QCVN
04:2017/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN TRONG KHAI THÁC QUẶNG
HẦM LÒ
National
technical regulation on safety On underground mine of ore exploitation
LỜI
NÓI ĐẦU
QCVN 04:2017/BCT
do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trong khai thác quặng hầm
lò, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và
Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 31/2017/TT-BCT
ngày 28 tháng 12 năm 2017.
MỤC
LỤC
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ AN TOÀN TRONG KHAI THÁC QUẶNG HẦM
LÒ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Chương
I
Quy
định chung
Điều 1
Phạm vi điều chỉnh
Điều 2
Đối tượng áp dụng
Điều 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 4
Tài liệu viện dẫn
Điều 5
Các yêu cầu chung
Điều 6
Quy định về sức khỏe
người lao động
Điều 7
Quy định nghề làm
việc trong hầm lò
Điều 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 9
Quy định về công
tác cứu nạn - cứu hộ
Điều 10
Quy định về kiểm
tra, kiểm soát người lao động
Điều 11
Quy định về trang bị
phương tiện bảo vệ cá nhân
Điều 12
Quy định về sử dụng
ngọn lửa trần
Điều 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 14
Quy định về
tiêu chuẩn, trình
độ và năng lực của lãnh đạo mỏ
Điều 15
Quy định về sử dụng
máy tự hành chạy bằng động cơ đốt trong
Điều 16
Quy định về mỏ nguy
hiểm theo khí cháy, nổ, và chất độc hại
Điều 17
Quy định về tổ chức
sản xuất trong hầm lò
Điều 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 19
Quy định về nhật lệnh,
giao - nhận ca sản xuất
Điều 20
Quy định về báo cáo
kỹ thuật an toàn
Chương
II
Công
tác đào lò và khai thác mỏ
Mục
1
Bố
trí lối thoát khỏi các đường lò
Điều 21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 22
Quy định về kích
thước thang trong lò dốc
Điều 23
Lối thoát từ gương
khấu
Mục
2
Đào
và chống các đường
Điều 24
Quy định
chung
Điều 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 26
Quy định về lối người
đi lại trong các đường lò
Điều 27
Đào, chống các đường
lò bằng và lò nghiêng
Điều 28
Đào, chống và trang
bị giếng đứng
Mục
3
Kiểm
tra, sửa chữa, hủy bỏ các đường lò
Điều 29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 30
Quy định về sửa chữa
các đường lò bằng
Điều 31
Quy định về sửa chữa
các đường lò nghiêng
Điều 32
Quy định về sửa chữa
giếng đứng
Điều
33
Quy định về hủy bỏ
đường lò
Mục
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 34
Quy định chung
Điều 35
Công tác khai thác
điều khiển đá vách bằng phương pháp phá hỏa toàn phần
Điều 36
Công tác khấu quặng
Điều 37
Công tác khai thác
kết hợp chèn lò
Điều 38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 39
Đi lại trong lò khấu
Điều 40
Yêu cầu bổ sung khi
tiến hành công tác khai thác
Chương
III
Thông
gió mỏ và kiểm soát khí, bụi nổ
Mục
1
Thông
gió mỏ
Điều 41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 42
Thành phần và nhiệt
độ không khí mỏ
Điều 43
Quy định về lưu lượng
và tốc độ gió
Điều 44
Thông gió gương khấu
Điều 45
Thông gió các đường
lò cụt
Điều 46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 47
Thông gió giếng mỏ
Điều 48
Các công trình
thông gió
Điều 49
Thiết bị
thông gió
Điều 50
Quy định về điều
khiển thiết bị thông gió
Điều 51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
2
Thông
gió mỏ nguy hiểm về khí về
bụi nổ
Điều 52
Chế độ làm
việc và phân loại mỏ nguy hiểm về khí và bụi nổ
Điều 53
Quy định bổ sung về
an toàn đối với mỏ nguy hiểm về bụi nổ
Mục
3
Chống
bụi
Điều 54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 55
Những yêu cầu bổ
sung đối với vỉa/thân quặng nguy hiểm
về bụi nổ
Mục 4
Kiểm
soát tình trạng không khí mỏ
Điều 56
Kế hoạch thông gió
mỏ
Điều 57
Quy định về đo gió,
đo khí
Chương IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 1
Vận
chuyển người, hàng trong lò bằng
và lò nghiêng
Điều 58
Quy định chung về vận
chuyển người và hàng
Điều 59
Quy định chung về vận
chuyển hàng bằng xe goòng
Điều 60
Quy định tốc độ vận
chuyển người bằng toa xe trong lò bằng
Điều 61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 62
Vận chuyển vật liệu
trong đường lò bằng
Điều 63
Vận chuyển vật liệu
trong lò nghiêng
Mục 2
Vận
chuyển người, hàng trong giếng
đứng
Điều 64
Vận chuyển người và
hàng
Điều 65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 3
Phương
tiện, thiết bị vận tải mỏ
Điều 66
Quy định chung
Điều 67
Yêu cầu đối với đường
ray
Điều 68
Vận tải bằng tàu điện
Điều 69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 70
Vận tải bằng băng tải
trong hầm lò
Điều 71
Vận tải bằng máng
cào
Điều 72
Cố định, lắp đặt, sửa
chữa máng cào trong lò
Điều 73
Trang bị điều khiển
tự động băng tải, máng cào
Điều 74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 75
Khởi động, dừng
máng cào, băng tải
Điều 76
Tín hiệu, chiếu
sáng, phòng chống cháy băng tải
Điều 77
Lắp đặt băng tải với
các phương tiện vận tải khác trong lò
Điều 78
Hành vi không được
thực hiện khi vận tải bằng băng tải, máng cào
Điều 79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 80
Trục tải mỏ
Chương
V
Trang
bị kỹ thuật điện và thông tin liên lạc
Điều 81
Quy định chung
Điều 82
Phạm vi và điều kiện
sử dụng các thiết bị điện
Điều 83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 84
Máy điện và thiết bị
điện
Điều 85
Buồng
máy điện và trạm biến áp
Điều 86
Trạm nén khí và ống
dẫn khí nén
Điều 87
Bảo vệ cáp điện, động
cơ điện và máy biến áp
Điều 88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 89
Thông tin liên lạc
Điều 90
Tiếp đất
Điều 91
Chiếu sáng bằng các
đèn dùng điện lưới
Điều 92
Chiếu sáng bằng đèn
ắc quy cá nhân
Điều 93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 94
Vận hành, kiểm tra,
bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện, mạng cung cấp điện
Chương
VI
Phòng,
chống cháy mỏ
Điều 95
Quy định chung
Điều 96
Quy định về phòng,
chống cháy mỏ
Điều 97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 98
Xác định và mỏ các
khu vực cháy đã được dập tắt
Điều 99
Tiến hành các công
việc trong phạm vi ảnh hưởng của khu vực cháy
Chương
VII
Ngăn
ngừa bục nước vào các đường lò đang hoạt động
Mục
1
Công
tác thoát nước
Điều 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 101
Quy định về tổ chức
kiểm tra công tác thoát nước
Mục
2
Ngăn
ngừa bục bùn, sét vào lò đang hoạt động
Điều 102
Quy định chung
Điều 103
Hoạt động của mỏ gần
khu vực có đối tượng chứa nước
Mục
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 104
Quy định chung
Điều 105
Nguy cơ bục bùn,
sét trong hoạt động công tác của mỏ
Chương
VIII
Tổ
chức thực hiện
Điều 106
Trách nhiệm của các
tổ chức, cá nhân
Điều 107
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục I
Hướng dẫn lập hộ
chiếu thi công
Phụ lục II
Yêu cầu về an toàn
khi sử dụng thiết bị tự hành không đi trên đường ray trong các đường lò
Phụ lục III
Hướng dẫn thực hiện
công tác thông gió và kiểm soát khí mỏ
Phụ lục IV
Hướng dẫn cung cấp
điện và sử dụng thiết bị điện
Phụ lục V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục VI
Hướng dẫn lập kế hoạch
ứng cứu khẩn cấp
Phụ lục VII
Hướng dẫn các mẫu sổ
ghi chép phục vụ công tác quản
lý kỹ thuật an toàn
Phụ lục VIII
Hướng dẫn xác định
ranh giới trụ chắn nước và
ranh giới an toàn khi khai thác mỏ gần các đối tượng chứa nước
Phụ lục IX
Mẫu báo cáo về công
tác quản lý kỹ thuật an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
National
technical regulation on safety On underground mine of ore exploitation
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chuẩn này quy
định các yêu cầu kỹ thuật và các biện pháp quản lý nhằm đảm bảo an toàn trong
khai thác quặng hầm lò.
2. Quy chuẩn này
không điều chỉnh hoạt động của các tổ chức, cá nhân liên quan đến khai thác
khoáng sản than, khoáng sản làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi măng.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn
này áp dụng với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khai thác quặng
hầm lò trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều
3. Thuật ngữ, định nghĩa, các từ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khoáng sàng quặng:
Là sự tích tụ tự nhiên của đá hay khoáng vật quặng ở thể
rắn trong lòng đất dưới dạng vỉa, thân
hoặc ổ và có sự khác biệt về tính chất và không gian so với đất đá bao quanh
nó.
3. Mỏ quặng hầm lò:
Là tổ hợp các công trình mỏ trong lòng đất và trên mặt đất phục vụ cho công tác
khai thác quặng bằng phương pháp hầm lò.
4. Công trình mỏ:
Là toàn bộ các hệ thống đường lò chuẩn bị và khai thác, cung cấp năng
lượng, cấp thoát nước, vận tải, thông gió
và các công trình khác trên mặt đất phục vụ cho
công tác khai thác quặng.
5. Công tác mở
mỏ: Là
công tác liên quan đến việc đào các đường lò: Giếng mỏ, đường lò mở mỏ và đường lò chuẩn bị.
a) Giếng mỏ:
Là đường lò đào theo phương thẳng đứng hoặc theo chiều nghiêng tới khoáng sàng
quặng phục vụ cho công tác mở mỏ;
một mỏ hầm lò thường có giếng chính, giếng phụ
và sân ga giếng mỏ.
- Giếng chính:
Là giếng phục vụ cho công tác thoát nước, thông
gió, vận tải quặng khai thác từ hầm lò lên mặt đất.
- Giếng phụ:
Là giếng phục vụ cho công tác thông gió, thoát nước, cung cấp năng lượng, vận
chuyển người, vật liệu, thiết bị ra vào hầm lò.
- Sân ga giếng mỏ:
Là hệ thống các đường lò bằng tiếp giáp xung quanh giếng mỏ, phục vụ cho công
tác nâng hạ người, vật tư, vật liệu, thiết bị, và vận chuyển quặng qua giếng.
b) Đường lò mở
mỏ: Là các đường lò được đào từ sân ga giếng mỏ để
phân chia khoáng sàng quặng thành các khu khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Công
tác khai thác: Là những công việc liên quan trực tiếp
đến khai thác, bao gồm: Khấu, chống
giữ khoảng không gian đã khai thác, điều khiển đá
vách, thông gió, vận tải...
7. Hệ thống khai
thác: Là hệ thống đường lò trong giới hạn khu khai thác, liên quan
mật thiết với nhau về không gian, thời gian và mục đích sử dụng.
8. Điều khiển đá
vách: Là tổ hợp các công việc thực hiện nhằm cân bằng áp lực mỏ xuất
hiện trong khoảng rỗng do hoạt động khai thác quặng tạo ra, nhằm đảm bảo khai
thác an toàn. Căn cứ vào tính chất cơ lý đất đá bao quanh quặng và điều kiện sản
xuất, có các phương pháp điều khiển đá vách, sau đây:
a) Phương pháp phá sập
toàn bộ đá vách hoặc phương pháp phá hỏa toàn phần: Khoảng
rỗng trong lòng đất do hoạt động khai thác quặng tạo
ra, ngay sau khi hình thành được lấp đầy bằng phương pháp
phá sập các lớp đá vách;
b) Phương pháp hạ từ
từ đá vách: Khoảng rỗng trong lòng đất do hoạt động khai thác quặng tạo
ra, sau một thời gian nhất định được lấp đầy bằng các lớp đá vách có tính chất
uốn võng hạ từ từ dưới tác động của áp lực mỏ;
c) Phương pháp chèn
lò: Khoảng rỗng trong lòng đất do hoạt động khai thác quặng tạo
ra, ngay sau khi hình thành được lấp đầy bằng vật liệu đưa từ ngoài mặt đất vào
trong hầm lò hoặc đất đá từ các gương lò đào, khai thác trong mỏ.
9. Áp lực mỏ:
Là lực hình thành trong địa khối do hoạt động khai thác quặng tạo ra những khoảng
rỗng, gây nên sự biến dạng đất đá xung quanh những khoảng rỗng đó.
10. Tiến hành an toàn
công việc: Là tiến hành các biện pháp tổ
chức, kỹ thuật để bảo vệ con người, môi trường và tài sản.
11. Sự cố:
Là tổng hợp các yếu tố phát sinh bất ngờ có
thể dẫn đến tai nạn hoặc hỏng hóc, dừng thiết
bị công nghệ trong công trình sản xuất làm sai lệch
chế độ làm việc của quy trình công nghệ, vi phạm các quy định nguyên tắc tiến
hành công việc sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Công tác an toàn
- vệ sinh lao động: Là các công việc mang tính pháp luật, khoa
học - kỹ thuật, kinh tế - xã hội, y tế và tuyên truyền nhằm cải thiện điều kiện
lao động, ngăn ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các tác động có hại
khác lên sức khỏe người lao động.
14. Dấu hiệu, tín hiệu
an toàn: Là các dấu hiệu màu sắc, tín
hiệu ánh sáng và âm thanh, lời nói và
chuyển động của tay người với mục đích chuyển
tải, thông báo và chỉ dẫn những hành động cần phải thực hiện
trong các tình huống khác nhau liên
quan đến an toàn và sức khỏe của người lao động tại nơi làm việc.
15. Khu vực nguy hiểm:
Là không gian mà ở đó thường xuyên, định kỳ hoặc bất ngờ phát sinh các yếu tố
nguy hiểm và độc hại của môi trường làm việc.
16. Phương tiện bảo vệ
cá nhân: Là các phương tiện và dụng cụ cần thiết trang bị
cho người lao động sử dụng nhằm phòng ngừa, giảm tác động có
hại lên sức khỏe tại nơi làm việc.
17. Hộ chiếu:
Là tài liệu cơ sở, hướng dẫn thực hiện thi công một công việc cụ thể,
trong đó bao gồm: Hướng dẫn cách thức, quy trình tổ chức triển khai công việc,
bố trí nhân lực thực hiện, các thông số kỹ thuật, biện pháp an toàn, giải pháp
thực hiện, thời gian, địa điểm và
khối lượng thi công, vật liệu... có bản vẽ
kèm theo. Ví dụ như: Hộ chiếu khoan nổ mìn, Hộ chiếu khai thác...
16. Đơn vị quản lý
khai thác mỏ: Là tổ chức, cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp
phép khai thác khoáng sản.
19. Cứu nạn:
Là hoạt động cứu người bị nạn thoát khỏi khu vực nguy hiểm do sự
cố, tai nạn hoặc các rủi ro khác đang đe dọa đến sức khỏe,
tính mạng của họ, bao gồm cả biện pháp tư vấn, biện
pháp y tế ban đầu, các biện pháp khác.
20. Cứu hộ:
Là hoạt động cứu phương tiện, tài sản thoát khỏi khu vực nguy hiểm.
21. Lực lượng cứu nạn
- cứu hộ chuyên trách: Là lực lượng thực hiện các
nhiệm vụ về cứu nạn - cứu hộ trong các tình huống
khẩn cấp trong lĩnh
vực khai thác khoáng sản theo quy định của Chính phủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. Nhiễm
khí độc: Hàm lượng khí độc vượt mức quy định cho phép xâm nhập vào
không khí mỏ trong quá trình khai thác quặng.
24. Đoản mạng gió:
Là sự phá vỡ hệ thống mạng thông gió trong các đường lò dẫn đến hiện tượng
không khí từ đường lò gió sạch lẫn vào đường lò gió thải.
25. Đường lò cách ly:
Là đường lò được loại trừ khỏi hệ thống khai thác
bằng các biện pháp kỹ thuật an toàn.
26. Hiện tượng tự
cháy của quặng: Là sự tăng nhiệt độ của quặng do quá
trình phản ứng oxy hóa liên tục trong chính các
thành phần và tính chất của nó do quá trình đào lò,
khai thác tạo nên.
27. Cháy mỏ
ngoại sinh: Cháy mỏ phát sinh do tác động chủ quan của con người gây nên
cháy.
28. Cháy mỏ nội sinh:
Cháy mỏ do hiện tượng tự cháy của quặng gây nên.
29. Thiết bị điện
phòng nổ, cáp điện phòng nổ: Là thiết bị điện và cáp điện
có yêu cầu an toàn phòng chống cháy nổ
theo quy định tại các bộ tiêu chuẩn về
thiết bị điện sử dụng trong môi trường khí cháy, nổ và bụi nổ.
30. Trạm quạt gió chính:
Là quạt gió được đặt trên mặt đất để
thông gió cho toàn mỏ; một trạm quạt gió chính có 02 quạt: Một quạt làm việc, một
quạt dự phòng.
31. Trạm quạt gió phụ:
Là các quạt gió được đặt trong lò để thông gió cho một khu vực; một trạm quạt
gió phụ có 02 quạt: Một quạt làm việc, một quạt dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33. Phụ trách bộ phận
sản xuất: Là người được bổ nhiệm
để quản lý, tổ chức, chỉ huy sản xuất tại một khu vực trong mỏ hoặc một chuyên
ngành trong mỏ (thường gọi là Quản
đốc, Đội trưởng, Chỉ huy trưởng...)
34. Các từ viết tắt:
a) QPPL: Quy phạm
pháp luật.
b) ĐTM: Đánh giá tác
động môi trường.
c) BVMT: Bảo vệ môi
trường.
d) QLNN: Quản lý nhà
nước.
đ) NSDLĐ: Người sử dụng
lao động.
e) NLĐ: Người lao động.
g) AT-VSLĐ: An toàn,
vệ sinh lao động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i)
TNLĐ: Tai nạn lao động.
k) BNN: Bệnh nghề
nghiệp.
l) ƯCKC: Ứng
cứu khẩn cấp.
m) AT-VSV: An toàn, vệ
sinh viên.
n) VLNCN: Vật liệu nổ
công nghiệp.
o) CN-CH: Cứu nạn - Cứu
hộ
Điều
4. Tài liệu viện dẫn
- Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về an toàn tời trục mỏ (QCVN
02:2016/BCT).
- Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy VLNCN (QCVN
02:2008/BCT).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ Tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 10888:2015 - Thiết bị điện sử dụng trong môi trường khí cháy, nổ
và bụi nổ.
Điều
5. Các yêu cầu chung
1. Tổ chức, cá nhân
khai thác quặng hầm lò phải tuân thủ những quy định của pháp luật, quy chuẩn
và tiêu chuẩn về AT-VSLĐ của Việt Nam, bao gồm:
a) Xây dựng và trình
đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt các tài liệu quản lý an toàn, bao gồm:
- Chương trình quản
lý an toàn.
- Báo cáo đánh giá rủi
ro.
- Kế hoạch ƯCKC.
b) Xây dựng và trình
đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt kế hoạch sản xuất hàng năm kèm theo biện
pháp AT-VSLĐ.
2. Quy định về hồ sơ
quản lý kỹ thuật an toàn mỏ quặng hầm lò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Định kỳ theo quý,
mỏ quặng hầm lò phải thực hiện chế độ cập nhật kịp thời các
hồ sơ sau đây:
- Bản
đồ địa chất thủy văn.
- Bản
đồ bố trí các đường lò trong mỏ.
- Bản đồ cập nhật các
đường lò chuẩn bị, khai thác.
- Bản
đồ hệ thống thông gió trong hầm lò.
- Bản đồ hệ thống vận
tải trong hầm lò
và ngoài mặt bằng mỏ.
- Sơ đồ hệ thống
thoát nước.
- Sơ đồ hệ thống
thông tin liên lạc trong hầm lò và ngoài mặt bằng mỏ.
- Sơ đồ hệ thống cung
cấp điện, thủy lực, khí nén ngoài mặt bằng mỏ và
trong hầm lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Công tác mở mỏ,
chuẩn bị các khu vực khai thác, mức khai
thác và việc lắp đặt thiết bị cố định phải thực hiện theo thiết kế được đơn vị
quản lý khai thác mỏ phê duyệt
4. Công tác khoan nổ
mìn, đào chống lò, khai thác, điều khiển đá vách, sửa chữa các đường lò phải
thực hiện theo hộ chiếu. Công tác vận tải quặng và đất đá, thông gió, lắp đặt
thiết bị phải theo sơ đồ, Các hộ chiếu và sơ đồ nêu trên do Giám
đốc điều hành mỏ phê duyệt, không trái với các quy định của Quy chuẩn này.
Hướng dẫn chi tiết việc
lập các hộ chiếu thực hiện theo Phụ lục I của Quy chuẩn
này.
5. Không được đưa các
máy, thiết bị, vật tư, hóa chất có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động vào hầm lò sử dụng khi chưa được kiểm định, kiểm
tra các điều kiện an toàn theo quy định.
6. Việc lắp đặt, sửa
chữa, vận hành máy, thiết bị điện phải tuân thủ theo các quy định của Quy chuẩn
này và Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện
hành.
Điều
6. Quy định về sức khỏe NLĐ
NLĐ phải được kiểm
tra và đảm bảo sức khỏe theo đúng các quy định của Bộ Y tế trước khi được nhận
vào làm việc tại mỏ quặng hầm lò và trong quá trình làm việc; khám sức khỏe định
kỳ và điều trị BNN theo quy định của Bộ Luật Lao động.
Điều
7. Quy định nghề làm việc trong hầm lò
Trước khi được nhận
vào làm việc lần đầu hay chuyển từ nghề này sang nghề khác, NLĐ làm việc trong
hầm lò phải có Chứng chỉ nghề mỏ được đào tạo phù hợp với vị trí làm việc theo
quy định của pháp luật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Giám đốc điều hành
mỏ phải tổ chức hoặc ủy quyền cho bộ phận an
toàn phổ biến, huấn luyện an toàn cho tất cả mọi người trước khi vào mỏ hầm lò
để mọi người nắm được các quy định về an toàn, đi lại, kế hoạch ƯCKC và phải
được ghi vào sổ theo dõi theo mẫu số 12.2 tại Phụ lục VII của Quy chuẩn này.
2. Tất cả các hộ chiếu,
phương án, biện pháp thi công đều phải được phổ
biến, huấn luyện cho NLĐ nắm được trước khi triển
khai thực hiện. Kết quả phổ biến,
huấn luyện cho NLĐ được ghi vào sổ theo dõi theo mẫu số
12.3 tại Phụ lục VII của Quy chuẩn này.
3. Những người thực
hiện công việc liên quan đến bảo quản, sử dụng, vận chuyển và tiêu hủy VLNCN phải
được huấn luyện kỹ thuật an toàn theo quy định hiện hành về bảo
quản, sử dụng, vận chuyển và tiêu hủy VLNCN.
4. Hai năm một lần,
đơn vị quản lý khai thác mỏ tổ chức kiểm
tra, sát hạch việc thực hiện những quy định của Quy chuẩn
này cho Giám đốc điều hành mỏ và những người cấp trưởng,
cấp phó của những bộ phận trong bộ máy điều hành sản xuất liên quan đến những
công việc sau đây:
a) Thông gió và kiểm soát
khí mỏ.
b) Phòng chống cháy,
nổ mỏ.
c) Thoát nước và
phòng chống bục nước.
d) Công tác CN-CH.
đ) Công tác khấu, chống
giữ gương đào lò, khai thác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ những người trong
bộ máy điều hành sản xuất đã được huấn luyện và kiểm tra
sát hạch đạt yêu cầu mới được tiếp tục thực hiện những công việc quy định tại
khoản 4 Điều 8 của Quy chuẩn này. Sổ
theo dõi huấn luyện quy định tại mẫu số 12.1 Phụ lục VII của Quy chuẩn
này.
Điều
9. Quy định về công tác CN-CH
1. Trước khi tiến hành
hoạt động khai thác, xây dựng mới hoặc cải tạo mỏ,
đơn vị quản lý khai thác mỏ phải thành lập lực
lượng CN-CH bán chuyên trách để thực hiện công tác CN-CH kịp thời khí có sự cố,
tai nạn xảy ra.
2. Mỗi quý một lần,
Giám đốc điều hành mỏ phải phổ biến cho NLĐ kế
hoạch ƯCKC và làm quen với các lối thoát hiểm khi có sự cố. Khi thay đổi lối
thoát hiểm hoặc NLĐ được chuyển sang làm việc ở khu vực khác, phải tổ chức cho
NLĐ làm quen với lối thoát hiểm mới trước khi tiếp nhận công việc. Việc làm
quen với các lối thoát hiểm được thực hiện bằng cách dẫn những người này đi từ
vị trí làm việc đến các lối thoát hiểm đó. Hàng
năm, tổ chức diễn tập kế hoạch ƯCKC. Mỗi lần diễn tập, phổ biến kế hoạch ƯCKC
và làm quen với lối thoát hiểm khi có tình
huống khẩn cấp phải được ghi vào sổ
theo dõi theo mẫu số 12.3 Phụ lục VII của Quy chuẩn
này.
Điều
10. Quy định về kiểm tra, kiểm soát NLĐ
1. Giám đốc điều hành
mỏ phải phân định trách nhiệm cán bộ dưới quyền thực hiện công tác kiểm tra, kiểm
soát, ghi chép và theo dõi để bất kỳ lúc nào cũng nắm
được vị trí và số người đang làm việc trong hầm lò.
2. Cấm người say rượu,
bia, sử dụng chất kích thích, ma túy, ngủ trong suốt quá trình làm việc tại mỏ.
3. Cấm mang theo vật
sinh lửa, chất dễ cháy, chất nổ và phụ kiện nổ (trừ những người được giao nhiệm
vụ thực hiện công tác nổ mìn trong hầm lò) vào trong hầm
lò.
4. Cấm người không có
nhiệm vụ vào hầm lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. NLĐ phải được
trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân được chứng nhận đảm bảo các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật về AT - VSLĐ hiện hành và phù hợp
với điều kiện làm việc như: Mũ lò, đèn chiếu sáng
cá nhân, bình tự cứu cá nhân, quần, áo, ủng. Quần, áo phải có dải phản quang để
dễ nhận biết khi ở trong hầm lò.
2. Đối với mỏ hầm lò
có khí cháy, nổ, độc thì số bình tự cứu cá nhân phải là loại
cách ly độc lập với môi trường
bên ngoài và nhiều hơn 10% so với toàn bộ số lao động theo danh
sách làm việc trong hầm lò.
3. Đối với mỏ hầm lò
không có khí
cháy, nổ, độc, số lượng bình tự cứu cá nhân có thể
nhỏ hơn tổng số lao động theo danh sách làm việc trong hầm lò nhưng số lượng
không được nhỏ hơn số lao động theo danh sách lớn nhất làm việc
trong hầm lò của một ca sản xuất.
Điều
12. Quy định về sử dụng ngọn lửa trần
1. Cấm hút thuốc và sử
dụng ngọn lửa trần trong các khu vực sau:
a) Trong hầm lò.
b) Trong các nhà xung
quanh miệng giếng, nhà đèn ắc quy, nhà máy, xưởng tuyển quặng.
c) Ở ngoài
mặt bằng mỏ trong phạm vi 30m đối với các cửa lò có
gió thải ra mặt đất hay các công trình
thoát, tháo khí, các ống thải gió của trạm quạt thông gió.
2. Trường hợp bắt buộc
phải thực hiện các công việc có sử dụng ngọn lửa trần trong các khu vực thuộc
phạm vi quy định tại khoản 1 Điều 12 của Quy chuẩn này, phải có các biện pháp đảm
bảo an toàn do Giám đốc điều hành mỏ phê
duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lắp đặt các biển
báo, tín hiệu tại nơi làm việc và
trên đường đi lại trong hầm lò, cũng như ngoài mặt bằng mỏ. Mọi người làm việc
trong hầm lò và ngoài mặt bằng mỏ phải nắm vững hệ thống biển báo và tín hiệu
đó.
Điều
14. Quy định về tiêu chuẩn, trình độ và năng lực của lãnh đạo mỏ
Tiêu chuẩn, trình độ,
năng lực của Giám đốc điều hành mỏ phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại
Điều 62 Luật Khoáng sản 2010; Các Phó giám đốc phụ trách kỹ
thuật sản xuất, an toàn, cơ điện phải có
trình độ từ Trung cấp kỹ thuật trở lên, có trình
độ và năng lực quản lý về khai thác mỏ và có kinh nghiệm
thực tế hoặc có thời gian làm việc trong hầm lò từ
3 năm trở lên.
Điều
15. Quy định về sử dụng máy tự hành chạy bằng động cơ đốt trong
Sử dụng máy tự hành
chạy bằng động cơ đốt trong trong khai thác quặng hầm lò được
thực hiện theo Phụ lục II của Quy chuẩn này.
Điều
16. Quy định về mỏ nguy hiểm theo khí cháy, nổ, và chất độc hại
1. Khi
thiết kế khai thác mỏ hoặc trong quá trình đào lò, khai thác có xuất hiện khí
cháy, nổ và chất độc hại phải lập thiết kế bổ sung, điều chỉnh đảm bảo các quy
định tại khoản 2 Điều 16 của Quy chuẩn này.
2. Phụ thuộc vào loại
khí cháy, nổ và các chất độc, hại sinh ra trong quá trình thăm dò, đào lò, khai
thác, mỏ hầm lò phải thực hiện:
a) Biện pháp đảm
bảo an toàn để phòng ngừa khí cháy, nổ và chốt độc, hại khi thực hiện các công
tác trong mỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trình tự kiểm soát
cụ thể về tình trạng không khí mỏ.
d) Quy định an toàn bổ
sung đối với thiết bị điện và máy có động cơ đốt trong.
đ) Quy định an toàn
công tác khoan nổ mìn.
e) Quy định an toàn
khi lập và triển khai thực hiện Kế hoạch ƯCKC.
Điều
17. Quy định về tổ chức sản xuất trong hầm lò
1. Sau những ngày nghỉ
sản xuất, phải phân công tối thiểu 2
người có kinh nghiệm làm việc trong hầm lò đi cùng nhau để
thực hiện công tác đo khí trước khi vào làm việc. Chỉ
được vào hầm lò sau khi đã kiểm soát khí
và thông gió an toàn.
2. Việc phục hồi các
đoạn lò sập đổ phải do Phó phụ trách bộ phận sản xuất
trực ca trực tiếp chỉ huy theo biện pháp đã được Giám
đốc điều hành mỏ phê duyệt. Người được phân công nhiệm vụ phục hồi các đoạn lò
sập đổ phải có kinh nghiệm làm việc trong nghề
ít nhất ba năm.
