 Các phần tử kết cấu
chính của đáy trên và đáy dưới phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p là áp suất thiết
kế, tính bằng kPa, xác định cho dầm dọc đáy dưới và dầm ngang đáy dưới và sống
hộp theo 2.4.3-1; và cho dầm dọc đáy trên, dầm ngang đáy trên và sống hộp theo
2.4.3-2;
m = 12;
l là chiều dài nhịp
thiết kế, tính bằng m, xác định bằng khoảng cách giữa các đà ngang đối với dầm
dọc đáy trên và đáy dưới; bằng khoảng cách giữa các chân mã hoặc giữa chân mã
với sống phụ đối với dầm ngang đáy trên và đáy dưới; bằng khoảng cách giữa các
bản thành đối với sống hộp;
Đối với dầm dọc đáy
dưới:
ks = 0,45 trong vùng giữa tàu;
ks = 0,65 đối với vùng mút tàu
trong phạm vi 0,1L tính từ đường vuông góc mũi và lái;
Đối với vùng nằm giữa
vùng giữa tàu và các vùng mút nói trên, kσ phải được xác định
bằng phương pháp nội suy bậc nhất.
Đối với dầm dọc đáy
trên:
ks = 0,6 trong vùng giữa tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với vùng nằm giữa
vùng giữa tàu và các vùng mút nói trên, kσ phải được xác định
bằng phương pháp nội suy bậc nhất.
Đối với dầm ngang đáy
dưới và sống hộp:
ks = 0,65;
Đối với dầm ngang đáy
trên và sống hộp:
ks = 0,75.
(2) Nếu thanh chống
trung gian được đặt giữa nhịp, chống từ dầm dọc đáy dưới tới dầm dọc đáy trên,
mô đun chống uốn của những dầm dọc này có thể được giảm 35%.
(3) Nếu tỷ lệ giữa
chiều dài nhịp của dầm dọc đáy dưới và đáy trên so với chiều cao của nó nhỏ hơn
10, diện tích mặt cắt của bản thành dầm dọc phải không nhỏ hơn giá trị xác định
theo công thức ở 2.1.6-4(3)(a) với Nmax = 0,5pal (p và l tương
ứng là áp suất và chiều dài nhịp thiết kế của dầm dọc như quy định ở
2.4.4.5.1); kt = 0,56 đối với dầm dọc đáy
dưới và kt = 0,75 đối với dầm dọc đáy
trên.
(4) Tại tâm của lỗ
khoét trên sống phụ và đà ngang giảm nhẹ, mô đun chống uốn của tấm liền kề với
đáy dưới và đáy trên phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng ở 2.4.4-5(1) đối với
dầm dọc, dầm ngang của đáy dưới và đáy trên. Trong trường hợp này, chiều dài
nhịp thiết kế l phải được lấy bằng chiều dài lỗ khoét lớn nhất trừ đi bán kính
góc lượn của nó. Mặt cắt tấm phải bao gồm mép kèm của tôn đáy dưới (tôn đáy
trên) như mô tả ở 2.1.6-3(3) và 2.1.6-3(4), cũng như là bao gồm bản cánh hoặc
nẹp nằm gia cường mép tự do của tấm, nếu có.
6 Các nẹp trên mặt cắt
kín nước của sống chính (sống hộp), sống phụ và đà ngang phải thỏa mãn các yêu
cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p được xác định theo
công thức ở 2.1.4-8(5) đối với giữa chiều cao của nẹp đứng;
l, tính bằng m, là
nhịp của nẹp, lấy bằng khoảng cách giữa các dầm dọc mà nẹp được hàn vào đó hoặc
bằng chiều cao của đáy đôi nếu nẹp không trùng với mặt phẳng của dầm dọc đáy
dưới và đáy trên;
m = 8 và 10 tương ứng
đối với nẹp được vát mép hai đầu và nẹp được hàn vào phần tử kết cấu chính của
đáy dưới và đáy trên;
ks = 0,75.
(2) Mô đun chống uốn
của nẹp nằm trên sống chính (sống hộp) và trên sống phụ phải không nhỏ hơn giá
trị tính theo công thức ở 2.1.6-4(1). Trong đó:
p được xác định theo
công thức ở 2.1.4.8-5 tại chiều cao ứng với vị trí của nẹp nằm đang xét;
l, tính bằng m, là
khoảng cách giữa các đà ngang hoặc giữa đà ngang và mã (xem 2.4.2-2);
m = 12;
ks = 0,5 trong vùng giữa tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với vùng nằm giữa
vùng giữa tàu và các vùng mút nói trên, kσ phải được xác định
bằng phương pháp nội suy bậc nhất.
7 Thanh chống trung
gian giữa dầm dọc đáy trên và đáy dưới, và giữa dầm ngang đáy trên và đáy dưới
phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Diện tích tiết
diện f, tính bằng cm2, của thanh chống trung gian phải không nhỏ hơn
giá trị xác định theo công thức sau:
f = + 0,1hDs
Trong đó:
p, tính bằng kPa, là
áp suất thiết kế, lấy bằng giá trị lớn nhất của p và pT như quy định ở
2.4.3-1 hoặc 2.4.3-2, lấy giá trị nào lớn hơn;
l là chiều dài nhịp
thiết kế của dầm dọc được đỡ, tính bằng m;
ks = 0,6;
h là chiều cao của
mặt cắt ngang thanh chống, tính bằng cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i = 0,01fl2sn
Trong đó:
f là diện tích tiết
diện của thanh chống trung gian như quy định ở 2.4.4-7(1);
l, tính bằng m, là
chiều dài của thanh chống trung gian.
8 Chiều dày mã của sống
chính (sống hộp) và của sống hông, cũng như là chiều dày mã liên kết dầm ngang
đáy trên và đáy dưới, mã liên kết dầm dọc đáy trên và đáy dưới với đà ngang kín
nước, nếu dầm dọc gián đoạn tại đà ngang, phải không nhỏ hơn chiều dày của đà
ngang đặc sử dụng trong vùng đang xét.
Chiều dài cạnh của mã
trong khu vực sống chính và sống hông, mã liên kết dầm ngang đáy dưới và đáy
trên phải không nhỏ hơn 0,75 lần chiều cao của sống chính. Cạnh tự do của mã
phải có mép bẻ hoặc bản mặt. Sống phụ sử dụng cùng với đà ngang dạng mã phải có
nẹp đứng với kích thước nẹp được chọn giống như cách chọn dầm ngang đáy trên
của đà ngang dạng mã.
Chiều dài cạnh mã
liên kết dầm dọc đáy dưới và đáy trên với đà ngang kín nước phải không nhỏ hơn
2,5 lần chiều cao của dầm dọc đáy dưới (xem Hình 2/2.4.4-8).

Hình
2/2.4.4-8 Mã liên kết dầm dọc đáy và đà ngang kín nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Các phần tử kết cấu,
bao gồm phần tử kết cấu chính, nẹp, mã v.v… bên trong đáy đôi phải có chiều dày
smin, tính bằng mm, không nhỏ hơn giá trị xác định theo công thức:
smin = 0,045L + 3,9.
Đối với sống chính, smin phải được tăng lên
1,5 mm.
2.4.5 Các yêu cầu đặc
biệt
1 Đáy đôi cục bộ và gia
cường nẹp ở vùng đáy đôi có chiều cao thay đổi phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Tại vùng mà đáy
đôi kết thúc thì phải đảm bảo chuyển tiếp dần dần từ phần tử kết cấu dọc của
đáy đôi sang những phần tử kết cấu phía không có đáy đôi.
Tôn đáy trên phải
được vuốt thon dần (trong ít nhất ba khoảng sườn) đến bản mặt của sống chính và
sống phụ trong vùng đáy đơn. Trong vùng biên của đáy đôi, chiều rộng của những
tấm bản mặt này phải không nhỏ hơn một nửa khoảng cách giữa các sống phụ kề
nhau.
Sống hông phải kéo
dài quá đáy đôi theo kiểu mã với chiều cao bằng chiều rộng của sống hông và
chiều dài phải bằng ít nhất ba khoảng sườn, mép tự do của mã đó phải có bản mặt
hoặc bản cánh.
(2) Nếu chiều cao đáy
đôi thay đổi theo kiểu bẻ góc thì một bẻ góc phải nằm gần vách ngang và bẻ góc
còn lại phải gần đà ngang đặc. Tuy nhiên, cả hai đà ngang đặc có thể được bố
trí gần đà ngang đặc nhưng trường hợp này phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại vị trí nhảy bậc
thì tôn đáy đôi phần thấp hơn phải kéo dài hai khoảng sườn phía dưới bậc. Mút
trước (hoặc sau) của phần kéo dài đó phải thỏa mãn các yêu cầu chung đối với
đáy đôi cục bộ.
Nếu bậc được bố trí
ngoài vùng 0,5L giữa tàu hoặc nếu chiều cao của bậc nhỏ hơn 660 mm thì kết cấu
đáy đôi trong vùng kéo dài đó phải được Đăng kiểm xem xét trong từng trường hợp
cụ thể.
(4) Phải đảm bảo tính
liên tục và giảm tập trung ứng suất ở vùng nhảy bậc mà tại đó chiều cao của
sống chính, sống phụ, sống hông và dầm dọc đáy trên thay đổi (nếu sử dụng hệ
thống kết cấu dọc).
2 Giếng hút khô, hộp
van thông biển và hộp chống băng phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Dung tích của
giếng hút khô được quy định ở Phần 3, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT.
Chiều dày của tấm
thành và tấm đáy của giếng hút khô phải lớn hơn chiều dày của đà ngang kín nước
ít nhất là 2 mm.
(2) Chiều dày của đà
ngang, sống phụ và đáy trên tạo thành biên của hộp van thông biển và hộp chống
băng phải lớn hơn 2 mm so với giá trị yêu cầu ở từ 2.4.4-2 đến 2.4.4-4.
Trong mọi trường hợp,
chiều dày vách thành của hộp van thông biển và hộp chống băng phải không nhỏ
hơn giá trị quy định ở 2.2.4-1 đối với tôn vỏ trong vùng đang xét.
3 Nếu két chứa nhiên
liệu được bố trí ở đáy đôi thì ngoài việc thỏa mãn những quy định chung đối với
việc bố trí két nhiên liệu, lỗ người chui trên mặt két dùng để tiếp cận két
trong vùng buồng máy và buồng nồi hơi phải có thành quây với chiều cao không
nhỏ hơn 0,1 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa các sống, phải
đặt nẹp nằm ở phần trên của bản thành sống với kích thước của nẹp như đã yêu
cầu ở mục trước, và phải tính đến việc bu lông lắp đặt máy được luồn từ trên
xuống.
Nếu Đăng kiểm cho
phép thì có thể chỉ cần đặt một sống phụ dưới tấm chèn đối với các máy cỡ nhỏ.
5 Đối với tôn thuộc
vùng tụt xuống ở phía dưới các te máy, cũng như là các sống phụ và đà ngang bao
quanh đó thì chiều dày của chúng phải lớn hơn 2 mm so với chiều dày của tôn đáy
trên ở vùng đó. Khoảng cách tối thiểu từ vùng tụt xuống nói trên đến tôn đáy
ngoài không được nhỏ hơn 460 mm.
2.5
Kết cấu mạn
2.5.1 Quy định chung
1 Các yêu cầu của
Chương này áp dụng cho sườn mạn, sườn khỏe, dầm dọc mạn, sống dọc mạn.
2.5.2 Kết cấu
1 Nếu mạn tàu được kết
cấu theo hệ thống ngang thì sống dọc mạn có thể được lắp đặt.
Có thể sử dụng sườn
khỏe nếu mạn kết cấu theo hệ thống ngang, nhưng nếu kết cấu theo hệ thống dọc
thì phải đặt sườn khỏe. Sườn khỏe phải được đặt trong mặt phẳng của đà ngang
đặc, cũng như là xà ngang khỏe, nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sườn khỏe phải được
đặt cách nhau không quá 5 lần khoảng cách tiêu chuẩn của phần tử kết cấu hoặc 3
m, lấy giá trị nào lớn hơn. Việc bố trí sườn khỏe phải tính đến vị trí của động
cơ chính, ví dụ như là ít nhất sườn khỏe phải được đặt ở những đầu mút của máy.
Trong buồng máy, sườn khỏe phải được kéo dài đến sàn liên tục gần nhất. Xà
ngang khỏe phải được đặt trong mặt phẳng của sườn khỏe.
Trong buồng máy, sống
mạn phải được bố trí sao cho khoảng cách giữa chúng, và khoảng cách giữa sống
mạn với boong hoặc với mặt trên đáy đôi (mặt trên của đà ngang) không lớn hơn
2,5 m.
2.5.3 Tải trọng mạn
1 Áp suất thiết kế tác
dụng lên kết cấu mạn phải được xác định theo 2.2.3. Trong các két, thì phải
tính toán thêm vào áp suất xác định theo 2.1.4-8.
2.5.4 Kích thước phần
tử kết cấu mạn
1 Mô đun chống uốn tiết
diện của sườn khoang mà kết cấu hệ thống ngang phải không nhỏ hơn giá trị xác
định ở 2.1.6-4(1). Trong đó:
p lấy theo 2.5.3, giá
trị của p đối với tôn bao mạn phải không nhỏ hơn giá trị xác định theo công
thức sau:
pmin = 10 z + 0,3 L + l
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l là chiều dài nhịp,
tính bằng m, giữa các gối đỡ kề nhau được đo như quy định ở 2.1.6-3(1); trừ khi
có quy định nào khác, gối đỡ sườn phải là đáy, boong hoặc sàn, sống dọc mạn;
m = 12 khi xác định
mô đun chống uốn của tiết diện mặt cắt đỡ của sườn trong đó có tính đến mã ở
mặt cắt đó, nếu có;
m = 18 khi xác định
mô đun chống uốn của tiết diện trên nhịp sườn;
ks = 0,65
Đối với những tàu
thuộc nhóm thiết kế hạn chế vùng hoạt động thì giá trị của pmin có thể được giảm theo
hệ số jr lấy ở Bảng 2/2.1.4-5.
2 Mô đun chống uốn tiết
diện của sườn boong trung gian phải không nhỏ hơn giá trị xác định ở
2.1.6-4(1). Trong đó:
p là áp suất thiết kế
lấy theo 2.5.3;
l là chiều dài nhịp,
tính bằng m, giữa các gối đỡ kề nhau được đo như quy định ở 2.1.6.3.1; gối đỡ
sườn phải là boong và sàn;
m = 10;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định trên áp dụng
cho trường hợp đầu dưới của sườn boong trung gian không được gắn mã. Nếu đầu
dưới có gắn mã với chiều cao không nhỏ hơn 0,1l và mô đun chống uốn tiết diện
của sườn tại vị trí boong không nhỏ hơn 1,75 lần giá trị mô đun chống uốn xác
định như bên trên, trong đó có tính đến mã, thì mô đun chống uốn tiết diện của
sườn boong trung gian có thể được giảm 30%.
3 Mô đun chống uốn tiết
diện của dầm dọc mạn phải không nhỏ hơn giá trị xác định theo 2.1.6-4(1). Trong
đó:
p được lấy theo
2.5.3;
a là khoảng cách giữa
các dầm dọc mạn, tính bằng m;
l là khoảng cách
trung bình giữa các sườn khỏe hoặc vách ngăn, tính bằng m;
m = 12;
ks = 0,65 trong phạm vi (0,4 -
0,5)D tính từ đường chuẩn.
Với những vùng dưới
0,4D tính từ đường chuẩn, kσ phải được xác định bằng nội suy tuyến tính
giữa giá trị kσ đối
với dầm dọc đáy dưới tính theo 2.4.4-5(1) và giá trị kσ trong vùng (0,4 -
0,5)D tính từ đường chuẩn.
Với những vùng nằm
trên 0,5D tính từ đường chuẩn, kσ phải được xác định bằng nội suy tuyến tính
giữa giá trị kσ đối
với xà dọc của boong tính toán tính theo 2.6.4-2 và giá trị kσ trong vùng (0,4 -
0,5)D tính từ đường chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kσ được xác định giống
như đối với dầm dọc mạn ở 2.5.4-3;
p xác định như ở
2.5.3-1;
l là khoảng cách,
tính bằng m, giữa các sườn khỏe, và nếu không có sườn khỏe thì là khoảng cách
giữa các vách ngang, trong đó bao gồm cả mã ở đầu;
a là khoảng cách giữa
các sống mạn, tính bằng m;
m = 18.
Diện tích mặt cắt của
bản thành sống dọc mạn đã trừ lỗ khoét, cm2, phải không nhỏ hơn giá
trị tính ở 2.1.6-4(3). Trong đó:
Nmax = npal;
n = 0,5;
kt = 0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Mô đun chống uốn tiết
diện của sườn khỏe trong khoang và trên boong trung gian phải không nhỏ hơn giá
trị xác định ở 2.1.6-4(1) và 2.1.6-4(2). Trong đó:
p xác định như ở
2.5.3-1;
l là khoảng cách,
tính bằng m, giữa mép trên của đà ngang đáy đơn hoặc mặt tôn đáy trên đến mép
dưới của xà ngang khỏe;
a là khoảng cách giữa
các sườn khỏe, tính bằng m;
m = 10 đối với sườn
của boong trung gian;
m = 11 đối với sườn
khoang;
ks = 0,65
Diện tích mặt cắt của
bản thành sườn khỏe đã trừ lỗ khoét, cm2, phải không nhỏ hơn giá trị
tính ở 2.1.6-4(3). Trong đó:
Nmax = npal;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ks = 0,65
Nếu mạn kết cấu theo
hệ thống ngang, quy cách của sườn khỏe có thể được xác định căn cứ vào tính
toán khung giàn mạn phù hợp với các yêu cầu ở 2.5.4-4. Trong đó, hệ số ứng suất
cho phép phải được chọn phù hợp với các yêu cầu của mục này.
Trên tàu một boong,
chiều cao bản thành của sườn khỏe có thể thay đổi dọc theo chiều cao mạn tàu
với chiều cao giảm ở đầu trên và tăng lên ở đầu dưới. Sự thay đổi về chiều cao
bản thành không được vượt quá 10% giá trị trung bình.
Để gia cường cho bản
thành sườn khỏe, xem mục 2.1.7-3.
6 Phần tử kết cấu mạn
trong vùng buồng máy và trong các két phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Quy cách sườn
thường trong buồng máy được xác định theo 2.5.4-1. Trong đó:
l là chiều dài nhịp
đo giữa các sống mạn hoặc là giữa sống mạn thấp nhất và mặt tôn đáy trên (mép
trên của đà ngang), hoặc giữa sống mạn trên cùng và mép dưới của xà ngang;
Quy cách của dầm dọc
mạn phải được xác định theo 2.5.4-3.
Quy cách của sườn
khỏe (phần tử kết cấu khỏe ngang mạn) phải được xác định theo 2.5.4-5, trong
đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Trong buồng máy,
có thể không cần phải đặt sườn khỏe và sống mạn thỏa mãn yêu cầu ở 2.5.2-2 miễn
là mô đun chống uốn tiết diện của sườn thường, cm3, không nhỏ hơn
trị số xác định theo công thức sau:
W = 1,8W1
trong đó: W1 là mô đun chống của
sườn thường tính theo 2.5.4-6(1).
(3) Trong buồng máy,
sườn khỏe phải có chiều cao không nhỏ hơn 0,1 lần chiều dài nhịp và chiều dày
bản thành không nhỏ hơn 0,01 lần chiều cao bản thành cộng với 3,5 mm.
(4) Chiều cao bản
thành của sống mạn trong vùng buồng máy phải bằng chiều cao bản thành của sườn
khỏe.
Chiều dày bản thành
của sống mạn có thể nhỏ hơn 1 mm so với chiều dày bản thành của sườn khỏe.
Chiều dày bản mặt của sống mạn phải bằng chiều dày bản mặt của sườn khỏe.
2.5.5 Các yêu cầu đặc
biệt
1 Nếu mạn kết cấu theo
hệ thống ngang thì phải đảm bảo liên kết một cách hiệu quả giữa đầu dưới của
sườn với kết cấu đáy bằng các mã hông hoặc các kết cấu có độ bền tương đương
khác. Mã hông phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Chiều cao của mã
hông phải không nhỏ hơn chiều cao của đáy nói chung. Mép tự do của mã phải có
mép bẻ hoặc bản mặt với kích thước thỏa mãn các quy định ở 2.1.7-2(2)(b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ khoét trên mã hông
phải sao cho chiều rộng tấm bên ngoài lỗ khoét tại mọi vị trí không nhỏ hơn 1/3
chiều rộng của mã.
Trong mọi trường hợp,
kích thước của mã hông phải không nhỏ hơn giá trị quy định ở 2.1.7-2(2).
(2) Liên kết mút của
sườn với mã hông phải được thiết kế sao cho không có mặt cắt nào mà mô đun
chống uốn tiết diện nhỏ hơn giá trị yêu cầu đối với sườn.
(3) Nếu đáy đôi sử
dụng sống hông nghiêng thì mã hông phải kéo dài tới tôn đáy trên, và bản mặt
(mép bẻ) của chúng phải được hàn vào tôn đáy trên.
(4) Nếu đáy đôi sử
dụng sống hông kiểu nằm ngang hoặc đáy đơn được kết cấu theo hệ thống ngang thì
chiều rộng của mã hông phải được xác định theo điều kiện là mô đun chống uốn
tiết diện tại mặt cắt liên kết với đáy trên hoặc mép trên của đà ngang phải
bằng ít nhất hai lần mô đun chống uốn của sườn.
Bản mặt (bản cánh)
của mã hông có thể được hàn với tôn đáy trên hoặc hàn với bản mặt (bản cánh)
của đà ngang, hoặc là có thể được vát mép. Nếu bản mặt (bản cánh) đó được hàn
thì bản thành của đà ngang phải được gia cường bằng một nẹp đứng hoặc bằng một
mã tại vị trí hàn, nẹp hoặc mã này cũng được hàn vào tôn đáy trên hoặc hàn vào
bản mặt (bản cánh) của đà ngang.
Chiều cao của mã hông
phải không nhỏ hơn chiều rộng của nó.
(5) Nếu đáy đơn kết
cấu theo hệ thống dọc, mã hông phải được kéo dài ít nhất đến dầm dọc đáy gần
mạn nhất và hàn vào đó. Mô đun chống uốn tiết diện của mã tại mặt cắt vuông góc
với tôn vỏ ở vị trí mà chiều rộng của mã là lớn nhất phải bằng ít nhất hai lần
mô đun chống uốn tiết diện của sườn.
2 Trong mọi không gian,
đầu trên của sườn phải kéo dài đến boong (sàn) với khe hở phải là tối thiểu
trong trường hợp chúng gián đoạn tại boong (sàn). Xà ngang của boong (sàn) mà
kết cấu theo hệ thống ngang phải kéo dài tới mép trong của sườn với khe hở tối
thiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã liên kết của đầu
trên sườn phải có kích thước thỏa mãn các yêu cầu ở 2.1.7-2(2). Nếu boong kết
cấu theo hệ thống dọc, mã đó phải kéo dài ít nhất tới xà dọc boong gần nhất và
hàn vào đó.
3 Nếu sườn gián đoạn
tại boong, đầu dưới của nó phải được liên kết bằng mã thỏa mãn các yêu cầu ở
2.1.7-2(2). Có thể không cần mã nếu đầu mút của sườn được hàn với tôn boong ở
phía trên và phía dưới, và mối hàn phải đảm bảo ngấu hoàn toàn.
4 Sống mạn phải liên
kết với sườn khỏe bằng mã kéo tới bản mặt của sườn khỏe và hàn vào đó.
2.6
Boong và sàn
2.6.1 Quy định chung
Chương này bao gồm
những quy định đối với kết cấu boong và sàn của tàu mà có lỗ khoét kích thước
lớn với chiều rộng lỗ khoét không lớn hơn 0,7 lần chiều rộng tàu tại vị trí
khoét lỗ.
Chương này cũng bao
gồm những quy định đối với tôn, phần tử kết cấu chính và phần tử kết cấu khỏe
của boong và sàn: xà dọc boong, xà ngang, xà ngang khỏe, sống dọc boong, xà
ngang đầu miệng khoang.
Các yêu cầu bổ sung
đối với khu vực boong trên cùng nằm dưới thượng tầng được quy định ở từ
2.12.5-1 đến 2.12.5-3.
2.6.2 Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản mặt của sống
boong phải liên kết với bản mặt của xà ngang đầu miệng khoang bằng các tấm mã
chữ thập có chiều dày bằng chiều dày lớn nhất của hai tấm bản mặt liên kết với
nhau.
2 Sống boong và xà
ngang boong khỏe tại khu vực cột chống phải được gia cường bằng nẹp hoặc mã
chống vặn.
Tại vị trí sống boong
liên kết với xà ngang boong khỏe mà có chiều cao bản thành khác nhau thì bản
thành của sống boong phải được gia cường bằng mã đặt trong mặt phẳng của xà
ngang khỏe. Mã đó phải được hàn vào bản mặt của xà ngang khỏe, bản thành và bản
mặt của sống boong.
Tại vị trí sống boong
được liên kết với xà ngang thường, bản thành của sống boong phải được gia cường
bằng nẹp đứng.
3 Trong trường hợp liên
kết giữa xà dọc boong và vách ngang thì diện tích tiết diện hữu hiệu của xà dọc
phải được duy trì.
2.6.3 Tải trọng boong
1 Áp lực thiết kế trên
boong thời tiết phải không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:
p = 0,7pw ³
pmin
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pmin = 0,1L + 7 tại vùng mút mũi
trong phạm vi 0,2L tính từ đường vuông góc mũi;
pmin = 0,015L + 7 tại vùng giữa tàu và
vùng đuôi tàu; với vùng nằm giữa vùng mút mũi và vùng giữa tàu thì pmin phải được xác định
theo phương pháp nội suy bậc nhất;
Đối với những tàu
hoạt động trong vùng biển hạn chế thì giá trị pmin có thể được giảm theo
hệ số jr ở Bảng 2/2.1.4-5.
2 Đối với những boong
và sàn mà dự định làm khu vực sinh hoạt của thuyền viên, hành khách và dự định
đặt thiết bị thì áp lực thiết kế phải không nhỏ hơn 3,5 kPa.
Đối với các sàn trong
buồng máy, áp lực thiết kế tối thiểu phải là 18 kPa.
Boong và sàn kín nước
bên dưới phải được tính toán bổ sung cho tải trọng thử, tính bằng kPa, xác định
theo công thức dưới đây:
p = 7,5 ht
Trong đó:
ht là khoảng cách thẳng
đứng từ mặt boong (sàn) đến đỉnh ống thông hơi, tính bằng m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Chiều dày tôn boong
(1) Chiều dày của tôn
boong tính toán bên ngoài đường miệng khoang hàng có xét đến xà dọc boong của
các phần tử kết cấu chính và phần tử kết cấu khỏe phải được xác định có tính
đến các quy định ở 2.1.5.
(2) Chiều dày tôn
boong và sàn phải không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức ở 2.1.6-4(4). Trong
đó:
m = 15,8;
p lấy như ở 2.6.3;
Đối với boong tính
toán vùng giữa tàu được kết cấu theo hệ thống ngang:
kσ = 0,6 với tàu có chiều
dài 12 m;
kσ = 0,56 với tàu có
chiều dài 24 m;
Với 12 m ≤ L ≤ 24 m
thì kσ
được xác
định bằng phương pháp nội suy bậc nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kσ = 0,7 ở các vùng mút
tàu trong phạm vi 0,1L từ đường vuông góc mũi và lái;
Với những vùng nằm
giữa vùng giữa tàu và vùng mút nói trên thì kσ được xác định bằng
phương pháp nội suy bậc nhất;
Đối với boong liên
tục thứ hai đặt tại vị trí 0,5D tính từ đường chuẩn thì:
kσ = 0,8 ở vùng giữa tàu
có kết cấu hệ thống ngang đối với tàu dài 12 m;
kσ = 0,78 ở vùng giữa tàu
có kết cấu hệ thống ngang đối với tàu dài 24 m;
Với 12 m ≤ L ≤ 24 m
thì kσ
được xác
định bằng phương pháp nội suy bậc nhất;
kσ = 0,8 ở vùng giữa tàu
có kết cấu hệ thống dọc;
kσ = 0,9 ở các vùng mút
tàu trong phạm vi 0,1L từ đường vuông góc mũi và lái;
Với những vùng nằm
giữa vùng giữa tàu và vùng mút nói trên thì kσ được xác định bằng
phương pháp nội suy bậc nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kσ = 0,9.
(3) Nếu buồng máy
được đặt ở phía đuôi tàu, tại vị trí dưới boong nâng lái và lầu phía đuôi,
chiều dày tôn và quy cách các xà dọc của phía trước phải được duy trì về phía
sau trên một chiều dài không nhỏ hơn chiều rộng của miệng khoét giếng máy.
Nếu mép trước của
miệng khoét giếng máy cách mặt trước của boong nâng lái (mặt trước lầu phía
lái) một khoảng nhỏ hơn chiều rộng của miêng khoét đó thì boong ở khu vực này
phải được gia cường bổ sung.
(4) Nếu chiều dày tôn
boong tính toán được lấy nhỏ hơn chiều dày của tôn mạn thì phải có dải tôn mép
boong. Chiều rộng b của dải tôn mép boong, tính bằng mm, phải không nhỏ hơn giá
trị tính theo công thức dưới đây:
b = 5L + 800 ≤ 1800
và chiều dày của dải
tôn mép boong phải không nhỏ hơn chiều dày của tôn mạn.
(5) Chiều dày smin của tôn boong và sàn,
tính bằng mm, phải không nhỏ hơn:
Đối với boong trên
cùng giữa mạn tàu và đường lỗ khoét lớn ở vùng giữa tàu:
smin = 4 + 0,05 L;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
smin = 4 + 0,04 L;
Đối với boong thứ ba
và các boong, sàn bên dưới khác:
smin = 5 + 0,01 L.
Nếu khoảng cách phần
tử kết cấu đưa vào tính toán nhỏ hơn khoảng cách tiêu chuẩn (xem 2.1.1-1) thì
chiều dày tối thiểu của tôn boong và sàn trên tàu thuộc nhóm thiết kế A và A1
có thể được giảm theo tỷ lệ giữa khoảng cách phần tử kết cấu tính toán và
khoảng cách tiêu chuẩn, nhưng không được giảm quá 10%.
Trong mọi trường hợp,
chiều dày tối thiểu phải không nhỏ hơn 5,5 mm.
2 Mô đun chống uốn tiết
diện của xà dọc boong phải không nhỏ hơn giá trị tính theo 2.1.6-4(1) và
2.1.6-4(2). Trong đó:
p lấy như ở 2.6.3;
m = 12;
Đối với boong thời
tiết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kσ = 0,65 ở các vùng mút
tàu trong phạm vi 0,1L từ đường vuông góc mũi và lái;
Với những vùng nằm
giữa vùng giữa tàu và vùng mút nói trên thì kσ được xác định bằng
phương pháp nội suy bậc nhất.
Đối với các boong
khác:
kσ = 0,75.
3 Mô đun chống uốn tiết
diện xà ngang của boong kết cấu theo hệ thống ngang phải không nhỏ hơn giá trị
xác định theo 2.1.6-4(1). Trong đó:
p lấy như ở 2.6.3;
m = 10;
kσ = 0,65.
4 Quy cách phần tử kết
cấu khỏe của boong, ví dụ xà ngang boong khỏe, sống dọc boong và xà ngang đầu
miệng khoang, phải được xác định bằng cách tính toán dàn boong như một kết cấu
khung giàn, ngoại trừ những trường hợp nêu ở từ 2.6.4-5 tới 2.6.4-7. Tải trọng
thiết kế phải lấy như ở 2.6.3. Căn cứ vào cột chống, mối liên hệ giữa kết cấu dàn
boong và kết cấu bên trên và bên dưới phải được đưa vào tính toán phụ thuộc vào
bố trí các cột chống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với sống boong
của boong tính toán:
kσ = 0,65 ở vùng giữa của
tàu có chiều dài 12 m;
kσ = 0,61 ở vùng giữa của
tàu có chiều dài 24 m;
Với 12 m ≤ L ≤ 24 m
thì kσ
được xác
định bằng phương pháp nội suy bậc nhất;
ks = 0,65 ở vùng mút của tàu
trong phạm vi 0,1L từ đường vuông góc mũi và lái;
Đối với vùng nằm giữa
vùng giữa tàu và các vùng mút nói trên, kσ phải được xác định
bằng phương pháp nội suy bậc nhất.
Đối với xà ngang khỏe
và nửa xà ngang, và cũng đối với xà ngang khỏe đầu miệng khoang:
kσ = 0,65;
Đối với việc tính
toán ứng suất cắt của phần tử kết cấu đỡ chính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phần tử kết
cấu đỡ chính của các boong và sàn khác:
ks = kt = 0,7.
5 Nửa xà ngang khỏe, xà
ngang khỏe và xà ngang khỏe miệng khoang mà có thể được tính như phần tử kết
cấu có gối tựa cứng thì phải có mô đun chống uốn tiết diện không nhỏ hơn giá
trị xác định theo 2.1.6-4(1) và 2.1.6-4(2), và có diện tích tiết diện của bản
thành, đã trừ lỗ khoét, phải không nhỏ hơn giá trị xác định theo 2.1.6-4(3).
Trong đó:
p lấy như ở 2.6.3;
m = 10;
kσ và kt lấy như ở 2.6.4-4;
Nmax = 0,5pal.
6 Sống boong phải thỏa
mãn các yêu cầu sau:
(1) Sống boong và
thành quây dọc miệng khoang mà có thể được coi như phần tử kết cấu có gối tựa
cứng thì phải có mô đun chống uốn tiết diện không nhỏ hơn giá trị xác định theo
2.1.6-4(1) và 2.1.6-4(2), diện tích mặt cắt ngang của bản thành, đã trừ lỗ
khoét, phải không nhỏ hơn giá trị xác định theo 2.1.6-4(3). Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kσ và kt lấy như ở 2.6.4-4;
Nmax = 0,5pal;
m = 10 đối với sống
boong trung gian;
m = 12 đối với sống
boong liên tục sử dụng trong tính toán mô đun chống uốn tại mặt cắt gối tựa có
tính đến cả mã, nếu có;
m = 18 đối với sống
boong liên tục sử dụng trong tính toán mô đun chống uốn tiết diện trên nhịp của
sống.
(2) Chiều dày bản
thành của sống boong có thể lấy không lớn hơn chiều dày của tôn boong.
7 Nếu phần tử kết cấu
đỡ chính của boong có thể coi như là riêng rẽ so với các phần tử kết cấu khác
thì mô đun chống uốn tiết diện của nó phải không nhỏ hơn giá trị tính ở
2.1.6-4(1) và 2.1.6-4(2). Trong đó, tải trọng thiết kế và hệ số kσ được xác định như ở
2.6.4.4; m = 10.
Diện tích mặt cắt của
các phần tử kết cấu đó phải không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức ở
2.1.6-4(3)(a). Trong đó, hệ số kσ được xác định như ở 2.6.4-4;
Nmax = 0,5pal;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.5 Các yêu cầu đặc
biệt
1 Các yêu cầu dưới đây
đối với việc thiết kế các lỗ khoét đơn đề cập đến các lỗ khoét mà kích thước
của nó không lớn hơn giá trị quy định ở 2.6.1.
Các lỗ khoét được giả
định có cạnh lớn hơn bố trí theo hướng mũi - đuôi. Nếu không, việc thiết kế góc
của lỗ khoét phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
(1) Bán kính góc lượn
tối thiếu r (xem Hình 2/2.6.5-1(1)) bao gồm cả lỗ khoét của giếng máy và giếng
nồi hơi có thể lấy bằng 0,15 m.
(2) Trong vùng A (xem
Hình 2/2.6.5-1(1)), cần phải tránh các mối hàn đối đầu tấm tôn boong, mối hàn
đối đầu của phần tử kết cấu dọc chính và dọc khỏe, lỗ khoét, hàn các phần tử
kết cấu kẹp, hàn mắt cẩu v.v… cũng như cần phải tránh dựng các phần khác lên
trên tôn boong.
Trong vùng C (xem
Hình 2/2.6.5-1(1)), không cho phép mối hàn đối đầu tôn boong và mối hàn đối đầu
tấm quây miệng hầm, mối hàn đối đầu của phần tử kết cấu dọc chính và dọc khỏe,
lỗ khoét, hàn các ma ní, sườn v.v… cũng như là không được phép dựng các phần
khác lên trên tôn boong.
Tại vị trí mà tôn
boong kết thúc ở giếng máy và hàn vào đó, thì phải sử dụng mối hàn ngấu hoàn
toàn.

Hình
2/ 2.6.5-1(1) Các vùng lân cận miệng khoét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
2/2.6.5-1(3) Gia cường bù cho boong
(4) Chiều dày tôn
boong giữa các cạnh ngang của các lỗ khoét kế tiếp nhau và giếng máy (xem
2/2.6.5-1(1)) trong phạm vi chiều rộng nhỏ hơn kích thước ngang của góc lượn
thì phải không nhỏ hơn giá trị quy định ở 2.6.4-1(5).
Cho phép sử dụng
chiều dày smin, tính bằng mm, tại mép ngang của lỗ khoét biệt lập
trong vùng đánh dấu ở Hình 2/2.6.5-1(4).

Hình
2/2.6.5-1(4) Phạm vi cho phép sử dụng chiều dày smin
2 Chiều dày s, mm, của
thành quây đường thông gió (ống thông gió, kênh dẫn, hầm dẫn v.v…) trên boong
mạn khô và boong nâng, và cũng như trên các boong hở của thượng tầng nằm trong
phạm vi 0,25L tính từ đường vuông góc mũi thì phải không nhỏ hơn giá trị tính
theo công thức sau:
s = 0,01dc + 5
Trong đó: dc là đường kính trong
hoặc là chiều dài cạnh lớn hơn của mặt cắt thành quây, tính bằng mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên những tàu thuộc
nhóm thiết kế A2, B, C, C1, C2, C3 và D, chiều dày thành quây đường thông gió
s, tính bằng mm, phải không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức dưới đây:
s = 0,01dc + 4
hoặc
s = sd + 1
lấy giá trị nào lớn
hơn.
Trong các công thức
trên thì:
dc là đường kính trong
hoặc là chiều dài cạnh lớn hơn của mặt cắt thành quây, tính bằng mm;
sd là chiều dày của tôn
boong, mm.
Chiều dày thành quây
trên boong của thượng tầng thứ nhất ngoài vùng 0,25L tính từ đường vuông góc
mũi có thể được nhỏ hơn 10% so với giá trị yêu cầu đối với thành quây nằm trên
boong mạn khô và boong nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp
thành quây liên kết một cách hữu hiệu với phần tử kết cấu boong thì không cần
đặt tấm hàn chèn hoặc tấm đệm.
Nếu chiều cao của
thành quây miệng thông gió lớn hơn 0,9 m và thành quây đó không được đỡ bởi các
kết cấu liền kề của thân tàu thì phải sử dụng mã để liên kết thành quây với
boong.
Kết cấu của chòi
boong và thành quây cửa lấy ánh sáng phải có độ bền tương đương độ bền của
miệng khoang hàng, trong khi đó chiều dày của thành quây phải không nhỏ hơn 7
mm, nhưng không cần lớn hơn chiều dày tôn boong tại vùng đặt thành quây.
2.7
Vách và hầm trục chân vịt
2.7.1 Quy định chung
và các định nghĩa
1 Chương này đưa ra các
yêu cầu đối với vách và hầm trục chân vịt.
2 Các định nghĩa
Chương này sử dụng
các định nghĩa dưới đây:
Vách kín nước (sự cố)
là vách mà hạn chế nước chảy qua các không gian của tàu trong trường hợp khẩn
cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vách cục bộ là vách
đặt ở khoang hoặc một phần của khoang nhằm mục đích đỡ bổ sung cho các kết cấu
boong.
3 Nếu phải thỏa mãn các
yêu cầu về phân khoang thì số lượng và bố trí của các vách kín nước (và vách
cục bộ kín nước) phải được xác định xuất phát từ các yêu cầu ở Phần 9, Mục II,
QCVN 21: 2010/BGTVT.
Nói chung, tất cả các
vách ngang kín nước đặt giữa vách mũi và vách đuôi đều phải kéo lên đến boong
mạn khô.
2.7.2 Kết cấu
1 Đối với kết cấu của
các vách dọc kín, cũng như là vách kín của hố đo tốc độ, đo sâu, lối thoát
hiểm, hầm trục chân vịt v.v…, áp dụng các yêu cầu như đối với vách ngang kín.
Trên các vách, cho
phép làm các bậc kín nước và hốc kín nước.
Vách cục bộ phải
phẳng.
2 Vách phẳng phải được
gia cường bằng các nẹp đứng hoặc nẹp nằm. Nẹp đứng và nẹp nằm của vách phẳng
cũng như là sóng đứng và sóng nằm của vách sóng có thể được đỡ tương ứng bằng
sống nằm hoặc sống đứng.
Sống nằm và sống đứng
phải được gia cường bằng nẹp phù hợp với các yêu cầu ở 2.1.7-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Liên kết mút của các
phần tử kết cấu vách phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Thông thường, mút
của sống đứng và nẹp nằm của vách phải được liên kết bằng mã thỏa mãn các yêu
cầu ở 2.1.7-2(2). Yêu cầu phải có liên kết bằng mã đối với mút của các phần tử
kết cấu chính trên vách mũi dưới boong mạn khô;
(2) Nếu sử dụng hệ
thống kết cấu ngang, các mã dùng để liên kết sống đứng của vách ngang với tôn
boong và tôn đáy đôi (tôn đáy) phải được kéo tới xà ngang hoặc đà ngang gần
vách nhất và hàn vào đó.
Nếu sử dụng hệ thống
kết cấu ngang, các mã dùng để liên kết nẹp nằm của vách với mạn hoặc vách khác
phải được kéo tới sườn hoặc nẹp đứng gần vách nhất và hàn vào đó;
(3) Nếu nẹp đứng của
vách bị gián đoạn ở boong, sàn hoặc sống nằm và không sử dụng mã thì đầu mút
của nẹp phải được hàn vào tôn boong hoặc tôn sàn, hàn vào bản thành của sống
nằm, hoặc đầu mút phải được vát mép;
(4) Liên kết mút của
sống đứng và sống nằm phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.1.7-2(3).
Nếu vách dọc không có
sống nằm và/ hoặc mạn không có sống dọc tại chiều cao của mã sống nằm vách
ngang thì mã đó phải được kéo tới sống đứng gần nhất trên vách dọc và/ hoặc
sườn gần nhất và hàn vào đó.
Nếu sống đứng trên
vách ngang không nằm trong mặt phẳng của sống chính hoặc sống phụ thì phải đặt
một mã trong đáy đôi bên dưới mã liên kết mút dưới của sống đứng.
2.7.3 Tải trọng vách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p = azb
Trong đó:
a = 10 đối với kết cấu của vách mũi;
a = 7,5 đối các vùng còn lại;
zb là khoảng cách đo tại
tâm tàu từ điểm tác dụng của áp lực thiết kế đến mức tải trọng bên trên; mức
tải trọng bên trên là:
- Boong vách đối với
vách kín nước và hầm trục chân vịt;
- Mép trên của vách
mũi đối với vách mũi.
Nếu vách cục bộ kín
nước được đặt trên boong vách mà trùng với mặt phẳng của vách kín nước hoặc
trong vùng lân cận sát với nó thì zb phải được đo tới mép trên của vách cục bộ kín
nước.
Trong mọi trường hợp,
áp lực thiết kế phải không nhỏ hơn 12 kPa đối với kết cấu vách kín nước và phải
không nhỏ hơn 16 kPa đối với kết cấu vách mũi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.4 Quy cách của
phần tử kết cấu vách
1 Chiều dày tôn vách
phải không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức ở 2.1.6-4(4). Trong đó:
p lấy như ở 2.7.3;
m = 15,8;
kσ = 0,9.
Tấm tôn vách kín nước
có thể có chiều dày nhỏ hơn 1 mm so với công thức trên.
Chiều dày smin,
tính bằng mm, của tôn vách kín nước và tôn vách két dầu nhờn phải không nhỏ
hơn:
smin = 4 + 0,02 L
Chiều dày tấm dưới
cùng của vách phải lớn hơn 1 mm so với giá trị bên trên, nhưng không được nhỏ
hơn 6 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
smin = 5 + 0,015 L
6,0 mm ≤ smin ≤
7,5 mm
Chiều dày tôn vách có
thể không lớn hơn chiều dày của tôn mép mạn có liên quan và tôn boong trong
trường hợp nhịp và giá trị ứng suất chảy là đồng nhất. Tương tự như vậy đối với
mối liên quan giữa chiều dày dải dưới cùng của tôn vách với tôn đáy trên (tôn
đáy).
Chiều rộng dải tôn
trên cùng và dưới cùng của vách phải được xác định theo 2.7.5.1.
Tại vị trí mà ống bao
trục xuyên qua vách thì chiều dày tôn vách phải được tăng gấp đôi.
2 Mô đun chống uốn tiết
diện của nẹp đứng và nẹp nằm vách phải không nhỏ hơn giá trị quy định ở
2.1.6-4(1) và 2.1.6-4(2). Trong đó:
p lấy như ở 2.7.3;
m lấy ở Bảng
2/2.7.4-2;
kσ = 0,75.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử kết cấu đỡ
chính
m
Nẹp đứng có nhịp
đơn:
Hai đầu vát mép;
Đầu trên vát mép,
đầu dưới hàn vào kết cấu đỡ;
Hai đầu hàn vào kết
cấu đỡ;
Đầu trên hàn vào
kết cấu đỡ, đầu dưới có mã; 1
Hai đầu có mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
14
18
Nẹp đứng gồm nhiều
nhịp:
Trên nhịp;
Tại mặt cắt đỡ
trung gian mà nẹp liên tục đi qua kết cấu đỡ. 2
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nẹp nằm
12
1 Phải kiểm tra lại
độ bền tại mặt cắt đỡ khi tính đến mã và lấy m = 12.
2 Đưa cả mã (nếu có)
vào tính toán tại mặt cắt đỡ.
Đối với vách két
(ngoại trừ vách két dầu nhờn), chiều dày bản thành và bản mặt của phần tử kết
cấu cũng như là của những mã gia cường cho các phần tử kết cấu đó phải không
nhỏ hơn giá trị tính theo công thức ở 2.7.4-1(2).
3 Sống đứng và sống nằm
vách phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Mô đun chống uốn
tiết diện và diện tích tiết diện bản thành, đã trừ lỗ khoét, của sống đứng trên
những vách mà kết cấu của vách đó không có sống nằm, và của sống nằm trên những
vách mà kết cấu của vách đó không có sống đứng thì phải không nhỏ hơn giá trị
quy định ở từ 2.1.6-4(1) đến 2.1.6-4(3). Trong đó:
p lấy như ở 2.7.3;
kσ = kt = 0,75;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m, n được lấy trong
Bảng 2/2.7.4-3(1);
l là nhịp bao gồm cả
mã, tính bằng m.
Bảng
2/2.7.4.-3(1) Hệ số m và n
Phần tử kết cấu
m
n
Sống đứng
Trong khoang;
Trên boong trung
gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
10
0,5
0,5
Sống nằm
Trong két.
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
(2) Nếu kết cấu của
vách bao gồm cả sống đứng và sống nằm thì quy cách của các phần tử kết cấu đó
phải được xác định dựa trên tính toán khung giàn sử dụng mô hình dầm, với tải
trọng thiết kế được quy định ở 2.7.3 và hệ số ứng suất cho phép quy định ở
2.7.4-3(1);
(3) Đối với vách két
(ngoại trừ vách két dầu nhờn), chiều dày bản thành và bản mặt của sống cũng như
là của mã và nẹp trên sống đó phải không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức ở
2.7.4-1(2).
4 Quy cách của phần tử
kết cấu vách cục bộ phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Chiều dày của tôn
vách cục bộ phải không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức ở 2.7.4-1(1);
(2) Nẹp vách cục bộ
đỡ cho xà ngang boong khỏe và xà ngang đầu miệng khoang phải thỏa mãn các yêu
cầu liên quan quy định cho cột chống (xem 2.9).
Trong mọi trường hợp,
ứng suất Ơ le se, MPa, ở nẹp xác định
theo 2.9.4.1 phải không nhỏ hơn:
se = 200
Mô men quán tính và
diện tích mặt cắt của nẹp mà dựa vào đó để xác định ứng suất Ơ le thì phải được
tính toán trong đó có xét đến bản mặt của tôn vách cục bộ với chiều rộng bằng
một nửa khoảng cách nẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hầm trục đi qua
một khoang mà dự định để chở hàng lỏng hoặc nước dằn thì quy cách các phần tử
kết cấu của nó phải thỏa mãn các yêu cầu đối với quy cách của phần tử kết cấu
các vách kín bao quanh khoang đó.
Nếu tấm bên trên cùng
được lượn đều thì chiều dày có thể được giảm 10%. Chiều dày tấm bên trên cùng
mà nằm dưới miệng khoang phải tăng thêm 2 mm.
2.7.5 Các yêu cầu đặc
biệt
1 Chiều rộng dải tôn
dưới cùng của vách, đo từ mặt tôn đáy trên, hoặc, tại vị trí mà không có đáy đôi
thì đo từ tôn bao đáy phải không nhỏ hơn 0,62 m đối với tàu dài 24 m, và không
nhỏ hơn 0,4 m đối với tàu dài 12 m. Đối với tàu có chiều dài trung gian thì
chiều rộng của dải tôn này phải được xác định bằng phương pháp nội suy bậc
nhất. Nếu đáy đôi kéo dài tới vách ở một bên mạn thì dải tôn dưới cùng của vách
phải kéo dài lên trên so với tôn đáy đôi một đoạn bằng ít nhất 0,3 m.
2.8
Mút mũi và mút đuôi
2.8.1 Quy định chung
và các ký hiệu
1 Các yêu cầu trong
Chương này áp dụng đối với khoang mũi và mũi quả lê (nếu có), đáy trong phạm vi
0,25L phía sau đường vuông góc mũi, mạn trong phạm vi 0,15L phía sau đường
vuông góc mũi, các kết cấu ở phía sau vách đuôi, cũng như đối với các kết cấu
gia cường cho đáy và mạn ở phía mũi mà chịu áp lực va đập.
Chương này giả định
rằng boong hoặc sàn kín nằm ngay bên trên đường nước mùa hè lớn nhất hình thành
nên biên trên của khoang mũi và khoang đuôi.
2 Quy định 2.8 này sử
dụng những ký hiệu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ax là góc, tính bằng độ,
đo giữa đường thẳng đứng và đường thẳng nối các giao điểm của mạn với đường
nước mùa hè lớn nhất và mạn với boong thời tiết tại mặt cắt trong phạm vi 0,05L
tính từ đường vuông góc mũi (xem Hình 2/2.8.1-2(1));
bx là góc tại mặt cắt
ngang cách đường vuông góc mũi một đoạn là 0,05L, tính bằng độ, giữa tiếp tuyến
của đường nước tại chiều cao giữa đường nước mùa hè lớn nhất và boong thời tiết
tại đường vuông góc mũi và đường thẳng song song với đường tâm tàu (xem Hình
2/2.8.1-2(2)).

Hình
2/2.8.1-2(1) Cách xác định góc ax

Hình
2.8.1.2-2 Cách xác định góc bx và diện tích chịu áp lực va đập của sóng (phần gạch
chéo).
Lưu ý: 1- Boong thời
tiết; 2- Đường nước dùng để xác định góc bx; 3- Đường vuông góc mũi; 4- Diện tích chịu ảnh hưởng của
áp lực va đập; hf- Khoảng cách thẳng
đứng giữa đường nước mùa hè lớn nhất và boong thời tiết tại đường vuông góc
mũi.
2.8.2 Kết cấu
1 Phải dùng các hệ
thống kết cấu sau đây cho các vùng mút của tàu: Hệ thống kết cấu ngang cho đáy
ở khoang mũi và đuôi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đà ngang vùng mũi
phải được đặt ở mọi khoảng sườn. Chiều cao của chúng phải không nhỏ hơn giá trị
quy định ở 2.4.4-1, nhưng không cần lớn hơn 2,25 m, và chiều dày của chúng phải
không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức ở 2.4.4-3(1) với k = 1 và a = 0,6 m;
tuy nhiên, không cần dày hơn chiều dày của tôn bao đáy trong vùng này. Bản
thành đà ngang phải được gia cường bằng nẹp đứng đặt cách nhau không quá 0,6 m.
Chiều dày bản mặt của
đà ngang phải không nhỏ hơn chiều dày đà ngang và có chiều dày như yêu cầu ở
2.1.7-3(1).
Tại tâm tàu phải đặt
một sống có bản mặt (sống này gián đoạn tại các đà ngang) kéo dài từ sống chính
ở vùng khoang phía sau. Chiều dày và chiều cao của bản thành sống cũng như là
chiều rộng và chiều dày bản mặt của sống phải bằng với đà ngang.
Nếu không thể bố trí
sống nói trên thì bản mặt của các đà ngang phải được nối với nhau bằng thép góc
hoặc thép chữ T v.v… tại vị trí dọc tâm, bản mép của chúng phải có cùng chiều
dày và chiều rộng với bản mặt của đà ngang.
3 Nếu mạn vùng mũi kết
cấu hệ thống ngang thì ít nhất phải có sống mạn đặt cho đến đến boong ngay bên
trên đường nước mùa hè lớn nhất. Khoảng cách thẳng đứng giữa các sống mạn này
thường phải không lớn hơn 2 m.
Sống mạn phải được đỡ
bằng các xà chống va đặt xen kẽ theo khoảng sườn và xà đó được đỡ bởi vách dọc
tâm tại các vị trí mà có thể bố trí được.
Mép tự do của sống
mạn phải có bản mặt với chiều dày không nhỏ hơn chiều dày bản thành và chiều
rộng phù hợp với quy định ở 2.1.7-3(1). Bản thành của sống phải được gia cường
bằng mã tại mọi khoảng sườn, kích thước mã không nhỏ hơn một nửa chiều cao bản
thành của sống, và nếu có xà chống va thì kích thước của xà này phải không nhỏ
hơn yêu cầu ở 2.1.7-2(2). Chiều dày mã phải không nhỏ hơn chiều dày bản thành
của sống mạn.
Thay cho việc sử dụng
xà chống va, các sống mạn có thể được đỡ bằng sườn khỏe đặt cách nhau không quá
3 m.
Nên sử dụng sàn không
kín thay cho sống mạn với xà chống va hoặc sườn khỏe. Trong trường hợp này, các
sàn có thể cách nhau tới 2,5 m. Xà ngang của sàn không kín phải được đặt ở mọi
khoảng sườn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đà ngang trong mặt
phẳng mà không có sườn khỏe thì phải được liên kết với dầm dọc mạn gần nhất
bằng mã.
4 Mũi quả lê phải được
gia cường bằng các sàn đặt cách nhau không quá 2 m. Sàn phải có xà ngang tại
mọi khoảng sườn.
Nếu quả lê kéo dài
qua đường vuông góc mũi một đoạn quá 0,03L thì phải đặt một vách không kín ở
dọc tâm được gia cường bằng nẹp tại mọi khoảng sườn.
Nếu đoạn kéo dài nói
trên không vượt quá 0,03L thì quả lê có thể được gia cường bằng sống ở dọc tâm
liên tục với tấm sống đứng.
5 Thiết kế phần đáy ở
phần mút mũi trên tàu đáy đơn bên ngoài khoang mũi phải thỏa mãn các yêu cầu ở
2.3.2 và 2.3.4 và còn phải thỏa mãn thêm yêu cầu dưới đây:
(1) Nếu sử dụng kết
cấu hệ thống ngang thì khoảng cách các sống phụ, cũng như khoảng cách từ sống
phụ đến sống chính hoặc đến mạn tàu phải không lớn hơn 1,1 m trong phạm vi
0,25L tính từ đường vuông góc mũi.
6 Thiết kế phần đáy ở
phần mút mũi trên tàu có đáy đôi bên ngoài khoang mũi phải thỏa mãn các yêu cầu
ở 2.4.2 và còn phải thỏa mãn thêm yêu cầu dưới đây:
Trong phạm vi 0,25L
tính từ đường vuông góc mũi, khoảng cách giữa các sống phụ không được lớn hơn
2,2 m. Nếu đáy kết cấu hệ thống ngang thì phải đặt bổ sung các nửa sống phụ và
các nửa sống phụ đó được hàn vào đáy dưới và đà ngang. Khoảng cách giữa sống
phụ và nửa sống phụ không được lớn hơn 1,1 m. Các nửa sống phụ này phải kéo dài
càng xa về phía trước càng tốt và mép tự do của chúng phải có mép bẻ hoặc bản
mặt.
Nếu sử dụng kết cấu
hệ thống dọc, đà ngang phải được gia cường bằng nẹp trong mặt phẳng của mỗi nửa
sống phụ và mỗi dầm dọc đáy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết diện của sống
mạn trung gian có thể lấy giống như tiết diện của sườn. Bản mặt (bản mép) của
sống mạn không được hàn vào bản mép của sườn. Sống mạn trung gian phải liên kết
với vách bằng mã.
Sống mạn trung gian
có thể không cần bản mặt hoặc bản mép nếu như khoảng cách các sườn không lớn
hơn hai lần chiều cao sườn. Trong trường hợp này, chiều dày s của sống mạn,
tính bằng mm, phải không nhỏ hơn l/4s+∆s hoặc 0,05h, lấy giá trị nào lớn hơn.
Trong đó, l là chiều dài mép tự do của sống mạn giữa các sườn, tính bằng mm; h
là chiều cao của sống mạn, tính bằng mm.
Với những tàu có v0/
> 1,5 hoặc sườn mũi loe đáng kể,
thì phải có biện pháp đối với sườn khỏe và sống mạn mà sườn khỏe đỡ. Khoảng
cách các sườn khỏe không được lớn hơn 5 lần khoảng sườn.
Nếu sử dụng kết cấu
hệ thống dọc ở vùng mũi bên ngoài khoang mũi, khoảng cách giữa các sườn khỏe
phải không lớn hơn 3 m. Trong các khoang, cũng như là trên boong trung gian và
trên thượng tầng của tàu có v0/
> 1,5 hoặc sườn
mũi có độ loe đáng kể thì phải có phần tử kết cấu trung gian thẳng đứng đặt
giữa các sườn khỏe mà có kích thước như là dầm dọc mạn. Phần tử kết cấu này
phải được thiết kế tương tự như sống mạn trung gian trong kết cấu hệ thống ngang.
Phần tử kết cấu trung gian này có thể kết thúc ở dầm dọc mạn trên cùng và dưới
cùng của khoang, của boong trung gian hoặc thượng tầng. Mỗi dầm dọc mạn thứ hai
phải liên kết với sườn khỏe bằng mã kéo tới bản mặt của sườn khỏe.
8 Trong phạm vi 0,1L
tính từ đường vuông góc mũi, nhịp của xà ngang khỏe của boong thời tiết không
được lớn hơn 3 m và nhịp của sống boong không được lớn hơn 3,6 m.
Trong phạm vi 0,2L
tính từ đường vuông góc mũi, mô đun chống uốn tiết diện xà ngang khỏe của boong
thời tiết phải không nhỏ hơn giá trị yêu cầu đối với sống boong mà có cùng
chiều dài nhịp và khoảng cách phần tử kết cấu.
9 Kết cấu ở phía sau
của vách đuôi phải có đủ độ cứng theo phương đứng và phương ngang. Để có được
điều đó, có thể phải đặt bổ sung vách dọc hoặc sàn dọc, tăng chiều dày tôn
boong và tôn vỏ bao, cũng như là làm cột chống hoặc thanh chống để liên kết dầm
dọc đáy và xà dọc boong. Nếu phần nhô của đuôi tàu là lớn hoặc chiều rộng của
khoang đuôi lớn hơn 20 m tại bất kỳ mặt cắt sườn nào thì nên làm các vách dọc
không kín bổ sung bên mạn trái hoặc mạn phải.
Đối với các phần đáy
phẳng thì phải gia cường bổ sung để chống lại tải trọng va đập.
10 Đà ngang của khoang
đuôi phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.8.2-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được phép sử
dụng đà ngang có mép bẻ.
Lỗ khoét trên đà
ngang để cho ống bao trục đi qua phải được gia cường bằng bản mặt dọc theo cạnh
của lỗ khoét. Các lỗ khoét ở đà ngang nằm bên dưới ống bao trục phải được gia
cường bằng bản mặt hoặc nẹp.
11 Nếu khoang đuôi sử
dụng hệ thống kết cấu ngang, xà chống va và sống dọc mạn, mã đỉnh sườn, liên
kết giữa sườn và sống dọc mạn, bố trí và kết cấu của sườn khỏe và sàn không kín
phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.8.2.3. Khoảng cách thẳng đứng giữa các sống dọc
mạn phải không lớn hơn 2,5 m, và nhịp của sườn, đo theo tôn mạn, phải không lớn
hơn 3,5 m.
Trên tàu có hai hoặc
nhiều chân vịt với đuôi kiểu tuần dương hoặc kiểu vách phẳng, khoảng cách giữa
các sống mạn, đo theo tôn mạn, phải không lớn hơn 2 m. Trong trường hợp này,
một trong các sống mạn phải được đặt tại mép trên của u đỡ trục chân vịt hoặc
là trong mặt phẳng của giá đỡ trục chân vịt. Nếu có sườn khỏe thì khoảng cách
giữa chúng phải không lớn hơn 2,4 m.
Nếu khoang đuôi sử
dụng hệ thống kết cấu dọc thì phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.8.2-3.
12 Phải cố định mút của
các phần tử kết cấu trong khoang đuôi (bao gồm phần tử kết cấu boong, sàn và
vách), và cả mút của nẹp nằm hoặc nẹp đứng của đà ngang, nếu có.
Bản mặt của đà ngang
và xà ngang boong khỏe trong khoang đuôi phải được vát mép tại vị trí liên kết
với vách dọc. Nẹp vách tại vị trí đó phải được liên kết với bản mặt của đà
ngang bằng mã đặt ở cả hai phía của vách.
Quy định trên cũng áp
dụng đối với liên kết giữa sống boong và sống dọc mạn với vách ngang.
13 Khoảng cách sườn
thường và vát có thể lấy giống như vùng giữa tàu, nhưng mà không được lớn hơn
750 mm. Sống phụ mà có chiều cao tiết diện bằng chiều cao tiết diện của đà ngang
thì có thể được đặt ở dọc tâm. Trong trường hợp tàu có đuôi dạng vách và/hoặc
đáy phẳng thì sống phụ phải cách nhau không quá 2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Nếu khoang mút được
dùng làm két chở chất lỏng thì nên có vách chặn ở dọc tâm.
2.8.3 Tải trọng của
kết cấu ở vùng mút tàu
1 Áp lực thiết kế của
kết cấu ở vùng mút được xác định bằng các tải trọng thiết kế quy định ở từ 2.2
đến 2.7 và tải lớn nhất quy định ở 2.8.3-2.
Đối với tàu có v0/
> 1,5 hoặc sườn mũi có độ loe đáng
kể thì quy cách các phần tử kết cấu vùng mút mũi chịu áp lực va đập phải được
kiểm tra lại với tải lớn nhất theo 2.8.3-2.
2 Do ảnh hưởng của sóng
va đập vào mạn ở vùng mút mũi, giá trị lớn nhất của áp lực thủy động thiết kế pSL phải được tính theo
công thức dưới đây:
pSL = 0,9 C3 C24
Trong đó:
C3 = 2,2 + 1,5 tgax;
;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ax và bx được định nghĩa ở
2.8.1-2.
Áp lực va đập tác
dụng lên toàn bộ chiều cao mạn tàu bên trên đường nước dằn và dọc theo chiều
dài, cho tới mạn tàu ở phía đuôi tại mặt cắt sườn cách đường vuông góc mũi một
đoạn 0,01v0 .L và tới phía trước
tại vị trí giao nhau giữa boong trên cùng với sống mũi (xem Hình 2/2.8.1-2(2)).
2.8.4 Quy cách phần
tử kết cấu ở vùng mút tàu
1 Chiều dày tôn vỏ, quy
cách phần tử kết cấu đáy đơn và đáy đôi, cũng như là quy cách phần tử kết cấu
mạn chịu tải trọng có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của tàu, được xác
định như ở 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.2.4, 2.3.4, 2.4.4
và 2.5.4. Ngoài ra, khi xác định quy cách phần tử kết cấu khoang mũi và khoang
đuôi thì phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Mô đun chống uốn
tiết diện của sườn được xác định bằng công thức ở 2.1.6-(4)(1) và 2.1.6-4(2).
Trong đó:
m = 12;
l là khoảng cách giữa
các sống mạn, đo dọc theo tôn mạn.
(2) Quy cách của xà
chống va phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.9.4.1;
(3) Khi tính toán mô
đun chống uốn tiết diện và diện tích tiết diện của sườn khỏe, cần phải lấy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nmax = 0,5 pal
Trong đó:
p là áp suất thiết
kế, kPa, tính theo 2.5.3;
a là khoảng cách các
sườn khỏe, m;
l là chiều dài nhịp
sườn khỏe, tính bằng m, đo từ mặt trên của đà ngang đến boong (sàn) bao quanh
khoang mũi (khoang đuôi) hoặc sàn không kín, nếu có, gần với đáy nhất, hoặc
giữa các sàn không kín, giữa boong và sàn không kín.
(4) Chiều dày tấm và
phần tử kết cấu của sàn không kín phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.6.4 đối với sàn
ở vùng mút tàu. Tải trọng thiết kế trên đó phải lấy không nhỏ hơn 3,5 kPa.
Chiều dày smin,
tính bằng mm, của tôn sàn không kín phải được xác định bằng công thức dưới đây,
nhưng không nhỏ hơn 5 mm:
smin = 5 + 0,02L
(5) Nếu khoang mũi
(khoang đuôi) được dùng làm két chở chất lỏng thì phần tử kết cấu trong đó phải
có kích thước thỏa mãn các yêu cầu áp dụng cho các thành phần kết cấu của két.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chiều dày tôn vỏ
phải được xác định theo công thức ở 2.1.6-4(4). Trong đó:
p = 0,5pSL
Trong đó:
pSL được xác định theo
công thức ở 2.8.3-2;
m = 15,8;
ks = 0,7
(2) Mô đun chống uốn
tiết diện của phần tử kết cấu chính, cm3, phải không nhỏ hơn giá trị
tính theo công thức dưới đây:
W = pal2
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ks = 0,65;
m = 16, nếu phần tử
kết cấu đó liên tục qua bản thành của phần tử kết cấu đỡ;
m = 8, nếu phần tử
kết cấu đó gián đoạn tại phần tử kết cấu đỡ;
m = 28, nếu phần tử
kết cấu đó được gia cường bằng mã tại mặt cắt đỡ ở cả hai mặt của kết cấu đỡ;
chiều cao và chiều dài của mã phải không nhỏ hơn 1,5 lần chiều cao của phần tử
kết cấu;
wk quy định ở 2.1.2-3.
(3) Diện tích mặt cắt
ngang, cm2, của phần tử kết cấu chính hoặc của mối hàn liên kết các
phần tử kết cấu trung gian với kết cấu đỡ phải không nhỏ hơn giá trị tính theo
công thức dưới đây:

Trong đó:
p được xác định theo
công thức ở 2.8.4-2(1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là chiều dài chu vi của tiết diện phần tử kết
cấu, cm;
∆s quy định như ở
2.1.2-1.
3 Quy cách sườn trong
phạm vi vòng cung vòm đuôi phải không nhỏ hơn quy cách sườn trong khoang đuôi
trừ khi nhịp của chúng lớn hơn 2,5 m. Với nhịp lớn hơn thì quy cách sườn phải
được tăng lên tương ứng. Chiều dày của đà ngang và sống phụ phải không nhỏ hơn
giá trị yêu cầu ở 2.8.4-5.
4 Sống mạn ở khoang mũi
và khoang đuôi phải có diện tích tiết diện của bản thành fw, cm2,
phải không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:
fw = 12 + 0,45L
Chiều cao b của bản
thành sống mạn, m, phải không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:
b = 0,24 + 0,005L
Chiều dày của bản
thành sống mạn, mm, phải không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:
smin = 5 + 0,02L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Chiều dày tôn vỏ mũi
quả lê phải không nhỏ hơn 0,08L+6.
2.8.5 Các yêu cầu đặc
biệt
1 Trên những tàu trang
bị chân vịt trong ống đạo lưu cố định, vách ngang hoặc các phần tử kết cấu đỡ
chính phải đặt ở khu vực liên kết giữa đạo lưu và vỏ tàu.
2 Trong vùng lượn của
vỏ tàu (vị trí cất đáy, phần loe của sườn), các phần tử kết cấu nên tạo với vỏ
tàu một góc gần 90o.
3 Trên tàu có nhiều
chân vịt, độ bền và độ cứng của phần tử kết cấu trong khu vực liên kết của ống
bao trục, giá chữ nhân và u đỡ trục chân vịt phải được Đăng kiểm xem xét đặc
biệt.
2.9
Cột chống và xà chống va
2.9.1 Quy định chung
và các ký hiệu
1 Chương này bao gồm
các quy định đối với quy cách của cột chống trong thân tàu, thượng tầng và lầu,
và bao gồm các quy định đối với xà chống va trong vùng mút tàu.
2 Quy định 2.9 này sử
dụng các ký hiệu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cột chống:
giữa bản mặt của sống boong (hoặc xà ngang boong khỏe nếu được đỡ bởi cột
chống) và tôn boong (hoặc tôn đáy trên);
- Đối với xà chống
va: giữa mép trong của sườn mạn trái và phải hoặc từ mép trong của sườn tới
phần tử kết cấu đỡ chắc chắn ở tâm tàu.
f là diện tích tiết
diện của cột chống (xà chống va), cm2;
i là mô men quán tính
nhỏ nhất của cột chống (xà chống va), cm4;
d0 là đường kính ngoài
của cột chống, mm.
2.9.2 Kết cấu
1 Các trục của cột
chống ở các không gian của boong trung gian thường phải được bố trí trong cùng
một đường thẳng đứng và các đầu của cột phải được gắn mã.
Nếu chân của cột
chống hình ống tròn không có mã thì tôn boong (tôn đáy trên) bên dưới cột chống
đó phải được gia cường bằng tấm chèn hoặc tấm đệm.
Bản thành của phần tử
kết cấu mà liên kết với đỉnh cột chống phải được gia cường bằng mã để truyền
tải trọng tới cột chống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Chân và đỉnh cột chống
phải có gắn mã hoặc được bố trí theo các cách khác mà được Đăng kiểm chấp nhận,
để nhằm truyền tải trọng một cách hữu hiệu tới các phần tử kết cấu thân tàu
dưới đây:
- Trong các két, dưới
sàn kín nước, lầu, dưới mút thượng tầng, tời neo, tời cô dây, tời đứng v.v…;
- Ở vùng mút mũi của
tàu mà có v0 > 1,5
hoặc sườn mũi có độ loe lớn.
2.9.3 Tải trọng thiết
kế
1 Tải trọng P của cột
chống, kN, phải được xác định theo công thức dưới đây:
P = plmbm + S(plmbm)i
Trong đó:
p là áp lực thiết kế
ở boong trên theo 2.6.3, kPa;
lm là khoảng cách đo dọc
theo sống được đỡ, giữa các trung điểm của nhịp, tính bằng m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S(plmb+m)I là tổng tải trọng từ các cột chống đặt
bên trên mà các tải trọng đó có thể truyền tới cột chống đang xét, được xác
định theo 2.6.3, tính bằng kN.
2 Tải trọng P, kN, của
xà chống va phải được xác định theo công thức dưới đây:
P = p.a.c
Trong đó:
p = pst + pw là áp lực thiết kế
tác dụng lên mạn tàu trong vùng được đỡ bởi xà chống va, được xác định theo
2.1.4-6(1) và 2.1.4-6(2);
a là khoảng cách các
sườn được đặt xà chống va, tính bằng m;
c là nửa tổng các
nhịp của sườn đo theo phương thẳng đứng bên trên và bên dưới xà chống va đang
xét, tính bằng m.
2.9.4 Quy cách của
cột chống và xà chống va
1 Diện tích tiết diện f
của cột chống và xà chống va, cm2, phải không nhỏ hơn giá trị xác định
theo phương pháp lặp như công thức dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
P quy định như ở
2.9.3;
k = 2 là hệ số an
toàn độ bền ổn định nén;
scr là ứng suất tới hạn
xác định theo công thức:
scr = se nếu se ≤ 0,5ReH;
scr = Reh (1 -
) nếu se > 0,5ReH;
với ứng suất Ơ le
được tính theo công thức sau:
se = ;
∆f là lượng mài mòn
cho phép, cm2, tính theo công thức dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với cột hình hộp:
Df = 0,1ShiDs;
Trong đó:
Shi là chu vi của tiết diện mặt cắt ngang,
cm;
đối với cột dạng lắp
ghép (tiết diện chữ H, U v.v…) và xà chống va:
Df = 0,05ShiDs;
∆s quy định như ở
2.1.2-1.
2 Chiều dày s của cột
chống hình ống tròn, mm, phải được lấy không nhỏ hơn giá trị tính theo công
thức sau:
s = + 3,5
Chiều dày s của cột
chống dạng lắp ghép (tiết diện hình hộp, chữ U hoặc chữ H v.v…), mm, phải không
nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó hP là chiều cao của tiết
diện cột chống, mm.
Chiều dày cột chống
thường phải không nhỏ hơn 6 mm.
Trên các tàu nhỏ, nếu
Đăng kiểm cho phép, chiều dày của cột chống có thể được giảm xuống 5 mm miễn là
diện tích tiết diện của cột đảm bảo theo yêu cầu.
2.10
Sống mũi, sống đuôi, sống ky, giá bánh lái và giá chữ nhân, đạo lưu cố định
2.10.1 Quy định chung
Các yêu cầu của
Chương này áp dụng đối với kết cấu và quy cách của sống mũi, sống đuôi (giá
bánh lái, trụ chân vịt), gót ky của sống đuôi, giá của bánh lái nửa treo, giá
đỡ trục chân vịt, ky dạng thanh, đạo lưu cố định.
2.10.2 Kết cấu
1 Nên sử dụng sống mũi
dạng thanh hoặc dạng tấm hàn. Phần dưới của sống mũi phải được liên kết một
cách hữu hiệu với thanh ky hoặc tấm ky, và nếu có thể thì phải liên kết hữu
hiệu với sống chính.
Tấm sống mũi hàn phải
được gia cường bằng các mã ngang. Việc bố trí các mã ngang của sống mũi phải
phù hợp đến mức có thể với các phần tử kết cấu của vỏ tàu. Mã ngang gia cường
cho tấm sống mũi được đặt cách nhau không quá 1 m bên dưới đường nước mùa hè
lớn nhất và không quá 1,5 m bên trên đường nước mùa hè lớn nhất. Các mã đó phải
chồng lên phần liên kết giữa sống mũi với tôn vỏ và phải kéo dài và hàn vào
sườn gần nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp mà
bán kính cong của sống mũi đủ lớn thì nên đặt một sống chính có bản mặt.
2 Kết cấu sống đuôi của
tàu một chân vịt phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Sống đuôi phải có
kích thước sao cho khe hở giữa sống đuôi và chân vịt, giữa chân vịt và bánh lái
(xem Hình 2/2.10.2-2(1)) không nhỏ hơn giá trị quy định ở Bảng 2/2.10.2-2(1);
Bảng
2/2.10.2-2(1) Các khe hở quy định đối với sống đuôi
Kích thước
a
b
C
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở, mm
0,2RP
0,42RP
0,36RP
0,08RP
200-250
RP: Bán kính chân
vịt, mm

Hình
2/2.10.2-2(1) Các khe hở quy định đối với sống đuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Trụ chân vịt phải
có các mã ngang nếu sống đuôi có dạng hàn và có gân với sống đuôi dạng đúc. Các
mã và gân phải đặt cách nhau ít nhất 1 m; việc bố trí chúng phải phù hợp với
phần tử kết cấu thân tàu;
(4) Sống đuôi phải
liên kết hữu hiệu với thân tàu.
Phần dưới của sống
đuôi phải kéo dài về phía trước của trụ chân vịt và phải liên kết với ít nhất
một đà ngang bằng mã (gân) của nó.
Trụ bánh lái phải kéo
dài lên trên vòm đuôi và liên kết với đà ngang của vòm đuôi.
Chiều dày đà ngang
vòm đuôi và chiều dày của đà ngang bổ sung phải tăng lên so với chiều dày của
đà ngang trong khoang đuôi. Nói chung, các đà ngang nói trên phải kéo dài tới
boong hoặc sàn gần nhất.
3 Sống đuôi ở tàu có
hai chân vịt phải thỏa mãn các yêu cầu đối với sống đuôi của tàu một chân vịt
quy định ở 2.10.2-2.
4 Sống đuôi ở tàu có ba
chân vịt phải thỏa mãn các yêu cầu đối với sống đuôi của tàu một chân vịt quy
định ở 2.10.2-2 và 2.10.4-2.
5 Giá của bánh lái nửa
treo phải liên kết chắc chắn với các đà ngang tương ứng của khoang đuôi và vách
chặn ở dọc tâm.
Bên trong giá bánh
lái dạng hàn phải có các mã ngang; các phần tử kết cấu đỡ chính của nó phải kéo
dài tới boong hoặc sàn gần nhất; chiều dày đà ngang mà liên kết với giá bánh
lái phải tăng lên so với đà ngang trong khoang đuôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với giá chữ nhân
mà các thanh chống được bố trí với nhau một góc nhỏ hơn 80o hoặc lớn
hơn 100o thì việc gia cường bổ sung cho thân tàu trong vùng giá chữ
nhân phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
Giá chữ nhân phải
được bố trí tương quan với vỏ tàu sao cho khe hở giữa mút cánh chân vịt và vỏ
tàu càng lớn càng tốt và khe hở đó phải không nhỏ hơn 25% đường kính của chân
vịt.
7 Tôn mặt trong và mặt
ngoài của ống đạo lưu phải được gia cường bằng các nẹp, bố trí và kích thước
các nẹp đó cũng như là liên kết giữa chúng với tôn mặt trong và mặt ngoài phải
thỏa mãn các yêu cầu ở Phần 2B, Mục II, QCVN 21: 2010/BGTVT.
Nói chung, tấm gân
ngang phải được bố trí trong mặt phẳng của đà ngang trong khoang đuôi.
Trong vùng liên kết
giữa đạo lưu và vỏ tàu thì cần phải có sự chuyển tiếp trơn đều từ mặt đạo lưu
đến thân tàu. Phần đáy của đạo lưu phải được liên kết với vỏ tàu. Nếu đạo lưu
liên kết với vỏ tàu bằng giá đỡ thì phải có biện pháp để các giá đỡ đó liên kết
hữu hiệu với phần tử kết cấu thân tàu ở vùng đuôi và với phần tử kết cấu bên
trong đạo lưu. Kết cấu của giá đỡ trục phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.10.2.6.
Phải có nút xả làm bằng vật liệu không bị ăn mòn ở đỉnh và đáy của tôn mặt ngoài
đạo lưu.
2.10.3 Tải trọng
thiết kế
Tải trọng thiết kế
đối với kết cấu của gót ky và giá bánh lái nửa treo được lấy theo các yêu cầu ở
Phần 2B, Mục II, QCVN 21: 2010/BGTVT.
2.10.4 Quy cách của
sống mũi, sống đuôi, giá bánh lái và giá đỡ trục chân vịt, thanh ky và đạo lưu
cố định.
1 Sống mũi phải thỏa
mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f = 1,3L - 4
Diện tích tiết diện
của sống mũi có thể được giảm đối với nhóm thiết kế:
A2 và B là 10%;
C, C1, C2, C3 và D là
20%.
Diện tích tiết diện
của sống mũi bên trên đường nước mùa hè lớn nhất có thể giảm dần xuống còn 70%
của diện tích quy định bên trên.
(2) Chiều dày tấm s,
mm, của sống mũi hàn phải được xác định theo công thức dưới đây:
s = 0,085L + 5,5
nhưng phải không nhỏ hơn 7 mm.
Chiều dày tấm sống
mũi có thể được giảm đối với nhóm thiết kế:
A2 và B là 5%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày tấm sống
mũi bên trên đường nước mùa hè lớn nhất có thể giảm dần tới chiều dày của tấm
vỏ liền kề với sống mũi. Chiều dày và chiều rộng của tấm sống mũi trong vùng
liên kết với tấm ky đáy phải không nhỏ hơn chiều dày của tấm ky đáy.
Nếu khoảng cách giữa
các mã gia cường cho sống mũi giảm đi 0,5 m so với giá trị quy định ở 2.10.2-1,
cho phép chiều dày của sống mũi giảm đi 20%. Nếu lượng giảm về khoảng cách giữa
các mã nhỏ hơn 0,5 m thì lượng giảm cho phép đối với chiều dày tấm sống mũi
phải được xác định bằng phương pháp nội suy bậc nhất.
(3) Chiều dày của mã gia
cường cho sống mũi phải không nhỏ hơn chiều dày tôn vỏ liền kề với sống mũi.
Chiều dày bản thành
và bản mặt của sống gia cường cho sống mũi tại tâm phải không nhỏ hơn chiều dày
của mã.
2 Sống đuôi của
tàu một chân vịt phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Chiều dài ls và chiều rộng
bs, mm, của mặt
cắt hình chữ nhật đặc của trụ chân vịt từ ky đáy đến vòm đuôi phải không nhỏ
hơn giá trị được xác định theo công thức dưới đây:
ls = 1,30L + 95;
bs = 1,60L + 20.
Quy cách mặt cắt trụ
đuôi có thể được giảm đối với nhóm thiết kế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C, C1, C2, C3 và D là
10%.
Bên trên vòm đuôi,
diện tích mặt cắt của sống đuôi có thể được giảm dần. Và tại mọi vị trí thì
diện tích tiết diện của nó phải không nhỏ hơn 40% giá trị yêu cầu đối với trụ
chân vịt, tương ứng với quy cách nói trên.
(2) Quy cách mặt cắt
ngang trụ chân vịt của sống đuôi dạng đúc với bánh lái được đỡ bên trên và bên
dưới phải được lấy theo Hình 2/2.10.4-2(2) tùy thuộc vào giá trị s0, mm, tính
theo công thức sau:
s0 = 0,1L + 4,4
Chiều dày các gân
phải lớn hơn ít nhất là 50% so với chiều dày tôn vỏ liền kề với sống đuôi.

Lưu ý: 1- gân; 2- tôn
vỏ liền kề; s1
= 1,5s0; s2 = 2,5s0; s3 = 3,5s0; ls ≥ 1,9L + 135 mm; r là
bán kính đúc.
Hình
2/2.10.4-2(2) Mặt cắt trụ chân vịt của sống đuôi dạng đúc
(3) Quy cách mặt cắt
ngang trụ chân vịt của sống đuôi dạng hàn với bánh lái được đỡ bên trên và bên
dưới phải được lấy theo Hình 2/2.10.4-2(3), trong đó s0 phải được xác định
theo 2.10.4-2(2). Chiều dày của mã ngang phải lớn hơn ít nhất là 20% so với
chiều dày của tôn vỏ liền kề với sống đuôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
2/2.10.4-2(3) Mặt cắt trụ chân vịt của sống đuôi dạng hàn
(s = 1,6s0; ls ≥ 2,5L + 180 mm; R -
bán kính lượn)
(4) Chiều dày sau khi
hoàn thiện của u đỡ trục chân vịt phải không nhỏ hơn 30% đường kính trục chân
vịt.
(5) Mô đun chống uốn
tiết diện Ws, cm3, của
gót ky trên sống đuôi, tính theo trục thẳng đứng phải không nhỏ hơn giá trị
được xác định theo công thức dưới đây:
Ws = 8ap4 xs
Mô đun chống uốn tiết
diện Wrp, cm3, của
trụ lái, tính theo trục dọc trên mặt phẳng nằm ngang phải không nhỏ hơn giá trị
được xác định theo công thức dưới đây:
Wrp = 8(1-a) R4lrp
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = 1 nếu không có trụ lái hoặc là có
một trụ lái được cố định bằng bu lông;
R4 được xác định theo
2.10.3;
xs là khoảng cách từ mặt
cắt gót ky đang xét tới tâm của bánh lái, tính bằng m (được giả thiết là: 0,5ls ≤ xs ≤ ls);
ls là nhịp của gót ky đo
từ tâm trục lái tới điểm bắt đầu lượn tròn của trụ chân vịt, tính bằng m;
lrp là nhịp của trụ lái
đo theo phương thẳng đứng từ nửa chiều dày gót ky trên trục xoay của bánh lái
đến điểm bắt đầu lượn tròn ở phần trên của trụ lái, tính bằng m.
Mô đun chống uốn tiết
diện của gót ky tính theo trục ngang của phương nằm ngang phải không nhỏ hơn
0,5Ws trong đó Ws được xác định theo
công thức thứ nhất ở 2.10.4-2(5). Mô đun chống uốn tiết diện của trụ lái tính
theo trục ngang của phương nằm ngang phải không nhỏ hơn 0,5Wrp trong đó Wrp được xác định theo
công thức thứ hai ở 2.10.4-2(5).
(6) Quy cách của phần
tử kết cấu sống đuôi có thể được xác định dựa trên việc tính toán trực tiếp lấy
hệ số ứng suất cho phép kσ = 0,55 và ngoại lực tính theo Phần 2B, Mục II,
QCVN 21: 2010/BGTVT.
3 Quy cách sống đuôi
của tàu hai chân vịt phải thỏa mãn các yêu cầu đối với quy cách trụ chân vịt
của tàu một chân vịt quy định ở 2.10.4-2 với các yêu cầu bổ sung sau:
(1) Chiều rộng mặt
cắt của sống đuôi có dạng hình chữ nhật đặc có thể được giảm 50% so với giá trị
yêu cầu ở 2.10.4-2(1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Đối với bánh lái nửa
treo có một ổ đỡ chốt bánh lái bên trên giá bánh lái, mô đun chống uốn tiết
diện, cm3, của giá bánh lái tính theo trục dọc trên phương nằm ngang
phải không nhỏ hơn:
W = 12R4zs
Trong đó:
R4 được xác định theo
2.10.3;
zs khoảng cách thẳng
đứng từ nửa chiều dày của ổ đỡ chốt bánh lái tới mặt cắt đang xét, tính bằng m
(giả thiết: 0,5lh ≤ zs ≤ lh);
lh là nhịp của giá bánh
lái đo theo phương thẳng đứng từ nửa chiều dày của ổ đỡ chốt bánh lái tới giao
điểm của trục giá đỡ với tôn vỏ, tính bằng m.
Nếu giá đỡ bánh lái
là các tấm hàn với nhau thì trong mọi trường hợp, chiều dày của tấm phải ít
nhất bằng 7 mm.
Quy cách của giá đỡ
bánh lái có thể được xác định dựa trên việc tính toán trực tiếp lấy hệ số ứng
suất cho phép kσ =
0,35 và ngoại lực tính theo Phần 2B, Mục II, QCVN 21: 2010/BGTVT.
5 Diện tích mặt cắt
ngang của cả hai thanh chống giá chữ nhân phải có giá trị không nhỏ hơn 60%
diện tích mặt cắt trục chân vịt trong mặt phẳng của thanh chống, chiều dày của
thanh chống phải không nhỏ hơn 45% và chiều dày của u đỡ chân vịt phải không
nhỏ hơn 35% đường kính của trục chân vịt. Chiều dày của u đỡ phải phù hợp với
quy định ở Phần 2B, Mục II, QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích của các
chốt tán liên kết mỗi thanh chống với vỏ tàu phải không nhỏ hơn 25% diện tích
mặt cắt ngang trục chân vịt. Nếu thanh chống được gắn với vỏ tàu bằng mặt bích
thì chiều dày của mặt bích phải không nhỏ hơn 25% đường kính trục chân vịt.
6 Chiều cao hs và chiều rộng bs, mm, của mặt cắt
ngang thanh ky phải không nhỏ hơn:
hs = 1,3L + 100;
bs = 0,7L + 8.
Chiều cao và chiều
rộng của thanh ky có thể được giảm đối với tàu thuộc nhóm thiết kế:
A2 và B là 5%;
C, C1, C2, C3 và D là
10%.
7 Chiều dày tôn
mặt trong và mặt ngoài của ống đạo lưu cố định phải thỏa mãn các yêu cầu ở Phần
2B, Mục II, QCVN 21: 2010/BGTVT tính đến các yêu cầu dưới đây:
Chiều rộng dải giữa
của tôn mặt trong phải không nhỏ hơn khoảng cách từ 0,03D0 phía trước
mút cánh chân vịt tới 0,07D0 phía sau mút cánh
chân vịt, trong đó D0 là đường kính trong
của đạo lưu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng của phần
liên kết phải ít nhất bằng 0,15D0.
Diện tích mặt cắt
ngang của vị trí liên kết phải không nhỏ hơn giá trị yêu cầu ở 2.10.4-2(5) đối
với gót ky. Nếu gót ky có tác dụng đỡ bánh lái thì liên kết giữa đạo lưu và gót
ky phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
Trên tàu hai chân
vịt, nếu phần dưới của đạo lưu không được gắn với thân tàu thì chiều rộng tại
vị trí liên kết ở phần trên của đạo lưu phải không nhỏ hơn 0,3D0.
Nếu đạo lưu được gắn
với thân tàu bằng giá đỡ thì độ bền của chúng phải thỏa mãn các yêu cầu ở
2.10.4-5.
Trong khu vực liên
kết giữa đạo lưu và thân tàu, chiều dày của phần tử kết cấu phải không nhỏ hơn
giá trị yêu cầu theo công thức ở Phần 2B, Mục II, QCVN 21: 2010/BGTVT.
2.11
Bệ máy và bệ nồi hơi
2.11.1 Quy
định chung
1 Các quy định
trong Chương này áp dụng đối với kết cấu và kích thước của bệ dự định dùng cho
máy chính và nồi hơi, máy trên boong, thiết bị câu cá, thiết bị làm hàng, máy
phụ v.v…
2 Các yêu cầu trong
Chương này là tối thiểu. Ngoài ra cũng phải thỏa mãn các yêu cầu liên quan đến
kết cấu và kích thước của các thành phần phần tử kết cấu của bệ mà có trong các
tài liệu kỹ thuật của máy, khối thiết bị hoặc thiết bị được lắp trên bệ đang
xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Kết cấu của
bệ phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Bệ phải có kết
cấu chắc chắn để đảm bảo liên kết hữu hiệu với máy, phần tử kết cấu hoặc thiết
bị và truyền lực tới kết cấu thân tàu, phần tử kết cấu thân tàu đó cũng phải đủ
khỏe. Nếu cần thiết, phần tử kết cấu thân tàu phải được gia cường.
(2) Bệ phải được kết
cấu sao cho có thể tránh được rung động cộng hưởng của cả khối bệ và của từng
phần tử kết cấu trong tất cả điều kiện hoạt động lý thuyết.
(3) Nếu bệ được đặt
trên xà dọc liên tục của boong tính toán và dầm dọc của đáy trên (đáy dưới) thì
phần tử kết cấu của bệ đó không được kết thúc ở phần không được đỡ của tấm.
Liên kết của bệ với mép trên của dải tôn mép mạn phải được Đăng kiểm xem xét
đặc biệt.
(4) Bệ phải được
thiết kế sao cho phần tôn bên dưới có thể tiếp cận được để kiểm tra.
Phải có biện pháp
ngăn chặn nước tích tụ ở bên dưới bệ.
Trong trường hợp cụ
thể mà Đăng kiểm đồng ý thì bệ có thể được kết cấu kín, không gian bên trong
của bệ được đổ đầy một số vật liệu trung tính về mặt hóa học mà có sự kết dính
tốt.
2 Nói chung, bệ
của máy chính và nồi hơi phải bao gồm hai tấm đứng (bản thành của bệ) (đối với
động cơ trung tốc và có công suất lớn - bốn tấm đứng (hai tấm ở mỗi bên của
máy)) và các tấm mặt nằm ngang (tấm băng bệ) mà máy (nồi hơi) được gắn trực
tiếp vào đó. Tấm đứng phải được gia cường bằng các mã (tấm chống) có bản mặt
(bản mép) dọc theo cạnh tự do.
Nếu bệ bao gồm bốn
tấm đứng, tấm mặt được gắn vào hai tấm đứng ở một bên của máy; tấm bên ngoài
phải có lỗ khoét để tiếp cận vào bên trong bệ. Trong trường hợp máy trung tốc,
các lỗ khoét đó không được kéo tới tấm mặt. Tấm đứng bên ngoài có thể được làm
nghiêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Máy và thiết
bị có thể được lắp trên tôn vỏ, vách kín, boong và sàn (bao gồm vách két và
đỉnh két), đáy trên và tôn hầm trục với điều kiện là chúng được liên kết với
phần tử kết cấu và nẹp hoặc là nằm trên các phần tử kết cấu công xon liên kết
với phần tử kết cấu hoặc nẹp.
Không cho phép các
máy và thiết bị cỡ nhỏ liên kết trực tiếp với các phần tử kết cấu nói trên với
việc hàn tấm đệm.
2.11.3 Quy
cách kết cấu bệ
1 Chiều dày s,
mm, của các thành phần kết cấu của bệ máy chính hoặc bệ nồi hơi phải không nhỏ
hơn:
s = k0
+ k1
Trong đó:
Q là khối lượng của
máy móc (nồi hơi) trong điều kiện hoạt động, tấn;
k0 là hệ số cho trong
Bảng 2/2.11.3-1(1);
k1 là hệ số cho trong
Bảng 2/2.11.3-1(2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bệ
của máy móc (nồi hơi)
k0
Tấm
mặt
Tấm
đứng 1
Mã,
tấm chống
Máy chính kiểu động
cơ đốt trong
Cụm tua bin chính,
máy phát đi-ê-den chính và động cơ đấy
Nồi hơi
4,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,65
3,0
2,7
2,4
2,5
2,7
2,4
1 Ở các bệ mà có bốn
tấm đứng, chiều dày của tấm kia có thể lấy bằng chiều dày của mã và tấm
chống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng của máy móc (nồi hơi), tấn
≤
20
>
20
≤
50
>
50
≤
100
>
100
≤
200
>
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3
2
1
0
2 Chiều dày s, mm, của
các thành phần kết cấu của bệ máy chính là động cơ đốt trong phải không nhỏ
hơn:
s = k2
+ k3
Trong đó:
N là công suất định
mức của động cơ, kW;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhưng
s không nhỏ hơn giá trị quy định ở 2.11.3-1.
Bảng
2/2.11.3-2 Hệ số k2 và k3
N,
kW
Số
lượng tấm đứng
Hệ
số
Tấm
mặt
Tấm
đứng
Mã,
tấm chống
≤
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k2
1,7
1,1
0,9
k3
6
4
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
0,9
0,9
k3
5
3
3
>
1000
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
0,7
k3
13
5
5
4
k2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,7
k3
11
5
5
2.12
Thượng tầng, lầu và boong nâng
2.12.1 Quy định
chung, các định nghĩa và ký hiệu
1 Các yêu cầu trong
Chương này áp dụng cho thượng tầng giữa kéo dài từ mạn này sang mạn kia của tàu
cũng như là thượng tầng giữa ngắn không kéo dài đến mạn, thượng tầng mũi,
thượng tầng lái, thượng tầng mũi dài và thượng tầng lái kéo dài đến mạn, lầu
ngắn và boong nâng lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Quy định 2.12 này sử
dụng các định nghĩa sau đây:
Boong nâng lái là
phần phía sau của boong trên cùng mà nhảy bậc một đoạn bằng một phần chiều cao
của boong trung gian.
Mút của thượng tầng
và lầu là mút của chiều dài đo từ vách mút có giá trị, tính bằng m, không nhỏ
hơn trị số xác định theo công thức sau:
le = 1,5(B2/2 + h)
Diện tích chuyển tiếp
của boong nâng lái là diện tích đo từ mép trước của phần nhảy bậc tới mép sau
của tôn boong trên cùng mà kéo dài ở bên dưới của boong nâng lái.
3 Quy định 2.12 này sử
dụng các ký hiệu sau đây:
B2, tính bằng m, là
chiều rộng của boong thượng tầng hoặc lầu đo ở giữa chiều dài của nó không bao
gồm chiều rộng của các lỗ khoét lớn, giếng máy, nếu có;
h là chiều cao của
tầng thượng tầng hoặc tầng lầu thứ nhất, tính bằng m;
l1 là chiều dài của
thượng tầng (lầu), đo giữa các vách mút; chiều dài của thượng tầng mũi (thượng
tầng lái) được đo đường vuông góc mũi (lái) tới vách mút của thượng tầng mũi
(thượng tầng lái), tính bằng m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là chiều rộng của
lầu, tính bằng m.
2.12.2 Kết cấu
1 Đối với tầng thứ nhất
của lầu dài nằm bên ngoài vùng mút, thượng tầng mũi (lái) dài nằm ngoài vùng
mút thì phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.6 quy định cho boong trên cùng và các yêu
cầu ở 2.2 và 2.5 quy định cho mạn tàu trong vùng của boong trung gian.
2 Đối với dải dưới cùng
của tôn mạn và tôn vách dọc của thượng tầng giữa, dải tôn mạn dưới cùng của lầu
nằm trên boong tính toán thì phải được kết cấu bằng thép có quy cách giống như
tôn boong tính toán trong vùng đó. Chiều rộng của dải dưới cùng phải không nhỏ
hơn 0,5/L.
3 Nếu có thể, vách mút
của thượng tầng và lầu phải được đặt trùng với vách ngang của thân tàu hoặc là
càng gần vách ngang càng tốt.
Sườn khỏe hoặc sống
đứng, vách hoặc vách cục bộ phải được đặt ở thượng tầng và lầu sao cho trùng
với mặt phẳng của bản thành của sống hoặc vách bên dưới thân tàu. Sống đứng của
vách mút phải được đặt trùng với mặt phẳng của sống đứng vách ngang thân tàu.
4 Mút dưới của nẹp đứng
trên vách mút thượng tầng thứ nhất và lầu thứ nhất phải được hàn vào boong. Mút
dưới của nẹp đứng mạn của tầng lầu thứ nhất phải được liên kết với boong bằng
mã.
5 Phải gia cường thỏa
đáng đối với kết cấu của lầu và thượng tầng tại vị trí lắp đặt thiết bị cứu
sinh.
2.12.3 Tải trọng
thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Áp lực thiết kế
trên mạn của thượng tầng được xác định theo 2.2.3;
(2) Áp lực thiết kế
trên khu vực thời tiết của boong thượng tầng và boong lầu được xác định theo
công thức sau:
p = a . pw nhưng không nhỏ hơn pmin
Trong đó:
pw là tải
trọng sóng ở chiều cao của boong quy định ở 2.1.4-6(2);
a = 0,9 đối với boong thượng tầng mũi,
và cũng đối với phần thượng tầng giữa mà nằm trong phạm vi 0,2L từ đường vuông
góc mũi;
a = 0,8 đối với boong thượng tầng lái,
và cũng đối với phần thượng tầng giữa mà nằm trong phạm vi 0,2L từ đường vuông
góc lái;
a = 0,7 đối với boong thượng tầng giữa
và boong lầu giữa tàu.
Đối với phần diện
tích boong thượng tầng giữa và boong lầu nằm ngoài vùng giữa và phía ngoài 0,2L
tính từ đường vuông góc mũi và lái thì giá trị của a phải được xác định bằng phương pháp
nội suy bậc nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pmin =
0,1L + 7;
Đối với boong thượng
tầng lái và boong thượng tầng giữa:
pmin = 0,015L + 4
Đối với boong của
tầng thượng tầng và tầng lầu thứ 2 và của các tầng khác bên trên:
pmin = 2 kPa
Đối với các tàu thuộc
nhóm thiết kế vùng hoạt động hạn chế thì giá trị pmin có thể được giảm theo
hệ số jr ở Bảng 2/2.1.4-5.
2 Áp lực p trên vách
mút của thượng tầng và lầu cũng như là ở mạn của lầu, tính bằng kPa, được xác
định theo công thức sau:
p = 5,1nc2 (1,21k-z1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c2 = 0,3 + 0,7b/Bx, trong trường hợp này
thì c2 ≥ 0,5;
nếu x1/L ≤ 0,45;
nếu x1/L > 0,45;
Đối với mạn của lầu
thì hệ số k được lấy biến đổi theo chiều dài của vách. Vì vậy, lầu được chia
thành các phần bằng nhau có chiều dài không quá 0,15L; trong trường hợp này thì
giá trị x1 được lấy bằng khoảng
cách giữa đường vuông góc lái và điểm giữa của phần đang xét.
Cb phải được lấy không
nhỏ hơn 0,6 nhưng không lớn hơn 0,8; đối với vách mút sau nằm phía trước của
sườn giữa tàu thì lấy Cb =
0,8;
z1 là khoảng cách thẳng
đứng từ đường nước mùa hè lớn nhất tới trung điểm của tấm hoặc nhịp nẹp đang
xét.
Bảng
2/2.12.3-2(1) Hệ số n
Vách
Phần
kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước
Không được bảo vệ
Tầng 1
2 + L0/120
Tầng 2
1 + L0/120
Tầng 3
0,5 + L0/150
1
Được bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau sườn giữa
0,7 + L0/1000
- 0,8x1/L
Trước sườn giữa
0,5 + L0/1000
- 0,4x1/L
Chú ý: L0 là chiều dài tàu,
m; x1 là khoảng cách từ
vách đang xét tới đường vuông góc lái, m.
1 Công thức này cũng
áp dụng đối với mạn của lầu.
Giá trị n quy định
bên trên áp dụng đối với tàu có mạn khô bằng mạn khô tối thiểu tra theo bảng
của tàu “Kiểu B”, và chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng theo Phần 11, Mục II,
QCVN 21:2010/BGTVT. Nếu boong mà trên đó tầng thượng tầng đang xét nằm trên vị
trí tiêu chuẩn do mạn khô được tăng so với giá trị quy định ở bảng thì hệ số n
tương ứng với vị trí của boong đó có thể được xác định bằng phương pháp nội suy
bậc nhất giữa giá trị đối với thượng tầng ở vị trí tiêu chuẩn và vị trí thực tế
của boong dưới thượng tầng. Trong mọi trường hợp thì áp lực thiết kế phải không
nhỏ hơn giá trị trong Bảng 2/2.12.3-2(2).
Đối với các tàu thuộc
nhóm thiết kế vùng hoạt động hạn chế thì giá trị của áp lực thiết kế có thể
được giảm theo hệ số jr ở Bảng 2/2.1.4-5.
Bảng
2/2.12.3-2(2) Áp lực thiết kế p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phía trước không
được bảo vệ của tầng thứ nhất
Các vùng còn lại
15,6
7,8
2.12.4 Quy cách kết
cấu của thượng tầng, lầu và boong nâng lái
1 Chiều dày tôn mạn của
thượng tầng giữa, thượng tầng mũi và thượng tầng lái phải được xác định theo
2.2.4-1 với tải trọng thiết kế theo 2.12.3-1(1). Đối với thượng tầng giữa,
thượng tầng mũi và lái thì kσ = 0,7.
Trong mọi trường hợp
thì chiều dày tôn mạn smin, tính bằng mm, của thượng tầng giữa,
thượng tầng mũi và lái phải không nhỏ hơn:
Đối với tầng thượng
tầng dưới cùng:
smin = 4,5 + 0,025L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
smin = 4 + 0,02L
Đối với các tàu thuộc
nhóm thiết kế A và A1, nếu khoảng cách phần tử kết cấu sử dụng nhỏ hơn khoảng
cách tiêu chuẩn (xem 2.1.1-1) thì chiều dày tối thiểu có thể được giảm theo tỷ
lệ của khoảng cách thực và khoảng cách tiêu chuẩn, nhưng không được giảm quá 10%.
2 Chiều dày tôn boong
của thượng tầng giữa, thượng tầng mũi và lái, và của lầu phải được xác định
theo 2.6.4-1(1) và 2.6.4-1(2) với tải trọng thiết kế tính theo 2.12.3-1(2). Đối
với thượng tầng giữa, thượng tầng mũi và lái, và cũng đối với lầu thì kσ = 0,7.
Trong mọi trường hợp
thì chiều dày tôn boong smin, tính bằng mm, của thượng tầng giữa,
thượng tầng mũi và lái và của lầu phải không nhỏ hơn:
Đối với boong thượng
tầng mũi hở:
smin = 4 + 0,04L;
Đối với các boong
khác của tầng thượng tầng và lầu dưới cùng:
smin = 5 + 0,01L;
Đối với các tầng
thượng tầng và lầu khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tàu thuộc
nhóm thiết kế A và A1, nếu khoảng cách phần tử kết cấu sử dụng nhỏ hơn khoảng
cách tiêu chuẩn (xem 2.1.1-1) thì chiều dày tối thiểu có thể được giảm theo tỷ
lệ của khoảng cách thực và khoảng cách tiêu chuẩn, nhưng không được giảm quá 10%.
Đối với tàu có chiều
dài nhỏ hơn 20 m, nếu Đăng kiểm cho phép thì chiều dày tối thiểu có thể được
giảm xuống còn 3 mm.
3 Chiều dày tấm của
vách mút thượng tầng, mạn và vách mút của lầu phải không nhỏ hơn giá trị xác
định theo công thức ở 2.1.6-4(1). Trong đó:
m = 15,8;
kσ = 0,6;
Δs = 0;
p được lấy như ở
2.12.3-2.
Chiều dày tôn mạn của
lầu có thể không cần lớn hơn giá trị chiều dày tôn mạn thượng tầng tính theo
2.12.4-1, miễn là chúng được bố trí tương tự dọc theo chiều dài của tàu và trên
suốt chiều cao của nó.
Chiều dày dải tôn
dưới cùng của vách mút thượng tầng (lầu) ở tầng thứ nhất phải được tăng 1 mm so
với chiều dày thiết kế. Chiều rộng của dải này phải tối thiểu bằng 0,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Trong mọi trường hợp,
chiều dày tấm smin, tính bằng mm, của vách mút thượng tầng, của mạn
và vách mút lầu phải không nhỏ hơn giá trị xác định theo công thức sau:
Đối với tầng dưới
cùng:
smin = 5 + 0,01L;
Đối với các tầng
khác:
smin = 4 + 0,01L.
Đối với tàu có chiều
dài nhỏ hơn 20 m, nếu Đăng kiểm cho phép thì chiều dày tối thiểu có thể được
giảm xuống còn 3 mm.
5 Phần tử kết cấu gia
cường cho mạn, boong, vách mút của boong thượng tầng mũi, thượng tầng lái,
thượng tầng giữa, boong nâng lái và lầu phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Phần tử kết cấu
mạn của thượng tầng phải thỏa mãn các yêu cầu đối với phần tử kết cấu mạn ở boong
trung gian quy định ở từ 2.5.4-2 đến 2.5.4-5 với tải trọng thiết kế tính theo
2.12.3-1(1). Đối với xà dọc và sống dọc mạn của thượng tầng giữa, thượng tầng
mũi và lái thì kσ =
0,65;
(2) Phần tử kết cấu
dưới boong thượng tầng và lầu phải thỏa mãn các yêu cầu ở từ 2.6.4-2 tới
2.6.4-7 với tải trọng thiết kế tính theo 2.12.3-1(2). Đối với xà dọc và sống
của thượng tầng giữa, thượng tầng mũi và lái thì kσ = 0,65;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kσ = 0,6;
ωc = 1;
p quy định ở
2.12.3-2;
m = 12 nếu mút dưới
của nẹp liên kết với boong bằng mã;
m = 10 nếu mút dưới
của nẹp được hàn vào boong;
m = 8 nếu mút dưới
của nẹp được vát mép.
Mô đun chống uốn tiết
diện của nẹp mạn lầu không cần lớn hơn mô đun chống uốn tiết diện của sườn
thượng tầng quy định ở 2.12.4-5(1) nếu mà được bố trí tương tự dọc theo chiều
dài và chiều cao của tàu.
6 Trừ khi có quy định
nào khác thì quy cách phần tử kết cấu vách và vách cục bộ bên trong thượng tầng
và lầu phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.7.4-5.
2.12.5 Các yêu cầu
đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Nếu vách mút của
thượng tầng không trùng với vách ngang của thân tàu thì phải đặt vách cục bộ
hoặc cột chống trong không gian bên dưới vách mút, hoặc phải gia cường cho mã
liên kết sườn và xà ngang;
(2) Tại mặt cắt mà
vách mút của thượng tầng và lầu tiếp giáp với phần tử kết cấu dọc dưới boong và
mạn của lầu tiếp giáp với phần tử kết cấu ngang dưới boong (vách, vách cục bộ,
sống dưới boong, xà ngang boong khỏe v.v…) thì bản thành của các phần tử kết
cấu dưới boong đó phải được gia cường bằng mã.
2 Kết cấu trong vùng
mút của thượng tầng phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Trong vùng mút
của thượng tầng giữa, thượng tầng mũi và lái thì tôn mạn phải kéo dài ra khỏi
vách mút và giảm dần chiều cao xuống mạn tàu trong một khoảng d1 (xem Hình
2/2.12.5-2(1)), tính bằng m, xác định theo công thức sau:
d1 ³ 0,1 (B2/2 + h)

0,5 ≤ d2 = 0,65d1 ≤ 0,75h
Hình
2/2.12.5-2(1) Kết cấu vùng mút thượng tầng
Nếu Đăng kiểm cho
phép, giá trị của d1 có thể được giảm miễn
là chiều dày dải dưới cùng của tôn mạn thượng tầng, chiều dày của tôn mép mạn
và tôn mép boong trong vùng chỉ ra ở Hình 2/2.12.5-2(1) được tăng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mép lượn phải được
gia cường bằng lập là cách mép lượn một khoảng 50 mm xuống bên dưới. Các đầu
mút của lập là đó phải được vát mép.
Thông thường không
cho phép khoét lỗ ở phần tôn mạn nhô ra khỏi mút thượng tầng. Tấm nhô ra đó
phải được liên kết với mạn giả bằng các mối ghép linh động.
(3) Với thượng tầng
giữa mà không kéo dài từ mạn nọ sang mạn kia của tàu thì mạn phải chuyển tiếp
đều xuống boong tới sống boong ngắn mà gia cường cho boong bên dưới mạn thượng
tầng đó và đồng thời gia cường cho tôn mép boong ở vùng chỉ ra trong Hình
2/2.12.5-2(1).
3 Kết cấu phần nhảy bậc
liên kết giữa boong trên cùng và boong nâng lái phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Tôn boong trên
cùng không cần phải kéo dài về phía sau của phần nhảy bậc.
(2) Tôn mép boong của
boong trên cùng phải kéo dài hơn so với tôn boong trên cùng hai khoảng sườn.
Tôn mép boong của
boong trên cùng phải hẹp dần từ chiều rộng ban đầu đến chiều rộng bằng chiều
cao của sườn mà tôn mép boong đó hàn vào.
(3) Tôn mép boong của
boong nâng lái phải kéo dài về phía trước dưới dạng mã có chiều cao giảm dần
tới mạn của tàu với chiều dài là ba khoảng sườn. Phần nhô của tôn mép boong
nâng lái phải được gia cường thỏa đáng và mép tự do của nó phải có mép bẻ hoặc
bản mặt.
(4) Dải tôn mép mạn
của boong nâng lái phải kéo dài về phía trước của phần nhô của dải tôn mép
boong so với vách nhảy bậc ít nhất là 1,5 lần chiều cao của phần nhảy bậc và
phải giảm dần chiều cao đến mép trên của tôn mép mạn thân tàu. Đối với các yêu
cầu về kết cấu, xem 2.12.5-2(3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm ngăn phải được
gia cường bằng nẹp đứng.
Phải sử dụng đường
hàn liên tục để liên kết mép nằm ngang của tấm ngăn với hai boong, và liên kết
mép đứng với một bên là vách nhảy bậc còn bên kia là vách đỡ bổ sung, vách đỡ
này là một tấm liên tục hàn vào boong trên toàn bộ chiều rộng của tàu. Chiều
dày tấm của vách đỡ đó phải không nhỏ hơn chiều dày của vách nhảy bậc và có thể
có lỗ khoét giữa các tấm ngăn.
(6) Tại vị trí đặt
vách đỡ, tấm ngăn phải được gia cường bằng nẹp tại hai đầu mút. (xem Hình
2/2.12.5-3(6)).

Chú
thích: 1- Vách đỡ; 2,6- Mã; 3- Boong nâng lái; 4- Tấm ngăn; 5- Vách nhảy bậc;
7- Boong trên cùng; 8- Nẹp gia cường nằm trong mặt phẳng của mã
Hình
2/2.12.5-3(6) Kết cấu vùng nhảy bậc của boong nâng lái
(7) Nếu boong nâng
lái liền kề với thượng tầng giữa thì boong nâng lái phải đi qua phần nhảy bậc
vào trong thượng tầng giữa hai khoảng sườn, nhưng không nhỏ hơn độ chênh chiều
cao giữa thượng tầng giữa và boong nâng lái.
Tôn mép boong của
boong nâng lái phải kéo dài về phía trước hai khoảng sườn với chiều rộng giảm
dần như quy định ở 2.12.5-3(2).
Gia cường cho các
boong vùng chồng lấn phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.12.5-3(5) và 2.12.5-3(6) tùy
thuộc vào vị trí của phần nhảy bậc theo chiều dài tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Nếu vị trí nhảy
bậc nằm ở phạm vi 0,25L từ đường vuông góc lái thì việc gia cường phải thỏa mãn
các yêu cầu sau:
Tôn boong trên cùng
không cần kéo dài về phía sau của vị trí nhảy bậc trên toàn bộ chiều rộng tàu,
nhưng tôn mép boong trên cùng cũng như là tôn mép boong nâng lái và tôn mép mạn
thân tàu phải kéo dài về trước và sau như quy định ở 2.12.5-3(3) và 2.12.5-3(4).
4 Cho phép sử dụng hợp
kim nhôm cho kết cấu của lầu. Boong dành cho các không gian sinh hoạt và dịch
vụ mà nằm trên khoang máy và khoang hàng thì phải được làm bằng thép.
5 Phần tử kết cấu gia
cường và phần tử kết cấu đỡ boong đỗ máy bay lên thẳng phải thỏa mãn các yêu
cầu sau:
(1) Tùy thuộc vào vị
trí theo chiều dài và chiều cao tàu, phần tử kết cấu boong máy bay lên thẳng
phải thỏa mãn các yêu cầu đối với phần tử kết cấu boong thời tiết như quy định
ở 2.6 hoặc các yêu cầu đối với boong thượng tầng (lầu) như quy định ở 2.12.4-2
và 2.12.4-5(2). Trong mọi trường hợp, áp lực thiết kế phải không nhỏ hơn:
pmin = 2 kPa.
(2) Phần tử kết cấu
boong máy bay lên thẳng phải thỏa mãn các yêu cầu đối với phần tử kết cấu các
boong dùng để chở hàng như quy định ở 2.6. Tải trọng thiết kế được xác định dựa
trên khối lượng lớn nhất của máy bay lên thẳng và các thiết bị được chằng giữ
trên boong trong quá trình hoạt động của tàu và cộng thêm áp lực bổ sung bằng 0,5
kPa do tuyết phủ hoặc băng (nếu có).
(3) Phần tử kết cấu
boong máy bay lên thẳng phải thỏa mãn các yêu cầu đối với phần tử kết cấu boong
của tàu Ro-ro, như quy định ở Phần 8B, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT. Tải trọng
thiết kế trong trạng thái máy bay lên thẳng hạ cánh được xác định dựa trên các
quy định sau:
Q0 là tải trọng có điều
kiện của càng đỗ máy bay giả thiết lấy bằng tải trọng cất cánh lớn nhất của máy
bay lên thẳng, kN;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = 1 là số lượng bánh
xe tạo thành một nhóm;
u×v = 0,3×0,3 m2 là kích thước của phần tiếp xúc giữa bánh xe
với boong;
kd = 1,5 là hệ số khuếch
đại động.
(4) Nếu boong máy bay
lên thẳng không phải là boong thượng tầng hoặc boong lầu thì kết cấu đỡ boong
đó phải thỏa mãn các yêu cầu đối với cột chống ở 2.9 và (hoặc) vách cục bộ ở
2.7.4-4 với tải trọng thiết kế lấy theo 2.12.5-5(1) và 2.12.5-5(3).
(5) Nếu boong máy bay
lên thẳng có các kết cấu nhô ra khỏi đường mạn tàu thì các yêu cầu đối với
boong đó phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
2.13
Vách quây giếng máy
2.13.1 Quy định chung
Các lỗ khoét của
boong và sàn nằm trên buồng máy phải được bảo vệ bằng các vách quây đủ khỏe.
Chỉ có thể bỏ qua
vách quây trong trường hợp không gian trên boong hoặc sàn đang xét là một phần
của buồng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tại vị trí của lỗ
khoét lớn ở boong trong khu vực buồng máy thì phải đặt bổ sung cột chống và xà
ngang boong khỏe để gia cường cho boong tại vị trí vách quây.
2 Các lỗ khoét của
boong tính toán tại vị trí vách quây phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.6.5.1 đối
với việc thiết kế góc lượn và gia cường bù cho lỗ khoét.
2.13.3 Quy cách kết
cấu vách quây giếng máy
1 Các phần của vách
quây giếng máy nằm bên trong không gian kín (không gian boong trung gian,
thượng tầng mũi, lái, thượng tầng giữa, lầu) phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.7.4-5
đối với vách cục bộ. Khoảng cách nẹp không được lớn hơn 0,9 m.
Chiều dày tấm của
phần vách quây giếng máy nằm trong thượng tầng lái, thượng tầng giữa hoặc lầu
có thể được giảm 0,5 mm so với quy định.
2 Phần của vách quây
giếng máy nằm dưới boong vách phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.7.2-3, 2.7.4-1 tới
2.7.4-3 đối với vách kín nước nếu nó được coi là kết cấu kín nước trong tính
toán phân khoang.
3 Phần của vách quây
giếng máy nằm bên trên boong thời tiết phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.12 đối với
lầu đặt tại vùng đó của tàu. Trong việc tính toán tải trọng thiết kế theo công
thức ở 2.12.3-2 thì c2 phải
được lấy bằng 1.
2.14
Mạn giả
2.14.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14.2 Kết cấu
1 Chiều cao của mạn giả
đo từ mép trên của tôn boong hoặc từ mép trên của gỗ lát boong, nếu có, tới mép
trên của mặt cắt thanh viền mép mạn giả phải thỏa mãn các yêu cầu ở Phần 11,
Mục II, QCVN 21: 2010/BGTVT.
2 Các lỗ khoét ở mạn
giả phải được thiết kế sao cho đảm bảo sự chuyển tiếp đều từ tấm mạn giả tới
tôn mép mạn (với bán kính không nhỏ hơn 100 mm).
Trong phạm vi 0,07L
từ đường vuông góc mũi, mối hàn giữa tôn mạn giả và tôn mép mạn là cần thiết.
3 Mạn giả phải được đỡ
bằng các mã mạn giả đặt cách nhau không quá 1,8 m. Trên các tàu có độ loe mạn
lớn và trên các tàu với mạn khô được ấn định là tối thiểu thì có thể phải yêu
cầu đặt mã mạn giả tại mọi khoảng sườn tại vùng đó.
4 Mã mạn giả phải được
đặt trùng với xà ngang boong, mã và các kết cấu khác của boong và phải được hàn
vào thanh viền mép mạn giả, tôn mạn giả và boong. Liên kết giữa mạn giả và mã
mạn giả phải được đảm bảo trên một chiều dài không nhỏ hơn một nửa chiều cao
của mạn giả.
Trong việc hàn mã mạn
giả vào boong, phải có các lỗ trên mã mạn giả để đảm bảo nước chảy dễ dàng tới
cửa thoát nước mạn. Liên kết hàn giữa xà ngang (mã) với boong bên dưới mã mạn
giả phải không yếu hơn liên kết của mã mạn giả với boong.
Ngay bên dưới chân
của mã mạn giả, không cho phép khoét lỗ trên xà ngang và không cho phép có khe
hở giữa đỉnh sườn và boong.
Kích thước của lỗ
giảm nhẹ trên mã mạn giả phải không lớn hơn một nửa chiều rộng tại bất cứ mặt
cắt nào của mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói chung, mép bẻ
(bản mặt) của mã mạn giả phải không được hàn vào tôn boong và thanh viền mép
mạn giả.
Bản mép (bản mặt)
trên mép ngoài của mã mạn giả phải không được hàn vào nẹp nằm (bản cánh nằm)
trên mép dưới của mạn giả trong vùng có lỗ khoét thoát nước liên tục.
2.14.3 Tải trọng của
mạn giả
Áp lực thiết kế giả
định p của mạn giả, kPa, là áp lực của ngoại lực xác định theo công thức ở
2.1.4-6(2). Trong đó, áp lực thiết kế phải không nhỏ hơn:
pmin = 0,02L + 14 nhưng
không nhỏ hơn 15 kPa.
Đối với những tàu có
vùng hoạt động hạn chế, giá trị của pmin phải được giảm bằng
cách nhân với hệ số jr tính theo Bảng
2/2.1.4-5.
2.14.4 Quy cách của
phần tử kết cấu mạn giả
1 Chiều dày s, mm, của
tôn mạn giả được xác định theo công thức sau:
s = 0,065L + 1,75
nhưng không được nhỏ hơn 3 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tầng thứ ba
và các tầng lầu cao hơn, chiều dày của tôn mạn giả không cần lớn hơn chiều dày
yêu cầu đối với tôn mạn của tầng lầu thứ ba.
2 Mô đun chống uốn tại
tiết diện kề với tôn boong phải không nhỏ hơn giá trị xác định ở 2.1.6-4(1).
Trong đó:
p quy định như ở
2.14.3;
m = 2;
kσ = 0,65.
Nếu mạn giả bị cắt
rời để làm lối đi hoặc làm mối nối giãn nở thì mô đun chống uốn tiết diện của
mã mạn giả tại mút của vị trí bị cắt hoặc tại mối nối giãn nở phải được tăng
25%.
Chiều rộng tại đỉnh
của mã mạn giả phải bằng chiều rộng của thanh viền mép mạn giả.
Chương
3
THÂN TÀU BẰNG HỢP KIM NHÔM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1 Thân tàu bằng hợp kim
nhôm phải áp dụng tất cả các quy định và yêu cầu mà có thể áp dụng được đối với
thân tàu bằng thép quy định ở Chương 2 trong Phần này của Quy chuẩn.
3.1.2 Quy cách của các phần
tử kết cấu kết cấu thân tàu hợp kim nhôm phải được xác định bằng cách tính toán
lại (xem 3.2.1) quy cách tương ứng ở thân tàu bằng thép.
3.1.3 Các vật liệu dùng để
chế tạo các phần tử kết cấu thân tàu quy định trong mục này của Quy chuẩn phải
thỏa mãn các yêu cầu ở Phần 7A, Mục II, QCVN 21: 2010/BGTVT.
3.2
Quy định chung đối với quy cách kết cấu thân tàu
3.2.1 Phải tính toán lại
bằng các công thức quy định ở Bảng 2/3.2.1, bỏ qua các hạn chế đối với quy cách
phần tử kết cấu tối thiểu của thân tàu thép.
3.3 Các yêu cầu đặc
biệt
3.3.1 Nếu đường hàn (đối
đầu, góc) liên tục được sử dụng trong vùng có ứng suất lớn nhất thì phải tính
đến sức bền bị giảm tại vị trí mối hàn căn cứ vào loại hợp kim nhôm và phương
pháp hàn được sử dụng.
3.3.2 Đối với các kết cấu
bằng hợp kim nhôm quy định ở Bảng 2/2.1.7-5(1)(a) và được sử dụng trong các mối
nối thì không cho phép:
1 Sử dụng mối hàn gián
đoạn (ngoại trừ các kết cấu được khoét lỗ hàn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao mối hàn
phải ít nhất bằng 3 mm nhưng không lớn hơn 0,5s (đối với s, xem 2.1.7-5(1)).
3.3.3 Quy cách mặt cắt
ngang của sống đuôi, sống mũi, thanh ky và giá đỡ trục chân vịt phải lớn hơn
1,3 lần so với trường hợp sử dụng thép.
3.3.4 Kích thước của các
thành phần kết cấu lầu bằng hợp kim nhôm được xác định bằng cách tính toán lại
theo 3.2.1. Quy cách tối thiểu của kết cấu được lấy như đối với lầu bằng thép.
3.3.5 Nếu Đăng kiểm cho
phép, thì có thể sử dụng bộ phận nén làm bằng vật liệu lưỡng kim (thép - nhôm)
để ghép nối các kết cấu làm bằng thép và nhôm.
3.3.6 Phần kết cấu của lầu
bằng hợp kim nhôm tham gia vào uốn chung của tàu và ứng suất trên thân tàu và
lầu phải được xác định bằng quy trình mà Đăng kiểm đồng ý.
Bảng
2/3.2.1 Công thức xác định quy cách kết cấu thân tàu bằng hợp kim nhôm
Thông
số
Yêu
cầu
Chiều dày tôn vỏ,
boong (không có lớp phủ), vách và các tấm bao kín bên trong, và các chi tiết
khác làm bằng tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s1 = S
Đối với thân chính:
s1 = 0,9S
Mô đun chống uốn
tiết diện của phần tử kết cấu đỡ chính
W1 = WReH/Rp0,2
Diện tích mặt cắt
ngang của cột chống
f1 = fReH/Rp0,2
Mô men quán tính
của cột chống và của phần tử kết cấu đỡ chính
I1 = 3I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Rp0,2 là ứng suất chảy
quy ước của hợp kim nhôm, MPa;
2- S, W, f and I là
các giá trị quy định trong Quy chuẩn, có thể được lấy mà không cần tính đến
lượng mài mòn cho phép.
Chương
4
THÂN TÀU BẰNG CHẤT DẺO CỐT SỢI THỦY TINH
4.1 Quy định chung
4.1.1 Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu trong mục
này của Quy chuẩn áp dụng đối với tàu bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh với các
kích thước chính như sau:
Tỷ lệ chiều dài -
chiều cao mạn: L/D = 6 tới 10;
Tỷ lệ chiều rộng -
chiều cao mạn: B/D = 2 tới 2,5; Tỷ lệ chiều dài - chiều rộng: L/B = 3 tới 5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy cách kết cấu thân
tàu lướt và tàu hai thân phải thỏa mãn thêm các yêu cầu của QCVN 54:
2013/BGTVT.
4.1.2 Các định nghĩa
và giải thích
Kết cấu một lớp là
kết cấu gồm một lớp dát được gia cường bằng các phần tử kết cấu đỡ chính.
Kết cấu hai lớp là
kết cấu bao gồm hai lớp dát được liên kết với nhau bằng các phần tử kết cấu đỡ
chính.
Kết cấu nhiều lớp là
kết cấu gồm hai lớp dát đơn liên kết với nhau bởi một lõi làm bằng bọt nhựa,
kết cấu tổ ong v.v…
4.1.3 Quy định chung
1 Các yêu cầu trong
Phần này áp dụng đối với:
(1) Thân tàu được đúc
thành một khối hoặc thành hai nửa (phải và trái) và nối với nhau dọc theo ky
tàu, sống mũi và sống đuôi;
(2) Tàu mà các phần
của thân được liên kết với nhau như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Boong với mạn tàu;
Thượng tầng và lầu
với boong.
(3) Tàu có vỏ, boong
và vách sức bền làm kết cấu một lớp;
(4) Tàu có mạn thượng
tầng và lầu làm bằng kết cấu một lớp và nhiều lớp.
2 Quy cách của phần tử
kết cấu một lớp và nhiều lớp, cũng như là việc sử dụng kết cấu composite phải
được Đăng kiểm xem xét đặc biệt trong từng trường hợp, ngoại trừ những yêu cầu
đặc biệt quy định trong Phần này của Quy chuẩn.
3 Bản vẽ của kết cấu
bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh phải chỉ ra chiều dày của lớp dát, tính bằng
mm, và cũng phải chỉ ra số lượng lớp vật liệu gia cường và tổng khối lượng gia
cường, tính bằng kg trên một m2 diện tích dát.
4 Kỹ thuật làm khuôn vỏ
phải được Đăng kiểm thẩm định trong từng trường hợp.
5 Đăng kiểm có thể thẩm
định các thiết kế kết cấu thay thế mà không giống như các kết cấu nêu trong
Phần này với điều kiện chứng minh được rằng chúng tương đương với những yêu cầu
trong Chương này.
4.1.4 Phạm vi kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tiếp theo việc xem
xét thẩm định toàn bộ thiết kế kỹ thuật của tàu, các quá trình sau đây cần phải
được Đăng kiểm viên giám sát trong khi chế tạo thân tàu.
(1) Các vật liệu cơ
bản để tạo khuôn kết cấu thân tàu;
(2) Trạng thái và
điều kiện vi khí hậu của xưởng chế tạo;
(3) Các phụ kiện được
sử dụng để tạo khuôn kết cấu thân tàu;
(4) Tạo khuôn tấm vỏ
cùng với các phần tử kết cấu gia cường;
(5) Tạo khuôn của các
phần của boong;
(6) Tạo khuôn vách;
(7) Tạo khuôn các
két;
(8) Tạo khuôn thượng
tầng và lầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Tạo khuôn thành quây,
chòi boong và các bộ phận tương tự bảo vệ cho lỗ khoét trên thân tàu;
(11) Sống mũi, sống
đuôi và giá đỡ trục.
3 Trước khi chế tạo các
kết cấu được liệt kê trong 4.1.4-2 thì phải trình cho Đăng kiểm duyệt các hồ sơ
kỹ thuật thân tàu trong phạm vi quy định ở Phần 1.
4 Trong quá trình chế
tạo, các kết cấu thân tàu được liệt kê trong 4.1.4-2 phải được kiểm tra để xác
định sự thỏa mãn các yêu cầu ở QCVN 56: 2013/BGTVT và cũng để xác định sự phù
hợp với các tài liệu kỹ thuật đã được Đăng kiểm duyệt.
5 Quy trình và kết quả
thử độ cứng cũng như sức bền của kết cấu sau khi hoàn thiện phải được Đăng kiểm
xem xét đặc biệt trong từng trường hợp.
4.1.5 Vật liệu
1 Phần này của Quy
chuẩn quy định về việc sử dụng các kiểu chất dẻo cốt sợi thủy tinh liệt kê ở
Phụ lục A.
2 Ngoài các chất dẻo
được liệt kê trong Phụ lục A, thì có thể sử dụng các chất dẻo cốt sợi thủy tinh
mà có sự kết hợp khác giữa vật liệu gia cường và chất kết dính, cũng như là có
kiểu gia cường khác sau khi trình cho Đăng kiểm đầy đủ thông tin về cơ tính và
được Đăng kiểm thẩm định.
4.1.6 Hệ thống phần
tử kết cấu đỡ chính và khoảng cách phần tử kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Khoảng cách phần tử
kết cấu tiêu chuẩn của hệ thống kết cấu ngang được quy định trong Bảng
2/4.1.6-2.
Bảng
2/4.1.6-2 Khoảng cách phần tử kết cấu
Chiều
dài tàu, m
Khoảng
cách phần tử kết cấu, mm
≤
15
350
>
15
400
Nếu khoảng cách phần
tử kết cấu được lấy khác với Bảng 2/4.1.6-2 thì chiều dày và quy cách của phần
tử kết cấu đỡ chính được tính lại phù hợp với các yêu cầu ở 4.2.2, 4.2.3 và 4.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 mm, nếu L ≤ 15 m;
350 mm, nếu L > 15
m.
4 Khoảng cách giữa các
nẹp của vách ngang kín nước được lấy bằng khoảng cách phần tử kết cấu của kết
cấu thân tàu.
Đối với vách mũi,
khoảng cách các nẹp được lấy bằng khoảng cách phần tử kết cấu ở vùng mút mũi.
Khoảng cách nẹp của
thượng tầng hoặc lầu được lấy bằng khoảng cách phần tử kết cấu của thân tàu có
kết cấu một lớp.
4.1.7 Liên kết bằng
cách thảm và giữ chặt
1 Liên kết của các phần
tử kết cấu đỡ chính của hệ thống kết cấu ngang và dọc được làm theo kiểu thảm
góc (liên kết góc ướt), các liên kết này được tạo hình tại chỗ và trong liên
kết đó thì tấm sợi băm được sử dụng để làm cốt. Trong trường hợp ngoại lệ thì
có thể sử dụng vải sợi thủy tinh kiểu sa tanh hoặc kiểu dệt bình thường. Không
cho phép sử dụng sợi thủy tinh thô. Các bề mặt được liên kết với nhau phải được
làm sạch hoàn toàn trước khi tạo liên kết thảm.
Nếu Đăng kiểm cho
phép, liên kết thảm góc có thể được tạo hình bằng phương pháp phun.
2 Chiều dày của thảm
góc phải bằng một nửa chiều dày của bản thành nẹp với trường hợp mặt cắt chữ T
và phải bằng toàn bộ chiều dày của bản thành nẹp trong trường hợp mặt cắt kiểu
hộp kín. Chiều rộng của thảm góc và sơ đồ đặt cốt phải phù hợp với Hình 2/4.1.7-2(1)
và 2/4.1.7-2(2). Trong mọi trường hợp, chiều rộng của thảm góc không được nhỏ
hơn 30 mm đối với nẹp và 50 mm đối với vách ngang kín nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s1, mm
3
4
5
6
8
10
B1, mm
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
60
70
a)
Quy cách của liên kết thảm góc; b) Sơ đồ đặt các lớp tấm sợi băm hoặc các dải
sợi thủy tinh
Hình
2/4.1.7-2(1) Chiều rộng của thảm góc

s1,
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
8
10
12
14
b1, mm
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
60
70
90
100
a)
Quy cách của liên kết thảm góc; b) Sơ đồ đặt các lớp tấm sợi băm hoặc các dải
sợi thủy tinh
Hình
2/4.1.7-2(2) Sơ đồ đặt cốt
3 Chiều dày thảm góc
của các vách, sàn, vách biên và mút của thượng tầng hoặc lầu phải tương ứng
bằng chiều dày của lớp bọc ngoài vách, lát sàn, vách biên và mút của thượng
tầng hoặc lầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đoạn bắt bu lông
phải cách mép của lớp được liên kết một đoạn không nhỏ hơn ba lần đường kính
của bu lông;
(2) Đường kính của bu
lông phải bằng chiều dày của lớp dày nhất trong liên kết;
(3) Khoảng cách các
bu lông không được lớn hơn bốn lần đường kính của bu lông;
(4) Các phần của liên
kết bằng bu lông phải được bảo vệ bằng sơn chống rỉ hoặc được làm bằng vật liệu
chống rỉ;
(5) Bên dưới đầu bu
lông và đai ốc phải có vòng đệm với đường kính không nhỏ hơn 2,5 lần đường kính
của bu lông, chiều dày của vòng đệm phải bằng 0,1 lần đường kính của bu lông,
nhưng không nhỏ hơn 1,5 mm.
5 Các liên kết có sử
dụng đinh tán phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
6 Các liên kết không
thiết yếu hoặc có ứng suất thấp được phép làm bằng phương pháp thảm đối đầu
(xem Hình 2/4.1.7-6). Bề mặt tiếp xúc phải được làm sạch hoàn toàn trước khi
đặt các lớp liên kết.
7 Nếu thân tàu được tạo
khuôn thành hai nửa (trái và phải) thì hai nửa đó phải được liên kết dọc theo
tâm tàu bằng các thảm nối (xem Hình 2/4.1.7-7). Lớp thảm nối phải được tạo hình
bằng việc sử dụng vải thủy tinh loại III hoặc IV ở bất kỳ vị trí nào theo chiều
dài của thân tàu. Chiều dày s của mỗi thảm nối phải bằng 0,7 lần chiều dày sk
của tấm ky (xem Bảng2/ 4.2.2-1). Chiều rộng toàn bộ của thảm nối phải không nhỏ
hơn 200 mm + 15sk.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2/4.1.7-6 Thảm đối đầu
s1,
mm
s2,
mm
Số
lượng lớp vải thủy tinh
Chiều
rộng lớp thảm nối
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
11
12
13
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
100
150
150
200
200
250
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
4
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
150
200
250
250
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5
100
100
150
150
200
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
300
300
14
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
150
150
200
200
250
250
300
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
400
400
Chú ý:
Thớ dọc của vải thủy
tinh phải hướng vuông góc với đường liên kết đối đầu;
Khe hở phải
là từ 1 - 2 mm;
Vật liệu
thảm nối phải là một lớp trên cơ sở vải thủy tinh kiểu sa tanh hoặc kiểu dệt
bình thường. Không
được sử dụng tấm sợi băm.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Chiều dày của thảm
nối phải giảm dần về phía mép tới chiều dày của một lớp vải thủy tinh. Để có
được chiều dày giảm dần thì sử dụng cách tăng dần chiều rộng của các lớp vải:
lớp thứ nhất có chiều rộng 100 mm (50 mm mỗi bên) và các lớp kế tiếp (mỗi lần
đặt một hoặc hai tới ba lớp bằng chiều rộng nhau) có chiều rộng bằng 140 mm,
180 mm v.v…
9 Liên kết boong-mạn
phải được làm bằng cách dùng thảm góc bên trong và bên ngoài phù hợp với Hình
2/4.1.7-9. Thảm góc phải được tạo khuôn bằng vải thủy tinh loại III hoặc loại
IV. Chiều rộng hai cánh của thảm góc 2b phải không nhỏ hơn 200 mm + 15ssh (trong đó ssh là chiều dày của tấm
mép mạn). Chiều dày thảm góc phải được lấy bằng 0,7ssh.
Các lớp của thảm góc
phải phân bố như quy định ở 4.1.7-2.

ssh - chiều dày của tấm
mép mạn; sd - chiều dày của tấm
boong; s - chiều dày của thảm góc; b - nửa chiều rộng của hai cánh thảm góc
Chú
ý: Phải đặt một lớp vải bố sung lên trên mặt bên ngoài của tấm boong và mạn
chồng lên lớp thảm góc một đoạn 100 đến 150 mm ở mỗi phía, thớ dọc vải hướng
dọc theo thân tàu.
Hình
2/4.1.7-9 Liên kết boong-mạn
4.2
Quy định chung đối với quy cách kết cấu thân tàu
4.2.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của tấm
chất dẻo cốt sợi thủy tinh với hàm lượng thủy tinh nêu ra ở dòng 1 của Bảng B/1
đến B/6 trong Phụ lục B phải được xác định từ Hình 2/4.2.1-1(1).
Chiều dày của tấm
chất dẻo cốt sợi thủy tinh với hàm lượng thủy tinh nêu ra ở dòng 2 và 3 của các
Bảng nói trên phải được xác định từ Hình 2/4.2.1-1(2) và 2/4.2.1-1(3).
Sơ đồ gia cường nêu ở
dòng 1 và 2 của Bảng B/1, B/2, B/5 và B/6 trong Phụ lục B được sử dụng để tạo
khuôn mạn và tấm bao đáy, boong, các vách phân khoang v.v… Sơ đồ gia cường nêu
ở dòng 3 của Bảng B/3 và B/6 và nêu ở dòng 2 của Bảng B/1 được sử dụng cho các
phần tử kết cấu đỡ chính mà các phần tử kết cấu đó phải được tạo khuôn và ép
trong các thiết bị đặc biệt trong quá trình chế tạo.
2 Quy chuẩn này quy
định đối với phần tử kết cấu đỡ chính của vỏ tàu có dạng mặt cắt kiểu hộp kín
bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh, loại I2, và có dạng mặt cắt kiểu chữ T với bản mặt
làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh, loại III3, và bản thành làm
bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh, loại I2.
3 Quy cách của các phần
tử kết cấu đỡ chính phải được xác định từ Hình 2/4.2.1-3(1), 2/4.2.1-3(2) và
2/4.2.1-3(3) tùy thuộc vào mô đun chống uốn tiết diện của nẹp cùng với bản mặt.
Quy cách của nẹp có
mặt cắt kiểu hộp kín được xác định như trong Hình 2/4.2.1-3(1).
Quy cách của nẹp kiểu
chữ T được xác định như trong Hình 2/4.2.1-3(2) và 2/4.2.1-3(3), Hình
2/4.2.1-3(3) là hình phóng to của Hình 2/4.2.1-3(2).
Quy cách của nẹp đáy
(sống chính và sống phụ) phải được xác định phù hợp với 4.2.3-5.
Kết cấu kiểu hộp kín
và chữ T được khuyến cáo làm như trong Hình 2/4.2.1-3(4) và 2/4.2.1-3(5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Chiều rộng của tấm
kèm được lấy bằng 1/6 nhịp nẹp miễn là tấm đó được làm bằng chất dẻo cốt sợi
thủy tinh, loại I, V, VI, VII và VIII, hoặc bằng 1/10 nhịp nẹp miễn là tấm đó
được làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh, loại II, nhưng không được lớn hơn
khoảng cách giữa các nẹp song song liền kề.
4.2.2 Mạn và tấm bao
đáy
1 Chiều dày của mạn và
tấm bao đáy phải được xác định như Hình 4.2.1.1-1 và 4.2.1.1-2 phụ thuộc vào mô
men uốn cho phép quy định ở Bảng 4.2.2.1.
2 Chiều dày tối thiểu
của mạn và tấm bao đáy phải không nhỏ hơn:
(1) 4 mm đối với mạn
tàu và 5 mm đối với đáy trong trường hợp kết cấu một lớp với bất kỳ kiểu gia
cường nào;
(2) 3 mm đối với mạn
tàu và 4 mm đối với đáy trong trường hợp kết cấu hai lớp hoặc kết cấu nhiều
lớp.
3 Có thể sử dụng các
kiểu chất dẻo cốt sợi thủy tinh sau đây cho mạn và tấm bao đáy:
I - đối với thân tàu
có chiều dài bằng 15 m hoặc nhỏ hơn;
II - đối với thân tàu
có chiều dài từ 5 đến 10 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VII - đối với thân tàu
có chiều dài từ 10 đến 24 m.
4 Nếu chiều dày của tấm
vỏ là 3 mm hoặc hơn, nhưng nhỏ hơn 6 mm thì mối gia cường đối đầu phải chồng
lên nhau một đoạn là 40 mm. Đường nối phải không được trùng lên nhau.
Nếu chiều dày của tấm
vỏ là 6 mm hoặc hơn thì mối gia cường đối đầu không cần phải chồng lên nhau, số
lượng lớp vật liệu gia cường khi đó không nhỏ hơn 8.
Bảng
2/4.2.2-1 Chiều dày tấm bao mạn và bao đáy
Chiều
dài tàu (m)
Khoảng
cách phần tử kết cấu (mm)
mperm,
Nm
Chiều
rộng, mm
Đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm
ky
Tấm
mép mạn
5
350
1,4
0,8
400
300
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,3
475
400
10
350
3,1
2,0
550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
350
4,2
2,8
600
575
15
350/400
5,2/6,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
675
650
17,5
400
8,0
5,2
750
750
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
6,0
825
825
22,5
400
10,2
6,7
875
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
400/450
11,4/13,6
7,5/9,5
950
1000
Chú ý:
Nếu khoảng cách
phần tử kết cấu được chọn khác với khoảng cách cho trong cột 2 của Bảng thì
giá trị mperm phải
được hiệu chỉnh theo bình phương tỷ số giữa khoảng cách phần tử kết cấu thực
và khoảng cách cho trong Bảng;
Đối với tàu có
chiều dài trung gian thì giá trị của mperm được xác định bằng
phương pháp nội suy bậc nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng của tấm
ky cho trong cột 5 áp dụng đối với cả hai bên của tàu;
Việc giảm chiều dày
phải được thực hiện bằng cách cứ 5 mm chênh nhau về chiều dày thì phải giảm
trong một đoạn bằng 50 mm;
Đối với tàu có
chiều dài 15 m và 24 m thì giá trị ở tử số ứng với khoảng cách phần tử kết
cấu nhỏ hơn và giá trị ở mẫu số ứng với khoảng cách phần tử kết cấu lớn hơn;
Các vùng sau được
coi là vùng bao đáy:
Trên tàu có hông
gãy - tính từ ky tới hông;
Trên tàu có hông
tròn - tính từ ky tới 1/3D.

