BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số.......
/2012/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày... tháng… năm 2013
|
THÔNG TƯ BAN HÀNH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ HỆ THỐNG CHUÔNG LẶN
National Technical Regulation on Diving Systems
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng .........................................................
1.2 Tài
liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ.................................................................
II QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
..............................................................................................
Chương 1
Quy định chung .........................................................................................
1.1 Quy
định chung ................................................................................................
Chương 2 Kiểm
tra hệ thống chuông lặn ...............................................................
2.1 Quy
định chung ...............................................................................................
2.2 Kiểm
tra lần đầu ...............................................................................................
2.3 Kiểm
tra chu kỳ .................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Quy
định chung ................................................................................................
3.2 Vật
liệu và hàn
..................................................................................................
3.3 Kết
cấu
.............................................................................................................
3.4 Khử
ứng suất
....................................................................................................
Chương 4 Hệ thống
nâng hạ và thiết bị liên hợp ăn khớp ....................................
4.1 Quy
định chung ................................................................................................
4.2 Kết
cấu ..............................................................................................................
4.3 Nguồn
điện .......................................................................................................
Chương 5 Hệ
thống trợ sinh ....................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Thiết
bị chứa khí ...............................................................................................
5.3 Hệ
thống khí thở sự cố .....................................................................................
5.4 Thiết
bị chống quá áp .......................................................................................
5.5 Điều
khiển khí thở ............................................................................................
Chương 6 Trang
thiết bị và hệ thống thông tin liên lạc .........................................
6.1 Trang
thiết bị ....................................................................................................
6.2 Hệ
thống thông tin liên lạc ................................................................................
Chương 7 Thiết
bị nổi sự cố ....................................................................................
7.1 Bố
trí trọng vật rơi
............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 8 Bình
chịu áp lực, hệ thống đường ống và trang bị điện .....................
8.1 Quy
định chung
................................................................................................
8.2 Bình
chịu áp lực ...............................................................................................
8.3 Hệ
thống đường ống ........................................................................................
8.4 Ống
rốn .............................................................................................................
8.5 Trang
bị điện ....................................................................................................
Chương 9 Trang
bị chỗ ở và hệ thống chữa cháy..................................................
9.1 Trang
bị chỗ ở trong buồng giảm áp trên boong ................................................
9.2 Hệ
thống chữa cháy ...........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Quy
định chung .................................................................................................
1.2 Quy
định về giám sát kỹ thuật ...........................................................................
1.3 Chứng
nhận
......................................................................................................
IV TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN...................................................
1.1 Trách
nhiệm của các chủ tàu, công ty khai thác, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán
cải, phục hồi và sửa chữa hệ thống .................................................
1.2 Trách
nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam ......................................................
1.3 Kiểm
tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải ...................................................
V TỔ
CHỨC THỰC HIỆN ............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VỀ HỆ THỐNG CHUÔNG LẶN
National Technical Regulation on Diving Systems
I QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1.1 Phạm
vi điều chỉnh
1 Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia này (sau đây gọi tắt là "Quy chuẩn") áp dụng
cho việc kiểm tra và chế tạo hệ thống chuông lặn của các tàu biển được Cục Đăng
kiểm Việt Nam kiểm tra và phân cấp.
2 Các yêu
cầu liên quan trong QCVN 21: 2010/BGTVT "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Quy
phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép" được áp dụng cho hệ thống chuông
lặn, trừ khi có quy định khác trong Quy chuẩn này.
1.1.2 Đối
tượng áp dụng
Quy chuẩn
này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến hệ thống
chuông lặn thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1 là Cục Đăng kiểm Việt Nam
(sau đây trong Quy chuẩn này viết tắt là "Đăng kiểm"); các chủ tàu;
cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác hệ thống
chuông lặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1 Các
tài liệu viện dẫn
1 QCVN 21:
2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ
thép, ban hành theo Thông tư số 12/2010/TT-BGTVT ngày 21/04/2010 của Bộ Giao
thông vận tải.
2 QCVN 23:
2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Quy phạm thiết bị nâng hàng tàu biển
ban hành theo Thông tư số 11/2010/TT-BGTVT ngày 20/04/2010 của Bộ Giao thông vận
tải.
3 Thông tư
032/2011/TT-BGTVT: Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Đăng
kiểm tàu biển Việt Nam ngày 19/04/2011 ban hành kèm theo Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT
ngày 12/10/2005 của Bộ Giao thông vận tải.
1.2.2 Giải
thích từ ngữ
Nếu không
có quy định nào khác, các thuật ngữ sử dụng trong Quy chuẩn này được định nghĩa
từ -1 đến -10 dưới đây:
1 Hệ thống
chuông lặn là hệ thống gồm chuông lặn có thể lặn xuống và nổi lên không phụ thuộc
vào việc điều khiển tính nổi của nó và các trang thiết bị như buồng giảm áp
trên boong, hệ thống nâng hạ và hệ thống cấp khí thở lắp trên tàu phục vụ.
2 Tàu phục
vụ là tàu có trang bị hệ thống chuông lặn.
3 Chuông
lặn là buồng có thể lặn xuống nước, bao gồm các thiết bị như trọng vật rơi và
hệ thống cấp khí thở sự cố để đưa thợ lặn lên xuống giữa vị trí làm việc ngầm
dưới nước và tàu phục vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Buồng
giảm áp trên boong là bình chịu áp lực lắp đặt trên tàu phục vụ để điều chỉnh
áp suất cho chuông lặn khi hoạt động dưới nước và tiến hành điều áp ứng cấp trong
trường hợp xảy ra sự cố do tăng áp trong chuông lặn. Buồng giảm áp tạo bởi cấu
trúc dạng vỏ kín, thiết bị đóng kín, cửa quan sát và thiết bị kèm theo.
6 Chiều
sâu lặn lớn nhất là chiều sâu lớn nhất mà chuông lặn có thể làm việc an toàn
tính theo phương thẳng đứng từ bề mặt thấp nhất của vỏ bao thân áp lực đến mặt
nước.
7 Ngày đến
hạn là ngày ứng với thời điểm hết hạn của Giấy chứng nhận phân cấp, không tính
ngày đó.
8 Khu vực
nguy hiểm là những khu vực thường xuyên có hoặc có trong một thời gian dài hỗn
hợp khí dễ nổ (khu vực nguy hiểm loại 0); là khu vực dễ tạo thành hỗn hợp khí
dễ nổ trong điều kiện hoạt động bình thường (khu vực nguy hiểm loại 1); là khu
vực khó tạo ra hỗn hợp khí dễ nổ, và nếu tạo ra, nó chỉ tồn tại trong một thời
gian ngắn (khu vực nguy hiểm loại 2).
9 Hệ thống
trợ sinh là nguồn cấp khí, hệ thống khí thở, thiết bị giảm áp, hệ thống kiểm
soát môi trường và thiết bị đảm bảo môi trường an toàn cho thợ lặn trong chuông
lặn và buồng giảm áp trên boong dưới áp lực và trạng thái có thể xảy ra trong
hoạt động lặn.
10 Khoang
sinh hoạt là phần của buồng giảm áp trên boong để làm chỗ ở chính cho thợ lặn trong
hoạt động lặn và được trang bị cho mục đích này.
II QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1 Thay
thế tương đương
Các hệ
thống chuông lặn không tuân theo những yêu cầu của Quy chuẩn này vẫn có thể được
chấp nhận nếu Đăng kiểm xét thấy chúng tương đương với các hệ thống chuông lặn
quy định trong Quy chuẩn này.
1.1.2 Sửa
đổi việc áp dụng các yêu cầu
Đăng kiểm
có thể áp dụng các yêu cầu của Quy chuẩn này một cách khác đi sau khi xem xét
các yêu cầu Quốc gia của chính quyền mà tàu treo cờ, kiểu và vùng hoạt động dự kiến
của tàu.
1.1.3 Hệ
thống chuông lặn có đặc tính thiết kế mới
Đối với
hệ thống chuông lặn có đặc tính thiết kế mới, Đăng kiểm có thể áp dụng các quy định
thích hợp của Quy chuẩn trong phạm vi có thể áp dụng được với các quy định bổ sung
trên cơ sở của thiết kế và các quy trình thử không đưa ra trong Quy chuẩn này.
1.1.4 Các
yêu cầu cơ bản
1 Hệ thống
chuông lặn phải được thiết kế hợp lý, tránh được tối đa lỗi do con người gây ra
đến mức có thể thực hiện được và có kết cấu sao cho việc trục trặc ở một bộ
phận không dẫn đến tình trạng nguy hiểm cho thợ lặn.
2 Tất cả
các bộ phận của hệ thống chuông lặn phải được thiết kế có kết cấu và bố trí sao
cho dễ vệ sinh, tẩy uế, kiểm tra và bảo dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Hệ thống
chuông lặn và các bình khí thở không được đặt ở trong buồng máy nếu máy đó không
liên quan đến hệ thống chuông lặn.
5 Hệ thống
chuông lặn không được đặt ở khu vực nguy hiểm loại 0.
