STT
|
Hàm lượng
chì (ppm)
|
Phương pháp
thử
|
Lộ trình áp
dụng
|
1
|
≤
600
|
Theo quy định tại Mục 4
|
Trong thời hạn 05 năm đầu kể từ ngày Quy
chuẩn này có hiệu lực
|
2
|
≤
90
|
Theo quy định tại Mục 4
|
Sau 05 năm kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu
lực
|
3. Ghi nhãn
Ghi nhãn theo quy định tại Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các
quy định ghi nhãn hiện hành.
Hàm lượng chì phải được công bố và ghi nhãn
trên bao bì của các sản phẩm sơn được quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này.
4. Phương pháp thử
4.1. Phương pháp lấy mẫu thực hiện theo TCVN
2090 : 2015.
4.2. Hàm lượng chì trong sơn được xác định
theo quy định tại Phụ lục B.
III. Quy định về quản
lý
1. Quy định về công bố hợp quy
1.1. Các loại sơn được quy định tại Phụ lục A
của Quy chuẩn này trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường Việt Nam phải được
công bố hợp quy phù hợp với Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quy định về đánh giá sự phù hợp
2.1. Việc đánh giá sự phù hợp
- Hoạt động nhập khẩu các sản phẩm sơn được
quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này: Thực hiện theo phương thức 1 quy định
tại Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau
đây gọi tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây gọi tắt là Thông tư
số 02/2017/TT-BKHCN).
- Hoạt động sản xuất trong nước đối với các
sản phẩm sơn được quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này thực hiện theo
phương thức 5 quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông
tư số 02/2017/TT-BKHCN.
2.2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp theo quy định
tại điểm a, khoản 1, Điều 8 Thông tư số 36/2019/TT-BCT.
3. Quy định về sử dụng dấu hợp quy
Việc sử dụng dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản
2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
IV. Trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh
doanh các sản phẩm sơn được quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này phải bảo
đảm giới hạn hàm lượng chì theo quy định tại Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V. Tổ chức thực hiện
1. Cục Hóa chất có trách nhiệm phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn
này.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Cục Hóa chất có
trách nhiệm kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
2. Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm
tổ chức và chỉ đạo lực lượng Quản lý thị trường kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi
phạm quy định về giới hạn hàm lượng chì trong sơn lưu thông trên thị trường
theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.
3. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này trên địa bàn quản lý.
4. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp
luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
Phụ
lục A
DANH MỤC CÁC LOẠI SƠN PHẢI ĐẢM BẢO CÁC YÊU CẦU THEO QCVN
08 : 2020/BCT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại sơn
Mã hàng hóa
hóa xuất khẩu, nhập khẩu (HS)
1
Sơn làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc
các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hoặc hòa tan
trong môi trường không chứa nước.
3208.10.90
3208.20.90
3208.90.90
2
Sơn làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc
các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hoặc hòa tan
trong môi trường nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3209.10.90
3209.10.00
3
Sơn khác; các loại thuốc màu nước đã pha
chế dùng để hoàn thiện da.
3210.00.20
3210.00.30
3210.00.99
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thông tin chung
Phương pháp xác định hàm lượng chì được tham
khảo theo tiêu chuẩn CPSC-CH-E1003-09.1 - Quy trình thực hành chuẩn để xác định
chì (Pb) trong sơn và các bề mặt phủ tương tự.
2. Thiết bị và vật tư
Hóa chất, dụng cụ, thiết bị lấy mẫu và phân
tích như sau:
a. Hóa chất
1. Dung dịch chì chuẩn (1mg/ml) hoặc pha
1.5980 g chì nitrat Pb(NO3)2 trong 10 ml nước, thêm 10 ml
HNO3 (khối lượng riêng: 1.42 g/l) và pha loãng thành 1 lít.