3. Ít nhất một lần
trong ca, Phó phụ trách bộ phận sản xuất trực ca phải kiểm tra vị
trí của những người làm việc ở xa và khó
liên lạc.
4. Cấm vào hay làm việc
ở những vị trí lò
có nguy cơ mất an toàn đối với người, trừ những người được phân công nhiệm vụ xử
lý các nguy cơ mất an toàn đó; phải đặt rào kín cưỡng bức
và biển báo “cấm vào khu vực nguy hiểm”
trước và sau các lối vào những vị trí đó với khoảng cách tối thiểu 5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phải che chắn các
bộ phận chuyển động của máy móc, thiết bị có thể gây
nguy hiểm cho người (trừ các bộ phận nếu che chắn sẽ ảnh hưởng đến chức năng hoạt
động của bộ phận đó).
7. Các bộ phận chuyển
động của máy móc, thiết bị có thể gây nguy hiểm cho người phải được trang bị
các tín hiệu cảnh báo trước khi khởi động. Các tín hiệu này phải là tín hiệu âm
thanh, có thể kết hợp với ánh sáng được phát liên tục ít nhất trong 5 giây, đảm
bảo nghe được trong phạm vi khu vực nguy hiểm.
Điều
18. Quy định về công tác kiểm tra, giám sát kỹ thuật an toàn
1. Trách nhiệm kiểm
tra, giám sát kỹ thuật an toàn đối với bộ máy điều hành chỉ huy sản xuất được
quy định như sau:
a) Giám đốc điều hành
mỏ ít nhất một lần trong tháng; Phó giám đốc
hoặc người được giao phụ trách kỹ thuật, an toàn, cơ điện ít nhất hai lần trong
tháng; Phụ trách bộ phận kỹ thuật, cơ điện, an toàn ít nhất một lần trong tuần phải
kiểm tra kỹ thuật an toàn theo nhiệm vụ được phân công tại các khu vực trong mỏ.
b) Phụ trách bộ phận sản
xuất hoặc người được ủy quyền phải kiểm tra kỹ thuật an toàn ít nhất một lần
trong ngày ở các khu vực mình quản lý.
c) Phó phụ trách bộ
phận sản xuất trực ca, kỹ thuật viên phải kiểm tra kỹ thuật an toàn ít nhất 3 lần
trong ca.
2. Trường hợp
trong quá trình kiểm tra phát hiện mỏ hay khu vực có nguy cơ sự cố hoặc tình huống
khẩn cấp mất an toàn đối với người và công
trình mỏ,
người thực hiện công tác kiểm tra tại thời điểm đó phải ra lệnh cho mọi người
rút lui đến nơi an toàn theo Kế hoạch ƯCKC và báo cáo ngay cho Giám đốc điều
hành mỏ, Phó giám đốc hoặc người được giao phụ trách an toàn và bộ phận điều
hành chỉ huy sản xuất của mỏ nhanh chóng cử lực lượng CN-CH bán chuyên trách của
mỏ đến kiểm tra xem xét, xử lý hiện trường, đồng thời thông báo cho lực lượng
CN-CH chuyên trách. Trong mọi trường hợp, trước tiên phải thực hiện biện pháp
loại trừ các nguy cơ mất an toàn đối với người và ghi chép về tình trạng khu vực
mỏ xảy ra sự cố.
3. Chỉ được sản xuất
trở lại sau khi sự cố đã được khắc phục và
có lệnh của Giám đốc điều hành mỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trước khi bắt đầu
làm việc, Phụ trách bộ phận sản xuất phải ra lệnh sản xuất cho tất cả các công
việc cần thực hiện trong ngày và ghi vào sổ Nhật
lệnh sản xuất;
Phó phụ trách bộ phận sản xuất trực ca sau khi nhận ca tại sổ giao - nhận ca phải
ra lệnh sản xuất cho từng NLĐ trong ca và ghi vào sổ
ca lệnh.
Mẫu
số Nhật lệnh, Ca lệnh, Giao - Nhận ca sản xuất thực hiện theo mẫu số 06 Phụ lục
VII của Quy chuẩn này.
2. Phó phụ trách bộ
phận sản xuất trực ca phải áp dụng ngay các biện pháp khắc phục các nguy cơ mất
an toàn được phát hiện trước khi bắt đầu làm việc và
trong thời gian làm việc; nếu không
thể khắc phục được các nguy cơ mất an toàn
đó, phải tạm dừng công việc, cho người rút lui
đến nơi an toàn và thông báo ngay bộ phận điều hành và chỉ huy sản xuất mỏ, Phải
đặt rào kín và biển báo “cấm vào khu vực nguy hiểm” ở vị
trí trước và sau khu vực nguy hiểm với khoảng cách tối thiểu 5m.
Điều
20. Quy định về báo cáo kỹ thuật an toàn
1. Các trường hợp sự
cố, TNLĐ trong sản xuất của mỏ phải được ghi chép, khai báo, điều tra, đánh
giá, thống kê, khắc phục tai nạn, sự cố, tổn thương về người, hư hại tài sản;
lưu giữ và báo cáo với đơn vị quản lý khai thác mỏ và cơ quan QLNN về AT-VSLĐ
theo quy định. Trên cơ sở điều tra, phân tích, phải xác định nguyên nhân tai nạn,
sự cố, đưa ra các biện pháp khắc phục và
phòng ngừa để tránh xảy ra các tai nạn tương tự.
2. Đối với
những sự cố, tai nạn nghiêm trọng, đơn vị quản lý khai thác mỏ phải báo cáo
ngay về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp - Bộ Công Thương, Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi mỏ khai thác. Nội dung báo cáo theo mẫu số 05 Phụ lục IX của Quy chuẩn
này.
3. Định kỳ 6 tháng,
đơn vị quản lý khai thác mỏ báo cáo Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi mỏ khai thác về công tác quản lý an toàn theo mẫu số 01 Phụ lục
IX của Quy chuẩn này; trước ngày 20 tháng 01 của năm sau, Sở Công Thương tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo Bộ Công Thương (qua Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp) về công
tác quản lý an toàn trong hoạt động khai thác quặng hầm lò trên địa bàn quản lý
theo mẫu số 03 Phụ lục IX của Quy chuẩn này.
Chương
II
CÔNG TÁC ĐÀO LÒ VÀ KHAI THÁC MỎ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
21. Quy định chung về lối thoát trong hầm lò
1. Mỏ hầm lò đang sản
xuất phải có ít nhất hai lối thoát riêng biệt
thông ra mặt đất, mỗi mức khai thác phải có ít nhất hai lối thoát thông lên mức
trên để đi lại hoặc vận chuyển người; các lối lên mặt đất phải cách nhau ít nhất
là 30m, trong trường hợp đất đá khu vực đào cửa lò ổn
định, cứng vững và các thân giếng (lò) đều được
xây dựng bằng vật liệu không cháy thì khoảng cách có thể là 20 m, khi đó phải lập
thiết kế được cơ quan quản lý khai thác mỏ phê duyệt. Trên các đường lò đi tới
lối thoát ra khỏi mỏ cũng như ở các điểm giao nhau của các đường lò phải có biển
chỉ dẫn, trong đó phải thể hiện hướng
đi tới lối thoát ra mặt đất. Các biển chỉ dẫn
phải được phủ chất phản quang để dễ nhận
biết.
2. Trong trường hợp một
trong hai lối ra mặt đất bị sập đổ hoặc
không đảm bảo điều kiện an toàn thì phải dừng ngay các hoạt động trong mỏ, chỉ
cho phép hoạt động trở lại khi đã phục hồi lối thoát cũ hoặc đào
lối thoát mới.
3. Đối với các giếng
đào gần nhau, khi đào sâu đến tầng thiết kế thì
phải đào các lò nối các giếng với nhau, sau đó lắp đặt thiết bị nâng, thùng cũi
cố định theo quy định tại khoản 6 Điều 21 của Quy
chuẩn này. Việc đào các lò khác phải theo trình tự của thiết kế.
4. Đối với các giếng
đào xa nhau (các giếng thông gió đặt ở xa giếng chính), phải
lắp đặt thùng cũi cố định hoặc tạm thời có kèm theo cơ cấu phanh dù và lắp đặt
thiết bị thoát nước trước khi đào lò tạo lối
thoát thứ hai.
5. Khi mở mức khai
thác mới bằng một giếng hoặc bằng những lò ngầm,
trước tiên phải đào các lò để đảm bảo mức khai thác mới có hai lối
thoát ra mặt đất hoặc thông với mức trên và được thông gió theo hạ áp chung của
mỏ.
6. Khi
lối thoát từ hầm lò lên mặt đất là các
giếng đứng phải trang bị thiết bị nâng vận tải, đối với các giếng chiều sâu lớn
hơn 50m, phải trang bị tối thiểu trong 1 giếng
thiết bị nâng vận tải người; phải có khoang được trang bị thang cho người đi bộ
tại tất cả các giếng.
7. Khi một trong các
lối thoát từ hầm lò lên mặt đất là lò nghiêng thì lò nghiêng đó phải có lối cho
người đi bộ; được trang bị phương tiện hỗ trợ cho người đi bộ hoặc cơ giới hóa vận
chuyển người khi chiều dài lớn hơn 150m.
8. Ngoài hai lối
thoát theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Quy chuẩn này, các lối thoát khác
không thường xuyên sử dụng phải có lan can tay vịn, bậc đi lại (nếu là lò
nghiêng), thang treo bộ hoặc thiết bị nâng (nếu là lò đứng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Trong những lò ngầm
và lò thượng vận chuyển bằng máng cào, băng tải hoặc
máng trượt phải bố trí lối người đi lại có kích thước theo quy
định tại Điều 26 của Quy chuẩn này.
Điều
22. Quy định về kích thước thang trong lò dốc
Trong giếng đứng hoặc
lò nghiêng có góc dốc từ 45 + 90°, phải
bố trí ngăn đặt thang trèo bộ, quy định như sau:
1. Thang được định vị
chắc vào vì chống thành giếng đứng hoặc hông lò nghiêng với góc nghiêng tối đa
80° và nhô qua chiếu nghỉ 1m.
2. Kích thước lỗ chui
của chiếu nghỉ không nhỏ hơn 0,7m x
0,6m.
3. Khoảng cách từ
chân thang đến vì chống thành lò không nhỏ hơn
0,6m.
4. Chiều rộng thang
không nhỏ hơn 0,4m.
5. Khoảng cách giữa
các bậc thang không lớn hơn 0,3m.
6. Khoảng cách giữa
các chiếu nghỉ không lớn hơn 8m; lỗ chui của chiếu nghỉ
trên cùng phải có lắp đậy để tránh các vật rơi từ trên cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mỗi gương khấu phải
có hai lối thoát thông suốt: Một lối lên lò thông gió và một lối xuống lò vận
chuyển. Khi gương khấu không thể bố trí được
hai lối thoát, mỏ phải lập phương án kỹ thuật thi công và được đơn vị quản lý
khai thác mỏ phê duyệt.
2. Khi khai
thác các vỉa, thân quặng dốc nghiêng, dốc đứng, quặng từ gương khấu tự chảy xuống
lò vận chuyển, phải có hai lối thoát xuống lò vận chuyển
(một dùng để vận chuyển quặng, một dùng để
lối thoát dự phòng). Lối thoát dự phòng
phải bố trí ở phía trước theo tiến độ dịch chuyển
của gương khấu. Cho phép bố trí lối thoát dự phòng xuống lò vận chuyển
về phía không gian đã khai thác khi khấu quặng
bằng buồng trụ ở các vỉa, thân quặng dốc nghiêng, dốc đứng không lưu quặng
trong buồng, khi đó phải lập biện pháp an toàn bổ sung được Giám đốc điều hành
mỏ phê duyệt.
3. Mỗi gương khấu
theo hướng dốc (từ trên xuống hoặc từ dưới lên) ở khu vực có nguy cơ bục nước
hoặc bùn sét phải có lối thoát lên mức khai thác trên.
Mục
2. ĐÀO VÀ CHỐNG CÁC ĐƯỜNG LÒ
Điều
24. Quy định chung
1. Các đường lò phải
được chống kịp thời theo thiết kế mỏ và hộ chiếu được Giám đốc điều hành mỏ phê
duyệt. Không được tiến hành các công việc đào lò khi không có hộ chiếu được duyệt
cũng như thi công sai hộ chiếu.
2. Khi điều kiện địa
chất - kỹ thuật mỏ thay đổi, phải xem xét, điều Chỉnh
hộ chiếu đào chống đường lò cho phù hợp; trong quá trình xem xét điều chỉnh
hộ chiếu, phải thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn bổ sung và ghi vào sổ
Nhật lệnh sản xuất và hướng dẫn trong ca lệnh sản xuất.
Trong thời gian không lớn hơn một ngày - đêm phải có hộ chiếu đào chống
đường lò điều chỉnh được Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt
3. Những đường lò đào
trong đá, quặng cứng, bền vững có thể không cần chống
(trừ cửa lò) nhưng phải tuân thủ theo thiết kế hoặc
phương án thi công được đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt.
Chi tiết việc lập hộ
chiếu đào chống lò thực hiện theo Phụ lục l của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết diện của các lò
bằng, lò nghiêng phải được xác định bằng
tính toán theo các yếu tố:
1. Tốc độ gió cho
phép.
2. Kích thước thiết bị
vận chuyển với khoảng hở nhỏ nhất cho phép, độ lún của vì chống do tác dụng của
áp lực mỏ trong quá trình sử dụng.
3. Quy định về lối
người đi lại trong các đường lò.
Điều
26. Quy định về lối người đi lại trong các đường lò
1. Chiều rộng lối người
đi lại trong các đường lò, khoảng cách giữa các thiết bị vận tải và vì chống
cũng như giữa các thiết bị vận tải với nhau được quy định ở Bảng 1 của Quy chuẩn
này.
2. Kích thước tối thiểu
lối người đi lại trong khung chống phải được duy trì
dọc theo đường lò: Chiều rộng là 0,7m và chiều cao là 1,8m tính từ nền lò, Lối
người đi lại phải được đặt ở một bên dọc theo chiều dài hông lò. Trường hợp đặc
biệt không thể bố trí được lối đi lại đạt các kích thước trên, phải có các biện
pháp an toàn bổ sung được Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt.
3. Không được bố trí
lối người đi lại ở giữa hai đường xe tại những đoạn lò sau:
a) Lò hai đường xe
thuộc sân ga giếng của mức vận tải và
thông gió của mỏ đang xây dựng và cải tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Vị trí móc
và tháo móc goòng.
4. Đối với lò
một đường xe thuộc sân giếng có sử dụng thùng cũi, phải để lối người đi
lại rộng tối thiểu là 0,7m ở cả hai bên hông lò.
5. Cho phép trang bị
hệ thống monoray truyền động bằng đầu tàu diezel, lắp đặt trên nóc các đường lò
dốc thoải để vận
chuyển người, thiết bị nhưng phải bảo đảm các khoảng cách cần thiết ghi ở bảng
1 của Quy chuẩn này và phải có biện
pháp an toàn bổ sung được cơ quan quản lý khai thác mỏ phê duyệt.
Bảng
1 - Khoảng cách quy định tối thiểu giữa
các thiết bị vận tải và vì chống, giữa các thiết
bị vận tải với nhau trong đường lò
Đường
Lò
Hình
thức vận tải
Yêu
cầu khoảng cách
Kích
thước nhỏ nhất (m)
Ghi
chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
hở
Lò
bằng
Đường
ray
Khoảng
cách giữa vì chống hoặc thiết bị và đường ống đặt
trong lò với mép ngoài cùng đoàn tàu di động
0,7
0,25
Khung chống bằng gỗ,
kim loại, bê tông cốt thép và bê tông
0,20
Bê tông, bê tông cốt
thép liền khối và xây đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng
tải và đường ray
Khoảng
cách giữa vì chống và đoàn tàu di động
0,7
-
Giữa vì chống
và băng tải
0,4
Giữa
bảng tải và đoàn tàu di động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lò
bằng, lò nghiêng
Đường
ray
Ở vị trí người xuống
khỏi toa xe chở người
1,0
Từ toa xe chở
người xuống về cả 2 phía
để lối đi
rộng 1m
Lò
bằng, lò nghiêng
Băng
tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,4
Khoảng cách từ phần
trên băng tải đến xà vì chống không nhỏ hơn 0,5m và ở
các đầu tăng và dẫn động không nhỏ hơn 0,6m
Lò
bằng, lò nghiêng
Mono
ray
Giữa vì chống và
mép ngoài cùng đoàn tàu di động hoặc hàng vận chuyển
với tốc độ của monoray đến 1m/s
0,7
0,2
Với tốc độ lớn hơn
1m/s chiều rộng lối người đi và khoang hở
phải được tăng lên tương ứng là 0,85 và
0,3m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
Lò
bằng, lò nghiêng
Băng
tải và mono ray
Giữa vì chống và
đoàn tàu di động
0,7
-
Giữa vì
chống và băng tải
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa băng
tải và đoàn tàu di động
0,4
Lò
nghiêng
Băng
tải và đường ray
Giữa vì
chống và băng tải
0,7
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
Khi đào các đường
lò này, lối người đi lại đặt về phía đoàn tàu di động
Giữa đoàn
tàu di động và vì chống
0,2÷0,25
Tùy theo loại vì chống
Lò nghiêng
Đường
cáp có ghế ngồi
Giữa vì
chống hoặc phần nhô ra của thiết bị và đường cáp có ghế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách phải được
đảm bảo ở chiều cao kẹp treo
Lò
nghiêng
Đường
cáp có ghế ngồi và băng tải
Giữa đường cáp có
ghế ngồi và băng tải
1,0
Điều
27. Đào, chống các đường lò bằng và lò nghiêng
1. Trong trường hợp
thiết kế lựa chọn chống giữ bằng vì chống thì khoảng
cách giữa vì chống cố định cuối cùng đến gương lò tối
đa là 3m và phải được tính toán, quy định trong hộ chiếu; khi đất đá nóc lò
không bền vững, khoảng cách phải giảm xuống và được quy định trong hộ chiếu, bốn
vì chống cố định cuối cùng gần gương phải
được giằng, liên kết văng với nhau và được chèn chắc chắn; khoảng
không gian từ vì chống cố định cuối cùng đến gương lò phải được chống vì tạm,
việc thay thế vì chống tạm bằng vì chống cố định
được thực hiện theo hộ chiếu, các công việc bốc xúc đất đá, quặng sau khi nổ
mìn, dựng vì chống cố định phải được thực hiện dưới
vì chống tạm có
kết cấu đảm bảo an toàn; trước khi bắt đầu chu kỳ đào lò mới, khoảng
cách từ vì chống cố định cuối cùng đến gương lò
không được lớn hơn một bước chống, trường hợp đào trong đất đá bền vững, ổn định
(độ kiên cố f ≥ 7), cho phép lớn hơn một bước chống
nhưng không lớn hơn hai bước chống; phải lấp đầy các khoảng rỗng sau vì
chống bằng
đá hoặc vật liệu chèn không cháy đối với
các mỏ khai thác khoáng sàng có chứa khí
cháy, nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Trường hợp lò
đào trong quặng bằng phương pháp gương rộng, khi chiều rộng của phần gương mở
thêm lớn hơn 5m, phải tạo ra một lò thông với lò dọc vỉa
(lò đầu hoặc lò chân của gương khấu) dùng làm lối thoát dự phòng và thông
gió.
4. Phải sử dụng vì chống
bảo vệ đi trước hoặc các phương pháp đặc biệt để làm cứng đất đá khi lò
đào trong vùng đất đá kém bền vững (bùng nền, cát chảy, sụt lở).
5. Các lò sử dụng để
vận chuyển quặng, đá hoặc vật liệu chèn bằng
phương pháp tự chảy xuống mức vận tải phải được chia ra làm hai ngăn: Một ngăn
để vận chuyển, một ngăn dành cho lối người đi lại phải đảm bảo
kích thước quy định tại khoản 1 Điều 26 của Quy chuẩn này. Kích
thước ngăn vận chuyển do hộ chiếu quy định.
6. Người làm việc
trong những lò nghiêng khi đào mới, đào sâu thêm hoặc sửa
chữa phải được bảo vệ an toàn đề phòng goòng hoặc những vật rơi từ trên xuống.
Biện pháp đảm bảo an toàn do Giám đốc điều
hành mỏ phê duyệt.
Điều
28. Đào, chống và trang bị giếng đứng
1. Việc đào, chống giếng
đứng phải được thực hiện theo thiết kế, đảm bảo
các yêu cầu về an toàn, sau đây:
a) Biện pháp tránh
rơi vật liệu và thiết bị từ trên cao.
b) Trình tự di chuyển
sàn thao tác trong giếng.
c) Trình tự công việc
bốc, xúc tại gương đào giếng và trên sàn thao tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trước khi lắp đặt
cổ giếng tại cốt ± 0, miệng giếng phải được bảo vệ bằng
hàng rào lưới thép cao 2,5m, có cửa để người qua lại. Sau khi xây dựng xong cổ
giếng, đề phòng vật rơi từ trên xuống gương, nơi mọi người làm việc, tại cốt ±
0, miệng giếng phải được che chắn bằng tấm đậy kết cấu vững chắc, chống
cháy có cửa mở ra về hai phía phục vụ thi công. Sàn cốt ± 0 bố trí thiết bị
công nghệ phải được chiếu sáng.
3. Khoảng cách từ
vì chống hoặc mép dưới của cốp pha đến
gương giếng và đất đá sau nổ mìn được quy định
theo thiết kế; đối với đất đá mềm yếu,
kém bền vững, khoảng cách đó tối đa là 1,5m và
thiết kế phải đề cập các biện pháp an toàn bổ sung
ngăn ngừa đất đá tụt lở.
4. Khi tiến hành đồng
thời các công việc đào giếng và dựng vì chống cố định,
từ trên sàn thao tác phải thực hiện các quy định
sau:
a) Không được vận
hành sàn thao tác khi không có quy trình vận hành.
b) Sàn thao tác phải
có tầng trên để bảo vệ người làm việc trên sàn, tránh những vật rơi từ trên xuống
và phải được trang bị phương tiện phát tín hiệu
âm thanh khi nâng, hạ thùng nâng.
c) Khe hở giữa sàn
thao tác và vì chống giếng, giữa sàn
thao tác với cốp pha trong khi làm việc phải được che kín.
5. Khi di chuyển
sàn thao tác, cấm các hành vi sau:
a) Đồng
thời phát tín hiệu máy nâng và tời.
b) Tiến hành các công
việc khác ở gương giếng và trên sàn thao tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Quy định tín hiệu
trong quá trình đào mới hoặc đào sâu thêm giếng
a) Phải bố trí không ít
hơn 2 hệ thống thiết bị tín hiệu độc lập nhau.
b) Khi đồng thời thực
hiện công tác đào và chống giữ cố định giếng,
thì tín hiệu từ sàn thao tác và từ gương giếng
là tín hiệu hai chiều riêng biệt.
c) Tất cả công
nhân có liên quan tới công việc đào và chống giữ giếng phải
hiểu và phát tín hiệu thành thục theo quy định.
d) Phải
chỉ định người chịu trách nhiệm phát tín hiệu và theo dõi việc nhận, bốc dỡ, di
chuyển thùng nâng ở gương và trong thời gian di chuyển lên - xuống qua lỗ sàn
thao tác.
7. Trong thời gian
xúc bốc đất đá tại gương giếng bằng máy xúc khí nén, không được:
a) Xúc bốc đất đá bằng
tay gần lưỡi gầu xúc bốc.
b) Đứng gần thùng
nâng trong lúc máy bốc xúc xả đất đá vào thùng nâng.
c) Bốc đất
đá ở gương lò, nơi có lỗ khoan chưa nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Tiến hành kiểm
tra, sửa chữa máy bốc nhót khi các bộ phận của máy vẫn còn chứa khí nén, khi
chưa cắt nguồn cấp khí áp lực.
g) Sau khi xúc bốc đất
đá thủ công vào thùng trục, công nhân xúc bốc
đất đá phải đứng vào vị trí ngăn thang và bên dưới sàn
che chắn.
8. Khi máy bốc nhót
hoạt động trên miệng giếng, không cho phép có người trong giếng.
9. Đề phòng thiết bị
nâng bị sự cố, trong quá trình đào, chống và trang bị giếng đứng phải bố trí
thang treo với chiều dài đủ để
cho số lượng lớn nhất người làm việc trong ca đứng bám trên đó; thang treo được
móc chặt vào cáp tời kéo đặt phía trên sàn thao tác; tời kéo phải có cơ cấu
điều khiển chuyển động tổng hợp (cơ khí và
bằng tay) và phanh hãm.
10. Công tác sửa chữa
lớn, thay thế vì chống, hoặc khắc phục sự cố sập lở, dập
cháy trong giếng phải được thực hiện theo hộ chiếu được Giám đốc điều hành mỏ
phê duyệt; công việc này được hoàn thành, chỉ sau khi Giám đốc điều hành mỏ tổ
chức nghiệm thu chi tiết và cho chạy thử hệ
thống nâng hạ trong giếng đảm bảo an toàn.
11. Phải
chèn đá và phun bê tông lấp đầy khe hở giữa vì chống
và đất đá thành giếng khi tiến hành dựng vì chống
cố định; không được chèn các khe hở đó bằng gỗ và vật liệu dễ cháy khác đối với
khoáng sàng có chứa khí cháy, nổ.
12. Không được thực
hiện mọi công việc ở gương giếng trong thời
gian tháo hoặc móc các ống mềm dẫn bê tông. Phải định vị các ống mềm dẫn bê
tông bằng cáp thép liền dọc theo suốt
chiều dài đường ống.
13. Việc lắp đặt
khung giếng phải được thực hiện bằng các sàn thao tác chuyên dụng cũng như các
trang bị khác có kết cấu đảm bảo an toàn cho người làm việc trong giếng. Phải
có biện pháp che chắn giếng, đặc biệt khi thực hiện các công
việc lắp đặt khung giếng đồng thời với lắp đặt tháp giếng hoặc thiết bị trong
giếng.
14. Khi
lắp đặt khung giếng, không được sử dụng thùng chở
người để vận chuyển đất đá, vật liệu và cấu kiện của khung
giếng từ trên xuống mà thùng này không có cơ cấu treo chuyên dùng đã được kiểm
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
3. KIỂM TRA, SỬA CHỮA, HỦY BỎ CÁC ĐƯỜNG LÒ
Điều
29. Quy định về kiểm tra
1. Các đường lò đang
hoạt động trong thời gian sử dụng phải được kiểm tra, duy trì, sửa
chữa đảm bảo ở trạng thái làm việc tốt, phù hợp với các quy định của Quy chuẩn
này. Các công việc liên quan đến sửa chữa các loại
đường lò, giếng đều phải lập hộ chiếu sửa chữa được Giám
đốc điều hành mỏ phê duyệt.
2. Kiểm tra tình trạng
các đường lò bằng, lò nghiêng đang hoạt động, cụ thể như sau:
a) Hàng ca do Phó phụ
trách bộ phận sản xuất trực ca thực hiện.
b) Hàng ngày do Phụ
trách bộ phận sản xuất thực hiện.
c) Ít
nhất 2 ngày/lần, Phụ trách bộ phận sản xuất thực hiện kiểm tra vì chống và thiết
bị giếng nghiêng.
d) Ít
nhất một lần trong tháng do Phó giám đốc an
toàn hoặc người được giao phụ trách an toàn thực hiện, đối với đường lò không
chống, kiểm tra 2 lần/tháng.
3. Kiểm
tra an toàn trang bị giếng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàng ngày do Phụ
trách bộ phận cơ điện tại khu vực sản xuất thực hiện.
- Ít nhất 2 ngày/lần,
Phụ trách bộ phận sản xuất thực hiện kiểm tra vì chống
và thiết bị giếng.
- Không ít hơn một lần
trong tháng do Phó giám đốc hoặc người được giao phụ trách
cơ điện, an toàn thực hiện.
b) Giếng đứng dùng để
thông gió: Tối thiểu một quý/lần đối với Phó giám đốc hoặc người được giao phụ
trách các bộ phận cơ điện, an toàn và Phụ
trách bộ phận cơ điện, an toàn thực hiện.
4. Khi phát hiện những
vì chống lò hư hỏng hoặc bị nén bật ra khỏi khung chống, người có trách nhiệm kiểm tra phải lệnh dừng ngay công việc ở lò đó
và báo cho người phụ trách sản xuất tại hiện trường để
có biện pháp khắc phục ngay vì chống bị hư hỏng, đưa khu vực lò bị nén về trạng
thái an toàn đối với lò không chống hoặc chống vì neo. Chỉ
cho phép công
việc hoạt động trở lại sau khi đã sửa chữa khu vực đường lò đó đảm bảo an toàn.
Điều
30. Quy định về sửa chữa các đường lò bằng
1. Trong trường hợp
chống giữ bằng vì chống,
cùng một lúc không được tháo quá hai vì chống
cũ khi chống xén lại mở rộng tiết diện hoặc thay vì
chống cũ; các vì ở phía trước và phía sau vì
chống cũ đều phải được củng cố tạm thời bằng cột bích. Việc chống lại lò phải
thực hiện theo hộ chiếu do Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt. Những người thực hiện
công việc này phải được hướng dẫn các công việc trong hộ chiếu.
2. Khi sửa chữa các
lò bằng vận chuyển bằng đầu tàu, phải có
người gác cảnh giới kèm theo tín hiệu
ánh sáng và biển báo “lò đang sửa chữa” đặt ở cả 2 phía trên chiều dài đường hầm
đến vị trí sửa chữa tối thiểu là 40m. Người gác cảnh
giới không được rời vị trí; không được bỏ tín hiệu và
biển báo khi công việc sửa chữa lò chưa xong.
3. Việc sửa chữa sự cố
tụt nóc, đổ lò (không phụ thuộc kích thước vị trí tụt, đổ) phải được thực hiện
kịp thời theo những biện pháp an toàn do Giám đốc điều hành mỏ
phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
31. Quy định về sửa chữa các đường lò nghiêng
1. Trong hộ chiếu sửa
chữa lò phải có các biện pháp bảo vệ để đề phòng đất
đá, vì chống và các dụng cụ có thể lăn xuống vị trí sửa
chữa và từ vị trí sửa chữa lăn xuống phía dưới.
2. Người không có nhiệm
vụ không được đi lại trong giếng nghiêng, lò ngầm, lò thượng trong thời gian sửa
chữa các đường lò này.
3. Không được sửa chữa
đồng thời hai vị trí cùng lúc trong những đường lò
có độ dốc trên 18°. Việc thi công sửa các đường
lò chỉ được thực hiện theo hướng từ trên xuống; phía trên vị trí sửa chữa phải
được chống đảm bảo an toàn.