Hình
2/4.2.1-1(1) Xác định chiều dày tấm chất dẻo cốt sợi thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
2/4.2.1-1(2) Xác định chiều dày tấm chất dẻo cốt sợi thủy tinh

Hình
2/4.2.1-1(3) Xác định chiều dày tấm chất dẻo cốt sợi thủy tinh

Chú
ý: Nẹp với tấm mép kèm bằng nhựa thủy tinh loại I2
Hình
2/4.2.1-3(1) Quy cách nẹp có mặt cắt dạng hộp kín

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s1
s2
(1/1,5
… 1/1,3)h
(1/10
… 1/20)h
(2
… 3)s1
F = bs2
Chú
ý:
1.
Tấm mặt bằng nhựa thủy tinh loại III3, tấm mép kèm bằng
nhựa thủy tinh loại VII2, với EVII - 0,7ЕIII (trong đó: E là mô
đun đàn hồi);
2.
Bản thành bằng nhựa thủy tinh loại I2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
2/4.2.1-3(3) Quy cách nẹp có mặt cắt dạng chữ T

a:
Nẹp chế tạo sẵn;
b:
Nẹp chế tạo tại chỗ với lõi bằng nhựa xốp;
c:
Như trên, tấm mặt được gia cường;
d:
Nẹp được chế tạo tại chỗ bên trên tấm nhôm.
Chú
ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Hình này không quy định tỷ lệ kích thước đối với phần tử kết cấu đỡ chính hướng
dọc tàu.
Hình
2/4.2.1-3(4) Các kiểu nẹp dạng hộp kín nên dùng

b
s1
s2
(1/1,5
… 1/3,0)h
(1/10
… 1/20)h
(2
… 3)s1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2/4.2.1-3(5) Quy cách nẹp chữ T nên dùng
5 Đường nối đối đầu của
vật liệu gia cường ở mỗi lớp kề nhau phải cách nhau ít nhất 100 mm.
Đường nối có thể
trùng nhau ở cùng một mặt cắt trong không ít hơn sáu lớp.
6 Sợi dệt thô ở các lớp
đặt chéo nhau không được có đường nối đối đầu.
7 Chiều dày và chiều
rộng của tấm ky và tấm mép mạn được xác định theo Bảng 2/4.2.2-1 (Xem ghi chú
3).
8 Chiều dày của tấm
đằng đuôi (bao gồm cả vách đuôi) phải không nhỏ hơn chiều dày của tấm đáy.
9 Chiều dày của tấm mạn
và mép mạn trong khu vực khoang mũi phải được lấy bằng chiều dày ở phần giữa
tàu.
10 Tấm ky và tấm mép mạn
phải được chế tạo bằng cách thêm các lớp vật liệu gia cường, các lớp này phải
được phân phối đều giữa các lớp cơ bản của tấm vỏ và xen kẽ với các lớp cơ bản
đó.
Sự thay đổi về chiều
dày phải được làm phù hợp với Bảng 2/4.2.2-1 (Xem ghi chú 5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đà ngang phải được
đặt ở mỗi khoảng sườn.
2 Đà ngang với mô đun
chống uốn tiết diện được tăng lên phải được đặt ở mỗi mặt sườn khỏe. Chiều cao
tiết diện đà ngang đó phải được lấy bằng chiều cao của sống chính hoặc sống
phụ, lấy giá trị nào lớn hơn.
3 Quy cách của đà ngang
phải được lấy phù hợp với quy định ở 4.2.1-2 tùy thuộc vào mô đun chống uốn
tiết diện được quy định ở Bảng 2/4.2.3-3.
Bảng
2/4.2.3-3 Mô đun chống uốn tiết diện của đà ngang
Chiều
dài tàu (m)
Tải
trọng thiết kế (kPa)
Mô
đun chống uốn tiết diện của mặt cắt dạng hộp kín, cm3, đối với
khoảng cách đà ngang là 400 mm và chiều dài nhịp bằng, m
0,50
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
2,00
2,50
5,0
20,0
15
25
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
7,5
30,0
20
40
70
150
260
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0
30
50
90
200
350
-
12,0
25,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
60
130
220
350
15,0
30,0
20
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
270
420
17,5
35,0
25
50
80
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
490
20,0
38,0
30
60
90
200
350
560
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,0
35
70
100
230
400
630
25,0
47,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
110
250
440
690
27,5
51,0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
490
760
30,0
55,0
-
-
-
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
830
Chú ý:
1. Mô đun chống uốn
tiết diện ở trong Bảng quy định đối với khoảng cách phần tử kết cấu bằng 400
mm và thay đổi theo tỷ lệ “khoảng cách phần tử kết cấu, mm/400” đối với các
khoảng cách phần tử kết cấu khác;
2. Nếu sử dụng mặt
cắt dạng chữ T thì mô đun chống uốn tiết diện có thể được giảm ba lần;
3. Nhịp của đà
ngang được đo giữa các mút của đà ngang nếu không có tấm ky đáy; từ tấm ky
đến mút của đà ngang nếu có tấm ky và không có tấm sống phụ; từ tấm ky tới
sống phụ hoặc từ tấm sống phụ tới mút của đà ngang, lấy giá trị nào lớn hơn;
4. Đối với tàu có
chiều dài từ 5 m tới 10 m, tải trọng thiết kế được lấy có xét đến tải trọng
va đập của nước có thể xảy ra tác dụng lên đáy khi mà tàu được thả rơi vào
nước;
5. Đối với tàu có
chiều dài trên 10 m, tải trọng thiết kế được lấy bằng chiều cao mạn lớn nhất
ứng với tỷ số L/D = 6 + 0,5 m;
6. Nếu tải trọng
thiết kế thay đổi đáng kể so với giá trị cho trong Bảng thì mô đun chống uốn
tiết diện có thể được giảm tỷ lệ với tỷ số: tải trọng thiết kế thực/tải trọng
thiết kế cho trong Bảng.
4 Chiều dày tối thiểu
của đà ngang phải bằng 2 mm trong trường hợp mặt cắt dạng hộp kín và 4 mm trong
trường hợp mặt cắt dạng chữ T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2/4.2.3-5 Quy cách của sống chính và sống phụ
Chiều
dài tàu (m)
Khoảng
cách đà ngang, mm
Sống
chính
Sống
phụ
Chiều
cao,mm
Chiều
dày, mm
Tiết
diện bản mặt, mm2
Chiều
cao,mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết
diện bản mặt, mm2
5,0
350
150
8
60
× 12
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
180
9
70
× 14
-
-
-
10,0
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
80
× 15
-
-
-
12,0
350
240
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
15,0
350
270
12
100
× 15
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
× 15
17,5
400
300
13
110
× 16
225
11
90
× 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
330
14
120
× 18
250
12
100
× 15
22,5
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
130
× 20
275
13
110
× 16
25,0
400
410
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
14
110
× 16
27,5
450
440
17
150
× 24
325
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
× 18
30,0
450
470
18
160
× 26
350
16
130
× 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Quy cách ở trong
Bảng được quy định cho mặt cắt hình chữ T với bản mặt bằng chất dẻo cốt sợi
thủy tinh loại III3 và bản thành bằng
chất dẻo cốt sợi thủy tinh loại I2, V2, VII2;
2. Nếu sử dụng mặt
cắt dạng hộp kín làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh loại I2 thì mô đun chống
uốn tiết diện phải được tăng 3 lần;
3. Quy cách nói
trên của phần tử kết cấu đỡ chính theo hướng dọc là quy định cho các khoang
có chiều dài bằng 30% chiều dài tàu với những tàu có chiều dài giữa 5 m và 20
m, và cho các khoang có chiều dài bằng 20% chiều dài tàu với những tàu có
chiều dài giữa 20 m và 24 m. Với những khoang có chiều dài lớn hơn thì quy
cách của phần tử kết cấu đỡ chính theo hướng dọc phải được xem xét đặc biệt;
4. Nếu khoảng cách
đà ngang thực mà khác so với giá trị ở Bảng thì quy cách của sống chính và
sống phụ phải được hiệu chỉnh;
5. Đối với những
tàu có chiều dài trung gian thì mô đun chống uốn tiết diện được xác định bằng
phương pháp nội suy bậc nhất.
6 Vị trí giao cắt giữa
sống phụ và đà ngang phải được thực hiện như trong Hình 2/4.2.3-6(1) và Hình
2/4.2.3-6(2) mà không cần phải gián đoạn đà ngang. Vị trí giao cắt giữa sống
phụ với đà ngang có mô đun chống uốn tiết diện tăng phải được thực hiện bằng
biện pháp nối ghép chồng (xem Hình 2/4.2.4-6).
7 Chiều cao của phần tử
kết cấu dọc không liên tục phải được giảm tới bằng chiều cao của đà ngang trong
phạm vi ít nhất bằng 3 lần khoảng cách đà ngang tại mỗi đầu mút của phần tử kết
cấu dọc.
8 Trên đà ngang và sống
phụ phải có lỗ thông thủy. Thiết kế của lỗ thông thủy nên được làm như trong
Hình 2/4.2.3-8.
9 Liên kết giữa phần tử
kết cấu đáy và phần tử kết cấu mạn phải được thực hiện bằng phương pháp thảm
góc hoặc thảm bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Quy cách của sườn
phải được lấy phù hợp với các quy định ở 4.2.1-2 tùy thuộc vào mô đun chống uốn
tiết diện cho trong Bảng 2/4.2.4-1.
2 Khoảng cách giữa các
vách và sườn khỏe liền kề không được lớn hơn 6 khoảng sườn.

Chú
ý: Phần tử kết cấu đỡ chính phải được tạo hình trước và không được gián đoạn
tại các phần tử kết cấu khỏe.
Hình
2/4.2.3-6(1) Liên kết giữa sống phụ và đà ngang

Chú
ý: Phần tử kết cấu đỡ chính phải được tạo hình trước và không được gián đoạn
tại các cơ
Hình
4/4.2.3-6(2) Liên kết giữa sống phụ và đà ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhịp
sườn, m
Mô
đun chống uốn tiết diện, cm3
Mặt
cắt dạng hộp kín, với khoảng sườn bằng, mm
Mặt
cắt dạng chữ T, với khoảng sườn bằng, mm
350
400
450
350
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
47
54
61
12
18
20
1,2
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
29
29
33
1,4
107
128
138
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
1,6
147
159
180
47
53
59
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
228
256
70
76
85
2,0
290
330
370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
123
2,2
369
420
470
123
140
157
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
570
640
150
189
210
Chú ý:
Nếu có sống mạn thì
mô đun chống uốn tiết diện của sườn phải được lấy bằng 1,5 lần mô đun chống
uốn tiết diện xác định ở Bảng này đối với nhịp sườn tính từ boong tới sống
mạn hoặc từ sống mạn tới đà ngang, lấy giá trị nào lớn hơn.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2/4.2.3-8 Thiết kế lỗ thông thủy
3 Mô đun chống uốn tiết
diện của sườn khỏe phải không nhỏ hơn 5 lần mô đun chống uốn tiết diện của sườn
thường.
4 Nếu nhịp của sườn lớn
hơn 2,4 m thì phải có một sống dọc mạn.
5 Mô đun chống uốn tiết
diện của sống dọc mạn phải được lấy bằng sườn khỏe.
6 Vị trí giao cắt giữa
sườn khỏe và sống dọc mạn phải được thực hiện bằng biện pháp nối ghép chồng
(Xem Hình 2/4.2.4-6).
7 Vị trí giao cắt giữa
sống dọc mạn và sườn thường phải được làm như trong Hình 2/4.2.3-6(1) và Hình
2/4.2.3-6(2) mà không phải gián đoạn sườn thường.
4.2.5 Kết cấu boong
1 Chiều dày lớp boong
trên cùng phải được xác định theo Hình 2/4.2.1-1(1) và Hình 2/4.2.1-1(2) phụ
thuộc vào giá trị mô men uốn cho phép cho trong Bảng 2/4.2.5-1.
Bảng
2/4.2.5-1 Mô men uốn cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
sườn, mm
mperm,
Nm
Chiều
rộng tấm mép boong, mm
5
350
0,8
300
7,5
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
10
350
2,0
475
12
350
2,8
575
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350/400
3,5/4,5
650
17,5
400
5,2
750
20
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
825
22,5
400
6,7
925
24
400/450
7,5/9,5
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nếu khoảng sườn
khác với giá trị trong Bảng thì mperm phải được hiệu
chỉnh theo bình phương của tỷ số giữa khoảng sườn thực tế và khoảng sườn
trong Bảng;
2. Chiều dày của
tấm mép boong được lấy bằng chiều dày tấm mép mạn (xem Bảng 2/4.2.2-1);
3. Đối với tàu có
chiều dài trung gian, giá trị mperm phải được xác định bằng phương pháp nội suy
bậc nhất.

Chú
ý:
1.
Phần tử kết cấu đỡ chính được được nối bằng phương pháp nối chồng mép;
2.
Chiều dài của lớp thảm nối bên ngoài phải không được lớn hơn ba lần chiều rộng
bản cánh của phần tử kết cấu đỡ chính theo hướng dọc. Các lớp kề nhau phải
chồng lên nhau 20 mm. Chiều dày lớp thảm nối phải bằng chiều dày bản cánh của
phần tử kết cấu đỡ chính theo hướng ngang.
Hình
2/4.2.4-6 Nối nối ghép chồng
2 Chiều dày tối thiểu
của lớp boong phải bằng 4 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Cho phép boong được
kết cấu bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh loại như sau:
I - đối với thân tàu
có chiều dài không lớn hơn 15 m;
VI - đối với thân tàu
có chiều dài từ 5 m tới 30 m;
VIII - đối với thân
tàu có chiều dài từ 10 m tới 30 m.
Tấm boong của những
tàu có chiều dài giữa 5 m và 10 m có thể được làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy
tinh loại II.
5 Vật liệu gia cường
phải được đặt phù hợp với các yêu cầu ở 4.2.2-4.
6 Phải có biện pháp
tăng chiều dày boong ở những khu vực chịu mài mòn lớn như là sử dụng lớp thảm
có chiều dày ít nhất bằng 3 mm trừ khi boong tại vị trí đó đã được bảo vệ bằng
một lớp đặc biệt.
7 Xà ngang phải có kích
thước phù hợp với các yêu cầu ở 4.2.1-2 tùy thuộc vào mô đun chống uốn tiết
diện cho trong Bảng 2/4.2.5-7.
Bảng
2/4.2.5-7 Mô đun chống uốn tiết diện của xà ngang boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
đun chống uốn tiết diện, cm3
Mặt
cắt dạng hộp kín với khoảng sườn bằng, mm
Mặt
cắt dạng chữ T với khoảng sườn bằng, mm
350
400
450
350
400
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
18
20
-
-
-
1,2
24
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1,4
33
38
43
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
43
49
55
15
17
19
1,8
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
18
20
22
2,0
65
74
83
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
2,2
80
90
100
26
30
34
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
124
32
37
42
Chú ý:
Nhịp thiết kế của
xà ngang được đo giữa các mút của mã xà, từ mút mã xà tới sống boong hoặc
giữa các sống boong, lấy giá trị nào lớn hơn.
8 Tại mỗi mặt phẳng của
sườn khỏe, phải đặt một xà ngang khỏe có mô đun chống uốn tiết diện bằng ít
nhất năm lần mô đun chống uốn tiết diện của xà ngang thường.
9 Nẹp (lập là) gia
cường phải có kích thước phù hợp với các yêu cầu ở 4.2.1-2 tùy thuộc vào mô đun
chống uốn tiết diện được cho ở Bảng 2/4.2.5-9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhịp
của nẹp gia cường, m
Mô
đun chống uốn tiết diện, cm3, tại vị trí boong được đỡ có chiều
rộng, m
1,00
1,25
1,50
1,75
2,00
1,8
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
165
190
2,0
120
150
180
210
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
175
210
250
280
2,4
170
210
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
340
2,6
200
250
300
350
400
2,8
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
345
400
460
Chú ý:
1. Mô đun chống uốn
tiết diện bên trên là quy định cho mặt cắt dạng chữ T. Nếu sử dụng mặt cắt
dạng hộp kín thì mô đun chống uốn tiết diện trong Bảng phải được tăng ba lần;
2. Nhịp của sống
boong là giá trị nhịp lớn nhất đo giữa hai gối đỡ (tâm của cột chống, vách
ngang, xà ngang đầu miệng hầm).
10 Vị trí giao cắt giữa
các phần tử kết cấu đỡ chính của boong phải được bố trí phù hợp với
Hình 2/4.2.3-6(1),
2/4.2.3-6(2) và 2/4.2.4-6.
4.2.6 Cột chống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu Đăng kiểm cho
phép thì có thể sử dụng cột chống làm bằng các vật liệu thay thế khác.
Trong trường hợp này,
vật liệu làm cột chống phải phù hợp với các yêu cầu ở Phần 7A, Mục II, QCVN
21:2010/BGTVT.
2 Quy cách của cột
chống làm bằng hợp kim nhôm phải được lấy theo Bảng 2/4.2.6-2.
Bảng
2/4.2.6-2 Quy cách của cột chống làm bằng hợp kim nhôm
Diện
tích được đỡ l x b (m2)
Chiều
cao của cột chống, m
1,8
2
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
2,8
3
1,8
85/70
85/70
85/70
85/70
85/70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95/80
2,5
85/70
85/70
85/70
85/70
95/80
95/80
105/90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85/70
95/80
95/80
95/80
95/80
105/90
105/90
4,0
85/70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95/80
105/90
105/90
110/90
110/90
5,0
95/80
95/80
105/90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110/90
110/90
120/90
6,0
95/80
105/90
105/90
105/90
110/90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120/90
Chú ý:
1. Giá trị ở mẫu số
và tử số tương ứng là đường kính ngoài và đường kính trong, mm;
2. l là khoảng cách
giữa trung điểm các nhịp kề nhau của sống boong, m. b là chiều rộng của boong
được đỡ bởi cột chống, m.
3 Cột chống phải được
liên kết với phần tử kết cấu bằng tấm đệm cột chống làm bằng hợp kim nhôm hoặc
thép và được bắt chặt với phần tử kết cấu bằng bu lông.
4.2.7 Vách
1 Chiều dày của tấm
vách phải được xác định theo Hình 2/4.2.1-1(1), 2/4.2.1-1(2) và 2/4.2.1-1(3)
tùy thuộc vào giá trị mô men uốn cho phép cho trong Bảng 2/4.2.7-1.
Bảng
2/4.2.7-1 Mô men uốn cho phép đối với vách
Chiều
cao lớn nhất của vách, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
350
400
450
1,25
0,9
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,5
-
-
1,75
1,3
1,8
2,3
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,0
2,7
3,4
2,25
1,7
2,3
3,0
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
2,6
3,3
4,2
2,75
2,1
2,8
3,7
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
3,1
4,0
5,1
3,25
2,4
3,3
4,3
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
3,6
4,7
5,9
3,75
2,8
3,8
5,0
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
4,1
5,3
6,8
4,25
3,2
4,3
5,7
7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4,6
6,0
7,6
4,75
-
-
6,3
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
8,4
Chú ý:
1. mperm là quy định cho dải
dưới cùng của tấm vách;
2. Chiều dày của
tấm vách có thể được giảm theo chiều cao sao cho chiều dày tại vị trí boong trên
cùng không nhỏ hơn một nửa chiều dày của tấm dưới cùng;
3. Mỗi dải tấm vách
phải có chiều rộng bằng 0,7 đến 1,0 m;
4. mperm quy định đối với
vách có chiều cao trung gian phải được xác định theo phương pháp nội suy bậc
nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Vách có thể được chế
tạo bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh loại I2, V2 hoặc VII3.
4 Quy cách của nẹp vách
phải được lấy phù hợp với quy định ở 4.2.1-2 tùy thuộc vào mô đun chống uốn
tiết diện được cho trong Bảng 2/4.2.7-4.
Bảng
2/4.2.7-4 Mô đun chống uốn tiết diện quy định cho nẹp vách
Nhịp
của nẹp, m
Mô
đun chống uốn tiết diện của nẹp vách, cm3
Nhịp
nẹp tính từ boong tới đáy hoặc tới sống nằm với khoảng cách nẹp, mm
Nhịp
nẹp tính từ sống nằm tới đáy với khoảng cách nẹp, mm
300
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
300
350
400
450
1,25
15
18
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
29
33
37
1,50
25
29
33
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
40
45
1,75
40
47
54
60
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
76
2,00
55
64
73
92
80
92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
2,25
80
93
105
105
95
110
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,50
95
110
125
140
130
150
170
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
150
170
90
170
200
225
260
3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
187
210
240
225
260
300
335
Chú ý:
1. Mô đun chống uốn
tiết diện trong Bảng là quy định cho nẹp có mặt cắt dạng chữ T;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Nhịp lớn nhất của nẹp
phải nằm trong phạm vi 3 m. Nếu chiều cao vách lớn hơn 3 m thì phải đặt sống
nằm có mô đun chống uốn tiết diện không nhỏ hơn 5 lần mô đun chống uốn tiết
diện của nẹp.
6 Nếu có sống nằm thì
phải đặt một nẹp ở dọc tâm với mô đun chống uốn tiết diện bằng với mô đun chống
uốn tiết diện của sống nằm.
7 Việc thiết kế các lỗ
khoét trên vách phải thỏa mãn các quy định ở 4.2.10.
8 Các phần tử kết cấu
dọc phải không được gián đoạn tại vách. Lỗ khoét trên vách cho phần tử kết cấu
dọc đi qua phải cao hơn và rộng hơn 3 đến 4 mm so với kích thước của phần tử
kết cấu dọc và sau khi lắp đặt thì vách thì lỗ này phải được lấp đầy bằng vải
dệt thô và phủ lên không nhỏ hơn 3 lớp vải thủy tinh.
9 Sống nằm của vách
phải đặt trong mặt phẳng của sống mạn và liên kết với sống mạn bằng mã với
chiều dài cạnh mã bằng chiều cao bản thành của sống mạn.
10 Nẹp vách mà được đỡ
bởi các phần tử kết cấu dọc thì phải liên kết với các phần tử kết cấu dọc đó
bằng phương pháp thảm góc và thảm nối.
11 Nẹp vách mà được đỡ
từ đáy và boong thì phải liên kết với các phần tử kết cấu ngang gần nhất bằng
phần tử kết cấu dọc ngắn với chiều cao bằng với chiều cao của nẹp. Liên kết
giữa những phần tử kết cấu dọc ngắn này với nẹp vách phải được thực hiện phù
hợp với các quy định ở 4.2.7-9.
4.2.8 Kết cấu két
1 Chiều dày các tấm
quây vách được xác định theo Hình 2/4.2.1-1(1), 4.2.1-1(2) và 2/4.2.1-1(3) tùy
thuộc vào mô men uốn cho phép mperm được cho trong Bảng 2/4.2.7-1. Trong trường
hợp này, khoảng cách tới đỉnh của ống thông hơi được lấy thay cho chiều cao lớn
nhất của vách cho trong Bảng 2/4.2.7-1 (xem thêm quy định 4.2.7-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2/4.2.8-2 Xác định quy cách của phần tử kết cấu đỡ chính
Chiều
cao cột nước, m
Mô
đun chống uốn tiết diện của mặt cắt dạng hộp kín, cm3, với khoảng
cách phần tử kết cấu là 400 mm và chiều dài nhịp bằng, m
0,50
0,75
1,00
1,25
2,00
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
70
2,50
15
30
60
85
3,00
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
100
3,50
25
45
80
120
4,00
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
140
4,50
35
55
100
160
5,00
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
175
Chú ý:
1. Trong Bảng này,
quy cách của mặt cắt dạng hộp kín đã được xác định. Vật liệu được sử dụng là
chất dẻo cốt sợi thủy tinh trên nền tảng tấm sợi băm (loại I2). Nếu sử dụng mặt
cắt chữ T có bản cánh làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh loại III3 thì mô đun chống
uốn tiết diện có thể được giảm ba lần;
2. Mô đun chống uốn
tiết diện là quy định cho khoảng cách phần tử kết cấu là 400 mm. Đối với các
khoảng cách phần tử kết cấu khác thì mô đun chống uốn tiết diện thay đổi tỷ
lệ với tỷ số khoảng cách phần tử kết cấu thực, mm/400;
3. Chiều cao cột
nước thiết kế được đo từ giữa chiều dài của nẹp hoặc là từ đỉnh két tới đỉnh
của ống thông hơi;
4. Nhịp của nẹp
được đo từ đáy tới đỉnh két. Nhịp của xà được đo giữa các mặt bên của két
hoặc giữa một mặt bên và vách chắn.
3 Chiều dày của tấm
sống hông trong khu vực két đáy đôi phải bằng chiều dày của tấm vỏ tại khu vực
đó.
4 Biên và đỉnh két có
thể được làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh loại I2, II2 or V2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a-
Khoảng cách tối thiểu tính từ mép tới bu lông, a ≥ 3d (trong đó, d là đường
kính bu lông); h- Chiều cao để lắp đặt bu lông hoặc đai ốc; a1 ≥ 1,5 mm
Chú
ý: Bu lông phải được đặt cách nhau không lớn hơn 4d.
Hình
2/4.2.8-6 Cấu tạo của lỗ người chui vào két
5 Két dầu nhiên liệu
làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh phải được trang bị thiết bị nối đất đã được
Đăng kiểm duyệt nhằm giải phóng tĩnh điện.
6 Kết cấu của lỗ người
chui và nắp két phải đảm bảo tính kín nước của két.
7 Phần tử kết cấu đỡ
chính bên trong két phải có lỗ thông thủy và lỗ thông khí.
4.2.9 Thượng tầng và
lầu
1 Mặt ngoài của thượng
tầng mà được kéo dài từ mạn của tàu thì phải đảm bảo liền mạch với tấm mạn thân
tàu. Chiều dày của tấm mạn thượng tầng phải bằng chiều dày của tấm mạn tàu.
Việc giảm chiều dày từ tấm mép mạn tới tấm mạn thượng tầng phải phù hợp với
Bảng 2/4.2.2-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thượng tầng và lầu
làm bằng kết cấu hai lớp phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
4 Chiều dày của lõi bọt
nhựa của kết cấu nhiều lớp phải từ 30 đến 50 mm. Tỷ khối trung bình của bọt
nhựa dùng trong kết cấu mạn thượng tầng phải không nhỏ hơn 100 kg/m3 và không lớn hơn 200
kg/m3.
5 Chiều dày tấm của
vách mút thượng tầng, cũng như là chiều dày tấm của vách biên và mạn của lầu
phải được lấy theo Bảng 2/4.2.9-5(1) đối với kết cấu một lớp và theo Bảng 2/4.2.9-5(2)
đối với kết cấu nhiều lớp.
Bảng
2/4.2.9-5(1) Vách mút và vách biên của thượng tầng và lầu làm bằng kết cấu một
lớp, khoảng cách phần tử kết cấu bằng 400 mm
Chiều
dài tàu, m
Chiều
dày tấm, mm
5
4
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
8
20
10
24
10
Chú ý:
1. Đối với các
khoảng cách phần tử kết cấu khác, chiều dày thay đổi tỷ lệ với tỷ số khoảng
cách phần tử kết cấu thực, mm/400, nhưng không được lấy chiều dày nhỏ hơn 4
mm;
2. Vật liệu được sử
dụng là chất dẻo cốt sợi thủy tinh trên nền tảng tấm sợi băm (loại I2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2/4.2.9-5(2) Vách mút và vách biên của thượng tầng và lầu làm bằng kết cấu nhiều
lớp với chiều dày lõi bằng 30 đến 50 mm, khoảng cách phần tử kết cấu bằng 800
mm
Chiều
dài tàu, m
Chiều
dày tấm, mm
Bên
ngoài
Bên
trong
5
3
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3
15
7
3,5
20
8
4
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Chú ý: Đối với các
khoảng cách phần tử kết cấu khác, chiều dày của tấm bên ngoài biến đổi tỷ lệ
theo tỷ số khoảng cách phần tử kết cấu thực, mm/800, nhưng không được lấy
chiều dày nhỏ hơn 3 mm.
6 Nẹp vách biên và vách
mút của thượng tầng và lầu phải có kích thước phù hợp với Bảng 2/4.2.9-6(1) đối
với kết cấu một lớp và Bảng 2/4.2.9-6(2) đối với kết cấu nhiều lớp.
Bảng
2/4.2.9-6(1) Nẹp của thượng tầng và lầu làm bằng kết cấu một lớp, khoảng cách
phần tử kết cấu bằng 400 mm
Nhịp
của nẹp, m
Mô
đun chống uốn tiết diện của mặt cắt dạng hộp kín, cm3
Nhịp
của nẹp, m
Mô
đun chống uốn tiết diện của mặt cắt dạng hộp kín, cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
1,8
53
1,2
25
2,0
74
1,4
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
1,6
49
2,4
105
Chú ý:
1. Đối với các
khoảng cách phần tử kết cấu khác, mô đun chống uốn tiết diện thay đổi tỷ lệ
theo tỷ số giữa khoảng cách phần tử kết cấu thực, mm/400;
2. Đối với các giá
trị trung gian của nhịp nẹp thì mô đun chống uốn tiết diện được xác định bằng
phương pháp nội suy bậc nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhịp
của nẹp, m
Mô
đun chống uốn tiết diện của mặt cắt dạng hộp kín, cm3
Nhịp
của nẹp, m
Mô
đun chống uốn tiết diện của mặt cắt dạng hộp kín, cm3
1,0
37
1,8
120
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
150
1,4
75
2,2
180
1,6
98
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý:
1. Đối với các
khoảng cách phần tử kết cấu khác, mô đun chống uốn tiết diện thay đổi tỷ lệ
theo tỷ số giữa khoảng cách phần tử kết cấu thực, mm/800;
2. Khoảng cách nẹp
của mạn thượng tầng phải được điều chỉnh phù hợp với khoảng cách xà ngang
boong thượng tầng;
3. Đối với các giá
trị trung gian của nhịp nẹp thì mô đun chống uốn tiết diện được xác định bằng
phương pháp nội suy bậc nhất.
7 Chiều dày tấm boong
và quy cách phần tử kết cấu boong của thượng tầng và lầu phải được lấy phù hợp
với các yêu cầu ở 4.2.5 và 4.2.6.
4.2.10 Lỗ khoét trên
kết cấu
1 Cho phép không cần
gia cường các lỗ khoét hình tròn với đường kính nhỏ hơn 150 mm ở trên tấm vỏ,
boong và vách kín nước.
2 Lỗ khoét hình tròn
trên tấm vỏ mà có đường kính lớn hơn hoặc bằng 150 mm thì phải được gia cường
bằng vải thủy tinh dệt kiểu sa tanh hoặc dệt thô phù hợp với Hình 4.2.10-2.
Việc gia cường lỗ
khoét với các hình dạng khác phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ khoét nên được gia
cường như trong Hình 2/4.2.10-3(1) và 2/4.2.10-3(2).
4 Không cho phép khoét
lỗ giảm nhẹ trên bản thành của phần tử kết cấu đỡ chính.

Chú ý:
1. Việc gia cường
phải được thực hiện chỉ với vải thủy tinh mà có sợi dọc hướng dọc theo tàu;
2. Chiều dày lớp thảm
gia cường phải bằng chiều dày của phần tử kết cấu. Nếu đã biết trước được vị
trí của lỗ khoét thì lớp thảm gia cường phải được tạo khuôn liền với lớp cơ bản
của tấm, nếu không, nó phải được thảm lên trên mặt trong của tấm giữa các phần
tử kết cấu, trong phạm vi một khoảng cách phần tử kết cấu được chỉ ra như trong
Hình;
3. Lỗ khoét không
được phép đặt cách phần tử kết cấu một khoảng nhỏ hơn d/2.
Hình
2/4.2.10-2 Gia cường cho lỗ khoét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Việc gia cường
phải được thực hiện chỉ với vải thủy tinh mà có sợi dọc hướng dọc theo tàu;
2. Chiều dày lớp thảm
gia cường phải bằng chiều dày của phần tử kết cấu. Lớp thảm gia cường được thảm
lên lớp cơ bản của tấm tại những vùng mà đã biết trước được vị trí của lỗ khoét
hoặc là được tạo khuôn lên mặt trên của boong.
Hình
2/4.2.10-3(1) Gia cường cho lỗ khoét
5 Các lỗ khoét trên bản
thành phần tử kết cấu đỡ chính dùng để cho cáp điện, ống v.v… đi qua mà có
đường kính lớn hơn 1/3 chiều cao bản thành đó thì phải được gia cường bằng
thảm.
6 Kích thước của lỗ
khoét và kết cấu của thiết bị đóng kín các lỗ khoét trên tấm vỏ ngoài và trên
vách kín nước của những tàu mà sự phân khoang được quy định ở Phần 9, Mục II,
QCVN 21:2010/BGTVT phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt trong từng trường hợp.

Chú ý:
1. Việc gia cường
phải được thực hiện chỉ với vải thủy tinh mà có sợi dọc song song với dọc tâm
của tàu;
2. Lớp vải hình thành
nên lớp thảm gia cường phải được đặt giữa các lớp gia cường của tấm boong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2/4.2.10-3(2) Gia cường cho lỗ khoét
4.2.11 Mạn giả
1 Chiều dày của mạn giả
phải bằng một nửa chiều dày của tấm mạn, nhưng không được nhỏ hơn 4 mm.
2 Mã mạn giả phải được
đặt xen kẽ cứ mỗi hai xà ngang boong.
3 Trên tàu có chiều dài
lớn hơn 15 m, tấm mạn giả phải không được liền với tấm mạn và diện tích mặt cắt
của nó phải không được tính vào mô đun chống uốn tiết diện thân tàu.
4 Kết cấu mạn giả của
những tàu mà có thể neo đậu trên biển phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
4.2.12 Bệ động cơ
1 Sống dọc đáy phải
được dùng để làm bệ động cơ chính, nếu có thể. Tại những vị trí không thể thực
hiện được thì phải có dầm dọc đáy bổ sung với chiều dày bản thành bằng với
chiều dày bản thành của sống đáy đó.
2 Thành bệ máy phải kéo
dài về phía trước và phía sau qua vách ngang của buồng máy ít nhất là ba khoảng
sườn và phải được giảm dần chiều cao tới chiều cao của đà ngang tại cuối của
khoảng sườn thứ ba.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Nếu Đăng kiểm cho
phép thì bệ máy có thể được làm bằng thép hoặc hợp kim nhôm.
5 Có thể làm chặt bản
cánh băng bệ máy bằng cách đúc tấm kim loại vào bản cánh của sống đáy với việc
lắp miếng thép góc được liên kết bu lông với mép trên của sống đáy hoặc bằng
các biện pháp khác được Đăng kiểm chấp nhận.
4.2.13 Sống mũi, sống
đuôi, giá đỡ trục chân vịt và vây giảm lắc
1 Sống mũi có thể được
đúc bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh hoặc bằng kết cấu composite trong đó có sử
dụng kim loại.
2 Để gia cường cho sống
mũi thì có thể sử dụng tấm lưới sợi thủy tinh, vải sợi thô, bó sợi thủy tinh
(sợi thủy tinh thô). Không được phép sử dụng tấm sợi băm.
3 Bộ phận làm bằng kim
loại của sống mũi có thể là hợp kim nhôm hoặc là thép được bảo vệ một cách tin
cậy bằng lớp sơn chống ăn mòn. Thông thường, chúng phải được đúc vào trong sống
mũi.
4 Tiết diện của sống
mũi cốt sợi thủy tinh phải có hình dạng hình chữ nhật với chiều rộng b và chiều
dài l, mm, tính theo công thức dưới đây:
b = 1,5 L + 30;
l = 2,5 b. Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của tấm
sống mũi được gia cường bằng vải thủy tinh loại II, III hoặc IV phải bằng 1,5
lần chiều dày của tấm mép mạn. Không gian bên trong sống mũi phải được đổ đầy
chất dẻo được gia cường bằng các bó sợi thủy tinh có hướng nằm dọc theo sống
mũi.
5 Trong trường
hợp sống mũi bằng vật liệu composite với lõi hợp kim nhôm có chiều rộng b1 thì chiều dài
l1 và tổng chiều
rộng b2 của sống mũi
được xác định theo công thức sau:
b1 = 0,4 L + 10;
b2 = b1 + 2 s;
l1 = 2,5 b2.
Trong đó:
L là chiều dài tàu,
m;
s là chiều dày của
tấm sống mũi xác định theo 4.2.13-4.
6 Chiều rộng
của lõi kim loại có thể bằng 3/4 chiều dày của lõi bằng nhôm (xem 4.2.13-5).
Chiều dài của lõi được xác định theo 4.2.13-5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Giá đỡ trục
chân vịt phải thỏa mãn các yêu cầu ở Phần 2B, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT. Thanh
chống của giá đỡ phải được liên kết với thân tàu bằng bu lông. Trong vùng này,
phải có thảm gia cường bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh với chiều dày bằng hai
lần chiều dày của tấm vỏ ở mặt đối diện với mặt liên kết của giá đỡ trục cũng
như phải có biện pháp tăng cứng cho phần tử kết cấu đỡ chính theo yêu cầu của
Đăng kiểm.
9 Vây giảm lắc,
nếu có, phải được làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh loại II. Liên kết giữa
vây giảm lắc và vỏ tàu phải được thực hiện bằng biện pháp thảm góc (không sử
dụng bu lông) ở cả hai mặt của tấm vây giảm lắc. Chiều dày của thảm góc hai
phía phải bằng chiều dày của tấm vây giảm lắc. Thiết kế kết cấu của vây giảm
lắc phải sao cho khi mất vây giảm lắc thì vỏ tàu không bị ảnh hưởng.
4.2.14 Thành
quây giếng máy, giếng nồi hơi, thành quây miệng hầm và miệng quạt thông gió.
1 Kết cấu và
quy cách của thành quây giếng máy, giếng nồi hơi, thành quây miệng hầm và miệng
quạt thông gió phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
Phần
3
THIẾT BỊ, HỆ THỐNG THIẾT BỊ VÀ PHỤ TÙNG
Chương
1
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.2 Thiết bị cẩu
hàng chỉ ra ở 1.3.1-6 phải thỏa thỏa yêu cầu của QCVN 23: 2010/BGTVT.
1.2
Các định nghĩa
1.2.1 Các định
nghĩa sau đây được sử dụng trong Phần này.
1 Cột bích là
các cột trên boong sử dụng để cố định dây kéo, chằng buộc hoặc dây neo. Cột
bích có thể có dạng cột đơn, cột đôi và cột chữ thập.
2 Tời neo là
thiết bị cơ khí có trục ngang quay được sử dụng để thả và kéo dây neo.
3 Mái chèo là
thiết bị sử dụng cánh để tạo lực đẩy. Mái chèo có thể là loại cánh đơn hoặc
cánh kép.
4 Máy lái phụ
là máy lái không phải máy lái chính, sử dụng khi máy lái chính bị hỏng, không
bao gồm cần lái.
5 Chân vịt lái
dạng gấp là thiết bị đẩy dạng chữ Z được thiết kế để có thể thu chân vịt vào
phía trong thân tàu khi tàu không hoạt động.
6 Máy lái chính
là tổ hợp của động cơ, thiết bị truyền động bánh lái, nguồn cấp (nếu có), thiết
bị hỗ trợ và phương tiện (phương thức) truyền mô men xoắn đến trục lái để dịch
chuyển bánh lái nhằm mục đích lái tàu trong trạng thái khai thác bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Cẩu làm hàng
là hệ thống thiết bị cần thiết để di chuyển các loại hàng hóa khác nhau bằng
phương tiện của tàu.
8 Hệ thống lái
động lực là thiết bị bao gồm lái và động lực. Hệ thống này bao gồm mái chèo,
buồm, bánh lái, thiết bị đẩy chữ Z, chân vịt kiểu cánh, thiết bị đẩy, động cơ
ngoài tàu.
9 Phụ tùng thân
tàu là những hạng mục phụ đặt trên boong tàu sử dụng để dẫn và cố định dây kéo,
chằng buộc và dây neo cũng như dây chằng buồm. Phụ tùng thân tàu bao gồm cột
bích, ròng rọc, thiết bị dẫn hướng trên boong, bulông móc, con lăn, móc, chặn,
ma ní v.v...
10 Hệ thống
thiết bị đóng kín là hệ thống thiết bị dự định để đóng kín các lỗ khoét trên
thân tàu, thượng tầng, như cửa mạn, nắp hầm hàng, cửa ra vào, chòi boong, cửa
trời, cửa sổ v.v...
11 Tay bám là
bất kỳ phần nào của tàu mà có thể bám được để giảm nguy cơ rơi xuống biển thậm
chí đây không phải là chức năng chính của chúng.
12 Lỗ luồn dây
là lỗ được thiết kế đặc biệt ở trên mạn chắn sóng để dẫn dây buộc với cột bích
hoặc trống tời. Chúng được thiết kế dạng đơn giản hoặc loại kèm theo con lăn.
13 Chân vịt trục
thẳng đứng là chân vịt mà trục quay theo phương thẳng đứng bao gồm các cánh
thẳng đứng gắn với trục thẳng đứng.
14 Lan can bảo
vệ là hàng rào trên boong hở bao gồm các cột và các cột này được nối với nhau
bằng dây hoặc ống tròn.
15 Lan can cố
định phía mũi là lan can cứng được bố trí phía mũi tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17 Thiết bị đẩy
chữ Z là chân vịt dạng hở hoặc dạng ống có thể quay được 360 độ vừa làm nhiệm
vụ đẩy tàu vừa làm nhiệm vụ của máy lái.
18 Thiết bị đẩy
là hệ thống thiết bị được bố trí theo phương ngang hoặc theo phương dọc tàu sử
dụng để cải thiện tính ăn lái của tàu khi ở tốc độ thấp.
19 Hệ lan can là lan can
được kết cấu dạng ống.
20 Hệ bánh lái và máy
lái là hệ thống thiết bị thiết bị sử dụng để lái tàu và giữ tàu theo một hướng.
21 Bánh lái là một hoặc
nhiều bề mặt tạo góc so với mặt phẳng dọc tâm và có có thể thay đổi góc đó bởi
người điều khiển.
22 Bánh lái cân bằng là
bánh lái mà mép trước của nó nằm về phía trước của trục lái với mục đích làm
giảm mô men quay.
23 Bánh lái không cân
bằng là bánh lái mà trục lái trùng với mép trước của bánh lái hoặc gần mép
trước bánh lái.
24 Bánh lái lưu tuyến là
bánh lái mà mặt cắt ngang có hình dạng giảm sức cản của dòng chảy.
25 Bánh lái dạng tấm là
bánh lái mà mặt cắt ngang chỉ là tấm phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27 Bánh lái nửa treo là
bánh lái chỉ cố định với trục lái ở phần trên và một phần ở giữa bánh lái với
thân tàu.
28 Bánh lái đơn giản là
bánh lái cố định với trục lái ở phần trên và phần dưới, ở giữa có liên kết với
thân tàu.
29 Bánh lái ngoài tàu là
bánh lái được đặt ở vách đuôi của tàu.
30 Hệ thống truyền động
máy lái là thiết bị cơ khí hoặc thủy lực cung cấp năng lượng để quay trục lái
hoặc đạo lưu và bao gồm cả nguồn năng lượng cung cấp cho máy lái, các đường
ống, phụ tùng, trợ lực quay bánh lái hoặc đạo lưu. Hệ truyền động có thể chia
sẻ các nút cơ khí truyền động chung như cần lái, séc tơ truyền động lái, trục
lái và các nút phục vụ mục đích tương tự.
31 Nguồn năng lượng cung
cấp cho máy lái là:
- Mô tơ điện và các
thiết bị đi kèm trong trường hợp là máy lái điện;
- Mô tơ điện và các
thiết bị điện đi kèm và bơm trong trường hợp là máy lái điện thủy lực;
- Cần lái tay và bơm
trong trường hợp là truyền động máy lái thủy lực bằng tay.
32 Hệ thống điều khiển
máy lái là thiết bị lái sử dụng năng lượng cùng với máy lái chính để chuyển
mệnh lệnh lái từ buồng điều khiển tàu đến nguồn cung cấp năng lượng cho máy
lái. Hệ thống điều khiển máy lái bao gồm bộ phát hiện, bộ tiếp nhận, bơm thủy
lực bao gồm các động cơ, điều khiển động cơ, đường ống và cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 Áo đai an toàn là tập
hợp của các đai được nối với nhau mà người có thể mặc vào, đai này được nối với
kết cấu thân tàu bằng dây an toàn bằng ma ní ở hai đầu. Áo đai toàn toàn sử
dụng cho thuyền viên khi làm việc trên boong tàu khi biển động.
36 Hệ thống thiết bị tàu
là tập hợp các thiết bị của tàu và các thiết bị cơ khí phục vụ dự định đảm bảo
tính năng khai thác của tàu.
37 Dây nối căng là đoạn
dây nối sử dụng trên tàu để thay thế cho tăng đơ nhằm đảm bảo độ căng của lan
can hoặc dây chằng buộc.
38 Móc là thiết bị đặc
biệt (thường có dạng sừng trâu) để buộc chặt dây buộc bằng thép và dây chằng
buồm.
39 Hệ thống thiết bị
buộc và kéo tàu là hệ thống thiết bị sử dụng để buộc tàu an toàn vào cầu tàu
hoặc cấu trúc nổi khác cũng như hỗ trợ kéo tàu khác hoặc được tàu khác kéo.
40 Lỗ buộc dây là lỗ
trên mạn chắn sóng hoặc trên boong để dây buộc dẫn tới cột bích.
41 Tấm dọc tâm, tấm hông
là cánh ngoài tàu làm mục đích giảm độ dạt cho tàu.
42 Tời buộc dây là tời
cơ khí có trục đứng quay được sử dụng để thu và xông dây tại cầu tàu.
43 Tời neo trục đứng là
tời cơ khí có trục đứng quay được sử dụng để thu và thả neo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 Ống luồn cáp neo là
ống để dẫn cáp neo.
1.3
Phạm vi giám sát
1.3.1 Các hệ thống
thiết bị tàu được Đăng kiểm giám sát trong quá trình chế tạo
1 Hệ thống thiết bị lái
(1) Trục lái;
(2) Tấm bánh lái;
(3) Chốt lái với sống
đuôi;
(4) Chốt dưới bánh
lái, đạo lưu;
(5) Áo chốt lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Chặn bánh lái;
(8) Bạc trục lái;
(9) Hầm trục lái;
(10) Chi tiết lái
bằng tay;
(11) Chi tiết và nút
lái bằng tay tại trục lái;
(12) Chi tiết và nút
lái bằng tay từ xa.
2 Hệ thống thiết bị neo
(1) Neo;
(2) Xích neo và dây
neo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Thiết bị giữ và
nhả xích neo, dây neo phía trong tàu;
(5) Thiết bị dẫn
hướng trên boong.
3 Hệ thống thiết bị
buộc tàu
(1) Dây buộc tàu;
(2) Cọc bích, móc, lỗ
luồn dây, con lăn, thiết bị chặn, thiết bị dẫn hướng trên boong.
4 Hệ thống thiết bị kéo
(1) Dây kéo tàu;
(2) Cọc bích, móc, lỗ
luồn dây, con lăn, thiết bị chặn, thiết bị dẫn hướng trên boong.
5 Cột buồm và dây buồm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Dây buồm cố định
và di động;
(3) Buồm;
(4) Tấm cáp, cột
bích, móc, lỗ luồn dây, con lăn và thiết bị chặn;
(5) Cột thiết bị tín
hiệu.
6 Cẩu làm hàng
Cẩu làm hàng được áp
dụng theo QCVN 23: 2010/BGTVT
(1) Cần cẩu đũa, cẩu
xoay và nâng có tải trọng làm việc an toàn từ 1 tấn trở lên;
(2) Các thiết bị nâng
điện để nâng người và/hoặc hàng hóa trong các lồng và sự dịch chuyển này có sử
dụng dây chão với vận tốc không vượt quá 0,1 m/s;
(3) Các sàn nâng vận
tốc nâng lên và hạ xuống không vượt quá 0,1 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Tất cả các thiết
bị đóng kín trên thân tàu, thượng tầng và lầu boong;
(2) Tất cả các thiết
bị đóng kín ở các kết cấu kín nước bên trong tàu.
8 Các thiết bị của tàu
(1) Cầu thang xiên và
cầu thang đứng;
(2) Lan can, mạn chắn
sóng và cầu dẫn.
1.3.2 Các sản phẩm mà
Đăng kiểm chỉ cần thẩm định tài liệu kỹ thuật không cần kiểm tra hiện trường
Các sản phẩm liệt kê
trong 1.3.1-1(5), 1.3.1-1(8), 1.3.1-1(9), 1.3.1-1(10), 1.3.1-2(5), 1.3.1-
3(2), 1.3.1-4(2),
1.3.1-5(3), 1.3.1-5(4), 1.3.1-8.
1.3.3 Các tài liệu
phải trình cho Đăng kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các bản vẽ lắp
ráp;
(2) Tính toán thiết
bị lái và hệ thống thiết bị;
(3) Bản vẽ các nút và
chi tiết nếu chúng chế tạo không theo tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật được
Đăng kiểm thẩm định.
1.3.4 Giám sát vật
liệu trong chế tạo
Các sản phẩm yêu cầu
trong 1.3.1-1(1), 1.3.1-1(4), 1.3.1-3, 1.3.1-4, 1.3.2-6, 1.3.1-7 là đối tượng
kiểm tra của Đăng kiểm giám sát trong quá trình chế tạo.
1.3.5 Giám sát trong
đóng mới tàu
Các thiết bị, hệ
thống thiết bị và phụ tùng sau là đối tượng kiểm tra của Đăng kiểm trong quá
trình đóng tàu:
(1) Hệ thống thiết bị
lái;
(2) Hệ thống thiết bị
neo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Hệ thống thiết bị
kéo;
(5) Dây buồm;
(6) Cẩu làm hàng;
(7) Cột thiết bị tín
hiệu;
(8) Thiết bị đóng
kín;
(9) Các phụ tùng sử
dụng trong tình huống sự cố.
1.4
Vật liệu và hàn
Vật liệu chế tạo các
thiết bị, hệ thống thiết bị và phụ tùng phải được thể hiện trong các tài liệu
được Đăng kiểm thẩm định trừ các thiết bị không được quy định trong Quy chuẩn
này.
Việc hàn các phần tử
kết cấu của thiết bị, hệ thống thiết bị và phụ tùng phải tuân thủ Phần 6, Mục
II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tải quán tính
sinh ra trong quá trình di chuyển của tàu trên biển sẽ phải được xem xét trong
quá trình tính toán hệ thống thiết bị tàu. Giá trị của tải quán tính được xác
định bởi gia tốc mà tàu sinh ra trong quá trình di chuyển trên sóng.
Gia tốc dịch chuyển
trên sóng được tính toán theo 2.1.4-7 Phần II. Các thông số để xác định gia tốc
dịch chuyển trên sóng được Đăng kiểm xem xét trong từng trường hợp cụ thể.
1.6
Các kết cấu cần sự gia cường đặc biệt
1.6.1 Hệ thống thiết
bị neo, buộc và kéo
Các hệ thống thiết bị
neo, buộc và kéo phải có kết cấu đủ bền để chống lại lực kéo do cáp và dây kéo
sinh ra. Trong khi đó kết cấu của hệ thống thiết bị neo và buộc có thiết kế đủ
bền có thể được sử dụng làm hệ thống thiết bị kéo.
Lực kéo sinh ra trên
cáp/ dây sử dụng cho các hệ thống hệ thống thiết bị này không được vượt quá 80%
sức bền tới hạn của kết cấu đỡ chúng.
1 Đối với tất cả các
tàu phải có một kết cấu gia cường ở phía trước của hệ thống thiết bị neo và
buộc.
2 Đối với tàu có LH > 6 m phải có tối
thiểu một kết cấu gia cường ở phía sau của hệ thống thiết bị buộc.
3 Đối với tàu có LH > 12 m phải bổ
sung một kết cấu gia cường thêm vào yêu cầu ở -1 hoặc 2, phải có kết cấu gia
cường phía trước và phía sau cho hệ thống thiết bị buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.2 Yêu cầu ở ISO 15084:
2003 được xem xét khi thiết kế kích thước, độ bền, chống rỉ và đánh dấu của kết
cấu gia cường.
Chương
2
HỆ THỐNG THIẾT BỊ LÁI
2.1
Quy định chung
2.1.1 Mỗi tàu phải có hệ
thống thiết bị lái tin cậy để đảm bảo tính năng quay trở và giữ hướng cho tàu. Hệ
thống thiết bị này bao gồm hệ thống thiết bị lái, chân vịt kiểu cánh, thiết bị
đẩy chữ Z, động cơ ngoài tàu và các hệ thống thiết bị khác được Đăng kiểm thẩm
định.
Bến nổi có thể không
có hệ thống thiết bị lái.
Xét đến vùng hoạt
động của tàu và điều kiện khai thác thì các tàu không tự hành không cần thiết
phải có hệ thống thiết bị lái hoặc chỉ có bộ giảm lắc được lắp đặt sau khi
thống nhất với Đăng kiểm trong từng trường hợp cụ thể.
2.1.2 Vị trí người điều
khiển phải có tầm nhìn phù hợp xung quanh tàu. Nếu từ trạm điều khiển sự cố
không có tầm nhìn như vậy phải có liên lạc bằng giọng nói đến thuyền viên có
tầm nhìn phù hợp.
2.1.3 Tàu được lái bằng
cách quay bánh lái, bơi chèo, quay đạo lưu chân vịt, thay đổi hướng đẩy của
động cơ ngoài tàu hoặc bằng các phương pháp khác. Bánh lái có thể quay bằng máy
lái hoặc bằng cần lái. Cần lái hoặc các hệ thống thiết bị cơ khí khác phải được
trang bị trong tình huống sự cố (trừ nhóm thiết kế C, C1, C2, C3 và D).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5 Máy lái phải được
thiết kế sao cho nó có thể dễ dàng tiếp cận để điều khiển và bảo dưỡng các chi
tiết. Không được bố trí các thiết bị ở gần máy lái làm ảnh hưởng đến hoạt động
của máy lái. Máy lái phải được thiết kế sao cho để tấm bánh lái không va vào
thân tàu và làm hỏng các phần tử của máy lái.
2.1.6 Yêu cầu của Chương
này áp dụng cho hệ thống thiết bị lái có bánh lái như chỉ ra trong trong Hình
3/2.1.6. Đối với các bánh lái dạng khác có thể áp dụng quy định của QCVN
21: 2010/BGTVT. Các
hệ thống thiết bị lái đặc biệt như bánh lái có cách phía sau, bánh lái nhiều
tấm cũng như thiết bị đẩy chữ Z, chân vịt kiểu cánh phải được Đăng kiểm xem xét
trong từng trường hợp cụ thể.
Tùy vào mục đích, đặc
điểm đặc điểm đặc biệt của tàu và chế độ hoạt động, chúng có thể cho phép sử
dụng sau khi được Đăng kiểm thẩm định rằng tính năng lái của tàu ở tốc độ thấp
được cung cấp bởi sự tác động đồng thời của thiết bị đã chỉ ra ở 2.1.1 và
phương tiện lái tàu chủ động (AMSS).

Hình
3/2.1.6 Các kiểu bánh lái áp dụng
2.1.7 Trong mọi trường hợp
bánh lái phải có hai gối, trong khi đó phụ thuộc vào loại hệ thống thiết bị lái
thì chốt gót ky có thể được xem là một gối. Không cho phép gối bằng hệ thống
giữ bằng năng lượng trừ khi chúng không làm mục đích trên. Đăng kiểm không quy
định số lượng chốt lái đỡ bánh lái.
2.1.8 Giá trị áp lực thực
tế của bạc chốt lái và trục lái không được vượt quá giá trị cho trong Bảng
3/2.1.8
Bảng
3/2.1.8 Áp lực cho phép của bạc chốt lái và trục lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp
lực cho phép (MPa)
Bôi
trơn bằng nước
Bôi
trơn bằng dầu
Thép không rỉ hoặc
đồng với gỗ gai ắc
2,4
-
Thép không rỉ hoặc
đồng với nhựa
Đăng
kiểm xem xét
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,9
-
Thép và kim loại
trắng
-
4,4
2.2
Thông số thiết kế ban đầu
2.2.1 Thông số thiết kế ban
đầu trong Chương này chỉ sử dụng để lựa chọn kích thước của bánh lái và đạo lưu
với cánh ổn định cố định và không được sử dụng để tính toán các thông số đầu ra
của máy lái. Phương pháp tính toán đầu ra của máy lái không quy định trong Quy
chuẩn và các tính toán tương ứng không phải đối tượng thẩm định của Đăng kiểm.
Hệ thống thiết bị lái được kiểm tra bởi Đăng kiểm trong quá trình thử đường dài
để khẳng định rằng máy lái thỏa mãn yêu cầu ở 2.9.2, 2.9.3 và 2.9.7.
2.2.2 Lực tác dụng
lên bánh lái
1 Lực tác dụng lên tấm
bánh lái F (N), khi tàu đang chạy tiến được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
K1: Hệ số được lấy theo
Bảng 3/2.2.2-1(1);
l: Độ dang tấm bánh lái l = b2/A0;
b: Chiều cao ngập trung
bình của tấm bánh lái, m;
A0: Diện
tích hiệu quả của bánh lái bao gồm cả giá đỡ bánh lái, m2;
A0 = A đối với bánh lái
chỉ ra trong Hình 3/2.2.1-1 và 3/2.2.4-4;
A0 = A + Ast đối với bánh lái chỉ
ra trong Hình 3/2.2.4-2, 3/2.2.4-3 và 3/2.2.4-5;
A: Diện tích tấm bánh
lái, m2, (đối với bánh lái ngoài tàu thì chỉ phần diện tích bị ngập được
tính vào diện tích bánh lái);
Ast: Diện
tích giá đỡ bánh lái, m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V0: Vận tốc thiết kế của
tàu phụ thuộc vào loại tàu theo 2.2.2-2, hải lý/giờ.
Bảng
3/2.2.2-1(1) Hệ số K1 phụ thuộc vào độ đang
bánh lái
l
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
K1
61
93
113
126
135
140
141
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3/2.2.2-1(2) Hệ số K2 phụ thuộc vào loại
tàu
Loại tàu
K2
Tàu có động cơ
1,2
Tàu không
tự hành
1,1
Tàu buồm, tàu buồm có động cơ và tàu có động
cơ và buồm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lwl/
> 6
1,6
0,11 + 0,25Lwl/
2 Tốc độ thiết kế của
tàu V0 được tính theo công
thức sau, lấy giá trị nào lớn hơn:
V0 = 2,7
hoặc V0 = Vmax
Trong đó Vmax là tốc độ lớn nhất
của tàu, hải lý/giờ.
2.2.3 Mô men tác dụng
lên bánh lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị mô men uốn
lớn nhất tác dụng lên tấm bánh lái M1, Nm, được tính theo công thức sau:
M1 = 0,125F . b

Hình
3/2.2.3-1 Lực tác dụng, mô men uốn và lực cắt của bánh lái cân bằng
Giá trị mô men uốn
lớn nhất tác dụng lên trục lái ở gối giữa M2 được tính bằng công
thức sau:
M2 = 0,14F . b
Trong đó:
F lực tác dụng lên
tấm bánh lái tính theo 2.2.2-1, N;
b chiều cao trung
bình phần chìm bánh lái, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị mô men uốn M1, tính bằng Mm, tại
các mặt cắt ngang của tấm bánh lái được tính theo công thức sau:
M1 = (F . Ab . h1)/A
Trong đó:
F lực tác dụng lên
tấm bánh lái tính theo 2.2.2-1, N;
Ab diện tích tấm bánh
lái phía dưới mặt cắt tính toán, m2;
h1 khoảng cách thẳng
đứng từ tâm của diện tích Ab đến mặt cắt đang xét,m;
A diện tích tấm bánh
lái tính theo 2.2.2-1, m2.
Giá trị mô men M2,
tính bằng Nm, ở gối đỡ dưới được tính như sau:
M2 = F . h2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F lực tác dụng lên
tấm bánh lái tính theo 2.2.2-1, N;
h2 khoảng cách thẳng
đứng từ tâm diện tích tấm bánh lái đến tâm gối đỡ dưới, m.

Hình
3/2.2.3-2 Lực tác dụng, mô men uốn và lực cắt của bánh lái treo cân bằng
3 Bánh lái cân bằng nửa
treo
Giá trị mô men uốn
lớn nhất tác dụng lên tấm bánh lái M1, Nm, được tính theo công thức sau:
M1 = (F . Ab . h2)/A
Trong đó:
F lực tác dụng lên
tấm bánh lái tính theo 2.2.2-1, N;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h2 khoảng cách thẳng
đứng từ tâm của diện tích Ab đến mặt cắt đang xét, m;
A diện tích tấm bánh
lái tính theo 2.2.2-1, m2.
Giá trị mô men M2,
tính bằng Nm, ở gối đỡ dưới được tính như sau:
M2 = F . h/17
Trong đó:
F lực tác dụng lên
tấm bánh lái tính theo 2.2.2-1, N;
h chiều cao trung
bình phần chìm bánh lái, m.

Hình
3/2.2.3-3 Lực tác dụng, mô men uốn và lực cắt của bánh lái cân bằng nửa treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn trục lái từ bánh
lái đến ổ đỡ trên chỉ chịu tác dụng của mô men xoắn. Đoạn trục lái từ gối đỡ
trên lên phía trên chịu tác dụng của mô men uốn do cần lái hoặc séc tơ lái sinh
ra.
Mô men uốn này được
tính theo công thức sau, Nm
Mb = F . r . hk/Lr
Trong đó:
F lực tác dụng lên
tấm bánh lái tính theo 2.2.2-1, N;
r = xc + f, xem 2.2.4;
hk khoảng cách từ gối đỡ
trên đến tâm của cần lái hoặc séc tơ lái, m;
Lr bán kính vòng séc tơ
hoặc cánh tay đòn cần lái, m.
2.2.4 Mô men xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mc = F . r
Trong đó:
F lực tác dụng lên
tấm bánh lái tính theo 2.2.2-1, N;
r bán kính của lực
tác dụng, m;
r = xc - f, nếu trục quay nằm
trên tấm bánh lái;
r = xc + f, nếu trục quay nằm
trước tấm bánh lái;
r = xc, nếu bánh lái có giá
đỡ bánh lái lớn (A1/Ast < 2);
xc khoảng cách từ điểm
tác dụng của lực thủy động lên tấm bánh lái đến mép trước của tấm bánh lái như
đã được chỉ ra trong Hình 3/2.2.4-1 đến 3/2.2.4-5;
f khoảng cách từ tâm
quay của tấm bánh lái và mép trước của tấm bánh lái đo tại vị trí lực thủy động
tác dụng lên bánh lái, xem Hình 3/2.2.4-1 đến 3/2.2.4-5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
3/2.2.4-5 Bánh lái cân bằng nửa treo
2.3
Thiết kế tấm bánh lái
2.3.1 Vật liệu
Tấm bánh lái có thể
làm bằng kim loại, gỗ, FRP.
Tấm bánh lái phải có
chiều dày không nhỏ hơn chiều dày tấm thân tàu đã được quy định ở Phần 2 của
Quy chuẩn này. Khoảng cách giữa các nẹp gia cường không được lớn hơn khoảng
cách các sườn của kết cấu thân tàu được tính toán trên cơ sở tải trọng tác dụng
lên đáy ở phần mút sau và chiều dày tấm bánh lái đã được ấn định.
2.3.2 Trong mặt cắt tính
toán của tấm bánh lái, thì ứng suất tổng hợp do uốn và xoắn scom, tính bằng MPa, được
tính công thức sau không được vượt quá 0,3 lần ứng suất chảy của vật liệu tấm
bánh lái.
scom = 
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t ứng suất do xoắn, MPa.
Nếu bánh lái được làm
bằng các vật liệu khác nhau thì điều kiện để giảm ứng suất phải được kiểm tra
cho từng phần tử kết cấu.
2.3.3 Tấm bánh lái được hàn
với nẹp bánh lái bởi mối hàn chữ T, điều này cho phép áp dụng phương pháp hàn
lỗ.
2.3.4 Tấm bánh lái được
phép có dạng đặc được chế tạo từ hai nửa đối xứng nhau và dán với nhau, với
điều kiện:
- Tấm được dán với
nhau theo công nghệ được Đăng kiểm thẩm định;
- Tấm bánh lái phải
được kiểm tra độ bền uốn với tải bằng 1,5 lần M1.
Nếu điều kiện trên
không được đảm bảo thì hai nửa tấm bánh lái phải được cố định với nhau bằng các
đai ở phía trên, dưới và phía trước bánh lái.
2.3.5 Thể tích trống bên
trong bánh lái phải được làm kín. Nên điền vào không gian này vật liệu không
thấm nước. Đối với bánh lái chế tạo bằng kim loại hoặc hai nửa ghép vào nhau mà
không điền đầy vật liệu không thấm nước vào bên trong thì phải tiến hành thử
tải với cột áp bằng 2,5 mét cột nước. Yêu cầu này không cần áp dụng cho tấm
bánh lái chế tại từ thép không rỉ.
2.4
Trục lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bạc trục lái phải
được cố định vào thân tàu;
- Ống phải kéo dài
đến độ cao bằng 0,75 chiều cao mạn khô phía đuôi tàu;
- Có biện pháp đảm
bảo tính kín nước cho tất cả các thiết bị trong bất kỳ trạng thái khai thác của
tàu.
2.4.2 Ngoại trừ các trường
hợp đặc biệt, trục lái và các bộ phận chính của hệ thống thiết bị lái phải được
làm bằng thép với ứng suất chảy tối thiểu 235 MPa. Trục lái phải được nối chắc
chắn với bánh lái. Không được có bất kỳ điểm yếu nào trong mối nối bánh lái và
trục lái.
2.4.3 Trục lái đặc
Đường kính của trục
lái theo Hình 3/2.4.3 làm bằng kim loại đặc phải không được nhỏ hơn giá trị
tính theo các công thức sau đây, mm
dt1 = 
dt2 = 
Đối với bánh lái cân
bằng ba gối và bánh lái nửa treo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bánh lái
treo:
dt3 = 1,15 (dt1 = dt2)/2
Đối với bánh lái cân
bằng ba gối và bánh lái nửa treo:
dt4 = 0,6dt2
Đối với bánh lái mà
trục lái xuyên qua toàn bộ tấm bánh lái:
dt5 = dt3

Hình
3/2.4.3 Trục lái
2.4.4 Sử dụng trục lái
dạng ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính và chiều
dày của ống sao cho sức bền khi chịu xoắn hoặc đồng thời chịu xoắn và uốn của
trục lái rỗng phải tương tự như trục lái đặc.
Nếu vật liệu tương tự
được sử dụng như với trục lái đặc thì đường kính trục lái rỗng được
tính theo công thức
dựa trên mối quan hệ sau:

Trong đó:
dc đường kính của trục
lái đặc, mm;
dout đường kính ngoài của
trục lái rỗng, mm;
din đường kính trong của
trục lái rỗng, mm.
Chiều dày ống phải
không nhỏ hơn 0,1dout
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5
Bánh lái ngoài tàu
2.5.1 Thiết kế bánh lái
ngoài tàu cố định phải được thực hiện theo 2.3.1 đến 2.3.5.
2.5.2 Nếu bánh lái là dạng
tháo ra được thì phải có biện pháp ngăn ngừa bánh lái bị nâng lên trong quá
trình tàu di chuyển. Trong khi đó bánh lái và kết cấu nối cũng phải thỏa mãn
yêu cầu từ 2.3.1 đến 2.3.5.
2.5.3 Đường kính chốt lái
theo Hình 3/2.5.3, tính bằng mm, phải không được nhỏ hơn giá trị tính theo công
thức sau:

Hình
3/2.5.3 Bánh lái ngoài tàu
ds1 = 0,2
ds2 = 0,2
ds3 = 0,2 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ds1 đường kính chốt trên,
mm;
ds2 đường kính chốt
dưới, nếu F tác dụng vào giữa hai chốt, mm;
ds3 đường kính chốt dưới,
nếu F tác dụng phía dưới chốt, mm;
F lực thủy động tác
dụng lên tấm bánh lái theo 2.2.2-1, N;
t khoảng cách từ chốt
dưới đến điểm mà lực F tác dụng, mm;
a khoảng cách giữa
các chốt, mm.
Tuy nhiên trong mọi
trường hợp đường kính chốt lái không được nhỏ hơn 14 mm đối với bánh lái bằng
thép và 12 mm đối với bánh lái bằng thép không rỉ.
2.5.4 Bánh lái treo trên
các chốt phải được lắp đặt sao cho có thể ngăn ngừa việc bánh lái bị nâng lên
và rơi ra ngoài.
2.5.5 Thiết kế kết cấu để
treo bánh lái phía vách đuôi phải theo tải trọng tại vị trí lắp kết cấu đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6
Liên kết bánh lái và trục lái
2.6.1 Một số phần tử kết
cấu liên kết trục lái với tấm bánh lái được thiết kế theo tải trọng đã được quy
định ở 2.2.2 và 2.2.3.
2.6.2 Nếu sử dụng mối nối
bích thì đường kính của bu lông nối phải không được nhỏ hơn giá trị tính theo
công thức sau đây, mm
ds = 0,62
Trong đó:
dt đường kính trục lái
tính theo công thức ở 2.4.3, mm;
n số lượng bu lông,
không được nhỏ hơn 4 đối với tàu có chiều dài nhỏ hơn 12 m và không được nhỏ
hơn 6 đối với tàu có chiều dài từ 12 đến 24 m;
r khoảng cách trung
bình từ tâm bu lông đến tâm trục lái, mm;
Ret sức bền chảy của vật
liệu trục lái, MPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.3 Tất cả bu lông phải
là loại có ren ở hai đầu ngoại trừ trường hợp khi có then thì chỉ cần hai bu
lông có ren ở hai đầu. Đai ốc phải là loại có kích thước bình thường. Bu lông
và đai ốc phải được cố định chắc chắn. Ít nhất hai bu lông phải được bố trí
phía trước trục quay của trục lái.
2.6.4 Khoảng cách từ tâm bu
lông đến mép của bích liên kết phải tối thiểu bằng đường kính bu lông.
2.6.5 Ứng suất chảy tối
thiểu của bu lông không được nhỏ hơn 235 MPa.
2.6.6 Vật liệu bích phải
tương tự như vật liệu trục lái. Cho phép liên kết trục lái và bích lái bằng
phương pháp hàn với điều kiện tại chỗ liên kết thì phải có chấu hàn với đường
kính bằng đường kính trục lái phải tăng lên 10%, chiều cao của phần đường kính
tăng lên tối thiểu phải bằng chiều dày của bích. Đối với tàu có chiều dài nhỏ
hơn 12 mét nếu thép không rỉ sử dụng để làm trục lái và đường kính trục lái lớn
hơn giá trị thiết kế 10% thì cho phép hàn trục lái vào với bánh lái mà không
cần phải có chấu hàn. Quy cách mối nối phải được thẩm định bởi Đăng kiểm.
2.6.7 Chiều dày của bích
phải không nhỏ hơn đường kính của bu lông khi giả định số bu lông bằng 6.
2.6.8 Mối nối bằng bích
phải có then, tuy nhiên nếu đường kính của bu lông tăng lên 10% so với yêu cầu
thì không cần phải lắp then.
2.6.9 Nếu sử dụng mối nối
côn thì phần côn của trục lái phải theo mối quan hệ sau:
1/ 12 ≤ (d1 - d2)/l ≤ 1/ 8 và l ≤ 1,5d1
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d2 đường kính trục lái ở
phần đầu nhỏ, mm;
l chiều dài bề mặt
côn, mm.
2.6.10 Mối nối côn phải có
then.
2.6.11 Kích thước của đai ốc
phải không nhỏ hơn trị số sau:
- Đường kính ren
trong d3 ³
0, 65d1;
- Chiều cao đai ốc hn ³
0,6d3;
- Đường kính ren
ngoài, dn ³
1,2d2
hoặc dn ³
1,5d3
lấy giá trị nào lớn
hơn.
Đai ốc phải được lắp
đặt thiết bị chống tháo lỏng.
2.6.12 Các mối nối dạng khác
phải được Đăng kiểm xem xét trong từng trường hợp cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.1 Khi xem xét bạc trục
lái và chốt lái chịu tác dụng của tải theo phương ngang thì phải thực hiện theo
yêu cầu ở 2.1.8.
Diện tích bạc trục,
tính bằng mm2, (chiều cao nhân với đường kính) phải không được nhỏ
hơn giá trị tính theo công thức sau:
An = R/Pa
Trong đó:
R phản lực gối, tính
theo 2.2.2-1, N;
Pa áp lực cho phép phụ
thuộc vào vật liệu làm bạc trục;
Pa = 2,5 đối với vật liệu
nhựa mềm (teflon);
Pa = 5,0 đối với vật liệu
nhựa đặc (polyamides);
Pa = 7,0 đối với vật liệu
là thép và đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.3 Nếu áo lót trục bằng
thép thì chúng phải được làm bằng thép không rỉ. Nếu bạc trục và trục lái đều
được làm bằng thép không rỉ thì phải có biện pháp chống lại sự mài mòn.
2.7.4 Áo bạc phải được cố
định chắc chắn vào hộp gối đỡ để tránh việc dịch chuyển bất kỳ.
Để đỡ trọng lượng
trục lái và tấm bánh lái thì ít nhất phải có một gối đỡ là gối đỡ chịu tải
trọng dọc trục với tải trọng ít nhất bằng trọng lượng trục lái và bánh lái.
Phải có biện pháp để
tránh cho việc dịch chuyển dọc trục lên phía trên quá giá trị cho phép của
thiết kế hệ thống thiết bị lái. Độ cứng vững của thân tàu tại các vị trí gối đỡ
cũng phải được kiểm tra đối với tải trọng quy định trong 2.2.3 tùy vào trường
hợp cụ thể. Biến dạng dẻo của gối đỡ phải không được vượt quá khe hở một phía
của bạc trục.
2.8
Giá đỡ bánh lái và gót ky
2.8.1 Thiết kế giá bánh lái
và gót ky phải đảm bảo cứng vững và đủ bền. Ứng suất phát sinh tại các mặt cắt
khi chịu tải theo phương ngang tại các gối trục phải không được vượt quá 0,25
lần ứng suất tới hạn.
Nếu yêu cầu trên
không thỏa mãn thì bánh lái và trục lái phải được thiết kế như đối với bánh lái
mà không có gối đỡ ở gót ky.
2.9
Cần lái và séc tơ lái
2.9.1 Kích thước của cần
lái và cánh tay đòn séc tơ lái được tính toán dưa trên mô men xoắn và vật liệu
sử dụng tạo ra chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W1 = 1000Ms/(k . Rm)
Mô đun chống uốn của
cần lái và cánh tay đòn séc tơ lái, tính bằng mm3, tại vị trí cuối
của cần lái phải không được nhỏ hơn giá trị sau:
W2 = 180Ms/(k . Rm)
Trong đó:
Ms Mô men xoắn thiết kế
tính toán theo 2.2.4, Nm;
Rm Ứng suất tới hạn của
vật liệu, MPa;
k Hệ số phụ thuộc vào
vật liệu;
k = 0,40 đối với kim
loại;
k = 0,15 đối với gỗ
được ép từ các tấm mỏng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.2 Nếu cần lái là loại
nâng lên được thì việc liên kết với trục lái hay với tấm bánh lái ngoài tàu sao
cho liên kết này phải chịu được tải khi cần lái nâng lên 20 độ.
2.9.3 Kích thước của cần
lái sự cố phải được tính toán với mô men bằng 0,7 lần giá trị thiết kế.
2.9.4 Chiều dài của cần lái
sự cố sao cho nó có thể lái an toàn bởi không nhiều hơn hai người hoặc bằng pa
lăng.
2.9.5 Nếu có vấu phía trên
trục lái để lắp cần lái sự cố thì kích thước của vấu phải bằng 0,7dt1 và chiều cao tối
thiểu 0,8dt1.
2.9.6 Đường kính ngoài của
cần lái hoặc séc tơ lái không được nhỏ hơn 1,8 lần đường kính trục lái tại điểm
mà nó đặt lực, và chiều cao không được nhỏ hơn đường kính trục lái. Cổ trục cần
lái bao gồm một số bộ phận được ghép nối với nhau bởi ít nhất 04 bu lông, mỗi
bên của trục lái 02 chiếc.
Tổng diện tích của 04
bu lông này không được nhỏ hơn trị số sau, mm2:
A = Ms/f
Trong đó:
f khoảng cách từ tâm
bu lông đến tâm trục lái, mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10
Máy lái
2.10.1 Mỗi tàu phải có hai
máy lái bao gồm máy lái chính và máy lái phụ trừ khi có các yêu cầu khác.
Máy lái cơ khí phải
có khả năng:
- Quay tấm bánh lái
từ mạn này sang mạn kia ±35 độ, đối với động
cơ ngoài tàu là ±30 độ;
- Phải có thiết bị
hãm góc quay bánh lái trong phạm vi nêu trên;
- Tiếp nhận tải sinh
ra do mô men xoắn một cách an toàn;
- Lực tiếp tuyến tác
dụng lên vô lăng lái không được vượt quá 200 N;
- Phải có chỉ báo góc
lái so với mặt phẳng dọc tâm tại vị trí vô lăng lái;
- Việc sử dụng cần
lái sự cố hoặc máy lái sự cố khác phải theo yêu cầu ở 2.9.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.3 Máy lái phụ độc lâp
với máy lái chính và phải có khả nằn quay từ 20 độ mạn này sang 20 độ mạn kia
trong thời gian không quá 60 giây ở nửa tốc độ tiến lớn nhất của tàu tối thiểu
phải:
- Đối với nhóm thiết
kế A, A1, A2, B, C và C1: 5 hải lý/giờ;
- Đối với nhóm thiết
kế C2, C3 và D: một nửa tốc độ lớn nhất.
Cho phép máy lái
chính và máy lái phụ có chung một số bộ phận như (cần lái, séc tơ lái, hộp số,
khối xy lanh v.v... với điều kiện kích thước của các bộ phận này phải tăng một
cách thích hợp.
2.10.4 Máy lái chính có thể
là loại thao tác bằng tay với điều kiện máy lái phải thỏa mãn yêu cầu 2.10.2 với
lực lái không quá 120 N và số vòng quay vô lăng không quá 25 cho một vòng quay
bánh lái. Nếu không thỏa mãn yêu cầu trên thì máy lái chính phải loại máy lái
cơ giới.
Cần lái có thể được
sử dụng như máy lái chính nếu thỏa mãn yêu cầu ở 2.10.2 với lực lái không vượt
quá 160 N cho mỗi người thao tác. Trong đó không cần trang bị máy lái phụ.
2.10.5 Khi máy lái chính bao
gồm hai nguồn cấp năng lượng giống nhau thì không cần trang bị máy lái phụ.
2.10.6 Máy lái phụ có thể
được thao tác bằng tay với điều kiện máy lái phụ thỏa mãn yêu cầu 2.10.3 với
lực lái không quá 160 N cho mỗi người thao tác và số vòng quay vô lăng không
quá 25 cho một vòng quay bánh lái.
Pa lăng lái hoặc cần
lái có thể được sử dụng là máy lái phụ nếu yêu cầu ở 2.10.3 với điều kiện lực
phát sinh trên pa lăng hoặc cần lái không vượt quá 160 N cho mỗi người. Tất cả
các trường hợp khác máy lái phụ phải là loại máy lái cơ giới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ao + 1o) ≤ bo ≤ (ao + 1,5o)
Trong đó:
ao Góc quay lớn nhất của
bánh lái thường là nhỏ hơn hoặc bằng 35 độ.
Tất cả các chi tiết
của thiết bị chặn góc quay bao gồm những thiết bị đồng thời sử dụng là chi tiết
của máy lái sẽ phải được thiết kế để có thể chịu được mô men xoắn tới hạn của
trục lái, tính bằng KN.cm theo như công thức dưới đây:
Mult = 2,7d3
Trong khi đó, ứng
suất trong các chi tiết này không vượt quá 0,95 sức bền chảy của vật liệu đó.
2.10.8 Việc thiết kế, thử
uốn và các hạng mục tài liệu của máy lái tay kiểu các đăng phải thỏa mãn yêu
cầu của ISO 13929:2001.
2.10.9 Việc thiết kế, thử
uốn và các hạng mục tài liệu của máy lái tay kiểu dây phải thỏa mãn yêu cầu của
ISO 8847:1987.
2.10.10 Việc thiết kế, thử
uốn và các hạng mục tài liệu đối với thiết bị lái bằng tay từ xa của tàu sử
dụng động cơ ngoài tàu để lái phải thỏa mãn yêu cầu của EN 28848: 1993 hoặc EN
29775: 1993 với công suất của động cơ ngoài tàu từ 15 đến 40 kw.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = 9,5Ms/rs
Trong đó:
Ms Mô men xoắn thiết kế
tính theo 2.2.4, tính bằng Nm;
rs bán kính séc tơ lái,
m.
Dây của cần lái phải
được làm từ thép không rỉ
Dây nối và các phần
tử nối phải được chọn theo độ bền của cần. Đường kính của các puli dẫn hướng
phải không được nhỏ hơn 16 lần đường kính của dây.
2.10.12 Đối với tàu mà động
cơ ngoài tàu được điều khiển từ xa, thì động cơ phải được lắp đặt cần lái để
nối với máy lái. Nếu có hai động cơ thì cả hai động cơ được nối với máy lái.
Trong đó, yêu cầu của
2.10.1 phải được kết hợp cùng với góc vô lăng lái và thiết bị chặn góc lái.
2.10.13 Một đôi mái chèo cùng
với thiết bị treo của tàu có Lwl < 6 m phải được trang bị như là phương
tiện di chuyển sự cố và lái tàu với động cơ ngoài tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11
Hầm trục lái
2.11.1 Hầm trục lái phải đảm
bảo đủ bền để có thể chịu được tải trọng sinh ra từ hệ thống thiết bị lái. Hầm
trục lái phải được gia cường theo hướng dọc và ngang tàu và phải được nối với
khung dọc và ngang của tàu.
Chiều dày tối thiểu
của tấm hầm trục phải được tính theo công thức sau:
S = 0,9
Trong đó:
Lwl chiều dài đường nước
của tàu, tính bằng m;
k hệ số xét đến loại
vật liệu;
k= 1 đối với thép các
bon thông thường.
Đối với các loại thép
khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ReH độ bền
chảy của thép, N/mm2;
Rm độ bền tới hạn, N/mm2.
Đối với hợp kim nhôm
không rỉ:
k = 635 /(Rp0,2 + Rm)
Trong đó:
Rp0,2 độ bền chảy của hợp kim
nhôm, N/mm2;
Rm độ bền
tới hạn của hợp kim nhôm, N/mm2.
2.11.2 Sức bền của hầm trục
làm bằng FRP phải có sức bền tương đương với tấm đáy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại chiều cao 200 mm
phía trên đườn nước thì ống lồng được làm bằng vật liệu được chấp nhận bởi Đăng
kiểm có thể được sử dụng như phần kéo dài của hầm trục.
2.11.3 Đối với nhóm thiết kế
A, A1, A2, B và C, mà đầu trên của hầm trục không nối với sàn khu điều khiển
hoặc boong chính và bố trí khong khoang bên trong phía dưới, thì phải có thiết
bị làm kín đầu trên của hầm trục lái để ngăn không cho nước tràn vào tàu thông
qua hầm trục lái. Loại làm kín phụ thuộc vào mục đích của tàu, kích thước
v.v... và là đối tượng xem xét bởi Đăng kiểm. Tuy nhiên ngoài việc yêu cầu đến
thiết bị làm kín, hầm trục lái phải phải được làm sao cho thuyền viên có thể
kiểm tra và bảo dưỡng bất kỳ khi nào.
Chương
3
HỆ THỐNG THIẾT BỊ NEO
3.1
Quy định chung
3.1.1 Ngoại trừ tàu nhóm
thiết kế D, tàu phải có trang bị hệ thống thiết bị neo để đảm bảo tàu có thể
neo cách xa bờ trong điều kiện dòng chảy, gió và sóng cho phép để hàng hải cũng
như là nhanh chóng và an toàn nhả và thu neo ở bất kỳ tình huống nào.
Tàu thuộc nhóm thiết
kế D có thể không cần hệ thống thiết bị neo.
3.1.2 Các bộ phận sau thuộc
về hệ thống thiết bị neo:
- Neo (một hoặc nhiều
neo);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị cơ khí
nâng và thu neo;
- Hệ thống thiết bị
cất giữ neo trên tàu (nếu có);
- Hệ thống thiết bị
giữ và nhả bên trong tàu của xích neo và dây neo.
3.2
Đặc trưng cung cấp của neo
3.2.1 Neo, xích neo và dây
neo được chọn theo Bảng 3/3.2.1-1 và 3/3.2.1-2 dựa trên đặc trưng cung cấp của
neo được tính theo công thức sau, m3:
Nc = 0,6L . B . D1 + A
Trong đó:
L chiều dài tàu được
lấy bằng tổng trung bình của chiều dài LH và chiều dài đường
nước, m;
B chiều rộng lớn nhất
của tàu được lấy tại mép ngoài của sườn từ mạn này sang mạn kia, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A bằng 0,5 thể tích
thượng tầng, với những lầu boong có chiều rộng nhỏ hơn B/4 có thể không cần
tính vào thể tích thượng tầng, m3.
3.2.2 Trong trường hợp, mà
tàu có lượng chiếm nước nhỏ hơn giá trị trong cột 2 của Bảng 3/3.2.1-1 và
3/3.2.1-2, trang thiết bị neo được chọn trên cơ sở giá trị trung bình của lượng
chiếm nước và đặc trưng cung cấp. Trong trường hợp này trọng lượng neo được lấy
theo phương pháp nội suy bậc nhất, còn đối với đường kính và chiều dài xích neo
và dây neo được lấy làm tròn lên đến giá trị gần nhất.
Đối với tàu có nhóm
thiết kế C2,C3 và D thì trang thiết bị neo được chọn trên cơ sở hiệu chỉnh giá
trị Nc với hệ số hiệu chỉnh
0,75.
3.2.3 Đối với tàu có lượng
chiếm nước nhỏ hơn 1,5 tấn thì trang thiết bị neo được chọn dựa trên lượng
chiếm nước.
3.2.4 Đối với bến nổi thì
trang thiết bị neo được chọn theo Bảng 3/3.2.1-2 trên cơ sở đặc trưng cung cấp
ở 3.2.1.
3.2.5 Đối với neo sử dụng
dây neo thì yêu cầu bắt buộc phải nối với neo bằng một đoạn dây có đường kính
tương đương và chiều dài bằng chiều dài một tiết xích neo như đã chỉ ra trong
3.4.1-5.
3.3
Neo
3.3.1 Trọng lượng neo quy
định trong Bảng 3/3.2.1-1 và 3/3.2.1-2 là trọng lượng tương ứng với neo có độ
bám cao.
Neo phải được chế tạo
theo quy định ở Phần 7B của QCVN 21: 2010/BGTVT. Các loại neo sau được phép sử
dụng ở trên tàu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Neo Gruson;
- Neo hải quân.
3.3.2 Nếu tàu được trang bị
02 neo thì trọng lượng từng neo có thể sai khác 7% so với giá trị trong Bảng
3/3.2.1-1 và 3/3.2.1-2, tuy nhiên tổng trọng lượng không được nhỏ hơn yêu cầu.
3.3.3 Vật liệu để chế tạo
neo phải theo yêu cầu ở Phần 7A của QCVN 21: 2010/BGTVT. Đối với neo có khối
lượng lớn hơn 75 kg và xích neo đi kèm phải được thử dưới sự chứng kiến của
Đăng kiểm. Đối với neo có khối lượng nhỏ hơn 75 kg và các neo dự định sử dụng
cho các tàu thuộc nhóm thiết kế C1, C2, C3 và D có thể chỉ cần thỏa mãn các
cuộc thử với thiết bị thử của nhà sản xuất mà không cần có sự chứng kiến của
Đăng kiểm.
3.3.4 Đối với tàu buồm một
thân hoặc nhiều thân thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2, B và C sẽ phải lắp đặt neo
nổi với đường kính miệng trong khoảng từ 10% và 15% của chiều dài tàu LH.
Neo nổi phải được
trang bị dây neo làm bằng dây thừng 3 tao với chiều dài bằng 10LH và đường kính tương
đương với dây kéo của tàu.
Một trọng vật có khối
lượng 20 kg phải được đặt trên tàu để gắn vào phao nổi.
3.4
Xích neo và dây neo
3.4.1 Xích neo và dây
neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Xích neo có các mắt
xích không ngáng hoặc mắt xích có ngáng. Chúng phải được chế tạo bằng vật liệu
thỏa mãn yêu cầu ở Phần 7A, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
3 Cho phép sử dụng xích
không ngáng mà có đường kính bằng với đường kính của xích có ngáng.
4 Dây neo phải có chiều
dài bằng 1,5 lần chiều dài của xích neo đã chỉ ra trong Bảng 3/3.2.1-1 và Bảng
3/3.2.1-2 và phải có khuyên ở đầu dây.
Bảng
3/3.2.1-1 Neo, xích neo, dây neo, dây kéo của tàu buồm và tàu buồm có có động
cơ
Đặc
trưng Nc,m3
Lượng
chiếm nước D, t
Trọng
lượng neo, kg
Xích
neo, dây neo
Dây
kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Neo
số 2
Chiều
dài xích neo, m (2)
Đường
kính, mm
Chiều
dài, m
Đường
kính, mm (4)
Xích
neo (3)
Dây
neo (4)
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
≤
10
≤
0,15
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
8
5LH
12
≤
10
0,20
3,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
8
12
≤
10
0,30
3,5
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
≤
10
0,40
4,5
-
-
-
8
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
5,0
-
-
-
10
12
≤
10
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
10
14
≤
10
0,75
6,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
14
≤
10
1,00
7,5
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
≤
10
1,50
8,7
-
-
-
10
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
10,5
9,0
22,5
6,0
12
16
15
3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
24,0
6,0
12
18
20
4,00
13,0
10,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
12
18
25
5,00
13,5
11,0
26,0
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
30
6,00
15,0
13,0
27,0
7,0
14
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,00
17,0
15,0
29,0
8,0
16
20
55
12,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,0
32,5
8,0
18
22
70
17,00
25,0
21,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
24
4,75LH
22
90
23,00
29,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0
10,0
26
22
110
29,00
34,5
29,0
43,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
24
130
36,00
40,0
34,0
47,0
11,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5LH
24
155
44,00
46,5
40,0
52,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
24
180
52,00
53,0
45,0
57,0
13,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
57,00
62,0
53,0
62,0
13,0
-
26
245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73,5
62,0
68,0
14,0
-
4,25LH
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,00
84,0
71,0
74,0
16,0
-
26
300
100,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81,0
78,0
16,0
-
26
(1) Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế C2, C3 và D cho phép sử dụng neo không ngáng với trọng lượng
tối thiểu bằng 1,33 lần giá trị trong bảng.
(2) Áp dụng cho mỗi
neo.
(3) Đường kính của xích
neo.
(4) Đường kính danh nghĩa
của dây 3 tao theo Bảng 3/4.5.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3/3.2.1-2 Neo, xích neo, dây neo, dây kéo của tàu có động cơ, tàu sử dụng bơi
chèo và tàu không tự hành
Đặc
trưng Nc, m3
Lượng
chiếm nước D, t
Trọng
lượng neo, kg
Xích
neo, dây neo
Dây
kéo
Neo
số 1 (1)
Neo
số 2
Chiều
dài xích neo, m (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài, m
Đường
kính, mm (4)
Xích
neo (3)
Dây
neo (4)
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
≤
10
≤
0,15
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5LH
12
≤
10
0,20
3,0
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
10
0,30
3,5
8
12
≤
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
8
12
≤
10
0,50
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
≤
10
0,60
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
14
≤
10
0,75
6,5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
10
1,00
7,5
10
14
≤
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,7
10
14
≤
10
2,00
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
6,0
12
16
15
3,00
10,0
22,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
18
20
4,00
11,0
23,0
6,0
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
5,00
12,0
24,0
6,0
12
18
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,0
25,0
7,0
14
18
40
8,00
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,0
7,0
14
20
55
12,00
18,0
15,0
29,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
22
70
17,00
25,0
21,0
32,5
8,0
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,75LH
22
90
23,00
29,0
25,0
36,0
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
110
29,00
34,5
29,0
38,5
10,0
26
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,00
34,5
29,0
42,0
10,0
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
155
44,00
40,0
34,0
47,0
11,0
-
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,00
46,0
39,0
51,0
13,0
-
24
210
57,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,0
55,5
13,0
-
26
245
72,00
61,0
52,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,0
-
4,25LH
26
280
84,00
70,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,5
14,0
-
26
300
100,00
79,5
67,5
70,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
26
(1) Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế C2, C3 và D cho phép sử dụng neo không ngáng với trọng lượng
tối thiểu bằng 1,33 lần giá trị trong Bảng.
(2) Áp dụng cho mỗi
neo.
(3) Đường kính của xích
neo.
(4) Đường kính danh
nghĩa của dây 3 tao theo Bảng 3/4.5.1
Bảng
3/3.4.1-5 Chiều dài xích nối dây neo
Đường
kính danh nghĩa của xích nối dây neo, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6-8
6,0
9-16
12,5
5 Xích nối dây neo có
đường kính như trong cột 6 của Bảng 3/3.2.1-1 và Bảng 3/3.2.1-2 và chiều dài
như trong Bảng 3/3.4.1-5 phải được nối giữa neo và cáp neo.
Xích neo và xích nối
dây neo phải có mắt xích khỏe ở cuối đường xích. Neo và xích neo phải được nối
với nhau bằng mắt xoay.
6 Mút cuối của xích neo
phải liên kết với thân tàu sao cho khi gặp tình huống nguy hiểm có cơ cấu đó có
thể nhả được trong bất kỳ điều kiện nào từ một vị trí dễ tiếp cận và an toàn
cho thuyền viên. Mút cuối của xích neo phải bền hơn tối thiểu bằng 15% (không
cần lớn hơn 30%) sức bền phá hủy danh nghĩa của xích.
7 Tời neo (anchor winch
hoặc windlass) nên được sử dụng khi nâng neo có khối lượng từ 30 đến 50 kg. Đối
với tàu buồm thì thì tời nâng buồm có thể được sử dụng để thu và thả neo.
8 Máy neo phải được sử
dụng khi khối lượng neo lớn hơn 50 kg. Các tời đứng hoặc tời neo, tời buộc dây
và các thiết bị cơ giới tương tự được sử dụng để làm máy neo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Tất cả các tàu nếu
cho phép sử dụng dây kéo là dây neo, phải có chi tiết mối nối giữa dây kéo và
xích nối dây neo.
3.5
Hầm xích
3.5.1 Hầm xích được trang bị
để cất giữ xích neo.
Nếu một hầm xích được
sử dụng để cất giữ hai đường xích thì phải có vách ngăn chia việc cất giữ các
đường xích ra làm hai. Kích thước theo chiều rộng và chiều cao của hầm xích sao
cho hầm xích có thể chứa được đủ xích neo.
3.5.2 Đối với tàu có hầm
xích thì phải đảm bảo rằng ngăn ngừa được việc nước từ hầm xích làm ngập các
khoang bên cạch hầm xích do nước từ ngoài chảy vào hầm xích qua các thiết bị
dẫn hướng trên boong.
3.6
Bố trí hệ thống thiết bị neo trên tàu
3.6.1 Số lượng và khối lượng
neo thực tế, hình dạng thân tàu, vị trí vách ngang khu vực đặt hệ thống thiết
bị neo phải được xem xét trong việc bố trí hệ neo trên tàu.
3.6.2 Việc bố trí thiết bị
dẫn hướng trên boong, neo, xích neo, hầm xích sao cho việc thả neo ít tốn nhân
công của thuyền viên nhất.
3.6.3 Các vị trí thông
thường của neo là ở mũi và/hoặc đuôi tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.5 Thiết bị dẫn hướng
trên boong phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Đường kính đối với
ống hình tròn và đường kính bé nhất đối với hình ô van của lỗ luồn xích neo
phải ít nhất bằng 10 lần đường kính của xích hoặc bằng 4 lần đường kính của dây
neo. Chiều dày vỏ thiết bị dẫn hướng trên boong phải có chiều dày tối thiểu
bằng 0,5 lần đường kính của xích neo (deck organizer wall thickness);
- Nếu sử dụng thiết
bị chặn xích thì việc thiết bị này bị uốn tại vị trí qua thiết bị chặn và thiết
bị dẫn hướng trên boong phải giảm đến mức tối thiểu.
3.6.6 Neo trên tàu phải
được chằng buộc an toàn tại vị trí cất giữ trong các điều kiện nghiêng và chúi
khác nhau.
3.6.7 Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế A, A1, A2 và B thì neo và xích neo phải được cất giữ an toàn khi
tàu nghiêng ở góc cho phép. Việc chằng buộc và cất giữ xích neo trong hầm xích
phải đảm bảo rằng sau khi trở về vị trí làm việc bình thường thì xích neo không
bị rối và xích neo phải trong trạng thái sẵn sàng thả neo.
3.6.8 Thiết bị chặn xích,
giữ neo và xích neo ở một vị trí sao cho việc dừng và thả neo được dễ dàng và
an toàn.
3.7
Máy neo
3.7.1 Phạm vi áp dụng
Các yêu này áp dụng
cho máy neo (tời neo, tời đứng, tời buộc dây) mà được lắp đặt lên tàu theo yêu
cầu của 3.4.1-9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Truyền động bằng tay
được phép sử dụng như là bộ lai chính.
Cần truyền động bằng
tay phải có thiết bị bảo vệ tránh việc tác động ngược lên cần truyền động.
2 Đối với tời neo
truyền động cơ giới, thì phải có bộ lai sự cố độc lập với bộ lai chính. Nếu bộ
lai sự cố truyền động bằng tay thì phải có bộ chuyển từ lái chính sang lái sự
cố một cách an toàn.
3.7.3 Bảo vệ quá tải
Nếu bộ lai cho máy
neo có thể tạo ra mô men vượt quá 0,5 tải trọng khi thử thì phải có thiết bị
bảo vệ đặt giữa bộ lai và máy neo để tránh vượt quá tải đó.
3.7.4 Bộ ly hợp
Máy neo phải có bộ ly
hợp được đặt giữa trục thiết bị lai và trống xích.
3.7.5 Phanh
Máy neo phải được lắp
đặt phanh để đảm bảo dừng và giữ neo và xích neo khi trống xích nhả khỏi trục
thiết bị lai. Bên cạnh đó, trong trường hợp máy neo không tự phanh được thì
phải bố trí thiết bị để ngăn việc xích nhả hết khi trục lai bị hỏng hoặc không
liên kết được với trống xích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trống xích của máy
neo có tối thiểu 5 chấu. Đối với trống xích nằm ngang thì góc tiếp xúc với xích
phải tối thiểu 115 độ và đối với trống xích thẳng đứng thì góc tiếp xúc tối
thiểu 150 độ.
3.7.7 Công suất và
kích thước
1 Máy neo phải có khả
năng nâng được 3 lần trọng lượng neo với tốc độ 3 m/phút. Trong trường hợp tời
neo thao tác bằng tay thì lực tác dụng lên cần truyền động không quá 15 kg ở
bán kích sấp xỉ 35 cm và tốc độ quay cần 30 vòng/phút.
2 Bộ lai phải có khả
năng quá tải ngắn hạn khi tách neo khỏi đáy biển.
3 Kích thước các phần
tử lai phải theo yêu cầu của Phần 3, Mục II QCVN 21: 2010/BGTVT.
Chương
4
HỆ THỐNG THIẾT BỊ BUỘC VÀ KÉO TÀU
4.1
Quy định chung
4.1.1 Mỗi tàu phải được
trang bị hệ thống thiết bị buộc để đảm bảo tàu an toàn và tin cậy trong quá
trình buộc tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Hệ thống thiết bị
buộc tàu bao gồm các máy và thiết bị chính sau (có xét đến lượng chiếm nước và
kích cỡ của tàu):
- Máy neo;
- Dây buộc;
- Các chi tiết và
thiết bị sử dụng để cố định và dẫn dây buộc (cột bích, lỗ luồn dây, con lăn,
móc, thiết bị dẫn hướng trên boong v.v...);
- Các trang thiết bị
và hệ thống thiết bị phụ sử dụng để buộc tàu (thiết bị chặn dây buộc, cuộn dây,
đệm chống va v.v...);
- Chỉ duy nhất một
dây buộc được cố định với cột bích và móc ở một cách buộc.
Không cho phép nhiều
hơn một dây đi qua lỗ luồn dây hoặc thiết bị dẫn hướng trên boong;
- Mỗi tàu phải có một
dây ném có chiều dài ít nhất 16 m.
4.2
Các phương tiện buộc tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1 dây, đối với tàu
có LH
≤ 6 m;
- 2 dây, đối với tàu
có LH
> 6
m.
Đường kính danh nghĩa
của dây buộc phải được chọn theo Bảng 3/4.2.1.
Chiều dài dây buộc
phải bằng:
- 1,5LH nếu tàu có 1 dây
buộc;
- Ít nhất một dây có
chiều dài 1,5LH và
một dây có chiều dài 1,0LH nếu tàu có 2 dây buộc.
4.2.2 Cột bích buộc dây và
móc phải được chế tạo bằng kim loại (thép các bon, thép không rỉ, đồng thau,
đồng thiếc, nhôm).
Cột bích đúc, cũng
như thiết bị dẫn hướng dây buộc trên boong có thể được chế tạo bằng gang. Đối
với tàu có chiều dài LH đến 6 m, thì móc thể được làm bằng gỗ có bọc
kim loại hoặc liên kết trực tiếp xuống boong đối với tàu gỗ.
4.2.3 Đường kính ngoài của
cột bích phải bằng 5 lần đường kính của dây buộc và phải có chiều cao bằng 4
lần quấn của dây buộc khi vòng nọ xếp trên vòng kia. Để cố định dầu dây trên
cột bích an toàn thì cột bích phải có thanh ngang có đường kính không được nhỏ
hơn 1,2 lần đường kính của dây buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5 Nên sử dụng tời đứng,
tời buộc dây với các thiết bị lai khác nhau như thiết bị lai bằng tay, thiết bị
lai điện hoặc thiết bị lai thủy lực làm máy buộc dây.
Bảng
3/4.2.1 Đường kính danh nghĩa của dây buộc
Lượng
chiếm nước của tàu, t
Đường
kính danh nghĩa của dây buộc, loại dây tổng hợp xoắn 3 tao, d2
≤
0,2
10
0,6
12
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
14
6,0
16
12,5
18
25,0
20
50,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
24
100
hoặc lớn hơn
26
Nên sử dụng dây
được chọn theo Bảng 3/4.5.1.
4.3
Vị trí của hệ thống thiết bị buộc trên tàu
4.3.1 Việc bố trí máy buộc
dây và các thiết bị phụ thuộc vào kích thước của tàu. Tương quan bố trí máy
buộc dây và các thiết bị khác phải đảm bảo an toàn và thuận tiện trong quá
trình theo tác dây buộc tàu.
4.3.2 Để đảm bảo an toàn
khi buộc dây giữa tàu và cầu tàu thì máy buộc dây và các thiết bị buộc phải
được bố trí ở mũi và đuôi tàu.
4.3.3 Khi máy buộc dây với
thiết bị lai hoặc cột bích và tời đứng không có thiết bị lai được lắp đặt thì
chúng phải có khả năng kéo dây buộc ở bất kỳ mạn nào mà không làm trượt cáp
khỏi trống tời, cột bích buộc dây, móc và con lăn trong quá trình khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.5 Khoảng cách từ tâm
trục con lăn đến trục trống tời quấn dây của máy buộc dây không được nhỏ hơn 50
lần đường kính của dây buộc.
4.3.6 Góc nghiêng theo
phương thẳng đứng của dây từ lỗ luồn dây đến móc hoặc cột bích không được lớn
hơn 15 độ.
4.3.7 Nếu cột bích buộc dây
hoặc móc nằm về phía trước của giữa tàu thì thiết bị dẫn hướng trên boong phải
nằm về phía trước của cột bích và móc chằng buộc. Nếu cột bích và móc nằm về
phía sau giữa tàu thì thiết bị dẫn hướng phải nằm về phía sau của cột bích và
móc.
4.3.8 Khoảng cách từ lỗ
luồn dây hoặc thiết bị dẫn hướng trên boong đến cột bích hoặc móc không được
nhỏ hơn 40 lần đường kính của dây buộc.
4.4
Hệ thống thiết bị kéo
4.4.1 Quy định chung
1 Mỗi tàu phải được
cung cấp thiết bị để tàu khác có thể kéo một cách an toàn trong điều kiện sóng
và gió đặc trưng cho nhóm thiết kế của tàu.
2 Đối với tàu có động
cơ và tàu có động cơ và buồm thì tàu phải có thiết bị kéo để hỗ kéo tàu khác có
kích thước tương tự hoặc nhỏ hơn với hệ động lực của chính nó.
3 Số lượng và tập hợp
các thiết bị và máy của hệ thống thiết bị kéo phải được chọn bởi thiết kế dựa
trên đặc điểm kết cấu của thân tàu, loại tàu cũng như đặc điểm của thiết bị
boong tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống thiết bị kéo
của tàu bao gồm:
- Dây kéo đủ chiều
dài và đường kính như đã chỉ ra trong Bảng 3/3.2.1-1 và Bảng 3/3.2.1-2;
- Thiết bị cố định và
dẫn hướng dây;
- Việc thiết kế đối
với hệ thống bị kéo và phương pháp kéo sẽ phải tích hợp với hệ thống thiết bị
neo và buộc.
4.4.3 Dây kéo
1 Đối với tàu cũng được
thiết kế dây kéo để hỗ trợ tàu khác thì sức bền phá hủy của dây kéo của tàu có
động cơ và tàu có động cơ và buồm được tính toán dựa trên lực đẩy thiết kế của
động cơ. Sức bền phá hủy của dây kéo tính bằng kN phải tối thiểu bằng:
Fp = K . F
Trong đó:
F= 0,25Ne lực đẩy thiết kế, kN;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ≤ K ≤ 7 đối với dây
sợi tổng hợp;
K > 2 đối với cáp
thép;
Ne công suất hiệu quả
của hệ động lực, kw.
2 Chiều dài của dây kéo
tính bằng mét có xét đến yêu cầu ở 4.4.3-1 phải có chiều dài không nhỏ hơn giá
trị sau:
Ltl = (6,3 ¸ 6,5)LH
Tuy nhiên chiều dài
này không được nhỏ hơn công thức sau, tùy vào nhóm thiết kế của tàu.
120 m đối với nhóm
thiết kế A;
100 m đối với nhóm
thiết kế A1 và A2;
70 m đối với nhóm
thiết kế B;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Dây kéo phải có
khuyên nối ở một đầu và ở đầu kia phải được buộc chặt hoặc sử dụng một phương
pháp tương đương để chống dây bị tở ra.
4 Dây kéo có thể được
sử dụng như một thiết bị phụ để xoay neo.
4.5
Dây kéo và dây buộc tàu
4.5.1 Dây kéo và dây buộc
tàu có thể được sản xuất từ sợi tự nhiên hoặc sợi tổng hợp. Sức bền kéo của dây
thông thường được lấy theo Bảng 3/4.5.1.
Cáp thép phải được
chế tạo theo tiêu chuẩn được Đăng kiểm thẩm định.
4.5.2 Đường kính của dây
kéo hoặc buộc tàu không được nhỏ hơn 10 mm.
4.5.3 Vật liệu chế tạo phải
được Đăng kiểm chấp nhận.
4.5.4 Liên quan đến từng
loại dây, nếu cần thiết dây được chế tạo từ sợi tổng hợp có thể có phủ một lớp
chống tia tử ngoại.
4.5.5 Bất kỳ sự xử lý nào
nhằm tránh dây bị mục và chống nước không được làm giảm sức bền của dây và tăng
khối lượng dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đặc trưng của
dây
Chủng loại
Polyamide
Polyether
Polypropylene
Tỉ trọng, kg/dm3
1,14
1,38
0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35-50
20-40
20-40
Nhiệt độ nóng chảy,
oC
225-250
260
163-174
Ổn định ánh sáng
Tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốt
- Ổn định tia tử ngoại
2. Cơ tính của dây
3 tao
Polyamide(1)
Polyether(1)
Polypropylene(1)
Đường
kính,mm
Sức
bền kéo tối thiểu(2), kN
Đường
kính,mm
Sức
bền kéo tối thiểu(2), kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức
bền kéo tối thiểu(2), kN
6
7,35
6
5,80
6
5,90
8
13,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,50
8
10,40
10
20,40
10
16,80
10
15,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,40
12
24,00
12
21,70
14
40,20
14
33,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,90
16
52,00
16
43,40
16
37,00
18
65,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,80
18
47,20
20
81,40
20
68,20
20
56,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,00
22
82,00
22
68,20
24
118,00
24
98,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79,70
26
137,00
26
115,50
26
92,20
(1) Phải thỏa mãn yêu
cầu ở Phần 7B, Mục II, QCVN 21: 2010/BGTVT và sản xuất theo tiêu chuẩn được Đăng
kiểm thẩm định.
(2) Sức bền kéo tối
thiểu có thể giảm trong các trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi chịu bức xạ
của mặt trời;
- Nhiệt sinh ra bên
trong dây quá trình hoạt động;
- Nhiệt sinh ra bên
ngoài do ma sát với các thiết bị dẫn hướng trên boong, tời;
- Nếu có nút thì có
thể giảm 50%;
- Khi dây Polyamide
bị ướt có thể giảm (10-15%).
Chương
5
HỆ THỐNG BUỒM
5.1 Quy định chung
5.1.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các yêu cầu của
Chương này áp dụng cho các hoạt động của tàu mà số lượng và diện tích mà buồm
dương lên không vượt quá giá trị thiết kế của tàu.
3 Các yêu cầu của
Chương này áp dụng cho các hệ buồm phổ biến nhất là Bermuda. Việc áp dụng các
loại buồm khác phải được Đăng kiểm thẩm định trong từng trường hợp cụ thể.
5.1.2 Các thuật ngữ
1 Các thuật ngữ sau
được sử dụng trong Chương này:
(1) Gió phía mũi tàu
là hướng tương đối của mặt phẳng dọc tâm tàu so với hướng gió tạo ra một góc
nhỏ hơn 90 độ;
(2) Cột biểu tượng
mũi tàu là cột được bố trí theo phương ngang hoặc nghiêng và nhô về phía trước
sống mũi tàu;
(3) Dây giữ ngang cột
buồm là dây cố định cột buồm và đỉnh cột buồm theo phương ngang;
(4) Dây giữ ngang
phía dưới cột buồm là dây giữ buồm ngang nối boong và nút cuối phía dưới cùng
của cột buồm;
(5) Tấm móc dây là
tấm kim loại sử dụng để buộc dây giữ cột buồm ngang và dây giữ buồm phía sau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Thanh ngang đáy
buồm chính là thanh ngang cố định nằm phía dưới cột buồm chính để điều khiển
buồm lái;
(8) Tải trọng cho
phép là tải trọng không làm hư hỏng kết cấu;
(9) Buồm phía mũi tàu
là buồm có hình tam giác nằm phía trên thanh ngang đáy buồm phía trước;
(10) Trụ cột buồm là
phần dưới của cột buồm chính;
(11) Hệ số an toàn là
hệ số giữa tải trọng phá hủy và tải trọng cho phép;
(12) Buồm phía mũi bị
chùng là buồm mà dây đỡ buồm phía trước tại độ cao 0,75 đến 0,90 chiều cao cột
buồm.
2 Các loại tàu buồm
chính
(1) Tàu hai cột buồm
với cột buồm sau nằm phía sau trục lái (yawl) là loại tàu có hai cột buồm, cột
buồm trước và cột buồm sau trong đó cột buồm sau nằm phía sau trục lái;
(2) Tàu hai cột buồm
với cột buồm sau nằm phía trước trục lái (ketch) là loại tàu có hai cột buồm,
cột buồm trước và cột buồm sau trong đó cột buồm sau nằm phía trước trục lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Hệ buồm
(1) Chiều cao buồm
phía mũi (I) là khoảng cách theo phương thẳng đứng từ điểm điểm nối dây đỡ phía
trước cột buồm đến điểm giao của cột buồm với boong hoặc lầu boong hoặc phần
kéo dài;
(2) Chiều rộng đáy
của buồm phía mũi (J) là khoảng cách theo phương ngang từ điểm nối dây đỡ phía
trước cột buồm ở phía trước đến điểm giao của cột buồm với boong hoặc lầu boong
hoặc phần kéo dài;
(3) Chiều rộng phía
dưới của buồm chính (E) là khoảng cách của buồm chính từ điểm xa nhất phía
trước đến xa nhất phía sau của buồm dọc theo thanh ngang đáy buồm chính (boom);
(4) Chiều cao dương
buồm chính (mainsail hoist) (P) là khoảng cách dọc theo cột buồm tính từ mép
trên của thanh ngang đáy buồm chính đến điểm phía trên của buồm chính;
(5) Diện tích buồm là
diện tích của tập hợp các buồm sử dụng khi hành trình với áp lực gió thỏa mãn
yêu cầu về ổn định và độ bền các phần tử kết cấu. Liên quan đến áp lực gió thì
diện tích buồm cho phép được chia ra buồm chính, buồm rút gọn, buồm chống bão;
(6) Diện tích buồm
chính là tập hợp diện tích buồm sử dụng để hành trình khi gió từ cấp 4 đến cấp
6 (thang Bô pho) trừ buồm ở điều kiện thời tiết gió nhẹ;
(7) Diện tích buồm
rút gọn là tập hợp diện tích buồm sử dụng để hành trình khi gió từ cấp 6 đến
cấp 7 (thang Bô pho);
(8) Diện tích buồm
chống bão là tập hợp diện tích buồm sử dụng để hành trình khi gió từ cấp 8
(thang Bô pho) và cao hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10) Lỗ cột buồm là
lỗ trên boong mà cột buồm xuyên qua;
(11) Tải trọng phá
hủy là tải trọng làm cho kết cấu bị phá hủy;
(12) Hệ cột buồm
(spar) là tập hợp các thiết bị sử dụng để nâng và giữ buồm (bao gồm cột buồm,
thanh đỉnh cột, chữ thập, thanh căng buồm, thanh ngang đáy buồm chính, thanh
ngang đáy buồm phía mũi v.v...);
(13) Buồm gắn vào dây
đỡ cột buồm phía mũi (staysail) là buồm có hình tam giác được nâng lên bởi dây
đỡ phía trước cột buồm;
(14) Thanh đỉnh cột
(topmast) là hệ cột buồm phía trên cột buồm;
(15) Hệ dây buồm
(rigging) là tập hợp các thiết bị sử dụng để phục vụ việc làm dây để đảm bảo
giữ hệ cột buồm, nâng hạ, xoay, cố định và kéo buồm;
(16) Hệ dây di động
là hệ dây không cố định sử dụng để nâng hạ buồm;
(17) Hệ dây cố định
là hệ dây để giữ hệ cột buồm cố định;
(18) Đặc điểm loại
buồm là đặc điểm đặt biệt liên quan đến đặc điểm thiết kế của hệ cột buồm và
hình dạng buồm cũng như cách bố trí hệ dây buồm. Buồm được chia ra các loại như
đã chỉ tra trong Hình 3/5.1.2-3(2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(20) Buồm lái là buồm
có dạng hình tam giác hoặc hình vuông mà dây nâng buồm nằm dọc theo cạnh của
buồm;
(21) Nút cột là
khoảng cách giữa hai điểm nơi các dây chằng buồm cố định được bố trí;
(22) Dây đỡ cột buồm
phía sau là hệ dây cố định hỗ trợ cho thanh đỉnh cột và được kéo dài đến móc
trên boong (chain plate);
(23) Dây đỡ phía
trước (stay) là dây cố định sử dụng để cố định cột buồm và giữ buồm phía trước.

Hình
3/5.1.2-3(1) Các thông số buồm

Hình
3/5.1.2-3(2) Các loại buồm
5.2
Tải trọng cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng cho phép
của tàu được tính toán dựa trên áp lực gió trung bình của ít nhất 3 lựa chọn
diện tích buồm bao gồm buồm chính, buồm rút gọn, buồm chống bão như đã chỉ ra
trong phần 5.2.1-1 và 5.2.1-2.
1 Đối với tàu một thân
Áp lực gió đối với
tàu một thân được tính theo công thức sau, kN/m2
p =
Trong đó:
kp hệ số phụ thuộc vào
diện tích buồm;
1,00 đối với diện
tích buồm chính;
0,95 đối với diện
tích buồm thu gọn;
0,80 đối với diện
tích buồm chống bão;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z khoảng cách từ tâm
nổi đến tâm diện tích hứng gió, m;
D lượng chiếm nước
của tàu, kN;
lmax cánh tay đòn ổn định
lớn nhất của đồ thị ổn định trong phạm vi 60 độ, m.
Trong tính toán phải
lựa chọn D.lmax ở các trạng thái tải trọng sao cho giá trị này lớn nhất. Đối
với tàu có chiều dài nhỏ hơn 15 mét thì cho phép tính giá trị này ở chiều chìm
thiết kế và lmax được lấy trong phạm vi 90 độ.

Trong đó:
Si diện tích của phần tử
hứng gió thứ i;
Zi chiều cao tính từ tâm
nổi đến trọng tâm của phần tử hứng gió thứ i;
n số phần tử hứng
gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D . lmax = krm . M30
Trong đó:
krm . M30 được tính toán theo
5.2.4;
hoặc tính toán lmax thông qua công thức
gần đúng;
lmax = 0,750h0 đối với tàu có vật
dằn bên ngoài;
lmax = 0, 675h0 đối với tàu buồm;
lmax = 0, 629h0 đối với tàu có động
cơ.
Trong đó h0 là chiều cao tâm
nghiêng ban đầu, m.
2 Đối với tàu nhiều
thân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p =
Trong đó:
Mm mô men hồi phục cực
đại, tính bằng kN.m chúng được lấy là giá trị lớn nhất trong hai mô men hồi
phục lớn nhất dưới đây:
- Đối với tàu khi số
thuyền viên và thực phẩm tối thiểu;
- Đối với tàu khi
thực phẩm và số người trên tàu lớn nhất.
DM độ tăng có thể có của mô men hồi phục lớn
nhất do việc sử dụng các hệ thống thiết bị nhằm tăng ổn tính của tàu trong quá
trình di chuyển.
5.2.2 Tải quán tính
do dao động
Đối với tàu một thân,
cần thiết phải xem xét lực quán tính mà chúng vuông góc với cột buồm trong quá
trình vận hành có độ chúi hoặc trong quá trình di chuyển, kN.
- Đối với diện tích
buồm chính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với diện tích
buồm rút gọn và diện tích buồm chống bão

Trong đó:
z, y khoảng cách theo
phương thẳng đứng và theo phương ngang tính từ trọng tâm của tàu và với trọng
tâm của các phần tử hệ buồm;
t chu kỳ lắc ngang, giây, được lấy nhỏ
hơn 10 giây;
Gi trọng lượng của các
phần tử hệ buồm, kN.
5.2.3 Lực nén do dây
đỡ ngang cột buồm
Để xác định kích
thước của cột buồm thì cần thiết phải tính toán lực nén lớn nhất do dây đỡ buồm
ngang cột buồm. Lực nén được tính toán tối thiểu cho ba loại diện tích buồm
theo công thức sau, kN:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pi lực tạo ra do áp lực
gió và lực quán tính tác dụng lên nút thứ i được tính toán bởi công thức ở
5.3.2-2;
hi khoảng cách theo
phương thẳng đứng từ boong tàu và nút thứ i, m;
b khoảng cách theo
phương ngang từ tâm cột buồm đến điểm móc của dây đỡ ngang cột buồm, m.
5.2.4 Tải trọng tác
dụng lên cột buồm chính với hệ dây buồm điển hình
Tải trọng tác dụng
lên hệ dây buồm và cột buồm của tàu có dạng cột đơn, có hai cột trong đó cột
sau nằm sau trục lái và loại tàu có hai cột buồm với cột buồm sau nằm trước
trục lái có loại buồm là Bermuda mà được tính toán là tải trọng cho phép ép lên
cột buồm chính được tính theo công thức như đã chỉ ra trong 5.2.4-1 và 5.2.4-2.
1 Đối với tàu một thân
tải trọng được tính theo công thức sau, kN:
Pst = (krm . M30)/b1
Trong đó:
krm hệ số phụ thuộc vào
mô men hồi phục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40 đối với tàu có
dằn bên ngoài và tại LWL ≤
7 m;
1,35 đối với tàu
không có dằn bên ngoài;
1,20 đối với tàu
không có dằn;
b1 khoảng cách theo
phương nằm ngang từ tâm cột đến móc dây đỡ ngang cột buồm, m;
M30 mô men hồi phục tại
góc nghiêng 30 độ, kN.m.
Đối với tàu có dằn
bên ngoài thì M30 được
tính toán khi không có thực phẩm và thuyền viên và đối với các tàu khác M30 là giá trị lớn nhất
trong hai giá trị là mô men đối với các tàu có đủ thiết bị nhưng không có thực
phẩm và thuyền viên M’30 và mô men với các tàu có đủ thiết bị, thực
phẩm và thuyền viên M”30.
Nếu giá trị M”30 không xác định được
thì có thể sử dụng công thức sau:
M”30 = M’30 . D’/D”
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D” là lượng chiếm nước
của tàu khi có đủ thiết bị, thực phẩm và thuyền viên.
Đối với tàu có dằn
bên ngoài thì giá trị M30 có thể được xác định theo công thức sau:
M30 = 0,44h0 . D
Trong đó D và h0 là lượng chiếm nước
và chiều cao tâm nghiêng tại trạng thái tính toán.
2 Đối với tàu nhiều
thân thì giá trị Pst được xác định theo
công thức sau:
Pst = (Mm + DM)/b1
Trong đó:
Mm mô men hồi phục cực
đại theo 5.2.1-2;
DM độ tăng của mô men hồi phục theo 5.2.1-2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5 Tải trọng lên
cột sau với hệ dây buồm điển hình
Lực ép đối với cột
sau của tàu có loại buồm Bermuda cho tàu có cột buồm đôi do tác dụng của dây đỡ
ngang cột buồm được tính toán theo công thức sau, tính bằng kN:
Đối với tàu một thân
Pst = kp (knpM30/b2)
Đối với tàu nhiều
thân
Pst = kp (Mm + DM)/b2
Trong đó:
kp 0,222(0,226), nếu
chiều cao của cột sau không quá 0,58 chiều cao cột chính;
kp 0,226(0,271), nếu
chiều cao của cột sau không quá 0,68 chiều cao cột chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trong ngoặc
áp dụng cho các cột có tải bổ sung do các dây đỡ cột phía trước.
Đối với các cột có
chiều cao lớn hơn 0,75 chiều cao cột chính thì lực tác dụng được lấy theo
5.2.3.
knp hệ số của cánh tay
đòn hồi phục lấy theo 5.2.4-1;
M30 mô men hồi phục tại
góc nghiêng 30 độ, kN.m;
Mm mô men hồi phục cực
đại lấy theo 5.2.1-2;
DM độ tăng mô men hồi phục theo 5.2.1-2;
b2 khoảng cách theo
phương ngang từ cột sau đến dây đỡ ngang cột buồm phía sau, m.
5.2.6 Các tải trọng
khác
Nếu có các bậc cầu
thang đỉa trên cột thì các bậc này phải chịu được tải trọng tối thiểu 200 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Quy định chung
1 Góc giữa dây đỡ ngang
cột buồm và cột buồm (Bảng 3/5.3.3-1(1)) chiếu lên mặt phẳng vuông góc với mặt
phẳng dọc tâm b không được nhỏ hơn 10
độ. Nếu góc này nhỏ hơn 10 độ phải được xem xét đặc biệt bởi Đăng kiểm.
2 Đối với tàu có lượng
chiếm nước nhỏ hơn 1200 kg, thì hệ dây không có dây kiểm tra (checkstay) và dây
đỡ bên trong phía sau cột buồm có thể được sử dụng. Trong trường hợp này góc a giữa dây đỡ ngang cột buồm phía dưới (Bảng
3/5.3.3-1(1)) không được nhỏ hơn 5 độ.
3 Cho phép thay thế dây
đỡ ngang phía dưới trước cột buồm bằng dây đỡ buồm bên trong phía trước. Góc
tạo bởi dây đỡ buồm bên trong phía trước và cột buồm không được nhỏ hơn 5 độ
đối với hệ dây buồm loại “a” và “b” (Bảng 3/5.3.3-1(1)) và 7,5 độ đối với loại “c”.
4 Đối với hệ dây buồm
loại “c” khi sử dụng dây đơn đỡ ngang phía sau cột buồm mà không có dây đỡ buồm
bên trong phía trước (Bảng 3/5.3.3-1(1)- loại “c3”), thì thanh ngáng làm phẳng
buồm phải lệch về phía sau của mặt phẳng dọc tâm một góc so với mặt phẳng nằm
ngang một góc từ 20 đến 32 độ.
Chiều dài của thanh
ngáng làm phẳng buồm phải sao cho góc a
(giữa
dây đỡ ngang phía trên cột buồm và cột buồm) trên mặt phẳng dọc tâm không được
nhỏ hơn 5 độ và góc b (giữa dây đỡ ngang và
cột buồm) trên mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng dọc tâm không được nhỏ hơn 10
độ. Dây đỡ ngang phía dưới cột buồm phải nghiêng về phía sau theo cách mà góc
(giữa các dây đỡ này và cột buồm) trên mặt phẳng dọc tâm không quá 5 độ.
Đối với tàu có loại
hệ dây buồm “a” và “b” (Bảng 3/5.3.3-1(1)) thì góc lệch của thanh ngáng làm
phẳng buồm so với mặt phẳng dọc tâm phải được Đăng kiểm xem xét.
5.3.2 Thông số kích
thước của hệ dây buồm bằng phương pháp thông thường
1 Để xác định ngoại lực
cho phép cho cột buồm, diện tích tương đương F của buồm được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
5.3.2-1(1) Diện tích buồm tương đương
(2) Đối với buồm có
thanh dương buồm thì diện tích của buồm S được chia làm 03 phần S1, S2, S3. Diện tích buồm
tương đương F tác dụng lên cột buồm (xem Hình 3/5.3.2-1(2)) bao gồm các phần
như sau:
- Diện tích S2 có dạng hình tam giác
bên phải;
- Diện tích 0,67S3 tập trung tại vị trí
treo ròng rọc;
- Diện tích 0,33S1 tập trung tại vị trí
chống của thanh dương buồm.

Hình
3/5.3.2-1(2) Diện tích buồm tương đương
(3) Đối với loại buồm
gắn vào dây đỡ buồm phía mũi (jib or staysail) thì diện tích tương đương F tác
dụng lên cột buồm tập trung tại vị trí cố định của dây đỡ buồm được xác định
theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: a và b là
khoảng cách từ điểm cố định dây giữ đến tâm diện tích buồm (Hình 3/5.3.2-1(3)).

Hình
3/5.3.2-1(3) Diện tích buồm tương đương
(4) Đối với loại buồm
hình thang, thì diện tích tương đương F tập trung tại vị trí treo buồm với F=
0,675S (Hình 3/5.3.2-1(4)).

