STT
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Phương pháp thử
|
1
|
Độ tinh khiết, %
|
≥ 98,5
|
Theo quy định tại Mục 3.1
|
2
|
Độ ẩm, %
|
≤ 0,5
|
Theo quy định tại Mục 3.2
|
3
|
Cặn không tan trong nước, %
|
≤ 0,15
|
Theo quy định tại Mục 3.3
|
4
|
Độ pH (dung dịch 10 %)
|
4,5 ÷ 5,5
|
Theo quy định tại Mục 3.4
|
5
|
Khối lượng riêng rời, g/cm3
|
0,80 ÷ 0,90
|
Theo quy định tại Mục 3.5
|
6
|
Thời hạn đảm bảo, tháng
|
24
|
|
2.2. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và
vận chuyển
2.2.1. Bao gói
Amôni nitrat tinh thể được bao gói hai
lớp, bên trong là lớp nilon chống ẩm, bên ngoài là bao dệt sợi phức hợp. Khối
lượng mỗi bao do nhà sản xuất quy định, thường bao gói 25 kg/bao, 40 kg/bao
hoặc 50 kg/bao.
2.2.2. Ghi nhãn
Ghi nhãn trên bao gói chứa đựng sản
phẩm thực hiện theo các quy định tại Phụ lục A của QCVN 02 : 2008/BCT và Nghị
định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
2.2.3. Vận chuyển, bảo quản
2.2.3.1. Vận chuyển: Thực hiện theo
quy định tại Mục 1 và Mục 2, Chương II của QCVN 02 : 2008/BCT.
2.2.3.2. Bảo quản: Thực hiện theo Tiêu
chuẩn NFPA 490 - Tiêu chuẩn về bảo quản Amôni nitrat ban hành năm 2002 của Hiệp
hội phòng cháy chữa cháy quốc gia Hoa kỳ, cụ thể như sau:
- Xung quanh tường nhà kho bảo quản
Amôni nitrat trong phạm vi bán kính 15,2 m phải đảm bảo dọn sạch cỏ, cây khô
hoặc các chất dễ cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi bảo quản Amôni nitrat trong bao
hoặc trong thùng chứa phải đảm bảo:
+ Không được chứa Amôni nitrat trong
thùng chứa khi nhiệt độ lớn hơn 54,4 °C.
+ Không được để các bao chứa Amôni
nitrat cách tường nhỏ hơn 762 mm.
+ Được phép xếp chồng các bao hoặc thùng
chứa Amôni nitrat trong kho với kích thước của các chồng như sau: Chiều cao tối
đa là 6,1 m; chiều rộng tối đa là 6,1 m; chiều dài tối đa là 15,2 m.
- Các bao chứa Amôni nitrat cách trần
nhà hoặc các bộ phận thấp nhất của mái nhà lớn hơn 0,9 m.
- Khoảng cách giữa các chồng Amôni
nitrat không được nhỏ hơn 0,9 m và trong mỗi nhà kho có ít nhất một lối đi
chính rộng tối thiểu là 1,2 m.
- Đối với việc bảo quản Amôni nitrat
dạng rời:
+ Nhà kho phải được thông gió bằng
phương pháp tự nhiên hoặc cưỡng bức.
+ Chiều cao của nhà kho không được
vượt quá 12,2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với nhà kho chứa Amôni nitrat
với khối lượng lớn hơn 2268 tấn phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động.
2.3. Quy định về các thiết bị sử dụng
trong phân tích
Các thiết bị sử dụng trong các phép
thử phải được kiểm định theo quy định tại Thông tư 23/2013/TT-BKHCN ngày 26
tháng 9 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với
phương tiện đo nhóm 2 và các quy định hiện hành có liên quan.
3. Phương
pháp thử
3.1. Xác định độ tinh khiết bằng
phương pháp chuẩn độ
Thực hiện theo quy định tại Mục 3.4,
QCVN 03 : 2012/BCT.
3.2. Xác định độ ẩm
Thực hiện theo quy định tại Mục 3.1,
QCVN 03 : 2012/BCT.
3.3. Xác định hàm lượng cặn không tan
trong nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Xác định độ pH
Thực hiện theo quy định tại Mục 3.7,
QCVN 03 : 2012/BCT.
3.5. Xác định khối lượng riêng rời
Thực hiện theo quy định tại Mục 3.2,
QCVN 03 : 2012/BCT.
4. Quy định về quản
lý
4.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất Amôni
nitrat tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương phải thực hiện việc công bố
hợp quy, chứng nhận hợp quy phù hợp với quy chuẩn này. Tổ chức, cá nhân nhập
khẩu phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy theo quy định. Thực hiện việc ghi
nhãn theo quy định tại Mục 2.2.2 của quy chuẩn này.
4.2. Việc đánh giá sự phù hợp đối với
Amôni nitrat tinh thể thực hiện theo phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản
phẩm hàng hóa được quy định tại Mục VII, Phụ lục 2, Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù
hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
4.3. Việc công bố hợp quy, chỉ định tổ
chức chứng nhận và tổ chức thử nghiệm đối với Amôni nitrat tinh thể thực hiện
theo quy định tại Mục II Chương II Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12
năm 2011 của Bộ Công Thương về việc quy định quản lý chất lượng các sản phẩm,
hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
4.4. Amôni nitrat tinh thể dùng để sản
xuất thuốc nổ nhũ tương trước khi lưu thông trên thị trường phải được gắn dấu
hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm
2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ và pháp luật hiện hành về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amôni nitrat tinh thể dùng để sản xuất
thuốc nổ nhũ tương sản xuất trong nước, nhập khẩu, xuất khẩu, lưu thông trên
thị trường và trong quá trình sử dụng phải chịu sự kiểm tra về chất lượng theo
quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công
Thương và pháp luật hiện hành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4.6. Amôni nitrat tinh thể sản xuất
trong nước thực hiện kiểm tra chất lượng định kỳ theo quy định. Việc kiểm tra
chất lượng hàng nhập khẩu, xuất khẩu, kiểm tra chất lượng định kỳ thực hiện tại
phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định.
4.7. Trường hợp có nghi ngờ về chất
lượng của Amôni nitrat tinh thể, trước khi đưa vào sử dụng phải thực hiện kiểm
tra chất lượng đạt yêu cầu theo quy định tại Bảng 1 của Quy chuẩn này, tại phòng
thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định.
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, các đơn vị có liên
quan có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Cục Quản lý thị trường có trách
nhiệm tổ chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng
sản phẩm, hàng hóa lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật và Quy
chuẩn này.
5.3. Sở Công Thương các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện
Quy chuẩn kỹ thuật này tại địa phương, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình thực
hiện, những khó khăn, vướng mắc định kỳ trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp
theo hoặc đột xuất.
5.4. Trong trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự
thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.