2. Dung dịch amoni axetat (NH4CH3COO):
axit nitric (HNO3) tỷ lệ 1:1
3. Dung dịch amoni axetat (NH4CH3COO
- 50% khối lượng/thể tích): Hòa tan 500 g amoni axetat (NH4CH3COO)
trong nước, và pha loãng thành 1 lít.
4. Axit nitric đậm đặc (HNO3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Dụng cụ
1. Cốc nung
2. Bình định mức dung tích (50, 100, 1000 ml)
3. Pipet dung tích (1, 2, 5 ml)
4. Giấy lọc
5. Đũa thủy tinh
6. Kẹp
c. Thiết bị
1. Lò nung hoặc lò vi sóng phá mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thiết bị quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS)
hoặc Thiết bị phổ phát xạ nguyên tử plasma cặp cảm ứng (ICP)
4. Cân phân tích 4 số
3. Quy trình phân tích
a. Xử lý mẫu
Cân từ 2 đến 3 g sơn nước hoặc từ 1 đến 2 g
sơn bột vào cốc nung (chén sứ). Sử dụng cân có độ chính xác 0,1 mg. Sấy khô mẫu
ở 105 °C trong 4 giờ để loại bỏ dung môi cho đến khi sơn tạo màng và có khối
lượng không đổi. Làm lạnh đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm và cân để xác
định trọng lượng của lớp sơn khô theo công thức:
% Sơn khô
=
Khối lượng
mẫu sơn sau khi sấy dẫn khối lượng không đổi(g) x 100
Khối lượng
mẫu sơn trước khi sấy (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 10 ml HNO3 (1:1) vào cốc chứa
mẫu đã tro hóa, cẩn thận để tránh thất thoát do trong trường hợp tro phản ứng
mạnh với axit sẽ sôi, trào mẫu ra ngoài. Đun nóng mẫu cho đến khi còn 2 đến 3
ml dung dịch. Tiếp tục thêm 10 ml HNO3 (1:1) và gia nhiệt cho mẫu
cho đến khi dung dịch trong cốc mẫu ít hơn 5 ml.
Lọc dung dịch qua giấy lọc có độ xốp trung
bình vào bình định mức 50 ml. Nếu dịch lọc không trong, lọc lại bằng giấy lọc
có kích thước lỗ nhỏ hơn. Rửa cốc đựng mẫu 3 lần mỗi lần với 2,5 ml dung dịch
amoni axetat nóng và chuyển toàn bộ vào phễu lọc. Rửa lại cốc mẫu và giấy lọc
bằng nước cất. Chuyển toàn bộ dịch vào bình định mức. Định mức mẫu bằng nước
cất đến 50 ml.
Đây là dung dịch được sử dụng để phân tích
trên máy AAS hoặc ICP.
b. Phân tích hàm lượng chì trong mẫu
bằng phương pháp AAS hoặc ICP
Xây dựng đường chuẩn của Pb theo hướng dẫn
của thiết bị phân tích (tùy theo khả năng phân tích của từng thiết bị, đường
chuẩn sẽ được khuyến cáo lập trong khoảng đo nào là tốt nhất sao cho hàm lượng
Pb phát hiện được của mẫu phải nằm trong khoảng tuyến tính của đường chuẩn được
xây dựng).
Phân tích hàm lượng Pb trong mẫu bằng thiết
bị AAS hoặc ICP: đối với mỗi thiết bị nên chọn vạch hấp thụ hay phát xạ đầu
tiên nhà sản xuất đưa ra (đối với thiết bị phân tích AAS sử dụng bước sóng
283.3 nm hoặc đối với thiết bị phân tích ICP sử dụng bước sóng 220.2 nm để xác
định hàm lượng Pb trong mẫu).
4. Tính toán và báo cáo kết quả
Kết quả cho các phương pháp kiểm tra Pb được
tính toán và báo cáo như sau:
Tổng nồng độ Pb:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
C: Nồng độ Pb trong dung dịch phân tích
(μg/ml);
F: Hệ số pha loãng;
S: Khối lượng của mẫu sơn đem đi phân tích
(g).