Hình
3/5.3.2-1(4) Diện tích buồm tương đương
2
Ngoại
lực cho phép trên cột buồm được xác định bởi lực tác dụng Pi, tính bằng kN, lên
điểm tác dụng như nút cột. Lực phải được xác định ít nhất ở ba diện tích loại
buồm bởi công thức sau:
Đối với tàu một thân
Pi = Fi . p + Qi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pi = Fi . p
Trong đó:
Fi là diện tích đương
đương của buồm, tính bằng m2, mà chúng tác dụng lên các nút cột và
được xác định theo 5.3.2-1;
p áp lực gió xác định
theo 5.2.1;
Qi lực quán tính xác
định theo 5.2.2 và tương đương với nút thứ i.
3 Lực Ni sinh ra trên dây đỡ
ngang cột buồm do tải trọng Pi phải được xác định cho ba loại diện tích buồm
(chính, rút gọn, chống bão). Phương pháp vẽ đồ họa hoặc phương pháp Cremona
được phép sử dụng để tính toán lực trên dây đỡ ngang cột buồm (với dây phía bên
khuất gió không được tính đến và các nút cột được xem như gối bản lề).
4 Kích thước của mỗi
dây đỡ ngang cột buồm phải được xác định bởi các loại diện tích buồm, từ đó xác
định được lực lớn nhất Ni.
Tải trọng phá hủy Ri, tính bằng kN, được
xác định theo công thức sau:
Ri = knNi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kn hệ số an toàn, được
lấy như sau:
kn = 3 đối với các dây đỡ
ngang phía dưới cột buồm;
kn = 2,5 đối với các dây
đỡ ngang cột buồm khác.
Ni tải trọng tác dụng
lên dây đỡ ngang cột buồm dưới tác dụng của tải trọng cho phép đã được xác định
theo 5.3.2-3.
5 Tải trọng phá hủy cho
các dây đỡ trước cột buồm Rst, tính bằng kN, sẽ được xác định theo
áp lực gió sinh ra trên dây đỡ cột buồm phía trước bởi công thức sau:
Rst = 8,125(S . p)max
Trong đó:
S diện tích của cánh
buồm phía trước mà được đỡ bởi dây đỡ trước, m2;
p áp lực gió trung
bình tính theo 5.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, tải trọng Rst không được nhỏ hơn
giá trị phụ thuộc vào tải trọng phá hủy của dây đỡ ngang lớn nhất R theo công
thức sau:
Rst ³
kwR
Trong đó:
kw hệ số bền của dây đỡ;
kw= 1,00
đối với dây đỡ trước cột thấp nhất và dây đỡ buồm bên trong phía trước;
kw= 0,75
đối với dây đỡ phía trước đỉnh cột và dây đỡ chéo phía trước.
6 Tải trọng phá hủy Ra, tính bằng kN, đối
với dây đỡ trong phía sau, dây kiểm tra, dây chéo góc và dây đỡ ngang đỉnh cột
phải được xác định theo công thức sau:
Ra = kakrRst (sin bst/sin ba)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ka = 1,0
đối với dây kiểm tra, dây chéo góc phía sau và dây đỡ ngang đỉnh cột;
ka = 1,15
đối với dây đỡ trong phía sau;
ka = 1,20
đối với dây đỡ trong phía sau, nếu sử dụng thang ngang phía dưới buồm chính;
ka = 1,25
đối với dây đỡ trong phía sau, nếu sử dụng buồm lái tàu với chiều dài chân buồm
lớn hơn 1,3J (xem Hình 3/5.1.2-3(1)).
kr hệ số phân bố tải
trọng, được lấy như dưới đây:
kr = 1,00
đối với một dây đỡ trong phía sau cũng như dây kiểm tra;
kr = 0,58
đối với dây đỡ trong phía sau kép;
kr = 0,38
đối với dây ché góc và dây ngang đỉnh cột.
Rst tải trọng phá hủy đối
với dây tương ứng xác định theo 5.3.2-5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ba Góc giữa cột buồm và
dây đỡ phía trong phía sau hoặc dây kiểm tra hoặc dây chéo góc hoặc dây ngang
đỉnh cột.
7 Nếu sử dụng thiết bị
làm căng dây sinh ra lực Nn trên
dây, thì tải trọng phá hủy của dây Rst phải không nhỏ hơn giá trị
tính theo công thức sau:
Rst= 2,6Nn
8 Đối với buồm sử dụng
thanh dương buồm thì cần thiết phải kiểm tra tải trọng sinh ra trên dây đỡ
trong phía sau cột buồm, dây kiểm tra, dây chéo góc phía sau và dây ngang đỡ
đỉnh cột khi chịu áp lực gió khi chạy tiến:
p = 0,250 kN/m2 đối với diện tích
buồm chính;
p = 0,572 kN/m2 đối với diện tích
buồm rút gọn;
mà không vượt quá 0,5
lần tải trọng phá hủy của dây sử dụng.
5.3.3 Dây chằng của
cột buồm đơn điển hình
1 Dây chằng của cột
buồm đơn điển hình và tuân theo Bảng 3/5.3.3-1(1) và Bảng 3/5.3.3-1(2) và thỏa
mãn điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng phá hủy R
trên dây đỡ ngang cột buồm, dây đỡ trước và dây đỡ trong phí sau có thể được
xác định theo công thức sau:
R = k . Pst
Trong đó:
k hệ số lấy theo Bảng
3/5.3.3-1(2);
Pst tải trọng nén cột
dưới tác dụng của dây đỡ ngang cột buồm theo 5.2.4.
2 Nếu dây đỡ ngang phía
dưới cột buồm nằm trong mặt phẳng cột buồm (dây đỡ ngang cột buồm; kiểu dây
chằng “a3” và “b3”), dây đỡ trong phía sau cột buồm phải được lắp đặt để đảm
bảo đủ sức căng của dây đỡ bên trong phía trước cột buồm (pst- poststay, inner
forestay).
3 Nếu góc b giữa dây đỡ ngang cột buồm và cột buồm chiếu
lên mặt phẳng giữa tàu vượt quá 10 độ, thì cho phép lấy hệ số k’ xác định bởi
công thức dưới đây thay cho hệ số k chỉ ra trong Bảng 3/5.3.3-1(2) để xác định
tải trọng phá hủy của đây đỡ ngang cột buồm:
k’ = k(sin10o/sinb)
Nếu góc a giữa dây đỡ buồm bên trong phía trước
và cột buồm vượt quá 5 độ đối với chằng đỉnh cột (loại dây chằng “a” và “b”) và
7,5 độ đối với loại dây chằng “c” (Hình 3/5.3.3-1(1)), thì cho phép lấy hệ số k”
được xác định theo công thức sau thay cho hệ số k đã chỉ ra trong Bảng
3/5.3.3-1(2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k” = k(sin 7,5o/sina) đối với loại dây chằng “c”.
4 Nếu sức căng của dây
đỡ trong phía sau cột buồm lớn hơn sức căng của dây đỡ buồm phía trước, thì
phải lấy giá trị lớn nhất trong hai giá trị đã được xác định theo 5.3.3-1 và
bởi công thức sau:
Rfst = 2,25(sinbast/sinbfst)Nn
Trong đó:
bast góc giữa dây đỡ trong
phía sau và cột buồm;
bfst góc giữa dây đỡ buồm
phía trước và cột buồm;
Nn sức căng của dây đỡ
trong phía sau cột buồm, kN.
5.3.4 Dây chằng của
cột buồm kép điển hình
1 Tính toán hệ dây của
cột buồm chính loại buồm Bermuda có hai cột buồm có thể tính toán theo cách
tương tự như tàu có một cột buồm đã chỉ ra ở 5.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5 Dây chằng cột
biểu tượng mũi tàu
1 Nếu cột biểu tượng
mũi tàu chịu tác dụng của tải trọng bằng 0,625 lần tải trọng phá hủy của dây đỡ
phía mũi trong mặt phẳng dọc tâm tàu, thì tải trọng trên dây hoặc xích của dây
chằng phía trước không được vượt quá 0,9 lần tải trọng phá hủy của chúng.
2 Tải trọng theo phương
ngang của cột biểu tượng mũi tàu phải không vượt quá 0,125 lần tải trọng phá
hủy của dây đỡ phía trước tương ứng. Tải trọng sinh ra trên dây dưới tác dụng
của tải trọng này không được vượt quá 0,9 lần tải trọng phá hủy của dây hoặc
xích và nếu sử dụng cần đỡ thì không vượt quá giới hạn đàn hồi của chúng.
5.3.6 Các chi tiết và
tăng đơ chằng buộc dây buồm
Tải trọng phá hủy của
các chi tiết và tăng đơ chằng buộc dây buồm, tính bằng kN, phải được xác định
phụ thuộc vào tải trọng phá hủy của các dây tương ứng theo công thức sau:
R0 = k0R
Trong đó:
k0 hệ số các chi tiết và
tăng đơ chằng buộc dây buồm, được lấy như sau:
k0 = 1,2 đối với tăng đơ
của dây đỡ ngang cột buồm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k0 = 1,35 đối với các
điểm buộc phía dưới của dây đỡ ngang cột buồm;
k0 = 1,50 đối với các
chi tiết của dây đỡ trước cột buồm;
k0 = 1,10 đối với các
chi tiết trên đỉnh cột buồm.
R tải trọng phá hủy
thiết kế của các dây đỡ tương ứng.
Bảng
3/5.3.3-1(1) Các loại dây chằng

Trong đó ast: dây đỡ
sau, bst: dây đỡ sau phía trong, st: dây đỡ trước, pst: dây đỡ trong phía
trước.
Bảng
3/5.3.3-1(2) Giá trị k đối với cột buồm chính
Loại
chằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây
pst
Dây
ngang 1 kép
Dây
ngang 2
Dây
ngang 3
Dây
ngang 4
Dây
st
Loại a
1,4
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
-
-
1,2
Loại b
1,3
1,25
1,25
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
1,2
Loại c
1,4
0,8
1,3
1,2
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3/5.3.4-2 Hệ số cho dây chằng cột buồm phụ phía sau
Dây
ngang 1 đơn
Dây
ngang 1 kép
Dây
ngang 2
Dây
ngang 3
Dây
st
1,26
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
1,20

Hình
3/5.3.4-2 Dây chằng loại buồm Bermuda với cột buồm kép
5.4
Tính toán hệ cột buồm
5.4.1 Cột buồm
1 Đối với hệ dây chuẩn
như đã được chỉ ra trong 5.3.1-1, thì mô men quán tính mặt cắt của cột buồm với
cột nếu uốn ngang Ix, tính bằng cm4 cũng như khi uốn dọc
theo mặt phẳng dọc tâm Iy, tính bằng cm4,
phải không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:
Ix = k1 . m . Pst . l2
Iy = k2 . m . Pst . h2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k1 hệ số cột được lấy
theo Bảng 3/5.4.1-1;
k2 hệ số dây đỡ cột được
xác định theo Hình 3/5.4.1-1(1) hoặc 3/5.4.4-1(2);
k3 hệ số chân cột buồm;
k3 = 1,0 đối với cột
xuyên qua boong;
k3 = 1,22 đối với cột lắp
đặt trên boong;
m hệ số đặc trưng vật
liệu cột, được lấy như sau:
m = 0,034 đối với vật
liệu cột bằng thép;
m = 0,100 đối với vật
liệu cột bằng hợp kim nhôm;
m = 0,725 đối với
liệu cột bằng gỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l chiều dài nhịp cột,
m;
h khoảng cách thẳng
đứng từ boong hoặc chân cột đến điểm buộc dây đỡ thấp nhất, m;
Pst lực nén cột dưới tác
dụng của dây đỡ ngang cột buồm, xác định theo 5.2.3, 5.2.4 hoặc 5.2.5. Khi xác
định mô men quán tính của của cột phía trên thì Pst được giảm đến giá trị
sau:
0,14 lần giá trị tải
trọng phá hủy của dây đỡ ngang kép phía dưới;
0,23 lần giá trị tải
trọng phá hủy của dây đỡ ngang đơn phía dưới;
0,20 lần giá trị tải
trọng của các dây đỡ ngang khác, mà nó ở phía dưới đoạn cột đang xét và không
chịu tải bởi dây đỡ đó.
Bảng
3/5.4.1-1 Giá trị hệ số cột
Loại
hệ dây chằng
Trụ
cột buồm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có thanh
ngáng làm phẳng buồm
2,5k3
-
Một thanh ngáng chữ
thập
2,5(2,4)k3
3,5(3,6)
Hai hoặc nhiều hơn
thanh ngáng chữ thập
2,7k3
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng dây đỡ
phía trước và dây đỡ trong phía sau có sức bền cao hơn, mà chúng chịu tải bởi
thiết bị căng dây thì tải trọng Pst phải tăng lên một lượng DPst so với Pst
bởi công thức sau:
DPst = 0,208DP1 [sin(b1 + b2)/sin b1]
Trong đó:
DP1 giá trị tăng tải trọng phá hủy của dây do
thiết bị căng dây, kN;
b1 góc giữa dây đỡ ngang
1 và cột buồm;
b2 góc giữa dây đỡ ngang
2 và cột buồm.
Khi sử dụng dây đỡ
ngang phía dưới cột buồm và dây đỡ buồm bên trong phía trước thì giá trị k2 có giá trị lớn hơn
được đưa vào tính toán.

Hình
3/5.4.1-1(1) Hệ số dây đỡ cột đối với hệ dây chằng a1, a2, c1 và c2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3/5.4.1-1(2) Hệ số dây đỡ cột với hệ dây chằng b1 và b2
Chú thích: Ở Hình
3/5.4.1-1(1) và 3/5.4.1-1(2) thì 1: dây đỡ ngang đơn phía dưới cột buồm, 2: dây
đỡ ngang kép dưới cột buồm, 3: dây đỡ trong phía trước cột buồm.
2 Trong trường hợp dây
đỡ ngang phía dưới cột buồm nằm tại vị trí mặt phẳng cột (a = 0o), nếu có dây đỡ buồm bên trong phía trước và
dây kiểm tra thì hệ số dây đỡ k2 = 1,65 đối với loại dây chằng a3
hoặc k2 = 1,85 đối với loại dây chằng b3 sẽ được sử dụng để tính Iy.
Nếu dây đỡ ngang phía
dưới cột buồm được sử dụng mà không có dây đỡ trong phía trước và phía sau
(loại “a4”, “b4” hoặc “c4”), hệ số dây đỡ cột buồm k2 = 2,25 sẽ được
sử dụng để tính Iy. Hệ số dây đỡ k2
= 1,25 sẽ được áp dụng cho loại dây chằng buồm “a3”.
Đối với hệ dây chằng
có nhiều thanh ngang làm phẳng buồm (chữ thập) thì hệ số dây đỡ k2 được lấy tương tự như
loại dây buồm “b”.
3 Đối với tàu mà không
có hệ dây chằng không tiêu chuẩn, thì mô hình sau được sử dụng để tính toán cột
buồm.
Đối với dầm có ngàm
đàn hồi ở một đầu và tựa đơn ở các vị trí còn lại khi chịu uốn ngang, xem Hình
3/5.4.1-3(1).

Hình
3/5.4.1-3(1) Dầm có gối tựa đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
3/5.4.1-3(2) Dầm có gối đàn hồi
Hệ số đàn hồi của
ngàm phải được tính đến độ cứng của liên kết cột với thân tàu (Hình 3/5.4.1-3(1)(a)
và Hình 3/5.4.1-3(2)(a)). Đối với cột buồm được lắp đặt trên boong thì gối đỡ
đơn được thay thế cho ngàm đàn hồi tại vị trí liên kết cột với thân tàu (Hình
3/5.4.1-3(1)(b) và Hình 3/5.4.1-3(2)(b)).
Đối với tính toán,
giá trị tải trọng tới hạn Pcr, tính bằng kN, được xác định bởi công
thức sau:
Pcr =
1,6(Pst+0,385Pc)
Tuy nhiên, không được
nhỏ hơn:
2,96Pst đối với cột buồm có
dây đỡ trước đỡ buồm;
2,32Pst đối với các cột còn
lại.
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pc tổng tải trọng phá
hủy của dây đỡ trước dây đỡ trong phía sau, tính bằng kN, dọc theo trục cột
buồm.
4 Đối với cột buồm mà
tiết diện là hằng số trong phạm vi tối thiểu 0,7 chiều cao cột buồm, mà mô men
quán tính mặt cắt ở đỉnh cột không nhỏ hơn 0,6 lần mô men quán tính mặt cắt tại
vị trí có tiết diện là hằng số thì không cần tính toán mô men quán tính Ix của phần cột phía
trên nó nếu chiều dài không vượt quá chiều dài của cột buồm phía dưới.
5 Đối với cột buồm mà
có nhiều tiết diện khác nhau ngoài 5.1.4-4 thì mỗi đoạn cột đó phải được chia
làm hai hoặc ba đoạn bằng nhau và giá trị Ix và Iy được tính toán bởi giá trị trung bình tính
theo công thức sau:
I = 1/6(I1+4I2+I3) nếu cột được chia
làm hai;
I = 1/8(I1+3I2+3I3+I4) nếu cột được chia
làm ba phần.
Trong đó:
I1, I2, I3, I4 giá trị mô men quán
tính của Ix hoặc Iy tại các vị trí cột
được chia mà không xét đến ứng suất và tải cục bộ.
Mô men quán tính tại
vị trí yếu nhất không được nhỏ hơn 0,3 lần mô men quán tính tại vị trí khỏe
nhất.
6 Khi sử dụng hệ dây
buồm “c” phải kiểm tra hệ số bền uốn của cột Wx và Wy tại điểm giao của dây
đỡ phía trước cột buồm hoặc điểm buộc của dây đỡ ngang cột buồm không nhỏ hơn
giá trị tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wy = (1000/s) . R . zy . sinbst
Trong đó:
s ứng suất cho phép của vật liệu cột buồm khi
chịu uốn, MPa;
M30 mô men hồi phục tính
theo 5.2.4;
zx khoảng cách từ đỉnh
cột đến điểm buộc của dây đỡ ngang cột buồm, m, xem Hình 3/5.4.1-6;
P Chiều cao dương
buồm chính, theo 5.3.3-1, m;
R Tải trọng phá hủy
của dây đỡ trước cột buồm, theo 5.3.3-1, kN;
zy khoảng cách từ đỉnh
cột đến điểm buộc của dây đỡ trước cột buồm, m;
bst góc giữa dây đỡ
trước cột buồm và cột buồm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Giới hạn cho việc lựa
chọn diện tích mặt cắt của cột cẩu là:
- Giá trị khối lượng
phải tối thiểu như sử dụng các tiết diện dạng rỗng bằng gỗ hoặc hợp kim nhẹ;
- Độ cứng theo hướng
dây đỡ phía trước phải lớn nhất có thể thông qua giá trị mô men quán tính mặt
cắt trên mặt phẳng dọc tâm tàu;
- Chiều dày của tiết
diện phải không được nhỏ hơn 18% kích thước tiết diện. Nên lựa chọn chiều dày
bằng 20% kích thước của tiết diện.
5.4.2 Thanh ngáng làm
phẳng buồm
1 Mô men quán tính tiết
diện của thanh ngáng làm phẳng buồm Icr theo trục x và y phải không nhỏ hơn giá trị
tính theo công thức sau:
Icr = mm .
Rcr . l2cr
Trong đó:
mm hệ số vật liệu, lấy
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm = 0,18 đối với hợp kim
nhôm;
mm = 1,00 đối với gỗ;
mm = 12700/E đối với vật
liệu khác, trong đó E là mô đun đàn hồi, MPa.
Rcr lực nén của thanh
ngáng, kN;
lcr chiều dài của thanh
ngáng, m.
2 Sức bền của các chi
tiết của thanh ngáng phải được thử với tải trọng bằng 1,25Rcr.
3 Các chi tiết kết cấu
phải đảm bảo cố định dây đỡ ngang và thanh ngáng không được di chuyển dọc theo
dây đỡ ngang.
5.4.3 Thanh ngang đáy
buồm chính
1 Mô đun chống uốn mặt
cắt theo phương ngang Wy và
phương thẳng đứng Wz phải không được nhỏ
hơn giá trị tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wz = 0, 66 Wy
Trong đó:
mg hệ số vật liệu, được
lấy như sau:
mg = 0,125 đối với thép
các bon;
mg = 0,250 đối với hợp
kim nhôm có sức bền kéo tới hạn Rm= 200 MPa;
mg = 0,610 đối với gỗ;
mg = 50/Rm đối với vật liệu khác
Rm, tính bằng MPa.
Pst lực nén cột do tác
dụng của dây đỡ ngang xác định theo 5.2.3, 5.2.4 và 5.2.5, N;
lg chiều dài thanh ngang
đáy buồm chính, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết kế các chi
tiết của thanh ngang đáy buồm chính thì việc buộc chặt buồm vào cột buồm và
đỉnh cột cũng phải được xem xét. Các chi tiết của đầu thanh ngang đáy buồm
chính phải thỏa mãn điều kiện đây là bản lề, có thể xoay được theo ba trục của
hệ tọa độ.
5.4.4 Thanh dương
buồm
Việc lựa chọn thanh
dương buồm phải được xem xét bởi Đăng kiểm.
5.4.5 Cột biểu tượng
mũi tàu
1 Nếu góc giữa dây phía
dưới cột biểu tượng mũi tàu và cột biểu tượng mũi tàu từ 14 độ trở lên, thì ứng
suất nén của biểu tượng cột mũi tàu dưới tác dụng của tải trọng bằng 0,625 lần
tải trọng phá hủy của dây đỡ phía trước cột buồm không được vượt quá:
- 0,68 lần sức bền
nén tới hạn của cột biểu tượng mũi tàu bằng gỗ;
- 0,9 lần sức bền
chảy của cột biểu tượng mũi tàu bằng kim loại.
2 Nếu góc giữa dây phía
dưới cột biểu tượng mũi tàu và cột biểu tượng mũi tàu từ 14 độ trở xuống, thì
ứng suất nén và uốn tổng hợp của biểu tượng cột mũi tàu dưới tác dụng của tải
trọng bằng 0,625 lần tải trọng phá hủy của dây đỡ phía trước cột buồm không
được vượt quá:
- 0,85 lần sức bền
nén tới hạn của cột biểu tượng mũi tàu bằng gỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5
Vật liệu của hệ cột và hệ dây chằng
5.5.1 Vật liệu của hệ cột
buồm, hệ dây chằng và các chi tiết phải thỏa mãn yêu cầu của Phần 11. Các sản
phẩm thuộc về hệ cột buồm và hệ dây chằng phải được sản xuất thỏa mãn các tài
liệu đã được Đăng kiểm thẩm định.
5.5.2 Các dây chằng cố định
phải là cáp thép không rỉ, không chứa hàm lượng sợi boong.
Các dây chằng cố định
phải được tráng kẽm theo tiêu chuẩn được Đăng kiểm thẩm định.
Nếu cần thiết, thanh
thép hoặc cáp có thể được sử dụng.
5.5.3 Đối với các dây chằng
di động phải được chế tạo từ sợi tổng hợp hoặc sợi tự nhiên.
Đối với tàu không có
tời kéo dây thì phải sử dụng loại dây có lõi nhiều tao.
Cáp thép được phép sử
dụng trong trường hợp nó chế tạo để sử dụng cho một loại tời cụ thể.
5.6
Cố định và thao tác dây chằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng nêm - đối
với cột buồm bằng gỗ;
- Sử dụng gioăng cao
su xung quanh cột buồm đối với cột buồm bằng kim loại thành cột mỏng;
- Đối với loại dây
chằng “a3” hoặc “b3” thì cho phép sự dịch chuyển theo phương dọc mũi và lái còn
hạn chế sự dịch chuyển theo phương ngang;
- Chân của cột buồm
xuyên qua boong phải được cố định với bệ chân cột hoặc kết cấu lân cận.
5.6.2 Dây chằng buồm phải
được căng sao cho:
- Ngăn cản độ võng
của cột theo hướng vuông góc với mặt phẳng dọc tâm, đồng thời cho phép độ võng
so với đường thẳng trên mặt phẳng dọc tâm;
- Đảm bảo rằng dây đỡ
ngang phía khuất gió không bị trùng ở góc nghiêng 35 độ tương ứng với độ căng
ban đầu bằng từ 0,16 đến 0,18 tải trọng phá hủy của dây đỡ (loại dây chằng “a3”
hoặc “b3” có thể có độ căng thấp hơn);
- Đảm bảo rằng độ
trùng của dây đỡ ngang không vượt quá 0,04 chiều dài dây với điều kiện khi tàu
chạy bằng buồm, tải của buồm tác động lên dây đỡ phía trước.
5.6.3 Nên sử dụng mối nối
kiểu bản lề ở tất cả các tầng dây cũng như hai đầu của dây đỡ buồm phía trước
cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.5 Cột buồm bằng gỗ mà
có dây điện bên trong phải đảm cột không bị nước xâm nhập và đọng nước bên
trong cột.
5.6.6 Cột buồm của tàu buồm
hoặc tàu buồm có động cơ phải được trang bị tối thiểu hai dây nâng buồm có khả
năng giữ buồm khi hành trình.
5.7
Buồm
5.7.1 Lựa chọn buồm
1 Mỗi tàu phải có một
bộ buồm đảm bảo khả năng khai thác trong điều kiện thời tiết đã được ấn định.
2 Mỗi tàu phải được trang
bị bộ buồm chống bão như đã chỉ ra trong Bảng 3/5.7.1-2.
Bảng
3/5.7.1-2 Bộ buồm chống bão bắt buộc trang bị
Loại
buồm
Nhóm
thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
C1
C2
C3
D
Buồm lái
+
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Buồm phía trước
chống bão
+
+
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Buồm phía trước rút
gọn
+
+
+
+
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây thu buồm chính
+
+
+
+
+
-
-
3 Đối với tàu có chiều
dài thân tàu tới 12 m thuộc nhóm thiết kế C, C1 hoặc C2 thì buồm phía trước với
thiết bị cuốn vào dây đỡ có thể thay thế cho buồm phía trước rút gọn và dây thu
buồm chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Đối với tàu được
trang bị cánh cột buồm hiệu quả thì buồm lái không cần phải trang bị.
5.7.2 Kích thước và
kết cấu buồm
1 Buồm lái
Diện tích buồm lái
không được lớn hơn 0,175 . P . E
Buồm lái phải được bố
trí sao cho việc căng buồm độc lập với thanh ngang đáy buồm chính. Buồm lái
chống bão không được bố trí tấm đầu buồm và không được bố trí tấm làm phẳng
buồm.
2 Buồm phía trước chống
bão
Diện tích buồm phía
trước chống bão phải không được lớn hơn 0,05I2, với chiều dài phía
trước cạnh buồm 0,65I; trong đó I là chiều cao của tấm buồm tam giác phía
trước. Buồm phía trước chống bão phải có khả năng nâng độc lập với rãnh cạnh
trước buồm.
3 Buồm phía trước rút
gọn
Diện tích buồm phía
trước rút gọn phải không được lớn hơn 0,135I2, trong đó I là chiều cao của tấm buồm
tam giác phía trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có khả năng giảm
diện tích buồm chính bởi dây thu. Ngoài ra, chiều dài cạnh trước của dây thu
buồm chính không được lớn hơn 0,6P.
5.7.3 Vật liệu buồm
1 Yêu cầu này áp dụng
cho vải sử dụng để chế tạo buồm của tàu có trọng tải không lớn hơn 150 tấn.
Vải tổng hợp đặc biệt
có thể được sử dụng thay cho vải buồm tuy nhiên phải có chứng nhận của nhà sản
xuất xác nhận về mục đích sử dụng.
Buồm phía trước chống
bão không được chứa sợi a-ra-mít, sợi các-bon và các sợi tương tự.
Mọi buồm chống bão
phải có màu tương phản cao như màu đỏ, cam, vàng.
2 Trong sản xuất các
loại buồm các loại vải phải được sản xuất theo tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp
nhận.
Chương
6
CỘT TÍN HIỆU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Các yêu cầu ở Chương
này áp dụng cho cột tín hiệu, ví dụ cột dự định sử dụng cho các thiết bị tín
hiệu như đèn hàng hải, vật hiệu, ăng ten v.v... Nếu cột hoặc bộ phận của chúng
sử dụng cho cần cẩu dây giằng hoặc các thiết bị làm hàng khác thêm vào với
thiết bị tín hiệu thì cột và các bộ phận của chúng phải thỏa mãn yêu cầu ở QCVN
23:2010/BGTVT.
Các yêu cầu ở 6.2 đến
6.4 không áp dụng cho tàu bến nổi. Cột tín hiệu của tàu bến nổi phải được thiết
kế để chỉ sử dụng cho thiết bị tín hiệu.
6.1.2 Bố trí, trang bị
thiết bị tín hiệu trên cột tín hiệu phải thỏa mãn yêu cầu của Quy chuẩn tương
ứng đối với việc bố trí thiết bị tín hiệu.
6.1.3 Nếu cột tín hiệu có
thể gập được, phải có thiết bị truyền động để thực hiện thao tác này. Bộ lai
của thiết bị truyền động này có thể thao tác bằng tay với điều kiện thiết bị
truyền động có thể tự phanh và tải trọng trên cần lai không quá 160 N tại bất
kỳ mô men gập và nâng nào.
6.2
Cột có dây đỡ
6.2.1 Đường kính ngoài d và
chiều dày t, tính bằng mm, tại chân cột phải được làm bằng thép có ứng suất
chảy từ 215 đến 255 MPa và được đỡ bởi hai dây đỡ ngang và không được nhỏ hơn
giá trị tính theo công thức sau:
d = 22l
t = 0, 2l +
3
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính của cột có
thể giảm dần theo chiều cao đến 0,75d tại vị tấm nối dây đỡ ngang, trong khi đó
chiều dày không đổi trên suốt chiều dài cột.
Chiều dài đoạn cột từ
tấm nối dây đỡ ngang đến đỉnh cột không quá 1/3 chiều dài cột. Dây đỡ ngang cột
phải thỏa mãn yêu cầu sau đây:
1 Khoảng cách
theo phương ngang a, tính bằng m, từ tấm nối trên boong (hoặc be chắn sóng) đến
mặt phẳng theo phương ngang đi qua tấm nối trên cột phải không được nhỏ hơn:
a = 1,15h
Trong đó:
h khoảng cách theo
phương thẳng đứng, tính bằng m, từ tấm nối trên cột đến tấm nối trên boong hoặc
mạn chắn sóng.
2 Khoảng cách
theo phương ngang b, tính bằng m, từ tấm nối trên boong (hoặc be chắn sóng) đến
mặt phẳng dọc tâm đi qua tấm nối trên cột phải không dược nhỏ hơn:
b = 0,3h
3 Giá trị a
không được lớn hơn giá trị b.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F = 0, 49 (l2 + 10l +
25)
Mặt khác, dây đỡ phải
thỏa mãn yêu cầu ở Phần 7A, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT.
Các chi tiết tháo
được của dây đỡ ngang (ma ní, tăng đơ v.v...) phải đảm bảo rằng tải trọng làm
việc an toàn không được nhỏ hơn 0,25 lần tải trọng phá hủy thực tế của dây ở
trên.
6.2.3 Nếu cột thỏa
mãn các điều kiện sau thì phải được tính toán theo 6.4:
- Được làm bằng thép
độ bền cao, hợp kim nhẹ, FRP hoặc gỗ (nhóm I);
- Được đỡ theo cách
khác với cách đã chỉ ra ở 6.2.1;
- Ngoài tín hiệu và
vật hiệu thì cột được lắp đặt các thiết bị khác như phản chiếu ra đa và giá của
chúng v.v...
6.3
Cột không có dây đỡ
6.3.1 Đường kính
ngoài d và chiều dày t, tính bằng mm, tại chân cột phải được làm bằng thép có
ứng suất chảy từ 215 đến 255 MPa không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t =
Trong đó:
l chiều dài cột
tính từ chân cột đến đỉnh cột, m;
a khoảng cách từ chân
cột đến trọng tâm tàu, m.
Đường kính của cột có
thể giảm dần theo chiều cao đến 0,5d tại 0,75l tính từ chân cột,
trong khi đó chiều dày không đổi trên suốt chiều dài cột.
Trong mọi trường hợp,
chiều dày của cột không được nhỏ hơn 4 mm.
Chân cột phải được cố
định theo tất cả các hướng.
6.3.2 Nếu cột thỏa
mãn các điều kiện sau thì phải được tính toán theo 6.4:
- Được làm bằng thép
độ bền cao, hợp kim nhẹ, FRP hoặc gỗ (nhóm I);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4
Cột có kết cấu đặc biệt
6.4.1 Trong trường
hợp đã chỉ ra ở 6.2.3 và 6.3.2, cũng như các loại cột hai chân, ba chân thì
tính toán chi tiết sức bền phải được thực hiện. Các tính toán đó phải được
trình cho Đăng kiểm xem xét.
6.4.2 Việc tính
toán phải được thực hiện dựa trên giả thuyết rằng mỗi phần của cột phải chịu
tác dụng bởi lực Fi, kN:

Trong đó:
mi khối lượng của từng
phần tử, kg;
zi khoảng cách từ trọng
tâm của phần tử đến trọng tâm tàu, m;
Ai diện tích từng buồm, m2;
T chu kỳ lắc ngang
hoặc lắc dọc, s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r nửa chiều cao sóng,
m;
g gia tốc trọng
trường, 9,81 m/s2;
p áp lực gió, Pa, tùy
vào nhóm thiết kế của tàu.
Tính toán phải được
thực hiện cho cả hai chuyển động lắc ngang và lắc dọc, q được lấy bằng 40 độ đối với lắc ngang
và 5 độ đối với lắc dọc.
6.4.3 Dưới tác dụng của tải
đã chỉ ra ở 6.4.2 thì các bộ phận của cột phải thỏa mãn yêu cầu của 5.4.1.
Chương
7
LAN CAN BẢO VỆ TRÊN BOONG HỞ
7.1 Quy định chung
7.1.1 Khu vực boong hở nơi
mà có người đứng phải được bảo vệ bởi mạn chắn sóng hoặc lan can bảo vệ hoặc
dây có đủ sức bền với chiều cao tối thiểu phải bằng 900 mm tính từ boong tàu và
khoảng cách giữa các dây lan can ngang không quá 300 mm, trừ khi có các yêu cầu
khác ở 7.1.3 và 7.1.4. Khoảng cách giữa thanh ngang dưới cùng của lan can cố
định phía mũi không được vượt quá 360 mm. Đối với tàu có các dây lan can ngang
trung gian, thì chiều cao của dây lan can ngang thấp nhất phải tối thiểu bằng
230 mm tính từ boong tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các
cột chống lan can không được vượt quá 2,2 m.
Khi lan can bị gián
đoạn tại các lối lên xuống tại mạn hoặc đuôi tàu thì lối đi đó phải có thiết bị
đóng an toàn.
7.1.2 Trên tàu nếu có thiết
kế để chở trẻ em thì lan can của tàu phải được trang bị lưới bảo vệ với kích
thước lỗ không quá 100 mm.
7.1.3 Tàu bến nổi phải có
lan can với chiều cao tối thiểu bằng 1100 mm, khoảng cách giữa các dây lan can
ngang trung gian không được vượt quá 250 mm, khoảng cách từ dây lan can ngang
dưới cùng đến boong không được vượt quá 230 mm.
7.1.4 Trên tàu buồm, cho
phép lắp đặt lan can với chiều cao không nhỏ hơn giá trị thể hiện trong Bảng
3/7.1.4 khi mà chiều cao 900 mm gây cản trở hoạt động hệ dây buồm.
Bảng
3/7.1.4 Chiều cao lan can tàu buồm
Nhóm
thiết kế
Chiều
cao lan can bảo vệ, mm
Lưu
ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
Đối với tàu có LH ³
8,0 m [1],
[2], [3], [4]
A1, A2, B
600
Đối với tàu có LH ³
8,0 m [1],
[2], [3], [4]
450
Đối với tàu có LH < 8,0 m [1], [3]
C
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1, C2, C3, D
450
Đối với tàu có
boong (Xem loại A, B và C trong 1.2 Phần 4) [3]
C2, C3, D
[5]
Đối với tàu có
boong với LH < 6,0 m
[1] Mỗi lối đi hai
bên mạn phải có đủ chiều rộng và bề mặt phải là dạng chống trượt và phần kéo
dài của boong phải thỏa mãn yêu cầu 7.1.8.
[2] Dây lan can
ngang ở mỗi mạn của khu điều khiển phải thỏa mãn yêu cầu ở 7.3 và 7.4.
[3] Phải trang bị
lan can cố định mũi tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] Không cần phải
có lan can khi có các bảo vệ thích hợp như tay bám bố trí xung quanh lầu
boong.
7.1.5 Đối với tàu mà khu
điều khiển hở phía đuôi thì phải có lan can bảo vệ thích hợp sao cho không có
lỗ hở đứng với chiều rộng vượt quá 500 mm.
7.1.6 Trên tàu buồm có dây
đỡ phía trước, thì lan can liên tục hoặc dạng lưới phải được lắp đặt phía trước
và xung quanh dây đỡ với chiều cao tối thiểu bằng chiều cao lan can bảo vệ bên
cạnh.
Không được lắp đặt
lan can dạng lưới mà có đường kính lỗ lớn hơn 250 mm.
Để tiếp cận cột biểu
tượng mũi tàu để thực hiện thao tác buộc dây thì cho phép lỗ hở phía trước lan
can. Trong trường hợp này, lan can an toàn có khả năng đóng lỗ hở này và lắp
đặt theo 7.1.5 phải được trang bị.
7.1.7 Thang đi vào các
không gian bên trong, chòi boong, cầu dẫn phải được trang bị tay bám.
7.1.8 Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế A, A1, A2 và B tại vị trí kéo dài của boong tại lan can phải được
bố trí gờ chống trượt chân khỏi tàu với chiều cao tối thiểu 25 mm.
7.1.9 Dây lan can ngang và
cột lan can của tất cả các tàu phải được cố định chắc chắn.
7.1.10 Dây lan can ngang
phải được làm bằng cáp thép không rỉ đa lõi có đường kính không nhỏ hơn giá trị
chỉ ra trong Bảng 3/7.1.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài tàu, m
Đường
kính tối thiểu, mm
LH ≤ 8,0
3,0
8
< LH
≤ 13,0
4,0
LH > 13,0
5,0
7.2
Lan can bảo vệ (guard rails)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Việc căng dây phải
được thực hiện bằng tăng đơ làm bằng thép không rỉ.
Dây tăng đơ làm bằng
sợi tổng hợp được phép sử dụng trên tất cả các tàu để căng dây, với điều kiện
khu vực nối chồng không vượt quá 1000 mm. Các dây và các chi tiết cũng như dây
nối căng phải đảm bảo sự liên tục của hệ lan can.
7.2.3 Tất cả thiết bị cố
định là một phần của dây lan can tối thiểu phải bằng 1,2 lần sức bền của dây
lan can ngang.
7.2.4 Dây lan can ngang
phải được đỡ bởi cột lan can.
7.2.5 Tai các vị trí cố
định của cột lan can và lan can ngang phải được lắp đặt thiết bị hoặc lỗ khoét
để đảm bảo buộc chặt lan can ngang.
7.2.6 Chiều cao toàn bộ của
lan can bảo vệ hoặc lan can cố định phía mũi và phía lái của tàu buồm không
được nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng 3/7.2.6.
Bảng
3/7.2.6 Chiều cao lan can bảo vệ ở mút mũi và lái
Chiều
dài tàu, m
Nhóm
thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một
hàng lan can
Hai
hàng lan can (1)
LH < 8,0
A, A1, A2
Không áp dụng
610/305
B
560/280
C, C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
560/280
LH ³
8,0
A
Không áp dụng
610/305
A1, A2
B
C, C1
(1) Chiều cao của lan
can trung gian được thể hiện sau dấu gạch chéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột lan can phải được
thử bền trong quá trình sản xuất bởi một lực bằng 560 N vuông góc với đường tâm
của cột lan can mà không bị phá hủy.
Cột lan can phải được
thử ở trên tàu với lực bằng 280 N tác dụng theo phương ngang vuông góc với cột
lan can mà không làm bất kỳ điểm nào phía trên 50 mm tính từ boong vượt quá 10
độ theo phương thẳng đứng.
7.2.8 Bệ của cột lan can
phải bao gồm áo bọc (bush) và hốc, không bao gồm tấm đỡ mà chúng được liên kết
với thân tàu.
7.2.9 Bệ đỡ của cột lan can
và lan can cố định phía mũi phải có mô đun chống uốn tại bệ không nhỏ hơn giá
trị sau:
W = (300a - 250)h/s0,2
Trong đó:
a khoảng cách giữa
các cột lan can, m;
h chiều cao cột lan
can, m;
s0,2 ứng suất chảy của vật
liệu, MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột lan can phải được
cố định với bệ đỡ.
7.2.10 Khi tàu được lắp đặt
cột biểu tượng mũi tàu thì lan can cố định phía mũi có thể chỉ lắp đặt thanh
lan can trung gian. Tuy nhiên trong trường hợp này phải có thiết bị lắp đặt lan
can phía trên để đảm bảo lan can cố định phía mũi kín khi tàu trong điều kiện
thời tiết khắc nghiệt.
7.2.11 Tại vị trí cuối dây
lan can phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Cách ly các rảnh và
tao của dây khỏi các vị trí tiếp xúc. Điều này đảm bảo bằng việc bố trí các mắt
chết tại đầu dây;
- Phải đảm bảo bán
kính uốn dây tối thiểu đối với mỗi đường kính dây và vật liệu dây.
7.3
Dây chống bão (Storm safety rails)
7.3.1 Trong phụ tùng của
tàu buồm thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2 và B phải có không gian và các vị trí để
lắp đặt dây chống bão.
Dây chống bão được dự
định sử dụng để móc các dây đai an toàn của hành khách và thuyền viên.
7.3.2 Dây chống bão được
lắp đặt trên boong tàu tại mỗi bên mạn gần be chắn sóng và ở phía trong của cột
lan can.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tại mỗi lối thoát từ
các không gian bên trong ra boong thì phải bố trí dây chống bão sao cho người
thoát ra có thể bám vào trước khi lên được boong tàu. Người thao tác dây buồm
trên boong phải được móc vào dây chống bão trong quá trình di chuyển theo
phương ngang trên boong tại hai mút mũi lái cũng như ở giữa tàu.
3 Dây chống bão phải
được làm bằng cáp thép không rỉ với đường kính 8 mm và ứng suất chảy tối thiểu
phải bằng 220 MPa hoặc bằng cáp sợi tổng hợp với độ bền tương đương.
4 Chiều dài của dây
chống bão phải được lựa chọn phù hợp với kích thước của tàu và các thiết bị đã
được lắp đặt nhưng không được nhỏ hơn khoảng cách di chuyển bình thường của
người thao tác, có kể đến việc buộc chặt bởi dây nối căng an toàn vào dây chống
bão trên boong tàu.
5 Khi tàu có lan can
bảo vệ phía mũi mà có lỗ hở, thì phải đặt dây chống bão phía trước để bảo vệ
người làm việc bên ngoài lan can cố định mũi tàu tại cột biểu tượng mũi tàu.
7.4
Buộc đai an toàn
7.4.1 Phải trang bị thiết
bị trên boong để buộc một cách hiệu quả đai an toàn, bao gồm dây chống bão bên
cạnh và hai mút của lầu boong.
7.4.2 Điểm buộc dây phải
được bố trí ở các vị trí có xét đến các công việc cần thiết có thể có ở trên
boong. Thông thường điểm buộc dây phải được bố trí ở các vị trí sau:
- Tại các lối thoát;
- Ở bên cạnh khu điều
khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5
Be chắn sóng
7.5.1 Trên các tàu thuộc
nhóm thiết kế A, A1, A2 và B phải được bố trí be chắn sóng xung quanh boong hở
với chiều cao tối thiểu 900 mm. Đối với tàu thuộc nhóm thiết kế C, C1 và C2 thì
be chắn sóng có thể chỉ cần bố trí ở phía mũi tàu. Trên các tàu buồm thuộc nhóm
thiết kế B, C, C1 và C2 thì không cần trang bị be chắn sóng.
7.5.2 Khi vì một lý do nào
đó thì chiều cao be chắn sóng có thể thấp hơn với điều kiện phía trên be chắn
sóng phải được lắp đặt lan can bảo vệ để đảm bảo chiều cao yêu cầu. Lan can
phía trên liên tục trừ các vị trí được lắp đặt hệ thống thiết bị kéo và buộc.
7.5.3 Khi nước đọng trên
boong tại vị trí be chắn sóng thì phải có biện pháp thoát nước hữu hiệu (như lỗ
thoát nước, lỗ xả mạn). Tổng diện tích của lỗ thoát nước và lỗ xả mạn ở một bên
phải đảm bảo thoát hiệu quả trong vòng 15 giây khi tàu cân bằng đối với một
lượng nước trên boong tính đến be chắn sóng.
7.5.4 Be chắn sóng không
được đặt ở vị trí lùi vào phía trong thân tàu một khoảng bằng 5% chiều rộng lớn
nhất hoặc 150 mm lấy giá trị nào lớn hơn.
7.5.5 Sức bền của be chắn
sóng phải thỏa mãn yêu cầu ở Phần 2, Mục II của Quy chuẩn này.
7.6
Lan can trên tàu buồm
7.6.1 Quy định chung
Đối với tàu nhiều
thân thì độ sai số của chiều cao lan can bảo vệ, khoảng cách lan can và cột lan
can phải được sự xem xét đặc biệt của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Lan can cố định phía
mũi và phía lái phải được bố trí trên các tàu một thân có nhóm thiết kế A, A1,
A2, B, C và C1.
Đối với tàu có chiều
dài thân tàu đến 8,5 m thì lan can cố định phía mũi có thể nằm về phía sau của
dây đỡ trước với điều kiện rằng điểm trên của lan can nằm trong phạm vi 405 mm
tính từ dây đỡ trước.
2 Đối với tàu ba thân
cũng phải được lắp đặt lan can cố định phía mũi. Ở mỗi mạn lan can này được nối
với dây lan can ngang phía trên và phía dưới của thân chính và được đỡ bởi các
cột chống. Dây lan can ngang có thể được phép gián đoạn nếu có lưới hoặc cánh
ngang được bố trí xung quanh thân chính.
3 Đối với tàu hai thân
cũng phải lắp đặt lan can cố định phía mũi và/hoặc phía lái tại mút cuối của
lan can.
4 Chiều cao của tay bám
lan can từ boong làm việc của tất cả các tàu không được nhỏ hơn chiều cao lan
can trên cùng, chiều cao lan can trên cùng về cơ bản tương tự chiều cao của dây
lan can ngang trên cùng phía trước của khu điều khiển.
7.6.3 Dây lan can
ngang
1 Không cho phép cố
định dây lan can ngang với lan can cố định mũi tàu khi chúng được cố định hay
đi qua cột chống phía trong lan can cố định mũi tàu và so le với lan can cố
định mũi tàu sao cho khoảng hở giữa dây lan can ngang phía trên và lan can cố
định phía mũi không được vượt quá 150 mm.
Đối với tàu có chiều
dài thân không lớn hơn 5,5 m, lan can bảo vệ và lan can phía lái không cần phải
trang bị, tuy nhiên lan can cố định mũi tàu vẫn phải trang bị.
2 Trên tất cả các tàu
thì dây lan can ngang phải được lắp đặt với các hệ thống thiết bị đỡ cố định và
không được bố trí ở phía ngoài của cột lan can.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.4 Bệ đỡ cho dây
đỡ phía sau và mút cuối của lan can trên tàu một thân
Với điều kiện lan can
bảo vệ đóng kín được đỡ bởi cột chống thì bệ đỡ nằm trong phạm vi boong làm
việc, mút cuối của lan can và bệ đỡ cho dây đỡ phía sau có thể được cố định vào
thân tàu ở phía sau boong làm việc.
7.6.5 Lưới nhún, dây
lan can ngang, cột lan can của tàu nhiều thân
1 Lưới nhún phải được
chế tạo từ vải dệt chắc chắn có lỗ lưới không vượt quá 50,8 mm.
Các điểm buộc của
lưới với kết cấu thân tàu sao cho chúng tránh được sự mài mòn. Lưới nhún và kết
cấu thân tàu phải buộc sao cho chân người không bị kẹt khi thao tác trên lưới.
2 Lưới nhún phải buộc
với thân tàu theo hai hướng dọc và ngang với các khoảng cách đều nhau và được
khâu chắc chắn vào mép của lưới nhún. Dây sử dụng để căng lưới nhún phải được
căng một cách độc lập hoặc không quá 4 điểm buộc có thể nối bằng một dây.
3 Lưới nhún phải chịu
được tải trọng của toàn bộ thuyền viên trên tàu trong cả hai điều kiện thai
thác bình thường và khi bị tai nạn.
4 Tàu ba thân được nối
bằng hai dầm ngang phải được trang bị lưới bao trùm khoảng hở giữa thân chính
và thân phụ.
Trên tàu ba thân thì
lưới ở phần mũi ở mỗi mạn phải cố định tại các điểm buộc của lan can phía mũi
của thân chính và điểm giữa của dầm ngang phía mũi. Ở phía lái thì lưới phải
được bố trí ở nơi trong tầm quan sát khi nhìn từ khu điều khiển hoặc buồng điều
khiển lấy nơi nào xa hơn đối với phía sau tàu và điểm giao của dầm ngang phía
sau và thân phụ của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Trên tàu 3 thân mà có
một dầm ngang thì lưới phải được bố trí trong phạm vi hai đường thẳng tính từ
điểm giao của dầm ngang và thân phụ đến điểm phía sau của lan can cố định phía
mũi và điểm sau của khu điều khiển hoặc buồng điều khiển (lấy nơi nào xa hơn
tính từ sống đuôi tàu) ở vùng đuôi tàu.
7 Khi buồng điều khiển
được bố trí trên thân phụ của tàu ba thân, thậm chí chúng không được sử dụng
thường xuyên (đối với buồng điều khiển sự cố), không xét đến việc có khu điều
khiển hay không, thì thân phụ này phải được bố trí lan can bảo vệ với bán kính
cong 3 mét với tâm tại vô lăng lái. Khi đo khoảng cách giữa các dây lan can
ngang, thì kích thước sẽ được lấy như khi dây có độ căng.
8 Tổng bề mặt lưới của
tàu hai thân phải được giới hạn bởi:
- Ở giữa hai thân;
- Theo phương dọc tàu
được giới hạn bởi chân điểm buộc dây đỡ phía trước và điểm xa nhất phía sau của
thang ngang đáy buồm chính.
Đối với tàu hai thân
mà có ca bin trung tâm không chạm xuống nước thì bề mặt lưới có thể thỏa mãn
yêu cầu đối với tàu ba thân.
9 Mỗi tàu hai thân phải
có dây lan can ngang chạy từ mũi đến vách lái.
Tàu hai thân không có
dầm ngang phía mũi và phía lái sẽ phải trang bị dây lan can ngang theo phương
ngang tàu ở cuối lưới nhún phía trước và phía sau. Các dây lan can ngang này
phải được nối với cột lan can hoặc tay bám lan can ở phía mũi và phía lái. Dây
dạng zích zắc có đường kính tối thiểu 6 mm sử dụng để nối dây lan can ngang và
lưới nhún.
Chương
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Quy định chung
8.1.1 Ở mỗi thân tàu mà có
khu sinh hoạt phải ít nhất có hai lối thoát là lối thoát chính và lối thoát sự
cố bất kể nhóm thiết kế.
Mỗi thân của tàu
nhiều thân thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2, B, C, C1 và C2 có khu sinh hoạt, phải
được trang bị lối vào trong thân tàu và thoát ra cũng bằng lối đó trong trường
hợp tàu bị lật.
Mỗi khu sinh hoạt
hoặc sử dụng để ngủ hoặc nghỉ ngơi hoặc thông với không gian có nguy cơ cháy
phải được bố trí hai lối thoát là lối thoát chính và lối thoát sự cố.
Chỉ những trường hợp
cá biệt khi mà việc bố trí lối thoát thứ hai làm ảnh hưởng đến an toàn chung
của tàu, chỉ cần một lối thoát chính dẫn lên boong hở. Chiều dài của khu sinh
hoạt này không được vượt quá 8 m.
8.1.2 Lối thoát và thiết bi
đóng kín của chúng phải tiếp cận được bất kỳ khi nào và thiết bị đóng phải được
mở ở cả hai phía của cửa mà không cần thiết bị đặc biệt nào khác.
8.1.3 Lối thoát nằm tại vị
trí phần trên của khu sinh hoạt thì phải có cầu thang, bậc hoặc hoặc thang đỉa
với khoảng cách từ điểm đặt chân trên cùng đến tâm lỗ thoát không được vượt quá
1,2 m.
8.1.4 Tất cả các lối thoát
ngoài lối thoát chính phải được đánh dấu một cách thích hợp và phải có biển “Lối
thoát” hoặc “Lối thoát sự cố”.
8.1.5 Khi mà chỉ các lối
thoát duy nhất theo yêu cầu của 8.1.1 được bố trí, thì phải trang bị cảm biến
khói hiệu quả và một hệ thống phù hợp để cảnh báo cháy mà đám cháy này có thể
cắt lối thoát duy nhất từ khu sinh hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.7 Mỗi nắp hầm phải mở
được ở cả hai phía của cửa.
8.1.8 Trong trường hợp tàu
bị ngập thì lối thoát và lối cứu hộ không nằm phía dưới nước.
8.1.9 Lối thoát phải có
kích thước thông thủy không nhỏ hơn giá trị sau:
- Đối với lối thoát
hình tròn thì đường kính lỗ phải bằng 450 mm;
- Các hình dạng khác
thì kích thước tối thiểu một cạnh bằng 380 mm và diện tích tối thiểu bằng 0,18 m2 như đã được chỉ ra
trong Hình 3/8.1.9.

Hình
3/8.1.9 Hình dạng lỗ thoát hiểm
8.1.10 Kết cấu thiết
bị đóng kín
1 Nắp lối thoát phải có
khả năng được mở dễ dàng từ bên trong và bên ngoài khi cửa đóng và không bị
ngập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Khi tấm trượt di động
hoặc tấm chống bão được sử dụng để đóng kín các lỗ theo phương thẳng đứng, thì
chúng phải được lắp đặt và cố định theo cách chúng không dịch chuyển khi tàu
nghiêng hoặc chúi.
8.2
Đường thoát của tàu có chiều dài thân tàu từ 15 m trở xuống
8.2.1 Khoảng cách đến cửa
thoát hiểm gần nhất ra boong hở phải không được vượt quá 5 m. Khi đường thoát
qua không gian cạch buồng máy, thì khoảng cách gần nhất đến cửa thoát không
được vượt quá 4 m.
Khoảng cách sẽ được
đo theo phương ngang là khoảng cách ngắn nhất giữa tâm lỗ thoát và điểm xa nhất
nơi mà người có thể đứng ở trung điểm chiều cao không gian (chiều cao tối thiểu
1,6 m).
8.2.2 Khi chỉ một đường
thoát được trang bị thì chúng không được trực tiếp đi qua khu vực bếp ăn hoặc
thiết bị hâm nóng.
8.2.3 Khi phòng khách hoặc
phòng ngủ tách khỏi nhau tính từ lối thoát gần nhất bởi các tấm ngăn có cửa
hoặc theo cách tương tự hoặc dẫn trực tiếp đến buồng máy hoặc nhà bếp, thì phải
bố trí lối thoát thứ hai.
8.3
Đường thoát của tàu lớn hơn 15 m
8.3.1 Yêu cầu chung
1 Nếu có hai đường
thoát thì chỉ một đường được phép đi qua, bên trên, bên cạnh buồng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Trong bếp đóng kín
không yêu cầu phải có đường thoát thứ hai nếu đường cụt phía trên thiết bị nấu
nhỏ hơn 2 m.
4 Không đường thoát nào
được phép đi phía trên thiết bị nấu ăn hoặc thiết bị sinh nhiệt hở.
8.3.2 Bố trí khu sinh
hoạt hở
Nếu buồng ăn và ngủ
không tách rời nhau tính từ lối thoát gần nhất, không bao gồm buồng vệ sinh và
buồng tắm, phải áp dụng các yêu cầu sau.
1 Khoảng cách tới lối
thoát gần nhất không được quá LH/3, m.
2 Khoảng cách được đo
theo phương ngang là khoảng cách ngắn nhất giữa phần gần nhất của lối thoát và
điểm xa nhất nơi mà người có thể đứng tại trung điểm của chiều cao (chiều cao
tối thiểu bằng 1,6 m).
8.3.3 Bố trí khu sinh
hoạt kín
Nếu buồng ăn và ngủ
tách rời nhau tính từ lối thoát gần nhất bởi vách ngang và các cửa thì đường
thoát và lối thoát từ khu sinh hoạt phải thỏa mãn các điều kiện sau đây.
1 Mỗi khu vực sinh hoạt
phải có nhiều hơn một đường thoát dẫn ra boong hở, trừ khi đó là các buồng cá
nhân dự định sử dụng cho không nhiều hơn 4 người và lối thoát dẫn trực tiếp ra
boong hở mà không đi qua hoặc đi bên trên không gian buồng máy và đi trên thiết
bị nấu ăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Buồng vệ sinh và
buồng tắm được xem xét là một phần của buồng cá nhân do đó không yêu cầu thoát
hiểm đối với các buồng này.
4 Nếu các buồng được bố
trí theo các tầng thì lối thoát phải dẫn đến các không gian khác nhau đến mức
có thể thực hiện được.
Chương
9
MIỆNG HẦM, CỬA RA VÀO, CỬA HÚP LÔ, CỬA SỔ, NẮP HẦM, LỖ
NGƯỜI CHUI
9.1 Định nghĩa và
giải thích
9.1.1 Các định nghĩa và
giải thích sau được sử dụng trong Chương này:
1 Kín nước là khả năng
của phương tiện hoặc thiết bị ngăn cho nước không lọt vào bên trong tàu.
2 Cửa vào là cửa hoặc
thiết bị khác sử dụng để đóng lối vào không gian thuyền viên.
3 Cửa húp lô cố định là
cửa húp lô được lắp kính cố định và không mở được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Miệng hầm thoát hiểm
là thiết bị dự định cung cấp lối thoát và ra thiết bị cứu sinh trong tình huống
tai nạn hoặc tàu bị ngập.
6 Cửa sổ là thiết bị có
lắp kính. Khái niệm “cửa thông sáng” thường được sử dụng cho các cửa sổ nhỏ.
7 Cửa húp lô boong là
cửa húp lô cố định sử dụng trên boong hở để đảm bảo rằng ánh sáng có thể đến
được các không gian dưới boong.
8 Miệng hầm trên boong
là thiết bị lắp đặt trên boong và trên bề mặt nghiêng của thượng tầng và lầu
boong.
9 Khu vực áp dụng là
một trong những khu vực bên ngoài thân tàu như đã chỉ ra trong Hình 3/9.1.1.
10 Khu vực I là phần
thân tàu dưới đường nước.
11 Khu vực II (IIa hoặc
IIb) là phần lộ trên boong cũng như bên mạn thượng tầng và lầu boong của tầng
thứ nhất trong phạm vi phía trước 0,25LH tính từ đường vuông
góc mũi.
Phần thân tàu phía
trên đường nước.
Phần lộ của boong,
thượng tầng, lầu boong của tầng thứ nhất, sàn đứng khu điều khiển, cũng như mạn
của thượng tầng và lầu boong tầng thứ nhất có góc nghiêng nhỏ hơn 25 độ so với
phương ngang theo hướng dọc tàu đối với tàu nhiều thân và có góc nghiêng nhỏ
hơn 25 độ so với phương ngang theo hướng ngang tàu đối với tàu có động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Khu vực IV là boong
và mạn của thượng tầng và lầu boong của tầng thứ hai trở lên. Phần của khu vực
III có bảo vệ do sóng tác dụng trực tiếp. Mạn của khu điều khiển, mặt sau của
thượng tầng và lầu boong ở tất cả các tầng.
14 Thiết bị đóng dạng
trượt là thiết bị có thể có thể trượt được trên rãnh hoặc máng.
15 Thiết bị đóng dạng
trượt có khung là thiết bị trượt mà tấm được nối cơ khí với khung và trượt
trong máng.
16 Thiết bị đóng dạng
trượt không khung là thiết bị trượt mà không có tấm nối với khung và trượt
trong máng.
17 Cửa húp lô có bản lề
là cửa húp lô có thể mở ra để lấy thông khí bên ngoài.
18 Mức độ kín nước là
khả năng chống lại nước rò lọt vào bên trong tàu của thiết bị.
Mức độ 1 là mức độ mà
thiết bị đảm bảo kín khi bị ngập nước.
Thành phần kết cấu
hoặc các thiết bị đóng kín các lỗ thân tàu phải đảm bảo kín nước nếu chúng được
lắp đặt để ngăn không cho nước rò lọt vào trong tàu trong khoảng thời gian
không hạn chế.
Mức độ 2 là mức độ
đảm bảo kín khi chịu tác dụng của sóng biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ 3 là mức độ
đảm bảo kín thời tiết.
Thành phần kết cấu
hoặc các thiết bị đóng kín các lỗ thân tàu phải đảm bảo kín nước nếu chúng được
lắp đặt để ngăn không cho nước rò lọt vào trong tàu khi chúng chịu tác dụng vòi
rồng với áp lực nước 100 kPa từ khoảng cách 3 m.
Mức độ 4 là mức độ
đảm bảo kín khi phun nước.
Các thiết bị đóng kín
đảm bảo kín phun nước khi chúng chịu tác dụng của vòi rồng khi phun chùm với áp
lực nước 100 kPa từ khoảng cách 3,0 m. Cho phép một lượng nước nhỏ lọt vào bên
trong tàu.
19 Nắp bịt là thiết bị
đóng kín nước thứ cấp lắp đặt cho cửa sổ, nắp hầm hoặc cửa ra vào.
Chúng có thể đặt ở
mặt trong hoặc mặt ngoài.
9.2
Quy định chung
9.2.1 Kín nước
1 Để tránh bị ngập, tất
cả các thiết bị phải được chế tạo và lắp đặt thỏa mãn mức độ kín nước khi ở
trạng thái đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Mức độ kín nước của
các thiết bị lắp đặt bên ngoài bề mặt của tàu phải được kiểm tra thỏa mãn yêu
cầu của 9.2.2-1.
4 Mức độ kín nước của
các thiết bị lắp đặt ở các vị trí không trên bề mặt của tàu phải được thử theo
phương pháp bôi phấn.
9.2.2 Mức độ kín nước
tối thiểu
1 Yêu cầu mức độ kín
nước tối thiểu của các thiết bị đóng kín phụ thuộc vào khu vực lắp đặt chúng ở
trên tàu. Yêu cầu mức độ kín nước tối thiểu được chỉ ra như trong Bảng
3/9.2.2-1.
2 Yêu cầu về mức độ kín
nước của các thiết bị sau khi lắp đặt xuống tàu phải thỏa mãn yêu cầu ở
9.2.2-1.
Nếu nhà sản xuất đã
thử thiết bị đóng và các thành phần đi kèm trước khi lắp đặt xuống tàu thì có
thể sử dụng phương pháp thử như đã nêu ở 9.10.
9.2.3 Các yêu cầu bổ
sung đối với mức độ kín nước
1 Các thiết bị đóng kín
dạng trượt không được sử dụng ở Khu vực I.
2 Nắp hầm lắp đặt trên
boong của thân phụ tàu ba thân không được sử dụng thiết bị đóng dạng trượt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3/9.1.1 Khu vực áp dụng đặc trưng, được ký hiệu bằng mặt cắt gạch chéo
Bảng
3/9.2.2-1 Mức độ kín nước tối thiểu
Loại
tàu
Khu
vực áp dụng
Loại
thiết bị
Nhóm
thiết kế
A,
A1, A2, B
C,
C1
C2,
C3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả
I
Bất kỳ
1
1
1
1
II
Bất kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
Nắp trượt cho chòi
boong
3
4
III
Bất kỳ
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
Bất kỳ
3
3
Tàu có động cơ
Bất kỳ
4
Tất cả tàu nhiều
thân
9.2.4 Các yêu cầu
chung đối với các lỗ khoét và thiết bị đóng kín trên thân tàu, boong tàu,
thượng tầng và lầu boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3/9.2.4-1 Yêu cầu chung của các thiết bị đóng kín
Thiết
bị
Nhóm
thiết kế
A,
A1, A2, B
C,
C1,C2, C3
Nắp hầm trên boong
[1], [3]
[2], [3]
Nắp khu điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2], [3]
Nắp dạng trượt
[2], [3], [9]
[2], [3]
Cửa buồng cá nhân
[2], [5]
[2], [4]
Ống thông gió cho
khu sinh hoạt
[2], [7]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống thông gió cho
buồng máy
[2], [3], [6], [7]
[2], [3], [6]
Ống thông hơi
[2], [3], [6]
[2], [3], [6]
Hộp sống chính cân
bằng
[1]
[2], [8]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2]
[2]
[1] Các thiết bị
đóng đảm bảo kín nước mức độ 2;
[2] Các thiết bị
đống đảm bảo tính kín khi phun nước;
[3]
Đối với tàu không
sử dụng buồm để đẩy tàu:
- Các lỗ hở ngập
nước tại các góc nghiêng từ 0 đến 50 độ phải đảm bảo kín thời tiết để đảm bảo
yêu cầu về ổn định đến giới hạn 50 độ;
- Đối với các tàu
mà giới hạn ổn định yêu cầu thấp hơn 50 độ có thể miễn giảm yêu cầu này.
Đối với tàu sử dụng
buồm để đẩy tàu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
định đến giới hạn
90 độ;
- Đối với các tàu
mà giới hạn ổn định yêu cầu thấp hơn 90 độ có thể miễn giảm yêu cầu này.
[4] Chiều cao
ngưỡng phải có chiều cao tối thiểu 50 mm. Ngưỡng cửa di động của tàu thuộc
nhóm thiết kế C2 phải thỏa mãn yêu cầu ở [5];
[5] Chiều cao
ngưỡng cửa cho các không gian dưới boong phải có chiều cao không nhỏ hơn giá
trị cho trong Bảng 3/9.2.4-2;
[6] Được bố trí lên
phía trên boong chính trong các không gian kín để đảm bảo tính năng hoạt động
của máy chính càng lâu càng tốt thậm chí trong điều kiện thời tiết khắc
nghiệt;
[7] Có thể phải bố
trí nắp đậy kín thời tiết (ví dụ như phủ vải bạt) khi tàu gặp thời tiết xấu;
[8] Khoảng cách an
toàn từ đường nước đến điểm thấp nhất mà nước có thể tràn vào phải tối thiểu
bằng 100 mm. Phần của hộp sống chính cân bằng phía trên mức này phải đảm bảo
điều kiện kín khi phun nước;
[9] Có thể được
phép bố trí trên boong thượng tầng và lầu boong. Miệng hầm của các nắp trượt
ở mũi tàu phải có ngưỡng tối thiểu 150 mm phía trên boong thượng tầng và lầu
boong.
Bảng
3/9.2.4-2 Yêu cầu về chiều cao các thiết bị đóng kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
cao ngưỡng, mm
Tàu
có động cơ
Tàu
buồm
Các lối vào ở bên
cạnh và phía sau trên boong chính
150
150
Các lối vào ở bên
cạnh và phía sau khu điều khiển
380 tính từ sàn
đứng khu điều khiển
460 tính từ sàn
đứng khu điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
460
460
Lưu ý: Ngưỡng cửa
di động phải được đặt ngay cạnh cửa ra vào.
9.2.5 Các yêu cầu bổ
sung đối với khu vực II
1 Mép dưới của các lỗ
khoét phải được bố trí phía trên đường nước với khoảng cách không nhỏ hơn giá
trị đã chỉ ra ở 6.4.2 đến 6.4.5 Phần 4, Mục II của Quy chuẩn này.
Kích thước tối thiểu
của các thiết bị đóng không được đỡ không được vượt quá 300 mm. Các yêu cầu
trên không áp dụng đối với lối thoát của tàu buồm.
2 Tất cả các lỗ hở phải
mở vào trong, trừ các nắp hầm trên boong và nắp hầm thoát hiểm của tàu buồm.
3 Trên các tàu thuộc
nhóm thiết kế A, A1, A2, B, C hoặc C1, không phần nào của tàu được phép kéo dài
ra bên ngoài phạm vi của đường tiếp tuyến thẳng đứng với thân tàu, boong, đệm
chống va mà nó là một phần tích hợp với thân tàu.
9.3
Tính kín thời tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nắp hầm dẫn vào các
không gian bên trong tàu phải được lắp đặt nắp hầm đảm bảo kín khi phun nước,
nắp hầm có thể là loại bản lề, loại trượt, loại lăn. Trong mọi trường hợp chúng
phải được cố định với tàu và phải có thiết bị khóa cửa để đảm bảo cửa luôn ở vị
trí đóng khi tàu nghiêng và chúi ở khu vực hoạt động đã ấn định. Các nắp hầm ở
phía trước của cột trước mà sử dụng bản lề thì bản lề phải quay về phía mũi
tàu.
9.3.2 Nắp hầm mở trên
biển
Thông thường, khi đi
biển, tất cả các nắp hầm phải ở trạng thái đóng. Tuy nhiên, nếu nắp hầm mở khi
đi biển trong thời gian dài thì nắp hầm phải thỏa mãn yêu cầu sau:
1 Có kích thước tối
thiểu (diện tích của lỗ khoét không được vượt quá 0,4 m2).
2 Bố trí càng gần tâm
tàu càng tốt.
3 Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế A, A1, A2, B, C hoặc C1 phải có chiều cao tối thiểu 300 mm phía
trên boong.
9.3.3 Chiều sâu rãnh
trượt
Chiều sâu của rãnh
trượt phải đủ để ngăn không cho tấm nắp trượt ra ngoài. Đối với tấm trượt không
có khung chế tạo bằng nhựa hoặc vật liệu có độ đàn hồi tương đương, chiều sâu
rãnh phải tối thiểu bằng 12 mm.
9.3.4 Thiết bị chặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5 Thiết bị khóa
Bất kỳ thiết bị đóng
kín nào cũng phải có khóa để đảm bảo thiết bị duy trì được trạng thái đóng và
thao tác khóa được thực hiện ít nhất từ phía trong của tàu.
Đối với cửa ra vào
thì khóa phải thao tác được ở cả hai phía của cửa.
Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế A, A1, A2, B, C hoặc C1, nếu cửa ra vào chòi boong được sử dụng
cùng với nắp hầm chòi boong thì thiết bị khóa chỉ hiệu quả khi mà cả cửa ra vào
và nắp hầm cùng đóng. Trong trường hợp này thì cửa ra vào chòi boong được chế
tạo dạng tấm thì thiết bị khóa chỉ cần ở mép trên của tấm và nắp hầm.
9.4
Cửa ra vào ở bên ngoài
9.4.1 Tất cả cửa ra vào ở
bên ngoài chỉ có thể được lắp đặt phía trên boong mạn khô hoặc sàn đứng khu
điều khiển.
Mức độ kín nước của
cửa ra vào bên ngoài phải là 2,3 hoặc 4 tùy vào vị trí lắp đặt chúng.
9.4.2 Cửa mũi
Cửa mũi chỉ được phép
bố trí khi mà nếu nước tràn qua chúng mà không chảy vào các không gian bên dưới
boong mạn khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Ngưỡng cửa của cửa ra
vào ở mạn và cửa đuôi thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2 phải có chiều cao tối thiểu
bằng 300 mm. Đối với tàu thuộc nhóm thiết kế B,C hoặc C1 chiều cao này có thể
được giảm về giá trị bằng 230 mm.
2 Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế C2 và C3 thì chiều cao ngưỡng của miệng hầm, chòi boong và lối
vào của thượng tầng và lầu boong không được nhỏ hơn 150 mm.
3 Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế D thì chiều cao ngưỡng của miệng hầm, chòi boong và lối vào của
thượng tầng và lầu boong không được nhỏ hơn 50 mm.
4 Các cửa ra vào phải
có bản lề ở phía trong
Để đảm bảo việc đóng,
mở và cố định các cửa ra vào có mức độ kín nước 2 hoặc 3 thiết bị hoạt động
nhanh phải được trang bị mà chúng có thể thao tác được ở cả hai bên của cửa ra
vào.
Tất cả các cửa ra vào
bên ngoài phải được mở ra phía ngoài. Việc lắp đặt các cửa ra vào bên trong
thượng tầng hoặc lầu boong phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt trong từng
trường hợp cụ thể.
5 Số lượng các tay vặn
cố định cửa ở mỗi cạnh của cửa kín nước mức độ 2 và 3 phải không nhỏ hơn 2, các
tay vặn phải được bố trí gần góc của cửa và khoảng cách giữa hai tay vặn không
được vượt quá 1,5 m.
9.4.4 Các cửa ra vào bên
ngoài có mức độ kín nước 2 hoặc 3 phải được chế tạo bằng kim loại.
Các cửa ra vào bên
ngoài có mức độ kín nước 4 phải được chế tạo bằng gỗ hoặc vật liệu phi kim loại
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.6 Cửa ra vào được
chế tạo bằng tấm di động
Các cửa ra vào di
động thường được gọi là tấm di động có thể lắp đặt trên các tàu thuộc nhóm
thiết kế C1, C2, C3 hoặc D và phải được:
- Lắp đặt thiết bị để
giữ chúng đúng vị trí khi sử dụng và tối thiểu phải thao tác từ phía trong cửa;
- Được cất giữ bên trong
tàu và gần vị trí của cửa ra vào;
- Tiếp cận được dễ
dàng không cần dụng cụ;
- Tấm di động khi
không sử dụng phải có nơi cất giữ cố định và được chằng buộc.
9.5
Cửa húp lô
9.5.1 Cửa húp lô trên mạn
tàu phía dưới boong mạn khô phải được giảm đến mức tối thiểu để phù hợp với kết
cấu và tính năng khai thác của tàu để chúng không bị hư hai khi buộc cạnh tàu
khác.
Cửa húp lô không được
bố trí tại khu vực buồng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa húp lô ở vị trí
cửa trời buồng máy phải là loại cố định.
Nếu cửa húp lô có bản
lề được sử dụng thì cửa húp lô phải thỏa mãn yêu cầu ở 6.4.2 và 6.4.3 cũng như
thỏa mãn yêu cầu ở 2.6 Phần 4, Mục II của Quy chuẩn này.
9.5.3 Cửa húp lô có thể là
hình tròn hoặc hình chữ nhật. Trong bất kỳ trường hợp nào thì cửa húp lô cũng
phải có kích thước tương ứng với nhóm thiết kế và đảm bảo tính kín nước.
9.5.4 Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế A, A1 hoặc A2 thì cửa húp lô không được bố trí dưới đường song
song với boong mạn khô và điểm thấp nhất của đường này cách đường nước mùa hè
tối thiểu 500 mm.
Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế B hoặc C, thì giá trị này được giảm đến 300 mm trong khi đó đối
với các tàu C1, C2, C3 hoặc D được giảm đến 150 mm.
9.5.5 Các cửa húp lô trên mạn
tàu phía dưới boong mạn khô và các cửa húp lô trên mặt trước của thượng tầng và
lầu boong đóng kín tầng thứ nhất cũng như các cửa húp lô trên mặt trước của
thượng tầng và lầu boong trên tầng thứ hai nằm trước 0,25LH tính từ đường vuông
góc mũi phải thỏa mãn yêu cầu sau:
- Là loại nặng và có
nắp bịt bản lề bên trong đối với tàu thuộc nhóm thiết kế A, A1 hoặc A2;
- Là loại thường và
có nắp bịt bản lề bên trong đối với tàu thuộc nhóm thiết kế B, C hoặc C1;
- Là loại nhẹ và
không có nắp bịt đối với tàu thuộc nhóm thiết kế C2,C3 hoặc D, tuy nhiên chúng
vẫn đảm bảo điều kiện kín nước và cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.6 Cửa húp lô của thượng
tầng và lầu boong đóng kín ở tầng 1, trừ các cửa đã chỉ ra ở 9.5.5 sẽ phải thỏa
mãn yêu cầu sau:
- Là loại thường và
có nắp bịt bản lề bên trong đối với tàu thuộc nhóm thiết kế A, A1 hoặc A2;
- Là loại nhẹ và có
nắp bịt bản lề bên trong đối với tàu thuộc nhóm thiết kế B, C hoặc C1.
9.5.7 Cửa húp lô của các
thượng tầng và lầu boong đóng kín ở tầng thứ 2, trừ các yêu cầu đã chỉ ra ở
9.5.5, sẽ phải thỏa mãn các yêu cầu ở 9.5.6, với điều kiện các cửa húp lô này
dẫn trực tiếp đến cầu thang dẫn xuống không gian phía dưới boong.
Trong buồng cá nhân
và các không gian tương tự của thượng tầng và lầu boong đóng kín ở tầng thứ 2,
cho phép thay thế cửa húp lô đã chỉ ra ở 9.5.6 bằng cửa húp lô hoặc cửa sổ có
thể được lắp đặt mà không cần nắp bịt.
9.5.8 Cửa húp lô và cửa sổ
của thượng tầng, lầu boong và chòi boong của tàu có nhóm thiết kế C1, C2, C3
hoặc D nằm dưới boong mạn khô chỉ cần kín thời tiết và có bản lề. Tuy nhiên
kính của cửa húp lô phải an toàn và có chiều dày tối thiểu bằng 6 mm.
9.5.9 Cửa húp lô lắp đặt
trên thân tàu bên dưới boong chính phải đảm bảo kín nước và sức bền của chúng
phải không được nhỏ hớn sức bền kết cấu tại khu vực lắp đặt cửa.
9.5.10 Không cho phép đặt
cửa húp lô trên thân tàu bên dưới boong trên cùng của tàu nhiều thân nếu độ bền
của kính hoặc các thiết bị đi kèm lắp với khung cửa không tương đương với kết
cấu yêu cầu tại vị trí lắp đặt cửa.
9.5.11 Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế A, A1, A2, B, C hoặc C1 thì nắp đậy phải được trang bị (50% mỗi
loại kích thước cửa sổ), các nắp đây này được sử dụng để đậy cửa sổ trong
trường hợp kính của cửa sổ bị vỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tấm lấy ánh sáng
thường được bằng loại kính tôi nhiệt hoặc kính ủ “ESG”. Cho phép sử dụng kính
dán nhiều lớp “MSG”, tấm Acrylic, tấm Polycarbonate hoặc vật liệu tương đương
khác.
Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế A, A1, A2, B, C hoặc C1, Tấm lấy ánh sáng của cửa sổ bằng nhựa
phải được chế tạo bằng vật liệu chống được tia tử ngoại.
2 Tấm lấy ánh sáng của
cửa sổ bằng si-li-cát “ESG”, “MSG” phải có khung kim loại gắn chặt với thân
tàu. Chiều rộng phần mép liên kết của kính với khung phải tối thiểu bằng 6 mm.
3 Cửa sổ có tấm lấy ánh
sáng làm bằng acrylic hoặc polycarbonate phải có khung cửa.
Chúng cũng có thể gắn
trực tiếp lên tấm tôn vỏ hoặc mạn ngoài với điều kiện bu lông cố định phải đảm
bảo chịu được ứng suất phát sinh và kín nước lâu dài. Chiều rộng của mép liên
kết tấm lấy ánh sáng tối thiểu phải bằng 3% của cạnh ngắn của cửa nhưng không
được nhỏ hơn 20 mm.
Các giải pháp kết cấu
khác đảm bảo tính tương đương về an toàn được phép sử dụng. Sức bền phải được
xác nhận bằng cách thử và/hoặc tính toán.
4 Gioăng cao su chỉ
được phép sử dụng đối với nhóm thiết kế C2, C3 hoặc D nếu cạnh ngắn của cửa
không vượt quá 300 mm và bán kính góc lượn tối thiểu 50 mm.
5 Chiều dày của tấm lấy
ánh sáng của cửa sổ phải được xác định theo công thức sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F diện tích bề mặt
của tấm lấy ánh sáng, m2;
Fb mạn khô, m;
y chiều cao tâm cửa
sổ đến đường nước, m;
n hệ số được lấy theo
Bảng 3/9.5.12-5(1).
Bảng
3/9.5.12-5(1) Hệ số n
Loại
và vị trí
Vật
liệu
n
tmin, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A,
A1, A2 và B
C,
C1, C2, C3 và D
Cửa sổ trên thân
tàu và ở vách trước thượng tầng
Kính ủ an toàn ESG
12,0
1,0
6
Polycarbonate PC
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Kính dán Acrylic MSG
18,0
16,0
5
Cửa sổ ở vách sau
hoặc ở trong hốc của thượng tầng
Kính ủ an toàn ESG
9,6
8,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polycarbonate PC
12,5
11,0
5
Kính dán Acrylic MSG
14,4
13,0
5
Phụ thuộc và vị trí
và vật liệu của cửa sổ, chiều dày tấm lấy ánh sáng phải không nhỏ hơn giá trị
tối thiểu cho trong Bảng 3/9.5.12-5(2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật
liệu
Ký
hiệu
Hệ
số an toàn g
Chiều
dày tmin, mm
Nhóm
thiết kế
Bất
kỳ
A,A1,A2,B
C,C1,C2,C3,D
Khu
vực lắp đặt trên tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu
vực II
Khu
vực III và IV
Polymethylacrylate
PMMA
3,5
6+0,1(LH-4)
6
5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PC
3,5
6+0,1(LH-4)
6
5
4
Kính tôi nhiệt
nguyên khối (1)
TG
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
3
Kín dán (1)
LG
4,0
5+0,1(LH-4)
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chỉ cho phép bố trí
trong khu vực I nếu chúng chịu va đập cao hoặc phải có nắp bịt.
6 Đối với cửa trời húp
lô và nắp hầm chỉ được phép sử dụng vật liệu acrylic hoặc polycarbonate. Chiều
dày của tấm lấy ánh sáng phải tăng 25% so với giá trị cho trong 9.5.12-5 đối
với cửa húp lô trên thân tàu hoặc vách trước thượng tầng, nhưng không được nhỏ
hơn 7 mm.
9.6
Nắp bịt
9.6.1 Nắp bịt phải thỏa mãn
yêu cầu của Phần 7B, Mục II, QCVN 21: 2010/BGTVT. Nắp bịt cho cửa sổ lắp đặt
tại khu vực I phải được gắn cố định với cửa sổ hoặc kết cầu của tàu và có thể
hoạt động được trong trường hợp cửa sổ bị vỡ.
9.7
Miệng hầm, cửa trời và cửa húp lô phẳng trên boong
9.7.1 Lỗ khoét mở ra ngoài
boong phải được thiết kế có miệng hầm đi xuống các không gian dưới boong phải
được bảo vệ bởi nắp đậy gắn cố định với miệng hầm.
Nắp đậy có mức độ kín
nước 2 hoặc 3 phải được làm bằng kim loại.
Nắp đậy có mức độ kín
nước 4 phải được làm bằng gỗ hoặc vật liệu phi kim loại.
Nếu nắp đậy được làm
bằng thép thì chiều dày của nắp phải không được nhỏ hơn 0,01 lần khoảng cách giữa
các nẹp gia cường, nhưng không được nhỏ hơn 2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cửa trời là loại
mở được thì chúng phải được trang bị thiết bị tin cậy có khả năng đảm bảo cửa ở
vị trí đóng.
Cửa trời được sử dụng
như là phương tiện sơ tán thì chúng phải có khả năng mở được từ hai phía của
cửa.
Nếu độ bền của cửa
trời và các chi tiết đi kèm không tương đương với độ bền kết cấu tại khu vực đó
thì nắp đậy di động phải được trang bị phòng khi tấm lấy sáng của cửa trời bị
vỡ.
Chiều dày của tấm lấy
ánh sáng của cửa phải bằng giá trị tính theo 9.5.12 có xét đến tải trọng hàng
trên boong.
9.7.3 Cửa húp lô phẳng phải
là loại không mở được. Cửa húp lô phẳng lắp đặt tại khu vực I và II phải có nắp
bịt sử dụng bản lề hoặc sử dụng cách liên kết khác (ví dụ như sử dụng xích) và
có khả năng đóng và cố định dễ dàng và hiệu quả.
9.7.4 Kích thước lớn nhất
của cửa húp lô phẳng không được vượt quá 200 mm, với chiều dày tấm lấy sáng tối
thiểu bằng 15 mm. Hơn nữa tấm lấy sáng bằng kính tôi nhiệt. Cửa húp lô phẳng
phải được liên kết với kết với kết cấu tàu thông qua khung cửa.
9.7.5 Sức bền của tấm lấy
ánh sáng và các chi tiết phải bằng với sức bền thân tàu tại khu vực đó.
9.7.6 Khi cố định thì nắp
bịt của cửa húp lô phẳng phải đảm bảo kín nước. Độ kín có thể được đảm bảo bằng
gioăng cao su hoặc loại gioăng thích hợp khác.
Đối với mục đích
tương tự thì dọc theo mép của tấm lấy ánh sáng cửa húp lô phẳng cũng phải được
trang bị gioăng cao su hoặc loại gioăng thích hợp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8.1 Vật liệu tấm
lấy ánh sáng
1 Yêu cầu chung
Vật liệu tấm lấy ánh
sáng phải được làm bằng vật liệu truyền ánh sánh như polymethylacrylate (PMMA),
polycarbonate (PC), kính tôi nhiệt, kính gia cường bằng hóa chất hoặc kính dán
như đã chỉ ra trong Bảng 3/9.8.3-1(1) hoặc vật liệu không truyền ánh sáng như
gỗ (PW), nhựa gia cường bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh (GRP), hợp kim nhôm
v.v... hoặc các vật liệu khác mà có độ bền và độ cứng tương đương với các vật
liệu trên.
2 Đặc tính của vật liệu
được chỉ ra trong Bảng 3/9.8.3-1(2).
9.8.2 Tấm acrylic
Polymethylacylate
(PMMA) nếu không được sản xuất bởi kỹ thuật đúc thì phải đảm bảo rằng đặc tính
cơ học và lão hóa tối thiểu phải bằng giá trị của tấm được chế tạo bằng phương
pháp đúc.
9.8.3 Kính
1 Hạn chế sử dụng
Kính không được phép
sử dụng ở khu vực I đối với tàu buồm của tất cả các nhóm thiết kế và trên các
tàu có động cơ có nhóm thiết kế A, A1, A2 và B, trừ khi tấm lấy ánh sáng được
chế tạo bằng loại kính chống va đập cao hoặc phải trang bị nắp bịt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tàu buồm thì
kính nguyên khối cũng như kính dán không được phép sử dụng ở phía trước của cột
buồm trước trừ khi tính được chế tạo bằng loại kính chịu va đập cao hoặc được
trang bị nắp bịt. Đặc tính của kính chịu va đập cao được chỉ ra trong Bảng 3/9.8.3-1(2).
Các hạn chế này không
cần phải áp dụng nếu kính được bảo vệ chống xóc bởi một thiết bị được thẩm định
ví dụ như lưới bảo vệ hoặc thanh bảo vệ.
2 Kính nguyên khối
Kính nguyên khối chỉ
được chế tạo từ kính tôi nhiệt hoặc kính gia cường bằng hóa chất.
3 Kính dán
Các lớp kính dán có
thể làm từ loại kính bất kỳ.
Bảng
3/9.8.3-1(1) Các loại kính chịu va đập cao
Loại
kính
Yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày tối thiểu
tấm ngoài cùng 4 mm, các tấm bên trong tối thiểu 3 mm
Kính chống đạn
Cấp FB2 đến FB7 thử
theo EN 1063
Kính chịu va đập
Cấp 4 thử theo EN
356
Lưu ý: AG: kính ủ,
TG: Kính tôi nhiệt, CG: Kính gia cường hóa chất.
Các loại kính khác
có thể được chấp nhận nếu tấm phẳng có kích thước 400 x 400 chịu được năng
lượng hấp thụ 300 J bởi cách cho rơi vật nặng (bóng thép) và có mức độ kín
nước 1,2, hoặc 3 khi thử.
Bảng
3/9.8.3-1(2) Đặc tính trung bình của vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký
hiệu
Sức
bền tới hạn, MPa
Mô
đun đàn hồi E, MPa
Polymethylacrylate
PMMA
110
3000
Polycarbonate
PC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2400
Kính tôi nhiệt
TG
200
72600
Kính gia cường hóa
chất
CG
300 (1)
72600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AG
40
72600
(1) Giá trị này tương
ứng với độ sâu gia cường hóa chất 30 mm
9.8.4 Yêu cầu về đặc
tính
1 Liên kết mép
Quy chuẩn không quy
định về các liên kết này, tuy nhiên có thể sử dụng các loại liên kết đã chỉ ra
trong ISO 12215: 2002 như sau:
(1) Tấm tựa đơn giản
là tấm được lắp chặt với rãnh khung mà không sử dụng keo hoặc gioăng hoặc lắp
chặt với thân vỏ bằng khớp đàn hồi;
(2) Tấm nối mềm là
tấm được lắp chặt với rãnh khung cửa bằng khớp đàn hồi hoặc lắp chặt với mép
cửa bên cạnh bởi khớp đàn hồi như kính của ô tô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nối bằng khung cố
định: Mép cố định được đảm bảo bằng cách kẹp tấm tại chu vi lỗ giữa vỏ tàu hoặc
khung cửa với khung cố định. Khung cố định có thể kẹp chặt bằng thiết bị kẹp cơ
khí và/hoặc keo với kết cấu thân tàu;
- Nối bằng keo: Mép
cố định được đảm bảo bằng dán tấm với vỏ tàu, kết cấu tàu hoặc khung cửa tại
chu vi của lỗ khoét. Việc dán có thể thực hiện đối với rãnh cửa hoặc bề mặt;
- Nối trực tiếp: Mép
cố định được đảm bảo bằng lắp chặt tấm tại chu vi lỗ khoét với vỏ tàu, kết cấu
tàu hoặc khung cửa bởi các thiết bị lắp chặt cơ khí có kích thước và khoảng
cách phù hợp. Các thiết bị lắp chặt có thể là bu lông, đinh vít, đinh vít dạng
côn hoặc thiết bị lắp chặt thích hợp khác.
2 Vị trí yêu cầu các
liên kết mép
(1) Tấm tựa đơn giản
Tấm tựa đơn giản
không được sử dụng ở khu vực I và II đối với tàu có nhóm thiết kế A, A1, A2, B
và C.
Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế khác và các khu vực khác, thì tấm tựa đơn giản được phép sử dụng
với các yêu cầu sau:
- Vật liệu sử dụng là
PMMA hoặc PC;
- Chiều dày tấm bằng
1,3 lần chiều dày quy định tại 9.5.12-5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hạn chế trên
không cần phải áp dụng nếu thiết bị được trang bị nắp bịt.
(2) Tấm nối mềm
Tấm nối mềm có thể
được sử dụng trên tàu có động cơ thuộc nhóm thiết kế C1, C2 hoặc C3 trong khu
vực III và khu vực IV.
(3) Tấm nửa ngàm
Tấm nửa ngàm được làm
bằng vật liệu không phải kính có thể sử dụng trên tất cả các nhóm thiết kế và
trên tất cả các khu vực với điều kiện các yêu cầu ở 9.8.3 phải thỏa mãn.
Tấm nửa ngàm được làm
bằng kính có thể sử dụng trên các tàu buồm của tất cả các nhóm thiết kế và tàu
có động cơ thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2, B hoặc C với điều kiện kính chịu va
đập cao phải được sử dụng hoặc cửa phải có nắp bịt. Bên cạnh đó tránh các tiếp
xúc kính và kim loại.
3 Yêu cầu về lắp chặt
(1) Lắp chặt tấm và
khung
Tấm và khung có thể
được lắp chặt bằng phương tiện cơ khí, keo hoặc khớp nối mềm (nhựa cao su). Tất
cả các loại lắp chặt phải đảm bảo điều kiện kín nước của tấm và khung và chống
lại tải do áp suất khai thác bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Lắp chặt tấm nửa
ngàm
Lắp chặt cơ khí phải
không làm sinh ra ứng suất tập trung do biến dạng hoặc giãn nở
nhiệt. Ví dụ như bu
lông giấu đầu ốc không được phép sử dụng. (3) Lắp chặt tấm gắn bằng keo
Mối nối keo phải có khả
năng chịu được tia tử ngoại và các yếu tố môi trường và các hóa chất làm sạch
trong quá trình chế tạo cửa.
Mối nối keo phải thỏa
mãn một trong các yêu cầu sau:
- Áp suất thử bên
trong phải theo ISO 12216: 2002 (D3.2);
- Thử bong keo theo
ISO 12216: 2002 (D3.3);
- Keo phải được chế
tạo theo quy trình của nhà sản xuất và độ kết dính phải được thử theo ISO
12216: 2002 (D3.2.2);
- Các yêu cầu trên
phải được xác nhận nếu có bất kỳ sự thay đổi nào đối với vật liệu và quy trình
sản xuất keo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9.1 Nắp lỗ người chui
phải được chế tạo bằng kim loại. Chiều dày tương đương với chiều dày tấm tại
khu vực lỗ người chui.
9.9.2 Nắp lỗ phải được liên
kết với miệng lỗ hoặc với vành gia cường lỗ bằng đinh vít hoặc vít cấy và đai
ốc.
9.9.3 Khi đóng thì nắp lỗ
phải đảm bảo điều kiện kín nước và kín chất lỏng trong két với áp suất bằng áp
suất thử của két. Độ kín có thể được đảm bảo bằng gioăng cao su hoặc gioăng phù
hợp khác. Gioăng phải là loại chịu được chất lỏng chứa trong két.
Chương
10
KHU VỰC ĐIỀU KHIỂN
10.1
Các định nghĩa
10.1.1 Đối với Chương này,
các định nghĩa sau đây được sử dụng:
1 Khu điều khiển thoát
nước nhanh là khu điều khiển hoặc các hốc trên boong có đặc tính và lưu lượng
thoát nước thỏa mãn yêu cầu của Chương này đối với các tàu trong từng trường
hợp cụ thể.
2 Đỉnh khu điều khiển
là boong trên hoặc mép trên phía ngoài tại vị trí khu điều khiển mà khu điều
khiển có thể bị ngập từ phía mạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Chiều cao đáy khu
điều khiển, HB
là chiều
cao tính từ đáy khu điều khiển đến đường nước khi tàu ở trạng thái đầy tải và ở
tư thế không bị chúi.
5 Chiều cao ngưỡng, hs là chiều cao ngưỡng
điểm vào nước của khu điều khiển, bao gồm cả các phần di động khi ở vị trí
đóng.
6 Chiều cao đọng nước
của khu điều khiển, hC là chiều cao của lượng nước trong khu điều
khiển tính từ đáy khu điều khiển đến điểm mà nước có thể tràn ra ngoài khi tàu
ở trạng thái đầy tải và ở tư thế không bị chúi.
Điểm mà nước tràn ra
ngoài là điểm có diện tích lớn hơn 0,005LH . Bmax và thường là điểm
thấp nhất ở thành quây của khu điều khiển.
Để tính toán hC tất cả các thiết bị
đóng kín bao gồm cả cửa ra vào chòi boong.
7 Cửa ra vào chòi boong
là cửa ra vào hoặc là thiết bị đóng kín dự định sử dụng để đóng lỗ chòi boong.
8 Đáy của khu điều
khiển là bề mặt thấp nhất của khu điều khiển nơi mà nước dọng lại trước khi
thoát ra ngoài. Đáy của khu điều khiển có thể có một hoặc nhiều mức.
Các sàn đứng như sàn
mắt cáo, bệ không được xem là đáy của khu điều khiển.
9 Thoát nước là chỗ
thoát của khu điều khiển để nước chứa trong nó có thể thoát ra ngoài nhờ trọng
lực. Thoát nước có thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Là một phần của khu
điều khiển cho phép thoát trực tiếp ra ngoài;
- Lỗ thoát nước và
cửa thoát nước.
10 Cửa dạng tấm là thiết
bị đóng kín lỗ khoét chòi boong được làm từ nhiều tấm di động khi đóng thì cái
này được xếp trên cái kia.
11 Thiết bị đóng kín là
thiết bị sử dụng để che lỗ khoét của khu điều khiển, thân tàu, thượng tầng ví
dụ như nắp hầm, cửa sổ, cửa ra vào, nắp buồng máy, cửa dạng tấm v.v...
12 Khu điều khiển là
thiết bị hở bố trí trên boong mà sử dụng cho thuyền viên và các thiết bị điều
khiển tàu.
Để phục vụ cho Chương
này, thì đây là bất kỳ khu vực mà có thể giữ nước do mưa, sóng, tàu bị nghiêng
là chính.
Điều này có nghĩa
rằng:
- Khu điều khiển có
thể bố trí ở giữa hoặc phía lái tàu;
- Trong một số trường
hợp, kết cấu của khu điều khiển phải được tính đến;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mạn chắn sóng có
thể tạo thành khu điều khiển hoặc hốc trên boong.
12 Ngưỡng cửa là kết cấu
biên xung quanh lỗ khoét trên boong, sàn, vách v.v...
13 Ngưỡng cửa khu điều
khiển là vách ngăn phía trên mà nước ở khu điều khiển có thể tràn vào tàu và
sau đó chảy vào các không gian phía dưới boong.
14 Hệ số thể tích của
không gian khu điều khiể kC là tỉ lệ giữa thể tích của khu điều khiển và
phần dự trữ lực nổi, được xác định theo công thức sau:
KC =
15 Chiều cao đáy của khu
điều khiển tối thiểu HBmin là giá trị tối thiểu của HB đã được yêu cầu bởi
Đăng kiểm.
16 Chiều cao ngưỡng cửa
tối thiểu hSmin, là giá trị tối thiểu của chiều cao ngưỡng yêu cầu
bởi Quy chuẩn.
17 Boong lầu lái diện
tích phía trên đáy của khu điều khiển trên đó mà mọi người có thể bước được
trước khi đi vào khu sinh hoạt.
18 Thể tích khu điều
khiển, VC là thể tích tính bằng
m3, của nước chứa trong khu điều khiển trước khi xả, đó là thể tích
phía dưới hC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 Ngưỡng cửa bán cố
định là bất kỳ thiết bị đóng kín mà có thể di chuyển được như được cố định đối
với tàu, khi ở vị trí của chúng thì có ngưỡng cửa cao hơn ngưỡng cửa cố định,
ví dụ như cửa ra vào dạng bản lề hoặc dạng trượt, nắp hầm, ngưỡng cửa trượt
nhưng không bao gồm các cửa dạng tấm. Dây nối không được xem như là thiết bị cố
định đối với tàu.
21 Lỗ khoét chòi boong
là lỗ khoét (miệng hầm hoặc cửa ra vào) có lối dẫn vào khu sinh hoạt. Có thể có
vài lỗ khoét chòi boong.
22 Ngưỡng cửa cố định là
ngưỡng cửa được tích hợp và cố định với khu điều khiển hoặc thân tàu.
23 Hốc là các phần hõm
vào trên vách. Trên một số tàu có động cơ ở phía sau chúng có thể là vách sau
đóng kín phục vụ cho động cơ trong khi đó phía trước của vách thì có thể được
kéo dài đến boong.
24 Khu điều khiển tự
thoát nước là khu điều khiển mà từ đó nước có thể được thoát ra bên ngoài tàu
trong một số trạng thái mà không quan tâm đến độ chính xác của lưu lượng xả
hoặc chiều cao của đáy khu điều khiển hoặc ngưỡng cửa.
25 Mức độ kín nước là
khả năng đóng kín của thiết bị, các chi tiết hoặc bề mặt để ngăn không cho nước
xâm nhập vào trong tàu. Mức độ kín nước được chia làm các mức như sau:
- Mức độ 1, mức độ
kín khi được ngâm liên tục trong nước;
- Mức độ 2, mức độ
kín khi ngâm tạm thời trong nước;
- Mức độ 3, mức độ
kín khi nước văng tóe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2 Các ký hiệu sử dụng
trong Chương này được thể hiện trong Bảng 3/10.1.2.
Bảng
3/10.1.2 Các ký hiệu sử dụng
Ký
hiệu
Đơn
vị
Giải
thích
d
mm
Đường kính lỗ thoát
nước tính bằng mm
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính lỗ thoát
nước tính bằng m
hC
m
Chiều cao giữ nước
khu điều khiển
HB
m
Chiều cao đáy khu
điều khiển tính từ đường nước
HBmin
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hs
m
Chiều cao ngưỡng
cửa
hSmin
m
Chiều cao ngưỡng
cửa tối thiểu yêu cầu
kC
-
Hệ số thể tích khu
điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
Thời gian thoát lớn
nhất cho phép
VC
m3
Thể tích khu điều
khiển
Lưu ý: Chiều cao đo
từ đáy khu điều khiển có ký hiệu bắt đầu bằng chữ “h”, trong khi đó chiều cao
từ đường nước bắt đầu bằng chữ “H”.
10.1.3 Các ký hiệu theo thứ
tự sau được sử dụng trong Chương này.
1: Đường nước;
2: Đáy khu điều
khiển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4: Đỉnh khu điều
khiển;
5: Chỗ ngồi;
6: Thoát nước;
7: Lối vào chòi
boong;
8: Đỉnh của phần cố
định;
9: Đỉnh của phần di
động;
10: Boong lầu lái;
11: Sàn khu điều
khiển;
12: Lỗ thoát sàn khu
điều khiển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2
Quy định chung
10.2.1 Khu điều khiển phải
tích hợp với các kết cấu tàu để đảm bảo độ bền.
Khu điều khiển phải
đảm bảo kín nước, ví dụ tất cả các lỗ khoét nằm dưới điểm mà nước tràn qua trừ
các cửa được đề cập trong 10.4.2-2. Đối với khu điều khiển mà được mở phía sau
vách lái, thì mép dưới ngưỡng cửa của lối vào chòi boong không được thấp hơn
đỉnh của khu điều khiển.
10.2.2 Các trạng thái tính
toán
Các yêu cầu của
Chương này áp dụng cho trạng thái đầy tải, không chúi và trong điều kiện nước
lặng.
10.2.3 Khu điều khiển
và các hốc kín nước
1 Khu điều khiển và các
hốc kín nước phải:
- Có chiều cao ngưỡng
cửa thỏa mãn yêu cầu 10.5.1;
- Có mức độ kín nước
theo yêu cầu 10.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.4 Khu điều khiển
thoát nước nhanh
1 Khu điều khiển thoát
nước nhanh phải:
- Có chiều cao đáy
thỏa mãn yêu cầu ở 10.4;
- Có thiết bị thoát
nước thỏa mãn 10.7 đến 10.13;
- Có chiều cao ngưỡng
thỏa mãn yêu cầu ở 10.5.2;
- Có mức độ kín nước
theo yêu cầu 10.6.
2 Khi đánh giá ổn định
của tàu và dự trữ tính nổi theo yêu cầu của Phần 4, Mục II thì khu điều khiển
có thể được xem xét là trống rỗng.
10.2.5 Khu điều khiển
tự thoát nước
Khu điều khiển tự
thoát nước mà không phải là khu điều khiển thoát nước nhanh phải được xem xét
như khu điều khiển kín nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.7 Hướng dẫn vận hành
cho Chủ tàu phải mô tả khu điều khiển cùng với kiểu của chúng, cũng như thông
tin về việc thoát nước và khả năng tiếp cận đến thiết bị đóng kín.
10.3
Các đặc điểm chính và kết cấu đặc trưng
10.3.1 Khu điều khiển
đáy phẳng
1 Khu điều khiển với
ngưỡng cửa bán cố định (xem Hình 3/10.3.1-1).

Hình
3/10.3.1-1 Khu điều khiển với ngưỡng cửa bán cố định
HB và hC được đo từ tâm của
đáy của khu điều khiển. Chiều cao ngưỡng hS được đo tại điểm gần nhất tại đáy khu điều
khiển.
2 Khu điều khiển với
vách đuôi hở và ngưỡng cửa bán cố định (xem Hình 3/10.3.1-2).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có vùng
dọng nước (hC = 0), thì có thể
không cần bố trí thoát nước, nhưng phải tuân thủ yêu cầu đối với chiều cao
ngưỡng cửa tối thiểu (hS).
3 Khu điều khiển với
vách đuôi hở (xem Hình 3/10.3.1-3).

Hình
3/10.3.1-3 Khu điều khiển với vách đuôi hở
Bổ sung thoát nước
phía đối diện với lỗ hở trên vách đuôi.
4 Khu điều khiển có cửa
trên vách đuôi (xem Hình 3/10.3.1-4).

Hình
3/10.3.1-4 khu điều khiển có cửa trên vách đuôi
Cửa phải được coi
đang ở trạng thái đóng. Khoảnh cách giữa cửa và mép ngưỡng được xem như lỗ
thoát nước. Kích thước của lỗ thoát này phải đủ lưu lượng thoát theo thời gian
quy định. Tuy nhiên 90% lượng nước phải thoát được khi tàu nghiêng 10 độ, điều
này có thể làm cho tàu phải bổ sung lỗ thoát nước ở mạn đối diện của cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàn đứng như sàn mắt
cáo không thay đổi yêu cầu đối với ngưỡng cửa phía trên đáy khu điều khiển. Sàn
mắt cáo không được hạn chế sự thoát nước và phải có diện tích chảy bằng 3 lần
diện tích thoát.

Hình
3/10.3.1-5 Khu điều khiển có boong lầu lái
10.3.2 Khu điều khiển
có nhiều mức
Khu điều khiển nhiều
mức phải thỏa mãn yêu cầu chung đối với khu điều khiển có đáy phẳng, trong đó
có xét đến các yêu cầu sau (xem Hình 3/10.3.2).

Hình
3/10.3.2 Khu điều khiển nhiều mức
1 Chiều cao đáy khu
điều khiển, HB
phía
trên đường nước phải được đo theo 10.2.2 từ đường nước đến tâm mức đáy thấp
nhất. Trong trường hợp này cho phép sử dụng ngoại lệ như đã được nêu trong
10.4.2.
2 Chiều cao giữ nước, hC sẽ được đo từ điểm mà
nước tràn ra ngoài đến điểm đo HB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Chiều cao ngưỡng của
chòi boong, hS
được đo
từ mép thấp nhất của chòi boong đến điểm gần nhất trên mặt phẳng quy đổi. Mặt
phẳng quy đổi là mặt phẳng mà song song với mặt phẳng đường nước đã định nghĩa
ở 10.2.1 tương ứng với mặt phẳng theo phương ngang mà diện tích phần trên và
dưới của đáy khu điều khiển cân bằng. Chiều cao hS được chấp nhận phải
thỏa mãn yêu cầu được chỉ ra ở 10.5.
5 Chiều cao ngưỡng cửa
tối thiểu hSmin được
yêu cầu bởi 10.5 đảm bảo không biến thiên theo điểm gần nhất của lỗ hở. Độ nâng
phía trên đáy cao nhất như boong lầu lái như đã chỉ ra ở 10.3.1-5 có thể bao
gồm trong tính toán chiều cao ngưỡng cửa yêu cầu.
6 Đối với khu điều
khiển nhiều mức, thời gian thoát nước như đã chỉ ra trong 10.8 phải được thiết
lập từ thể tích khu điều khiển như đã chỉ ra trong 10.3.2-3. Thời gian thoát
nước ở các mức khác nhau không được vượt quá giá trị đã quy định ở 10.8.
7 Khi tính diện tích
mặt cắt lỗ thoát tại các mức khác nhau như đã chỉ ra ở 10.3.2-8, thì lượng nước
cho phép tràn qua từ các mức cao hơn phải được tính đến thậm chí các khu này có
các lối thoát nước khác nhau. Khu giả định nước chảy đều thì để tính toán phải
coi nước chảy từ mức cao xuống mức thấp từ điểm nằm tại tâm thể tích mà nước
tràn qua.
8 Tại đáy của khu điều
khiển nhiều mức, lỗ thoát nước cho các mức phải được bố trí khi mà nước ở các
mức đó không thể chảy xuống dưới và chảy ra ngoài tàu.
10.4
Yêu cầu về chiều cao đáy tối thiểu của khu điều khiển thoát nước nhanh
10.4.1 Chiều cao đáy tối
thiểu của khu điều khiển thoát nước nhanh, HBmin, phía trên đường
nước không được nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng 3/10.4.1.
Bảng
3/10.4.1 Chiều cao đáy tối thiểu
Nhóm thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A, A1, A2
0,15
B
0,1
C, C1, C2, C3
0,075
D
0,05
Có thể chấp nhận
chiều cao lớn hơn chiều cao tối thiểu để đảm bảo thời gian thoát nước tối
thiểu đã quy định trong 10.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Bề mặt có diện tích
đến 10% của tổng diện tích hình chiếu của đáy khu điều khiển có thể nằm dưới
giá trị được chỉ ra ở 10.4.1. Những bề mặt này mà còn đọng nước khi khu điều
khiển đã thoát nước.
2 Các hốc được đặt tại
đáy và vách khu điều khiển sử dụng là chỗ cất giữ phao bè, đá, cá, xô v.v...
không được xem một phần của khu điều khiển và không yêu cầu phải thỏa mãn yêu
cầu ở 10.2.4 trừ khi thiết bị đóng của chúng thỏa mãn yêu cầu 10.6 với điều
kiện chúng phải kín nước về phía trong tàu.
Trong trường hợp này
chúng được xem như đầy nước khi tính toán ở trạng thái đầy tải.
Nếu yêu cầu của
10.2.4 và 10.6 được thực hiện, các hốc này không không được xem là có đầy nước,
chỉ có đầy nước trong trạng thái đầy tải.
10.5
Chiều cao ngưỡng và các lỗ khoét trong khu điều khiển
10.5.1 Khu điều khiển
kín nước
Trong khu điều khiển
kín nước, chiều cao ngưỡng của các lỗ khoét phải cao hơn chiều cao giữ nước của
khu điều khiển hC tối
thiểu 0,05 m, như đã xác định đối với các trạng thái ở 10.2.1 và 10.3.
Khu điều khiển kín
nước có chiều cao nhỏ hơn chiều cao giữ nước của khu điều khiển hC phải
không có lỗ khoét ở phía trong trừ các lỗ đã chỉ ra ở 10.4.2-2.
10.5.2 Khu điều khiển
thoát nước nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các lỗ hở của
khu điều khiển thoát nước nhanh bên dưới chiều cao giữ nước hC,
thiết bị đóng kín lỗ hở theo yêu cầu của 10.6.2 phải được trang bị.
Bảng
3/10.5.2 Chiều cao ngưỡng tối thiểu hSmin
Nhóm
thiết kế
Chiều
cao ngưỡng tối thiểu hSmin, m
Tàu
buồm một thân
Tàu
buồm nhiều thân và tàu không có buồm
A, A1, A2
0,3
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,15
C, C1
0,2
0,125
C2
0,15
0,1
C3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,075
D
0,05
0,05
Lưu ý: Để thỏa mãn
yêu cầu về ổn định và phân khoang yêu cầu trong Phần 4, Mục II thì có thể phải
tăng chiều cao so với giá trị trong bảng này.
Khi đo chiều cao
ngưỡng, tất cả các thiết bị đóng kín được xem đang trong trạng thái đóng ngoại
trừ cửa chòi boong và phần ngưỡng của bán cố định đang ở vị trí mà có chiều cao
ngưỡng cao nhất.
Chiều cao ngưỡng phải
được đo thẳng đứng từ đáy khu điều khiển đến điểm thấp nhất mà nước có thể tràn
vào tàu.
Nếu đáy khu điều
khiển không nằm theo phương ngang thì chiều cao ngưỡng được đo đến điểm gần
nhất của đáy khu điều khiển.
Tham số hSmin phải được sử dụng khi
xem xét khu điều khiển nhiều mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.1 Khu điều khiển
kín nước
Tất cả các bề mặt của
khu điều khiển kín nước và khu điều khiển thoát nước nhanh trong phạm bi chiều
cao giữ nước hC bao
gồm cả các bề mặt đề cập trong 10.4.2-2 phải thỏa mãn mức độ kín nước 1.
10.6.2 Thiết bị đóng
kín đảm bảo kín nước
Mức độ kín nước của
tất cả các thiết bị đóng kín trên các bề mặt của khi điều khiển thoát nước
nhanh trừ yêu cầu đã đề cập trong 10.4.2-2 phải thỏa mãn yêu cầu cho trong Bảng
3/10.6.2.
Các thiết bị đóng kín
tại đáy, bề mặt theo phương ngang và bên mạn của khu điều khiển thoát nước
nhanh đến chiều cao hSmin phải có gioăng và chiều cao ngưỡng tối thiểu
12 mm và thử tính kín nước theo yêu cầu của Chương 9.
Bảng
3/10.6.2 Mức độ kín nước của các thiết bị đóng kín
Vị
trí của các thiết bị đóng kín trong khu điều khiển
Mức
độ kín nước
Đáy và bề mặt theo
phương ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạn đến chiều cao hSmin
2
Mạn giữa chiều cao hSmin và 2hSmin
3
Mạn phía trên 2hSmin
4
Lưu ý: Để thỏa mãn
yêu cầu về ổn định và phân khoang yêu cầu trong Phần 4, Mục II thì có thể
phải tăng chiều cao so với giá trị trong Bảng này.
Ngưỡng bán cố định và
tấm kín nước phải có thiết bị đảm bảo chúng ở đúng vị trí khi sử dụng và tối
thiểu phải thao tác được từ bên trong tàu.
Ngưỡng bán cố định và
tấm kín nước phải thỏa mãn yêu cầu quy định trong Chương 9. Ngưỡng bán cố định
chỉ được tháo rời bằng cách sử dụng dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7
Thoát nước của khu điều khiển thoát nước nhanh
10.7.1 Việc thoát chỉ được
thực hiện bằng trọng lực của chất lỏng.
10.7.2 Khi tàu ở tư thế
thẳng, thì tối thiểu 98% lượng nước của khu điều khiển phải thoát hết, trừ các
hốc theo yêu cầu ở 10.4.2.
10.7.3 Các yêu cầu ở 10.5.1
và 10.5.2 phải được thực hiện khi tàu nghiêng về phía mạn trái hoặc mạn phải
với các lưu ý sau:
1 Đối với tàu buồm một
thân, thì thoát nước phải cung cấp sao thoát được đảm bảo tối thiểu 90% thể
tích khu điều khiển VC tại
góc nghiêng 30 độ hoặc góc mép boong nhúng nước, lấy giá trị nhỏ hơn.
2 Đối với tàu nhiều
thân và tàu không phải tàu buồm thì thoát nước phải đảm bảo tối thiểu 90% thể
tích khu điều khiển VC tại
góc nghiêng 10 độ.
10.8
Thời gian thoát nước
10.8.1 Thời gian thoát nước
là thời gian cần thiết để thoát nước từ chiều cao giữ nước hC đến
lượng còn lại 0,1 m phía trên đáy khu điều khiển.
Thời gian thoát nước
yêu cầu được thiết lập dựa trên khu vực hoạt động của tàu và hệ số thể tích khu
điều khiển kC
hệ số
giữa thể tích khu điều khiển và dự trữ lực nổi của tàu được xác định theo 10.1.
Thể tích khu điều khiển lớn so với dự trữ lực nổi sẽ yêu cầu thời gian thoát
nước sẽ nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3/10.8.1 Thời gian thoát nước tối đa, tmax
Nhóm
thiết kế
tmax, phút
A, A1, A2
0,3/kC nhưng không quá 5
B
0,4/kC nhưng không quá 5
C
0,5/kC nhưng không quá 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6/kC nhưng không quá 5
C2
0,7/kC nhưng không quá 5
C3
0,8/kC nhưng không quá 5
D
0,9/kC nhưng không quá 5
Thời gian thoát nước
sẽ được đo hoặc tính toán với tất cả các thiết bị trong khu điều khiển đóng
kín.
Nếu mặt cắt thoát
nước, được biểu diễn bằng mét vuông, lớn hơn hoặc bằng 0,05VC thì việc tính toán
thời gian thoát không yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực tế việc đo thời
gian thoát nước được thực hiện trong quá trình thử kiểu đầu tiên mà có lượng
chiếm nước gần với trạng thái đầy tải và độ chúi theo độ chúi thiết kế. Khu
điều khiển sẽ được đổ nước đến chiều cao hC và thời gian thoát
nước giữa hC
và 0,1hC sẽ được đo. Chiều cao
nước còn lại sẽ được đo tại tâm của bề mặt đáy khu điều khiển.
10.9
Số lượng lỗ thoát nước
10.9.1 Mỗi khu điều khiển
thoát nước nhanh phải có 02 lỗ thoát nước, một bên mạn trái và một bên mạn phải
trừ khi một lối thoát thỏa mãn thoát nước khi tàu nghiêng về cả hai mạn như yêu
cầu ở 10.7.
10.10
Kích thước lối thoát nước
10.10.1 Kích thước
trong của lối thoát nước
Kích thước trong của
lối thoát phải đảm bảo thời thời thoát nước của khu điều khiển như đã yêu cầu ở
10.8. Kích thước trong phải được xác định theo 10.10.3 tại thời điểm thiết kế.
Đường kính trong tối
thiểu của lỗ thoát nước hình tròn phải bằng 25 mm. Diện tích lỗ thoát nước tối
thiểu có hình dạng khác phải bằng 500 mm2 và kích thước tối
thiểu bằng 20 mm. Phải loại trừ khả năng các vật dụng vô tình đóng kín lỗ
khoét.
10.10.2 Lưới bảo vệ
Nếu lỗ thoát nước
được trang bị lưới bảo vệ hoặc các thiết bị khác để ngăn ngừa các vật dụng rơi
vào hệ thống thoát nước thì phải biết rằng lưới bảo vệ có các lỗ nhỏ cũng rất
dễ bị tắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.10.3 Xác định diện
tích lỗ thoát nước
Trong giai đoạn thiết
kế, thì diện tích lỗ thoát nước cần thiết để thoát nước khỏi khu điều khiển với
thời gian yêu cầu ở 10.8 phải được xác định bằng tính toán có xét đến tổn thất
cột áp trong hệ thống thoát nước bao gồm tổn thất đầu vào và tổn thất đầu ra.
Với lối ra bên dưới đường nước thì cột áp sẽ được đo từ đường nước xác định
theo yêu cầu ở 10.2.1.
Yêu cầu về diện tích
mặt cắt có thể được tính toán bởi phương pháp đã chỉ ra trong Phụ lục B, C, D
và E của ISO 11812: 2001.
10.11
Thoát nước cho hộp sống chính và các lỗ hở khác
Hộp sống chính và các
lỗ hở khác có thể sử dụng lỗ thoát nước nếu chúng được thiết kế cho mục đích
này.
10.12
Ống thoát nước
10.12.1 Kích thước và thiết
kế ống thoát nước phải quan tâm đến tải mà chúng phải chịu trong quá trình khai
thác của tàu.
Ống thoát phải được
bảo vệ để tránh hư hại do các vật dụng ỏ trên tàu và tránh được các ảnh hưởng
đến việc đi lại trên tàu.
Ống thoát nước phải
không được đọng nước và chỉ sử dụng cho mục đích thoát nước cho khu điều khiển.
Yêu cầu này không áp dụng cho ống thoát nước của hộp sống chính hoặc các hố và
hầm ngoài tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van thông biển (sea
valve), các phụ tùng của lỗ thoát nước liên kết với thân tàu và đường ống phải
thỏa mãn yêu cầu của Phần 5, Mục II của Quy chuẩn này.
10.13
Các phụ tùng của lỗ thoát nước
10.13.1 Lối ra của lỗ thoát
nước chạy qua thân tàu phải được bố trí trên đường nước. Nếu khu điều khiển
không tích hợp với thân tàu và lối ra của lỗ thoát nước nằm phía dưới đường
nước hoặc đến 0,75HBmin phía trên đường nước thì chúng phải lắp van
thông biển (sea cock) như yêu cầu ở 10.12.
Hình 3/10.13.1 thể
hiện lối ra của lỗ thoát nước tích hợp với thân tàu và không cần phải van thông
biển.

