Số vi sai
|
Thời gian giữ chậm,
ms
|
1
|
25
|
2
|
50
|
3
|
75
|
4
|
100
|
5
|
125
|
6
|
150
|
7
|
175
|
8
|
200
|
9
|
250
|
10
|
300
|
11
|
350
|
12
|
400
|
13
|
450
|
14
|
500
|
15
|
600
|
16
|
700
|
17
|
800
|
18
|
900
|
19
|
1025
|
20
|
1125
|
21
|
1225
|
22
|
1440
|
23
|
1675
|
24
|
1950
|
25
|
2275
|
26
|
2650
|
27
|
3050
|
28
|
3450
|
29
|
3900
|
30
|
4350
|
2.6.2. Thời gian giữ chậm của kíp vi sai phi
điện loại đặc biệt quy định trong bảng 2.
Bảng 2: Thời gian giữ
chậm của kíp vi sai phi điện loại đặc biệt
Số vi sai
Thời gian giữ chậm,
ms
KTM 17 ms
17
KTM 25 ms
25
KTM 42 ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KTM 100 ms
100
KXL 400 ms
400
Cho phép nhà sản xuất thay đổi số vi sai và
thời gian giữ chậm cho phù hợp yêu cầu sử dụng.
2.7. Ghi nhãn
Ghi nhãn theo quy định của Nhà nước, nội dung
gồm:
- Tên sản phẩm;
- Số (đối với kíp tiêu chuẩn) hoặc loại (đối
với kíp đặc biệt);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng;
- Lô, tháng-năm sản xuất;
- Tên, địa chỉ của nhà sản xuất;
- Khối lượng;
- Mã phân loại theo quy định của quy chuẩn
QCVN 02:2008/BCT;
- Ký hiệu: “nhẹ tay”, “tránh mưa nắng”,
“chiều đặt hòm”, “vật liệu nổ cháy”.
2.8. Vận chuyển, bảo quản
Vận chuyển, bảo quản kíp nổ vi sai phi điện
tuân theo quy định trong quy chuẩn QCVN 02:2008/BCT.
3. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi thao tác trong quá trình thử nghiệm tuân
theo quy định về đảm bảo an toàn trong QCVN 02:2008/BCT và QCVN 01:2012/BCT.
3.2. Thử khả năng chịu chấn động
3.2.1. Thiết bị, dụng cụ
3.2.1.1. Máy thử chấn động chuyên dùng có
biên độ dao động (150±2) mm, tần số dao động (60±1) lần/min;
3.2.1.2. Đồng hồ thời gian;
3.2.1.3. Thước đo chiều dài có chia vạch 1
mm.
3.2.2. Chuẩn bị mẫu thử
3.2.2.1. Số lượng mẫu thử: từ 10 cái đến 20
cái;
3.2.2.2. Cuốn dây dẫn nổ thành cuộn dây sao
cho phù hợp với kích thước trong lòng hòm chấn động; vặn cuộn dây thành hình số
8, cặp kíp ở giữa cuộn; dùng dây buộc cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.1. Lần lượt đặt từng mẫu thử vào trong
hòm gỗ của máy thử chấn động cho hết số lượng, sao cho các kíp không chạm nhau,
dùng bìa, giấy hoặc vải khô chèn chặt;
3.2.3.2. Gài khóa hòm chấn động;
3.2.3.3. Kéo puli cho cam quay nâng tấm gá
trên của máy chấn động lên vị trí cao nhất;
3.2.3.4. Ra khỏi buồng chấn động, đóng và
khóa cửa buồng;
3.2.3.5. Đóng nguồn điện để máy chấn động
hoạt động, đồng thời ghi thời gian bắt đầu chấn động;
3.2.3.6. Khi thời gian chấn động đủ 5 phút,
bấm công tắc ngừng máy, chờ máy ngừng hẳn, mở cửa vào, mở khóa hòm chấn động,
lấy mẫu kiểm tra;
3.2.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi không xảy ra nổ hoặc
hư hỏng kết cấu.
Lưu ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường hợp đang thử bị mất điện hoặc sự cố
ngừng máy, người thử ghi lại thời gian đã chấn động; khi có điện hoặc khắc phục
xong sự cố, bật máy tiếp tục thử bù cho đến khi đủ thời gian quy định.
3.3. Thử cường độ nổ (thử nổ xuyên tấm chì)
3.3.1. Thiết bị, dụng cụ
3.3.1.1. Đồ gá thử nổ chuyên dụng;
3.3.1.2. Bộ phát hỏa dùng để gây nổ dây dẫn
nổ;
3.3.1.3. Tấm chì đường kính (30±1) mm, chiều
dày (4±0,1) mm dùng cho thử kíp có cường độ nổ số 6, hoặc chiều dày (6±0,1) mm
dùng cho thử kíp có cường độ nổ số 8.
