QCVN 11:2018/BQP
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHO BẢO QUẢN
VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ TIẾP NHẬN, THU GOM THUỘC PHẠM VI BỘ QUỐC
PHÒNG QUẢN LÝ
National
technical regulations on warehouses used for maintaining received and collected
weapons, explosives and combat gears under the management of the Ministry of
National Defense
Mục
lục
Lời nói đầu
1 Quy định
chung
1.1 Phạm vi
điều chỉnh
1.2 Đối tượng
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4 Giải thích
từ ngữ
2 Quy định về
kỹ thuật
2.1 Yêu cầu
chung
2.2 Yêu cầu về
địa điểm xây dựng kho
2.3 Yêu cầu kỹ
thuật khi xây dựng nhà kho
2.4 Yêu cầu về
phòng cháy, chữa cháy, phòng nổ
2.5 Yêu cầu về
bảo vệ môi trường
3 Quy định về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
3.1 Yêu cầu về
quản lý chất lượng thiết kế xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Yêu cầu về
nghiệm thu công trình xây dựng
3.4 Yêu cầu về
bàn giao công trình xây dựng
3.5 Yêu cầu về
bảo trì công trình xây dựng
3.6 Yêu cầu về
xử lý sự cố công trình xây dựng
4 Quy định về
công tác kiểm tra
4.1 Tổ chức
kiểm tra
4.2 Nội dung kiểm tra
4.3 Phân cấp
trách nhiệm kiểm tra
4.4 Quy định
khi tiến hành kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Trách nhiệm
của các tổ chức, cá nhân
6 Tổ chức thực
hiện
Phụ lục:
Phụ lục A - Khoảng
cách an toàn của nhà kho vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom
Phụ lục B - Mặt bằng
nhà kho vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có tính chất
cháy nổ
Phụ lục B-1 - Mặt
bằng, mặt đứng, mặt cắt nhà kho vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu
gom
Phụ lục C - Mặt bằng
nhà kho vũ khí, vật liệu và công cụ hỗ trợ tiếp nhận thu gom không có tính chất cháy
nổ
Phụ lục C-1 - Mặt
bằng, mặt đứng, mặt cắt nhà kho vũ khí, vật liệu và công cụ hỗ trợ tiếp nhận,
thu gom
Phụ lục D - Ụ chắn
bánh xe ô tô nhà kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E - Cửa sổ
nhà kho
Phụ lục G - Cửa thông
gió nền nhà kho
Phụ lục H - Cửa thông
gió trần nhà kho
Phụ lục I - Cửa thông
gió hầm móng nhà kho
Phụ lục K - Bể nước,
bể cát chữa cháy nhà kho
Phụ lục L - Lán dụng
cụ chữa cháy nhà kho
Phụ lục M - Các giải
pháp đắp ụ chống nổ lây
Phụ lục N - Ụ chống
nổ lây nhà kho vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có tính
chất cháy nổ
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ KHO BẢO QUẢN
VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ VÀ CÔNG CỤ HỖ TRỢ TIẾP
NHẬN, THU GOM THUỘC PHẠM VI BỘ QUỐC PHÒNG QUẢN LÝ
National technical regulations on warehouses used for
maintaining received and collected weapons, explosives and combat gears under the
management of the Ministry of National Defense
1 Quy định
chung
1.1 Phạm vi
điều chỉnh
1.1.1 Quy chuẩn
này quy định các yêu cầu về kỹ thuật, yêu cầu về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng, yêu cầu về kiểm tra kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom thuộc phạm vi Bộ Quốc phòng quản lý.
1.1.2 Quy chuẩn
này không áp dụng đối với kho bảo quản máy bay chiến đấu, trực thăng vũ trang;
tàu chiến đấu; xe tăng, xe thiết giáp; tên lửa; pháo; pháo trên tàu chiến đấu;
nhiên liệu lỏng tên lửa; nhiên liệu lỏng ngư lôi được tiếp nhận, thu gom; tiền
chất thuốc nổ.
1.2 Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc thiết kế,
thi công xây mới, cải tạo hoặc sửa chữa, nghiệm thu, kiểm tra, quản lý kho bảo
quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom thuộc phạm vi Bộ
Quốc phòng quản lý trên lãnh thổ Việt Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình;
- QCVN 07:2017/BQP
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Hệ thống chống sét kho đạn dược, ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2017/TT-BQP ngày 23/01/2017 của Bộ Quốc phòng;
- QCVN
08-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt, ban hành
kèm theo Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- QCVN
09-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới mặt đất,
ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
- QCVN 18:2014/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong xây dựng, ban hành kèm theo Thông
tư số 14/2014/TT-BXD ngày 05/9/2014 của Bộ Xây dựng;
- QCVN 06:2010/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn cháy cho nhà và công trình, ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2010/TT-BXD ngày 28/7/2010 của Bộ Xây dựng;
- QCVN 06:2009/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh,
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
- Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 9385:2012 về chống sét cho công trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm
tra bảo trì hệ thống;
Các tài liệu viện dẫn
ở trên là cơ sở pháp lý cho việc áp dụng Quy chuẩn này. Trường hợp
tài liệu viện dẫn có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản
đã được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Quy chuẩn này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.4.1 Kho bảo
quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom thuộc phạm vi Bộ
Quốc phòng quản lý (sau đây gọi tắt là kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom) là công trình được xây dựng trong khu vực kỹ
thuật kho vũ khí, đạn cấp chiến dịch, chiến thuật hoặc tương
đương được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bố trí, thiết kế, xây dựng
đúng theo quy chuẩn kỹ thuật để cất giữ vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
tiếp nhận, thu gom thuộc phạm vi Bộ Quốc phòng quản lý. Công trình, gồm:
- Nhà kho vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có tính chất cháy nổ thuộc phạm vi
Bộ Quốc phòng quản lý (sau đây gọi tắt là nhà kho vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có tính chất cháy nổ);
- Nhà kho vũ khí, vật
liệu và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom thuộc phạm vi Bộ Quốc phòng quản lý
không có tính chất cháy nổ (sau đây gọi tắt là nhà kho vũ khí, vật liệu và công
cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom không có tính chất cháy nổ);
- Các công trình hỗ
trợ của nhà kho: Ụ chống nổ lây; hệ thống chống sét; hệ thống điện chiếu sáng;
bể nước, bể cát chữa cháy nhà kho; lán để dụng cụ chữa cháy nhà kho.
1.4.2 Nhà kho
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có tính chất cháy nổ là
nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom thuộc phạm
vi Bộ Quốc phòng quản lý có tính chất cháy nổ.