Hình
3/10.13.1 Lỗ thoát nước tích hợp với thân tàu
Chú thích:
1: Đường nước;
2: Đỉnh của phần tích
hợp với thân tàu phía trên 0,75HBmin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.14
Lỗ thông gió hở cố định
10.14.1 Điểm thấp nhất của lỗ
thông gió không đóng được mà dẫn vào không gian trong tàu phải có chiều cao tối
thiểu 2hSmin
hoặc 0,3
m phía trên đáy khu điều khiển lấy giá trị nào lớn hơn.
Các lỗ thông gió hở
cố định phải được lắp đặt thiết bị đảm bảo mức độ kín nước 4. Trong một số
trường hợp cụ thể thì mức độ kín nước lớn hơn cấp 4 có thể cần thiết để đảm bảo
tính ổn định và dự trữ tính nổi được xác định ở Phần 4, Mục II của Quy chuẩn
này.
Chương
11
THIẾT BỊ TÍN HIỆU
11.1
Quy định chung
11.1.1 Ngoài những quy định
trong Chương này, thiết bị tín hiệu và việc bố trí phương tiện tín hiệu phải
thỏa mãn các yêu cầu trong Chương 3 của QCVN 42: 2012/BGTVT.
11.1.2 Đối với tàu hoạt động
trong vùng sông, hồ, đầm, vịnh thì thiết bị tín hiệu phải theo yêu cầu trong
Phần 10 QCVN 72: 2013/BGTVT và Luật Giao thông đường thủy nội địa.
11.2
Nguồn cấp của tàu cho thiết bị tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2 Khi sử dụng đèn hàng
hải điện chúng phải có khả năng chuyển từ nguồn chính sang nguồn sự cố.
11.2.3 Âm hiệu sử dụng trên
tàu phải hoạt động tin cậy và phải phát ra âm thanh có cường độ và thời gian
như yêu cầu cũng như rõ ràng ở mỗi hồi chuông.
11.2.4 Mỗi tàu thuộc nhóm
thiết kế A, A1, A2, B, C, C1 phải trang bị các dự trữ sau:
1 Một bộ lọc ánh sáng
cho mỗi đèn màu trừ khi đèn được trang bị kính màu.
2 Một đèn điện cho mỗi
đèn sử dụng điện.
3 Nhiên liệu đủ để đốt
cho toàn bộ đèn trong khoảng thời gian:
- 32 giờ đối với tàu
thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2 và B;
- 16 giờ đối với tàu
thuộc nhóm thiết kế khác.
4 Một bấc đèn đối với mỗi
đèn đốt dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Sáu kính bóng đèn,
nếu các đèn đốt dầu có kích thước giống nhau, nếu không thì mỗi đèn phải có hai
kích bóng đèn dự trữ.
11.3
Trang bị pháo hiệu
11.3.1 Số lượng các pháo
hiệu của tàu được trang bị theo Bảng 3/11.3.1.
Bảng
3/11.3.1 Trang bị pháo hiệu cho tàu
Nhóm
thiết kế
Số
lượng
Pháo
dù (1)
Pháo
âm (1)
Đuốc
cầm tay màu đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pháo
hoa hình một ngôi sao xanh (2)
Pháo
hoa hình một ngôi sao màu đỏ (2)
A,A1,A2, B (3)
6 (4)
6
6 (4)
6
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
-
3
3
-
-
C1
3
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
-
-
C2
3
-
3
3
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3 (4)
-
-
-
-
-
-
(1) Đối với tàu hoạt
động tuyến quốc tế phải trang bị 12 pháo dù. Đuốc cầm tay khuyến nghị trang
bị.
(2) Khuyến nghị trang
bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Đối với tàu hoạt
động trong vùng sông, hồ, đầm, vịnh có thể trang bị 3 pháo dù và 3 đuốc cầm
tay màu đỏ.
Chương
12
TRANG BỊ GHẾ NGỒI, BUỒNG Ở VÀ PHỤ TÙNG DỰ TRỮ
12.1
Trang bị ghế ngồi, buồng ở
12.1.1 Mọi tàu thuộc nhóm
thiết kế A, A1, A2, B, C trở lên phải được trang bị buồng ở.
12.1.2 Mỗi người trên tàu thuộc
nhóm thiết kế A, A1, A2 phải có một giường và một ghế ngồi trong buồng. Kích
thước tối thiểu mỗi giường phải bằng 1900 x 500 mm.
12.1.3 Mỗi người trên tàu
thuộc nhóm thiết kế B, C, C1, C2, C3 và D phải được trang bị một ghế ngồi với
kích thước tối thiểu 400 x 750 mm.
12.2
Phụ tùng dự trữ cho trang thiết bị tàu
12.2.1 Mọi tàu đều phải
trang bị phụ tùng dự trữ nhằm đảm bảo cho trang thiết bị tàu hoạt động tin cậy.
Danh mục các phụ tùng dự trữ được lấy theo Bảng 3/12.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Hạng
mục
Nhóm
thiết kế
A,
A1, A2, B
C
C1
1
Trang thiết bị neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Ma ní cuối
+
-
-
1.2
Ma ní nối
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
Bánh lái và máy lái
2.1
Ống lót trục lái
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2.2
Ống lót chốt lái
+
+
-
2.3
Cần lái sự cố
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
2.4
Bộ pa lăng lái (1)
+
+
+
(1) Đối với máy lái
truyền động bằng cơ giới, trong trường hợp này mục 2.3 không yêu cầu.
Phần
4
ỔN
ĐỊNH, DỰ TRỮ LỰC NỔI VÀ MẠN KHÔ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Phạm vi áp dụng
1.1.1 Yêu cầu của Phần này
áp dụng cho các tàu là đối tượng giám sát bởi Đăng kiểm quy định trong Mục I.
1.1.2 Các yêu cầu thuộc
Phần này của Quy chuẩn áp dụng đối với tàu đang khai thác tới mức có thể. Tuy
nhiên, các yêu cầu này là bắt buộc đối với những tàu đang đóng và cũng như đối
với tàu đang được hoán cải hoặc sửa chữa lớn mà làm ảnh hưởng đến ổn định và
mạn khô của chúng.
1.1.3 Đăng kiểm có thể cho
phép các yêu cầu khác với yêu cầu của Phần này với điều kiện chúng phải đảm bảo
tính tương đương hoặc có các hạn chế đặc biệt về điều kiện hàng hải và các hạn
chế này phải được ghi vào Sổ tay hướng dẫn vận hành của chủ tàu.
1.2
Các định nghĩa và giải thích
1.2.1 Các định nghĩa và
giải thích liên quan đến những thuật ngữ chung được trình bày ở Phần 1 và Phần
2. Ngoài ra Phần này còn có các định nghĩa sau đây:
1 Lượng chiếm nước toàn
tải, ∆max (mLDC) là
khối lượng của tàu ở trạng thái xếp tải bao gồm khối lượng của tàu không ∆min (mLCC) và tổng trọng tải
lớn nhất DW (mMTL) được định nghĩa ở
1.2.3-26 và -31 Phần 1.
2 Không gian trống kín
là một không gian kín khí trong kết cấu thân tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Đường nước tải trọng
(LWL) là đường nước của tàu ở tư thế thẳng đứng ứng với lượng chiếm
nước toàn tải và độ chúi theo thiết kế.
5 Diện tích buồm thực
tế A’S là diện tích mặt
chiếu đứng thực tế của các buồm trên tàu buồm khi chúng kết hợp với nhau theo
một cách cụ thể.
6 Hàng lỏng là tất cả
các chất lỏng trên tàu bao gồm các dự trữ lỏng của tàu, nước dằn v.v…
7 Dự trữ lỏng của tàu là
nước thải sinh hoạt và nước uống, dầu nhiên liệu, dầu bôi trơn được chứa trong
các két cố định.
8 Dự trữ lực nổi là thể
tích kín nước của thân tàu bên trên đường nước tải trọng bao gồm cả thể tích
của các thượng tầng và lầu kín nước.
9 Nhóm thiết kế của tàu
nghĩa là các điều kiện hoạt động cho phép đối với tàu phù hợp với các quy định
ở 1.2.2-1, Mục I.
10 Giếng là bất kỳ thể
tích lộ thiên nào mà có khả năng tích nước.
11 Chiều cao tâm nghiêng
ban đầu h0
là chiều
cao của tâm nghiêng so với trọng tâm của tàu khi tàu không nghiêng.
12 Chiều cao tâm nghiêng
ban đầu đã hiệu chỉnh h là chiều cao tâm nghiêng ban đầu h0 mà đã được hiệu chỉnh
theo ảnh hưởng của mặt thoáng chất lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Khối lượng tương
ứng với số lượng thuyền viên tối thiểu, đặt tại tâm tàu gần trạm điều khiển
chính cao nhất, được lấy bằng:
75 kg nếu LH ≤ 8 m;
150 kg nếu 8 m < LH ≤ 16 m;
225 kg nếu 16 m < LH ≤ 24 m.
(2) Các thiết bị cứu
sinh với khối lượng không nhỏ hơn (LH - 2,5)2, tính bằng kg;
(3) Các dự trữ mà
không có khả năng tiêu hao và các thiết bị được chở trên tàu một cách bình
thường;
(4) Nước dằn được bơm
đầy trong các két khi tàu không đủ ổn định;
(5) Một phao bè (nếu
có) được cất giữ ở vị trí theo quy định;
(6) Không lớn hơn 10%
tổng số lượng dự trữ dầu nhiên liệu, nước ngọt và lương thực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Mặt cắt giữa tàu là
mặt cắt ngang của thân tàu tại vị trí giữa chiều dài đường nước LWL.
16 Mô men nghiêng là giá
trị mô men thiết kế tĩnh và động giả định tác dụng lên tàu tương ứng với mô
hình thiết kế về các tác động của mô men đó lên tàu.
17 Mô men cho phép lớn
nhất là giá trị mô men thiết kế lớn nhất cho phép với điều kiện là các thông số
ổn định theo yêu cầu của tàu tại các góc nghiêng tĩnh và động được đảm bảo.
18 Mạn khô F là khoảng
cách đo thẳng đứng ở giữa tàu giữa đường boong và mặt phẳng đường nước tại
đường nước lớn nhất. Đối với tàu không có boong, mạn khô được tính là khoảng
cách đo từ mặt phẳng đường nước lớn nhất tới mép trên của tấm mạn cố định.
19 Thượng tầng là kết
cấu khép kín vững chắc và kín thời tiết nằm trên boong mạn khô kéo từ mạn này
sang mạn kia của tàu hoặc là có mạn nằm tại vị trí bên trong so với mạn tàu một
khoảng không lớn hơn 4% chiều rộng BH.
20 Túi hơi là túi làm
bằng vật liệu dẻo và luôn ở trong tình trạng đầy hơi khi tàu vận hành.
21 Lật là giai đoạn khi
tàu đạt tới bất kỳ góc nghiêng nào mà tại đó khi không có sự can thiệp thì tàu
không thể phục hồi được tới trạng thái cân bằng gần với tư thế thẳng đứng.
22 Mô men lật là mô men
tối thiểu thiết kế giả định tác dụng động gây ra lật tàu.
23 Thể tích chiếm nước VD của tàu là thể tích
mà tàu chiếm chỗ trong nước tương ứng với trạng thái tải trọng nhất định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 Buồm chính là những
buồm mà có thể được dựng lên trong điều kiện hành hải thuận lợi.
26 Lỗ khoét được coi là
hở là những lỗ khoét nằm ở boong trên cùng hoặc ở mạn của thân tàu, cũng như
các lỗ khoét nằm ở boong, mạn và vách của thượng tầng và lầu mà thiết bị đóng
các lỗ khoét đó, do tính kín thời tiết, độ bền và độ tin cậy, không thỏa mãn
các yêu cầu ở Phần 3. Các lỗ khoét nhỏ như là lỗ thông biển của các hệ thống và
đường ống trên tàu mà chúng không gây ảnh hưởng đến ổn định khi tàu nghiêng
động thì không được coi là hở.
27 Boong mạn khô là
boong liên tục mà mạn khô của tàu được tính từ đó.
28 Tay đòn hồi phục l
(tay đòn ổn định tĩnh) là tay đòn của ngẫu lực gồm trọng lượng tàu và lực nổi
khi tàu nghiêng.
29 Diện tích hứng gió ALV là diện tích mặt
chiếu đứng của phần bên trên mặt nước của tàu (thân tàu, thượng tầng, lầu và
cột buồm, bao gồm cả mui che và bạt chắn nước) mà không có buồm ở mặt phẳng dọc
tâm và tàu ở tư thế thẳng đứng.
30 Hiệu chỉnh mặt thoáng
là hiệu chỉnh giảm đối với giá trị chiều cao tâm nghiêng ban đầu do ảnh hưởng
của mặt thoáng hàng lỏng.
31 Tư thế của tàu là tư
thế của tàu trong nước được đặc trưng bởi mớn nước giữa tàu d, góc nghiêng q và góc chúi y. Trừ khi có quy định nào khác, tất cả
các kích thước và định nghĩa đều tương ứng với tư thế của tàu trong nước lặng
tại lượng chiếm nước thiết kế và độ chúi thiết kế ở tư thế thẳng đứng.
32 Hạn mức thuyền viên
CL là số lượng thuyền viên lớn nhất (với khối lượng của mỗi người là 75 kg) mà
không vượt quá số lượng ghế ngồi được trang bị cho sinh hoạt tàu.
33 Góc nghiêng lớn nhất
cho phép là góc nghiêng mà tàu không được vượt quá theo quy định của Quy chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 Chiều cao điểm vào
nước là khoảng cách thẳng đứng đo từ mặt phẳng đường nước cao nhất cho phép tới
điểm thấp nhất của lỗ khoét được coi là hở hoặc lỗ khoét có cấp độ kín nước 2,
3 hoặc 4.
36 Tốc độ gió tính toán vw là tốc độ gió được sử
dụng để tính toán tính nổi và ổn định của tàu.
37 Trạng thái chiếm nước
toàn tải là trạng thái tàu không cộng với tổng trọng tải lớn nhất ứng với độ
chúi thiết kế và phân bố thuyền viên theo thiết kế.
38 Cấp độ kín nước của
thiết bị đóng kín là khả năng của thiết bị hoặc bề mặt bảo vệ chống lại sự xâm
nhập của nước.
(1) Cấp độ 1: Cấp độ
kín chống lại nước xâm nhập khi bị ngâm nước liên tục;
(2) Cấp độ 2: Cấp độ
kín chống lại nước xâm nhập khi bị ngâm nước tạm thời hoặc khi bị sóng đánh;
(3) Cấp độ 3: Cấp độ
kín chống lại nước xâm nhập khi bị té nước;
(4) Cấp độ 4: Cấp độ
kín chống lại nước xâm nhập khi bị các giọt nước rơi vào theo một góc lên tới
15o so với phương thẳng đứng.
39 Tàu không là tàu ở
trạng thái hoàn toàn sẵn sàng để sử dụng như định nghĩa ở 1.2.3-26 Mục I.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41 Kiểu A là kiểu tàu có
boong phủ hoàn toàn. Tàu có boong phủ hoàn toàn là tàu mà hình chiếu bằng của
diện tích đường boong bao gồm bất kỳ sự kết hợp nào giữa:
(1) Boong kín nước và
thượng tầng; và/hoặc
(2) Giếng thoát nước
nhanh hoặc khu vực điều khiển thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 10 Phần 3 và Chương
2 tới 5 Phần này; và/hoặc
(3) Giếng kín nước
hoặc khu vực điều khiển thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 10 Phần 3 với tổng thể
tích nhỏ hơn ;
(4) Miễn là tất cả
các thiết bị đóng kín của tàu có đủ độ bền, độ cứng và cấp độ kín nước thỏa mãn
các yêu cầu ở Chương 9 Phần 3; cũng như là
(5) Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế A và A1 - diện tích chiếu bằng của tất cả các giếng phải nhỏ hơn
0,2LHBH, trong mặt chiếu bằng đó thì diện tích của tất cả
các hõm nằm phía trước LH/2 phải nhỏ hơn 0,1LHBH;
(6) Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế A2 và B - diện tích chiếu bằng của tất cả các giếng phải nhỏ hơn
0,3LHBH, trong mặt chiếu bằng đó thì diện tích của tất cả
các giếng nằm phía trước LH/2 phải nhỏ hơn 0,15LHBH.
42 Kiểu B là dạng pông
tông hoặc tương tự. Kiểu tàu này phải có boong liên tục với các lỗ khoét nhỏ để
tiếp cận các khoang và các lỗ khoét đó phải có thiết bị đóng kín nước bằng thép
hoặc tương đương được lắp gioăng. Khi bất kỳ khoang nào bị thủng thì boong kín
nước của tàu phải nằm bên trên mặt nước trên toàn bộ chu vi của boong.
43 Kiểu C là
kiểu tàu hở. Tàu kiểu A và B mà có nắp hầm với độ bền, độ cứng hoặc cấp độ kín
nước không đủ, hoặc có miệng hầm mà không được trang bị thiết bị đóng kín là
kiểu tàu hở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 Kiểu E là
kiểu tàu không có boong. Đây là kiểu tàu mà ít hơn hai phần ba chiều dài có thể
được coi là kiểu A hoặc kiểu B, và/hoặc có khu vực điều khiển với tổng hệ số
theo thể tích KC ³ 1, và/hoặc
khu vực điều khiển không thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 10 Phần 3.
46 Góc lặn, qv là góc
nghiêng khác 0 mà tại góc nghiêng đó thì mô men hồi phục bằng không; được xác
định với giả thiết là không có tải trọng lệch.
47 Góc vào nước qD là góc
nghiêng mà tại đó không gian bên trong tàu bị ngập vì nước đi qua các lỗ được
coi là hở hoặc trào qua mạn hoặc trào qua thành quây miệng hầm.
48 Tâm lực cản
ngang (CLR) là tâm hình học của mặt chiếu của phần thân tàu dưới nước lên mặt
phẳng dọc tâm trong đó bao gồm cả phần nhô.
49 Tâm hứng gió
(WC) là tâm hình học của phần diện tích hứng gió tương ứng.
50 Chiều rộng
giữa tâm thân tàu BCB là khoảng cách nằm ngang giữa tâm nổi của các
thân tàu.
51 Phần tử nổi
là các két độc lập, túi hơi và vật liệu có tỷ trọng thấp tạo ra lực nổi hồi
phục cần thiết cho tàu khi thân tàu bị hư hỏng.
1.3
Các yêu cầu chung về kỹ thuật
1.3.1 Nói chung,
tất cả các tính toán phải được thực hiện theo các phương pháp đã được chấp nhận
trong ngành đóng tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2 Bản vẽ tuyến
hình phải được vẽ theo tỷ lệ tối thiểu là 1:20; do đó, trị số tuyến hình lớn
nhất không được nhỏ hơn 100 mm. Nếu trong thiết kế không sử dụng máy tính để
tính toán cánh tay đòn ổn định hình dáng thì chiều rộng của mặt chiếu đường
sườn mà được sử dụng để đo trị số tuyến hình đưa vào tính toán phải không nhỏ
hơn 300 mm. Nếu bản vẽ tuyến hình được xây dựng dựa trên mô hình toán học của
thân tàu trên máy tính, tính toán tính nổi và ổn định được máy tính hỗ trợ bằng
cách tự động chuyển hình dạng thân tàu tới một chương trình tính toán thì có
thể bỏ qua các yêu cầu đối với kích thước của mặt chiếu đường sườn.
1.3.3 Tính
toán cánh tay đòn ổn định hình dáng
1 Việc tính
toán cánh tay đòn ổn định hình dáng phải được tiến hành trên các đường nước
song song với đường nước thiết kế. Nếu hình dáng tàu hoặc bố trí mà chúi kết
hợp với nghiêng ảnh hưởng lớn đến giá trị cánh tay đòn ổn định hình dáng thì
phải đưa độ chúi vào tính toán cánh tay đòn ổn định hình dáng.
Trong việc tính toán
cánh tay đòn ổn định hình dáng thì bỏ qua những thượng tầng bên trên boong mạn
khô.
2 Đồ thị ổn
định phải bao gồm bản vẽ ở tỉ lệ nhỏ của thành quây miệng hầm, cũng như là chòi
boong để đi xuống buồng máy, lầu và tên gọi của các góc vào nước tương ứng với
các lỗ hở.
3 Việc tính
toán cánh tay đòn ổn định hình dáng phải được bổ sung đường cong góc vào nước
vẽ cho lỗ hở thấp nhất ở mạn tàu, trên boong và trong thượng tầng.
1.3.4 Tính
ảnh hưởng của hàng lỏng
1 Két chứa các
loại hàng lỏng và nước dằn mà có thể có mặt thoáng đồng thời trong quá trình
tàu vận hành thì phải được đưa vào tính toán ảnh hưởng mặt thoáng của hàng lỏng
đối với ổn định ở góc lớn. Để tính toán ảnh hưởng mặt thoáng của hàng lỏng thì
phải phác thảo nhóm các két đơn lẻ hoặc nhóm các két chứa mỗi loại hàng lỏng.
Khi xem xét số lượng nhóm các két chứa từng loại chất lỏng riêng lẻ hoặc nhóm
các két riêng lẻ mà có thể gây ảnh hưởng mặt thoáng trong quá trình tàu hoạt
động thì chỉ chọn những két mà có tổng mô men nghiêng DM30 lớn nhất do
sự tràn của chất lỏng ở góc nghiêng 30o của tàu.
Trong mọi trường hợp,
lượng hiệu chỉnh phải được tính toán khi két chứa 50 phần trăm dung tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l30 . ut . bt . g
< 0,01 . D1
Trong đó:
at, bt, ut là các kích
thước lớn nhất (dọc theo các mặt phẳng cơ bản): chiều rộng, chiều sâu và thể
tích của két;
g là tỷ trọng chất
lỏng;
Cb là hệ số béo
của két;
D1 là lượng
chiếm nước ở trạng thái tải trọng nguy hiểm nhất nếu xét về độ lớn của h và l;
l30 là hệ số
không thứ nguyên lấy theo Bảng 4/1.3.4-1.
Bảng
4/1.3.4-1 Hệ số l30
bt/at
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bt/at
l30
20
0,111
1
0,049
10
0,113
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,114
0,2
0,010
2
0,094
0,1
0,005
2 Các két mà được đưa vào
nhóm để tính toán ảnh hưởng mặt thoáng đối với ổn định ban đầu phải được chọn
phù hợp với hướng dẫn ở 1.3.4-1 nhưng khác là xuất phát từ ổn định ban đầu thì
các két phải được chọn dựa theo giá trị lớn nhất của Dmh, giá trị này bằng tích số của mô men
quán tính mặt thoáng thực đối với tàu ở tư thế thẳng đứng nhân với tỷ khối của
hàng lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể bỏ qua những
két thỏa mãn điều kiện sau đây:
Dmh = 0,0834ut .
bt . g .
. bt/at < 0,01Dmin
Trong đó:
Dmh là hiệu chỉnh của ảnh hưởng mặt thoáng hàng
lỏng đối với hệ số ổn định;
Dmin là lượng chiếm nước
tương ứng với trạng thái tải trọng nhỏ nhất của tàu được quy định trong Quy
chuẩn này.
Phần còn sót lại của
chất lỏng mà thường có ở những két đã cạn thì không cần đưa vào tính toán.
Két mà chứa đầy hơn
98% dung tích thì được coi là két hoàn toàn đầy.
1.3.5 Tính toán diện
tích hứng gió
1 Diện tích hứng gió
phải bao gồm mặt chiếu trên mặt phẳng dọc tâm của những hạng mục sau: tất cả
các vách hoặc bề mặt liên tục của thân tàu, thượng tầng và lầu, cột buồm, ống
thông gió, xuồng, máy móc trên boong, tất cả các mái che mà có thể được dựng
lên khi có bão, cũng như là hình chiếu của các mặt bên hàng trên boong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích hứng gió của
tàu buồm được xác định đối với từng sự kết hợp các bộ buồm có trên tàu, bao gồm
cả buồm ở trạng thái cuốn. Các giá trị khác nhau của diện tích hứng gió trên
tàu buồm được sử dụng để đánh giá ổn định cùng với các giá trị tương ứng của
cường độ hoặc tốc độ gió phụ thuộc vào bộ buồm được sử dụng trong đó có tính
đến các quy định ở 5.7.1 Phần 3.
2 Diện tích hứng gió
của các bề mặt không liên tục như là lan can, dây chằng và các bề mặt nhỏ khác
nên được đưa vào tính toán bằng cách thêm một lượng 5% vào tổng diện tích hứng
gió của các bề mặt liên tục xác định cho mớn nước nhỏ nhất và 10% thêm vào mô
men tĩnh của diện tích đó.
Phương pháp tính toán
xấp xỉ cho các bề mặt không liên tục và các bề mặt nhỏ nói trên là không bắt
buộc. Nếu cần thiết, các thành phần diện tích đó của mặt hứng gió có thể được
xác định bằng cách tính toán chi tiết. Trong trường hợp này, khi tính toán diện
tích hứng gió của các bề mặt không liên tục như là dây chằng, lan can, các cấu
trúc kiểu mắt cáo v.v…, tổng diện tích đưa vào tính toán phải được nhân với hệ
số điền đầy lấy như sau:
0,6 đối với lan can
dạng lưới;
0,2 đối với lan can
không phải dạng lưới;
0,5 đối với các cấu
trúc kiểu mắt cáo;
0,6 đối với các dây
chằng.
Diện tích mặt chiếu
của thân tàu bên trên đường nước cũng như là của thượng tầng và lầu mà có kiểu
dáng truyền thống (không phải là kiểu khí động học) phải được đưa vào tính toán
với hệ số chắn gió bằng 1,0. Diện tích mặt chiếu của các thượng tầng và lầu có
dạng khí động học có thể được tính toán với hệ số chắn gió ít nhất bằng 0,6 nếu
chứng minh được bằng các số liệu thí nghiệm hoặc là thiết kế.
Diện tích mặt chiếu
của các thành phần tách rời của tàu và có hình dáng khí động học (cột, ống
khói, ống thông gió v.v…) phải được tính toán với hệ số chắn gió bằng 0,6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.6 Đường cong cánh tay
đòn hồi phục phải được vẽ tới góc nghiêng 80o với các giá trị tính
toán cho mỗi 10o.
Nếu việc hồi phục cho
tàu được thực hiện bởi sức mạnh của các thuyền viên thì đường cong mô men hồi
phục phải được vẽ tới góc nghiêng 180o với các giá trị tính toán cho
mỗi 10o.
Đường cong mô men hồi
phục của tàu phải được vẽ tối thiểu tới góc vào nước qD hoặc là góc lặn qV, lấy góc nào lớn
hơn.
Đường cong mô men hồi
phục phải được vẽ mà có tính đến ảnh hưởng có thể xảy ra của mặt thoáng chất
lỏng.
1.3.7 Trạng thái tải
trọng
1 Trừ khi có quy định
nào khác, ổn định của tàu phải được kiểm tra đối với các trạng thái tải trọng
sau đây:
Tàu ở trạng thái đầy
tải ứng với mớn nước đầy tải; Tàu với trọng tải nhỏ nhất;
Tàu với trọng tải nhỏ
nhất khi không có thuyền viên.
2 Nếu thấy có các trạng
thái tải trọng trong quá trình tàu hoạt động bình thường mà có khả năng tính ổn
định của tàu kém hơn so với các trạng thái quy định ở 13.7.1 hoặc 2.7 thì phải
kiểm tra ổn định cho các trạng thái đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.8 Đối với tất cả các
trạng thái tải trọng thì phải vẽ đường cong ổn định được tính toán khi xem xét
đến hiệu chỉnh ảnh hưởng mặt thoáng của hàng lỏng theo 1.3.4, trong đó bao gồm
mặt thoáng của các hỗn hợp có dầu tích tụ trên tàu.
1.3.9 Các yêu cầu đối
với Thông báo ổn định
1 Để đảm bảo cung cấp
đủ thông tin về ổn định của tàu trong quá trình khai thác thì tàu phải có bản
Thông báo ổn định được Đăng kiểm duyệt và bao gồm các số liệu sau:
(1) Các thông số chủ
yếu của tàu và các kết quả trong tính toán cân bằng ổn định, trong đó bao gồm
cả trạng thái tàu bị tai nạn và cả kết quả thử đối với các trạng thái tải trọng
đã chỉ ra đối với mỗi loại thiết kế.
Phải có một bảng tổng
hợp các kết quả tính toán lượng chiếm nước, tọa độ trọng tâm, ổn định ban đầu
và cân bằng, cũng như phải có bảng tổng hợp các kết quả tính toán ổn định theo
các yêu cầu trong Phần này;
(2) Số liệu về thử
nghiêng;
(3) Các giới hạn về
vận hành, điều khiển và các giới hạn khác liên quan đến an toàn của tàu nhằm
ngăn chặn việc ngập nước và lật;
(4) Các hướng dẫn, sơ
đồ, bảng và các dữ liệu khác đủ để đánh giá ổn định của tàu trong quá trình
khai thác ở các trạng thái tải trọng thực;
(5) Các hướng dẫn về
sự sắp xếp bố trí buộc phải tuân theo khi tàu kéo hỗ trợ tàu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Phải ghi chú trong
bản Thông báo ổn định là ổn định của tàu thực chất là phụ thuộc vào cách vận
hành tàu.
Thông báo ổn định
phải được ghi “Việc tuân thủ theo các yêu cầu trong Thông báo ổn định này không
thay thế cho trách nhiệm của thuyền trưởng, và khi không có mặt thuyền trưởng
thì là của người nào phụ trách an toàn cho tàu trong việc đảm bảo ổn định cũng
như là dự trữ lực nổi cần thiết cho tàu trong quá trình vận hành tàu”.
3 Trong việc trình bày
các hướng dẫn cho chủ tàu/ thuyền trưởng thì phải có các khuyến cáo về việc lựa
chọn hướng chuyển động và tốc độ tương đối so với nước biển có tính đến khả
năng lật do nhồi sóng hoặc bị cộng hưởng lắc (dạng chính tắc hoặc tham số).
Thông báo ổn định của
bất kỳ tàu nào cũng phải có ghi các ghi chú sau:
“Khi tàu chạy ở điều
kiện có sóng h3% trên
2,0 m (xấp xỉ ứng với số trạng thái biển 4 nêu trong 1.5.1, Mục I), nếu tốc độ
của tàu mà lớn hơn … m/s thì tàu có thể bị lật.
Khi hướng chạy của
tàu vuông góc với hướng sóng ở trạng thái biển gần với trạng thái biển giới hạn
thì tàu có thể bị lật”.
Tốc độ lớn nhất của
tàu khi có sóng theo, m/s, được xác định theo công thức sau:
Vs = 0,7 
Hướng dẫn cho thuyền
trưởng có thể bao gồm các mục trong Thông tư MSC.1/Circ.1228 của IMO như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hiện tượng nguy
hiểm;
Hướng dẫn vận hành
nhằm tránh các tình huống nguy hiểm, trong đó bao gồm cả các thông tin mà người
lập Thông báo ổn định cho là hữu ích.
Các khuyến nghị nói
trên phải không bị ảnh hưởng quá bởi các thói quen tốt phổ biến khi đi biển.
4 Thông báo ổn định phải
được lập dựa trên các tính toán được tiến hành phù hợp với các quy định trong
Quy chuẩn.
Thông báo ổn định lập
cho chiếc tàu đầu tiên của sê ri phải căn cứ vào thử nghiêng của chiếc tàu này.
Thông báo ổn định lập
cho tàu được đóng theo sê ri phải căn cứ trên kết quả thử nghiêng/kiểm tra khối
lượng tàu không mà được tiến hành phù hợp với các quy định ở 1.4 trong Phần này
của Quy chuẩn.
Thông báo ổn định lập
cho chiếc tàu đầu tiên của sê ri có thể được sử dụng cho các tàu kế tiếp của sê
ri đó nếu kết quả thử nghiêng/ kiểm tra trọng lượng tàu không đối với chiếc tàu
đó thỏa mãn các điều kiện dưới đây:
(1) Chênh lệch về
lượng chiếm nước của tàu không nằm trong phạm vi 2 phần trăm và chênh lệch về
chiều cao trọng tâm nằm trong phạm vi 5 phần trăm nhưng mà không được lớn hơn 4
cm;
(2) Chênh lệch về
hoành độ trọng tâm nằm trong phạm vi 1 phần trăm chiều dài hai đường vuông góc
của tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thông báo ổn định của
những tàu thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2 và B phải bao gồm các thông số về ổn
định tai nạn và lực nổi khi tai nạn được lập dựa trên các kết quả tính toán.
6 Nếu một tàu khi lật
mà có khả năng hồi phục lại tư thế thẳng đứng bởi các thuyền viên thì Thông báo
ổn định phải bao gồm các khuyến cáo tương ứng đối với việc hồi phục lại tư thế
tàu dựa trên các kết quả tính toán được kiểm nghiệm bằng các thí nghiệm đối với
tàu.
7 Thông báo ổn định
phải được Đăng kiểm thẩm định.
8 Thông báo ổn định có
thể được đưa vào thành một phần riêng biệt trong Hướng dẫn sử dụng cho chủ tàu
mà được Đăng kiểm duyệt. Nếu Thông báo ổn định được cấp là một hồ sơ riêng biệt
thì Hướng dẫn sử dụng cho chủ tàu phải được ghi chú về việc bắt buộc phải thỏa
mãn các yêu cầu trong Thông báo ổn định.
1.4
Thử nghiêng và kiểm tra khối lượng tàu không
1.4.1 Các tàu phải thử
nghiêng là:
1 Các tàu đóng theo sê
ri như quy định ở 1.4.2.
2 Các tàu không đóng
theo sê ri.
3 Các tàu sau khi được
phục hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Các tàu sau khi được
lắp đặt dằn rắn cố định như quy định ở 1.4.4.
6 Các tàu phục vụ trong
khoảng thời gian là 10 năm, nếu cần thiết, như quy định ở 1.4.5.
7 Các tàu mà ổn định
của nó chưa được xác định hoặc cần phải kiểm tra lại.
8 Các tàu trong lần
kiểm tra lần đầu để trao cấp theo các yêu cầu trong Quy chuẩn này.
1.4.2 Các tàu nằm trong sê
ri đóng tại mỗi nhà máy mà phải thử nghiêng là:
1 Chiếc đầu tiên, sau
đó là mỗi chiếc thứ năm (ví dụ: chiếc thứ 6, 11 v.v…). Các tàu còn lại nằm
trong sê ri thì phải được kiểm tra khối lượng tàu không như quy định ở 1.4.14.
Tùy thuộc vào tình
trạng thời tiết theo mùa tại thời điểm bàn giao tàu và dưới sự xem xét đặc biệt
của Đăng kiểm, việc thử nghiêng tàu có thể được lùi lại đến chiếc tàu tiếp theo
của sê ri. Bắt đầu từ chiếc thứ 12 trong sê ri, Đăng kiểm có thể yêu cầu thử
nghiêng với số lượng tàu ít hơn nếu chứng minh được rằng trong quá trình đóng
các tàu của sê ri thì độ ổn định về khối lượng và vị trí trọng tâm thân tàu vẫn
đảm bảo nằm trong giới hạn cho phép được quy định ở 1.4.4-2(2).
2 Chiếc tàu nằm trong
sê ri mà việc thay đổi về kết cấu so với chiếc đầu tiên của sê ri, căn cứ vào
kết quả tính toán mà gây nên:
(1) Sự thay đổi lượng
chiếm nước tàu không lớn hơn 2 phần trăm; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dzg = 0,1D1/D0lmax;
dzg = 0,05D1/D0h
Trong đó:
D0 là lượng chiếm nước
tàu không;
D1 là lượng chiếm nước
của tàu ở trạng thái tải trọng xấu nhất khi xét đến giá trị của h hoặc lmax;
lmax là giá trị cánh tay
đòn hồi phục lớn nhất ở trạng thái tải trọng thiết kế xấu nhất khi xét đến giá
trị của lmax;
h là giá trị chiều
cao ổn định ban đầu sau khi được hiệu chỉnh ở trạng thái tải trọng thiết kế xấu
nhất khi xét đến giá trị của h;
Hoặc
(3) Vi phạm các yêu
cầu trong Phần này của Quy chuẩn đối với các trạng thái tải trọng thiết kế được
tính toán với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
zG1 (zg2) là chiều cao trọng
tâm tàu không thiết kế trước khi (sau khi) thay đổi về mặt kết cấu;
zg là chiều cao trọng
tâm giả định để tính toán.
Chiếc tàu đó phải
được coi là chiếc đầu tiên trong sê ri mới về mặt ổn định, và quy trình thử
nghiêng đối với các tàu tiếp theo phải thỏa mãn các yêu cầu ở 1.4.2-1.
1.4.3 Sau khi phục hồi, sửa
chữa lớn, hoán cải hoặc hiện đại hóa, các tàu phải thử nghiêng là các tàu mà
việc thay đổi về kết cấu, dựa trên kết quả tính toán, mà gây ra:
1 Sự thay đổi về tải trọng
(tổng khối lượng các tải trọng bỏ đi hoặc thêm vào) lớn hơn 6 phần trăm lượng
chiếm nước của tàu không; hoặc
2 Sự thay đổi về lượng
chiếm nước của tàu không lớn hơn 2 phần trăm; hoặc
3 Chiều cao trọng tâm
tàu không tăng lên lớn hơn giá trị được tính toán theo 1.4.2-2(2); hoặc
4 Vi phạm các yêu cầu
trong Phần này của Quy chuẩn đối với các trạng thái tải trọng thiết kế được chỉ
ra ở 1.4.2-2(3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kể kết quả tính
toán, các tàu nằm trong quy định 1.4.1.7 phải được thử nghiêng dựa trên tình
trạng kỹ thuật của tàu.
1.4.4 Sau khi lắp đặt dằn
cứng cố định, mọi tàu đều phải thử nghiêng.
Có thể bỏ qua thử
nghiêng cho tàu nếu Đăng kiểm thấy rằng trong quá trình lắp đặt vật dằn, việc
kiểm soát được thực hiện có hiệu quả để đảm bảo rằng giá trị thiết kế của khối
lượng và vị trí trọng tâm có thể được kiểm nghiệm chính xác thông qua tính toán.
1.4.5 Để xác định xem là có
cần phải tiến hành thử nghiêng cho tàu theo các quy định ở 1.4.1-6 hay không
thì phải tiến hành kiểm tra khối lượng tàu không theo định kỳ (xác định lượng
chiếm nước tàu không và hoành độ trọng tâm bằng thực nghiệm). Việc kiểm tra
khối lượng tàu không phải được tiến hành sau các khoảng thời gian không lớn hơn
5 năm.
Nếu trong quá trình
kiểm tra khối lượng tàu không thấy rằng lượng chiếm nước tàu không thay đổi quá
2 phần trăm hoặc hoành độ trọng tâm tàu thay đổi quá 1 phần trăm chiều dài tàu
so với các giá trị trong Thông báo ổn định được duyệt thì tàu đó phải được thử
nghiêng.
1.4.6 Trong trường hợp kết
quả của thử nghiêng tàu sau khi đóng chỉ ra rằng cao độ trọng tâm tàu không
vượt quá giá trị thiết kế tới mức độ vi phạm các yêu cầu của Phần này thì Bản
báo cáo kết quả thử nghiêng phải bao gồm các tính toán kèm theo giải thích về
nguyên nhân của sự sai lệch đó.
Khi kiểm tra hồ sơ
được trình duyệt nói trên hoặc trong trường hợp không có hồ sơ đó thì Đăng kiểm
có thể yêu cầu lặp lại việc (kiểm tra) thử nghiêng tàu. Khi đó, cả hai bản Báo
cáo kết quả thử nghiêng phải được trình để Đăng kiểm xem xét.
1.4.7 Ngoại trừ các tàu
chạy tuyến Quốc tế, nếu chủ tàu mong muốn, Đăng kiểm có thể miễn thử nghiêng
cho tàu đóng mới miễn là khi cao độ trọng tâm của tàu tăng lên 20 phần trăm so
với giá trị thiết kế thì vẫn thỏa mãn các yêu cầu trong Phần này của Quy chuẩn.
1.4.8 Các thành phần tải
trọng trên tàu khi thử nghiêng phải càng gần với lượng chiếm nước tàu không
càng tốt. Khối lượng vật thiếu phải không lớn hơn 2 phần trăm lượng chiếm nước
tàu không, và khối lượng của vật thừa ngoại trừ trọng vật thử và dằn theo 1.4.9
không được vượt quá 4 phần trăm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đạt được điều đó
thì có thể nhận thêm dằn. Khi nước dằn được đưa vào tàu thì các két phải được
bơm thật đầy.
1.4.10 Để xác định góc
nghiêng trong quá trình thử nghiêng thì phải có ít nhất hai dây dọi với chiều
dài ít nhất là 2 m hoặc có ít nhất hai thiết bị đã được Đăng kiểm công nhận,
hoặc là phải sử dụng một hệ thống đặc biệt mà đã được Đăng kiểm công nhận.
1.4.11 Nếu thử nghiêng được
tiến hành một cách chính xác thì giá trị chiều cao tâm nghiêng ban đầu có được
có thể được sử dụng để tính toán mà không cần phải khấu trừ do sai số ngẫu
nhiên trong quá trình thử.
Kết quả thử nghiêng
được coi là chấp nhận được nếu:
1 Đối với mỗi lần đo,
điều kiện sau đây được thỏa mãn:

Trong đó:
hi là chiều cao tâm
nghiêng có được trong một lần đo;
hk = Shi/n là chiều cao tâm nghiêng có được
sau quá trình thử nghiêng tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những lần đo mà không
thỏa mãn điều kiện nói trên được bỏ qua trong khi xử lý kết quả thử cùng với sự
hiệu chỉnh tương ứng đối với tổng số lần đo n và giá trị của hk trong tính
toán lặp.
Số lần đo loại bỏ
không quá một (số lần loại bỏ có thể lớn hơn chỉ trong trường hợp hiểu được
nguyên nhân của sự loại bỏ đó và được sự chấp thuận của Đăng kiểm).
2 Sai số ngẫu
nhiên của cuộc thử

nếu hk ≤ 2 m.
nếu hk > 2 m.
Hệ số tan được lấy theo Bảng
sau:
Bảng
4/1.4.11-2 Hệ số tan
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
13
14
15
16
tαn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
4,8
4,6
4,5
4,3
4,2
4,1
4,0
3 Nếu xem xét giá trị
của h và lmax
và trạng
thái tải trọng xấu nhất tương ứng thì phải thỏa mãn các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ε = 0,05h hoặc 0,10 lmax lấy giá trị nào nhỏ
hơn, nhưng ít nhất phải bằng 4 cm.
4 Tổng số lần đo thỏa
mãn không được nhỏ hơn 8.
1.4.12 Trong trường hợp các
yêu cầu ở 1.4.11 không thỏa mãn, nếu Đăng kiểm đồng ý, trong tính toán cho phép
sử dụng giá trị chiều cao tâm nghiêng có được sau khi thử nghiêng với sai số
ngẫu nhiên nhỏ hơn tính theo công thức ở 1.4.11-.2.
1.4.13 Thử nghiêng phải được
tiến hành với sự chứng kiến của Đăng kiểm viên hiện trường.
Có thể sử dụng các
phương pháp thực nghiệm khác để xác định khối lượng tàu không và vị trí trọng
tâm miễn sao chứng minh được với Đăng kiểm là độ chính xác của kết quả thử
nghiêng thỏa mãn các yêu cầu đã nêu ra.
1.4.14 Kiểm tra khối lượng
tàu không phải được tiến hành với sự chứng kiến của Đăng kiểm viên hiện trường.
Kiểm tra khối lượng tàu không được tiến hành để xác định:
1 Có cần phải tiến hành
thử nghiêng theo các quy định ở 1.4.5 hay không.
2 Khả năng áp dụng các
giá trị của lượng chiếm nước tàu không và tọa độ trọng tâm tàu không trong các
hồ sơ về ổn định mà đã có được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bằng tính toán -
đối với bất kỳ tàu nào đóng theo sê ri với sự khác biệt nhất định về lượng
chiếm nước tàu không so với tàu được thử nghiêng trước đó mà không vượt quá các
giá trị nêu ra ở 1.4.2-2, hoặc đối với những tàu đang khai thác mà được sửa đổi
dẫn đến giá trị lượng chiếm nước tàu không thay đổi và không vượt quá giá trị
nêu ra ở 1.4.3.
Trong mỗi trường hợp
nêu trên, không cần chỉnh sửa các hồ sơ về ổn định nếu dữ liệu tàu không có
được sau khi tiến hành kiểm tra khối lượng tàu không khác biệt so với dữ liệu
trong Thông báo ổn định không quá 2 phần trăm đối với lượng chiếm nước tàu
không và không quá 1 phần trăm của chiều dài hai đường vuông góc đối với hoành
độ trọng tâm tàu không. Nếu không, tàu phải được tiến hành thử nghiêng và sau
đó chỉnh sửa lại các hồ sơ về ổn định của tàu.
3 Các thông số tàu
không của tàu mà không phải thử nghiêng theo quy định ở 1.4.7.
1.5
Sự thay đổi các quy định
1.5.1 Nếu có nghi ngờ về ổn
định của bất kỳ tàu nào khi đã thỏa mãn các quy định trong Phần này, Đăng kiểm
có thể yêu cầu kiểm tra ổn định của tàu theo các tiêu chuẩn bổ sung.
Trong trường hợp mà
xét thấy các quy định nêu ra trong Phần này là quá khắt khe, Đăng kiểm có thể
cho phép, trên quan điểm về thiết kế và khai thác tàu, thay đổi các yêu cầu
trong Quy chuẩn một cách phù hợp đối với tàu đang xét.
1.5.2 Khi một tàu hoạt động
trong một vùng nhất định mà không thỏa mãn các yêu cầu của Phần này thì tùy vào
từng trường hợp cụ thể mà Đăng kiểm có thể hạn chế vùng hoạt động của tàu hoặc
đưa ra các giới hạn khác dựa trên đặc tính ổn định, điều kiện khai thác và mục
đích hoạt động của tàu.
Chương
2
ỔN ĐỊNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1 Các yêu cầu về tiêu
chuẩn ổn định cơ bản được áp dụng đối với tất cả các tàu kiểu lượng chiếm nước.
2.1.2 Ổn định của tàu được
coi là đủ nếu tàu thỏa mãn các tiêu chuẩn được quy định tùy theo nhóm và kiểu
thiết kế của tàu ở trạng thái tải trọng xấu nhất xét về mặt ổn định khi tàu
chạy trong phạm vi vùng hoạt động được quy định và khi tàu theo về nơi trú ẩn.
2.1.3 Ổn định của tàu được
đánh giá theo các tiêu chuẩn cơ bản sau:
Tiêu chuẩn thời tiết
có xét đến sóng đổ được sử dụng để đánh giá ổn định của tàu trong trạng thái
tàu gặp sóng đổ. Tiêu chuẩn này áp dụng đối với tàu một thân thuộc nhóm thiết
kế A, A1, A2, B và C. Tiêu chuẩn thời tiết dưới đây áp dụng đối với tàu nhiều
thân thuộc các nhóm thiết kế đó;
Tiêu chuẩn thời tiết
được sử dụng để đánh giá ổn định của tàu khi tàu chạy trong vùng hoạt động quy
định. Tiêu chuẩn này được sử dụng để đánh giá ổn định của tất cả các tàu thuộc
nhóm thiết kế C1 và C2;
Tiêu chuẩn thời tiết
khi tàu trên đỉnh sóng theo được sử dụng để đánh giá ổn định của tàu một thân
thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2 và B;
Tiêu chuẩn gió được
sử dụng để đánh giá ổn định của tàu thuộc nhóm thiết kế C3 và D; Các tiêu chuẩn
ổn định quy định ở 2.1.8 và 2.1.9 phù hợp với các nhóm thiết kế cụ thể.
2.1.4 Tiêu chuẩn thời
tiết
Tiêu chuẩn thời tiết
được xác định theo tỷ số về mô men:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Mper là mô men cho phép
lớn nhất, kNm, được xác định theo 2.3.2 mà có xét đến chuyển động của tàu trên
biển theo 2.2.2;
Mw là mô men nghiêng,
kNm, do áp suất gió được xác định theo 2.2.1.
2.1.5 Tiêu chuẩn thời
tiết có xét đến sóng đổ
Tiêu chuẩn thời tiết
có xét đến sóng đổ được xác định theo tỷ số mô men:
K = Mper/Mdw
³ 1,0
Trong đó:
Mper là mô men cho phép
lớn nhất, kNm, quy định ở 2.1.4 có xét đến chuyển động của tàu trên biển theo
2.2.2; tuy nhiên, biên độ lắc thiết kế đối với tàu nhóm thiết kế C có thể được
xác định duy nhất theo 2.2.2-2;
Mdw
là mô
men nghiêng động, kNm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mw là mô men nghiêng,
kNm, do áp suất gió được xác định theo 2.2.1;
Mv là mô men nghiêng,
kNm, do sóng đổ tác động lên tàu được xác định theo 2.2.3.
Nếu không thể thỏa
mãn các tiêu chuẩn này thì các thông số của đường cong cánh tay đòn hồi phục
phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt về khả năng hồi phục tàu từ tư thế úp được
xác định rõ trong thiết kế.
2.1.6 Tiêu chuẩn thời
tiết khi tàu trên đỉnh sóng theo
Tiêu chuẩn này quy
định khả năng tàu đủ ổn định mà có tính đến diện tích đường nước hữu hiệu bị
tổn thất:
h + ∆l10 > 0
Trong đó:
h là chiều cao tâm
nghiêng ban đầu, m;
∆l10 là lượng tăng cánh
tay đòn ổn định tĩnh, m, xác định theo 2.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn gió được
đánh giá theo hệ số mô men:
K = Mper/Mw
³ Kw
Trong đó:
Mper là mô men cho phép
lớn nhất, kNm, được xác định theo 2.3.3;
Mw là mô men nghiêng,
kNm, do gió với áp suất được xác định theo 2.2.1;
Kw là hệ số tiêu chuẩn
gió được lấy bằng:
1,0 đối với tàu kiểu
A hoặc B;
1,15 đối với tàu kiểu
C hoặc D;
1,50 đối với tàu kiểu
E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Ổn định của tàu có
lắp máy khi mà công suất ra của máy đẩy thỏa mãn các yêu cầu ở 1.1.2-1(2) Phần
1, thì phải được kiểm tra với ảnh hưởng của mô men nghiêng tác dụng lên tàu trong
quá trình tàu quay vòng ở trạng thái tải trọng xấu nhất về mặt ổn định.
Góc nghiêng tĩnh khi
quay vòng không được vượt quá:
12o hoặc
80% giá trị góc vào nước; hoặc
Góc mà tại đó mép
boong mạn khô nhúng nước; hoặc
Góc mà tại đó điểm
giữa của hông tàu nổi lên mặt nước; hoặc
15o khi
xem xét tác dụng tổng hợp của mô men nghiêng được mô phỏng do khách tập trung
một bên mạn như quy định ở 2.5 của Phần này và mô men nghiêng khi quay vòng ổn
định, lấy giá trị nào nhỏ hơn.
2 Mô men nghiêng MR tác dụng lên tàu trong
quá trình quay vòng, kNm, được tính toán theo phương pháp được Đăng kiểm chấp
nhận hoặc theo công thức sau:

Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆ là lượng chiếm nước
tại chiều chìm tới đường nước hữu hiệu, t;
zg là chiều cao trọng
tâm tàu so với đường chuẩn, m;
v là vận tốc tối đa
trên nước tĩnh mà chạy theo đường thẳng, m/s;
c là hệ số được xác
định theo thử lái của tàu nguyên mẫu, lấy ít nhất bằng 0,2.
2.1.9 Các tiêu chuẩn
bổ sung
Tùy thuộc vào công
dụng, các chi tiết kết cấu và điều kiện vận hành của tàu thì tàu phải thỏa mãn
các yêu cầu bổ sung nêu ở 2.7.
2.2
Tính toán các thông số của ngoại lực
2.2.1 Mô men nghiêng Mw,
kNm, do áp suất gió tác dụng lên phần bên trên đường nước của tàu được xác định
theo công thức sau:
Mw = ALV (zWC + a1a2dA) pw . 10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALV là diện tích hứng gió
của tàu, m2, được lấy bằng ALV = 0,55LHBH đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế A, A1, A2 và B nếu ALV < 0,55LHBH;
pw là áp suất gió thiết
kế, Pa, được xác định theo công thức sau đối với tất cả các kiểu tàu:
pw = WST + WD
Trong đó:
WST và WD tương ứng là thành
phần tĩnh và động của tải trọng gió, được xác định theo 1.5.2, Mục I;
Khi tính toán thành
phần tĩnh và động của tải trọng gió, áp suất gió được giả định tại chiều cao
tổng cộng giữa chiều cao của tâm hứng gió so với mặt đường nước và một nửa
chiều cao sóng với xác suất vượt quá là 3 phần trăm phù hợp với vùng hoạt động
của tàu.
zWC là chiều cao tâm hứng
gió cách mặt đường nước, m;
dA là chiều chìm được
xác định bằng hai lần khoảng cách từ đường nước thiết kế đến đường song song đi
qua trục trung hòa của phần diện tích mặt phẳng dọc tâm phía dưới đường nước (ACL), tính đến cả ky tàu
nhưng không tính vây giữa đáy/vây mạn và các phần nhô. Cho phép lấy dA bằng chiều chìm tại
giữa chiều dài đối với những tàu với phần diện tích bên dưới đường nước dạng
đơn giản;
a1 là hệ số tính đến ảnh
hưởng lực giạt ngang tàu do sức cản của nước đối với tay đòn gây nghiêng, được
lấy theo Bảng 4/2.2.1-1 tùy thuộc vào tỷ số BH/dA;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4/2.2.1-1 Xác định hệ số a1
BH/dA
<
2,5
3,0
4,0
5,0
6,0
7,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
10,0
A1
0,40
0,41
0,46
0,60
0,81
1,00
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
Bảng
4/2.2.1-2 Xác định hệ số a2
zg/BH
≤
0,15
0,20
0,25
0,30
0,35
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a2
0,66
0,58
0,46
0,34
0,22
0,10
0
2.2.2 Biên độ lắc thiết kế
r, tính bằng độ, tính cho
tàu một thân là giá trị lớn nhất xác định theo các yêu cầu ở từ 2.2.2-1 đến
2.2.2.- tương ứng với kiểu tàu và đặc tính của vùng hoạt động đang xét, hoặc
được xác định theo các phương pháp được Đăng kiểm công nhận đối với tàu nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên độ lắc thiết kế
của tàu hai thân được xác định phù hợp với 2.2.2-3 và 2.7.5. Biên độ lắc của
tàu nhiều thân là đối tượng xem xét đặc biệt bởi Đăng kiểm.
Biên độ lắc của tàu
buồm mà có tổng diện tích buồm lớn hơn 25 phần trăm so với diện tích tiêu chuẩn
thì được chỉ xác định theo các yêu cầu ở 2.2.2-3.
1 Biên độ lắc thiết kế
với xác suất 3 phần trăm, q3%, tính bằng rad, được
xác định theo công thức sau:

(1) Độ phân tán của
góc nghiêng DJ, tính bằng rad2, được xác định theo
công thức sau:

Trong đó:
h0 là chiều cao tâm
nghiêng ban đầu, m;
qV là góc nghiêng tĩnh,
rad;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MW là mô men nghiêng,
kNm, do áp suất gió thiết kế xác định theo 2.2.1;
∆ là lượng chiếm nước
của tàu ở trạng thái tải trọng đang xét, tấn;
D1J là độ phân tán của
vận tốc góc lắc, rad/s2, được xác định theo công thức 2.2.2-1(2);
Jx là mô men quán tính
của khối lượng tàu đối với trục dọc tâm đi qua trọng tâm của tàu, kg.m.s2;
m44 là mô men quán tính
của khối lượng nước kèm đối với trục dọc tâm đi qua trọng tâm của tàu, kg.m.s2;
h1 là hệ số được tính
theo công thức:
h1 = 4h30/27l2m
lm là cánh tay đòn hồi
phục lớn nhất, m.
(2) Độ phân tán của
vận tốc góc lắc D1J, tính bằng rad/s2,
được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
G1 là hệ số không thứ
nguyên của độ lớn mô men sóng nhiễu loạn, được xác định theo công thức ở
2.2.2-1(3);
G2 là hệ số không thứ
nguyên của độ lớn mô men gió nhiễu loạn, được xác định theo công thức ở
2.2.2-1(4);
W là hệ số giảm lắc
xác định theo 2.2.2-1(6).
(3) Hệ số không thứ
nguyên của độ lớn mô men sóng nhiễu loạn G1 được tính theo công thức
sau:

Trong đó:
cq là hệ số giảm quy
định ở 2.2.2-1(5);
h3% là chiều cao sóng với
xác suất vượt quá là 3%, m, được xác định theo vùng hoạt động của tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là chu kỳ sóng trung bình, tính bằng s, được
xác định theo Hình D/1 và Bảng D/2 của Phụ lục D.
(4) Hệ số không thứ
nguyên của độ lớn mô men gió nhiễu loạn G2 được tính theo công thức sau:

Trong đó:
Mw là mô men nghiêng,
tính bằng kNm, do áp suất gió quy định ở 2.2.1.
(5) Hệ số giảm cq được xác định theo
công thức:
cq = exp (-akw2q)
Trong đó:
ak là hệ số được tính
theo công thức dưới đây, phụ thuộc vào hệ số béo thẳng đứng CB, chiều rộng BH,
chiều chìm dH, bán kính tâm
nghiêng r, chiều cao tâm nghiêng ban đầu h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wq là tần số lắc tự
nhiên của tàu, tính bằng s-1, được xác định theo công thức sau:
Đối với tàu một thân:

Đối với tàu hai thân:

Trong đó i được xác
định theo công thức ở 2.7.4-3(2).
(6) Hệ số giảm lắc W
được xác định theo công thức sau:
(a) Đối với tàu có
tuyến hình trơn:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w‘q
là hệ số
được xác định theo toán đồ ở Hình D/3.5 của Phụ lục D.
(b) Đối với tàu tuyến
hình trơn, có vây giảm lắc hông hoặc vây giảm lắc đáy

Trong đó:
Sk là diện tích của vây
giảm lắc hông hoặc vây giảm lắc đáy, m2;
lk là khoảng cách giữa
trọng tâm tàu và tâm diện tích của vây giảm lắc, m;
S là tổng các giá trị thiết kế tính cho
mỗi vây giảm lắc trong trường hợp tàu có nhiều vây, m5.
(c) Đối với tàu hông
gãy

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
k = 0,003 là hệ số có
thứ nguyên t.m-4s2;
CB là hệ số béo
của tàu;
dH là chiều chìm
của tàu, m.
(7) Mô men quán tính
khối lượng của tàu JX, t.m.s2, đối với trục dọc đi qua trọng tâm
tàu được xác định bằng khối lượng của tàu nếu khối lượng của tàu được chia
thành số lượng lớn các thành phần nhỏ. Nếu không, giá trị mô men quán tính đó
được xác định theo các công thức kinh nghiệm sau:
Công thức Pavlenko:

Công thức Shimanskii:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức Dwire:

Hoặc công thức:

Trong đó:
rXX là bán kính quán tính
của khối lượng tàu đối với trục dọc tâm đi qua trọng tâm của tàu có giá trị nằm
trong khoảng 0,35 ≤ rXX/BH ≤ 0,45 đối với các
loại tàu khác nhau; trong trường hợp này, giá trị lớn hơn sẽ tương ứng với tàu
có hông gãy góc;
CWA là hệ số béo đường
nước;
CB là hệ số béo
của tàu.
(8) Mô men quán tính
của khối lượng nước kèm, m44, tính bằng
t.m.s2, đối với trục dọc tâm đi qua trọng tâm tàu được xác định theo
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
CB là hệ số béo
của tàu;
l’0 là đại lượng
được xác định theo toán đồ ở Hình D/3.1, D/3.2 và D/3.3 của Phụ lục D.
2 Tính toán
biên độ chuyển động của tàu không có buồm.
(1) Biên độ chuyển
động, tính bằng độ, của tàu có hông tròn không có vây giảm lắc hông và đáy được
xác định theo công thức sau:
q1r = X1X2Y
Trong đó:
X1, X2 là các hệ số
không thứ nguyên;
Y là số nhân, tính
bằng độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4/2.2.2-2(1)(a) Giá trị của số nhân Y
Nhóm
thiết kế

≤
0,04
0,05
0,06
0,07
0,08
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
0,12
≥
0,13
A,
A1 và A2
24,0
25,0
27,0
29,0
30,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,4
34,4
35,3
36,0
B,
C, C1, C2 và C3
16,0
17,0
19,7
22,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,6
29,2
30,5
31,4
32,0
Hệ số X1 được lấy theo Bảng
4/2.2.2-2(1)(b) phụ thuộc vào tỷ số BH/hH.
Bảng
4/2.2.2-2(1)(b) Giá trị của hệ số X1
BH/dH
X1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X1
≤
2,4
1,0
3,0
0,90
2,5
0,98
3,1
0,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,96
3,2
0,86
2,7
0,95
3,3
0,84
2,8
0,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,82
2,9
0,91
≥
3,5
0,80
Hệ số X2 được lấy theo Bảng
4/2.2.2-2(1)(c) phụ thuộc vào hệ số béo CB của tàu.
Bảng
4/2.2.2-2(1)(c) Giá trị của hệ số X2
CB
≥
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,6
0,65
≥
0,7
X2
0,75
0,82
0,89
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
(2) Nếu tàu có vây
giảm lắc hông hoặc đáy, hoặc có cả hai thì biên độ chuyển động, tính bằng độ,
được tính theo công thức sau:
q2r = kq1r
Trong đó:
Hệ số k được lấy theo
Bảng 4/2.2.2-2(2) phụ thuộc vào tỷ số Ak/(LB) với Ak là tổng diện tích vây
giảm lắc hông, hoặc diện tích hình chiếu hướng mạn của vây giảm lắc đáy, hoặc
là tổng các diện tích kể trên, tính bằng m2.
Bảng
4/2.2.2-2(2) Giá trị của hệ số k
Ak/(LB), %
0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,5
3,0
3,5
≥
4
k
1,00
0,98
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
0,74
0,72
0,70
(3) Biên độ chuyển
động của tàu hông gãy được lấy bằng 70 phần trăm giá trị biên độ được tính theo
công thức ở 2.2.2-2(1);
(4) Biên độ chuyển
động của tàu được lắp thiết bị tạo cân bằng phải được xác định khi thiết bị đó
không hoạt động;
(5) Giá trị thiết kế
của biên độ chuyển động phải được làm tròn tới số nguyên của độ.
3 Biên độ lắc thiết kế
phải được lấy không nhỏ hơn giá trị dưới đây:
(1) Biên độ lắc thiết
kế q3%, tính bằng độ, đối
với những tàu buồm và tàu không có buồm thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2, B, C, C1
và C2 phải được lấy không nhỏ hơn giá trị xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
qW là góc thiết kế của
độ dốc sóng, xem Bảng 4/2.2.2-3(1);
(
là hệ số tính đến xác suất cộng hưởng dao
động khi tàu chạy ngang sóng, được lấy theo Bảng 4/2.2.2-3(1);
là tần số sóng trung bình, s-1;
wq là tần số lắc tự
nhiên của tàu, s-1, được tính theo công
thức ở (2.2.2-1(5) tùy vào loại tàu;
là chu kỳ trung bình của sóng đang xét, tính
bằng s, được xác định theo đồ thị ở Hình D/1, Phụ lục D.
Khi tính toán các
trạng thái mà diện tích buồm lớn hơn 25% tổng lớn nhất các diện tích buồm mà
tàu có thì trạng thái cộng hưởng được bỏ qua và biên độ chuyển động được lấy
bằng góc của độ dốc sóng qW.
Bảng
4/2.2.2-3(1) Giá trị của hệ số k
Nhóm
thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ
số tần số: w0/
=
w00/2p
≤
0,5
0,75
0,87
1,0
1,25
1,5
2,0
≥
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
1,0
1,4
1,8
2,0
1,8
1,5
1,2
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
C,
C1 và C2
15
(2) Giá trị góc lắc
tính cho tàu không có buồm với chiều dài lớn hơn hoặc bằng 6,0 m theo tiêu
chuẩn ISO 12217-1:2002 phải được lấy ít nhất bằng:
Đối với nhóm thiết kế
A, A1 hoặc A2:
q3% = 25 + 20/VD
Đối với nhóm thiết kế
B:
q3% = 20 + 20/VD
Trong đó: VD là thể tích chiếm
nước của tàu, m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
Av là diện tích lớn
nhất, m2, của hình chiếu lên mặt phẳng dọc tâm của thân tàu, thượng
tầng và lầu mà chịu tác động bởi phần đổ của sóng trên suốt chiều cao hbr và chiều dọc Lbr cho trong Bảng D/2 của
Phụ lục D;
pbr là áp suất thiết kế,
kPa, của của sóng đổ lớn nhất được cho trong Bảng D/2, Phụ lục D;
tbr là thời gian tác
động, s, của sóng đổ lớn nhất được cho trong Bảng D/2, Phụ lục D;
zbr là chiều cao của tâm
diện tích Av bên trên mặt phẳng
đường nước hữu hiệu, m;
dA là chiều chìm trung
bình được xác định bằng hai lần khoảng cách từ đường nước thiết kế đến trục
trung hòa song song song với đường nước kể trên của phần diện tích mặt phẳng
dọc tâm phía dưới đường nước (ACL), tính đến cả ky tàu nhưng không tính vây
giữa đáy/vây mạn và các phần nhô. Cho phép lấy dA bằng chiều chìm tại
giữa chiều dài đối với những tàu với phần diện tích bên dưới đường nước dạng
đơn giản;
a1 và a2 là hệ số - xem Bảng
2.2.1-1 and 2.2.1-2;
JX và m44 là các mô men quán
tính khối lượng, tms2, xem 2.2.2-1(7) và 2.2.2-1(8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
A1 = LH/BH - 4,82; A2 = BH/dH - 2,67; A3 = DH/dH - 1,30; A4 = c - 0,70;
A5 = d - 0,692; A6 = Fr - 0,28; A7 = A21; A8 = A22; A9 = A23; A10 = A25;
A11 = A26; A12 = A2A3;
A13 = A2A4; A14 = A1A6;
f1 = -0,0020; f2 = -0,0035; f3 = 0,0170; f4 = 0,0040; f5 = 0,0192;
f6 = 0,0260 nếu Fr <
0,28 và f6 = -0,0274 nếu Fr
> 0,28;
f7 = 0,0005 và chỉ được
đưa vào tính toán khi LH/BH < 4,82;
f8 = -0,00080; f9 = 0,010; f10 = -0,0044; f11 = 0,0183; f12 = -0,0050;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CP là hệ số béo thẳng
đứng;
CL là hệ số diện tích
mặt chiếu mặt bên của tàu.
Nếu giá trị tính toán
D l10 > 0 thì Dl10 phải được lấy bằng 0.
Đối với sóng có chiều
dài thiết kế l khác chiều dài tàu
và tỷ số l/L = 0,5-2,5 thì giá
trị Dl10 tính toán được nhân
với thông số F(l/L) xác định theo
công thức sau:
F(l/L) = 1 + (l/L - 1) (0,87 - 1,2(l/L - 1) + 0,21(l/L - 1)2)
Chiều dài sóng được xác
định theo công thức sau:
l = 1,56
đối với chiều sâu
tương đối của nước H/l > 0,5;
l = 1,56
th(2pH/l)
đối với
chiều sâu tương đối của nước H/l
≤ 0,5.
Số Froude Fr được xác
định có tính đến giới hạn tốc độ của tàu khi vận hành được quy định ở 1.3.9-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1 Mô men nghiêng cho
phép lớn nhất Mper được
xác định từ đường cong cánh tay đòn hồi phục, sử dụng một trong những phương
pháp đã nêu tùy thuộc vào tiêu chuẩn ổn định được áp dụng để đánh giá ổn định
của tàu.
Góc nghiêng cho phép
lớn nhất qf do mô men nghiêng gây
ra là góc nhỏ nhất trong các góc dưới đây:
Đối với tàu buồm: Góc
vào nước qD và góc lặn qV;
Đối với tàu không
phải là tàu buồm: Góc vào nước qD, góc lặn qV và 50o.
2.3.2 Để đánh giá tiêu
chuẩn thời tiết và tiêu chuẩn thời tiết có xét đến sóng đổ, Mper được xác định từ
đường cong cánh tay đòn hồi phụ trong đó có tính đến góc nghiêng cho phép lớn
nhất qf và góc lắc qr.
Mô men nghiêng cho
phép lớn nhất Mper được
xác định theo đồ thị (xem Hình 4/2.3.1) trên cơ sở các diện tích bằng nhau (S2 = S1) trên đồ thị cánh
tay đòn hồi phục.

Hình
4/2.3.1 - Phương pháp xác định mô men cho phép lớn nhất Mper
Giá trị mô men Mper,
tính bằng kNm, tương ứng với lượng chiếm nước D của tàu, kN, nhân với cánh tay đòn hồi phục lg, m, chính là đoạn OM
trên đồ thị cánh tay đòn hồi phục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mper = Dlmax
Trong đó:
lmax là cánh tay đòn hồi
phục lớn nhất, m, được lấy bằng giá trị lớn nhất của cánh tay đòn hồi phục hoặc
là tại góc nghiêng qf, lấy giá trị nào nhỏ
hơn.
2.4
Đường cong cánh tay đòn hồi phục
2.4.1 Đường cong cánh tay
đòn hồi phục của tàu một thân phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
1 Cánh tay đòn hồi phục
lớn nhất lmax
phải
không nhỏ hơn 0,25 m tại góc nghiêng qm ≥
30o.
Góc nghiêng ứng với
cánh tay đòn hồi phục lớn nhất có thể được giảm xuống 25o với điều
kiện cánh tay đòn lớn nhất phải tăng tương ứng mỗi độ 0,01 m.
Nếu có hai giá trị
lớn nhất của cánh tay đòn hồi phục do ảnh hưởng của thượng tầng và lầu thì giá
trị lớn nhất đầu tiên tính từ tư thế thẳng đứng phải bằng ít nhất 25o.
Giới hạn ổn định
dương (góc lặn của đường cong ổn định tĩnh) phải kết thúc ở góc không nhỏ hơn 60o
đối với các tàu thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2 và B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tàu phải thỏa mãn các
yêu cầu được nêu ra trong Chương này, trong đó có tính đến các hiệu chỉnh do
ảnh hưởng mặt thoáng theo 1.3.4 khi vẽ đường cong cánh tay đòn hồi phục.
3 Nếu thân tàu có các
lỗ khoét được coi là hở mà nước có thể đi qua đó thì đường cong ổn định được
coi là hữu hiệu tính đến góc vào nước. Những tàu mà không thỏa mãn các yêu cầu
của Chương này đối với góc lặn do đường cong ổn định kết thúc ở góc vào nước
thì có thể được phép hoạt động như những tàu thuộc nhóm thiết kế C, C1 hoặc C2
tùy thuộc vào áp suất gió khi đánh giá tiêu chuẩn thời tiết của tàu. Tuy nhiên,
góc lặn có điều kiện được xác định với giả thiết là thiết bị đóng các lỗ hở liên
quan đến góc vào nước là kín thời tiết cần phải không nhỏ hơn góc được quy định
trong Chương này.
4 Các tàu có tỷ số B/D
> 2 được phép hoạt động với góc lặn và góc tương ứng với cánh tay đòn lớn
nhất giảm so với các giá trị yêu cầu ở 2.4.1.
(1) Đối với góc lặn:
giá trị giảm DqV được xác định theo
công thức sau:
DqV = 40o (B/D - 2) (K -1)
tùy thuộc vào tỷ số
B/D và tiêu chuẩn ổn định K theo yêu cầu ở 2.1.4 hoặc 2.1.5, hoặc 2.1.7.
Nếu B/D > 5 và K
> 1,5 thì lấy B/D = 2,5 và K = 1,5.
Giá trị DqV phải được làm tròn tới số nguyên gần nhất.
(2) Đối với góc ứng
với cánh tay đòn lớn nhất: giá trị giảm bằng một nửa lượng giảm đối với góc
lặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế A, A1 và A2 mà có lượng chiếm nước Dmax > 3000 kg:
θV = (130 - 0,002 Δmax), tính bằng độ,
nhưng ít nhất phải bằng 100o;
(2) Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế B mà có lượng chiếm nước Dmax
>
1500 kg: θV = (130 - 0,005 Δmax), tính bằng độ,
nhưng ít nhất phải bằng 95o;
(3) Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế C, C1 hoặc C2 bất kể lượng chiếm nước: θV ³
90o;
(4) Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế C3 hoặc D bất kể lượng chiếm nước: θV ³
75o;
(5) Nếu kết cấu thân
tàu bao gồm các thành phần nổi mà có tổng thể tích không nhỏ hơn Dmax/850, tính bằng m3,
thì góc lặn có thể lấy bằng:
θV ³
95o đối với tàu thuộc nhóm thiết kế A, A1 và A2;
θV ³
75o đối với tàu thuộc nhóm thiết kế C, C1 và C2.
6 Các tàu mà không được
coi là tàu buồm thì phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M30 ³
25 đối với tàu thuộc nhóm thiết kế A, A1 và A2;
M30 ³
7 đối với tàu thuộc nhóm thiết kế B.
Trong trường hợp này,
cánh tay đòn hồi phục l30 ở góc nghiêng bằng 30o phải ³
0,2 m đối với tất cả các tàu.
(2) Mô men hồi phục
lớn nhất M30, kNm, tại góc nghiêng qm ≤ 30o phải:
M30 ³
750/qm đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế A, A1 và A2;
M30 ³
210/qm đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế B.
2.5
Chiều cao tâm nghiêng
2.5.1 Chiều cao tâm nghiêng
ngang ban đầu h sau khi đã hiệu chỉnh của tất cả các tàu ở mọi trạng thái tải
trọng, ngoại trừ trạng thái tàu không, phải không nhỏ hơn 0,5 m.
Chiều cao tâm nghiêng
ngang ban đầu h của tàu lắp máy có chiều dài LH ³
6 m ở trạng thái tải trọng ứng với tải trọng vận hành nhỏ nhất, nhưng không có
thuyền viên trên tàu, phải không nhỏ hơn 0,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h(R) =
Trong đó:
MC là mô men nghiêng do
người tập trung ở bên mạn, kNm;
q0(R) là góc nghiêng cho
phép của tàu khi người tập trung ở bên mạn, tính bằng độ, được xác định theo
2.5.2-2;
D là khối lượng của tàu ở trạng thái
tải trọng tương ứng, tấn;
g là gia tốc trọng
trường, lấy bằng 9,81 m/s2.
1 Mô men nghiêng MC, kNm, được xác định
theo sự phân bố người tập trung một bên mạn theo thiết kế tương ứng với sự bố
trí nguy hiểm nhất có thể xảy ra trong điều kiện hoạt động bình thường của tàu.
Người tập trung một
bên mạn được giả định là ở các khu vực mà không có các thiết bị hoặc các bố trí
khác, có tính đến việc đi lại bị hạn chế của người tới một boong hoặc một phần
của boong.
Các khu vực được xem
xét phải bao gồm khu vực buồng lái và các boong mà trên đó có thể tập trung
được người khi tàu đang di chuyển, bao gồm cả các khu vực mà người có thể đứng,
ngồi, đi lại hoặc nằm trên đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khu vực được xem
xét không bao gồm: kính chắn gió, nóc buồng lái trừ trường hợp mà trên đó cần
thiết phải có người, các phần của boong nghiêng quá 15o so với
phương ngang và những phần của boong có chiều rộng dưới 100 mm.
Đối với các tàu có
chiều dài LH
≤ 4,8 m,
có thể cho phép bỏ qua các tính toán trong trường hợp người ở tư thế đứng nếu
tình huống đó không có trong điều kiện hoạt động của tàu.
Khi tính toán mô men
nghiêng, mật độ người tập trung được lấy như sau:
Trên những tàu mà
chuyến đi kéo dài quá 24 h: 4 người trên 1 m2 diện tích trống;
Trên những tàu mà
chuyến đi kéo dài dưới 24 h: 6 người trên 1 m2 diện tích trống.
Phần diện tích hành
lang đi lại trên boong hở mà gần mạn giả hoặc lan can được tính toán với hệ số
bằng 0,75 đối với chiều rộng trên 0,7 m tới 1,0 m; 0,5 đối với chiều rộng bằng
0,7 m và nhỏ hơn.
Phần diện tích hành
lang đi lại giữa các ghế (ghế dài, ghế bành) mà hành khách có thể tập trung,
ngoài những người ngồi trên ghế, được tính với hệ số bằng 0,5.
Khối lượng của một
người được lấy bằng 75 kg và trọng tâm của một người khi đứng được lấy bằng 1,1
m cao hơn mặt boong, và 0,3 m cao hơn mặt ghế đối với người ngồi.
2 Đối với tàu có chiều
dài bằng 24 m và nhỏ hơn, góc nghiêng cho phép (0)R của tàu, tính bằng độ, khi khách tập
trung một bên mạn ở trạng thái tải trọng không có lợi nhất, được xác định theo
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tàu có chiều
dài lớn hơn 24 m, q0(R)= 10.
2.6
Các yêu cầu đối với góc vào nước
2.6.1 Đối với tàu có LH ≥ 6 m, góc nghiêng mà
nước có thể tràn qua mạn, tràn qua thành quây miệng khoang hoặc là đi qua các
lỗ hở ở mạn mà có tổng diện tích lớn hơn 50L2H, tính bằng mm2,
phải không nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng 4/2.6.1.
Bảng
4/2.6.1 Các yêu cầu đối với góc vào nước của tàu có LH ≥ 6 m
Nhóm
thiết kế
Góc
vào nước qD
(là
góc lớn nhất của các góc)
Tàu không phải là
tàu buồm (xem 2.6.2)
A,
A1 và A2
q0 + 25o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
q0 + 15o
C,
C1, C2 và C3
q0 + 5o
D
q0
-
Tàu buồm (xem
2.6.3)
A,
A1, A2 và B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
C,
C1, C2 và C3
35o
-
D
30o
-
Chú ý: q0 = q0(R), được xác định theo
2.5.2.2.
2.6.2 Ngoài ra, đối với tàu
không phải là tàu buồm có LH ≥ 6 m, có thể áp dụng tiêu chuẩn mạn khô khi
tàu ở tư thế nghiêng do người tập trung một bên mạn như quy định ở 2.5 để thay
thế cho tiêu chuẩn góc vào nước. Mạn khô ở tư thế nghiêng được lấy bằng khoảng
cách thẳng đứng từ mặt nước tới mép dưới của lỗ trên mạn tàu, thành quây/lỗ hở
mà qua đó nước có thể tràn qua/đi qua để vào tàu phải không nhỏ hơn các giá trị
được cho trong Bảng 4/2.6.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
thiết kế
LH ³
6 m
LH < 6 m
Các
kiểu tàu
Tàu
kiểu C và E
Tàu
kiểu A, B và D
Tàu
mà có sức nổi chỉ được đảm bảo bằng các thành phần nổi
Các
tàu khác
C, C1, C2 và C3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
mm
-
100
mm
D
0,07
, m
10
mm
250
mm
10
mm
2.6.3 Các yêu cầu trong
Bảng 4/2.6.1 là không bắt buộc với tàu buồm thuộc các nhóm thiết kế C, C1, C2,
C3 hoặc D mà sức nổi của các tàu đó chỉ được đảm bảo bằng các thành phần nổi
hoặc là các tàu đó có thể hồi phục lại khi ở tư thế lật bằng thao tác của
thuyền viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.5 Không cho phép đường
cong cánh tay đòn hồi phục kết thúc tại góc vào nước như quy định ở 2.4.3 với
các góc nghiêng nhỏ hơn 40o.
2.7
Các yêu cầu bổ sung về ổn định
2.7.1 Tàu vui chơi
giải trí
1 Ổn định của tàu vui
chơi giải trí phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.1.
Ổn định của tàu thỏa
mãn các yêu cầu ở 2.7.1-3 và 2.7.1-4 phải được kiểm tra cho các trạng thái tải
trọng nêu ở 2.7.1-2(1) và 2.7.1-2(2).
2 Ổn định của tàu vui
chơi giải trí theo các tiêu chuẩn nêu ra ở 2.1.4 đến 2.1.7 phải được kiểm tra ở
các trạng thái tải trọng sau đây:
(1) Toàn tải - với
toàn bộ tải, thuyền viên, hành lý và toàn bộ dự trữ;
(2) Tải trọng tối
thiểu khi vận hành.
Đăng kiểm có thể yêu
cầu kiểm tra ổn định của tàu khi có một phần của số lượng hành khách trên tàu
nếu cho rằng trạng thái tải trọng đó kém ổn định hơn so với các trạng thái nêu
bên trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Ổn định của tàu vui
chơi giải trí ở các trạng thái tải trọng nêu ra ở 2.7.1-2(1) và 2.7.1-2(2) phải
được kiểm tra trong tình huống mà có tác động tổng hợp của các mô men nghiêng
do áp suất gió lên mặt hứng gió mạn và do người tập trung tối đa có thể ở phía
bên kia của mạn.
Góc nghiêng của tàu
trong tình huống có thể xảy ra khi người tập trung ở một bên mạn được xác định
với giả thiết 6 người đứng trên 1 m2 diện tích boong hở, khối lượng của một người
được lấy bằng 75 kg.
4 Ổn định của tàu vui
chơi giải trí ở các trạng thái tải trọng nêu ra ở 2.7.1-2(1) và 2.7.1-2(2) phải
được kiểm tra trong tình huống mà có tác động tổng hợp của các mô men nghiêng
do người tập trung tối đa có thể ở một bên mạn và mô men nghiêng được xác định
theo 2.7.1-5 khi tàu lượn vòng.
5 Khi kiểm tra ổn định
theo các yêu cầu ở 2.7.1-3 và 2.7.1-4, góc nghiêng cho phép của tàu q0(R), tính bằng độ, trong
tình huống có thể xảy ra khi người tập trung ở một bên mạn ở trạng thái tải
trọng xấu nhất của tàu phải không lớn hơn giá trị quy định ở 2.5.2-2.
2.7.2 Tàu nhà ở
1 Để đánh giá ổn định
của tàu nhà ở khi khách tập trung một bên mạn theo quy định ở 2.7.1-3, boong
của tàu phải không bị ngập nước. Khi góc nghiêng bị giới hạn bởi góc vào nước
thì góc nghiêng cho phép của tàu phải được lấy bằng hoặc nhỏ hơn 0,8 lần góc
vào nước. Trong mọi trường hợp, góc nghiêng do khách tập trung phải không lớn
hơn 12o.
2 Cánh tay đòn hồi phục
lớn nhất lM tại góc nghiêng qM phải không nhỏ hơn 6/qM và 0,2 m lấy giá trị
lớn hơn.
3 Khi đánh giá ổn định
của tàu bến nổi, cần thiết phải xem xét thêm tải trọng thực của gió đối với
diện tích hứng gió của bến nổi, được lấy dựa trên số liệu của trạm khí tượng
thủy văn địa phương.
2.7.3 Tàu nhiều thân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cánh tay đòn hồi phục
lớn nhất lM
tại góc
nghiêng qM phải không nhỏ hơn 6/qM và 0,25 m
2.7.4 Tàu hai thân
1 Các yêu cầu này áp
dụng đối với tàu hai thân thuộc nhóm thiết kế C, C1, C2 và C3 với điều kiện là
góc nghiêng cho phép lớn nhất của tàu khi nghiêng không được lớn hơn góc mà
đường nước đi qua hông tàu, tức là hông tàu nhấc lên khỏi mặt nước, tại mặt cắt
giữa chiều dài tàu.
2 Cánh tay đòn gây
nghiêng, m, đối với tàu hai thân dưới tác dụng động của gió được xác định theo
công thức sau:
z = zw - 0,5d
Trong đó:
zw là chiều cao tâm hứng
gió so với mặt phẳng chuẩn của tàu, m;
d là chiều chìm trung
bình ở đường nước hữu hiệu, m.
3 Biên độ lắc thiết kế,
độ, đối với các tàu hai thân phải được lấy theo Bảng 4/2.7.4-3 tùy thuộc vào
giá trị qB và V/2L (B, L và V tương ứng là chiều rộng, chiều dài và thể tích
chiếm nước của tàu hai thân), hệ số nhân q, s-2, phải được tính theo
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
zm là cao độ tâm nghiêng
ngang, m;
zg là cao độ trọng tâm
của tàu hai thân, m;
i là là mô men quán
tính tương đối của khối lượng tính đến cả khối lượng kèm của chất lỏng, m.s2;

Trong đó:
= C/2Bk là khe hở tương đối
theo phương ngang của hai thân;
C là khoảng cách giữa
mạn trong của 2 thân tại sườn giữa đo trên mặt phẳng đường nước hữu hiệu, m;
Bk là chiều rộng của tàu
hai thân tại sườn giữa đo trên mặt phẳng đường nước hữu hiệu, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của zm phải được xác định
theo 2.7.4-4.
Bảng
4/2.7.4-3 Góc lắc thiết kế của tàu hai thân
Nhóm
thiết kế
qB,
ms-2
Góc
lắc thiết kế qm, độ, tại các giá
trị của V/2L, m2
<
1,0
2,0
3,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
7,0
8,0
9,0
>
10
C
và C1
<
10
11,3
9,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
6,0
5,7
5,5
5,3
5,2
5,1
20
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,9
7,4
6,6
6,2
6,0
5,9
5,7
5,6
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,9
10,3
8,7
7,8
7,5
7,3
7,1
7,0
6,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,8
13,9
12,3
10,6
9,6
9,3
9,1
9,0
8,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
50
16,5
15,5
13,9
12,2
11,3
10,8
10,6
10,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,2
C2
và C3
<
10
6,6
5,7
4,5
3,7
3,1
2,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
2,3
2,2
20
7,5
6,5
5,3
4,3
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
2,7
2,6
2,5
30
8,9
8,2
6,8
5,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
3,7
3,5
3,4
3,3
40
10,7
10,0
8,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,1
5,3
4,7
4,4
4,2
4,1
>
50
12,4
11,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,1
6,9
5,9
5,3
5,0
4,8
4,7
4 Cao độ tâm nghiêng
ngang của tàu hai thân được xác định theo công thức sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a là hệ số diện tích đường nước hữu
hiệu đối với thân của tàu hai thân;
b là tỷ số giữa chiều
rộng thân Bk và chiều chìm d của
tàu hai thân;
d là hệ số béo thể tích của các thân
của tàu hai thân.
5 Mô men nghiêng động
tác dụng lên tàu hai thân, kNm, trong giai đoạn ổn định của lượn vòng được xác
định theo công thức sau:
MR = 0,03v20D(zg - 0,5d)/L
Trong đó:
v20 là tốc độ của tàu hai
thân trước khi lượn vòng được lấy bằng tốc độ chạy thẳng với toàn bộ công suất
máy, m/s;
D là lượng chiếm nước của tàu hai thân
tại đường nước hữu hiệu, tấn;
zg là chiều cao trọng
tâm của tàu hai thân so với mặt phẳng cơ bản, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.5 Tàu được nâng
kiểu động lực học
Các yêu cầu này áp
dụng cho tàu lướt và nửa lướt có lắp máy có số Fr > 1.
1 Ổn định của tàu được
nâng kiểu động lực học được xác định theo phương pháp tính toán thực nghiệm.
Các tính toán, kết
quả thử đối với tàu nguyên mẫu tương tự hoặc là sự kết hợp giữa chúng, nếu hợp
lý đối với tàu đang xét, thì có thể được sử dụng để chứng minh rằng các yêu cầu
đối với thực nghiệm là thỏa mãn. Các bằng chứng đó phải được sự đồng ý của Đăng
kiểm.
2 Nếu tàu hoạt động ở
chế độ có lượng chiếm nước thì phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.1 cho tàu có động
cơ với các mục đích tương ứng.
3 Ổn định của tàu được
nâng kiểu động lực học phải được kiểm tra với mọi trạng thái quy định ở 1.3.7-1
và 2.7.1-2 với hai chế độ hoạt động:
(1) Chế độ có lượng
chiếm nước;
(2) Các trạng thái
hoạt động.
Cuối cùng, các đặc
tính về ổn định phải được chọn lọc cho chế độ có lượng chiếm nước theo thử
nghiêng, và trong điều kiện hoạt động của tàu thì dựa vào các số liệu thử tàu
nguyên mẫu ở những điều kiện hoạt động bất lợi nhất được tiến hành khi thử đặc
tính tàu. Chương trình thử, báo cáo, cũng như là Thông báo ổn định cho thuyền
trưởng được xây dựng dựa trên tính toán và thử nghiệm phải được Đăng kiểm xem
xét đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị góc nghiêng
cho phép lớn nhất phải được chọn lọc cùng với việc sử dụng sự phụ thuộc vào góc
nghiêng thực nghiệm của mô men nghiêng, tốc độ của tàu và góc bẻ lái.
4 Thông báo ổn định
phải có các khuyến cáo về việc giảm tốc độ khi quay vòng và khi trên biển.
2.7.6 Tàu chạy nhanh
ở chế độ có lượng chiếm nước
1 Ổn định của những tàu
chạy nhanh ở chế độ có lượng chiếm nước (0,5 ≤ FrD ≤
1,5) phải được kiểm tra bằng việc thử kiểu.
Phải tiến hành kiểm
tra ổn định khi quay vòng trên nước tĩnh với việc tăng liên tiếp góc bẻ lái
theo bước, bao gồm cả việc bẻ lái hết mức theo hướng ngược với hướng tập trung
hành khách và tốc độ máy tăng liên tiếp theo bước tới giá trị lớn nhất.
2 Khi thử tàu vui chơi
giải trí, phải sử dụng thêm vật dằn rắn được cố định để đảm bảo tương ứng với lượng
chiếm nước, vị trí trọng tâm và góc nghiêng ban đầu do khách tập trung một bên
mạn.
3 Khi thử, phải viết
những nội dung sau vào bản báo cáo:
Lượng chiếm nước;
Mớn nước mũi và lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu của vùng nước
thử;
Điều kiện thời tiết;
Góc nghiêng ban đầu;
Góc nghiêng đối với
mỗi chế độ thử;
Góc bẻ lái;
Mức nước ở phía mạn
bị nghiêng.
4 Góc nghiêng khi thử
phải được so sánh với góc nghiêng cho phép tương ứng có xem xét đến các yêu cầu
bổ sung đối với các kiểu tàu khác nhau.
5 Các hạn chế thích hợp
đối với việc kết hợp tốc độ máy và góc bẻ lái có được khi thử phải được ghi vào
Thông báo ổn định.
6 Chương trình thử, báo
cáo, cũng như là Thông báo ổn định của tàu được xây dựng dựa trên kết quả tính
toán và thử phải được Đăng kiểm thẩm định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các yêu cầu chung về
ổn định
Ổn định của tàu buồm
phải được kiểm tra cho tất cả các lựa chọn về bố trí buồm trên tàu, như quy
định ở 5.7, Phần 3 của Quy chuẩn này, và phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.1.
2 Tiêu chuẩn gió của
tàu buồm thuộc nhóm thiết kế C3 và D.
Việc thử theo tiêu
chuẩn gió của tàu được tiến hành theo phương pháp nêu ở ISO 12217-2:2002 đối
với tàu có chiều dài LH ≥ 6 m.
(1) Việc thử được
tiến hành ở trạng thái tàu không với khối lượng bổ sung là 75 kg đặt ở tâm tàu
trong phạm vi khu vực điều khiển tàu. Buồm phải được giữ ở vị trí sẵn sàng để
nâng lên. Vây giữa đáy và vây kiểu trượt phải được nâng lên trừ khi chúng được
cố định có mục đích ở vị trí đã hạ xuống trong quá trình hoạt động.
(2) Tốc độ gió được
tính toán vC
cần
thiết để tạo ra góc nghiêng qT = 45o được
xác định theo công thức sau:

Trong đó:
A’S là diện tích mặt
chiếu đứng thực của sơ đồ bố trí buồm tiêu chuẩn, m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hLP là chiều cao của
đường nước so với tâm hình học diện tích chiếu đứng của phần thân tàu ngâm nước
và vây/vây giữa đáy và bánh lái ở tư thế thẳng đứng, m;
Khi tính toán, nếu
góc vào nước qD < 45o
thì được giả định qT = qD.
(3) Tàu được coi là
thỏa mãn hoàn toàn tiêu chuẩn gió nếu giá trị tính toán của vC không nhỏ hơn vC(R) được cho trong Bảng
4/2.7.9-2.
(4) Nếu tốc độ gió
tính toán nhỏ hơn yêu cầu ở Bảng 4/2.7.9-2, tàu có thể được phép hoạt động với
điều kiện là các yêu cầu về việc giảm diện tích buồm A’S được ghi vào trong
Thông báo ổn định.
Bảng
4/2.7.9-2 Yêu cầu đối với tốc độ gió vC(R), m/s
Nhóm thiết kế
C3
D
Tàu mà không phải
là các tàu dưới đây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Tàu mà sức nổi chỉ
được đảm bảo bằng các thành phần nổi
11
6
3 Ổn định của tàu buồm
nhiều thân
(1) Ổn định của tàu
buồm nhiều thân được kiểm tra theo phương pháp nêu trong ISO 12217-2:2002.
(a) Nếu chiều dài của
tàu nhiều thân LH >
5BCB, tàu phải thỏa mãn
các yêu cầu đối với tàu một thân;
(b) Hệ số kích thước
F của tàu nhiều thân có LH ³ 6 m được xác định
theo công thức sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4/2.7.9-3(1)(c) Yêu cầu đối với hệ số kích thước của tàu có LH 6 m
Nhóm
thiết kế trong ISO 12217
Yêu
cầu đối với hệ số kích thước
L/B
< 2,2
2,2
≤ L/B ≤ 3,2
L/B
> 3,2
A
93600/(L/B)2
40000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
72600/(L/B)2
15000
117600/(6-L/B)2
C
Không áp dụng
Chú ý:
Đối với tàu hai thân,
L/B = LH/BCB;
Đối với tàu ba thân,
L/B = 2LH/BCB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Các khuyến cáo về
việc sử dụng buồm, các số liệu về các góc nghiêng nguy hiểm và phương pháp để
hồi phục tàu sau khi bị lật phải được ghi vào trong Thông báo ổn định;
(f) Nếu bên trong
thân tàu có các không gian có người ở thì tàu hai thân phải có các miệng hầm để
tiếp cận vào trong thân tàu và để thoát ra trong tình huống bị lật. Các yêu cầu
này áp dụng cho tàu được đóng vào và sau năm 2001.
Miệng hầm để tiếp cận
vào trong thân của tàu hai thân khi bị lật phải nằm bên trên mặt nước.
4 Chỉ số ổn định
(1) Việc kiểm tra tàu
buồm theo chỉ số ổn định được tiến hành theo các phương pháp trong ISO
12217-2:2002.
(a) Chỉ số ổn định
STIX phải không nhỏ hơn giá trị trong Bảng 4/2.7.9-4(1)(a) phụ thuộc vào vùng
hoạt động của tàu.
Bảng
4/2.7.9-4(1)(a) Các yêu cầu đối với chỉ số ổn định STIX
Nhóm thiết kế trong
ISO 12217
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
D
STIX ³
32
23
14
5
Chỉ số STIX được sử
dụng để đánh giá toàn bộ an toàn của tàu buồm một thân có LH ≥ 6 m.
Nếu các hệ số FDS,
FIR, FKR v.v… quyết định giá trị của chỉ số STIX và có được nhờ tính toán nằm
bên ngoài giới hạn cho phép thì giá trị của các hệ số đó phải được lấy bằng
giới hạn trên hoặc giới hạn dưới của hệ số đang xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STIX = (7 + 2,25 LBS) (FDS × FIR × FKR ×
FDL × FBD × FWM × FDF)0,5 + d
Trong đó:
d = 5 nếu tàu có các thành phần nổi và
cũng có l90 > 0o
khi tàu ngập nước hoàn toàn. Nếu không, d
= 0.
(b) Hệ số ổn định
động FDS có giới hạn 0,5 ≤ FDS ≤ 1,5 được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
AGZ là phần diện tích
dương dưới cánh tay đòn hồi phục, độ.m.
(c) Hệ số hồi phục
khi lật FIR có giới hạn 0,4 ≤ FIR ≤ 1,5 được xác định theo công thức sau:
FIR = nếu m < 40000 kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: m là khối
lượng của tàu trong trạng thái tải trọng, kg.
(d) Hệ số hồi phục
FKR có giới hạn 0,5 ≤ FKR ≤ 1,5 được xác định theo công thức sau:
FKR = 0,875 + 0,0833
FR nếu FR ≥ 1,5;
FKR = 0,5 + 0,333 FR nếu FR < 1,5;
FKR = 0,5 nếu θV < 90o.
Trong đó:
FR = ;
l90 là cánh tay đòn hồi
phục tại góc θ = 90o, tính bằng m.
(e) Hệ số lượng chiếm
nước - chiều dài FDL có giới hạn 0,75 ≤ FDL≤ 1,25 được xác định theo công thức
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
LBS = (2 LWL + LH)/3, tính bằng m;
FL = (LBS/11)0,2.
(f) Hệ số chiều rộng
- lượng chiếm nước FBD có giới hạn 0,75 ≤ FBD ≤ 1,25 được xác định theo công
thức sau:
nếu FB > 2,20;
nếu FB = 1,45...2,20;
nếu FB < 1,45.
Trong đó: 
(g) Hệ số mô men gió
FWM có giới hạn 0,5 ≤ FWM ≤ 1,0 được xác định theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FWM = vAW/17 nếu qD < 90o.
Trong đó:
vAW là tốc độ gió, m/s,
tính theo công thức sau:

lD là cánh tay đòn hồi
phục tại góc q = qD, m;
hLP là chiều cao của
đường nước so với tâm lực cản ngang với vây giữa đáy, ky đáy và bánh lại ở vị
trí đã được hạ xuống, tính bằng m.
(h) Hệ số vào nước
FDF có giới hạn 0,5 ≤ FDF ≤ 1,25 được xác định theo công thức sau:
FDF = qD/90
2.7.10 Kiểm tra ổn
định của tàu với dự trữ lực nổi của các thành phần nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Dự trữ lực nổi của
tàu buồm được kiểm tra ở trạng thái đầy tải.
3 Nếu dự trữ lực nổi
của tàu sử dụng các không gian trống kín thì số lượng buồng khí được mở trong
quá trình thử phải được lấy theo Bảng 4/2.7.10-3.
Bảng
4/2.7.10-3 Số lượng buồng khí được mở
Tổng
số lượng không gian trống kín
Số
lượng được mở
<
4
Một
buồng lớn nhất
4...
8
Hai
buồng lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba
buồng lớn nhất
4 Sau khi làm ngập
nước, tàu phải duy trì tính nổi với tải trọng bổ sung (xem Bảng 4/2.7.10-4) tác
dụng lên bề mặt bên trong của đáy tàu hoặc tác dụng lên vị trí mà thường có
người sinh hoạt.
Bảng
4/2.7.10-4 Tải trọng dùng để kiểm tra dự trữ lực nổi
Nhóm
thiết kế
A,
A1, A2 và B
C,
C1, C2 và C3
D
Tải
trọng, kg
4
mMTL/3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
+ 10 n
Chú ý:
mMTL là tải trọng lớn
nhất (trọng tải) của tàu;
n là số lượng người
được phép lên tàu.
5 Tàu phải duy trì được
tính nổi với những quy định ở 2.7.10-3, góc nghiêng và chúi trong phạm vi 12o,
và trong trạng thái đó thì ít nhất 2/3 đường cong dọc của tàu (hoặc đường mép
mạn) nằm bên trên đường nước.
6 Những tàu có chiều
dài LH
< 4,8
m, mà có lắp các thành phần nổi, trong điều kiện quy định ở 2.7.10-3 thì phải
đảm bảo được lực nổi dương với lực bổ sung bằng 75 kg trên mặt đáy của tàu.
7 Tàu buồm một thân
phải có các thành phần nổi với tổng thể tích bằng ít nhất lượng chiếm nước thể
tích của tàu khi đầy tải.
8 Khi dự trữ lực nổi
của tàu buồm nhiều thân được đảm bảo bằng các thành phần nổi, tổng thể tích của
các thành phần đó phải ít nhất bằng 120 phần trăm thể tích chiếm nước của tàu
khi đầy tải.
9 Tàu khi đầy tải phải
không bị lật với tải trọng gây nghiêng bằng 6n (trong đó n là số lượng người
cho phép trên tàu), tính bằng kg, tác dụng lên mạn của thân tàu, nhưng tải
trọng gây nghiêng không được nhỏ hơn 15 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Ổn định của tàu bị
ngập nước phải được kiểm tra bằng cách lần lượt tác dụng toàn bộ tải trọng lên
điểm phía trước và phía sau trên mạn phải và mạn trái. Trong trường hợp này,
tàu không được nghiêng quá 45o.
(1) Tàu sau khi được
làm ngập nước, được trang bị và có tải trọng đầy đủ để mô phỏng khối lượng của
máy, pin nhiên liệu v.v… và có các thiết bị cố định được tính toán theo Hình
4/2.7.10-10(1)(a) và 4/2.7.10-10(1)(b) thì phải được thử bằng cách tác dụng lực
gây nghiêng PH, kg, được tính theo
công thức sau:
PH = (10 + 5 N) ³
25
Trong đó: N là tổng
số người được phép chở trên tàu.
(2) Các điểm tác dụng
lực gây nghiêng phải được lấy nằm trên mạn tàu, lần lượt tại các khoảng cách LH/3
tính từ mũi và đuôi tàu. Nếu mặt biên phía trước và phía sau của buồng lái gần
với giữa tàu hơn thì điểm tác dụng của tải trọng gây nghiêng phải tương ứng với
vị trí của mặt biên này.
Ổn định của tàu bị
ngập nước phải được kiểm tra bằng cách lần lượt tác dụng toàn bộ tải trọng lên
điểm phía trước và phía sau trên mạn phải và mạn trái. Trong trường hợp này,
tàu không được nghiêng quá 45o.

Hình
4/2.7.10-10(1)(a) Khối lượng của động cơ xăng lắp ngoài tàu, tính theo công
suất

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các khối lượng mà
mô phỏng khối lượng của động cơ và thiết bị phải được đặt càng gần vị trí lắp
đặt của động cơ hay thiết bị đó càng tốt.
(4) Các thành phần
nổi phải được đặt sao cho tàu lắp động cơ đạt được ổn định dương ở góc nghiêng
60o.
(5) Tàu buồm phải
không được lật và sau khi bị dạt nghiêng tới góc mà đỉnh cột (không có buồm)
chạm vào mặt nước thì tàu vẫn nổi được.
Chương
3
DỰ TRỮ LỰC NỔI
3.1
Quy định chung
3.1.1 Dự trữ lực nổi của
tàu phải được đảm bảo tùy thuộc vào cấp của tàu.
1 Dự trữ lực nổi của
tàu thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2 và B phải sao cho khi bất kỳ một khoang kín
nước nào bị ngập thì đường chìm tới hạn theo định nghĩa của tàu không bị ngập
nước và tàu thỏa mãn những quy định ở 3.1.3-1.
2 Dự trữ lực nổi của
tàu thuộc nhóm thiết kế C, C1, C2, C3 và D phải sao cho khi bất kỳ một khoang
kín nước nào bị ngập thì tàu vẫn đảm bảo tính nổi dương và thỏa mãn những yêu
cầu nêu ở 3.1.3-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Dự trữ lực nổi của
tàu phải được chỉ ra trong Hướng dẫn sử dụng của chủ tàu và trong Thông báo ổn
định.
3.1.2 Dự trữ lực nổi của
tàu khi bị tai nạn phải được đảm bảo bằng một trong những cách sau đây:
1 Phân chia tàu thành
các khoang kín nước.
2 Trang bị các thành
phần nổi ở thân tàu, thượng tầng và lầu bao gồm các thành phần mềm được đổ đầy
bọt nhựa hoặc khí có áp suất lớn hơn (so với áp suất khí quyển) là 10 kPa.
3 Sử dụng các thành
phần nổi dạng mềm phồng ra khi tàu bị tai nạn và được cố định chắc chắn vào bên
trong hoặc bên ngoài thân tàu.
4 Bất kỳ phương pháp
nào là kết hợp của những phương pháp trên.
Vật liệu và kết cấu
của các thành phần nổi sử dụng trên tàu, bao gồm liên kết với tàu, và hệ thống
để điền đầy các thành phần dạng mềm phải được Đăng kiểm thẩm định.
3.1.3 Ổn định của tàu khi
bị tai nạn phải thỏa mãn những yêu cầu sau:
1 Ở giai đoạn cuối cùng
của giai đoạn ngập, chiều cao ổn định ngang đối với tàu thuộc nhóm thiết kế A,
A1, A2 và B ở tư thế thẳng đứng phải không nhỏ hơn 0,05 m ở mọi trạng thái tải
trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4 Đường chìm tới hạn
đối với những tàu kiểu A, B và D là đường nước mà tại đó: Boong mạn khô không
ngập nước;
Khoảng cách từ mép
dưới của lỗ khoét không có thiết bị đóng kín với cấp độ kín ít nhất bằng 2 tới
đường nước tai nạn không nhỏ hơn giá trị mạn khô ấn định cho tàu.
Tàu kiểu C và E đủ
điều kiện là tàu chỉ phải thỏa mãn các yêu cầu đối với dự trữ lực nổi.
3.1.5 Các yêu cầu đối với
cánh tay đòn hồi phục của tàu bị tai nạn phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt
trong từng trường hợp.
3.2
Phân khoang
3.2.1 Các bố trí kết cấu mà
liên quan tới phân khoang thì phải thỏa mãn những yêu cầu đối với độ bền và độ
kín của kết cấu nêu ở Phần 2, Phần 3 và Phần 5 của Quy chuẩn này.
3.2.2 Chỉ những khoang mà
có chiều dài bằng ít nhất 10% chiều dài tàu, nhưng không nhỏ hơn 2 m được coi
là kín nước (theo cách hiểu ở 3.1.2-1), ngoại trừ khoang mút mũi và mút đuôi.
3.2.3 Nếu chiều dài của
khoang liền kề với vách chống va nhỏ hơn 10% chiều dài tàu hoặc nhỏ hơn 2 m thì
khoang mút mũi và khoang vừa nêu phải được coi là ngập đồng thời khi tính toán
ổn định tai nạn, nhưng tổng chiều dài của các khoang đó phải không nhỏ hơn giá
trị quy định ở 3.2.2.
3.2.4 Tất cả các vách ngang
phân khoang phải kín nước và dâng lên tới boong trên cùng hoặc boong vách.
Ngoài ra, khu vực sinh hoạt của thuyền viên và không gian cho hành khách phải
được tách biệt bằng các vách kín nước từ buồng máy và khoang hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5 Vách ngang có thể có
nhảy bậc (có hốc) miễn là mọi phần của bậc (hoặc hốc) nằm cách vỏ tàu một đoạn
lớn hơn 1/5 chiều rộng tàu, nhưng ít nhất phải bằng 0,5 m. Nếu không thỏa mãn
yêu cầu này, chiều dài của khoang được xác định tới phần hốc gần nhất của vách.
Các đường ống mà có
lỗ hở và đường ống thông gió phải được đặt sao cho các không gian hoặc các bể
chứa khác của tàu phải được an toàn khi tàu bị ngập trong trường hợp có rò rỉ.
Về mặt này, an toàn được coi là đủ nếu nếu các đường ống hoặc ống thông gió nằm
cách tôn mạn tàu một khoảng lớn hơn 1/5 chiều rộng tàu, nhưng ít nhất phải bằng
0,5 m; khoảng cách này phải được đo vuông góc với mặt phẳng dọc tâm tàu tại
chiều cao ứng với mớn nước lớn nhất. Nếu không thỏa mãn yêu cầu này, các đường
ống mà đi qua nhiều khoang và có lỗ hở ở đó phải có thiết bị đóng kín điều
khiển từ xa từ vị trí nằm trên boong trên cùng hoặc boong vách; quy định này
cũng áp dụng cho trường hợp mà các đường ống nói trên được đặt tại chiều cao
nhỏ hơn 0,2 m so với tôn bao đáy của tàu.
Đường dây cáp phải
được đặt sao cho độ kín nước của các kết cấu phân khoang tàu không bị ảnh
hưởng.
3.2.6 Cửa sổ kín nước có
thể được lắp trên tôn mạn bên dưới đường chìm giới hạn miễn là chúng không thể
mở được và có đủ độ bền.
3.2.7 Thông thường, hệ số
ngập khoang phải được lấy bằng 95%. Nếu chứng minh được bằng tính toán là hệ số
ngập trung bình của một số khoang là nhỏ hơn 95% thì giá trị này có thể được
lấy làm giá trị tính toán trong thiết kế. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp thì
hệ số ngập không được lấy nhỏ hơn các giá trị sau:
Các không gian dành
cho thuyền viên và hành khách - 95%;
Buồng máy - 85%;
Kho và buồng chứa
hành lý - 75%;
Các két dưới đáy đôi,
két nhiên liệu và các két khác (tùy thuộc vào két nào mà gây nên hậu quả nặng
nề hơn) - 0% - 95%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.9 Các vách ngang kín
nước mà phân khoang cho tàu, ngoại trừ vách buồng máy, có thể được phép lắp đặt
các nắp hầm với cấp độ kín bằng 1 dùng để qua lại giữa các khoang, các nắp hầm
này, do thiết kế và có vị trí lắp đặt mà có thể được sử dụng trong bất kỳ trạng
thái tải trọng nào, kể cả khi bị lật.
Các thiết bị kiểm tra
kết cấu có cấp độ kín bằng 1 và được phân cấp là kết cấu chống cháy (cấp B)
hoặc là các kết cấu khác có cấp độ tương đương, mà các kết cấu này phải đảm bảo
an toàn trước khi mở, phải được đặt ở đỉnh và ở đáy của miệng quây hoặc là ở
trên nắp.
Mọi nắp hầm phải có
một thiết bị báo động tự động chỉ ra trạng thái mở của nắp hầm (không kín so
với thành quây) với tín hiệu âm thanh và ánh sáng từ vị trí điều khiển tàu.
Nếu các thiết bị đó
được trang bị trên tàu, Sổ tay hướng dẫn vận hành của chủ tàu và Thông báo ổn
định phải có các chỉ dẫn rõ rang về việc sử dụng, bao gồm việc cần thiết phải
giữ chúng luôn ở trạng thái đóng khi đi biển, đặc biệt là trong điều kiện thời
tiết xấu, trong quá trình tàu di chuyển trong vùng nước hẹp hoặc vùng có mật độ
tàu thuyền lớn, và với những mối nguy hiểm tương tự.
Các vách (ở cả hai
phía) trong vùng có nắp hầm nói trên phải có những hướng dẫn liên quan đến việc
sử dụng chúng.
3.2.10 Thân tàu buồm nhiều
thân có chiều dài LH ≥
6,0 m phải có các vách ngang (hoặc các khối nổi) được đặt sao cho tàu duy trì
nổi được và có ổn định dương khi ít nhất một nửa chiều dài của một thân bị
ngập.
3.2.11 Nếu thân của tàu
nhiều thân với LH ≥
6,0 m mà không có khu vực để ở, phục vụ hoặc chứa hàng thì chiều dài khoang
phải nằm trong phạm vị 4 m.
Chương
4
CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI THÀNH PHẦN TẠO LỰC NỔI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1 Các thành phần nổi
phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ở Bảng 4/4.1.1.
4.1.2 Tính kín khí của các
bình khí và các thiết bị chứa khí được gắn vào tàu phải được kiểm tra phù hợp
với Bảng 4/4.1.2.
Bảng
4/4.1.1 Các yêu cầu đối với thành phần nổi
Các
yêu cầu
Tích
hợp các không gian trống kín
Bình
khí
Túi
hơi
Vật
liệu có tỷ trọng nhỏ
Tính kín khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RT
R
-
Độ bền cơ khí hoặc
sự bảo vệ
R
R
R
R
Hệ thống thoát nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
-
-
Khả năng chống lại
hoặc bảo vệ khỏi ánh nắng
-
R
R
R
Có lắp điểm bơm hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
R
-
Khả năng chịu nhiệt
từ -40C tới +60C
-
-
-
R
Khả năng hấp thu
nước lớn nhất 8% thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
R
Được buộc chắc chắn
-
R
R
R
Được gói gọn hoặc
có khả năng chống lại chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
R
R
Nhãn “Không được
làm thủng không gian trống kín/bình khí/túi hơi”
R
R
R
-
Các ký hiệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RT - Kiểm tra bằng
biện pháp thử trong đợt kiểm tra định kỳ của Đăng kiểm.
Bảng
4/4.1.2 Áp suất để kiểm tra tính kín khí
Áp suất dư ban đầu
12,5 kPa (1,25 m
cột nước)
Sự giảm áp lớn nhất
trong 30 giây
0,75 kPa (75 mm cột
nước)
Sự giảm áp lớn nhất
trong 60 phút
7,5 kPa (750 mm cột
nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương
5
BIỆN PHÁP CHỐNG NGẬP
5.1
Quy định chung
5.1.1 Tàu một thân thuộc
nhóm thiết kế A, A1, A2, B và C phải có kết cấu của tàu kiểu A, B hoặc D. Buồng
lái của những tàu này, nếu có, phải thoát nước nhanh. Yêu cầu này không áp dụng
cho tàu có thân kiểu bơm hơi.
5.1.2 Tàu buồm nhiều thân
thuộc bất kỳ nhóm thiết kế nào phải có kết cấu của tàu kiểu A, B hoặc D đối với
tất cả các thân. Có thể bỏ qua yêu cầu này đối với tàu thuộc nhóm thiết kế D.
5.1.3 Tàu tốc độ cao lắp
động cơ phải có boong ở phía trước trong phạm vi một phần ba chiều dài thân
tàu. Nếu không, có thể trang bị tấm chắn tóe nước hoặc mái che để bảo vệ buồng
lái chống lại nước hắt.
5.1.4 Nếu buồng lái thoát
nước nhanh thì có thể bỏ qua các yêu cầu ở 5.3 đối với tàu thuộc nhóm thiết kế
C3 và D.
5.2
Các lỗ hở trên thân tàu
5.2.1 Tất cả các lỗ hở dẫn
vào thân tàu hoặc thượng tầng kín phải có thiết bị đóng kín thời tiết phù hợp
với các yêu cầu về độ kín nêu ở Chương 9, Phần 3 và điều 4.7 tới 4.9 Phần 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Các lỗ hở được mở vào
phía trong tàu (giếng dành cho máy đặt bên ngoài tàu v.v…) thì phải coi là lỗ
hở có nguy cơ ngập cao.
5.2.4 Các yêu cầu của
Chương này không áp dụng cho các lỗ hở trên thân tàu mà là:
1 Lỗ đó dẫn vào giếng
kín nước có tổng thể tích nhỏ hơn LH BH FM/40 hoặc dẫn vào giếng thoát nước nhanh và
buồng lái.
2 Ống thoát nước từ
giếng kín nước mà trong trường hợp bị đầy nước hoàn toàn thì không dẫn đến việc
bị ngập điểm vào nước hoặc bị lật nếu tàu ở tư thế thẳng đứng.
3 Các lỗ mà chỉ mở khi
tàu trong cảng trú.
4 Các lỗ hở ở mạn tàu
tương ứng với cấp độ kín nước bằng 2 mà luôn được đóng kín khi tàu chạy trên
biển.
5 Ống xả của máy hoặc
các lỗ hở khác chỉ dẫn tới các hệ thống của tàu.
6 Các lỗ hở ở mặt bên
của của giếng lắp động cơ của tàu có động cơ đặt ngoài (xem Hình 4/5.2.4-6),
các lỗ này có:
Cấp độ kín nước bằng
2 và nằm ở chiều cao 0,1 m bên trên đường nước thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp độ kín nước bằng
4 và nằm ở chiều cao 0,2 m bên trên đường nước tải trọng và cũng nằm cao hơn
đỉnh của vách đuôi trong vùng đặt máy miễn là giếng có các lỗ thoát nước. Trong
trường hợp này, chiều dài của khu vực bên trong mà có thể chứa nước phải không
lớn hơn LH/6 cùng với thành quây cách ly khu vực này có chiều cao
bằng ít nhất 0,2 m so với đường nước thiết kế (xem Hình 4/5.2.4-6).
5.2.5 Trong phần “Các biện
pháp an toàn” của Hướng dẫn vận hành cho chủ tàu, cần phải có nội dung liên
quan đến việc đóng các lỗ hở nêu ở 5.2.4-3 và 5.2.4-4.

1 - Đường nước ứng
với 100% tải trọng (đường nước thiết kế);
2 - Lỗ hở có cấp độ
kín nước bằng 3;
3 - Vị trí thoát nước
của giếng đặt máy;
4 - Lỗ hở có cấp độ
kín nước bằng 4;
5- Không gian thoát
nước không nhanh.
Hình
4/5.2.4-6 Các lỗ hở trên giếng lắp máy của tàu có động cơ đặt ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MẠN KHÔ VÀ DẤU MẠN KHÔ
6.1
Quy định chung
6.1.1 Phần này được xây
dựng trên cơ sở tính chất và cách xếp hàng, bố trí dằn, dự trữ v.v… là tạo đủ
ổn định cho tàu và tránh không vượt quá ứng suất của các kết cấu.
Mạn khô và chiều cao
điểm vào nước theo các yêu cầu của Phần này được quy định với giả thiết là việc
di chuyển bằng buồm của tàu thuộc nhóm thiết kế C, C1, C2, C3 và D không được
tiến hành với điều kiện thời tiết có thể gây ra sóng có chiều cao lớn hơn giá
trị giới hạn đối với khu vực hoạt động của tàu, và tàu phải được đưa tới nơi
trú ẩn càng sớm càng tốt.
6.1.2 Đăng kiểm phải kiểm
tra xem độ bền kết cấu tàu là đủ đối với mớn nước ứng với mạn khô được ấn định
và vùng hoạt động của tàu.
Các tàu mà được đóng
và duy trì việc thỏa mãn các yêu cầu trong Quy chuẩn hoặc trong quy phạm của
các tổ chức phân cấp khác thì được coi là có đủ độ bền đối với mạn khô tương
ứng.
6.1.3 Giá trị của mạn khô
phải được ghi vào Giấy chứng nhận khả năng đi biển.
6.1.4 Đối với những tàu mà
do đặc điểm về mặt kết cấu làm cho không thể hoặc khó áp dụng quy định của Phần
này thì Đăng kiểm có thể ấn định mạn khô sao cho điều kiện về an toàn được coi
là tương đương với những quy định trong Phần này.
6.2
Đường boong và dấu mạn khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu việc đánh dấu
đường boong theo phương pháp trên là không thể hoặc không thuận tiện thì có thể
đánh dấu đường boong tại một chiều cao khác miễn là giá trị mạn khô được hiệu
chỉnh tương ứng.
Đường boong không
được đánh dấu nếu đường nước tải trọng không được đánh dấu.
6.2.2 Dấu mạn khô
1 Dấu mạn khô phải gồm
một vòng tròn có đường kính ngoài là 200 mm và có chiều rộng 20 mm, vòng tròn
này được phân chia bằng một đường thẳng đứng có chiều rộng 20 mm giao với đường
nằm ngang có chiều dài 300 mm và chiều rộng 20 mm sao cho mép trên của đường
nằm ngang đi qua tâm vòng tròn.
Tâm của vòng tròn
phải được đặt ở giữa tàu với khoảng cách tính theo phương thẳng đứng so với mép
trên của đường boong bằng giá trị mạn khô ấn định cho tàu ứng với khu vực hoạt
động nhất định của tàu (xem Hình 4/6.2.2-1).

Hình
4/6.2.2-1 - Dấu mạn khô
2 Dấu mạn khô có thể
được bỏ qua trên các tàu có chiều dài nhỏ hơn 10 m.
3 Dấu mạn khô phải được
đánh dấu trên cả hai mạn của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Dấu mạn khô và các
chữ cái phải được sơn màu trắng trên nền tối hoặc sơn màu đen trên nền sáng.
Chúng có thể được hàn hoặc đánh dấu theo phương pháp được thẩm định khác sao
cho đảm bảo được độ bền.
6.3
Ấn định mạn khô tối thiểu
6.3.1 Điều kiện ấn
định mạn khô
1 Thiết kế và bố trí
của tàu phải ngăn được nước ngập các khoang hoặc hạn chế hậu quả của việc ngập
trong điều kiện hoạt động bình thường ở vùng hoạt động của tàu.
Tới mức có thể, tàu
phải có các vách kín nước để đảm bảo việc phân khoang hữu hiệu, cũng như là tàu
phải có các hệ thống phù hợp để thoát nước các khoang.
2 Thiết kế các thượng
tầng và thành quây miệng hầm trên boong mạn khô phải thỏa mãn các yêu cầu ở
Phần 2.
3 Chiều cao thành quây
của không gian kín nằm ở bất kỳ phần nào của thân tàu phải tương ứng với chiều
cao quy định ở Chương 9, Phần 3.
4 Cửa của thượng tầng
kín và nắp của lối đi xuống không gian bên trong thân tàu phải thỏa mãn các yêu
cầu ở Chương 9, Phần 3.
5 Thiết kế cửa húp lô,
cửa sổ và cửa lấy sáng phải thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 9, Phần 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Mạn khô tối thiểu đối
với tàu kiểu C phải được ấn định không nhỏ hơn giá trị trong bảng quy định ở
6.4.1; trong trường hợp này, không được giảm chiều cao điểm vào nước xác định ở
6.4.2 và 6.4.3.
8 Mạn khô tối thiểu đối
với tàu kiểu E phải được ấn định không nhỏ hơn chiều cao điểm vào nước xác định
ở 6.4.2 và 6.4.3.
9 Mạn khô tối thiểu đối
với tàu kiểu A, B và D có thể được lấy không nhỏ hơn giá trị tính theo bảng, có
tính đến các yêu cầu ở 6.3.2 và 6.3.3; trong trường hợp này, không được giảm
chiều cao điểm vào nước xác định theo 6.4.2 và 6.4.3.
6.3.2 Mạn khô của tàu
thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2 và B.
1 Mạn khô được ấn định
cho tàu thỏa mãn các yêu cầu trong Quy chuẩn này phải không nhỏ hơn giá trị
theo Bảng 6.4.1.
2 Mạn khô theo bảng
phải được tăng theo các giá trị hiệu chỉnh quy định ở từ 6.3.2.3 tới 6.3.2.5.
3 Hiệu chỉnh theo chiều
cao mạn
Nếu chiều cao mạn
thiết kế D lớn hơn LWL/15, mạn khô theo bảng phải được tăng thêm một
giá trị tính như sau, mm:
(D - LWL/15)LWL/0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Hiệu chỉnh theo chiều
cao miệng quầy
Mạn khô theo bảng có
thể tăng nếu chiều cao của thậm chí chỉ một thành quây miệng khoét mặt boong mà
dẫn tới các không gian được coi là độc lập khi tính toán tính ngập của tàu nhỏ
hơn giá trị quy định trong Quy chuẩn này.
Lượng tăng cho mạn
khô theo bảng được tính theo công thức sau:
Df = hH - hA
Trong đó:
hH - hA là chênh lệch lớn
nhất giữa chiều cao thành quây theo yêu cầu và thực tế.
5 Hiệu chỉnh cho góc
mép boong nhúng nước
Góc mép boong nhúng
nước là góc được đo tại mặt cắt giữa tàu giữa đường nước và đường thẳng nối
giao điểm của đường nước và đường tâm tàu với điểm tại mạn tàu ứng với chiều
cao mạn thiết kế.
Bất kể các quy định ở
6.3.2-1, 6.3.2-3 và 6.3.2-4, mạn khô của tàu vui chơi giải trí phải sao cho góc
mép boong nhúng nước phải ít nhất bằng 12o đối với tàu có chiều dài
nhỏ hơn 15 m và ít nhất bằng 6o đối với tàu có chiều dài bằng 24 m.
Các giá trị trung gian phải được xác định bằng phương pháp nội suy bậc nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chiều cao tối
thiểu mũi tàu được xác định là khoảng cách thẳng đứng tại đường vuông góc mũi,
đo giữa đường nước ứng với mạn khô được ấn định tại độ chúi thiết kế lớn nhất ở
mũi tàu và mặt trên của boong hở tại mạn tàu. Giá trị này phải không nhỏ hơn,
mm:
56L (1 - 0,002LWL)
(2) Phần kéo dài của
đường cong dọc hoặc thượng tầng mà được lấy là chiều cao mũi tàu và được quy
định ở 6.3.2.6.1 phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng ở 6.3.2-6(5) hoặc
6.3.2-6(6);
(3) Bất kể yêu cầu ở
6.3.2-6(1), “mạn khô được bảo vệ” tối thiểu được đo tương tự như chiều cao mũi
tàu ở 6.3.2-6(1), nhưng mà đo tới mặt trên của mạn giả hoặc tấm chắn, phải
không nhỏ hơn 0,1LWL;
(4) Nếu chiều cao mũi
theo yêu cầu của “mạn khô được bảo vệ” được đảm bảo bởi mạn chắn sóng hoặc vành
chắn thì mạn chắn sóng hay vành chắn đó phải kéo dài từ mũi tới điểm nằm sau
đường vuông góc mũi một đoạn không nhỏ hơn 0,1LWL;
(5) Phần kéo dài của
độ cong dọc mà được tính là chiều cao tối thiểu mũi tàu và được quy định ở
6.3.2-6(1) phải không nhỏ hơn 0,15LWL tính từ đường vuông góc mũi. Trong trường hợp
này, mọi điểm trên đường cong dọc thực tế phải nằm ở vị trí không thấp hơn
đường pa ra bôn mà có gốc ở từ vị trí 0,15LWL phía sau đường vuông
góc mũi tới đường thẳng đi qua điểm ứng với độ cong dọc thực tế tại giữa chiều
dài tàu và điểm nằm trên đường vuông góc mũi mà tương ứng với chiều cao tối
thiểu mũi tàu;
(6) Chiều dài của
thượng tầng mà được coi là chiều cao mũi tàu và được quy định ở 6.3.2-6(1) phải
không nhỏ hơn 0,07LWL tính từ đường vuông góc mũi về phía sau.
Thượng tầng đó phải kín.
7 Chiều cao tối thiểu
đuôi tàu
(1) Chiều cao tối
thiểu đuôi tàu mà được xác định tương tự như ở 6.3.2-6(1), nhưng tại đường
vuông góc lái với độ chúi đuôi thiết kế lớn nhất phải không nhỏ hơn một nửa
chiều cao mũi xác định theo 6.3.2-6(1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3 Mạn khô của
những tàu thuộc nhóm thiết kế C, C1, C2 và C3
1 Mạn khô mà được ấn
định cho tàu thỏa mãn các yêu cầu trong Quy chuẩn này và không có thượng tầng kín
nước phải không nhỏ hơn giá trị cho trong Bảng 4/6.4.1.
2 Chiều cao mũi đối với
tàu thuộc nhóm thiết kế C và C1 có kiểu A, B hoặc D phải ít nhất bằng 500 mm và
chiều cao đuôi tàu phải không nhỏ hơn mạn khô tối thiểu ở giữa tàu.
Chiều cao mũi và đuôi
đối với tàu thuộc nhóm thiết kế C và C1 có kiểu C hoặc E phải được xác định phù
hợp với các yêu cầu đã nêu ở 6.3.2-6 và 6.3.2-7.
3 Không bắt buộc phải
tăng mạn khô phía trước và phía sau đối với tàu thuộc nhóm thiết kế C2, C3 và D
có kiểu A, B hoặc D.
Chiều cao mũi trong
phạm vi LH/3 đối với tàu thuộc nhóm thiết kế C2, C3 và D có kiểu C hoặc
E phải được tăng như Hình 4/6.3.3-3.

Hình
4/6.3.3-3 - Tăng mạn khô theo yêu cầu (1- Đường nước; 2- Mạn khô tối thiểu)
4 Mạn khô đối với tàu
thuộc nhóm thiết kế C2, C3 và D mà thỏa mãn các yêu cầu ở 3.3 thì có thể được
giảm cục bộ 20% trong vùng lắp đặt máy bên ngoài tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Giá trị mạn khô theo
bảng F0 được xác định theo
Bảng 4/6.4.1 tùy thuộc vào nhóm thiết kế và kiểu tàu.
Bảng
4/6.4.1 Bảng trị số mạn khô
Đặc
điểm của tàu
Giá
trị F0, mm
Nhóm
thiết kế
Kiểu
Chiều
dài LH, m
A
A1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
C1
C2
C3
D
A
24
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
250
200
150
100
20
-
375
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
340
≤
10
-
B
24
500
400
400
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
160
120
100
20
-
375
375
375
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
340
340
10
-
C
Bất
kỳ
Không
hoạt động
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
100
D
Bất
kỳ
Không
hoạt động
400
300
250
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Bất
kỳ
Không
hoạt động
1900
1000
500
400
Chú ý: Giá trị trung gian
của F0 được xác định bằng
phương pháp nội suy bậc nhất.
6.4.2 Chiều cao điểm vào
nước được xác định theo Bảng 4/6.4.2 và 4/6.4.3 phụ thuộc vào nhóm thiết kế và
kiểu tàu, cũng như là phụ thuộc vào vị trí của các thiết bị đóng kín trên thân
tàu và thượng tầng nêu ở 9.1, Phần 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
tàu
Chiều
cao điểm vào nước, mm
Nhóm
thiết kế
A
A1
A2
B
C
C1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3
D
C
Không
hoạt động
1200
1000
500
250
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
700
600
300
200
6.4.3 Chiều cao điểm vào
nước xác định theo 6.4.2 phải được tăng lên giá trị cho trong Bảng 4/6.4.3 và
giá trị nêu trong tiêu chuẩn ISO 12217-1:2002, ISO 12217-2:2002 và ISO 12217-3:2002
phụ thuộc vào kiểu kết cấu tàu, chiều dài và nhóm thiết kế.
Bảng
4/6.4.3 Chiều cao điểm vào nước
Chiều dài tàu LH < 4,8 m
Nhóm thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao điểm vào
nước, m
C1 và C2
Bất kỳ
³
0,30 m
C3 và D
A và B
LH/20,
nhưng ít nhất phải bằng 0,20 m
Bất kỳ
³
0,20 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm thiết kế
Kiểu tàu
Chiều cao điểm vào
nước, m
C1 và C2
A, B
LH/17,
nhưng ít nhất phải bằng 0,30 m
D
LH/15
đối với tàu có máy cố định, và ít nhất 0,3 m đối với các loại khác
C, E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3 và D
A, B
LH/20
D
LH/15
đối với tàu có máy cố định, và LH/24 đối với các loại khác
C, E
LH/14,
nhưng ít nhất phải bằng 0,40 m
D
C, E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu buồm có chiều
dài LH
³ 6 m
Nhóm thiết kế
Kiểu tàu
Chiều cao điểm vào
nước, m
A, A1, A2 và B
A, B
LH/17
C
A, B, D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1
A, B
LH/17, nhưng không cần
lớn hơn 0,75 m
D
LH/17, nhưng không cần
lớn hơn 0,90 m
C
LH/17
C2
A, B, D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C, E
LH/17
C3
A, B, D
LH/17, nhưng không cần
lớn hơn 0,40 m
C, E
LH/17, nhưng ít nhất
phải bằng 0,70 m
D
Bất kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu không phải là
tàu buồm có chiều dài LH ³ 6 m
Nhóm thiết kế
Kiểu tàu
Chiều cao điểm vào
nước, m
A, A1, A3 và B
A, B
LH/17
C
A, B, D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1
C
LH/12, nhưng không cần
lớn hơn 1,30 m
A, B, D
LH/17, nhưng không cần
lớn hơn 0,75 m
A, B, D
LH/20, nhưng không cần
lớn hơn 0,75 m nếu chiều cao điểm vào nước và góc vào nước được xác định từ
đường nước ứng với lượng chiếm nước bằng 133 phần trăm giá trị lớn nhất cho
phép
C2
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
LH/12, nhưng không cần
lớn hơn 1,20 m
A, B, D
LH/17, nhưng không cần
lớn hơn 0,75 m
A, B, D
LH/20, nhưng không cần
lớn hơn 0,75 m nếu chiều cao điểm vào nước và góc vào nước được xác định từ
đường nước ứng với lượng chiếm nước bằng 133 phần trăm giá trị lớn nhất cho
phép
C3
E
LH/20, nhưng không cần
lớn hơn 0,75 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LH/20, nhưng không cần
lớn hơn 0,60 m
A, B, D
LH/20, nhưng không cần
lớn hơn 0,40 m
A, B, D
LH/24, nhưng không cần
lớn hơn 0,40 m nếu chiều cao điểm vào nước và góc vào nước được xác định từ
đường nước ứng với lượng chiếm nước bằng 133 phần trăm giá trị lớn nhất cho
phép
D
Bất kỳ
LH/20, nhưng không cần
lớn hơn 0,40 m
A, B, D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4 Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế C, C1, C2, C3 và D thì cho phép làm lỗ hở thông với biển trong
phạm vi 1/4 phía sau của chiều dài LH với tổng diện tích không lớn hơn 50LH2, mm2, và
có chiều cao so với đường nước tải trọng bằng ít nhất 75% giá trị quy định ở
6.4.3.
6.4.5 Chiều cao điểm vào
nước của tàu buồm lấy đối với hộp kiểu hở chứa vây giữa đáy, vây đáy kiểu thả,
và vây đáy nâng lên được phải không nhỏ hơn một nửa giá trị tối thiểu quy định
ở 6.4.3.
6.5
Thước nước
6.5.1 Thước nước phải được
chia nhỏ tới ít nhất là đề-xi-mét. Thước nước phải được đánh dấu bằng sơn có
màu nhìn thấy được rõ ràng, có các thang đo với màu xen kẽ nhau. Thước nước
phải đọc được tại tất cả các mớn nước có thể xảy ra trong quá trình tàu hoạt
động.
Thước nước phải có
trên những tàu có chiều dài lớn hơn 6,0 m.
Thước nước trên những
tàu có chiều dài lớn hơn 15,0 m phải có ở phía mũi và phía lái của tàu.
Thước nước trên những
tàu có chiều dài 12,0 m phải được hàn lên trên thân hoặc sử dụng những biện
pháp khác được Đăng kiểm chấp nhận nhằm đảm bảo độ bền của thước nước.
Phần
5
HỆ
THỐNG MÁY TÀU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Phạm vi áp dụng
1.1.1 Các yêu cầu của Phần
này của Quy chuẩn áp dụng cho việc lắp đặt hệ thống máy, hệ thống máy, chân
vịt, các hệ thống đường ống và thiết bị phụ được lắp đặt trên tàu.
1.1.2 Việc áp dụng các yêu
cầu của phần này được đưa ra ở các chương tương ứng: “Lắp đặt hệ thống máy”, “Hệ
thống máy”, “Hệ thống đường ống và thiết bị phụ”.
1.2
Định nghĩa/Giải thích
1.2.1 Các định nghĩa và
giải thích của các thuật ngữ chung được đưa ra trong Mục I của Quy chuẩn.
Trong phần này của
Quy chuẩn, các định nghĩa và giải thích sau đây được sử dụng.
1 Các phụ kiện là các
thiết bị dừng, thiết bị điều chỉnh và các thiết bị khác được dự định cho việc
điều khiển sự phân phối, điều chỉnh lượng tiêu thụ hay các thông số khác của công
chất bằng cách đóng toàn bộ hay một phần tiết diện dòng chảy.
2 Máy phụ là các máy
cần thiết phục vụ cho hoạt động của máy chính, cung cấp điện năng hay các loại
năng lượng khác cho tàu, cũng như sự vận hành của các hệ thống và việc bố trí
lắp đặt phải được giám sát bởi Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Lối ra là các lỗ
khoét trên boong hoặc vách có cửa đóng và được dự định cho việc đi lại của con
người.
5 Phương tiện thoát nạn
là một lối thoát từ khu vực thấp nhất của sàn trong không gian buồng máy tới lối
ra của không gian đó.
6 Động cơ chính là các
máy được dự định cho việc lai chân vịt.
7 Máy chính là các máy
móc của hệ động lực đẩy.
8 Phương tiện lái chính
chủ động là một cụm thiết bị đẩy và máy lái thuộc hệ động lực đẩy.
9 Động cơ ngoài tàu là
máy chính được lắp đặt phía trên vách đuôi của tàu.
10 Điều khiển từ xa là
việc thay đổi tốc độ và điều khiển vòng quay cũng như việc khởi động hay tắt
máy từ một vị trí xa máy.
11 Buồng động cơ là một
không gian máy dự định cho việc đặt động cơ chính. Trong trường hợp tàu trang
bị hệ động lực động cơ điện lai thì buồng này là buồng máy phát điện chính.
12 Buồng máy là các
không gian có chứa máy chính, hệ trục, nồi hơi, động cơ đốt trong, máy phát
điện và các động cơ điện lớn khác, hệ thống thông gió và hệ thống điều hòa
không khí, động cơ máy lái và các không gian tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Ứng suất dao động
xoắn là ứng suất do mô men thay đổi, nó được cộng hưởng với mô men chính.
15 Thiết bị là tất cả
các loại như là bầu lọc, bầu trao đổi nhiệt, các két và các thiết bị khác đảm
bảo cho việc hoạt động bình thường của hệ thống máy tàu.
16 Tính chịu lửa của
đường ống là khả năng duy trì độ bền và các tính năng của chúng trong đám cháy
với khoảng thời gian nhất định.
17 Vật liệu nhựa dẻo là
gồm vật liệu nhựa dẻo chịu nhiệt và vật liệu nhựa dẻo gia nhiệt có hoặc không
gia cường như nhựa tổng hợp (PVC) hay nhựa gân có gân gia cường (FRP).
18 Hệ động lực đẩy là
bao gồm các máy móc và các thiết bị được lắp đặt để phục vụ cho việc sinh ra và
truyền tải công suất đảm bảo cho việc đẩy tàu trong dải vòng quay được định sẵn
và bao gồm chân vịt, hệ trục, hộp số và máy chính.
19 Công suất định mức là
công suất liên tục lớn nhất (không giới hạn thời gian) được chấp nhận sử dụng
trong tính toán trong Quy chuẩn và được ghi trong hồ sơ của Đăng kiểm.
20 Vòng quay định mức là
vòng quay tương ứng với công suất định mức.
21 Hệ thống là một tổ
hợp của các đường ống, máy móc, cơ cấu, thiết bị và bình chứa dùng cho những
chức năng hoạt động nào đó phục vụ cho hoạt động của tàu.
22 Các động cơ trong tàu
là máy chính được lắp đặt cố định trong buồng máy hay trong khoang đặc biệt
hoặc không gian được chỉ định rõ trên boong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện lái tàu
chủ động bao gồm các chân vịt có thể lái được cả lắc ngang và lắc dọc, các bánh
lái, các chân vịt trục đứng, ống phun nước, chân vịt đặt trong kênh nằm ngang
(Cụm chân vịt mũi), các họng phun lái riêng biệt và các thiết bị khác có mục
đích tương tự, các cụm đẩy và lái tàu riêng biệt và động cơ ngoài tàu và bất kỳ
sự kết hợp nào của chúng hoặc là thiết bị đẩy chính có đủ khả năng đẩy hay kéo
tàu ở cả chế độ góc lái cố định và góc lái thay đổi ở tất cả các điều kiện hành
hải hay một phần điều kiện đó, bao gồm cả tốc độ chậm hay bằng không.
24 Đường ống là sự kết
hợp của các ống, thiết bị ống, các cút định hình, nối ống, các lớp bọc, sơn bảo
vệ, thiết bị gá và cố định bảo vệ ống được phục vụ cho việc vận chuyển chất
lỏng, chất khí và dung môi hợp chất, cũng như là vận chuyển áp suất và sóng âm.
25 Các cấu kiện cấu
thành đường ống là các cút cong, cút chữ T, chi tiết xuyên boong, xuyên vách và
các chi tiết khác của đường ống được phục vụ cho phân nhánh, thay đổi hướng
chất lỏng và đảm bảo cho việc kín thân tàu.
26 Buồng lái là một
không gian hay một phần không gian của nó, mở hay được đóng kín bởi kết cấu có
thể tháo được, từ đó việc lái và điều khiển tàu được thực hiện bình thường, ở
đó việc điều khiển máy lái chính, điều khiển từ xa máy chính và máy phụ, chân
vịt biến bước, phương tiện điều khiển tàu chính và phụ, các dụng cụ, thiết bị
báo động và các thiết bị liên lạc được bố trí.
Chương
2
HỆ THỐNG MÁY TÀU
2.1
Phạm vi áp dụng
2.1.1 Những yêu cầu trong
mục này của Quy chuẩn áp dụng cho hệ thống máy tàu được chia theo 2.1.2, thiết
bị trong các khu vực buồng máy, đường trục, chân vịt và các thiết bị dự trữ của
tàu có động cơ, tàu có động cơ và buồm, tàu buồm có động cơ và tàu tự hành,
cũng như tàu không tự hành và tàu bến nổi được lắp đặt máy móc và các hệ thống
được nêu ra ở 1.2.2-1, Mục I.
2.1.2 Hệ thống máy tàu được
chia theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong không gian kín;
Trong không gian hở
(khu vực điều khiển, buồng máy);
Trên vách đuôi;
Trên boong thời tiết
hay đặt trọng một hộp (với chân vịt đạp khí).
2 Theo loại nhiên liệu
sử dụng cho động cơ chính
Động cơ đi-ê-zen sử
dụng nhiên liệu có điểm chớp cháy không nhỏ hơn 55oC. Việc sử dụng
dầu đi-ê-zen có điểm chớp cháy nhỏ hơn 55oC phải được xem xét riêng
của Đăng kiểm trong từng trường hợp cụ thể;
Động cơ Các bua ra tơ
(động cơ xăng).
2.1.3 Với các tàu có dự
định hoạt động ngoài khơi và khu vực được bảo vệ (nhóm thiết kế C, C1, C2, C3
và D, xem tại 1.2.2-1, Mục I), các động cơ đốt trong được sản xuất theo loạt
cho ngành công nghiệp ô tô và có giấy chứng nhận của nhà sản xuất có thể được
sử dụng làm động cơ chính.
2.1.4 Với các tàu có dự định
hoạt động ngoài khơi (nhóm thiết kế C, C1, C2 và C3, xem tại 1.2.2-1, Mục I),
các động cơ như trên phải bổ sung việc thử với sự giám sát kỹ thuật của Đăng
kiểm, phù hợp với hồ sơ kỹ thuật và chương trình thử phải là một phần trong hồ
sơ thiết kế của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
Phạm vi giám sát kỹ thuật
2.2.1 Phải có sự giám sát
kỹ thuật của Đăng kiểm, bao gồm việc thẩm định hồ sơ kỹ thuật theo quy định tại
2.1.2-1(5), Phần 1 các chi tiết và hạng mục sau:
1 Hệ trục sau khi lắp
đặt, bao gồm các bản vẽ trục chân vịt, ổ đỡ trục, cụm ổ đỡ trục lực đẩy và ổ đỡ
ống bao trục đuôi, cụm làm kín ống bao trục đuôi sau khi lắp đặt.
2 Chân vịt bao gồm chân
vịt trục đứng và chân vịt ống phun, chân vịt đạp khí, chân vịt tự lái, động cơ
ngoài, cụm chân vịt mũi, bộ điều khiển chân vịt biến bước và hệ thống điều
khiển chân vịt.
2.2.2 Phải có sự giám sát
kỹ thuật của Đăng kiểm cho việc lắp đặt các thiết bị buồng máy và thử các thiết
bị dưới đây trong hệ thống máy tàu:
1 Máy chính.
2 Bầu trao nhiệt và
bình áp lực.
3 Các máy phụ được nêu
trong các mục từ 3.1.1.3 đến 3.1.1.13.
4 Hệ thống điều khiển,
hệ thống giám sát và hệ thống báo động của hệ thống máy tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Phương tiện lái chủ
động.
2.2.3 Sau việc lắp đặt máy
móc, trang thiết bị, hệ thống và bố trí đi ống trên tàu, thì hệ thống máy tàu
phải được thử theo quy trình đã được Đăng kiểm chấp nhận.
Khi đó các điều kiện
thử và việc đo công suất động cơ thuộc hệ động lực đẩy được yêu cầu bởi nhà sản
suất có thể được chỉ ra trong lưu ý của ISO 8665.
2.3
Công suất động cơ chính
2.3.1 Công suất của động cơ
chính cung cấp cho tàu phải đảm bảo:
1 Tốc độ trong điều
kiện nước lặng không nhỏ hơn:
Với tàu thuộc nhóm
thiết kế A, A1, A2, B, C, C1 và C2 là 6 (hải lý/giờ) (khoảng 11 km/h); Với tàu
thuộc nhóm thiết kế C3 và D là 6 (hải lý/giờ), nhưng không nhỏ hơn tốc độ đảm bảo
đủ yêu cầu được đưa ra tại mục 2.2.2-2, Phần 3.
2 Khả năng chạy lùi để
đảm bảo tính năng chạy ma nơ của tàu ở mọi điều kiện bình thường.
3 Nếu tàu có khả năng
chạy với tốc độ quá 14 m/s, phải xem xét bổ sung các yêu cầu của QCVN
54:2013/BGTVT. Và trong trường hợp này tàu có chiều dài thân bằng hoặc nhỏ hơn
8 m thì phải thử theo yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 11592-2001.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3 Công suất cho phép
lớn nhất của động cơ chính thuộc hệ động lực đẩy được lắp đặt trên vách đuôi
của tàu có chiều dài thân tàu bằng hoặc nhỏ hơn 8 m được chỉ ra ở 2.3.4, nó phụ
thuộc vào:
1 Hệ số l được tính bởi công thức:
l = LH . BT
Trong đó:
LH: Chiều
dài thân tàu (m), xem tại 1.2.2-1, Mục I;
BT: Chiều rộng vách
đuôi (m), xem tại 1.2.2-1, Mục I.
2 Cấu trúc thiết kế các
thiết bị của hệ động lực đẩy:
Đảm bảo hệ thống lái
chủ động của tàu (xem định nghĩa “phương tiện lái chủ động của hệ thống lái tàu”,
được đưa ra trong 1.2);
Không đảm bảo hệ
thống lái chủ động của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4 Công suất cho phép
lớn nhất của hệ động lực đẩy được lắp đặt trên vách đuôi của tàu có chiều dài
nhỏ hơn hoặc bằng 8 m, được xác định theo mục 2.3.4-1 và 2.3.4-2:
1 Hệ số l ≤,1 theo biểu đồ ở Hình 5/2.3.4-1 và
trong trường hợp này:
Đường thẳng phía trên
của biểu đồ được sử dụng với các góc cất đáy b ≥
5,0 độ;

Hình
5/2.3.4-1 Công suất cho phép lớn nhất
Đường thẳng phía dưới
của biểu đồ được sử dụng với các góc cất đáy b <
5,0 độ.
2 Việc sử dụng công
thức được đưa ra dưới đây với l
> 5,1 cho một hệ động lực đẩy, đảm bảo phương cho tiện lái chủ động của tàu,
không phụ thuộc vào giá trị góc cất đáy của tàu:
Ne = 16l - 67
Với một hệ động lực
(tính theo Kw), phương tiện lái chủ động sẽ không đảm bảo khi góc
cất đáy b ≥ 5,0 độ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với một hệ động lực
(tính theo Kw), phương tiện lái chủ động sẽ không đảm bảo khi góc
cất đáy b < 5,0 độ:
Ne = 4,2l - 11
2.3.5 Khuyến khích việc xác
định công suất lớn nhất cho phép của động cơ ngoài lắp trên tàu có chiều dài
lớn nhất của thân tàu nhỏ hơn hoặc bằng 5,5 m, nó phụ thuộc vào hệ số K, đồ thị
kết hợp Hình 5/2.3.5, có xét đến các yêu cầu sau đây:
1 Với tàu có động cơ
với thiết bị điều khiển từ xa, chiều cao vách đuôi lớn hơn 510 mm với K ≥ 52,
được xác định bằng đồ thị N1.
2 Với tàu có động cơ
với chiều cao vách đuôi nhỏ hơn 510 mm, được xác định bằng đồ thị N2.
3 Với tất cả các tàu có
động cơ với hông tròn, được xác định bằng đồ thị N3.
4 Với các tàu có động
cơ được nhắc tới ở mục 2.3.5-1 và 2.3.5-2 với K < 52, được xác định bằng đồ
thị N4.
5 Công suất lớn nhất cho
phép của động cơ ngoài trong tất cả trường hợp không nhỏ hơn 100 Kw.
Hệ số K được xác định
từ đồ thị kết hợp Hình 5/2.3.5, phụ thuộc vào chiều rộng vách đuôi và chiều dài
thân tàu hoặc từ công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với l được xác định ở công thức 2.3.3-1.
2.4
Thiết bị điều khiển và trạm điều khiển, phương tiện thông tin liên lạc
2.4.1 Máy chính và các máy
phụ thiết yếu cho hệ động lực đẩy, các thiết bị điều khiển và trang bị an toàn
của tàu phải được trang bị các phương tiện hiệu quả cho hoạt động và điều khiển
chúng.
2.4.2 Động cơ chính lắp
trên tàu thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2, B và C phải được trang bị hệ thống khởi
động điện hoặc khí nén.
Động cơ khởi động
điện phải được trang bị cụm phát điện gắn liền trên máy và có một thiết bị tự
động nạp vào ắc quy khởi động.