3.3.2. Chuẩn bị mẫu thử
3.3.2.1. Số lượng mẫu thử: 10 cái;
3.3.2.2. Mẫu thử lấy trong số kíp kiểm tra,
cho phép lấy kíp đã qua mục thử chấn động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.1. Đưa kíp đến vị trí thử nổ. Đặt 1 tấm
chì vào đồ gá thử, đặt kíp thẳng đứng lên giữa tấm chì. Luồn dây dẫn nổ qua đồ
gá, tới vị trí đặt bộ phận phát hỏa;
3.3.3.2. Rời khỏi vị trí đặt kíp, vào nơi trú
ẩn;
3.3.3.3. Lần lượt phát hỏa gây nổ kíp bằng bộ
phát hỏa;
3.3.3.4. Sau khi kíp nổ hết, chờ sau 2 phút
ra kiểm tra vị trí nổ.
3.3.3.5. Tiến hành như trên lần lượt hết số
kíp của một lần thử;
3.3.4. Đánh giá kết quả
3.3.4.1. Mẫu thử đạt yêu cầu khi xuyên thủng
tấm chì, đường kính lỗ thủng trên tấm chì lớn hơn đường kính ngoài của kíp.
3.3.4.2. Nếy có 1 kíp nổ không xuyên thủng
tấm chì hoặc 2 kíp nổ có lỗ xuyên chỉ nhỏ hơn đường kính ngoài của kíp thì cho
phép thử lại với số lượng như cũ, yêu cầu lần thử này không được phép có các
khuyết tật trên.
Ghi chú: Ở nhà máy sản xuất,
cho phép tiến hành thử mục thử cường độ nổ đối với kíp nổ chưa lắp ghép với ống
cháy chậm và dây dẫn nổ. Dùng dây cháy chậm để gây nổ kíp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1. Thiết bị, dụng cụ
3.4.1.1. Thiết bị ngâm nước chuyên dụng, có
thể nâng áp suất của bình lên áp suất trên 0,2 Mpa (2,0 bar);
3.4.1.2. Máy đo thời gian, độ chính xác 10-6
s;
3.4.1.3. Bộ thu tín hiệu quang;
3.4.1.4. Bộ phát hỏa dùng để phát hỏa dây dẫn
nổ.
3.4.2. Chuẩn bị mẫu thử:
3.4.2.1. Số lượng mẫu thử: từ 10 cái đến 20
cái. Cho phép lấy mẫu thử đã qua thử khả năng chịu chấn động hợp cách;
3.4.2.2. Cuốn dây dẫn nổ của mẫu thử thành
cuộn, kích thước phù hợp với kích thước của bình nước, dùng dây buộc cố định.
3.4.3. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3.2. Lần lượt cho mẫu thử vào bình đến
hết số lượng thử, đậy nắp bình và vặn chặt;
3.4.3.3. Nâng áp suất của bình lên áp suất
0,2 Mpa (2,0 bar), bắt đầu tính thời gian;
3.4.3.4. Khi thời gian đủ 8 giờ, mở van xả
hết nước trong bình, mở nắp bình lấy mẫu thử ra;
3.4.3.5. Dùng giẻ khô, sạch lau hết nước trên
mẫu thử;
3.4.3.6. Thử nổ, đo thời gian giữ chậm theo
Mục 3.6.
3.4.4. Đánh giá kết quả
3.4.4.1. Yêu cầu phát hỏa 100 % số mẫu thử.
Trường hợp có 1 mẫu không phát hỏa, thì cho phép lấy mẫu thử lại lần 2, số
lượng như lần 1, nếu lần thử này phát hỏa toàn bộ thì đánh giá đạt yêu cầu.
3.4.4.2. Thời gian giữ chậm đạt yêu cầu theo
Mục 3.6.
3.5. Thử độ bền mối ghép miệng (thử lực kéo
tĩnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1.1. Máy thử lực kéo tĩnh có gắn đồ gá
kẹp chặt kíp;
3.5.1.2. Quả cân có khối lượng 2 kg.
3.5.1.3. Đồng hồ bấm giây có sai số : ± 1,0 s
3.5.2. Chuẩn bị mẫu thử
3.5.2.1. Số lượng mẫu thử: 10 kíp
3.5.2.2. Cắt ngắn dây dẫn nổ đạt kích thước
1m.
3.5.3. Tiến hành thử
3.5.3.1. Đưa đáy kíp vào vị trí đồ gá của máy
thử lực kéo, gá kẹp chắc chắn;
3.5.3.2. Gá buộc đầu dây dẫn tín hiệu nổ vào
quả cân 2 kg đảm bảo chắc chắn, không bị chùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3.4. Bật máy bắt đầu thử;
3.5.3.5. Khi thời gian đủ 60 giây thì dừng
lại để kiểm tra.