1.4.3 Nhà kho
vũ khí, vật liệu và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom không có tính chất cháy
nổ thuộc phạm vi Bộ Quốc phòng quản lý là nơi cất giữ vũ khí, vật liệu và công
cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom thuộc phạm vi Bộ Quốc phòng quản lý không có tính
chất cháy nổ.
1.4.4 Cất giữ
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom thuộc phạm
vi Bộ Quốc phòng quản lý là thực hiện các quy định về bố trí, sắp xếp vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom thuộc phạm vi Bộ Quốc phòng
quản lý vào nhà kho để cất giữ theo
yêu cầu của từng chủng loại nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế đến mức thấp nhất tác
động có hại của môi trường, phòng chống cháy nổ, mất cắp, phá hoại.
1.4.5 Ụ chống
nổ lây là ụ bằng đất hoặc bê tông cốt thép xung quanh nhà kho vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ
hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có tính chất cháy nổ nhằm ngăn tác động của sóng nổ
(sóng xung kích trong không khí) và mảnh văng đến các công trình lân cận khi
xảy ra sự cố cháy, nổ nhà kho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.7 Thông gió
tự nhiên nhà kho là sự trao đổi không khí bên trong với không khí bên ngoài nhà
kho bởi sự chênh lệch áp suất giữa các luồng không khí do hệ thống cửa thông
gió của nhà kho tạo nên nhằm làm giảm nồng độ các khí thải nguy hại, làm mát và
thông thoáng nhà kho một cách thụ động.
2 Quy định
về kỹ thuật
2.1 Yêu cầu
chung
2.1.1 Kho bảo
quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom được xây mới, cải
tạo hoặc sửa chữa phải thực hiện theo Quy chuẩn này.
2.1.2 Khi thiết
kế, xây dựng, kiểm tra, sửa chữa hệ thống chống sét nhà kho vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có tính chất cháy nổ phải thực hiện theo
QCVN 07:2017/BQP; nhà kho vũ khí, vật liệu và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom
không có tính chất cháy nổ phải thực hiện theo Tiêu chuẩn TCVN
9385:2012.
2.1.3 Khi xây
mới, cải tạo hoặc sửa chữa kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
phải thực hiện theo quy định về an toàn xây dựng công trình tại Điều 2 của
QCVN 18:2014/BXD.
2.1.4 Vật liệu
để xây dựng nhà
kho là vật liệu không cháy, không thấp hơn bậc 1 chịu lửa theo quy định tại Phụ
lục B QCVN 06:2010/BXD.
2.2 Yêu cầu về
địa điểm xây dựng
kho
2.2.1 Địa điểm
xây dựng kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom
phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải nằm trong khu kỹ thuật kho vũ
khí, đạn cấp chiến dịch, chiến thuật hoặc tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3 Phải xa
các khu dân cư, công trình quân sự và dân sự, bảo đảm quy định khoảng cách an
toàn từ nhà kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu
gom có tính chất cháy nổ đến các nhà kho, công trình khác cần bảo vệ được quy
định tại Phụ lục A Quy chuẩn này.
Với nhà kho vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có tính chất cháy nổ phải được
bố trí ở địa điểm an toàn
trong khu kỹ thuật, nơi không ảnh hưởng đến các công trình xung quanh và cách
tường rào trong cùng của khu kỹ thuật của kho vũ khí, đạn cấp chiến dịch, chiến
thuật hoặc tương đương không nhỏ hơn 55 m. Trường hợp nhà kho xây gần nhà kho
vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ khác trên một trục đường phải bố trí các nhà
kho có vị trí so le với nhau.
2.2.4 Khi xây
dựng nhà kho với địa hình cho phép phải xác định hướng nhà kho sao cho trục dọc
theo chiều dài nhà kho gần với trục Đông - Tây nhất để giảm tối đa
tác động của ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào nhà kho và tận dụng hướng
gió chủ đạo thông gió tự nhiên cho nhà kho.
2.3 Yêu cầu kỹ
thuật khi xây dựng nhà kho
2.3.1 Yêu cầu
về diện tích và khối lượng được phép cất giữ ở một nhà kho
2.3.1.1 Yêu cầu
về diện tích nhà kho vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom
có tính chất cháy nổ
- Nhà kho phải có 3
buồng độc lập với nhau, gồm:
+ Buồng cất giữ vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có tính nhạy nổ do va
đập, ma sát, nhạy bắt lửa, độ nguy hiểm cao;
+ Buồng cất giữ vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có tính chất cháy nổ khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mỗi buồng có diện
tích sử dụng không nhỏ hơn là 15 m2 và nhà kho có diện tích không
lớn hơn 100 m2;
- Mặt bằng nhà kho vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có tính chất cháy nổ quy
định tại Phụ lục B, Phụ lục B-1 Quy chuẩn này.
2.3.1.2 Yêu cầu
về diện tích nhà kho vũ khí, vật liệu và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom
không có tính chất cháy nổ
- Diện tích nhà kho
không lớn hơn 100 m2;
- Mặt bằng nhà kho vũ
khí, vật liệu và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom không có tính chất cháy nổ
quy định tại Phụ lục C, Phụ lục C-1 Quy chuẩn này.
2.3.1.3 Yêu cầu
về khối lượng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có tính
chất cháy nổ được phép cất giữ trong một nhà kho (tính theo đương lượng TNT)
được quy định như sau:
- Cất giữ đạn, mìn,
lựu đạn có đương lượng TNT không quá 20 tấn;
- Cất giữ thuốc nổ,
thuốc phóng, liều phóng có đương lượng TNT không quá 35 tấn;
- Cất giữ ống nổ,
trạm truyền nổ, bộ lửa có đương lượng TNT không quá 500.000 cái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2 Yêu cầu
kỹ thuật khi xây dựng nhà kho
2.3.2.1 Yêu cầu
về móng nhà kho
- Móng nhà kho phải
đảm bảo bền vững, không bị lún, chịu lực cho toàn bộ nhà kho;
- Móng phải bằng bê
tông cốt thép, kết hợp xây gạch hoặc đá;
- Nhà kho vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có tính chất cháy nổ giữa các gian
hầm móng của nhà
kho phải có lỗ thông nhau và có cửa ra vào hầm móng ở bên trong nhà kho, kích
thước (dài x rộng) 0,5 m x 1,0 m.
2.3.2.2 Yêu cầu
về nền của nhà kho
- Nền nhà kho được đổ
lớp bê tông liền khối, bằng phẳng, cao hơn mặt sân nhà kho 0,9 m và được xử lý chống
mối;
- Sức chịu tải của
nền phải bảo đảm khi sắp xếp vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận,
thu gom lớn hơn 3 tấn/1 m2.