6 Hệ thống
chuông lặn phải được bố trí đảm bảo việc kiểm soát tập trung hoạt động an toàn của
hệ thống có thể duy trì trong mọi điều kiện thời tiết.
7 Hệ thống
chuông lặn phải được lắp đặt phù hợp với các yêu cầu sau:
(1) Hệ
thống chuông lặn phải được lắp đặt chắc chắn với tàu phục vụ;
(2) Thiết
bị kề với hệ thống chuông lặn phải được gắn tương tự như ở (1);
(3) Phải lưu
ý đến sự dịch chuyển liên quan giữa các bộ phận của hệ thống;
(4) Thiết
bị liên kết phải phù hợp với điều kiện chống chìm bất kỳ của tàu phục vụ.
8 Hệ thống
chuông lặn và các bình khí thở phải được bố trí trong khu vực hoặc vị trí được thông
gió tốt và có thiết bị chiếu sáng bằng điện thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.5 Hệ
thống sơ tán
Phải
trang bị một hệ thống sơ tán có khả năng sơ tán tất cả các thợ lặn trong điều
kiện áp lực, ngay cả khi phải rời tàu. Hệ thống này phải thỏa mãn các quy định
của Quy chuẩn này.
Chương 2
KIỂM TRA HỆ THỐNG CHUÔNG LẶN
2.1 Quy
định chung
2.1.1 Phân
loại kiểm tra
1 Các dạng
kiểm tra sau đây được áp dụng cho hệ thống chuông lặn đã đăng ký hoặc dự định
đăng ký:
(1) Kiểm
tra để đăng ký hệ thống chuông lặn (sau đây gọi là “kiểm tra lần đầu”).
Kiểm tra
để duy trì cấp đăng ký cho hệ thống chuông lặn (gọi là “kiểm tra chu kỳ”) và được
phân ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Kiểm
tra hàng năm;
(c) Kiểm
tra bất thường.
2.1.2 Thời
hạn kiểm tra
1 Kiểm tra
lần đầu được tiến hành khi có đơn xin đăng ký.
2 Kiểm tra
chu kỳ phải được tiến hành phù hợp với khoảng thời gian sau:
(1) Kiểm
tra định kỳ phải được tiến hành trong khoảng thời gian phù hợp với quy định ở 1.1.3-1(3)
Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
(2) Kiểm
tra hàng năm phải được tiến hành trong khoảng thời gian phù hợp với quy định ở
1.1.3-1(1) Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
(3) Kiểm
tra bất thường không phụ thuộc vào kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra hàng năm và được
tiến hành khi xảy ra một trong các trường hợp (a), (b) hoặc (c) dưới đây:
(a) Bộ
phận chính của hệ thống bị hỏng, sửa chữa hoặc thay mới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Đăng
kiểm xét thấy cần thiết.
2.1.3 Kiểm
tra định kỳ và kiểm tra hàng năm trước thời hạn
1 Thực
hiện kiểm tra trước thời hạn
Các yêu
cầu đối với kiểm tra định kỳ và hàng năm trước thời hạn phải thoả mãn các quy định
nêu ở 1.1.4 Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2 Hoãn
kiểm tra định kỳ
Các yêu
cầu đối với việc hoãn kiểm tra định kỳ phải thoả mãn các quy định nêu ở
1.1.5-1(1) hoặc 1.1.5-1(2) Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2.1.4 Công
việc chuẩn bị phục vụ cho kiểm tra và các việc khác
1 Người đề
nghị kiểm tra phải thực hiện các công tác chuẩn bị theo yêu cầu của kiểm tra cũng
như những yêu cầu mà Đăng kiểm viên cho là cần thiết phù hợp với Quy chuẩn.
Công tác
chuẩn bị nhằm đảm bảo một lối vào an toàn và dễ dàng, các điều kiện vật chất và
hồ sơ cần thiết để tiến hành việc kiểm tra. Các thiết bị để tiến hành kiểm tra,
đo đạc và thử nghiệm mà Đăng kiểm viên cần để tiến hành việc phân cấp phải được
chọn lựa và kiểm chuẩn riêng biệt theo Tiêu chuẩn mà Đăng kiểm cho là thích
hợp. Tuy nhiên, Đăng kiểm viên có thể chấp nhận những thiết bị đo đạc đơn giản
như thước, dây đo, đồng hồ hàn, trắc vi kế mà không cần sự lựa chọn riêng lẻ
hay sự xác nhận về kiểm chuẩn với điều kiện những thiết bị đó là những thiết kế
thông dụng đạt tiêu chuẩn chính xác và được đối chiếu định kỳ với các thiết bị
hay dụng cụ thử nghiệm tương tự. Đăng kiểm viên cũng có thể chấp nhận những
thiết bị được lắp đặt trên mạn tàu và những thiết bị được sử dụng trong quá trình
kiểm tra thiết bị trên mạn tàu (đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ hoặc vòng quay máy
và các dụng cụ đo) dựa trên hồ sơ kiểm chuẩn hoặc những biên bản so sánh với
những thiết bị khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Công
việc kiểm tra có thể bị hoãn lại nếu chưa có sự chuẩn bị cần thiết hay chủ hệ
thống chuông lặn hoặc nhân viên như yêu cầu ở mục -2 không có mặt khi tiến hành
kiểm tra hoặc Đăng kiểm viên thấy chưa có sự đảm bảo an toàn cho việc tiến hành
kiểm tra.
4 Trong
quá trình kiểm tra Đăng kiểm viên sẽ thông báo những chỗ cần thiết phải sửa
chữa cho người yêu cầu kiểm tra trong khuyến nghị của mình. Việc sửa chữa phải
được thực hiện thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm viên.
5 Trong
trường hợp cần thay thế phụ kiện, thiết bị hoặc bộ phận nào đó, v.v… được sử dụng
trên hệ thống chuông lặn thì việc thay thế phải phù hợp với quy định đã áp dụng
trong việc chế tạo hệ thống chuông lặn đó. Tuy nhiên, trong trường hợp quy định
mới quy định cụ thể hoặc khi Đăng kiểm thấy cần thiết, Đăng kiểm có thể yêu cầu
việc thay thế đó phải tuân theo các quy định mới đã có hiệu lực. Ngoài ra, việc
thay thế không được sử dụng vật liệu có chứa amiăng.
2.1.5 Tàu
ngừng hoạt động
1 Tàu
ngừng hoạt động không thuộc đối tượng kiểm tra chu kỳ. Tuy nhiên, theo yêu cầu
của chủ tàu, Đăng kiểm có thể thực hiện kiểm tra bất thường.
2 Khi tàu
ngừng hoạt động dự định hoạt động trở lại, phải thực hiện việc kiểm tra sau đây
và việc kiểm tra các hạng mục được hoãn lại trước đây do tàu ngừng hoạt động,
nếu có.
(1) Nếu
trong thời gian tàu ngừng hoạt động, chưa quá hạn kiểm tra chu kỳ thì cần thực hiện
việc kiểm tra tương đương với việc kiểm tra hàng năm nêu ở mục 2.3.2.
(2) Nếu
trong thời gian tàu ngừng hoạt động, đã quá hạn kiểm tra chu kỳ thì theo nguyên
tắc cần thực hiện các việc kiểm tra duy trì. Tuy nhiên, nếu đã đến hạn kiểm tra
định kỳ và kiểm tra hàng năm thì có thể chỉ thực hiện kiểm tra định kỳ.
2.2 Kiểm tra lần đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đăng
kiểm viên phải có mặt khi tiến hành thử hoặc kiểm tra được quy định từ 2.2.3
đến 2.2.9.
2 Ngoài
các yêu cầu quy định ở 2.2, Đăng kiểm có thể yêu cầu thử hoặc kiểm tra thêm nếu
thấy cần thiết.
3 Đăng
kiểm có thể miễn giảm cuộc thử và một phần hoặc toàn bộ việc kiểm tra nêu trong
2.2 cho những máy móc, thiết bị có đầy đủ Giấy chứng nhận phù hợp.
4 Nếu Đăng
kiểm xét thấy khó thực hiện cuộc thử trên đối tượng thực theo các quy định của 2.2
thì cuộc thử này có thể tiến hành trên mẫu hoặc mô hình thích hợp.