4. Phải có trang bị
tín hiệu điều khiển giữa người nhận hàng và người điều khiển
tời trục khi nâng, hạ vật liệu để sửa chữa.
5. Chỉ được phép sửa
chữa những lò nghiêng vận chuyển bằng cáp liên tục khi không có goòng
móc vào cáp trong những lò nghiêng đó. Cho phép sử dụng goòng phục vụ công việc
sửa chữa với điều kiện goòng phải móc vào cáp chắc chắn, trường hợp lò nghiêng
vận chuyển bằng cáp không liên tục, phải móc
goòng chắc chắn vào sợi cáp kéo, Phó phụ trách bộ phận sản xuất trực ca kiểm
tra mối nối giữa cáp vào goòng trước khi hoạt động.
Điều
32. Quy định về sửa chữa giếng đứng
1. Trong hộ chiếu sửa
chữa giếng phải có các
biện pháp sau đây:
a) Có sàn bảo vệ cho
giếng ở bên dưới vị trí sửa chữa đề phòng đất đá, vì chống
và các dụng cụ có thể rơi xuống giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tiến hành các công
việc trên sàn cố định hoặc sàn treo phải có thang
treo để nối sàn này với sàn của ngăn cầu thang,
d) Những người sửa chữa
ở giếng phải đeo dây an toàn.
2. Phó phụ trách bộ
phận sản xuất trực ca phải chỉ đạo những người có kinh
nghiệm thực hiện các công việc sửa chữa giếng. Trước khi tiến hành công việc sửa
chữa giếng, Phó phụ trách bộ phận sản xuất trực ca phải huấn luyện cho mọi người
làm quen với điều kiện và phương pháp tiến
hành công việc.
3. Chỉ được phép đưa
người xuống giếng để thực hiện các công việc sửa chữa giếng sau khi đã thông
gió và kiểm tra thành phần không khí mỏ đảm bảo an toàn.
Điều
33. Quy định về hủy bỏ đường lò
1. Công việc hủy bỏ
các đường lò phải thực hiện theo Hộ chiếu được đơn vị quản lý khai thác mỏ
phê duyệt.
2. Khi hủy bỏ các đường
lò, giếng thông ra mặt đất phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Cửa lò thông ra mặt
đất phải xây bịt bằng gạch, đá hoặc bê tông.
b) Phải xây hai tường
chắn cách ly bằng gạch, đá hoặc bê tông. Một trong hai tường chắn được bố trí ở
chiều sâu không nhỏ hơn 10 lần chiều cao lò, tường chắn thứ
2 xây cách cửa lò 10m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tại các cửa lò hủy
bỏ phải có các rãnh thoát nước bao quanh và khi cần thiết phải có biện pháp bổ
sung đề phòng các đường lò đang hoạt động bị ngập nước.
đ) Các đường lò phải
kịp thời cập nhật trên bản đồ công tác trắc địa mỏ phù hợp với hướng
dẫn về công tác trắc địa của một mỏ đang hoạt động.
e) Ít nhất 01 lần
trong năm, Giám đốc điều hành mỏ phải tổ chức kiểm tra tình trạng thoát nước tại
các cửa lò hủy bỏ.
4. Đối với các đường
lò tạm dừng, phải thực hiện các việc sau:
a) Thông báo cho toàn
bộ NLĐ biết đường lò tạm dừng, cấm người không có nhiệm
vụ qua lại.
b) Có
biện pháp chống giữ, bảo quản đường lò tạm dừng, quy định chế độ thông gió, chế
độ kiểm soát khí (cách ly, kiểm soát
các loại khí).
c) Trước khi sử dụng
lại các đường lò tạm dừng, phải có các biện pháp kỹ thuật an toàn về khí,
thông gió, thoát nước, tình trạng các vì chống, các hệ thống: Thiết
bị, điện, khí nén, nước cứu hỏa để đưa
đường lò vào hoạt động.
d) Các cửa lò tạm dừng
phải được rào kín và có biển báo “cấm vào khu vực nguy
hiểm”.
5. Việc hủy bỏ các giếng
đứng và cách ly với những lò đang hoạt động phải tiến hành theo hộ chiếu được
đơn vị quản lý
khai thác mỏ phê duyệt; việc hủy bỏ các phỗng, lỗ khoan đường kính
lớn do Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cấm thu hồi vì
chống ở giếng đứng và các lò nghiêng có góc dốc lớn hơn 30°, trường hợp đặc biệt
phải có hộ chiếu được Đơn vị quản lý khai thác mỏ
phê duyệt.
b) Chỉ cho phép những
người có bậc thợ cao và đã được hướng dẫn các biện pháp an toàn thực hiện công
việc thu hồi các vì chống tại
những lò bằng và lò nghiêng đến 15° theo hướng lối
thoát ra cửa lò.
c) Chỉ cho phép thu hồi
vì chống ở những lò nghiêng từ 15 + 30°
theo hướng từ dưới lên trên dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phó phụ trách bộ phận
sản xuất trực ca.
d) Không
được thu hồi vì chống ở những đoạn lò được lấp đầy bằng vật liệu chèn.
Mục
4. CÔNG TÁC KHAI THÁC
Điều
34. Quy định chung
1. Công tác khai thác
quặng phải tuân theo thiết kế đã được thẩm định
và phê duyệt theo quy định; chỉ
được tiến hành khai thác sau khi đảm bảo tất cả
các biện pháp an toàn được đề cập trong thiết kế và được tuân thủ trong suốt quá
trình khai thác.
2. Tất cả những vấn đề
có liên quan tới việc thay đổi hoặc điều chỉnh hệ thống khai thác, đào chống lò
so với thiết kế nhưng không làm ảnh hưởng tới dự án khai thác mỏ phải được Đơn
vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt.
3. Được thử nghiệm
các hệ thống khai thác mới hoặc cải tiến hệ thống khai thác cũ nhưng phải tuân
thủ theo thiết kế được thẩm định và phê duyệt theo quy định của pháp luật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Trường hợp dừng
gương khấu lâu hơn một ngày đêm, phải có biện pháp phòng ngừa các hiện tượng tích
tụ khí, ngập nước hoặc đá vách tụt đổ vào
không gian gương khấu. Phụ trách bộ phận sản xuất cho gương khấu hoạt động trở
lại sau khi đã kiểm tra đảm bảo an toàn.
6. Trong quá trình
khai thác, phải tiến hành kiểm tra tình
trạng của đá vách và gương khấu; khi có
hiện tượng tụt lở đá vách, lở gương hoặc trượt trụ vỉa, thân dốc, phải dọn bỏ lớp
đá bở rời và chống tăng cường.
7. Các công việc khấu
quặng và chống giữ gương khấu kể từ lò thượng
cắt đến bước sập đổ đầu tiên của đá vách phải được thực hiện theo các biện pháp
quy định trong hộ chiếu khấu, chống
và điều khiển đá vách. Phụ trách bộ phận sản xuất phải
chỉ huy trực tiếp việc phá hòa ban đầu đá vách dưới sự chỉ đạo của Giám đốc điều
hành mỏ hoặc người được Giám đốc điều hành mỏ
ủy quyền.
8. Đối với các sơ đồ
công nghệ khai thác để lại trụ bảo vệ lò vận chuyển
chính, chỉ được phép đưa quặng từ gương khấu đến lò nối
hoặc lò tháo quặng ở phía trước. Khi gương khấu tiến gần đến giới hạn kỹ thuật,
cho phép vận chuyển quặng từ gương khấu đến lò tháo quặng ở phía sau nhưng phải
tuân thủ theo các biện pháp kỹ thuật an toàn do Giám đốc điều hành mô phê duyệt
9. Việc khai thác đồng
thời ở hai tầng kề nhau chỉ được phép khi gương lò ở tầng trên vượt trước so với
tầng dưới một khoảng cách được xác định theo thiết kế.
10. Tất cả các ngăn
đi lại trong đường lò nghiêng (góc dốc lớn hơn 45°) và giếng đứng phải được che
chắn để phòng ngừa vật rơi xuống, trong đường lò tháo quặng phải có lưới bằng
thép để ngăn ngừa người đi xuống đường lò này.
11. Cửa tháo quặng của
phễu không hoạt động phải được đóng chặt; phễu tháo quặng trong đường lò vận
chuyển phải đảm bảo khoảng cách an toàn cho tàu điện
vận chuyển hoặc đẩy
goòng bằng tay, có dán phản quang cảnh báo cho người đi lại.
12. Chiều rộng, chiều
cao của không gian khai thác không được nhỏ hơn
1,0m khi dốc đứng, không nhỏ hơn 1,2m khi dốc thoải.
13. Khi khai thác
theo bậc chân khay thì phải tiến hành từ bậc trên xuống bậc dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi làm việc ở các
bậc và khi chia phễu, NLĐ phải có dây đai an toàn
được bắt chắc chắn vào cột chống.
14. Công tác khai
thác phải dừng lại nếu nền đường lò ở trên bị sụt lún. Công việc này
chỉ được tiếp tục khi đã có các biện pháp tạo nền đường lò vững
chắc không bị sụt.
15. Không được đi vào
đường lò đã khai thác xong; phải có biện pháp ngăn không
cho người vào khu vực đã khai thác.
16. Trước ca và sau
khi nổ mìn phải xem xét kiểm tra nóc và hông của các gương lò.
17. Trong thời gian dọn
sạch gương lò, không cho phép tiến hành các công
việc khác, chỉ cho phép thu dọn ở khu vực đường lò vững chắc và an toàn.
18. Trong trường hợp
xuất hiện dấu hiệu tự sụp đổ quặng hoặc đất đá tại
gương khai thác hoặc xảy ra sụp đổ trần
ở các đường lò, cần phải nhanh chóng dừng tất cả công việc và công nhân phải
nhanh chóng tới nơi an toàn. Trong trường hợp này đường lò nằm ở phân tầng trên
là nóc của phân tầng dưới thì cần phải bảo vệ để ngăn
chặn sập đường lò.
19. Phễu tháo quặng
phải bố trí sao cho khi tháo quặng xuống đường lò dọc vỉa quặng không bắn vào
người.
20. Không cho phép
người đứng trong khu vực nguy hiểm của máy xúc. Trước khi khởi động tời của xúc
gầu dây, người lái máy phải thông báo cho mọi người ở trong gương lò biết bằng
tín hiệu.
21. Không được tiến
hành đập nhỏ quặng trực tiếp ở phễu tháo quặng trên đường vận chuyển hoặc trong
khoang chứa. Đối với trường hợp quặng bị kẹt trong phễu tháo, cho phép sử dụng
sào dài hoặc VLNCN để xử lý; chỉ được phép nạp mìn để phá
hủy những vòm (khoảng không) do quặng nở rời sinh ra bằng các sào dài và
phải đứng ở vị trí an toàn
để nạp mìn. Các công việc này phải được
quy định trong hộ chiếu nổ mìn
và được thực hiện dưới sự chỉ huy trực tiếp của Phó phụ trách bộ phận sản xuất
trực ca.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khi
khai thác điều khiển đá vách bằng phương pháp phá hỏa toàn phần.
a) Trường hợp nóc
bị phá vỡ một cách nhanh chóng hơn bước ổn định của
hộ chiếu quy định, phải tạm ngừng tiến hành các công việc khấu, đồng thời áp dụng
những biện pháp cần thiết để loại trừ sự phá vỡ
đó.
b) Không cho phép người
ở gần và đi vào vùng đang tiến hành công việc đánh sập.
c) Không được phá hủy
cột chống mà không bố trí các cột chống an toàn chống giữ tam.
d) Khi nóc mềm yếu,
người phá dỡ các cột chống ở gần khu vực phá hỏa phải đứng ở vị trí an toàn.
đ) Khi đánh sập đất
đá kiên cố bằng nổ mìn, phải tuân thủ theo các quy định hiện
hành về sử dụng VLNCN.
e) Không được áp dụng
hệ thống khai thác đánh sập nóc ở vùng không gian đã khai thác khi có cát chảy,
cát ướt, hang các - tơ trong lớp nóc, vách hoặc trụ.
g) Khi hạ nóc, NLĐ phải
đứng ở vị trí an toàn. Trong khi chống tăng cường bằng
cũi lợn cần để cửa sổ có chiều rộng không nhỏ hơn 0,8m khoảng
cách không lớn hơn 5 m giữa các cửa sổ.
h) Khi góc dốc của vỉa,
thân quặng lớn hơn 15°, việc phá vì chống
để hạ nóc ở trong gương chỉ được tiến hành
từ dưới lên trên. Khi góc dốc nhỏ hơn 15° cho phép tiến hành phá vỉ chống từ
trên xuống dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Thứ tự phá hỏa từng
phần hoặc toàn bộ gương khai thác được xác định theo hộ chiếu cho mỗi trường hợp
riêng.
m) Khi tiến hành phá
hỏa trong gương khai thác, bắt buộc phải có sự chỉ đạo trực tiếp của Phó phụ
trách bộ phận sản xuất trực ca. Không được tiến hành bất kỳ công việc nào khác
không liên quan đến công tác phá hỏa.
2. Khi tiến hành phá
hỏa đất đá nóc, lớp lót mềm của hệ thống phá nhiều
lớp:
a) Việc bắn mìn phá sập
các vì chống phải dùng phương pháp nổ mìn điện.
b) Không được tiến
hành khấu theo lớp khi chưa xử lý xong lớp lót mềm bị treo giữ đến khi loại trừ
được việc treo giữ đó.
c) Cần phải đặt lớp lót
mềm tăng cường khi tiến hành khấu lớp đầu tiên và áp dụng biện pháp để tạo ra lớp
đệm bằng đất đá.
d) Khoảng không gian
đã bị phá sập và luồng đang khấu hoặc
gương lò cần phải để lại phần quặng không nhỏ
hơn một luồng và không
lớn hơn ba luồng khai thác. Các luồng chưa phá phải
được chống giữ.
đ) Không được thu dọn
gương lò khi đang tiến hành phá hỏa
ở luồng bên cạnh.
3. Không được phá cột
chống khi phá hỏa gương khai thác ở vùng
nóc có đất đá mềm yếu. Ngoài những cột này cần để
lại cột kiểm tra để đề phòng những vấn đề nguy hiểm (sự chuyển
dịch của đất đá, tình trạng của cột chống).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khi tiến hành nổ mìn
ở một bậc của buồng khai thác, phải thông báo để
người làm việc ở các bậc khác phải rút ra nơi an toàn.
2. Đối với hệ thống
khai thác lưu quặng:
a) Không được tiến
hành khoan và đập quặng ở trong buồng lưu quặng trước khi dọn sạch nóc và hông buồng
khai thác. Trường hợp treo quặng, tùy theo độ đập vỡ của quặng và theo mức độ cần
thiết, các gương đó cần tiến hành chống tăng
cường bằng các vì chống tạm thời đảm bảo
an toàn.
b) Khấu quặng trong
buồng lưu quặng luôn đảm bảo khoảng cách lớn hơn 2,0m kể từ nóc buồng đến vị
trí lưu quặng.
3. Khi đánh sập nóc
phân tầng khai thác, chỉ được khai thác luồng tiếp theo sau khi
đã phá sập hoàn toàn luồng khai thác trước
đó, nếu thiết kế áp dụng phương pháp khấu quặng độc lập từng luồng khi áp dụng
hệ thống khai thác phá hỏa phân tầng và có lò phân tầng dọc vỉa có trụ
bảo vệ, cho phép nổ mìn
đồng thời ở một số buồng nhưng không vượt
quá quy định trong thiết kế.
4. Khi
áp dụng hệ thống khai thác, điều khiển
vách bằng phương pháp hạ từ từ đá vách, trong trường hợp nóc chưa tự hạ thì
phải đình chỉ ngay việc tháo quặng.
5. Khi khấu quặng
trong các buồng bằng các lỗ khoan sâu và đứng:
a) Khi chưa nạp mìn
cho lỗ khoan, phải bảo vệ lỗ khoan bằng các
nút, chỉ nút lỗ khoan từ ngoài
vào, không được nút lỗ khoan từ buồng cắt.
b) Sau khi nổ
mìn xuất hiện các khe hở thì phải làm
ngay thành chắn để
ngăn chặn người rơi xuống khe hở đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
37. Công tác khai thác kết hợp chèn lò
1. Đối với những khu
vực đất đá không cứng chắc, phải chèn, lấp những khu vực đã khai thác. Thứ tự
thời hạn lấp đầy khu vực khấu tuân theo thiết kế.
2. Khí lấp
khoảng không đã khấu bằng cách chèn:
a) Khi áp dụng hệ thống
khai thác lớp bằng và lớp nghiêng với việc
chèn từ dưới lên trên cho phép để lại khoảng không chưa chèn không lớn hơn 2 lớp
(những lớp tiến hành khấu quặng). Khi hệ thống khai thác lớp
bằng và lớp nghiêng chèn lò từ dưới lên với
chiều cao lớp chèn cho phép không lớn hơn 2,5 m. Trong quá trình khai thác xuất
hiện phân lớp cục bộ quặng hoặc đất đá thì việc
khai thác lớp này cần phải đồng thời chèn và chống
tăng cường.
b) Khi khai thác với
giàn chống khoảng không chưa chèn lấp
không được cao hơn hai lần chiều cao giàn chống.
c) Chỉ khai thác theo
khối ngắn, việc bắt đầu khai thác khối mới chỉ được tiến hành sau khi đã chèn lấp
hoàn toàn khối bên cạnh.
d) Khi khai thác các
loại quặng dạng vỉa,
việc chèn chống không gian đã khai thác phải tuân theo thiết kế và tình hình thực
tế về an toàn của nóc lò.
Điều
38. Chống lò khai thác
1. Ở trong vỉa, thân
quặng với đất đá không ổn định, phải có tính toán để lập hộ chiếu
chống giữ phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chống lò ở các
gương đang khấu phải tuân theo đúng hộ chiếu chống.
4. Việc phục hồi các
vì chống gãy đổ do nổ mìn phải được tiến hành trước khi làm các công việc khác.
5. Chỗ giao nhau giữa
các lớp, tầng thượng chuẩn bị khai thác phải được chống tăng cường bằng khung
chống vững chắc, đảm bảo an toàn trước khi khấu quặng.
6. Khi hệ thống khai
thác có sử dụng giàn chống kim loại, thủy lực trước khi kết thúc việc đặt giàn
chống cần làm liên kết một cách chắc chắn, cần chèn nóc, lấp đầy khoảng trống để
không cho đất đá rơi xuống.
7. Khi hệ thống khai
thác có sử dụng hệ thống vì chống không cố định. Nếu vỉa, thân quặng có độ dốc
đứng và nghiêng (quặng vỉa, thân dày) thì chiều rộng của phần khấu
không vượt quá 3m.
Điều
39. Đi lại trong lò khấu
1. Khi hệ thống khấu ở
dọc vỉa phân tầng, công nhân vận chuyển vật liệu, thiết bị phải lập các lối
đi riêng. Lối ra từ đường vòng ở các lò thuộc phân tầng trên phải luôn luôn
thông thoáng không cho đất đá và những vật khác vùi lấp lối đi lại.
2. Không được đi
lại ở lò dốc trên 45° mà không có dây
đai an toàn. Dây đai này buộc vào cáp, cáp buộc chặt vào cột chống chạy dọc lò
dốc. Phương pháp lắp buộc cáp dọc ở gương lò phải đảm bảo trong trường hợp cần
thiết phải nhanh chóng tháo được cáp ra.
3. Khi khấu quặng
theo bậc nền, cần trang bị thang để đi
lại giữa các bậc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Khi hệ thống khai
thác phá hỏa
phân tầng, không được vào trong không gian đang phá hỏa, khi cần đặt puli máy tời
cào phải dùng cần hoặc sào.
6. Đối
với những khu vực đất đá, quặng không cứng chắc, người không được đi vào buồng
lưu không chưa được chống.
7. Không cho người
vào trong buồng khai thác trong thời gian tháo quặng khi áp dụng hệ thống khai
thác lưu quặng. Khi đã khấu hết quặng trên toàn bộ chiều cao lưu quặng tất cả
các lối vào buồng lưu quặng đều đóng kín.
8. Khi áp dụng hệ thống
khai thác phá hỏa từng khối, không được:
a) Người đi vào trong
các lò đường biên của khối đã kết thúc công tác chuẩn bị cho phá hỏa.
b) Người đi vào các
khoang trống hình
thành trong quá trình phá hỏa.
9. Cần rào
chắn tạm và lắp biển cảnh báo trước lối vào
phân tầng đang tiến hành khoan sâu.
Điều
40. Yêu cầu bổ sung khi tiến hành công tác khai thác
1. Khi khai thác bằng
hệ thống buồng cột, trục dọc của buồng theo hướng dốc
trên các tầng kề nhau phải nằm ở một mặt đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi khai thác bằng
thủ công, chiều rộng luồng khai thác ở phân tầng trên trong quặng vững chắc
không được nhỏ hơn 1,5 m, chiều cao không lớn hơn 2,5 m.
b) Cho phép khai thác
theo bậc nóc ở vỉa, thân quặng có độ vững chắc cao. Khoảng vượt trước giữa các
bậc cho phép lớn nhất là 6 m.
3. Khi hệ thống khai
thác phá lớp:
a) Khi khai thác thủ
công, chiều rộng và chiều cao lớp không vượt quá 3m.
b) Có thể tiến hành
khai thác theo cách phá đồng thời đến 3 lớp khi khoảng cách giữa các lớp đảm bảo
việc hạ lớp đất mềm và đất đá nhưng không nhỏ hơn 10m.
4. Khi đồng thời khấu
một vài phân tầng, hệ thống phá hỏa
phân tầng ở mỗi tầng phía trên phải cách tầng phía dưới một khoảng cách xác định
được quy định trong thiết kế.
5. Khi áp
dụng hệ thống phá hỏa từng khối:
a) Đào tất
cả các lò cắt, lò chuẩn bị, lò biên nằm cao hơn mức cắt và nằm trong vùng phá hỏa,
cần phải được kết thúc trước khi phá hỏa toàn
phần.
b) Quan sát sự biến dạng
trong suốt quá trình sập đổ, cần tiến hành ở một
khoảng cách mà không chịu ảnh hưởng của sự phá đổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khoan lỗ đứng,
nghiêng nối với đường lò bằng vận tải hay lò đập
quặng lần hai chệch hướng với lò thông gió.
6. Tiến hành xử lý sự
cố hình thành trong khi tháo quặng ở nóc:
a) Tất cả NLĐ không
có liên quan tới công việc này phải đi ra chỗ an
toàn được quy định trong hộ chiếu khai thác.
b) Đối
với các vòm bị phá sập phải tiến hành tăng cường tháo quặng từ phễu tháo gần kề.
c) Việc xử lý sự cố
nóc chỉ được tiến hành dưới sự chỉ huy của Phó phụ trách bộ phận sản xuất trực
ca.
7. Khi
áp dụng hệ thống khai thác đánh sập đổ khối, vùng đánh sập lớn trong điều kiện
đất đá nóc cứng vững sử dụng nổ mìn lỗ sâu phải áp dụng các biện pháp loại trừ
đất đá bên hông tháo xuống. Việc nổ mìn phải
tuân theo hộ chiếu đã được duyệt.
8. Kích thước nhỏ nhất
của diện tích lò cắt khi hệ thống khai thác phá hỏa tự nhiên theo khối cần phải
có hộ chiếu đảm bảo quặng tự sập.
9. Khi xuất
hiện áp lực cao do sự đổ sập của quặng hoặc đất đá hông trên phân tầng, phải tiến
hành điều chỉnh biểu đồ chu kỳ sản xuất và tăng
cường vì chống ở lò phân tầng.
10. Các lò
phân tầng tại mỗi tầng cần được thông gió bằng luồng gió sạch tính toán theo sức
cản mạng gió chung của mỏ và áp lực làm việc chung của trạm quạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Khi khấu các vỉa,
thân quặng:
a) Chiều cao khấu của
gương bằng chiều dày công tác của vỉa,
thân nhưng không lớn hơn 3m; khi chiều dày của vỉa, thân quặng lớn cần phải
chia vỉa, thân quặng thành các lớp.
b) Khi áp dụng hệ thống
khai thác cột ngắn và dài, không được đào các luồng mới trước
khi kết thúc việc hạ nóc ở các luồng đã khai thác bên cạnh.
c) Khi xuất hiện khả
năng tự sập đổ của nóc gương khai thác, phải khắc
phục theo hướng hạ nóc xuống hoặc tiến hành chống tăng cường.
d) Trong trường hợp
gương khai thác đổ trên suốt chiều
dài, không được chống lại gương lò này, phải đào gương khai thác mới.
đ) Trước khi
hạ nóc bằng cách phá sập, gương lò cần phải được chống lại một cách cẩn
thận thể ngăn chặn vì chống tự đổ.
e) Khi khai thác lò cột
ngắn không được đồng thời khấu cột tiếp cận.
g) Tất cả các công trình
thoát nước (mương, cống, đê đập) phải được duy trì trong tình trạng tốt. Sửa chữa
và hoạt động của nó phải có sự giám sát thường xuyên của các cán bộ kỹ thuật.
13. Khi
chống các gương khấu bằng vì chống cơ giới trong vùng quặng không cứng vững sau
nổ mìn, đến lúc đặt vì chống cố định nóc phải được
chống bằng vì tạm thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Khi khai thác lò
đơn lẻ:
a) Công việc trong
gương chỉ tiến hành khi có ít nhất hai NLĐ.
b) Không được tiến
hành cắt khối đá quặng trước khi chống chắc chắn.
c) Cho phép cắt khối
nền sau khi đặt thanh trượt và tạo khe để nêm ở phía dưới.
d) Công nhân phải đứng
ở bên cạnh trước khi tháo cột chống đỡ khối quặng.
đ) Phải có
biện pháp ngăn ngừa đá rơi vào người thợ cưa khi cắt khối quặng.
e) Đối với cưa điện,
tay của cưa phải có cao su cách điện.
g) Phải ngắt điện trước
khi di chuyển cưa đi chỗ khác.
Chương
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
1. THÔNG GIÓ MỎ
Điều
41. Quy định chung
1. Tất cả các mỏ hầm
lò phải được thông gió cưỡng bức. Thông gió tự
nhiên chỉ cho phép trong những trường hợp cụ thể và chỉ đối với
các mỏ không nguy hiểm về: Khí cháy, bụi silic,
tự cháy, phụt khí, bụi nổ và không khí mỏ đảm bảo các tiêu chuẩn quy định trong
Điều 42 của Quy chuẩn này.
2. Ở mỗi mỏ hầm lò quặng
đang hoạt động phải xây dựng bản đồ thông gió được đơn vị quản lý khai thác mỏ
phê duyệt đảm bảo các nội dung sau:
a) Trên bản đồ thông
gió mỏ phải loại trừ khả năng luồng gió thải tự đảo chiều và
nhập vào luồng gió sạch, đồng thời phải đảm bảo
các luồng gió không giao cắt nhau, hạn chế tối đa cửa và cầu gió.
b) Chiều gió chuyển động
trong các đường lò, vị trí thiết bị thông gió, đảm bảo đầy đủ lưu lượng gió
đối với các vị trí công tác.
c) Không đồng thời nhận
luồng gió sạch vào và đưa luồng gió thải ra trong cùng một
giếng mỏ.
d) Không đưa luồng
gió sạch qua vùng sập đổ cũng như dẫn luồng gió thải từ vị trí sập đổ vào các hầm
trạm đang hoạt động, các lò cụt và gương khấu (trừ
trường hợp xử lý sự cố, hủy bỏ đường lò).
3. Ở đường lò sâu có
khí độc hại không được thông gió ở dạng khuyếch tán. Trong những đường lò không
có khí độc hại cho phép thông gió khuyếch tán
chiều dài đến 10m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Không cho phép hai
mỏ liền nhau thông gió độc lập dùng chung một hệ thống quạt. Nếu hai mỏ gần
nhau có hệ thống thông gió độc lập, có đường lò nối thông với nhau thì phải
cách ly chúng bằng tường kín chắc chắn. Chỉ được phép kết hợp
thông gió các mỏ độc lập thành một hệ thống thông gió chung theo thiết kế được
đơn vị quản lý khai thác mỏ của các mỏ phê duyệt. Đối với các mỏ
đã kết hợp thành một hệ thống thông gió chung, phải theo một kế hoạch thông gió
chung do một bộ phận thông gió chỉ đạo và thực hiện.
Điều
42. Thành phần và nhiệt độ không khí mỏ
1. Nhiệt độ không khí
trong hầm lò, nơi có người đang làm việc tối đa là 30°C.
2. Hàm
lượng ôxy trong không khí mỏ ở các lò
có người tối thiểu là 20% (theo thể
tích). Hàm lượng khí cacbonic (CO2)
trong không khí mỏ cho phép tối đa được quy định như sau:
a) 0,5% ở những nơi
làm việc.
b) 0,75% ở luồng gió
thải chung của toàn mỏ.
c) 1% khi đào
và phục hồi đường lò qua vị trí sụp đổ.
3. Không khí trong
các lò đang hoạt động chứa các khí độc
cho phép với hàm lượng lớn nhất theo quy định tại Bảng
2 của Quy chuẩn này.
Bảng
2 - Hàm lượng khí độc lớn nhất cho phép trong
các lò đang hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm
lượng giới hạn cho phép về khí độc trong các lò đang hoạt động
%
theo thể tích
mg/m3
Oxit Cácbon (CO)
0,00160
20
Các Oxit Nitơ (quy
đổi theo CO2)
0,00026
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00010
5
Anhidrit Sunturơ (SO2)
0,00070
20
Sunfua hydrô (H2S)
0,00066
10
Acrolêin (C3H4O)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
Focmandehit (CH2O)
0,000034
0,5
4. Sau khi
nổ mìn và trước khi NLĐ vào gương lò làm
việc, tổng số hàm lượng các khí độc quy định tại
Bảng 2 của Quy chuẩn này quy đổi
theo Oxit Cácbon không được vượt quá 0,008% theo thể tích. Thời gian thông gió
làm loãng các khí độc đảm bảo hàm lượng không khí mỏ đạt đến giới hạn quy định
tại bảng 2 của Quy chuẩn này không quá 30 phút sau khi nổ mìn.
Ghi chú: Khi tính
chuyển đổi một lít Oxitnitơ bằng 6,5 lít Oxitcac bon; một lít sulfurơ
bằng 4,5 lít Oxitcac bon và
một lít sulfuahidro bằng 2,45 lít Oxitcac bon. Khí Acrolêin và Focmandehit lấy
theo trị số phân tích trong phòng thí
nghiệm.
5. Khi thành phần
không khí trong lò không đảm bảo quy định
tại khoản 3 Điều này phải dừng các công việc ở đường lò đó, mọi người phải đến
vị trí có luồng gió sạch và phải báo ngay cho bộ phận điều hành, chỉ huy sản xuất
của mỏ, đồng thời phải
có biện pháp để cải thiện chất lượng không khí ở
lò đó đạt theo quy định.
Điều
43. Quy định về lưu lượng và tốc độ gió
1. Quy định về tốc độ
gió trong các lò:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quy định về tốc độ
gió tối đa cho phép trong các lò đang hoạt
động: Tốc độ gió trung bình tối đa cho phép trong các lò đang hoạt động được
quy định tại Bảng 3 của Quy chuẩn này.
Bảng
3 - Tốc độ gió tối đa cho
phép trong các đường lò
Vị
trí trong lò
Tốc
độ gió tối đa cho phép m/s
Các lỗ khoan thông
gió
Không
giới hạn
Các giếng có thiết
bị nâng dùng để vận chuyển
người khi có sự cố, các rãnh gió
15
Các giếng đưa hàng
lên-xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cầu
gió, dọc vỉa thông gió chính
10
Các giếng chở người
và hàng, lò xuyên vỉa, lò dọc vỉa vận tải và thông gió
chính, lò thượng và lò ngầm trung tâm
8
Các lò khác
6
Lò chợ,
lò chuẩn bị và lò cụt
4
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi áp dụng hệ thống
khai thác buồng cột có chiều rộng gương khấu lớn hơn 5m tốc độ gió không được
nhỏ hơn 0,15m/s.
c) Tốc độ gió các
gương khấu buồng sa khoáng trong vùng
đất đá mềm yếu không được nhỏ hơn 0,15m/s.
2. Quy định về lưu lượng
gió cấp cho các đường lò
a) Lưu lượng gió cần
thiết để thông gió mỏ quặng hầm lò phải được
xác định theo: số lượng người làm việc đồng thời nhiều nhất, khí CO2,
khí độc sinh ra khi nổ mìn,
các thành phần khí độc hại khi sử dụng máy động cơ đốt trong, tốc độ gió cho
phép nhỏ nhất và lấy lưu lượng gió yêu cầu lớn nhất sau khi tính toán theo các
yếu tố nêu trên; lưu lượng gió cấp cho một người thở
khi làm việc với số người đồng thời đông
nhất trong ca; khi tiến hành nổ
mìn, lưu lượng gió yêu cầu cấp cho các khu
vực khai thác cũng như toàn mỏ phải được tính
theo lượng khí độc thoát ra đồng thời khi nổ lượng thuốc nổ lớn nhất. Khi nổ một
kg thuốc nổ sẽ sinh ra trung bình 40 lít chất độc
quy đổi theo oxitcacbon (CO) trong đó có
oxitnitơ. Việc tính toán lưu lượng gió yêu cầu
được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục III của Quy chuẩn này.
b) Lưu lượng gió
thực tế đưa vào hầm lò phải phù hợp với tính toán.
Điều
44. Thông gió gương khấu
1. Các khoảnh và các
buồng khấu quặng phải được thông gió độc lập bằng
hạ áp chung của mỏ. Khi một trong các khoảnh hoặc các buồng khấu không còn được
thông gió nhờ hạ áp chung của mỏ phải có các biện pháp kỹ thuật an toàn được
Giám đốc điều hành mỏ duyệt để khoảnh hoặc các buồng
khấu đó không gây ảnh hưởng đến các khoảnh, buồng và các khu khai thác khác.
2. Cho phép thông gió
nối tiếp không quá hai buồng khấu (khoảnh, lò chợ,
gương khấu) khi đó phải áp dụng các biện pháp cấp gió
sạch bổ sung, phun nước, tạo màn sương mù... để bảo đảm chất lượng không khí
cho buồng khấu thứ hai.
3. Cho phép thông gió
cục bộ gương khấu quặng trong hệ thống khai thác buồng, buồng cột theo dải từ
dưới lên chèn lò bằng vật liệu cứng theo thiết kế được đơn vị quản lý khai thác
mỏ phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Việc thông gió các
lò cụt bằng quạt gió cục bộ phải được thực hiện bằng đường ống
thông gió theo hộ chiếu thi công lắp đặt được
Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt. Khoảng
cách từ điểm cuối ống gió đến gương lò cụt tối đa là 8m đối
với mỏ có khí cháy, nổ, độc và 12m đối với mỏ không có khí
cháy, nổ, độc; đoạn cuối ống gió phải có ít nhất 2 vòng đỡ để đảm bảo tiết diện ống
gió ra; đoạn ống
gió nối với quạt gió cục bộ phải là ống kim loại có chiều dài ít nhất là 1m khi
ống gió và quạt gió cục bộ không cùng
đường kính.
2. Không được đào
thêm gương lò cụt mới từ đường lò cụt đang đào khi
không đủ điều kiện an toàn về không khí mỏ.
3. Gương lò đang đào
phải được thông gió liên tục bằng quạt gió cục bộ theo phương pháp thông gió đẩy,
hút hoặc hỗn hợp. Trường hợp quạt gió
cục bộ dừng hoạt động phải dừng mọi công việc ở đoạn lò
cụt, cắt điện vào thiết bị, nhanh chóng đưa người ra vị trí có luồng gió sạch
và phải đặt biển “cấm vào” ở khoảng cách 5m trước lối vào lò
cụt.
4. Việc lắp đặt quạt
gió cục bộ phải theo hộ chiếu do Giám đốc điều hành mỏ duyệt theo quy định sau:
a) Quạt gió cục bộ phải
đặt ở lò có luồng gió sạch và cách luồng gió thải
ít nhất là 10m.
b) Lưu lượng của quạt
gió cục bộ không được vượt quá 70% lưu lượng gió tại vị trí đặt quạt.
c) Không được đặt quạt
gió cục bộ trong lò chợ trừ trường hợp phải đào lò vòng tránh phay khi lò chợ
đã có lối thoát.
d) Khi đặt nhiều quạt
gió cục bộ trên cùng một lò mà lưu lượng gió qua
đường lò đó không đổi cách nhau khoảng cách nhỏ hơn 10m, mỗi
quạt làm việc với đường ống riêng thì tổng lưu lượng của các quạt phải nhỏ hơn hoặc bằng 70% lưu lượng gió đi
qua lò tại vị trí đặt quạt đầu tiên tính theo chiều gió.
đ) Việc đặt quạt gió
cục bộ ở lò gió thải được thông gió bằng hạ áp chung và phải
đảm bảo điều kiện thành phần không khí mỏ
tại vị trí đặt quạt đạt yêu cầu so với quy định tại Điều 42 của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Tại mỗi vị trí đặt
quạt cục bộ phải có bảng ghi:
a) Lưu lượng gió
thực tế của lò tại vị trí đặt quạt.
b) Lưu lượng gió thực
tế của quạt.
c) Lưu lượng gió thực
tế tại gương lò cụt.
d) Chiều dài tối đa
cho phép quạt thông gió đoạn lò cụt.
đ) Thời gian thông gió
sau khi nổ mìn.
e) Ngày và chữ ký của
người ghi.
7. Cho phép đặt quạt
gió cục bộ chạy bằng năng lượng khí nén khi đào hoặc đánh sập các lò thông gió
liền với các gương khấu nhưng phải tuân thủ các
điều kiện sau:
a) Khoảng cách từ vị
trí đặt quạt gió cục bộ đến gương khấu tối đa là 15m tính theo chiều gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thành phần không
khí mỏ đảm bảo theo yêu cầu được quy định tại Điều 42 của Quy chuẩn này.
d) Quạt gió cục bộ
không có khả năng gây cháy khi cánh va đập với thân quạt.
8. Không được thông
gió các gương lò cụt ở các mỏ có khí cháy, nổ, độc bằng phương pháp khuyếch tán
trừ các cúp nối có chiều dài nhỏ hơn 6m. Cho phép sử dụng
thông gió khuyếch tán cho các cúp nối có chiều
dài đến 10m ở những mỏ không có khí cháy, nổ, độc.
Điều
46. Thông gió các hầm, trạm trong hầm lò
1. Các buồng nạp ắc
quy và kho VLNCN trong hầm lò phải được thông gió bằng luồng gió sạch riêng, cho
phép không phải thông gió riêng với điều kiện trong buồng nạp đồng thời nạp nhiều
nhất 3 bộ ắc quy tàu điện loại có trọng lượng bám dính dưới 5 tấn hoặc một bộ ắc
quy cho tàu điện có trọng lượng bám dính đến 10 tấn.
Các hầm máy ở mỏ có khí
cháy, nổ và bụi nổ đều phải được thông gió bằng luồng gió sạch. Hầm sâu đến 6m
đối với khoáng sàng không có khí cháy, nổ, độc được phép thông gió
bằng khuếch tán. Lối vào hầm phải có kích
thước tối thiểu: Chiều rộng là 1,5m, chiều cao là
1,8m và đóng bằng cửa lưới thép.
2. Cho phép xây dựng
các hầm, trạm trong các đường lò có luồng gió thải với điều kiện:
a) Hàm lượng
khí hydro (H2) thoát ra lớn nhất từ các bộ giá sạc trong luồng không
khí đi ra từ trạm nạp ắc qui đến các đường lò khác không lớn
hơn 0,5%.
b) Có hệ thống hoặc
thiết bị, dụng cụ đo hàm lượng khí H2 trong không khí
mỏ tại hầm, trạm.
3. Trong các hầm máy
và thiết bị phân phối điện phải đặt quạt để nhiệt
độ trong hầm máy không cao hơn 5°C so với nhiệt độ tại các đường lò xung quanh
nhưng không vượt quá 30°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các giếng mỏ phải
được thông gió trên toàn bộ chiều sâu trong suốt thời gian xây dựng. Trạm quạt
thông gió phải đặt trên mặt đất, cách giếng ít nhất
20m và phải làm việc liên tục.
2. Để thông
gió các giếng mỏ, phải dùng đường ống
gió bằng vật liệu cứng. Khoảng cách từ cuối
đường ống gió đến gương giếng được xác định qua tính toán nhưng tối đa là 15m
và lúc gầu bốc nhót hoạt động tối đa là 20m. Các đường ống gió phải được móc
vào cáp hoặc được gắn chặt vào thành giếng.
Điều
48. Các công trình thông gió
1. Để ngăn ngừa hiện
tượng luồng gió đi tắt và đảm bảo đổi
chiều gió, phải đặt các cổng gió, cầu gió và
tường chắn. Các công trình thông gió đều phải được thực hiện
theo thiết kế được Đơn vị quản lý khai
thác mỏ phê duyệt.
2. Cổng gió phải có kết
cấu không cùng một lúc mở cả hai cửa và làm bằng vật liệu không
cháy.
3. Các cổng gió đặt
trong lò nối các giếng với nhau phải có kết cấu ngăn ngừa sự đi tắt của các luồng
gió vào các cánh khai thác, khu khai thác.
4. Các giếng, giếng
gió, lò có đặt các thiết bị thông gió và lò dùng để
vận chuyển người, vật liệu đều phải có các cổng
gió. Mỗi cửa gió trong cổng đều phải có cửa chính và
cửa đào chiều tự mở theo chiều ngược lại.
5. Đối với các cầu gió
bằng ống, phải sử dụng các ống có tiết diện tối thiểu là 0,5m2.
6. Quy định về cửa
gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các cửa chắn có cửa
sổ điều chỉnh gió có thể làm bằng gỗ ván. Khi dựng cửa chắn dùng để cách ly luồng
gió phải dọn sạch các lớp đất đá lở ra xung quanh khu vực xây dựng cửa chắn.
c) Khi lắp đặt cửa chắn
gió một cánh ở đường lò vận chuyển, phải để lại ở cửa chắn gió một cửa cho người
đi lại chiều rộng tối thiểu là 0,7m. Đối với cửa gió đặt
trong lò một đường xe mà không có lối đi riêng cho người, khoảng hở giữa thành
đứng của cửa gió và phần nhô ra lớn nhất của đoàn tàu
chuyển động phải là 0,7m.
d) Tất cả các cửa gió
đều phải tự động đóng và thường xuyên đóng, ở những lò có mật độ vận chuyển lớn
hơn 6 chuyến/ca, cửa gió phải tự động đóng, mở.
đ) Không được đặt cửa
gió ở những khu vực lò nghiêng vận chuyển bằng
đường ray, monoray và cáp treo.
e) Các cửa gió và tường
chắn khi không còn tác dụng
phải được dỡ bỏ.
g) Phụ trách bộ phận
thông gió hoặc những người được phân công về công
tác thông gió phải kiểm tra hàng ngày hoạt động của các cửa gió tự động.
7. Chỉ Phụ trách bộ
phận thông gió hoặc người được ủy quyền mới được phép thực hiện điều chỉnh các
công trình thông gió trong hầm lò theo phương án đã được Giám đốc điều hành mỏ
phê duyệt.
Điều
49. Thiết bị thông gió
1. Thông gió hầm lò
phải được thực hiện bằng các trạm quạt gió chính hoạt động liên tục đặt trên mặt
đất và quạt cục bộ đặt trong hầm lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Trạm quạt gió
chính phải có ít nhất hai tổ hợp quạt, một trong
hai tổ hợp quạt đó dùng để dự phòng. Quạt gió mới hoặc cải
tạo lại đều phải cùng kiểu và cùng kích thước. Trường hợp đặc biệt, có
thể cho phép khác loại nhưng phải bảo đảm đủ
lưu lượng và hạ áp theo yêu cầu thông gió và hộ chiếu lắp đặt phải được Đơn vị
quản lý, khai thác mỏ phê duyệt.
Đối với những mỏ
không có khí cháy, nổ, bụi nổ, cho phép có một tổ hợp quạt gió chính hoạt động
với một động cơ dự phòng.
Đối với mỏ khi khai
thác các vỉa, thân quặng có nguy hiểm phụt khí bất ngờ, trạm quạt gió chính phải
có nguồn cấp điện dự phòng 100%.
4. Việc chuyển thiết
bị quạt gió sang làm việc theo chế độ đảo chiều gió phải được
thực hiện trong khoảng thời gian tối đa
là 10 phút. Lưu lượng gió vào các lò ở chế độ làm việc đảo
chiều phải đảm bảo ít nhất 60% lưu lượng bình thường.
5. Phải có biện pháp
đặc biệt phòng ngừa cáu bẩn ở bộ phận tạo dòng của quạt gió, ở rãnh
gió và ở cơ cấu đảo chiều gió cũng như phải có biện
pháp phòng ngừa đất đá rơi và nước chảy vào bộ phận tạo dòng của quạt gió.
Trong rãnh gió không được có các vật cản và phải được dọn sạch bụi. Rãnh gió phải
có cổng gió thông ra mặt đất.
6. Trong rãnh gió ở vị
trí nối với giếng, giếng gió và phía trước cánh của quạt cần phải đặt lưới bảo
vệ cao ít nhất 1,5m. Trường hợp quạt dự phòng không đủ lưu lượng so với quạt
chính, Giám đốc điều hành mỏ phải có biện pháp điều tiết, phân phối gió và quy
định chế độ làm việc của mỏ phù hợp với năng lực của quạt dự phòng.
Điều
50. Quy định về điều khiển thiết bị thông gió
1. Trong nhà đặt thiết
bị thông gió của trạm quạt gió chính phải có điện thoại để liên lạc trực tiếp với
tổng đài của mỏ; nếu khu vực làm việc của người
vận hành trạm quạt gió chính có độ ồn lớn hơn 85dB thì phải có ca bin cách âm
cho thợ vận hành. Người trực vận hành thiết bị thông gió hoặc người trực ở bàn
điều khiển có nhiệm vụ ghi vào sổ thống kê hoạt động của thiết bị thông gió chính.
Chi tiết nội dung thực
hiện theo mẫu số 09 Phụ lục VII của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khi trạm quạt gió
dừng bất ngờ do hư hỏng hoặc mất điện, người trực
trạm quạt gió phải thông báo ngay cho bộ phận điều hành, chỉ huy sản xuất của mỏ
và bộ phận này phải báo cáo ngay Giám đốc điều hành mỏ, Phó giám đốc hoặc người
được giao phụ trách an toàn, cơ điện và Phụ trách bộ phận thông gió tại hiện
trường để áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn cho người ở trong hầm lò.
4. Trường hợp tổ
hợp quạt gió chính đang làm việc bị dừng mà không thể khởi động tổ hợp quạt dự
phòng, phải mở ngay cửa cổng gió bên trên giếng hoặc mở cổng gió ở lò thông gió
đặt quạt.
Điều
51. Quy định về kiểm tra công tác thông gió
1. Ít nhất một lần
trong tháng, Phó giám đốc hoặc người được giao phụ trách
cơ điện và Trưởng bộ phận thông gió phải kiểm tra
tình trạng làm việc của các cơ cấu đảo chiều
và cơ cấu khác của trạm quạt gió chính. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào “Sổ
kiểm tra quạt gió và sổ Kiểm
tra cơ cấu đảo chiều, chuyển mạch, làm kín và đảo
chiều gió”.
2. Ít
nhất hai lần trong một năm vào mùa Hè và mùa Đông hoặc khi thay đổi sơ đồ thông
gió và thay quạt gió chính, mỏ hầm lò phải thực hiện đảo chiều gió trong các đường
lò theo Kế hoạch ƯCKC, thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục VII của Quy chuẩn
này. Khi đó, trong hầm lò cấm thực hiện các công việc không liên quan đến việc
đảo chiều gió. Việc kiểm tra các cơ cấu đảo
chiều và lưu lượng gió phải tiến hành theo lịch và ghi vào sổ theo mẫu số 08 tại
Phụ lục VII của Quy chuẩn này.
3. Các thiết bị thông
gió của mỏ phải được kiểm tra, theo các quy định sau:
a) Ít
nhất một lần trong hai ngày - đêm đối với
nhân viên kỹ thuật cơ điện được giao nhiệm vụ quản lý các thiết bị thông gió.
b) Ít nhất một lần một
tuần đối với Phụ trách bộ phận thông gió.
c) Ít nhất một lần
trong một tháng đối với Phó giám đốc hoặc người được giao phụ trách cơ điện, an
toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
2. THÔNG GIÓ MỎ NGUY HIỂM VỀ KHÍ VÀ BỤI NỔ
Điều
52. Chế độ làm việc và phân loại mỏ nguy hiểm về khí và bụi nổ
1. Ở mỏ có xuất hiện
khí mêtan, hydro sulfua và bụi nổ phải chuyển sang chế độ làm việc của mỏ có nguy
hiểm về khí và bụi nổ.
2. Mỏ có khí mêtan được
phân chia theo 4 hạng mỏ ghi trong Bảng 4 của Quy chuẩn này.
Bảng
4 - Phân hạng mỏ theo độ xuất khí mêtan tương đối
Hạng
mỏ theo khí
Độ
xuất khí mêtan tương đối tính theo 1 m3 quặng khai
thác trong 1 ngày đêm, m3
Hạng
I
đến
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ
7 đến dưới 14
Hạng
III
từ
14 đến dưới 21
Siêu
hạng
Từ
21 hoặc ở các mỏ có nguy hiểm về hiện tượng xì
hoặc phụt khí
3. Mỏ quặng sulfua phụ
thuộc vào nồng độ khí hydro sulfua hoặc bụi nổ được phân ra
các loại sau:
a) Mỏ không nguy hiểm
về khí độc, bụi, khi đó mỏ làm việc theo chế độ bình thường.
b) Mỏ nguy hiểm về khí
độc ở mức độ thấp, khi đó mỏ làm việc ở chế độ có điều kiện về an toàn.
c) Mỏ nguy hiểm
theo bụi nổ thì phải làm việc ở chế độ có điều kiện
nghiêm ngặt về an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Mỏ hầm lò quặng
sulfua nguy hiểm về khí (những mỏ có nồng độ hydro sulfua cao theo quy định tại
Điều 42 của Quy chuẩn này) phải áp dụng các quy định sau:
a) Khi đào đường lò
phải tiến hành khoan thăm dò từ 5 m đến 10 m.
b) Nước thải từ gương
đào lò, khai thác phải được thu gom và làm trung hòa axít.
5. Các mỏ quặng
sulfua nguy hiểm về khí cháy và bụi nổ được chia thành hai nhóm theo nồng độ
trung bình của sulfua trong quặng:
a) Nhóm I từ 12% đến
18%.
b) Nhóm II lớn hơn
18%.
Điều
53. Quy định bổ sung về an toàn đối với mỏ nguy hiểm về bụi nổ
Đối với những mỏ nguy
hiểm về bụi nổ, phải thực hiện các quy định sau:
1. Đối với mỏ nhóm I:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tưới nước gương lò
trước khi nổ mìn.
2. Đối với mỏ nhóm
II:
a) Tưới nước gương lò
và có hệ thống rửa bụi lưu huỳnh thành đường lò.
b) Nổ mìn điện và
dùng thuốc nổ an toàn.
c) Sử dụng các thiết
bị điện chống nổ.
d) Balát (đá dăm) để
rải đường trong hầm lò nguy hiểm về bụi lưu huỳnh, chỉ được sử dụng đá trơ (vật
liệu trơ).
đ) Đối với mỗi gương
lò mỏ quặng sulfua giám đốc điều hành mỏ phê duyệt hộ
chiếu nổ mìn.
e) Lỗ khoan gặp phải
chỗ trống rỗng hoặc nứt rạn thì không nạp thuốc nổ.
g) Sau khi kết thúc
công tác nổ mìn và thông gió, chỉ khi được phép của
Phó phụ trách bộ phận sản xuất trực ca mới được
bắt đầu công việc khác ở trong gương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
54. Quy định chung
1. Mỗi
mỏ hầm lò phải thực hiện các biện pháp để khử bụi
trong không khí mỏ. Các biện pháp chống bụi được Giám đốc điều
hành mỏ duyệt và phải phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này.
2. Trong thiết kế xây
dựng mỏ mới, mỏ cải tạo, xây dựng các mức khai thác mới
của mỏ đang hoạt động; trong thiết kế mỏ vỉa
chuẩn bị các khu, khoảnh khai thác cũng như các hộ chiếu khai thác, hộ chiếu
đào chống các đường lò chuẩn bị đều phải có các biện pháp dập bụi.
3. Các thiết bị mỏ
trong quá trình làm việc sinh ra bụi phải có phương tiện dập bụi ngay tại khu vực
sinh ra bụi.
4. Trường hợp đường ống
dẫn nước để cung cấp nước cho mục đích dập bụi được lấy từ hệ thống đường ống
nước cứu hỏa, phải đáp ứng được quy định tại
khoản ở Điều 96 của Quy chuẩn này.
Điều
55. Những yêu cầu bổ sung đối với vỉa, thân quặng nguy hiểm về bụi nổ
1. Khi thiết kế, khai
thác quặng nguy hiểm về nổ bụi, phải có các biện pháp phòng ngừa và hạn chế nổ
bụi trên cơ sở sử dụng bụi trơ, nước hoặc nước kết hợp bụi trơ.
2. Đối
với các mỏ đang xây dựng, cải tạo và nguy hiểm về bụi nổ, phải xây dựng các tường
chắn chịu nổ trong những lò nối giữa các giếng nghiêng, lò nghiêng và giữa các
lò dọc vỉa chính có các luồng gió khác nhau. Giám đốc
điều hành mỏ quyết định thời hạn xây dựng và đưa vào sử dụng các tường chắn chịu
nổ theo thiết kế được đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt. Khi tiến hành công
việc nổ mìn phải có biện pháp phòng ngừa bụi nổ.
3. Các vị trí sau đây
phải được cách ly bằng các dàn bụi trơ hoặc dàn
nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các gương lò chuẩn
bị.
c) Các cánh khai thác
của mỏ ở mỗi khu.
d) Các lò đặt băng tải
hoặc máng cào.
đ) Các khu vực bị cháy.
4. Quy định về lắp đặt
dàn bụi trơ và dàn nước
a) Các dàn bụi trơ hoặc
dàn nước được đặt ở các đường lò dọc vỉa vận chuyển và thông gió bên cạnh các
lò thượng, lò ngầm, lò xuyên vỉa và các lò khác nối liền với chúng; các lò băng
tải vận chuyển quặng dài trên 300m; tất cả các lò nối liền với các khu vực bị
cháy.
b) Cự ly đặt các dàn
bụi trơ hoặc dàn nước tính từ gương khấu, gương lò chuẩn bị và từ vị trí giao
nhau giữa lò dọc vỉa thông gió, vận tải với
lò xuyên vỉa hoặc lò ngầm, lò thượng
cũng như từ vị trí có tường chắn cách ly được quy định như
sau:
- Từ 60m đến 300m đối
với dàn bụi trơ.
- Từ 75m đến 250m đối
với dàn nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tại các lò đặt băng
tải, các dàn bụi trơ được đặt cách nhau tối đa là 300m và các dàn nước là 250m.
c) Khi đảo các lò chuẩn
bị có chiều dài đến 40m phải lắp đặt dàn bụi trơ
tự động lật hoặc sử dụng các dàn nước phân tán trên chiều dài lò.
d) Khi đào các lò chuẩn
bị có chiều dài nhỏ hơn 40m phải được cách ly bằng các dàn bụi trơ hoặc các dàn
nước phân tán đặt ở lò bên cạnh nối với lò chuẩn bị đang đào với khoảng cách
cho phép ngắn nhất đến vị trí giao nhau 60m đối với dàn bụi trơ và 75m đối với
dàn nước.
đ) Cấu tạo dàn bụi
trơ, dàn nước phân tán cũng như trình tự đặt các dàn
bụi trơ, các dàn nước phân tán trong mạng đường lò phải
tuân thủ theo thiết kế được đơn vị quản lý khai thác mỏ
phê duyệt.
5. Khi trong một mỏ đồng
thời khai thác các vỉa, thân quặng nguy hiểm và không nguy hiểm về bụi nổ, trên
các lò nối liền các vỉa, thân quặng nguy hiểm về bụi nổ và không nguy hiểm về bụi
nổ phải áp dụng biện pháp phòng ngừa nổ bụi theo các khoản 1 đến 4 Điều 55 của
Quy chuẩn này.
6. Hàng quý, Giám đốc
điều hành mỏ phải phê duyệt kế hoạch và lịch biểu thực
hiện các biện pháp phòng ngừa nổ bụi quặng và gửi đến lực lượng CN-CH chuyên
trách.
7. Quy định về công
tác kiểm tra an toàn bụi nổ
Ít nhất một lần trong
quý, các mỏ hầm lò phải phối hợp với đơn vị CN-CH chuyên trách thực hiện kiểm
tra an toàn bụi nổ bằng các máy đo, lấy mẫu không khí mỏ và phân tích mẫu trong
phòng thí nghiệm.
Mục
4. KIỂM SOÁT TÌNH TRẠNG KHÔNG KHÍ MỎ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phải xây dựng kế
hoạch thông gió cùng với
kỳ lập kế hoạch sản xuất và thường xuyên điều chỉnh
kế hoạch thông gió cho phù hợp với sự biến động trong sản xuất của mỏ.
2. Trưởng bộ phận
thông gió của mỏ phải cập nhật kịp thời
vào sơ đồ thông gió những thay đổi đã xảy ra trong việc bố
trí các công trình thông gió (cửa gió, tường chắn gió, cầu gió...), quạt cục bộ,
những thay đổi về hướng các luồng gió, lưu lượng gió cũng như những lò mới
đào.
3. Kết quả đo lưu lượng
gió trong các đường lò và ở rãnh gió trạm quạt đều phải kịp thời ghi
vào sơ đồ thông gió lưu ở Bộ phận thông gió cũng như ở phòng làm việc của Phó
giám đốc/người được giao phụ trách an toàn,
cơ điện và bộ phận điều hành, chỉ huy
sản xuất của mỏ. Mỗi khi thay đổi mạng thông gió,
phải chỉnh lại sơ đồ đấu nối mạng thông gió.
4. Trong mỗi lần xây
dựng kế hoạch phát triển mỏ, phải tiến hành xác
định lại đường đặc tính công tác thực tế của quạt chính, đo hạ
áp đường lò và phân tích khí để
sử dụng vào tính toán thông gió và lập các biện pháp đảm bảo thông gió mỏ
phù hợp.
Hướng dẫn chi tiết việc
lập kế hoạch thông gió thực hiện theo Phụ lục III của Quy chuẩn này.
Điều
57. Quy định về đo gió, đo khí
1. Để kiểm tra sự
chính xác việc phân phối gió cho các tầng, cánh, khoảnh (buồng) khai
thác phải tiến hành đo lưu lượng gió không ít hơn một lần trong tháng cũng như
khi thay đổi chế độ thông gió.
Để xác định định lượng
thành phần không khí mỏ việc lấy mẫu phải được tiến hành không ít hơn một lần
trong tháng ở các khoảnh (các buồng) và không ít hơn một lần trong quý ở các đường
lò còn lại. Ở các mỏ, nguy hiểm thoát khí lưu
huỳnh, sulfuahydro và các chất khí độc, hại khác, Giám đốc điều hành mỏ thống
nhất định kỳ, thời hạn và vị trí lấy mẫu không khí mỏ với lực lượng CN-CH
chuyên trách, hàm lượng khí độc hại trong mẫu được xác định ở phòng thí nghiệm.
Kiểm tra thành
phần không khí mỏ được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục III của Quy chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ngoài những vị trí
nêu tại khoản 1 và 2 Điều 57 của Quy chuẩn này, phải đo lưu lượng gió ở luồng
gió chính đi vào mỏ, các nhánh của luồng gió sạch, các gương lò cụt và ở vị trí
đặt quạt cục bộ để điều chỉnh
lưu lượng gió phân phối trong mỏ.
Chương
IV
VẬN TẢI MỎ
Mục
1. VẬN CHUYỂN NGƯỜI, HÀNG TRONG LÒ BẰNG VÀ NGHIÊNG
Điều
58. Quy định chung về vận chuyển người và hàng
1. Trong mỏ quặng hàm
lò phải có sơ đồ vận tải và lịch biểu làm việc của các phương tiện vận tải được
Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt.
2. Không được đấu nối
toa xe chở người với toa xe chở hàng.
3. Dọc theo các đường
lò vận tải phải lắp đặt các biển báo thể hiện khoảng cách từ đường lò vận tải với
các đường lò khác; gần các điểm chất tải và trao đổi
phương tiện; vị trí người lên xuống; giá trị tốc độ yêu cầu và giới hạn của
phương tiện vận tải; vị trí phanh khi sửa chữa đường lò. Trong các đường lò vận
tải bằng máy tự hành, tại các vị trí điều chỉnh tốc độ phải lắp đặt
các biển báo điều chỉnh tốc độ; lối đi lại và phần đường lò vận tải
dành cho người đi bộ phải được chỉ dẫn
bằng các dải sơn màu. Trong các đường lò phân khoảnh
(buồng), vị trí dành cho người đi bộ phải được chỉ dẫn.
Trong các đường lò có máy tự hành làm việc phải làm khám tránh từ lối dành
riêng cho người đi bộ.
4. Không được thực hiện
các hành vi sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Vận chuyển người
cùng với các dụng cụ, phụ tùng nhô ra khỏi thành goòng, VLNCN, chất dễ cháy và hóa
chất nguy hiểm.
c) Đấu nối các goòng
chở hàng vào đoàn tàu vận chuyển người.
d) Mang các vật cồng
kềnh và dài trên đường trong thời gian thiết bị vận tải làm việc.
đ) Chở người trên đầu
tàu, trong các goòng không được trang bị để
chở người, trên toa sàn (trừ trường hợp
có vị trí ngồi thứ hai cho phép người làm công tác thanh tra hoặc tập sự lái
tàu được ngồi trên đầu tàu).
5. Hàng ca, trước khi
vận chuyển người, thợ lái tàu phải tiến hành kiểm tra các toa xe, đặc biệt phải
chú ý đến những cơ cấu nối móc, kẹp cáp, thiết bị tín hiệu, hệ trục bánh goòng
và phanh. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào
sổ theo dõi tình trạng thiết bị và báo cáo cho Phó phụ trách bộ phận sản xuất
trực ca để ký cho phép vận chuyển người vào
phiếu hành trình của người lái tàu.
6. Hàng tuần, các toa
xe chở người phải được Phụ trách cơ điện của bộ
phận sản xuất xem xét, kiểm tra. Kết quả kiểm tra phải ghi vào sổ kiểm tra.
Mẫu sổ và các nội
dung kiểm tra được thực hiện theo mẫu số 01 Phụ lục VII của Quy chuẩn này.
7. Vận tải bằng trục
tải trong lò nghiêng, giếng đứng: Tuân thủ
theo các quy định về nội dung và thời hạn kiểm tra tại
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn tời trục mỏ QCVN 02:2016/BCT.
Điều
59. Quy định chung về vận chuyển hàng bằng xe goòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hệ trục bánh goòng
bị trục trặc (bị rơ rão,
các bulông và chốt bắt giữ bị thiếu, trục bánh cong, có vết nứt trên trục, bánh
goòng bị sứt mẻ sâu).
b) Các móc nối, quai
treo và những phần kéo khác bị hư hỏng cũng như nối móc bị
mòn bề mặt quá giới hạn cho phép.
c) Đầu đấm và phanh bị
trục trặc.
đ) Bộ phận khóa đáy
goòng bị hỏng
và đáy của goòng đóng không khít.
đ) Khung (xát xi)
goòng bị biến dạng hoặc hư hỏng.
e) Thùng goòng bị hỏng
hoặc lồi ra lớn hơn 50mm so với thành goòng.
2. Không được thực hiện
các hành vi sau đây:
a) Đẩy các thành phần
của đoàn tàu khi goòng chưa được móc nối. Móc trực tiếp vào
đầu tàu toa sàn hoặc goòng chở vật liệu kích thước dài, toa sàn và goòng chở gỗ
hoặc thiết bị nhô ra khỏi thành goòng (Khi vận chuyển thiết bị và vật liệu có
kích thước dài phải sử dụng goòng hoặc toa sàn chuyên dùng được nối với nhau bằng
những móc nối cứng có chiều dài tối thiểu là
300mm sao cho những vật liệu dài hoặc thiết bị trên các toa sàn không cản
trở đoàn tàu thông qua được những vị trí đường vòng).
b) Móc nối
và tháo goòng bằng tay khi tàu chạy (Việc nối và tháo móc goòng có móc khóa phải
được thực hiện bằng dụng cụ chuyên dùng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Móc và tháo móc
goòng ở khoảng cách nhỏ hơn 5m đến cửa gió, quang lật hoặc những chướng
ngại khác.
đ) Sử dụng các phương
tiện cầm tay để hãm hoặc khống chế chuyển động của đoàn tàu.
3. Phải sử dụng các
cơ cấu móc nối không tự tháo được khi
kéo các goòng, toa sàn bằng cáp vô tận và cáp đầu mút; trường hợp kéo bằng cáp
vô tận trong lò nghiêng có góc dốc lớn hơn 18°, phải sử dụng thêm cáp, xích kiểm
tra.
4. Móc goòng và cơ cấu
móc nối để vận tải bằng cáp vô tận hoặc cáp đầu mút cũng như móc của đầu tàu phải
phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc gia về thiết kế, chế tạo và kiểm tra thiết bị nâng
TCVN 4244 - 2005 và tài liệu kỹ thuật của nhà máy chế tạo.
Điều
60. Quy định tốc độ vận chuyển người bằng toa xe trong lò bằng
Tốc độ vận chuyển người
tối đa bằng toa xe được quy định như sau:
a) 20km/h - Khi vận chuyển
người bằng toa xe chở người.
b) 12km/h
- Khi vận chuyển người bằng goòng chở hàng được trang bị để
chở người.
Điều
61. Vận chuyển người trong đường lò nghiêng bằng trục tải mỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Việc vận chuyển
người bằng toa xe ở lò nghiêng có góc dốc trên 45° phải áp dụng theo quy định về
vận chuyển người trong giếng đứng.
3. Cấm
sử dụng đồng thời trong cùng một lò nghiêng các phương tiện khác nhau để
vận chuyển người lên - xuống và phương tiện vận tải đường sắt để
nâng - hạ hàng.
4. Loại ray, cách lót
trải đường ray chở toa xe chở người phải phù hợp với loại
cơ cấu phanh hãm. Đối với các toa xe chở người
trong lò hai đường xe, chỉ cho phép người ra vào một bên, các cửa toa xe giữa
hai đường xe và phía không sử dụng phải được đóng khóa lại.
5. Cho phép vận chuyển
người lên - xuống trong thùng cũi hoặc toa xe chuyên dùng không có phanh dù
trong quá trình đào lò, đào sâu và sửa chữa lớn trong lò nghiêng có trang bị vận
tải bằng cáp một đầu mút, trong trường hợp này phải có các biện pháp an toàn
nghiêm ngặt được Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt.
6. Trong thời gian sửa
chữa các đường lò nghiêng vận chuyển người bằng toa xe, cho phép nối móc một
goòng hàng vào đoàn toa xe chở người để đưa vật liệu đến và chở đất đá thải đi,
với các điều kiện sau đây:
a) Không
chở người trong thời gian sửa chữa. Yêu
cầu này không áp dụng đối với những người có
nhiệm vụ sửa chữa lò đó.
b) Tốc độ của đoàn goòng
không được vượt quá 3m/s.
c) Cơ cầu nối móc
goòng chở hàng phải được chế tạo theo tài liệu kỹ
thuật của nhà máy được phép chế tạo toa xe chở
người.
d) Tải trọng trên cơ
cấu nối móc của toa xe chở
người và trên trục tải không được vượt quá giá trị tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lần đầu đưa vào vận
hành các toa xe chở người.
b) Ít nhất một lần
trong 6 tháng sử dụng.
3. Mỗi đoàn toa xe chở
người phải có tín hiệu ánh sáng ở toa xe đầu tiên theo
hướng chuyển động của đoàn tàu.
9. Đối với các mỏ
đang sản xuất và xây dựng, Giám đốc điều hành mỏ phải quyết định người chịu
trách nhiệm việc tổ chức vận chuyển người trong lò nghiêng.
Điều
62. Vận chuyển vật liệu trong đường lò bằng
1. Tại đường dẫn vào
quang lật của trạm chất tải cố định, trong trường hợp sử
dụng máy đẩy goòng hoặc tời, phải có khóa liên động để ngăn cản hoạt
động đồng thời quang lật và máy
đẩy goòng hoặc tời. Việc điều khiển các thiết bị này phải
thực hiện từ bảng điều khiển đặt ở những vị trí đảm
bảo an toàn cho người vận hành.
2. Yêu cầu an toàn
khi đẩy goòng bằng tay:
a) Phải treo đèn sáng
ở thành ngoài phía trước của goòng hoặc các loại tín hiệu nhận biết khác được
Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt.
b) Khoảng
cách giữa các goòng khi đẩy goòng bằng
tay tối thiểu là 10m trên đường có độ dốc đến
0,7% và 30m trên đường có độ dốc lớn
hơn 0,7%. Cấm đẩy goòng bằng tay trên đường có
độ dốc từ 1 % trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Cấm đứng phía trước
để kéo hoặc hãm goòng.
đ) Cấm trèo lên goòng
hay đứng trên đầu đấm kể cả lúc goòng dừng.
e) Khi goòng
bị trật bánh khỏi đường ray, phải báo ngay cho người đẩy
goòng phía sau biết để hãm goòng lại, đồng thời
rời goòng và tránh về phía hông lò (phía dành cho người đi lại).
g) Đường ray trong lò
phải đặt đúng kỹ thuật, các đầu nối đường ray, tà vẹt không được cập kênh, sứt
mẻ, mối nối đường ray phải có đủ bulông. Lò phải được
dọn sạch, không được để đất đá, đầu gỗ và các vật cản khác làm vướng lối tránh
goòng và lối người đi lại.
Điều
63. Vận chuyển vật liệu trong lò nghiêng
1. Phải lắp đặt bộ chặn
(barie) để bảo vệ người làm việc ở gương lò
khi goòng tuột cơ cấu móc nối hoặc đứt cáp kéo.
2. Khi vận chuyển bằng
cáp đầu mút:
a) Tại
sàn tiếp nhận trên (đầu trục) phải có đoạn đường bằng cho goòng vào và lắp đặt
bộ chặn để dừng chuyển động của goòng.
b) Phía trên sàn tiếp
nhận dưới (chân trục) phải đặt bộ chặn goòng có cơ cấu giảm chấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cho phép đặt bộ chặn
loại cứng ở phía dưới sàn tiếp nhận trên cũng như trong đoạn đường nhánh rẽ vào
lò trung gian; độ bền của bộ chặn phải được xác định qua
tính toán.
3. Khi vận tải bằng
cáp vô tận, trên đường của các nhánh có tải và không tải,
phía dưới sàn tiếp nhận trên và phía trên sàn tiếp nhận
dưới cũng như trên và dưới của tất cả các sàn tiếp nhận trung gian phải đặt mỗi
nơi hai cóc hãm bảo hiểm: Bộ thứ nhất cách sàn tiếp nhận 5m và bộ thứ hai
- cách bộ thứ nhất 5m.
4. Ở sàn tiếp nhận dưới
và trung gian, trên những đoạn băng của lò nghiêng phải
làm các cúp tránh để bảo vệ người và đặt các bảng điều khiển,
thông tin liên lạc.
5. Người không
được đi lại ở lò nghiêng trong thời gian vận chuyển hàng.
6. Phải đặt bộ chặn bảo
hiểm, bảng tín hiệu ánh sáng và những dấu hiệu phòng ngừa trong các lò dọc vỉa
trung gian trước các lối vào lò thượng, lò ngầm và
giếng nghiêng.
7. Trong thời gian
thiết bị trục tải làm việc, người không có trách nhiệm không được vào
nơi tháo, móc goòng và phải treo dấu hiệu phòng ngừa.
Mục
2. VẬN CHUYỂN NGƯỜI, HÀNG TRONG GIẾNG ĐỨNG
Điều
64. Vận chuyển người và hàng
1. Việc vận chuyển
người trong giếng đứng phải bằng thùng cũi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
65. Không được thực hiện các hành vi
1. Vận chuyển người
trong thùng skip và thùng cũi chuyên dùng chở hàng, trừ khi xem xét, kiểm tra,
sửa chữa giếng, đo đạc và các trường hợp ƯCKC, khi đó phải có biện pháp an toàn
nghiêm ngặt được Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt
2. Vận chuyển người
trong các thùng cũi đã chất đầy hoặc chất một phần hàng.
3. Sử dụng trục tải
chở hàng để chở người (trừ khi đưa người
lên khi đào, đào sâu thêm giếng hoặc khi lưu lượng nước chảy
vào đe dọa ngập giếng khi dừng máy trục).
4. Vận chuyển người
trong các thùng trục không có khung dẫn hướng, không có chụp bảo hiểm ở trên để
đề phòng vật lạ rơi xuống gây tai nạn.
5. Ngồi hoặc đứng lên
mép thùng trục khi lên - xuống.
6. Chốt tải
đến mức cách mép thành trên của thùng trục 100mm.
7. Thùng trục chở
người đi qua miệng loa tại sàn thao tác xuống ngăn dưới, khi dưới miệng
loa có thiết bị xúc bốc.
Mục
3. PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ VẬN TẢI MỎ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thiết kế
chế tạo phương tiện, thiết bị vận tải mỏ
cũng như các phương tiện, thiết bị vận tải mới, nhập khẩu lần đầu được đưa vào
sử dụng trong mỏ hầm lò quặng phải được kiểm tra, thẩm định
về kỹ thuật an toàn theo quy định của pháp luật.
2. Việc sử dụng thiết
bị vận tải có truyền động bằng động cơ diezel
trong hầm lò phải được đơn vị quản lý khai thác mỏ kiểm tra về kỹ thuật an toàn
trước khi đưa vào sử dụng. Động cơ diezen sử dụng trong hầm lò phải đảm bảo các
yêu cầu sau:
a) Được trang bị thiết
bị đo, báo hàm lượng khí cháy nổ, độc hại và đo nhiệt
độ tự động, có cấu tạo phòng nổ phù hợp khi chạy trong các đường lò có khí, bụi
nổ.
b) Khí thải của động
cơ diezen không làm thay đổi thành phần không khí trong hầm lò được quy định tại
bảng 2 của Quy chuẩn này.
3. Trên đường ray nối
gara đầu tàu với giếng, phải đặt barie
(rào chắn) thường xuyên đóng.
4. Gara tạm thời trên
đoạn đường ray cụt chuyên dùng để sửa chữa đầu tàu ngoài mặt bằng mỏ phải lắp đặt
cách miệng giếng tối thiểu là
30m.
5. Để
vận chuyển thiết bị, vật liệu, đất đá thải từ nơi sửa chữa và chống xén
trong lò có góc dốc đến 30°, có thể sử dụng tời
với các điều kiện sau:
a) Đường kính của cáp
không được nhỏ hơn 20 lần đường kính của tang, cho phép quấn
nhiều lớp cáp trên tang.
b) Tốc độ chuyển dịch
trung bình của cáp ở tang quấn không được vượt quá
1,8m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với những tời
mới chế tạo cho mục đích sử dụng trên, phanh hãm phải đóng tự động khi mất điện.
6. Tất cả
các phương tiện vận chuyển người trong hầm lò, những thiết bị bảo vệ và an toàn
(phanh hãm, phanh dù, rào chắn, hãm bảo hiểm) cũng như các cơ cấu nối móc và
móc khi chế tạo mới phải theo thiết kế được phê duyệt.
Điều
67. Yêu cầu đối với đường ray
1. Độ sai lệch khổ
rộng của đường ray không được lớn hơn 4mm và nhỏ hơn 2mm so với
cương cự quy định.
2. Đường ray không được
phép sử dụng trong trường hợp:
a) Độ mòn của
đỉnh ray theo phương thẳng đứng (lớn hơn 12mm
đối với ray mã hiệu P24; 16mm đối với ray P33 và 20mm đối với ray P38 hoặc các
mã hiệu tương đương) vượt quá giới hạn an toàn cho phép theo quy định hiện
hành, cũng như khi mép ngoài bánh xe chạm vào các đinh ốc,
khi có những vết nứt dọc và ngang trong ray, tróc vỡ đỉnh
ray, bong đế chân ray và các khuyết tật khác có thể làm đoàn tàu trật bánh.
b) Độ lệch của ray so
với tim đường tại những vị trí nối lớn
hơn 30mm trên chiều dài đường đến 8m.
3. Ghi không được
phép sử dụng trong trường hợp:
a) Lưỡi ghi
định hướng bị chệch, sứt mẻ, cong theo chiều ngang và dọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ghi khi đóng
có khe hở lớn hơn 4mm giữa lưỡi ghi và ray khung.
d) Không có định vị
các vị trí chuyển dịch ghi bằng chốt định vị hoặc cơ cấu khác.
đ) Rãnh đề kéo bộ
truyền động chuyển ghi để hở.
4. Các bộ truyền động
để di chuyển ghi trên đường ray phải đặt về phía người đi lại đảm bảo khoảng
cách tối thiểu là 0,7m từ phần nhô ra nhiều nhất
của bộ truyền động đến cạnh của đoàn tàu.
5. Khoảng cách từ bộ
truyền động đến vì chống lò phải đảm bảo thuận tiện cho việc lắp đặt, xem xét,
kiểm tra và sửa chữa.
6. Khi chiều rộng của
lò không đủ, các bộ truyền động chuyển ghi phải
đặt trong cúp.
7. Đường ray và trang
bị của đường, rãnh, cống thoát nước, các bộ chuyển ghi, tín
hiệu và dấu hiệu chỉ đường, các khoảng trống và lối người đi trong lò bằng và
lò nghiêng vận tải bằng goòng, cũng như lưới tiếp xúc
vận tải bằng đầu tàu điện phải được Trưởng bộ
phận cơ điện hoặc người được giao nhiệm vụ kiểm tra ít nhất một lần trong tháng
và Phụ trách bộ phận đường sắt ít nhất hai lần trong tháng. Khi xem xét, kiểm
tra phải đo cương cự đường và chênh lệch độ cao giữa các ray.
8. Ít nhất 1 lần
trong năm, phải kiểm tra độ mòn của các ray và tiến hành đo trắc dọc các đường
ray. Thời gian kiểm tra do Giám đốc điều hành mỏ quyết định. Các kết quả đo trắc
dọc phải được Trắc địa mỏ ghi chép lưu giữ và cập nhật điều chỉnh
trên sơ đồ vận tải mỏ.
9. Sơ đồ vận tải bằng
goòng được Giám đốc điều hành mỏ
phê duyệt. Trên sơ đồ này phải chỉ rõ: Chiều
dài, trắc dọc, trắc ngang của đường vận tải và các nhánh, sức chứa của các
nhánh, các bộ chuyển ghi và những hình thức vận tải
bằng goòng trên tất cả các lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
68. Vận tải bằng tàu điện
1. Các lò bằng vận tải
bằng đầu tàu điện cho phép độ dốc tối đa là
0,7%; trường hợp điều kiện địa chất mỏ không cho phép, có thể tăng độ dốc đến
1%, khi đó việc vận tải phải thực hiện theo thiết kế kèm theo những giải pháp đảm
bảo vận chuyển an toàn được đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt.
2. Khoảng cách hầm
an toàn trên đường ray của đoàn tàu ở độ dốc lớn nhất (bất lợi nhất) tối đa là
40m khi vận tải hàng và 20m khi vận chuyển người; trong các đường lò thẳng, tiết
diện ổn định và không có người đi lại, cho phép tăng khoảng cách hãm an toàn
khi vận chuyển hàng theo thiết kế được đơn vị quản
lý khai thác mỏ phê duyệt.
3. Trong thời gian vận
chuyển, đầu tàu phải ở phía trước đoàn tàu. Cho phép đầu tàu ở phía cuối đoàn
tàu để thực hiện
các thao tác dồn dịch trong phạm vi chiều
dài tối đa là 300m với tốc độ chuyển động 2m/s.
4. Cho phép đẩy
đoàn goòng vào gương khi đào lò chuẩn bị một đường xe ở khoảng cách tối đa là
400m theo biện pháp kỹ thuật an toàn được Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt.
5. Goòng cuối cùng của
đoàn tàu phải treo đèn đỏ. Trường hợp đầu tàu chạy độc lập, đèn đỏ phải treo ở phía
sau theo hướng chuyển động của đầu tàu.
6. Không được chạy
các tàu điện ắc quy không có mái che trên buồng lái cũng như kéo các tàu đó khi
có người trong buồng lái trên những đoạn đường dưới đường dây tiếp xúc có điện.
7. Không được vận
hành đầu tàu trong các trường hợp sau:
a) Đầu đấm hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phanh hỏng hoặc
không được điều chỉnh trước.
d) Cơ cấu rải cát bị
hỏng, không có cát trong thùng (trừ các đầu tàu có trọng lượng bám dính đến
20KN).
đ) Các đèn pha không
sáng.
e) Thiết bị báo tín
hiệu bị hỏng.
g) Vi phạm tính an
toàn nổ của các thiết bị trên đầu tàu.
h) Chiều dày guốc
phanh bị mòn hơn 2/3 và đai vành bánh bị cán dẹt hơn 10mm.
i)
Thùng ắc quy của đầu tàu điện không được đậy nắp kín.
k) Hỏng thiết bị điện,
cơ cấu khóa liên động và phương tiện bảo vệ.
8. Chỉ được phép điều
khiển đầu tàu từ trong buồng lái, thợ
lái không được ra khỏi buồng lái khi tàu đang chạy,
không được giao cho người khác điều khiển tàu và tháo móc đầu tàu với đoàn
goòng bằng tay từ buồng lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Mỗi đầu tàu hoạt
động phải được xem xét, kiểm tra thường xuyên theo lịch sau:
a) Hàng ca, do người
lái tàu thực hiện khi nhận tàu.
b) Hàng ngày, do người
trực sửa chữa cơ điện thực hiện.
c) Hàng tuần, do Phụ
trách bộ phận vận tải thực hiện.
d) Hàng quý, do Phó
giám đốc hoặc người được giao phụ trách cơ điện thực hiện.
Kết quả kiểm
tra phải ghi vào sổ kiểm tra tình trạng hoạt động
của thiết bị.
11. Hàng năm, đầu tầu
phải được Hội đồng kỹ thuật (Hội đồng được thành lập theo quyết định
của Giám đốc điều hành mỏ) kiểm tra, xem xét, đánh giá. Kết quả kiểm tra kỹ thuật
phải lập thành văn bản, trình Giám đốc điều hành
mỏ phê duyệt.
Điều
69. Mạng dây tiếp xúc, nạp các bình ắc quy
1. Để vận tải bằng đầu
tàu điện cần vẹt, cho phép sử dụng điện áp một chiều tối đa là 600V. Mạng dây
tiếp xúc một chiều trong hầm lò phải được xây dựng và vận hành theo quy định hiện
hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khi vận tải bằng
tàu điện cần vẹt, để giảm điện trở
trên đường ray phải làm những “cầu nối điện” giữa các thanh ray.
4. Ở những khu vực nổ
mìn điện trong hầm lò, các đường ray không dùng cho vận tải
bằng đầu tàu điện cần vẹt phải được cách ly điện với ray dẫn điện ở hai điểm,
cách nhau một khoảng bằng chiều dài lớn nhất của đoàn tàu.
5. Khoảng cách dây tiếp
xúc đến ray
a) Chiều cao treo dây
tiếp xúc tối thiểu là 2m tính từ đỉnh ray.
b) Trường hợp trong
lò có luồng ngăn riêng dành cho người đi lại, chiều cao treo dây tiếp xúc tối
thiểu là 1,8m.
c) Ở các khu vực ga
người lên - xuống, chất dỡ tải, cũng như tại những
nơi đường lò giao nhau có người đi lại, chiều cao treo dây tiếp xúc tối thiểu
là 2m.
d) Trong sân giếng, ở
khu vực người đi đến ga (trạm) chở người, chiều cao treo dây tiếp xúc tối thiểu
là 2,2m, còn trong những phần lò còn lại của sân giếng tối
thiểu là 2m từ đỉnh ray.
đ) Trong phạm vi
mặt bằng sân công nghiệp, phải treo dây tiếp xúc ở chiều cao tối thiểu
là 2,2m từ đỉnh ray với điều kiện đường vận tải không cắt các đường xe cơ giới
và người đi bộ.
6. Khoảng cách dây tiếp
xúc đến vì chống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khoảng cách từ cần
vẹt của đầu tàu điện đến vì chống tối thiểu là 0,2m.
7. Dây tiếp xúc trong
ga và các vị trí giao nhau
a) Trong thời gian
NLĐ lên - xuống trong ca, dây tiếp xúc phải được cắt điện trên đoạn từ giếng đến
ga chở người
trong sân giếng.
b) Tại những vị trí
giao nhau với các đường kể trên phải có các giải pháp treo dây tiếp xúc phù hợp
để đảm bảo an toàn, được Giám đốc điều hành mỏ
phê duyệt.
8. Phân đoạn dây tiếp
xúc
a) Mạng dây tiếp xúc
phải được phân đoạn bằng máy cắt ở khoảng cách tối
đa là 500m. Các máy cắt phân đoạn cũng phải được đặt ở tất cả
các nhánh của mạng dây tiếp xúc.
b) Trong mạng dây tiếp
xúc hai và nhiều đường xe, cho phép nối song song các dây dẫn bằng máy cắt.
c) Cho phép sử dụng
các cầu dao cách ly phân đoạn và máy cắt xoay chiều trong
trường hợp chưa có máy cắt phân đoạn.
d) Trường hợp sử dụng
một số trạm chỉnh lưu để cấp điện cho mạng dây tiếp xúc, mỗi phần của mạng dây
tiếp xúc phải được cấp điện riêng biệt từ mỗi trạm và phải được cách ly với
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Tại các điểm
chất tải, sân ga người lên - xuống, mặt bằng chất - dỡ tải
và các đường lò giao nhau có người đi lại cũng như tại những nơi người đi ra từ
lò chợ, phỗng và các lò khác phải có thiết bị cắt điện phần đoạn dây tiếp xúc
đó.
g) Ở những vị trí
giao nhau, phải có biện pháp loại trừ khả
năng dây tiếp xúc chạm vào các dây cáp thép, cáp điện và các đường ống dẫn.
h) Các sơ đồ giao - cắt
nói trên phải được Giám đốc điều hành mỏ duyệt.
9. Nạp bình
ắc quy
a) Bình ắc quy phải nạp
trên giá nạp đặt trong phòng nạp.
b) Cho phép nạp bình ắc
quy trên khung giá đầu tàu điện trong phòng tạm thời khi chuẩn bị những mức
khai thác mới.
c) Phải mở
nắp thùng, bình ắc quy trong thời gian nạp.
d) Bình
và thùng ắc quy chỉ được phép đóng nắp sau khi kết
thúc bốc hơi từ ắc quy, nhưng không sớm hơn 1 giờ sau khi dừng nạp.
đ) Thùng ắc quy trong
thời gian nạp phải được tiếp đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Giá trị điện trở
cách điện tối thiểu cho phép của thiết bị
điện, cáp điện trên đầu tàu điện và chu kỳ kiểm tra phải phù hợp với tiêu chuẩn
trong quy trình được Đơn vị quản lý khai thác mỏ quy định.
h) Trước khi đưa đầu
tàu điện ắc quy an toàn nổ vào làm việc phải đo hàm lượng khí hydrô (H2)
trong thùng ắc quy, hàm lượng này không được vượt quá
2,5%.
i) Trong phòng nạp của
mỏ hầm lò được phép sử dụng thiết bị thử ắc quy thông dụng. Riêng trường hợp đo
điện áp chỉ được thực hiện sau khi mở
nắp thùng ắc quy 10 phút.
k) Trong mỏ nguy hiểm
về khí và bụi, việc sửa chữa đầu tàu ắc
quy chỉ được phép làm trong gara khi mở các
thiết bị điện.
m) Không được đưa vào
phòng nạp ắc quy các loại đèn có ngọn lửa trần kể
cả đèn xăng an toàn.
n) Trong phòng nạp ắc
quy phải có các dung dịch hoặc bột trung hòa để chống
tác hại về da và bảo vệ khỏi bỏng
do chất điện phân.
Điều
70. Vận tải bằng băng tải trong hầm lò
1. Phân loại băng tải
theo công dụng
a) Băng tải chở
vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Băng tải chở người
và vật liệu.
2. Phân loại băng tải
theo kết cấu và lắp đặt
a) Băng tải cố định,
các bộ phận truyền động, đuôi băng đặt trên nền móng bê tông.
b) Băng tải
bán cố định các bộ phận truyền động, đuôi
băng có thể không cần đặt trên nền móng bê tông. Thân băng có thể đặt trên nền
lò hoặc treo trên các vì chống nhưng phải theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
3. Băng
tải phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật an toàn sau đây:
a) Độ bền kéo của dây
băng bằng hoặc lớn hơn độ bền kéo theo thiết
kế. Có khả năng chống cháy đối với mỏ có khí cháy, nổ, bụi nổ.
b) Theo hộ chiếu được
Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt, lắp đặt phù hợp với loại
vật liệu vận chuyển và điều kiện vận hành.
c) Phải kiểm tra mối
tương quan giữa dây băng thay thế và đường kính tang theo bảng 5 của Quy chuẩn
này, khi thay dây băng cao su lõi thép bằng dây băng cao su lõi vải hoặc có chiều
dày lớn hơn.
d) Lựa chọn băng để
chở vật liệu và người phải dựa trên tải trọng
tối đa của người và vật liệu; trường hợp để chở người, phải tính trọng lượng của
1 người là 70kg, khoảng cách giữa hai người là 5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
5 - Mối tương quan giữa dây băng và tang dẫn động
Loại
băng
Độ
bền của băng theo chiều ngang KG/cm
Số
lượng lớp trong băng
Đường
kính (mm) của tang dẫn động không
có lớp lót khi chiều rộng của băng (mm)
800
1000
1200
1600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng
cao su lõi vải
55
4-6
315
-
-
-
-
100-150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
500
-
-
-
5-6
500
630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
7-9
630
630
800
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4-5
630
630
800
-
-
6-8
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
-
-
Băng
cao su lõi thép
Dưới
400
-
315
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
500
-
500
630
-
-
-
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
630
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
-
-
800
800
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
800
800
1250
1400
3000-3500
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1250
1250
1400
e) Băng tải phải phù hợp với
đường lò; trắc địa mỏ phải kiểm tra độ dốc và độ
thẳng của lò.
g) Bán kính cong theo
trắc dọc của tuyến băng phải đảm bảo theo quy định tại bảng 6 của Quy chuẩn này.
h) Tại những điểm
rót quặng vào dây băng, chiều cao rơi của quặng tối đa là 300mm, nếu chiều cao
rơi tự do lớn hơn 300mm phải có biện pháp hạn chế sự va đập của quặng vào dây
băng.
i) Để
giữ quặng không rơi ra khỏi dây băng, tại điểm
rót quặng phải có hai tấm chắn hướng dòng chảy của vật liệu vào giữa lòng dây
băng. Khoảng cách giữa hai tấm chắn bằng 2/3
chiều rộng của dây băng. Chiều dài của tấm chắn ở hai bên mép bằng 100 + B (B
là chiều rộng dây băng).
k) Tại điểm chuyển tải,
phải đặt tấm định hướng giữa tang rốt quặng và mặt dây băng. Mép trên của tấm định
hướng thấp hơn trục tang rót từ 1/3 đến 1/4 đường kính tang dẫn động.
Bảng
6 - Bán kính cong theo trắc dọc tuyến băng tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán
kính đoạn cong (m)
Đoạn
lõm
Đoạn
lồi
Trên
đoạn băng có sức kéo tối thiểu
Trên
đoạn băng có sức kéo tối đa khi chiều dài băng(m)
Dưới
500
Trên
500
800
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
100
900
110
16
72
100
1000
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
115
1200
130
19
80
130
1600
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
170
2000
200
25
100
200
4. Các yêu cầu kỹ thuật
an toàn bổ sung khi lắp đặt băng tải chở người:
a) Băng tải để chở
người phải theo thiết kế được đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt và tuân
theo những quy định về chở người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tại ga phải có thang
chắc chắn để cho người lên - xuống băng.
d) Tốc độ chở người của
băng tải không quá 1,6m/s.
e) Đề phòng trường hợp
người không kịp xuống khỏi dây băng,
phải đặt thiết bị tự động dừng dây băng tại điểm
cách vị trí người xuống không quá 2m (theo hướng
chuyển động của dây băng). Phải bố trí tín hiệu đèn, chuông tại điểm
cách vị trí người xuống từ 10m đến 15m để báo trước cho người chuẩn bị xuống.
5. Hệ thống băng tải
phải được trang bị:
a) Cơ cấu giữ được
nhánh tải khi bị đứt.
b) Thiết bị kiểm tra sự
nguyên vẹn của băng trong lò có góc dốc lớn hơn 10°.
c) Phương tiện khử bụi
ở nơi chuyển tải khi nồng độ bụi của không khí tại đó
vượt quá giới hạn cho phép.
d) Cơ cấu làm sạch
dây băng và tang băng tải.
đ) Cơ cấu kiểm tra độ
càng, trượt của dây băng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Các phương tiện bảo
vệ đảm bảo cắt bộ truyền động băng tải
quá tải tại những điểm chuyển tải khi tốc độ
dây băng giảm đến 92% định mức (trượt băng) và vượt quá 8% định mức trong các
lò thượng đặt băng tải.
h) Các cơ cấu để cắt
bộ truyền động băng tải từ một điểm bất kỳ dọc theo suốt chiều dài băng.
i) Dừng sự cố bằng
tay tại điểm bất kỳ dọc theo chiều dài tuyến băng tải.
k) Tự động dừng hệ thống
bằng tải
khí:
- Dây băng tải trượt
trên tang dẫn động.
- Độ căng của dây
băng không đảm bảo (độ
võng giữa hai điểm
tựa của dây băng quá mức cho phép - hiện tượng trùng dây băng).
- Dây băng bị lệch,
trượt ra ngoài con lăn tựa, trượt ra ngoài tang và chạm vào các bộ phận không chuyển
động khác.
- Lớp lót của tang dẫn
động và tang bua căng dây băng bị hỏng.
m) Bảo vệ an toàn
điện khỏi sự cố
ngắn mạch, quá tải, mất pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trước khi lắp đặt
sử dụng, phải kiểm tra hiệu chỉnh những phương tiện, thiết
bị tự động dùng cho băng tải (không phụ thuộc vào công dụng, chủng loại,
vị trí đặt) ở trên mặt bằng.
b) Trước khi
vận hành đầu ca, phải kiểm tra tình trạng kỹ thuật an toàn và thử các thiết bị
bảo vệ, tín hiệu của toàn hệ thống băng tải và ghi vào sổ giao - nhận ca vận
hành thiết bị.
Điều
71. Vận tải bằng máng cào
1. Máng cào phải được
trang bị
a) Hệ thống chống bụi.
b) Bảo vệ chống quá tải,
quá áp, đoản mạch, mất pha.
c) Hệ thống tín hiệu
vận hành và sự cố.
d) Bộ phận dừng sự cố
máng cào bằng tay tại điểm bất kỳ dọc theo chiều dài tuyến máng cào.
đ) Tự động dừng hệ thống
máng cào khi: Xích bị kẹt, bị đứt; thanh gạt bị lệch quá giới hạn thiết kế;
nhánh không tải máng cào bị bùng do vật liệu và
các vật cản khác bị cuốn vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
72. Cố định, lắp đặt, sửa chữa máng cào trong lò
1. Các bộ truyền động
đầu kéo và đuôi máng cào phải được cố định chắc chắn để chống trội,
dịch chuyển khi làm việc.
2. Di chuyển cơ giới hóa
máng cào trong gương khấu, điều chính xích máng cào khi tháo
lắp, cũng như để gỡ kẹt máng cào phải sử dụng trang bị chuyên dụng.
Điều
73. Trang bị điều khiển tự động băng tải, máng cào
Các thiết bị điều khiển
tự động hoặc điều khiển từ xa tuyến băng tải, máng cào phải đảm bảo:
1. Đóng
từng băng tải, máng cào tiếp theo trong tuyến, chỉ sau khi bộ phận kéo của băng
tải, máng cào trước đó đạt được tốc độ chuyển động định mức.
2. Tự động dừng tất cả
các băng tải, máng cào khi dừng chất tải.
3. Không cho phép đóng
điện lặp lại băng tải, máng cào khi bộ phận bảo vệ điện của
động cơ bị trục trặc, phần cơ khí của băng tải
bị hư hỏng, tác động bảo vệ do khởi động băng tải bị kéo dài, giảm tốc độ dây
băng đến 92% (trượt) và vượt quá 8% tốc độ định mức của dây băng.
4. Có khóa liên động
tại chỗ, ngăn ngừa khởi động băng tải, máng cào từ bảng điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Có liên hệ hai chiều
bằng điện thoại hoặc loa phóng thanh giữa những điểm
đặt bộ truyền động băng tải, máng cào và bảng điều khiển.
Điều
74. Cầu vượt và rào chắn an toàn
1. Phải có cầu vượt
chắc chắn và đảm bảo độ cao an toàn tại những vị trí người qua lại băng tải,
máng cào.
2. Để
phòng ngừa người bị cuốn vào rulô băng tải đang hoạt động,
phải lập hộ chiếu thi công, thực hiện lắp đặt rào chắn bảo vệ
ở khu vực có khả năng người bị cuốn vào rulô. Khi mở
rào chắn để làm vệ sinh công nghiệp hoặc các công
việc khác, băng tải phải được cắt điện và dừng hoạt động.
Điều
75. Khởi động, dừng máng cào, băng tải
1. Chỉ
khi băng tải, máng cào chạy không tải đạt tốc độ định
mức mới được chất tải.
2. Khi khởi động: Khởi
động băng tải, máng cào cuối cùng theo hướng vận
tải trong tuyến trước.
3. Khi dừng: Dừng
băng tải, máng cào đầu tiên theo hướng vận tải trong tuyến trước.
4. Trước khi dừng,
băng tải, máng cào phải được
rót hết tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dọc tuyến băng tải,
máng cào phải được trang bị:
1. Tín hiệu vận hành
chở người, chở vật liệu, tín hiệu sự cố.
2. Đèn chiếu sáng.
3. Phương tiện phòng
cháy, chữa cháy.
Điều
77. Lắp đặt băng tải với các phương tiện vận tải khác trong lò
1. Trong các lò đặt
băng tải, cho phép đặt đường ray hoặc tời dùng để vận chuyển thiết bị và sửa chữa
lò.
2. Tời dây (đường cáp
có ghế ngồi) để chở người với điều kiện phải đặt vách ngăn
cách. Giữa đường cáp có ghế ngồi với vách ngăn hoặc phần nhô ra của thiết bị và
vì chống lò theo quy định tại bảng 1 của Quy chuẩn
này.
3. Cho phép
lắp đặt và vận hành đồng thời tới hỗ trợ người đi
bộ với băng tải hoặc đường ray vận chuyển goòng bằng tời với điều kiện giữa
chúng phải đặt vách ngăn cách. Vách ngăn phải đảm
bảo an toàn cho người đi bộ khi goòng bị
trật bánh hoặc rơi tự do khi bị sự cố.
Khoảng cách giữa tời hỗ trợ đi bộ với vách ngăn và
vì chống lò tối thiểu là 0,7m.
4. Hộ chiếu thi công
lắp đặt băng tải với các phương tiện khác trên cùng một đường lò do Giám đốc điều
hành mỏ phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Dùng máng cào chở
vật liệu để chở người.
2. Dùng băng tải chở
vật liệu để chở người khi không đáp ứng được các
quy định tại Điều 70 của Quy chuẩn này.
3. Sửa chữa, tra dầu
mỡ và làm sạch các chi tiết băng tải, máng cào đang chuyển động.
4. Vận hành khi băng
tải bị quặng bám dính và các con lăn bị hỏng hoặc thiếu,
cũng như khi dây băng chạm phải phần cố định của khung băng hoặc vì chống.
5. Vận chuyển người
hoặc thiết bị, vật liệu vượt quá kích thước quy định trên các băng tải.
6. Vận hành băng tải,
máng cào khi bị hỏng.
Điều
79. Kiểm tra máng cào, băng tải
1. Hàng ca, thợ vận
hành phải kiểm tra, các băng tải, thiết bị điều khiển, con lăn, các cơ cấu căng
dây băng, dây băng, thiết bị chất tải, vị trí nối dây băng cũng như các cơ cấu đảm
bảo an toàn (phanh hãm, phương tiện giữ dây băng) trước khi vận hành.
2. Hàng ca, Phụ trách
bộ phận sản xuất hoặc người được chỉ định thực hiện việc kiểm tra, xem xét và
kiểm nghiệm sự làm việc của các thiết bị điều
khiển và bảo vệ (các
bộ cảm biến lệch và trượt dây băng, mức chất tải, ngừng bất thường),
các cơ cấu đảm bảo an toàn vận hành băng tải (phanh hãm, phương tiện giữ băng
khi đứt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
80. Trục tải mỏ
Thực hiện theo quy định
tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn tời trục mỏ QCVN 02:2016/BCT.
Chương
V
TRANG BỊ KỸ THUẬT ĐIỆN VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
Điều
81. Quy định chung
1. Trang bị kỹ thuật
điện mỏ quặng hầm lò phải tuân theo các quy định hiện
hành của pháp luật về điện lực.
2. Ngoài
các yêu cầu tại khoản 1 Điều này, trang bị kỹ thuật điện mỏ quặng hầm lò phải
tuân theo các quy định về an toàn tại Quy chuẩn này.
3. Cấp điện cho mỏ cải
tạo và xây dựng mới
a) Việc cấp điện cho
các mỏ cải tạo và xây dựng mới phải được thực hiện
theo sơ đồ riêng biệt cho các hộ tiêu thụ điện trong mỏ hầm lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Trung tính máy biến
áp mạng cung cấp điện trong hầm lò
a) Không
được sử dụng trong hầm lò lưới điện có
tiếp đất trung tính máy biến áp, trừ những máy biến áp dùng để cấp cho các bộ
biến đổi của lưới tiếp xúc vận tải bằng
đầu tàu điện.
b) Không được đấu các
hộ tiêu thụ và thiết bị điện khác vào lưới điện của máy biến áp
phục vụ cấp điện cho mỏ, trừ những trường hợp đặc biệt được thể hiện trong
phương án được đơn vị quản lý khai thác mở phê duyệt.
5. Ngoài tiếp đất an
toàn phải có rơle rò điện cắt tự động khi lưới điện bị hư hỏng để bảo vệ cho
người khỏi bị điện giật từ các thiết bị điện hầm lò có điện áp đến 6000V.
6. Tổng thời gian cắt
lưới điện bị hư hỏng có điện áp 380V, 660V và lưới
tiếp xúc không được vượt quá 0,2s; với điện áp 1140V là 0,12s. Đối với các lưới
có điện áp 127V và 220V cũng như lưới điện nạp ắc quy, thời gian tác động của
rơle rò điện được quy định trong hướng dẫn của nhà máy chế tạo.
7. Các máy biến áp đặt
trên mặt bằng và cung cấp cho lưới điện hầm lò phải được trang bị rơle rò
điện.
8. Việc điều khiển từ
xa và tự động các phụ tải có điện áp trên 1140V
chỉ được phép khi có khóa liên động không cho phép đóng đường dây và các phụ tải
có điện trở cách điện với đất thấp hơn mức điện trở cách điện quy định. Yêu cầu
này không áp dụng đối với
các đường dây cung cấp cho những trạm biến áp trung tâm và phân phối trong hầm
lò.
9. Mỗi mỏ hầm lò phải
có các sơ đồ cung cấp điện sau:
a) Sơ đồ nguyên lý
chung cung cấp điện của mỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sơ đồ cung cấp mạng
điện kéo và lưới tiếp xúc của mỏ thể hiện trên bản đồ kế hoạch khai thác của mỗi
vỉa, thân quặng (mỗi khu) hoặc trên bản đồ hệ thống các lò của mỏ.
d) Sơ đồ tiếp đất
chung cho toàn mỏ.
đ) Tất cả các sơ đồ
cung cấp điện trên phải được thiết lập phù hợp với thiết kế
mẫu các sơ đồ cung cấp điện của mỏ hầm lò.
e) Sơ đồ cung cấp điện
cho các thiết bị điện hầm lò thuộc phạm vi quản lý của các tổ chức nhận thầu phải
được duyệt theo quy định của mỏ.
10. Phải tiến hành kiểm
tra liên tục hàm lượng các khí cháy, nổ, độc
tại nơi tiến hành công việc khi lắp đặt và sửa chữa các thiết bị điện trong mỏ
hầm lò nguy hiểm về khí cháy, nổ, độc.
11. Mỗi thiết bị chuyển
mạch, thiết bị phân phối trọn bộ, đầu ra của các trạm điều khiển
phải được đánh dấu bằng chữ rõ ràng địa
chỉ hộ tiêu thụ điện của từng thiết bị hoặc từng khu vực cũng như trị số đặt
tác động của bảo vệ dòng cực đại.
12. Các hộp trong đó
có đặt các thiết bị bảo vệ điện, cơ cấu khóa
liên động và điều chỉnh, phải được kẹp chì có
tên người đặt dấu.
13. Không được thực
hiện các hành vi sau:
a) Thao tác (đóng, cắt)
thiết bị điện có điện áp lớn hơn 1140V khi không có các phương tiện bảo hiểm
(găng tay cách điện, ủng hoặc giá được cách ly).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sửa chữa khi không
cắt điện các bộ phận của thiết bị điện và cáp điện, nối
và tháo thiết bị không an toàn tia lửa
và đồng hồ đo điện, trừ trường hợp thiết bị có điện áp đến 42V, thiết bị có các
mạch an toàn tia lửa trong mỏ không nguy hiểm về
khí và bụi nổ.
d) Sử dụng thiết bị
điện khi các phương tiện bảo vệ đã bị sự cố; khóa
liên động, tiếp đất, các thiết bị bảo vệ vi phạm sơ đồ điều khiển, cáp bị hư hỏng.
đ) Đóng điện vào lưới
điện không sử dụng, trừ trường hợp lưới điện có chức năng dự phòng.
e) Thay đổi cấu tạo
và sơ đồ đấu nối của thiết bị điện, các sơ đồ điều
khiển, bảo vệ và kiểm
tra, cũng như khắc lại vạch chia độ các thiết bị bảo vệ tại mỏ.
g) Những người không
có nhiệm vụ tháo gỡ khỏi thiết bị các ký hiệu, chữ ghi và kẹp chì.
Điều
82. Phạm vi và điều kiện sử dụng các thiết bị điện
1. Trong các hầm lò (đường
lò, hầm trạm), giếng có luồng gió thải, các công trình trên mặt bằng được nối
với giếng của mỏ có nguy hiểm về khí
hoặc bụi nổ, giếng có luồng gió sạch và trong các công trình trên mặt bằng được
nối thông với các giếng của mỏ có
nguy hiểm về phụt khí bất ngờ, nếu như không có biện pháp loại
trừ không khí mỏ xâm nhập vào các công trình này, phải
sử dụng:
a) Thiết bị điện có cấu
tạo Exdsl hoặc mức bảo vệ không xuyên nổ có tiêu chuẩn cao hơn.
b) Hệ thống tín hiệu
giếng và đèn ắc quy cá nhân có cấu tạo Exel hoặc mức bảo vệ an toàn nổ có độ
tin cậy tăng cường với tiêu chuẩn cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thiết bị điện có cấu
tạo Exdsl hoặc thiết bị có mức bảo vệ nổ đặc biệt cao hơn.
b) Thiết bị điện có
ký hiệu nếu có hệ thống tự động cắt nhanh, đồng thời
làm ngắn mạch các nguồn điện trong tổng thời gian không lớn hơn 2,5
micro giây và khi có ngắn mạch
trong mạch lực giữa các pha với nhau và với đất hoặc pha nào đó với đất.
c) Đèn ắc quy cá nhân
có mức độ cao hơn mức an toàn nổ có cấu tạo Exel.
Nội dung chi tiết thực
hiện theo Phụ lục IV của Quy chuẩn này.
3. Phạm vi
và điều kiện sử dụng các thiết bị điện có cấu tạo
Exdl thực hiện theo quy định về cung cấp và sử dụng các thiết bị điện ở mỏ quặng
hầm lò có nguy hiểm về phụt khí bất ngờ, khai thác các vỉa, thân quặng dốc đứng.
Thiết kế cung cấp điện cho các mỏ có vỉa, thân quặng dốc đứng
phải được Đơn vị quản lý, khai thác mỏ phê duyệt.
Nội dung chi tiết thực
hiện theo Phụ lục IV của Quy chuẩn này.
4. Đối
với vỉa, thân quặng thoải và dốc nguy hiểm về phụt khí bất ngờ, trong sơ đồ
cung cấp điện cho các máy khai thác và các tổ hợp phải được dự tính việc cắt sự
cố từ xa cho các hộ nhận điện và cáp điện lò chợ từ bảng
điều khiển các máy, tổ hợp đó.
Nội dung chi tiết thực
hiện theo Phụ lục IV của Quy chuẩn này.
5. Đối
với mỏ nguy hiểm về khí cháy, nổ,
khi sử dụng thiết bị điện trong các lò cụt
được thông gió bằng quạt gió cục bộ, phải thực hiện
những yêu cầu bổ sung về an toàn phù hợp với
quy định về cung cấp và sử dụng thiết bị điện trong các lò cụt được thông gió cục
bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Trong tất
cả các lò của mỏ có nguy hiểm về khí cháy nổ
hoặc bụi nổ, phải sử dụng đầu tàu điện có cấu
tạo phòng nổ dạng Exdsl.
7. Cho phép sử dụng
các đầu tàu ắc quy có cấu tạo phòng nổ dạng Exel trong các trường hợp các lò có
luồng gió sạch ở mỏ có nguy hiểm về phụt khí bất ngờ, thoát khí dưới dạng xì
khí, trong điều kiện các đầu tàu đến cách lò chợ không gần hơn 50m.
8. Được phép vận tải
bằng các tàu điện cần vẹt và ắc quy có cấu tạo
phòng nổ dạng Exl trong tất cả các lò của mỏ không nguy hiểm về khí cháy nổ hoặc
bụi nổ.
9. Trong các công
trình hầm lò của mỏ nguy hiểm xếp loại theo khí Mêtan hoặc bụi, cho phép sử dụng
các thiết bị đo điện xách tay có cấu tạo phòng
nổ dạng Exel, cũng như cấu tạo phòng nổ dạng Exl hoặc thông dụng công nghiệp, nếu
như các thiết bị này bình thường không có các phần phát sinh tia lửa. Khi nối
hoặc tháo các thiết bị trên với lưới phải đo trước hàm lượng
Mêtan tại nơi nối hoặc tháo. Trên suốt chiều dài đường lò khi
tiến hành đo các tham số phải được thông gió bình
thường. Chỉ được phép sử dụng các bộ chuyển
mạch của thiết bị đo trước khi đấu vào lưới.
10. Được phép sử dụng
thiết bị điện an toàn phòng nổ có cấu tạo
phòng nổ dạng Exel trong các lò vận tải có luồng gió sạch của mỏ nguy hiểm về
khí cháy nổ hoặc bụi nổ, trừ các lò có khí
Mêtan.
11. Phải sử dụng thiết
bị điện có mức độ bảo vệ nổ không thấp hơn mức Exel trong buồng nạp ắc quy được
thông gió riêng biệt của các mỏ nguy hiểm về khí Mêtan hoặc bụi nổ, bao gồm cả
mỏ có nguy hiểm về phụt đất đá và khí bất ngờ.
12. Cho phép sử dụng
thiết bị điện có cấu tạo phòng nổ dạng Exl và tạm thời sử dụng thiết bị điện
thông dụng công nghiệp trong giếng, các lò sân giếng có luồng gió sạch và hầm
trạm (buồng đặt thiết bị cố định) được thông gió bằng gió
sạch do hạ áp chung của mỏ có nguy hiểm về khí hoặc bụi nổ (trừ trường hợp các
lò nối với chúng để đưa gió sạch vào có xì
khí hoặc khi mỏ
được xếp vào nguy hiểm về phụt đất đá và khí bất ngờ.
13. Phải sử dụng thiết
bị điện có mức độ bảo vệ nổ không thấp hơn mức Exel trong tất
cả các lò của mỏ không nguy hiểm về khí, nhưng nguy hiểm về nổ bụi quặng.
14. Cho phép
sử dụng thiết bị điện mỏ cấu tạo phòng nổ dạng
Exl và tạm thời sử dụng thiết bị điện thông dụng công nghiệp trong các lò được
thông gió bằng luồng gió sạch do hạ áp chung của mỏ khi phương án sử dụng thiết
bị điện mỏ đó được Đơn vị quản
lý khai thác mỏ phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Khi đào giếng đứng
của mỏ có nguy hiểm về khí cháy, nổ hoặc bụi nổ,
cho phép sử dụng thiết bị điện khi đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Các
động cơ điện thông dụng công nghiệp cho bơm
treo và các đèn chiếu sáng đào lò có cấu tạo phòng nổ dạng Exel với điều kiện
hàm lượng Mêtan tại nơi đặt không lớn hơn 1%.
b) Thiết bị điện
thông dụng công nghiệp cho máy trộn bê tông, được đặt trong khoang sát với giếng
và được cắt điện bởi thiết bị tự động kiểm tra Mêtan khi
hàm lượng 1%.
17. Được sử dụng thiết
bị điện thông dụng công nghiệp trong buồng trạm quạt ở các mỏ có nguy hiểm
về khí hoặc bụi nổ nếu trong các buồng trạm này không khí mỏ và bụi quặng không
lọt vào.
Điều
83. Cáp điện
1. Cáp dẫn điện trước
khi vào hầm lò phải được bảo vệ sét qua hệ thống
chống sét.
2. Cáp điện sử dụng
trong hầm lò phải được lắp đặt theo thiết kế được đơn vị quản
lý khai thác mỏ phê duyệt, phù hợp với từng vị trí được quy định cụ thể như
sau:
a) Cáp điện lắp đặt
trong giếng có độ dốc trên 45° phải là cáp chuyên dụng được kẹp chặt để chống
trôi, chống dãn dài do tự trọng của cáp.
b) Phải dùng cáp điện
mềm để cấp điện cho máy di động và cầm tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Để cấp điện cho
máy khấu quặng ở vỉa, thân quặng dốc đứng, phải sử dụng cáp điện mềm với kết cấu
đặc biệt tăng cường độ bền và sử dụng cơ cấu cuốn và rải
cáp điện trong luồng gương khấu.
đ) Cho phép dùng cáp
bọc thép trong có vỏ chì hoặc vật liệu dẻo, cáp mềm có hoặc không có màn dẫn
dòng điện rò đối với lưới chiếu sáng cố
định.
e) Cho phép sử dụng dây
dẫn trần trên sứ cách điện đối với lưới chiếu sáng các
gương khấu của mỏ không nguy hiểm về khí, bụi nổ với điện áp dây không lớn hơn
24V. Trong trường hợp này, để đưa điện áp 24V từ máy biến áp
lên lưới phải sử dụng cáp mềm, đồng thời các cuộn dây sơ cấp và thứ cấp của biến
áp chiếu sáng phải được ngăn cách bằng màn chắn
kim loại có tiếp đất.
3. Cáp tín hiệu, điều
khiển và kiểm tra
a) Cáp kiểm tra, cáp
tín hiệu phải bọc lớp chống nhiễu.
b) Phải sử dụng cáp mềm
hoặc các lõi phụ của cáp mềm cho mạch điều khiển,
kiểm tra đối với máy di động và cầm tay.
c) Phải sử dụng cáp
điện thoại mỏ đối với các mạng liên lạc điện thoại toàn mỏ; mạng điều hành và sự
cố, cũng như mạng liên lạc cục bộ của thiết bị trục tải.
d) Cho phép sử dụng
cáp kiểm tra mềm, cũng như các lõi phụ của cáp
lực mềm có màn chắn làm dây liên lạc cục bộ trong gương khấu.
đ) Cho phép sử dụng
cáp điện thoại mỏ riêng biệt và những lõi tự do trong đường cáp thông tin đối
với các mạch an toàn tia lửa của mạch điều khiển, tín
hiệu hóa, kiểm tra từ xa và điều độ hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Những lõi phụ
trong các cáp lực được phép sử dụng cho các mạch điều khiển, thông
tin, tín hiệu và chiếu sáng cục bộ.
h) Việc sử dụng những
lõi phụ của cáp lực cho các mạch an toàn tia lửa chỉ được phép trong những cáp
có màn chắn.
i) Không được sử dụng
những lõi phụ trong cùng một cáp cho mạch không
an toàn tia lửa và mạch an toàn tia lửa nếu như những
lõi này không được ngăn cách bằng những màn chắn.
k) Đối với mỏ có khí
cháy nổ, không được sử dụng cáp (cáp điện lực, kiểm
tra) có lõi bằng nhôm hoặc trong vỏ nhôm ở trong hầm lò, giếng mỏ và trong các
gian phòng nguy hiểm nổ trên mặt bằng mỏ.
4. Khi sử dụng cáp bọc
thép có lớp dây đay dễ cháy bọc ngoài, phải bóc bỏ
lớp dây đay khỏi phần của cáp, đồng thời
phải sơn chống rỉ vỏ sắt bọc. Việc sơn phủ tiếp theo tùy
theo mức độ cần thiết.
5. Nối
cáp
a) Cho phép tối đa 4
mối nối chín (đã lưu hoá) trên mỗi 100m chiều dài cáp mềm.
b) Khi chiều dài của
mỗi đoạn nối cáp tối thiểu là
100m, cho phép nối cáp bằng múp nối an toàn nổ.
Không phụ thuộc vào chiều dài của đoạn nối cáp,
cho phép nối tạm thời bằng múp nối trên trong thời gian không quá 1 ngày khi
cáp bị hỏng. Cáp có đoạn nối trên không được sử dụng cho
các máy di động.
c) Cho phép nối bằng
múp nối đường dây kiểu phích cắm các đoạn cáp mềm khi có nhu cầu tách ra trong
quá trình làm việc, với điều kiện sử dụng các mạch an toàn tia lửa có bảo vệ ngắn
mạch điều khiển từ xa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Cho phép tạo vỏ
bọc mối nối cáp cao su mềm bằng vật liệu cách
điện tổng hợp tự liên kết theo quy trình nối cáp cao su mềm bằng vật liệu tổng
hợp tự liên kết được Giám đốc
điều hành mỏ phê duyệt.
6. Đối với đường cáp
có điện áp đến 1140V mang dòng tổng cộng của các
phụ tải, phải sử dụng các cáp có cùng tiết diện. Cho phép sử dụng các cáp có tiết
diện lõi khác nhau với điều kiện có bảo vệ dòng ngắn mạch cho tất cả các phần của
tuyến.
7. Tại vị trí phân
nhánh từ đường cung cấp trục chính, nơi tiết diện lõi cáp nhỏ đi phải đặt thiết
bị bảo vệ dòng ngắn mạch của nhánh. Cho phép không cần đặt thiết bị bảo vệ này
cho các nhánh có chiều dài đến 20m nếu như đảm bảo được bảo vệ dòng ngắn mạch bằng
thiết bị của đường trục chính.
8. Chỉ được phép sử dụng
hộp phân phối cấp điện cho nhiều động cơ mà không đặt thiết bị bảo vệ trên các
nhánh đến từng động cơ điện trong trường hợp cáp của mỗi nhánh được bảo vệ dòng
ngắn mạch bằng thiết bị bảo vệ nhóm.
9. Cáp đặt trong
gương khấu phải được bảo vệ khỏi bị hư hỏng
do va đập bởi các bộ phận nằm trong thành phần của tổ hợp khai thác.
Cho phép có những phương tiện bảo vệ chống va đập khác
cho cáp, được dự tính thiết kế cung cấp điện khu vực của mỏ.
10. Cáp mềm cung cấp
cho các máy di động có thể đặt trên nền lò không quá 30m đến máy.
11. Đối với các máy
có bộ phận cuốn, rải cáp điện hoặc cơ cấu tương tự
cho phép đặt cáp mềm dọc trên nền lò.
12. Cho phép đặt cáp
mềm trên nền lò khu vực khấu khi máy liên hợp hoặc
máy đánh rạch ở mỏ có chiều dầy thân quặng đến
1,5m nếu như kết cấu của các máy không có bộ phận cuốn, rải cáp.
13. Cáp mềm có mang
điện phải được trải dài và treo. Không được để cáp mềm có điện dưới dạng cuốn
và nút “hình số 8”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Cáp thông tin
liên lạc và tín hiệu, cũng như dây trần dọc theo lò phải đặt cách cáp lực tối
thiểu là 0,2m. Các dây trần phải đặt trên sứ cách điện.
16. Không được đặt
chung cáp điện và ống gió cùng một bên lò.
Điều
84. Máy điện và thiết bị điện
1. Cấp điện áp của
máy điện và thiết bị điện
a) Đối với các thiết
bị điện cố định, trạm biến áp di động, máy biến áp và thiết bị khi đào giếng có
điện áp không lớn hơn 6.000V. Trường hợp sử dụng điện áp trên 6.000V phải lập
thiết kế, được thẩm định về kỹ thuật an toàn và phê duyệt theo quy định.
b) Đối với các thiết
bị điện di động có điện áp không lớn hơn 1140V. Trường hợp sử dụng điện áp trên
1140V phải lập thiết kế, được thẩm định về
kỹ thuật an toàn và phê duyệt theo quy định.
c) Đối với
các máy và dụng cụ cầm tay điện áp không lớn hơn 220V.
d) Đối với các
mạch điều khiển từ xa và tín hiệu của thiết bị phân phối trọn bộ điện áp không
lớn hơn 60V nếu như một trong những dây dẫn của mạch này không được nối với đất.
đ) Đối với các mạch
điều khiển từ xa (trên các phần tử của mạch điều
khiển) các máy, cơ cấu di động và cố định điện
áp không lớn hơn 42V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Công suất ngắn mạch
trong lưới điện hầm lò phải được giới hạn bởi giá trị phù hợp với các đặc tính
định mức của thiết bị điện đặt trong mỏ và tiết diện cáp nhưng không được vượt
quá 50MVA.
b) Đối với các mỏ xây
dựng mới và cải tạo, công suất ngắn mạch có thể nâng cao đến 100MVA nếu như phù
hợp với những đặc tính của thiết bị điện
và tiết diện cáp.
c) Công suất cắt của
máy cắt trong thiết bị phân phối trọn bộ thông dụng công nghiệp khi đặt trong hầm
lò phải lớn hơn 2 lần công suất ngắn mạch của lưới.
3. Đấu cáp điện
a) Các đầu cáp
vào của thiết bị điện phải được đấu nối chắc
chắn, đúng kỹ thuật. Các đầu cáp không sử dụng phải có nắp (nút, bích) phù hợp
với mức độ bảo vệ nổ của thiết bị điện.
b) Việc nối cáp vào cọc
nối dây của thiết bị
điện phải bằng đầu cáp, vòng đệm đặc biệt
hoặc các phương tiện kẹp chặt tương đương khác và phải ngăn
ngừa các lõi bị bẹp tòe ra.
c) Không nối một số
lõi cáp vào cùng một cọc nối dây, nếu như kết cấu của cọc nối không được thiết
kế.
Điều
85. Buồng máy điện và trạm biến áp
1. Không được sử dụng
trong hầm lò thiết bị chuyển mạch, khởi động
và biến áp lực có dầu hoặc chất lỏng dễ cháy khác, trừ trường hợp các thiết bị
phân phối trọn bộ đặt trong hầm trạm được chống
bằng vật liệu có tính chịu lửa cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Hầm
trạm đặt thiết bị điện ngoài những cửa phòng cháy dầy, kín hoàn toàn, phải có
các cửa chắn song có khóa. Cửa hầm trạm không
có người vận hành thường xuyên phải khóa.
Trước lối vào hầm trạm phải treo bảng
hiệu “Không có nhiệm vụ, cấm vào”. Trong hầm trạm ở vị trí
dễ trông thấy phải treo, gắn vào tường
những bảng vẽ phòng ngừa phù hợp.
4. Đối với hầm trạm đặt
thiết bị điện không có dầu có thể không cần các cửa phòng chống
cháy dày, kín.
5. Trong các hầm trạm
biến áp và máy điện có chiều dài lớn hơn 10m phải có 2 lối thoát hiểm, được bố
trí cách nhau ở những vị trí xa nhau nhất của hầm trạm.
6. Phải có
lối đi giữa các máy và thiết bị trong hầm trạm đủ để
vận chuyển máy và thiết bị, đảm bảo khoảng cách an toàn khi sửa chữa và thay thế
nhưng không nhỏ hơn 0,8m.
7. Phải để lối đi
dùng cho lắp ráp về phía tường buồng trạm với chiều
rộng tối thiểu là
0,5m.
8. Trạm biến áp di động,
các thiết bị phân phối trọn bộ phải đặt ở những nơi được gia cố chắc chắn và
thuận tiện cho công việc bảo dưỡng, không bị dột nước và hư hỏng do va đập,
không cản trở hoạt động của phương tiện vận tải và đi lại của người. Khoảng
cách từ các thiết bị điện đến đoàn
tàu chuyển động hoặc băng tải tối thiểu là 0,8m.
Trường hợp đặt thiết bị điện ở những đường rẽ, phải đặt rào chắn (barie) để loại
trừ khả năng đoàn tàu đi vào vị trí đặt thiết bị.
Điều
86. Trạm nén khí và ống dẫn khí nén
1. Việc xây dựng, lắp
đặt và vận hành trạm nén khí và đường ống dẫn
khí trên mặt bằng và trong hầm lò phải tuân theo những yêu cầu của Quy chuẩn
này và các quy định về xây lắp và vận hành an toàn các thiết bị nén khí cố
định, các đường ống dẫn khí nén và dẫn hơi hiện hành.
2. Lắp đặt trạm nén
khí di động trong hầm
lò phải có thiết kế được đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt, hộ chiếu thi
công lắp đặt phải có các biện pháp an toàn chung và phòng chống cháy được Giám
đốc điều hành mỏ duyệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đối với các mỏ quặng
có tính tự cháy, bụi nổ nhiệt độ phát nóng bề mặt
của máy nén khí không vượt quá 150°C.
5. Áp suất khí nén
làm việc (Plv) của
các máy nén khí không vượt quá 0,8 MPa. Các van an toàn phải được chỉnh
định ở mức Ptđ = 1,1 Plv.
(trong đó Ptđ áp suất tác động; Plv
suất làm việc) và có kẹp chì. Trường hợp riêng
biệt phải được sự đồng ý của Đơn vị quản lý, khai thác mỏ.
6. Máy nén khí có dầu
phải có bảo vệ để phòng ngừa khả năng bốc cháy dầu.
7. Quy định vị trí đặt
trạm nén khí di động trong hầm lò
a) Nơi bằng phẳng,
các cặp bánh xe của trạm phải được chèn, chặn.
b) Trong lò có luồng
gió sạch, được chống bằng vật liệu không
cháy; khoảng cách từ vị trí đặt trạm về cả hai phía đường lò tối
thiểu là 10m.
c) Khoảng cách từ vị
trí đặt trạm khí nén đến vị trí
chất tải (rót) quặng tối thiểu là
30m.
d) Về cả
2 phía của trạm phải có các thùng cát hoặc bụi trơ với dung tích tối thiểu là
0,4m3, xẻng và bình chống cháy với số
lượng từ 2 đến 5 bình, đảm bảo đủ điều kiện chữa cháy ban đầu. Điện
thoại phải đặt ở khoảng cách cho phép đàm
thoại khí máy nén khí làm việc.
8. Trạm nén khí di động
hầm lò phải do người có chuyên môn về máy nén khí vận hành, phù hợp với quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hàm
tượng khí Mêtan tại nơi đặt thiết bị ở luồng gió sạch lớn hơn 0,5%.
b) Không có hoặc bảo
vệ nhiệt bị trục trặc.
c) Trục trặc bộ điều chỉnh
năng suất, các van an toàn, các đồng hồ đo áp suất và nhiệt độ.
d) Chảy dầu.
đ) Quay ngược trục
vít (đối với máy nén
khí trục vít).
10. Chỉ được sử dụng
các máy nén khí lắp trên đầu tàu và trên các máy khác để cung cấp năng lượng
khí nén cho các phanh, thiết bị tín hiệu phòng ngừa và những cơ cấu phụ trợ
khác khi được Đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt.
11. Để làm kín
khít các mối nối mặt bích của ống dẫn khí
nên phải sử dụng tấm đệm chịu nhiệt có nhiệt
độ cháy âm ỉ không dưới 350°C.
Điều
87. Bảo vệ cáp điện, động cơ điện và máy biến áp
1. Trong lưới điện hầm
lò điện áp trên 1140V phải có bảo vệ ngắn mạch và bảo
vệ rò điện (chạm đất) cho các tuyến, máy biến áp và động cơ điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thiết bị khởi hành
của trạm biến áp ngầm trung tâm và trạm phân phối ngầm 6kV, bảo vệ dòng ngắn mạch
và bảo vệ rò điện (chạm đất) phải tác động tức thời (không trễ thời gian).
4. Trên các tuyến
cung cấp cho trạm biến áp ngầm trung tâm, cho phép sử dụng bảo vệ dòng cực đại
có hạn chế thời gian trễ và tác động cắt tức thời, phạm vi tác động của bảo vệ
cực đại bao gồm cả thanh cái của trạm biến áp ngầm trung tâm cho phép bảo
vệ chạm đất có thời gian trễ đến 0,7s.
5. Đối với các động
cơ điện phải có bảo vệ dòng quá tải và bảo vệ “không”.
6. Trong tất cả
các trường hợp, việc cắt lưới do các bảo vệ, được phép sử dụng thiết bị tự động
đóng lặp lại tác động 1 lần, cũng như sử dụng thiết
bị đóng tự động dự phòng với điều kiện sử dụng thiết bị có khóa liên động và
không cho đóng điện vào
lưới và thiết bị điện khi hỏng cách điện với đất và ngắn mạch.
7. Việc lựa chọn các
thiết bị cắt, các rơle bảo vệ, thiết bị tự động đóng
lặp lại và tự động đóng dự phòng, tính và kiểm
nghiệm các tham số tác động của những thiết bị đó phải phù hợp với quy định hiện
hành về lựa chọn và kiểm nghiệm các thiết bị điện có điện áp 3kV và 6kV.
8. Đối với điện áp đến
1140V, việc bảo vệ các thiết bị thực hiện như sau:
a) Các máy biến áp và
mỗi thiết bị khởi hành được bảo vệ khỏi dòng ngắn mạch bằng máy cắt tự động có
bảo vệ dòng cực đại.
b) Các động cơ điện
và cáp cung cấp điện phải được bảo vệ để loại trừ
- Dòng ngắn mạch (thiết
bị bảo vệ phải tác động tức thời hoặc chọn lọc trong giới hạn đến 0,2s).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảo
vệ “không”.
- Không cho đóng điện
khi giảm điện trở cách điện với đất so với định mức.
- Bảo vệ mất pha.
9. Mạch không
an toàn tia lửa, đi ra từ các cuộn dây thứ cấp của máy
biến áp (biến áp điều khiển) lắp trong thiết bị được bảo
vệ khỏi dòng ngắn mạch,
10. Lưới được bảo vệ
khỏi dòng rò nguy hiểm ra đất bằng các máy cắt tự động trọn bộ với một rơle rò
điện cho tất cả lưới có liên quan về điện (được đấu
vào một hoặc nhóm các máy làm việc song
song). Khi tác động rơle rò diện phải cắt tất cả
lưới được đấu vào máy biến áp nói trên, trừ đoạn cáp có chiều dài tối đa là 10m
nối máy biến áp với máy cắt tự động chung
của lưới.
11. Chiều dài tổng cộng
của các cáp nối vào một hoặc các biến áp làm việc song song, phải được giới hạn
bởi giá trị điện dung với đất tối đa là 1µF trên pha.
12. Khi cung cấp điện
cho phụ tải điện hầm lò từ trên mặt đất qua giếng khoan, cho phép đặt máy cắt tự
động với rơle rò điện dưới đáy giếng khoan ở khoảng
cách không lớn hơn 10m. Trong trường hợp này, khi rơle rò điện tác động các phụ
tải điện trên mặt bằng và cáp trong giếng khoan có thể không bị cắt điện
nếu như trên mặt bằng có thiết bị kiểm tra
cách điện của lưới đảm bảo không làm ảnh hưởng đến sự làm việc của rơle rò điện
cũng như các phụ tải điện có liên quan trực tiếp đến hoạt động của mỏ (quạt
gió, tời) được nối vào bằng cáp.
13. Việc bảo vệ rò có
thể không áp dụng đối với mạch có điện áp tối đa là 42V, các mạch điều khiển từ
xa và khóa liên động của thiết bị phân phối trọn bộ,
cũng như đối với mạch chiếu sáng cục bộ của các trạm di động được cung cấp từ
máy biến áp chiếu sáng lắp bên trong, với điều kiện biến áp chiếu sáng nối cứng
về kim loại hoặc mềm bên ngoài với thân của trạm, có máy cắt trong mạch chiếu
sáng và viết trên các đèn “Khi mở phải cắt khỏi lưới!”.
Yêu cầu bảo vệ rò điện
không áp dụng đối với các hệ thống an toàn tia lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Giá trị đặt dòng
tác động của rơle dòng cực đại trong các máy cắt tự động, khởi động từ và trạm
điều khiển, cũng như dòng định mức của dây chảy cầu
chì phải được lựa chọn phù hợp với quy định hiện hành về xác định các dòng ngắn
mạch, lựa chọn và kiểm nghiệm trị số đặt của bảo vệ dòng cực
đại trong lưới điện có điện áp đến 1140V.
16. Cấm sử dụng các cầu
chì không có vỏ và đặt dây chảy không
định cỡ.
Điều
88. Cung cấp điện cho các khu vực và điều khiển máy
1. Để cấp điện cho
các khu vực phải sử dụng các trạm biến áp di động được nối
vào lưới phân phối bằng thiết bị phân phối trọn bộ. Trong những trường hợp
riêng biệt, để cấp điện cho khu vực có thể sử dụng các
trạm biến áp khu vực cố định. Cho phép cấp điện cho khu vực từ trên mặt đất qua
giếng khoan. Trong trường hợp này nếu đặt các trạm biến áp di động hầm
lò trên mặt đất phải có các biện pháp bảo vệ chống
sét.
2. Phải cấp điện từ
mạng riêng biệt có bảo vệ rò điện cho các trạm biến áp di động đặt trong lò có
luồng gió thải nối liền kề với gương khấu của các vỉa, thân quặng dốc thoải và
nghiêng có nguy hiểm về phụt quặng và khí bất ngờ.
3. Phải sử dụng tủ
phân phối trọn bộ có khóa liên động với rơle rò điện và điều khiển từ xa bằng
các mạch an toàn tia lửa để nối
vào lưới trạm biến áp di động và máy biến áp, đặt trong lò có luồng gió
thải của mỏ xếp loại III và siêu hạng theo khí Mêtan, Nhóm II Nguy hiểm về khí
sulfua và nổ bụi. Các tủ phân phối trọn bộ phải được đặt trong hầm trạm có luồng
gió sạch.
4. Cho phép nối
vào một tủ phân phối
trọn bộ một số biến áp di động hoặc biến áp để
cung cấp điện cho các máy trong dây chuyền
công nghệ của khu vực.
5. Để đóng
điện cho trạm phân phối ngầm của khu vực và các thiết
bị điện khác đặt ở trong lò có luồng gió thải, phải
sử dụng các thiết bị chuyển mạch (đóng, cắt) có khóa liên động với rơle rò điện,
đảm bảo cắt bảo
vệ và kiểm tra tự động giá trị an toàn của điện trở
mạng tiếp đất.
6. Tất cả các thiết bị
trong gương phải được nối vào lưới điện bằng khởi động từ hoặc trạm điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đối với các
máy có truyền động nhiều động cơ, để điều khiển
các động cơ riêng biệt phải lắp các khởi động
từ hoặc bộ đóng cắt bằng tay trên các thiết bị đó và phải nối vào lưới bằng khởi
động từ có điều khiển từ xa.
9. Để đóng điện cho
các máy trong gương của mỏ có nguy hiểm về khí cháy, nổ hoặc bụi nổ,
phải sử dụng khởi động từ (trạm từ) có sơ đồ điều khiển an toàn tia lửa.
10. Yêu cầu đối với
sơ đồ điều khiển các máy trong gương và các
cơ cấu
a) Bảo vệ “không”.
b) Kiểm tra liên tục
giá trị điện trở cách điện của máy.
c) Bảo vệ không cho
thiết bị tự đóng khi ngắn mạch trong các mạch điều khiển ngoài.
11. Không được sử dụng
các hộp điều khiển có một nút bấm để điều
khiển khởi động từ, trừ trường hợp khi các
hộp điều khiển này chỉ được sử dụng để cắt.
12. Không được sử dụng
các hộp điều khiển cho phép khởi động hoặc đóng điện cho
máy đồng thời từ hai bảng điều khiển trở lên, trừ trường hợp điều khiển quạt
gió cục bộ.
13. Trước khi thực hiện
công việc sửa chữa, công việc phụ trợ trên
các phần chuyển động của máy phải cắt điện và thực hiện đầy đủ các quy định an
toàn về cơ, điện, trước đó phải có biện pháp loại trừ khởi động máy bất ngờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Múp nối thủy lực
trên máy chỉ được phép vận hành khi có bảo vệ hoàn hảo, được thực hiện bằng các
rơle nhiệt hoặc các nút định cỡ nóng chảy bảo hiểm chuyên dụng, các rơle nhiệt
phải được kẹp chì.
Điều
89. Thông tin liên lạc
1. Mỗi mỏ đều phải
thiết kế hệ thống liên lạc điện thoại.
2. Máy điện thoại phải
được đặt ở những nơi cần thiết để đảm bảo thông tin liên lạc nhanh chóng,
kịp thời trong mọi tình huống.
3. Cung cấp điện cho
điện thoại hầm lò phải dùng cáp có hai lõi dẫn điện.
4. Điện áp cung cấp
cho các thiết bị liên lạc điện thoại hầm lò tối đa là 127V từ lưới của các bình
ắc quy hoặc thiết bị chỉnh lưu.
5. Điện áp cung cấp
cho thiết bị tín hiệu tối đa là 220V khi có bảo
vệ rò điện.
6. Điện áp cung cấp
cho các thiết bị tín hiệu vận tải sử dụng từ lưới tiếp xúc có điện áp tối
đa là 275V với điều kiện các thiết bị tín hiệu phù hợp về điện áp và được nối với
dây tiếp xúc bằng cáp (trong những trường hợp cần thiết sử dụng cả
các cơ cấu đấu nối chuyên dụng) và có thiết bị bảo
vệ dòng.
7. Dây tiếp xúc có thể
được sử dụng để liên lạc tín hiệu cao tần nếu như thiết bị thông tin không làm ảnh
hưởng đến sự hoạt động của các thiết bị bảo vệ lưới và không làm hỏng
các điểm cách ly giữa các phần của lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
90. Tiếp đất
1. Phải tiếp đất những
phần kim loại của thiết bị điện, đường ống, dây cáp thép tín hiệu đặt trong đường
lò.
2. Trong các mỏ có
nguy hiểm về khí hoặc bụi nổ, để bảo vệ khỏi sự tích tụ điện tích cần phải tiếp
đất các chi tiết kim loại, các chi tiết được chế tạo từ vật liệu nhiễm
điện của ống gió, cũng như ống dẫn khí nén kim loại.
3. Các quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều 90 của Quy chuẩn này không áp dụng đối với vì chống kim
loại, các đường ray cũng như vỏ cáp, nối ray trong mạng điện kéo, các cơ cấu
kim loại để treo cáp điện.
4. Trong các công
trình hầm lò của mỏ phải thiết lập lưới tiếp đất
chung, trong đó phải nối tất cả những đối tượng
cần được tiếp đất vào lưới này.
5. Việc tiếp đất cần
phải thực hiện phù hợp với quy định về thiết lập, kiểm tra và đo điện trở tiếp
đất mỏ.
Nội dung chi tiết thực
hiện theo Phụ lục IV của Quy chuẩn này.
6. Lưới tiếp đất
chung phải được tạo nên bằng cách nối liên tục về điện với nhau giữa tất cả các
vỏ bọc kim loại của cáp và giữa tất cả các
lõi tiếp đất của cáp không phụ thuộc vào giá trị điện áp và sau đó nối
cả vào các vật tiếp đất chính (trung tâm) và cục bộ.
7. Ở gần trạm chỉnh
lưu của vận tải bằng đầu tàu điện cần vẹt, các ray được sử dụng như là dây dẫn
trở về của dây tiếp xúc phải được nối vào
lưới tiếp đất chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Các vật tiếp đất
chính trong mỏ phải được đặt trong rốn giếng hoặc các bể thu nước của trạm bơm
thoát nước. Trong trường hợp không có bể thu nước của trạm bơm thì
đặt tiếp đất tại các hố chuyên dùng.
10. Trường hợp cấp điện
cho hầm lò bằng cấp đặt theo lỗ giếng khoan, các vật tiếp đất chính có thể bố
trí trên mặt đất hoặc trong các bể thu nước của mỏ. Khi đó có thể sử dụng ống
kim loại chống lót giếng khoan làm một trong các vật tiếp đất chính.
11. Trong tất cả các
trường hợp, phải xây dựng tối thiểu 2 vật tiếp đất chính đặt ở các vị trí khác
nhau để dự phòng cho nhau trong thời gian kiểm
tra làm sạch hoặc sửa chữa chúng.
12. Khi cung cấp điện
riêng biệt cho các khu khai thác và không có trạm
bơm thoát nước trung tâm, các vật tiếp đất chính phải đặt trong rốn giếng hoặc
trong giếng chuyên dụng (giếng đào nhỏ, bể nước) được đổ đầy nước.
13. Để tiếp đất phải
làm các vật tiếp đất nhân tạo trong các máng (rãnh) thoát nước lò dọc vỉa hoặc
trong những vị trí khác thích hợp.
14. Ở mỏ khai thác bằng
sức nước, cho phép sử dụng các máng kim loại vận tải thủy lực để làm các vật tiếp
đất.
15. Mỗi múp nối
cáp, trừ nối các cáp mềm cung cấp cho các máy di động, phải có tiếp đất và được
nối với lưới tiếp đất chung của mỏ.
16. Cho phép lưới chiếu
sáng cố định không tiếp đất cục bộ đối với mỗi múp hoặc mỗi đèn, chỉ tiếp đất
sau mỗi khoảng
cách lưới cáp lớn nhất 100m.
17. Đối
với các thiết bị và các múp nối cáp của điện thoại liên lạc dùng các cáp không
có vỏ bọc thép, cho phép tiếp đất không cần
nối vào lưới tiếp đất chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Việc tiếp đất của
thân các máy di động, máng cào trong gương, các thiết bị đặt ở vùng gương lò,
các đèn chiếu sáng, được nối vào lưới tiếp đất bằng lõi tiếp đất của cáp mềm,
cũng như các thiết bị đặt trên sàn di chuyển theo đường ray (trừ các trạm di
động) phải được thực hiện bằng cách nối chúng với lưới tiếp đất chung qua lõi
tiếp đất của các cáp cung cấp.
20. Khi
nối cáp vào cơ cấu đầu vào của thiết bị phải
nối lõi tiếp đất của cáp vào
cọc tiếp đất bên trong của cơ cấu đầu vào đó, đầu kia của lõi tiếp đất được nối
vào cọc tiếp đất của vỏ thiết bị phân phối.
21. Đối với các máy
di động và máng cào trong gương phải dự tính việc kiểm tra liên tục tiếp đất.
22. Tổng điện trở của
lưới tiếp đất đo ở bất kỳ vật tiếp đất nào tối đa là 2Ω.
Nội dung chi tiết thực
hiện theo Phụ lục IV của Quy chuẩn này.
Điều
91. Chiếu sáng bằng các đèn dùng điện lưới
1. Phải lắp đặt chiếu
sáng mặt bằng mỏ theo thiết kế được đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt. Tại
tất cả các nơi có người làm việc, các lối quy định cho người đi trên mặt bằng mỏ
phải lắp đèn chiếu sáng.
2. Trong phòng máy
nâng, quạt gió chính, máy nén khí, các gian phòng
trên mặt giếng, buồng tời thải đất đá, đường dây cáp trục, buồng thiết bị nồi
hơi, các buồng phòng của máng ga quặng, tổ hợp nhà hành chính - sinh hoạt phải
được dự tính đến việc chiếu sáng sự cố từ nguồn cung cấp độc lập.
3. Trong tất cả các
buồng phòng đã nêu ở trên, trừ phòng máy nâng,
cho phép sử dụng để chiếu sáng sự cố bằng các đèn ắc
quy cá nhân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các buồng
phòng máy điện, tời và điều độ, trạm điện
ngầm trung tâm, ga - ra đầu tầu, ga tàu điện chở người, trạm y tế, phòng cấp
phát VLNCN, xưởng sửa chữa ngầm.
b) Các lò vận tải
trong phạm vi sân giếng.
c) Mặt bằng nhận của
các lò thượng và lò ngầm, những vị trí giao nhau của các đường lò vận tải,
sân giếng và các khu vực của lò thực hiện chuyển tải quặng, các điểm người ra
vào trong những phương tiện vận tải và đường đi vào những nơi đó.
d) Vùng gương giếng,
buồng liền kề khi đào giếng và các sàn công tác đào giếng.
đ) Lò khai thác ở các
vỉa, thân quặng thoải và nghiêng, được trang bị các tổ hợp cơ giới hóa và máy bào bằng các đèn nằm trong thành phần của tổ
hợp, máy bào.
e) Các trạm máy điện,
trạm biến áp di động và các điểm phân phối điện thường xuyên và các lối vào.
g) Các lò đặt băng tải
để vận chuyển người.
h) Các lò được trang
bị vận chuyển người cơ giới hóa.
5. Vùng gương lò của
các lò chuẩn bị có sử dụng các tổ hợp hoặc máy liên
hợp đào lò phải được chiếu sáng bằng các đèn chiếu lắp trong tổ hợp hoặc máy
liên hợp đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Đối với các đèn
chiếu sáng cầm tay được cung cấp từ lưới, cho phép sử dụng điện áp tối đa là
36V.
8. Khoảng cách đèn
chiếu sáng trong hầm lò được thực hiện theo thiết kế.
Điều
92. Chiếu sáng bằng đèn ắc quy cá nhân
1. Ở mỗi mỏ quặng hầm
lò, số lượng đèn ắc quy (kể cả các đèn kết hợp
với các bộ truyền báo tín hiệu) phải lớn hơn 10% số lao động trong danh sách
biên chế làm việc trong hầm lò.
2. Các đèn ắc quy vào
làm việc trong hầm lò phải ở tình trạng tốt và đảm
bảo tính năng phòng nổ, được kẹp chì với dây có đường kính tối thiểu là 1mm và
phải đảm bảo sáng
bình thường liên tục trong khoảng thời gian tối thiểu là 10 giờ. Trường hợp
không có cơ cấu kẹp chì, phải có biện pháp niêm phong, đảm
bảo không tùy tiện mở đèn ra được.
3. Cấm mở đèn trong hầm
lò.
4. Ít nhất 1 lần
trong tháng, Trưởng bộ phận cơ điện hoặc người được chỉ định thực hiện phải kiểm
tra các đèn ắc quy.
5. Mỗi đèn ắc quy phải
được giao cố định cho người lao động và được đánh số
thẻ trên đèn.
Điều
93. Nhà đèn ắc quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nhà đèn
ắc quy phải gồm những phòng sau đây:
a) Phòng
chuẩn bị chất điện phân và rót dung dịch vào ắc quy.
b) Phòng bảo dưỡng và
sửa chữa đèn ắc quy.
c) Phòng
đặt giá nạp đèn, phát
và nhận đèn ắc quy.
3. Trong cùng một
phòng không được đặt các giá nạp cho các loại đèn ắc quy có chất điện phân khác
nhau và không được pha chế các chất điện phân khác
nhau.
Điều
94. Vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện, mạng cung cấp điện
1. Chỉ những người có
trình độ chuyên môn, trình độ kỹ thuật an toàn điện và phòng chống cháy nổ được
phép vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị
điện.
2. Để thực hiện khoản
1 Điều này, Giám đốc điều hành mỏ phải tổ chức thực hiện theo quy định tại khoản
4 Điều 8 Quy chuẩn này.
3. Khi kiểm tra, sát
hạch nâng bậc cho công nhân vận hành, kiểm tra,
bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện, ngoài
bài kiểm tra sát hạch trình độ chuyên môn phải có bài kiểm tra, sát hạch lý
thuyết và thực hành về an toàn điện và phòng chống cháy nổ mỏ trong công tác cơ điện
vận tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tất cả các thiết bị
điện, máy biến áp và trang bị điện khác, các vỏ thiết bị điện an toàn phòng nổ,
cáp điện, tiếp đất phải được những người có
trách nhiệm sau đây kiểm tra định kỳ:
a) Người vận hành các
máy và thiết bị cũng như thợ điện thường trực bộ phận tiến
hành hàng ca.
b) Phó phụ trách bộ
phận cơ điện hoặc người được ủy quyền tiến hành hàng tuần.
c) Phó
giám đốc, người được giao phụ trách cơ điện hoặc những người được chỉ định tiến
hành không ít hơn một lần trong tháng.
6. Theo lịch được
Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt cũng như trước khi đưa vào
trong hầm lò, thiết bị điện phải được kiểm tra và kiểm định theo quy định về
tính an toàn nổ và phải phù hợp với quy định về cung cấp điện trong các hầm lò
do thợ cơ điện chuyên trách thực hiện dưới sự kiểm tra của Phụ trách bộ phận cơ
điện tại hiện trường hoặc người được chỉ định.
7. Việc lắp
ráp, điều chỉnh, thí nghiệm, sửa chữa, kiểm
tra và tháo thiết bị điện đang hoạt động phải
tuân theo các quy định về cung cấp và sử dụng điện.
8. Việc chuyển mạch
linh hoạt khi làm các công việc sửa chữa và điều chỉnh ở lưới cung cấp và các tủ
phân phối trọn bộ của trạm biến áp ngầm trung
tâm và các tủ phân phối có điện áp lớn hơn 1140V phải được thực hiện dưới sự chỉ
đạo của Phó giám đốc, người được giao phụ trách cơ điện hoặc người được ủy quyền.
9. Các công việc hiệu
chỉnh và chuyên môn đặc biệt khác như: Thực hiện công việc không cắt điện, sát
gần và trên những phần mang điện phải được Giám đốc điều hành mỏ cho phép với
điều kiện:
a) Có phiếu công tác
ghi đủ các biện pháp kỹ thuật an toàn cụ
thể, trong đó có biện pháp loại trừ tiếp
xúc trực tiếp với phần dẫn điện của các mạch nguy hiểm về tia lửa điện áp lớn
hơn 42V. Phiếu phải làm thành hai bản,
người viết phiếu giữ một bản, người thực hiện giữ một bản để tiến hành công việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trong mỏ nguy hiểm
về khí, bụi nổ chỉ được phép thực hiện trong lò có luồng gió sạch, được thông
gió bằng hạ áp chung của mỏ. Khi đó, cần phải
đảm bảo kiểm tra hàm lượng khí cháy, nổ bằng thiết bị tự động xách tay hoạt động
liên tục và được thỏa thuận bằng lệnh viết với người Phụ trách bộ phận an toàn
thông gió khu vực.
10. Trong các công
trình hầm lò ở các vỉa, thân quặng có nguy hiểm về phụt quặng và khí bất ngờ, trừ trạm
biến áp ngầm trung tâm và các đường lò sân giếng, khi tiến hành những công việc
nêu ở trên phải thực hiện những yêu cầu bổ sung sau đây:
a) Nơi tiến hành công
việc phải cách các gương khấu quặng của thân quặng có nguy hiểm về phụt khí bất
ngờ một khoảng lớn hơn 600m.
b) Công việc phải được
thực hiện trong các ca khi không khấu quặng và đào lò, cũng như không tiến hành
những biện pháp chống phụt và không trước 4 giờ sau khi nổ mìn.
c) Việc kiểm tra liên
tục hàm lượng khí cháy, nổ phải do người chuyên trách về kỹ thuật an toàn thông
gió khu vực thực hiện. Khi hàm lượng khí Mêtan lớn hơn 0,5%, phải dừng công
việc và cắt điện.
11. Người phụ trách
các công việc hiệu chỉnh và đặc biệt khác phải có trình độ chuyên môn bậc 5,
còn những nhân viên của Đội phải có trình độ chuyên môn không thấp hơn bậc 4.
12. Bảo vệ dòng cực đại
trong tất cả các thiết bị, trước khi đấu vào lưới và trong vận hành, phải được
kiểm nghiệm theo quy định về kiểm nghiệm bảo
vệ dòng cực đại của các thiết bị mỏ hầm
lò.