3.5.3.6. Tháo kíp ra khỏi máy, kiểm tra.
3.5.4. Đánh giá kết quả
Dây dẫn nổ không được tụt ra khỏi kíp hoặc xê
dịch mà mắt thường nhìn thấy, đem tất cả mẫu thử kích nổ đạt kết quả 100 %.
Trường hợp có 1 mẫu không đạt yêu cầu, thì
cho phép lấy mẫu thử lại lần 2, số lượng như lần 1, yêu cầu lần thử này phải
toàn bộ số mẫu thử phải đạt yêu cầu.
Chú ý: Khi gá kẹp kíp lên máy thử phải nhẹ
nhàng, gá kẹp vào phần đáy kíp, vị trí kẹp trong khoảng 8 mm tính từ đáy kíp.
3.6. Thử đo thời gian giữ chậm:
3.6.1. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1.2. Bộ thu tín hiệu quang có đầu thu tín
hiệu khởi (start) và đầu thu tín hiệu dừng (stop);
3.6.1.3. Bộ phát hỏa dùng để gây nổ dây dẫn
tín hiệu nổ;
3.6.1.4. Dây dẫn tín hiệu nổ hợp cách.
3.6.2. Chuẩn bị mẫu thử
3.6.2.1. Máy đo thời gian, có độ chính xác
đến 10-6 s;
3.6.2.2. Bộ thu tín hiệu quang có đầu thu tín
hiệu khởi (start) và đầu thu tín hiệu dừng (stop);
3.6.2.3. Sử dụng dùng hạt nổ số 2 hoặc thiết
bị phát tia lửa điện/hoặc kíp nổ điện đặt cách ly với buồng thử nghiệm để kích
nổ dây dẫn tín hiệu nổ của kíp nổ phi điện.
3.6.3. Tiến hành thử
3.6.3.1. Dùng băng dính cố định đầu thu tín
hiệu start cùng với một kíp nổ điện hoặc đầu kích hỏa của máy phát nổ vào điểm
đầu dây dẫn tín hiệu nổ, sao cho khi kích nổ thì gây nổ được dây dẫn tín hiệu
nổ, đầu thu tín hiệu stop được gắn chặt vào đầu kíp nổ phi điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.3.3. Thao tác đặt thời gian thử, ấn nút
chuẩn bị thử trên máy đo thời gian;
3.6.3.4. Gây nổ dây dẫn tín hiệu nổ của kíp
vi sai phi điện bằng bộ phát hỏa hoặc kíp nổ điện;
3.6.3.5. Đọc kết quả trên máy đo thời gian;
3.6.3.6. Lần lượt thử hết số lượng mẫu thử.
3.6.4. Đánh giá kết quả
Yêu cầu:
Thời gian giữ chậm của kíp vi sai phi điện
loại đặc biệt đạt theo yêu cầu quy định tại bảng 3.
Thời gian giữ chậm của kíp vi sai phi điện
loại tiêu chuẩn đạt theo yêu cầu quy định tại bảng 4.
Trường hợp khi thử, có không nhiều hơn 3 cái
kíp không đạt thời gian giữ chậm, thì cho phép thử lại với số lượng như cũ, lần
thử này phải đạt yêu cầu toàn bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số vi sai
Thời gian giữ chậm,
ms
Danh nghĩa
Mức
KTM 17 ms
17
13 ÷ 20
KTM 25 ms
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KTM 42 ms
42
32 ÷ 52
KTM 100 ms
100
85 ÷ 115
KXL 400 ms
400
375 ÷ 450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số vi sai
Thời gian giữ chậm,
ms
Danh nghĩa
Mức
1
25
13 ÷ 37
2
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
75
63 ÷ 87
4
100
88 ÷ 112
5
125
113 ÷ 137
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
138 ÷ 162
7
175
163 ÷ 187
8
200
188 ÷ 224
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
226 ÷ 274
10
300
276 ÷ 324
11
350
326 ÷ 374
12
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
450
426 ÷ 474
14
500
476 ÷ 548
15
600
552 ÷ 648
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
652 ÷ 748
17
800
752 ÷ 852
18
900
860 ÷ 960
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
970 ÷ 1070
20
1125
1080 ÷ 1180
21
1225
1190 ÷1320
22
1440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
1675
1540 ÷ 1790
24
1950
1800 ÷ 2100
25
2275
2110 ÷ 2450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2650
2460 ÷ 2820
27
3050
2830 ÷ 3210
28
3450
3220 ÷ 3620
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3630 ÷ 4050
30
4350
4060 ÷ 4500
4. Tổ chức thực hiện
4.1. Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công
Thương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
4.2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt
động vật liệu nổ công nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam có trách nhiệm tuân thủ các
quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
4.3. Trường hợp các tài liệu viện dẫn trong
Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy
định của văn bản mới.