2.2.2 Bản
vẽ và số liệu
1 Hệ thống
chuông lặn dự định đăng ký phải trình cho Đăng kiểm ba bộ bản vẽ và số liệu sau
để thẩm định:
(1) Bố
trí chung (kể cả bố trí máy và thiết bị, số lượng thợ lặn);
(2) Chi
tiết lắp đặt của hệ thống chuông lặn;
(3) Kết
cấu thân áp lực của chuông lặn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Kết
cấu buồng giảm áp trên boong;
(6) Đặc
tính của bình chịu áp lực, hệ thống đường ống, trang thiết bị điện v.v... (kể
cả các hệ thống thông tin liên lạc);
(7) Kết
cấu của bình khí thở và các bình chịu áp lực khác;
(8) Sơ đồ
đường ống;
(9) Kết
cấu và bố trí hệ thống nổi sự cố;
(10) Kết
cấu và bố trí hệ thống nâng hạ;
(11) Sơ
đồ hệ thống dây dẫn;
(12) Chi
tiết các phần xuyên qua chuông lặn và buồng giảm áp trên boong bằng ống, trục, cáp
điện, v.v…
(13) Kết
cấu của trang thiết bị, máy và cáp điện đặt trong chuông lặn hypebol và buồng giảm
áp trên boong;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15) Chi
tiết quy trình hàn thân áp lực và buồng giảm áp trên boong;
(16) Kết
cấu ống mềm trong hệ thống đường ống;
(17) Kết
cấu của hệ thống sơ tán;
(18) Đặc
tính kỹ thuật và bố trí kết cấu của hệ thống phòng, phát hiện và chữa cháy và
hệ thống báo động tại nơi có hệ thống chuông lặn;
(19) Đặc
tính vật liệu và bố trí trang bị chỗ ở của buồng giảm áp trên boong;
(20) Bản
vẽ các khu vực nguy hiểm và danh mục các máy móc và thiết bị điện sử dụng trong
khu vực nguy hiểm;
(21) Đặc
tính kỹ thuật, bố trí và bản tính công suất của hệ thống phun sương đối với các
bình khí thở;
(22) Đặc
tính kỹ thuật của các thiết bị sự cố tại chỗ;
(23) Đặc
tính kỹ thuật của hệ thống thông tin liên lạc dưới nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(25) Chương
trình thử được quy định từ 2.2.3 đến 2.2.10;
(26) Các
hồ sơ tài liệu khác do Đăng kiểm yêu cầu.
2 Ngoài
những tài liệu quy định -1 nói trên, đối với hệ thống chuông lặn dự định đăng
ký thì các bản vẽ và tài liệu sau phải được trình cho Đăng kiểm tham khảo:
(1) Đặc
tính kỹ thuật;
(2) Bản
tính độ bền thân áp lực của chuông lặn;
(3) Bản
tính độ bền cửa quan sát, nắp cửa v.v... của chuông lặn;
(4) Bản
tính độ bền cửa sổ, nắp đậy v.v... của buồng giảm áp;
(5) Bản
tính độ bền hệ thống nâng hạ;
(6) Bản
tính ổn định ở trạng thái dưới nước và trạng thái nổi (trường hợp sự cố);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Tiêu
chuẩn bảo dưỡng của nhà máy chế tạo;
(9) Các
bản vẽ và tài liệu khác do Đăng kiểm yêu cầu.
2.2.3 Kiểm
tra chuông lặn
1 Thân áp
lực phải được thử và kiểm tra theo quy định các mục từ (1) đến (4) sau đây:
(1) Đối
với những đường hàn ngang của thân áp lực, phải kiểm tra bằng chụp phim toàn bộ
chiều dài của mối hàn và phải đảm bảo không có khuyết tật nguy hại nào. Tuy nhiên,
nếu được Đăng kiểm chấp nhận thì có thể kiểm tra một số phần bằng các phương
pháp không phá hủy khác;
(2) Trong
khi hoàn thành thân áp lực, độ tròn đều của toàn bộ thân áp lực phải được đo xung
quanh chu vi và phải đảm bảo rằng các giá trị đo được tại mọi điểm trên thân áp
lực không vượt quá giá trị cho phép khi thiết kế;
(3) Cửa
quan sát, nắp đậy (không kể các nắp hình nón) và các chỗ xuyên qua kín nước (không
kể các chỗ cáp điện xuyên qua) lắp đặt trên những phần lỗ khoét của thân áp lực
phải được thử thủy tĩnh với áp suất thử bằng 1,5 lần độ sâu lặn lớn nhất của
thân áp lực và phải đảm bảo không có rò rỉ hay biến dạng nguy hiểm nào;
(4) Thông
thường khi hoàn thành việc lắp đặt, thân áp lực phải được thử thủy tĩnh với áp suất
bên ngoài tương ứng bằng 1,1 lần độ sâu lặn lớn nhất và phải đảm bảo rằng nó đủ
kín nước và các ứng suất, biến dạng đo được tại những vị trí thích hợp nằm
trong giới hạn cho phép.
2 Khi hoàn
thành công việc, phải thử để xác định khối lượng, trọng tâm, tâm nổi của chuông
lặn và ổn định của chuông lặn phải được xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thân
áp lực phải được thử và kiểm tra theo các quy định trong Chương 10, Phần 3, Mục
II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
(2) Cửa
quan sát của thân áp lực phải được thử thủy tĩnh với áp suất bằng 1,5 lần áp suất
làm việc cho phép của chuông lặn và phải đảm bảo không có rò rỉ hoặc biến dạng
nguy hiểm.
(3) Khi
hoàn thành mọi công việc, chuông lặn hypebol phải qua thử kín khí ở áp suất làm
việc cho phép.
2.2.4 Kiểm
tra buồng giảm áp trên boong
1 Kết cấu
vỏ bao, các nắp, trang thiết bị phụ của buồng giảm áp... phải được thử và kiểm
tra theo các yêu cầu đối với bình chịu áp lực thuộc nhóm I Chương 10, Phần 3,
Mục II của QCVN 21:2010/BGTVT.
2 Các cửa
sổ lắp đặt trên buồng giảm áp trên boong phải được thử thủy tĩnh với áp suất
thử bằng 1,5 lần áp suất làm việc cho phép của buồng giảm áp trên boong và phải
đảm bảo không có rò rỉ hay biến dạng nguy hiểm.
3 Trước
khi hoàn thành mọi công việc, buồng giảm áp phải được thử kín khí với áp suất bằng
áp suất làm việc cho phép ở tất cả các trạng thái bao gồm các trạng thái khớp
với chuông lặn và hệ thống sơ tán và trạng thái làm việc của khóa công vụ.
2.2.5 Kiểm
tra hệ thống sơ tán
Việc kiểm
tra hệ thống sơ tán phải theo các quy định ở 2.2.4 như đối với buồng giảm áp trên
boong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thiết bị
nâng hạ phải được kiểm tra và thử theo các điều từ (1) đến (3) dưới đây:
(1) Hệ
thống tời và cần cẩu phải được kiểm tra theo QCVN 23: 2010/BGTVT;
(2) Dây
cáp phải được thử kéo đứt theo các quy định ở Phần 7B, Mục II của QCVN
21:2010/BGTVT;
(3) Móc,
ma ní, puli v.v... phải được thử với tải trọng do Đăng kiểm quy định.
2.2.7 Kiểm
tra bình chịu áp lực và hệ thống đường ống v.v...
1 Bình
chịu áp lực, hệ thống đường ống v.v... phải được thử và kiểm tra theo các quy
định từ (1) đến (4) dưới đây:
(1) Bình
chịu áp lực phải được kiểm tra theo các quy định trong Chương 10, Phần 3, Mục II
của QCVN 21: 2010/BGTVT;
(2) Thông
thường hệ thống đường ống phải được kiểm tra theo các quy định trong Chương 12,
Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT. Đối với các đường ống quan trọng như là
đường ống xuyên qua chuông lặn hoặc buồng giảm áp trên boong thì phải kiểm tra
như hệ thống đường ống theo nhóm I;
(3) Máy
phụ dùng cho hệ thống nâng hạ và hệ thống cấp khí thở để điều áp phải được thử
theo quy định trong Chương 12, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.8 Kiểm
tra thiết bị điện
1 Việc thử
và kiểm tra thiết bị điện phải được thực hiện theo các quy định từ (1) đến (6) dưới
đây:
(1) Thử
cách điện;
(2) Các
máy và trang bị điện dùng cho hệ thống nâng hạ và hệ thống cấp khí thở nêu trong
điều 8.5.5 phải được thử theo các quy định trong Phần 4, Mục II của QCVN
21:2010/BGTVT;
(3) Phần
cáp điện xuyên qua chuông lặn nêu trong điều 8.5.8-4 phải được thử thủy tĩnh theo
phương pháp được Đăng kiểm chấp nhận;
(4) Cáp
điện phải được thử theo các quy định trong Phần 4, Mục II của QCVN
21:2010/BGTVT. Tuy nhiên, đối với cáp điện sử dụng bên trong chuông lặn hypebol
và buồng giảm áp trên boong thì khi thử phải chú ý đến môi trường xung quanh.
Đối với cáp điện giữa chuông lặn và tàu phục vụ cũng như cáp điện lắp đặt bên
ngoài chuông lặn thì phải được thử thêm bằng thủy tĩnh với áp suất bằng 1,5 lần
tương ứng với độ sâu lặn lớn nhất của chuông lặn;
(5) Thiết
bị nối cáp điện dùng dưới nước phải được thử thủy tĩnh với áp suất bằng 1,5 lần
độ sâu lặn lớn nhất của chuông lặn;
(6) Máy
và thiết bị điện được bố trí bên trong chuông lặn hypebol và buồng giảm áp trên
boong phải được kiểm tra theo phương pháp được Đăng kiểm chấp nhận, đảm bảo an
toàn trong điều kiện khai thác thực tế.
2.2.9 Kiểm
tra các trang thiết bị khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hệ
thống trợ sinh nêu ở Chương 5;
(2) Trang
thiết bị và hệ thống thông tin liên lạc nêu ở Chương 6;
(3) Thiết
bị nổi sự cố nêu ở Chương 7;
(4) Hệ
thống chữa cháy cố định, hệ thống phát hiện và báo cháy và hệ thống phun nước thành
sương nêu ở 9.2;
(5) Thiết
bị định vị sự cố tại chỗ nêu ở 6.2.2.
2.2.10 Thử ở
độ sâu lặn lớn nhất
Khi hoàn
thành mọi công việc và sau khi lắp đặt lên tàu phục vụ, hệ thống chuông lặn
phải được thử hoạt động ở độ sâu lặn lớn nhất để xác nhận hoạt động kết cấu của
từng bộ phận, trang thiết bị và trạng thái hoạt động của chúng.
2.3 Kiểm tra chu kỳ
2.3.1 Kiểm
tra định kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kiểm
tra trạng thái thực tế thân áp lực của chuông lặn (kể cả cửa quan sát và các
nắp đậy của nó);
(2) Kiểm
tra trạng thái thực tế kết cấu vỏ, cửa sổ, nắp và cửa chính của buồng giảm áp trên
boong;
(3) Kiểm
tra trạng thái thực tế hệ thống nâng hạ và hệ thống cấp khí thở để điều áp;
(4) Kiểm
tra trạng thái thực tế thiết bị điện, hệ thống đường ống v.v...;
(5) Kiểm
tra độ cách điện của hệ thống điện v.v...;
(6) Kiểm
tra toàn bộ chi tiết kín khí và nước ở các phần của đường ống, trục, thiết bị
nối cáp, v.v… xuyên qua chuông lặn hoặc buồng giảm áp trên boong;
(7) Tháo
các cửa quan sát, nắp đậy và các chi tiết xuyên qua làm kín của hệ thống chuông
lặn và hệ thống đường ống bên ngoài chuông lặn để thử thủy tĩnh theo quy định
2.2.3-1(3), -3(1) và (2) (chỉ áp dụng cho chuông lặn hypebol) và 2.2.6-2. Nếu
khó thực hiện những việc thử như vậy thì có thể thay thế bằng các phương pháp
thử và kiểm tra khác được Đăng kiểm chấp nhận;
(8) Tháo
một dây cáp điện xuyên qua chuông lặn để thử thủy tĩnh theo phương pháp được
Đăng kiểm chấp nhận. Nếu khó thực hiện việc thử thủy tĩnh thì có thể thay thế bằng
phương pháp thử và kiểm tra khác được Đăng kiểm chấp nhận;
(9) Thử
áp lực hệ thống đường ống nếu Đăng kiểm viên xét thấy cần thiết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) Thử
hoạt động các thiết bị sau:
(a) Hệ
thống trợ sinh nêu ở Chương 5;
(b) Thiết
bị và hệ thống thông tin liên lạc nêu ở Chương 6;
(c) Hệ
thống chiếu sáng;
(d) Hệ
thống tiếp nhận điện năng nêu ở 8.5.5;
(e) Thiết
bị nổi sự cố nêu ở Chương 7;
(f) Hệ
thống phát hiện và báo cháy nêu ở 9.2.2;
(g) Thiết
bị định vị sự cố tại chỗ nêu ở 6.2.2.
(12) Thử
lặn đối với chiều sâu lặn lớn nhất hoặc thử với áp suất bên ngoài tương đương với
chiều sâu lặn lớn nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14) Đăng
kiểm có thể yêu cầu kiểm tra thêm nếu thấy cần thiết.
Nếu những
hạng mục nào đó đã được kiểm tra trong đợt kiểm tra hàng năm lần trước hoặc
những đợt kiểm tra tiếp theo tương ứng phù hợp với yêu cầu của kiểm tra định kỳ,
thì các hạng mục kiểm tra này có thể được miễn nếu Đăng kiểm viên chấp nhận.
2.3.2 Kiểm
tra hàng năm
Tại mỗi
đợt kiểm tra hàng năm hệ thống chuông lặn, phải thực hiện những nội dung kiểm tra
nêu từ 2.3.1-1(1) đến (5) và (11), kiểm tra toàn bộ thiết bị kín khí, kín nước
tại phần làm kín xuyên qua chuông lặn, nếu Đăng kiểm yêu cầu, và thử lặn ở độ sâu
thích hợp do Đăng kiểm quy định. Tuy nhiên, nếu được Đăng kiểm viên chấp nhận
thì có thể miễn giảm một số phần trong kiểm tra thiết bị kín khí và kín nước
sau khi xem xét biên bản tự thuật về kiểm tra, bảo dưỡng và hoạt động dưới
nước. Nếu được Đăng kiểm viên chấp nhận những hạng mục đã được kiểm tra tương
ứng với yêu cầu của kiểm tra hàng năm thực hiện trong phạm vi 6 tháng trước khi
tiến hành đợt kiểm tra này có thể được miễn.
Chương 3
CHUÔNG LẶN VÀ BUỒNG GIẢM ÁP TRÊN BOONG
3.1 Quy
định chung
3.1.1 Ổn
định
Chuông
lặn phải đảm bảo ổn định ở tất cả các trạng thái trong quá trình hoạt động bình
thường cũng như khi gặp sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đối với
các bộ phận của chuông lặn và buồng giảm áp trên boong có khả năng bị ăn mòn thì
phải có biện pháp chống ăn mòn thích hợp tùy theo loại vật liệu sử dụng và điều
kiện môi trường.
2 Khi
chuông lặn và buồng giảm áp được bọc cách nhiệt và kết cấu của chúng gây cản
trở cho việc kiểm tra ăn mòn của các bộ phận đó bằng mắt thường thì phải tính
toán giới hạn ăn mòn cho phép.
3.1.3 Phòng
chống cháy
1 Vật liệu
chế tạo vỏ buồng giảm áp phải là chất không cháy.
2 Vật liệu
chế tạo thân áp lực của chuông lặn và vật liệu chế tạo các bộ phận khác của buồng
giảm áp trên boong không nêu ở -1 cố gắng phải là chất không cháy.
3 Vật liệu
sử dụng bên trong buồng giảm áp và chuông lặn (kể cả sơn) phải là những vật liệu
khó cháy, tạo ít khí độc khi cháy.
3.2 Vật liệu và hàn
3.2.1 Vật
liệu
1 Vật liệu
dùng cho kết cấu chính của chuông lặn, buồng giảm áp trên boong phải thỏa mãn các
quy định trong Phần 7A, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2 Vật
liệu hàn và các phương pháp hàn
Vật liệu
hàn và phương pháp hàn sử dụng cho kết cấu chính của chuông lặn và buồng giảm
áp phải tuân theo các quy định trong Phần 6 của QCVN 21: 2010/BGTVT.
3.3 Kết cấu
3.3.1 Kết
cấu chuông lặn
1 Thân áp
lực phải được thiết kế sao cho không bị hư hỏng khi áp suất bên ngoài tương ứng
với 2 lần độ sâu lặn lớn nhất. Nếu độ bền phá hỏng của thân áp lực có tính đến
ảnh hưởng sai sót ban đầu đã được xác nhận là đủ bằng thực nghiệm và phân tích
thì áp suất bên ngoài nói trên có thể lấy tương ứng bằng 1,5 lần độ sâu lặn tối
đa cộng với 300 mét.
2 Thân áp
lực phải được thiết kế sao cho ứng suất trong thân áp lực do áp suất bên ngoài
ở độ sâu lặn lớn nhất phải thấp hơn giới hạn chảy của vật liệu sử dụng.
3 Những
phần có lỗ khoét của thân áp lực phải có kết cấu đủ bền như phần không có lỗ khoét.
4 Thân áp
lực phải được bảo vệ thích đáng tránh những hư hỏng cơ khí trong suốt quá trình
nâng hạ.
5 Chuông
lặn phải có 2 điểm nâng được thiết kế để chịu toàn bộ trọng lượng khô của chuông
lặn bao gồm trọng lượng dằn và các thiết bị cũng như trọng lượng của những thợ lặn
trong chuông lặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/4 inch
NPT (female) - với nước nóng;
1/2 inch
NPT (female) - với khí thở.
Cụm góp phải
được đánh dấu rõ ràng và được bảo vệ an toàn.
7 Chuông
lặn được điều áp bên trong (sau đây gọi là “chuông lặn hypebol”) phải được
thiết kế và chế tạo theo các yêu cầu đối với bình chịu áp lực thuộc nhóm I,
Chương 10, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT, có áp suất không được nhỏ
hơn áp suất ở chiều sâu lặn thiết kế lớn nhất, nếu được thiết kế để thợ lặn ra
vào thì áp suất lấy bằng áp suất làm việc được duyệt. Tuy nhiên, không áp dụng
những yêu cầu trong mục 10.4.3, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
8 Chuông
lặn hypebol phải được trang bị các phương tiện để mỗi thợ lặn làm việc trong chuông
có thể vào hoặc ra an toàn cũng như có thể chuyển thợ lặn bị ngất vào chuông khô.
9 Chuông
lặn hypebol phải được trang bị các cửa quan sát để người vận hành có thể quan sát
những thợ lặn từ bên ngoài chuông.
10 Các cửa
quan sát và nắp đậy của thân chịu áp lực phải được thiết kế có độ bền tương đương
với độ bền của thân chịu áp lực. Ngoài ra, các cửa quan sát có khả năng phải
chịu những hư hỏng cơ khí khi lặn và những hư hỏng có thể ảnh hưởng nghiêm
trọng đến an toàn của chuông lặn phải được bảo vệ và gia cường thích đáng.
11 Các vùng
trên thân áp lực có nắp cửa quan sát, van v.v... và những vùng có đường ống, nắp
đậy, trục v.v... xuyên qua thân áp lực phải đảm bảo kín nước trong điều kiện áp
suất ứng với 1,1 lần độ sâu lặn lớn nhất.
12 Lỗ khoét
của chuông lặn phải có kết cấu có thể đóng lại từ bên trong và bên ngoài. Việc đóng
mở nắp các lỗ khoét này phải đảm bảo được xác định ở bên trong chuông lặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2 Kết
cấu buồng giảm áp trên boong
1 Buồng
giảm áp phải được thiết kế và chế tạo theo các quy định đối với bình chịu áp
lực, nhóm I, Chương 10, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT, có áp suất làm
việc cực đại là áp suất làm việc được duyệt. Tuy nhiên, không áp dụng những yêu
cầu trong điều 10.4.3, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
2 Buồng
giảm áp trên boong phải được chia ra ít nhất hai khoang. Không áp dụng quy định
này đối với buồng giảm áp di động.
3 Đối với
buồng giảm áp có hai khoang thì nó phải có kết cấu sao cho khi một khoang được điều
áp thì khoang còn lại phải ra vào được dễ dàng.
4 Cửa
thông giữa hai khoang phải có khả năng mở từ hai phía trong trường hợp không có
sự chênh lệch áp suất.
5 Cửa
ngoài buồng giảm áp trên boong phải được đóng, mở dễ dàng từ bên trong và bên ngoài
trong trường hợp áp suất bên trong của khoang bằng áp suất bên ngoài. Tuy
nhiên, không áp dụng những quy định trên nếu buồng giảm áp di động bắt buộc
phải trang bị cửa mở bên ngoài có khả năng khóa ngoài.
6 Các cửa
ra vào phải được thiết kế sao cho các cơ cấu khoá có khả năng mở từ 2 phía.
7 Buồng
giảm áp trên boong phải có một cửa sổ có thể quan sát bên trong của buồng từ phía
bên ngoài.
8 Phải chỉ
báo áp suất làm việc tối đa ở mặt ngoài của buồng giảm áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1 Khử
ứng suất cho thân áp lực
Thân áp
lực phải được khử ứng suất nếu Đăng kiểm yêu cầu sau khi xem xét về kết cấu, vật
liệu, kết cấu mối hàn, quy trình hàn v.v... của thân áp lực.
Chương 4
HỆ THỐNG NÂNG HẠ VÀ THIẾT BỊ LIÊN HỢP ĂN KHỚP
4.1 Quy
định chung
4.1.1 Quy
định chung
1 Hệ thống
nâng hạ bao gồm các trang thiết bị và máy móc cần thiết cho việc lặn xuống, nổi
lên, đặt và cố định chuông lặn trên tàu phục vụ.
2 Trong
trường hợp có trang bị buồng giảm áp trên boong thì phải có thiết bị liên hợp
ăn khớp giữa buồng giảm áp trên boong với chuông lặn.
3 Các
thiết bị quy định trong -1 và -2 trên phải hoạt động an toàn và chắc chắn khi
tàu phục vụ dao động và nghiêng lắc nằm trong giới hạn thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1 Thiết
bị tời và cần cẩu
Thiết bị
tời và cần cẩu phải được thiết kế và chế tạo phù hợp với các quy định liên quan
của QCVN 23: 2010/BGTVT, lấy giá trị tải trọng lớn nhất của chuông lặn trong
không khí (bao gồm cả tải trọng của người và trang thiết bị kèm theo) hay tải
trọng lớn nhất của chuông lặn trong nước (kể cả tải trọng của người và trang
thiết bị kèm theo) cộng tải trọng dây cáp đủ để hạ chuông lặn xuống chiều sâu
tối đa, lấy giá trị nào lớn hơn trong hai tải trọng làm tải trọng an toàn (dưới
đây gọi là tải trọng lớn nhất của chuông lặn).
4.2.2 Dây
cáp
Dây cáp
dùng cho hệ thống nâng hạ phải có hệ số an toàn theo giới hạn đứt không nhỏ hơn
5 khi làm việc với tải trọng lớn nhất của chuông lặn.
4.2.3 Thiết
bị phụ
Các thiết
bị phụ dùng cho thiết bị cần cẩu như móc, ma ní, puly, v.v... phải đủ bền để
chịu được tải trọng lớn nhất của chuông lặn.
4.3 Nguồn điện
4.3.1 Quy
định chung
Trong
trường hợp hệ thống nâng hạ hoặc thiết bị liên hợp ăn khớp sử dụng điện thì
phải có hai nguồn cấp điện giống nhau và bố trí sao cho khi có sự cố ở một
trong những nguồn điện này vẫn có thể đảm bảo cho chuông lặn lặn xuống, nổi
lên, đặt và cố định chuông lặn trên tàu phục vụ và liên kết nó với buồng giảm
áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỆ THỐNG TRỢ SINH
5.1 Quy
định chung
5.1.1 Quy
định chung
1 Hệ thống
cấp khí thở được dùng cho chuông lặn và buồng giảm áp trên boong phải có khả
năng cấp khí thở thích hợp cho người vận hành tại tất cả các độ sâu cho tới độ
sâu lặn lớn nhất và được điều khiển an toàn.
2 Ngoài
những quy định ở -1, buồng giảm áp trên boong và chuông lặn phải có hệ thống
khí thở lắp liền và điều khiển được dùng khí ôxy, khí trị liệu hoặc hỗn hợp cả
hai khí đó với ít nhất một mặt nạ dưỡng khí cho mỗi người vận hành được bảo
quản bên trong khoang điều áp riêng biệt và thiết bị ngăn ngừa sự tích tụ khí.
3 Khí
thoát ra từ việc thông gió hệ thống chuông lặn được thông gió ra không gian mở,
cách xa nguồn phát sinh tia lửa, khu vực có người hoặc khu vực nào đó mà khí
này có thể gây nguy hiểm.
4 Hệ thống
chuông lặn phải có các máy thích hợp duy trì sự cân bằng nhiệt cho thợ lặn trong
quá trình hoạt động bình thường.
5 Trong
trường hợp có sự cố, chuông lặn phải có thiết bị duy trì sự cân bằng nhiệt cho
thợ lặn trong chuông tối thiểu 24 giờ.
5.2 Thiết bị chứa khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các bình
khí thở của chuông lặn và buồng giảm áp trên boong phải được đặt ở vị trí thông
gió tốt và phải chú ý tránh ở mức có thể không cho các bình này tiếp xúc trực
tiếp với các tia nắng mặt trời.
2 Hệ thống
đường ống và các bình khí phải có màu theo quy định về màu sắc như dưới đây.
Ngoài ra, mỗi bình khí phải được kẻ tên và ký hiệu của khí trong bình. Quy định
kẻ tên và màu phải nhìn thấy được từ cuối van.
Bảng 5.1 Quy định màu
Tên
Ký hiệu
Màu quy định
Ôxy
(O2)
Trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(N2)
Đen
Không khí
(Air)
Trắng và đen
Đi ô xit các bon
(CO2)
Xám
Hê li
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nâu
Hỗn hợp khí Ôxy - hê li
(O2He)
Trắng và nâu
5.2.2 Hệ
thống ôxy
1 Các bình
ôxy và ống dẫn khí phải đặt xa các thiết bị có khả năng trở thành nguồn gây nổ hoặc
nơi có đặt thiết bị thủy lực.
2 Ôxy và
khí có chứa trên 25% thể tích ôxy phải được bảo quản trong các bình dành riêng để
chứa các khí này.
3 Tất cả
vật liệu của hệ thống ôxy phải phù hợp với ôxy ở áp lực và lưu lượng hoạt động.
4 Thiết bị
giảm áp gắn với hệ thống đường ống ôxy phải được lắp gần bình chứa đến mức có
thể thực hiện được để giảm đến mức tối thiểu việc dùng đường ống ôxy cao áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Hệ thống
đường ống dẫn hỗn hợp khí hoặc ôxy cao áp không được bố trí bên trong khu vực
sinh hoạt, buồng máy hoặc các buồng tương tự.
7 Hệ thống
đường ống dẫn khí có chứa trên 25% ôxy phải được xử lý như đối với hệ thống ôxy
nguyên chất.
8 Van ngắt
dùng trong hệ thống ôxy có áp suất lớn hơn 1,72 bar phải không được mở đột ngột,
trừ van ngắt áp lực ở biên.
9 Phải
trang hệ thống đường ống riêng khi bổ sung ôxy nguyên chất cho buồng giảm áp trên
boong.
5.3 Hệ thống khí thở sự cố
5.3.1 Quy
định chung
Chuông
lặn hypebol phải được trang bị hệ thống khí thở sự cố có khả năng duy trì khí
thở cho tất cả các thợ lặn trong chuông trong thời gian tối thiểu là 24 giờ tại
độ sâu lặn lớn nhất khi bị hỏng nguồn cấp khí thở trên tàu phục vụ. Các bình và
đường ống cấp khí thở của thiết bị này phải được cố định chắc chắn vào thân áp
lực và được bảo vệ chống lại mọi hư hỏng do tác động bên ngoài.
5.4 Thiết bị chống quá áp
5.4.1 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Điều khiển khí thở
5.5.1 Chuông
lặn hypebol
Khí thở
của chuông lặn hypebol phải có khả năng điều khiển được cả bên trong và bên ngoài
chuông lặn.
5.5.2 Buồng
giảm áp trên boong
Khí thở
của buồng giảm áp trên boong phải có khả năng điều khiển ít nhất từ bên ngoài.
Chương 6
TRANG THIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
6.1 Trang
thiết bị
6.1.1 Trang
thiết bị dùng trong chuông lặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Ngoài
thiết bị đo nêu ở -1, chuông lặn hypebol phải trang bị thêm một thiết bị đo áp
suất bên trong của chuông lặn.
3 Chuông
lặn phải được trang bị những phương tiện độc lập chỉ báo hàm lượng ôxy và đi ô xit
các bon.
6.1.2 Trang
thiết bị dùng trong buồng giảm áp
Tại vị
trí dễ thấy bên ngoài buồng giảm áp, phải đặt thiết bị đo áp suất để chỉ báo áp
suất bên trong của buồng giảm áp trên boong. Tuy nhiên, nếu có thiết bị đo áp
suất như nêu trong 6.1.3-2 ở gần buồng giảm áp trên boong thì nó có thể thay
thế cho thiết bị đo quy định trong điều này.
6.1.3 Trang
thiết bị trên tàu phục vụ
1 Tại vị
trí thích hợp trên tàu phục vụ, phải có thiết bị đo áp suất nước biển tương ứng
với chiều sâu lặn của chuông.
2 Đối với
những tàu phục vụ trang bị hệ thống chuông lặn hybebol, ngoài các thiết bị nêu
ở - 1, phải trang bị thêm van, trang thiết bị và những phụ kiện cần thiết để
điều khiển và chỉ báo các thông số bên trong chuông lặn và buồng giảm áp trên
boong theo quy định tương ứng của Bảng 6.1 ở vị trí điều khiển hoạt động của
chuông lặn và buồng giảm áp trên boong (sau đây gọi là “trạm điều khiển”).
Bảng 6.1 Trang thiết bị trên tàu phục vụ
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng giảm áp trên boong
Áp suất hoặc độ sâu
X
X
Nhiệt độ
X
Độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất cục bộ của O2
X
X
Áp suất cục bộ của CO2
X
X
6.2 Hệ thống thông tin liên lạc
6.2.1 Quy
định chung
1 Hệ thống
chuông lặn phải được trang bị hệ thống thông tin liên lạc để liên lạc 2 chiều
trực tiếp giữa trạm điều khiển và:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Chuông lặn;
(3) Mỗi
khoang của buồng giảm áp trên boong;
(4) Vị
trí nâng hạ hệ thống lặn;
(5) Buồng
định vị thủy lực;
(6) Lầu
lái, trung tâm điều khiển tàu, hoặc sàn khoan.
2 Hệ thống
thông tin liên lạc sự cố phải được trang bị hệ thống thông tin liên lạc xuyên
nước giữa chuông lặn và trạm điều khiển. Hệ thống thông tin liên lạc xuyên nước
này phải là loại tự chứa.
3 Chuông
lặn hypebol phải có hệ thống thông tin liên lạc để bố trí liên lạc 2 chiều giữa
phía trong chuông lặn và thợ lặn dưới nước.
4 Ngoài hệ
thống thông tin liên lạc chính, còn phải có hệ thống thông tin liên lạc dự
phòng giữa các khoang của buồng giảm áp trên boong với trạm điều khiển.
5 Hệ thống
thông tin liên lạc để liên lạc với thợ lặn trong buồng giảm áp trên boong và chuông
lặn phải được nối bộ phận giải mã khi sử dụng khí thở có chứa khí hê li.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Chuông
lặn phải được trang bị thiết bị định vị sự cố có tần số 37,5 kHz để giúp những người
trên mặt nước thiết lập và duy trì liên lạc với chuông lặn trong trường hợp
đường nối với những người trên mặt nước gặp khó khăn. Thiết bị định vị bao gồm
những thiết bị sau:
(1) Thiết
bị phát báo:
(a) Thiết
bị phát báo phải được trang bị thân áp lực, có khả năng hoạt động ít nhất là ở độ
sâu lặn lớn nhất, có chứa ắc quy và được trang bị bộ phận kích hoạt bằng nước
mặn. Ắc quy phải là loại có tính kiềm và nếu được, có thể thay thế lẫn nhau với
ắc quy của thiết bị dò - nhận của thợ lặn quy định ở mục (2) và hệ thống thông
tin liên lạc xuyên nước của chuông lặn quy định ở 6.2.1-2;
(b) Thiết
bị phát báo phải có những đặc tính khác do Đăng kiểm quy định.
(2) Thiết
bị dò - nhận của thợ lặn:
(a) Thiết
bị dò - nhận của thợ lặn được trang bị thân áp lực có khả năng hoạt động ít
nhất là ở độ sâu lặn lớn nhất với súng kẹp và la bàn. Đầu trước phải được bố trí
ống nghe dưới nước định hướng, còn đầu cuối có thiết bị dò kiểu LED loại 3 chữ
số được kiểm chuẩn. Các bộ phận điều khiển phải được trang bị “ống nghe đóng
/mở” và “chọn kênh”. Bộ ắc quy phải là loại có tính kiềm và nếu được, có thể
thay thế lẫn nhau với ắc quy của hệ thống thông tin liên lạc xuyên nước ở chuông
lặn và thiết bị phản xạ ra đa;
(b) Thiết
bị dò - nhận của thợ lặn phải có những đặc tính khác do Đăng kiểm quy định.
6.2.3 Quy
tắc liên lạc
Bảng
những quy tắc liên lạc sự cố khác giữa thợ lặn trong chuông và thợ lặn cứu hộ
do Đăng kiểm quy định phải được gắn ở bên trong và bên ngoài chuông cũng như ở
trong trạm điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THIẾT BỊ NỔI SỰ CỐ
7.1 Bố
trí trọng vật rơi
7.1.1 Quy
định chung
1 Chuông
lặn phải có hệ thống nổi sự cố bằng trọng vật rơi. Trọng vật rơi phải có khả
năng đưa chuông lặn về độ nổi thực khi tách chúng ra khỏi chuông lặn, trong
trường hợp hệ thống nâng hạ được đặt ở trên tàu phục vụ không thể nâng chuông
lặn lên.
2 Việc
tách trọng vật rơi phải thực hiện được dễ dàng từ bên trong chuông lặn tại
chiều sâu lặn lớn nhất.
3 Việc
tách trọng vật rơi phải không cần đến bất kỳ nguồn năng lượng nào từ tàu phục
vụ.
7.2 Thiết bị kéo nâng hỗ trợ cho việc nổi sự cố
7.2.1 Quy định
chung
Tàu phục
vụ mang chuông lặn phải có thiết bị tời quấn dây thừng, cáp v.v... thay thế cho
hệ thống nâng hạ để kéo chuông lặn nổi lên mặt nước cùng với việc thả trọng vật
rơi trong trường hợp hệ thống nâng hạ bị hỏng. Yêu cầu này không áp dụng cho chuông
lặn có khả năng tự nổi lên mặt nước khi thả trọng vật rơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị
kéo nâng hỗ trợ phải được thiết kế và chế tạo theo các yêu cầu liên quan trong QCVN
23: 2010/BGTVT.
Chương 8
BÌNH CHỊU ÁP LỰC, HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG VÀ TRANG BỊ ĐIỆN
8.1 Quy
định chung
8.1.1 Quy
định chung
1 Bình
chịu áp lực, hệ thống đường ống, trang bị điện v.v... lắp đặt trong chuông lặn
và buồng giảm áp trên boong phải không rò rỉ hoặc sinh ra các khí dễ cháy hoặc
khí độc. Nếu buộc phải trang bị những máy và thiết bị có thể bị rò rỉ những khí
này thì phải có biện pháp an toàn được Đăng kiểm chấp nhận.
2 Không
được trang bị bình chịu áp lực, hệ thống đường ống, trang bị điện v.v... có khả
năng trở thành nguồn gây cháy, phát tia lửa hoặc có nhiệt độ cao trong điều
kiện khai thác bình thường ở chuông lặn hypebol và buồng giảm áp lực trên
boong. Nếu bắt buộc phải trang bị những máy móc và thiết bị đó thì kết cấu, bố
trí và phương pháp sử dụng chúng phải được Đăng kiểm thẩm định trước khi lắp
đặt.
3 Vật liệu
chế tạo bình chịu áp lực, hệ thống đường ống, trang bị điện v.v... lắp đặt
trong chuông lặn và buồng giảm áp trên boong phải tuân theo các quy định sau
đây:
(1) Vật
liệu cố gắng phải là loại không cháy. Tuy nhiên vật liệu trong chuông lặn không
sử dụng cho hoạt động lặn ngoài thì có thể là loại khó cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Ngoài
các bình chịu áp lực, hệ thống đường ống v.v... bố trí ở bên ngoài chuông lặn,
ở bên trong chuông lặn hypebol hoặc buồng giảm áp trên boong (kể cả thiết bị
điện bố trí bên ngoài chuông lặn), thì các bình chịu áp lực, hệ thống đường ống
chịu áp lực tương ứng với độ sâu lặn của chuông lặn, với áp suất bên trong của
chuông lặn hoặc áp suất bên trong của buồng giảm áp trên boong bằng áp suất bên
ngoài phải có đủ bền khi chịu áp suất ngoài tương ứng với độ sâu lặn lớn nhất
của chuông lặn, áp suất làm việc được duyệt của chuông lặn hoặc áp suất làm
việc được duyệt của buồng giảm áp trên boong bằng áp suất bên ngoài.
5 Ngoài
các bình chịu áp lực, hệ thống đường ống, trang bị điện v.v... bố trí ở bên
ngoài chuông lặn, đối với những bộ phận khác có khả năng bị ăn mòn thì phải có
biện pháp chống ăn mòn thích đáng đối với loại vật liệu đó.
8.2 Bình chịu áp lực
8.2.1 Quy
định chung
Vật liệu,
hàn và kết cấu của bình khí cao áp sử dụng để tăng hoặc giảm áp cho chuông lặn,
buồng giảm áp trên boong và các bình chịu áp lực khác phải tuân thủ các quy
định ở Chương 10, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
8.3 Hệ thống đường ống
8.3.1 Quy
định chung
1 Vật
liệu, hàn và kết cấu của đường ống, van và thiết bị phụ đường ống trong hệ
thống đường ống chịu áp lực bên trong phải tuân theo các yêu cầu trong Chương
12, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT. Đối với những hệ thống ống quan
trọng như hệ thống ống xuyên qua chuông lặn hoặc buồng giảm áp trên boong phải
thỏa mãn yêu cầu của hệ thống ống thuộc nhóm I.
2 Ngoài những
hệ thống ống xuyên qua chuông lặn; những đường ống có lỗ khoét bên ngoài chuông
lặn phải được thiết kế theo Chương 12, Phần 3, Mục II của QCVN 21:2010/BGTVT,
có áp suất thiết kế là áp suất tương ứng với độ sâu lặn tối đa, và những phần
từ vỏ bao thân áp lực đến van chặn trong tàu của hệ thống đường ống không có lỗ
khoét bên ngoài chuông lặn phải được thiết kế với các yêu cầu tương tự, có áp
suất thiết kế là giá trị lớn hơn của áp suất tương ứng với độ sâu lặn tối đa
của chuông lặn và áp suất làm việc tối đa của hệ thống đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Van phải
có những dấu hiệu phân biệt hoặc biện pháp thích hợp khác để tránh bị sử dụng sai.
5 Hệ thống
đường ống mà có thể chịu áp lực cao hơn áp lực thiết kế thì phải được gắn thiết
bị giảm áp. Khí thở được thông từ thiết bị giảm áp phải được dẫn tới khu vực an
toàn.
6 Hệ thống
đường ống phải được thiết kế sao cho giảm dược tối đa tiếng ồn bên trong chuông
lặn và buồng giảm áp trên boong trong quá trình hoạt động bình thường.
7 Phải
giảm tối đa việc sử dụng ống mềm, trừ ống rốn.
8 Tất cả
các đường ống cao áp phải được bảo vệ tốt chống lại những hư hỏng cơ khí.
8.3.2 Hệ
thống đường ống của chuông lặn
1 Hệ thống
ống xuyên qua chuông lặn phải có hai van chặn bằng thép hoặc bằng vật liệu rèn
được khác được Đăng kiểm chấp nhận, bố trí gần vị trí ống xuyên qua đến mức có thể
được và vị trí dễ thao tác trong chuông lặn. Nếu cần thiết, một van phải là van
một chiều. Các van chặn này phải được bố trí sao cho có thể dễ dàng quan sát
được độ mở của chúng.
2 Đường xả
phải có thiết bị chống hút ở cửa vào của chuông lặn.
8.3.3 Hệ
thống ống của buồng giảm áp trên boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đường xả
phải có thiết bị chống hút đặt ở cửa vào của buồng giảm áp trên boong.
8.4 Ống rốn
8.4.1 Quy
định chung
Các ống
rốn giữa chuông lặn và tàu phục vụ phải có kết cấu và độ bền phù hợp với điều kiện
khai thác.
8.5 Trang bị điện
8.5.1 Qui
định chung
1 Trang bị
điện phải phù hợp với điều kiện sử dụng trong môi trường biển và có khả năng hoạt
động an toàn trong điều kiện môi trường xung quanh.
2 Phần
mang điện của máy và thiết bị điện phải được bảo vệ hoặc bố trí sao cho không
gây thương tích cho người khi vô tình chạm vào chúng.
8.5.2 Hệ
thống phân phối điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3 Thiết
bị bảo vệ
Trang bị
điện phải được bảo vệ tránh quá dòng và ngắn mạch. Thiết bị bảo vệ phải có khả năng
nối những mạch chưa bị hỏng vào sử dụng và ngắt mạch khi có sự cố đồng thời bảo
vệ cho hệ thống không bị hư hỏng hoặc cháy.
8.5.4 Nối
đất
Phần kim
loại hở không có điện của máy và thiết bị điện, phần kim loại bọc cáp điện phải
được nối đất một cách hữu hiệu.
8.5.5 Nguồn
điện
1 Phải có
ít nhất hai nguồn cấp điện cung cấp đủ năng lượng cho chuông lặn và phải được bố
trí sao cho có thể đảm bảo an toàn cho chuông lặn khi một trong những nguồn này
bị hỏng. Một trong những nguồn này phải được bố trí bên ngoài vách quây buồng
máy để duy trì chức năng của nó khi có cháy hay sự cố làm hỏng thiết bị điện
chính. Có thể sử dụng nguồn điện sự cố của tàu làm nguồn điện sự cố của chuông
lặn nếu như nguồn điện đó có đủ điện để cung cấp cho cả hệ thống chuông lặn và
tải sự cố cùng một lúc.
2 Nếu
nguồn điện cấp cho hệ thống chuông lặn được lấy từ nguồn điện tàu phục vụ thì
phải cấp qua hệ thống tiếp nhận điện sử dụng riêng cho chuông lặn, trừ trường
hợp cấp điện cho hệ thống nâng hạ.
3 Hệ thống
tiếp nhận điện nêu ở -2 phải được cấp điện bởi hai mạch điện riêng biệt từ bảng
điện chính của tàu phục vụ. Tuy nhiên, nếu loại tải của hệ thống tiếp nhận điện
được Đăng kiểm xem xét và chấp nhận thì có thể cấp điện cho hệ thống bằng bảng
phân phối điện thích hợp.
4 Hệ thống
tiếp nhận điện phải có các thiết bị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đèn
chỉ báo nguồn, vôn kế, ampe kế. Tuy nhiên, nếu hệ thống tiếp nhận điện có tải nhỏ
thì có thể không cần ampe kế;
(3)
Chuông báo hỏng nối đất hoặc thiết bị bảo vệ nối đất ở đầu mang tải.
8.5.6 Mạch
điện quan trọng
Thiết bị
nâng hạ, thiết bị kiểm tra môi trường, hệ thống chiếu sáng, thiết bị báo động
và truyền tin quan trọng phải được cấp điện từ những mạch điện riêng biệt.
8.5.6 Hệ
thống chiếu sáng
1 Chuông
lặn phải có hai bóng đèn được cấp điện từ những nguồn riêng biệt. Tuy nhiên, một
trong những bóng đèn này có thể được thay bằng bóng đèn sử dụng ắc quy.
2 Ở mỗi
khoang của buồng giảm áp trên boong phải có những thiết bị chiếu sáng bình thường
và chiếu sáng sự cố thích hợp.
8.5.8 Cáp
điện
1 Cáp điện
phải là loại khó cháy hoặc không cháy. Cáp điện bên trong chuông lặn phải hạn chế
thấp nhất lượng khí độc sinh ra khi bị cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Cáp điện
giữa chuông lặn và tàu phục vụ, cáp điện bên ngoài chuông lặn phải có khả năng
chịu được áp suất của nước, và thiết bị nối cáp phải kín nước và không suy giảm
chức năng khi chịu áp suất nước tương ứng độ sâu lặn lớn nhất của chuông lặn.
4 Chỗ cáp
xuyên qua trên chuông lặn phải duy trì được độ kín nước đảm bảo an toàn cho chuông
lặn khi áp suất nước bằng áp suất độ sâu lặn tối đa của chuông lặn ngay cả khi
bị đứt cáp điện bên ngoài chuông lặn hoặc khi thiết bị nối bị tuột hay đứt.
5 Chỗ cáp
xuyên qua trên chuông lặn hypebol hoặc buồng giảm áp trên boong phải đảm bảo
kín khí trong điều kiện áp suất làm việc được duyệt của chuông lặn hoặc buồng
giảm áp này.
8.5.9 Trang
bị điện trong chuông lặn hypebol và buồng giảm áp trên boong
1 Hiệu
điện thế của thiết bị điện trong chuông lặn hypebol và buồng giảm áp không được
vượt quá 30 Vôn. Nếu buộc phải sử dụng hệ thống có hiệu điện thế vượt quá 30
Vôn thì phải được sự chấp nhận của Đăng kiểm trước khi lắp đặt.
2 Cáp điện
bên trong chuông lặn hypebol và buồng giảm áp phải là cáp có vỏ bọc kim loại được
cách điện vô cơ. Nếu bắt buộc phải sử dụng các loại cáp khác thì phải trình
Đăng kiểm trước về khả năng bắt cháy của những cáp này trong điều kiện áp suất
khí cao, hoặc áp suất khí hỗn hợp cao, kể cả các biện pháp chống cháy.
3 Không
được lắp đặt lên chuông lặn hypebol và buồng giảm áp trên boong các công tắc của
mạch điện và thiết bị nối có dạng ổ cắm (không kể loại khóa) sử dụng khi áp
suất tăng, trừ trường hợp những công tắc không phát sinh tia lửa điện loại bán
dẫn.
4 Máy và
thiết bị điện lắp đặt trong chuông lặn hypebol và buồng giảm áp trên boong phải
đủ bền và hoạt động an toàn, hiệu quả ngay cả khi chịu áp suất ngoài bằng áp
suất làm việc được duyệt của chuông lặn hoặc buồng giảm áp này.
5 Thông
thường bên trong buồng giảm áp trên boong phải được chiếu sáng từ bên ngoài qua
cửa sổ thích hợp. Nếu buộc phải lắp các bóng đèn chiếu sáng bên trong thì chúng
phải tuân theo các yêu cầu của mục -6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đèn
phải được lắp đặt cố định vào thân chuông lặn;
(2) Đèn
phải có thiết bị bảo vệ bằng kim loại;
(3) Nhiệt
độ vùng lân cận phải thấp ở mức có thể được;
(4) Đèn
phải được bố trí sao cho chỉ có thể điều khiển được tại trạm điều khiển trên
tàu phục vụ. Nếu buộc phải trang bị các công tắc điều khiển bên trong chuông
lặn thì chúng phải là công tắc bán dẫn không phát sinh tia lửa khi sử dụng.
7 Trang bị
điện ở khu vực nguy hiểm phải phù hợp với quy định tương ứng nêu ở Phần 8B, Mục
II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
Chương 9
TRANG BỊ CHỖ Ở VÀ HỆ THỐNG CHỮA CHÁY
9.1 Trang
bị chỗ ở trong buồng giảm áp trên boong
9.1.1 Khoang
sinh hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2 Khóa
công vụ
Khoang
sinh hoạt và các khoang khác dùng để giảm áp phải có khóa công vụ, qua đó thực
phẩm, thuốc men và các trang thiết bị có thể đưa vào buồng giảm áp khi những người
làm việc ở lại dưới áp lực. Các khóa phải được thiết kế để đề phòng mở đột ngột
dưới áp lực, nếu cần thiết phải sử dụng khóa liên động.
9.1.3 Các
trang thiết bị khác
Buồng
giảm áp trên boong phải có những thiết bị và môi trường thích hợp cho những người
sử dụng, phù hợp với kiểu và thời gian của hoạt động lặn. Nếu buồng giảm áp được
sử dụng trên 12 giờ thì phải có buồng vệ sinh. Buồng vệ sinh phải có khả năng
xả chất thải ra ngoài và phải có khoá liên động thích hợp.
9.2 Hệ thống chữa cháy
9.2.1 Hệ
thống chữa cháy của buồng giảm áp trên boong
Mỗi
khoang của buồng giảm áp trên boong phải được trang bị những phương tiện thích hợp
để chữa cháy bên trong có thể phân bố chữa cháy nhanh và hiệu quả ở bất kỳ nơi nào
trong buồng.
9.2.2 Hệ
thống phòng cháy và chữa cháy ở khu vực có hệ thống chuông lặn
1 Khoang
có hệ thống chuông lặn phải được trang bị kết cấu chống cháy cấp A-60 nêu ở điều
3.2.2 Phần 5, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Các bình
chữa cháy di động có kiểu và thiết kế được duyệt phải được bố trí khắp khu vực có
hệ thống chuông lặn. Một trong những bình chữa cháy đó phải được đặt gần cửa
vào khu vực.
4 Trong
trường hợp các bình khí được đặt ở không gian kín phải trang bị hệ thống phun nước
thành sương khởi động bằng tay với tốc độ phun 10 lít/ m2 .phút theo diện tích
chiếu ngang để làm mát và bảo vệ các bình chịu áp lực này trong trường hợp cháy
bên ngoài.
Nếu các
bình khí được lắp đặt ở trên boong hở thì có thể sử dụng ống mềm chữa cháy để làm
mát và bảo vệ các bình khí đó.
III QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1.1 Quy định chung
Nếu thỏa
mãn Quy chuẩn này tàu sẽ được thêm dấu hiệu bổ sung "DVS" vào trong
dấu hiệu phân cấp như đã được định nghĩa trong Chương 2 Phần 1A QCVN 21:
2010/BGTVT.
1.2 Quy định về giám sát kỹ thuật
Hệ thống
chuông lặn phải được kiểm tra với nội dung phù hợp với Chương 2 Mục II của Quy
chuẩn này.
1.3 Chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hệ
thống thỏa mãn Quy chuẩn này thì hệ thống được cấp Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế hoặc Giấy chứng nhận phân cấp cùng với tàu tùy vào yêu cầu cụ thể.
1.3.2 Thủ
tục chứng nhận
Thủ tục
chứng nhận hệ thống được thực hiện theo Thông tư số 032/2011/TT-BGTVT.
IV TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1 Trách nhiệm của các chủ tàu, công ty khai thác, cơ sở thiết
kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa hệ thống
1.1.1 Các
chủ tàu, công ty khai thác hệ thống
Thực hiện
đầy đủ các quy định nêu trong Quy chuẩn này khi hệ thống được chế tạo mới, hoán
cải, phục hồi, khai thác nhằm đảm bảo và duy trì tình trạng kỹ thuật của hệ
thống.
1.1.2 Các
cơ sở thiết kế
1 Thiết kế
hệ thống thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.3 Các
cơ sở chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa hệ thống
1 Phải có
đủ năng lực, bao gồm cả trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình độ chuyên
môn đáp ứng nhu cầu chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa hệ thống.
2 Phải đảm
bảo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật khi chế tạo mới, hoán cải, phục
hồi, sửa chữa hệ thống và tuân thủ thiết kế đã được thẩm định.
3 Chịu sự
kiểm tra giám sát của Đăng kiểm Việt Nam về chất lượng, an toàn kỹ thuật của hệ
thống.
1.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1.2.1 Thẩm
định thiết kế, giám sát
Bố trí
các Đăng kiểm viên có năng lực, đủ tiêu chuẩn để thực hiện thẩm định thiết kế, giám
sát trong chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác hệ thống phù hợp
với các yêu cầu kỹ thuật nêu trong Quy chuẩn này.
1.2.2 Hướng
dẫn thực hiện/ áp dụng
Hướng dẫn
thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các chủ tàu, công ty khai thác
tàu, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa hệ thống, các
đơn vị Đăng kiểm thuộc hệ thống Đăng kiểm Việt Nam trong phạm vi cả nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ
yêu cầu thực tế, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm báo cáo và kiến nghị Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này theo định kỳ hàng năm.
1.3 Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải
Bộ Giao
thông vận tải (Vụ Khoa học - Công nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm
tra việc tuân thủ Quy chuẩn này của các đơn vị có hoạt động liên quan.
V TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1.1 Cục Đăng
kiểm Việt Nam tổ chức hệ thống kiểm tra, giám sát kỹ thuật, phân cấp và đăng ký
kỹ thuật hệ thống chuông lặn. Tổ chức in ấn, phổ biến Quy chuẩn này cho các tổ
chức và cá nhân có liên quan thực hiện/ áp dụng.
1.2 Trong
trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định của Quy
phạm, Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật khác liên quan đến hệ thống chuông lặn
thì áp dụng quy định của Quy chuẩn này.
1.3 Trong
trường hợp các tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì thực hiện theo nội dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế có hiệu lực của tài liệu đó.
1.4 Quy
chuẩn này cũng như các sửa đổi áp dụng cho hệ thống chuông lặn được đăng ký vào
hoặc sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.