Hình
5/2.3.5 Công suất lớn nhất cho phép của động cơ ngoài của tàu có chiều dài thân
nhỏ hơn hoặc bằng 5,5 m.
2.4.3 Động cơ chính của tàu
thuộc nhóm thiết kế C1, C2, C3 và D có thể trang bị đồng thời cả hệ thống khởi
động điện và khởi động bằng tay, như tay quay khởi động hay dây khởi động.
2.4.4 Trong trường hợp,
ngoài việc khởi động điện, có trang bị thêm cơ cấu khởi động tay, thì cơ cấu
động tay trên phải tự động tách ra khi cơ cấu khởi động điện hoạt động, và một
cơ cấu khóa liên động phải được trang bị để ngăn ngừa sự hoạt động đồng thời
của hai cơ cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây khởi động phải có
một phương thức đảm bảo cho việc tự tách ra khỏi máy chính.
Tay quay khởi động
phải có một phương thức ngăn chặn sự quay theo chiều quay ngược lại của lực tác
dụng để khởi động máy.
2.4.5 Việc khởi động và đảo
chiều phải được thiết kế và lắp đặt sao cho ở mỗi động cơ có thể được thao tác
khởi động hoặc đảo chiều với một thợ máy. Lực tay tác động cho một tay quay
không được vượt quá 160N.
Chiều quay của tay
quay khởi động và đĩa điều khiển phải được đánh dấu rõ ràng bằng mũi tên và ghi
chú bẵng chữ nổi.
Việc đặt tay ma nơ
cho máy chính bên phải người vận hành hay việc quay đĩa điều khiển theo chiều
kim đồng hồ ở trạm điều khiển trên buồng lái phải tương ứng với chiều tiến của
tàu.
Việc lắp đặt thiết bị
điều khiển phải được thiết kế để ngăn chặn khả năng tự thay đổi vị trí ban đầu.
Động cơ ngoài phải
được trang bị một thiết bị để tách biệt chân vịt ra khỏi động cơ khi khởi động,
trừ các trường hợp sau:
Lực đẩy danh định của
động cơ không vượt quá 500N;
Động cơ được gắn một
thiết bị giới hạn mà nó có thể tạo ra một lực đẩy lên tới 500 N trong thời gian
khởi động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Với động cơ đốt trong
có công suất lớn hơn hoặc bằng 55 Kw:
25 s tại tốc độ cực
đại;
15 s tại tốc độ thấp.
2 Với động cơ đốt trong
có công suất nhỏ hơn 55 Kw:
10 s tại tốc độ cực
đại;
5 s tại tốc độ thấp.
2.4.7 Với các động cơ trong
và ngoài tàu có công suất lớn hơn 15 Kw, theo Quy chuẩn, phải trang
bị hệ thống điều khiển từ xa hoặc hệ thống tự động điều khiển từ xa.
Hệ thống tự động điều
khiển từ xa phải thỏa mãn các yêu cầu trong Phần 6.
Với các động cơ chính
có công suất nhỏ hơn 25 Kw được bố trí trong buồng máy hở hoặc trên
vách đuôi (xem 2.1.2-1) của tàu thuộc nhóm thiết kế C2, C3 có thể không cần
trang bị hệ thống điều khiển từ xa hay hệ thống tự động điều khiển từ xa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp điều
khiển từ xa sử dụng liên kết cơ khí, không cần trang bị báo động lỗi của hệ
thống điều khiển từ xa.
2.4.9 Trạm điều khiển trên
buồng lái của máy chính và chân vịt, với bất kỳ loại thiết bị điều khiển từ xa
nào, phải trang bị như sau:
1 Điều khiển hoạt động
của động cơ chính và chân vịt. Hệ thống bao gồm chân vịt biến bước, chân vịt
trục đứng và các loại chân vịt tương tự, buồng lái chỉ cần trang bị phương tiện
để điều khiển từ xa cho chân vịt.
2 Thiết bị chỉ báo của:
Tốc độ và chiều quay
của trục chân vịt, nếu là chân vịt bước cố định; Tốc độ trục chân vịt và vị trí
cánh chân vịt, nếu là chân vịt biến bước; Tốc độ động cơ chính, nếu hệ động lực
được trang bị ly hợp.
3 Các thiết bị chỉ báo
thể hiện khả năng sẵn sàng hoạt động của động cơ chính và hệ thống điều khiển
từ xa.
4 Các thiết bị chỉ báo
thể hiện trạm nào việc điều khiển đang hoạt động.
5 Các thiết bị thông
tin liên lạc phải phù hợp với mục 2.4.17.
6 Thiết bị dừng khẩn
cấp máy chính độc lập với hệ thống điều khiển từ xa. Nếu li hợp được trang bị
cho việc tách máy chính ra khỏi chân vịt thì có thể chấp nhận nó nếu việc tách
li hợp được điều khiển hiệu quả từ buồng lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Việc chỉ báo cho hoạt
động xóa bỏ đó, báo động hoạt động của các thiết bị bảo vệ và dừng sự cố.
9 Báo động áp suất khí
khởi động thấp, được đặt ở mức áp suất cho phép đủ ba lần khởi động động cơ
chính để hoạt động.
10 Báo động áp suất dầu
thấp nhất của hệ thống điều khiển bước chân vịt, báo động quá tải khi động cơ
chính lai chân vịt biến bước.
2.4.10 Các trạm điều khiển
trên buồng lái, với động cơ lắp ngoài tàu và động cơ chính được lắp đặt cố định
trong buồng máy hở được điều khiển từ xa với việc sử dụng liên kết cơ khí, phải
trang bị như sau:
1 Hệ thống điều khiển
hoạt động của động cơ chính và chân vịt.
2 Các thiết bị chỉ báo
cho:
Tốc độ trục chân vịt
hoặc tốc độ động cơ chính;
Tốc độ trục chân vịt
và vị trí cánh chân vịt nếu là chân vịt biến bước.
3 Các thiết bị chỉ báo
để hiển thị các thông số của động cơ chính và hệ thống điều khiển từ xa sẵn
sàng cho hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.11 Việc bố trí thiết bị
dừng sự cố động cơ chính và thiết bị xóa bỏ hệ thống bảo vệ phải được lắp đặt
sao cho ngăn chặn được các hoạt động sơ suất.
2.4.12 Khi hệ thống điều
khiển từ xa đang hoạt động, phải trang bị phương tiện điều khiển tại chỗ của
động cơ chính và chân vịt.
Tuy nhiên, khi liên
kết cơ khí được trang bị cho hệ thống điều khiển từ xa, thì việc điều khiển tại
chỗ có thể bỏ qua.
Trạm điều khiển tại
chỗ của động cơ chính phải được trang bị các dụng cụ được chỉ ra ở 3.2.3.
2.4.13 Điều khiển từ xa động
cơ chính và chân vịt phải được thực hiện chỉ từ một trạm điều khiển. Việc
chuyển tín hiệu điều khiển giữa buồng lái và buồng động cơ phải thực hiện chỉ ở
buồng động cơ.
2.4.14 Các động cơ chính
phải được điều khiển từ xa từ buồng lái bởi các bộ điều khiển riêng cho từng
chân vịt, với toàn bộ các chế độ hoạt động được điều khiển tự động, bao gồm các
thiết bị ngăn ngừa quá tốc và ngăn ngừa việc hoạt động liên tục của động cơ
chính trong dải vòng quay tới hạn. Hệ thống bao gồm 2 phần tử điều khiển có thể
được sử dụng cho các chân vịt biến bước.
2.4.15 Thao tác cho chế độ
hoạt động của động cơ chính phải được thực thi tại buồng lái, bao gồm việc đảo
chiều máy chính từ chế độ tiến toàn tải trong trường hợp sự cố, phải được điều
khiển tự động trong khoảng thời gian có thể chấp nhận cho từng động cơ chính.
Chế độ hoạt động này của động cơ chính phải được chỉ báo ở trạm điều khiển tại
chỗ của động cơ chính.
2.4.16 Tất cả các thiết bị
chỉ bảo, loại trừ nhiệt kết bằng chất lỏng, phải được kiểm tra bởi người có
chuyên môn được Đăng kiểm chấp nhận.
Độ sai lệch của đồng
hồ đo tốc độ phải nằm trong khoảng ±2,5%. Trong dải vòng quay tới hạn, độ sai
lệch không được vượt quá ±2%, và dải vòng quay đó phải được đánh dấu bằng màu
sáng rõ trên đồng hồ tốc độ hay bằng cách khác tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Với các tàu thuộc
nhóm thiết kế A, A1, A2 và B, khi trạm điều khiển tại chỗ sẵn sàng hoạt động,
ít nhất hai phương tiện độc lập phải được trang bị cho việc liên lạc thông tin
mệnh lệnh từ buồng lái đến vị trí máy chính hay trạm điều khiển máy chính, từ
đó tốc độ và chiều lực đẩy của chân vịt được điều khiển bình thường.
Một trong các phương
tiện phải hiển thị được thông tin về mệnh lệnh và sự đáp lại ở cả hai vị trí
buồng lái và buồng máy và phải kèm các tín hiệu âm thanh rõ ràng ở không gian
buồng máy hay trạm điều khiển khi máy làm việc và phải khác biệt với các tín
hiệu âm thanh khác trong buồng máy.
2 Với các tàu thuộc
nhóm thiết kế C, C1, C2 và C3, khi trạm điều khiển tại chỗ sẵn sàng hoạt động,
một phương tiện phải được trang bị cho việc liên lạc thông tin mệnh lệnh từ
buồng lái đến vị trí máy chính hay trạm điều khiển máy chính, từ đó tốc độ và
chiều lực đẩy của chân vịt được điều khiển bình thường. Phương tiện đó phải
hiển thị được thông tin về mệnh lệnh và sự đáp lại ở cả hai vị trí buồng lái và
buồng máy và phải kèm các tín hiệu âm thanh rõ ràng ở không gian buồng máy hay
trạm điều khiển khi máy làm việc và phải khác biệt với các tín hiệu âm thanh
khác trong buồng máy.
2.5
Buồng máy
2.5.1 Buồng máy kín
1 Một vách kín nước
thỏa mãn yêu cầu ở 2.2.2 và 2.3, Phần 10 được sử dụng để cách ly với buồng máy
với không gian liền kề khác.
2 Máy chính và máy phụ
phải được bố trí sao cho trong buồng máy có một lối đi từ trạm điều khiển và
sàn công tác tới phương tiện. Chiều rộng lối đi đó không được nhỏ hơn 500 mm
theo suốt chiều dài.
3 Chiều rộng thang và
chiều rộng cửa của phương tiện thoát nạn không được nhỏ hơn 500 mm.
4 Phương tiện thoát nạn
từ buồng máy phải dẫn tới các khu vực sẵn sàng có lối đi tới boong hở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng điều khiển máy
và không gian chứa bảng điện chính được quây kín trong buồng máy phải có phương
tiện thoát nạn riêng biệt cho không gian đấy, ngoài lối đi vào buồng máy.
Trong trường hợp
buồng động cơ nhỏ (không lớn hơn 30 m2), hoặc khi lối thoát từ các
không gian này gần với lối thoát buồng máy (không quá 5 m), một phương tiện
thoát nạn riêng biệt có thể bỏ qua nếu được sự đồng ý của Đăng kiểm.
Nếu hai không gian
buồng máy liền kề có các cửa thông và trong mỗi không gian có một phương tiện
thoát nạn có thành quây, thì các phương tiện thoát nạn này phải được đặt ở hai
mạn tàu.
Phương tiện thoát nạn
thứ hai không cần bố trí khi:
(1) Từ các buồng máy
có diện tích không lớn hơn 25 m2 nếu phương tiện thoát nạn của không
gian ấy không dẫn tới buồng máy liền kề hoặc khu vực sinh hoạt;
(2) Từ các không gian
máy phụ được quây kín trong không gian buồng máy có trang bị hai phương tiện
thoát nạn;
(3) Từ các buồng điều
khiển động cơ nơi mà bảng điện chính được lắp đặt;
(4) Từ các không gian
không chứa thiết bị đốt dầu.
5 Tất cả các cửa cũng
như các nắp đóng lỗ khoét chòi boong và cửa lấy sáng có thể được dùng như là
phương tiện thoát nạn từ không gian buồng máy, phải có khả năng mở được và đóng
được từ cả hai phía bên trong và bên ngoài. Các nắp đóng của lỗ khoét chòi
boong và cửa lấy sáng phải được ghi rõ tải trọng cho phép để ngăn chặn bất cứ
lực nào tác động lên nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Các phần chuyển động
của máy móc và các thiết bị phải được che chắn.
8 Các tấm sàn trong
buồng máy có thể tháo được phải được làm bằng các tấm kim loại có gân. Các tấm
đấy phải được lắp đặt vững chắc trên các khung đỡ đặc biệt hoặc trên các cơ cấu
sườn vỏ và có các chi tiết siết chặt để ngăn chặn sự xê dịch ra khỏi vị trí của
nó trong trường hợp tàu bị nghiêng và chúi quá lớn và phải có bề mặt chống
trượt. Tất cả các phần chuyển động của máy móc và các thiết bị có thể tạo ra sự
nguy hiểm cho người phải được bảo vệ bằng tay vịn hoặc che chắn.
2.5.2 Các buồng máy
hở (khu vực điều khiển, buồng mô tơ)
1 Trên các tàu mà vỏ
được làm bằng vật liệu không cháy, kết cấu bao quanh không gian buồng máy lắp
động cơ đốt trong cố định phải được bảo vệ bằng vật liệu không cháy và thép
tấm.
2 Các đà ngang phía
trước hoặc phía sau động cơ phải là kín nước và tạo thành một cái khay gom
nước. Mép trên của đà ngang kín nước tạo thành không gian động cơ phải cao hơn
150 mm so với chiều cao đà ngang buồng máy liền kề phía bên ngoài.
Các khay phải được
lắp bên dưới các két dầu đốt, can chứa dầu, bầu lọc, phụ tùng và tất cả các cụm
thiết bị của hệ thống dầu đốt mà ở đó sự rò rỉ dầu có thể xảy ra.
3 Khi được bố trí trong
một buồng các két dầu đốt và can chứa dầu đốt phải được đặt tại vị trí có
khoảng cách không nhỏ hơn 800 mm với máy chính hay ống khí xả.
4 Các sàn có thể tháo
được phải được lắp đặt và được cố định một cách thỏa đáng và phải có bề mặt
chống trượt.
2.6
Bố trí máy và thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2 Động cơ chính và các
máy khác có trục nằm ngang phải được đặt song song với đường tâm tàu.
Các máy trên có thể
được lắp theo phương khác với phương của đường tâm tàu miễn sao kết cấu của
động cơ đảm bảo cho việc hoạt động trong điều kiện được nêu rõ ở 1.3, Phần 3,
Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT.
2.6.3 Các máy và trang
thiết bị cấu thành hệ thống máy tàu phải được lắp đặt trên các bệ đỡ cứng vững,
và được cố định chặt liền khối với bệ đỡ. Kết cấu của bệ đỡ phải tuân theo các
yêu cầu nêu ra ở Phần 2.
2.6.4 Động cơ chính, hộp
số, ổ đỡ lực đẩy của hệ trục phải được cố định vào các bệ đỡ bằng các bu lông.
Các bu lông có thể được bỏ qua nếu có phương án cố định thỏa đáng.
2.6.5 Các bu lông cố định
động cơ chính, máy phụ và các ổ đỡ trục vào bệ đỡ, đai ốc chân vịt, đai ốc khớp
nối cũng như các bu lông nối trục phải được trang bị khóa chống tháo lỏng.
2.6.6 Khi các máy được đặt
trên các giảm chấn, thì bộ giảm chấn và việc lắp đặt phải được thiết kế và được
Đăng kiểm thẩm định.
Đệm giảm chấn của các
máy và các thiết bị phải:
- Duy trì đặc tính
giảm dao động khi các máy và các thiết bị được giảm chấn hoạt động trong các
điều kiện môi trường được nêu rõ ở 1.3, Phần 3, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT;
- Chịu được các môi
trường ăn mòn và chịu nhiệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khử được sự giao
thoa do sự hoạt động của các thiết bị, dụng cụ và các hệ thống khác.
2.6.7 Việc lắp đặt các
thiết bị dùng vật liệu căn là polime phải được sự xem xét đặc biệt của Đăng
kiểm cho từng trường hợp cụ thể.
2.6.8 Việc lắp đặt động cơ
ngoài, nằm trên vách đuôi của tàu phải đảm bảo việc cố định chặt và ngoài ra
phải được buộc chặt vào vách đuôi hoặc cơ cấu khỏe bằng dây cáp.
2.6.9 Bệ đỡ của động cơ
ngoài và việc lắp đặt động cơ xăng (cacbuaratơ)
1 Với động cơ xăng
trong cũng như động cơ ngoài không được sử dụng cho tàu thuộc nhóm thiết kế A,
A1, A2 và B.
2 Với động cơ xăng
trong cũng như động cơ ngoài có thể được sử dụng cho tàu thuộc nhóm thiết kế
C1, C2, C3 và D, có tích số của chiều dài tàu và chiều rộng tàu không vượt quá
20, miễn sao các yêu cầu sau đây với động cơ trong tàu được thỏa mãn:
(1) Với tàu là loại
hở và buồng máy hở (buồng chứa mo tơ), với động cơ trong tàu phải được bảo vệ
bởi các vỏ bao được chế tạo bằng vật liệu không cháy;
(2) Các vỏ bao động
cơ có thể tháo được phải được trang bị các ống thông hơi có đường kính không
nhỏ hơn 80 mm. Một trong các ống đó phải được đưa xuống và kết thúc cách đáy
tàu 700 mm và một ống khác phải đưa lên vị trí cao nhất của vỏ bao;
Đầu trên của ống
thông hơi phải lắp đầu ống thông hơi có thiết bị dập lửa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Với các động cơ
được lắp đặt trong buồng máy kín, đầu vào của đường hút cho bộ chế hòa khí
(cacbuaratơ) phải được đặt cao hơn nắp xi lanh một khoảng không nhỏ hơn 300 mm
và được lắp lưới chặn lửa. Khi đường hút của đầu vào bộ chế hòa khí không được
trang bị thì phải lắp thiết bị dập lửa.
2.7
Bố trí két dầu đốt
2.7.1 Việc bố trí két nhiên
liệu phải thỏa mãn các yêu cầu ở 4.10.2.
2.7.2 Các két dầu đốt không
được đặt bên trên các cầu thang, các động cơ đốt trong, các máy và các thiết bị
có bề nhiệt độ bề mặt bên dưới lớp cách nhiệt vượt quá 220oC, các
ống khí xả, ống thông hơi, thiết bị điện và trạm điều khiển máy chính. Các két
dầu đốt phải được đặt cách xa máy chính và ống khí xả một khoảng cách không nhỏ
hơn 800 mm trừ khi được ngăn bởi một vách kim loại.
2.8
Bọc bề mặt sinh nhiệt
2.8.1 Tất cả các bộ phận
của máy, thiết bị và hệ ống có nhiệt độ trên 60oC và gây nguy hiểm
cho người thì phải trang bị các phương tiện để ngăn chặn hoặc hạn chế bức xạ
nhiệt.
2.8.2 Các bề mặt của máy,
thiết bị và hệ ống có nhiệt độ trên 220oC phải được bọc cách nhiệt.
Việc bọc cách nhiệt phải có biện pháp để ngăn chặn việc phá hủy do rung động
hoặc do cơ học.
2.8.3 Vật liệu và bề mặt
của lớp bọc cách nhiệt phải tuân theo các yêu cầu ở các mục 2.3.7, 2.3.8 và
2.5.2 Phần 10.
2.9
Hệ trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đường kính nhỏ nhất
của trục không cho phép tiện bớt đi suốt tuổi thọ làm việc, được xác định theo
công thức được đưa ra ở phần này. Nếu dao động xoắn phù hợp với các yêu cầu ở
2.11 được thỏa mãn.
2 Trên các tàu không có
cơ cấu hãm trục chân vịt trượt ra ngoài ống bao, các phương án phải được đưa ra
cho việc hãm trục, trong trường hợp trục chân vịt bị gãy, phải ngăn chặn được
việc trục trượt ra khỏi bệ đỡ ống bao; hoặc các biện pháp phải được đưa ra để
ngăn ngừa nước tràn vào buồng máy nếu mất trục chân vịt.
3 Hệ trục được khuyến
nghị chế tạo bằng thép có giới hạn bền kéo nằm trong khoảng 400 đến 800 Mpa.
Việc sử dụng vật liệu
khác đi thì phải được sự xem xét đặc biệt của Đăng kiểm cho từng trường hợp cụ
thể.
Trong tất cả các trường
hợp, giới hạn bền kéo trong công thức (2.9.2-1) chỉ được lấy tới 800 MPa cho
trục trung gian và trục lực đẩy và không được vượt quá 600 MPa cho trục chân
vịt.
4 Trong việc lắp đặt hệ
trục nên sử dụng một ổ đỡ lực đẩy, khi hệ trục đó phải chịu cả tải trọng tiến
và lùi và có hai ổ đỡ trượt, nó phải chịu tải do trọng lượng bản thân và chịu
uốn do biến dạng của vỏ tàu trên biển.
Bất kỳ kết cấu hay
thiết bị nào (hộp giảm tốc, khớp các đăng và khớp mềm…) nếu được chứng minh
thỏa đáng thì có thể được lắp đặt vào hệ trục.
Nên sử dụng các kết
cấu của hộp giảm tốc mà nó có khả năng bao gồm ổ đỡ lực đẩy cho cả tiến, lùi và
ổ đỡ trượt trước của trục chân vịt trong vỏ hộp giảm tốc. Ổ đỡ trượt phía sau
của trục chân vịt được khuyến nghị là phải được lắp đặt hoặc là trên một bệ đỡ
trên vỏ tàu hoặc ngay đầu ra của trục chân vịt chỗ vỏ tàu trong vùng trụ đuôi
hoặc tấm gỗ đuôi tàu.
2.9.2 Kết cấu và các
đường kính trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính của trục
trung gian (dint), hoặc đường kính
trục chân vịt khi một trục thường nối máy chính với chân vịt, tính theo đơn vị
cm, không được nhỏ hơn giá trị đưa ra ở công thức dưới đây:

Trong đó:
N: Công suất liên tục
được truyền qua trục trung gian (Kw);
n: Vòng quay liên tục
của trục trung gian (vòng/phút);
tall: Ứng suất tiếp cho
phép của mặt cắt ngang trục (MPa);
k: Hệ số phụ thuộc
với việc lắp đặt động cơ đốt trong:
k = q(a-1).
q = 1,4Jp/(J+1,4Jp), hoặc nếu không có
thông số về mô men quán tính khối lượng thì giá trị q có thể được lấy tương ứng
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q = 0,4 với động cơ
bốn thì.
Jp: Mô men quán tính khối
lượng của trục chân vịt không tính tới khối lượng dòng nước theo (kg.m2);
J = JENG+JM: Mô men quán tính
khối lượng hệ động lực đẩy không có hộp giảm tốc (kg.m2);
J = (JENG+JM)(nENG/n)2: Mô men quán tính
khối lượng hệ động lực đẩy có hộp giảm tốc (kg.m2);
JENG: Mô men quán tính khối
lượng của cả khối lượng quay và khối lượng chuyển động tịnh tiến của hệ động
lực đẩy (kg.m2);
JFW: Mô men quán tính khối
lượng của bánh đà (kg.m2);
nENG: Vòng quay liên tục
của trục cơ máy chính (kg.m2);
a: Hệ số được xác
định bằng tỉ số giữa mô men chỉ thị lớn nhất dựa trên sự tập hợp các phép đo
trên động cơ với mô men chỉ thị hữu ích. Trị số của hệ số được xác định trên
biểu đồ tích lũy của các lực tiếp tuyến tính toán cho tất cả động cơ hoặc từ
Bảng 5/2.9.2-1, nó đúng khi các góc khuỷu đều nhau.
Bảng
5/2.9.2-1 Hệ số a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
động cơ đốt trong
Số
lượng xi lanh
Loại
động cơ đốt trong
bốn
thì
hai
thì
bốn
thì
hai
thì
1
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
2,20
1,30
2
6,40
3,8
8
2,00
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,50
2,6
9
1,85
1,15
4
2,80
2,2
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
5
2,40
1,8
11
1,50
1,10
6
2,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
1,40
1,05
Đường kính của trục
trung gian không được nhỏ hơn 25 mm.
2 Đường kính thiết kế
của trục chân vịt, dp, tính theo đơn vị
cm, không được nhỏ hơn giá trị đưa ra ở công thức dưới đây:
dp = k . dint
Trong đó:
k: Hệ số phụ thuộc
theo các đặc điểm thiết kế của trục:
Với đoạn trục nằm
giữa đầu to côn trục chân vịt hay mặt sau của bích trục chân vịt và mép trước
của ổ đỡ sau cùng, (không nhỏ hơn 2,5.dint);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,26, khi lắp chân
vịt bằng then ép vào đoạn côn trục chân vịt;
Với đoạn trục giữa
mép trước của ổ đỡ sau cùng với mép trước của bộ làm kín phía trước k = 1,15
cho tất cả loại trục.
Với đoạn trục của
trục chân vịt nằm phía trước của mép trước bộ làm kín phía trước, đường kính có
thu nhỏ bằng đường kính thực của trục trung gian.
Khi độ cứng bề mặt
được sử dụng, đường kính của trục chân vịt có thể giảm xuống theo thỏa thuận
với Đăng kiểm.
Các đoạn trục của
trục chân vịt tiếp xúc với nước, trong trường hợp khi mà trục không có áo bọc
hoặc không được bảo vệ hữu hiệu bằng các phương pháp khác, đường kính ngoài sẽ
phải tăng 5% đường kính được tính theo công thức (2.9.2-2).
3 Đường kính đoạn trục
lực đẩy ở đoạn chiều dài nằm trong ổ đỡ trượt ngoài ở cả hai phía của vành chặn
lực đẩy và với ổ đỡ lực đẩy dạng đũa được là trên một đoạn chiều dài trong vỏ ổ
đỡ, không được nhỏ hơn 1,05 lần đường kính trục trung gian được tính theo công
thức (2.9.2-1).
Ngoài các đoạn quy
định trên, đường kính trục lực đẩy có thể vuốt xuống tới đường kính trục trung
gian.
4 Trục chân vịt phải
được bảo vệ chống ăn mòn hiệu quả.
Với trục được chế tạo
từ thép chống ăn mòn, không yêu cầu áo bọc bảo vệ, bề mặt làm việc ở điều kiện
tiếp xúc với nước biển phải được đánh bóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với tàu thuộc các
nhóm thiết kế C2, C3 và D, nên sử dụng áo trục. Chiều dày áo trục không nhỏ hơn
5 mm.
Trong trường hợp áo
trục không liên tục, đoạn trục nằm giữa các áo trục phải được bảo vệ chống lại
sự tiếp xúc của nước biển bằng phương pháp được Đăng kiểm chấp nhận.
Áo trục phải được lắp
chặt vào trục theo cách mà tạo ra ứng suất dư giữa các bề mặt. Không cho phép
sử dụng các chốt hay các chi tiết để ép chặt áo trục vào.
5 Nếu là trục rỗng ở
tâm trục, đường kính lỗ không được vượt quá 0,4 đường kính thiết kế của trục.
Nếu xét cần thiết,
đường kính lỗ có thể tăng lên tới giá trị tính theo công thức dưới đây:
dc ≤ (da4 - 0,97.d3.da)/4
Trong đó:
dc: Đường kính lỗ trục;
da: Đường kính trục
thực tế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Đường kính của trục
có một rãnh khía dọc theo trục phải tăng thêm tối thiểu là 0,2 lần đường kính
thiết kế của trục.
Chiều dài đoạn tăng
đường kính trục phải được kéo dài hơn rãnh khía ở cả hai phía một đoạn băng
0,25 lần đường kính trục thiết kế.
Tại chỗ nhảy bậc
đường kính phải được vuốt trơn. Ở các đầu rãnh khía phải được vê tròn với bán
kính bằng một nửa chiều rộng rãnh khía và các mép được vê tròn tới bán kính nhỏ
nhất là 0,35 lần chiều rộng rãnh khía; các bề mặt của rãnh khía phải được đánh
bóng.
7 Khi trục có một lỗ
khoét hướng tâm hay lỗ khoét nằm ngang, đường kính trục phải tăng thêm ít nhất
là bảy lần đường kính lỗ khoét. Lỗ khoét phải được đặt ở giữa chiều dài của
đoạn tăng đường kính trục và đường kính không được vượt quá 0,3 lần đường kính
thiết kế của trục.
Trong mọi trường hợp,
không tính đến đường kính lỗ khoét, đường kính trục phải được tăng thêm ít nhất
0,1 lần đường kính thiết kế. Các mép lỗ phải được vê tròn với bán kính không
nhỏ hơn 0,35 lần đường kính lỗ và các bề mặt phải được đánh bóng.
8 Đường kính của trục
có một rãnh then, phải được tăng thêm ít nhất 0,1 lần đường kính thiết kế của
trục. Sau một đoạn có chiều dài không nhỏ hơn 0,2 lần đường kính thiết kế của
trục, tính từ mỗi đầu rãnh then, không yêu cầu tăng đường kính trục.
Nếu rãnh then được
đặt ngoài tàu ở đoạn cuối trục chân vịt, đường kính trục không cần thiết phải
tăng.
Các bán kính góc lượn
ở mép đáy của rãnh then không nhỏ hơn 0,0125 lần đường kính trục, nhưng không
nhỏ hơn 1 mm.
9 Ở phía đầu to mặt côn
rãnh then phải có dạng vát, với các mặt côn của trục chân vịt phải có dạng
thìa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 lần đường kính
thiết kế của trục - với tỉ số của chiều sâu rãnh then trên đường kính trục chân
vịt là nhỏ hơn 0,1;
0,5 lần đường kính
yêu cầu của trục - với tỉ số của chiều sâu rãnh then trên đường kính trục chân
vịt là lớn hơn 0,1.
Với mắt côn trục lắp
bích, đầu rãnh then dạng dốc trượt không vượt ra ngoài mép đầu to mặt côn.
Với các trục có đường
kính nhỏ hơn 100 mm, đầu rãnh then dạng thìa có thể được miễn giảm.
Khi then được cố định
vào rãnh then bằng các vít cấy, vít cấy đầu tiên phải được định vị với khoảng
cách với mép ngoài đầu to mặt côn một khoảng nhỏ nhất là 1/3 chiều dài mặt côn.
Chiều sâu của lỗ vít không vượt quá đường kính vít. Các cạnh sắc của lỗ phải
được vê tròn. Khi trục có các lỗ hướng trục kín cạnh lỗ và đáy lỗ phải được vê
tròn, bán kính góc lượn không nhỏ hơn trị số đưa ra ở mục 2.9.2-8.
10 Khi chân vịt được lắp
vào mặt côn trục chân vịt bằng then, thì độ côn trục chân vịt không được vượt
quá 1:12, và trong trường hợp lắp không then - theo 2.9.2-11.
11 Trong trường hợp chân
vịt được lắp đặt không then và các khớp nối trục, độ côn của mặt côn trục không
được vượt quá 1:15.
Việc lắp đặt không
then nói chung phải không được có áo lót trung gian giữa củ chân vịt và trục.
12 Khi lắp đặt kiểu lắp
độ dôi không then, việc ép căng dọc trục củ chân vịt hoặc khớp nối vào trục,
việc tiếp xúc giữa các bề mặt ăn khớp phải đạt được ngay sau khi loại bỏ khe
hở, phải được xác định theo công thức được đưa ra ở 7.3, Phần 3, Mục II, QCVN
21:2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính cơ bản của
ren đai ốc sử dụng cho việc ép chân vịt vào côn trục chân vịt không được nhỏ
hơn 0,6 lần đường kính đầu to côn.
14 Thiết bị chống tháo
lỏng của đai ốc phải được siết chặt vào trục
Trong trường hợp
đường kính trục nhỏ hơn 100 mm, đai ốc được cho phép như là thiết bị chống tháo
lỏng củ chân vịt.
2.9.3 Khớp nối trục
1 Các bu lông sử dụng
cho bích khớp nối trục phải là bu lông tinh. Việc không sử dụng bu lông tinh
cho bích khớp nối phải được sự xem xét đặc biệt của Đăng kiểm cho từng trường
hợp.
2 Đường kính bu lông
khớp nối, tính theo mm, phải không được nhỏ hơn giá trị được xác định từ công
thức ở 6.2.12, Phần 3, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT.
3 Chiều dày của bích
khớp nối trục trung gian và trục lực đẩy cũng như bích trục chân vịt ở phía
trong tàu không được nhỏ hơn 0,2 lần đường kính yêu cầu của trục trung gian
hoặc không nhỏ nhơn đường kính bu lông được xác định theo công thức 2.9.3-2
theo vật liệu trục, lấy giá trị lớn hơn.
4 Rãnh then tại đầu
trục cho mối ghép khớp nối phải tuân theo các yêu cầu ở mục 2.9.2-8 và 2.9.2-9.
2.9.4 Gối đỡ trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
5/2.9.4-1 Chiều dài gối đỡ trục
Vật liệu gối đỡ
L/d1
Kim loại trắng
2
2
Gỗ gai ắc
4
Cao su hoặc nhựa
tổng hợp, bôi trơn bằng nước, vật liệu được Đăng kiểm chấp nhận
4
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Chiều dài ổ đỡ có
thể giảm xuống nếu áp suất lên ổ đỡ không vượt quá 0,8 MPa. Trong trường hợp
này trọng lượng của trục chân vịt và chân vịt được coi như là tải trọng, giả
định chỉ tác động lên ổ sau. Trong tất cả mọi trường hợp chiều dài ổ đỡ không
được nhỏ hơn hai lần đường kính thực tế của trục ở vị trí ổ đỡ.
3 Chiều dài ổ đỡ có
thể giảm xuống bằng hai lần đường kính thiết kế của trục.
2 Việc bôi trơn và làm
mát bằng nước cho ổ đỡ sau phải là loại cưỡng bức.
Hệ thống cấp nước
được khuyến cáo là phải trang bị một lưu lượng kế hoặc báo động lưu lượng tối
thiểu với sự quan tâm tới thiết kế lắp đặt ống bao trục đuôi.
Van đóng điều khiển
việc cung cấp nước tới ổ đỡ sau phải được gắn trên ống bao hoặc vách đuôi.
3 Nếu ổ đỡ sau được bôi
trơn bằng dầu, các bộ làm kín trục chân vịt phải là loại được chấp nhận của
Đăng kiểm thì mới được sử dụng.
Các két trọng lực dầu
bôi trơn phải được đặt ở vị trí cao hơn đường chìm tới hạn và phải trang bị chỉ
báo mức dầu.
Thiết bị giám sát
nhiệt độ của hệ thống làm mát dầu bôi trơn áp lực và dầu hoặc ống bao được
khuyến cáo cần phải quan tâm đến thiết kế lắp đặt ống bao đuôi trục.
4 Khoảng cách giữa các
tâm của các ổ đỡ liền kề, trong khoảng nhịp mà không có các khối lượng tập
trung, phải phù hợp với điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
l: khoảng cách giữa
các tâm của các ổ đỡ liền kề (mm);
d: đường kính trục
giữa các ổ đỡ (mm);
l: hệ số được lấy bằng:
14 với n ≤ 500
(vòng/phút);
với n ≥ 500 (vòng/phút).
n: vòng quay trục
(vòng/phút).
5 Việc bố trí gối đỡ
được khuyến cáo lựa chọn theo hướng số lượng gối đỡ là nhỏ nhất và khoảng cách
nhịp giữa hai gối đỡ liền kề là lớn nhất có thể.
Khoảng cách chấp nhận
được lớn nhất của nhịp giữa hai gối đỡ (ổ đỡ) được xác định theo 2.9.4-4, phải
được kiểm tra bằng bảng tính dao động ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với hệ trục có đường
kính nhỏ hơn 60 mm các thiết bị trên được khuyến cáo sử dụng.
2.9.6 Trục các đăng
1 Hệ trục được cho phép
có các trục các đăng như các trục trung gian, với điều chiều dài trục được tính
toán phù hợp và các khớp nối phải được trình Đăng kiểm xem xét.
2 Với các tàu thuộc
nhóm thiết kế A, A1, A2 và B, việc sử dụng trục các đăng phải được sự xem xét
đặc biệt của Đăng kiểm.
2.9.7 Thử thủy lực
1 Các áo bọc trục và và
ống bao sau phải được thử thủy lực với áp suất 0,2 MPa sau khi hoàn thành việc
gia công.
2 Sau khi lắp đặt bộ
làm kín ống bao sau, với ổ đỡ được bôi trơn bằng dầu, phải được thử kín với cột
áp bằng chiều cao làm việc của chất lỏng trong két trọng lực. Nói chung, việc
thử phải được tiến hành trong lúc trục đang quay.
2.10
Chân vịt
2.10.1 Các yêu cầu trong
Chương này áp dụng cho các chân vịt định bước bằng kim loại, bao gồm chân vịt
liền khối và chân vịt có cánh có thể tháo rời, cũng như chân vịt biến bước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.2 Chiều dày cánh
1 Chiều dày cánh chân
vịt, tính theo mm, ở các mặt cắt được quy định, phải không được nhỏ hơn giá trị
được xác định ở công thức dưới đây:

Trong đó
Sp: Chiều dày lớn nhất
của cách duỗi phẳng ở mặt cắt hình trụ đồng trục mà thường được đo từ mặt đạp
(cạnh dẫn hướng) hoặc các đường cung mặt cắt tiêu chuẩn của cánh, các mặt cắt
cánh được đo phải là mặt cắt gần nhất củ chân vịt, ví dụ như ở các đường kính:
0,2R - với chân vịt
liền khối khi bán kính củ chân vịt nhỏ hơn 0,2R;
0,25R - với chân vịt
có cánh có thể tháo rời;
0,35R - với chân vịt
biến bước;
0,6R - với tất cả các
chân vịt không kể tới đường kính củ chân vịt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N: Công suất định mức
động cơ chính (Kw);
n: Vòng quay định mức
của chân vịt (vòng/phút);
Z: Số cánh chân vịt;
Bp: Chiều rộng cánh duỗi
thẳng ở bán kính thiết kế (m);
D: Đường kính chân
vịt, m;
R: Bán kính chân vịt
(m);
H/D: Tỉ số bước tại
bán kính 0,7R;
M = 0,6Rm(s) + 180 (MPa), nhưng
không lớn hơn:
610 MPa với hợp kim
đồng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rm(s): Giới hạn bền kéo của
vật liệu cánh (MPa).
Bảng
5/2.10.2-1 Hệ số A
Bán
kính cánh
Góc
nghiêng cánh được đo ở mặt đạp của cánh (độ)
0
2
4
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
14
16
0,20R
390
391
393
395
397
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
403
407
411
0,25R
378
379
381
383
385
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
391
394
398
0,30R
367
368
369
371
373
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
379
383
378
0,35R
355
356
357
359
361
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
367
370
374
0,60R
236
237
238
240
241
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
245
247
249
2 Chiều dày mút cánh
không được nhỏ hơn 0,0035 D. Các chiều dày cánh trung gian phải được chọn sao
cho các đường nối các điểm chiều dày lớn nhất của các mặt cắt, từ mắt cắt chân
qua các mặt cắt trung gian lên tới mặt cắt mút, phải trơn.
Trong các trường hợp
có cơ sở, chiều dày cánh được tính theo 2.10.2 và 2.10.3 có thể giảm xuống, với
điều kiện là việc tính toán độ bền chi tiết phải được xem xét của Đăng kiểm.
2.10.3 Củ chân vịt và
cố định cánh.
1 Các bán kính góc lượn
của chỗ chuyển tiếp từ chân cánh sang củ chân vịt không được nhỏ hơn 0,04D ở
mặt hút và không nhỏ hơn 0,03D ở mặt đạp (D: đường kính chân vịt). Nếu cánh
không có độ nghiêng, các bán kính góc lượn ở cả hai mặt, nhỏ nhất là 0,03D.
Đoạn chuyển tiếp trơn
từ cánh sang củ chân vịt sử dụng bán kính thay đổi có thể được chấp nhận.
2 Các khoảng trống giữa
củ chân vịt và mặt côn trục, cũng như bên trong của mũ chân vịt phải được điền
đầy bằng chất không gây ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
k = 0,33 với trường
hợp có ba vít cấy siết bích cách tại bề mặt điều khiển;
k = 0,30 với trường
hợp có bốn vít cấy siết bích cách tại bề mặt điều khiển;
k = 0,28 với trường
hợp có năm vít cấy siết bích cách tại bề mặt điều khiển;
s: Chiều dày thực tế
lớn nhất của cánh tại mặt cắt chân cánh thiết kế (tham khảo 6.2.1) (mm);
b: Chiều rộng của mặt
cắt hình trụ duỗi thẳng của cánh tại mặt cắt chân cánh thiết kế;
Rmbl: Giới hạn bền
kéo của vật liệu cánh (MPa);
Rmb: Giới hạn bền kéo
của vật liệu bu lông/vít cấy (MPa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.4 Cân bằng chân
vịt
Chân vịt sau khi hoàn
thiện các gia công phải được cân bằng tĩnh.
2.10.5 Chân vịt biến
bước, chân vịt có thể chỉnh bước, chân vịt cánh gập.
1 Hệ thống thủy lực của
chân vịt biến bước, hệ thống bảo vệ quá tải động cơ chính và hệ thông bôi trơn
của chân vịt biến bước phải thoả mãn các yêu cầu ở 13.10, Phần 3, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT.
2 Kết cấu của chân vịt
có thể chỉnh bước và chân vịt cánh gập phải được sự xem xét đặc biệt của Đăng
kiểm cho từng trường hợp.
2.10.6 Các hệ động
lực đẩy khác
Kết cấu của các hệ
động lực đẩy khác như là ống phun nước, guồng bơi, chân vịt đạp khí phải được
sự xem xét đặc biệt của Đăng kiểm cho từng trường hợp.
2.11
Dao động xoắn
2.11.1 Các yêu cầu ở Chương
này áp dụng cho hệ thống máy tàu có công suất động cơ chính từ 37 Kw
trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thuyết minh các thành
phần lắp đặt cơ bản.
2 Kết quả tính toán dao
động tự do cho tất cả các dạng dao động có sự cộng hưởng trong dải từ 0,2 đến
1,2 vòng quay định mức.
3 Các kết quả tính toán
của các ứng suất ở các mặt cắt ngang của trục gây ra do sự cộng hưởng. Nếu bậc
cộng hưởng chính tồn tại trong vùng vòng quay từ 0,85 đến 1,05 vòng quay làm
việc của trục (vòng quay không tải, vòng quay định mức ở chế độ tiến và lùi)
hoặc các tần số dao động tự do của vỏ thân tàu, các ứng suất do dao động cưỡng
bức được tạo ra bởi các tần số cộng hưởng của các bậc chính phải được tính toán
ở các vùng này.
Ứng suất cho phép đối
với vùng cộng hưởng, gần vùng cộng hưởng và dao động cưỡng bức ở các điều kiện
trong dải vòng quay liên tục phải không được vượt quá các giá trị được xác định
ở 2.11.3.
2.11.3 Với hệ thống máy tàu
có công suất động cơ chính từ 75 Kw trở lên, các yêu cầu được đưa ra
tại Chương 8, Phần 3, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT phải được tuân theo tới mức có
thể áp dụng phụ thuộc vào các kiểu lắp đặt của hệ thống. Khi điều kiện kỹ thuật
cho việc đo dạc dao động xoắn trên tàu (ví dụ như các hệ thống ống phun nước,
động cơ ngoài tàu, chân vịt tự lái…) không sẵn sàng hoặc thể thực hiện được,
thì phải chứng minh được việc không tồn tại các dao động xoắn nguy hiểm trong
toàn bộ dải vòng quay làm việc của hệ thống bằng một bản tính.
2.12
Phương tiện lái chủ động
2.12.1 Quy định chung
1 Các yêu cầu của Mục
này áp dụng cho phương tiện lái chủ động (viết tắt là AMCS) được chỉ rõ ở 2.1.
Các yêu cầu cho các
đạo lưu lái và hệ thống lái của bánh lái chủ động được đưa ra ở Phần III.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này,
trạm điều khiển phải được trang bị các thiết bị cần thiết và phương tiện thông
tin nếu cần được nêu ở ở 2.4.
3 Một AMCS đơn có thể
được trang bị cho hệ động lực đấy chính và hệ thống lái của tàu có động cơ
thuộc nhóm thiết kế C, C1, C2, C3 và D, cũng như tàu buồm có động cơ và tàu có
động cơ và buồm.
4 Các yêu cầu về lắp
đặt hệ thống AMCS và các trang thiết bị được đưa ra ở 2.2.
5 Với AMCS chính, kích
cỡ và vật liệu của trục, bích nối, bu lông bích nối, thiết bị đẩy, hệ bánh
răng, cũng như các trang thiết bị điện phải phù hợp với các yêu cầu của các
phần và các yêu cầu của Quy chuẩn này. Hơn nữa, các yêu cầu có thể áp dụng nêu
ra ở các yêu cầu liên quan trong Quy chuẩn này đối với đến bánh lái và máy lái
phải được áp dụng phù hợp.
Khi các Quy chuẩn
không có các quy định cho các chi tiết của AMCS, khả năng của việc sử dụng
chúng phải được sự xem xét đặc biệt của Đăng kiểm cho từng trường hợp cụ thể.
6 Việc tính toán bộ
chuyển động bánh răng AMCS phải được thực hiện theo quy trình được đưa ra ở
Chương 5, Phần 3, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT tới mức có thể áp dụng hoặc toàn
bộ trừ khi có quy định khác đi trong Quy chuẩn này.
7 Các khu vực có chứa
thiết bị AMCS phải được trang bị thông gió, chữa cháy, hút khô, sưởi và chiếu
sáng một cách phù hợp.
2.12.2 Các yêu cầu về kết
cấu, thiết bị báo động, thử thủy lực được thực hiện đầy đủ phù hợp với những
quy định được nêu ra ở Phần 3, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT, tới mức có thể áp
dụng hoặc toàn bộ trừ khi có quy định khác đi trong Quy chuẩn này.
2.13
Vật liệu và hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13.2 Các quy trình hàn và
và kiểm tra không phá hủy của các mối hàn phải tuân theo các yêu cầu của Chương
11, Phần 3, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT tới mức có thể được trừ khi có quy định
khác đi trong Quy chuẩn này.
Chương
3
HỆ THỐNG MÁY
3.1
Phạm vi áp dụng, phạm vi giám sát kỹ thuật
3.1.1 Các yêu cầu của phần
này áp dụng cho các động cơ và máy sau đây:
1 Động cơ chính là động
cơ đốt trong.
2 Động cơ đốt trong lai
máy phát điện hoặc máy phụ, các cụm thiết bị.
3 Hộp số và khớp nối.
4 Các bơm lắp đặt vào
các hệ thống được nêu ra bởi các yêu cầu ở Chương 4 của Phần này vào Phần 10,
loại trừ các bơm tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Các máy lọc ly tâm của
dầu đốt và dầu bôi trơn.
7 Các tua bin tăng áp
của động cơ đốt trong.
8 Các quạt tính cả việc
lắp đặt vào các hệ thống được bao hàm bởi các yêu cầu ở Chương 4 của Phần này.
9 Máy lái.
10 Tời neo.
11 Máy tời buộc dây.
12 Thiết bị thủy lực.
3.1.2 Phải có sự giám sát
kỹ thuật của Đăng kiểm trong quá trình chế tạo các động cơ và máy được liệt kê
ở 3.1.1.
Phạm vi giám sát kỹ
thuật, thử thủy lực, thử hoạt động, các yêu cầu kỹ thuật chung, vật liệu và hàn
phải tuân theo các yêu cầu tương ứng của Phần 3, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT tới
mức có thể áp dụng hoặc toàn bộ trừ khi có quy định khác đi trong Quy chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1 Quy định chung.
1 Các yêu cầu đưa ra ở
Chương này được áp dụng cho tất cả các động cơ đốt trong có công suất từ 37 Kw
trở lên.
Việc áp dụng của các
yêu cầu này với các động cơ đốt trong có công suất nhỏ hơn 37 Kw phải
được sự xem xét đặc biệt của Đăng kiểm cho từng trường hợp.
2 Các động cơ phải có
khả năng làm việc quá tải vượt quá công suất định mức ít nhất là 10% trong khoảng
thời gian không nhỏ hơn một giờ.
3 Các động cơ có dự
định dùng làm động cơ chính cũng phải phù hợp với các yêu cầu của 2.3.
4 Sự không đều của tốc
độ của các tổ máy phát điện xoay chiều dùng động cơ đi-ê-den lai có dự định
hoạt động song song thì trong trường hợp đó các biên độ của dao động góc của
trục đầu phát không được vượt quá 3,5o/P, với P là số cặp cực của
đầu phát.
5 Các tổ máy phát điện
lai bằng động cơ đi-ê-den có dự định dùng làm tổ máy phát điện sự cố phải bố
trí các hệ thống cung cấp nhiên liệu, dầu bôi trơn, làm mát riêng.
6 Các động cơ có dự
định để lai đầu phát điện sự cố và cũng được sử dụng như nguồn điện cho các phụ
tải không phải là sự cố sẽ phải trang bị các bầu lọc dầu bôi trơn, dầu đốt,
cũng như các thiết bị, các thiết bị báo động, bảo vệ theo các yêu cầu cho động
cơ lai của nguồn điện chính trong trường hợp vận hành không có người trực. Song
song với đó, các két dầu trực nhật phải được lắp đặt báo động mức dầu thấp, mức
dầu thấp phải tương đương với lượng dầu của két dầu trực nhật tính cho máy phát
sự cố.
Ngoài ra, các động cơ
nói trên phải được thiết kế và bảo dưỡng hệ thống để đảm bảo khả năng liên tục
cho việc dùng cho nguồn sự cố khi tàu hành hải trên biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Ống dầu đốt và dầu
bôi trơn, phụ tùng, bích nối, bầu lọc phải được che chắn hoặc bảo vệ theo cách
khác sao cho các hư hỏng dẫn đến rò rỉ vào các bề mặt nóng phải được ngăn chặn.
3.2.2 Khung động cơ, trục
khuỷu, hệ thống khí quét, tăng áp khí nạp, hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi
trơn, hệ thống khởi động, hệ thống khí xả, điều khiển và điều chỉnh, bộ giảm
dao động xoắn, giảm chấn.
1 Khung động cơ, trục
khuỷu, hệ thống khí quét, tăng áp khí nạp, hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi
trơn, hệ thống khởi động, hệ thống khí xả, điều khiển và điều chỉnh, bộ giảm
dao động xoắn, giảm chấn phải tuân theo các yêu cầu ở Chương 2, Phần 3, Mục II,
QCVN 21:2010/BGTVT tới mức có thể áp dụng hoặc toàn bộ trừ khi có quy định khác
đi trong Quy chuẩn này.
3.2.3 Dụng cụ và các
thiệt bị báo động
1 Các động cơ chính và
động cơ phụ phải được lắp đặt các dụng cụ đo đạc:
(1) Áp suất dầu bôi
trơn tại đầu vào động cơ;
(2) Áp suất nước ngọt
(hoặc lưu lượng) của hệ thống làm mát động cơ;
(3) Áp suất khí khởi
động tại van khởi động hoặc tại đầu vào thiết bị khởi động (khi trang bị hệ
thống khí nén khởi động);
(4) Nhiệt độ khí xả
tại ống khí xả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Nhiệt độ nước
ngọt (làm mát) tại đầu ra và đầu vào động cơ.
Động cơ được trang bị
một két nước giãn nở trên động cơ, chỉ cần đo nhiệt độ nước ngọt (nước làm mát)
tại đầu ra của động cơ;
(7) Nhiệt độ của các
nắp xi lanh của động cơ được làm mát bằng không khí trực tiếp.
Chú ý: Xuất phát từ các
đặc điểm cấu tạo của động cơ, các thay đổi có thể được đưa vào danh mục dụng cụ
đo đạc với sự chấp nhận của Đăng kiểm.
2 Mỗi động cơ lai có
công suất đầu ra vượt quá 37 Kw phải được lắp đặt các thiết bị báo
động cảnh báo bằng tín hiệu âm thanh và ánh sáng khi áp suất dầu bôi trơn của
hệ thống bôi trơn tuần hoàn giảm xuống dưới giới hạn cho phép.
3 Các trạm điều khiển
tại chỗ của động cơ chính phải được trang bị các dụng cụ đo đạc:
(1) Áp suất dầu bôi
trơn tại đầu vào của động cơ và hộp số;
(2) Áp suất hoặc lưu
lượng nước ngọt (làm mát) của hệ thống làm mát động cơ;
(3) Áp suất khí không
khí khởi động tại van khởi động hoặc tại đầu vào thiết bị khởi động (khi trang
bị hệ thống khí nén khởi động);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Tốc độ trục
khuỷu, và khi khớp ly hợp được lắp đặt, phải trang bị thiết bị đo tốc độ quay
của trục chân vịt;
(6) Nhiệt độ của các
nắp xi lanh của động cơ được làm mát bằng không khí trực tiếp.
Chú ý: Xuất phát từ các
đặc điểm cấu tạo của động cơ, các thay đổi có thể được đưa vào danh mục dụng cụ
đo đạc với sự chấp nhận của Đăng kiểm.
4 Các trạm điều khiển
tại chỗ của động cơ chính đảo chiều trực tiếp hoặc máy chính đảo chiều bằng hộp
số, ngoài các dụng cụ được kê ở 3.2.3-3 phải trang bị thêm:
Chỉ báo vàng quay
trục chân vịt;
Thiết bị dừng sự cố
máy chính hoặc cắt khớp ly hợp không quan tâm đến hoạt động điều khiển từ xa.
Chú ý: Với động cơ ngoài
(cố định vào vách đuôi) khi lắp đặt các dụng cụ đo phải được cân nhắc đến các
đặc điểm cấu trúc của động cơ và các khuyến nghị của nhà sản xuất.
5 Các trạm điều khiển
tại chỗ của động cơ phụ phải được trang bị các dụng cụ đo:
(1) Áp suất dầu bôi
trơn tại đầu vào của máy phụ và hộp số;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Cường độ dòng và
điện áp của mạch ắc quy khởi động (khi trang bị hệ thống khởi động điện) -
khuyến nghị;
(4) Tốc độ quay trục
khuỷu.
3.2.4 Đóng dấu
1 Việc đóng dấu phải
bao gồm các thông tin sau:
- Dấu hiệu thương mại
hoặc tên thương mại của nhà chế tạo động cơ;
- Loại động cơ, dòng
động cơ (họ động cơ), nếu có;
- Công suất và vòng
quay.
2 Phải dùng sơn không
tẩy được để đóng dấu. Khi một nhãn hiệu hay biển hiệu được sử dụng, việc gá lắp
của chúng phải duy trì khả năng tin cậy xuyên suốt tuổi thọ làm việc tiêu chuẩn
của động cơ và loại trừ được sự hư hỏng khi tháo ra.
3 Việc đóng dấu phải
được đặt trên các bộ phận của động cơ, mà việc tháo bỏ chúng sẽ làm động cơ
không thể hoạt động được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Hộp số, khớp ly
hợp
3.3.1 Ngoại trừ các quy
định trong Quy chuẩn này, hộp số, khớp ly hợp của động cơ và máy được liệt kê ở
3.1.1 phải tuân theo các yêu cầu của Chương 5, Phần 3, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT
tới mức có thể áp dụng được.
3.4
Máy phụ
3.4.1 Ngoại trừ các quy
định trong Quy chuẩn này, nguồn dẫn động máy nén khí, quạt, bộ tăng áp khí nạp,
nguồn dẫn động máy lọc ly tâm phải tuân theo các yêu cầu Chương 12 và 13, Phần
3, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT tới mức có thể áp dụng được.
3.5
Các máy trên boong
3.5.1 Ngoại trừ các quy
định trong Quy chuẩn này, máy lái, tời neo, tời chằng buộc phải tuân theo các
yêu cầu ở Chương 15 và Chương 16, Phần 3, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT tới mức có
thể áp dụng được.
3.6
Thiết bị dẫn động bằng thủy lực
3.6.1 Ngoại trừ các quy
định trong Quy chuẩn này, các dẫn động thủy lực của các máy được liệt kê ở
3.1.1 phải tuân theo các yêu cầu của 13.10 Phần 3, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT
mức có thể áp dụng được.
Chương
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Phạm vi áp dụng
4.1.1 Các yêu cầu của phần
này áp dụng cho các hệ thống và đường ống sau đây được sử dụng trên tàu:
1 Hút khô và thoát
nước.
2 Hệ thống dằn.
3 Dầu đốt.
4 Dầu bôi trơn.
5 Nước làm mát.
6 Không khí nén.
7 Thông hơi, tràn, đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Thông gió.
10 Dẫn động thủy lực.
11 Khí hóa lỏng sinh
hoạt.
Hệ bơm và hệ ống của
tàu bến nổi phải tuân theo các yêu cầu của Phần này tới mức có thể áp dụng được
trừ khi được quy định khác dưới đây.
4.1.2 Dầu đốt sử dụng trên
tàu phải tuân theo các yêu cầu ở 2.1.2-1.
4.1.3 Máy và các cấu kiện
khác của các hệ thống được chỉ ra ở 4.1.1 phải duy trì trạng thái hoạt động
trong các điều kiện môi trường được nêu ra ở 1.3 Phần 3, Mục II, QCVN
21:2010/BGTVT.
4.1.4 Tùy theo mục đích
việc xác định các hạng mục thử, loại mối nối, xử lý nhiệt, quy trình hàn, hệ
ống được chia ra làm ba cấp như trong Bảng 5/4.1.4.
Bảng
5/4.1.4 Bảng phân loại ống
Môi
chất trong ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm
II
Nhóm
III
Môi chất dễ cháy
khi được hâm lên trên nhiệt độ chớp cháy hoặc có điểm chớp cháy nhỏ hơn 60oC
Khí hóa lỏng
Không có thiết bị
bảo vệ đặc biệt
Có thiết bị bảo vệ
đặc biệt1
-
Dầu đốt, dầu bôi
trơn, dầu thủy lực có điểm chớp cháy từ 60oC trở lên.2
P > 1,6 hoặc t
> 150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P ≤ 0,7 và t ≤ 60
Môi chất khác2,3,4
P>4,0 hoặc t
> 300
P ≤ 4,0 và t ≤ 300
P ≤ 1,6 và t ≤ 200
1 Thiết bị bảo vệ để
giảm khả năng rò rỉ và để hạn chế hậu quả của nó với hệ thống ống nói riêng,
như việc sử dụng các ống, vỏ bảo vệ, màng chắn,… phải được xem xét đặc biệt
của Đăng kiểm cho từng trường hợp.
2 p: Áp suất thiết kế
(MPa); t: nhiệt độ thiết kế (oC) - Xem 4.2.
3 Bao gồm nước, không
khí, khí ga, chất lỏng không dễ cháy.
4 Các ống có đầu hở
(ống xả, ống tràn, thông hơi, các ống khí và hơi nước từ van an toàn) không
tính đến điều kiện nhiệt độ, được sử dụng ống nhóm III.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp
không có chứng nhận kiểu của Đăng kiểm, các thiết bị nêu trên sử dụng cho một
tàu riêng lẻ, có thể được chấp nhận bởi Đăng kiểm tại hiện trường sau khi kiểm
tra chứng chỉ của nhà chế tạo, kiểm tra sự phù hợp của vật liệu theo các yêu
cầu của Quy chuẩn và các phép thử đặc tính.
4.1.6 Bảo vệ và bọc
ống
1 Các ống dùng cho nước
biển, cũng như ống thông hơi, đo, ống tràn của các két chứa luân phiên dầu đốt
và nước dằn phải được bảo vệ chống ăn mòn theo phương pháp được Đăng kiểm chấp
nhận.
Mạ kẽm, nhúng nóng
kẽm, bọc nhựa, cũng như sơn phủ được áp dụng cho bề mặt ngoài có thể được coi
như là biện pháp bảo vệ ống.
Khi hoàn thiện các
công việc hàn của các hạng mục ống, các phần hư hỏng của lớp bảo vệ phải được
phục hồi hoặc được bảo vệ bằng phương pháp khác được Đăng kiểm chấp nhận.
Việc áp dụng của
phương pháp mạ kẽm không được thay thế các phương pháp bảo vệ ống chống lại ăn
mòn tiếp xúc và ăn mòn điện hóa.
2 Với các phụ kiện đáy
và mạn là hợp kim không chứa sắt được sử dụng, phải có biện pháp bảo vệ tôn vỏ
tàu và các chi tiết gá lắp cùng với các phụ tùng của chúng tránh ăn mòn tiếp
xúc. Việc bảo vệ cực âm đối với các đường ống nhánh hút và nhánh đẩy được hàn
với các phụ tùng chống lại ăn mòn tiếp xúc phải được thực hiện việc sử dụng các
dụng cụ bảo vệ, đầu có vòng đệm tiêu chuẩn và các bích nối trung gian có vòng
đệm tiêu chuẩn để cố định các bích của các nhánh ống. Việc sử dụng các mối nối
cách cách điện cho việc lắp đặt các chi tiết được thực thi phù hợp với các tiêu
chuẩn được chấp nhận được cho phép; trong trường hợp này, các phụ tùng ở đáy và
mạn phải được cách ly ở cả hai phía đồng thời bắt buộc phải đo điện trở cách ly
mối nối sau khi hoàn thành hệ thống.
3 Khi ống thép sử dụng
cho hệ thống nước biển được nối với các phụ kiện, vỏ bơm, các cụm máy móc và
bầu trao nhiệt là vật liệu hợp kim không chứa sắt, phải có phương án cho việc
bảo vệ tránh sự ăn mòn tiếp xúc.
4 Tốc độ dòng chảy
trong các đoạn ống bao gồm cả các thiết bị trong đó, van tiết lưu, cũng như
đoạn xuyên, đoạn ống cách vỏ phải không được vượt quá giá trị được đưa ra trong
Bảng 5/4.1.6-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật
liệu ống
Tốc
độ dòng cho phép (m/s)
Thép, bao gồm cả
ống thép mạ kẽm
2,5
Đồng thanh và đồng
thau
2,0
5 Bảo vệ quá áp
(1) Đường ống, mà
trong đó áp suất vượt quá áp suất thiết kế có thể xảy ra, phải được lắp các
thiết bị an toàn, sao cho áp suất không thể vượt quá áp suất thiết kế.
Việc dẫn chất lỏng từ
van giảm áp của bơm vận chuyển chất lỏng dễ cháy phải được đưa về phía cửa hút
của bơm hoặc đường ống hút. Yêu cầu này không áp dụng với bơm ly tâm. được lắp
đặt phía sau van giảm áp. Việc bố trí đường đi vòng qua van giảm áp được cho
phép sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc bọc ống phải
tuân theo các yêu cầu ở 2.8.
4.1.7 Mối nối mềm
(ống mềm)
1 Loại và kiểu của mối
nối mềm được sử dụng cho các hệ thống được liệt kê ở 4.1.1 phải được Đăng kiểm
chứng nhận. Vật liệu của mối nối mềm phải được chọn với việc quan tâm đến môi
chất được vận chuyển, áp suất, nhiệt độ và điều kiện môi trường. Áp suất nổ của
mối nối mềm (trừ hệ thống thông gió) không được nhỏ hơn 4 lần áp suất thiết kế.
2 Với các ống dùng vận
chuyển dầu đốt, dầu bôi trơn và các chất lỏng dễ cháy khác, cũng như các đường
ống được nối với cơ cấu truyền động các cửa kín nước hoặc các cửa trên tôn vỏ
chỉ các mối nối mềm chịu lửa được chế tạo như là các ống lồng có đầu nối (bích
hoặc mối nối xiết bằng ren) mới được phép sử dụng. Không chấp nhận mối nối măng
sông. Với các mối nối mềm như trên được bố trí trong không gian buồng máy, phải
có biện pháp đề phòng tắc, các van ngắt phải được đặt ở các vị trí sẵn sàng
tiếp cận được, trong vùng lân cận gần nhất của mối nối mềm, sao cho bất kỳ mối
nối mềm nào được thay thế mà không phải dừng các máy khác.
3 Một mối nối được xem
xét cho việc chịu lửa nếu được nối vào một đường ống nước tuần hoàn có nhiệt độ
không nhỏ hơn 80oC, với áp suất lớn nhất, việc chịu được lửa trong
vòng 30 phút ở nhiệt độ 800oC và vẫn giữ được nguyên vẹn trong suốt
quá trình và sau khi thử áp suất. Khi có một phương án thay thế cho cách thử
trên phải quan tâm đến thử chịu lửa trên với áp suất nước tuần hoàn bằng 0,5
MPa, sau đó thử thủy lực với áp suất bằng hai lần áp suất thiết kế.
4 Khi mối nối mềm được làm
bằng thép hoặc vật liệu tương đương khác tuân theo các yêu cầu về tính chịu
lửa, thì việc thử lửa được bỏ qua.
5 Các đường ống được
liệt kê ở 4.1.6.2 có đường kính trong không lớn hơn 10 mm và áp suất thiết kế
của môi chất được vận chuyển trong ống P ≤ 0,34 Mpa, cũng như trong trường hợp
đường kính trong lớn hơn 10 mm và áp suất thiết kế của môi chất được vận chuyển
trong ống p ≤ 0,25 MPa, các mối nối mềm chịu lửa cùng các ống mềm dẫn nhiên
liệu chịu lửa tuân theo ISO 7840:2004 có thể được sử dụng.
6 Các ống mềm dẫn nhiên
liệu không chịu lửa tuân theo ISO 8469:2004 có đường kính trong từ 63 mm trở
lên và áp suất thiết kế của môi chất được vận chuyển trong ống p ≤ 0,25 Mpa, có
thể được dùng cho việc chuyển và bơm các loại chất lỏng của dầu.
4.1.8 Hàn và thử
không phá hủy mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.9 Các máy, thiết
bị bị và thiết bị điều khiển
1 Các quạt, bơm, máy
nén và các động cơ điện lai được sử dụng cho các hệ thống được nêu trong phần
này của Quy chuẩn phải tuân theo các yêu cầu ở Chương 3 của Phần này và Phần 7.
2 Việc điều khiển và
thiết bị kiểm soát của hệ thống ống phải tuân theo các yêu cầu ở Phần 6.
3 Bầu trao nhiệt và
bình áp lực được sử dụng trong hệ thống phải tuân theo các yêu cầu ở Chương 10,
Phần 3, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT.
4.2
Ống kim loại
4.2.1 Vật liệu được sử dụng
cho các đường ống và phụ tùng của nó cũng như các phương pháp thử vật liệu phải
tuân theo các yêu cầu của Phần 7A, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT.
Các đường ống nhiên
liệu phải được phải được chế tạo bằng thép hoặc các vật liệu đáp ứng được các
yêu cầu Quy phạm như là sức bền và tính chịu lửa.
Các yêu cầu trên cũng
được áp dụng cho các đường ống dầu bôi trơn trong không gian buồng máy và các
đường ống vận chuyển sản phẩm dầu dễ cháy khác, bao gồm dầu thủy lực, công chất
nhiệt dạng lỏng, nếu nó được đặt trong các không gian chứa thiết bị đánh lửa.
4.2.2 Nói chung, các đường
ống và các phụ tùng ống được chế tạo bằng thép các bon và thép các bon-măng
gan, được sử dụng cho các chất lỏng có nhiệt độ không vượt quá 400oC
và các hợp kim thấp của chúng có nhiệt độ không vượt quá 500oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ống và phụ tùng
ống được sử dụng cho chất có nhiệt độ trên 500oC phải được chế tạo
từ thép hợp kim. Yêu cầu này không bao gồm ống khí xả.
4.2.3 Các ống đồng và hợp
kim đồng phải là ống liền hoặc loại khác được chấp nhận bởi Đăng kiểm.
Các ống đồng dùng cho
ống nhóm I và nhóm II phải là ống liền.
Các ống và phụ tùng
ống được chế tạo bằng đồng và hợp kim đồng nói chung được sử dụng cho chất lỏng
có nhiệt độ không vượt quá 200oC và hợp kim đồng - ni ken cho chất
lỏng có nhiệt độ không vượt quá 300oC. Các thiết bị chế tạo bằng
đồng thanh có thể được chấp nhận cho chất lỏng có nhiệt độ cao hơn 200oC.
4.2.4 Việc sử dụng gang đúc
graphít mặt sần hay mặt cầu hoặc các hợp kim nhôm cho các ống được liệt kê ở
4.1.1 phải được sự xem xét đặc biệt của Đăng kiểm cho từng trường hợp.
4.2.5 Chiều dày ống
1 Chiều dày của ống kim
loại (trừ các ống gang đúc và ống hợp kim nhôm) hoạt động với áp suất trong
phải không được nhỏ hơn giá trị trong Bảng 5/4.2.5-1
Chiều dày các ống hút
khô, thông hơi, ống tràn và ống đo đi qua két nhiên liệu và két dằn phải được
xem xét đặc biệt của Đăng kiểm cho từng trường hợp.
Các giá trị đưa ra ở
Bảng 5/4.2.5-1 không áp dụng cho đường ống khí xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính ngoài (mm)
Chiều
dày nhỏ nhất của ống (mm)
Ống
thép
Ống
đồng
Hợp
kim đồng
Ống
của hệ thống khác với cột 3 và cột 4
Thông
hơi, tràn, ống đo, ống liền két
Ống
nước biển (hút khô, dằn, làm mát, ống chữa cháy)
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1,0
0,8
10,2
1,6
-
-
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
1,6
-
-
1,2
1,0
14,0
1,6
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,0
16,0
1,8
-
-
1,2
1,0
22,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3.2
1,2
1,0
25,0
2,0
-
3.2
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,9
2,0
-
3.2
1,5
1,0
30,0
2,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,0
32,0
2,0
-
3,2
1,5
1,2
38,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
3,6
1,5
1,2
42,4
2,0
4,5
3,6
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,0
2,0
4,5
3,6
1,5
1,2
48,3
2,3
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,5
54,0
2,3
4,5
4,0
2,0
1,5
57,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
4,0
2,0
1,5
63,5
2,3
4,5
4,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70,0
2,6
4,5
4,0
2,0
1,5
76,0
2,6
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,5
82,5
2,6
4,5
4,5
2,0
1,5
89,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
4,5
2,5
2,0
101,0
2,9
4,5
4,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý:
1. Với các đường ống
có chiều dày và đương kính được đưa ra ở trong Bảng, giá trị gần nhất được định
rõ theo tiêu chuẩn Quốc tế hoặc Quốc gia có thể được chấp thuận với sự đồng ý
của Đăng kiểm.
2. Các giá trị kê
trong Bảng không cho phép tính đến dung sai chế tạo âm và việc giảm chiều dài
khi uốn.
3. Các giá trị kê
trong Bảng không bao gồm ống thép không gỉ, chiều dày nhỏ nhất của chúng phải
được sự xem xét đặc biệt của Đăng kiểm.
4. Với các đường kính
lớn hơn giá trị kê trong Bảng, chiều dày nhỏ nhất phải được sự xem xét đặc biệt
của Đăng kiểm cho từng trường hợp.
5. Nếu các ống được
bảo vệ một cách hiệu quả, sau đó, với sự quyết định của Đăng kiểm, chiều dày
ống ở cột 3 và 4 có thể giảm xuống một lượng, nhưng không quá 1 mm.
6. Với các ống đo,
chiều dày trong cột 3 áp dụng cho các đoạn ống nằm ngoài két mà ống đó dùng để
đo.
7. Với các ống có
ren, chiều dày được tính là chiều dày nhỏ nhất xác định ở đáy ren.
2 Chiều dày ống được
chế tạo bằng gang đục graphít dạng cầu, hợp kim nhôm, hợp kim ti tan và các hợp
kim chống ăn mòn phải được xem xét đặc biệt của Đăng kiểm cho từng trường hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6 Các bán kính
uốn ống. Xử lý nhiệt sau uốn.
1 Trừ các yêu cầu trong
Quy chuẩn này, các bán kinh uốn ống và xử lý nhiệt sau uốn phải tuân theo các
yêu cầu ở 13.2 Phần 3, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT mức có thể áp dụng được.
4.2.7 Nối ống
1 Sử dụng hàn, nối
bích, nối ren và các mối nối cơ khí được chế tạo phù hợp theo các tiêu chuẩn đã
được chấp nhận của Đăng kiểm có thể được cho phép.
2 Trừ các yêu cầu trong
Quy chuẩn này, hàn, nối bích, nối ren và các mối nối cơ khí phải tuân theo các
yêu cầu ở 13.2 Phần 3, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT,tới mức có thể áp dụng được.
4.3
Ống nhựa
4.3.1 Phạm vi áp
dụng, các yêu cầu chung
1 Các yêu cầu này áp
dụng cho tất cả các ống chế tạo bằng vật liệu nhựa.
Các yêu cầu này không
áp dụng cho các mối nối mềm băng phi kim, ống cao su, cũng như các mối nối cơ
khí dùng trong các hệ thống dùng ống kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2 Các yêu cầu đối
với các hệ thống theo mục đính sử dụng
1 Chống cháy
(1) Các ống và các
phụ kiện ống, tính nguyên vẹn của nó có ảnh hưởng đến sự an toàn của tàu, phải
phù hợp với các yêu cầu chống cháy.
(2) Phụ thuộc vào khả
năng của đường ống với việc duy trì tính nguyên vẹn trong suốt quá trình thử
lửa theo quy trình được nêu trong Phụ lục 1 và 2 của Nghị quyết A.753(18) của
IMO, tính chịu lửa được chia ra 3 cấp như sau:
L1: Với các đường ống
chịu được việc thử lửa ở điều kiện ống khô trong khoảng thời gain là 1 giờ;
L2: Với các đường ống
chịu được việc thử lửa ở điều kiện ống khô trong khoảng thời gian là 30 phút;
L3: Với các đường ống
chịu được việc thử lửa ở điều kiện điền đầy chất lỏng trong khoảng thời gian là
30 phút.
Phạm vi áp dụng của
đường ống bằng nhựa phụ thuộc vào mức độ chống cháy, vị trí, chất lỏng trong
ống được nêu ra trong Bảng 5/4.3.2-1(2).
Bảng
5/4.3.2-1(2) Sử dụng ống nhựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất
lỏng trong ống
Hệ
thống đường ống
Vị
trí
A
G
H
I
J
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lỏng dễ cháy
có điểm chớp cháy > 60oC
Dầu đốt
Dầu bôi trơn
Dầu thủy lực
+
+
+
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
0
0
0
0
L1
L1
L1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1
L1
2
Nước biển
Hệ thống thoát nước
Ống thoát nước bên
trong Thoát nước vệ sinh (bên trong) Thoát nước mặt boong thời tiết Hệ thống
chữa cháy chính
Hệ thống dằn
Hệ thống làm mát
chính
Hệ thống làm mát
phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1
1
0
0
2
L1
L3
L3
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
0
-
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
0
0
0
2
+
L2
-
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
L1
L2
L2
0
3
Nước ngọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống làm mát
phụ
L3
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
4
Chất khác
Ống thông hơi, đo,
ống tràn: các két nước và các khoang khô
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
Chất lỏng dễ cháy,
Tflash > 60oC
+
0
0
0
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L13
0
0
0
L1
3
L1
3
Ống thông hơi hệ
thống vệ sinh
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
Hơi nước thấp áp,
nước nóng
L2
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu:
A: không gian buồng
máy;
G: Các khoang và
két chứa nhiên liệu;
H: Các khoang và
két chứa nước dằn;
I: Khoang cách ly
và các không gian khô;
J: Khu vực sinh
hoạt, không gian phục vụ và trạm điều khiển;
K: Boong thời tiết;
O: Thử chịu lửa
không yêu cầu;
“-”: Có thể không
áp dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1: Với các đường ống
thoát nước ở các không gian riêng biệt, có thể được sử dụng thay thế cho “L1”;
2: Các lỗ thoát nước
của boong thời tiết phải là”+”, nếu nếu chúng không được trang bị nắp đậy
thỏa đáng;
3: Khi các chức năng
điều khiển chưa có dự kiến,”0” có thể sử dụng thay thế cho”L1”.
2 Tính lan truyền lửa,
lớp phủ chống cháy
(1) Tất cả các ống,
ngoại trừ các ống trên boong hở, trong không gian cách ly v.v... phải có đặc
tính lan truyền lửa chậm trên bề mặt và không vượt quá giá trị trung bình quy
định trong Nghị quyết A.653(16) và được xác định theo quy trình chỉ ra trong
Phụ lục 3 của nghị quyết có xét đến sự thay đổi do độ cong của ống hoặc theo
tiêu chuẩn khác được Đăng kiểm chấp nhận.
(2) Khi lớp bọc chống
cháy được áp dụng nhằm đạt được yêu cầu về chống cháy thì chúng phải thỏa mãn
yêu cầu của Phần 11.
Lớp phủ chống cháy
phải được sử dụng theo hướng dẫn phủ của nhà sản xuất
(3) Lớp phủ chống
cháy ở các hộp nối chỉ được sử dụng khi đã thử thủy lực hệ thống thỏa mãn
khuyến nghị của nhà sản xuất đã được Đăng kiểm thẩm định.
4.3.3 Các yêu cầu lắp
đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các khoảng cách giữa
các giá đỡ không được vượt quá các trị số theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
Việc lựa chọn giá đỡ
và khoảng cách giữa chúng, cỡ ống, cơ lý tính của vật liệu ống, trọng lượng ống
và chất lỏng trong nó, nhiệt độ làm việc, tác động của giãn nở nhiệt, chịu lực
tác động ngoài, lực dọc trục, xung thủy lực, dao động, mà có thể xuất hiện
trong hệ thống, phải được quan tâm. Việc chấp nhận phải dựa trên các tác động
đồng thời có thể xảy ra của các tải trọng được đề cập ở trên.
Tải trọng do trọng
lượng ống phải được phân bố đều trên toàn bộ bề mặt ổ đỡ của giá đỡ. Các biện
pháp phải được đưa ra để giảm thiểu mài mòn ống (ở chỗ cút nối ống) với giá đỡ.
3 Ở các cấu kiện của hệ
thống có khối lượng đáng kể phải được lắp đặt giá đỡ riêng. Trong việc lắp đặt
ống, sự chấp nhận phải được đánh giá dựa trên các tải trọng tập trung có chu
kỳ.
Nếu thấy cần thiết,
các ống phải được bảo vệ tránh các phá hủy cơ khí.
4 Khi các đường ống
nhựa xuyên qua các boong vách kín nước và chống cháy, các yêu cầu ở 4.5.1-1 và
4.5.1-5 phải được thỏa mãn.
5 Khi lắp đặt các đường
ống nhựa, việc tính toán phải xét đến lượng bù cho sai lệch tương đối giữa
đường ống và kết cấu thép do sai lẹch giãn nở nhiệt và biến dạng vỏ tàu.
Khi tính toán giãn nở
nhiệt, nhiệt độ làm việc của hệ thống và nhiệt độ tại thời điểm việc lắp đặt
đang được tiến hành, phải được đưa vào tính toán.
6 Khi lắp ống, sự chấp
nhận phải được đánh giá dựa trên các tải trọng tập trung có chu kỳ, nếu các
hoạt động của chúng có khả năng gây ra. Tối thiểu, lực gây ra bởi một người có
khối lượng 100 kg vào đoạn giữa bất kỳ đoạn ống nào có đường kính ngoài trên
100 mm phải được đưa vào tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất chấp các chất
lỏng được vận chuyển, các ống nhựa xuyên qua các khu vực nguy hiểm phải có tính
dẫn điện.
Điện trở của bất kỳ
điểm nào trong hệ thống đường ống khi nối đất không được vượt quá 106 Ôm. Các ống và các
phụ kiện của nó có lớp dẫn điện phải có tính dẫn điện đồng đều tốt nhất.
Với các ống như trên
phải được bảo vệ đầy đủ tránh các phá hủy do dòng điện được tạo ra bởi tính dẫn
điện khác nhau của các lớp.
Sau khi lắp đặt, việc
nối đất được kiểm tra. Các dây nối đất phải có thể tiếp cận được cho việc kiểm
tra.
8 Các đường ống có thể
được nối bằng keo, hàn, bích hoặc các mối nối khác.
Độ bền của các mối
nối không được nhỏ hơn độ bền của đường ống khi chúng được kết nối.
9 Phương pháp nối ống
(liên kết) phải được kiểm tra và chứng nhận trước khi lắp đặt.
10 Việc kiểm tra và thử
được nêu ra ở phần này phải tiến hành trước việc chứng nhận phương pháp liên
kết.
11 Các thông tin phải
được đề cập trong phương pháp của mối nối: vật liệu được áp dụng, các dụng cụ
và các phụ tùng được sử dụng, các yêu cầu chuẩn bị cho mối nối, điều kiện nhiệt
độ, các yêu cầu về kích thước, dung sai, cũng như tiêu chuẩn chấp nhận khi hoàn
thiện lắp đặt và thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thử mối ghép
phải với một ống có đường kính lớn nhất.
13 Theo sự bố trí của
mối nối, mối nối phải chịu được thử thủy lực với áp suất bằng 2,5 lần áp suất
áp suất thiết kế, trong vòng một giờ. Việc rò rỉ hay vỡ ống là không được chấp
nhận.
14 Sau khi lắp đặt lên
tàu, các hệ thống ống chính phải được thử thủy lực với áp suất nhỏ nhất bằng
1,5 lần áp suất thiết kế.
Các hệ thống ống phụ,
sau khi lắp đặt lên tàu, có thể được thử kín với áp suất làm việc.
4.4
Phụ tùng ống
4.4.1 Cấu tạo, đóng
dấu, bố trí và lắp đặt phụ tùng
1 Cấu tạo của van phải
tuân theo các yêu cầu của 12.3 Phần 3, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT.
2 Đánh dấu phụ tùng
(1) Các thiết bị ngắt
phải được trang bị biển hiệu dễ thấy, được gắn đúng chỗ và ghi chữ rõ ràng để
chỉ ra mục đích của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi việc điều khiển
từ xa chỉ dùng cho việc đóng van, chỉ báo “đóng” và “mở” không cần lắp đặt.
3 Bố trí và lắp đặt phụ
tùng.
(1) Các phụ tùng được
bố trí trên các vách kín nước phải được siết chặt bằng vít cấy vào tấm đệm được
hàn vào vách. Hoặc, phụ tùng có thể hàn vào tấm vách.
Các lỗ vít trên tấm
đệm không được xuyên thủng tấm đệm.
(2) Các dụng cụ đo
của hệ thống dầu đốt và dầu bôi trơn phải được trang bị các van hoặc thiết bị
khóa để cách ly dụng cụ đo ra khỏi đường ống.
Các cảm biến nhiệt độ
phải được đặt trong các ống chắc chắn.
(3) Kính quan sát
dùng cho hệ thống dầu đốt và dầu bôi trơn phải là loại chịu nhiệt.
4.4.2 Bầu lọc
1 Các bầu lọc phải được
trang bị một thiết bị để chỉ báo trạng thái không có áp suất dưới đây trước
được khi mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các bầu lọc thuộc hệ
thống của các chất dễ cháy phải được đặt xa tới mức có thể với các nguồn gây
cháy.
4.4.3 Cửa thông biển
và hộp chống băng, các phụ kiện đáy và mạn, lỗ khoét trên tôn vỏ
1 Cửa thông biển và hộp
chống băng.
(1) Với các tàu gia
cường đi băng thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn với dấu hiệu “Ice” được bổ
sung thêm vào dấu hiệu cấp, được chấp nhận hoạt động trong vùng đóng băng, một
trong các cửa thông biển phải có chức năng như hộp chống băng.
(2) Các van lấy nước
biển phải được cố định trực tiếp vào cửa thông biển.
(3) Các van lấy nước
biển có thể được gắn vào tấm đệm được hàn vào cửa thông biển hoặc gắn vào một
đoạn ống cách được hàn trực tiếp vào tôn đáy vỏ.
Đoạn ống cách phải có
mối nối bích hàn. Chiều dày đoạn ống cách không được nhỏ hơn chiều dày tôn đáy,
nhưng không được nhỏ hơn 6 mm trong bất kể trường hợp nào.
(4) Tất cả các lỗ
khoét trên tôn vỏ dùng cho cửa thông biển, các dạng đầu nối hàn cho đường vào
và các đoạn ống nối cách cho đường vào phải được trang bị mặt sàng. Để thay thế
cho mặt sàng, các lỗ hoặc các rãnh khía trên tôn vỏ được chấp nhận. Diện tích
thông qua các mặt sàng hay các rãnh khía không được nhỏ hơn 2,5 lần diện tích
thông thủy của van được nối vào cửa thông biển.
Đường kính lỗ hoặc
chiều rộng rãnh khía của mặt sàng hoặc tôn vỏ phải vào khoảng 20 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Phải có phương án
tiếp cận cửa thông biển thông qua các mặt sàng có thể tháo rời hoặc lỗ người
chui cho cửa thông biển và hộp chống băng ở mạn nếu lỗ người chui được đặt cao
hơn đường nước đầy tải.
2 Các lỗ khoét trên tôn
vỏ, phụ kiện đáy và mạn
(1) Vị trí lỗ khoét
cho việc lấy nước biển và xả nước trên tôn vỏ phải tránh:
(a) Nước thải, nước
bẩn sinh hoạt và các nước bẩn khác bị hút vào bơm nước biển;
(b) Nước thải, nước
sinh hoạt, nước xả thâm nhập vào các không gian của tàu qua các lỗ khoét mạn,
cũng như bất cứ sự xả nước nào vào xuồng cứu sinh và bè cứu sinh khi hạ xuống.
Khi không thể tuân
theo được các quy định ở 4.4.3-2(1), các đầu xả phải được lắp đặt thiết bị có
bố trí thỏa đáng cho việc để ngăn chặn nước thâm nhập vào các không gian của
tàu, xuồng cứu sinh và bè cứu sinh.
(2) Việc xả mạn từ
các không gian kín bên dưới boong mạn khô có thể được trang bị chỉ một van đóng
một chiều được điều khiển tại chỗ.
(3) Các ống thoát
nước và ống xả mạn từ các không gian hở và boong hở, được xả ra ngoài tàu ở vị
trí nhỏ hơn 600 bên trên đường nước đầy tải phải được lắp các van một chiều
(phòng sóng) tại vỏ ngoài.
Không yêu cầu trang
bị các van nếu chiều dày của các ống được bố trí bên dưới boong mạn khô không
nhỏ hơn chiều dày tôn vỏ, nhưng trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Việc điều khiển
của các phụ kiện trên đường vào và các phụ kiện ở đáy tàu phải được đặt ở các
khu vực dễ tiếp cận và phải được trang bị chỉ báo để nhận biết trạng thái đóng
hoặc mở của van.
(6) Trong không gian
buồng máy, việc điều khiển các phụ kiện trên đường vào ở đáy tàu và đường xả ở
mạn của hệ thống nước biển, được đặt dưới đường nước và cơ cấu điều khiển hệ
thống hút khô bằng ống phụt phải được bố trí sao cho có đủ thời gian để tiếp
cận và thao tác từ một vị trí bên trên mức nước tràn vào không gian đấy.
Việc điều khiển các
phụ kiện ở đáy tàu và mạn tàu của hệ thống nước biển được đặt dưới đường nước,
được khuyến cáo nên được đặt trên boong mạn khô.
(7) Các phụ kiện đáy
và mạn phải được gắn vào các tấm đệm được hàn vào tôn vỏ.
Các phụ kiện cũng có
thể được lắp vào các ống cách vỏ được hàn vào tôn vỏ có đầu nối bích hàn.
Chiều dày của đoạn
ống nối cách vỏ không được nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất của tôn vỏ tàu ở các phần
mút tàu.
Các lỗ ren trên tấm
đệm không được khoan vào tôn vỏ.
(8) Các tấm đệm kín
của bích cho các phụ kiện đáy và mạn tàu không được chế tạo bằng vật liệu dễ hư
hỏng khi cháy.
(9) Các trục và các
chi tiết để đóng của các phụ kiện đáy và mạn tàu phải được chế tạo băng vật
liệu chống ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1 Lắp đặt đường
ống qua các kết cấu kín nước và chống cháy
1 Số lượng đường ống
qua các vách kín nước phải hạn chế mức ít nhất.
Vách chống va không
được phép vượt quá một đường ống xuyên qua ở phía dưới boong mạn khô dẫn tới
không gian khoang mũi.
Mỗi đường ống xuyên
qua vách chống va phải được lắp một van chặn và được bắt trực tiếp vào vách
chống va, nằm ở phía trong khoang mũi, có thể thao tác được ở vị trí dễ tiếp
cận trên boong mạn khô.
Van ngắt có thể bỏ
qua đối với đường ống xuyên qua phần vách chống va nằm phía trên boong vách
hoặc boong mạn khô.
2 Khi các đường ống
xuyên qua các vách kín nước, các boong và các kết cấu kín nước khác, các đoạn
ống lồng xuyên vách thích hợp, các tấm đệm kiểu hàn và các chi tiết khác phải
được sử dụng để đảm bảo tính nguyên vẹn kết cấu.
Các lỗ của vít cấy
không được đâm vào các kết cấu kín nước và phải nằm trong tấm đệm kiểu hàn.
Các đệm kín được chế
tạo bằng vật liệu dễ hư hỏng khi cháy không được phép sử dụng.
3 Khi các đường ống
xuyên qua các kết cấu chống cháy, các yêu cầu ở Phần 10 phải được thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu của các van
đó phải là thép hoặc vất liệu khác tương đương với thép về tính chống cháy.
5 Khi các ống nhựa
xuyên qua một vách ngăn của khu vực nguy cơ cháy thẳng đứng chính, phải trang
bị các đoạn ống lồng xuyên vách thép với chiều dài thích hợp và các van có khả
năng đóng được từ hai phía của vách. Các van phải là van thép hoặc vật liệu
khác tương đương với thép về tính chống cháy.
4.5.2 Lắp đặt đường
ống trong các không gian và các két
1 Các đường ống nước
ngọt không được xuyên qua các két dầu đốt và dầu bôi trơn, và các đường ống dầu
đốt và dầu bôi trơn cũng không được xuyên qua két nước ngọt. Trừ khi, các ống
đó được đặt trong các ống lồng kín dầu.
Các ống nước biển,
dầu bôi trơn, cũng như các ống không khí, ống đo và ống tràn có thể đi qua các
két dầu đốt, nếu các ống này là loại ống liền và không có mối nối tháo được đặt
trong két.
2 Các ống xuyên qua
thùng xích và các không gian khác, mà ở đó chúng có thể bị phá hủy cơ khí, phải
được bảo vệ một cách thỏa đáng.
3 Các ống vận chuyển
dầu đốt không được đặt xuyên qua các khu vực sinh hoạt và các không gian phục
vụ cũng như bên dưới lớp bọc. Loại trừ các đường ống nạp dầu được chấp nhận đi
qua khu vực vệ sinh, miễn sao các đường ống đó không có mối nối tháo được nằm
trong khu vực vệ sinh.
4 Các ống của tất cả
các hệ thống và các đầu ống thông gió, nếu cần thiết, phải được bố trí các
thiết bị cho việc xả các dung môi hay tháo các chất lỏng trong ống.
5 Các ống áp lực không
được phép đặt bên trên và bên dưới bảng điện chính cũng như các bảng điều khiển
cho các thiết bị hay các máy thiết yếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Với các tàu hai thân,
các đường ống nối các hệ thống đồng nhất ở hai thân, khi được đặt dọc theo
boong trên chung, phải được trang bị cơ cấu bù hòa, khi cần thiết phải được bảo
vệ tránh các các sự phá hủy.
Sự phá hủy các đường
ống này không được tính đến các lỗi của các hệ thống được nối với nhau.
4.6
Hệ thống hút khô, hệ thống dằn
4.6.1 Các bơm
1 Các tàu tự hành với
động cơ chính có tổng công suất từ 220 kW trở lên, được đặt tại một phân khoang
riêng biệt, phải trang bị ít nhất hai bơm hút khô truyền động cơ giới, một
trong hai bơm đó phải là bơm cố định được nối với hệ thống hút khô.
Các bơm nước thải vệ
sinh hoặc các bơm phục vụ chung, có đủ khả năng, có thể được sử dụng làm bơm
hút khô. Một trong các bơm hút khô có thể được lai bằng động cơ chính hoặc là
bơm phụt.
Nếu bơm chữa cháy
được sử dụng làm bơm hút khô, phải thỏa mãn các yêu cầu ở 6.3 Phần 10.
2 Các tàu tự hành với
động cơ chính có tổng công suất nhỏ hơn 220 kW, được đặt tại một phân khoang
riêng, phải được trang bị ít nhất hai bơm hút khô, một trong hai bơm đó có thể
là một bơm truyền động cơ giới cố định hay là một bơm phụt, trong khi bơm còn
lại có thể là một bơm tay với lưu lượng của mỗi bơm không được nhỏ hơn giá trị
được chỉ ra ở Bảng 5/4.6.1-2. Việc sử dụng bơm truyền động cơ giới di động thay
thế bơm cố định phải được sự xem xét đặc biệt của Đăng kiểm.
Trên các tàu không có
hệ thống chữa cháy nước, một bơm tay có thể được bố trí. Trong trường hợp này,
các khoang có thể được tháo nước băng việc sử dụng các ống mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài tàu, LH’ (m)
Tổng
lưu lượng bơm hút khô (m3/h)
Đường
kính trong ống (mm)
Ống
hút khô chính
Ống
hút nhánh
L<7
3
25
7 ≤ L < 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
12 ≤ L < 15
5
32
15 ≤ L < 24
6
40
32
3 Các tàu tự hành với
máy chính được đặt tại các không gian hở (ở buồng lái hoặc trên vách đuôi), lưu
lượng bơm và đường kính trong của ống hút khô phải không được nhỏ hơn các giá
trị được đưa ra ở Bảng 5/4.6.1-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu chiều dài vỏ tàu
nhỏ hơn hoặc bằng 7 m, ít nhất một bơm tay, có thể là bơm di động, phải được
trang bị. Với sự chấp thuận của Đăng kiểm, một cái gàu không chìm có thể được
sử dụng;
Nếu chiều dài vỏ tàu
trong khoảng 7 đến 12 m, phải trang bị ít nhất một bơm tay cố định có thể thao
tác từ buồng lái, với tất cả các cầu thang vào và các cửa được đóng;
Nếu thích hợp nên
trang bị trên tàu một bơm thứ hai, được lắp cố định hoặc di động, với lưu lượng
tương đương;
Nếu chiều dài vỏ tàu
lớn hơn hoặc bằng 10 m, trên tàu phải trang bị hai bơm, một trong hai bơm đó
phải là bơm được truyền động cơ giới.
Trong trường hợp này,
một bơm phải có thể thao tác từ buồng lái, với tất cả các cầu thang vào và các
cửa được đóng.
4 Các tàu không tự hành
và tàu bến nổi phải được trang bị các nguồn năng lượng hoặc được cung cấp các
nguồn năng lượng từ bờ phải được trang bị hệ thống hút khô như tàu tự hành với
động cơ chính có công suất nhỏ hơn 220 kW, được bố trí trong một phân khoang
riêng biệt hoặc ở vị trí không gian hở được lắp đặt máy chính (buồng lái hoặc
trên vách đuôi).
5 Với các tàu không tự
hành có người trực không có thiết bị tiêu thụ năng lượng, để thỏa mãn phải bố
trí một hay một vài bơm tay với tổng lưu lượng không được nhỏ hơn giá trị được
đưa ra ở Bảng 5/4.6.1-5.
Bảng
5/4.6.1-5 Lưu lượng bơm tàu không tự hành
0,8L.B.D1 (m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 50
4
> 50
6
1 Các giá trị L, B, D
(Chiều dài, chiều rộng và chiều sâu), (m) được đưa ra ở Mục 1, Phần II “Vỏ
tàu”. D được đo theo từng trường hợp riêng biệt lên tới chiều cao boong mạn
khô.
6 Trên các tàu nhiều
thân (tàu hai thân, tàu ba thân), từng thân tàu phải được trang bị hệ thống hút
khô độc lập tuân theo các quy định liên quan trong Chương này.
7 Các bơm hút khô ly
tâm phải là loại tự hút, hoặc là hệ thống phải được trang bị phương tiện hút
chân không.
8 Các bơm hút khô theo
yêu cầu ở 4.6.1-1 phải có lưu lượng (m3/h), không được nhỏ hơn giá
trị Q được xác định ở công thức
Q = 5,65.10-3.d3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d: đường kính trong
của ống hút khô chính được xác định theo 4.6.2-1.
Một trong các bơm hút
khô có thể được thay thế bằng hai bơm có tổng lưu lượng không nhỏ hơn giá trị
được xác định ở trên.
9 Khu vực lầu lái có
thể được xả nước bằng lực trọng trường phù hợp với các yêu cầu của Chương 10,
Phần 3.
4.6.2 Đường kính ống
1 Đường kính trong của
ống d1, (mm), của đường ống
hút khô chính và đường ống hút khô được nối trực tiếp vào bơm, ngoại trừ trương
hợp được chỉ ra ở 4.6.2-2, phải được xác định theo công thức sau:

Trong đó: L, B, D,
xem ở 4.6.1-5.
2 Đường kính trong của
ống d0, (mm), của đường ống
hút khô nhánh nối với đường ống hút khô chính và các đường ống hút khô chính
của bơm tay phải được xác định theo công thức sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l: Chiều dài của
khoang được hút khô, được đo ở đáy khoang (m);
B, D xem ở 4.6.1-5.
Trong trường hợp là tàu nhiều thân, B là chiều rộng của một thân.
3 Đường kính trong của
ống hút khô chính và đường ống hút khô nhánh được xác định theo các công thức ở
4.6.2-1 và 4.6.2-2 phải không được nhỏ hơn 40 mm. Ở các tàu có chiều dài nhỏ
hơn 10 m giá trị nhỏ nhất của đường kính trong là 20 mm. Đường kính trong của ống
hút khô chính và ống hút được nối trực tiếp vao bơm, trong bất cứ trường hợp
nào, không được nhỏ hơn đường kính trong của ống hút khô nhánh.
4 Diện tích mặt cắt
ngang của ống nối với hộp phân phối cũng như ống hút chính không được nhỏ hơn
tổng diện tích mặt cắt ngang của hai ống hút khô nhánh lớn nhất nối với hộp
phân phối, nhưng không cần lớn hơn diện tích mặt cắt đường ống hút khô chính.
5 Đường kính của ống
hút khô sự cố trong buồng máy phải không được nhỏ hơn đường ống hút khô nhánh.
4.6.3 Lắp đặt đường
ống
1 Đường ống hút khô và
các đường ống nhánh của nó phải được bố trí sao cho có khả năng bất kỳ khoang
kín nước nào phải được hút khô bởi bất kỳ bơm nào được yêu cầu ở 4.6.1-1,
4.6.1-2, 4.6.1-4 và 4.6.1-8.
2 Hệ thống phải được bố
trí sao cho ngăn chặn được khả năng nước biển thâm nhập vào trong tàu, hoặc
nước từ khoang kín nước này thâm nhập vào khoang kín nước khác, trong trường
hợp đường ống vỡ hoặc bất kỳ sự hư hỏng đường ống nào khác ở trong bất kỳ
khoang nào do va chạm hay mắc cạn. Với mục đính này, các van hút của đường ống
hút khô, nối trực tiếp với các hộp phân phối phải là van một chiều. Trong
trường hợp khi mà chỉ có một hệ thống đường ống chung cho tất cả các bơm, phải
trang bị phương tiện điều khiển các van cho các đầu hút từ các vị trí trên
boong chính. Các cách bố trí khác tương đương cũng được chấp nhận.
3 Việc bố trí các đường
ống hút khô phải được thực hiện sao cho có thể hút khô buồng máy thông qua các
đường hút khô được nối trực tiếp với bơm, các khoang khác vẫn được hút đồng
thời bởi các bơm khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Nói chung, các đường
ống hút khô phải được lắp đặt bên ngoài không gian đáy đôi. Khi đường ống được
đặt bên trong không gian đáy đôi, đường ống hút ở từng khoang kín nước phải
được lắp van một chiều.
6 Việc bố trí và số
lượng của các đường miệng hút phải được xác định trong từng trường hợp phụ
thuộc vào hình dạng và kích cỡ của tưng khoang.
Các miệng hút khô cho
từng khoang phải được bố trí sao cho đảm bảo hút được cạn nhất khoang khi tàu
bị nghiêng đi 5o theo cả hai phía.
7 Theo chiều dọc tàu,
các miệng hút khô phải được bố trí theo cách sau đây:
Với các tàu có trạng
thái hoạt động không bị chúi dọc - bố trí gần vách sau của các khoang phía mũi,
và gần các vách trước của các khoang phía đuôi;
Với các tàu có trạng
thái hoạt động liên tục bị chúi đuôi - bố trí gần vách sau của các khoang.
8 Các khoang mút và
buồng máy lái có thể được hút khô bằng bơm tay trong đúng khoang đó hoặc bơm
phụt cũng như thông qua các đường ống xả nước được dẫn vào buồng máy hoặc các
khoang liền kề.
Các đường ống xả phải
có các van tự đóng có thể tiếp cận dễ dàng hoặc các van chặn được lắp vào vách
ở phía khoang liền kề, với điều kiện là các van chặn được điều khiển từ trên
boong, và có đường kính không được nhỏ hơn 39 mm.
9 Việc hút khô thùng
xính có thể được tiến hành bằng bơm tay, bơm phụt hoặc tháo nước qua các lỗ
thông thủy vào khoang mút mũi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Việc bố trí và số
lượng miệng hút khô trong các buồng máy và buồng nồi hơi phải tuân theo 4.6.3-1
đến 4.6.3-7. Một trong các miệng hút phải được nối trực tiếp với một bơm hút
khô độc lập.
2 Các miệng hút cho
việc hút không trong không gian buồng máy phải được trang bị hộp xả cặn hoặc
hộp lưới lọc, với điều kiện là chúng có thể tiếp cận để vệ sinh. Các đoạn ống
giữa hộp xả cặn và miệng hút phải thẳng tới mức có thể. Các đầu ống thấp hơn
của các ống này không cần trang bị hộp lưới lọc.
3 Trên tất cả các tàu
tự hành thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2 hoặc B với các động cơ chính có tổng công
suất từ 220 kW trở lên, phải trang bị một phương tiện hút khô sự cố cho không
gian buồng máy, bổ sung vào các miệng hút khô được quy định ở 4.6.3.1. Với mục
đích này, bơm cơ giới nước biển khả dụng lớn nhất phải được lắp ống hút trực
tiếp ở chiều cao miệng hút khô và được lắp một van chặn một chiều. Trong bất ký
trường hợp nào, đường kính trong của ống hút khô chính và đường ống hút khô
trực tiếp nối vào bơm không được nhỏ hơn đường kính trong của ống hút của bơm.
Lưu lượng của bơm này
phải lớn hơn lưu lượng được quy định ở 4.6.1-8 với số lượng thỏa mãn Đăng kiểm.
Tay điều khiển của
van chặn một chiều được lắp ở nhánh hút phải được kéo dài lên trên tôn sàn
buồng máy với chiều cao thỏa đáng và phải gắn biển cảnh báo”Chỉ dùng trong
trường hợp sự cố”.
Việc sử dụng các bơm
chữa cháy cho hút khô sự cố của không gian buồng máy phải phù hợp với 6.3, Phần
10.
Với các tàu buồm có
động cơ, và tàu có động cơ và buồm được điều khiển bằng động cơ, yêu cầu này
mang tính khuyến cáo.
4 Không cần lắp hộp
lưới lọc hay bầu lọc trên đường ống hút của đầu hút sự cố.
5 Trên các tàu dùng hệ
động lực đẩy điện, việc bố trí phải sao cho các giếng hút khô bên dưới mô tơ
lai hệ động lực đẩy phải được hút một sạch và các thiết bị báo động tự động
phải được lắp đặt để đưa ra cảnh báo sự vượt quá mức nước cho phép trong giếng
hút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hệ thống dằn phải
được trang bị ít nhất một bơm. Lưu lượng của bơm dằn phải đảm bảo tốc độ của
nước không nhỏ hơn 2 m/s, với đường kính ống hút được xác định từ công thức
(4.6.5-4) tính cho két dằn lớn nhất.
Với từng thân của tàu
hai thân phải trang bị một hệ thống dằn độc lập thỏa đáng.
2 Các bơm phục vụ chung
có lưu lượng phù hợp, cũng như bơm hút khô, bơm chữa cháy, bơm làm mát dự phòng
có thể được sử dụng làm bơm dằn.
Các bơm được sử dụng
để bơm nước dằn từ các két đáy đôi phải là bơm tự hút. Các bơm chữa cháy có thể
được chấp nhận phải phù hợp với 6.3 Phần 10.
3 Các két dằn, nói
chung không được dự định cho việc chứa dầu đốt.
Khả năng giảm trừ yêu
cầu này phải được xem xét đặc biệt của Đăng kiểm cho từng trường hợp cụ thể.
Bơm dự phòng không
được sử dụng làm bơm dằn, cũng như bơm dằn không được sử dụng làm bơm làm mát
dự phòng hay bơm chữa cháy.
4 Đường kính trong, dB, (mm), của ống hút
các két riêng phải được xác định theo công thức sau đây:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính có thể hạ
xuống tới kích thước tiêu chuẩn gần nhất.
Đường kính của đường
ống dằn chính phải không được nhỏ hơn đường kính lớn nhất của ống hút được xác
định ở công thức (4.6.5-4).
5 Việc bố trí đường ống
hút phải sao cho đảm bảo hút được nước ở bất kỳ két dằn nào, trong bất kỳ
trường hợp tàu cân bằng hay nghiêng đến 5o.
4.7
Đường ống thông hơi, ống tràn, ống đo
4.7.1 Đường ống thông
hơi và ống tràn, két tràn
1 Các két được dự định
chứa chất lỏng và các khoang cách ly được điền đầy, cũng như các cửa thông biển
và các hộp chống băng phải có các ống thông hơi thỏa mãn các yêu cầu của Chương
này.
Các ống thông hơi của
hộp chống băng và cửa thông biển phải có van ngắt được lắp trực tiếp trên ống.
Các ống thông hơi của
các két đáy đôi và các két liền vỏ, cũng như các ống thông hơi của cửa thông
biển và hộp chống băng phải được đưa lên boong vách (boong chính).
2 Các đường ống thông
hơi của các két phải được đặt ở phần cao nhất của két, thông thường, đặt ở một
vị trí xa nhất so với ống nạp. Số lượng và cách bố trí các ống phải được lựa
chọn phụ thuộc vào hình dáng và kích cỡ của két, và cũng phải ngăn ngừa được sự
tích các thể tích khí đọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ống thông hơi của
các két chứa các chất lỏng khác nhau không được chấp nhận dùng chung ống thông
hơi.
3 Chiều cao của các ống
thông hơi, được tính từ mặt boong lên tới điểm mà từ đó chất lỏng có thể tràn
ra ngoài phải không được nhỏ hơn:
Với tàu thuộc nhóm
thiết kế A và A1: 760 mm - với các ống trên boong mạn khô, và 450 mm - với các
ống đặt ở các boong phía trên;
Với tàu thuộc nhóm
thiết kế A2 và B: 600 mm - với các ống trên boong mạn khô, và 300 mm - với các
ống đặt ở các boong phía trên;
Với tàu thuộc nhóm
thiết kế C và C1: 450 mm - với các ống trên boong mạn khô, và 300 mm - với các
ống đặt ở các boong phía trên;
Với tàu thuộc nhóm
thiết kế C2 và C3: 250.
Các ống thông hơi
phải được đặt ở các vị trí không có khả năng gây hư hỏng.
4 Các đầu trên của mỗi
ống thông hơi phải được làm dạng cổ ngỗng, với mặt thoát khí hướng xuống, hoặc
có cấu trúc khác với sự đồng ý của Đăng kiểm.
Đầu ra của ông thông
hơi được đặt ở trên boong hở, được khuyến cáo có nắp đậy tự động được gắn cố
định để ngăn chặn nước biển thâm nhập vào các két, nhưng phải cho phép không
khí và chất lỏng trong két qua được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Tổng diên tích mặt
cắt ngang của ống thông hơi của các két được nạp bằng trọng lực của chất lỏng
không được nhỏ hơn tổng diện tích mặt cắt ngang của đường ống nạp vào két.
Tổng diện tích mặt
cắt ngang của các ống thông hơi của các két được nạp bằng các bơm trên tàu hoặc
bơm trên bờ không được nhỏ hơn 1,25 lần diện tích mặt cắt ngang của ống nạp vào
két.
Diện tích mặt cắt
ngang của một ống thông hơi chung cho một vài két phải không được nhỏ hơn 1,25
lần diện tích mặt cắt ngang của ống nạp chung cho các két đó.
6 Các ống thông hơi của
két dầu đốt và két dầu bôi trơn đi qua khu vực sinh hoạt không được có các mối
nối có thể tháo được.
7 Biển tên phải được
gắn phía trên của tất cả các ống thông hơi
8 Các két dầu đốt được
nạp bằng các bơm phải được trang bị các ống tràn để dẫn dầu tới một két tràn
hoặc một két chứa, thể tích của các két đó phải không được nhỏ hơn két dầu tràn
được quy định ở 4.7.1-15.
Diện tích mặt cắt
ngang của ống thông hơi của két có trang bị ống tràn phải không được nhỏ hơn
1/3 diện tích mặt cắt ngang của ống nạp.
Khi các ống thông hơi
từ các két có trang bị ống dầu tràn được dẫn vào một đường ống chung, diện tích
mặt cắt ngang của ống thông hơi chung phải không được nhỏ hơn 1/3 diện tích mặt
cắt ngang của ống nạp chung.
Khi các ống thông hơi
được sử dụng đồng thời như ống dầu tràn, chúng phải được nối với ống thông hơi
của két tràn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc bố trí các ống
thông hơi phải đề phòng sự tạo lên các nêm nước trong ống.
10 Khi các ống tràn từ
các két hợp nhất được đặt trong các khoang kín nước khác nhau được lắp đường
ống hay đầu tràn chung, đường ống hay đầu tràn chung này phải được đặt bên trên
đường nước đầy tải.
11 Các ống tràn của két
các két lắng và các két trực nhật dầu đốt và dầu bôi trơn phải được dẫn đến các
két được đặt thấp hơn các két đó.
12 Các ống tràn phải
được dẫn xuống đáy két tràn với chiều cao khe hở nhỏ nhất. Diện tích thoát chất
lỏng của khe hở không được nhỏ hơn diện tích mặt cắt ngang của ống tràn.
13 Đường kính trong của
ống không được nhỏ hơn 50 mm.
14 Một kính quan sát
phải được lắp ở đoạn ống thẳng đứng của ống tràn, hoặc một thiết bị báo động
phải được trang bị để báo động khi đạt tới mức chất lỏng được quy định trong
két tràn.
Kính quan sát trên
đường ống dầu đốt và dầu bôi trơn phải là loại chịu nhiệt.
15 Dung tích của một két
tràn không được nhỏ hơn lượng chất lỏng cho phép lớn nhất của hệ thống vận
chuyển dầu tới két trong vòng 10 phút.
Két tràn phải được
trang bị các báo động âm thanh và ánh sáng hoạt động bất cứ khi nào lượng chất
lỏng đạt 75% thể tích két.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.2 Hệ thống ống đo
1 Các két có dự định
chứa chất lỏng, khoang cách ly và khoang trống có các đầu hút khô, cũng như các
rãnh hông và các giếng hút khô trong các không gian khó tiếp cận ở mọi thời
điểm, phải được trang bị các ống đo mức, nói chung phải được đưa lên boong hở.
Các thiết bị đo khác có thiết kế được chấp nhận của Đăng kiểm có thể được sử
dụng đo các két.
Các ống đo phải thẳng
tới mức có thể và không gây ảnh hưởng đến kết quả đo của thước đo.
Các ống đo của các
két rời không yêu cầu phải đưa lên boong hở.
Đầu trên của ống đo
của các két dầu đốt và dầu bôi trơn không được đặt trong các không gian có thể
xuất hiện nguy cơ cháy do sự rò rỉ từ ống đo. Các ống đo của két dầu đốt không
được đặt trong các khu vực sinh hoạt và phục vụ.
Các đồng hồ đo mức
dầu khác có thể được chấp nhận, nếu chúng được bảo vệ bởi các hộp bằng thép
hoặc vật liệu chống cháy khác.
Các thiết bị chỉ báo
mức của các két dầu đốt và dầu bôi trơn phải tuân theo các yêu cầu ở 4.10.2-3(8).
2 Các ống đo của các
két dầu đốt và các két dầu bôi trơn được chấp nhận đặt ở các vị trí bên trên
tôn sàn buồng máy, với điều kiện các ống đó phải được lắp van tự đóng và chiều
cao của nó phải cao hơn ít nhất là 0,5 m so với tôn sàn. Các van có vòi thử tự
đóng phải được lắp bên dưới van tự đóng nói trên. Các ống đo như trên không
được phép sử dụng như ống thông hơi.
3 Phải trang bị các tấm
đệm chống va được hàn phía dưới đầu mở của ống đo hoặc các cách gia cường khác
để bảo vệ các tấm đáy khỏi các hư hại do thước đo gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Đường kính trong của
ống thông hơi không được nhỏ hơn 25 mm.
Các biển tên phải
được gắn vào đầu trên của ống đo.
5 Các đầu ống đo được
đưa lên boong hở phải được trang bị các nắp kín.
Các nắp và các phần
ren của đầu lắp trên boong, vật liệu phải là đồng thanh hoặc đồng thau. Việc sử
dụng vật liệu khác phải được xem xét đặc biệt của Đăng kiểm cho từng trường
hợp.
Việc sử dụng các
phương tiện đóng loại khác phải được xem xét đặc biệt của Đăng kiểm cho từng
từng trường hợp.
Các thiết bị tự đóng
của các ống thông hơi các két dầu đốt đáy đôi phải là vật liệu chống ăn mòn và
không phát sinh tia lửa.
Nếu các ống đo nhô
lên trên boong hở, chúng phải được đặt ở vị trí sao cho không thể bị phá hủy,
hay nói cách khác chúng phải được bảo vệ thỏa đáng.
4.8
Hệ thống khí xả
4.8.1 Đường ống khí
xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Khi các đường ống khí
xả được dẫn xuyên qua tôn mạn hay vách đuôi ở vùng lân cận hay ở dưới đường
nước phải có biện pháp ngăn chặn khả năng nước biển thâm nhập vào động cơ.
Bên trong không gian
buồng máy, phải bố trí đường ống một đoạn vòng cổ ngỗng có đoạn ống trên cao
hơn đường nước đầy tải.
3 Các ống khí xả phải
được đặt cách xa các két dầu đốt một khoảng nhỏ nhất là 450 mm.
4 Mỗi động cơ chính
phải có đường ống khí xả riêng biệt. Khi được yêu cầu, sự bố trí khác đi có thể
được cho phép với sự xem xét đặc biệt của Đăng kiểm.
Các ống khí xả của
động cơ máy phụ có thể được nối vào một đường ống khí xả chung, miễn là đường
ống khí xả chung phải được lắp thiết bị tin cậy để ngăn chặn khí xả từ đường
ống chung thâm nhập vào các đường ống khí xả của các động cơ không hoạt động,
cũng như gây ảnh hưởng đến việc khởi động của bất kỳ động cơ nào.
Trên các tàu được dự
định hoạt động ở ngoài khơi, các ống khí xả của máy chính và máy phụ có thể
được cho phép nối với một đường ống chung.phải lưu ý đến các biện pháp ngăn
ngừa như đã nói trên.
5 Các đường ống khí xả
của động cơ đốt trong, nói chung, phải được làm bằng thép.
Các đường ống khí xả
của các động cơ xả ướt hoặc khi khí xả được làm mát bằng nước làm mát của động
cơ, có thể toàn bộ hoặc một phần được chế tạo bằng nhựa hoặc dùng ống mềm.
6 Các đường ống khí xả
của động cơ đốt trong phải được bọc cách nhiệt bằng vật liệu cách nhiệt phù hợp
hoặc ống kép. Nhiệt độ bề mặt lớp cách nhiệt không được vượt quá 60oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ống khí xả được
xả ướt hay ống kép được làm mát bằng nước có thể không cần bọc nếu nhiệt độ bề
mặt ống không vượt quá 60oC.
7 Các đường ống khí xả
của các động cơ phải được lắp ống giãn nở nhiệt.
8 Các ống khí xả đi qua
các khu vực sinh hoạt hoặc lầu lái phải được bọc kín bằng các hộp bảo vệ ở đoạn
trong các khu vực đó. Khoảng không giữa ống khí xả và ống bảo vệ phải thông ra
không gian hở.
4.8.2 Bầu giảm âm, bộ
dập tàn lửa và bầu trao nhiệt
1 Các đường ống khí xả,
nói chung, phải được trang bị các bầu giảm âm, và khi cần thiết phải được trang
bị bộ dập tàn lửa.
2 Các bầu giảm âm và
các bộ dập tàn lửa phải được bố trí để có thể vệ sinh hay xả muội và các chất
kết đặc từ các phần đường ống gần nhất và phải trang bị các lỗ luồn tay thích
hợp hoặc các van xả hay nút xả.
3 Khi các thiết bị trao
nhiệt hao mòn trong hệ thống lắp đặt, các thiết bị phải được trang bị để ngăn
chặn khả năng thâm nhập của nước vào động cơ do rò lọt của bầu trao nhiệt hoặc
các hư hỏng của nó.
4.9
Hệ thống thông gió
4.9.1 Ống thông gió
và các đầu thông gió, đường gió vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Khi các kênh hay các
ống thẳng đứng của hệ thống thông gió đi qua boong kín nước, chúng cũng phải
kín nước và có độ bền tương đương với kết cấu vỏ liền kề trong phạm vi một
khoang kín nước đơn bên dưới boong vách.
3 Khi các ống thông gió
đi qua các vách chống cháy chính, chúng phải được lắp các bướm chặn lửa bằng
thép, nói chung được bố trí ngay trên vách. Các bướm chặn lửa phải có khả năng
đóng tại chỗ, ở cải hai phía của vách.
Các khu vực mà các
bướm chặn và cơ cấu điều khiển của chúng được bố trí phải được tiếp cận dễ dàng
và được sơn đỏ. Phải trang bị thiết bị chỉ báo để hiển thị trạng thái đóng hay
mở của bướm chặn lửa. Khi bướm chặn lửa không được lắp trên vách, đoạn ống giữa
bướm chặn lửa và vách phải được bọc cách nhiệt tương ứng với cấp bảo vệ cháy
của vách.
4 Các ống thông gió dẫn
tới buồng máy và các không gian khác được trang bị phương tiện dập cháy bằng
khí trơ, phải trang bị thiết bị đóng để ngăn chặn sự thoát khí. Đường vào và
đường ra của hệ thống thông gió của các không gian này phải được trang bị các
nắp hay phương tiện đóng kín, và khi chúng được bố trí trong các không gian như
trên, các cơ cấu để đóng chúng cũng phải được trang bị cùng với phương tiện dập
cháy bằng khí trơ.
5 Các khu vực có khả
năng đọng nước, các ống thông gió phải được cách ly một cách thích đáng. Các
nút xả phải được trang bị ở các đoạn ống mà có khả năng tích tụ nước.
6 Các đầu thông gió của
các ống cấp gió và các đường vào của hệ thống thông gió phải được đặt tại các
khu vực có nguy cơ tích tụ khí ga, hơi dầu… được giảm tới mức thấp nhất và việc
thâm nhập của nước biển vào ống thông gió phải được ngăn chặn.
Trên các tàu gia
cường đi băng, các ống thông gió phải được bảo vệ chống lại sự thâm nhập của
tuyết.
Đường gió vào được
khuyến cáo bố trí ở cả hai mạn tàu và có trang bị cho chúng thiết bị làm nóng.
7 Phải trang bị thiết
bị đóng cho tất cả đường vào và đường ra chính của hệ thống thông gió của các
không gian phù hợp với 4.9.1-9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu của thành
quây phải thỏa mãn các yêu cầu của Phần 2.
Chiều dày thành quây
kim loại phải không được nhỏ hơn chiều dày của boong ở chỗ thành quây.
9 Các yêu cầu cho thiết
bị đóng đường vào và đường ra và cho chiều cao của thành quây phải phù hợp với
9.2.2 và 9.2.4, Phần 3.
10 Hệ thống thông gió
buồng bếp phải độc lập với các hệ thống thông gió cho các không gian phục vụ
khác.
Các ống xả từ trong
phạm vi bếp phải được làm bằng thép khi chúng đi qua các không gian sinh hoạt
hoặc các không gian chưa vật liệu dễ cháy. Mỗi ống thông gió phải được lắp một
bẫy mỡ có thay thế dễ dàng và một bướm chặn lửa đặt ở đầu thấp hơn của ống.
4.9.2 Thông gió không
gian buồng máy
1 Thông gió không gian
buồng máy phải sao cho ở mọi điều kiện hoạt động bao gồm cả thời tiết xấu, việc
cung cấp không khí phải được duy trì đủ cho hoạt động của máy móc ở trạng thái
toàn tải cũng như điều kiện an toàn và thuận lợi cho người ở đó.
Hệ thống thông gió
phải đảm bảo việc loại bỏ các khí nặng hơn không khí ở các khu vực thấp của
không gian được thông gió, từ bên dưới tôn sàn, từ các trang thiết bị của hệ
thống nhiên liệu và các két hàng ngày được lắp.
Phải có biện pháp
ngắt thông gió cưỡng bức từ một vị trí dễ tiếp cận bên ngoài buồng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thông gió cưỡng
bức phải trang bị quạt thuộc loại an toàn bản chất. Động cơ điện phải là loại
an toàn hoặc được đặt bên ngoài đường thông gió.
Các ống thông gió tự
nhiên phải có diện tích mặt cắt ngang:
F = 40V (cm2),
nhưng không nhỏ hơn 45 cm2.
Trong đó: V: thể tích
không gian trống (m3).
3 Các không gian kín có
bố trí động cơ xăng và các két hay can chứa xăng phải trang bị hệ thống hút và
cấp gió tự nhiên với các đường ống hút và cấp gió độc lập với nhau.
Các ống thông gió
phải có diện tích mặt cắt ngang không nhỏ hơn giá trị tính được từ công thức ở
4.9.2-2.
4 Các không gian chứa
các can xăng di động phải trang bị hệ thống hút và cấp gió đảm bảo thay đổi
được không khí nằm ở phần trên của không gian được thông gió.
Không khí vào phải
được thổi xuống phần thấp của không gian được thông gió. Diện tích mặt cắt
ngang của ống thông gió không được nhỏ hơn 20 cm2.
Đầu xả của các ống
hút gió phải được dẫn tới các khu vực mà việc xả khí ra không gây nguy cơ cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các buồng và hộp ắc quy
phải trang bị hệ thống thông gió độc lập có khả năng loại bỏ không khí ở phần
trên của không gian được thông gió. Các ống thông gió phải kín khí.
2 Gió vào phải được cấp
vào phần thấp của không gian được thông gió.
3 Đầu ra của ống thông
gió phải có cấu tạo để ngăn chặn sự thâm nhập của nước biển, nước mưa và các
chất rắn.
Không được lắp đặt
các phụ kiện có tính bắt lửa.
Đầu xả của các ống
thông gió phải được dẫn tới các khu vực mà việc xả khí ra không gây nguy cơ
cháy.
4 Các hộp đựng ắc quy
có công suất nạp không vượt quá 0,2 Kw, có thể được thông gió thông
qua các lỗ khoét ở phần phía dưới và phía trên của hộp để đảm bảo việc thông
khí.
5 Lưu lượng thông gió,
Q, (m3/s), cho một buồng hay hộp ắc quy không được nhỏ hơn giá trị
được xác định ở công thức sau:
Q = 3,06.I.n.10-5
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n: số lượng ắc quy.
6 Diện tích mặt cắt
ngang F (m2), của ống trong trường hợp thông gió tự nhiên cho buồng
hoặc hộp ắc quy không nhỏ hơn giá trị được xác định ở công thức sau:
F = 1,4Q, nhưng không
được nhỏ hơn 0,004 m2.
Trong đó:
Q: Lưu lượng thông
gió được xác định ở công thức (4.9.3-5).
7 Việc thông gió tự
nhiên có thể được sử dụng trong các trường hợp sau:
(1) Lưu lượng không
khí được tính ở công thức (4.9.3-5) nhỏ hơn 2,36.10-2 (m3/s);
(2) Góc nghiêng của
ống thông gió so với chiều thẳng đứng là 450;
(3) Số lượng góc bẻ
khuỷu của ống không vượt quá hai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Hoạt động của hệ
thống thông gió không phụ thuộc vào hướng gió;
(6) Diện tích mặt cắt
ngang của ống không nhỏ hơn giá trị được xác định ở công thức (4.9.3-6).
Khi lưu lượng thông
gió được xác định ở công thức (4.9.3-5) không nhỏ hơn 2,36.10-2 (m3/s),
các buồng ắc quy phải trang bị hệ thống hút gió cưỡng bức.
Các bề mặt trong của
ống hút và quạt phải được bảo vệ chống lại sự tích điện. Các mô tơ lai quạt
không được đặt trong kênh hút gió.
Cấu tạo của quạt phải
phù hợp với các yêu cầu ở Chương 3.
4.10
Hệ thống dầu đốt
4.10.1 Các bơm, lắp
đặt đường ống
1 Một bơm vận chuyển
dầu đốt được dẫn động cơ giới và một bơm dự phòng có thể là một bơm tay phải
được trang bị cho việc vận chuyển dầu đốt.
Bất kỳ bơm nào phù
hợp, như là bơm phân ly dầu đốt có thể được sử dụng làm bơm dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên các tàu có lượng
tiêu thụ dầu đốt hàng ngày nhỏ hơn 1000 kg, có thể sử dụng một bơm tay.
2 Khi các két dầu đốt
cũng được sử dụng cho việc chứa nước dằn, phải trang bị các phương tiện tin cậy
cho việc các ly hệ thống nước dằn ra khỏi két khi chứa dầu, cũng như hệ thống
dầu đốt khi chứa nước dằn.
3 Các bơm vận chuyển và
bơm phân ly dầu đốt, bên cạnh việc điều khiển tại chỗ, phải trang bị bị phương
tiện ngắt từ xa ở vị trí dễ tiếp cận bên ngoài không gian được bố trí bơm.
Các van chặn phải
được lắp trên đầu đẩy và đầu hút của bơm dầu đốt.
4 Lắp đặt đường ống dầu
đi-ê-den.
(1) Các ống dầu đốt
đi-ê-den, các phụ kiện của chúng và các mối nối phải tuân theo các yêu cầu ở
4.2.1, 4.2.2, 4.2.3, 4.2.5.
Các đường ống dầu đốt
phải được cố định một cách thích đáng và được bảo vệ chống lại sự phá hủy cơ
khí.
(2) Các đường ống dầu
đốt không được thông với các hệ thống khác, không được bố trí bên trên các động
cơ đốt trong, các ống khí xả, bảng điện và bảng điều khiển.
Trong các trường hợp
ngoại lệ, các đường ống dầu đốt có thể chấp nhận bố trí được bố trí trên các
thiết bị nói trên, miễn là ở các vị trí đó các ống dầu đốt phải không có các
mối nối có thể tháo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Các đường ống hút
dầu đốt từ các két có dung tích lớn hơn 50 lít, cũng như các đường ống có dự
định để cân bằng mức dầu trong két, khi các két như thế được đặt bên ngoài đáy
đôi, phải được trang bị van chặn lắp trực tiếp vào két. Các van này phải đóng
được từ xa, tại vị trí có thể tiếp cận ở bên ngoài không gian chứa két.
(5) Để xả nước từ các
két dầu đốt trực nhật và két lắng, các két này phải được trang bị các van tự
đóng và ống nối với được đưa về két dầu rò rỉ.
Các ống dầu rò rỉ
phải được lắp kính quan sát kiểu chịu nhiệt. Nếu sử dụng khay hứng, có thể dùng
các phễu thay thế kính quan sát.
(6) Các két, bơm, bầu
lọc và các thiết bị khác phải được trang bị khay hứng khi có khả năng rò rỉ
dầu.
Các đường ống dầu rò
rỉ từ khay phải được đưa về két dầu rò rỉ. Đường kính trong của ống dầu rò rỉ
không được nhỏ hơn 25 mm. Không cho phép dầu đốt rò rỉ xuống la canh.
Với các tàu có dự
định hoạt động ở ngoài khơi, các khay hứng có thể được lắp các nút hoặc sử dụng
ống xả tại chỗ với một van chặn, cho phép dầu rò rỉ được thu hồi vào các két di
động.
(7) Két dầu rò rỉ
phải được trang bị thiết bị báo động để cảnh báo mức dầu đạt tới 80% thể tích
két.
Nếu các đường ống dầu
rò rỉ từ khay hứng hay các két được đặt trong một khoang kín nước khác được dẫn
tới một két dầu rò rỉ chung, phải có biện pháp về kết cấu để ngăn chặn nước từ
một khoang ngập vào một khoang khác thông qua các đầu hở của ống.
5 Đường ống xăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các đường ống
phải có thể tiếp cận cho việc kiểm tra đầy đủ trên toàn bộ chiều dài đường ống.
Số lượng mối nối có thể tháo được phải ít nhất có thể. Các mối nối phải không
có gioăng.
(3) Để xả nước từ két
trực nhật và két lắng, các két này phải được lắp van tự đóng và đường ống được
dẫn về két rò rỉ.
Các ống rò rỉ phải
được lắp kính quan sát kiểu chịu nhiệt.
Khi không thể bố trí
két dầu rò rỉ, nước từ các két phải được đưa vào một két di động có lắp lưới
phòng hỏa.
Trong trường hợp này,
các van tự đóng phải được ê cu chụp ở đầu ống xả.
4.10.2 Bố trí két dầu
đốt
1 Việc bố trí các két
dầu đốt co dự định chứa dầu đốt có điểm chớp cháy nhỏ hơn 55 oC (dầu
đi-ê-den)
(1) Nói chung, các
két dầu đốt phải liền vỏ đến mức có thể, và được đặt bên ngoài không gian buồng
máy.
Khi các két dầu đốt
không kể các két đáy đôi, được đặt liền kề hoặc nằm trong không gian buồng máy,
các mặt của két trong không gian buồng máy phải nhỏ tới mức có thể, và tốt nhất
là phải có đường biên chung với két đáy đôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các két dầu đốt không
được có vách chung với két chứa nước ngọt.
(2) Các két đốt và
các két dầu đốt rời phải được đặt trên các khay hứng kín dầu.
2 Việc bố trí các két
dầu đốt có dự định chứa dầu đốt có điểm chớp cháy dưới 43 oC.
(1) Các két dầu đốt
phải được chứa trong các két dầu rời và được đặt ở một khoang riêng biệt được
cách ly với không gian buồng máy và các khoang sinh hoạt bởi các vách kín khí
và phải được trang bị thông gió tự nhiên, độc lập đảm bảo hút được hơi dầu ở
bất kỳ điểm nào của khoang.
(2) Các két và khoang
mà trong đó được đặt két dầu phải được lắp một ống thông hơi dẫn lên không gian
hở trên boong.
Ống thông hơi của các
khoang và két đó phải riêng biệt.
Đầu ra của ống thông
hơi phải được lắp đầu thông hơi cố định có lưới phòng hỏa kép và một phao chặn
nước chảy ngược. Chiều cao của đầu ống thông hơi phải thỏa mãn các yêu cầu ở
4.7.1-3.
(3) Các két dầu đốt
được đặt ở không gian buồng máy hở (khoang), trong thượng tầng cũng như ở các
không gian hở khác phải được bảo vệ tránh tia nắng mặt trời.
(4) Các két dầu đốt
phải được nối đất bằng việc nối với bệ máy hoặc các tấm nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Các két dầu đốt
chỉ cung cấp cho động cơ ngoài phải được cố định chặt tránh để di chuyển và phá
hủy đường ống dầu hoặc ống mềm.
3 Các két dầu đốt
(1) Các két dầu đốt
phải được chế tạo bằng thép các bon, thép chống ăn mòn hoặc các hợp kim nhôm.
Các phụ kiện bằng hợp
kim của đồng không được bố trí trên két dầu đốt làm bằng hợp kim nhôm.
(2) Chiều dày tôn
thành của két dầu đốt không được nhỏ hơn giá trị được đưa ra ở Bảng 5/4.10.2-3(2)
Vật liệu được dùng để
chế tạo két dầu đốt phải tuân theo các yêu cầu của Phần 11.
Việc sử dụng vật liệu
khác đi phải được sự xem xét của Đăng kiểm cho từng trường hợp.
Bảng
5/4.10.2-3(2) Chiều dày tôn thành két dầu đốt
Thể
tích két (dm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
Các bon
Thép
chống ăn mòn
Hợp
kim nhôm
<
100
2
1
1
2
100
- 200
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
200
- 500
4
2
4
500
- 1000
5
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các nẹp của các
két dầu đốt được làm bằng hợp kim nhôm phải được chế tạo bằng hợp kim nhôm hoặc
thép chống ăn mòn.
(4) Mặt trong của các
két dầu đốt không được sơn hay mạ kẽm. Mặt ngoài của két dầu đốt phải được bảo
vệ chống ăn mòn hiệu quả.
Các két dầu đốt phải
được thiết kế và lắp đặt sao cho bề mặt ngoài không được tụ nước.
(5) Các két dầu đốt
phải được thiết kế sao cho chịu được áp suất thử không nhỏ hơn 0,02 MPa. Bất cứ
khi nào cần thiết, két phải được gia cường hoặc có vách trong.
(6) Ở bất cứ vị trí
nào có thể, tất cả các phụ kiện và lỗ khoét phải đặt ở đỉnh két xăng.
Tuy nhiên, các vị trí
mà các phụ kiện được lắp đặt ở tấm cạnh, các tấm đệm phải được sử dụng để lắp
trực tiếp phụ kiện vào tấm cạnh.
(7) Các két dầu đốt
phải có lỗ luồn tay cho việc kiểm tra bên trong: Đường kính 150 mm cho các két
có thể tích từ 50 đến 500 dm3; Đường kính 350 đến 450 mm cho các két
có thể tích trên 500 dm3.
(8) Các két dầu đốt
phải được trang bị một thiết bị để chỉ báo mức hoặc lượng dầu.
(a) Các két dầu
đi-ê-den phải trang bị các ống đo hoặc kính quan sát kiểu đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một van tự đóng phải
được lắp đặt ở kính quan sát và nằm ở phần thấp của két. Việc sử dụng thiết bị
báo mức khác đi phải được sự xem xét của Đăng kiểm cho từng trường hợp.
(b) Các két xăng phải
được trang bị một thiết bị cảm biến mức và một thiết bị chỉ báo được đặt ở trạm
chỉ huy.
Cảm biến phải thuộc
loại thiết kế an toàn bản chất.
(9) Các két dầu
đi-ê-den và xăng tuân theo các yêu cầu của ISO 21487:2006 có thể được sử dụng.
4 Các két dầu đốt không
được liền kề trực tiếp với các không gian sinh hoạt. Khoảng trống lồng giữa két
dầu đốt và không gian sinh hoạt phải được thông gió một cách hiệu quả.
Các két dầu đốt được
đặt trong không gian buồng máy (xem 1.2.1 Phần 10) phải được làm bằng thép hoặc
vật liệu tương đương.
Các két dầu đốt không
được đặt phía trước các vách chống va.
4.10.3 Nạp dầu vào
các két dự trữ và các két rời
1 Việc nạp dầu đốt cho
tàu phải được tiến hành thông qua đường ống cố định được trang bị các phụ kiên
cần thiết cho việc nạp dầu vào tất cả các két chứa dầu dự trữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu dưới của ống nạp
phải được đưa xuống sát đáy với khe hở không nhỏ hơn ¼ đường kính trong của
ống.
2 Điểm tiếp nhận dầu
phải được bảo vệ bằng các khay hứng để ngăn chặn việc tràn dầu do rò rỉ từ
đường ống.
Ống hút phải có một
thiết bị đóng tin cậy. Khi hốc trên boong được sử dụng làm phương tiện tiếp
nhận dầu, nó phải có một cái nút được làm bằng hợp kim của đồng.
3 Các ống nạp dầu cho
các két được đặt bên trên đáy đôi cũng như các ống nạp dầu cho các két đáy đôi
phải được nối vào két ở khu vực đỉnh két.
Khi không thể thực
hiện được các ống nạp phải được trang bị van một chiều nắp trực tiếp vào két.
Khi các ống nạp được
sử dụng như một ống hút, van một chiều phải được thay thế bằng một van ngắt
điều khiển từ xa có khả năng thao tác được từ một vị trí tiếp cận được ở bên
ngoài không gian đặt két.
4 Các ống hút xăng phải
đảm bảo tính dẫn điện từ đầu hút lên các két được nạp.
5 Ống hút xăng phải
được trang bị một thiết bị tách nước có thể dễ dàng tiếp cận được, nếu không
trang bị thiết bị đó thì việc nạp xăng phải được thực hiện thông qua một cái
phễu có màng tách nước (mắt lưới 0,5 x 0,5).
6 Việc nạp dầu cho các
két đặt trong buồng máy hở (khoang buồng máy) phải có một ống nhánh được dẫn
lên boong hở, được trang bị thành quây để ngăn chặn dầu tràn ra. Ống nhánh phải
được lắp đặt một thiết bị đóng bằng kim loại không tạo tia lửa điện, hoặc bằng
vật liệu không cháy chịu dầu và không thấm dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.4 Cung cấp dầu
đốt cho động cơ đốt trong
1 Hệ thống dầu đốt yêu
cầu phải có khả năng chuẩn bị đầy đủ lượng dầu cung cấp và được làm sạch cho
động cơ.
2 Hệ thống cấp dầu cho
động cơ được lắp đặt trong không gian hoặc khoang máy phải được lắp đặt cố
định.
Két dầu trực nhật
được khuyến cáo lắp một van van đóng nhanh, điều khiển từ xa từ vị trí có thể
sẵn sàng tiếp cận ở bên ngoài không gian đặt két.
3 Hệ thống cấp dầu cho
động cơ ngoài tàu được đặt trên vách đuôi có thể lắp các ống nối mềm thỏa mãn
các yêu cầu ở 4.1.6.2.
4 Các bầu lọc dầu đốt
lắp trên đường ống cấp dầu đốt phải sao cho khi bất kỳ bầu lọc nào được vệ sinh
mà không làm gián đoạn hoạt động của động cơ.
5 Việc cung cấp nhiên
liệu cho động cơ đốt trong cacbuaratơ (động cơ xăng)
(1) Việc tuân theo
các yêu cầu của 4.10.1-5, 4.10.4-1, 4.10.4-2, 4.10.4-3, 4.10.4-4 là bắt buộc.
(2) Đường ống và các
phụ kiện phải được lắp đặt ở phía động cơ đối diện với ống góp khí xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van nói trên phải
được lắp trực tiếp trên thành két hoặc can trực nhật.
4.11
Hệ thống dầu bôi trơn
4.11.1 Các bơm dùng
cho động cơ đốt trong, hộp số và các khớp nối
1 Với một hệ thống có
một động cơ chính trên tàu có động cơ thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2 và B, yêu
cầu phải có tư hai bơm tuần hoàn dầu bôi trơn trở lên, một chính một dự phòng
có công suất như nhau, một trong các bơm đó có thể được lai bằng động cơ chính.
Bơm dự phòng có thể
được miễn giảm, nếu trên tàu có một bơm dự trữ có khả năng lắp được trong các
điều kiện hoạt động.
Trên các tàu buồm có
động cơ và tàu có động cơ và buồm bơm dự phòng có thể không cần lắp đặt bơm dự
phòng.
2 Khi có từ hai động cơ
chính trở lên được lắp đặt trên tàu thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2 và B, các máy
chính phải có bơm tuần hoàn dầu bôi trơn riêng, yêu cầu phải có một bơm dự
phòng được dẫn động độp lập và có công suất đủ cho hoạt động của từng máy
chính.
Bơm dự phòng có thể
được miễn giảm, nếu trên tàu có một bơm dự trữ có khả năng lắp được ở mọi điều
kiện hoạt động.
Trên các tàu buồm có
động cơ và tàu có động cơ và buồm bơm dự phòng có thể không cần lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.2 Cung cấp dầu
bôi trơn tới máy chính và hộp số
1 Các ống của hệ thống
dầu bôi trơn không được thông với các hệ thống khác.
2 Hệ thống tuần hoàn
dầu bôi trơn phải cung cấp dấu bôi trơn sạch, cùng với nó phải có biện pháp vệ
sinh bầu lọc mà không phải dừng động cơ và các bầu lọc sau đây phải được trang
bị:
(1) Bầu lọc từ tính
thông thường được lắp ở đầu hút của bơm dầu hộp số;
(2) Một bầu lọc thô
trên đường ống hút của bơm; hai bầu lọc lắp song song hoặc một bầu lọc kép có
van chuyển hoặc một bầu lọc tự rửa trên đường ống đẩy của bơm dầu động cơ
chính.
Lưu lượng mỗi bầu lọc
phải lớn hơn 10% lưu lượng của bơm.
3 Hệ thống dầu bôi trơn
phải được trang bị một đồng hồ áp suất để chỉ báo áp suất của dầu bôi trơn sau
bầu lọc và trước khi vào động cơ.
Một đồng hồ áp suất
chỉ báo áp suất của dầu sau bầu làm mát dầu hoặc sau bầu lọc trước khi vào động
cơ ngoài tàu phải được hiển thị ở trạm điều khiển.
Liên đến việc thu gom
dầu bôi trơn rò rỉ về két dầu rò rỉ, các yêu cầu ở 4.10.1.4.7 có thể được áp
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các két dầu bôi trơn
phải cách ly với các két nước ngọt.
2 Với các tàu thuộc
nhóm thiết kế A, A1, A2 và B phải trang bị một két dầu dự trữ có dung tích đủ
cho nạp dầu vào hệ thống trong điều kiện đang hoạt động.
Các két dầu dự trữ
phải được đặt bên ngoài đáy đôi.
Trên các tàu buồm có
động cơ và tàu có động cơ và buồm bơm dự phòng có thể không cần lắp đặt.
3 Các ống hút từ các
két phải được nắp van ngắt gắn trực tiếp vào két.
4 Đối với các két dầu
bôi trơn được đặt bên trong không gian buồng máy, các yêu cầu ở 4.10.1-4(6) và
2.7.2 phải được thỏa mãn.
4.12
Hệ thống làm mát của động cơ đốt trong
4.12.1 Các bơm
1 Hệ thống làm mát nước
của động cơ chính lắp các tàu thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2 và B phải tuân theo
ác yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm dự phòng có thể
không cần lắp đặt, nếu trên tàu có một bơm dự trữ, miễn là nó có thể tiếp cận
để lắp đặt trong các điều kiện hoạt động.
Một hệ thống nước
ngọt làm mát của động cơ chính cũng phải tuân theo như trên.
Một bơm dự phòng được
dẫn động độc lập có thể được dùng chung cho cả nước biển và nước ngọt làm mát;
công suất của bơm này không được nhỏ hơn công suất của các bơm chính; phải đưa
ra biện pháp ngăn ngừa sự pha trộn nước biển và nước biển.
Trên các tàu buồm có
động cơ và tàu có động cơ mang buồm thì bơm dự phòng có thể được miễn giảm.
(2) Một bơm được dẫn
động độc lập đảm bảo hoạt động cho từng động cơ ở công suất lớn nhất phải được
trang bị cho hệ thống nước biển làm mát của tàu có hai động cơ chính trở lên,
mỗi động cơ chính được trang bị một bơm làm mát riêng.
Không cần trang bị
bơm làm mát dự phòng, khi một bơm dự trữ phù hợp có sẵn, và có khả năng tiếp
cận và lắp đặt trong các điều kiện hoạt động.
Một hệ thống làm mát
nước ngọt phải tuân theo các yêu cầu như trên.
Chấp nhận việc trang
bị một bơm dự phòng được dẫn động lập dùng chung cho nước biển và nước ngọt,
công suất của bơm này phải đảm bảo việc làm mát của nước biển và nước ngọt cho
bất kỳ động cơ nào.
Trên các tàu buồm có
động cơ và tàu có động cơ và buồm bơm dự phòng có thể được miễn giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này,
công suất của bơm phải đủ cho việc làm mát đồng thời của tất cả động cơ ở công
suất lớn nhất. Phải trang bị một bơm dự phòng có công suất không được nhỏ hơn
công suất bơm chính làm mát cho tất cả động cơ.
Ống nước làm mát phải
được lắp một van điều chỉnh lượng nước ở đầu vào của động cơ.
(4) Với các hệ thống
mang cấp tự động, phải trang bị bơm dự phòng nước biển và bơm dự phòng nước
ngọt riêng biệt, công suất của chúng không được nhỏ hơn công suất của bơm
chính.
2 Hệ thống nước làm mát
của động cơ chính trên tàu thuộc các nhóm thiết kế C, C1 và C2 phải tuân theo
các yêu cầu sau:
(1) Hệ thống nước
biển làm mát của tàu có một động cơ chính, nói chung phải trang bị một bơm được
dẫn động bởi động cơ chính; tuy nhiên, trong trường hợp này phải có biện pháp
làm mát nước biển trực tiếp vào động cơ chính hoặc có một bơm dự trữ phù hợp
sẵn sàng trên tàu, có khả năng tiếp cận để lắp trong các điều kiện hoạt động;
(2) Trong một hệ
thống nước biển làm mát cho hai động cơ trở lên, mỗi động cơ có một bơm làm mát
riêng được dẫn động bởi động cơ chính, việc nước biển làm mát dự phòng không
bắt buộc.
3 Bơm hút khô hay các
bơm dùng chung chỉ dùng bơm nước sạch có thể được sử dụng cho bơm làm mát dự
phòng.
Việc sử dụng bơm chữa
cháy cho mục đích làm mát dự phòng là được chấp nhận, nếu các yêu cầu trong
Phần 10 được tuân theo.
4.12.2 Lắp đặt đường
ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Hệ thống nước làm mát
của các động cơ chính trên các tàu thuộc nhóm thiết kế C và C1 có thể đựơc cấp
nước từ một cửa thông biển: đáy, mạn và hộp chống băng.
3 Hệ thống nước làm mát
của các động cơ chính trên các tàu thuộc nhóm thiết kế C2 và D có thể được cấp
nước từ một đường nước biển vào tuân theo các yêu cầu ở 4.4.3-1.
4 Hệ thống nước làm mát
của các động cơ chính được lắp đặt trên vách đuôi, việc làm mát nước biển riêng
biệt được chấp nhận.
Hệ thống nước làm mát
của các động cơ phụ được chấp nhận được cung cấp nước biển từ một đường thông
biển ở đáy và tuân theo các yêu cầu của 4.4.3-1.
5 Các bầu lọc phải được
lắp trên đường ống hút của hệ thống nước biển làm mát phục vụ cho động cơ chính
và động cơ phụ. Các bầu lọc phải được trang bị một thiết bị có thể đảm bảo
không có áp suất trước khi bầu lọc được mở. Phải có biện pháp để có thể vệ sinh
được bầu lọc mà không phải dừng các bơm làm mát.
4.12.3 Làm mát động
cơ đốt trong
1 Với hệ thống nước
ngọt làm mát của động cơ, phải trang bị một két nước giãn nở khi mức nước cao
hơn mức nước lớn nhất trong động cơ. Két giãn nở phải được nối với ống hút của
bơm và có thể dùng chung cho hệ thống làm mát của một vài động cơ.
Két nước giãn nở phải
trang bị một thiết bị hiển thị mức nước.
Trong hệ thống làm
mát động cơ, việc bố trí các ống thông phải được bố trí ở phần cao nhất của hốc
làm mát của động cơ, như thế bầu làm mát dầu bôi trơn và bầu làm mát nước ngọt
sẽ luôn được điền đầy nước, và sự hình thành các túi khí ứ đọng được loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Hệ thống làm mát phải
được trang bị các nhiệt kế và thiết bị điều chỉnh nhiệt độ nước làm mát.
Các thiết bị báo động
thích hợp được khuyến cáo trang bị để cảnh báo giá trị tới hạn của nhiệt độ
nước làm mát.
4.12.4 Hệ thống vỏ
tàu làm mát động cơ đốt trong bằng vỏ tàu
1 Với các tàu thuộc
nhóm thiết kế A, A1 và A2 được trang bị một động cơ chính, phải trang bị ít
nhất hai bầu làm mát, một trong hai bầu đó là dự phòng.
Với các tàu được
trang bị hai động cơ chính trở lên, một bầu làm mát dự phòng phải được trang bị
để duy trì hoạt động cho từng động cơ.
2 Mỗi bầu làm mát phải
được trang bi phương tiện xả khí.
Phải trang bị phương
tiện cho việc tháo nước cho các bầu làm mát.
4.12.5 Hệ thống không
khí làm mát
1 Động cơ đốt trong có
một hệ thống không khí làm mát trực tiếp trên tàu buồm có động cơ và tàu có
động cơ và buồm cũng như các tàu có dự định hoạt động ở ngoài khơi phải được
trang bị một quạt thổi khí được dẫn động bởi động cơ chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các động cơ phụ,
yêu cầu trên có thể được loại bỏ.
Việc sử dụng động cơ
chính dùng hệ thống làm mát không khí trực tiếp cho các tàu thuộc các nhóm
thiết kế A, A1, A2, B và C phải được sự xem xét đặt biệt của Đăng kiểm trong
từng trường hợp.
2 Trong trường hợp động
cơ đốt trong dùng không khí làm mát trực tiếp hoặc không khí làm mát bầu làm
mát nước, không chấp nhận việc không khí thoát ra làm nóng không khí trong
buồng máy.
Nói chung, phải trang
bị các kênh đặc biệt để dẫn không khí nóng lên boong hở.
4.13
Hệ thống không khí nén
4.13.1 Số lượng bình
khí nén, máy nén khí, lượng khí và lắp đặt đường ống
1 Khi một tàu được
trang bị động cơ đốt trong làm động cơ chính hoặc động cơ phụ được khởi động
bằng không khí nén hoặc khí nén được trích từ động cơ, các yêu cầu đối với số lượng
bình khí nén, máy nén và lượng khí khởi động tính cho tất cả các hộ tiêu thụ,
việc lắp đặt đường ống phải tuân theo các yêu cầu được đưa ra trong 13.13 Phần
3, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT, tới mức có thể áp dụng và đầy đủ, trừ khi có quy
định khác đi được nêu ra dưới đây.
2 Các bình khí nén phải
được trang bị một thiết bị loại bỏ toàn bộ hơi ẩm.
Các bình khí nén phải
thỏa mãn các yêu cầu được đưa ra ở Chương 10, Phần 3, QCVN 21:2010/BGTVT, tới
mức có thể áp dụng và đầy đủ, trừ khi có quy định khác đi được nêu ra dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Khi còi hơi được
trang bị trên tàu, dung tích của một bình khí nén đặc biệt cho còi hơi được xác
định sao cho còi hơi có thể hoạt động liên tục trong hai phút, với công suất
hàng giờ của máy nén khí không nhỏ hơn giá trị được yêu cầu để phục vụ hoạt
động liên tục của còi hơi trong vòng tám phút.
Nếu không khí từ bình
khí khí nén được tiêu thụ cho các mục đích khác, dung tích bình khí nén phải
được tăng lên so với dung tích chai gió được thiết kế chỉ cho còi hơi, miễn sao
phải trang bị phương tiện nạp lại tự động hoặc tín hiệu báo động, chúng phải
hoạt động ngay khi ngay khi lượng khí trong bình khí nén bằng đúng lượng khí
chỉ yêu cầu cho còi hơi.
2 Khi một còi hơi được
trang bị trên tàu, nó được chấp nhận lắp đặt một máy nén khí được dẫn động độc
lập với công suất không nhỏ hơn giá trị được yêu cầu cho còi hơi được nêu ra ở
4.13.2-1.
Khi trên tàu không
trang bị còi hơi, máy nén khí có thể được dẫn động bằng động cơ hoặc bằng tay,
miễn sao bình khí nén được nạp đầy bằng các phương tiện trên bờ.
3 Các bình khí nén phải
thỏa mãn các yêu cầu ở 4.13.1-2.
4.14
Hệ thống khí hóa lỏng
4.14.1 Quy định chung
1 Các yêu cầu của
Chương này áp dụng cho hệ thống khí hóa lỏng cố định được thiết kế cho hoạt
động ở áp suất 500 mm cột nước, và nói chung bao gồm một chai khí với khối
lượng không được vượt quá 11 kg, một hoặc một vài bộ điều áp, mạng phân phối và
nhiều nhất hai thiết bị tiêu thụ đồng thời. Các hệ thống phức tạp hơn phải được
sự xem xét đặc biệt của Đăng kiểm.
2 Các hệ thống có chứng
nhận kiểu, tuân theo các yêu cầu của Phần này trong Quy chuẩn và được chế tạo
phù hợp với các quy định của một thân vỏ đủ khả năng được sử dụng trên tàu. Các
hệ thống không phải là hệ thống cố định chỉ có thể được sử dụng trên tàu khi
chúng thỏa mãn các yêu cầu đặc biệt được quy định bởi một tổ chức đủ khả năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Chấp nhận việc sử
dụng khí hóa lỏng trên tàu chỉ với mục đích sinh hoạt: nấu nướng, hâm nước và
sưởi với lượng tiêu thụ không quá 1,5 kg khí trong một giờ. Việc sử dụng khí
hóa lỏng cho các mục đích khác phải được sự xem xét đặc biệt của Đăng kiểm.
5 Các cấu kiện của hệ
thống khí hóa lỏng không được đặt trong không gian buồng máy.
6 Các cấu kiện của hệ
thống khí hóa lỏng không được đặt trong không gian khoang hàng.
7 Các thiết bị đốt khí
ga được cách ly bởi khu vực hàng hoặc két liền vỏ sẽ không được phục vụ bởi hệ
thống đó.
8 Các lỗ khoét trên
boong phải được đặt cách xa ít nhất 3 m so với cửa hoặc các thiết bị đóng khác
của không gian hay khu vực chứa các thiết bị của hệ thống khí hỏa lỏng sinh hoạt
phải có thành quây với chiều cao nhỏ nhất là 150 mm.
9 Tất cả các thiết bị
của hệ thống khí hóa lỏng sinh hoạt được lắp đặt trên tàu, bao gồm cả đường ống
cấp khí, phải được cố định đủ tin cậy.
10 Một biển cảnh báo:”Bình
khí ga. Mở van khi bình khi gas sẵn sàng được sử dụng. Đóng van trước khi tắt
lửa” phải được treo gần bình khí ga.
4.14.2 Bình khí hóa
lỏng
Chỉ các bình tuân
theo các tiêu chuẩn quốc gia có khối lượng đầy khí tới 11 kg, mới được sử dụng
trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14.3 Thiết bị tiêu
thụ khí ga và các không gian lắp đặt
1 Tất cả các thiết bị
tiêu thụ khí ga được lắp đặt trên tàu phải được chứng nhận bởi một tổ chức đủ
khả năng.
2 Các thiết bị đốt khí
ga phải được trang bị các thiết bị ngăn chặn hiệu quả việc rò rỉ khí trong các
trường hợp bộ đốt hay các kim khởi động bị hỏng. Với các thiết bị nước nóng hay
bộ sưởi các thiết bị đó phải có ngọn lửa thí điểm (pilot flame).
Với sự đồng ý của
Đăng kiểm, thiết bị trên có thể được miễn trừ với các thiết bị được lắp đặt ở
không gian trên boong trên và chỉ được sử dụng khi người chuyên trách có mặt.
3 Các thiết bị nước
nóng và bộ sưởi phải được lắp các ống dẫn được thiết kế sao cho dẫn được các
khí cháy ra ngoài tàu.
4 Các thiết bị đốt khí
ga có thể được lắp trong buồng lái chỉ khi không có các ống dẫn có thể gây ra
sự xâm nhập khí ga vào bên trong tàu.
5 Các không gian có bố
trí các thiết bị đốt khí ga được phải trang bị phù hợp với các quy định ở 2.4
và tuân theo các yêu cầu sau:
(1) Chúng phải được
bố trí không thấp hơn boong trên và có thông gió tự nhiên đảm bảo hút hiệu quả
các khí đốt thải ra và việc trao đổi khí và không được lắp các thiết bị đóng
trong ống thông gió và lưới lọc khí.
Việc lắp đặt các chai
có lượng khí ga không quá 3 kg có thể được đặt phía dưới boong trên trong không
gian sinh hoạt, miễn sao miễn sao các thiết bị khí ga phải được lắp trực tiếp
váo các chai hoặc nối với các chai bằng đường ống cấp mềm có chiều dài không
quá 1,5 m và các chai phải được bố trí sao cho việc tiếp cận đến các van để để
ngắt đường cấp khí ga phải nhanh và không bị cản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Khi một khu vực,
hoặc là một phần, được đặt bên dưới boong trên, phải được trang bị phương tiện
thông gió cưỡng bức và có phễu chụp đặt trên khu vực thiết bị đốt khí ga.
(4) Ở phần thấp hơn
của không gian đặt thiết bị nhiệt, phải trang bị một lưới lọc khí với diện tích
mặt cắt ngang không nhỏ hơn 0,02 m2 cho từng thiết bị nhiệt.
(5) Các vách ngang và
boong phải kín; chiều cao các ngưỡng cửa không được nhỏ hơn 150 mm. Không cho
phép lắp đặt thang và thang máy từ không gian này tới các không gian khác
(6) Chiều cao của các
không gian không được nhỏ hơn 2,2 m. Khi một phễu chụp hút khí bao trùm các
giới hạn ngoài của phạm vị khí ga thoát được lắp đặt, thì chiều cao của không
gian có thể giảm xuống đến 1,9 m.
(7) Một bình chữa
cháy CO2 hoặc bột phải được đặt gần lối vào của không gian đặt thiết bị đốt.
(8) Một biển cảnh báo
phải được gắn ở một vị trí dễ thấy để cung cấp các thông tin về việc sử dụng, bảo
dưỡng và các cảnh báo an toàn.
6 Khoảng cách từ các
thiết bị đốt khí ga tới các vách không được nhỏ hơn 75 mm.
4.14.4 Trạm phân phối
1 Trạm phân phối phải
được đặt trên boong hở trong một kho chứa đặc biệt hoặc trong một thượng tầng
kín khí với một cửa được mở từ phía ngoài, từ boong hở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Không được sử
dụng chiếu sáng nhân tạo; ngoại trừ trường hợp, trạm được chiếu sáng bằng đèn
kiểu an toàn điện được công nhận, trong trượng hợp này, công tắc phải được lắp
bên ngoài trạm.
(3) Việc rò rỉ khí ga
không được dẫn đến nguy cơ khí ga thâm nhập vào các không gian bên trong tàu
hoặc tiếp xúc với các nguồn có khả năng gây cháy.
(4) Một dấu hiệu ghi”khí
ga nguy hiểm” và ký hiệu cảnh báo nguy hiểm cháy nổ và cấm lửa phải được biểu
thị bên ngoài trạm hoặc trên cửa.
(5) Trạm phân phối
phải được thông gió thỏa đáng thông qua các lỗ khoét ở phía trên và phía dưới.
(6) Kho chứa đặc biệt
đặt trạm phân phối phải được chế tạo bằng vật liệu không cháy và không được đặt
gần mạn chắn sóng.
2 Phụ thuộc vào số
lượng bình chứa được lắp đặt trạm phân phối phải tuân theo các quy định sau:
(1) Khi một bình chứa
được nối vào mạng tiêu thụ, trong trường hợp này, ngoài việc nối một van giảm
áp được đặt ở đầu bình tới đường ống khí hóa lỏng, một ống vải tẩm cao su có
đầu kẹp bằng kim loại để đảm bảo độ kín và bảo vệ ối nối có thể được sử dụng.
Một bình dự trữ có thể được trang bị tại trạm.
(2) Khi hai bình chứa
được nối vào mạng tiêu thụ, một trong hai bình được sử dụng là bình trực nhật
và bình còn lại có chức năng dự phòng, cả hai bình phải được nối với ống góp
phân phối phù hợp với 4.14.4.2.1. Trong trường hợp này, một van chặn hoặc van
gạt phải được lắp giữa các bình và ống góp. Và tại trạm phải được gắn cảnh báo
cấm sử dụng đồng thời hai bình. Một bình dự trữ có thể được trang bị tại trạm.
(3) Các bình được bố
trí trên tàu phải được gắn các mác của chính quyền hành chính có thẩm quyền,
cũng như thông tin ngày thử thủy lực, áp suất thử và loại khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Trạm phân phối
không được chứa thiết bị mà thiết bị đó không được liên kết với các thiết khác.
(6) Các bình dự trữ
và bình rỗng phải được đặt trong hầm hoặc không gian kín thỏa mãn các quy định
ở 4.14.4.
4.14.5 Đường ống khí
hóa lỏng và các phụ tùng
1 Các đường ống khí hóa
lỏng phải là ống thép liền hoặc ống đồng có đường kính trong không nhỏ hơn 6
mm.
2 Chiều dày ống phải
tuân theo các quy định ở cột 2 hoặc cột 5 của Bảng 5/4.2.5-1.
3 Các mối nối ống phải
là mối nối hàn. Các mối nối ren hoặc bích chỉ được chấp nhận cho các mối nối
vào các dụng cụ, thiết bị đốt và các phụ kiện.
4 Bên trong trạm phân
phối, một van ngắt hoặc van gạt điều khiển được từ một vị trí bên ngoài không
gian đấy, phải được lắp đặt trên đường ống, gần lối ra của trạm. Nếu việc bố
trí như trên không thể thực hiện được một van ngắt hoặc van gạt thứ hai phải
được lắp đặt bên ngoài trạm ở vị trí đường ống ra khỏi trạm.
5 Các đường ống từ trạm
phân phối đến các hộ tiêu thụ phải được đặt bên trên các boong hở và phải được
bảo vệ chống lại các phá hủy cơ khí.
Các đường ống khí hóa
lỏng không được đi qua các khu vực sinh hoạt, không gian phục vụ và không gian
buồng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Các van giảm áp trong
hệ thống phải được thiết kế sao cho áp suất khí ga phân phối đi các hộ tiêu thụ
không được cao hơn 0,005 MPa.
Khi một van giảm áp
hai cấp được sử dụng, áp suất trung gian không được lớn hơn 0,25 MPa.
Van giảm áp hoặc van
giảm áp cấp thứ nhất trong van giảm áp hai cấp phải được lắp trong trạm phân
phối. Van phải được lắp trên nhánh ống giữa van ngắt và bình chứa và được gắn
vào vách của trạm hoặc ống góp.
8 Các van ngắt trên
đường ống phải được ở vị trí dễ dàng tiếp cận.
Các van ngắt phải
được trang bị thiết bị giới hạn, nó cho phép quay trong khoảng 90o
kèm theo chỉ báo vị trí”đóng” và”mở”.
9 Tất cả các phụ kiện
phải được chế tạo bằng đồng thanh, đồng thau hoặc vật liệu chống ăn mòn khác.
4.14.6 Thử hệ thống
khí hóa lỏng
1 Các đường ống khí hóa
lỏng từ các bình chứa tới van giảm áp phải được thử như sau: Trên xưởng: thử
thủy lực với áp suất 2,5 Mpa;
Trên tàu: thử khí với
áp suất 1,7 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Toàn bộ hệ thống khí
hóa lỏng, khi hoàn thiện lắp đặt trên tàu, phải được thử kín khi hệ thống hoạt
động với áp suất làm việc bình thường. Việc thử phải được tiến hành bằng việc
sử dụng nước xà phòng; không phát hiện việc rò rỉ khí ga.
3 Việc hoạt động bình
thường của các thiết bị thiêu thụ khí ga, bao gồm thiết bị được sử dụng để cắt
việc cung cấp khí ga khỏi thiết bị tiêu thụ phải được kiểm tra.
4.15
Hệ thống sưởi không khí và các thiết bị sưởi trong phòng
4.15.1 Hệ thống sưởi
không khí
1 Hệ thống sưởi không
khí là một hệ thống được dự định để làm nóng không khí, trong đó không khí được
được làm nóng khí đi qua các khoang đốt của thiết bị sưởi không khí.
2 Các thiết sưởi không
khí không được đặt bên trong các không gian sinh hoạt và phục vụ.
Các không gian chứa
thiết bị sưởi không khí phải được coi như là không gian buồng máy thuộc loại A;
không khí được sưởi phải được lấy từ bên ngoài không gian buồng máy. Đường khí
vào của thiết bị sưởi không khí được đặt trên khu vực hở của boong phải được
bảo vệ tránh sự thâm nhập của nước phun và nước mưa.
3 Các thiết bị trao
nhiệt của khoang đốt làm nóng không khí phải được làm kín và thử với áp suất
không nhỏ hơn 0,1 MPa.
4 Các ống thông gió của
không khí nóng và các ống thoát của các sản phẩm khí đốt phải được làm băng
thép hoặc các vật liệu tương đương với khả năng chống cháy của thép. Không được
bố trí các thiết bị đóng trên đường ống thoát các sản phẩm khí đốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Các đường ống cấp
không khí tới bầu đốt phải tuân theo các quy định ở 4.10. Các khả năng của việc
dầu đốt tiếp xúc với không khí nóng và các đường ra của ống khí ra phải được
ngăn chặn.
7 Việc cung cấp dầu đốt
tới các bầu hâm phải được cắt tự động trong các trường hợp sau:
- Vòi phun bị ngắt;
- Không khí vào để
đốt bị mất hoặc yếu;
- Nhiệt độ không khí
được hâm vượt quá giới hạn định trước.
Với việc hoạt động
của các thiết bị bảo vệ, bầu hâm không khí phải được phù hợp.
8 Phải có biện pháp cho
việc cấp dầu, thổi khí nóng, và cấp không khí cho việc đốt, được ngắt từ hai vị
trí, một trong hai vị trí phải được đặt bên ngoài buồng.
4.15.2 Các thiết bị
sưởi trong phòng
1 Tất cả các không gian
được sưởi phải được thiết kế và bố trí sao cho chúng không thể tạo ra sự phát ở
các thiết bị, cũng như quàn áo và hành lý của người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không bọc cách
nhiệt, các thiết bị sưởi phải được đặt cách xa gỗ ốp hay các vật liệu dễ cháy
khác ít nhất là 150 mm.
Phần
6
TỰ
ĐỘNG HÓA
Chương
1
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Phạm vi áp dụng và các yêu cầu cơ bản
1.1.1 Các yêu cầu của Phần
này áp dụng cho hệ thống máy được điều khiển tự động và từ xa của các tàu có dấu
hiệu tự động hóa AUT được thêm vào ký hiệu phân cấp như được chỉ ra ở 1.2 Mục
III.
1.1.2 Các yêu cầu của phần
này áp dụng cho những tàu mà hệ thống máy của tàu hoạt động mà không có người
trực trong buồng máy.
Các yêu cầu của Phần
này không áp dụng đối với tàu có động cơ ngoài tàu được điều khiển tại chỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.4 Các thiết bị cơ khí,
điện và điện tử, cũng như các thành phần của hệ thống tự động và các cơ cấu của
chúng phải phù hợp với yêu cầu của các phần có liên quan của Quy chuẩn này.
1.1.5 Các yêu cầu của Phần
này áp dụng cho các thiết bị tự động như nêu ở 1.3.2, cũng như thiết bị tự động
của tàu không được ấn định dấu hiệu AUT trong ký hiệu phân cấp.
1.2
Định nghĩa và giải thích
1.2.1 Trong Phần này của
Quy chuẩn, các định nghĩa và thuật ngữ sau được sử dụng:
1 Hệ thống máy được tự
động hóa nghĩa là các thiết bị máy chính và máy phụ được lắp đặt hệ điều khiển
tự động và các hệ thống được liên đới, giám sát từ xa, thiết bị chỉ báo và báo
động của chúng.
2 Hệ thống điều khiển
tự động từ xa nghĩa là hệ thống điều khiển nhờ đó chế độ hoạt động mong muốn
của máy có thể cài đặt từ trạm điều khiển từ xa với một thao tác điều khiển (ví
dụ cần điều khiển) theo đó tất cả các hoạt động trung gian sẽ được thực thi tự
động.
3 Hệ thống điều khiển
từ xa nghĩa là một hệ thống điều khiển, khi được sử dụng để thực hiện các hoạt
động trung gian, cần một hành động thao tác bằng tay của người vận hành tại
trạm điều khiển từ xa.
4 Hệ thống báo động
nghĩa là thiết bị cho tín hiệu mà bất cứ khi nào các thông số được kiểm soát
đạt đến giá trị giới hạn định trước, hoặc xảy ra sai lệch so với phạm vi làm
việc bình thường của máy và các hệ thống liên quan.
5 Hệ thống an toàn
nghĩa là thiết bị tác động tự động, theo một cách riêng, hoạt động của máy móc
phải chịu sự kiểm soát để ngăn ngừa sự cố hoặc hạn chế hậu quả mà nó gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Trạm điều khiển tại
chỗ nghĩa là trạm điều khiển được lắp đặt các bộ điều khiển, các bộ chỉ báo và
các phương tiện truyền thông nhằm mục đích điều khiển thiết bị nằm ở gần hoặc
điều khiển trực tiếp trên thiết bị.
8 Thiết bị tự động hóa
nghĩa là một phần của hệ thống tự động bao gồm các bộ phận, tạo thành một thể
thống nhất về cấu trúc và chức năng.
9 Bộ phận tự động hóa
nghĩa là một phần tử độc lập cấu trúc (ví dụ như bộ khuếch đại, cảm biến, rơ
le, phần tử logic) được sử dụng trong các hệ thống và thiết bị tự động hóa.
1.3
Phạm vi giám sát kỹ thuật
1.3.1 Quy định chung liên
quan đến quy trình phân cấp, giám sát kỹ thuật của tàu được thiết kế hoặc chế
tạo, sản xuất thiết bị và các bộ phận của chúng phải theo các yêu cầu của Phần
1 cũng như các tài liệu kỹ thuật phải được Đăng kiểm xem xét và thẩm định theo
khối lượng chỉ ra ở 2.1.2-1 Phần 1.
1.3.2 Trong quá trình chế
tạo và sử dụng thì các bộ phận, thiết bị và hệ thống tự động sau phải chịu sự
giám sát kỹ thuật:
(1) Máy chính và chân
vịt;
(2) Hệ thống điện;
(3) Máy phụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Hệ thống báo
động;
(6) Các hệ thống khác
theo yêu cầu của Đăng kiểm.
1.4
Tài liệu kỹ thuật
1.4.1 Đối với mỗi hạng mục
thiết bị tự động được liệt kê ở 1.3.2 trên, thì tài liệu kỹ thuật trình
Đăng kiểm sẽ như sau:
(1) Hồ sơ mô tả về
nguyên tắc hoạt động bao gồm các thông số kỹ thuật, phạm vi hoạt động tự động
được chấp nhận, điều kiện hoạt động và các dữ liệu khác;
(2) Bố trí thiết bị
điện;
(3) Sơ đồ nguyên lý
và sơ đồ khối chức năng;
(4) Quy cách vật liệu
sử dụng và các phụ tùng, đặc tính kỹ thuật của tất cả các bộ phận sử dụng và
các thiết bị phải được chỉ rõ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Chương trình thử
nghiệm;
(7) Danh mục các phụ
tùng dự trữ.
1.4.2 Các tài liệu kỹ thuật
phù hợp về tự động hóa, được kết hợp vào trong các tài liệu thiết kế kỹ thuật
phải được trình Đăng kiểm để xem xét trước khi đóng tàu với khối lượng chỉ ra
trong Phần 1.
Chương
2
THIẾT KẾ THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA
2.1
Máy chính được tự động hóa
2.1.1 Máy chính được tự
động hóa phải trang bị:
(1) Thiết bị điều
khiển tự động từ xa từ buồng lái;
(2) Báo động ánh sáng
chỉ báo máy chính sẵn sàng làm việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Thiết bị an toàn
tự động được kích hoạt khi các thông số kiểm soát giảm xuống quá giới hạn của
trị số cho phép là nguy cơ gây ra hư hỏng, cũng như hệ thống báo động phải đưa
ra tín hiệu cảnh báo hoạt động của các thiết bị an toàn;
(5) Thiết bị để
chuyển đổi điều khiển máy chính từ chế độ tự động sang bằng tay từ trạm điều
khiển cục bộ mà không cần phải quan tâm vị trí cần điều khiển tại các trạm điều
khiển từ xa.
2.1.2 Hệ thống điều khiển
bằng khí nén và thủy lực phải được cấp từ hai nguồn. Nguồn cấp thứ hai phải
được kết nối tự động khi mất áp lực kèm theo tín hiệu báo động.
2.1.3 Hệ thống điều khiển
điện và điện tử phải được cấp từ hai nguồn điện chính và nguồn điện sự cố. Mạch
cấp nguồn cho hệ thống điều khiển phải độc lập với mạch cấp nguồn cho hệ thống
báo động và an toàn.
2.1.4 Khi lắp đặt một trục
được dẫn động bằng hai hoặc nhiều động cơ, thì hệ thống an toàn phải bố trí tự
động ngắt các động cơ gặp sự cố để giữ sao cho tàu vẫn hoạt động và điều động
được.
Hệ thống bảo vệ máy
chính, trừ tín hiệu bảo vệ quá tốc được tách riêng, thì việc ngắt tín hiệu phải
được kích hoạt trong buồng lái và tại các trạm điều khiển của buồng máy.
2.1.5 Phải trang bị một
thiết bị dừng sự cố máy chính, độc lập với hệ thống điều khiển và báo động.
2.1.6 Hư hỏng của hệ thống
điều khiển từ xa máy chính phải không được làm gia tăng tốc độ, thay đổi chiều
quay chân vịt của tàu, hoặc vô tình khởi động máy chính, và cũng không thể dừng
ngay lập tức các động cơ từ các trạm điều khiển từ xa.
2.1.7 Nếu hệ thống điều
khiển bị mất nguồn cấp, thì việc chuyển đổi từ nguồn cấp này sang nguồn cấp
khác phải được thực hiện bằng tay từ các trạm điều khiển hoặc tự động, tùy
thuộc vào chức năng hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.9 Đối với các động cơ
có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 220 kW, thì có thể cho phép sử dụng hệ thống
điều khiển từ xa.
2.1.10 Đối với các máy phụ
mà yêu cầu hoạt động chỉ theo những chế độ phục vụ nhất định, thì phải bố trí
để thực hiện việc điều khiển từ buồng lái kèm theo tín hiệu báo động và chỉ báo
việc khởi động, nếu cần thiết.
2.1.11 Áp suất và nhiệt độ
bên trong các hệ thống thiết yếu của hệ thống máy phải được kiểm soát một cách
tự động.
2.2
Hệ thống điện được tự động hóa
2.2.1 Hệ thống điện được tự
động hóa phải trang bị thiết bị điều khiển để đảm bảo việc khởi động từ xa của
các tổ máy phát điện bao gồm cả hòa đồng bộ tự động hoặc từ xa, nhận và phân
chia phụ tải.
2.2.2 Đối với các tàu có
nguồn điện mà bình thường được cấp bởi một máy phát điện chính, trong trường
hợp máy phát bị sự cố và ngừng cấp năng lượng lên bảng điện chính, thì phải phù
hợp với các quy định sau đây:
(1) Khởi động tự động
tổ đi-ê-den máy phát dự phòng và kết nối với thanh dẫn của bảng điện chính
trong vòng 30 giây;
(2) Kết nối tự động,
theo trình tự cần thiết, của các thiết bị thiết yếu để duy trì hệ động lực, mà
không làm quá tải hệ thống điện.
2.2.3 Phải trang bị các
thiết bị chỉ báo ở các trạm điều khiển hệ thống điện để chỉ báo các tổ máy phát
đã sẵn sàng khởi động ngay lập tức (một cách tự động).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5 Các thông số được
kiểm soát của hệ thống điện tự động (trừ sự cố), các điểm đo, trị số giới hạn
của các thông số và kiểu bảo vệ tự động và chỉ báo thông số được đưa ra trong
Bảng 6/2.9.7.
Bảng
6/2.9.7 Các thông số kiểm soát
TT.
Thông
số kiểm soát
Điểm
đo
Báo
động cho trị số giới hạn của các thông số
Bảo
vệ tự động
Chỉ
báo các thông số trên buồng lái
Ghi
chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ đốt trong
chính
1.1
Áp suất dầu bôi
trơn
Đầu vào động cơ
Nhỏ nhất
Dừng động cơ
Liên tục hoặc đưa
ra thông báo
–
1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu vào động cơ
Lớn nhất
–
Liên tục hoặc đưa
ra thông báo
–
1.3
Áp suất dầu bôi
trơn giảm
Thiết bị lọc
Lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên tục hoặc đưa
ra thông báo
–
1.4
Lưu lượng hoặc áp
suất chất làm mát
Đầu ra động cơ
Nhỏ nhất
Giảm tốc độ
Liên tục hoặc đưa
ra thông báo
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ chất làm
mát
Đầu ra động cơ
Lớn nhất
Giảm tốc độ
Liên tục hoặc đưa
ra thông báo
–
1.6
Mức chất làm mát
Két giãn nở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
Đối với két độc lập
1.7
Lưu lượng hoặc áp
suất nước biển làm mát
Hệ thống làm mát
bằng nước biển
Nhỏ nhất
–
Liên tục hoặc đưa
ra thông báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.8
Nhiệt độ khí xả
Đường ống chính
Lớn nhất
–
–
–
1.9
Áp suất khí khởi động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
–
–
–
1.10
Áp suất khí điều
khiển
Hệ thống điều khiển
máy
Nhỏ nhất
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
1.11
Mức dầu đốt
Két trực nhật
Nhỏ nhất
–
–
–
1.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ đường ống áp
suất cao
Sự hiện diện dầu
đốt
–
–
–
1.13
Tốc độ động cơ
–
Lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên tục hoặc đưa
ra thông báo
–
1.14
Nguồn cấp cho hệ
thống an toàn, báo động và điều khiển tự động từ xa
Đầu vào hệ thống
Sự cố nguồn cấp
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất dầu trong
hệ thống thủy lực của chân vịt biến bước
Đầu ra của bộ lọc
Nhỏ nhất
–
Liên tục hoặc đưa
ra thông báo
–
1.16
Mức dầu thủy lực
của chân vịt biến bước
Két đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
2
Bộ giảm tốc
2.1
Áp suất dầu bôi
trơn
Đầu vào bộ giảm tốc
Nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
2.2
Nhiệt độ dầu bôi
trơn
Bên trong hộp giảm
tốc
Lớn nhất
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ đốt trong
lai máy phát điện
3.1
Áp suất dầu bôi
trơn
Đầu vào động cơ
Nhỏ nhất
Dừng động cơ
–
–
3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu vào động cơ
Nhỏ nhất
–
–
–
3.3
Nhiệt độ chất làm
mát
Đầu ra động cơ
Lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
3.4
Tốc độ động cơ
Giới hạn bộ điều
tốc
Lớn nhất
Dừng động cơ
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị điện
4.1
Điện áp
Bảng điện chính
Nhỏ nhất, Lớn nhất
–
–
–
4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng điện chính
Nhỏ nhất
–
–
–
5
Khởi động Máy nén
khí
5.1
Nhiệt độ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn nhất
Dừng máy nén khí
–
–
6
Các két
6.1
Sự rò rỉ mức dầu đốt
Sự rò rỉ két dầu đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
–
6.2
Mức dầu đốt
Két trực nhật
Nhỏ nhất
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4
Mức nước thải sinh
hoạt và nước bẩn
Két
Lớn nhất
–
–
–
7
Hút khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức nước sự cố
Hố tụ nước đáy tàu
Lớn nhất
–
–
Tín hiệu báo động
phải được kích hoạt trong buông lái
8
Các vấn đề khác
8.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ cấp
Sự cố
Dừng nồi hơi
–
–
8.2
Hệ thống báo động
Bộ cấp
Sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
–
8.3
Hệ thống bảo vệ
Bộ cấp
Sự cố
–
–
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1 Các yêu cầu chương
này áp dụng cho hệ thống nồi hơi trang bị đốt bằng dầu.
2.3.2 Nồi hơi phải được cấp
nước cấp tự động và phải có bộ điều chỉnh áp suất hơi.
2.3.3 Dừng từ xa hệ thống
nồi hơi phải được thực hiện từ trạm điều khiển có người trực ca liên tục.
2.3.4 Ngoài ra, hệ thống
dầu đốt liên quan đến việc cấp dầu cho các đầu đốt phải được cắt tự động trong
các trường hợp sau:
(1) Không xuất hiện
ngọn lửa trong khoảng thời gian không quá 5 giây từ lúc bắt đầu cấp dầu;
(2) Sự suy giảm các
chỉ số không khí nhằm mục đích phun dầu đốt;
(3) Chuẩn bị gió
không đủ cho lò đốt.
2.3.5 Khởi động nồi hơi từ
trạng thái nguội và sau đó được dừng bằng hệ thống bảo vệ chỉ có thể từ các
trạm điều khiển tại chỗ.
2.3.6 Hệ thống tự động của
nồi hơi khí thải hoạt động theo điều kiện áp suất phải bố trí thiết bị chuyển
đổi tự động để điều chỉnh hướng dòng chảy khí thải qua nồi hơi hoặc trực tiếp
vào không khí, phụ thuộc vào nhiệt độ bên trong nồi hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1 Tùy thuộc vào mực
nước trong giếng, hệ thống hút khô tự động phải được bố trí tự động vận hành
các bơm hút khô liên quan và phải bố trí báo động để chỉ báo hoạt động của bơm.
Nếu sau khi bơm hút
khô được khởi động, mực nước trong giếng hút khô vẫn tăng lên hoặc không giảm
đi thì tín hiệu báo động phải được kích hoạt.
2.4.2 Phải bố trí cảm biến
riêng để báo hiệu mức cao nhất có thể, và phải độc lập với các cảm biến được bố
trí để điều khiển bơm hút khô.
2.5
Hệ thống máy nén khí được tự động hóa
2.5.1 Các chai gió khởi
động, còi hơi, cũng như lượng khí cấp cho hệ thống tự động phải được bổ sung
một cách tự động.
Đối với máy nén khí
tự động, phải được bố trí khởi động và dừng được từ buồng lái.
2.5.2 Hệ thống máy khí nén
phải được trang bị kèm thiết bị thoát nước tự động.
2.5.3 Máy nén khí phải tự
động khởi động khi áp suất trong các chai gió giảm xuống không quá 30% áp suất
định mức, và dừng khi áp suất đạt 97% đến 103% áp suất định mức.
2.6
Các tổ bơm được tự động hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2 Mạch khởi động bơm
tương tự nhau phải thực hiện việc khởi động bơm để có thể sử dụng một trong các
bơm như là bơm chính.
2.7
Bố trí thiết bị trong buồng lái
2.7.1 Phải bố trí các
phương tiện để thực hiện điều khiển từ xa máy chính, máy phụ và chân vịt.
2.7.2 Phải bố trí thích hợp
việc dừng sự cố độc lập của máy chính từ buồng lái.
2.7.3 Hệ thống báo động
phải được bố trí để báo động hư hỏng máy móc và thiết bị trong buồng máy. Phải
bố trí thích hợp các phương tiện hiển thị tốc độ và chiều quay của chân vịt,
cũng như bước của chân vịt biến bước.
2.7.4 Phải bố trí thích hợp
các phương tiện để hiển thị vị trí ăn khớp/không ăn khớp của hộp số máy chính.
2.7.5 Trong buồng lái phải
bố trí thích hợp các báo động tách biệt sau:
“Nước vào trong buồng
máy”, “cháy trong buồng máy”, “lỗi hệ thống báo động”.
2.7.6 Các thiết bị điều
khiển, chỉ báo và báo động trong buồng lái phải được bố trí trên bàn điều khiển
phù hợp với thao tác của người vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đèn của hệ thống
chỉ báo phải bố trí thiết bị điều chỉnh độ sáng thích hợp.
2.7.7 Ở các tàu có buồng
máy hở, lầu lái hở, mà máy chính có tổng công suất nhỏ hơn 220 kW và động cơ
gắn phía ngoài, thì phạm vi và danh mục các thiết bị hệ thống tự động có thể
được miễn giảm, tùy thuộc vào sự cho phép của Đăng kiểm.
2.8
Bố trí thiết bị trong buồng máy
2.8.1 Phải bố trí trạm điều
khiển tại chỗ cho máy chính.
2.8.2 Các bảng báo động và
chỉ báo các thông số máy chính phải được bố trí trong vùng lân cận trạm điều
khiển tại chỗ của máy chính.
2.8.3 Thiết bị điều khiển
các máy phụ phải được lắp đặt gần với trạm điều khiển tại chỗ của máy chính.
2.8.4 Đối với các máy chính
có công suất nhỏ hơn 220 kW, với hệ thống điều khiển từ xa cơ khí, thì trạm
điều khiển tại chỗ và các bảng báo động có thể được miễn giảm.
2.9
Hệ thống báo động, bảo vệ và chỉ báo cho hệ thống máy
2.9.1 Hệ thống báo động của
của hệ thống máy phải đưa ra được tín hiệu báo động bằng âm thanh và ánh sáng
nếu các thông số làm việc giảm xuống quá giới hạn cho phép. Trong trường hợp
này, các tín hiệu báo động sẽ không được kích hoạt khi độ lệch cho phép của các
thông số làm việc gây ra do tàu điều động. Báo động phải được kích hoạt trong
buồng máy và buồng lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thông số được
kiểm soát đạt giá trị giới hạn định trước;
(2) Các thiết bị bảo
vệ hoạt động;
(3) Lỗi nguồn của hệ
thống tự động nói riêng;
(4) Khởi động nguồn
điện sự cố.
Tín hiệu ánh sáng
phải là các đèn nhấp nháy. Sau khi được xác nhận (nhận biết) thì đèn nhấp nháy
sẽ chuyển sang không nhấp nháy. Việc hủy bỏ các tín hiệu ánh sáng chỉ có thể
được sau khi sự cố được khắc phục.
2.9.3 Trong khu vực sinh hoạt
thuyền viên và các khu vực phục vụ, báo động thợ máy phải được kích hoạt để gọi
các thợ máy tới khu vực máy, các báo động được kích hoạt bằng tay hoặc tự động,
và hệ thống báo động không cần phải được xác nhận.
2.9.4 Khi hệ thống máy với
máy chính có công suất nhỏ hơn 220 kW, động cơ gắn phía ngoài và hệ thống điều
khiển từ xa cơ khí thì tín hiệu báo động của có thể được miễn giảm, tùy thuộc
vào sự cho phép của Đăng kiểm.
2.9.5 Phải bố trí hệ thống
bảo vệ cho máy móc được tự động hóa chỉ đối với các thông số mà độ lệch của nó
có thể dẫn đến những hư hỏng nghiêm trọng, sự cố cho máy móc.
2.9.6 Hệ thống chỉ báo được
thiết kế sao cho việc đọc được thể hiển trong hệ đơn vị thông thường dùng cho
các thông số, tức không cần tính toán lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.8 Hướng dẫn sử dụng cho
người vận hành phải bao gồm các thông tin về giá trị giới hạn các thông số, các
loại bảo vệ và chỉ báo các tham số.
Phần
7
THIẾT
BỊ ĐIỆN
Chương
1
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Phạm vi áp dụng
1.1.1 Các yêu cầu Phần này
của Quy chuẩn áp dụng cho các trang bị điện trên tàu mà các phần chính của tàu
chịu sự giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm, cũng như thiết bị điện kiểu đơn lẻ phù
hợp với 1.3.
1.1.2 Các yêu cầu của Phần
này áp dụng cho các thiết bị và hệ thống điện được lắp đặt cố định.
Khi sử dụng các thiết
bị và hệ thống điện xách tay phải có sự xem xét đặc biệt bởi Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.4 Khi hệ thống cấp
nguồn được sử dụng để cấp nguồn cho các thiết bị gia dụng thì phải áp dụng thêm
các yêu cầu ở Chương 10.
1.1.5 Khi hệ thống cung cấp
điện có điện áp cao hơn điện áp an toàn được sử dụng để cấp nguồn cho thiết bị
mà có thể ảnh hưởng đến an toàn hành hải và khả năng điều động của tàu phải
tuân thủ các yêu cầu tương ứng của Phần 4 Mục II QCVN 21:2010/BGTVT.
1.1.6 Các yêu cầu Phần này
của Quy chuẩn không áp dụng cho các thiết bị điện cho gia dụng, dùng hàng ngày
và mục đích gia công, ngoại trừ những yêu cầu nêu ở 1.3.3.
1.2
Định nghĩa và giải thích
1.2.1 Ở Phần này của Quy
chuẩn, các định nghĩa và giải thích sau được sử dụng:
1 Chiếu sáng sự cố là
chiếu sáng các vùng và khu vực của tàu, cũng như các trạm đưa đón người lên tàu
và hai bên mạn bằng các đèn được cấp từ nguồn điện sự cố hoặc từ nguồn điện sự
cố tạm thời.
2 Nguồn điện sự cố là
nguồn điện dùng để cấp nguồn cho các thiết bị thiết yếu của tàu khi bảng điện
chính gặp sự cố.
3 Bảng điện sự cố là
bảng điện được cấp điện trực tiếp từ nguồn điện sự cố hoặc nguồn điện sự cố tạm
thời khi bảng điện chính gặp sự cố, và cấp nguồn cho các thiết bị sự cố.
4 Điện áp an toàn là
bất cứ điện áp nào mà không gây nguy hiểm cho con người. Điều này được coi là
thỏa mãn nếu các cuộn dây của biến áp, bộ chuyển đổi và các thiết bị khác được
hạ áp để cách ly về điện và giá trị điện áp hạ xuống trên các thiết bị đó hoặc
nguồn điện không được phép vượt quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 V giữa các pha
hoặc giữa các pha với thân tàu đối với dòng điện xoay chiều.
5 Máy phát đồng trục là
máy phát được truyền động bằng máy chính không đảo chiều quay và cấp điện lên
mạng điện chính của tàu hoặc thiết bị điện độc lập.
6 Máy phát điện bằng
năng lượng gió là máy phát điện được truyền động bằng các máy không đảo chiều
quay sử dụng năng lượng gió và cấp điện cho một hoặc nhiều tổ ắc quy trên tàu.
7 Nguồn điện bên ngoài
là nguồn điện được đặt bên ngoài tàu và dùng để cấp nguồn cho toàn bộ các thiết
bị và hệ thống điện thiết yếu để duy trì tàu trong trạng thái sẵn sàng cho khai
thác trong thời gian tàu không hoạt động, sửa chữa và trong các trường hợp hàng
hải khác, mà không cần phải sử dụng đến nguồn điện sự cố.
8 Bảng điện chính là
bảng điện được cấp điện trực tiếp từ nguồn điện chính và nguồn điện bên ngoài,
và từ đó cấp nguồn cho các thiết bị điện của tàu.
9 Có thể tiếp cận được
là khả năng kiểm tra mà không cần sử dụng các dụng cụ đặc biệt khác.
10 Tiếp mát là việc nối
phần không mang điện của thiết bị điện với thân tàu.
11 Bọc bảo vệ là bảo vệ
lâu dài một hoặc một vài lõi dây dẫn được cách điện bằng băng cách điện, vỏ bọc
nhựa và cao su hoặc ống chịu nhiệt.
12 Vùng bảo vệ chống sét
là khu vực trong phạm vi không gian giới hạn của tàu, mà chắc chắn chịu được
sét đánh trực tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Hệ thống đầu thu lôi
là phần nhô cao của thiết bị chống sét nhằm mục đích thu nhận các nhiễu loạn
của bầu không khí.
15 Hệ thống phân phối là
hệ thống các thành phần dùng để phân phối năng lượng điện trên tàu và/hoặc để
điều khiển, như là công tắc tơ, rơ le, cầu chì, dụng cụ đo lường, đèn báo.
16 Pin năng lượng mặt
trời là một khối bán dẫn đặc biệt, dùng để chuyển đổi quang năng thành năng
lượng điện và cấp cho một hoặc một vài tổ ắc quy trên tàu.
17 Nguồn điện chính là
nguồn điện dùng để cấp nguồn cho tất cả thiết bị điện và các hệ thống thiết yếu
cho việc duy trì hoạt động bình thường và điều kiện sống trên tàu, mà không cần
đến nguồn điện sự cố.
18 Dây nối mát là dây
dẫn để nối đầu thu lôi với cọc tiếp mát.
1.3
Phạm vi giám sát kỹ thuật
1.3.1 Quy định chung áp
dụng đối với các quy trình phân cấp, giám sát kỹ thuật trong quá trình đóng
tàu, sản xuất thiết bị và kiểm tra, cũng như yêu cầu về hồ sơ kỹ thuật được nêu
ở Phần 1.
1.3.2 Các kiểu thiết bị, hệ
thống và các máy móc sau đây lắp đặt trên tàu phải chịu sự giám sát kỹ thuật,
bao gồm:
- Nguồn điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các máy điện;
- Chiếu sáng;
- Đèn hàng hải;
- Hệ thống báo động
và thông tin liên lạc nội bộ;
- Hệ thống cáp điện;
- Các thứ khác không
được liệt kê ở trên, tùy theo yêu cầu của Đăng kiểm.
1.3.3 Các thiết bị điện gia
dụng, dùng hàng ngày và mục đích gia công được lắp đặt trên tàu chỉ chịu sự
giám sát kỹ thuật liên quan đến:
(1) Ảnh hưởng gây ra
bởi hoạt động của thiết bị trên đối với đặc tính trạm phát điện của tàu;
(2) Lựa chọn loại và
tiết diện cáp và dây dẫn, cũng như phương pháp lắp đặt cáp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương
2
CÁC YÊU CẦU CHUNG
2.1
Bố trí thiết bị điện
2.1.1 Thiết bị điện phải
được lắp đặt sao cho dễ dàng tiếp cận các thiết bị điều khiển và với tất cả các
bộ phận cần được bảo dưỡng, kiểm tra và thay thế.
2.1.2 Vị trí lắp đặt thiết
bị điện phải bố trí bảo vệ có hiệu quả để ngăn ngừa sự gia tăng nhiệt độ gây ra
bởi nguồn nhiệt bên ngoài tránh vượt quá nhiệt độ cho phép đối với hoạt động an
toàn của thiết bị.
2.1.3 Thiết bị điện được
làm mát bằng không khí phải được lắp đặt sao cho không khí làm mát không được
lấy từ không gian mà ở đó không khí có thể bị nhiễm các chất có hại cho vật
liệu cách điện.
2.1.4 Thiết bị điện phải
được cố định tại vị trí theo cách sao cho không làm suy giảm độ bền, độ kín
nước của các boong, vách và tôn vỏ.
2.1.5 Các thiết bị điện
không được phép gắn trực tiếp vào vách két nhiên liệu. Khoảng cách từ thiết bị
này đến vách két nhiên liệu tối thiểu là 75 mm.
2.1.6 Các máy phát điện,
các bộ khởi động và các thiết bị điện khác gắn liền với động cơ đốt trong phải
được lắp đặt cách xa hệ thống nhiên liệu tới mức có thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.8 Các thiết bị điện lắp
đặt trong khu vực có khả năng tích tụ khí dễ cháy, phải là kiểu an toàn.
2.1.9 Khi vỏ của thiết bị
điện được làm từ vật liệu khác với kết cấu mà chúng được lắp đặt, thì phải chú
ý tới việc ngăn ngừa ăn mòn điện hóa nếu cần thiết.
2.2
Điều kiện hoạt động
2.2.1 Nhiệt độ môi trường
xung quanh và nhiệt độ nước làm mát cho các thiết bị điện phải theo quy định
nêu ở Bảng 7/2.2.1.
Bảng
7/2.2.1 Điều kiện hoạt động
TT
Vị
trí lắp đặt
Nhiệt
độ môi trường xung quanh và nhiệt độ nước làm mát (oC)
Tàu
thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2 và B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
khí
Nước
Không
khí
Nước
1
Khu vực máy điện và
thiết bị điện riêng, nhà bếp
0
đến 45
32
0
đến 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Boong hở
-25
đến 45
–
-25
đến 45
–
3
Khu vực khác
0
đến 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
đến 40
–
Ghi chú:
Các thiết bị và
phần tử điện tử được thiết kế để lắp trong các bảng điện, tủ điện hoặc hộp
điện phải có khả năng hoạt động tin cậy ở nhiệt độ môi trường xung quanh lên
đến 55 oC.
Khi nhiệt độ lên
đến 70oC phải không gây ra hư hỏng các phần tử, các thiết bị và hệ
thống.
2.2.2 Thiết bị điện phải có
khả năng hoạt động tin cậy theo các điều kiện sau:
Ở độ ẩm không khí
tương đối là 80 ± 3% và ở nhiệt độ là +40 ± 2 oC;
Ở độ ẩm không khí
tương đối là 92 ± 3% và ở nhiệt độ là +25 ± 2 oC;
Khi tàu hoạt động
trong điều kiện mùa đông thì thiết bị điện phải thích hợp để sử dụng ở nhiệt độ
xuống dưới - 25 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thiết bị không
được dùng phục vụ cho chế độ sự cố và được lắp đặt bên ngoài buồng máy;
(2) Kiểm soát nhiệt
độ được thực hiện bởi ít nhất hai bộ làm mát được bố trí sao cho khi hỏng một
bộ làm mát, thì bộ làm mát còn lại phải có khả năng duy trì nhiệt độ thiết kế;
(3) Các thiết bị lắp
đặt trong khu vực này phải có thể làm việc an toàn ở nhiệt độ +45oC
cho đến khi có thể đạt được nhiệt độ môi trường xung quanh định mức. Thiết bị làm
mát phải đạt giá trị định mức ở nhiệt độ môi trường xung quanh 45 oC;
(4) Báo động âm thanh
và ánh sáng được bố trí tại trạm điều khiển thường xuyên có người trực ca để
chỉ báo sự cố của các bộ làm mát.
2.2.3 Thiết bị điện phải có
khả năng hoạt động tin cậy khi dao động với tần số từ 2 đến 80 Hz, cụ thể là:
biên độ sai lệch vị trí ±1 mm đối với dải tần từ 2 đến 13,2 Hz và gia tốc ±0,7g
đối với dải tần từ 13,2 đến 80 Hz.
Thiết bị điện được
lắp đặt trên các nguồn rung động (động cơ đi-ê-den, máy nén khí v.v…) hoặc
trong khoang máy lái lái phải hoạt động tin cậy chống rung động khi tần số từ 2
đến 100 Hz, cụ thể là: biên độ sai lệch vị trí ±1,6 mm đối với dải tần từ 2 đến
25 Hz và gia tốc ±4g đối dải tần từ 25 đến 100 Hz.
Thiết bị điện cũng
phải có hoạt động tin cậy về chống va đập khi gia tốc ±5,0g và ở tần số va đập
từ 40 đến 80 lần/phút.
Tần số rung động tự
nhiên của các bệ đỡ, các giá lắp và giá treo của máy, khí cụ điện và các thiết
bị điện khác phải không được nằm trong dải tần từ 2 đến 100 Hz.
2.2.4 Dao động cho
phép của các thông số nguồn cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu của Bảng
7/2.2.4-1 được bỏ qua nếu giá trị dao động tần số so với giá trị định mức được
quy định trong một vài mục của Quy chuẩn này.
Đối với máy và các
thiết bị sẽ và có thể mối quan hệ ở giá trị dao động cao hơn giá trị quy định ở
Bảng 7/2.2.4-1, thì hệ thống cấp nguồn được giới hạn riêng với dao động này
phải được cho phép.
Bảng
7/2.2.4-1 Dao động cho phép
Thông
số
Dao
động so với giá trị định mức
Lâu
dài
Tức
thời
(%)
(%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp
+6
đến -10
±
20
1,5
Tần số
±
5
±
10
5
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dao động điện áp
lâu dài trong phạm vi từ + 25 đến - 25% đối với các thiết bị được cấp từ tổ
ắc quy không được nối với bộ nạp.
2.3
Vật liệu
2.3.1 Vật liêu kết
cấu.
1 Bộ phận kết cấu của
thiết bị điện được chế tạo từ vật liệu có tuổi thọ cao, được tính toán tối
thiểu phải có đặc tính lan truyền lửa chậm, khả năng chống ẩm, ảnh hưởng của
hơi nhiên liệu và dầu, hoặc được bảo vệ tin cậy chống lại các ảnh hưởng này.
2 Các đinh vít, đai ốc,
bản lề và thứ tương tự khác được thiết kế để đảm bảo vỏ của thiết bị điện được
lắp đặt trên boong hở và các khu vực có độ ẩm tăng cao phải được làm bằng vật
liệu chống ăn mòn và/hoặc có lớp phủ chống ăn mòn hiệu quả.
3 Tất cả các phần mang
điện của thiết bị điện phải được làm bằng đồng hoặc hợp kim đồng hoặc các vật
liệu khác có đặc tính tương đương, trừ những điều sau đây:
(1) Phần tử biến trở
phải được làm bằng vật liệu có độ bền cơ học cao, suất điện trở lớn và có khả
năng chịu được nhiệt độ cao;
(2) Cuộn dây rôto
ngắn mạch của động cơ không đồng bộ và đồng bộ có thể được làm bằng nhôm hoặc
hợp kim nhôm chịu được điều kiện nước biển;
(3) Chổi than, tiếp
điểm gốm kim loại và các bộ phận tương tự khác khi đó các tính chất cũng yêu
cầu phải được chỉ rõ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng các vật
liệu khác cho các bộ phận mang điện phải được xem xét đặc biệt của Đăng kiểm
trong từng trường hợp cụ thể.
2.3.2 Vật liệu cách
điện
1 Vật liệu cách điện
của các bộ phận mang điện phải có ứng suất điện môi và điện trở cách điện phù
hợp và khả năng chống dòng rò, độ ẩm và dầu, cũng như có đủ độ bền cơ học, hoặc
được bảo vệ thích hợp.
Nhiệt độ nóng lên của
các bộ phận mang điện và các mối nối của chúng không vượt quá nhiệt độ gia tăng
cho phép của vật liệu cách nhiệt khi tải định mức.
2 Chất lỏng không cháy
có thể được sử dụng để làm mát các bộ phận không được bọc cách điện của thiết
bị điện.
Việc sử dụng các loại
dầu dễ cháy cho mục đích này phải có sự xem xét đặc biệt của Đăng kiểm trong
từng trường hợp cụ thể.
3 Vật liệu cách điện
dùng để cách điện trong các cuộn dây máy điện, khí cụ điện và các thiết bị điện
dùng cho các phụ tải thiết yếu phải phù hợp với các tiêu chuẩn được chấp nhận.
Khuyến khích sử dụng vật liệu cách điện cấp E trở lên.
4 Dây dẫn được sử dụng
trong các thiết bị điện cho các mối nối bên trong phải có cách điện làm từ vật
liệu được tính toán tối thiểu phải có đặc tính lan truyền lửa chậm và đối với
thiết bị có nhiệt độ được tăng cường của vật liệu không cháy.
5 Đối với vật liệu cách
điện được sử dụng cho các cơ sở sản xuất cáp điện được quy định ở 9.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1 Quy định chung
1 Các bộ phận được thay
thế khi sử dụng phải dễ dàng tháo lắp.
2 Khi bulông định vị
được sử dụng, thì phải trang bị loại bulông chống tự tháo lỏng và đai ốc hoặc
các vị trí tháo lắp và khe hở mà sự cố, hư hại như vậy hay xảy ra.
3 Đệm kín được sử dụng
trong bộ phận của thiết bị điện (ví dụ như cửa ra vào, lắp đậy, lỗ quan sát,
đệm làm kín v.v…) phải đảm bảo bảo vệ thích hợp khi sử dụng. Các đệm kín phải
được cố định vào nắp hoặc vỏ.
4 Phải bố trí thoát
nước hiệu quả cho các thiết bị điện có thể xảy ra việc ngưng tụ nước.
Rãnh thoát nước phải
được lắp bên trong thiết bị để thực hiện thoát nước ngưng tụ khỏi các bộ phận
của thiết bị. Cuộn dây và các phần mang điện phải được bố trí hoặc bảo vệ sao
cho chúng không được lộ ra để tránh ảnh hưởng của nước tích tụ bên trong thiết
bị.
5 Thiết bị điện được
thông gió cưỡng bức, được thiết kế để lắp đặt ở phần bên dưới của khu vực ẩm
ướt, thì phải được trang bị hệ thống thông gió để ngăn ngừa, tới mức có thể, độ
ẩm và hơi dầu bên trong thiết bị.
6 Khi thiết bị đo dầu,
hơi nước hoặc cấp nước được lắp đặt trong bảng hoặc bàn điều khiển, thì việc đo
đặc phải được thực hiện để ngăn ngừa các chất này tiếp xúc với các bộ phận mang
điện trong trường hợp gây hư hỏng cho các thiết bị hoặc đường ống.
2.4.2 Đi dây bên
trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đối với việc đi dây
bên trong thiết bị chuyển mạch, bảng điều khiển, thiết bị công tắc và phân phối
v.v…, thì phải sử dụng các dây dẫn có tiết diện không được nhỏ hơn 0,75 mm2.
Đối với hệ thống điều
khiển, bảo vệ, đo lường các thông số, tín hiệu và thông tin nội bộ, thì dây dẫn
sử dụng phải có tiết diện không được phép nhỏ hơn 0,5 mm2. Đối với
các thiết bị điện và điện tử dùng để chuyển đổi và truyền phát tín hiệu công
suất nhỏ, có thể dùng dây dẫn có tiết diện nhỏ hơn 0,5 mm2 thì phải chịu sự xem
xét đặc biệt của Đăng kiểm trong từng trường hợp cụ thể.
3 Các bộ phận mang điện
phải được cố định để sao cho chúng không phải chịu thêm bất kỳ ứng suất cơ khí
bổ sung, như là bộ phận không được cố định bằng vít gắn trực tiếp vào trong vật
liệu cách điện.
4 Đầu mút của các lõi
dây mềm, cáp điện và dây dẫn phải lắp đặt đầu bắt dây có kiểu phù hợp để sử
dụng, hoặc phải được bố trí kèm quai treo.
5 Dây được bọc cách
điện phải được bố trí và cố định theo cách sao cho việc cố định và bố trí chúng
không được phép dẫn tới làm giảm điện trở cách điện và phải không được lộ ra
gây nguy hiểm.
6 Việc bố trí phải đảm
bảo rằng nhiệt độ được phép đối với dây dẫn được bọc cách điện ở điều kiện hoạt
động bình thường hoặc trong thời gian ngắt dòng ngắn mạch không được vượt quá
nhiệt độ cho phép.
7 Dây dẫn được bọc cách
điện được nối với đầu nối dây hoặc thanh dẫn phải sao cách điện của dây dẫn
không bị lộ ra do nhiệt độ quá nóng ở điều kiện làm việc định mức.
2.4.3 Bảo vệ thiết bị
điện
1 Tùy thuộc vào vị trí,
thì phải sử dụng thiết bị điện được chế tạo có vỏ bọc phù hợp, hoặc các biện
pháp phù hợp khác phải được thực hiện để bảo vệ thiết bị khỏi tác hại của môi
trường và bảo vệ con người tránh các thương tổn về điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
7/2.4.3-2 Cấp bảo vệ của thiết bị điện
TT
Vị
trí lắp đặt thiết bị điện
Đặc
điểm của khu vực
Cấp
bảo vệ
1
Các vùng và khu vực
nguy hiểm, như nêu ở 2.7
Có khả năng xuất
hiện hỗn hợp khí, hơi dễ nổ và bụi không khí
Ex
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực sinh hoạt
và công cộng, cũng như hành lang có cửa không mở trực tiếp ra boong hở
Khô ráo
IP20
3
Các khu vực có cửa
mở trực tiếp ra khu vực máy, boong hở
Với độ ẩm tăng
cường
IP23
4
Nhà bếp, vòi tắm,
bồn rửa mặt, nhà vệ sinh, các kho và buồng ắc quy, ống thông gió dẫn đến
boong hở v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP44
5
Boong hở
Ngập nước
IP56
Ghi chú:
Khi vỏ của các
thiết bị không đảm bảo việc bảo vệ cần thiết, thì phương pháp thay thế vỏ bảo
vệ hoặc bố trí thay thế thiết bị phải được thực hiện để chắc chắn cấp bảo vệ
phù hợp theo quy định của Bảng.
2.5
Nối mát bảo vệ
2.5.1 Vỏ kim loại của các
thiết bị điện phải trang bị đầu tiếp mát được ký hiệu bằng biểu tượng “┴”, trừ
khi có quy định khác trong Phần này của Quy chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2 Các bộ phận được nối
mát.
1 Các bộ phận kim loại
của thiết bị điện mà không mang điện, nhưng có khả năng bị chạm vào trong điều
kiện khai thác, trừ những thứ được liệt kê ở 2.5.3, thì phải được nối tin cậy
về điện giữa bộ phận này với đầu nối mát (xem ở 2.5.3).
2 Nối mát bảo vệ không
yêu cầu đối với:
(1) Thiết bị điện
được cấp dòng ở điện áp an toàn, trừ khi có yêu cầu triệt tiêu các nhiễu sóng
vô tuyến;
(2) Thiết bị điện
phải được bố trí kép hoặc cách điện được tăng cường;
(3) Các bộ phận kim
loại của thiết bị điện gắn liền với vật liệu cách điện hoặc xuyên qua và cách
ly khỏi các phần mang điện theo cách mà ở điều kiện hoạt động bình thường, thì
những bộ phận này không thể dẫn điện hoặc tiếp xúc với các phần được nối mát;
(4) Giá ổ đỡ phải
được cách ly đặc biệt để bảo vệ chống lại dòng điện tuần hoàn;
(5) Đui đèn và các
chốt gài dùng cho đèn huỳnh quang, chụp đèn, chao đèn và các đế bảo vệ trên đui
đèn hoặc kết cấu của phụ tùng chiếu sáng, hoặc được bọc bên trong vật liệu
không dẫn điện;
(6) Vòng kẹp cáp, nẹp
cáp v.v…;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Các phần có thể
tháo rời hoặc mở ra được của các tủ kim loại, hộp bảo vệ v.v…, trừ khi các
thiết bị điện được lắp đặt vào các phần có thể tháo rời (có thể mở ra) hoặc
điện áp của các thiết bị điện vượt quá 42 V xoay chiều hoặc 55 V một chiều.
3 Các cuộn dây thứ cấp
của tất cả các biến áp và biến dòng đo lường phải được nối mát.
4 Dây tiếp mát kéo dài
phải tiếp cận được để kiểm tra và được bảo vệ ngăn ngừa việc tự nới lỏng và hư
hỏng cơ khí.
5 Không được phép nối
mát thiết bị điện tới các đường ống, bình chứa khí nén và các két chứa sản phẩm
dầu.
6 Đối với tàu mà vỏ
không dẫn điện, thì việc nối mát phải được thực hiện bằng việc sử dụng một tấm
bằng đồng riêng có diện tích nhỏ hơn 0,5 m2 và độ dày không nhỏ
hơn 2 mm hoặc tấm bằng thép các bon có diện tích không nhỏ hơn 1,5 m2 và độ dày không nhỏ
hơn 6 mm gắn vào phần dưới nước của tôn vỏ bao đáy phía dưới đường nước không
tải và được sử dụng để nối mát cho tất cả các hạng mục thiết bị được lắp đặt
trên tàu.
Thay vì một tấm nối
mát riêng, thì cho phép sử dụng tấm sống mũi bằng kim loại hoặc kết cấu kim
loại khác của tàu (ví dụ như thanh đỡ trục bằng kim loại) chìm trong nước trong
mọi chế độ hành hải của tàu.
2.5.3 Dây nối mát và
cọc tiếp mát
1 Thiết bị điện được
lắp đặt cố định, ống kim loại và vỏ bọc lưới kim loại ngoài cùng của cáp được
sử dụng để ngăn ngừa hư hỏng cơ khí, vỏ bọc lưới kim loại của cáp và màng bọc của
lõi cáp được dùng làm lưới bảo vệ, thì phải được nối mát ở cả hai đầu. Tiếp mát
được thực hiện bằng dây tiếp mát kéo dài, lõi dây tiếp mát trong cáp cấp nguồn
hoặc bằng cách tiếp xúc về điện trực tiếp giữa vỏ thiết bị điện và thân tàu.
Đối với cáp đặt trên
gỗ hoặc vật liệu tổng hợp, thì việc tiếp mát chúng phải phù hợp. Trường hợp
dòng điện xoay chiều, thì cáp 1 lõi và các thanh dẫn phải được nối mát chỉ ở
một điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tiếp mát được
thực hiện bằng dây tiếp mát kéo dài, thì phải sử dụng dây dẫn bằng đồng. Có thể
được sử dụng dây dẫn làm bằng vật liệu chống ăn mòn. Việc lựa chọn điện trở của
dây này không được vượt quá giá trị của dây đồng được yêu cầu. Tiết diện của
dây đồng không được nhỏ hơn giá trị quy định ở Bảng 7/2.5.3-1(2).
Khi tiếp mát được
thực hiện bằng lõi riêng của cáp cấp nguồn, thì tiết diện của lõi này phải bằng
tiết diện danh nghĩa của lõi cáp cấp nguồn đối với cáp có tiết diện nhỏ hơn
hoặc bằng 16 mm2 và
tối thiểu bằng 1/2 tiết diện của lõi cáp cấp nguồn nhưng không được nhỏ hơn 16
mm2
đối với
các cáp có tiết diện từ 16 đến 35 mm2.
Bảng
7/2.5.3-1(1) Phương pháp nối mát
Kiểu
tiếp mát
Phương
pháp nối mát
Với
dây dẫn tách riêng
Với
cáp điện 1 lõi
Tiếp
xúc trực tiếp
Giá
trị điện trở (Ω), không được lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,4
0,1
Che chắn
0,02
–
0,02
Bảng
7/2.5.3-1(2) Tiết diện dây tiếp mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết
diện của dây tiếp mát kéo dài, (mm2)
Dây
cứng
Dây
mềm
0,5
đến 4
4
2,5
4
đến 16
1/2
tiết diện lõi cáp nối đến thiết bị, (mm2)
16
đến 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
35
đến 120
1/2
tiết diện lõi cáp nối đến thiết bị, (mm2)
>
120
70
2 Mạch tiếp mát của các
thiết bị lắp đặt cố định phải không tách rời được.
3 Nối mát màng bọc và
vỏ bọc lưới kim loại của cáp được thực hiện theo một trong các cách sau đây:
(1) Sử dụng một dây
nối mát bằng đồng có tiết diện tối thiểu là 2,5 mm2 cho lõi cáp có tiết
diện nhỏ hơn hoặc bằng 25 mm2 và tối thiểu là 4 mm2 cho lõi cáp có tiết
diện lớn hơn 25 mm2;
(2) Màng bọc hoặc vỏ
bọc lưới kim loại phải có các phụ kiện thích hợp để cố định vào thân tàu bằng
việc sử dụng kẹp cứng, chúng phải có đặc tính dẫn điện tốt và được lắp đặt liền
khít vào thân tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp mát phải được
thực hiện ở cả hai đầu cáp. Màng bọc cáp của các mạch nhánh cuối có thể chỉ cần
tiếp mát ở phía nguồn cấp.
4 Các dây dẫn nối mát
phải được cố định vào thân tàu hoặc thiết bị tiếp mát bằng bu lông có đường
kính tối thiểu là 6 mm. Đối với cáp và dây điện có tiết diện lớn hơn hoặc bằng 2,5
mm2
và 4 mm2,
thì cho phép sử dụng bu lông có đường kính tương ứng là 4 mm và 5 mm. Bu lông
này không được sử dụng vào các mục đích khác.
Bu lông lắp vào vật
liệu không dùng đai ốc phải được chế tạo bằng đồng hoặc các vật liệu chịu ăn
mòn khác.
Bề mặt tiếp xúc trên
các thiết bị điện, cũng như trên thân tàu, ở những vị trí mà các dây nối mát
được lắp đặt thêm vào đó, thì phải làm sạch để kim loại lộ ra và được bảo vệ
chống ăn mòn một cách thích hợp.
5 Nối mát cho thiết bị
điện xách tay hoặc di động, phải thực hiện với việc dùng một lõi riêng trong
cáp cấp điện mềm thông qua kết nối tiếp xúc trong bộ phích điện và ổ cắm. Tiết
diện của lõi tiếp mát phải phù hợp với yêu cầu nêu ở Bảng 7/2.5.3-1(2).
2.6
Bảo vệ chống sét
2.6.1 Quy định chung
1 Tàu thuộc nhóm thiết
kế A, A1, A2, B, C hoặc C1 phải được bố trí hệ thống chống sét ở vùng được bảo
vệ cho tất cả các thiết bị yêu cầu được bảo vệ chống sét.
Khuyến cáo rằng hệ
thống chống sét cũng phải được trang bị cho các tàu thuộc nhóm thiết kế C2 và
C3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Hệ thống chống sét
phải bao gồm đầu thu lôi, dây dẫn tiếp mát và bộ phận tiếp mát. Nếu việc liên
kết về điện tin cậy giữa cột thép với phần kim loại của thân tàu hoặc với điểm
tiếp mát, thì không cần lắp đặt các thiết bị chống sét riêng trên các cột bằng
kim loại này.
2.6.2 Hệ thống đầu
thu lôi
1 Với tàu bằng kim
loại, có các kết cấu thẳng đứng như: cột, cột cẩu dây chằng, kết cấu thượng
tầng v.v... có thể được coi như là các đầu thu lôi nếu việc kết nối về điện
đáng tin cậy giữa các kết cấu này với thân tàu.
Các đầu thu lôi bổ
sung chỉ được sử dụng khi các bộ phận kết cấu của tàu không được bố trí bảo vệ
chống sét đáng tin cậy.
2 Nếu thiết bị điện
được lắp đặt trên đỉnh của cột bằng kim loại, thì phải bố trí phù hợp đầu thu
lôi được tiếp mát hiệu quả.
3 Trên mỗi cột hoặc
đỉnh cột làm bằng vật liệu không dẫn điện, thì phải bố trí một thiết bị chống
sét được tiếp mát hiệu quả.
4 Đầu thu lôi phải là
một thanh có tiết diện tối thiểu 12 mm2. Thanh này có thể là đồng,
hợp kim đồng hoặc thép bảo vệ chống ăn mòn. Đầu thu lôi bằng nhôm được sử dụng
cho cột bằng nhôm.
5 Đầu thu lôi phải được
lắp đặt cho các cột theo cách sao cho chúng nhô lên tối thiểu là 300 mm ở trên
đỉnh của cột hoặc trên bất kỳ thiết bị nào lắp đặt trên đỉnh của cột.
6 Chiều cao quy định của
cột bảo vệ chống sét cho các khu vực yêu cầu bảo vệ phải phù hợp với
2.6.2-6(1), 2.6.2-6(2), 2.6.2-6(3) tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đối với cột cao
hơn 15 m, thì khu vực bảo vệ phải căn cứ vào khoảng cách đánh xuống của tia
sét.
Kể từ khi tia sét
đánh trúng bất kỳ đối tượng được tiếp mát trong phạm vi khoảng cách đánh xuống
của điểm tính từ điểm cuối cùng xảy ra sự đánh thủng đến đất, thì khu vực bảo
vệ được xác định bằng hình nón cong tròn xoay (xem hình 7/2.6.2-6(2)).
(3) Vùng bảo vệ phải
có hình dạng của các cột hoặc phần nhô cao, dẫn điện khác và vật thể được tiếp
mát có thể được xác định bằng biểu đồ. Việc tăng chiều cao của cột phía trên
khoảng cách đánh xuống sẽ không làm tăng vùng bảo vệ.
Cung tròn có bán kính
là khoảng cách đánh xuống (30 m). Cung tròn đi qua đỉnh cột và tiếp tuyến với
mặt nước. Nếu có nhiều hơn một cột được sử dụng, thì vùng bảo vệ được xác định
bằng các cung tròn liên quan đến tất cả các cột này.

Hình
7/2.6.2-6(1)(a) Tàu buồm có chiều cao cột không quá 15 m phía trên mặt nước

Hình
7/2.6.2-6(1)(b) Tàu không chạy bằng buồm có chiều cao cột không quá 15 m phía
trên mặt nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
7/2.6.2-6(2) Tàu với cột có chiều cao vượt quá 15 m phía trên mặt nước
2.6.3 Dây dẫn tiếp
mát
1 Dây dẫn tiếp mát phải
là các thanh, dây thép hoặc cáp nhiều lõi có tiết diện tối thiểu là 100 mm2.
2 Dây dẫn tiếp mát phải
chạy ở phía bên ngoài của cột và kết cấu thượng tầng có số lần uốn cong tối
thiểu, mà chỗ uốn cong phải thoai thoải và có bán kính uốn cong lớn nhất có
thể.
3 Dây dẫn tiếp mát phải
không chạy qua vùng và khu vực nguy hiểm.
4 Khi tàu có vỏ phi kim
loại, thì dây dẫn tiếp mát của hệ thống chống sét phải được đặt tách biệt trên
suốt chiều dài của chúng (kể cả kết nối vào mạng lưới đầu tiếp mát), mà không
cần nối với thanh dẫn của các mạch tiếp mát bảo vệ và điều hành.
2.6.4 Mạng lưới đầu
tiếp mát
1 Khi tàu có vỏ
composite, thì sống mũi kim loại hay các kết cấu kim loại khác bị ngâm trong
nước ở bất kỳ chế độ hàng hải nào có thể được sử dụng để tiếp mát cho tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Ở tàu vỏ phi kim
loại, thì phải bố trí phương tiện cho phép kết nối hệ thống bảo vệ chống sét
với mạng tiếp mát bờ-tàu trong khi tàu ở trong ụ hoặc trên đà.
4 Tàu nhiều thân phải
được bố trí tiếp mát chống sét cho mỗi thân.
2.6.5 Kết nối trong
hệ thống bảo vệ chống sét.
1 Kết nối giữa đầu thu
lôi, dây tiếp mát và mạng lưới đầu tiếp mát phải được hàn hoặc bắt vít kèm với
các kẹp.
2 Khi sử dụng kết nối
bằng bu lông, thì diện tích mặt tiếp xúc giữa dây tiếp mát và đầu tiếp mát phải
không nhỏ hơn 300 mm2 đối với đồng và hợp kim đồng và không nhỏ hơn
1.000 mm2
đối với
vật liệu khác.
Việc kết nối bằng kẹp
và bu lông phải được làm bằng đồng, hợp kim đồng hoặc thép được bảo vệ chống ăn
mòn.
2.6.6 Thiết bị tiếp
mát bảo vệ chống sét
1 Tiếp mát bảo vệ chống
sét phải được trang bị cho các kết cấu kim loại tách biệt, kết nối di động,
đường ống, màn chắn của đường dây thông tin và động lực, đường ống đi vào khu
vực nguy hiểm.
2 Các phần kim loại nằm
gần dây tiếp mát phải được tiếp mát nếu chúng không được bắt chặt vào các kết
cấu tiếp mát hoặc không có kết nối kim loại khác với thân tàu. Các thiết bị
hoặc phần kim loại lắp đặt ở khoảng cách lên đến 200 mm từ dây tiếp mát phải
được nối thêm vào để ngăn ngừa khả năng do hậu quả phóng hồ quang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7 Thiết bị điện
kiểu an toàn
2.7.1 Các yêu cầu của 2.7
áp dụng cho các thiết bị được lắp đặt trong vùng và không gian kín và nửa kín
của tàu, ở đó hỗn hợp dễ nổ của hơi, khí hoặc bụi với không khí có khả năng
xuất hiện ở nồng độ nguy hiểm. Các vùng và không gian sau thuộc loại này gồm:
kho sơn, buồng đèn (đối với đèn dầu), buồng ắc quy và không gian chứa các két,
máy và ống chất lỏng dễ cháy có điểm chớp cháy từ 55 oC trở xuống.
2.7.2 Trong vùng và không
gian nguy hiểm, chỉ có các thiết bị điện kiểu an toàn có thể được lắp đặt, cấp
bảo vệ của chúng tương ứng với loại và nhóm hỗn hợp khí nguy hiểm nhất.
Thiết bị điện như vậy
phải là kiểu an toàn như sau:
- Kiểu an toàn về bản
chất Exi;
- Kiểu vỏ bảo vệ được
nén áp suất dư Exp;
- Kiểu phòng tia lửa Exd;
- Kiểu tăng độ an
toàn Exe.
2.7.3 Trong không gian này
có thể xuất hiện hỗn hợp dễ nổ của bụi hoặc sợi tơ với không khí, thì phải lắp đặt
các thiết bị điện có cấp bảo vệ tối thiểu IP65.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điện lắp đặt
trong những không gian này phải có vỏ bảo vệ tương ứng để sao cho nhiệt độ trên
bề mặt nằm ngang của chúng hoặc chúng được đặt nghiêng lớn hơn 60o
so với phương nằm ngang, ở chế độ hoạt động liên tục, ở 75 oC dưới
điểm cháy âm ỉ của bụi tích tụ trong không gian có liên quan (điểm cháy âm ỉ
được xác định cho lớp bụi dày 5 mm).
2.7.4 Thiết bị chiếu sáng
có kiểu an toàn cũng phải được lắp đặt sao cho không gian trống quanh chúng tối
thiểu là 100 mm, trừ các vị trí được khóa chặt.
2.7.5 Bất kỳ thiết bị lắp
đặt trong vùng và không gian nguy hiểm, trừ các đầu báo cháy, phải được bố trí
công tắc được lắp đặt ở một vị trí an toàn bên ngoài vùng và không gian nguy
hiểm để ngắt dây dẫn mang điện.
2.7.6 Không được phép cố
định thiết bị điện trực tiếp vào vách của két chất lỏng dễ cháy.
Trong mọi trường hợp,
các thiết bị điện phải được cố định ở khoảng cách tối thiểu 75 mm so với vách
của két.
2.7.7 Trong vùng và không
gian nguy hiểm, chỉ có cáp điện có thể được phép bố trí, thì các thiết bị điện
phải phù hợp để lắp đặt trong vùng và không gian như vậy. Có thể cho phép cáp
đi qua vùng và không gian kể trên, thỏa mãn các yêu cầu từ 2.7.8 đến 2.7.12.
2.7.8 Cáp điện lắp đặt
trong vùng và không gian nguy hiểm phải có:
(1) Vỏ bảo vệ kim
loại dạng lưới hoặc được tết được phủ lớp phi kim loại; hoặc
(2) Vỏ bọc ngoài bằng
chì cộng thêm bảo vệ cơ học; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.9 Cáp đi qua các vùng
và không gian nguy hiểm phải được bảo vệ chống lại hư hại cơ khí.
2.7.10 Vỏ bọc lưới kim loại
và chắn từ của cáp dùng cho mạch động lực và chiếu sáng, mà các mạch này đi qua
các vùng và không gian nguy hiểm hoặc cấp nguồn cho các thiết bị điện được lắp
đặt trong các không gian này phải được nối mát tối thiểu ở cả hai đầu.
2.7.11 Cáp dùng cho mạch an
toàn về bản chất không được phép sử dụng cho nhiều hơn một thiết bị an toàn về
bản chất và phải được lắp đặt tách biệt khỏi các cáp điện khác.
2.7.12 Cáp dùng cho các thiết
bị điện cầm tay, trừ các cáp dùng cho mạch an toàn về bản chất, thì không được
phép đi qua các vùng và không gian nguy hiểm.
2.8 Tính tương thích
điện từ
2.8.1 Quy định chung
1 Các yêu cầu này áp
dụng cho các thiết bị điện và tự động hóa, và cũng như các thiết bị vô tuyến
điện và nghi khí hàng hải của tàu để đảm bảo tính tương thích điện từ trên tàu.
2 Đặc tính hư hỏng theo
thời gian của thiết bị phải được đảm bảo trong điều kiện có nhiễu thì các thông
số như sau:
(1) Cường độ từ
trường (50 Hz) tĩnh và động phải phù hợp với Bảng 7/2.8.1-2(1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
thiết bị
Cường
độ, (A/m)
Từ
trường tĩnh
Từ
trường động (50 Hz)
1
100
100
2
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1.000
1.000
Các thiết bị được
phép lắp đặt:
Cấp 1 - ở khoảng cách
2 m và lớn hơn từ nguồn từ trường lớn nhất (máng cáp, tổ biến áp);
Cấp 2 - ở khoảng cách
1 m và lớn hơn từ nguồn từ trường lớn nhất;
Cấp 3 - không phụ
thuộc vào khoảng cách từ các loại nguồn từ trường.
(2) Thành phần sóng
hài của điện áp trong các mạch cấp nguồn phù hợp với đồ thị sóng hài bậc cao
đối với lưới điện chính của tàu được lấy theo Hình 7/2.8.1-2(2) trên thang lôgarit;

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Sự phóng tĩnh
điện ở biên độ điện áp 8 kV;
(4) Trường điện từ
tần số vô tuyến trong phạm vi từ 30 đến 500 MHz ở giá trị căn bậc 2 trung bình
của cường độ trường 10 V/m;
(5) Xung điện áp nanô
giây với một biên độ 2 kV đối với mạch cấp nguồn và 1 kV đối với cáp điều khiển
và tín hiệu trong khoảng 5/50 ns;
(6) Nhiễu tần số vô
tuyến điện trong các mạch dẫn trong phạm vi tần số từ 0,01 đến 50 MHz ở giá trị
căn bậc 2 trung bình của điện áp 1 V và với 30% điều biên ở tần số 1 MHz;
(7) Xung điện áp
micro giây trong các mạch cấp nguồn ở biên độ 1 kV cho các xung không đối xứng
trong khoảng 1,2/50 μs.
3 Hệ số méo sóng hài
theo đường cong điện áp đối với các mạch cấp nguồn phải không được vượt quá 10%
và được xác định theo công thức:

Trong đó:
Uc: Điện áp thực tế của
mạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n: Thành phần sóng hài
bậc cao quy định.
Giá trị của KC được quy định đối với
toàn bộ hệ thống điện của tàu.
Khi có sự cho phép
đặc biệt của Đăng kiểm như trên, thì các thanh dẫn tách biệt có Ku > 10% có thể được
sử dụng cho thành phần sóng hài lớn nhất của nguồn cấp điện áp và các thiết bị
điện không bị ảnh hưởng bởi thành phần sóng hài, với điều kiện là thanh dẫn ở
trên được nối với thanh dẫn chính thông qua móc nối (xem 2.8.2-2).
4 Độ nhiễu của giao
thoa sóng từ các thiết bị trong mạch cấp nguồn không được vượt quá giá trị sau
trong các dải tần số chỉ ra dưới đây:
Đối với các thiết bị
lắp đặt trên boong hở và buồng lái:
10 đến 150 kHz - 96
đến 50 dB;
150 đến 350 kHz - 60
đến 50 dB;
350 kHz đến 30 MHz -
50 dB.
Đối với các thiết bị
được lắp đặt trong buồng máy và không gian kín khác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 đến 500 kHz - 79
dB;
500 kHz đến 30 MHz -
73 dB.
Mạch ảo và máy thu để
đo chuẩn đỉnh phải được sử dụng để đo độ nhiễu. Băng tần của máy thu khi đo nằm
trong dải tần từ 10 đến 150 kHz phải là 200 Hz và trong dải tần từ 150 kHz đến
30 MHz phải là 9 kHz.
5 Trên tàu, mà độ nhiễu
sóng vô tuyến từ các bộ chỉnh lưu bán dẫn công suất phải được giới hạn phù hợp
với các yêu cầu nêu ở 2.8.1-4. Các mạch cấp nguồn cho hệ thống tự động, thiết
bị vô tuyến và nghi khí hàng hải phải được cách ly về điện khỏi mạch cấp nguồn
của các bộ chỉnh lưu này sao cho tối thiểu là 40 dB bị suy giảm trong dải tần
số từ 0,01 đến 30 MHz.
Cáp nguồn của các
thiết bị có độ nhiễu sóng vô tuyến vượt quá quy định ở 2.8.1-4 phải được bố trí
tối thiểu cách xa 0,2 m khỏi cáp của nhóm thiết thiết bị mà ở đó tuyến cáp
chung dài hơn 1 m (xem 2.8.2-8).
6 Độ nhiễu điện từ
trường của sóng vô tuyến thiết lập ở khoảng cách 3 m từ các thiết bị không được
vượt quá các giá trị sau trong các dải tần chỉ ra dưới đây:
Đối với các thiết bị
lắp đặt trên boong hở và buồng lái:
150 đến 300 kHz - 80
đến 52 dB;
300 kHz đến 30 MHz -
52 đến 34 dB;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thiết bị
được lắp đặt trong buồng máy và không gian kín khác:
150 kHz đến 30 MHz -
80 đến 50 dB;
30 đến 100 MHz - 60
đến 54 dB;
100 đến 2.000 MHz,
trừ dải tần từ 156 đến 165 MHz, ở đó độ nhiễu phải bằng 24 dB.
Máy thu để đo chuẩn
đỉnh phải được sử dụng để đo đạc. Băng tần của máy thu khi đo nằm trong dải tần
từ 150 đến 30 kHz và từ 156 đến 165 MHz phải là 9 kHz và trong phạm vi dải tần
từ 30 đến 156 MHz và từ 165 MHz đến 1 GHz phải là 120 kHz.
2.8.2 Các biện pháp
đảm bảo tính tương thích điện từ
1 Để bảo vệ các thiết
bị vô tuyến điện tránh nhiễu điện từ, thì các yêu cầu của Phần 8 phải được xem
xét.
2 Nhằm mục đích phân
chia hệ thống cấp nguồn cho tàu, thì các bộ chuyển đổi quay, máy biến áp đặc
biệt và bộ lọc phải được sử dụng.
3 Vỏ bọc lưới thép và
vỏ chắn từ của cáp động lực phải được nối với vỏ kim loại của thiết bị có liên
quan và phải được tiếp mát thường xuyên có thể ở mỗi đầu, ở mức tối thiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Tính liên tục của vỏ
chắn từ phải được đảm bảo, và nhằm mục đích này thì vỏ chắn từ của cáp phải
được nối với vỏ của thiết bị, và ngoài ra chúng phải được thực hiện bằng các
hộp phân nhánh cáp và hộp phân phối, và bằng cách xuyên cáp qua vách.
6 Tiếp mát được bố trí
nhằm mục đích chống nhiễu phải có một điện trở không lớn hơn 0,02Ω, độ dài tối
thiểu có thể, phải có khả năng chống rung và chống ăn mòn và có thể tiếp cận
được để kiểm tra.
7 Màn chắn từ của cáp
sẽ không được sử dụng như dây dẫn phản hồi.
8 Theo cách tín hiệu
được truyền đi, cáp điện của tàu được chia thành các nhóm sau:
(1) Cáp đồng trục của
máy thu thanh và tín hiệu hình ảnh ở mức tín hiệu từ 0,1 μV đến 500 mV;
(2) Cáp có màng chắn
từ và cáp đồng trục truyền các tín hiệu tương tự và số ở mức tín hiệu từ 0,1
đến 115 V;
(3) Cáp có màng chắn
từ của điện thoại và thiết bị phát thanh ở mức tín hiệu từ 0,1 đến 115 V;
(4) Cáp không có màng
chắn từ nằm dưới boong, và các cáp động lực, chiếu sáng có màng chắn từ và nằm
trên boong hở và các mạch tín hiệu ở mức tín hiệu từ 10 đến 1.000 V;
(5) Cáp đồng trục
hoặc có màng chắn từ của ăng ten phát của thiết bị phát sóng vô tuyến, trang bị
ra đa, máy đo sâu và các bộ chuyển đổi bán dẫn công suất ở mức tín hiệu từ 10
đến 1.000 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chiều dài của cáp
đặt song song vượt quá 1 m, thì các loại cáp (tuyến cáp) của các nhóm khác nhau
được đặt tối thiểu là 0,1 m, và chúng phải được bẻ vuông góc. Cáp của thiết bị
ra đa và máy đo sâu đề cập ở 2.8.2-8(5) thì hoặc phải có hai lớp vỏ chắn từ,
hoặc là dùng cáp đồng trục đặt trong một ống kim loại. Màng chắn từ bên ngoài
phải được tiếp mát cùng với màng chắn từ chính của cáp.
Cáp của bộ chuyển đổi
của máy đo sâu cầm tay có thể có màng chắn từ đơn miễn là phù hợp tính tương
thích điện từ cho phép.
10 Khi thiết bị điện
được lắp đặt và cáp được đặt trong vùng lân cận của la bàn từ và để đảm bảo
việc chống nhiễu cho các thiết bị nghi khí hàng hải, thì các yêu cầu ở Phần
VIII của Quy chuẩn này phải được xem xét.
11 Khi tàu được đóng từ
vật liệu không dẫn điện, đối với thiết bị vô tuyến theo yêu cầu của Quy chuẩn
thì tất cả các cáp điện trong phạm vi 9 m từ ăng ten phải được chắn từ hoặc bảo
vệ khác khỏi nhiễu vô tuyến, và tất cả thiết bị điện phải được lắp thiết bị khử
nhiễu vô tuyến (xem 2.8.1-4).
Chương 3
NGUỒN
ĐIỆN
3.1 Nguồn điện chính
3.1.1 Các thiết bị điện
được lắp đặt trên tàu phải được trang bị nguồn điện chính có công suất đủ để
cấp nguồn cho tất cả các thiết bị điện trên tàu ở các chế độ nêu ở 3.1.5.
3.1.2 Tối thiểu một trong
những trang bị sau đây có thể được sử dụng làm nguồn điện chính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Máy phát điện được
dẫn động bằng động cơ đốt trong riêng và một hoặc một số tổ ắc quy mà các tổ ắc
quy này được nạp nổi nhờ máy phát điện.
3 Máy phát được dẫn
động bằng máy chính và một hoặc một số tổ ắc mà các tổ ắc quy này được nạp nổi
nhờ máy phát điện.
4 Máy phát được dẫn
động bằng hệ thống động lực và một hoặc một số tổ ắc mà các tổ ắc quy này được
nạp nổi nhờ máy phát điện.
5 Một hoặc một số tổ ắc
quy.
Đối với các tàu thuộc
nhóm thiết kế A, A1, A2 và B, thì nguồn điện quy định ở 3.1.2-1 đến 2.1.2-4 có
thể được sử dụng làm nguồn điện chính. Trong trường hợp này, công suất của tổ
máy phát điện phải đủ để cấp nguồn cho các thiết bị thiết yếu trong chế độ hành
trình và đồng thời tổ máy phát điện phải có khả năng nạp điện cho các tổ ắc
quy.
3.1.3 Tàu có tổ ắc quy bao
gồm cả ắc quy được nạp nổi nhờ máy phát điện chính, thì nó phải có dung lượng
đủ để cấp nguồn cho các thiết bị điện yêu cầu trong khoảng thời gian:
24 giờ - đối với tàu
thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2 hoặc B;
16 giờ - đối với tàu
thuộc nhóm thiết kế C hoặc C1;
8 giờ - đối với tàu
thuộc nhóm thiết kế C2 hoặc C3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4 Khi tổ ắc quy được
đồng thời sử dụng để khởi động máy chính, thì dung lượng của chúng phải đủ để
tuân theo những yêu cầu ở 3.1.5 và 3.2.8.
3.1.5 Số lượng và công suất
của nguồn điện của tàu được xác định theo các chế độ hoạt động sau:
(1) Chế độ hành
trình;
(2) Chế độ điều động;
(3) Trường hợp có
cháy, thủng thân tàu hoặc các điều kiện khác ảnh hưởng đến an toàn hàng hải,
với nguồn điện chính đang hoạt động;
(4) Các chế độ hoạt
động khác theo mục đích của tàu.
3.2 Tổ ắc quy
3.2.1 Các tổ ắc quy phải
được lắp đặt phía trên mức nước đáy tàu ở nơi khô ráo, tiếp cận dễ dàng, được
thông gió và không được đặt ở nơi bị tác động môi trường, chẳng hạn như nhiệt
độ cao hay thấp, tóe nước và các hư hỏng về cơ học.
3.2.2 Tổ ắc quy không được
phép lắp đặt trong vùng liền kề với két nhiên nhiên liệu hoặc thiết bị lọc
nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3 Tổ ắc quy có công
suất lớn hơn 0,2 Kw (66 Ah ở 24 V và 135 Ah ở 12 V) phải được đặt
trong buồng riêng hoặc trong hộp. Yêu cầu này không áp dụng cho tổ ắc quy không
được bảo trì.
3.2.4 Ắc quy kiềm và axít
không được phép đặt trong cùng một buồng hoặc hộp.
Các thùng chứa và phụ
kiện dùng cho ắc quy có dung dịch điện phân khác nhau phải được đặt tách biệt
nhau.
3.2.5 Buồng hoặc hộp chứa
ắc quy phải được thông khí tốt để ngăn ngừa sự hình thành và tích tụ hỗn hợp
khí dễ nổ.
3.2.6 Các tổ ắc quy phải
được bố trí để sao cho góc nghiêng của tàu lên đến 45o thì dung dịch
điện phân trong các ngăn không bị trào ra ngoài.
3.2.7 Các tổ ắc quy khởi
động dùng để khởi động động cơ có công suất không quá 75 Kw có thể
được sử dụng để cấp ngồn cho hệ thống chiếu sáng của tàu.
3.2.8 Dung lượng của ắc quy
khởi động phải đảm bảo 6 lần khởi động động cơ, xét đến thời gian của mỗi lần
khởi động tối thiểu là 5s, và phải đáp ứng các khuyến nghị của nhà chế tạo động
cơ. Nếu không sẵn có các yêu cầu của nhà chế tạo động cơ, thì dung lượng của ắc
quy khởi động Q, bằng Ah, có thể được xác định theo công thức:
Q = kPst
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k = 70 đối với điện
áp 12 V;
k = 35 đối với điện
áp 24 V;
Pst = công suất định mức
của động cơ khởi động, Kw.
3.2.9 Quá trình nạp cho các
tổ ắc quy từ nguồn điện chính phải đảm bảo thời gian nạp không quá 8 giờ.
3.2.10 Khi lựa chọn dung
lượng tổ ắc quy axít dùng để phục vụ trừ việc phục vụ khởi động, thì việc phóng
điện của chúng không quá 50% dung lượng định mức được quy định. Đối với ắc quy
kiềm, thì giá trị phóng điện cao hơn có thể được xác định phù hợp với khuyến
nghị của nhà sản xuất ắc quy.
3.2.11 Thiết bị khởi động
của máy chính phải được cấp nguồn từ ắc quy khởi động và trong trường hợp sự cố
phải được cấp từ tổ ắc quy khác có dung lượng phù hợp.
Máy chính của tàu có
công suất không lớn hơn 40 Kw, thì một tổ ắc quy khởi động cũng có
thể sử dụng cấp nguồn cho chiếu sáng.
3.2.12 Ắc quy khởi động phải
được bố trí càng gần với động cơ càng tốt.
3.2.13 Mạch điện của ắc quy
khởi động không được kết hợp bảo vệ chống quá dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.15 Phải có khuyến nghị
sử dụng ắc quy đối với các ắc quy không yêu cầu bảo dưỡng.
3.3 Trang bị điện sự
cố
3.3.1 Mỗi tàu thuộc nhóm
thiết kế A, A1, A2, B, C và C1 phải bố trí một nguồn điện sự cố độc lập.
Nguồn điện sự cố độc
lập phải được bố trí phía trên đường nước nguy hiểm, theo yêu cầu của điều kiện
để đảm bảo dự trữ lực nổi phù hợp với Phần 4. Đối với tàu thuộc nhóm thiết kế C
và C1, thì được phép lắp đặt nguồn điện sự cố độc lập trong buồng máy.
Một hoặc một vài tổ
ắc quy được nạp nổi nhờ máy phát điện bằng năng lượng gió hoặc pin năng lượng
mặt trời có thể được sử dụng làm nguồn điện sự cố độc lập.
3.3.2 Khi tổ ắc quy được sử
dụng làm nguồn điện sự cố, thì dung lượng của chúng phải đủ để cấp nguồn cho
các thiết bị sau đây trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 25% theo quy định ở
3.1.3:
1 Chiếu sáng sự cố cho:
Khu vực bố trí các
thiết bị cứu sinh, vật tư dùng cho sự cố, dụng cụ chữa cháy;
Cầu thang, hành lang,
lối thoát hiểm từ buồng máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng máy;
Buồng lái;
Khu vực bố trí và hạ
phương tiện cứu sinh;
Khu vực tập trung và
trạm lên xuống trên boong, ở trên mạn và đường chuẩn;
Khu vực tập trung của
thuyền viên khi có sự cố;
Tất cả các trạm điều
khiển (bàn điều khiển) cũng như trạm điều khiển chính và sự cố;
Bảng điện chính;
Không gian lắp đặt
nguồn điện sự cố;
Khoang máy lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các đèn hàng hải.
3 Phương tiện thông tin
vô tuyến nếu ắc quy sự cố của tàu là không sẵn sàng để sử dụng.
4 Phương tiện tín hiệu
âm thanh.
5 Thiết bị thông tin
nội bộ, báo động chung, báo động và phát hiện cháy.
3.3.3 Tàu có nguồn điện quy
định ở 3.1.2-2 đến 3.1.2-4, mà trên đó các tổ ắc quy nạp nổi là nguồn điện chính,
thì ắc quy này có thể được coi là nguồn điện sự cố.
3.3.4 Tàu có tổ ắc quy được
sử dụng làm nguồn điện sự cố, thì không yêu cầu trang bị nguồn điện sự cố, miễn
là dung lượng ắc quy phải đủ phù hợp theo yêu cầu ở 3.3.2.
3.3.5 Khi tổ ắc quy là
nguồn điện sự cố, thì tổ ắc quy này và bảng điện sự cố phải được lắp đặt trong
các không gian riêng.
3.3.6 Tàu có nguồn điện quy
định ở 3.1.2-1 là nguồn điên chính, thì máy phát được dẫn động riêng lắp đặt
trên tàu phù hợp với 3.3.1 có thể được coi là nguồn điện sự cố. Trong trường
hợp này, phải bố trí thực hiện kiểm tra việc lắp đặt hoàn thành được đề cập ở
3.1.2-1, cùng với việc bố trí khởi động tự động của động cơ lai máy phát điện
riêng.
3.3.7 Thiết bị chỉ báo phải
được bố trí trong trạm điều khiển trung tâm để chỉ báo khi tổ ắc quy bất kỳ,
thỏa mãn làm nguồn điện sự cố, đang phóng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.9 Bảng điện sự cố phải
được đặt gần nguồn điện sự cố tới mức có thể.
3.3.10 Khi máy phát sự cố
được dẫn động bởi động cơ đốt trong riêng, thì bảng điện sự cố phải được lắp
đặt trong cùng không gian với máy phát, trừ khi việc bố trí này sẽ ảnh hưởng
không tốt đến hoạt động của bảng điện. Tất cả việc bố trí khởi động và các
thiết bị nạp và tổ ắc quy khởi động của thiết bị sự cố cũng phải được bố trí
trong không gian này.
3.3.11 Máy phát điện sự cố
phải:
1 Được dẫn động bằng
động cơ đốt trong;
2 Tự động khởi động khi
có sự cố cấp điện từ nguồn điện chính và tự động kết nối với bảng điện sự cố.
Tổng thời gian khởi động và nhận tải của máy phát không được vượt quá 45 s;
3 Trường hợp khởi động
tự động của thiết bị sự cố theo quy định ở 3.3.11-2 mà không diễn ra trong vòng
45 giây, thì phải bố trí một nguồn điện sự cố tạm thời, mà nguồn này phải khởi
động ngay lập tức khi có sự gián đoạn năng lượng.
3.3.12 Khi tổ ắc quy được sử
dụng làm nguồn điện sự cố thì chúng phải:
1 Hoạt động không cần
nạp lại mà vẫn duy trì sự dao động điện áp trên các đầu cực trong phạm vi 12%
điện áp định mức trong suốt thời gian phóng điện;
2 Được tự động kết nối
với thanh dẫn của bảng điện sự cố khi xảy ra sự cố nguồn điện chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Chiếu sáng và các đèn
hàng hải thiết yếu.
2 Tất cả thông tin liên
lạc nội bộ và phương tiện thông báo khi xảy ra sự cố.
3 Hệ thống báo động
chung, hệ thống phát hiện và báo động cháy.
4 Đèn tín hiệu ban
ngày, các phương tiện tín hiệu âm thanh (còi hơi, chuông v.v…).
Các thiết bị được
liệt kê ở 3.3.13-2, 3.3.13-3 và 3.3.13-4, có thể không cần cấp nguồn từ nguồn
tạm thời nếu chúng có tổ ắc quy riêng mà tổ ắc quy này cấp nguồn cho chúng
trong khoảng thời gian theo quy định.
3.3.14 Ở chế độ hoạt động
bình thường, bảng điện sự cố phải được cấp điện từ bảng điện chính bởi một
đường dây mà đường dây này phải được bảo vệ quá dòng và ngắn mạch phù hợp tại
bảng điện chính.
Bảng điện sự cố phải
được trang bị bộ ngắt mạch tự động mà bộ ngắt mạch này phải tự động mở ra khi
nguồn điện chính gặp sự cố.
Khi bảng điện chính
được cấp điện từ bảng điện sự cố thì bộ ngắt mạch tự động trên bảng điện sự cố
thì phải được trang bị, tối thiểu, có bảo vệ ngắn mạch.
3.3.15 Các cáp cấp nguồn cho
các phụ tải sự cố phải được lắp đặt sao cho việc ngập nước của các thiết bị
tiêu thụ sự cố nằm dưới boong vách không làm ngắt nguồn cấp các thiết bị tiêu
thụ khác lắp đặt ở phía trên boong đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Nguồn điện bên
ngoài
3.4.1 Khi bố trí cấp điện
cho tàu từ nguồn điện bên ngoài, thì bảng cấp điện bên ngoài phải được lắp đặt
trên tàu.
3.4.2 Ở bảng cấp điện bên
ngoài phải trang bị các thiết bị sau:
1 Đầu nối cho việc kết
nối cáp mềm.
2 Thiết bị chuyển mạch
và bảo vệ dùng cho việc kết nối và bảo vệ cáp đặt cố định của bảng điện chính;
vị trí chiều dài cáp giữa bảng cấp điện bên ngoài và bảng điện chính nhỏ hơn 10
m, thì có thể không cần lắp đặt thiết bị bảo vệ.
3 Vôn kế hoặc đèn báo
để chỉ báo điện áp từ nguồn điện bên ngoài đang có ở đầu nối.
4 Phải trang bị hoặc
phải có thiết bị kiểm tra cực tính hoặc thứ tự pha cho việc kết nối.
Khuyến cáo rằng phải
trang bị công tắc ngắt pha.
5 Đầu nối để nối dây
trung tính từ nguồn điện bên ngoài thì phải được đánh dấu riêng đầu nối dùng
cho việc kết nối với dây tiếp mát bảo vệ từ bờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Bố trí các kẹp cơ khí
cho các đầu cáp mềm nối đến bảng điện và các giá treo cho cáp mà các cáp này
được đặt ở bảng cấp điện bên ngoài hoặc trong vùng phụ cận của chúng.
3.4.3 Bảng cấp điện bên
ngoài phải được nối với bảng điện chính bằng đường cáp được lắp đặt cố định.
3.4.4 Khi tàu có trang bị
điện thấp áp, thì cho phép lắp đặt các ổ cắm thấp áp dùng để cấp điện từ bảng
điện bên ngoài. Ổ cắm có dòng định mức vượt quá 16 A thì phải kèm công tắc có
khóa liên động sao cho không thể cắm vào hoặc rút phích ra khi công tắc ở vị
trí “BẬT”. Ổ cắm phải được bảo vệ chống lại các hư hỏng cơ khí và ngập nước. Ổ
cắm phải được thiết kế để sao cho ngăn ngừa việc chạm vào các bộ phận mang điện
trong mọi điều kiện có khả năng gặp phải trong khi dùng và việc ngắt tự phát.
3.4.5 Hướng dẫn sử dụng cho
người vận hành phải có các thông tin về biện pháp phòng ngừa được thực hiện khi
kết nối/ngắt kết nối việc cấp điện từ bờ. Nếu tàu được cấp năng lượng từ nguồn
điện bờ, thì hướng dẫn sử dụng phải bao gồm thông tin về các nguy hiểm xảy ra
khi tàu chạy trong vùng lân cận của cáp cấp điện bờ và sự cần thiết của việc sử
dụng thông báo liên quan “BIỆN PHÁP AN TOÀN” trong trường hợp này.
3.5 Nguồn điện thay
thế
3.5.1 Một trong hai dạng
nguồn năng lượng thay thế chỉ ra dưới đây có thể được dùng để cấp nguồn cho các
thiết bị của tàu:
1 Máy phát điện bằng
năng lượng gió và một hoặc một số tổ ắc quy được nạp nổi nhờ máy phát điện;
2 Pin năng lượng mặt
trời và một hoặc một số tổ ắc quy được nạp nổi nhờ pin năng lượng mặt trời.
3.5.2 Khi nguồn điện thay
thế được lắp đặt trên tàu ngoài các yêu cầu 3.1 và/hoặc 3.3 để sử dụng kết hợp
chúng, thì các hệ thống phân phối điện năng bao gồm các máy phát điện bằng năng
lượng gió và/hoặc pin năng lượng mặt trời phải được Đăng kiểm chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHÂN
PHỐI ĐIỆN NĂNG
4.1 Quy định chung
4.1.1 Mỗi mạch điện đầu ra của
bảng điện phải được trang bị thiết bị ngắt mạch và bảo vệ.
4.1.2 Mạch chiếu sáng cuối
cho các không gian phải không được đặt ở dòng tải vượt quá 10 A. Các mạch điện
này có thể cấp nguồn cho các quạt gió buồng lái và các thiết bị công suất nhỏ
khác.
4.2 Phân phối điện
năng
4.2.1 Hệ thống phân phối
một chiều sau đây được phép sử dụng trên tàu:
(1) Hệ thống hai dây
cách ly;
(2) Hệ thống hai dây
với cực âm được tiếp mát;
(3) Hệ thống ba dây
với cực âm chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3 Các thiết bị chuyển
mạch (bảng điện chính, bảng điện sự cố) có thể được bố trí trên bàn điều khiển
được lắp đặt trong buồng lái.
4.2.4 Các thiết bị sau (nếu
có trên tàu) phải được cấp nguồn từ thanh dẫn của bảng điện chính:
(1) Điều khiển máy
lái (xem cũng để 5.2.2);
(2) Điều khiển neo;
(3) Điều khiển bơm
cứu hỏa;
(4) Điều khiển bơm
hút khô;
(5) Các bảng điện
phân phối chiếu sáng;
(6) Bảng điện cấp
nguồn thiết bị vô tuyến;
(7) Bảng điện cấp
nguồn thiết bị nghi khí hàng hải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Bảng điện của bàn
điều khiển tích hợp;
(10) Hệ thống phát
hiện và báo cháy tự động;
(11) Điều khiển máy
phụ thiết yếu dùng cho hoạt động của máy chính;
(12) Bảng điện điều
khiển làm hàng, tời cô dây, xuồng cứu sinh và các thiết bị khác, các thiết bị
thông gió và gia nhiệt;
(13) Các thiết bị nạp
cho các tổ ắc quy khởi động và ắc quy cấp nguồn cho các thiết bị thiết yếu;
(14) Các thiết bị
khác không được liệt kê ở trên, theo yêu cầu của Đăng kiểm.
Được phép cấp nguồn
cho các thiết bị nêu ở 4.2.4-(4), 4.2.4-(6), 4.2.4-(7), 4.2.4-(8), 4.2.4-(10),
4.2.4-(11), 4.2.4-(13) từ bảng điện quy định ở 4.2.4-(9) bằng đường dây cấp
nguồn riêng được bố trí các thiết bị ngắt mạch và bảo vệ phù hợp.
4.2.5 Mạch nhánh cuối có
dòng lớn hơn 16 A chỉ được cấp nguồn tối đa cho một thiết bị.
4.2.6 Mạch cấp nguồn cho
các nhóm thiết bị công suất nhỏ được quy định đối với dòng điện định mức không
vượt quá 16 A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Bảng điện
4.3.1 Thiết kế bảng
điện
1 Khung, mặt trước bảng
điện và vỏ của bảng điện chính, bảng điện sự cố, bảng điện nhóm và tách riêng
phải có kết cấu bằng kim loại hoặc vật liệu không cháy có tuổi thọ cao khác.
2 Các bảng điện phải
được kết cấu đủ cứng có khả năng chịu được các ứng suất cơ học có khả năng xảy
ra trong khi sử dụng hoặc do ngắn mạch.
3 Các bảng điện tối
thiểu phải được bảo vệ chống nhỏ giọt. Bảo vệ này không yêu cầu nếu bảng điện
được bố trí ở những nơi mà những nơi này không có tình trạng nhỏ giọt theo
phương thẳng đứng, có thể chảy vào trong bảng điện (xem ở 4.3.6-2).
4 Các bảng điện được dự
định lắp đặt ở những vị trí con người không được phép tiếp cận thì phải lắp đặt
thêm cửa được mở bằng khóa riêng, tương tự như đối với tất cả các bảng điện
trên tàu.
5 Cửa bảng điện được
thiết kế sao cho khi mở cửa phải đảm bảo tiếp cận được tất cả các bộ phận cần
được bảo dưỡng, và các phần mang điện nằm trên các cửa phải được bảo vệ chống
lại tác động vô ý.
Các bảng điện và các
cửa được sử dụng để gắn thiết bị điều khiển và dụng cụ đo lường phải được tiếp
mát an toàn với tối thiểu một mối nối thích hợp.
6 Bảng điện máy phát
của bảng điện chính phải được chiếu sáng bằng đèn được cấp nguồn từ máy phát ở
phía trước của bộ ngắt mạch máy phát hoặc tối thiểu từ hai hệ thống khác nhau
của thanh dẫn, khi mà các hệ thống thanh dẫn đã sẵn sàng sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Việc thiết kế bảng
điện phải đảm bảo sao cho tiếp cận được tất cả các phần cần được bảo dưỡng.
Phải bố trí phương
tiện để cố định các cửa của bảng điện hoặc tủ phân phối khi chúng được mở ra.
Dụng cụ và thiết bị
cần thiết cho việc quan sát và bảo dưỡng phải được lắp ở độ cao không quá 1,8
m.
9 Mỗi thiết bị chuyển
mạch được thiết kế dùng cho điện áp 50 V trở lên, lắp đặt kèm thiết bị ngắt
mạch và bảo vệ và không có vôn kế, thì phải bố trí kèm một đèn hiệu chỉ báo
thanh dẫn đang có điện.
4.3.2 Thanh dẫn và
dây dẫn không được bọc cách điện
1 Giới hạn gia tăng
nhiệt độ đối với thanh dẫn của bảng điện và dây dẫn không được bọc cách điện
khi chịu tải và dòng ngắn mạch định mức hoặc chịu dòng ngắn mạch 1 giây cho
phép đối với thanh dẫn bằng đồng được xác định theo tiêu chuẩn Quốc gia hoặc
tương đương.
2 Thiết bị bù thanh dẫn
phải được thiết kế tối thiểu bằng 50% dòng định mức của máy phát lớn nhất nối
vào bảng điện chính.
3 Khi thanh dẫn tiếp
xúc hoặc nằm gần với các phần cách điện, thì ảnh hưởng nhiệt độ của chúng không
gây ra sự gia tăng nhiệt độ vượt quá nhiệt độ cho phép đối với vật liệu cách
điện có liên quan ở điều kiện vận hành và ngắn mạch.
4 Thanh dẫn và dây dẫn
không được bọc cách điện nằm trong bảng điện phải có tính ổn định nhiệt và điện
động phù hợp khi có dòng ngắn mạch xuất hiện tại các điểm có liên quan trong
mạch. Tải điện động phát sinh trên thanh dẫn và dây dẫn không được bọc cách
điện do ngắn mạch được xác định theo tiêu chuẩn Quốc gia hoặc tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thanh dẫn phải được
nối sao cho ngăn ngừa được sự ăn mòn do cách ghép nối.
4.3.3 Lựa chọn thiết
bị ngắt mạch.
1 Thiết bị ngắt mạch
phải tối thiểu phù hợp với các tiêu chuẩn Quốc gia và phải được lựa chọn để mà:
(1) Ở điều kiện làm
việc bình thường thì điện áp, dòng điện và giới hạn gia tăng nhiệt độ định mức
của chúng không được phép vượt quá giá trị cho phép;
(2) Chúng phải có khả
năng chống chịu, mà không hư hỏng hoặc vượt quá giới hạn nhiệt độ cho phép, như
quá dòng đã được quy định đối với chế độ quá độ;
(3) Đặc tính của
chúng ở chế độ ngắn mạch phù hợp với hệ số công suất ngắn mạch thực tế, cũng
như với các chế độ quá độ và siêu quá độ của dòng ngắn mạch.
2 Khả năng ngắt dòng
định mức của các thiết bị ngắt mạch được thiết kế để cắt dòng ngắn mạch không
được phép nhỏ hơn dòng ngắn mạch giả định tại điểm thiết bị được lắp đặt ở chế
độ ngắn mạch.
3 Khả năng đóng mạch
định mức của các bộ ngắt mạch và công tắc, mà có thể được kết hợp trong một
mạch nối tắt, thì không được phép nhỏ hơn dòng đóng mạch đỉnh giả định tại điểm
thiết bị được lắp đặt ở chế độ ngắn mạch.
4 Dòng ổn định điện
động của các thiết bị không nhằm mục đích ngắt dòng ngắn mạch, thì không được
nhỏ hơn dòng đỉnh giả định tại điểm thiết bị được lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Có thể chấp nhận việc
sử dụng bộ ngắt mạch có công suất ngắt và/hoặc đóng không phù hợp liên quan đến
dòng ngắn mạch đỉnh giả định tại điểm thiết bị được lắp đặt, miễn là việc bảo
vệ phía bên máy phát điện với cầu chì và/hoặc bộ ngắt mạch có tối thiểu dải cần
thiết cho dòng ngắn mạch và chúng không được dùng như các bộ ngắt mạch của máy
phát điện.
Việc bố trí đặc tính
bảo vệ theo cách đó, phải thỏa mãn:
(1) Trong khi ngắt
dòng ngắn mạch đỉnh giả định, thì bộ ngắt mạch phía phụ tải phải không được
phép hư hỏng đến mức trở lên không sử dụng được sau đó nữa;
(2) Trong khi thao
tác bộ ngắt mạch đối với dòng ngắn mạch đỉnh giả định, thì việc bố trí các bộ
phận còn lại phải không bị hư hỏng; trong trường hợp này, cho phép các bộ ngắt
mạch phía phụ tải không phải điều chỉnh một cách trực tiếp cho hoạt động sau đó.
7 Ở mạch điện có dòng
tải định mức vượt quá 320 A, thì bộ ngắt mạch phải trang bị bảo vệ quá dòng.
Khi dòng điện vượt quá 200 A thì việc sử dụng bộ ngắt mạch phải được khuyến
cáo.
8 Ở mạch máy phát kích
từ hỗn hợp mà các máy phát được dự tính hoạt động song song, thì bộ phận ngắt
mạch phải có đầu nối ra dây cân bằng được liên hệ cơ khí với đầu cực khác của
bộ ngắt mạch để sao cho chúng có thể đóng trước khi các cực khác được nối với
thanh dẫn và mở ra sau khi ngắt kết nối chúng.
4.3.4 Bố trí thiết bị
ngắt mạch và khí cụ đo lường.
1 Các thiết bị, khí cụ
đo lường và chỉ báo được dùng cho máy phát và các trang bị thiết yếu quan trọng
khác phải lắp đặt trên bảng điện được kết hợp với các máy phát và trang bị
tương ứng. Yêu cầu này có thể được bỏ qua khi máy phát có một bảng điều khiển
điều khiển trung tâm với thiết bị chuyển mạch và khí cụ đo lường cho một vài
máy phát.
2 Phải trang bị một
ampemét và một vônmét cho từng máy phát một chiều ở cả bảng điện chính và sự
cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Ampemét kèm công
tắc lựa chọn cho phép đo dòng điện từng pha;
(2) Vônmét kèm công
tắc lựa chọn cho phép đo điện áp giữa các pha và giữa điện áp dây;
(3) Tần số kế (cho
phép đối với các máy phát hoạt động song song sử dụng một tần số kế kép, chuyển
đổi cho mỗi máy phát);
(4) Oátmét (đối với
công suất trên 50 KVA);
(5) Các khí cụ khác
theo yêu cầu.
4 Ở tàu có các trang bị
điện công suất thấp, mà các máy phát điện không hoạt động song song, thì phải
bố trí một bộ khí cụ theo quy định ở 4.3.4-2 và 4.3.4-3 có thể được lắp đặt ở
bảng điện chính và sự cố, mà việc bố trí phải có thể thao tác đo lường được ở
mỗi máy phát được lắp đặt.
5 Ampemét phải được lắp
đặt trong các mạch của các phụ tải thiết yếu có dòng định mức lớn hơn hoặc bằng
20 A. Các ampemét có thể được lắp đặt trên bảng điện chính hoặc tại trạm điều
khiển. Cho phép lắp đặt ampemét với công tắc chuyển mạch, nhưng không quá 6 phụ
tải.
6 Đối với bảng điện
chính, đường dây cấp nguồn từ nguồn điện bên ngoài thì phải được trang bị kèm:
(1) Thiết bị chuyển
mạch và bảo vệ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Thiết bị bảo vệ
mất pha;
(4) Thiết bị bảo vệ
sụt áp.
7 Việc bố trí chuyển
mạch hoặc thiết bị riêng cho từng mạch của hệ thống cách điện để đo và chỉ báo
điện trở cách điện được phải được lắp đặt trên bảng điện chính và sự cố.
Trong mọi trường hợp,
dòng dò thân tàu do hoạt động của thiết bị đo không được vượt quá 30 mA.
Phải bố trí các báo
động âm thanh và ánh sáng phù hợp khi điện trở cách điện giảm xuống quá mức cho
phép ở tất cả các mạch điều khiển.
Ở tàu với buồng máy
không có người trực ca, thì hệ thống báo động trên cũng phải được bố trí tại
các vị trí ở vị trí mà từ vị trí điều khiển tàu phải nhận biết được.
8 Giới hạn vạch chia
thang đo của thiết bị đo lường phải lớn hơn trị số định mức của tham số cần đo.
Giới hạn thang đo của
thiết bị được dùng ở trên phải không được thấp hơn:
(1) Đối với vônmét -
120% điện áp định mức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Đối với ampemét
đi kèm của máy phát hoạt động song song - 130% dòng điện định mức cho thang đo
dòng tải và 15% dòng điện định mức cho thang đo dòng điện ngược (sau này chỉ đề
cập đến ở máy phát điện một chiều);
(4) Đối với oátmét đi
kèm của máy phát không hoạt động song song - 130% công suất định mức;
(5) Đối với oátmét đi
kèm của máy phát hoạt động song song - 130% cho thang đo công suất phụ tải và
15% cho thang đo công suất ngược;
(6) Đối với tần số kế
± 10% tần số định mức.
Giới hạn thang đo
trên có thể được thay đổi để phù hợp theo quy định của Đăng kiểm.
9 Điện áp, dòng điện và
công suất định mức của hệ thống chân vịt điện và các máy phát điện phải được
đánh dấu rõ ràng trên thang đo của các khí cụ đo lường.
10 Các bộ ngắt mạch được
lắp đặt và nối với các thanh dẫn theo cách sao cho không được có tiếp xúc động
và các thiết bị bảo vệ hoặc điều khiển của bộ ngắt mạch phải có điện ở vị trí
mở.
11 Khi bộ ngắt mạch kèm
cầu chì được sử dụng trong các mạch của bảng điện, thì các cầu chì phải được
đặt ở giữa thanh cái và bộ ngắt mạch. Vị trí cầu chì có kiểu đặt khác chỉ được
phép khi có sự đồng ý của Đăng kiểm.
12 Cầu chì trong bảng
điện được lắp đặt trên các máng ở sát đáy sàn phải được bố trí không thấp hơn
150 mm và không cao hơn 1.800 mm so với mặt sàn. Các phần mang điện lộ ra của
bảng điện phải được đặt ở độ cao tối thiểu 150 mm so với mặt sàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Các cầu chì được lắp
đặt trong bảng điện sao cho có thể dễ dàng tiếp cận và thay thế dây chảy cầu
chì mà không gây nguy hiểm cho người thao tác.
14 Cầu chì ren xoắn phải
được lắp đặt sao cho dây chì đầu vào được nối với đầu nối phía dưới.
15 Các cầu chì bảo vệ
các cực và các pha của cùng một mạch phải được lắp đặt song song với nhau theo
chiều ngang hoặc theo chiều dọc, tùy thuộc vào thiết kế của cầu chì.
Cầu chì trong mạch điện
xoay chiều phải được định vị theo thứ tự pha, từ trái sang phải hoặc từ trên
xuống dưới.
Cầu chì trong mạch
điện một chiều, thì cầu chì ở cực dương cực sẽ nằm ở bên trái, ở phía trên,
hoặc gần với tầm với.
16 Thiết bị thao tác
bằng tay của bộ điều chỉnh điện áp lắp đặt trong bảng điện chính hoặc sự cố,
phải được đặt gần khí cụ đo lường của máy phát tương ứng.
17 Ampemét của máy phát
một chiều kích từ hỗn hợp dự tính hoạt động song song phải được bố trí trong
mạch điện cực không nối với dây cân bằng.
18 Phải dùng các dây dẫn
mềm dễ uốn để nối với thiết bị di động, bán di động.
19 Các bộ điều khiển của
các thiết bị chuyển mạch, tủ điện, mạch đầu ra trên các bảng điện và các khí cụ
đo lường thì các ký hiệu của chúng phải được đánh dấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với việc cài đặt
dòng điện định mức của cầu chì và bộ ngắt mạch, thì giá trị cài đặt cho các bộ
ngắt mạch và các rơ le nhiệt cũng phải được chỉ ra.
20 Mỗi mạch đầu ra của
bảng điện phải được bố trí các bộ ngắt mạch phù hợp để ngắt tất cả các cực
và/hoặc pha. Các bộ ngắt mạch có thể được miễn giảm ở các hộp công tắc chiếu
sáng thứ cấp được trang bị bộ ngắt mạch chung, và cũng trong mạch của các khí
cụ, thiết bị khóa liên động và báo động, các bảng điện chiếu sáng cục bộ phải
được bảo vệ bằng cầu chì.
4.3.5 Đèn tín hiệu.
Màu sắc được quy định
ở Bảng 7/4.3.5 phải được sử dụng cho đèn tín hiệu. Việc áp dụng đối với các tín
hiệu chỉ dẫn khác với quy định ở Bảng 4.3.5 (ví dụ như ký hiệu bằng chữ) thì
phải tùy thuộc vào sự xem xét đặc biệt của Đăng kiểm trong từng trường hợp cụ
thể.
Bảng
7/4.3.5 Màu sắc đèn tín hiệu
Màu
sắc
Ý
nghĩa
Kiểu
tín hiệu
Trạng
thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy
hiểm
Nhấp
nháy
Báo động trong
trạng thái nguy hiểm khi một đáp ứng tức thời được đưa ra.
Liên
tục
Báo động trong
trạng thái nguy hiểm như là trạng thái nguy hiểm được phát hiện nhưng nhưng
chưa được sửa chữa.
Vàng
Chú
ý
Nhấp
nháy
Các trạng thái bất
thường khi một đáp ứng tức thời chưa được đưa ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái trung
gian giữa bất thường và an toàn. Trạng thái bất thường đã được phát hiện
nhưng chưa được sửa chữa.
Xanh
lá cây
An
toàn
Nhấp
nháy
Máy móc dự phòng
được đưa vào hoạt động.
Liên
tục
Chạy và hoạt động ở
trạng thái bình thường.
Xanh
da trời
Thông
tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy móc và thiết bị
đã sẵn sàng để khởi động. Lưới đang có điện.
Trắng
Thông
tin chung
Liên
tục
Ký hiệu liên quan
đến hoạt động tự động. Tín hiệu phụ trợ khác.
4.3.6 Bố trí thiết bị
chuyển mạch.
1 Thiết bị chuyển mạch
phải được lắp đặt ở các vị trí đã loại trừ được sự tập trung của khí, hơi nước,
bụi và hơi axít có thể tồn tại.
2 Nếu các thiết bị
chuyển mạch có bảo vệ cấp IP10 và nhỏ hơn được lắp đặt trong các khu vực đặc
biệt, các buồng hoặc các chõ lõm, thì các khu vực này phải được làm bằng các
vật liệu không cháy hoặc phải có lớp bọc bên trong bằng các vật liệu như vậy.
3 Việc bố trí các đường
ống và các két gần bảng điện chính phải phù hợp với các yêu cầu của Phần V “Hệ
thống máy tàu”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Bảng điện chính và
các tổ máy phát được khuyến cáo phải nằm trong cùng một không gian.
Buồng máy được bao
bọc trong các vách biên chính, thì phải bố trí buồng điều khiển máy và ở đó
bảng điện chính được lắp đặt, không được tách riêng bảng điện chính khỏi các tổ
máy phát.
Bảng điện chính và sự
cố có thể được phép lắp đặt trong buồng lái, nếu có sự đồng ý của Đăng kiểm.
6 Tàu trang bị cả hệ
thống điện xoay chiều và một chiều phải có hệ thống phân phối từ các bảng điện
được tách riêng hoặc từ một bảng điện gộp chung được bố trí phân chia các phần
xoay chiều và một chiều tách biệt một cách rõ ràng. Sơ đồ đi dây của bảng điện
phải có ở trên tàu.
4.3.7 Tiếp cận bảng
điện.
1 Phải bố trí lối đi
rộng tối thiểu 600 mm ở phía trước của bảng điện.
2 Phải bố trí lối đi
rộng tối thiểu 600 mm ở phía sau, dọc theo chiều đặt đứng tự do của bảng điện.
Nếu được sự cho phép
của Đăng kiểm, thì chiều rộng của những lối đi này có thể giảm xuống còn 500 mm
ở một số vị trí.
3 Không gian phía sau
của bảng điện đặt đứng tự do có các phần mang điện lộ ra phải được quây kín và
bố trí cửa ra vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 5
TRUYỀN
ĐỘNG MÁY ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN
5.1 Quy định chung
5.1.1 Trạm điều khiển
truyền động phải đáp ứng các yêu cầu liên quan của Chương 3, Phần
5.
5.1.2 Máy móc được truyền
động bằng điện phải được bố trí kèm báo động ánh sáng để chỉ sự vận hành của bộ
truyền động điện.
5.1.3 Thiết bị điều khiển
tự động, từ xa và tại chỗ được thiết kế sao cho các bộ điều khiển tự động và từ
xa phải bị ngắt ra khi chuyển sang điều khiển tại chỗ.
Bộ điều khiển tại chỗ
phải độc lập với cả bộ điều khiển tự động và từ xa.
5.1.4 Việc khởi động máy
móc, động cơ điện hoặc các thiết bị yêu cầu có thông gió bổ sung trong lúc làm
việc bình thường, chỉ có thể thực hiện khi thông gió đã làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Các cơ cấu đóng ngắt
trong các mạch truyền động điện mà không bố trí bảo vệ ngắn mạch thì để chịu
được dòng ngắn mạch có thể chảy qua điểm lắp đặt thiết bị trong thời gian được
yêu cầu đối với việc kích hoạt bảo vệ.
5.2.2 Cơ cấu điều khiển
phải được bố trí thích hợp để khởi động động cơ điện từ vị trí bảo vệ 0.
5.2.3 Động cơ điện có công
suất định mức lớn hơn hoặc bằng 0,5 kW và cơ cấu điều khiển chúng sẽ phải bố
trí thiết bị để cách ly nguồn cấp. Trong trường hợp này, vị trí cơ cấu điều
khiển phải được gắn trên bảng điện chính hoặc bất kỳ bảng điện nào khác trong
cùng không gian và phải được đảm bảo nhìn thấy chúng từ vị trí lắp đặt động cơ
điện, sau đó, để phục vụ mục đích này cho phép sử dụng công tắc gắn trên bảng
điện.
Nếu việc bố trí cơ
cấu điều khiển theo yêu cầu trên không được đáp ứng, thì phải bố trí những
thiết bị sau:
(1) Thiết bị khóa
liên động đóng mạch trên bảng điện chính ở vị trí ngắt;
(2) Công tắc bổ sung
nằm gần động cơ điện;
(3) Lắp đặt cầu chì
cho mỗi cực hay mỗi pha, thì các cầu chì này phải tháo ra và thay thế dễ dàng bởi
người vận hành.
5.3 Truyền động và
điều khiển thiết bị lái
5.3.1 Ngoài các yêu cầu ở
Chương 15 Phần 3 Mục II QCVN 21:2010/BGTVT và 2.10 Phần 3, thì thiết bị lái
phải đáp ứng được các yêu cầu của Phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thanh dẫn trong
bảng điện chính được phân đoạn, thì các đường cáp nguồn cho thiết bị lái phải
được cấp điện từ các phần khác nhau.
Một trong những đường
cáp này có thể được cấp điện bảng điện sự cố.
Khi bố trí thiết bị
lái phụ, thì chúng phải được cấp nguồn từ nguồn điện sự cố.
5.3.3 Việc khởi động và
dừng các động cơ máy lái, trừ động cơ bánh lái được truyền động trực tiếp, thì
phải được thực hiện từ buồng máy lái và từ buồng lái.
5.3.4 Thiết bị khởi động
phải đảm bảo tự động khởi động lại các động cơ điện ngay sau khi điện áp được
khôi phục sau sự cố gián đoạn việc cấp điện.
Khi có sẵn một vài
trạm điều khiển truyền động máy lái, thì công tắc chuyển đổi phải được bố trí
để đảm bảo chỉ có một trạm điều khiển được lựa chọn bởi người vận hành.
5.3.5 Hướng quay của vô
lăng lái hoặc hướng chuyển động của cần điều khiển phải phù hợp với hướng đặt
của bánh lái ở trên.
Ở hệ thống điều khiển
bằng nút ấn, thì các nút ấn phải được bố trí sao cho bật nút ấn quay sang phải
làm cho bánh lái chuyển động sang phải, còn khi bấm nút ấn quay sang trái thì
bánh lái chuyển động sang trái.
5.3.6 Phải có phương tiện
trong buồng máy lái để ngắt một hệ thống điều khiển bất kỳ vận hành từ buồng
lái ra khỏi thiết bị lái mà nó phục vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Ngoài các yêu cầu của
Chương 16 Phần 3 Mục II QCVN 21:2010/BGTVT, thì các tời cô dây, tời neo và tời
chằng buộc phải đáp ứng các yêu cầu Phần này.
5.4.2 Khi sử dụng các động
cơ điện xoay chiều rôto lồng sóc, thì truyền động cho máy neo và tời chằng buộc
phải đảm bảo sau khi hoạt động 30 phút với tải định mức, thì các động cơ điện
có thể dừng dưới điện ở điện áp định mức tối thiểu 30 giây đối với máy neo và
15 giây đối với tời chằng buộc. Đối với các động cơ có cuộn dây stato quấn lại,
thì yêu cầu này có thể áp dụng cho hoạt động của động cơ có cuộn dây sinh ra mô
men khởi động cực đại.
Các động cơ điện một chiều
và động cơ điện xoay chiều rôto dây quấn phải chịu được các điều kiện dừng dưới
điện nêu trên, nhưng bằng 2 lần mô men định mức của chúng, trong trường hợp
này, điện áp có thể thấp hơn giá trị định mức.
Sau khi bị dừng dưới
điện, thì sự gia tăng nhiệt độ không được lớn hơn 130% giá trị cho phép của vật
liệu cách điện được sử dụng.
5.4.3 Với neo, tời quấn dây
đứng và tời chằng buộc, ở các cấp tốc độ chỉ dành cho hoạt động côdây, thì phải
bố trí bảo vệ quá dòng phù hợp cho động cơ điện.
5.4.4 Nguồn cấp cho truyền
động điện tời neo và tời quấn dây phải được lấy từ thanh dẫn bảng điện chính.
5.5 Truyền động điện
cho các bơm
5.5.1 Động cơ điện lai các
bơm vận chuyển dầu nhiên liệu, bôi trơn và thiết bị phân ly cũng như các bơm
tuần hoàn nước làm mát hệ thống phải được bố trí công tắc ngắt mạch từ xa lắp
đặt bên ngoài không gian lắp đặt các bơm và bên ngoài buồng máy, nhưng gần vùng
lân cận của lối thoát hiểm từ các không gian này.
5.5.2 Công tắc ngắt mạch
của các thiết bị truyền động điện quy định ở 5.5.1 được bố trí tại các vị trí
dễ thấy được phủ thủy tinh và được bố trí chữ viết giải thích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị khởi động từ
xa phải được bố trí kèm báo động ánh sáng để chỉ báo vị trí “BẬT” của thiết bị
truyền động điện.
5.5.4 Bơm chữa cháy sự cố
được điều khiển từ xa cũng phải có khả năng được điều khiển tại chỗ.
5.5.5 Động cơ điện lai các
bơm vận chuyển dầu và xả nước thải phải được trang bị điều khiển ngắt từ xa bố
trí nằm trong vùng lân cận của cụm van xả, với điều kiện là không có sẵn thông
tin liên lạc bằng điện thoại giữa vị trí quan sát xả và vị trí kiểm soát xả.
5.5.6 Việc khởi động tại
chỗ các bơm chữa cháy và bơm nước đáy tàu phải có thể thực hiện được ngay cả
khi mạch điều khiển từ xa của chúng bị lỗi, bao gồm cả thiết bị bảo vệ.
5.6 Truyền động điện
cho các quạt thông gió
5.6.1 Động cơ điện của quạt
thông gió trong buồng máy phải được bố trí tối thiểu hai công tắc ngắt mạch,
một trong số đó phải được đặt bên ngoài buồng máy và vách quây của chúng, nhưng
trong vùng lân cận gần các lối thoát từ các không gian này.
Khuyến cáo rằng các
công tắc ngắt mạch này phải được bố trí tương tự như các công tắc được đề cập ở
5.5.1.
5.6.2 Động cơ điện của các
quạt thổi gió từ nhà bếp phải được bố trí thiết bị ngắt ở vị trí tiếp cận dễ
dàng từ boong chính, nhưng bên ngoài vách quây buồng máy.
Động cơ điện của các
quạt thổi gió từ phạm vi nhà bếp phải bố trí thiết bị ngắt mạch bên trong nhà
bếp, bất kể số lượng công tắc ngắt mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.4 Các động cơ điện của
các quạt thông gió trong không gian được bảo vệ bởi hệ thống chữa cháy bằng khí
phải được bố trí thiết bị ngắt mạch hoạt động tự động khi chất dập cháy được xả
vào trong không gian liên quan.
Chương 6
CHIẾU
SÁNG
6.1 Quy định chung
6.1.1 Ở tất cả các không
gian của tàu, các vị trí và các vùng mà ánh sáng cần thiết đối với sự an toàn
hàng hải, điều khiển máy móc và thiết bị, các điều kiện sống và việc sơ tán của
hành khách và thuyền viên, thì phải trang bị các thiết bị chiếu sáng chính được
lắp đặt cố định, các thiết bị này phải được cấp điện từ nguồn điện chính.
Danh mục các không
gian, các vị trí và các vùng mà các thiết bị chiếu sáng sự cố phải được trang
bị bổ sung theo những mục chính đưa ra ở 3.3.2-1.
6.1.2 Thiết bị chiếu sáng
phải được lắp đặt theo cách sao cho ngăn ngừa nhiệt độ của cáp và vật liệu liền
kề gia tăng nhiệt độ vượt quá nhiệt cho phép và lượng nhiệt phát ra từ chúng
không thể gây cháy cho các vật dễ cháy và các bộ phận của chúng nằm gần các
thiết bị chiếu sáng.
6.1.3 Thiết bị chiếu sáng
bên ngoài cũng phải được lắp đặt để mà tránh gây trở ngại cho việc hàng hải và
nhận biết các đèn hàng hải.
6.1.4 Các dây bên trong của
các thiết bị chiếu sáng phải là các dây dẫn chịu nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Mạch cấp nguồn
chiếu sáng chính
6.2.1 Các mạch chiếu sáng
chính phải được cấp điện từ các thanh dẫn của bảng điện chính hoặc bởi các
thanh dẫn riêng của các bảng điện chiếu sáng chính tách biệt. Các bảng điện
chiếu sáng chính có thể cấp điện cho các thiết bị điện không phải là phụ tải
thiết yếu có công suất định mức lên đến 0,25 kW và các thiết bị gia nhiệt đơn
lẻ có dòng định mức lên tới 10 A.
6.2.2 Thiết bị bảo vệ cho
các mạch chiếu sáng cuối phải được cài đặt để hoạt động ở dòng định mức không
vượt quá 16 A.
Dòng phụ tải tổng của
các phụ tải được kết nối phải không được vượt quá 80% dòng điện định mức của
các thiết bị bảo vệ.
6.2.3 Chiếu sáng chính cho
các hành lang, phòng khách và lối đi dẫn đến khu vực cứu nạn và sơ tán trên boong
(nếu có sẵn nhiều hơn một bộ đèn), buồng máy phải được cấp nguồn tối thiểu từ
hai đường dây độc lập, với việc bố trí các đèn theo cách sao cho ngay cả khi có
sự cố của một trong hai đường dây, thì vẫn đảm bảo được việc chiếu sáng đồng
đều ở một chừng mực có thể. Các đường dây này phải được cấp điện từ bảng điện
nhóm khác nhau mà các bảng điện nhóm này được cấp điện từ các phần thanh dẫn
chiếu sáng được phân đoạn trong bảng điện chính.
6.2.4 Thiết bị chiếu sáng
cục bộ trong các khu vực sinh hoạt cũng như các ổ cắm phải được cấp nguồn từ
bảng điện chiếu sáng bởi một đường dây riêng, ngoài ra đường dây này còn nhằm
mục đích cấp nguồn cho các thiết bị chiếu sáng chung.
Yêu cầu này không áp
dụng đối với biến áp kiểu cắm đơn lẻ.
6.2.5 Khi xác định tiết
diện của cáp điện, thì mỗi ổ cắm có cấp điện áp bằng và lớn hơn 110 V phải được
tính bằng công suất định mức là 100 W. Trường hợp cho đèn xách tay, thì ổ cắm
có cấp điện áp 12 V phải được tính bằng công suất định mức là 15 W và cấp điện
áp 24 V - công suất định mức là 25 W.
6.3 Chiếu sáng sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2 Để đủ độ rọi được quy
định ở 6.3.1, thì các thiết bị chiếu sáng sự cố với bóng đèn sợi đốt có thể
được kết hợp với đèn huỳnh quang.
6.3.3 Các thiết bị chiếu
sáng chính được phép sử dụng như thiết bị chiếu sáng sự cố nếu chúng cũng được
cấp nguồn từ nguồn điện sự cố.
6.3.4 Các mạch chiếu sáng
chính và sự cố, bất cứ khi nào có thể, phải độc lập với nhau.
Trường hợp khi một
trong hai mạch bị sự cố, thì mạch còn lại phải thực hiện chức năng để không làm
mất hoàn toàn ánh sáng của các khu vực, lối đi và cầu thang.
6.3.5 Thiết bị chiếu sáng
cố định kèm sẵn bên trong ắc quy và nạp tự động từ các mạch chiếu sáng chính
kèm chuyển mạch rơle có thể được sử dụng cho chiếu sáng sự cố.
6.3.6 Mỗi thiết bị chiếu
sáng sự cố và đui đèn kết hợp (xem ở 6.3.3) phải được đánh dấu màu đỏ.
6.4 Công tắc trong
các mạch chiếu sáng
6.4.1 Công tắc hai cực phải
được sử dụng trong tất cả các mạch chiếu sáng.
Trong các khu vực
sinh hoạt và phục vụ khô ráo, thì các công tắc một cực có thể được sử dụng trong
các mạch để ngắt đèn đơn lẻ hoặc nhóm các đèn có dòng điện định mức không vượt
quá 6 A và các đèn cũng được thiết kế dùng ở điện áp an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3 Các công tắc của các
mạch chiếu sáng của trạm chữa cháy và khoang phục vụ có nguy cơ cháy cao, các
buồng tắm, vòi hoa sen và khu vực có độ ẩm cao hơn mức bình thường phải được
lắp đặt bên ngoài các không gian này.
6.4.4 Các công tắc cục bộ
của thiết bị chiếu sáng không được phép sử dụng trong các mạch chiếu sáng sự
cố.
Cho phép sử dụng các
công tắc cục bộ trong các mạch của thiết bị chiếu sáng sự cố, mà thiết bị chiếu
sáng sự cố này ở điều kiện bình thường thỏa mãn là thiết bị chiếu sáng chính.
Công tắc dùng cho
chiếu sáng sự cố phải được bố trí trong buồng lái.
Thiết bị chiếu sáng
sự cố của trạm lên xuống tàu, mà trong điều kiện bình thường thỏa mãn là các
thiết bị chiếu sáng chính thì phải đóng mạch tự động nếu tàu bị mất năng lượng.
6.5 Ổ cắm
6.5.1 Ổ cắm cho các thiết
bị chiếu sáng xách tay phải được lắp đặt tối thiểu ở các vị trí như sau (nếu
tàu có các vị trí và thiết bị phù hợp được đề cập):
(1) Ở trên boong gần
với tời quấn dây;
(2) Trong khoang máy
lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Trong buồng máy;
(5) Trong buồng lái.
6.5.2 Các ổ cắm có cấp điện
áp khác nhau phải được thiết kế để sao cho ngăn ngừa việc cắm phích điện có
điện áp nào đó vào ổ cắm có điện áp cao hơn.
Cấp điện áp phải được
ghi rõ trên ổ cắm hoặc tại nơi mà nó được lắp đặt.
6.5.3 Các ổ cắm cho đèn
chiếu sáng xách tay và các thiết bị điện khác lắp đặt trên boong hở phải được
gắn với mặt phía trước của chúng theo hướng xuống dưới.
6.5.4 Các ổ cắm không được
phép lắp đặt trong buồng máy phía dưới tôn sàn, trong các buồng thiết bị phân
ly dầu và nhiên liệu được bọc kín hoặc trong các khu vực mà yêu cầu các thiết
bị có kiểu an toàn được duyệt.
6.5.5 Các ổ cắm có dòng
điện định mức vượt quá 16 A phải trang bị kèm một công tắc khóa liên động để
ngăn kết nối hoặc ngắt kết nối của phích cắm hoặc ổ cắm ở vị trí “BẬT” của công
tắc, và phải có tấm ghi tên chỉ báo điện áp.
6.5.6 Trong phòng tắm và
phòng giặt đồ được phép lắp đặt các ổ cắm với điện áp cho phép lên đến 50 V.
Riêng đối với ổ cắm đi kèm biến áp cách ly dùng trong máy cạo râu hoặc các ổ
cắm được bảo vệ bằng việc sử dụng công tắc tự động kèm rơle so lệch đối với
dòng điện < 30 mA.
6.5.7 Việc sử dụng phích
cắm với chân chẻ đôi là không được phép. Các chân của phích cắm dùng cho dòng
điện trên 10 A phải có dạng hình trụ tròn và đặc hoặc rỗng bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.9 Ổ cắm có cấp bảo vệ
IP 55, là cấp tối thiểu, được thiết kế để đảm bảo việc bảo vệ, dù phích cắm có
được cắm vào ổ cắm hay không.
6.6 Độ rọi
6.6.1 Độ rọi của các vùng
và không gian đặc trưng phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp
nhận.
Yêu cầu trên không áp
dụng cho tàu có chiếu sáng chính được cấp điện áp dưới 30 V.
6.7 Các đèn hàng hải
6.7.1 Bảng đèn hàng hải phải
được cấp nguồn bởi hai đường dây:
(1) Một đường dây từ
bảng điện chính thông qua bảng điện sự cố (nếu có);
(2) Đường dây thứ hai
từ bảng điện nhóm gần nhất mà bảng điện này không được cấp nguồn từ bảng điện
sự cố.
6.7.2 Ở tàu, có nguồn điện
chính là tổ ắc quy và bảng điện chính được lắp đặt trong buồng lái, thì các đèn
hàng hải có thể được điều khiển trực tiếp từ bảng điện chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.4 Mạch cấp nguồn cho
các đèn hàng hải phải là loại hai dây với công tắc hai cực cho mỗi mạch được
lắp đặt bên trong bảng đèn hàng hải.
6.7.5 Mỗi mạch cấp nguồn
cho các đèn hàng hải phải được bố trí bảo vệ ở cả hai dây dẫn và phải kèm thiết
bị chỉ báo chỉ rõ rằng đèn hàng hải nào được bật.
Thiết bị chỉ báo việc
bật đèn hàng hải phải được thiết kế để sao cho sự cố của chúng không gây nguy
hại cho đèn hàng hải mà chịu sự kiểm soát của chúng.
Sự sụt áp tại bảng
cấp nguồn cho các đèn hàng hải bao gồm cả hệ thống báo động hoạt động của các
đèn không được vượt quá 5% ở điện áp định mức đến 30 V và 3% - ở điện áp định
mức trên 30 V.
6.7.6 Bất kể chỉ báo việc
bật công tắc đèn hàng hải nêu ở 6.7.5, thì phải bố trí phù hợp báo động âm
thanh và ánh sáng hoạt động tự động khi có bất kỳ sự cố ở đèn hàng hải với mà
công tắc ở vị trí “BẬT”.
Báo động âm thanh
phải được cấp nguồn từ nguồn điện hoặc thanh dẫn khác với các nguồn và thanh
dẫn dùng để cấp điện cho bảng đèn hàng hải, hoặc từ tổ ắc quy.
Ở tàu mà khả năng có
sự kiểm soát hoạt động của các đèn hàng hải trực tiếp từ buồng lái, thì báo
động ánh sáng có thể được miễn trừ.
6.7.7 Các bộ đèn hàng hải
trừ các đèn hành trình phải được cấp nguồn từ các hộp phân phối riêng hoặc từ
bảng điện chiếu sáng gần nhất.
Các bộ đèn kéo tạm
thời phải được cấp nguồn từ các ổ cắm của mạch chiếu sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THÔNG
TIN LIÊN LẠC NỘI BỘ VÀ TÍN HIỆU
7.1 Tàu có tín hiệu báo
động chung bằng giọng nói không thể nghe được ở tất cả các vị trí có người
trong suốt chuyến đi thì phải bố trí một hệ thống báo động chung bằng điện để
đảm bảo nghe rõ được tín hiệu báo động ở tất cả các khu vực trên tàu.
Thông tin liên lạc
nội bộ, tối thiểu, phải đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu ở 2.4.17, Phần 5. Các
không gian còn lại phải được trang bị thông tin liên lạc nội phù hợp theo quy
định của Đăng kiểm.
7.2 Thiết bị báo động
chung bằng âm thanh phải được lắp đặt ở các vị trí sau:
(1) Trong buồng máy;
(2) Trong các khu vực
công cộng, nếu diện tích sàn của chúng lớn hơn 150 m2;
(3) Trong các hành
lang của khu vực sinh hoạt, khu vực phục vụ và công cộng;
(4) Trên boong;
(5) Trong các không
gian làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống báo động
chung có thể lấy nguồn từ nguồn điện chính của tàu và từ tổ ắc quy riêng được
kích hoạt tự động khi nguồn điện chính của tàu bị mất.
7.4 Mạch cấp nguồn cho hệ
thống báo động chung chỉ cần bố trí bảo vệ ngắn mạch. Thiết bị bảo vệ phải được
bố trí trên cả hai dây dẫn của đường dây cấp nguồn và trên cả mạch điện của
từng thiết bị âm thanh. Được phép bảo vệ một số thiết bị âm thanh bằng thiết bị
bảo vệ chung, nếu đảm bảo được trong không gian mà chúng được lắp đặt nghe rõ
được các thiết bị âm thanh khác cùng với bảo vệ độc lập phải được đảm bảo.
7.5 Hệ thống báo động
chung phải được kích hoạt bằng công tắc hoàn nguyên hai cực được lắp đặt trong
buồng lái và trong khu vực, nếu có, được dự định để trực ca trong thời gian tàu
ở trong cảng.
7.6 Thiết bị âm thanh,
các công tắc và thiết bị phân phối của hệ thống báo động chung phải được đánh
dấu phân biệt để nhìn được rõ ràng.
Chương 8
BẢO VỆ
8.1 Quy định chung
8.1.1 Các thiết bị bảo vệ
phải phù hợp với đặc tính dòng điện của thiết bị cần bảo vệ để sao cho chúng
hoạt động khi dòng điện tăng quá mức cho phép.
8.1.2 Bảo vệ quá tải sẽ
phải bố trí ở:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Mỗi cực dương
trong hệ thống ba dây;
(3) Tối thiểu ở 2 pha
trong hệ thống điện ba pha ba dây cách ly;
(4) Ở tất cả các pha
trong hệ thống ba pha bốn dây.
8.1.3 Thiết bị bảo vệ ngắn
mạch phải được bố trí tại mỗi cực cách ly của hệ thống điện một chiều hoặc
trong mỗi pha của hệ thống điện xoay chiều. Thiết bị bảo vệ ngắn mạch phải được
cài đặt để hoạt động ở tối thiểu 200% dòng định mức của các thiết bị điện được
bảo vệ. Kích hoạt các thiết bị bảo vệ có thể không có thời gian trễ hoặc có
thời gian trễ cần thiết cho việc ngắt chọn lọc phù hợp.
Thiết bị bảo vệ ngắn
mạch có thể được sử dụng để bảo vệ cả bản thân phụ tải và đường cáp cấp nguồn
cho chúng.
8.1.4 Khi các cáp điện có
tiết diện được giảm đi, thì bảo vệ bổ sung phải được bố trí cho mỗi dây cáp này
trừ khi các thiết bị bảo vệ trước đó có khả năng bảo vệ cho cáp có tiết diện
được giảm đi.
8.1.5 Các thiết bị bảo vệ
ngăn ngừa ngay lập tức các kích thích lặp đi lặp lại sau khi kích hoạt bảo vệ
thì không được dùng trong các mạch cấp điện của bảng điện sự cố cũng như trong
các mạch cấp nguồn cho các phụ tải sự cố.
8.2 Bảo vệ máy phát
8.2.1 Các máy phát điện
không dự định hoạt động song song phải được bố trí các thiết bị bảo vệ quá dòng
và ngắn mạch. Cầu chì có thể được sử dụng làm thiết bị bảo vệ cho máy phát điện
có công suất định mức 30 kW và nhỏ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Ngăn ngừa quá
tải;
(2) Ngăn ngừa ngắn
mạch;
(3) Ngăn ngừa dòng
điện ngược và công suất ngược;
(4) Ngăn ngừa thấp
áp.
Điều cần thiết là các
thiết bị được dùng để bảo vệ quá dòng cho các máy phát điện phải bố trí kèm báo
động âm thanh và ánh sáng hoạt động với thời gian trễ lên đến 15 phút ở dòng
tải từ 100 đến 110% dòng định mức, và có khả năng ngắt máy phát điện được bảo
vệ với thời gian trễ cho phù hợp với thời gian gia nhiệt máy phát liên tục ở
dòng tải từ 110 đến 150% dòng định mức.
Điều cần thiết là
việc cài đặt bảo vệ để hoạt động ở 150% dòng đinh mức của máy phát điện với
thời gian trễ không vượt quá 2 phút đối với máy phát điện xoay chiều và 15 giây
đối với máy phát điện một chiều. Có thể cho phép dòng quá tải vượt quá 150% của
dòng định mức máy phát điện, khi mà máy phát được yêu cầu bởi điều kiện hoạt
động và được chấp nhận theo thiết kế máy phát.
Cài đặt bảo vệ quá
tải và thời gian trễ phải được lựa chọn cho phù hợp với đặc tính quá dòng của
động cơ lai máy phát điện để sao cho động cơ lai có khả năng sản sinh ra công
suất cần thiết trong thời gian trễ được chấp nhận. Thiết bị bảo vệ quá tải dùng
cho máy phát phải không loại trừ việc khởi động lại từ đó.
8.2.3 Phải bố trí các thiết
bị ngắt tự động và chọn lọc các thiết bị không quan trọng khi máy phát quá tải.
Các thiết bị này có thể được ngắt theo một hoặc một vài cấp phụ thuộc vào công
suất quá tải của máy phát.
Yêu cầu này có thể
được bỏ qua đối với tàu trang bị đủ năng lượng dự phòng, nếu được sự cho phép
của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
7/8.2.4 Giới hạn quy định cài đặt các loại bảo vệ
Dòng
điện
Giới
hạn cài đặt bảo vệ dòng điện ngược và công suất ngược
Xoay chiều
8 đến 15% công suất
định mức của máy phát
Một chiều
2 đến 15% dòng điện
định mức của máy phát
Bảo vệ dòng điện
ngược cho máy phát điện một chiều phải được lắp đặt ở cực khác với cực đấu cuộn
dây kích từ nối tiếp, khi có nối dây cân bằng. Bảo vệ công suất ngược hoặc dòng
điện ngược vẫn phải có khả năng hoạt động khi điện áp đặt lên giảm xuống đến
50%, mặc dù công suất ngược hoặc dòng điện ngược có thể có giá trị thay đổi.
8.2.5 Bảo vệ thấp áp phải
đảm bảo khả năng kết nối tin cậy giữa máy phát điện và thanh dẫn khi điện áp
lớn hơn 85% và bằng điện áp định mức và phải loại trừ khả năng kết nối giữa máy
phát và thanh dẫn khi điện áp nhỏ hơn 35% điện áp định mức. Bên cạnh đó, nó có
thể ngắt máy phát điện khi điện áp trên đầu cực của chúng giảm xuống trong phạm
vi từ 70 xuống 35% giá trị định mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.6 Cho phép sử dụng cầu
chì trong hệ thống kích từ của máy phát điện như là thiết bị bảo vệ cho các
phần tử bán dẫn.
8.3 Bảo vệ các động
cơ điện
8.3.1 Các đường cấp nguồn
đi ra từ bảng điện cấp cho các động cơ có công suất định mức lớn hơn 0,5 kW
phải bố trí biện pháp bảo vệ ngăn ngừa dòng ngắn mạch và quá tải, cũng như bảo
vệ mất điện áp nếu như động cơ không cần phải tự khởi động lại.
Các thiết bị bảo vệ
quá tải và mất điện áp có thể được lắp đặt trong thiết bị khởi động động cơ.
8.3.2 Các thiết bị bảo vệ
quá tải cho động cơ các động cơ hoạt động liên lục phải ngắt mạch được động cơ
chịu sự bảo vệ trong phạm vi từ 105 đến 125% dòng điện định mức.
Bảo vệ quá tải cho
các động cơ điện có thể được thay bằng báo động âm thanh và ánh sáng, mà báo
động này phải chịu sự xem xét đặc biệt của Đăng kiểm trong từng trường hợp cụ
thể.
8.3.3 Thiết bị bảo vệ quá
tải hoạt động dựa trên nguyên lý gia nhiệt và các rơle nhiệt không được phép sử
dụng trong các mạch cấp nguồn cho động cơ bơm chữa cháy.
Thiết bị bảo vệ quá
tải có thể được thay thế bằng báo động âm thanh và ánh sáng.
8.4 Bảo vệ máy lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo động âm thanh và
ánh sáng phải được bố trí để thông báo quá tải cho động cơ và mất pha đối với
đường dây cấp nguồn cho động cơ.
Nếu các rơle thanh
lưỡng kim loại bố trí để thông báo quả tải cho động cơ, thì chúng phải được lựa
chọn bằng 0,7 lần dòng định điện mức của động cơ điện.
Thiết bị bảo vệ cho
mạch điều khiển máy lái phải tối thiểu cài đặt bằng 2 lần dòng điện cực đại của
mạch điều khiển.
8.4.2 Bộ ngắt mạch được sử
dụng để bảo vệ chống ngắn mạch cho các động cơ điện một chiều, phải được cài
đặt nhả khớp mà không cần thời gian trễ ở dòng điện không nhỏ hơn 300% và không
cao hơn 400% dòng điện định mức của động cơ được bảo vệ. Trong khi, các bộ ngắt
mạch sử dụng cho các động cơ điện xoay chiều, phải được cài đặt nhả khớp mà
không cần thời gian trễ ở dòng điện không nhỏ hơn 125% dòng khởi động cực đại
của động cơ được bảo vệ.
Khi cầu chì được sử
dụng làm thiết bị bảo vệ, thì dòng định mức đối với dây chảy cầu chì phải có
đặc tính cao hơn một cấp từ giá trị quy định đối với dòng khởi động của động
cơ.
8.4.3 Đối với động cơ điện
dùng để dẫn động các phương tiện hoạt động đối với hệ thống lái của tàu, thì
phải bố trí thiết bị bảo vệ quá tải và ngắn mạch.
Các thiết bị bảo vệ
quá tải cho các động cơ được đề cập ở trên phải được bố trí kèm báo động âm
thanh và ánh sáng để thông báo quá tải và dừng động cơ khi dòng tải vượt quá
dải quy định nêu ở 8.3.2.
Bảo vệ ngắn mạch phải
phù hợp với các yêu cầu ở 8.4.2.
Chương 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Quy định chung
9.1.1 Cáp điện có lõi bằng
đồng nhiều sợi bọc cách điện được chế tạo từ vật liệu chống cháy được sử trên
tàu, thì lõi cáp phải có tiết diện không nhỏ hơn:
(1) 1,0 mm2 đối với cáp 1 lõi
được lắp đặt tách biệt và chiều dài lớn hơn 200 mm;
(2) 0,75 mm2 đối với cáp nhiều lõi
có màng chắn từ.
9.1.2 Điều cần thiết là tất
cả các dây dẫn trong hệ thống điện của tàu phải được đánh dấu thích hợp theo
cách cho phép nhận biết được chúng:
(1) Các dây dẫn nối
mát phải được đánh dấu bằng màu xanh lá cây kèm với dải băng màu vàng;
(2) Tất cả các dây
dẫn nối với cực âm phải được đánh dấu bằng màu xanh da trời;
(3) Cách nhận biết
trừ màu sắc cho các dây dẫn được liệt kê ở 9.1.2-(1) và 9.1.2-(2) được phép nếu
được xác định trên sơ đồ đi dây hệ thống điện của tàu.
9.2 Lựa chọn cáp điện
cho các phụ tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
7/9.2.1 Dòng tải dài hạn cho phép ở 30oC
Tiết
diện định mức của dây dẫn, (mm2)
Dòng
điện dài hạn của phụ tải đối với cáp điện 1 lõi và 2 lõi, (A)
60oC
70oC
85
đến 90oC
105oC
125oC
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
16
20
1
12
14
18
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
16
18
21
25
30
2,5
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
40
4
30
35
40
45
50
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
50
60
70
10
60
65
70
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
80
90
100
130
150
25
110
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
185
35
140
160
185
210
225
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
230
270
330
70
220
265
285
330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
260
310
330
390
410
120
300
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
380
150
350
380
430
475
520
9.2.2 Dòng tải dài hạn đối
với cáp điện ở nhiệt độ môi trường 60oC phải được xác định bằng việc
sử dụng hệ số điều chỉnh theo Bảng 7/9.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ quy định lớn nhất của chất cách điện, (oC)
Giá
trị của hệ số điều chỉnh
70
0,75
85
đến 90
0,82
105
0.86
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3 Mặc dù cáp được lựa
chọn phù hợp với Bảng 7/9.2.1 và 7/9.2.2, thì tiết diện định mức S, mm2,
phụ thuộc vào độ sụt áp cho phép phải không được nhỏ hơn giá trị xác định theo
công thức sau:
S = 2 x k x P x l
Trong đó:
k = Hệ số sụt áp cho
phép, xem Bảng 7/9.2.3;
P = Công suất lớn
nhất đo được trong mạch điện đã cho, tính bằng W;
l = Độ dài của cáp
tính từ nguồn cáp đến phụ tải, tính bằng m.
Khi lựa chọn tiết
diện của cáp, thì các yêu cầu của nhà chế tạo thiết bị được tính đến trong mạch
điện riêng lẻ phải được đáp ứng.
Bảng
7/9.2.3 Hệ số sụt áp cho phép
Điện
áp định mức, V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sụt
áp 10% đối với các mạch điện khác
Sụt
áp 3% khuyến cáo đối với tất cả các mạch điện
12
2,4x10-3
1,2x10-3
4,0x10-3
24
0,6x10-3
0,3x10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Lắp đặt cáp điện
9.3.1 Bố trí cáp điện
1 Cáp điện phải được
lắp đặt theo tuyến, mà phải được đi càng thẳng và dễ tiếp cận càng tốt. Các
tuyến cáp phải đi qua vị trí mà ở đó các cáp điện không được phép lộ ra để cho
dầu, nhiên liệu, nước và nguồn nhiệt cao gây ảnh hưởng quá mức cho phép. Tuyến
cáp phải được lắp đặt cách tối thiểu nguồn nhiệt 100 mm.
2 Không có cáp điện nào
được phép lắp đặt ở khoảng cách nhỏ hơn 50 mm tính từ đáy đôi và từ các két dầu
nhiên liệu hoặc dầu bôi trơn.
Cáp điện phải được
đặt ở khoảng cách tối thiểu 20 mm tính từ tôn bao, cũng như từ các boong và
vách chống cháy, kín nước và kín khí.
3 Cáp điện được bọc kim
loại có thể được đặt trên các kết cấu nhẹ hoặc được cố định vào vị trí bằng
vòng kẹp cáp chỉ khi bảo vệ chống ăn mòn tin cậy được sử dụng.
4 Không có cáp điện nào
được khuyến khích đặt dưới sàn của buồng máy. Nếu phải bố trí đi dưới sàn, thì
các cáp điện phải được đi trong ống kim loại hoặc ống luồn kín (xem ở 9.3.5).
5 Cáp điện với vật liệu
cách điện có nhiệt độ cho phép khác nhau được đặt trong cùng một tuyến cáp theo
cách sao cho các cáp có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cho phép của chúng.
6 Cáp điện có vỏ bảo vệ
mà vỏ bảo vệ kém bền có thể bị lộ ra gây nguy hiểm, thì không được đặt trong
cùng một ống, máng dẫn hoặc bằng một số cách lắp đặt thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp nhiều lõi không
được dùng đồng thời cho điện áp an toàn và điện áp phụ tải vượt quá cấp điện áp
an toàn.
8 Khi phụ tải được cấp
nguồn thông qua hai đường dây tách biệt, thì các đường dây này phải được đặt
theo hai tuyến khác nhau, đặt cách nhau theo chiều ngang và theo chiều dọc càng
cách xa nhau càng tốt.
9 Khi cáp được đặt
trong ống luồn hoặc kết cấu khác làm bằng vật liệu dễ cháy, thì vị trí đặt cáp
phải được bảo vệ chống lại sự phát sinh tia lửa bằng các phương tiện phòng cháy
phù hợp, chẳng hạn như tấm bọc, lớp phủ hoặc ngâm tẩm.
10 Cáp điện không được
phép gắn vào vật liệu cách nhiệt hoặc cách âm nếu chúng được làm từ vật liệu dễ
cháy. Cáp điện phải được tách khỏi lớp cách ly này bằng tấm bọc làm từ vật liệu
không cháy hoặc được đặt ở khoảng cách tối thiểu là 20 mm từ đó.
Khi được đặt vào vật
liệu cách nhiệt hoặc cách âm làm bằng vật liệu không cháy, thì cáp điện phải
được thiết kế tương đương để giảm dòng định mức tương ứng.
11 Cáp điện đặt trong
các khu vực lạnh phải có vỏ bảo vệ kim loại phù hợp, cao su polychloroprene
hoặc bất kỳ vật liệu khác chịu được ảnh hưởng của chất làm lạnh.
Khi cáp điện có vỏ
lưới thép bảo vệ, thì vỏ lưới này phải được bảo vệ thích hợp chống lại sự ăn
mòn.
12 Cáp điện đặt trong
các khu vực lạnh phải được đặt trên tấm đục lỗ hoặc cầu nối và được cố định ở
vị trí theo cách sao cho phải có khoảng trống dự trữ giữa cáp và vách của
phòng. Các tấm, cầu nối và vòng kẹp cáp phải được bảo vệ chống ăn mòn.
Nếu cáp xuyên qua vật
liệu cách nhiệt của khu vực lạnh, thì các cáp này phải xuyên qua chúng ở góc
bên phải bên cạnh ống bọc được bọc kín phù hợp ở cả hai đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Cáp điện và tiếp mát
của các thiết bị có giá đàn hồi phải được định vị theo cách sao cho chúng không
bị hư hỏng khi sử dụng.
15 Cáp điện đặt trên các
phần hở của tàu và cột cao phải được bảo vệ chống lại tiếp xúc trực tiếp với
bức xạ mặt trời.
Bảng
7/9.3.1-13 Bán kính uốn cong tối thiểu
Loại
cáp
Đường
kính ngoài của cáp, (mm)
Bán
kính uốn cong tối thiểu của cáp
Vật
liệu cách điện
Vỏ
bảo vệ của cáp
Cao
su hoặc polyvinyl clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất
kỳ
10d
Bện kim loại
Bất
kỳ
6d
Hợp kim nhôm chì và
vỏ bọc lưới thép
Bất
kỳ
6d
Vỏ bọc khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3d
9,5
đến 25,4
4d
>
25,4
6d
Cao
su etylen - propylen hoặc polyetylen liên kết ngang
Bán dẫn và/hoặc kim
loại
-
10d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Cáp được cố định đúng
vị trí bằng các vòng kẹp, kẹp, giá đỡ v.v… được chế tạo bằng kim loại hoặc vật
liệu không cháy hoặc khó cháy.
Bề mặt cố định phải
đủ rộng và không có các cạnh sắc nhọn.
Việc cố định phải lựa
chọn theo cách sao cho các cáp điện phải được cố định vào vị trí mà không làm
hư hại vỏ bảo vệ của cáp.
2 Khoảng cách giữa các
điểm cố định cáp đặt nằm ngang phải không được vượt quá giá trị đưa ra ở Bảng
7/9.3.2-2.
Đối với các tuyến cáp
đặt thẳng đứng thì khoảng cách này có thể tăng lên 25%.
Bảng
7/9.3.2-2 Khoảng cách giữa các điểm cố định cáp
Đường
kính ngoài của cáp, (mm)
Khoảng
cách giữa các điểm cố định cáp, (mm)
Lớn
hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
có vỏ bọc lưới thép
Có
vỏ bọc lưới thép
-
8
200
250
8
13
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
20
300
350
20
30
350
400
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
450
3 Cáp phải được cố định
theo cách sao cho ứng suất cơ khí trong cáp, nếu có, không truyền đến phía đầu
vào hoặc phía cuối của chúng.
4 Đi cáp và lắp đặt các
cáp điện song song với tôn bao phải được cố định với kết cấu thân tàu, và không
được phép mạ phủ.
Trên vách kín nước và
các cột cao, thì cáp điện phải được cố định trên các giá đỡ riêng (máng, cầu
nối, đế đệm v.v…).
5 Cáp điện chạy song
song với vách, tùy thuộc vào sự ngưng tụ hơi nước, được đặt trên cầu nối hoặc
các tấm đục lỗ theo cách sao cho phải có khoảng trống dự trữ giữa cáp và vách.
6 Tuyến cáp được bố trí
số lượng tối thiểu các điểm giao nhau. Cầu đỡ được sử dụng ở những vị cáp giao
nhau. Giữa cầu đỡ và cáp chạy qua nó phải để khe hở khí tối thiểu là 5 mm.
7 Đối với tàu được kết
cấu từ vật liệu không dẫn điện, thì cho phép chấp nhận tương đương các yêu cầu
cho việc lắp đặt, cố định, làm kín vị trí xuyên vách của cáp và tuyến cáp, phải
phù hợp với các quy định của Đăng kiểm như đối với tàu vỏ thép, như dựa vào kỹ
thuật thi công của kết cấu thân tàu từ vật liệu này, các thuộc tính của vật
liệu sử dụng v.v…
9.3.3 Xuyên cáp qua
vách và boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm kín vị trí cáp
xuyên qua các vách và boong phải không làm giảm độ kín của chúng; không có lực
nào được truyền tới cáp, do biến dạng đàn hồi.
2 Khi các cáp được bố
trí qua vách không kín hoặc phần tử kết cấu có độ dầy nhỏ hơn 6 mm, thì lỗ
khoét cho cáp xuyên qua phải được bố trí tấm bọc hoặc ống lót để ngăn ngừa hư
hỏng cho cáp.
Khi độ dày trên là 6
mm trở lên, thì không yêu cầu tấm bọc hoặc ống lót, nhưng các mép lỗ phải được
bo tròn.
3 Lắp đặt cáp điện
xuyên vách kín nước được thực hiện theo một trong các cách sau:
(1) Trong ống kim
loại (ống đứng) nhô ra phía trên boong đến độ cao tối thiểu là 900 mm ở nơi hư
hỏng về cơ khí có thể xảy ra và chiều cao không thấp hơn so với ngưỡng cửa
trong không gian mà không có nguy cơ hư hỏng;
(2) Trong ống luồn
kim loại thông dụng hoặc hộp ống lót với bảo vệ bổ sung cho cáp bằng vỏ bọc có
chiều cao quy định ở 9.3.3-3(1). Hộp ống lót cáp phải được điền đầy hợp chất
làm kín, trong khi các đường ống phải được bố trí kèm giắc co hoặc được nhồi
hợp chất làm kín.
9.3.4 Hợp chất làm
kín
1 Để điền vào các hộp
ống lót cáp ở vách và boong kín nước, thì phải sử dụng hợp chất làm kín phù hợp
có độ bám dính tốt với bề mặt bên trong của hộp ống lót cáp và vỏ bảo vệ của
cáp và phải chịu được sự thâm nhập của nước và các sản phẩm dầu, sẽ không làm
co ngót và hỏng độ kín trong điều kiện liên tục ở chế độ nêu ở 2.2.1 và 2.2.3.
2 Để làm kín vị trí
xuyên cáp qua các vách chặn cháy phải chịu thử nghiệm cháy đạt tiêu chuẩn quy
định cho các kiểu vách được đưa ra trong Phần 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các đường ống và ống
luồn bằng kim loại mà cáp điện được đặt trong đó phải được bảo vệ chống ăn mòn
ở cả bên trong và bên ngoài. Bề mặt bên trong của đường ống và ống luồn phải
được làm phẳng và nhẵn. Các đầu của các ống thép và máng phải được gia công
bằng máy hoặc được bảo vệ theo cách sao cho không gây hư hỏng cho cáp điện khi
chúng được đưa vào. Các cáp điện có vỏ bọc chì mà không có bất kỳ vỏ bọc bảo vệ
bổ sung nào khác thì không được lắp đặt trong các đường ống và ống luồn.
2 Bán kính uốn cong của
các đường ống hoặc ống luồn không được nhỏ hơn bán kính cho phép đối với cáp có
đường kính lớn nhất lắp đặt trong các đường ống hoặc ống luồn này (xem
9.3.1-13).
3 Tổng tiết diện của
tất cả các cáp được xác định dựa vào đường kính ngoài của chúng không được vượt
quá 40% tiết diện bên trong của các đường ống hoặc ống luồn.
4 Các đường ống và ống
luồn phải có tính liên tục về cơ khí và điện và được tiếp mát tin cậy.
5 Các đường ống và ống
luồn phải được lắp đặt theo cách sao cho nước không được tích tụ trong đó. Các
lỗ khoét thông gió phải được bố trí trên các đường ống và ống luồn, nếu cần
thiết. Các lỗ khoét, ở các vị trí có thể, phải được bố trí tại các điểm cao
nhất và thấp nhất, sao cho đảm bảo lưu thông không khí và ngưng tụ hơi nước
được ngăn chặn. Các lỗ khoét trên các đường ống và ống luồn được chỉ được phép
ở những nơi mà chúng không làm gia tăng các nguy cơ nổ hoặc cháy.
6 Các đường ống và ống luồn
cáp lắp đặt ở phía mũi hoặc đuôi có thể bị hư hỏng do sự biến dạng của thân tàu
phải được bố trí với thêm các đoạn giãn nở.
7 Nếu theo 9.3.1-1 cho
phép sử dụng cáp điện có vỏ bọc dễ cháy, thì các cáp này phải được đặt trong
các ống kim loại.
8 Cáp điện đặt theo
phương thẳng đứng trong các đường ống và ống luồn phải được cố định sao cho
chúng không bị hư hỏng dưới ứng suất do trọng lực gây ra.
9.3.6 Nối và phân
nhánh cáp điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại các vị trí nối
cáp, thì các lõi cáp có lớp cách điện bằng cao su phải được bảo vệ để ngăn ngừa
hư hỏng lớp cách điện của chúng (ví dụ do cọ xát v.v…).
2 Vỏ bọc bảo vệ của cáp
đi vào bên trong thiết bị phải đi vào bên trong tối thiểu là 10 mm.
3 Tại các vị trí nối
cáp, các cáp điện phải được nối trong hộp phân nhánh nhờ các kẹp cáp.
4 Nếu trong quá trình
lắp đặt cáp cần thiết phải thực hiện việc nối bổ sung, thì việc nối này phải
được thực hiện trong hộp nối phù hợp nhờ các kẹp cáp. Các mối nối phải được bảo
vệ để ngăn ngừa các tác động của môi trường.
Khả năng áp dụng nối
cáp và các phương pháp nối cáp khác với cách nối nói trên thì phải được Đăng
kiểm cho phép trong từng trường hợp cụ thể.
9.4 Vật liệu cách
điện
9.4.1 Các vật liệu cách
điện được quy định ở Bảng 7/9.4.1 thể được sử dụng cho cách điện của cáp điện
và dây dẫn.
Bảng
7/9.4.1 Tiêu chuẩn vật liệu cách điện
Ký
hiệu cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ làm việc cho phép, (oC)1
PVC/A
Loại polyvinyl
clorua tiêu chuẩn
60
PVC/D
Polyvinyl clorua
chịu nhiệt
75
EPR
Cao suetylen -
propylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XLPE
polyetylen liên kết
ngang
85
S95
Cao su silicon
95
1 Nhiệt độ dây dẫn để
xác định phụ tải được duy trì liên tục cho phép của cáp.
Chương 10
CÁC YÊU
CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG VÀ THIẾT BỊ ĐƯỢC THIẾT KẾ DÙNG CHO ĐIỆN ÁP VƯỢT
QUÁ ĐIỆN ÁP AN TOÀN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1 Các yêu cầu của
chương này áp dụng đối với thiết bị động lực và hệ thống chiếu sáng có điện áp
vượt quá điện áp an toàn cũng như các thiết bị tương tự dùng cho sinh hoạt.
Các thiết bị điện
phải được chế tạo để đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng ở dao động điện áp và tần số
quy định ở Bảng 7/10.1.1.
Bảng
7/10.1.1 Tiêu chuẩn dao động điện
Thứ
tự
Thông
số dao động
Mức
giao động so với giá trị định mức
Lâu
dài
Tức
thời
Trị
số, (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Điện áp từ máy phát
+6
-
10
+20
-
30
1,5
2
Tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±10
5
10.2 Tiếp mát bảo vệ
10.2.1 Vỏ kim loại của các
thiết bị điện hoạt động ở điện áp vượt quá cấp an toàn và không có cách điện
hai lớp hoặc được tăng cường thì phải đánh dấu đầu nối mát bằng biểu tượng “┴”.
Phải bố trí tiếp mát
cả phía trong và phía ngoài của vỏ thiết bị điện, tùy thuộc vào việc sử dụng
các thiết bị.
10.2.2 Các bộ phận được tiếp
mát.
1 Các bộ phận kim loại
của thiết bị điện, có khả năng bị chạm vào trong điều kiện khai thác và có thể
mang điện trong trường hợp cách điện bị hư hỏng (trừ những đề cập ở 10.2.2-2)
thì phải được gắn tin cậy với cọc tiếp mát (xem ở 10.2.3).
2 Tiếp mát bảo vệ không
yêu cầu đối với:
(1) Các thiết bị điện
được bố trí cách điện hai lớp hoặc được tăng cường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Giá ổ đỡ phải
được cách điện đặc biệt để bảo vệ ngăn ngừa dòng điện tuần hoàn;
(4) Chụp đèn và móc
cài của các đèn huỳnh quang, rọ bảo vệ và chao đèn, các thiết bị che chắn hỗ
trợ giá treo đèn, các bộ đèn, hoặc kết cấu được bắt vít vào vật liệu cách điện;
(5) Vòng kẹp cáp;
(6) Các phụ tải riêng
lẻ có điện áp đến 250 V được cấp điện qua biến áp cách ly.
3 Cuộn dây thứ cấp của
tất cả các biến áp đo lường và biến dòng đo lường phải được tiếp mát.
10.2.3 Dây nối mát và
cọc tiếp mát
1 Thiết bị điện được
lắp đặt cố định phải được tiếp mát bằng dây nối mát kéo dài hoặc một lõi nối
mát trong cáp cấp điện. Khi một lõi của cáp cấp điện được dùng để nối mát, thì
nó phải được nối với bộ phận được tiếp mát của thiết bị, phía bên trong vỏ của
nó. Việc tiếp mát riêng bằng phương pháp dây kéo dài không cần phải được dự
phòng khi việc bố trí thiết bị đảm bảo tiếp xúc về điện tin cậy giữa vỏ thiết
bị và thân tàu trong mọi chế độ hoạt động.
Đối với việc tiếp mát
bằng dây nối mát kéo dài, thì dây nối mát phải được làm bằng dây đồng cũng như
các dây làm bằng kim loại chống ăn mòn bất kỳ khác, miễn là trở kháng của các
dây này không vượt quá giá trị của dây đồng được yêu cầu. Tiết diện của dây nối
mát bằng đồng không được nhỏ hơn giá trị cho ở Bảng 7/10.2.3-1.
Bảng
7/10.2.3.1 Tiết diện của dây nối mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết
diện của dây nối mát, (mm2)
Dây
cứng
Dây
mềm
≤2,5
2,5
1,5
từ
4 đến 120
1/2
tiết diện của lõi cáp nối
đến thiết bị, nhưng không nhỏ hơn 4
>
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Đối với việc tiếp mát
bằng một lõi riêng của cáp cấp điện, thì tiết diện của lõi này phải bằng tiết
diện danh nghĩa của lõi cáp cấp điện - đối với cáp có tiết diện ≤ 16 mm2 và tối thiểu bằng 1/2
tiết diện của lõi cáp cấp nguồn, nhưng không nhỏ hơn 16 mm2 - đối với cáp có tiết
diện > 16 mm2.
2 Tiếp mát cho thiết bị
di động, bán di động và xách tay phải được thực hiện xuyên suốt và giắc cắm
tiếp mát trong ổ cắm hoặc các thiết bị tiếp xúc được tiếp mát khác và lõi tiếp
mát bằng đồng của cáp cấp điện mềm. Tiết diện của lõi tiếp mát phải không được
nhỏ hơn tiết diện danh nghĩa của lõi cáp cấp nguồn mềm - đối với cáp có tiết
diện ≤ 16 mm2
và tối
thiểu bằng 1/2 tiết diện của lõi cáp cấp nguồn mềm, nhưng không nhỏ hơn 16 mm2 - đối với cáp có tiết
diện > 16 mm2.
3 Tiếp mát cho các
thiết bị được lắp đặt cố định phải không tách rời được.
4 Lắp đặt các thiết bị
điện trong các không gian và vùng nguy hiểm phải được tiếp mát bằng dây nối mát
kéo dài bất kể phương pháp thiết bị này được cố định.
10.3 Thiết bị chống
dòng điện rò (RCD)
10.3.1 Để bảo vệ con người
chống lại thương tổn do điện và để bảo vệ một số loại thiết bị điện chống lại
sự cố chạm mát một pha thì phải sử dụng các thiết bị chống dòng rò.
10.3.2 Thiết bị chống dòng
rò phải được bố trí trong các mạch cấp điện của các ổ cắm dự định cấp nguồn cho
các thiết bị xách tay và trong các mạch cấp điện của ổ cắm ở buồng lái cũng như
ổ cắm ở các khu vực công cộng và khu vực khác với điện áp vượt quá cấp điện áp
an toàn (50 V).
10.3.3 Thiết bị chống dòng
rò phải được cài đặt để hoạt động tại dòng điện thứ tự 0 trong phạm vi từ 10
đến 30 mA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4 Hướng dẫn sử
dụng cho chủ tàu
10.4.1 Hướng dẫn sử dụng cho
người vận hành phải bao gồm các thông tin về các biện pháp phòng ngừa được thực
hiện khi xử lý các thiết bị điện, bao gồm, nếu được, thông tin được yêu cầu
theo tiêu chuẩn ISO 13297 và ISO 10133, ví dụ:
Thao tác để thay đổi
vị trí của công tắc mạch ắc quy khi nạp tổ ắc quy; Quy trình thay thế cầu chì
và tháo rời các phần tử điện khác;
Thông báo “BIỆN PHÁP
AN TOÀN” về nguy cơ cháy và nổ trong các không gian liên quan mà vẫn chưa được
chuẩn bị thông gió một cách thích đáng;
Thông báo “BIỆN PHÁP
AN TOÀN” về nguy cơ thương tổn do dòng điện.
Phần
8
THIẾT
BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN VÀ NGHI KHÍ HÀNG HẢI
Chương 1
QUY ĐỊNH
CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 2
THIẾT BỊ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
2.1 Yêu cầu về chức
năng
2.1.1 Các thiết bị vô tuyến
điện lắp trên tàu phải có khả năng:
- Phát tín hiệu báo
động cấp cứu tàu - bờ;
- Thu tín hiệu báo
động cấp cứu bờ - tàu;
- Phát và thu tín
hiệu báo động cấp cứu tàu - tàu;
- Phát và thu thông
tin liên lạc trực tuyến;
- Phát các tín hiệu
chỉ báo vị trí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Cấu trúc của
thiết bị vô tuyến điện
2.2.1 Phụ thuộc vào vùng
biển hoạt động (GMDSS) hoặc khoảng cách từ nơi trú ẩn, các thiết bị vô tuyến
được trang bị theo Bảng 8/2.2.1.
Bảng
8/2.2.1 Trang bị vô tuyến điện
Vùng
biển hoạt động GMDSS
A1,
A2 và A3 (1)
A1
và A2
A1
Khoảng cách từ nơi
trú ẩn không lớn hơn
Không
hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
hải lý
3
hải lý
200
m
Bộ thu phát vô
tuyến điện thoại VHF với bộ giải mã DSC
2
1
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
-
-
-
Trạm thông tin vệ
tinh đài tàu INMARSAT hoặc bộ thu phát vô tuyến điện thoại MF/HF với bộ giải
mã DSC
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Máy thu NAVTEX
1
1
R
-
-
Phao vô tuyến EPIRB
(COSPAS- SARSAT)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
-
-
Phao phản chiếu ra
đa
1
1
R
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
1
1
(3)
-
(1) Trang bị thiết bị
vô tuyến điện của tàu hoạt động vùng biển không hạn chế phải được sự xem xét
đặc biệt của Đăng kiểm.
(2) Không yêu cầu nếu
thiết bị MF/HF với bộ giải mã DSC được lắp đặt.
(3) Không yêu cầu nếu
bộ thu phát vô tuyến điện thoại VHF cố định được lắp đặt.
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị vô
tuyến điện phải đảm bảo thực hiện được các chức năng như đã nêu ở 2.1
2.2.2 Thuyền trưởng phải
nắm rõ các thông tin liên quan đến phạm vi phủ sóng của các đài bờ VHF, MF
trong quá trình hàng hải của tàu (vùng biển A1, A2).
2.2.3 Phao vô tuyến EPIRB
(COSPAS-SARSAT) phải nổi tự do, dễ dàng tiếp cận và kích hoạt bằng tay.
2.2.4 Các ăng ten phải đặt
ở chiều cao nhất có thể, nếu ăng ten đặt trên cột buồm thì phải trang bị ăng
ten sự cố.
2.2.5 Các hướng dẫn vận
hành cho các thiết bị vô tuyến điện lắp trên tàu phải được dán tại nơi lắp đặt
thiết bị.
2.2.6 Mỗi tàu được trang bị
thiết bị vô tuyến điện theo Phần này mà hoạt động ở khoảng cách lớn hơn 3 hải
lý tính từ nơi trú ẩn phải có một nhân viên có chuyên môn về an toàn vô tuyến
điện. Người này phải có chứng chỉ phù hợp.
2.2.7 Mỗi tàu được trang bị
thiết bị vô tuyến điện theo Phần này phải có giấy ủy quyền hợp lệ để vận hành
thiết bị vô tuyến điện.
2.3 Nguồn cấp
2.3.1 Mỗi tàu phải được
trang bị hai nguồn cấp cho thiết bị vô tuyến điện là nguồn chính và nguồn dự
phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3 Nguồn cấp dự phòng
phải độc lập với nguồn chính và phải đảm bảo đủ cung cấp cho thiết bị vô tuyến
điện trong khi báo động cấp cứu tối thiểu 1 giờ trong trường hợp bị hỏng nguồn
chính và nguồn sự cố, nếu được lắp đặt.
2.3.4 Nguồn năng lượng dự
phòng (ắc quy) phải được đặt càng cao càng tốt sao cho chúng không bị hỏng
trong trường hợp tàu bị ngập.
2.3.5 Nếu nguồn năng lượng
dự phòng có bộ nạp, phải có thiết bị nạp tự động và có khả năng nạp trong 10
giờ.
Chương 3
THIẾT BỊ
HÀNG HẢI
3.1 Quy định chung
3.1.1 Phụ thuộc vào nhóm
thiết kế và khoảng cách từ nơi trú ẩn thì thiết bị hàng hải phải được trang bị
theo yêu cầu của Bảng 8/3.1.1.
Bảng
8/3.1.1 Trang bị hàng hải
Nhóm
thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1
A2
B
C
C1
C2
C3
D
Khoảng cách từ nơi
trú ẩn (không lớn hơn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
hải lý
100
hải lý
50
hải lý
20
hải lý
15
hải lý
6
hải lý
1
km
200
m
La bàn từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
-
-
Máy thu hệ thống vô
tuyến hàng hải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
-
-
-
-
Ra đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
R
-
-
-
-
Đo sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
R
-
-
-
-
Đo tốc độ (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
-
-
-
-
-
AIS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
R
R
-
-
-
-
-
Phản chiếu ra đa (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
-
-
Khí áp kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
Đèn tín hiệu ban
ngày (lantent)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
(1) Đo tốc độ có thể
không cần trang bị nếu máy thu hệ thống vô tuyến hàng hải có thể đo được
khoảng cách mà tàu đi qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R: Khuyến nghị
trang bị.
3.1.2 Tàu buồm thuộc nhóm
thiết kế A, A1, A2 và B hoạt động cách nơi trú ẩn nhiều hơn 20 hải lý phải được
trang bị thiết bị đo gió và đo độ nghiêng. Tàu buồm nhiều thân phải được trang
bị thiết bị đo gió có khả năng hiển thị tốc độ gió ở mỗi vị trí lái tàu.
3.1.3 Nhóm thiết kế A, A1,
A2 và B hoạt động cách nơi trú ẩn nhiều hơn 12 hải lý phải được trang bị Bảng
mã hiệu quốc tế, hải đồ và ấn phẩm hàng hải cập nhật cần thiết cho chuyến đi.
Cho phép sử dụng ấn phẩm hàng hải và hải đồ dạng điện tử.
3.2 La bàn từ
3.2.1 Tàu phải được trang
bị la bàn hiệu quả hoặc thiết bị tìm hướng khác và phương tiện để xác định
phương và hướng của tàu (với độ lệch được cập nhật hàng năm).
3.2.2 Hiệu chỉnh la bàn từ
hoặc phương tiện khác phải độc lập với nguồn năng lượng điện chính.
3.2.3 Nếu thân tàu bằng kim
loại, phương pháp bù độ lệch la bàn phải được cung cấp bới hệ số B, C và D, bao
gồm cả lỗi góc nghiêng (xem Tiêu chuẩn ISO 1069).
3.2.4 La bàn từ và bộ lặp
phải được đặt tại vị trí sao cho người điều khiển tại vị trí chỉ huy phải đọc
được mặt chia độ la bàn một cách nhanh chóng. Đối với tàu hoạt động ban đêm thì
phải có chiếu sáng cho la bàn.
3.2.5 Tàu phải có thiết bị
để lấy phương vị 360 độ đến mức độ thực tế có thể thực hiện được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1 Máy thu hệ thống vô
tuyến hàng hải phải đảm bảo hiển thị vị trí tự động tại bất kỳ thời điểm nào
trong suốt hành trình dự định.
3.3.2 Vị trí của tàu phải
cung cấp tự động từ máy thu hệ thống vô tuyến hàng hải đến thiết bị vô tuyến
điện dự định để báo động tín hiệu sự cố.
3.3.3 Máy thu phải được
cung cấp từ nguồn sự cố (nếu có) và dự phòng.
Phần
9
THIẾT
BỊ CỨU SINH
Chương 1
QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Phạm vi áp dụng
1.1.1 Các yêu cầu của Phần
này áp dụng cho tàu đóng sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực bao gồm những thiết
bị cứu sinh là đối tượng giám sát của Đăng kiểm cũng như các thiết bị cứu sinh
dự định lắp trên tàu đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.3 Các điều khoản chung
đối với phạm vi và quy trình giám sát thiết bị cứu sinh, sản xuất thiết bị cứu
sinh cũng như các tài liệu phải trình thẩm định cho Đăng kiểm và các tài liệu
được Đăng kiểm cấp đối với thiết bị cứu sinh được chỉ ra trong Chương 1 và
Chương 2, Mục II, QCVN 42: 2012/BGTVT và Phần 1, Mục II của Quy chuẩn này.
Phao bè cứu sinh có
thể áp dụng yêu cầu chỉ ra trong ISO 9650-1:2005, ISO 9650-2:2005 và ISO 9650-3:2005.
1.2 Các định nghĩa
1.2.1 Các định nghĩa và các
giải thích liên quan đến thuật ngữ chung của Quy chuẩn được trình bày trong
1.2.2-1, Mục I. Đối với Phần này của Quy chuẩn các định nghĩa sau được sử dụng:
1 Phao tiêu là mục tiêu
nổi sản xuất theo cách mà có thể nhìn thấy được trong điều kiện biển động.
Chúng thường được sử dụng để đánh dấu vị trí người khi rơi xuống biển và thường
được giữ phía sau tàu để dễ dàng và nhanh chóng ném xuống nước khi cần.
2 Bộ quần áo bơi là một
bộ quần áo làm bằng vật liệu không thấm nước để giảm bớt sự hạ thân nhiệt khi
mặc trong nước lạnh.
3 Phương tiện cứu sinh
là phương tiện có khả năng duy trì cuộc sống của những người gặp nạn từ thời
điểm bắt đầu rời tàu.
4 Trạng thái tải nhẹ
nhất khi đi biển là trạng thái khi tàu không tính đến độ chúi với điều kiện
không hàng, 10% dự trữ và dầu đốt và tàu có đủ hành khách, thuyền viên và hành
lý trên tàu.
5 Phương tiện có thể
bơm hơi là phương tiện có sức nổi phụ thuộc vào các khoang mềm, các khoang có
thể chứa khí để tạo lực nổi và thường ở trạng thái không bơm hơi để sẵn sàng sử
dụng tại mọi thời điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Tìm kiếm (detection)
là việc xác định vị trí của người sống sót và phương tiện cứu sinh.
8 Ổn định dương là khả
năng trở lại tư thế ban đầu của phương tiện sau khi không còn mô men gây
nghiêng.
9 Thang xuống phương
tiện cứu sinh là thang được bố trí trên trạm đưa người lên phương tiện cứu sinh
của tập hợp các thiết bị cứu sinh sau khi chúng được hạ.
10 Vật liệu phản quang
là vật liệu phản chiếu ngược trở lại các tia sáng chiếu vào nó.
11 Chiều cao mạn lý
thuyết là khoảng cách thẳng đứng đo tại mép trên của sống chính đến mép trên
của xà ngang boong mạn khô tại mạn. Ở các tàu vỏ gỗ hoặc vỏ làm bằng vật liệu
chất dẻo cốt sợi thủy tinh, khoảng cách này được đo từ điểm giao của tấm đáy và
tấm sống chính. Nếu tuyến hình phần dưới của sườn giữa tàu có dạng lõm vào hoặc
nếu có lắp các ván sàn dày, thì khoảng cách nói trên được đo từ điểm cắt của
đường kéo dài phần thẳng của đáy vào phía trong với cạnh bên của sống chính.
Ở những tàu có mép
mạn lượn tròn, chiều cao mạn lý thuyết sẽ đo từ giao điểm kéo dài của hai đường
lý thuyết giữa mặt boong và mạn tàu.
Nếu boong mạn khô có
bậc và phần dâng cao của boong đó trùm lên điểm xác định chiều cao mạn lý
thuyết thì chiều cao lý thuyết phải đo tới đường kéo dài từ phần thấp của boong
dọc theo đường song song với phần dâng cao.
12 Dụng cụ chống mất
nhiệt là một túi hoặc bộ quần áo làm bằng vật liệu không thấm nước với hệ số
dẫn nhiệt thấp để giữ được thân nhiệt khi người ngâm trong nước lạnh.
Chương 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1 Quy định chung
2.1.1 Các yêu cầu của Phần này
chỉ ra các tiêu chuẩn đối với các thiết bị cứu sinh cũng như các yêu cầu kỹ
thuật của thiết bị cũng như cất giữ chúng trên tàu.
2.1.2 Thiết bị cứu sinh
phải được sản xuất theo các yêu cầu của Quy chuẩn này với các tiêu chuẩn và đặc
trưng được thẩm định bởi Đăng kiểm cũng như các yêu cầu của ISO 9650-1:2005,
ISO 9650-2:2005 và ISO 9650-3:2005.
2.1.3 Vật liệu sử dụng để
sản xuất vật thiết bị cứu sinh phải theo yêu cầu của Phần 11 và Phần 7A, Mục
II, QCVN 21:2010/BGTVT cũng như các yêu cầu của ISO 9650-1:2005, ISO 9650-2:2005
và ISO 9650-3:2005.
2.1.4 Thiết bị cứu sinh
phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
1 Phải được sản xuất
bằng vật liệu được Đăng kiểm thẩm định.
2 Không bị hư hại khi
cất giữ ở rải nhiệt độ không khí từ -30 độ C đến +65 độ C.
3 Hoạt động ở điều kiện
nhiệt độ nước biển từ 0 độ C (-1 độ C khi ngâm trong nước mặn) đến +30 độ C.
4 Không bị mục, ăn mòn
và không bị ảnh hưởng quá mức bởi nước biển, dầu hoặc bị tấn công của nấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Có màu sắc dễ nhận
biết.
7 Phải được gắn với vật
liệu phản quang ở những vị trí mà nó sẽ trợ giúp cho việc tìm kiếm.
8 Đạt được mức độ ổn
định dương và có khả năng thỏa mãn điều kiện vận hành trên biển.
2.1.5 Phải xác định được
thời hạn sử dụng của thiết bị cứu sinh dựa trên cơ sở suy giảm chất lượng theo
thời gian. Thiết bị cứu sinh như vậy phải ghi cách xác định tuổi hoặc ngày phải
thay thế chúng.
2.1.6 Thiết bị cứu sinh
phải được ghi chú bằng dấu không thể tẩy xóa.
2.1.7 Mỗi tàu tùy vào tuyến
hàng hải của tàu không quá 20 hải lý từ bờ gần nhất có thể miễn một số các yêu
cầu của Phần này với điều kiện rằng đặc điểm vùng nước bảo vệ và điều kiện hàng
hải mà việc áp dụng các quy định của Phần này không hợp lý và không cần thiết.
2.2 Các yêu cầu kỹ
thuật chung
2.2.1 Tàu phải được lắp đặt
thiết bị cứu sinh phù hợp với nhóm thiết kế của tàu.
2.2.2 Thiết bị cứu sinh
phải được trang bị thiết bị vô tuyến điện liên lạc theo yêu cầu của Phần 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Tàu thuộc nhóm thiết
kế A phải lắp đặt phao bè cứu sinh loại IA được quy định trong ISO 9650-1:2005
có khả năng chở rằng trong trường hợp bất kỳ phao có sức chở lớn nhất nào bị
hỏng hoặc hư hại mà không sửa chữa được thì các phao còn lại vẫn đủ để chở toàn
bộ số người trên tàu. Tàu hoạt động trong vùng biển không hạn chế mà dự định
hoạt động ở vùng mùa hè trong phạm vi mùa đông theo mùa (dấu hiệu T0 được bổ
sung phía sau ký hiệu cấp tàu) phải được trang bị phao bè cứu sinh thỏa mãn
SOLAS.
2 Tàu thuộc nhóm thiết
kế A1 mà chở từ 15 người trở lên phải được trang bị phao bè cứu sinh như yêu
cầu của 2.2.3-1.
3 Tàu thuộc nhóm thiết
kế A1 mà chở không nhiều hơn 15 người và tàu thuộc nhóm thiết kế A2 phải được
trang bị phao bè cứu sinh theo 2.2.3-1 với tổng sức chở đủ cho toàn bộ số người
trên tàu.
4 Tàu thuộc nhóm thiết
kế B phải được trang bị phao bè cứu sinh loại IB được quy định trong ISO 9650-1:2005
với số lượng như yêu cầu của Bảng 9/2.2.3-4.
Tàu thuộc nhóm thiết
kế C, C1, C2, C3 phải được trang bị phao bè cứu sinh loại II được quy định
trong ISO 9650-1:2005 với số lượng như yêu cầu của Bảng 9/2.2.3-4.
Bảng
9/2.2.3-4 Số lượng phao bè yêu cầu đối với tàu thuộc nhóm thiết kế B, C, C1,
C2, C3, D
Nhóm
thiết kế
Phần
trăm số người được chở bằng phương tiện cứu sinh (%)
Phao
bè cứu sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
C1 với LH > 6 m
100
(1)
C2, C3 và D
với LH > 6 m
100
(1)
C1, C2 với LH 6 m
100
(1),
(2)
C3 với LH 6 m
100
(1),
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Yêu cầu khi nhiệt
độ nước nhỏ hơn 20 độ C (xem 2.2.4-4).
(3) Yêu cầu khi sử dụng
vào mùa lạnh (xem 2.2.4-4)
5 Đối với tất cả các
tàu, không thuộc nhóm thiết kế D có chiều dài thân tàu từ 6 m trở xuống phải có
chỗ để cất giữ và chằng buộc phương tiện cứu sinh.
Hướng dẫn cho chủ tàu
phải có thông tin về loại, số lượng và vị trí của phương tiện cứu sinh.
2.2.4 Trang bị thiết
bị cứu sinh cá nhân cho tàu
1 Mỗi tàu phải được
trang bị phao áo cho toàn bộ số người trên tàu.
2 Đối với tàu dự định
chở một nhóm người có tổ chức thì phải bổ sung phao áo cho tàu.
3 Phao áo trẻ em phải
được trang bị với số lượng và loại phù hợp sao cho mỗi trẻ đều phải được trang
bị phao áo.
4 Tàu mà không được
trang bị phao bè cứu sinh mà hoạt động ở vùng nước có nhiệt độ thấp tới 12 độ C
phải được trang bị quần áo bới cho toàn bộ số người trên tàu. Ở những nơi mà không
được cứu hộ ngay lập tức thì phải trang bị quần áo bơi khi nhiệt độ thấp tới 20
độ C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
9/2.2.4-5 Trang bị phao tròn
Loại
và công dụng của tàu
Chiêu
tài LH, m
Số
lượng phao tròn (1),(2),(3)
Tổng
Bao
gồm
Đèn
tự sáng
Dây
bám
Tàu lướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
-
1
Tàu không tự hành
≤
24
2
1
1
Các loại tàu và
công dụng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1(4)
01
mỗi mạn ở mỗi boong
Lưu ý:
(1) Giảm số lượng theo
chiều dài thân tàu bao gồm tàu bến nổi, số lượng phao tròn có thể được giảm
xuống 2 khi chiều dài thân tàu nhỏ hơn 15 m và giảm xuống 1 khi chiều dài nhỏ
hơn 7 m.
(2) Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế D mà có dự trữ tính nổi khi tàu chìm thì có thể không cần trang
bị phao tròn.
(3) Đối với tàu không
được trang bị phao bè có thể bơm hơi cũng như trên tàu không được trang bị
phao tròn trên cơ sở 1 phao tròn cho 2 người, thì người ở trên mặt nước phải
bám được vào tàu khi tàu bị ngập nước trong điều kiện bình thường hoặc bị
ngập.
(4) Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế A, A1, A2, B, C, phải trang bị hai phao tròn có đèn tự sáng và
một phao tròn phải được bố trí tại cột đứng với cờ và đèn ở phía trên.
6 Tàu bến nổi có chiều
dài nhỏ hơn 24 m phải có hai phao tròn trên boong và lưu ý (2) trong Bảng
9/2.2.4-5 có thể được áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Đối với tàu thuộc
nhóm thiết kế A, A1, A2, B và C nếu thuyền viên phải làm việc trong điều kiện
thời tiết xấu, phải trang bị áo đai an toàn có mỗi thuyền viên trên tàu.
9 Mỗi tàu phải được
trang bị bộ dụng cụ sơ cứu.
2.3 Các yêu cầu đặc
tính đối với thiết bị cứu sinh
2.3.1 Thiết bị cứu sinh sử
dụng trên tàu phải thỏa mãn các yêu cầu trong Chương 2, Mục II, QCVN 42:
2012/BGTVT, trừ khi được quy định trong Phần này.
Phao bè cứu sinh có
thể thỏa mãn các yêu cầu chỉ ra trong ISO 9650-1:2005, ISO 9650-2:2005 và ISO
9650-3:2005.
2.3.2 Yêu cầu đối với
phao tiêu
1 Phao tiêu phải được
đóng sao cho đảm bảo ổn định khi phần trên có gắn lá cờ màu cam (470 x 360 mm)
và chiều cao đèn của phao có độ cao 2 m phía trên mặt nước.
2 Trong quá trình khai
thác, phao tiêu phải ở trạng thái sẵn sàng sử dụng. Nếu phao tiêu được chế tạo
có dạng gấp gọn lại được thì quá trình mở ra phải tự động và khoảng thời gian
mở phải không quá 20 s.
3 Phao tiêu phải được
nối với phao tròn bằng dây nổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3 Yêu cầu đối với
áo đai an toàn
1 Áo đai an toàn bao
gồm các đai và áo đai an toàn phải được bố trí sao cho dây an toàn được buộc
ngang ngực ở độ cao đến nách người đeo. Áo đai an toàn phải có khả năng điều
chỉnh khi khi mặc áo mỏng hoặc áo dày.
2 Nếu áo đai an toàn
được tích hợp với các thiết bị khác như phao áo, thì tổ hợp này phải thỏa mãn
các yêu cầu tương ứng đối với phao áo kết hợp với áo đai an toàn.
3 Chiều rộng của đai
chịu tải chính phải bằng 38 mm, trong khi đó chiều rộng của đai đỡ không được
nhỏ hơn 19 mm.
4 Dây an toàn phải được
thiết kế sao cho:
(1) Có khả năng tháo
được bằng tay khỏi áo đai an toàn với việc sử dụng móc khóa nối với áo đai an
toàn hoặc với dây an toàn;
(2) Đối với áo đai an
toàn được sản xuất trước năm 1994, dây an toàn được nối cố định với áo đai an
toàn. Dây an toàn không được dài quá 2 m, khoảng cách từ người đến điểm buộc
dây an toàn không được quá 2 m, đầu tự do của dây an toàn phải có móc khóa.
5 Để dễ nhận biết và
mặc áo đai an toàn được nhanh chóng, các phần tử buộc qua ngực và vai nên có
màu khác nhau.
6 Các dảnh sử dụng để
dệt lên các đai phải được se từ các sợi polyamide sáng, liên tục hoặc sợi
polyester có sức bền tương tự nhau. Tải trọng phá hủy tối thiểu của các đai
phải không được nhỏ hơn 10 kN cho mỗi 25 mm chiều rộng đai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Có dạng sợi tròn
được làm bằng sợi polyamide có đường kính không nhỏ hơn 12 mm và có tải trọng
phá hủy không nhỏ hơn 20,4 kN; hoặc
(2) Có dạng đai được
làm bằng sợi polyamide sáng, độ kết dính cao, dày và có tải trọng phá hủy không
nhỏ hơn 20,4 kN.
8 Tối thiểu 1/3 số
thuyền viên phải được trang bị dây an toàn có chiều dài 1 m hoặc dây an toàn
dài 2 m với móc khóa ở giữa tàu.
9 Móc khóa phải là loại
tự khóa. Móc khóa phải có khả năng móc và nhả dây kim loại có đường kính 12 mm
và móc khóa phải chịu được tải tọng tối thiểu là 14,7 kN mà không có bất kỳ dấu
hiệu nào của việc biến dạng hoặc hư hỏng.
10 Các phần tử kim loại
là một bộ phận của áo đai an toàn không được ảnh hưởng đến hoạt động của la
bàn.
11 Việc sử dụng áo đai
an toàn cho trẻ em phải được thực hiện.
12 Việc sản xuất áo đai
an toàn và các chi tiết của chúng phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
2.4 Cất giữ thiết bị
cứu sinh trên tàu
2.4.1 Thiết bị cứu sinh tập
thể phải được cất giữ ở vị trí dễ dàng tiếp cận nơi mà không có cản trở đối với
trạm tập trung và trạm lên phương tiện cứu sinh. Vị trí cất giữ của thiết bị
cứu sinh phải an toàn khi xét về vấn đề nguy cơ cháy, nguy cơ va chạm đối với
tàu khác và nguy cơ hư hỏng do sóng va đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3 Phao bè cứu sinh được
đề cập ở 2.2.3 phải được bảo quản với đầy đủ trang thiết bị bên trong hộp của
nhà sản xuất và phải được cất giữ ở vị trí sao cho việc bố trí phao bè cứu sinh
không làm ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị cứu sinh khác.
2.4.4 Phao bè cứu sinh phải
được bố trí sao cho mỗi mạn đủ cho 50% số người trên tàu.
2.4.5 Mỗi phao bè cứu sinh
phải có dây giữ buộc cố định với phao bè cứu sinh.
2.4.6 Mỗi phao bè cứu sinh
hoặc một nhóm phao bè cứu sinh phải được chằng buộc với cơ cấu nhả thủy tĩnh để
đảm bảo rằng phao có thể nổi tự do và tự động bơm hơi.
2.4.7 Phao bè cứu sinh phải
được cất giữ sao cho có thể nhả bằng tay từng phao khi đang chằng buộc. Điểm
cất giữ phải tiếp cận được dễ dàng.
2.4.8 Phao bè cứu sinh có
thể di chuyển từ mạn này sang mạn kia hoặc từ điểm cất giữ đến lan can trong
phạm vi 15 giây.
2.4.9 Phao bè có thể được
cất giữ trên boong làm việc, mái của lầu boong hoặc điểm cất giữ đặc biệt mà từ
đó phao có thể nổi tự do và phao bè phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
1 Đảm bảo kín nước hoặc
thoát nước nhanh trừ khi nó nằm hoàn toàn phía trên mặt boong.
2 Nắp của chúng có thể
mở được mà không cần quan tâm đến cột áp của nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.11 Đối với tàu nhiều
thân thì phao bè phải được cất giữ sao cho chúng có thể tiếp cận để sử dụng
trong cả hai trường hợp tàu ở tư thế thẳng và bị lật.
2.4.12 Phao tròn phải bố trí
cả hai bên mạn tàu sao cho chúng có thể tiếp cận dễ dàng. Việc bố trí phao tròn
cố định mà không thể đảm bảo là chúng có thể nổi tự do khi tàu chìm thì không
được phép.
2.4.13 Nếu phụ tùng thân tàu
bao gồm hai phao tròn có dây hoặc đèn tự sáng/phao tiêu thì phao tròn phải được
cất giữ ở mạn đối diện của tàu.
2.4.14 Phao tròn với neo nổi
hoặc dây an toàn, đèn tự sáng/phao tiêu phải được cất giữ ở nơi mà người lái
tàu có thể sử dụng ngay lập tức.
2.4.15 Phao áo phải được cất
giữ ở nơi dễ dàng tiếp cận để đảm bảo đủ cho số người được bố trí đông nhất.
2.4.16 Phải trang bị phao áo
cho thuyền viên trực canh.
2.4.17 Nếu phao áo được dự
định sử dụng cho một nhóm người thì đề can “Phao áo” phải được bố trí gần với
nơi mà phao áo được cất giữ.
2.4.18 Phao áo cho trẻ em
phải được cất giữ riêng biệt và đề can “Phao áo cho trẻ em” phải được bố trí
tại nơi cất giữ phao áo cho trẻ em.
2.4.19 Bộ quần áo bơi cá
nhân và dụng cụ chống mất nhiệt phải được cất giữ trong tủ riêng cho mỗi thuyền
viên và hành khách hoặc tất cả được cất giữ một nơi đặc biệt trên tàu, dễ dàng
tiếp cận và được dán đề can “Dụng cụ chống mất nhiệt”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.21 Xuồng công tác
1 Tàu thuộc nhóm thiết kế
A, A1, A2, B và C nên trang bị xuồng công tác cứng hoặc có thể bơm hơi.
2 Xuồng công tác phải
đánh dấu các thông số sau: tổng số người được phép chở và tên tàu.
3 Xuồng công tác có thể
bơm hơi phải được kiểm tra định kỳ bởi chủ/người khai thác tàu đối với tính
năng sử dụng của xuồng và phải giữ trong điều kiện phù hợp.
2.4.22 Trang phục cá
nhân
Chủ tàu và thuyền
trưởng của tàu phải thông báo trước tới tất cả mọi người trên tàu trên đường đi
các yêu cầu về thay thế trang phục cá nhân:
1 Mỗi thuyền viên phải
được trang bị quần áo phù hợp đối với điều kiện môi trường và mỗi hành khách
phải được trang bị quần áo để đảm bảo rằng chúng cách nhiệt với không khí và
nước biển tùy vào khu vực địa lý và mùa mà tàu hoạt động.
2 Đối với tàu dự định
hoạt động trong vùng biển ở vĩ độ cao thì mỗi người phải được trang bị quần áo
bơi với kích thước phù hợp để giảm thiểu việc mất nhiệt khi ở dưới nước.
3 Khi di chuyển trên
boong thì mỗi người trên tàu phải được trang bị giầy chống trượt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mỗi tàu đều phải có
bản vẽ bố trí cứu sinh ở trên tàu trừ tàu thuộc nhóm thiết kế D với chiều dài
thân tàu nhỏ hơn 6 m.
2 Bản vẽ bố trí thiết
bị cứu sinh phải có trong tài liệu “Hướng dẫn cho chủ tàu”.
3 Hướng dẫn cho chủ tàu
phải có các thông tin liên quan đến sơ cứu, ví dụ khi mất nhiệt, bị bỏng, bị
thương v.v...
Phần
10
PHÒNG
CHÁY, CHỮA CHÁY
Chương 1
QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Phạm vi áp dụng
1.1.1 Các yêu cầu thuộc
Phần này của Quy chuẩn áp dụng đối với tàu được đề cập ở 1.1.1, Mục I trong
phạm vi các yêu cầu trong các Chương tương ứng của Phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Các định nghĩa và
giải thích
1.2.1 Phần này sử dụng các
định nghĩa và giải thích sau đây:
1 Hệ thống chữa cháy tự
động là một hệ thống mà được tự động kích hoạt bởi một thiết bị đặc biệt khi mà
nhiệt độ đạt đến một giá trị đã được thiết lập trước.
2 Xăng là nhiên liệu hydrô
các bon hoặc là hỗn hợp có chứa chúng, ở trạng thái lỏng trong áp suất khí
quyển và được sử dụng trong động cơ đánh lửa cưỡng bức. Theo định nghĩa này thì
dầu hỏa không phải là xăng.
3 Lối thoát là bất cứ
cửa ra vào nào, miệng hầm hoặc bất kỳ lỗ thoát nào khác dẫn tới không gian hở
một cách trực tiếp hoặc là thông qua các mặt cắt khác của tàu.
4 Dầu đi-ê-den là nhiên
liệu hydrô các bon hoặc là hỗn hợp có chứa chúng, ở trạng thái lỏng trong áp
suất khí quyển và được sử dụng cho động cơ đốt trong nén cháy.
5 Có thể tiếp cận là có
thể vào được để kiểm tra, bao gồm việc sử dụng các dụng cụ thích hợp mà không
cần phải loại bỏ các kết cấu cố định của tàu hoặc bất kỳ hạng mục thiết bị nào.
6 Có thể tiếp cận nhanh
chóng là có thể vào được nhanh chóng bằng cách mở các thiết bị đóng kín mà
không cần phải sử dụng bất kỳ dụng cụ nào.
7 Đường thoát là lối
tắt từ bất kỳ vị trí có người nào trong phạm vi không gian kín của tàu tới lối
thoát gần nhất dẫn đến boong hở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngăn chặn cháy;
- Cô lập lửa và khói
để không lan truyền toàn bộ tàu;
- Tạo điều kiện để
con người có thể di tản an toàn từ các không gian bên trong tàu và từ tàu, cũng
như là tạo điều kiện để dập tắt cháy một cách hiệu quả.
9 Vật liệu thép hoặc
vật liệu khác tương đương là vật liệu không cháy mà do bản thân nó hoặc do được
bọc nên có các đặc tính về kết cấu và tính nguyên vẹn chống cháy tương đương
với thép vào cuối đợt thử lửa tiêu chuẩn khi được đưa vào thử (ví dụ hợp kim
nhôm có bọc cách nhiệt thích hợp).
10 Khu vực máy là các khoang
hoặc không gian kiểu hở hoặc làm kín bằng các vách quây, có chứa động cơ đốt
trong.
11 Buồng máy là những
buồng có chứa máy chính, hệ trục, nồi hơi, động cơ đốt trong, máy phát điện và
động cơ điện chính khác, hệ thống thông gió và điều hòa không khí, máy lái và
các thiết bị tương tự khác.
12 Lan truyền ngọn lửa
chậm có nghĩa là bề mặt có đặc tính như vậy sẽ hạn chế đáng kể sự lan truyền
của ngọn lửa, đặc tính này được Đăng kiểm hoặc các Tổ chức được Đăng kiểm công
nhận duyệt phù hợp với Bộ luật các quy trình thử lửa.
13 Kết cấu không cháy,
kết cấu chống cháy và làm chậm cháy tương ứng là kết cấu cấp “A” hoặc “B” như
định nghĩa dưới đây. Kết cấu chống cháy và làm chậm cháy phải được thử lửa phù
hợp với Bộ luật các quy trình thử lửa.
14 Vật liệu không cháy
là vật liệu mà không bắt cháy hoặc là không sản sinh ra hơi dễ cháy với số
lượng đủ để tự cháy khi bị nóng tới 750oC. Bất kỳ vật liệu nào khác
đều phải được coi là vật liệu có thể cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Được chế tạo hoàn
toàn bằng vật liệu không cháy, nhưng trong trường hợp ngoại lệ có thể cho phép
sử dụng lớp ốp mặt bằng vật liệu cháy được (xem 2.3.13);
- Được cấu tạo sao
cho có khả năng ngăn chặn không cho lửa đi qua sau một nửa giờ thử tiêu chuẩn
chịu lửa;
- Được bọc cách nhiệt
sao cho nhiệt độ trung bình của bề mặt không tiếp xúc với nguồn nhiệt không
vượt quá 140oC so với nhiệt độ ban đầu, và nhiệt độ ở điểm bất kỳ kể
cả điểm nằm trên mối nối không vượt quá 225oC so với nhiệt độ ban
đầu khi bất kỳ phía nào tiếp xúc với nguồn nhiệt, trong thời gian tương ứng với
các cấp nêu dưới đây:
Cấp “B-15”: 15 phút;
Cấp “B-0”: 0 phút.
16 Kết cấu chống cháy
hoặc kết cấu cấp “A” là những kết cấu mà được tạo thành từ vách hoặc boong thỏa
mãn các yêu cầu sau:
- Được cấu tạo bằng
thép hoặc vật liệu tương đương khác;
- Được gia cường
thích hợp;
- Được cấu tạo sao
cho có khả năng ngăn chặn không cho khói và lửa đi qua sau một giờ thử tiêu
chuẩn chịu lửa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp “A-60”: 60 phút;
Cấp “A-30”: 30 phút;
Cấp “A-15”: 15 phút;
Cấp “A-0”: 0 phút.
17 Khu vực nguy hiểm là
khu vực mà thực sự có nguy cơ cháy cao do:
- Sự có mặt của ngọn
lửa hở (lò nướng, dụng cụ sưởi, đèn được lắp cố định v.v…);
- Sự có mặt của nguồn
nhiệt và/hoặc có khả năng xuất hiện tia lửa điện gần chất lỏng/hơi dễ cháy (ví
dụ trong buồng máy);
- Có khả năng xuất
hiện tia lửa điện gần chất lỏng/hơi dễ cháy (ví dụ trong không gian có nhiên
liệu mà lại có các thiết bị điện đang được nối điện);
- Thiết bị điện (bảng
điện chính, giàn ắc quy).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 Hệ thống chữa cháy là
một hệ thống cố định được sử dụng để cung cấp công chất chữa cháy cho các khu
vực được bảo vệ hoặc ngay trực tiếp tại đó và hệ thống này được cố định bằng
kết cấu với thân tàu.
20 Trang bị chữa cháy là
thiết bị chữa cháy xách tay. Trong số đó có vòi rồng chữa cháy với các phụ
kiện, đầu phun chữa cháy, bình chữa cháy xách tay, chăn chịu lửa, thiết bị phun
sương nước, xô chữa cháy.
21 Thử lửa tiêu chuẩn là
cuộc thử được tiến hành phù hợp với Bộ luật các quy trình thử lửa.
22 Không gian có nhiên
liệu là một không gian trên tàu được phân định một cách đặc biệt để chứa các
két nhiêu liệu cố định hoặc dự định chứa các két nhiên liệu xách tay.
23 Vùng có nhiên liệu là
một vùng kín hoặc hở mà có đường ống dẫn nhiên liệu, các phụ kiện, két nhiên
liệu hoặc là một vùng mà dự định chứa két nhiên liệu xách tay hoặc động cơ có
két nhiên liệu.
24 Công chất chữa cháy
là các công chất mà được sử dụng để dập tắt ngọn lửa bằng cách chiếm chỗ trong
không gian được bảo vệ bằng một công chất không duy trì sự cháy.
25 Thiết bị đốt hở là
bất kỳ một thiết bị nào mà có con người có thể tiếp xúc với ngọn lửa hở của nó.
26 Thiết bị đốt kín là
thiết bị có hệ thống đốt mà trong hệ thống đó thì khí đốt đưa vào và sản phẩm
đốt đưa ra đều đi qua hệ ống dẫn kín thông tới buồng đốt kín và kết thúc việc
đốt bên ngoài tàu.
1.3 Phạm vi giám sát
kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2 Đăng kiểm giám sát
các hạng mục sau:
1 Phòng cháy bằng kết
cấu.
2 Các vật liệu có khả
năng gây nguy hiểm về cháy mà phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ra trong Phần này.
3 Hệ thống chữa cháy.
4 Trang bị chữa cháy
trong phạm vi yêu cầu chỉ ra trong Phần này của Quy chuẩn.
1.4 Các hồ sơ kỹ
thuật
1.4.1 Các hồ sơ kỹ
thuật về bảo vệ chống cháy của tàu phải trình Đăng kiểm xem xét trước khi tiến
hành đóng, phạm vi hồ sơ được quy định trong Phần 1 “Phân cấp”.
Chương 2
PHÒNG
CHÁY BẰNG KẾT CẤU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1 Trong khi tính toán
để tìm ra biện pháp ngăn chặn việc hình thành và lan truyền cháy trên tàu thì
cần phải đặc biệt chú ý tới các vùng và các không gian dưới đây:
Buồng máy, những khu
vực có nhiệt độ không khí cao và những vùng xung quanh máy;
Không gian có nhiên
liệu, khu vực mà được lắp đặt lỗ nạp nhiên liệu và có các đường ống nhiên liệu
không được bảo vệ;
Khu vực quanh thiết
bị đốt hở;
Bếp và hệ thống khí
hóa lỏng;
Khu vực phía trên
những bộ phận có nhiệt độ cao của máy nhằm tránh đặt dây cáp điện bên dưới
những bộ phận đó;
Các vùng được phòng
cháy bằng kết cấu với những kết cấu liền kề;
Lối thoát chính và
lối thoát dự phòng từ những không gian của tàu.
2.2 Các yêu cầu về bố
trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2 Các khoang mà có động
cơ xăng hoặc két đựng xăng thì phải được cách ly với các khoang liền kề. Điều
kiện này là thỏa mãn khi kết cấu đảm bảo các yêu cầu sau:
1 Các đường biên được
làm kín liên tục.
2 Lỗ khoét để đi dây
cáp và đi ống được làm kín một cách phù hợp.
3 Cửa ra vào, nắp hầm
và các lỗ khoét tương tự dùng để đi lại và tiếp cận được giữ chặt ở trạng thái
đóng.
4 Hiệu quả của các chỗ
nối ở biên hoặc chỗ được làm kín được chứng minh bằng hồ sơ tính toán hoặc thử.
2.2.3 Các két chứa xăng
phải được bố trí phù hợp với các yêu cầu ở 4.10.2, Phần 5.
2.2.4 Lối đi qua các khoang
phải không bị cản trở. Chiều rộng tối thiểu của lối đi phải không nhỏ hơn 500
mm.
2.3 Các yêu cầu về
vật liệu và thiết kế phòng cháy
2.3.1 Các yêu cầu về phòng
cháy bằng kết cấu áp dụng đối với tàu thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2, B và C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng hợp kim
nhôm và/hoặc vật liệu dễ cháy làm thân tàu thì phải đảm bảo tính tương đương
của việc phòng cháy bằng kết cấu bằng cách thỏa mãn vô điều kiện các yêu cầu ở
2.3.4 và 2.3.12. Đối với vật liệu có nguồn gốc từ gỗ thì nhiệt độ chỉ ra ở 2.3.12-1
phải không lớn hơn 150oC.
2.3.3 Thân của tàu thuộc
nhóm thiết kế C có thể được chế tạo bằng vật liệu dễ cháy, nhưng kết cấu thân
tàu phải được bảo vệ để không bắt cháy ở mọi không gian bên trong thân tàu, mà
các không gian đó có thể nằm trong các vùng nguy hiểm hoặc dự định làm phòng
sinh hoạt cho thuyền viên và hành khách, hoặc trong các không gian đó có các
trạm điều khiển, các kết cấu đó được bảo vệ bằng cách sử dụng đúng cách lớp bọc
hoặc tấm bọc sao cho kết cấu bảo vệ đó giống với kết cấu chống cháy cấp B-15.
2.3.4 Trong buồng máy của
các tàu thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2, B và C, đối với các vách quây của nó và
các không gian dự định dùng để chứa chất lỏng dễ cháy thì kết cấu chống cháy
phải tương đương với cấp A-30.
2.3.5 Tại các liên kết giữa
lõi thép của kết cấu chống cháy cấp A, ngoại trừ cấp A-0, với boong, mạn và cơ
cấu thân tàu bằng thép, cũng như là tại vị trí ống, cáp điện và ống thông gió
xuyên qua lõi thép của kết cấu chống cháy, để giảm khả năng truyền nhiệt thì
cần phải bọc các kết cấu lân cận bằng vật liệu chống cháy ở một bên hoặc cả hai
bên tính từ kết cấu chống cháy với một chiều dài không nhỏ hơn 500 mm. Chiều
dài của lớp bọc được chỉ ra bên trên có thể được giảm nếu thử lửa tiêu chuẩn
chứng minh được khả năng của lớp bọc khi đã giảm chiều dài.
2.3.6 Vách cấp A hoặc B có
lõi bằng hợp kim nhôm hoặc các vật liệu khác mà không chống được cháy hoặc là
dễ cháy thì phải được bọc ở cả hai mặt của lõi nếu các mặt đó là các mặt chịu
tải và/hoặc chúng đảm bảo tính chống chìm của tàu, bao gồm vách biên của các
hộp có tính nổi. Boong cấp A có lõi bằng hợp kim nhôm hoặc các vật liệu khác mà
không chống được cháy hoặc là dễ cháy thì phải được bọc ở mặt dưới.
2.3.7 Nếu một kết cấu cấp A
có tác dụng phân chia hai không gian kề nhau, một trong hai không gian đó hoàn
toàn không có dung môi dễ cháy hoặc kết cấu chống cháy đó là mặt ngoài của thân
tàu, mặt ngoài của thượng tầng hoặc lầu thì kết cấu chống cháy đó có thể là cấp
A-0 miễn là nó liên tục.
2.3.8 Trần liên tục cấp B
và tấm bọc cùng với các boong và vách có liên quan phải thỏa mãn hoàn toàn hoặc
một phần các yêu cầu về bọc và yêu cầu về tính nguyên vẹn chống cháy của kết
cấu chống cháy như quy định ở các Bảng tương ứng về tính nguyên vẹn chống cháy.
2.3.9 Tất cả các vách cấp B
phải kéo dài từ boong nọ đến boong kia và kéo dài đến tấm bên ngoài hoặc tới
các bề mặt bao quanh khác. Tuy nhiên, nếu trần liên tục cấp B và/hoặc tấm bọc
được đặt ở cả hai mặt của vách thì vách đó có thể kết thúc ở các trần hoặc tấm
bọc liên tục đó.
2.3.10 Trừ trường hợp ngoại
lệ là khoang hành lý và kho lạnh của khu vực phục vụ thì vật liệu bọc phải là
loại không cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.11 Trong các khu vực mà
có hoặc có thể có các sản phẩm của dầu thì lớp bọc phải không được thấm dầu và
hơi dầu.
2.3.12 Nếu thân tàu, thượng
tầng và lầu được làm bằng hợp kim nhôm hoặc vật liệu không cháy thì phải thỏa
mãn các yêu cầu sau:
1 Vách ngăn cấp A hoặc
B mà được làm bằng các vật liệu đề cập ở trên phải được bọc sao cho nhiệt độ
của kết cấu lõi của mẫu thử không vượt quá 200oC so với nhiệt độ ban
đầu tại mọi thời điểm trong thời gian thử lửa tiêu chuẩn.
Thời gian thử lửa
tiêu chuẩn đối với vách ngăn chống cháy cấp A có thể được giảm xuống còn 30
phút.
2 Phải có biện pháp
thích hợp để đảm bảo rằng các thành phần của cột, thanh chống và các cơ cấu
khác làm bằng vật liệu kể trên, các cơ cấu này được sử dụng để đỡ xuồng cứu
sinh và phao bè tại vị trí cất giữ, khi hạ và chống đỡ khu vực lên xuồng, phải
thỏa mãn các yêu cầu về giới hạn tăng nhiệt độ như sau:
Đối với kết cấu lõi
của vách ngăn cấp A: sau một giờ;
Đối với các cơ cấu
được dung để đỡ vách ngăn cấp B: sau nửa giờ.
3 Phải hạn chế việc sử
dụng vật liệu dễ cháy để chế tạo các cơ cấu, nền, tấm bọc, nội thất v.v… trong
các thân tàu, thượng tầng và lầu làm bằng hợp kim nhôm hoặc làm bằng vật liệu
không phải là kim loại. Trần của các hành lang và các không gian phải được làm
bằng vật liệu không cháy.
2.3.13 Khối lượng các vật
liệu dễ cháy được sử dụng để làm vách ngăn bên trong, nền, tấm bọc, lớp phủ bề
mặt, nội thất và các thiết bị khác của trạm điều khiển và của không gian phục vụ
sinh hoạt (ngoại trừ buồng xông hơi và các không gian nêu ở 2.3.10), nếu Phần
này không cấm sử dụng các vật liệu đó, thì phải không được vượt quá 45 kg trên 1
m2
diện
tích boong của mỗi không gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.14 Cầu thang và các
thang đứng phải được cố định chắc chắn và phải được làm bằng thép hoặc vật liệu
tương đương với thép về tính nguyên vẹn chống cháy, trong đó bao gồm cả vật
liệu làm bậc.
Trên các tàu có hai
hoặc nhiều hơn hai boong hoặc có thượng tầng rộng thì cầu thang bên trong ít
nhất phải được bao quanh bằng các vách ngăn không cháy có cửa tự đóng với cấp
của cửa không thấp hơn B-0.
2.3.15 Nếu sử dụng vật liệu
phủ boong sơ cấp trong khu vực sinh hoạt và phục vụ và trạm điều khiển thì các
vật liệu đó phải là vật liệu được duyệt và không bắt lửa hoặc làm tăng các nguy
cơ về nổ hoặc chất độc ở nhiệt độ cao, tính chất này được xác định theo FTP
Code.
2.3.16 Sơn, véc ni và các
vật liệu phủ bề mặt khác mà được sử dụng ở các bề mặt hở trong các không gian
thì phải không tạo ra quá nhiều khói và bay hơi chất độc, tính chất này được
xác định theo FTP Code.
2.3.17 Trong buồng sinh hoạt
và phục vụ, cho phép đặt các vách, tấm bọc và trần không cháy mà có lớp phủ
ngoài có thể cháy được với chiều dày lớn nhất là 2 mm, ngoại trừ hành lang,
vách quây cầu thang cũng như là trạm điều khiển mà tại đó chiều dày của lớp phủ
ngoài cháy được phải không lớn hơn 1,5 mm.
2.3.18 Các thùng đựng rác
phải được làm bằng vật liệu không cháy và không có lỗ ở bên cạnh và đáy.
2.4 Bảo vệ các thiết
bị nấu và đun nóng
2.4.1 Vật liệu gần
thiết bị nấu và đun nóng
1 Vật liệu và các lớp
phủ ngoài được sử dụng trong vùng lân cận với các thiết bị nấu và đun nóng có
ngọn lửa hở với khoảng cách quy định ở Hình 10/2.4.1-1 phải thỏa mãn các yêu
cầu dưới đây, trong đó phải tính đến trạng thái thiết bị đốt tới 20o
đối với tàu một thân và tàu buồm và tới 10o đối với tàu nhiều thân
và tàu có gắn động cơ mà trên các tàu đó có lắp bếp kiểu tự cân bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các vật liệu
không được che phủ mà được sử dụng ở Vùng 1 và Vùng 2 thì phải là thủy tinh,
gốm sứ, nhôm, hợp kim có chứa sắt hoặc phải là các vật liệu khác có tính chống
cháy tương đương;
(3) Các vật liệu sử
dụng trong Vùng 2 phải được bọc cách nhiệt với giá đỡ để ngăn không cho cháy đế
đỡ nếu nhiệt độ bề mặt lớn hơn 80oC.
Có thể sử dụng khe hở
có không khí hoặc các vật liệu thích hợp để làm lớp bọc cách nhiệt.

Hình
10/2.4.1-1 Các vùng mà có yêu cầu đặc biệt về vật liệu
2.4.2 Các quy định
chung về an toàn
1 Nếu sử dụng ống khói
thì chúng phải được bảo vệ để tránh quá nhiệt hoặc làm hỏng các vật liệu lân
cận hoặc làm hỏng các cơ cấu thân tàu.
2 Đối với khối thiết bị
dùng để nấu và đun nóng có sử dụng nhiên liệu ở thể lỏng tại áp suất khí quyển
thì phải áp dụng các yêu cầu sau:
(1) Bếp và bộ thiết
bị đun nóng phải được cố định chắc chắn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nếu sử dụng thiết
bị đun nước có ngọn lửa hở thì phải thông gió thích đáng và bảo vệ ống khói;
(4) Không cho phép sử
dụng các thiết bị đốt bằng xăng;
(5) Két nhiên liệu mà
không phải là một bộ phận được gắn với thiết bị nấu hoặc đun nóng cũng như là
đường ống cấp nhiên liệu phải thỏa mãn các yêu cầu ở 4.10.2 Phần 5;
(6) Két nhiên liệu mà
không phải là một bộ phận được gắn với thiết bị nấu hoặc đun nóng thì phải được
đặt bên ngoài Vùng 2, xem Hình 10/2.4.1-1;
(7) Phải lắp một van
đóng mà có thể tiếp cận nhanh chóng trên két nhiên liệu. Nếu van này nằm ngoài
buồng bếp thì phải trang bị một van thứ hai trên đường ống dẫn nhiên liệu trong
buồng bếp, ngoài Vùng 2, tại một vị trí có thể tiếp cận dễ dàng. Có thể không
cần áp dụng yêu cầu này nếu két nhiên liệu được đặt thấp hơn thiết bị nấu/đun
nóng và không có khả năng xảy ra hiện tượng chảy ngược lại. Bất kỳ van nào trên
két mà nằm trong buồng máy thì phải điều khiển được từ xa ở một vị trí bên
ngoài buồng máy;
(8) Các lỗ tiếp nhiên
liệu cho két phải được nhận biết một cách rõ ràng và chỉ ra kiểu nhiên liệu
được sử dụng trong hệ thống.
2.5 Bảo vệ buồng máy
và các két nhiên liệu
2.5.1 Buồng máy và các
không gian có nhiên liệu phải được thông gió thích hợp để ngăn việc tích tụ các
khí gây nổ.
2.5.2 Vật liệu được dùng để
bọc buồng máy phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Có chỉ số ô xy (OI)
ít nhất bằng 21 tính theo tiêu chuẩn ISO 4589-3:1996 ở nhiệt độ môi trường là
60oC.
2.5.3 Thiết bị điện sử dụng
trong các không gian như sau phải được thiết kế để không đánh lửa vào các khí
dễ cháy có ở xung quanh:
- Không gian chứa
động cơ xăng và/hoặc két xăng;
- Không gian chứa
đường ống xăng và/hoặc các phụ kiện có liên quan tới đường ống đó;
- Không gian chứa các
chai khí hóa lỏng và/hoặc đường ống dẫn khí;
- Không gian chứa
bình xăng xách tay và/hoặc động cơ ngoài tàu có gắn bình xăng.
2.5.4 Việc lắp đặt hệ thống
nhiên liệu và các két nhiên liệu được lắp đặt phải thỏa mãn các yêu cầu ở Phần
5.
2.5.5 Két nhiên liệu
Két nhiên liệu, đường
ống và các phụ kiện của đường ống phải được bảo vệ và cách ly hoặc được bảo vệ
khỏi bất kỳ nguồn nhiệt độ cao nào. Tất cả các két đó phải được trang bị hệ
thống thông hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách ly với buồng máy
và các nguồn gây cháy nổ khác;
- Tách biệt với khu vực
sinh hoạt.
Nhiên liệu đi-ê-den
phải được chứa trong các két độc lập.
2.5.6 Nhiên liệu có
điểm chớp cháy dưới 55oC (xăng và dầu đi-ê-den)
1 Việc bố trí các két
nhiên liệu, vật liệu chế tạo két và các phụ kiện của két phải thỏa mãn các yêu
cầu ở 4.10.2-2 Phần 5.
2 Các khoang kín mà các
két nhiên liệu được đặt trong đó phải trang bị hệ thống chữa cháy CO2 hoặc phun
sương aerosol.
2.6 Phòng xông hơi
2.6.1 Phòng xông hơi phải
được bọc cách ly với các không gian khác bằng kết cấu chống cháy cấp A-60 trừ
khi các không gian đó nằm trong chu vi của phòng xông hơi. Chu vi của vòng xông
hơi có thể bao gồm phòng thay đồ, phòng tắm và nhà vệ sinh.
2.6.2 Phòng tắm vòi hoa sen
hoặc phòng tắm mà có thể vào trực tiếp phòng xông hơi thì có thể được coi là
một phần của phòng xông hơi. Trong trường hợp đó, cửa ra vào giữa phòng xông
hơi và phòng tắm hoa sen/phòng tắm không cần phải thỏa mãn các yêu cầu về an
toàn chống cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.4 Trong phòng xông hơi,
cho phép sử dụng ghế băng bằng gỗ kiểu truyền thống.
2.6.5 Cửa phòng xông hơi
phải không có khóa và mở được ra phía ngoài bằng cách đẩy.
2.6.6 Lò tạo nhiệt chạy
bằng điện phải có thiết bị hẹn giờ và phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.15, Phần 4,
Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT, trong khi đó thì dây cáp dẫn điện phải thỏa mãn các
yêu cầu ở 2.9, Phần 4, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT.
2.7 Lò sưởi cục bộ
(kiểu kín/hở)
2.7.1 Cho phép sử dụng lò
sưởi cục bộ đốt bằng nhiên liệu rắn trên những tàu không tự hành và những tàu
bến nổi, ngoại trừ những không gian có chứa các két nhiên liệu và/hoặc có chứa
các chai khí nén và khí hóa lỏng hoặc là thiết bị sử dụng dầu nhiên liệu và/hoặc
sử dụng dầu nhiên liệu.
2.7.2 Lò sưởi (kiểu kín/hở)
bằng gạch phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
1 Chiều dày tường gạch
bên ngoài buồng đốt phải không nhỏ hơn 250 mm.
2 Chiều dày tường gạch
bên ngoài ống khói phải không nhỏ hơn 120 mm.
3 Chiều dày khối gạch
tạo hình móng ngựa phải không nhỏ hơn 250 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Buồng đốt phải tách
biệt với mặt boong dễ cháy bằng một khối gạch có chiều dày không nhỏ hơn 350
mm.
6 Tường gạch phải được
làm dày cục bộ 500 mm tại vị trí mà ống khói đi qua cơ cấu của tàu.
7 Lò sưởi bằng gạch
phải có lớp bọc bằng thép.
2.7.3 Trong các không gian
của tàu, không được phép sử dụng lò sưởi bằng thép mà không có lớp ốp bằng gạch
hoặc bằng túi nước.
2.7.4 Lò sưởi phải đặt cách
xa các kết cấu làm bằng vật liệu dễ cháy một khoảng cách không nhỏ hơn 500 mm.
Nếu các kết cấu đó được bọc bằng vật liệu không cháy thì khoảng cách nói trên
phải ít nhất bằng 250 mm.
Trong trường hợp mà
các phần của kết cấu tiếp giáp với lò sưởi được làm hoàn toàn bằng vật liệu
không cháy thì khoảng cách tối thiểu nói trên không được quy định.
2.7.5 Khoảng cách từ cửa
đóng mở lò sưởi đến vách làm bằng vật liệu dễ cháy ít nhất phải bằng 1,25 m.
Nếu vách đó làm bằng vật liệu không cháy hoặc trên bề mặt của nó được bọc thép
tấm có chiều dày 5 mm thì khoảng cách này có thể giảm xuống còn 1 m.
2.7.6 Khoảng cách từ buồng
đốt hở của lò sưởi tới vách làm bằng vật liệu dễ cháy phải không nhỏ hơn 2,5 m.
Nếu vách đó làm bằng vật liệu không cháy hoặc trên bề mặt của nó được bọc thép
tấm có chiều dày 5 mm thì khoảng cách này có thể giảm xuống còn 2 m.
2.7.7 Phía trước cửa đóng
mở của lò sưởi kiểu kín và hố đựng tro và phía trước buồng đốt của lò sưởi kiểu
hở, phải có tấm thép đặt trên sàn hoặc sàn phải có bề mặt làm bằng vật liệu
không cháy, tấm thép hoặc bề mặt đó phải kéo dài ít nhất 500 mm tính từ tường
phía trước của lò sưởi kiểu kín/hở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.9 Ống khói tổng của các
lò sưởi kiểu kín/hở phải được bố trí sao cho cao hơn thượng tầng cao nhất là 5
m.
Tại vị trí ống khói
tổng đi qua vách và boong phải được bọc sao cho nhiệt độ tại điểm tiếp xúc
không được vượt quá 60oC.
Khoảng cách từ ống
khói tổng hoặc từ đường dẫn khói tới kết cấu dễ cháy phải ít nhất bằng 350 mm.
Ống khói tổng phải
được làm bằng thép với vách quây tạo nên một đường dẫn khí hoặc là chúng phải
được bọc bằng vật liệu cách nhiệt.
Ống khói tổng phải
được cố định chắc chắn và có bộ phận dập tàn lửa.
Chương 3
TRANG
THIẾT BỊ CHỮA CHÁY
3.1 Quy định chung
3.1.1 Tàu phải được trang
bị các thiết bị chữa cháy, phù hợp với kích cỡ và động cơ được lắp đặt của tàu,
và phù hợp với các thiết bị đun nóng có ngọn lửa hở được lắp đặt trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1 Cấp A: Sự cháy có
liên quan đến vật liệu rắn, thường là do bản chất hữu cơ của vật liệu, trong đó
thì hiện tượng cháy thường hình thành than đỏ hồng;
Cấp B: Sự cháy liên
quan đến chất lỏng hoặc chất rắn mà có thể hóa lỏng;
Cấp C: Sự cháy liên
quan đến khí;
Cấp D: Sự cháy liên
quan đến kim loại.
3.3 Bố trí thiết bị
chữa cháy
3.3.1 Các không gian của
tàu phải được trang bị:
Thiết bị chữa cháy
xách tay phù hợp với các quy định ở Chương 4; hoặc
Hệ thống chữa cháy cố
định phù hợp với các yêu cầu ở Chương 5 cộng với các thiết bị chữa cháy xách
tay phù hợp với các quy định ở Chương 4.
3.4 Thiết bị chữa
cháy cho không gian nhà bếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5 Thiết bị chữa
cháy của buồng máy
3.5.1 Bảo vệ buồng máy và
các két nhiên liệu
Buồng máy và các két
nhiên liệu phải được bảo vệ theo các yêu cầu ở Bảng 10/3.5.1.
Bảng
10/3.5.1 Bảo vệ buồng máy và các két nhiên liệu
Kiểu
Kiểu
tàu và vị trí của máy
Kiểu
và công suất máy
Quy
định về bảo vệ
Tàu
không có buồng máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ xăng có
công suất nhỏ hơn 120 kW
Hệ thống chữa cháy
cố định thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 5 hoặc thiết bị chữa cháy xách tay có
kích thước phù hợp để có thể phun vào buồng máy qua cửa chữa cháy ở thành
quây máy.
Động cơ đi-ê-den
Tàu hở với động cơ
chạy xăng gắn ở vách đuôi bên ngoài tàu và bình nhiên liệu xách tay đặt ở
không gian hở
Thỏa mãn các quy
định ở 4.3.7.
Không có yêu cầu
đặc biệt đối với tàu có một máy bên ngoài với công suất nhỏ hơn 25 kW.
Tàu hở với động cơ
chạy xăng gắn ở vách đuôi bên ngoài tàu và có nhiều hơn một bình nhiên liệu
xách tay dùng cho mỗi máy được đặt ở không gian hở
Hệ thống chữa cháy
cố định để bảo vệ không gian có nhiên liệu thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 5,
hoặc thiết bị chữa cháy xách tay có kích thước phù hợp để phun vào không gian
có nhiên liệu hoặc trùm lên toàn bộ không gian có chứa két.
Tất
cả các tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu
có buồng máy
Động cơ nằm dưới
buồng lái hoặc là nằm bên trong tàu
Động cơ chạy xăng
Hệ thống chữa cháy
cố định thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 5.
(Các) động cơ
đi-ê-den có tổng công suất nhỏ hơn hoặc bằng 120 kW
Hệ thống chữa cháy
cố định thỏa mãn các yêu cầu ở Phần 5, hoặc thiết bị chữa cháy xách tay có
kiểu và kích thước phù hợp để có thể phun vào buồng máy qua cửa chữa cháy ở
thành quây máy.
(Các) động cơ
đi-ê-den có tổng công suất lớn hơn 120 kW
Hệ thống chữa cháy
cố định thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 5.
3.5.2 Công chất chữa cháy
và dung lượng của thiết bị chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung lượng của thiết
bị chữa cháy xách tay phải thích hợp với thể tích của buồng máy.
Phải có cửa mở để xả
công chất chữa cháy vào buồng máy mà không cần phải mở cửa ra vào hoặc miệng
hầm tiếp cận chính.
3.5.3 Lỗ xả chữa cháy
Lỗ xả chữa cháy phải:
- Có dấu hiệu nhận
biết;
- Có đủ kích thước để
vừa với vòi xả của thiết bị chữa cháy được trang bị;
- Mở hoặc có thể mở
được để sẵn sàng xả công chất chữa cháy vào buồng máy;
- Được đặt ở vị trí
thích hợp sao cho thiết bị chữa cháy có kích thước như yêu cầu có thể hoạt động
được trong tư thế mà cho phép xả được toàn bộ công chất chữa cháy.
3.6 Các không gian
kín khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7 Boong hở
3.7.1 Với các tàu có chiều
dài 15 m và nhỏ hơn cũng như là tất cả các tàu không có máy thì khu vực boong
hở của tàu có thể được bảo vệ bằng các xô chữa cháy.
3.7.2 Trên các tàu có chiều
dài lớn hơn 15 m thì khu vực boong hở phải được bảo vệ bằng hệ thống vòi rồng
chữa cháy thỏa mãn các quy định ở Chương 6 và được bảo vệ bằng xô chữa cháy.
3.7.3 Kiểu, số lượng và
việc cất giữ các xô chữa cháy đề cập ở 3.7.1 và 3.7.2 phải phù hợp với các quy
định ở 10.1.1.4.
Chương 4
BÌNH
CHỮA CHÁY XÁCH TAY
4.1 Phạm vi áp dụng
4.1.1 Phần này đưa ra
các yêu cầu đối với kiểu, kích cỡ, số lượng, vị trí và việc cất giữ thiết bị
chữa cháy xách tay trên tàu. Phần này không quy định về các yêu cầu kỹ thuật
đối với các bình chữa cháy xách tay đó, bình bị chữa cháy xách tay phải được
sản xuất theo tiêu chuẩn được Đăng kiểm chấp nhận.
4.2 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Nếu bình chữa cháy
được đặt ở vị trí mà có thể bị nước phun hoặc té vào thì đầu phun và cò của
thiết bị chữa cháy phải được che chắn trừ khi thiết bị chữa cháy đó được chứng
nhận hoặc được xếp vào kiểu dành cho các hoạt động hàng hải.
4.2.3 Bình chữa cháy có thể
được cất giữ ở một kho đặc biệt hoặc ở các khu vực khác được bảo vệ hoặc kín.
Kho hoặc là cửa ra vào của khu vực kín phải có ký hiệu phù hợp để chỉ ra là kho
đó có chứa thiết bị chữa cháy.
4.2.4 Thiết bị chữa cháy
CO2 xách tay chỉ có thể được đặt ở trong một không gian mà có các thiết bị sử
dụng năng lượng điện (ví dụ không gian chứa động cơ điện, ắc quy, bảng điện…).
4.3 Kiểu, dung lượng
và số lượng của thiết bị chữa cháy xách tay
4.3.1 Tàu phải được bảo vệ
như quy định ở từ 4.3.2 đến 4.3.8 bằng các thiết bị chữa cháy xách tay đã được
Đăng kiểm chứng nhận kiểu.
4.3.2 Số lượng các bình
chữa cháy xách tay phải được xác định phù hợp với các yêu cầu ở từ 4.3.6 đến
4.3.8.
4.3.3 Tàu phải có bình chữa
cháy xách tay cấp A và B với định mức cấp không nhỏ hơn 5A/34B.
4.3.4 Một bình chữa cháy
CO2 riêng biệt chỉ được chứa tối đa là 2 kg. Trong mỗi vùng (không gian) nguy
hiểm chỉ được có duy nhất một thiết bị chữa cháy CO2.
4.3.5 Nếu bình chữa cháy
CO2 được trang bị, ngoại trừ những vùng hở, thì phải gắn biển thông báo ở gần
thiết bị chữa cháy hoặc gắn ngay trên bình chữa cháy phù hợp với quy định ở 8.4
nhằm cảnh báo để thận trọng trong việc sử dụng bình chữa cháy đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Một hoặc nhiều hơn
một bình chữa cháy xách tay sao cho tối thiểu đạt tổng định mức 8A/6B; hoặc
2 Một chăn chịu lửa có
kích thước phù hợp để bảo vệ thiết bị nấu trong bếp và một bình chữa cháy xách
tay với dung lượng tối thiểu là 5A/34B.
4.3.7 Tàu có lắp động cơ
ngoài với công suất lớn hơn 25 kW phải trang bị một hoặc nhiều hơn một bình
chữa cháy xách tay sao cho tối thiểu đạt tổng dung lượng 8A/68B.
4.3.8 Tàu phải được trang
bị bình chữa cháy xách tay phù hợp với các yêu cầu đối với các khu vực:
1 Một bình chữa cháy
xách tay với dung lượng tối thiểu đạt 5A/34B phải được trang bị trong phạm vi 1
m từ vị trí lái chính đối với những tàu có chiều dài nhỏ hơn 10,0 m.
2 Một bình chữa cháy
xách tay với dung lượng tối thiểu đạt 5A/34B phải được trang bị trong phạm vi 2
m từ vị trí lái chính đối với những tàu có chiều dài lớn hơn hoặc bằng 10,0 m.
3 Một bình chữa cháy
xách tay với dung lượng tối thiểu đạt 8A/68B phải được trang bị trong phạm vi 2
m từ thiết bị đốt hở và được đặt sao cho có thể tiếp cận được trong trường hợp
có hỏa hoạn. Đối với thiết bị nấu trong bếp thì phải trang bị hai bình chữa
cháy hoặc một bình chữa cháy cộng với một chăn chịu lửa phù hợp với quy định ở
4.3.6, và phải được đặt sao cho có thể tiếp cận trong trường hợp có hỏa hoạn.
4 Bên ngoài buồng máy
phải có một bình chữa cháy xách tay với dung lượng tối thiểu đạt 4A/34B hoặc
8A/68B tùy thuộc vào công suất ra của động cơ đốt trong được lắp đặt, có chú ý
đến các quy định ở 4.3.7, nhưng không lớn hơn 2 m tính từ cửa chữa cháy đề cập
ở 3.5.3.
5 Một bình chữa cháy
xách tay với dung lượng tối thiểu đạt 4A/34B phải được trang bị trong phạm vi 5
m từ bất kỳ vị trí có người nào đối với những tàu có chiều dài nhỏ hơn 10,0 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Đối với tàu có chiều
dài lớn hơn hoặc bằng 10,0 m, một bình chữa cháy xách tay với dung lượng tối
thiểu đạt 5A/34B phải được trang bị cho mỗi 20,0 m2 của khu vực được bảo
vệ. Nếu một phần được bảo vệ của tàu (vùng hoặc nhóm các phòng không được tách
thành các vùng khác nhau) được bảo vệ bởi một hệ thống tự động thì phải trang
bị duy nhất một bình chữa cháy xách tay với dung tích tối thiểu đạt 5A/34B ở
trong phần đó.
Chương 5
HỆ THỐNG
CHỮA CHÁY
5.1 Quy định chung
Phần này đưa ra các
yêu cầu đối với hệ thống chữa cháy, được đưa vào hoạt động bằng tay hoặc tự
động, có khả năng dập những đám cháy cấp A hoặc B.
5.1.1 Hệ thống khởi
động bằng tay
Một hệ thống chữa cháy
cố định mà được đưa vào hoạt động bằng tay phải được kích hoạt từ buồng lái.
Nếu vị trí đó cách không gian được bảo vệ lớn hơn 5 m thì phải trang bị một
phương tiện kích hoạt bổ sung đặt ở gần không gian được bảo vệ đó.
5.1.2 Hệ thống tự
động
Một hệ thống chữa
cháy cố định mà tự động kích hoạt phải thỏa mãn các yêu cầu ở 5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc bố trí một hệ
thống kết hợp giữa bằng tay/tự động phải sao cho người vận hành có thể thao tác
để cướp quyền điều khiển của chế độ tự động. Hệ thống đó phải thỏa mãn các yêu
cầu ở 5.2.
5.1.4 Hệ thống chữa
cháy bằng khí
Thiết bị của hệ thống
chữa cháy bằng khí phải được đặt ở một khu vực kín riêng biệt và phải theo cách
mà không phần nào của hệ thống được đặt hay đi qua khu vực ở của thuyền viên.
Không gian kín mà có
chứa hệ thống đó thì có thể có lỗ khoét, lỗ khoét đóng kín được với các mục
đích như sau:
- Cho cáp và đường
ống đi qua;
- Lối tiếp cận để bảo
dưỡng thiết bị của hệ thống.
5.2 Yêu cầu về lắp
đặt
5.2.1 Quy định chung
Các thành phần của hệ
thống cố định phải được gắn chắc chắn với thân tàu để chịu được chuyển động,
chấn động và rung động trong điều kiện hoạt động bình thường theo thiết kế của
tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu điều khiển xả
phải dễ thấy hoặc vị trí của nó phải được dán nhãn rõ ràng và khu vực được bảo
vệ phải được nhận biết.
Thiết bị xả phải là
loại có thể tiếp cận và vận hành nhanh chóng.
5.2.3 Các đường ống
của hệ thống chữa cháy
1 Đường ống và các phụ
kiện của hệ thống chữa cháy và các bộ phận bắt chặt của chúng phải được làm
bằng thép, đồng, hợp kim đồng-niken cũng như là làm bằng lưỡng kim, một trong
các lớp của lưỡng kim đó phải là các kim loại được kể trên.
2 Nếu vật liệu phi kim
được sử dụng để chế tạo bất kỳ bộ phận nào của hệ thống như đề cập ở 5.2.3-1
thì tính nguyên vẹn chống cháy của vật liệu đó phải không thấp hơn của kim
loại.
3 Nếu sử dụng phương
pháp hàn kim loại nóng chảy để hàn ống của hệ thống thì nhiệt độ nóng chảy của
kim loại hàn phải không nhỏ hơn 600oC.
4 Số lượng và vị trí
của vòi xả phải đảm bảo dập tắt hữu hiệu đám cháy trong phạm vi không gian được
bảo vệ.
5.2.4 Quy định về xả
và điều khiển
Phải có hiển thị bằng
mắt thường khi xả công chất chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nếu lắp đặt nhiều hơn
một hệ thống chữa cháy trong một khu vực nguy hiểm thì mỗi hệ thống riêng lẻ
phải có khả năng bảo vệ được không gian đó, trừ khi chúng được xả một cách đồng
thời.
5.3 Hệ thống chữa
cháy CO2
5.3.1 Việc xả 85% khối lượng
CO2 định mức phải được đảm bảo như sau:
(1) Trong vòng không
lâu hơn 2 phút đối với buồng máy và các không gian khác mà trong đó có sử dụng
dầu nhiên liệu hoặc là có chở các chất lỏng dễ cháy khác;
(2) Trong vòng không
lâu hơn 10 phút đối với những không gian mà trong đó không chở hoặc không sử
dụng dầu nhiên liệu hoặc các chất lỏng dễ cháy khác.
5.3.2 CO2 phải được chứa
trong các chai và các két mà đã được duyệt kiểu.
5.3.3 Số lượng các chai
dùng để chứa CO2 lỏng phải được xác định theo tỷ lệ điền đầy (khối lượng CO2
trong 1 lít dung tích của chai).
5.3.4 Các thiết bị của trạm
CO2 phải thỏa mãn các yêu cầu ở 5.1.4, 5.2.1 và 5.2.2, cũng như ở 5.3.4-1 tới
5.3.4-8.
1 Các trạm CO2 mà không
phải là trạm dành cho buồng máy thì phải được bố trí ở trong các không gian
trên boong hở hoặc ngay trực tiếp dưới boong hở và có một lối tiếp cận từ boong
hở. Trạm CO2 phục vụ cho buồng máy có thể không có lối thoát trực tiếp tới
boong hở chỉ trong trường hợp mà tàu được trang bị điều khiển xả từ xa công
chất chữa cháy từ buồng lái hoặc từ các không gian khác mà có lối thoát trực
tiếp ra boong hở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Trạm CO2 phải có các
thiết bị để cân các chai CO2 hoặc đo được mức CO2 lỏng ở bên trong chai.
4 Mỗi chai CO2 phải
được đánh dấu bằng một số thứ tự.
5 Cửa ra vào trạm CO2
phải được đánh dấu đúng cách, mở ra phía ngoài và khóa cố định.
Khóa phải có hai
chìa, một trong hai chìa đó được giữ ở một hộp kín có một mặt bằng kính, hộp
kín đó phải được đặt gần vị trí của khóa. Chiếc chìa còn lại phải được giữ ở
buồng lái.
6 Một bản sơ đồ hệ
thống CO2 trong đó có chỉ ra cách điều khiển và các không gian được bảo vệ,
cũng như là hướng dẫn khởi động và vận hành hệ thống phải được đặt ở một vị trí
dễ thấy bên trong trạm.
7 Trạm CO2 phải có ánh
sáng tự nhiên và ánh sáng điện lấy từ nguồn chính và nguồn sự cố trên tàu.
8 Trạm CO2 phải được
trang bị hệ thống thông gió thổi và hút. Cửa hút gió của ống hút phải được đặt ở
phần thấp hơn của trạm.
5.3.5 Van của chai CO2 phải
thỏa mãn các yêu cầu sau:
1 Chúng phải có cơ cấu
bảo vệ. Màng bảo vệ phải phá hủy khi áp suất trong chai lên tới (1,3 ± 0,1)P, MPa, trong đó P là áp suất
thiết kế của chai. Đối với các van có màng xẻ rãnh được lắp bổ sung cho màng
bảo vệ thì áp suất phá hủy của màng xẻ rãnh phải lớn hơn ít nhất 1 MPa so với
giá trị phá hủy lớn nhất của màng bảo vệ. Phải có thiết bị kiểm tra để chỉ ra
là cơ cấu bảo vệ đã kích hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Các van của chai CO2
phải có đoạn ống nối cắt vát cách đáy bình từ 5 đến 15 mm.
Đường kính trong của
ống nói trên và đường ống nối van với ống phân phối phải không nhỏ hơn 10 mm.
5.3.6 Khí thoát ra từ van
an toàn trên các chai phải được xả ra không khí bên ngoài các vách quây của
trạm thông qua đường ống riêng có gắn thiết bị báo động âm thanh ở đầu ra.
5.3.7 Ống nối chai CO2 và
đường ống phân phối phải không có mối nối và được làm bằng đồng đỏ. Cho phép sử
dụng đường ống mềm đặc biệt mà được làm bằng vật liệu đã được duyệt kiểu.
Trên đường ống đó
phải có van một chiều. Van này phải được lắp ở đầu vào đường ống phân phối theo
cách sao cho ngăn ngừa được nước tích tụ ở bên trên. Hệ thống thoát nước của
đường ống phân phối phải đảm bảo thoát nước được hoàn toàn.
5.3.8 Đường ống phân phối
CO2 của trạm phải được lắp áp kế được chia độ tới một giá trị lớn hơn ít nhất 1
MPa so với áp suất thử thủy lực của chai CO2. Giá trị của thang chia áp kế phải
không vượt quá 0,5 MPa.
5.3.9 Vật liệu làm kín van
và ống mềm phải vẫn còn có thể sử dụng được ở nhiệt độ thấp tới -30oC.
5.3.10 Tổng diện tích mặt
cắt đường ống góp và diện tích mặt cắt đường ống phân phối phải không lớn hơn
tổng diện tích mặt cắt các van của chai CO2 khi mở đồng thời để phục vụ cho
không gian được bảo vệ lớn nhất (tính theo thể tích).
5.3.11 Diện tích mặt cắt
ngang của các đường ống phân phối tới các không gian riêng lẻ được bảo vệ phải
không lớn hơn tổng diện tích mặt cắt của các van chai CO2 khi mở đồng thời để
phục vụ cho các không gian liên quan đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày thành ống
phải được xác định phù hợp với các yêu cầu ở 4.2.5-3, Phần 5.
5.3.13 Tổng diện tích mặt
cắt tại đầu ra của vòi phun trong không gian được bảo vệ phải không lớn hơn 85
phần trăm tổng diện tích mặt cắt của đường ống phân phối.
5.3.14 Có thể sử dụng ống
được đục lỗ để thay thế cho vòi phun trong bầu giảm âm, nồi hơi khí xả và ống
khói. Tổng diện tích các lỗ đục trên ống phải nhỏ hơn 10 phần trăm so với diện
tích mặt cắt ống.
5.3.15 Cơ cấu điều khiển xả
hệ thống ở trạm phải đảm bảo mở đồng thời tất cả các van của chai CO2.
5.3.16 Hệ thống chữa cháy
CO2 cố định phải có thiết bị báo động phù hợp với yêu cầu ở 5.2.5.3 để cảnh báo
việc xả khí.
5.3.17 Phải có biện pháp
đóng tất cả các lỗ hở của không gian được bảo vệ bởi hệ thống chữa cháy CO2 mà
qua đó không khí có thể tràn vào và/hoặc khí chữa cháy có thể thoát ra. Cơ cấu
điều khiển đóng mở phải được bố trí bên ngoài không gian được bảo vệ hoặc tại
những vị trí mà không bị ảnh hưởng bởi đám cháy bên trong không gian được bảo
vệ.
5.3.18 Tại lối vào và lối thoát
của không gian mà CO2 có thể xả vào, phải đặt một biển báo theo tiêu chuẩn mà
trên đó mô tả về các tín hiệu báo động và các thao tác phải làm khi có báo
động.
5.3.19 Nếu hợp lý, có thể
cho phép đặt trạm cục bộ đối với những không gian được bảo vệ nhất định.
Các chai CO2 dùng để
bảo vệ bầu giảm âm của động cơ đốt trong, ống khói và các không gian kín khác
có thể được đặt trong buồng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Quy định chung
1 Máy tạo sương aerosol
trong hệ thống chữa cháy bằng sương phải là loại đã được Đăng kiểm duyệt kiểu.
2 Hệ thống chữa cháy
bằng sương aerosol phải bao gồm: Máy tạo sương aerosol để chữa cháy;
Thiết bị điều khiển
từ xa;
Báo động trước khi
xả;
Dây cáp.
3 Phải thực hiện các
biện pháp dưới đây khi tiến hành kích hoạt hệ thống:
Tự động kích hoạt hệ
thống báo động khẩn cấp trong không gian được bảo vệ phù hợp với các yêu cầu ở
5.2.4-1;
Tự động ngắt thông
gió của các không gian được bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Việc bố trí các máy
tạo sương aerosol trong không gian được bảo vệ phải đảm bảo sương chữa cháy
được phân phối đều. Nếu có những vùng bị ứ đọng do thiết bị hoặc là do vách
ngăn thì sương chữa cháy phải được đưa trực tiếp vào vùng ứ đọng đó.
6 Khi lắp đặt máy tạo
sương aerosol, chúng phải được đặt theo hướng sao cho dòng sương chữa cháy được
phun ra không gây ra tác động nhiệt đến các đường thoát, thiết bị của tàu, dây
cáp, hệ thống chiếu sáng khẩn cấp, hệ thống báo động, các két và ống dẫn dầu
nhiên liệu và dầu bôi trơn.
5.4.2 Máy tạo sương
aerosol chữa cháy
1 Máy tạo sương aerosol
chữa cháy phải có vỏ, trong đó có chứa một công chất để tạo sương, cơ cấu khởi
động, bộ nối điện, cơ cấu để bắt chặt với kết cấu thân tàu. Vỏ của máy tạo
sương phải có lắp một hệ thống (đầu phun) để xả sương được tạo ra.
2 Mỗi loại máy tạo
sương aerosol phải có các thông tin về khoảng cách (tính dọc theo trục của tia
sương được phun) từ đầu ra khỏi máy phát tia sương tới biên của vùng có nhiệt
độ +70oC.
3 Thời gian từ lúc khởi
động máy tạo hơi sương đến khi máy ở chế độ làm việc phải không lớn hơn 10 s.
Thời gian máy ở chế
độ làm việc phải không được nhỏ hơn 20 s.
4 Vỏ của máy, bệ máy và
các chi tiết bắt chặt máy vào bệ phải được làm bằng vật liệu không cháy.
5 Máy phải được trang
bị một hệ thống để tự động (tức thời) khởi động khi nhiệt độ bao quanh vượt quá
250oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thiết bị điều khiển
từ xa phải thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 2, Phần 7.
2 Thiết bị điều khiển
từ xa phải cho phép khởi động từ xa đồng thời tất cả các máy tạo sương aerosol
trong không gian được bảo vệ.
3 Nếu một vài không
gian được bảo vệ bởi cùng một hệ thống chữa cháy thì thiết bị điều khiển từ xa
phải cho phép khởi động các máy tạo sương aerosol trong mỗi không gian riêng
rẽ.
4 Phải có hai nguồn
điện, chính và phụ, cấp cho thiết bị điều khiển từ xa.
5 Thiết bị điều khiển
từ xa phải đảm bảo tự động giám sát trình tự chạy của mạch khởi động (ví dụ: bị
ngắt kết nối, lỗi rò điện v.v…) và đưa ra tín hiệu về các lỗi trên bảng điều
khiển phía trước.
5.4.4 Các trạm cục bộ
của hệ thống chữa cháy bằng sương aerosol
1 Nếu thấy hợp lý, có
thể đặt các trạm cục bộ mà có một hoặc hai máy tạo sương aerosol và hệ thống
khởi động (không có thiết bị điều khiển từ xa) ở gần lối vào không gian được
bảo vệ.
5.4.5 Đi dây cáp
1 Việc đi dây cáp phải
thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 8, Phần 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Hệ thống chữa
cháy chính bằng nước
5.5.1 Quy định chung
1 Để phục vụ mục đích
chữa cháy thì ngoài bơm chữa cháy chính thì có thể sử dụng bơm nước vệ sinh,
bơm hút khô và các bơm khác, công suất và cột áp của các bơm đó phải không nhỏ
hơn giá trị thiết kế đối với bơm chữa cháy.
2 Trên các tàu tự hành
có công suất nguồn điện lớn hơn hoặc bằng 120 kW, và trên những tàu không tự
hành có trang bị riêng nguồn điện cố định với công suất lớn hơn hoặc bằng 120
kW thì phải có hệ thống chữa cháy chính cố định bằng nước sử dụng bơm chữa cháy
truyền động cơ giới. Bơm đó, cùng với hệ thống ống và cửa lấy nước của nó, có
thể được đặt trong buồng máy.
3 Nếu Đăng kiểm cho
phép, hệ thống chữa cháy chính cố định bằng nước có thể không cần lắp trên
những tàu có tối đa 3 thuyền viên và/hoặc có chiều dài thân tàu nhỏ hơn hoặc
bằng 15 m.
4 Những tàu không được
đề cập ở 5.5.1-2 và 5.5.1-3 phải được trang bị các bơm thích hợp cố định được
vận hành bằng tay hoặc bơm động cơ lai, các bơm đó được nối với hệ thống ống và
cửa lấy nước phải được đặt bên ngoài buồng máy.
5 Đối với các tàu bến
nổi mà được buộc vào bờ trong một thời gian dài thì có thể sử dụng biện pháp
chữa cháy thay thế, đó là nước cấp cho hệ thống chữa cháy chính có thể được bơm
bằng hệ thống trên bờ với công suất và cột áp của bơm không nhỏ hơn giá trị
thiết kế đối với bơm chữa cháy. Trong trường hợp này, các hệ thống phải được
kết nối với sự quan tâm thích đáng đến sự dịch chuyển của tàu.
6 Công suất bơm chữa
cháy của hệ thống chữa cháy cố định chính bằng nước phải đủ để đảm bảo hoạt
động đồng thời của hai vòi chữa cháy với kích cỡ lớn nhất của đầu phun được sử
dụng trên tàu với áp suất tại họng chữa cháy xa nhất bằng 0,2 MPa.
Các hệ thống chữa
cháy chính bằng nước khác phải được thiết kế để có khả năng đưa ít nhất một tia
nước tới bất kỳ phần nào của tàu, với áp suất ở họng chữa cháy xa nhất bằng 2
MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Nếu sử dụng bơm
truyền động cơ giới, hệ thống chữa cháy chính phải được trang bị ít nhất một
họng chữa cháy đặt trên boong và một họng chữa cháy đặt trên đường dẫn nước đi
tại vùng kề cận với bơm chữa cháy (giữa bơm và van chặn).
9 Nếu bơm tay và bơm
truyền động cơ giới được nối vào hệ thống chữa cháy chung thì chúng phải được
trang bị van chặn một chiều lắp ở đường ống dẫn nước đi.
5.5.2 Yêu cầu đối với
bơm chữa cháy
1 Các bơm chữa cháy
phải có cơ cấu dẫn động cơ khí độc lập.
Đăng kiểm có thể cho
phép sử dụng bơm lai bằng động cơ chính miễn là máy chính được thiết kế để dùng
cho hoạt động của bơm khi tàu không chạy và ngắt kết nối với bơm khi tàu chạy.
Nếu Đăng kiểm cho
phép, có thể sử dụng đai chữ V (đai thang) để truyền chuyển động từ máy chính
tới bơm miễn là việc truyền mô men phải được đảm bảo ngay cả khi một trong các
dây đai bị đứt.
2 Bơm chữa cháy có thể
được sử dụng cho các mục đích khác mà đòi hỏi phải tiêu thụ nước chỉ trong thời
gian ngắn (ví dụ: rửa các boong, rửa ống dẫn neo v.v…).
Đăng kiểm có thể cho
phép sử dụng bơm chữa cháy vào các hoạt động khác (hút khô, tiêu nước khẩn cấp
của khoang chứa động cơ) miễn là đảm bảo được các hoạt động đó xảy ra đồng thời
và thỏa mãn các yêu cầu quy định trong Quy chuẩn này đối với các hoạt động đó.
3 Bơm và đường ống dự
định sử dụng cho mục đích chữa cháy thì không được sử dụng để bơm các sản phẩm
từ dầu mỏ, dầu hoặc các chất lỏng dễ cháy khác và cũng không được sử dụng như
bơm dằn cho các két chở xen kẽ dầu nhiên liệu và nước dằn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm chữa cháy phải
được lắp một áp kế ở phía ống đẩy phía trước van nhánh phụ.
Van nhánh phụ phải
được thiết lập để hoạt động tại áp suất lớn hơn không quá 10 phần trăm so với
áp suất làm việc của đường ống chữa cháy.
5 Bơm chữa cháy cố định
và van thông biển của nó phải được đặt ở dưới đường nước tàu không.
Nếu Đăng kiểm cho
phép, bơm có thể được lắp ở trên đường nước tàu không miễn là có phương tiện tự
hút hiệu quả.
5.5.3 Ống chữa cháy
1 Đường kính của đường
ống chữa cháy chính và đường ống cấp nước phục vụ phải sao cho vận tốc nước tại
bất kỳ mặt cắt nào của ống không lớn hơn 4 m/s.
2 Nếu hệ thống sưởi
được trang bị ở một số không gian trên tàu, phần đường ống chữa cháy chính đi
qua các không gian không có sưởi và các không gian ở trên boong hở phải được
trang bị thiết bị chặn để cách ly chúng với các đường ống mà đi qua các không
gian được sưởi cũng như là cách ly chúng với hệ thống tiêu nước.
3 Mỗi bơm chữa cháy
phải được trang bị van chặn ở đường ống hút và đường ống đẩy.
Cho phép sử dụng van
dạng trượt ở đường ống hút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Đường ống của hệ
thống chữa cháy chính phải là ống thép liền.
5 Các phụ kiện đường
ống phải làm bằng thép, đồng đỏ, đồng thau hoặc bằng các loại vật liệu khác nếu
Đăng kiểm cho phép.
5.5.4 Họng chữa cháy
1 Mỗi họng chữa cháy
phải có van chặn và một bích nối nhanh kiểu tiêu chuẩn. Họng chữa cháy trên
boong hở cũng phải có nút mở nhanh.
2 Họng chữa cháy trên
tàu phải được bố sao cho đảm bảo phân phối được ít nhất một tia nước tới bất kỳ
phần nào của tàu qua ống cứu hỏa mềm kiểu tiêu chuẩn với chiều dài không quá 10
m.
3 Họng chữa cháy phải
được đặt:
- Trên boong hở - tại
vị trí các lối thoát;
- Bên trong các không
gian - trong hành lang và sảnh, buồng máy và buồng nồi hơi.
Họng chữa cháy phải
được đặt cách boong hoặc sàn không quá 1,35 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5 Vòi rồng và vòi
phun
1 Trên tàu phải sử dụng
các vòi rồng được duyệt bởi các cơ quan có thẩm quyền.
2 Vòi rồng phải thỏa
mãn các yêu cầu sau:
(1) Chúng phải có
chiều dài bằng xấp xỉ 2/3 chiều dài tàu, nhưng không lớn hơn 15 m;
(2) Chúng phải được
làm bằng các vật liệu được duyệt để chống lại mài mòn và hỏng do lão hóa;
(3) Đường kính của
ống mềm và bích nối phải phù hợp với đường kính của vòi phun chữa cháy tiêu
chuẩn mà được nối vào đó bằng bích, cũng như phải phù hợp với đường kính họng
chữa cháy của tàu.
3 Số lượng của vòi rồng
phải bằng số lượng của họng chữa cháy trên tàu.
4 Mỗi ống mềm được nối
cùng với vòi phun chữa cháy phải được cất giữ ở tang quấn hoặc là ở trong giỏ
đặt gần kề với họng chữa cháy mà nó dự định được lắp vào đó. Trên boong hở, vòi
rồng phải được giữ ở một chiếc tủ được đánh dấu đúng cách và được thông gió.
5 Vòi phun chữa cháy
phải là loại hai công dụng có khả năng phun tia và phun sương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.6 Thử sức bền và
thử kín
Hệ thống chữa cháy
chính bằng nước phải được thử sức bền tại xưởng và thử kín sau khi lắp đặt trên
tàu phù hợp với các yêu cầu nêu ở Bảng 10/5.5.6.
Bảng
10/5.5.6 Các yêu cầu về thử hệ thống chữa cháy chính bằng nước
Đường
ống và các phụ kiện
Áp
suất thử thủy lực, Mpa
Tại
xưởng
Trên
tàu
Đường ống từ van
thông biển tới bơm
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống từ bơm
tới họng chữa cháy
1,5p
1
Thử hoạt động khi
lắp vào hệ thống
Các phụ kiện
1,5p
nhưng không nhỏ hơn 0,2 MPa
Chú thích:
p là áp suất làm
việc của hệ thống;
1 Trong trường hợp mà
dự định tiến hành thử với áp suất đó sau khi lắp đặt trên tàu thì có thể bỏ
qua thử tại xưởng.
Chương 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Hệ thống cố định phải
có khả năng vận hành ở nhiệt độ của môi trường tương ứng với điều kiện hoạt
động được xác định trong thiết kế.
6.2 Mỗi hệ thống phải có
hướng dẫn vận hành. Nếu công chất chữa cháy là chất gây ngạt thì hướng dẫn vận
hành này phải bao gồm các hướng dẫn về các việc cần thiết và cách thông gió cho
không gian trước khi vào để đánh giá hư hỏng và tiếp đó là khởi động lại máy,
cũng như phải bao gồm hướng dẫn làm thế nào để cứu người mà không vô tình bị
ngạt do công chất chữa cháy.
Chương 7
LƯỢNG
CÔNG CHẤT CHỮA CHÁY YÊU CẦU
7.1 Quy định chung
7.1.1 Lượng thiết kế của
công chất chữa cháy phải dựa trên thể tích tịnh của không gian với sự khấu trừ
về thể tích chiếm chỗ của thiết bị. Các hạng mục được khấu trừ không được bao
gồm nội thất và các thiết bị mà công chất chữa cháy có thể xâm nhập vào.
7.1.2 Nếu thể tích thiết kế
của không gian nhỏ hơn hoặc bằng 10,0 m3 thì khối lượng thiết
kế của công chất chữa cháy phải được tăng lên 10 phần trăm. Khi thể tích của
không gian đó lớn hơn 20,0 m3 thì không cần phải giảm. Các giá trị trung
gian phải được xác định bằng phương pháp nội suy bậc nhất.
7.2 Lượng CO2 thiết
kế của hệ thống chữa cháy cố định dùng CO2
7.2.1 Lượng CO2, tính bằng
kg, phải được xác định bằng công thức dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V là thể tích thiết
kế của không gian được bảo vệ, m3;
j là hệ số, lấy bằng:
0,3 đối với buồng máy
mà thể tích thiết kế của buồng máy đó được xác định có tính đến thể tích của
toàn bộ giếng máy;
0,35 đối với buồng
máy mà thể tích thiết kế của buồng máy đó được xác định không tính đến thể tích
của giếng máy từ chiều cao mà diện tích nằm ngang của giếng máy tại đó nhỏ hơn
hoặc bằng 40% diện tích nằm ngang của buồng máy.
Đối với buồng máy,
phải lấy giá trị nào của j mà kết quả
của G là lớn hơn.
7.3 Lượng
thiết kế của công chất tạo sương đối với hệ thống chữa cháy dùng sương
7.3.1 Lượng thiết
kế của công chất tạo sương, tính bằng kg, phải được xác định theo công thức
sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích của
không gian được bảo vệ, m3;
Varj là thể tích của bình
khí thứ j, tính bằng m3, xem 4.13.1, Phần 5;
n là số lượng các
bình khí trong không gian được bảo vệ;
j là số thứ tự của
bình khí;
Parj là áp suất làm việc
của bình khí thứ j, MPa;
Pa là áp suất khí quyển,
MPa;
q là khối lượng riêng
trong điều kiện tiêu chuẩn của sương, kg/m3;
k là hệ số an toàn
lấy bằng 1,5.
7.3.2 Mật độ của sương chữa
cháy phụ thuộc vào kiểu máy tạo sương và thường không lớn hơn 0,2 kg/m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N = G/m
Trong đó:
G là lượng thiết kế
của công chất tạo sương, tính bằng kg;
m là lượng của công
chất chữa cháy có trong một máy tạo sương, tính bằng kg.
Chương 8
THÔNG
TIN ĐƯỢC HIỂN THỊ
8.1 Nếu một không gian
được coi là kín với không gian liền kề mà được bảo vệ bằng một hệ thống cố định
thì các thông tin sau phải được hiển thị ở gần thiết bị nhả:

Nền: màu vàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nền: màu vàng.
8.3 Các thông tin sau
phải được hiển thị ở bất kỳ lối vào nào của không gian được bảo vệ nếu công
chất chữa cháy là chất gây ngạt:

Nền: màu vàng hoặc da
cam.
8.4 Các thông tin sau
phải được hiển thị gần hoặc hiển thị trên bất kỳ thiết bị chữa cháy xách tay
nào dùng CO2:

Chương 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Thử được tiến hành
ngay lập tức trên tàu tại vị trí tiêu chuẩn dành cho thiết bị đó.
Đối với việc thử, mỗi
thiết bị đốt hở phải được phủ một tấm kim loại có đường kính 200 mm và chiều
dày bằng 3 mm ± 0,2 mm. Ngọn lửa
phải cháy đồng thời trong tất cả các thiết bị đốt trong vòng 10 phút, cơ cấu
điều khiển được thiết lập ở vị trí lớn nhất. Tại thời điểm cuối quá trình cháy
nêu trên, nhiệt độ bề mặt của bất kỳ vật liệu nào xung quanh thiết bị đốt hở
phải được đo để kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu nêu ở 2.4.
Chương 10
HƯỚNG
DẪN VẬN HÀNH CHO CHỦ TÀU
10.1 Thiết bị chữa
cháy
10.1.1 Hướng dẫn cho chủ tàu
phải có các chỉ dẫn và thông tin sau đây.
1 Thiết bị chữa cháy
xách tay.
Tàu, trong quá trình
hoạt động, phải được trang bị thiết bị chữa cháy xách tay với các kiểu và công
suất chữa cháy như sau, được đánh số và ở các vị trí như sau:
Số 1: Công suất chữa
cháy không nhỏ hơn …………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số 2: Công suất chữa
cháy không nhỏ hơn …………………………….
vị
trí…………………………………………………………………………
Số 3: Công suất chữa
cháy không nhỏ hơn …………………………….
vị
trí…………………………………………………………………………
Số n: Công suất chữa
cháy không nhỏ hơn …………………………….
vị
trí…………………………………………………………………………
2 Chăn chịu lửa
Một chăn chịu lửa
phải được đặt ở các vị trí sau đây: (miêu tả vị trí).
3 Phục vụ các thiết bị
chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho người kiểm tra
các thiết bị chữa cháy tại các thời điểm chỉ ra trên thiết bị;
- Thay thế các thiết
bị chữa cháy xách tay bị quá hạn hoặc đã được xả bằng các thiết bị có cùng công
suất chữa cháy; và
- Cho người nạp đầy
lại hoặc thay thế các hệ thống cố định khi quá hạn hoặc đã được xả.
4 Xô chữa cháy
Tàu phải được trang
bị ít nhất một xô chữa cháy với công suất chữa cháy không nhỏ hơn 10,0 lít cho
mỗi 6,0 m chiều dài tàu hoặc một phần của chiều dài tàu. Xô chữa cháy phải có
dây gai buộc liền với xô và phải được cất ở một vị trí có thể tiếp cận nhanh
chóng. Xô phải được sơn màu đỏ và có dòng chữ “FIRE”.
10.2 Quy định chung
10.2.1 Tàu mà có chiều dài
thân tàu tới 15 m thì phải có chỉ dẫn về bảo dưỡng và sử dụng tất cả các thiết
bị và hệ thống chữa cháy mà các thiết bị và hệ thống này phải được lắp trên tàu
ở những vị trí có thể tiếp cận được, phù hợp với các phần liên quan và phải
chạy tốt.
10.2.2 Tàu mà có chiều dài
thân tàu lớn hơn hoặc bằng 15 m thì phải có Sổ tay sơ đồ cứu hỏa. Nội dung của
cuốn sổ tay dành cho người vận hành và thủy thủ này phải chỉ ra:
- Vị trí của trạm
điều khiển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các không gian được
trang bị hệ thống chữa cháy cố định, chỉ ra các vị trí của phụ kiện và vị trí
điều khiển;
- Vị trí của các họng
cứu hỏa và vòi phun;
- Bố trí các thiết bị
chữa cháy;
- Vị trí điều khiển
thông gió và vị trí của các cửa sập trong đó có chỉ ra nhóm các không gian được
bảo vệ;
- Mô tả ngắn gọn về
hoạt động của hệ thống cứu hỏa và các đặc trưng của kết cấu chống cháy.
10.2.3 Các ký hiệu sử dụng
trong cuốn sổ tay này phải tuân theo Nghị quyết A.952(23) của IMO “Các hình vẽ
ký hiệu sử dụng trong sơ đồ cứu hỏa” đến mức có thể.
10.2.4 Các thông tin trong
cuốn sổ tay này phải là ngôn ngữ của Quốc gia, tiếng Anh hoặc tiếng Pháp.
10.2.5 Trước khi sử dụng ở
trên tàu, phải trình Đăng kiểm một bản sao của sổ tay để xem xét và thẩm định.
Bản sao này sau khi thẩm định phải được lưu trên tàu tại một vị trí có thể tiếp
cận.
10.2.6 Cuốn sổ tay này phải
được cập nhật kịp thời các sửa đổi và các sửa đổi này phải được ghi lại một
cách đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần
11
VẬT
LIỆU
Chương 1
QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Phạm vi áp dụng
1.1.1 Yêu cầu của Phần này
của Quy chuẩn áp dụng cho vật liệu và các sản phẩm được Đăng kiểm giám sát
trong quá trình chế tạo thỏa mãn yêu cầu ở các Phần khác của Quy chuẩn này.
Các yêu cầu liên quan
đến việc lựa chọn và sử dụng vật liệu và sản phẩm được quy định ở các Phần
tương ứng của Quy chuẩn này.
Các yêu cầu đối với
phạm vi giám sát và thử trong quá trình kiểm tra lần đầu sản xuất vật liệu và
sản phẩm được quy định trong Phần này cũng như giám sát trong quá trình sản
xuất được chỉ ra trong QCVN 64:2013/BGTVT.
1.1.2 Ngoài việc thỏa mãn
các yêu cầu của Phần này thì vật liệu và sản phẩm phải thỏa mãn các yêu cầu
được quy định ở các Phần khác của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.4 Vật liệu sử dụng để
đóng thân tàu thuộc nhóm thiết kế A, A1, A2 và B phải thỏa mãn các yêu cầu được
chỉ ra trong Phần 7A, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT và trong QCVN 56:2013/BGTVT.
Việc sử dụng các vật liệu khác phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
1.1.5 Vật liệu sử dụng để
đóng tàu xi măng lưới thép phải thỏa mãn yêu cầu QCVN 51:2012/BGTVT.
1.1.6 Vật liệu mà là một
phần của kết cấu hoặc sản phẩm mà do điều kiện khai thác phải thỏa mãn yêu cầu
không có trong Phần này cũng như vật liệu không quy định trong Phần này với cơ
tính, hóa tính, đặc tính không được xem xét bởi Đăng kiểm đối với áp dụng cụ
thể, sẽ phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
Vật liệu sản xuất
thỏa mãn tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế hoặc theo thuyết minh hoặc các tài
liệu kỹ thuật khác có thể được Đăng kiểm cho phép áp dụng cụ thể với điều kiện
phải thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm. Trong trường hợp này tiêu chuẩn,
thuyết minh hoặc tài liệu kỹ thuật khác được thừa nhận bới Đăng kiểm thông qua
việc Đăng kiểm đóng dấu vào các tài liệu đó.
1.1.7 Các vật liệu và sản
phẩm dưới đây phải được Đăng kiểm kiểm tra và cấp giấy chứng nhận và phải được
sản xuất bởi các cơ sở có giấy chứng nhận công nhận quy trình chế tạo:
(1) Thép cán đóng
tàu;
(2) Thép cán chế tạo
nồi hơi cấp I và cấp II và bình chịu áp lực;
(3) Thép ống nồi hơi,
bình chịu áp lực và ống cấp I và cấp II;
(4) Thép đúc và thép
rèn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Sản phẩm đúc
không chứa sắt và hợp kim nhẹ;
(7) Bán thành phẩm
không chứa sắt và hợp kim nhẹ;
(8) Cáp và xích neo;
(9) Thép chế tạo
xích;
(10) Phôi thép sử
dụng để làm sản phẩm cán của kết cấu thân tàu và thép chế tạo nồi hơi nếu được
chế tạo ở các nhà máy không có công đoạn cán.
1.1.8 Các vật liệu
và sản phẩm là đối tượng kiểm tra của Đăng kiểm được liệt kê dưới đây có thể
chỉ cần giấy chứng nhận của nhà sản xuất với điều kiện cơ sở có hệ thống quản
lý chất lượng được chấp nhận bởi Đăng kiểm hoặc có giấy chứng nhận duyệt kiểu
đối với sản phẩm:
(1) Vật liệu để sản
xuất FRP;
(2) Vải nhiều lớp;
(3) Vật liệu phản
quang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Lớp phủ chống ăn
mòn;
(6) Ống và các chi
tiết bằng nhựa.
Phần
12
PHƯƠNG TIỆN NGĂN NGỪA Ô NHIỄM
Chương 1
QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi
áp dụng
1.1.1 Yêu cầu của
Phần này áp dụng các tàu đã được chỉ ra trong 1.1.1 Mục I.
1.2 Định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra trong Phần
này sử dụng các định nghĩa sau:
1 Phương tiện
tiếp nhận là cấu trúc nổi hoặc cố định sử dụng để tiếp nhận tất cả các loại
chất ô nhiễm từ tàu để xả tiếp theo đến các nhà máy xử lý, lọc v.v...
2 Xả, liên quan
đến các chất có hại hoặc chất phế thải có chứa các chất đó, là bất kỳ chất thải
ra từ tàu vào môi trường nước và bao gồm bất kỳ các chất thoát ra, vứt bỏ, tràn
ra, rò rỉ, bơm ra, phát ra hoặc đổ ra ngoài.
Xả không bao gồm bất
kỳ vứt bỏ chất thải và các chất khác có chủ đích vào môi trường nước với mục
đích:
- Giữ an toàn tàu và
người trên tàu hoặc an toàn sinh mạng trên biển hoặc do hư hỏng tàu và thiết bị
nếu tất cả các biện pháp đã được áp dụng trước và sau hư hỏng với mục đích là
ngăn ngừa và giảm thiểu việc xả;
- Thải các chất độc
hại cho mục đích nghiên cứu khoa học hợp pháp để giảm thiểu hoặc kiểm soát ô
nhiễm.
3 Két là không
gian kín được tạo thành từ kết cấu cố định của tàu và được thiết kế để chứa xô
chất lỏng.
4 Số người trên
tàu là thuyền viên, hành khách và nhân viên đặc biệt mà tàu được chứng nhận
chở.
5 Máy chính là
máy sử dụng dầu đốt làm nhiên liệu và là một phần của hệ động lực đẩy tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Tài liệu
kỹ thuật
1.3.1 Các tài liệu
chỉ ra ở 2.1.2-1(9)(a) và (b), Phần 1 phải được trình cho Đăng kiểm đối với tất
cả nhóm thiết kế.
Các tài liệu chỉ ra ở
2.1.2-1(9)(c) và (d), Phần 1 phải được trình cho Đăng kiểm đối với các nhóm
thiết kế A, A1, A2, B, C và C1 hoặc dự định chở từ 10 người trở lên.
Chương 2
KẾT
CẤU, THIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG THIẾT BỊ CỦA TÀU ĐỂ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DẦU
2.1 Quy định
chung
2.1.1 Để áp dụng
phần này thì tàu được chia thành các nhóm sau: Nhóm 1 - Tàu có máy chính được
lắp đặt cố định;
Nhóm 2 - Tàu được đặt
động cơ ngoài tàu, nằm ngoài thân tàu, sử dụng như là máy chính với các máy
khác đi kèm để đảm bảo sự hoạt động của máy phụ.
Đối với tàu có các
thiết bị khác mà sử dụng dầu đốt làm nhiên liệu phải được xem như tàu nhóm 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ đốt trong lắp
đặt cố định trên tàu hoặc thiết bị sử dụng dầu đốt làm nhiên liệu khi được lắp
trên boong hở hoặc bên ngoài không gian đóng kín của tàu phải được chứa trong
hộp kín nước có lắp đặt thiết bị để thu gom dầu đốt và dầu bôi trơn rò rỉ từ
các thiết bị nêu trên và phải có thiết bị để xả đến các két đặc biệt.
Khay hứng dầu rò rỉ
phải hiệu quả khi tàu nghiêng 30 độ đối với tàu buồm một thân và 20 độ đối với
các tàu khác và chúi 10 độ.
Chất thải dầu từ khay
hứng dầu rò rỉ phải được xả vào két đặc biệt.
2.1.3 Kết cấu của
hệ thống, bố trí đường ống và thử thủy lực các chi tiết và đường ống phải thỏa
mãn yêu cầu của Phần 3, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT.
Hệ thống điện phải
thỏa mãn yêu cầu của Phần 4, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT.
2.2 Định
nghĩa
2.2.1 Các định
nghĩa sau được sử dụng trong Chương này.
1 Phần triệu
(ppm) là thể tích của một phần dầu trên một triệu phần nước.
2 Nước lẫn dầu
đáy tàu là hỗn hợp của nước lẫn dầu có trong quá trình hoạt động của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Dầu là một
sản phẩm của dầu mỏ bao gồm dầu thô, dầu đốt, dầu bôi trơn, dầu cặn, các chất
là sản phẩm của quá trình hóa dầu.
5 Dầu đốt là
dầu được sử dụng làm nhiên liệu cho máy chính và máy phụ trên tàu mà chúng được
mang.
6 Dầu bẩn là
một phần của dầu nhưng do mật độ của chúng không thể bơm hoặc xử lý thông
thường và yêu cầu một phương pháp và thiết bị đặc biệt để vứt bỏ chúng khỏi
tàu.
7 Cặn dầu là
dầu bẩn phân ly, dầu bôi trơn hết thời hạn sử dụng, dầu của quá trình tách nước
lẫn dầu, rò rỉ từ dầu đốt và dầu bôi trơn.
8 Dầu hết thời
hạn sử dụng là dầu bôi trơn, dầu thủy lực và các chất lỏng gốc hydrocarbon khác
mà không phù hợp để sử dụng cho máy do bẩn hoặc lẫn tạp chất.
9 Dầu bẩn phân
ly là dầu bẩn có được từ quá trình lọc dầu đốt và dầu bôi trơn.
10 Phân ly 15
phần triệu là bất kỳ sự kết hợp thiết bị tách, lọc hoặc thiết bị đơn lẻ thiết
kế để sản sinh ra nước với hàm lượng dầu không vượt quá 15 ppm.
11 Két giữ nước
lẫn dầu là két để chứa nước lẫn dầu.
12 Két giữ cặn
dầu là két giữ dầu bẩn phân ly, giữ dầu đốt và dầu bôi trơn rò rỉ, dầu bôi trơn
hết hạn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Thu gom
và chứa chất thải dầu
2.3.1 Tàu được đề
cập ở 2.1.1 phải được trang bị két để thu gom và chứa chất thải dầu ở trên tàu.
1 Tàu nhóm 1 có
chiều dài từ 15 mét trở lên có hệ động lực đẩy tàu mà nước có thể rò rỉ vào
trong tàu qua ống bao trục phía đuôi trong điều kiện khai thác bình thường phải
được trang bị két giữ nước lẫn dầu đáy tàu để thu gom và chứa nước lẫn dầu đáy
tàu, dung tích của két phải không được nhỏ hơn 10% tổng số nhiên liệu dự trữ
trên tàu và khi xét là tàu cao tốc thì không được nhỏ hơn 7% giá trị trên.
Trong trường hợp hệ
trục chân vịt đôi hoặc ba với ống bao trục phía đuôi thì lượng nước lẫn dầu đáy
buồng máy phải được tăng tương ứng 15 hoặc 25%.
2 Tàu nhóm 1
với hệ động lực đẩy tàu mà không có ống bao trục phía đuôi được đề cập ở
2.3.1-1 phải được trang bị két giữ cặn dầu theo yêu cầu của 2.3.1-3.
3 Tàu nhóm 1
thì máy chính và máy phụ phải được lắp đặt khay hứng hoặc gờ chắn dầu dự định
để thu gom dầu bôi trơn và dầu nhiên liệu rò rỉ từ đó và phải có phương tiện để
xả cặn dầu từ các thiết bị này vào két chứa cố định hoặc xách tay.
Đối với tàu nhóm 2,
thì quy định trên áp dụng đến mức độ hợp lý mà thực tế có thể thực hiện được.
4 Nếu thiết bị
lọc 15 ppm không có, các két đề cập trong 2.3.1-1 có thể được sử dụng để thu
gom cặn dầu như dầu bôi trơn và dầu đốt rò rỉ.
2.3.2 Dung tích của
két giữ cặn dầu Vor, không được nhỏ hơn 10 lít hoặc tính toán
theo công thức sau, lấy giá trị nào lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
C mức tiêu thụ nhiên
liệu hàng ngày, lít;
T khoảng thời gian
hành trình giữa các cảng nơi mà cặn dầu có thể được xả lên phương tiện tiếp
nhận (nếu không rõ về chuyến hành trình thì khoảng thời gian được lấy bằng 3
ngày).
2.3.3 Nếu cần thiết
phải giữ dầu hết hạn sử dụng ở trên tàu thì phải bố trí két chứa để gom dầu hết
thời hạn sử dụng trên tàu, dung tích của chúng không được nhỏ hơn 150% của tổng
lượng dầu bôi trơn và các dầu nhờn khác sử dụng trên tàu, bao gồm dầu từ các te
của tất cả các động cơ đốt trong và tất cả các máy đã lắp đặt, cũng như dầu
nhờn chứa trong các thiết bị thủy lực.
2.3.4 Trong trường
hợp lượng dầu bôi trơn trong các te của tất cả các động cơ đốt trong và tất cả
các máy đã lắp đặt trên tàu cùng với dầu nhờn chứa trong các thiết bị thủy lực
bằng 300 lít hoặc nhiều hơn thì két thu gom dầu hết hạn sử dụng phải là kiểu cố
định.
2.3.5 Quy
trình/hướng dẫn phù hợp để thu gom và chứa chất thải dầu và xả tiếp theo lên
phương tiện tiếp nhận phải được thể hiện trong Hướng dẫn cho chủ tàu.
2.3.6 Đối với tàu
nhỏ hơn 15 mét, thì nước dẫn dầu đáy tàu được phép gom lại ở đáy của buồng máy
để xả tiếp theo lên phương tiện tiếp nhận.
Lượng nước đọng ở đáy
này phải được tính toán vào ảnh hưởng mặt thoáng chất lỏng trong tính toán ổn
định của tàu.
2.3.7 Nếu két chứa
không đủ cho thời gian hành trình thì tàu có thể lắp đặt thiết bị phân ly 15
ppm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.8 Nếu tàu bố
trí két giữ cặn dầu cố định trên tàu, thì tàu phải được trang bị bơm đặc biệt
theo yêu cầu 2.3.15 để xả cặn dầu lên phương tiện tiếp nhận.
2.3.9 Két thu gom
và giữ cặn dầu phải được làm bằng kim loại.
2.3.10 Kết cấu của
các két cố định trên tàu phải thỏa mãn yêu cầu ở Phần 2.
Chiều dày của két
xách tay tối thiểu phải bằng 1,0 mm đối với thép và 1,5 mm đối với nhôm và các
hợp kim nhôm.
Các két xách tay được
chế tạo bằng vật liệu phi kim phải được Đăng kiểm xem xét đặc biệt.
2.3.11 Bề mặt bên
trong của đáy và thành của két thu gom cặn dầu, trừ các két giữ cặn dầu chế tạo
rời, phải nhẵn ở bên trong. Trong trường hợp này đáy phải có độ dốc về lỗ
thoát.
2.3.12 Các két giữ
cố định phải được trang bị:
(1) Lỗ người chui để
kiểm tra và làm sạch;
(2) Ống thông hơi với
lưới chặn lửa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Thiết bị hâm nếu
két nằm ở vị trí có nhiệt độ âm trong quá trình khai thác;
(5) Thiết bị báo mức.
2.3.14 Thay vì lắp
các két cố định, cho phép lắp đặt các két xách tay với điều kiện rằng dung tích
két không được lớn hơn 25 lít. Két xách tay để thu gom cặn dầu phải có kết cấu
đảm bảo không bị rò rỉ với thể tích chứa thiết kế bằng 85% của tổng dung tích.
2.3.15 Bơm phải là
loại bơm tự hút với các phương tiện bảo vệ thích hợp để tránh việc chạy khô và
có các đặc tính cho phép chuyển cặn dầu đã sinh ra trên tàu. Bơm phải thích hợp
cho việc chuyển cặn dầu có độ nhớt cao, nếu có.
Phía cửa đẩy chỉ được
nối với đường ống dự định để xả lên phương tiện tiếp nhận hay đến thiết bị đốt
rác một cách phù hợp.
2.3.16 Tính toán
dung tích nước lẫn dầu đáy tàu và két giữ cặn dầu liên quan đến vùng hoạt động
dự kiến và điều kiện hoạt động của tàu phải được trình cho Đăng kiểm.
2.4 Bố trí
thu gom, đường ống và xả chất thải dầu
2.4.1 Mỗi tàu đề
cập trong 2.3.1-1 phải có thiết bị thu gom nước đáy buồng máy chuyển vào két
chứa sử dụng để thu gom nước lẫn dầu đáy tàu.
Bố trí để thu gom
nước đáy tàu phải bao gồm bơm lắp đặt cố định, đường ống và phụ tùng được thiết
kế đặc biệt cho mục đích này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bích xả thải tiêu
chuẩn phải được làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương có bề mặt phẳng. Bích
phải có gioăng làm bằng vật liệu chịu dầu và có áp suất làm việc thiết kế bằng
0,6 MPa. Bích phải được nối bằng 6 bu lông với chiều dài phù hợp và đường kính
22 mm cho mỗi bu lông.
Đường ống phải được
bố trí ở nơi thuận tiện cho việc nối ống để xả chất thải dầu ở cả hai mạn tàu
và phải ghi dấu tên để phân biệt.
Bố trí xả chất thải
dầu lên phương tiện tiếp nhận phải sử dụng bơm trên tàu. Trong trường hợp khi
không hợp lý và không thực tế từ việc xem xét kết cấu của chúng thì chất thải
dầu phải được xả bằng thiết bị của phương tiện tiếp nhận.
2.4.3 Việc khởi
động và dừng bơm chất thải dầu trên tàu lên phương tiện tiếp nhận phải thao tác
được bằng tay. Phải niêm phong ở đầu cuối của đường ống xả dầu lên phương tiện
tiếp cận.

Hình
12/2.4.2-1 Thiết bị xả trên boong theo ISO 8099-2000

Hình
12/2.4.2-2 Bích nối xả tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHƯƠNG
TIỆN NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO NƯỚC THẢI
3.1 Quy định chung
3.1.1 Nếu nước thải là hỗn
hợp của chất thải hoặc nước bẩn mà các điều khoản khác của Phần này áp dụng,
ngoài các yêu cầu của Chương này thì yêu cầu của các Phần khác cũng phải thỏa
mãn.
3.1.2 Tàu hoạt động mà có
thuyền viên và/hoặc hành khách trên tàu, trừ yêu cầu chỉ ra trong 3.1.3, phải
được trang bị:
- Két chứa để thu gom
nước thải và nước thải sinh hoạt (nếu có);
- Đường ống để thu gom
nước thải vào két chứa và hệ thống đường ống với bích nối xả thải tiêu chuẩn đã
chỉ trong Hình 12/3.5.7-2 để xả nước thải lên phương tiện tiếp nhận.
3.1.3 Nếu tàu dự định hoạt
động độc lập với khoảng thời gian không nhiều hơn 8 giờ và không nhiều hơn 6
người trên tàu, ngoại trừ các yêu cầu ở 3.2.2, thay cho thiết bị chỉ ra trong
3.1.2 có thể tối thiểu trang bị thiết bị vệ sinh vi sinh xách tay được bố trí
trong không gian riêng.
3.1.4 Ngoài các yêu cầu ở
3.1.2 tàu có thể trang bị thiết bị xử lý nước thải và nước thải sinh hoạt hoặc
hệ thống nghiền và khử trùng nước thải và nước thải sinh hoạt, thỏa mãn yêu cầu
3.9 và 3.10.
3.1.5 Thiết kế hệ thống,
thiết bị đường ống và thử thủy lực các chi tiết và đường ống thu gom và xả nước
thải và nước thải sinh hoạt phải thỏa mãn yêu cầu của Phần 5 của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Áp dụng
3.2.1 Các yêu cầu của
Chương này áp dụng cho bố trí và thiết bị dự định sử dụng để ngăn ngừa ô nhiễm
do nước thải.
3.2.2 Các yêu cầu của
Chương này cho tàu có chiều dài thân tàu từ 6 m trở xuống (xuồng công tác) thì
áp dụng các yêu cầu của Chương này đến mức độ hợp lý và thực tế có thể thực
hiện được dựa trên điều kiện hoạt động của tàu và số người trên tàu.
3.3 Định nghĩa
3.3.1 Các định nghĩa sau
được sử dụng trong Chương này:
1 Két chứa là két sử
dụng để thu gom và chứa nước thải chưa xử lý, chất cặn nghiền từ thiết bị xử lý
nước thải.
2 Nước thải là:
(1) Nước thoát ra và
các chất thải khác ở dạng bất kỳ từ nhà vệ sinh, bồn tiểu;
(2) Nước thoát từ các
buồng y tế (phòng khám, phòng điều trị v.v...) thông qua các bồn, chậu rửa và
các ống thoát đặt trong các buồng đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Các loại nước
thải khác khi hòa trộn lẫn với các loại nước nêu trên.
3 Thiết bị xử lý nước
thải là là thiết bị mà trong đó nước thải và nếu phù hợp, nước thoát sàn, nước
thải sinh hoạt được xử lý và khử trùng.
4 Hệ thống nghiền và
khử trùng nước thải mà trong đó nước thải được khử trùng và các phần tử rắn
được nghiền.
5 Nước thải sinh hoạt
là nước thoát từ chậu rửa, bồn tắm, từ thiết bị làm bếp.
3.4 Phạm vi giám sát
3.4.1 Các thiết bị sau là
đối tượng giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm trong quá trình sản xuất bao gồm:
1 Thiết bị xử lý nước
thải bao gồm các thiết bị đi kèm như đường ống, các bơm, thiết bị điện, thiết
bị đo, thiết bị khử trùng, thiết bị theo dõi và kiểm soát.
2 Hệ thống nghiền và
khử trùng.
3 Các két chứa và các
thiết bị đi kèm, thiết bị theo dõi và kiểm soát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thiết bị xử lý
nước thải;
(2) Hệ thống nghiền
và khử trùng;
(3) Két chứa;
(4) Thiết bị và đường
ống xả nước thải.
3.4.3 Ngoài các tài liệu đã
chỉ ra ở 2.1.2-1(9), Mục I, các tài liệu sau phải trình cho Đăng kiểm để thẩm
định:
1 Bản vẽ két chứa.
2 Bản vẽ đường ống để
xả nước thải lên phương tiện tiếp nhận.
3 Tài liệu liên quan
đến thiết bị xử lý nước thải bao gồm:
(1) Đặc tính kỹ thuật
và nguyên lý hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Tính toán công
suất của thiết bị;
(4) Sơ đồ hệ thống
đường ống bao gồm cả gá lắp, sơ đồ đi dây điện;
(5) Sơ đồ hệ thống báo
động, bảo vệ, theo dõi, kiểm soát;
(6) Chương trình thử
của thiết bị.
4 Bản vẽ và sơ đồ hệ
thống nghiền và khử trùng.
3.5 Hệ thống nước
thải
3.5.1 Giới thiệu
chung
Hệ thống phải làm
việc tin cậy trong khoảng nhiệt độ môi trường từ 0 đến 45 độ C và duy trì được
ở điều kiện môi trường nhiệt độ khô từ -25 đến +45 độ C.
Thiết kế hệ thống, bố
trí đường ống và thử thủy lực của các chi tiết và đường ống gom nước thải và hệ
thống xả phải thỏa mãn yêu cầu ở Phần 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2 Vật liệu
Hệ thống phải được
chế tạo từ vật liệu chịu được các yếu tố sau:
- Nước thải;
- Nước ngọt và nước
mặn;
- Các giải pháp khử
trùng, khử mùi và chống đông khuyến nghị bởi nhà sản xuất hệ thống;
- Chất tẩy rửa gia
dụng khuyến nghị bởi nhà sản xuất hệ thống;
- Hợp chất hóa học ở
thể rắn, lỏng hoặc khí được sinh ra trong quá trình hoạt động của hệ thống.
3.5.3 Kết cấu và lắp
đặt hệ thống thu gom
1 Hệ thống phải có khả
năng hoạt động tin cậy khi tàu nghiêng 20 độ và chúi 10 độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Két chứa khi được
điền 90% phải đảm bảo:
- Nước thải không rỉ
ra ngoài khi nghiêng 30 độ đối với tàu buồm một thân và 20 độ đối với các tàu
khác;
- Không bị chảy vào
trong trong phạm vi nghiêng và chúi lớn nhất của tàu, 45 độ đối với tàu buồm
một thân và 30 độ đối với tàu có động cơ và tàu buồm nhiều thân.
4 Đường ống và thiết bị
lắp trên boong để xả phải lắp đặt ở vị trí thuận tiện cho nối với thiết bị tiếp
nhận.
5 Két chứa phải được
trang bị thiết bị báo mức có thể nhìn bằng mắt thường trong trường hợp điền đầy
80% két.
6 Két chứa có dung tích
từ 40 lít trở lên phải có lỗ vệ sinh có nắp kín nước để xả, vệ sinh và bảo
dưỡng két.
7 Két chứa không được
chung vách với các két nước uống và két nước rửa.
8 Các mối nối mềm và
đường ống phải được cố định chắn chắn để ngăn ngừa hư hỏng do rung động và mài
mòn.
9 Két chứa và các mối
nối ống phải ở vị trí có thể tiếp cận được để kiểm tra và bảo dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống thông hơi
cho các két chứa cố định phải được trang bị để thông khí trong hệ thống ra phía
ngoài tàu kể cả khi tàu nghiêng đến 20 độ tại mức 90% dung tích két.
1 Két chứa cố định có
dung tích nhỏ hơn 400 lít
Đường kính trong tối
thiểu của ống phải bằng 19 mm hoặc không nhỏ hơn 16 mm nếu két được lắp đặt van
xả bằng tay hoặc tự động (hoạt động chân không) với tổng tiết diện tối thiểu
1100 mm2.
2 Két chứa cố định có
dung tích từ 400 lít trở lên
Đường kính trong tối
thiểu của ống phải bằng 38 mm hoặc nếu nhiều ống thông hơi được sử dụng thì
đường kính tối thiểu của ống phải bằng 19 mm; và tổng diện tích tiết diện của
dòng chảy phải tương đương với ống thông hơi đơn với diện tích bằng 1100 mm2.
Nếu van xả thao tác
bằng tay được lắp đặt thì phải có ký hiệu phù hợp đặt tại bầu xả thể hiện việc
phải mở van trước khi bắt đầu quá trình xả.
3 Đường kính trong của
các chi tiết
Đường kính trong của
các chi tiết sử dụng để nối ống thông hơi không được nhỏ hơn 75% của đường kính
trong của đường ống xả.
4 Tính năng hoạt động
của hệ thống thông hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Diện tích dòng chảy
Diện tích dòng chảy
tối thiểu và ma sát dòng chảy tương đương của các phin lọc lắp đặt trên hệ
thống phải không nhỏ hơn diện tích tiết diện của đường ống và chi tiết ống, lấy
giá trị bé hơn.
3.5.5 Các đường ống
và/hoặc mối nối mềm
Đường ống hoặc mối
nối mềm giữa nhà vệ sinh và két chứa cũng như từ két chứa đến chi tiết trên
boong để bơm ra ngoài phải ngắn đến mức mà thực tế có thể thực hiện được và bề
mặt bên trong của ống phải:
- Nhẵn, không bị nhăn
để cho phép nước thải chảy tự do;
- Phải có đường kính
trong tuân theo khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị vệ sinh;
- Hoặc có đường kính
trong 38 mm nếu không có khuyến nghị nào khác.
3.5.6 Xả nước thải ra
bên ngoài tàu ở khu vực được phép xả
Hệ thống có khả năng
xả trực tiếp nước thải, nước sinh hoạt ở các khu vự nếu được phép xả phải được
lắp đặt van ngay sát vỏ tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khởi động và ngừng xả
phải thao tác được bằng tay.
Mỗi van sử dụng để xả
trực tiếp ra ngoài tàu phải thỏa mãn yêu cầu của Phần 5.
3.5.7 Xả nước thải
lên phương tiện tiếp cận
1 Mỗi tàu có két chứa
cố định để xả nước thải và nước thải sinh hoạt (nếu có) lên phương tiện tiếp
nhận phải có đường ống có lắp đặt bích nối xả tiêu chuẩn (xem Hình
12/3.5.7-1(2) hoặc thiết bị boong sử dụng để bơm ra ngoài tương tự như đã chỉ
ra trong Hình 12/3.5.7-1(1) phải có nắp bằng ren với gioăng đảm bảo kín nước
cho mối nối.
Để đảm bảo nối với
phương tiện tiếp nhận mà được lắp bích nối xả tiêu chuẩn (Hình 12/3.5.7-1(2)),
tàu phải được trang bị thiết bị lắp ráp phù hợp.
Bích được dự định sử
dụng cho các ống với đường kính lên tới 100 mm và phải được chế tạo bằng thép
hoặc vật liệu tương đương với bề mặt được gia công phẳng. Bích và gioăng phải
được thiết kế đối với áp suất làm việc bằng 0,6 MPa. Đối với tàu có chiều cao
mạn từ 5 mét trở xuống thì đường kính trong của nối xả có thể bằng 38 mm. Khớp
nối đạt được hiệu quả bằng cách lắp 4 bu lông có đường kính 18 mm.
2 Hệ thống xả phải có
phương tiện để bơm ra ngoài. Nếu điều này không hợp lý và thực tế không thể
thực hiện được xét trên quan điểm kết cấu, thì két chứa phải được hút sạch bằng
cách sử dụng thiết bị xả của phương tiện tiếp nhận (xem Hình 12/3.8.1 và
12/3.8.2).
Bầu xả có thể được bố
trí ở nơi tiện cho việc nối ống mềm xả ở cả hai mạn tàu và phải có biển tên để
phân biệt.
3 Thiết bị xả trên
boong bơm ra ngoài của đường ống xả phải được đánh dấu biểu tượng như trong
Hình 12/3.5.7-3, biểu tượng phải đặt ở nơi dễ nhìn và gần với thiết bị xả trên
boong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
12/3.5.7-1(1) Thiết bị xả trên boong theo ISO 8099-2000

Hình
12/3.5.7-1(2) Bích nối xả tiêu chuẩn

Hình
12/3.5.7-3 Biểu tượng thiết bị xả trên boong
3.6 Yêu cầu đối với
két chứa
3.6.1 Két chứa sử dụng để
gom nước thải có thể liền vỏ hoặc rời, bao gồm cả các két xách tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Két phải được kết cấu
sao cho có thể loại bỏ được tối thiểu 90% dung tích của két thông qua thiết bị
xả trên boong hoặc qua đường ống xả. Két cố định phải có đáy nghiêng về lỗ
thoát.
2 Két cố định phải có
thiết bị vệ sinh bằng nước và để khử trùng.
3 Két chế tạo liền vỏ
phải được cách ly khỏi két nước uống và két nước rửa cũng như khu sinh hoạt và
không gian phục vụ. Két độc lập và két xách tay phải được bố trí trong không
gian cách ly hoặc trong buồng máy lắp đặt thông gió thổi ra hiệu quả.
4 Kết cấu của két bao
gồm nắp lỗ hở/lỗ người chui phải đảm bảo kín nước và kín khí.
5 Két phải được thử kín
bởi áp suất tối thiểu là 25 kPa trong vòng 5 phút.
3.6.3 Yêu cầu đối với
két chứa xách tay
1 Két chứa xách tay
phải có dung tích nhỏ hơn 20 lít và không được nối với bất kỳ chi tiết nào trên
vỏ tàu.
2 Đường kính trong của
ống thông hơi của két chứa xách tay, nếu có, phải không được nhỏ hơn 16 mm và
phải có ngắt nhanh khỏi lỗ thông hơi trên két. Tất cả các lỗ hở trên két phải
có thiết bị đóng đảm bảo kín nước và kín khí.
3 Tay xách hoặc hốc sử
dụng để di chuyển két phải đảm bảo an toàn khi vận chuyển và đổ chất thải ra
khỏi két.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Két phải được cố định
vào kết cấu thân tàu.
3.6.4 Dung tích của
két chứa
Tổng dung tích của
các két/két chứa phải được xác định dựa trên vùng hoạt động dự kiến, điều kiện
khai thác và số người trên tàu. Tính toán tổng dung tích phải trình cho Đăng
kiểm thẩm định.
Thể tích két chứa V
phải được tính toán theo công thức sau:
V = f . K
. N . T
Trong đó:
K giá trị thiết kế
tích lũy của nước thải và nước thải sinh hoạt của một người trên ngày theo định
mức được Đăng kiểm chấp nhận;
N số lượng người lớn
nhất được phép chở;
T chu kỳ giữa các lần
xả lên phương tiện tiếp nhận, tính bằng ngày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.5 Nhận
dạng
Két chứa được chế tạo
sẵn phải có đánh dấu các thông tin sau:
- Tên và nhãn hiệu
của nhà sản xuất;
- Biểu tượng “Két
thải vệ sinh”;
- Dung tích két, lít.
3.7 Hướng dẫn
vận hành cho chủ tàu
3.7.1 Tài liệu về
vận hành và bảo dưỡng của hệ thống phải được thể hiện trong Hướng dẫn cho chủ
tàu cùng với bản vẽ hệ thống nước thải có các thông tin sau:
1 Mô tả cách
thức hoạt động và bảo dưỡng.
2 Phương pháp
kiểm soát van ba ngả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tránh việc xả một
cách vô ý.
3 Dung tích két
chứa, lít.
4 Vật liệu được
phép sử dụng:
- Khử mùi;
- Chống đóng băng.
5 Quy trình bơm
nước thải ra ngoài bao gồm sử dụng van xả bằng tay, nếu có.
6 Hướng dẫn hệ
thống phải xả được khi ở nhiệt độ mà nước thải đóng băng.
3.8 Lắp đặt
hệ thống vệ sinh điển hình

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đường ống thông
hơi.
3 Van hút cùng với
bơm.
4 Két chứa.
5 Đường ống xả.
6 Co thoát dưới
(P-trap).
Hình
12/3.8.1 Hệ thống vệ sinh với ống bơm ra trên boong

1 Thiết bị xả ra
ngoài trên boong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Ống thông hơi.
4 Van ba ngả.
5 Van hút kèm với
bơm.
6 Két chứa.
7 Bơm macerator.
8 Đường ống xả ra
ngoài tàu.
9 Van xả ra ngoài
tàu.
Hình
12/3.8.2 Hệ thống vệ sinh có ống bơm ra trên boong và xả ra ngoài tàu
3.9 Thiết bị xử lý
nước thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.2 Thiết bị xử lý nước
thải và các thiết bị đi kèm như bơm, đường ống, phụ tùng mà tiếp xúc với nước
thải phải đảm bảo chống được sự tác động của nước thải.
3.9.3 Thiết bị xử lý nước
thải phải đảm bảo mức xử lý theo tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia hiện hành. Yêu
cầu mức xử lý chỉ đạt được thông qua việc lọc và khử trùng nước thải.
3.9.4 Thiết bị xử lý nước
thải phải được thử bởi áp suất bằng 1,5 áp suất cột nước đo từ đáy của bồn vệ
sinh mà không được trang bị van chặn trên đường xả, nhưng không được nhỏ hơn 25
kPa.
Đường ống phải được
thử thủy lực với áp suất thử bằng 1,5 lần áp suất làm việc.
3.9.5 Thiết bị xử lý nước
thải phải được thử tại nhà sản xuất hoặc trên tàu theo chương trình đã được
Đăng kiểm thẩm định.
3.9.6 Thiết bị xử lý nước
thải có thể bố trí trong buồng máy hoặc trong không gian cách ly với thông gió
hút ra cưỡng bức.
3.9.7 Phải rửa và khủ trùng
thiết bị xử lý nước thải, các thiết bị đi kèm để thực hiện công việc kiểm tra
và sửa chữa thiết bị.
3.10 Hệ thống nghiền
và khử trùng nước thải
3.10.1 Hệ thống nghiền và
khử trùng nước thải phải theo yêu cầu của 3.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 4
YÊU CẦU
ĐỐI VỚI THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO RÁC THẢI
4.1 Quy định chung
4.1.1 Mỗi tàu có thuyền
viên trên tàu phải có thiết bị để thu gom và chứa thức ăn thừa và rác thải sinh
ra trong quá trình hoạt động của tàu.
4.1.2 Thiết bị xử lý rác,
lò đốt và hệ thống của chúng phải thỏa mãn yêu cầu ở Phần 5 và Phần 7, và thiết
bị điều khiển, theo dõi phải thỏa mãn yêu cầu của Phần 6.
4.2 Lò đốt rác
4.2.1 Lò đốt rác lắp trên
tàu vào hoặc sau ngày 01/01/2000 phải thỏa mãn yêu cầu của Nghị quyết MEPC.76(40)
và phải được thẩm định bởi Đăng kiểm.
4.2.2 Lò đốt rác trên tàu
hiện có mà ngày hợp đồng để giao tàu trước 01/01/2000 phải có thẩm định kiểu
theo yêu cầu của Nghị quyết MEPC.59(33) hoặc các tài liệu theo quy định khác.
4.2.3 Nếu dầu đối và cặn dầu
rò rỉ có thể có thì phải bố trí khay hứng để gom. Dầu đốt và cặn dầu rò rỉ được
gom bằng khay hứng phải được chuyển tới đường ống gom dầu rò rỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5 Lò đốt rác có thể lắp
đặt trong buồng máy hoặc không gian cách ly.
4.2.6 Hệ thống dầu đốt cấp
cho buồng đốt phải được thiết kế sao cho chúng có thể ngắt từ hai vị trí, một
trong số đó phải ở bên ngoài của không gian lắp đặt lò đốt rác.
4.3 Thùng đựng rác
4.3.1 Thùng đựng rác trên
tàu phải là loại di chuyển được.
4.3.2 Tính toán dung tích
của thùng đựng rác dựa trên vùng dự định hoạt động, điều kiện khai thác và số
người trên tàu phải được trình cho Đăng kiểm.
Dung tích của thùng
đựng rác để thu gom rác thải và thức ăn thừa phải được tính toán theo công thức
sau:
Vg = Gg . N . T
Trong đó:
Gg Lượng rác
tích lũy hàng ngày trên một người theo điều kiện khai thác:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất thải thức ăn:
0,004k;
- Nhựa: 0,000015k.
Trong đó:
k = 5,0 đối với tàu
hoạt động trong khoảng thời gian từ 8 giờ trở lên;
k = 1,0 đối với tàu
hoạt đông trong khoảng thời gian nhỏ hơn 8 giờ.
N Số người cho phép
lớn nhất trên tàu;
T Số ngày giữa hai
lần đổ rác.
Tổng dung tích của
thùng đựng để thu gom rác thải và thức ăn thừa đối với tàu mà khoảng thời gian
hành trình từ 16 giờ trở lên phải tính toán lượng rác tích lũy không nhỏ hơn 2
ngày.
4.3.3 Thùng đựng
rác phải được đánh dấu phân biệt cho từng loại rác (nhựa, thức ăn thừa, các rác
thải khác) và có màu khác nhau.
4.3.4 Thùng đựng rác
phải có bề mặt bên trong làm sạch dễ dàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.6 Các thùng
đựng riêng lẻ với nắp đặt vặn chặt (can, thùng, xô) có thể được sử dụng để thu
gom rác thải bên trong tàu.
4.3.7 Đối với tàu
có chiều dài thân nhỏ hơn 10 mét thì rác thải và thức ăn thừa có thể thu gom
bằng túi nhựa để chuyển lên phương tiện tiếp nhận.
4.3.8 Rác từ thùng
đựng rác có thể chỉ được loại bỏ bằng cách chuyển lên phương tiện tiếp nhận
hoặc chuyển vào lò đốt rác hoặc xả xuống biển nơi mà được phép xả tùy thuộc vào
từng loại rác.
Phần
13
CÁC YÊU CẦU BỔ SUNG
Chương 1
YÊU
CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI TÀU CÓ SỐ KHÁCH NHIỀU HƠN 12 NGƯỜI
1.1 Quy định
chung
1.1.1 Yêu cầu của
Phần này áp dụng các tàu đã được chỉ ra trong 1.1.1-3, Mục I có số khách nhiều
hơn 12 người và chiều dài thân tàu nhỏ hơn hoặc bằng 24 mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Yêu cầu
kỹ thuật
1.2.1 Thiết
bị vô tuyến điện và nghi khí hàng hải
Thiết bị vô tuyến
điện và nghi khí hàng hải được thực hiện theo Chương 4 và Chương 5 Mục II QCVN
42: 2012/BGTVT áp dụng tương tự như đối với tàu khách hoạt động tuyến nội địa
1.2.2 Thiết
bị cứu sinh
Thiết bị cứu sinh
được thực hiện theo Chương 2 Mục II QCVN 42: 2012/BGTVT áp dụng tương tự như
đối với tàu khách hoạt động tuyến nội địa
Chương 2
YÊU
CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI TÀU CÓ CHIỀU THÂN TÀU LỚN HƠN 24 MÉT ĐẾN 85 MÉT
2.1 Quy định
chung
2.1.1 Yêu cầu của
Phần này áp dụng các tàu đã được chỉ ra trong 1.1.1-3, Mục I có chiều dài thân
tàu lớn hơn 24 mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Các định
nghĩa
2.2.1 Các định
nghĩa và giải thích liên quan tới các thuật ngữ chung của Quy chuẩn được trình
bày trong 1.2 Phần 1A Mục II QCVN 21:2010/BGTVT. Ngoài ra Phần này còn sử dụng
định nghĩa liên quan đến du thuyền được lấy theo 1.2.2-1 Mục I của Quy chuẩn
này.
2.3 Các yêu
cầu kỹ thuật
2.3.1 Các yêu cầu
chung về giám sát kỹ thuật, phân cấp và kiểm tra chu kỳ.
1 Các yêu cầu
chung về giám sát kỹ thuật, phân cấp và kiểm tra chu kỳ được thực hiệu theo
Phần 1 của Quy chuẩn này.
2.3.2 Thân
tàu và trang thiết bị
1 Các yêu cầu
đối với thân tàu làm bằng thép được thực hiện theo Phần 2 của quy chuẩn này với
việc hiệu chỉnh các hệ số theo chiều dài tàu được Đăng kiểm xem xét trong từng
điều kiện cụ thể hoặc có thể thực hiện theo Phần 2B, Mục II, QCVN
21:2010/BGTVT.
Các yêu cầu đối với
trang thiết bị làm bằng thép được thực hiện theo Phần 2B, Mục II, QCVN
21:2010/BGTVT.
Các yêu cầu đối với
thân tàu và trang thiết bị làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh được thực hiện
theo QCVN 56:2013/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các yêu cầu
đối với thân tàu và trang thiết bị làm bằng hợp kim nhôm được thực hiện theo
Phần 2 và Phần 3 của quy chuẩn này với việc hiệu chỉnh các hệ số theo chiều dài
tàu được Đăng kiểm xem xét trong từng điều kiện cụ thể.
3 Miệng hầm và
các cửa ra vào
(1) Miệng hầm hoặc
cửa ra vào kín thời tiết phải được đặt ở tất cả các lỗ khoét tiếp cận từ bên
ngoài tàu tại vị trí:
(a) Boong vách và
boong thượng tầng;
(b) Thượng tầng và
lầu boong.
(2) Miệng hầm và cửa
ra vào phải là kiểu gắn cố định và ở trong khu sinh hoạt thì chúng được bố trí
sao cho có thể mở được từ hai phía;
(3) Miệng hầm và cửa
ra vào phải có độ bền tương đương với kết cấu tại vị trí đặt cửa;
(4) Các miệng hầm,
cửa ra vào, cửa sổ chế tạo bằng kính có kích thước lớn có thể được chấp nhận
lắp đặt ở phía sau thượng tầng và lầu boong;
(5) Chiều cao ngưỡng
cửa và nắp hầm ở phía trước và bên cạnh mà có lối dẫn trực tiếp xuống không
gian bên dưới boong vách phải tối thiểu bằng 380 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Cửa trên vách của
thượng tầng thường được bố trí bản lề ở phía trước;
(8) Cửa và miệng hầm
mà tiếp cận đến các không gian nhỏ phía trên boong vách mà khi nước tràn vào
không gian này không làm ảnh hưởng đến ổn định của tàu có thể cho phép giảm bớt
tiêu chuẩn kín thời tiết của chings dựa trên kích thước, vị trí và mức độ hở
của không gian.
4 Lỗ thoát nước mặt
boong, các lỗ thông gió
(1) Các lỗ thông gió
và điểm lấy khí vào trong tàu
(a) Mép dưới của các
lỗ thông gió và điểm lấy khí vào trong tàu phải có chiều cao phía trên đường
nước một khoảng Hv được
quy định trong Bảng 13/2.3.2-4;
Bảng
13/2.3.2-4 Chiều cao tối thiểu của các lỗ thông gió và điểm lấy gió vào trong
tàu
Vùng hoạt động
Chiều cao Hv (m)
Không hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn chế I
0,04L: tối thiểu
2,00 m
Hạn chế II
0,035L: tối thiểu
1,70 m
Hạn chế III
0,035L: tối thiểu
1,50 m
(b) Đối với các lỗ mà
không cần thiết cho sự hoạt động của tàu, chiều cao Hv có thể được xem xét
giảm. Trong trường hợp này phải có thiết bị đóng kín cố định;
(c) Các lỗ thông gió
mà có ngưỡng cao hơn 1 mét phía trên boong hoặc lắp đặt trên boong phía trên
chuẩn không cần phải lắp thiết bị đóng kín trừ khi chúng quay về phía trước;
(d) Ngoại trừ đã được
đề cập ở (3), các ống thông hơi phải có thiết bị đóng kín thời tiết hữu hiệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Lỗ thoát nước mặt
boong
(a) Nếu mạn chắn sóng
trên boong thời tiết có các vũng thì phải có các lỗ đảm bảo việc thoát nước
nhanh khỏi boong. Diện tích tối thiểu A, m2, trên mỗi mạn của tàu
đối với mỗi vũng trên boong thời tiết của thân chính phải đảm bảo:
Nếu chiều dài của be
chắn sóng ở vùng trũng l
bằng
hoặc nhỏ hơn 20 mét:
A = 0,7 + 0,035l
Nếu chiều dài của be
chắn sóng l
lớn hơn
20 mét:
A = 0,07l
l: không có trường hợp
nào được lấy lớn hơn 0,7L.
(b) Nếu mạn chắn sóng
có chiều cao trung bình lớn hơn 1,2 mét thì diện tích cửa thoát nước tính toán
phải được tăng lên 0,004 m2 trên 1 mét chiều dài của vùng trũng đối với
mỗi mức chênh lệch chiều cao là 0,1 mét. Nếu chiều cao trung bình của mạn chắn
sóng nhỏ hơn 0,9 mét thì diện tích cửa thoát nước tính toán được giảm đi 0,004 m2 trên 1 mét chiều dài
của vùng trũng đối với mỗi mức chênh lệch chiều cao mạn chắn sóng là 0,1 m.
(c) Các lỗ thoát nước
này phải nằm trong phạm vi cao 0,6 mét phía trên boong và mép dưới phải bằng
0,02 mét phía trên boong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Đối với tàu có
thượng tầng hở ở phía trước hoặc cả hai phía phải thỏa mãn yêu cầu chỉ ra ở
(a).
(f) Đối với thượng
tầng hở ở phía sau diện tích tối thiểu phải bằng:
A = 0,3b (m2)
Trong đó: b là chiều
rộng tàu tại boong hở (m).
5 Cửa sổ
(1) Cửa sổ thường
được làm bằng kính bền an toàn. Trừ cửa sổ phía trước trên lầu lái có thể chấp
nhận sử dụng vật liệu khác dựa trên việc xem xét sức bền độ bền va đập và đặc
tính lão hóa.
(2) Kính cửa sổ có
thiết bị sấy, kẹp chặt cơ khí bằng bu lông hoặc các thiết bị khác làm giảm độ
bền phải được xem xét đặc biệt về mặt chiều dày kính.
(3) Kính cửa sổ
thường được đặt chắc chắn vào khung cứng để chống lại va đập.
Trên thượng tầng và
lầu boong, các loại lắp đặt khác, dán keo có thể được chấp nhận tùy vào kết cấu
cụ thể. Trên vách sau của thượng tầng và lầu boong cửa sổ kính lớn có thể được
chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
, (mm)
Trong đó:
b: Kích thước cạnh
ngắn của cửa sổ, (mm);
K: cho theo công thức
sau đây tùy thuộc tỉ số hình dạng cửa sổ:
K = 1,0414 - 0,7375/Λ
- 0,0244Λ hoặc 0,75 lấy trị số nào nhỏ hơn, trong đó Λ là tỉ số hình dạng của
cửa sổ (tỉ số cạnh dài/cạnh ngắn của cửa sổ);
P: Tải trọng tác dụng
lên vị trí đặt cửa (kPa).
(5) Chiều dày kính
của cửa trên mạn tàu phải được thực hiện theo 19.5 Phần 2B và Chương 8 Phần 7B,
Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT.
(6) Số lượng nắp bịt
trên số cửa sổ phụ thuộc vào vùng hoạt động được đưa ra trong Bảng
13/2.3.2-5(6).
Bảng
13/2.3.2-5(6) Số lượng nắp bịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng
hoạt động
Không
hạn chế
Hạn
chế I
Hạn
chế II
Hạn
chế III
Dưới
boong chính
100%
1
mỗi loại
0%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Nắp bịt phải là
loại lắp lẫn nhau cho mạn trái và mạn phải.
(8) Nắp bịt phải được
cất giữ sao cho quá trình lắp được nhanh chóng. Nắp bịt mà phải trang bị 100%
phải bảo vệ được cửa sổ nguyên vẹn. Các nắp bịt khác được trang bị để thay thế
tạm thời các cửa sổ bị hư hỏng và có thể lắp bên trong hoặc bên ngoài phủ lên lỗ
cửa sổ.
6 Lan can bảo vệ
Chiều cao lan can bảo
vệ tối thiểu phải bằng 1,0 mét tính từ mặt boong đối với tàu có chiều dài nhỏ
hơn hoặc bằng 48 mét thì chiều cao tối thiểu phải bằng 600 mm tính từ mặt
boong.
2.3.3 Ổn định, dự trữ
tính nổi và mạn khô
1 Ổn định nguyên vẹn
của tàu buồm được thực hiện theo yêu cầu của Phần 4 của Quy chuẩn này áp dụng
cho tàu buồm.
2 Dự trữ tính nổi
(1) Đối với tàu có
chiều dài nhỏ hơn 48 mét phải áp dụng các yêu cầu của Chương 3, Phần 4 của Quy
chuẩn này;
(2) Đối với tàu có
chiều dài từ 48 mét đến 85 mét phải thỏa mãn các yêu cầu của Chương 3, Phần 9,
Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT khi tàu bị ngập 1 khoang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4 Lắp đặt hệ thống
máy, hệ thống máy, hệ thống và đường ống
1 Lắp đặt hệ thống máy,
hệ thống máy, hệ thống và đường ống phải thực hiện theo Phần 3 Mục II QCVN 21:2010/BGTVT.
2 Lưu lượng Q của mỗi
bơm hút khô phải không được nhỏ hơn giá trị được xác định bởi công thức sau:
Q = 3,75(1+ L/36)
(m3/h)
L: Chiều dài tàu tại
đường nước thiết kế (m).
3 Khi đường ống hút khô
chính không được bố trí cho hệ thống hút khô của tàu, ngoại trừ các không gian
sinh hoạt và buồng thủy thủ, ít nhất một bơm chìm có khả năng ngập trong nước
phải được trang bị cho từng không gian đó. Bổ sung cho hệ thống hút khô, ít
nhất một bơm di động phải được trang bị, được cấp nguồn từ nguồn sự cố nếu có.
Lưu lương Qn
của mỗi
bơm chìm không được nhỏ hơn giá trị được xác định bởi công thức sau hoặc là 8 m3/h
lấy giá trị lớn hơn.
Qn = Q/(N -
1) (m3/h)
Trong đó:
N: số lượng bơm chìm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Các bơm tay hút khô,
nếu được lắp đặt, phải được đặt tại boong vách hoặc cao hơn.
2.3.5 Thiết bị điện
Thiết bị điện của tàu
được thực hiện theo Phần 4 Mục II QCVN 21:2010/BGTVT.
2.3.6 Thiết bị vô
tuyến điện và nghi khí hàng hải
Thiết bị vô tuyến
điện và nghi khí hàng hải được thực hiện theo Chương 4 và Chương 5 Mục II QCVN
42: 2012/BGTVT.
2.3.7 Thiết bị cứu
sinh
Thiết bị cứu sinh
được thực hiện theo Chương 2 Mục II QCVN 42: 2012/BGTVT.
2.3.8 Phòng cháy và
dập cháy
Phòng cháy và chữa
cháy cho tàu được thực hiện theo Phần 10 của Quy chuẩn này trừ các yêu cầu liên
quan đến hệ thống phát hiện và báo động được thực hiện theo các yêu cầu tương
ứng của QCVN 21:2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu đối với vật
liệu và sản phẩm được thực hiện theo Phần 11 của Quy chuẩn này.
2.3.10 Phương tiện
ngăn ngừa ô nhiễm
Phương tiện ngăn ngừa
ô nhiễm được thực hiện theo Phần 12 của Quy chuẩn này.
2.3.11 Trang bị ghế
ngồi và buồng ở
Trang bị ghế ngồi và
buồng ở phải thỏa mãn 12.1 Phần 3 Mục II.
III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
1.1 Quy định chung
1.1.1 Nếu thỏa mãn Quy
chuẩn này tàu sẽ được phân cấp với dấu hiệu cấp tàu quy định trong 1.2 của Mục
này.
1.1.2 Các yêu cầu trong
3.2, Mục III của QCVN 21:2010/BGTVT cũng được áp dụng cho các tàu áp dụng Quy
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1 Dấu hiệu cấp
tàu cơ bản
1 Ký hiệu cấp tàu cơ
bản: * VR, hoặc * VR, hoặc (*) VR
Trong đó:
VR: Biểu tượng của Đăng
kiểm Việt Nam (Vietnam Register) giám sát tàu thỏa mãn các quy định của Quy
chuẩn này;
*: Biểu tượng giám sát trong đóng mới của Đăng
kiểm Việt Nam;
*: Biểu tượng giám sát
trong đóng mới của Tổ chức phân cấp khác được Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền
và/hoặc công nhận;
(*): Biểu tượng không có
giám sát hoặc có giám sát trong đóng mới của Tổ chức phân cấp không được Đăng
kiểm Việt Nam công nhận.
2 Ký hiệu về cấp thân
tàu: H
Thân tàu sẽ được Đăng
kiểm trao cấp với ký hiệu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* VRH: Thân tàu do một Tổ
chức phân cấp khác được Đăng kiểm ủy quyền và/hoặc công nhận tiến hành xét
duyệt thiết kế, giám sát kỹ thuật trong đóng mới và sau đó được Đăng kiểm kiểm
tra phân cấp thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này;
(*) VRH: Thân tàu không được
bất kỳ Tổ chức phân cấp nào (hoặc Tổ chức phân cấp không được Đăng kiểm công
nhận) xét duyệt thiết kế, giám sát kỹ thuật trong đóng mới, nhưng sau đó được
Đăng kiểm kiểm tra phân cấp thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
3 Ký hiệu về cấp hệ
thống máy tàu: M
Hệ thống máy tàu của
tàu tự hành sẽ được Đăng kiểm trao cấp với ký hiệu như sau:
* VRM: Hệ thống máy tàu có thiết kế được Đăng
kiểm duyệt phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này và được Đăng kiểm kiểm
tra phân cấp trong chế tạo và lắp đặt lên tàu phù hợp với hồ sơ thiết kế đã
được duyệt;
* VRM: Hệ thống máy tàu do
một Tổ chức phân cấp khác được Đăng kiểm ủy quyền và/hoặc công nhận tiến hành
xét duyệt thiết kế, kiểm tra trong chế tạo và sau đó được Đăng kiểm kiểm tra
phân cấp thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này;
(*) VRM: Hệ thống máy tàu
không được bất kỳ Tổ chức phân cấp nào (hoặc Tổ chức phân cấp không được Đăng
kiểm công nhận) xét duyệt thiết kế, kiểm tra trong chế tạo nhưng sau đó được
Đăng kiểm kiểm tra phân cấp thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
4 Dấu hiệu nhóm thiết
kế và vùng hoạt động
Dấu hiệu nhóm thiết
kế (A hoặc A1, hoặc A2, hoặc B, hoặc C, hoặc C1, hoặc C2, hoặc C3, hoặc D) được
ấn định sau ký hiệu về cấp thân tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong bất kỳ trường
hợp nào thì dấu hiệu cấp A chỉ được ấn định cho tàu có chiều dài lớn hơn 24
mét.
Đối với tàu ngoài
phạm vi áp dụng của 1.1.1-2(1) và (2), Mục I thì dấu hiệu nhóm thiết kế được
thay thế bằng dấu hiệu hạn chế vùng hoạt động quy định trong 2.1.2-4(1)(a),
Phần 1A, Mục II, QCVN 21:2010/BGTVT.
5 Dấu hiệu phân biệt
hạn chế hoạt động theo mùa
(1) Phụ thuộc vào
việc tàu thỏa mãn các yêu cầu liên quan đến sức bền, ổn định và dự trữ tính
nổi, thiết bị, cách nhiệt, sưởi ấm cũng như các biện pháp ứng cứu sự cố thích
hợp thì dấu hiệu phân biệt hạn chế hoạt động theo mùa có thể được bổ sung vào
ký hiệu về cấp thân tàu phía sau dấu hiệu chỉ ra ở 1.2.1-4.
Thời kỳ theo mùa phù
hợp với các vùng và khu vực được lấy theo Phần 11, Mục II của QCVN
21-2010/BGTVT.
Dấu hiệu hạn chế hoạt
động theo mùa được ký hiệu bằng chữ T kèm theo là các chữ số 0,1,2,3 và có ý
nghĩa như sau:
T0: Tàu được đóng,
trang bị thỏa mãn hoạt động trong vùng hoặc khu vực mùa đông theo mùa và mùa
hè, tàu có thể hoạt động trong vùng T1 và T2;
T1: Tàu được đóng,
trang bị thỏa mãn hoạt động quanh năm trong vùng mùa hè, tàu có thể hoạt động
trong vùng T2;
T2: Tàu được đóng,
trang bị thỏa mãn hoạt động trong thời kỳ mùa hè trong vùng mùa hè;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các hạn chế hoạt
động theo mùa khác có thể được Đăng kiểm xem xét trong từng trường hợp cụ thể.
6 Dấu hiệu phân biệt
hạn chế hoạt động ban ngày
Đối với nhóm thiết kế
C2,C3 và D, có thể cho phép tàu chỉ được phép hoạt động ban ngày. Trong trường
hợp này dấu hiệu O được bổ sung vào ký hiệu về cấp thân tàu phía sau dấu hiệu
chỉ ra ở 1.2.1-5.
7 Dấu hiệu phân biệt tự
động hóa
Dấu hiệu phân biệt tự
động hóa có thể được bổ sung vào ký hiệu cấp tàu nếu tàu thỏa mãn Phần 6, Mục
II. Trong trường hợp này dấu hiệu AUT được bổ sung vào ký hiệu về cấp hệ thống
máy tàu.
8 Ký hiệu mô tả trong
ký hiệu phân cấp
(1) Đối với tất cả
các tàu thì ký hiệu mô tả chính được bổ sung vào ký hiệu về cấp thân tàu phía
sau dấu hiệu được chỉ ra ở 1.2.1-5 đến -6 như sau:
“Tàu vui chơi giải
trí” đối với tàu áp dụng Quy chuẩn này nói chung;
“Du thuyền” đối với
du thuyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Dấu hiệu lực đẩy
tàu:
“Tàu buồm”;
“Tàu buồm có động cơ”;
“Tàu có động cơ và
buồm”;
“Tàu được kéo”;
“Tàu bến nổi”.
(b) Dấu hiệu đặc
trưng kết cấu:
“Hai thân”, “Ba thân”,
“Nhiều thân”;
“Tàu lướt”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Du lịch”;
“Tàu nhà ở” (water
bower);
“Phao nhà ở” (water
house).
1.2.2 Dấu hiệu bổ
sung
Khi thỏa mãn các yêu
cầu của Quy chuẩn đã được chỉ ra bởi đặc điểm kết cấu hoặc đặc trưng khai thác
mà không được thể hiện trong dấu hiệu phân biệt của tàu, thì việc xác nhận thỏa
mãn này sẽ được bổ sung vào dấu hiệu cấp tàu.
1.3 Quy định về giám
sát kỹ thuật
1.3.1 Tàu phải được
kiểm tra với nội dung phù hợp với Phần 1, Mục II của Quy chuẩn này.
1.4 Thủ tục cấp giấy
chứng nhận cho tàu
1.4.1 Giấy chứng nhận
cấp cho tàu theo Quy chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy chứng nhận khả
năng đi biển theo Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT và Sổ kiểm tra kỹ thuật theo mẫu
tại Phụ lục E của Quy chuẩn này.
1.4.2 Thủ tục chứng
nhận
Thủ tục chứng nhận
đối với tàu thực hiện theo Thông tư số 32/2011/TT-BGTVT tương tự như đối với
tàu biển
IV TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1 Trách nhiệm của
các chủ tàu, công ty khai thác tàu, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, phục
hồi và sửa chữa tàu
1.1.1 Các chủ tàu,
công ty khai thác tàu
Thực hiện đầy đủ các
quy định nêu trong Quy chuẩn này khi tàu được đóng mới, hoán cải, phục hồi,
khai thác nhằm đảm bảo và duy trì tình trạng kỹ thuật của tàu.
1.1.2 Các cơ sở thiết
kế
1 Thiết kế phải thỏa
mãn các quy định của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.3 Các cơ sở chế
tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa tàu
1 Phải có đủ năng lực, bao
gồm cả trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình độ chuyên môn đáp
ứng nhu cầu chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa tàu.
2 Phải đảm bảo tiêu
chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật khi chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa
chữa tàu và tuân thủ thiết kế đã được thẩm định.
3 Chịu sự kiểm tra giám
sát của Cục Đăng kiểm Việt Nam về chất lượng, an toàn kỹ thuật của tàu.
1.2 Trách nhiệm của
Cục Đăng kiểm Việt Nam
1.2.1 Thẩm định thiết
kế, giám sát
Bố trí các Đăng kiểm
viên có năng lực, đủ tiêu chuẩn để thực hiện thẩm định thiết kế, giám sát trong
chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác tàu phù hợp với các yêu
cầu kỹ thuật nêu trong Quy chuẩn này.
1.2.2 Hướng dẫn thực
hiện/áp dụng
Hướng dẫn thực hiện
các quy định của Quy chuẩn này đối với các chủ tàu, công ty khai thác tàu, cơ
sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu, các đơn vị đăng
kiểm thuộc hệ thống Đăng kiểm Việt Nam trong phạm vi cả nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ yêu cầu thực
tế, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm báo cáo và kiến nghị Bộ
Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này theo định kỳ hàng năm.
1.3 Kiểm tra thực
hiện của Bộ Giao thông vận tải
Bộ Giao thông vận tải
(Vụ Khoa học - Công nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc
tuân thủ Quy chuẩn này của các đơn vị có hoạt động liên quan.
V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.1 Cục Đăng kiểm Việt
Nam tổ chức hệ thống kiểm tra, giám sát kỹ thuật, phân cấp và đăng ký kỹ thuật
du thuyền. Tổ chức in ấn, phổ biến Quy chuẩn này cho các tổ chức và cá nhân có
liên quan thực hiện/áp dụng.
1.2 Trong trường hợp có
sự khác nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định của quy phạm, tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật khác liên quan đến tàu thì áp dụng quy định của Quy
chuẩn này.
1.3 Trong trường hợp các
tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo nội dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế có hiệu lực
của tài liệu đó.
1.4 Quy chuẩn này và các
bổ sung, sửa đổi của nó được áp dụng đối với các tàu trong giai đoạn đầu của
quá trình đóng mới và các tàu thực hiện hoán cải lớn vào hoặc sau ngày các
thông tư ban hành chúng có hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
CÁC KIỂU CHẤT DẺO CỐT SỢI THỦY TINH
NÊN SỬ DỤNG
1 Nên sử dụng 8 kiểu
chất dẻo cốt sợi thủy tinh sau đây đối với kết cấu của tàu và xuồng cứu sinh:
Loại I: Chất dẻo được
gia cường bằng tấm vải băm, mà có thể được bọc ở mặt ngoài hoặc ở cả hai mặt
với một hoặc hai lớp lưới thủy tinh hoặc vải thủy tinh nhằm làm tăng độ nhẵn
của bề mặt một cách tốt hơn (ký hiệu là X);
Loại II: Chất dẻo
được gia cường bằng vải sợi thô được dệt kiểu đơn giản và có hướng song song,
ví dụ: tất cả các lớp vải được đặt sao cho thớ vải nằm theo một hướng (ký hiệu
là P);
Loại III: Chất dẻo
được gia cường bằng vải thủy tinh dệt kiểu sa tanh với hướng song song (ký hiệu
là T);
Loại IV: Chất dẻo
được gia cường bằng vải thủy tinh hoặc lưới thủy tinh dệt kiểu đơn giản với
hướng song song (ký hiệu là T hoặc C);
Loại V: Chất dẻo được
gia cường bằng cả vải sợi băm và vải sợi thô có hướng song song, mỗi loại chiếm
đến 50% chiều dày, các lớp vải sợi băm và vải sợi thô được đặt xen kẽ nhau trên
toàn bộ chiều dày của tấm;
Loại VI: Chất dẻo với
tỷ lệ gia cường theo chiều dày giống như đối với loại V, nhưng mà vải sợi băm
tập trung ở giữa và vải sợi thô được đặt ở mặt ngoài và mặt trong và chiếm 1/4
chiều dày ở mỗi phía;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại VIII: Các lớp mà
được bố trí chéo nhau phải nằm ở phần giữa của chiều dày tấm trong khi các lớp
có thớ song song phải nằm ở mặt trong và mặt ngoài của tấm (bố trí kiểu gói);
Chất dẻo cốt sợi thủy
tinh loại II, V, VI, VII và VIII phải được phủ lên cả hai mặt của tấm với một
hoặc hai lớp vải hoặc lưới thủy tinh.
2 Sơ đồ gia cường của
các loại chất dẻo nói trên được chỉ ra trong Hình A/1.

Vật liệu gia cường:
X- Vải sợi băm;
P- Vải sợi thô (dệt
đơn giản), hướng song song của các lớp: sợi dệt thô, đặt chéo +45o
hoặc -45o; T hoặc C- vải thủy tinh hoặc lưới thủy tinh, các lớp đặt
hướng song song.
Các kiểu chất dẻo cốt
sợi thủy tinh (tỷ lệ tính theo phần trăm của vật liệu gia cường):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
P
T hoặc C
I
100%
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III và IV
100%
V và VI
50%
50%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0o - 50%
+45o -
25%
-45o -
25%
Hình
A/1 Sơ đồ gia cường
PHỤ LỤC B
CƠ LÝ TÍNH CỦA CHẤT DẺO CỐT SỢI THỦY
TINH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi loại chất
dẻo, tùy thuộc vào tỷ lệ phần trăm về khối lượng của vải thủy tinh thì Bảng đưa
ra các giá trị tương ứng về cơ lý tính của chất dẻo.
Các giá trị cơ lý
tính như là thành phần thủy tinh theo thể tích, tỷ khối trung bình, mô đun
chống cắt, hệ số Poisson và độ bền cắt trong mặt phẳng của tấm được xác định
chỉ trong quá trình thử kiểm tra một loại chất dẻo riêng biệt.
Bảng
B/1 Cơ lý tính của chất dẻo cốt sợi thủy tinh gia cường bằng vải sợi băm và
chất kết dính là polyester (loại I). Thử trong trạng thái khô tại 20oC
STT
Kiểu
Thành
phần thủy tinh, %
Tỷ
khối trung bình, kg/m3
Hệ
số đàn hồi Young, MPa
Mô
đun chống cắt trong mặt phẳng của tấm, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
bền kéo, MPa
Độ
bền nén, MPa
Độ
bền cắt trong mặt phẳng tấm, MPa
Theo
khối lượng
Theo
thể tích
1
I1
25
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
× 104
0,22
× 104
0,35
80,0
110,0
40,0
2
I2
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
0,70
× 104
0,26
× 104
0,35
90,0
120,0
50,0
Chú ý:
1. Thành phần thủy
tinh theo thể tích và tỷ khối trung bình của chất dẻo cốt sợi thủy tinh là
tính đối với tỷ khối trung bình của thủy tinh bằng 2550 tới 2600 kg/m3 và tỷ khối trung
bình của chất kết dính sau khi khô là 1200 tới 1250 kg/m3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đối với tấm có
chiều dày nhỏ hơn hoặc bằng 4 mm thì độ bền kéo giảm 20% so với giá trị trong
Bảng.
Bảng
B/2 Cơ lý tính của chất dẻo cốt sợi thủy tinh gia cường bằng vải sợi thô đặt
hướng song song và chất kết dính là polyester (loại II). Thử trong trạng thái
khô ở 20oC
STT
Kiểu
Thành
phần thủy tinh, %
Tỷ
khối trung bình, kg/m3
Hệ
số đàn hồi Young, MPa
Mô
đun chống cắt trong mặt phẳng của tấm, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
bền kéo, MPa
Độ
bền nén, MPa
Độ
bền cắt trong mặt phẳng tấm, MPa
Theo
khối lượng
Theo
thể tích
1
II1
45
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
× 104
1,30
× 104
0,21
× 104
0,21
× 104
0,12
0,12
170,0
170,0
105,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60,0
2
II2
50
32
1640
1,50
× 104
1,50
× 104
0,25
× 104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,12
200,0
200,0
110,0
110,0
70,0
3
II3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
1700
1,70
× 104
1,70
× 104
0,29
× 104
0,29
× 104
0,12
0,12
230,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115,0
115,0
80,0
Chú ý:
1. Thành phần thủy
tinh theo thể tích và tỷ khối trung bình của chất dẻo cốt sợi thủy tinh là
tính đối với tỷ khối trung bình của thủy tinh bằng 2550 tới 2600 kg/m3 và tỷ khối trung
bình của chất kết dính sau khi khô là 1200 tới 1250 kg/m3;
2. Hệ số đàn hồi
Young là tính cho kéo và nén;
3. Giá trị ở tử số
là giá trị sử dụng cho hướng của sợi dọc, mẫu số là giá trị sử dụng cho hướng
của sợi ngang;
4. Đối với vải dệt
thô, tỷ số giữa độ bền phá hủy theo hướng sợi dọc và sợi ngang là 1:1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Kiểu
Thành
phần thủy tinh, %
Tỷ
khối trung bình, kg/m3
Mô
đun, MPa
Mô
đun chống cắt trong mặt phẳng của tấm, MPa
Hệ
số Poisson
Độ
bền kéo, MPa
Độ
bền nén, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo
khối lượng
Theo
thể tích
1
III1
45
28
1600
1,70
× 104
1,10
× 104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,10
270,0
170,0
200,0
150,0
80,0
2
III2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
1640
1,80
× 104
1,20
× 104
0,10
× 104
0,15
0,10
290,0
180,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160,0
85,0
3
III3
52
34
1670
1,90
× 104
1,30
× 104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,10
300,0
190,0
220,0
170,0
90,0
Chú ý:
1.Thành phần thủy
tinh theo thể tích và tỷ khối trung bình của chất dẻo cốt sợi thủy tinh là
tính đối với tỷ khối trung bình của thủy tinh bằng 2550 tới 2600 kg/m3 và tỷ khối trung
bình của chất kết dính sau khi khô là 1200 tới 1250 kg/m3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Giá trị ở tử số
là giá trị sử dụng cho hướng của sợi dọc, mẫu số là giá trị sử dụng cho hướng
của sợi ngang;
4. Đối với vải thủy
tinh nói trên, tỷ số giữa độ bền phá hủy theo hướng sợi dọc và sợi ngang là
2:1.
Bảng
B/4 Cơ lý tinh của chất dẻo cốt sợi thủy tinh gia cường bằng lưới thủy tinh
hoặc vải thủy tinh dệt kiểu đơn giản với hướng song song và chất kết dính là
polyester (loại IV). Thử trong trạng thái khô ở 20oC
STT
Kiểu
Thành
phần thủy tinh, %
Tỷ
khối trung bình, kg/m3
Hệ
số đàn hồi Young, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số Poisson
Độ
bền kéo, MPa
Độ
bền nén, MPa
Độ
bền cắt trong mặt phẳng tấm, MPa
Theo
khối lượng
Theo
thể tích
1
IV1
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1600
1,30
× 104
1,30
× 104
0,28
× 104
0,13
0,13
220,0
220,0
160,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,0
2
IV2
49
31
1640
1,40
× 104
1,40
× 104
0,30
× 104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13
230,0
230,0
170,0
170,0
85,0
3
IV3
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1670
1,50
× 104
1,50
× 104
0,32
× 104
0,13
0,13
240,0
240,0
180,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,0
Chú ý:
1. Thành phần thủy
tinh theo thể tích và tỷ khối trung bình của chất dẻo cốt sợi thủy tinh là
tính đối với tỷ khối trung bình của thủy tinh bằng 2550 tới 2600 kg/m3 và tỷ khối trung
bình của chất kết dính sau khi khô là 1200 tới 1250 kg/m3;
2. Hệ số đàn hồi
Young là tính cho kéo và nén;
3. Giá trị ở tử số
là giá trị sử dụng cho hướng của sợi dọc, mẫu số là giá trị sử dụng cho hướng
của sợi ngang;
4. Đối với vải thủy
tinh nói trên, tỷ số giữa độ bền phá hủy theo hướng sợi dọc và sợi ngang là
1:1.
Bảng
B/5 Cơ lý tính của chất dẻo cốt sợi thủy tinh gia cường kiểu hỗn hợp với 1/2
chiều dày là vải sợi băm và 1/2 chiều dày là vải sợi thô với hướng song song và
chất kết dính là polyester (loại V và VI). Thử trong trạng thái khô ở 20oC
STT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành
phần theo khối lượng, %
Tỷ
khối trung bình, kg/m3
Hệ
số đàn hồi Young, MPa
Mô
đun chống cắt trong mặt phẳng của tấm, MPa
Hệ
số Poisson
Độ
bền kéo, MPa
Độ
bền nén, MPa
Độ
bền cắt trong mặt phẳng tấm, MPa
Vải
sợi băm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy
tinh
1
V1
VI1
25
50
37,5
1550
1,05
× 104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
× 104
0,21
0,21
135,0
135,0
77,0
77,0
55,0
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI2
30
55
42,5
1600
1,20
× 104
1,20
× 104
0,28
× 104
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160,0
160,0
80,0
80,0
65,0
Chú ý:
1. Thành phần thủy
tinh theo thể tích và tỷ khối trung bình của chất dẻo cốt sợi thủy tinh là
tính đối với tỷ khối trung bình của thủy tinh bằng 2550 tới 2600 kg/m3;
2. Hệ số đàn hồi
Young là tính cho kéo và nén;
3. Giá trị ở tử số
là giá trị sử dụng cho hướng của sợi dọc, mẫu số là giá trị sử dụng cho hướng
của sợi ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B/6 Cơ lý tính của chất dẻo cốt sợi thủy tinh gia cường song song và chéo bằng
vải thủy tinh dệt thô, trong đó 1/2 số lớp là hướng song song và 1/4 số lớp đặt
hướng chéo +45o và 1/4 số lớp đặt hướng chéo -45o với
chất kết dính là polyester (loại VII và VIII). Thử trong trạng thái khô ở 20oC
STT
Kiểu
Thành
phần thủy tinh, %
Tỷ
khối trung bình, kg/m3
Mô
đun đàn hồi pháp tuyến, MPa
Mô
đun chống cắt trong mặt phẳng của tấm, MPa
Hệ
số Poisson
Độ
bền kéo, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
bền cắt trong mặt phẳng tấm, MPa
1
VII1
VIII1
45
1600
1,10
× 104
1,10
× 104
0,37
× 104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
140,0
140,0
80,0
80,0
56,0
2
VII2
VIII2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1650
1,30
× 104
1,30
× 104
0,45
× 104
0,30
0,30
170,0
170,0
95,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68,0
3
VII3
VIII3
55
1700
1,50
× 104
1,50
× 104
0,52
× 104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
200,0
200,0
110,0
110,0
79,0
Chú ý:
1. Thành phần thủy
tinh theo thể tích và tỷ khối trung bình của chất dẻo cốt sợi thủy tinh là
tính đối với tỷ khối trung bình của thủy tinh bằng 2550 tới 2600 kg/m3 và tỷ khối trung
bình của chất kết dính sau khi khô là 1,20 tới 1,25 g/cm3;
2. Hệ số đàn hồi
Young là tính cho kéo và nén;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đối với vải thủy
tinh nói trên, tỷ số giữa độ bền phá hủy theo hướng sợi dọc và sợi ngang là
1:1.
PHỤ LỤC C
TÍNH TOÁN QUY CÁCH CƠ CẤU THÂN TÀU
1 Ngoài phương pháp sử
dụng bảng trong việc tính toán quy cách kết cấu thân tàu trong Phần này của Quy
chuẩn, thì có thể sử dụng các phương pháp tính toán được Đăng kiểm duyệt.
2 Các dữ liệu cơ bản để
tính toán lại các cơ cấu thân tàu riêng biệt và để tính toán sức bền thân tàu
(sức bền chung và cục bộ) được quy định trong Bảng C/1, C/2 và C/3.
Bảng
C/1 Mô men uốn lớn nhất của thân tàu
Chiều dài tàu 1, m
Mô men uốn dọc lớn
nhất, kNm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,66 ΔL
15 - 24
ΔL
ΔL là lượng chiếm
nước toàn tải;
1 Mô men uốn của tàu
có chiều dài từ 10 m đến 15 m được xác định bằng phương pháp nội suy bậc
nhất.
Bảng
C/2 Tải trọng thiết kế
Kiểu
tải trọng
Công
thức hoặc giá trị thiết kế, kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hp = 10 (h1 + Δ)
Tải trọng cục bộ
của boong trên cùng trong vùng:
- Phía trước vách
mút mũi
- Các vùng còn lại
15
5
Như trên, đối với
tàu thuộc nhóm thiết kế C2, C3 và D
- Phía trước vách
mút mũi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
4
Chú ý:
1. h1 là khoảng cách từ
cơ cấu đang xét tới boong trên cùng; Δ = 0,5 m tại mọi khu vực ngoại trừ tôn
bao vùng mút mũi; Δ = 1,5 m đối với vùng phía trước vách mút mũi;
2. Tải trọng của
những tàu có chiều dài trung gian được xác định bằng phương pháp nội suy bậc
nhất.
Bảng
C/3 Ứng suất cho phép
Kiểu
tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất do uốn
chung và uốn cục bộ
Tải trọng tức thời:
- Đối với chất dẻo
cốt sợi thủy tinh loại I
- Đối với chất dẻo
cốt sợi thủy tinh từ loại II tới VIII
σ = 0,25 Rm
t = 0,25 tm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = 0,30 tm
Tải trọng cố định
đối với tất cả các loại chất dẻo cốt sợi thủy tinh:
- Lực cắt trong mặt
phẳng của tấm đối với tất cả các loại chất dẻo cốt sợi thủy tinh
- Lực cắt tại vị
trí liên kết thảm góc và lực cắt giữa các lớp
σ = 0,10 Rm
t = 0,10 tm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t = 0,60 tm
Ứng suất tại khu
vực liên kết thảm góc do kéo:
- Tải trọng tức
thời
- Tải trọng cố định
σ = 2 MPa
σ = 1 MPa
Chú ý:
σ là ứng suất pháp
cho phép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rm và tm tương ứng
là độ bền kéo và độ bền cắt được xác định từ mẫu vật khô ở nhiệt độ t = 20oC
(xem Phụ lục B).
3 Ứng suất cho
phép được sử dụng là một phần của độ bền kéo, nén hoặc cắt theo thiết kế.
Đối với ứng suất cho
phép trong trường hợp xuất hiện xen kẽ kéo - nén và uốn thì phải lấy ứng suất
kéo hoặc nén, tùy thuộc giá trị nào nhỏ hơn.
4 Giá trị thiết
kế cho hệ số đàn hồi Young và mô đun chống cắt được lấy bằng:
Ed = 0,6E và Gd = 0,6G
Trong đó E và G tương
ứng là hệ số đàn hồi Young và mô đun chống cắt được xác định từ vật liệu khô ở
nhiệt độ 20oC (xem Phụ lục B).
5 Đối với các
cơ cấu thân tàu, hệ số an toàn đối với độ ổn định của cơ cấu phải được lấy
không nhỏ hơn trị số trong Bảng C/4.
Bảng
C/4 Hệ số an toàn
Cơ
cấu được tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sống chính, sống
mạn, sống boong
Tấm ky đáy, tấm mép
mạn, tấm mép boong
3
1,5
6 Giá trị độ võng cho
phép khi đã xét đến ảnh hưởng của lực cắt được lấy bằng:
1/400 chiều dài đối
với thân tàu;
1/50 khoảng cách cơ
cấu đối với tôn vỏ;
1/100 chiều dài nhịp
đối với các cơ cấu đỡ chính.
7 Đối với tôn bao và
boong trên cùng, có thể sử dụng hệ số giảm. Mô men quán tính sau khi áp dụng hệ
số giảm phải không nhỏ hơn 95% mô men quán tính được tính toán xấp xỉ lần thứ
nhất mà trong đó không tính đến hệ số giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC D
CÁC DỮ LIỆU HỖ TRỢ ĐỂ TÍNH TOÁN ỔN
ĐỊNH
1 Các thông số sóng
bất quy tắc

Hình
D/1 - Các thông số sóng bất quy tắc
2 Các đặc tính của sự
va đập sóng đối với sóng đang phát triển có các cường độ khác nhau
Bảng
D/2 Các đặc tính của sóng
Đặc
tính
Đơn
vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
Các thông số của
phổ sóng (do gió) trong thiết kế
Chiều cao sóng, h3%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
1,25
2,0
3,5
6,0
8,5
11,0
Chu kỳ trung bình
của sóng đang phát triển, 
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
4,0
5,2
6,8
8,1
9,2
Dao động của tung
độ sóng, Dz
m2
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,143
0,438
1,29
2,58
4,33
Đặc tính của sóng
đổ lớn nhất
Chiều dài, Lbr
m
3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
21,1
35,6
50,7
95,0
Vận tốc, Vbr
m/s
2,2
3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
7,3
8,7
9,9
Chiều cao, hbr
m
0,24
0,6
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
3,9
5,1
Chu kỳ, tbr
s
1,1
1,6
2,1
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
4,9
Thời gian tác động,
tbr
s
0,27
0,4
0,5
0,7
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
Áp suất, pbr
kPa
2,4
5,8
9,2
16,0
27,5
39,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính của sóng
đổ lớn nhất trên biển với độ lớn cụ thể được xác định theo các thông số sau:
Chiều cao sóng với
xác suất vượt quá là 3%, tính bằng m:
h3% = 2,11
Chiều cao sóng lớn
nhất, tính bằng m:
hmax = h1% » 1,15h3%
Chiều cao phần đổ của
sóng, tính bằng m:
hbr = 0, 4hmax
Chiều dài phần đổ của
sóng, tính bằng m:
Lbr = 0,5
= g/4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tbr » 0,53t
Tốc độ đổ, m/s:
vbr » 1,08
Thời gian tác động,
s:
tbr = 0,25tbr
Áp suất đổ, kPa:
pbr = rghbr
3 Biểu đồ để tính mô
men quán tính của khối lượng nước kèm và hệ số giảm

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Hình
D/3.5 - Biểu đồ xác định hệ số giảm w'0 đối với tàu có hệ số béo nhỏ
PHỤ LỤC E:
SỔ KIỂM TRA KỸ THUẬT DU THUYỀN
DT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỔ
KIỂM TRA KỸ THUẬT
DU
THUYỀN
Cấp
theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: QCVN 81: 2014/BGTVT

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sổ kiểm tra kỹ
thuật sẽ mất hiệu lực trong các trường hợp sau: Tàu quá hạn kiểm tra theo quy
định, sau tai nạn mà tàu không được kiểm tra tại nơi xảy ra tai nạn hoặc tại
cảng đầu tiên mà tàu ghé vào, vi phạm vùng hoạt động, chở quá tải hoặc quá số
khách quy định, hoặc không tuân theo các yêu cầu cũng như hướng dẫn của Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
2. Sổ kiểm tra kỹ
thuật dùng trong suốt đời con tàu để ghi các thông số chính bao gồm cả cấp
tàu, mạn khô, trang thiết bị, tổng dung tích thay cho việc cấp các Giấy chứng
nhận tương ứng. Đồng thời để ghi trạng thái kỹ thuật của tàu sau mỗi lần kiểm
tra.
3. Sổ kiểm tra kỹ
thuật có 44 trang đánh số từ 1 đến 44 (không kể 4 trang bìa).
4. Sổ kiểm tra kỹ
thuật do Thuyền trưởng chịu trách nhiệm giữ gìn sạch sẽ, luôn giữ trên tàu
cùng với các Giấy chứng nhận, báo cáo kiểm tra kỹ thuật do Cục Đăng kiểm Việt
Nam cấp.
5. Giải thích các
ký hiệu sử dụng trong Sổ kiểm tra kỹ thuật:
S Có £ Không
Không áp dụng
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-----------------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỔ
KIỂM TRA KỸ THUẬT
DU
THUYỀN
Số
sổ:................................
Cấp cho
tàu............................................................................................
Số đăng ký hành
chính...........................................................................
Số đăng
kiểm.........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủ
tàu...................................................................................................
...............................................................................................................
ĐẶC
ĐIỂM CHUNG CỦA TÀU
Tên
tàu:........................................... Ký hiệu thiết
kế:...................................
Năm và nơi
đóng:.........................................................................................
Dấu hiệu cấp thân
tàu:.................................................................................
Dấu hiệu cấp máy
tàu..................................................................................
Chiều dài LWL:...........................
m Chiều rộng BWL:..............................m
Chiều cao mạn DLWL/2:.....................
m Chiều chìm giữa tàu:....................m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng chở
khách:............... (người) Số lượng thuyền viên:..............(người)
THÂN TÀU VÀ THIẾT
BỊ
Vật liệu thân
tàu:.......................... Vật liệu thượng tầng/lầu:....................
Chiều dày tôn vỏ:
Đáy................................mm Mạn...............................mm
Số vách kín
nước:.....................................................................................
Trọng lượng neo:
Neo số 1........................ (kg) Neo số 2....................... (kg)
Chiều dài xích neo:
Neo số 1................... (m) Neo số 2........................ (m)
Lái chính
kiểu:...........................................................................................
Lái phụ
kiểu:..............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây buộc:
Loại......................... Số lượng............ Chiều dài......... (m)
Cột buộc:
Kiểu......................... Số lượng........... Vật liệu..................
Chiều cao cột buồm
chính..........................................................................
MÁY CHÍNH
Số lượng, kiểu
máy:....................................................................................
Năm và nơi sản
xuất:..................................................................................
Tổng công
suất:.............................................................................
(HP/kW)
Vòng
quay:.........................................................................
(vòng/phút)
Hộp số
kiểu:...............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng, loại
máy...........................................................................................
Năm và nơi sản
xuất........................................................................................
Công
suất................................ (HP/kW) Vòng
quay................(vòng/phút)
Công
dụng........................................................................................................
THIẾT BỊ ĐIỆN
Số lượng máy
phát................................ Tổng công suất.......... (kVA/kW)
Số lượng và tổng
dung lượng ắc qui.........................................................
(Ah)
BÌNH KHÔNG KHÍ NÉN
Số lượng và dung
tích
bình..............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất làm
việc.................................................................................(kg/cm2)
TRỤC CHÂN VỊT VÀ
CHÂN VỊT
Đường kính
trục.............................. mm Số lượng và vật
liệu....................
Đường kính chân
vịt....................... mm Số lượng và vật liệu....................
Số cánh chân
vịt...............................................................................................
TRANG BỊ CỨU SINH
Phao bè: Số lượng
và sức chở....................................................... người
Dụng cụ nổi: Số
lượng và sức chở....................................................... người
Phao
tròn....................................... chiếc Phao
áo............................. chiếc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm nước: Số
lượng.......................... Lưu lượng......................... m3/h
Bình bọt:
.......................................... bình, Bình CO2...........................
bình
£ Rồng vải £ Xô múc nước £ Cát
£ Xà beng £ Xẻng £ Rìu £ Bạt
TÍN HIỆU VÀ VẬT
HIỆU
Còi
hơi.................................................... Còi điện.............................................
Đèn chạy tàu: £ Trắng £ Xanh £ Đỏ
£ Đèn pha £ Đèn lai dắt £ Đèn neo
Vật hiệu £ Hình cầu £ Hình nón £ Giỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THIẾT BỊ VÔ TUYẾN
ĐIỆN
£ Bộ thu phát vô
tuyến điện thoại VHF với bộ giải mã DSC..........................
£ Bộ thu phát vô
tuyến điện thoại MF với bộ giải mã DSC...........................
£ Trạm thông tin vệ
tinh đài tàu INMARSAT hoặc MF/HF có DSC............
£ Máy thu
NAVTEX.......................................................................................
£ Phao vô tuyến
EPIRB (COSPAS-SARSAT)...............................................
£ Vô tuyến điện
thoại hai chiều VHF.............................................................
THIẾT BỊ HÀNH HẢI
£ La bàn từ £ Ra đa £ Đo sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ Khí áp kế £ Đèn tín hiệu ban
ngày £ Máy thu hệ thống
vô tuyến hàng hải
Các thiết bị
khác...........................................................................................
TRANG BỊ NGĂN NGỪA
Ô NHIỄM
£ Thiết bị phân
ly/lọc: Số chế
tạo:..................................................................
Hàm lượng dầu trong
nước:............................................................... (ppm)
£ Hệ thống bơm
chuyển hỗn hợp dầu nước
Kiểu
bơm:.............................................. Lưu
lượng:.................... (m3/h)
£ Két thu hồi: Vật
liệu: ........................... Thể tích: ........................ (m3)
£ Két lắng: Vật
liệu: ........................... Thể tích: ........................ (m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ Bích nối tiêu
chuẩn: Số lượng: .............. Nơi đặt: .........................
£ Thiết bị chứa rác:
Số lượng: .............. Nơi đặt: .........................
BUỒNG KHÁCH
Số 1: Diện
tích........m2, Số ghế:........, Số giường:........, Tổng số
khách..............
Số 2: Diện
tích........m2, Số ghế:........, Số giường:........, Tổng số
khách..............
Số 3: Diện
tích........m2, Số ghế:........, Số giường:........, Tổng số
khách..............
Số 1: Diện
tích........m2, Số ghế:........, Số giường:........, Tổng số
khách..............
Căn cứ vào kết quả
của đợt kiểm tra ngày..........tháng..........năm..................
tại......................................................................và
các hồ sơ kỹ thuật của tàu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu:...........................................................................................................
1. £ Thỏa mãn các yêu
cầu của Quy chuẩn, được trao:
- Dấu hiệu phân cấp:
- Số phân cấp:
2. £ Dấu hiệu chở hàng
và thước nước đã được gắn, khắc vào mạn tàu theo đúng quy định của Quy chuẩn:
Mạn khô F
=..................................................................(mm)
Chiều chìm d
=..................................................................(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
cấp....................................... Nơi
cấp............................................
Cấp
tại....................................,
ngày........tháng........năm..............
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
KIỂM
TRA KỸ THUẬT
Căn cứ vào Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày..........tháng.........năm...............,
tại..................................................
Chúng tôi gồm: 1.....................................................................................................
2.....................................................................................................
3.......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đã có mặt tại
tàu:........................................................................để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
£ Gia hạn định kỳ £ Gia hạn trên đà
£ Bất thường £ Bình không khí nén
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục sau: Trạng thái
Thỏa
mãn Hạn chế Cấm hoạt động
Thân tàu và thiết
bị £ £ £
Hệ thống động lực £ £ £
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị
cứu sinh £ £ £
Trang bị
cứu hỏa £ £ £
Tín hiệu và
vật hiệu £ £ £
Thiết bị vô
tuyến điện £ £ £
Trang bị
hàng hải £ £ £
Bình khí
nén £ £ £
NHỮNG TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC
ĐIỂM TÀU
..............................................................................................................
..............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..............................................................................................................
KẾT LUẬN
- Trạng
thái
chung:..............................................................................
- Thời hạn kiểm tra
chu kỳ:
Định kỳ: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Hàng năm: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Trên đà: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Kiểm tra bất
thường: Ngày ............. tháng ............. năm ..................
Để kiểm tra các
hạng mục sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
................................................................................................................
................................................................................................................
Căn
cứ vào kết luận trên, tàu được cấp Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số:...............................
Có hiệu lực đến
ngày............tháng...........năm.................., trong vùng:
………………………………………………………………………….
Lượng chở hàng:
............................................................................
(tấn)
Lượng chở khách:
..................................................................... (người)
................................,
ngày..........tháng..........năm...............
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ vào Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày..........tháng.........năm...............,
tại..........................................................
Chúng tôi gồm: 1.....................................................................................
2.....................................................................................
3....................................................................................
Là Đăng kiểm viên
của Chi cục Đăng kiểm:...................................................
đã có mặt tại
tàu:..........................................................................để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
£ Gia hạn định kỳ £ Gia hạn trên đà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục sau: Trạng thái
Thỏa
mãn Hạn chế Cấm hoạt động
Thân tàu và thiết
bị £ £ £
Hệ thống động lực £ £ £
Hệ thống điện £ £ £
Trang bị
cứu sinh £ £ £
Trang bị
cứu hỏa £ £ £
Tín hiệu và
vật hiệu £ £ £
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị
hàng hải £ £ £
Bình khí
nén £ £ £
NHỮNG TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC
ĐIỂM TÀU
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
KẾT LUẬN
- Trạng
thái chung:..............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định kỳ: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Hàng năm: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Trên đà: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Kiểm tra bất
thường: Ngày ............. tháng ............. năm ..................
Để kiểm tra các
hạng mục sau:
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Căn
cứ vào kết luận trên, tàu được cấp Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số:...............................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………………………………………………….
Lượng chở hàng:
............................................................................ (tấn)
Lượng chở khách:
..................................................................... (người)
................................,
ngày..........tháng..........năm...............
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
KIỂM
TRA KỸ THUẬT
Căn cứ vào Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày..........tháng.........năm...............,
tại..........................................................
Chúng tôi gồm: 1.....................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3....................................................................................
Là Đăng kiểm viên
của Chi cục Đăng kiểm:...................................................
đã có mặt tại
tàu:..........................................................................để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
£ Gia hạn định kỳ £ Gia hạn trên đà
£ Bất thường £ Bình không khí nén
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục sau: Trạng
thái
Thỏa
mãn Hạn chế Cấm hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống động lực £ £ £
Hệ thống điện £ £ £
Trang bị
cứu sinh £ £ £
Trang bị
cứu hỏa £ £ £
Tín hiệu và
vật hiệu £ £ £
Thiết bị vô
tuyến điện £ £ £
Trang bị
hàng hải £ £ £
Bình khí
nén £ £ £
NHỮNG TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC
ĐIỂM TÀU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
KẾT LUẬN
- Trạng
thái
chung:..............................................................................
- Thời hạn kiểm tra
chu kỳ:
Định kỳ: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Hàng năm: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Trên đà: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra các
hạng mục sau:
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Căn
cứ vào kết luận trên, tàu được cấp Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số:...............................
Có hiệu lực đến
ngày............tháng...........năm.................., trong vùng:
………………………………………………………………………….
Lượng chở hàng:
............................................................................
(tấn)
Lượng chở khách:
..................................................................... (người)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
KIỂM
TRA KỸ THUẬT
Căn cứ vào Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày..........tháng.........năm...............,
tại..........................................................
Chúng tôi gồm: 1.....................................................................................
2.....................................................................................
3....................................................................................
Là Đăng kiểm viên
của Chi cục Đăng kiểm:...................................................
đã có mặt tại
tàu:..........................................................................để
kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ Gia hạn định kỳ £ Gia hạn trên đà
£ Bất thường £ Bình không khí nén
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục sau: Trạng
thái
Thỏa
mãn Hạn chế Cấm hoạt động
Thân tàu và thiết
bị £ £ £
Hệ thống động lực £ £ £
Hệ thống điện £ £ £
Trang bị
cứu sinh £ £ £
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu và
vật hiệu £ £ £
Thiết bị vô
tuyến điện £ £ £
Trang bị
hàng hải £ £ £
Bình khí
nén £ £ £
NHỮNG TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC
ĐIỂM TÀU
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạng
thái
chung:..............................................................................
- Thời hạn kiểm tra
chu kỳ:
Định kỳ: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Hàng năm: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Trên đà: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Kiểm tra bất
thường: Ngày ............. tháng ............. năm ..................
Để kiểm tra các
hạng mục sau:
................................................................................................................
................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn
cứ vào kết luận trên, tàu được cấp Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số:...............................
Có hiệu lực đến
ngày............tháng...........năm.................., trong vùng:
………………………………………………………………………….
Lượng chở hàng:
............................................................................
(tấn)
Lượng chở khách:
..................................................................... (người)
................................,
ngày..........tháng..........năm...............
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
KIỂM
TRA KỸ THUẬT
Căn cứ vào Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chúng tôi gồm: 1.....................................................................................
2.....................................................................................
3....................................................................................
Là Đăng kiểm viên
của Chi cục Đăng kiểm:...................................................
đã có mặt tại
tàu:..........................................................................để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
£ Gia hạn định kỳ £ Gia hạn trên đà
£ Bất thường £ Bình không khí nén
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thỏa
mãn Hạn chế Cấm hoạt động
Thân tàu và thiết
bị £ £ £
Hệ thống động lực £ £ £
Hệ thống điện £ £ £
Trang bị
cứu sinh £ £ £
Trang bị
cứu hỏa £ £ £
Tín hiệu và
vật hiệu £ £ £
Thiết bị vô
tuyến điện £ £ £
Trang bị
hàng hải £ £ £
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHỮNG TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC
ĐIỂM TÀU
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
KẾT LUẬN
- Trạng
thái chung:..............................................................................
- Thời hạn kiểm tra
chu kỳ:
Định kỳ: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên đà: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Kiểm tra bất
thường: Ngày ............. tháng ............. năm ..................
Để kiểm tra các
hạng mục sau:
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Căn
cứ vào kết luận trên, tàu được cấp Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số:...............................
Có hiệu lực đến
ngày............tháng...........năm.................., trong vùng:
………………………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng chở khách:
..................................................................... (người)
................................,
ngày..........tháng..........năm...............
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
KIỂM
TRA KỸ THUẬT
Căn cứ vào Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày..........tháng.........năm...............,
tại..........................................................
Chúng tôi gồm: 1.....................................................................................
2.....................................................................................
3....................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đã có mặt tại
tàu:..........................................................................để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
£ Gia hạn định kỳ £ Gia hạn trên đà
£ Bất thường £ Bình không khí nén
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục sau: Trạng
thái
Thỏa
mãn Hạn chế Cấm hoạt động
Thân tàu và thiết
bị £ £ £
Hệ thống động lực £ £ £
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị
cứu sinh £ £ £
Trang bị
cứu hỏa £ £ £
Tín hiệu và
vật hiệu £ £ £
Thiết bị vô
tuyến điện £ £ £
Trang bị
hàng hải £ £ £
Bình khí
nén £ £ £
NHỮNG TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC
ĐIỂM TÀU
..............................................................................................................
..............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..............................................................................................................
KẾT LUẬN
- Trạng
thái
chung:..............................................................................
- Thời hạn kiểm tra
chu kỳ:
Định kỳ: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Hàng năm: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Trên đà: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Kiểm tra bất
thường: Ngày ............. tháng ............. năm ..................
Để kiểm tra các
hạng mục sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
................................................................................................................
................................................................................................................
Căn
cứ vào kết luận trên, tàu được cấp Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số:...............................
Có hiệu lực đến
ngày............tháng...........năm.................., trong vùng:
………………………………………………………………………….
Lượng chở hàng:
............................................................................
(tấn)
Lượng chở khách:
..................................................................... (người)
................................,
ngày..........tháng..........năm...............
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ vào Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày..........tháng.........năm...............,
tại..........................................................
Chúng tôi gồm: 1.....................................................................................
2.....................................................................................
3....................................................................................
Là Đăng kiểm viên
của Chi cục Đăng kiểm:...................................................
đã có mặt tại
tàu:..........................................................................để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
£ Gia hạn định kỳ £ Gia hạn trên đà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục sau: Trạng
thái
Thỏa
mãn Hạn chế Cấm hoạt động
Thân tàu và thiết
bị £ £ £
Hệ thống động lực £ £ £
Hệ thống điện £ £ £
Trang bị
cứu sinh £ £ £
Trang bị
cứu hỏa £ £ £
Tín hiệu và
vật hiệu £ £ £
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị
hàng hải £ £ £
Bình khí
nén £ £ £
NHỮNG TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC
ĐIỂM TÀU
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
KẾT LUẬN
- Trạng
thái chung:..............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định kỳ: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Hàng năm: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Trên đà: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Kiểm tra bất
thường: Ngày ............. tháng ............. năm ..................
Để kiểm tra các
hạng mục sau:
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Căn
cứ vào kết luận trên, tàu được cấp Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số:...............................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………………………………………………….
Lượng chở hàng:
............................................................................
(tấn)
Lượng chở khách:
..................................................................... (người)
................................,
ngày..........tháng..........năm...............
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
KIỂM
TRA KỸ THUẬT
Căn cứ vào Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày..........tháng.........năm...............,
tại..........................................................
Chúng tôi gồm: 1.....................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3....................................................................................
Là Đăng kiểm viên
của Chi cục Đăng kiểm:...................................................
đã có mặt tại
tàu:..........................................................................để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
£ Gia hạn định kỳ £ Gia hạn trên đà
£ Bất thường £ Bình không khí nén
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục sau: Trạng
thái
Thỏa
mãn Hạn chế Cấm hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống động lực £ £ £
Hệ thống điện £ £ £
Trang bị
cứu sinh £ £ £
Trang bị
cứu hỏa £ £ £
Tín hiệu và
vật hiệu £ £ £
Thiết bị vô
tuyến điện £ £ £
Trang bị
hàng hải £ £ £
Bình khí
nén £ £ £
NHỮNG TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC
ĐIỂM TÀU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
KẾT LUẬN
- Trạng
thái
chung:..............................................................................
- Thời hạn kiểm tra
chu kỳ:
Định kỳ: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Hàng năm: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Trên đà: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra các
hạng mục sau:
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Căn
cứ vào kết luận trên, tàu được cấp Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số:...............................
Có hiệu lực đến
ngày............tháng...........năm.................., trong vùng:
………………………………………………………………………….
Lượng chở hàng:
............................................................................
(tấn)
Lượng chở khách:
..................................................................... (người)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
KIỂM
TRA KỸ THUẬT
Căn cứ vào Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày..........tháng.........năm...............,
tại..........................................................
Chúng tôi gồm: 1.....................................................................................
2.....................................................................................
3....................................................................................
Là Đăng kiểm viên
của Chi cục Đăng kiểm:...................................................
đã có mặt tại
tàu:..........................................................................để
kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ Gia hạn định kỳ £ Gia hạn trên đà
£ Bất thường £ Bình không khí nén
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục sau: Trạng
thái
Thỏa
mãn Hạn chế Cấm hoạt động
Thân tàu và thiết
bị £ £ £
Hệ thống động lực £ £ £
Hệ thống điện £ £ £
Trang bị
cứu sinh £ £ £
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu và
vật hiệu £ £ £
Thiết bị vô
tuyến điện £ £ £
Trang bị
hàng hải £ £ £
Bình khí
nén £ £ £
NHỮNG TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC
ĐIỂM TÀU
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạng
thái
chung:..............................................................................
- Thời hạn kiểm tra
chu kỳ:
Định kỳ: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Hàng năm: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Trên đà: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Kiểm tra bất
thường: Ngày ............. tháng ............. năm ..................
Để kiểm tra các
hạng mục sau:
................................................................................................................
................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn
cứ vào kết luận trên, tàu được cấp Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số:...............................
Có hiệu lực đến
ngày............tháng...........năm.................., trong vùng:
………………………………………………………………………….
Lượng chở hàng:
............................................................................
(tấn)
Lượng chở khách:
..................................................................... (người)
................................,
ngày..........tháng..........năm...............
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
KIỂM
TRA KỸ THUẬT
Căn cứ vào Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chúng tôi gồm: 1.....................................................................................
2.....................................................................................
3....................................................................................
Là Đăng kiểm viên
của Chi cục Đăng kiểm:...................................................
đã có mặt tại tàu:..........................................................................để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
£ Gia hạn định kỳ £ Gia hạn trên đà
£ Bất thường £ Bình không khí nén
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thỏa
mãn Hạn chế Cấm hoạt động
Thân tàu và thiết
bị £ £ £
Hệ thống động lực £ £ £
Hệ thống điện £ £ £
Trang bị
cứu sinh £ £ £
Trang bị
cứu hỏa £ £ £
Tín hiệu và
vật hiệu £ £ £
Thiết bị vô
tuyến điện £ £ £
Trang bị
hàng hải £ £ £
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHỮNG TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC
ĐIỂM TÀU
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
KẾT LUẬN
- Trạng
thái
chung:..............................................................................
- Thời hạn kiểm tra
chu kỳ:
Định kỳ: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên đà: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Kiểm tra bất
thường: Ngày ............. tháng ............. năm ..................
Để kiểm tra các
hạng mục sau:
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Căn
cứ vào kết luận trên, tàu được cấp Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số:...............................
Có hiệu lực đến
ngày............tháng...........năm.................., trong vùng:
………………………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng chở khách:
..................................................................... (người)
................................,
ngày..........tháng..........năm...............
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
KIỂM
TRA KỸ THUẬT
Căn cứ vào Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày..........tháng.........năm...............,
tại..........................................................
Chúng tôi gồm: 1.....................................................................................
2.....................................................................................
3....................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đã có mặt tại
tàu:..........................................................................để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
£ Gia hạn định kỳ £ Gia hạn trên đà
£ Bất thường £ Bình không khí nén
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục sau: Trạng
thái
Thỏa
mãn Hạn chế Cấm hoạt động
Thân tàu và thiết
bị £ £ £
Hệ thống động lực £ £ £
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị
cứu sinh £ £ £
Trang bị
cứu hỏa £ £ £
Tín hiệu và
vật hiệu £ £ £
Thiết bị vô
tuyến điện £ £ £
Trang bị
hàng hải £ £ £
Bình khí
nén £ £ £
NHỮNG TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC
ĐIỂM TÀU
..............................................................................................................
..............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..............................................................................................................
KẾT LUẬN
- Trạng
thái
chung:..............................................................................
- Thời hạn kiểm tra
chu kỳ:
Định kỳ: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Hàng năm: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Trên đà: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Kiểm tra bất
thường: Ngày ............. tháng ............. năm ..................
Để kiểm tra các
hạng mục sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
................................................................................................................
................................................................................................................
Căn
cứ vào kết luận trên, tàu được cấp Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số:...............................
Có hiệu lực đến
ngày............tháng...........năm.................., trong vùng:
………………………………………………………………………….
Lượng chở hàng:
............................................................................
(tấn)
Lượng chở khách:
..................................................................... (người)
................................,
ngày..........tháng..........năm...............
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ vào Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày..........tháng.........năm...............,
tại..........................................................
Chúng tôi gồm: 1.....................................................................................
2.....................................................................................
3....................................................................................
Là Đăng kiểm viên
của Chi cục Đăng kiểm:...................................................
đã có mặt tại
tàu:..........................................................................để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
£ Gia hạn định kỳ £ Gia hạn trên đà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục sau: Trạng
thái
Thỏa
mãn Hạn chế Cấm hoạt động
Thân tàu và thiết
bị £ £ £
Hệ thống động lực £ £ £
Hệ thống điện £ £ £
Trang bị
cứu sinh £ £ £
Trang bị
cứu hỏa £ £ £
Tín hiệu và
vật hiệu £ £ £
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị
hàng hải £ £ £
Bình khí
nén £ £ £
NHỮNG TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC
ĐIỂM TÀU
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
KẾT LUẬN
- Trạng
thái chung:..............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định kỳ: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Hàng năm: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Trên đà: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Kiểm tra bất
thường: Ngày ............. tháng ............. năm ..................
Để kiểm tra các
hạng mục sau:
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Căn
cứ vào kết luận trên, tàu được cấp Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số:...............................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………………………………………………….
Lượng chở hàng:
............................................................................
(tấn)
Lượng chở khách:
..................................................................... (người)
................................,
ngày..........tháng..........năm...............
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
KIỂM
TRA KỸ THUẬT
Căn cứ vào Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày..........tháng.........năm...............,
tại..........................................................
Chúng tôi gồm: 1.....................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3....................................................................................
Là Đăng kiểm viên
của Chi cục Đăng kiểm:...................................................
đã có mặt tại
tàu:..........................................................................để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
£ Gia hạn định kỳ £ Gia hạn trên đà
£ Bất thường £ Bình không khí nén
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục sau: Trạng
thái
Thỏa
mãn Hạn chế Cấm hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống động lực £ £ £
Hệ thống điện £ £ £
Trang bị
cứu sinh £ £ £
Trang bị
cứu hỏa £ £ £
Tín hiệu và
vật hiệu £ £ £
Thiết bị vô
tuyến điện £ £ £
Trang bị
hàng hải £ £ £
Bình khí
nén £ £ £
NHỮNG TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC
ĐIỂM TÀU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..............................................................................................................
..............................................................................................................
KẾT LUẬN
- Trạng
thái chung:..............................................................................
- Thời hạn kiểm tra
chu kỳ:
Định kỳ: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Hàng năm: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Trên đà: Ngày .............
tháng ............. năm ..................
Kiểm tra bất
thường: Ngày ............. tháng ............. năm ..................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Căn
cứ vào kết luận trên, tàu được cấp Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số:...............................
Có hiệu lực đến
ngày............tháng...........năm.................., trong vùng:
………………………………………………………………………….
Lượng chở hàng:
............................................................................
(tấn)
Lượng chở khách:
..................................................................... (người)
................................,
ngày..........tháng..........năm...............
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KIỂM
TRA KỸ THUẬT
Căn cứ vào Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày..........tháng.........năm...............,
tại..........................................................
Chúng tôi gồm: 1.....................................................................................
2.....................................................................................
3....................................................................................
Là Đăng kiểm viên
của Chi cục Đăng kiểm:...................................................
đã có mặt tại
tàu:..........................................................................để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ Bất thường £ Bình không khí nén
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục sau: Trạng
thái
Thỏa
mãn Hạn chế Cấm hoạt động
Thân tàu và thiết
bị £ £ £
Hệ thống động lực £ £ £
Hệ thống điện £ £ £
Trang bị
cứu sinh £ £ £
Trang bị
cứu hỏa £ £ £
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị vô
tuyến điện £ £ £
Trang bị
hàng hải £ £ £
Bình khí
nén £ £ £
NHỮNG TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC
ĐIỂM TÀU
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
KẾT LUẬN
- Trạng
thái chung:..............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định kỳ: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Hàng năm: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Trên đà: Ngày .............
tháng ............. năm ..................
Kiểm tra bất
thường: Ngày ............. tháng ............. năm ..................
Để kiểm tra các
hạng mục sau:
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Căn
cứ vào kết luận trên, tàu được cấp Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số:...............................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………………………………………………….
Lượng chở hàng:
............................................................................
(tấn)
Lượng chở khách:
..................................................................... (người)
................................,
ngày..........tháng..........năm...............
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
KIỂM
TRA KỸ THUẬT
Căn cứ vào Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày..........tháng.........năm...............,
tại..........................................................
Chúng tôi gồm: 1.....................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3....................................................................................
Là Đăng kiểm viên
của Chi cục Đăng kiểm:...................................................
đã có mặt tại
tàu:..........................................................................để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
£ Gia hạn định kỳ £ Gia hạn trên đà
£ Bất thường £ Bình không khí nén
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục sau: Trạng
thái
Thỏa
mãn Hạn chế Cấm hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống động lực £ £ £
Hệ thống điện £ £ £
Trang bị
cứu sinh £ £ £
Trang bị
cứu hỏa £ £ £
Tín hiệu và
vật hiệu £ £ £
Thiết bị vô
tuyến điện £ £ £
Trang bị
hàng hải £ £ £
Bình khí
nén £ £ £
NHỮNG TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC
ĐIỂM TÀU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..............................................................................................................
..............................................................................................................
KẾT LUẬN
- Trạng
thái chung:..............................................................................
- Thời hạn kiểm tra
chu kỳ:
Định kỳ: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Hàng năm: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Trên đà: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Kiểm tra bất
thường: Ngày ............. tháng ............. năm ..................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Căn
cứ vào kết luận trên, tàu được cấp Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số:...............................
Có hiệu lực đến
ngày............tháng...........năm.................., trong vùng:
………………………………………………………………………….
Lượng chở hàng:
............................................................................
(tấn)
Lượng chở khách:
..................................................................... (người)
................................,
ngày..........tháng..........năm...............
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KIỂM
TRA KỸ THUẬT
Căn cứ vào Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày..........tháng.........năm...............,
tại..........................................................
Chúng tôi gồm: 1.....................................................................................
2.....................................................................................
3....................................................................................
Là Đăng kiểm viên
của Chi cục Đăng kiểm:...................................................
đã có mặt tại
tàu:..........................................................................để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ Bất thường £ Bình không khí nén
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục sau: Trạng
thái
Thỏa
mãn Hạn chế Cấm hoạt động
Thân tàu và thiết
bị £ £ £
Hệ thống động lực £ £ £
Hệ thống điện £ £ £
Trang bị
cứu sinh £ £ £
Trang bị
cứu hỏa £ £ £
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị vô
tuyến điện £ £ £
Trang bị
hàng hải £ £ £
Bình khí
nén £ £ £
NHỮNG TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC
ĐIỂM TÀU
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
KẾT LUẬN
- Trạng
thái chung:..............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định kỳ: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Hàng năm: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Trên đà: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Kiểm tra bất
thường: Ngày ............. tháng ............. năm ..................
Để kiểm tra các
hạng mục sau:
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Căn
cứ vào kết luận trên, tàu được cấp Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số:...............................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………………………………………………….
Lượng chở hàng:
............................................................................
(tấn)
Lượng chở khách:
..................................................................... (người)
................................,
ngày..........tháng..........năm...............
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
KIỂM
TRA KỸ THUẬT
Căn cứ vào Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày..........tháng.........năm...............,
tại..........................................................
Chúng tôi gồm: 1.....................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3....................................................................................
Là Đăng kiểm viên
của Chi cục Đăng kiểm:...................................................
đã có mặt tại
tàu:..........................................................................để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
£ Gia hạn định kỳ £ Gia hạn trên đà
£ Bất thường £ Bình không khí nén
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục sau: Trạng
thái
Thỏa
mãn Hạn chế Cấm hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống động lực £ £ £
Hệ thống điện £ £ £
Trang bị
cứu sinh £ £ £
Trang bị
cứu hỏa £ £ £
Tín hiệu và
vật hiệu £ £ £
Thiết bị vô
tuyến điện £ £ £
Trang bị
hàng hải £ £ £
Bình khí
nén £ £ £
NHỮNG TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC
ĐIỂM TÀU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..............................................................................................................
..............................................................................................................
KẾT LUẬN
- Trạng
thái chung:..............................................................................
- Thời hạn kiểm tra
chu kỳ:
Định kỳ: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Hàng năm: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Trên đà: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Kiểm tra bất
thường: Ngày ............. tháng ............. năm ..................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Căn
cứ vào kết luận trên, tàu được cấp Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số:...............................
Có hiệu lực đến
ngày............tháng...........năm.................., trong vùng:
………………………………………………………………………….
Lượng chở hàng:
............................................................................
(tấn)
Lượng chở khách:
..................................................................... (người)
................................,
ngày..........tháng..........năm...............
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KIỂM
TRA KỸ THUẬT
Căn cứ vào Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày..........tháng.........năm...............,
tại..........................................................
Chúng tôi gồm: 1.....................................................................................
2.....................................................................................
3....................................................................................
Là Đăng kiểm viên
của Chi cục Đăng kiểm:...................................................
đã có mặt tại
tàu:..........................................................................để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ Bất thường £ Bình không khí nén
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục sau: Trạng
thái
Thỏa
mãn Hạn chế Cấm hoạt động
Thân tàu và thiết
bị £ £ £
Hệ thống động lực £ £ £
Hệ thống điện £ £ £
Trang bị
cứu sinh £ £ £
Trang bị
cứu hỏa £ £ £
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị vô
tuyến điện £ £ £
Trang bị
hàng hải £ £ £
Bình khí
nén £ £ £
NHỮNG TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC
ĐIỂM TÀU
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
KẾT LUẬN
- Trạng
thái chung:..............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định kỳ: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Hàng năm: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Trên đà: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Kiểm tra bất
thường: Ngày ............. tháng ............. năm ..................
Để kiểm tra các
hạng mục sau:
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Căn
cứ vào kết luận trên, tàu được cấp Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số:...............................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………………………………………………….
Lượng chở hàng:
............................................................................
(tấn)
Lượng chở khách:
..................................................................... (người)
................................,
ngày..........tháng..........năm...............
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
KIỂM
TRA KỸ THUẬT
Căn cứ vào Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành,
Ngày..........tháng.........năm...............,
tại..........................................................
Chúng tôi gồm: 1.....................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3....................................................................................
Là Đăng kiểm viên
của Chi cục Đăng kiểm:...................................................
đã có mặt tại
tàu:..........................................................................để
kiểm tra:
£ Lần đầu £ Định kỳ £ Hàng năm
£ Gia hạn định kỳ £ Gia hạn trên đà
£ Bất thường £ Bình không khí nén
£ Ở trạng thái nổi £ Trên đà
Các hạng mục sau: Trạng
thái
Thỏa
mãn Hạn chế Cấm hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống động lực £ £ £
Hệ thống điện £ £ £
Trang bị
cứu sinh £ £ £
Trang bị
cứu hỏa £ £ £
Tín hiệu và
vật hiệu £ £ £
Thiết bị vô
tuyến điện £ £ £
Trang bị
hàng hải £ £ £
Bình khí
nén £ £ £
NHỮNG TỒN TẠI VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ HOẶC CÁC BỔ SUNG VỀ ĐẶC
ĐIỂM TÀU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..............................................................................................................
..............................................................................................................
KẾT LUẬN
- Trạng
thái chung:..............................................................................
- Thời hạn kiểm tra
chu kỳ:
Định kỳ: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Hàng năm: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Trên đà: Ngày
............. tháng ............. năm ..................
Kiểm tra bất
thường: Ngày ............. tháng ............. năm ..................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Căn
cứ vào kết luận trên, tàu được cấp Giấy chứng nhận Khả năng đi biển số:...............................
Có hiệu lực đến
ngày............tháng...........năm.................., trong vùng:
………………………………………………………………………….
Lượng chở hàng:
............................................................................
(tấn)
Lượng chở khách:
..................................................................... (người)
................................,
ngày..........tháng..........năm...............
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...........................................,
ngày.........tháng .........năm................
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM