QCVN
14:2018/BKHCN
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
National
technical regulation on lubricating oils for Internal Combustion Engines
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 14:2018/BKHCN do Ban soạn
thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Dầu nhờn động cơ đốt trong
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành
theo Thông tư số 06/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định mức giới
hạn đối với các chỉ tiêu kỹ thuật và các yêu cầu về quản lý chất lượng đối với
dầu nhờn dùng cho động cơ đốt trong.
Quy chuẩn kỹ thuật này không áp dụng đối
với dầu nhờn động cơ đốt trong dùng trong mục đích an ninh, quốc phòng.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc nhập khẩu, sản
xuất, pha chế, phân phối và bán lẻ dầu nhờn động cơ đốt trong tại Việt Nam.
1.2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dầu gốc khoáng:
Dầu được sản xuất có nguồn gốc từ dầu mỏ qua quá trình chưng cất và xử lý
- Dầu tổng hợp: Dầu được tạo ra bằng các
phản ứng hóa học từ các hợp chất ban đầu
- Dầu bán tổng hợp: Sản phẩm pha trộn
giữa dầu gốc khoáng và dầu tổng hợp
1.3.2. Dầu nhờn động cơ 4 kỳ: Dầu nhờn
được sử dụng cho động cơ đốt trong 4 kỳ (động cơ bốn chu trình)
1.3.3. Dầu nhờn động cơ 2 kỳ: Dầu nhờn
được sử dụng cho động cơ đốt trong 2 kỳ (động cơ hai chu trình)
1.3.4. Phụ gia: là những hợp chất vô cơ,
hữu cơ hoặc những nguyên tố hóa học được bổ sung vào dầu nhờn động cơ đốt trong
nhằm nâng cao hay mang lại những tính chất mong muốn.
1.4. Phân loại cấp tính năng dầu nhờn
động cơ
đốt
trong
Các loại dầu nhờn động cơ đốt trong dùng
cho động cơ 4 kỳ và 2 kỳ dùng cho động cơ xăng, động cơ diezen hoặc dùng cho cả
động cơ xăng và diezen có các ký hiệu phân cấp tính năng phải đáp ứng tiêu
chuẩn công bố của nhà sản xuất (phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu
chuẩn khu vực hoặc tiêu chuẩn quốc tế).
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Các chỉ tiêu hóa
lý bắt buộc và các mức giới hạn của dầu nhờn động cơ đốt trong nêu tại mục
1.3.1 được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1: Các chỉ
tiêu hóa lý bắt buộc và mức giới hạn
Tên chỉ tiêu
Mức giới hạn
Phương pháp
thử
Dầu nhờn động
cơ
4
kỳ
Dầu nhờn động
cơ 2 kỳ
1. Độ nhớt động học, mm2/s
(cSt)
Theo tiêu chuẩn công bố áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 3171:2011 (ASTM D445-11) hoặc ISO
3104:1994 hoặc các tiêu chuẩn tương ứng
2. Chỉ số độ nhớt, không nhỏ hơn
95
-
TCVN 6019:2010 (ASTM D2270-04)
3. Trị số kiềm tổng (TBN),
mg KOH, không nhỏ hơn
4,0
-
TCVN 3167:2008 (ASTM D2896-07a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
-
TCVN 2699:1995 hoặc TCVN 7498:2005
(ASTM D92-02b)
5. Độ tạo bọt/mức ổn định, ml, theo
chu kỳ 2, không lớn hơn
50/0
-
ASTM D892-13 hoặc ISO
6247:1998
6. Tổng hàm lượng kim loại Ca, Mg, Zn,
% khối lượng, không nhỏ hơn
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7866:2008 (ASTM D4951-06) hoặc
ASTM D5185-13e1 hoặc ASTM D4628-05
7. Hàm lượng nước, % thể tích, không
lớn hơn
0,05
0,05
TCVN 2692:2007 (ASTM D95-05e1)
8. Ăn mòn tấm đồng
1a
-
TCVN 2694:2007 (ASTM D130-04e1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
-
ASTM D4055-02
10. Tro sunfat % khối lượng, không lớn
hơn
-
0,18
TCVN 2689:2007 (ASTM D874-06) hoặc ISO
3987:2010
2.3. Phụ gia
Các loại phụ gia sử dụng để pha chế dầu nhờn động cơ
đốt trong phải đảm bảo phù hợp các quy định về an toàn, sức khỏe và môi trường
và không được gây hỏng cho động cơ cũng như hệ
thống tồn trữ, bảo
quản, vận chuyển và phân phối sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu nhờn động cơ đốt trong lưu thông
trên thị trường phải đảm bảo được việc ghi nhãn theo quy định hiện hành. Trường
hợp dầu nhờn động cơ
đốt trong được đóng gói sẵn, trên bao bì của dầu nhờn động cơ đốt trong phải ghi nhãn
một cách rõ ràng, dễ đọc. Nhãn gắn trên bao bì phải bền và không bị bong, rách,
mờ trong quá trình vận chuyển. Nội dung tối thiểu của nhãn phải bao gồm:
+ Tên hàng hóa (ghi rõ loại động cơ sử
dụng);
+ Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu
trách nhiệm về hàng hóa;
+ Xuất xứ hàng hóa;
+ Thể tích/ Khối lượng;
+ Đặc tính kỹ thuật (cấp độ nhớt, cấp
tính năng);
+ Hướng dẫn sử dụng, bảo quản;
+ Thông tin cảnh báo.
...........................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7866:2008 (ASTM D4951- 06) Dầu
bôi trơn-Xác định hàm lượng các nguyên tố phụ gia bằng quang phổ phát xạ nguyên
tử plasma nguyên tử kết hợp came ứng (IPC);
- ASTM D4628-05 Standard Test Method
for Analysis of Barium, Calcium, Magnesium, and Zinc in Unused
Lubricating Oils by Atomic Absorption Spectrometry (Phương pháp xác định Bari,
Canxi, Magie và Kẽm trong dầu bôi trơn động cơ bằng quang phổ hấp thụ nguyên
tử);
- TCVN 2692:2007 (ASTM D95-05e1) Sản
phẩm dầu mỏ &
Bitum - Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp chưng cất;
- TCVN 2694:2007 (ASTM D130-04e1)
Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định độ ăn mòn đồng bằng phép thử tấm đồng;
- ASTM D4055 - 02 Standard Test
Method for Pentane Insolubles by Membrane Filtration (Phương pháp xác định cặn
Pentan bằng màng lọc);
- TCVN 2689:2007( ASTM D874-06) Dầu
bôi trơn và các chất phụ gia - Phương pháp xác định tro sunphat;
- ISO 3987:2010 Petroleum
products-Determination of sunfated ash in lubricating oils and additives (Sản
phẩm dầu mỏ - Xác định tro sunfate hóa trong dầu bôi trơn và phụ
gia);
- TCVN 6702:2013 (ASTM D
3244-07a) Xử lý kết quả thử nghiệm để xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật.
4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Việc công bố hợp quy
dầu nhờn động cơ đốt trong sản xuất, pha chế, nhập khẩu phù hợp với các quy
định kỹ thuật tại mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này căn cứ trên cơ sở kết quả
thực hiện chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký theo quy định tại Nghị
định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp hoặc tổ chức chứng nhận đã được thừa nhận
theo quy định của pháp luật. Việc công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017
của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012.
Việc kiểm tra chất lượng dầu nhờn động
cơ đốt trong nhập khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số
07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa
đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học quy định việc kiểm tra nhà nước chất lượng hàng hóa nhập
khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
4.3. Các phương thức đánh
giá sự phù hợp và nguyên tắc áp dụng được quy định tại Điều 5 và Phụ lục II của
Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
4.3.1. Đối với dầu nhờn động cơ đốt
trong được sản xuất, pha chế trong nước áp dụng chứng nhận hợp quy theo phương
thức 5 (Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông
qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh
giá quá trình sản xuất) tại cơ sở sản xuất, pha chế. Trường hợp cơ sở sản xuất,
pha chế không thể
áp
dụng các yêu cầu đảm bảo chất lượng theo phương thức 5 thì phải áp dụng theo
phương thức 7.
4.3.2. Đối với dầu nhờn động cơ đốt
trong nhập khẩu áp dụng chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 (Thử nghiệm mẫu
đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm hàng hóa) đối với từng lô dầu
nhờn động cơ đốt trong nhập khẩu. Trường hợp cơ sở sản xuất có yêu cầu chứng nhận tại
cơ sở sản xuất, pha chế tại nguồn thì áp dụng chứng nhận hợp quy theo phương
thức 5 được quy định tại mục 4.3.1
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1. Tổ chức, cá nhân nhập
khẩu, sản xuất, pha chế Dầu nhờn động cơ đốt trong phải thực hiện công bố tiêu
chuẩn áp dụng với nội dung không được trái với Quy chuẩn kỹ thuật này, đảm bảo
chất lượng phù hợp với quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và tiêu chuẩn đã
công bố áp dụng.
5.2. Tổ chức, cá nhân sản
xuất, pha chế, nhập khẩu dầu nhờn động cơ đốt trong phải thực hiện công bố hợp
quy theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.3. Tổ chức, cá nhân phân
phối, bán lẻ dầu nhờn động cơ đốt trong phải đảm bảo chất lượng dầu nhờn động
cơ theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các cơ quan
chức năng liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm đề xuất, kiến nghị Bộ Khoa học và
Công nghệ sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này.
6.2. Trong trường hợp các
văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ
sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới. Trường hợp
các tiêu chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì thực hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng./.