2.3.2.3 Yêu cầu
về hiên, hè nhà kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hiên, hè nhà kho
được đổ lớp bê tông liền khối, bằng phẳng và được xử lý chống mối. Phần hiên,
hè phía trước nhà kho được kết hợp làm bệ bốc dỡ hàng, có chiều rộng lớn hơn
0,9 m. Phần hiên, hè còn lại có chiều rộng lớn hơn 0,6 m.
2.3.2.4 Yêu cầu
về ụ chắn bánh xe ô tô của nhà kho
- Phía trước hiên, hè
của mỗi cửa ra vào nhà kho phải có hai ụ chắn bánh xe ô tô, bằng bê tông hoặc
gạch được trát vữa xi măng bên ngoài;
- Ụ chắn bánh xe ô tô
có kích thước (chiều dài x chiều rộng x chiều cao)
là 0,5 m x 0,8 m x 0,6 m, đặt
cách nhau 0,8 m, cách bệ bốc dỡ hàng của nhà kho 0,9 m và chôn dưới sân nhà kho
để cho phần nổi cao hơn mặt sân nhà kho 0,3 m. Cấu tạo ụ chắn bánh xe ô tô của
nhà kho quy định tại Phụ lục D Quy chuẩn này.
2.3.2.5 Yêu cầu
về sân và xung quanh nhà kho
- Phía trước nhà kho
phải có sân, rộng từ 12 m đến 14 m và nối liền với đường giao thông trong kho
để xe ô tô ra vào cấp
phát, tiếp nhận vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom được
dễ dàng;
- Sân nhà kho phải
rải đá cấp phối và đổ bê tông dày 0,18 m, bằng phẳng;
- Xung quanh bên
ngoài nhà kho tính từ tường đến 5 m phải san phẳng, quét dọn và làm sạch cỏ. Từ
5 m đến 25 m phải trồng cỏ, cắt ngắn dưới 0,1 m và dọn sạch vật dễ cháy. Ngoài
25 m được trồng cây nhưng không ảnh hưởng đến việc chống sét và thông gió nhà
kho.
2.3.2.6 Yêu cầu
về tường nhà kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tường bên trong nhà
kho quét vôi hoặc sơn màu trắng. Tường bên ngoài nhà kho quét nước xi măng hoặc
sơn chống thấm màu ghi xám;
- Chiều cao của tường
tính từ nền lên đến trần nhà kho không nhỏ hơn 4,2 m.
2.3.2.7 Yêu cầu
về mái và trần nhà kho
- Mái và trần nhà kho
phải chống được mưa, bão, gió xoáy và hạn chế truyền nhiệt vào nhà kho;
- Trần nhà kho bằng
vật liệu không cháy hoặc bằng bê tông cốt thép. Chiều cao trần nhà cách nền nhà
kho lớn hơn 4,2 m;
- Mái nhà kho bằng
vật liệu không cháy. Mái làm
vượt ra ngoài tường để nước ở
mái nhà kho không rơi xuống thềm nhà kho.
2.3.2.8 Yêu cầu
về cửa ra vào nhà kho
- Nhà kho vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có tính chất cháy nổ phải có 3 cửa
ra vào ở 3 buồng độc lập với nhau;
- Nhà kho vũ khí, vật
liệu và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom không có tính chất cháy nổ phải có từ
1 đến 2 cửa ra độc lập nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cánh cửa ra vào nhà
kho quy định tại Phụ lục Đ Quy chuẩn này.
2.3.2.9 Yêu cầu
về cửa sổ nhà kho
- Nhà kho phải có cửa
sổ. Tỷ lệ diện tích cửa sổ trên diện tích nền nhà kho phải lớn hơn 1/25;
- Các buồng của nhà
kho phải có cửa sổ làm bằng hai lớp cánh cửa. Mỗi lớp cửa phải có 2 cánh, khi
đóng các cánh phải đảm bảo kín khít. Lớp cánh cửa bên ngoài là pano
thép, sơn màu xanh quân sự, kích thước (chiều cao x chiều rộng)
là 0,9 m x 1,3 m, có
chốt đứng bên trong và mép dưới của cửa sổ cách nền nhà kho từ 1,0 m đến 1,3 m,
khi mở cánh cửa quay ra phía ngoài nhà kho. Lớp cánh cửa bên trong là cửa nhựa
lõi thép kính hoặc nhôm kính, kích thước (chiều cao x chiều rộng)
là 0,9 m x 1,3 m, khi
mở cánh cửa đẩy ngang. Cửa sổ phải có chắn song bằng thép thanh đặc vuông 14 mm
x 14 mm hoặc
thép tròn đường kính lớn hơn 14 mm, các chắn song đặt cách nhau 0,12 m và được
hàn trực tiếp vào khuôn cửa sổ. Giới hạn chịu lửa của cửa theo quy định tại 2.4 QCVN
06:2010/BXD.
Cửa sổ nhà kho quy
định tại Phụ lục E Quy chuẩn này.
2.3.2.10 Yêu cầu về
thông gió nhà kho
Nhà kho phải được
thông gió tự nhiên bằng các cửa thông gió đặt đối diện nhau và giữa các buồng
phải thông gió độc lập với nhau. Hệ thống thông gió của nhà kho gồm:
- Cửa thông gió nền
nhà kho được bố trí dưới mỗi cửa sổ, kích thước (chiều cao x chiều rộng)
là 0,3 m x 0,4 m, có
mép dưới của cửa cao hơn nền nhà 0,05 m. Cửa thông gió nền gồm:
+ Lớp cánh cửa ngoài
là pano thép, sơn màu xanh quân sự, khi mở cánh cửa quay ra phía ngoài nhà kho,
khi đóng cửa bảo đảm kín khít và được cố định với khuôn cửa bằng chốt đứng cài
phía ngoài nhà kho;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Lưới thép làm bằng
sợi thép tròn đường kính 2 mm đan ô kích thước 10 mm x 10 mm hoặc
làm bằng tấm thép dày 2 mm được
đục lỗ có đường kính 10 mm và các lỗ cách nhau 10 mm. Lưới thép được hàn vào
chắn song thép, khuôn cửa bên ngoài;
+ Chắn song thép làm
bằng thép thanh đặc vuông kích thước 14 mm x 14 mm hoặc thép tròn đường kính lớn hơn 14
mm đặt cách nhau 0,12 m;
Cửa thông gió nền nhà
kho quy định tại Phụ lục G Quy chuẩn này.
- Cửa thông gió trần
nhà kho được bố trí trên mỗi cửa sổ, cửa ra vào nhà kho, có kích thước (chiều
cao x chiều rộng)
là 0,6 m x 0,8 m, mép
trên của cửa cách mặt dưới của trần nhà kho 0,2 m. Cửa thông gió trần, gồm:
+ Cánh cửa thông gió
trần bên ngoài là loại cửa nhựa lõi thép kính hoặc nhôm kính và được đóng, mở
bằng đẩy ngang nhờ hệ thống ròng rọc;
+ Chắn song thép làm
bằng thép thanh đặc vuông 14 mm x 14 mm hoặc thép tròn đường kính lớn hơn 14
mm, các chắn song đặt cách nhau 0,12 m.
Cửa thông gió trần
quy định tại Phụ lục H Quy chuẩn này;
- Cửa thông gió hầm
móng sử dụng cho nhà kho vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu
gom có tính chất cháy nổ, gồm:
+ Các cửa thông gió
bố trí ở tường móng nhà kho, có kích thước (chiều cao x chiều rộng)
là 0,25 m x 0,25 m, mép
dưới cửa cao hơn nền sân nhà kho 0,25 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Chắn song làm bằng
thép thanh đặc vuông kích thước 14 mm x 14 mm hoặc thép tròn đường kính lớn hơn
14 mm đặt cách nhau 0,12 m;
+ Mỗi cửa thông gió
có một lưới thép bảo vệ bên ngoài được hàn trực tiếp vào chắn song thép và chôn
vào tường móng nhà kho.
Cửa thông gió hầm
móng nhà kho quy định tại Phụ lục I Quy chuẩn này.
2.3.2.11 Yêu
cầu về thoát nước nhà kho
- Xung quanh nhà kho
phải có rãnh thoát nước và 2 đầu hồi nhà kho phải có 2 hố ga nối liền với hệ
thống thoát nước của kho, bảo đảm chống ngập úng nước sân nhà kho;
- Rãnh thoát nước xây
bằng gạch, đậy kín bằng các tấm đan và chạy dài dọc theo thềm nhà kho. Đáy rãnh
thoát nước phải thấp hơn mặt sân nhà kho và có hướng thoát nước dốc về vị trí
hố ga. Khi xây dựng rãnh thoát nước phải xử lý phòng mối xâm nhập vào nhà kho;
- Hố ga được xây bằng
gạch, mặt trong được trát vữa xi măng cát nhẵn, phẳng và được đậy kín bằng các
tấm đan.
2.3.2.12 Yêu
cầu về bể nước, bể cát
chữa cháy nhà kho
- Bệ nước chữa cháy
nhà kho xây bằng gạch, mặt trong và mặt ngoài (phần nổi trên mặt đất) trát vữa
xi măng cát, nhẵn, phẳng. Bể nước được đậy kín bằng hai đến ba tấm đan bê tông
cốt thép dày 0,05 m ghép lại với nhau, trong đó có một tấm ở giữa có lỗ vuông
kích thước 0,4 m x 0,4 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mỗi nhà kho phải có
1 bể nước và 1 bể cát chữa cháy thể tích 1 m3. Bể nước, bể cát chữa
cháy nhà kho quy định tại Phụ lục K Quy chuẩn này.
2.3.2.13 Yêu
cầu về lán chữa cháy nhà kho
- Mỗi nhà kho phải có
1 lán để dụng cụ chữa cháy nhà kho;
- Tường lán được xây
bằng gạch, trát vữa xi măng cát nhẵn, phẳng, quét vôi hoặc sơn màu vàng nhạt;
- Mái đổ bê tông cốt
thép, có ống thoát nước mái;
- Lán có cửa gồm 02
cánh được sơn màu đỏ và mở ra phía ngoài. Cánh cửa phần trên pano thép, phần
dưới là lưới B40;
- Bên trong lán có
tấm bê tông cốt thép mặt trên cách nền lán 0,8 m để các dụng cụ chữa cháy của
nhà kho.
Lán dụng cụ chữa cháy
nhà kho quy định tại Phụ lục L Quy chuẩn này.
2.3.2.14 Yêu
cầu về ụ chống nổ lây của nhà kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà kho vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có tính chất cháy nổ phải có ụ
chống nổ lây với chiều cao đỉnh ụ bằng chiều cao cốt trần nhà kho, chiều rộng
đỉnh ụ 1 m, khoảng cách từ chân ụ đến tường nhà kho 5 m và khi có đường chạy
qua khoảng cách từ 12 m đến 14 m. Các giải pháp ụ chống nổ lây quy định tại Phụ
lục M Quy chuẩn này:
+ Ụ chống nổ lây đắp
đất: Đất dùng để đắp ụ là đất
dẻo hoặc đất rời (đất cấp 2, cấp 3), trong quá trình đắp ụ phải kiểm tra, loại
bỏ các viên gạch, đá, bê tông có khối lượng lớn hơn từ 0,5 kg trở lên và cây,
cỏ, rác lẫn trong đất. Vị trí lấy
đất đắp ụ phải cách nhà kho lớn hơn 50 m, những chỗ lấy đất nếu sâu hơn mặt bằng gần khu
vực nhà kho thì sau khi thực hiện xong phải lấp đất, đầm nền, san phẳng, bảo đảm khu vực
kho bằng phẳng, không đọng nước. Thân ụ sau khi đắp phải được đầm chặt, các mái
ta luy phải được bạt,
vỗ, lèn chặt bảo đảm độ vững chắc, chống lún, chống sạt lở trong quá trình sử
dụng. Bề mặt ụ phải trồng cỏ chống xói lở hoặc dùng công nghệ hóa lý để cứng hóa bề
mặt ụ. Chân ụ phải có tường chắn đất thấp hơn 1 m. Ụ chống nổ lây đắp đất quy
định tại Phụ lục N Quy chuẩn này;
+ Ụ chống nổ lây bằng
bê tông cốt thép có chiều cao tường kè bằng chiều cao cốt trần nhà kho;
+ Ụ chống nổ lây tận
dụng chân ta luy đồi, trên mặt đỉnh ụ phải có rãnh phân thủy để thoát nước chảy
ra hai phía đầu hồi và ra phía ngoài của nhà kho.
2.3.2.15 Yêu
cầu về trang thiết bị bảo đảm cho nhà kho
Tại 1 nhà kho của kho
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom phải bảo đảm các trang
thiết bị, phương tiện, dụng cụ sau:
- Trang thiết bị,
dụng cụ chữa cháy, gồm: 02 bình chữa cháy; 02 xô loại 10 lít; 01 xẻng xúc cát;
1 câu liêm; 1 bùi nhùi; 1 thang chữa cháy 2 khúc; 1 dao phát quang; 1 rìu; 1
kẻng báo động;
- Trang thiết bị, phương
tiện, dụng cụ bảo quản, gồm: Buồng bảo quản; bàn ghế thủ kho; giá để dụng cụ bảo
quản; thang nhôm kiểm tra hàng; thước nhôm gấp; kìm nguội; búa đồng; vặn vít;
cần nhổ đinh; dao tông; đèn pin; dao chặt cây; bình phun thuốc mối; cuốc bàn;
xẻng bộ binh; chổi quét; ẩm nhiệt kế; khóa kho (khóa cầu ngang); cặp đựng tài
liệu của thủ kho; cọc treo ẩm nhiệt kế; đá mài dao; gầu hốt rác; hộp
che khóa nhà kho; máy tính cá nhân; thước kẻ; bút viết; bút chì; tẩy; kẹp lưu
phiếu tờ xuất, nhập; phiếu xếp xe; giẻ lau;
- Trang thiết bị,
phương tiện, dụng cụ xếp dỡ, vận chuyển, gồm: Thiết bị bốc xếp (xe nâng hạ); băng
chuyền thẳng; băng chuyền điều chỉnh hướng và độ cao (băng chuyền bốc xếp); quả
dọi; dây căng kẻ vạch
vôi khối hàng; cần bẩy hòm; trụ kê hòm; xe kéo tay; bàn bốc xếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống sổ sách,
mẫu biểu trang bị tại nhà kho (dùng cho thủ kho), gồm: Quy định nghiệp vụ thủ
kho; sơ đồ sắp xếp A0; thẻ khối; sổ thống kê vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ; sổ kiểm tra nhà kho; sổ đăng ký người ra vào nhà
kho; sổ bàn giao nhà kho; sổ theo dõi phương tiện, dụng cụ phòng chống cháy; sổ
theo dõi nhiệt độ, độ ẩm nhà kho, xác định thời cơ thông gió; sổ nhật biên xuất
nhập; lệnh kho xuất, nhập kho; phiếu xếp xe.
2.3.3 Yêu cầu
về hệ thống chống sét nhà kho
2.3.3.1 Hệ
thống chống sét của nhà kho vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận,
thu gom có tính chất cháy nổ thực hiện theo quy định tại QCVN 07:2017/BQP gồm:
- Chống sét đánh
thẳng của nhà kho phải sử dụng hệ thống chống sét đánh thẳng kiểu cột thu sét
độc lập, kết cấu gồm:
+ Kim thu sét được
làm bằng thép, chiều dài không lớn hơn 1,5 m, đoạn đầu kim nhọn dài 0,2 m phải
được mạ kẽm hoặc đồng;
+ Cột đỡ gồm các đoạn
bằng thép ống được liên kết chắc chắn với nhau (bằng mặt bích, xiết đai ốc, hàn
nối với nhau và hàn
dẫn điện bằng thép tròn đường kính lớn hơn 10 mm) bảo đảm được chiều cao thiết
kế, độ cứng vững và được sơn chống gỉ (có thể dùng loại cột bê tông ly tâm để thay
thế). Phần trên cột đỡ được hàn với kim thu sét, phần dưới được chôn trong móng
cột được đổ bằng bê tông cao hơn mặt đất xung quanh cột 0,2 m để đảm bảo độ
cứng vững cho cột, không bị nghiêng xiêu khi gió bão;
+ Dây dẫn sét làm
bằng thép tròn đường kính lớn hơn 10 mm được mạ kẽm hoặc sơn chống gỉ, cố định
chắc chắn vào cột và có điểm tiếp xúc để kẹp nối đầu dây của máy đo điện trở cách
chân cột 0,5 m. Dây dẫn sét bảo đảm truyền được dòng điện sét có cường độ lớn,
tin cậy. Trường hợp cột đỡ là cột thép, cho phép sử dụng chính cột đỡ làm dây
dẫn sét nhưng phải bảo đảm các quy định về dẫn điện. Trường hợp cột đỡ bằng bê
tông cốt thép, phải sử dụng dây dẫn sét bằng thép nối từ kim thu sét hoặc từ đoạn cột đỡ kim thu
sét bằng thép
đến bộ phận tiếp
đất;
+ Bộ phận tiếp đất
của mỗi cột thu sét phải độc lập nhau và có từ hai đến ba tia tiếp đất, các tia
tiếp đất phải hợp với nhau một góc không nhỏ hơn 90°; phải xây dựng xong, đạt
yêu cầu mới thực hiện dựng cột. Điện trở xung của bộ phận tiếp đất của mỗi cột
thu sét không lớn hơn 10 Ω và được ghi ở bản đo trị số điện trở treo ở thân cột theo quy
định;
+ Tất cả các bộ phận
của hệ thống chống sét đánh thẳng phải đặt cách nhà kho và các vật kim loại
chôn dưới đất có liên quan tới nhà kho một khoảng không nhỏ hơn 5 m trong không
khí, không nhỏ hơn 3 m trong đất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chống cảm ứng tĩnh
điện của nhà kho phải sử dụng hệ thống, gồm:
+ Lưới chống cảm ứng
tĩnh điện kết hợp giằng chống bão bằng kim loại, kết cấu lưới đặt trùm lên mái
nhà kho, kích thước ô lưới không lớn hơn 10 m x 10 m; mắt lưới (điểm
giao giữa các thanh giằng) được hàn ngấu bảo đảm độ bền cơ học, độ dẫn điện tin
cậy và chiều dài của mối hàn phải lớn hơn 0,03 m;
+ Dây dẫn sét phải sử
dụng 4 dây xuống ở 4 góc nhà kho. Các dây dẫn sét không được xuyên qua mái tôn,
bờ chảy hoặc chôn trong tường. Khi đi theo tường xuống đất phải cách tường nhà
kho lớn hơn 0,05 m, có các chân đỡ bằng thép tròn đường kính lớn hơn 8 mm,
khoảng cách giữa các chân đỡ nhỏ hơn 1 m. Khi đi qua rãnh thoát nước không đi
xuyên qua rãnh, phải đi dưới đáy rãnh ở độ sâu cách mặt đất từ 0,5 m đến 0,8 m;
+ Bộ phận tiếp đất
phải làm thành mạch khép kín chạy theo chu vi công trình ngoài nhà kho và cách
móng từ 0,5 m
đến 1 m, sâu từ 0,5 m đến 0,8 m so với mặt đất và cách bộ phận tiếp đất của hệ
thống chống sét đánh thẳng không nhỏ hơn 3 m. Điện trở đo trực tiếp của bộ phận
tiếp đất không lớn hơn 5 Ω và được ghi ở bảng đo trị số điện trở treo ở dây dẫn
xuống theo quy định;
+ Cấm nối chung với
bộ phận tiếp đất của hệ thống chống sét đánh thẳng. Cấm hàn lưới thép trực tiếp
trên mái nhà kho khi trong nhà kho có cất giữ vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ có tính chất cháy nổ. Chỉ đặt lưới chống cảm ứng tĩnh điện khi đã lắp đặt xong
hệ thống chống sét đánh thẳng độc lập và thi công xong các bộ phận tiếp đất
chống cảm ứng tĩnh điện đạt yêu cầu. Khi lắp đặt lưới phải nối ngay với bộ phận
tiếp đất chống sét cảm ứng.
- Chống cảm ứng điện
từ của nhà kho thực hiện theo quy định tại 2.1.4 QCVN 07:2017/BQP;
- Cấm: Kết nối các
dây dẫn sét, cực tiếp đất, dây tiếp đất của các hệ thống chống sét với nhau;
đặt trực tiếp các thiết bị thu sét đánh thẳng trên mái nhà kho; mắc đường dây
điện vào các thiết bị thu sét.
2.3.3.2 Hệ
thống chống sét của nhà kho vũ khí, vật liệu và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu
gom không có tính chất cháy nổ thực hiện theo Tiêu chuẩn TCVN 9385:2012, gồm:
- Hệ thống chống sét
đánh thẳng liền mái, kết cấu gồm bộ phận thu sét (kim thu sét) đặt trên mái nhà
kho, dây dẫn sét, bộ phận tiếp đất. Dây dẫn sét, bộ phận tiếp đất giống như của
hệ thống chống sét đánh thẳng của nhà kho vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
có tính chất cháy nổ. Điện trở xung của bộ phận tiếp đất không lớn hơn 10 Ω và
được ghi ở bảng đo trị số điện trở treo ở dây dẫn xuống theo quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4 Yêu cầu
về hệ thống điện chiếu sáng nhà kho
2.3.4.1 Yêu cầu
về hệ thống
điện chiếu sáng nhà kho vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu
gom có tính chất cháy nổ
- Chiếu sáng nhà kho
sử dụng ánh sáng tự nhiên, trường hợp thật cần thiết phải dùng thiết bị chiếu
sáng sử dụng nguồn điện ắc quy hoặc pin có điện áp không lớn hơn 12 v;
- Thiết bị chiếu
sáng, đèn chiếu sáng trong nhà kho phải có chụp bảo vệ;
- Không đưa nguồn
điện lưới, điện máy phát trực tiếp vào nhà kho.
2.3.4.2 Yêu cầu về hệ
thống chiếu sáng nhà kho vũ khí, vật liệu và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom
không có tính chất cháy nổ
- Chiếu sáng nhà kho
cho phép dùng nguồn điện lưới, điện máy phát có điện áp không lớn hơn 240 V,
điện ắc quy hoặc pin;
- Đèn chiếu sáng
trong nhà kho phải có chụp bảo vệ;
- Dây dẫn điện phải
chọn tiết diện dây dẫn phù hợp với dòng điện, phải dùng loại dây có vỏ bọc cách điện.
Dây dẫn điện trong nhà kho phải luồn trong ống cứng làm bằng vật liệu chống
cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4 Yêu cầu về
phòng cháy, chữa cháy, phòng nổ
2.4.1 Những
người làm công tác tiếp xúc trực tiếp với vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về vũ khí đạn, vật liệu nổ; phải đủ sức
khỏe, được học tập, huấn luyện và sát hạch có khả năng nhận biết, tiếp xúc,
đánh giá về tính năng, cấu tạo, quy tắc an toàn của vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ; chấp hành nghiêm quy định, nội quy, quy trình, yêu cầu về an toàn,
vệ sinh lao động; trang bị, mang mặc đầy đủ bảo hộ lao động theo đúng quy định.
2.4.2 Trong cất
giữ vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom ở nhà kho phải
tuân theo nhóm an toàn và quy định xếp chung các nhóm trong nhà kho theo quy định tại
2.3.1.1 của Quy chuẩn này.
2.4.3 Kho bảo
quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom phải được xây
dựng bảo đảm khoảng cách giữa các nhà kho, giữa kho với khu hành chính, khu dân
cư theo quy định tại Phụ lục A Quy chuẩn này. Khối lượng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có tính chất cháy nổ sắp xếp ở trong nhà
kho phải tuân theo quy định tại 2.3.1.2 của Quy chuẩn này.
2.4.4 Các trang
bị thiết bị, dụng cụ, công trình của nhà kho phải đầy đủ theo quy định và bảo
đảm hoạt động tốt trong thời gian kho vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
tiếp nhận, thu gom được khai thác, sử dụng. Nhà kho bảo quản vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ có tính chất cháy nổ có thể sử dụng hệ thống chữa cháy
hiện có của đơn vị
hoặc sử dụng hệ thống chữa cháy tự động trong nhà kho khi được cấp có thẩm
quyền cho phép. Những người được giao quản lý, sử dụng thiết bị, dụng cụ chuyên
dùng ở nhà kho phải nắm chắc tính năng, tác dụng của từng loại và sử dụng đúng
mục đích.
2.4.5 Kho vũ
khí, đạn cấp chiến dịch, chiến thuật hoặc tương đương khi được giao nhiệm vụ
cất giữ vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom thuộc phạm vi
Bộ Quốc phòng quản lý phải có nội quy, phương án bảo vệ, phòng cháy và chữa
cháy, phòng chống bão lụt,
kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố bảo đảm an toàn kho tàng được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
2.5 Yêu cầu về
bảo vệ môi trường
2.5.1 Kho bảo
quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom trước khi xây
dựng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
2.5.2 Khi tiến
hành xây dựng kho bảo quản vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom phải có trách nhiệm bảo vệ
nguồn nước và môi trường xung quanh khu vực kho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Quy định
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
3.1 Yêu cầu về
quản lý chất lượng thiết kế xây dựng
3.1.1 Khi thiết
kế xây mới, cải tạo, sửa chữa kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ tiếp nhận thu gom phải đáp ứng đúng các quy định tại quy chuẩn này.
3.1.2 Các tổ
chức, cá nhân tham gia thiết kế kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp
nhận thu gom phải đủ có điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật,
phải có biện pháp tự quản lý chất lượng các công việc do mình thực hiện.
3.1.3 Quản lý
chất lượng thiết kế xây dựng kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
tiếp nhận, thu gom thực hiện theo quy định tại các Điều 18, 19, 20, 21
và 22 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
3.2 Yêu cầu về
quản lý chất lượng thi công xây dựng
Các tổ chức, cá nhân
được giao nhiệm vụ
xây mới cải tạo, sửa chữa kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ tiếp nhận, thu gom phải thực hiện công tác quản lý chất lượng thi công xây
dựng theo quy định tại các Điều 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33,
34, 35 và 36 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
3.3 Yêu cầu về
nghiệm thu công trình xây dựng
Nghiệm thu công trình
xây dựng kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom
thực hiện theo quy định tại Điều 27, 30, 31, 32 và 33 Nghị định số
46/2015/NĐ-CP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn giao công trình
xây dựng kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom
thực hiện theo quy định
tại Điều 34 Nghị định số
46/2015/NĐ-CP.
3.5 Yêu cầu về
bảo trì công trình xây dựng
Định kỳ hằng năm hoặc
sau khi phát hiện hư hỏng của nhà kho và các công trình có liên quan phải tiến
hành bảo trì, sửa chữa thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn này và tại các
Điều 38, 39, 40, 41 và 42 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
3.6 Yêu cầu về
xử lý sự cố công trình xây dựng
Xử lý sự cố trong quá
trình thi công xây dựng và khai thác, sử dụng nhà kho và công trình có liên
quan thực hiện theo quy định tại các Điều 46, 47, 48, 49 và 50 Nghị định số
46/2015/NĐ-CP.
4 Quy định
về công tác kiểm tra
4.1 Tổ chức
kiểm tra
4.1.1 Kiểm tra
kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom là công
tác thường xuyên của người chỉ huy các cấp, nhằm tăng cường kỷ luật, xử lý vi phạm
trong mọi mặt hoạt động của kho.
4.1.2 Người chỉ
huy các cấp có thẩm quyền quyết định kiểm tra đối với cá nhân và tổ chức kho
thuộc quyền quản lý về những nội dung quy định tại Điều 4.2 của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4 Người ra
quyết định kiểm tra phải trực tiếp xem xét những khiếu nại của đối tượng kiểm tra.
4.1.5 Đoàn kiểm
tra chịu trách nhiệm trước người có thẩm quyền ra quyết định kiểm tra về việc
thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra.
4.2 Nội dung
kiểm tra
4.2.1 Kiểm tra
thực tế diễn biến chất lượng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận,
thu gom cất giữ trong nhà kho để phát hiện số vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ tiếp nhận, thu gom cấp 5 có nguy cơ gây mất an toàn.
4.2.2 Kiểm tra
tình hình cất giữ vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom theo
nhóm an toàn, theo khối lượng cất giữ đúng quy định tại 2.3.1.1, 2.3.1.3 của Quy chuẩn này.
4.2.3 Tình
trạng các khối hàng (chiều cao xếp khối, độ vững chắc, xiêu nghiêng ở các
khối).
4.2.4 Tình hình
số lượng, chất lượng hòm hộp bao gói vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp
nhận, thu gom.
4.2.5 Công tác
quản lý số lượng, chất lượng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
tiếp nhận, thu gom.
4.2.6 Công tác
đăng ký, quản lý số lượng, chất lượng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
tiếp nhận, thu gom trong hệ thống mẫu biểu quản lý theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.8 Kết quả,
chất lượng công tác phòng chống mối mọt cho nhà kho.
4.2.9. Kết quả, chất
lượng phát quang chống cháy, vệ sinh trong và ngoài nhà kho.
4.2.10
Việc thực hiện các quy tắc, chế độ quy định của thủ kho trong quá trình
làm việc.
4.2.11 Việc
thực hiện quy định bảo hộ lao động, các quy tắc bảo đảm an toàn trong cất giữ
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ tiếp nhận, thu gom.
4.3 Phân cấp
trách nhiệm kiểm tra
4.3.1 Đối với
thủ kho
- Hàng ngày kiểm tra
100% nhà kho được giao quản lý theo các nội dung chức trách, nhiệm vụ;
- Hàng tháng kiểm tra
đối chiếu số liệu quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu
gom đối với cán bộ phụ trách;
- Hàng quý kiểm tra
đối chiếu số liệu quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu
gom với cơ quan kỹ thuật của đơn vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàng ngày kiểm tra
1 đến 2 nhà kho thuộc quyền quản lý;
- Hàng tuần kiểm tra
tất cả nhà kho thuộc quyền quản lý 1 lần;
- Hàng tháng kiểm tra
đối chiếu số liệu quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom đối
với tất cả các nhà kho thuộc quyền quản lý 1 lần.
4.3.3 Đối với
chỉ huy kho được giao quản lý, sử dụng kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom.
- Hàng tuần kiểm tra tất cả
nhà kho thuộc quyền quản lý 1 lần;
- Hàng tháng kiểm tra
toàn diện tất cả các nhà kho thuộc quyền quản lý 1 lần.
4.3.4 Đối với
cơ quan kỹ thuật của cấp trên một cấp của đơn vị được giao quản lý, sử dụng kho
bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom hàng năm phải trực
tiếp kiểm tra 2 lần tất cả các nhà kho trực thuộc.
4.3.5 Đối với
Thủ trưởng cấp trên một cấp của đơn vị được giao quản lý, sử dụng kho bảo quản
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom hàng năm phải có kế hoạch
kiểm tra kho thuộc quyền.
4.4 Quy định
khi tiến hành kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2 Mỗi nhà
kho phải có sổ ghi nhận xét của cấp trên đến kiểm tra. Sổ ghi nhận xét của nhà kho do
thủ kho quản lý.
4.4.3 Sau khi
kiểm tra xong, người phụ trách kiểm tra phải ghi ý kiến nhận xét vào sổ hoặc
lập biên bản kiểm tra.
Trong nhận xét ở sổ hoặc biên bản kiểm tra phải chỉ rõ những ưu
điểm, khuyết điểm và quy định
thời gian phải khắc phục những khuyết điểm.
4.5 Quy định về
khiếu nại khi kiểm tra
4.5.1 Tổ chức
và cá nhân có quyền khiếu nại với Thủ trưởng cấp trên một cấp của đơn vị được
giao quản lý, sử dụng kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp
nhận, thu gom và người chỉ huy trực tiếp về những kết luận và các biện pháp xử
lý của người phụ trách kiểm tra.
4.5.2 Thủ
trưởng cấp trên một cấp của đơn vị được giao quản lý, sử dụng kho bảo quản vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom và người chỉ huy trực tiếp phải xem
xét cụ thể khiếu nại của tổ
chức, cá nhân và kết luận những nội dung có hiệu lực thi hành.
4.5.3 Căn cứ
kết luận của Thủ trưởng cấp trên một cấp của đơn vị được giao quản lý, sử dụng
kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom và người
chỉ huy trực tiếp, người phụ trách kiểm tra phải phúc tra lại kết quả thực hiện
của đơn vị và cá nhân theo nội dung và thời hạn quy định.
5 Trách
nhiệm của các tổ chức, cá nhân
5.1 Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc thiết kế, thi công xây
mới, cải tạo hoặc sửa chữa, nghiệm thu, kiểm tra, quản lý, sử dụng kho vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom trên lãnh thổ Việt Nam phải
thực hiện đúng các quy định tại Quy chuẩn này.
5.2 Tổng cục Kỹ
thuật/Bộ Quốc phòng
có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức cá nhân làm nhiệm vụ thiết kế,
thi công xây mới, cải tạo hoặc
sửa chữa, nghiệm thu, kiểm tra, quản lý, sử dụng kho vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
tiếp nhận, thu gom thực hiện đúng các quy định của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Cục Tiêu
chuẩn - Đo lường - Chất lượng/Bộ Tổng Tham mưu chủ trì, phối hợp Tổng cục Kỹ
thuật Bộ Quốc phòng
và các cơ quan đơn vị liên quan tổ chức phổ biến áp dụng và kiểm tra việc thực
hiện thống nhất Quy chuẩn này trong cả nước.
6.2 Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan đơn vị báo cáo về Tổng cục Kỹ
thuật/Bộ Quốc phòng
để có hướng dẫn kịp thời./.
Phụ lục A
(Quy
định)
Khoảng cách an toàn
của nhà kho bảo quản vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có
tính chất nổ cháy
1. Khoảng cách an
toàn chống nổ lây (m)
TT
Sức chứa của một nhà kho tính theo đương lượng TNT (kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 nhà kho đều có ụ (K = 0,5)
1 nhà kho có ụ, 1 nhà kho không có ụ (K = 0,7)
2 nhà kho đều không có ụ (K = 1)
1
2.500
25
35
50
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
50
71
3
7.500
43
61
87
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
70
100
5
12.500
60
78
112
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
86
123
7
17.500
66
93
132
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
99
141
9
22.500
75
105
150
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
111
158
11
27.500
83
116
166
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
121
173
13
32.500
90
126
180
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94
131
187
15
37.500
97
136
194
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
140
200
17
42.500
103
144
206
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106
149
212
19
47.500
109
153
218
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
157
224
2. Khoảng cách an
toàn do chấn động (m)
Đất nền, công trình, cần bảo vệ
Trị số
Sức chứa của một nhà kho tính theo đương lượng TNT
(tấn)
Kc
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
15
20
30
40
50
75
Đá
nguyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
38
51
65
74
81
93
103
111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá
bị phá hủy
5
50
63
85
108
123
136
155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
184
211
Đá
lẫn sỏi, đá dăm
7
70
88
120
151
173
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
218
239
258
295
Đất
cát
8
80
101
137
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
197
217
249
274
295
337
Đất
sét
9
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
154
194
222
244
280
308
332
380
Đất
lấp, đất tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
189
256
323
370
407
466
513
553
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất
bão hòa nước
20
200
252
342
431
493
543
621
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
737
843
3. Khoảng cách an
toàn do sóng nổ đối với công trình kiến trúc gần nhất (m)
Công trình cần bảo vệ
Điều kiện nhà kho
Công thức tính
ĐVT
Sức chứa của 1 nhà kho tính theo đương lượng TNT (tấn)
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
25
50
75
Nhà và các công
trình đứng riêng lẻ; đường ô tô, đường sắt với lưu lượng xe ít; các công
trình chịu được tác động song không khí
Nhà
kho đắp ụ xung quanh
R≥
Mét
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122
158
223
273
Nhà
kho không có ụ xung quanh
R
≥ 2
Mét
140
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
316
446
546
Các điểm dân cư;
tuyến đường sắt, tuyến đường ô tô, tuyến đường thủy lớn; các xí nghiệp, nhà
máy, kho vật liệu nổ, kho vật
liệu dễ cháy; các
công trình có tính
Quốc gia
Nhà
kho đắp ụ xung quanh
R
≥ 2
Mét
140
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
316
446
546
4. Khoảng cách an
toàn do mảnh văng đối với người và công trình kiến trúc gần nhất
Khoảng cách an toàn
do mảnh văng đối với người và công trình kiến trúc gần nhất được tính
bằng 10.000 lần cỡ đạn lớn nhất cất giữ ở nhà kho.
5. Khoảng cách an
toàn đối với trung tâm phát sóng vô tuyến, điện thoại di động và đường điện cao
thế
TT
Danh
mục tra cứu
Công
suất máy phát (W)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
suất máy phát (W)
Khoảng
cách an toàn (m)
4.1
Trung tâm phát sóng
vô tuyến
25
35
5.000
460
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000
670
100
70
50.000
1.550
500
140
100.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.000
200
150.000
2.700
4.2
Điện thoại di động
Phải tắt máy điện
thoại di động:
- Cách 50 mét nơi
chứa vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có bộ phận gây
nổ, gây cháy bằng điện.
- Khi làm việc,
tiếp xúc với tất cả các loại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ tiếp nhận,
thu gom có tính chất cháy nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường dây tải điện
cao thế
Cách ít nhất 500
mét
Phụ lục B
(Quy
định)
Mặt bằng nhà kho vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có tính chất cháy nổ và
các công trình phụ trợ

Phụ lục B-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt bằng, mặt đứng,
mặt cắt nhà kho vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có
tính chất cháy nổ

Phụ lục C
(Quy
định)
Mặt bằng nhà kho vũ
khí, vật liệu và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom không có tính chất nổ cháy
và các công trình phụ trợ

Phụ lục C-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt nhà kho vũ
khí, vật liệu và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom không có tính chất nổ cháy

Phụ lục D
(Quy
định)
Ụ chắn bánh xe ô tô
của nhà kho

Phụ lục Đ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa ra vào nhà kho

Phụ lục E
(Quy
định)
Cửa sổ nhà kho

Phụ lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa thông gió nền nhà
kho

Phụ lục H
(Quy
định)
Cửa thông gió trần
nhà kho

Phụ lục I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cửa thông gió hầm
móng nhà kho

Phụ lục K
(Quy
định)
Bể nước, bể cát chữa
cháy nhà kho

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Lán dụng cụ chữa cháy
nhà kho

Phụ lục M
(Quy
định)
Các giải pháp đắp ụ
chống nổ lây

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Ụ chống nổ lây nhà
kho vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom có tính chất cháy
nổ đắp đất