13. Rơle rò điện phải
được thử tác động trước khi bắt đầu mỗi ca bởi cán
bộ kỹ thuật khu vực hoặc các thợ điện được cán bộ đó chỉ định. Rơle rò điện có
bộ phận tự kiểm tra hoàn hảo có thể chỉ phải thử
một lần trong ngày vào ca sửa chữa.
14. Kết quả kiểm tra
phải ghi vào bảng (tấm, biển) riêng, để ở nơi đặt rơle rò điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Điện trở cách điện
với đất của thiết bị điện và cáp ở các điện áp định mức xoay chiều làm việc
trong hầm lò, không được thấp hơn quy định sau:
a) Động cơ điện của
máy khai thác, đào lò có điện áp tới 400V tối thiểu là 0,5 Ma.
b) Động cơ điện của
thiết bị hầm lò khác, biến áp chiếu sáng, tổ hợp biến áp khoan và khoan điện cầm
tay tối thiểu là 1 MΩ.
c) Động cơ điện của
máy khai thác, máy đào lò có điện áp tới 1140V tối
thiểu là 3 MΩ.
d) Thiết bị khởi động
và phân phối, các cáp bọc thép và cáp mềm có điện áp tới 660V có chiều dài bất
kỳ tối thiểu là 1 MΩ trên pha.
đ) Thiết bị khởi
động và phân phối, cáp điện có điện áp tới 1140 V có chiều
dài bất kỳ tối thiểu là 3 MΩ trên pha.
e) Thiết bị điện, cáp
điện có điện áp 6000V có cách điện tối thiểu là 6 MΩ trên pha.
17. Việc đo điện trở
cách điện của thiết bị điện và cáp điện trước khi đóng
điện phải được thực hiện sau khi vận chuyển đến
và sau khi lắp ráp; sau khi cắt bảo vệ có sự cố; sau thời gian ngừng hoạt động
lâu; rơle rò điện không cho phép đóng điện.
18. Thiết bị điện,
cáp điện có điện trở cách điện không đảm bảo tiêu chuẩn và
gây tác động rơle rò điện phải tháo ra khỏi lưới để tiến hành các biện pháp
nâng cao điện trở cách điện hoặc sửa chữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Khi sửa chữa nhỏ
và bảo dưỡng định kỳ được làm ở mỏ, trừ số
các chi tiết đảm bảo tính an toàn nổ, được phép thay thế cọc nối
dây và sứ xuyên, tiếp điểm lực, bằng nối
dây cách điện, vòng đệm khít chặt, cơ cấu ép
và nút của đầu cáp vào, múp đầu cáp trọn bộ cũng như các
bulông bắt chặt vỏ thiết bị điện.
21. Ít nhất mỗi quý một
lần, phải đo toàn bộ điện trở tiếp đất của hệ thống
cung cấp và sử dụng điện trong mỏ quặng
hầm lò quy định trong Quy chuẩn này.
22. Điện trở
tiếp đất phải đo sau khi đưa các thiết bị mới vào lắp đặt hoặc
chuyển đến trước khi đưa vào vận hành.
23. Các kết quả xem
xét và đo tiếp đất phải được ghi vào sổ ghi
tình trạng thiết bị điện và tiếp đất.
Nội dung kiểm tra quy
định tại khoản 21, 22 và 23 Điều 94 thực hiện theo mẫu số 03 Phụ lục VII của
Quy chuẩn này
Chương
VI
PHÒNG, CHỐNG CHÁY MỎ
Điều
95. Quy định chung
1. Số lượng và vị trí
đặt các phương tiện, thiết bị, dụng cụ phòng chống cháy, các bể
chứa nước, các vật liệu chống lò phải tuân theo các quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thiết kế phòng chống
cháy mỏ phải bao gồm các nội dung sau:
a) Phương pháp mở mỏ
và chuẩn bị khai trường, hệ thống khai thác quặng có tính tự cháy đảm bảo an
toàn và cách ly chắc chắn các khu vực đã khai thác xong cũng như nhanh chóng
cách ly hoặc dập cháy khi sự cố cháy xảy ra.
b) Sơ đồ và phương
pháp thông gió đảm bảo ngăn chặn sự hình thành môi trường cháy nổ và điều khiển
được các luồng gió khi có sự cố nhằm đảm bảo an toàn
cho người rút lui ra khỏi mỏ hoặc đến vị trí có
luồng gió sạch.
c) Các loại thiết bị,
sơ đồ cung cấp điện an toàn về cháy.
d) Sử dụng hệ thống
thủy lực có chất lỏng không cháy hoặc khó cháy. Yêu cầu này không bắt buộc đối
với các hệ thống thủy lực của phanh, bộ phận truyền lực của các máy tự hành,
monoray, vận chuyển bằng cáp, truyền động diesel,
thiết bị trao đổi goòng trong thùng cũi, quang lật ở các trạm bốc rót và các
trường hợp khác đã được quy định trong tiêu chuẩn an toàn đối với
thiết bị đó.
đ) Phương pháp thông
gió phải đảm bảo giảm rò gió vào khoảng trống đã khai
thác, nâng cao độ kín các công trình cách ly, đảm bảo kiểm tra các dấu hiệu
cháy khi khai thác các thân quặng có tính tự cháy.
4. Mọi người vào mỏ
làm việc phải được huấn luyện cách sử dụng các phương
tiện dập cháy và thực tập dập cháy; phải biết rõ nơi đặt các phương tiện phòng,
chống cháy ở phạm vi làm việc của mình.
Việc huấn luyện và huấn luyện lại cho tất cả
NLĐ của mỏ về công tác phòng, chống cháy phải thực hiện theo quy định hiện
hành. Kết quả huấn luyện phải ghi
vào sổ huấn
luyện an toàn theo mẫu số 12.3 Phụ lục VII của Quy chuẩn này.
Điều
96. Quy định về phòng, chống cháy mỏ
1. Khi tiến hành các
công việc có sử dụng ngọn lửa trần ở trong hầm lò và các công trình xây dựng
trên miệng giếng, phải tuân theo quy định hiện hành về
phòng, chống cháy, sử dụng các ngọn lửa trần trong hầm lò và phải có biện pháp
an toàn được Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung chi
tiết thực hiện theo Mục II Phụ lục V của Quy chuẩn
này.
3. Các
băng tải, ống gió, vỏ bọc cáp điện dùng trong hầm lò và các
công trình xây dựng trên miệng giếng phải được chế tạo bằng vật liệu khó cháy,
khó bắt lửa hay ngọn lửa
không cháy lan trên mặt.
4. Trị số
điện trở bề mặt của vật liệu làm ống gió và băng tải không được vượt quá 3.108Ω.
Không được dùng gỗ và các vật liệu có thể
cháy được để lót các tang trống và các con lăn của băng tải, định vị
đầu và đuôi băng, làm bộ phận định hướng băng, đệm lót
ở phía dưới băng, làm cầu vượt qua băng.
5. Cho phép dùng gỗ
đã được ngâm tẩm chất chống
cháy để làm dầm đặt phía dưới băng tải và máng cào (trừ đầu truyền động), để
làm sàn ở vị trí người lên xuống băng và kê kích các trang thiết bị.
6. Không được rửa các
máy móc, thiết bị và lưu trữ các vật liệu dễ cháy trong hầm lò.
7. Khi sử dụng các hệ
thống thủy lực và các thiết bị có dầu phải có biện pháp phòng tránh rò rỉ dầu.
8. Trong hầm lò và
các công trình xây dựng trên miệng giếng, dầu mỡ, giẻ lau phải được đựng trong
thùng có nắp đậy kín và chỉ được chứa số lượng mỗi loại không quá nhu cầu dùng
trong một ngày - đêm. Khi bảo quản dầu mỡ với số
lượng lớn, phải đựng trong các thùng đậy kín đặt trong buồng riêng xây dựng bằng
vật liệu không cháy và có cửa chống cháy bằng kim loại.
9. Trong các lò đang
hoạt động phải lắp đặt đường ống dẫn nước chống cháy có các điểm kiểm
tra áp lực nước tự động do Phó giám đốc hoặc người được giao phụ trách cơ điện
xác định; các đường ống chống cháy mỏ phải luôn đầy nước, đảm
bảo cấp đủ lưu lượng, áp lực để dập tắt bất cứ điểm cháy nào ở trong mỏ. Đường
kính ống dẫn nước được xác định theo tính
toán trong thiết kế mỏ. Được phép sử dụng đường ống
dẫn nước chống cháy vào mục đích khác khi luôn đảm bảo
sẵn sàng lưu lượng, áp lực nước theo thiết kế tại
tất cả các vị trí trong mỏ.
Điều
97. Quy định về công tác chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khi được thông báo
cháy mỏ, Giám đốc điều hành mỏ hoặc người được ủy quyền phải nhanh chóng thực
hiện các biện pháp đã được lập trong kế hoạch ƯCKC dập tắt đám cháy.
3. Không được tiến hành
các công việc chữa cháy bằng phương pháp trực tiếp trong hầm lò có hàm lượng
khí Mêtan từ 2% trở lên.
4. Tính từ thời điểm
phát hiện cháy đến kết thúc việc chữa cháy, phải kiểm
tra thành phần không khí mỏ trong khu vực cháy, vùng bị ảnh hưởng và những vị
trí tiến hành công tác CN-CH. Khi chữa cháy nội sinh, những vị trí không thể tới
để kiểm tra, phải đo thành phần không khí
mỏ và đo nhiệt độ của quặng.
5. Vị trí
và trình tự kiểm tra thành phần không khí mỏ
và nhiệt độ trong quá trình chữa cháy do người Chỉ huy công tác ƯCKC của mỏ quy
định. Việc kiểm tra thành phần không khí mỏ do lực lượng CN-CH thực hiện. Kết
quả kiểm tra phải ghi vào sổ kiểm tra khu
vực cháy và kiểm tra tình trạng của các tường
chắn cách ly. Kết quả kiểm tra thành phần không khí phải được lưu giữ cho đến
khi tổng kết công tác ƯCKC.
Nội dung chi tiết thực
hiện theo mẫu số 4, 10 Phụ lục VII của
Quy chuẩn này.
6. Các tường chắn cố
định phải được đánh số thứ tự và đánh dấu trên bản
sơ đồ các đường lò ngay sau khi lập biên bản nghiệm thu các tường chắn này.
Biên bản này được lưu giữ ở bộ phận thông gió mỏ.
7. Kết quả kiểm tra
tường chắn và danh mục các công việc chữa cháy đã
thực hiện phải được ghi vào biên bản kiểm tra khu vực cháy và kiểm tra tình trạng
của các tường chắn cách ly.
8. Mỗi trường hợp xảy
ra sự cố cháy, không phụ thuộc vào thời gian chữa cháy và mức độ nghiêm trọng của
sự cố, đều phải được điều tra theo quy định của pháp luật.
9. Vị trí
nguồn cháy và giới hạn của khu vực cháy phải đánh số thứ tự cho mỗi vụ cháy
theo thứ tự phát hiện được và ghi lên bản đồ các
đường lò của mỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Mỗi lần cách ly
đám cháy, Giám đốc điều hành mỏ phải chỉ đạo
lập phương án chữa cháy và biện pháp phòng ngừa đảm bảo hạn chế khối lượng lò
phải cách ly và đám cháy nhanh chóng được dập tắt. Phương án chữa
cháy phải được thống nhất với đơn vị CN-CH chuyên trách và được đơn vị quản lý
khai thác mỏ phê duyệt.
Điều
98. Xác định và mở các khu vực cháy đã được dập tắt
1. Chỉ được phép tiến
hành các công tác phục hồi và khai thác trong các khu vực cháy đã được dập tắt
sau khi đã làm rõ
nguyên nhân và tổng kết rút kinh nghiệm sự cố
cháy.
2. Kế hoạch thăm dò
và mở khu vực cháy đã được dập tắt do Giám đốc điều hành mỏ quyết định, có sự
thống nhất với lực lượng CN-CH chuyên trách và được đơn vị quản lý khai thác mỏ
phê duyệt; Kế hoạch này phải bao gồm các nội dung sau:
a) Trình
tự xem xét khu vực cháy đã được dập tắt trước lúc mở.
b) Các biện pháp
phòng cháy khi mở tường chắn.
c) Phương pháp mở khu
vực đã cách ly.
d) Chế độ thông gió
cho khu vực được mở.
đ) Hành trình di chuyển
của lực lượng CN-CH trong hầm lò trên bản đồ trắc địa của mỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Các công việc mở,
thăm dò và thông gió ở giai đoạn đầu do lực lượng CN-CH chuyên trách thực hiện.
3. Luồng gió thải từ
khu vực cháy đã được dập tắt được mở có thể hòa trực tiếp với luồng gió thải
chung của mỏ. Mọi người ở trên đường gió thải dẫn từ khu vực cháy đã được dập tắt
phải được rút đến vị trí có luồng gió sạch đảm bảo
tiêu chuẩn cho phép. Trong thời gian phục hồi thông gió ở khu vực cháy đã được
dập tắt, phải xác định hàm lượng khí CO và H2 ở luồng gió thải. Khi
phát hiện khí CO trong luồng gió thải không giảm, phải dừng
ngay việc thông gió ở khu vực đó và đóng lại tường chắn.
Điều
99. Tiến hành các công việc trong phạm vi ảnh hưởng của khu vực cháy
1. Chỉ được phép tiến
hành công tác mỏ ở gần khu vực cháy cũng như khu vực mà sản phẩm
cháy hoặc những yếu tố nguy hiểm khác do cháy có thể xâm nhập với điều kiện:
a) Phải để
lại trụ bảo vệ
bằng vật liệu không cháy
ngăn cách gió xâm nhập theo phương án được Đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt.
b) Khu vực cháy phải
được cách ly bằng tường chắn chịu nổ.
2. Không được khai
thác dưới các khu vực đang cháy ở các thân quặng gần nhau, cũng như khai thác ở
tầng dưới khu vực đang cháy của thân quặng này.
3. Các công tác khác
trên cùng một thân quặng ở phía dưới khu vực cháy đã được dập tắt, cũng như ở thân
quặng dưới trong khu vực gần nhau phải được thực hiện theo phương án được Đơn vị
quản lý khai thác mỏ phê duyệt.
4. Cho phép đào các
lò dọc vỉa vận tải chính ở tầng dưới khu vực đang
cháy trên cùng một thân quặng cũng như ở các tầng dưới của các thân quặng khai
thác xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NGĂN NGỪA BỤC NƯỚC VÀO CÁC ĐƯỜNG LÒ ĐANG HOẠT ĐỘNG
Mục
1. CÔNG TÁC THOÁT NƯỚC
Điều
100. Quy định về các trạm bơm thoát nước
1. Không tính đến sự
lắng đọng của bùn, dung tích tối thiểu hầm chứa nước của trạm bơm thoát nước phải
đảm bảo quy định sau:
a) Đối với
trạm bơm nước chính: 08 giờ lưu lượng nước bình thường.
b) Đối với trạm bơm
nước khu vực: 04 giờ lưu lượng bình thường.
c) Hầm chứa nước phải
luôn ở trạng thái làm việc với dung tích bùn lắng
đọng không vượt quá 30%.
2. Hầm đặt bơm của trạm
thoát nước chính phải được nối với:
a) Giếng mỏ bằng một
lò nghiêng đi lại thông với giếng ở vị trí không thấp hơn 7m so với nền hầm đặt
bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hầm chứa nước có kết
cấu cho phép điều chỉnh lượng nước vào và đóng
kín hầm bơm.
3. Khi lưu lượng nước
thấp hơn 50m3/h, cho phép lắp đặt thiết bị bơm thoát nước khu vực mà
không cần có các hầm riêng biệt.
4. Hầm bơm thoát nước
chính phải có hai hoặc nhiều hơn đường lò dẫn vào. Hầm bơm của trạm thoát nước
chính phải được trang bị thiết bị nâng cơ giới. Nền của trạm bơm phải đặt cao
hơn tối thiểu 0,5m so với
nền sân ga giếng.
5. Khi đào giếng, hầm
bơm trung gian phải có lối thông ra giếng với kích thước tối thiểu trong khung
chống chiều rộng là 2,5m và chiều cao là 2,2m. Lối vào hầm bơm phải có cửa song
sắt chắc chắn.
6. Lưu lượng nước và
hệ thống ống đẩy của trạm bơm thoát nước chính và khu vực
được quy định như sau:
a) Trạm bơm thoát nước
chính và các trạm bơm có lưu lượng nước lớn
hơn 50m3/h phải được trang bị ít nhất 3 máy bơm, trong đó, một máy
hoạt động, một máy dự phòng trong tình trạng sẵn sàng hoạt động và một máy sửa
chữa. Năng lực bơm của mỗi máy bơm không kể dự phòng phải đảm bảo thoát hết lưu
lượng nước cực đại một ngày - đêm trong thời gian 20 giờ
bơm.
b) Khi đào hoặc đào
sâu thêm giếng không phụ thuộc vào lưu lượng nước, cho phép sử dụng một máy bơm
treo nhưng bắt buộc phải có một máy bơm dự phòng.
c) Không được đặt ở trong
giếng các đường ống đẩy có áp lực cao hơn 6,4MPa đối diện với
phía mặt thùng cũi; chỉ được phép đặt đường ống dẫn áp lực cao hơn 6,4MPa đối
diện với phía mặt thùng cũi với điều kiện đảm bảo các quy định sau đây:
- Che chắn các vị trí
nối ống bằng những tấm kim
loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Che kín đường ống tại
những vị trí người ra vào thùng cũi.
Điều
101. Quy định về tổ chức kiểm tra công tác thoát nước
1. Tính từ thời điểm
lắp đặt xong, định kỳ sau 5 năm vận hành đường ống
áp lực của trạm bơm thoát nước chính phải được kiểm tra với áp lực bằng 1,25 lần
áp lực làm việc.
2. Tổ chức kiểm tra
các trạm bơm thoát nước mỏ được thực hiện như sau
a) Hàng ngày do người
trực bơm thực hiện.
b) Ít nhất 01 lần
trong tuần do cán bộ thuộc bộ phận cơ điện
được phân công và ít nhất 02
lần trong một tháng do Phó giám đốc hoặc người được giao phụ trách cơ điện thực
hiện.
Kết quả kiểm tra phải
ghi vào sổ kiểm tra hoạt động của trạm bơm.
3. Ít
nhất một năm một lần phải kiểm tra và hiệu chỉnh thiết bị trạm bơm chính. Biên
bản kiểm tra và hiệu chỉnh phải do Giám đốc điều hành
mỏ duyệt.
Nội
dung kiểm tra thực hiện theo mẫu số 05 Phụ lục VII của Quy chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
102. Quy định chung
1. Để
đề phòng bục nước vào
mỏ hầm lò đang hoạt động, phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Trưởng bộ phận trắc
địa và địa chất mỏ phải cập nhật vào bản đồ
hiện trạng mỏ tất cả các lò ngập nước, các phay chứa nước, hồ ao, sông suối có
liên quan và các đối tượng chứa nước khác cùng với vành đai nguy hiểm bục nước
của nó.
b) Phải lập các biện
pháp ngăn ngừa bục nước từ các hố sụt lún trên mặt
đất vào hầm lò được Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt. Các nội dung trong biện
pháp ngăn ngừa bục nước được hướng dẫn tại Phụ lục VIII của Quy chuẩn này
c) Miệng giếng đứng,
giếng nghiêng, lò nối, lò bằng và các lỗ khoan đường kính lớn
phải được xây dựng sao cho nước mặt không
chảy vào mỏ;
d) Tính toán xác định
và cập nhật lên bản đồ công tác mỏ các trụ chắn
nước bao quanh ngăn chặn khu vực có các đối tượng chứa nước theo công thức sau
đây:
D
= 5M + 0,05H + 0,002L; m
Trong đó:
D - Chiều rộng trụ chắn
nước, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H - Khoảng
cách thẳng đứng từ mặt đất đến trụ vỉa, thân quặng, m
L - Tổng chiều dài trắc
địa đo đạc từ các giếng mỏ đến trụ chắn nước.
Chiều rộng trụ chắn
nước sau khi tính toán phải đảm bảo tối
thiểu là 20 mét. Đối với các vỉa, thân quặng có chiều dày lớn hơn 3,5m và góc dốc
lớn hơn 30° không được để lại trụ chắn nước mà phải tiến hành tháo nước.
đ) Khi không thể xác
định được chính xác vành đai nguy hiểm bục nước phải dừng tiến hành các công
tác của mỏ cách đối tượng chứa nước hoặc nghi ngờ chứa nước tối thiểu là
100m.
2. Việc xác định vành
đai nguy hiểm bục nước từ các đối tượng
chứa nước cũng như tính toán các trụ chắn nước; công tác chuẩn bị đào lò; công
tác khoan trong các vùng đó phải được Giám đốc điều hành mỏ phê
duyệt trước khi
thực hiện.
Điều
103. Hoạt động của mỏ gần khu vực có đối tượng chứa nước
1. Chỉ được phép khai
thác dưới khu vực có các đối tượng chứa nước khi khoảng cách giữa các vỉa, thân
quặng theo đường vuông góc tối thiểu bằng 20 lần tổng chiều
cao khai thác của các thân quặng.
2. Chỉ được phép khai
thác vỉa, thân quặng trên nhưng nằm dưới mức các lò ngập nước của vỉa, thân quặng
dưới khi khoảng cách giữa các vỉa, thân quặng theo đường vuông góc tối thiểu bằng
20 lần chiều cao khai thác của vỉa, thân quặng dưới.
3. Chỉ được phép
đào các đường lò chuẩn bị trong quặng hoặc trong đá bằng khoan nổ mìn dưới khu
vực có các đối tượng chứa nước của vỉa, thân quặng trên hoặc vỉa, thân quặng dưới
khi khoảng cách từ đường lò đang đào đến đối tượng chứa nước theo đường vuông
góc tối thiểu bằng 10 lần chiều cao đường lò đào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Ranh giới an toàn
khai thác các vỉa, thân quặng trên hoặc dưới khu vực có lò ngập nước thực hiện
theo Phụ lục VIII của Quy chuẩn này.
6. Không phụ thuộc
trong hay ngoài biên giới khai trường mỏ, các công tác của mỏ tiến hành ở khoảng
cách đến khu vực ngập nước nhỏ hơn 200m đều phải thực
hiện theo phương án được đơn vị quản lý
khai thác mỏ phê duyệt, trong đó phải có các biện pháp ngăn ngừa bục nước và
khí độc vào các đường lò đang hoạt động.
7. Quy định
về ranh giới hoạt động công tác của mỏ gần khu vực có đối tượng
chứa nước.
a) Ranh giới nguy hiểm
gần khu vực ngập nước phải được đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt trước khi
duyệt kế hoạch sản xuất hàng năm của mỏ.
b) Ranh giới khu vực
nguy hiểm đối với rốn giếng bị ngập nước, các hầm chứa nước, các điểm
tụ nước khác có thể tích nhỏ hơn 200m3 và áp suất
nước nhỏ hơn 0,1 MPa cũng như ở nơi có phay phá cắt qua các đối tượng chứa nước
do Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt.
c) Ranh giới khu vực
nguy hiểm đối với các đối tượng chứa nước khác có thể tích lớn hơn 200m3
và áp suất nước lớn hơn 0,1 MPa do Đơn vị quản lý khai thác mỏ
phê duyệt.
d) Thiết kế đào lò,
khai thác trong ranh giới nguy hiểm gần khu vực có các đối
tượng chứa nước phải được Đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt.
8. Đối
với các vỉa, thân quặng nằm dưới hoặc nằm trên khu vực ngập nước, nguy cơ bục
nước chính là khu vực để lại
trụ chắn nước.
9. Phải để
lại các trụ ngăn cách giữa các mỏ khi đồng thời
khai thác các vỉa, thân quặng ở các mỏ liền kề
nhau. Kích thước trụ ngăn cách được xác định
theo Phụ lục VIII của Quy chuẩn này. Chỉ được khai thác toàn
bộ hoặc từng phần các trụ ngăn cách giữa các mỏ và các trụ bảo vệ khác trong
khu vực ngập nước sau khi đã tháo nước tại các đối tượng chứa nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Việc đào các đường
lò chuẩn bị trong ranh giới khu vực trụ chắn nước
giữa các mỏ khai thác toàn bộ hoặc từng phần các trụ đó
chỉ được phép theo thiết kế do các đơn vị quản lý khai thác mỏ của các mỏ thống
nhất, phê duyệt.
12. Khi đào các lò
chuẩn bị trong quặng hoặc trong đá để thoát nước ở khu vực giữa ranh giới an
toàn khai thác mỏ và các đối tượng chứa nước, phải tuân thủ các điều kiện sau:
a) Đào gương hẹp với
hệ thống lỗ khoan vượt trước ở gương và hông
lò với chiều dài không nhỏ hơn chiều rộng trụ chắn nước để kiểm tra; đường kính
lỗ khoan vượt trước tối đa là 76mm; miệng lỗ khoan phải
được chống ống bảo vệ
và có van điều chỉnh áp lực và lưu lượng nước. Sau khi lắp
đặt xong, các van và các bộ phận giảm áp phải được thử nghiệm dưới áp lực gấp 1,5
lần áp lực quy định trong thiết kế.
b) Đối với những đường
lò đào có gốc dốc ≥ 25° cần phải đào hai đường lò song song
với nhau được nối với nhau bằng các đường lò nối, khoảng
cách giữa các đường lò nối không lớn hơn 0,7 lần chiều dài của lỗ khoan thăm
dò.
13. Việc tháo nước từ
mức trên vào hệ thống thoát nước của các đường lò đang hoạt động phải được thực
hiện theo phương án được Đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt.
14. Khi tiến hành các
công tác mỏ gần khu vực bán kính tính
toán nguy hiểm bục nước đã được xác định bằng
các lỗ khoan thăm dò, Phụ trách công
tác trắc địa mỏ phải báo cáo bằng văn bản cho Giám đốc điều hành mỏ và Phụ
trách sản xuất tại hiện trường khu vực đó.
15. Phải để
lại trụ chắn nước cho các vỉa, thân quặng có lỗ khoan địa chất thăm dò cắt
qua cũng như ở các vỉa, thân quặng nằm cách đáy lỗ khoan theo hướng dẫn
tại Phụ lục VIII của Quy chuẩn này.
16. Hàng tháng, Phụ
trách công tác trắc
địa mỏ phải cập nhật để đưa ranh giới khu vực nguy hiểm bục nước vào bản đồ cập
nhật các đường lò.
17. Giám đốc điều
hành mỏ/người được giao nhiệm vụ phải hướng dẫn bản
thiết kế đã được duyệt về việc tiến hành các công tác mỏ trong khu vực nguy hiểm
bục nước cho tất cả những người làm việc trong vùng đó và có trách nhiệm kiểm
tra việc đảm bảo an toàn cho họ trong suốt quá trình thực hiện công việc, ghi
vào sổ theo mẫu sổ 12.3 Phụ lục VII của Quy
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Việc bơm nước từ
các lò ngập nước phải thực hiện theo biện pháp do Giám đốc điều hành mỏ duyệt.
Đề phòng bục khí vào nơi có người và thiết bị điện,
trước khi bơm nước bộ phận thông gió phải kiểm tra thành phần không khí ở trên
mặt nước (khí CO, CO2, CH4,
H2S và O2).
20. Phương án đánh ngập
các lò do Đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt và chỉ được thực hiện trong những
trường hợp khẩn cấp. Khi đánh ngập các đường lò cách biên giới kỹ thuật với mỏ
liền kề dưới 200m, Giám đốc điều hành mỏ phải giao cho mỏ liền kề một bản
phương án đánh ngập được duyệt và thông báo bằng văn bản cho mỏ liền kề biết
không nhỏ hơn 2 ngày đêm trước khi thực hiện phương án đánh ngập.
Mục
3. NGĂN NGỪA BỤC BÙN, SÉT VÀO LÒ ĐANG HOẠT ĐỘNG
Điều
104. Quy định chung
1. Trước khi bắt đầu
công tác mỏ ở khu vực nằm dưới khu vực tích đọng bùn, nước trong cùng một vỉa,
thân quặng hoặc phía dưới khu vực tích đọng
nước ở khoảng cách trung bình từ vị trí khấu đến nơi tích đọng nhỏ
hơn 5 lần chiều dày vỉa, thân quặng, Giám đốc điều
hành mỏ phải tổ chức thăm dò khu vực chứa bùn, nước bao gồm việc kiểm tra tường
chắn cách ly khu vực, cũng như kiểm tra trên mặt đất để xác định khối lượng
bùn, nước chứa trong khu vực đó.
2. Thăm dò được thực
hiện bằng các lỗ khoan đường kính 50mm đến 76mm từ các vỉa, thân quặng lân cận
hoặc từ những đường lò thông gió của khu vực được khai thác. Kết quả thăm dò phải
lập thành văn bản được Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt.
3. Thăm dò khu vực
khai thác để sau đó mở các tường chắn cách ly phải được thực hiện theo kế hoạch
do Giám đốc điều hành mỏ duyệt và có sự thống nhất của lực lượng CN-CH.
4. Trường hợp trong
các lò ở mức khai thác trên có nước hoặc bùn sét phải
có biện pháp làm khô bùn và tháo hết nước trước khi khai thác.
Điều
105. Nguy cơ bục bùn, sét trong hoạt động công tác của mỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khi khai thác từ tầng
thứ hai trở xuống, điều khiển đá vách bằng phương pháp phá hỏa toàn phần của
thân quặng dày có góc dốc lớn hơn 55° và khi khấu cả
chiều dày hoặc khấu chia lớp mà chiều dày lớn hơn 3,5m phải có
biện pháp đảm bảo an toàn để loại trừ nguy cơ bục
bùn sét khi xuất hiện một trong những hiện tượng sau đây:
a) Lớp đất đá đầu
tiên dạng bột sét phủ trên bề mặt lộ của thân quặng có chiều dày từ 10m trở
lên.
b) Khi chiều dầy lớp
đất phủ từ 5m đến 10m và có các sụt lún bị phủ đầy sét do khai thác các tầng
trên tạo ra.
c) Khối lượng đất sét
đưa vào mỏ để trát, bịt hoặc để chữa cháy ở khoảng
không gian đã khai thác tầng trên phía trên khu vực đang chuẩn bị vượt quá 10%
so với khối lượng quặng đã lấy ra.
3. Phải xác định được
nguy cơ bục bùn sét vào khu vực chuẩn bị khai thác dựa trên cơ
sở các tài liệu địa chất,
trắc địa, các số liệu thu thập được về chiều dày lớp đất phủ, khối lượng bùn
sét dùng trong các đường lò, độ ổn định đất đá vây quanh, độ ẩm
đất sét nằm trong lớp đất phủ, trong đáy những vị
trí sụt có chiều sâu tới 10m và những vị trí đất đá bị nhão ra do nước mặt hoặc
nước ngầm trong không gian đã khai thác, cũng như những nơi đã bị phụt bùn sét ở
mức trên.
4. Khi khai thác các
khu vực có nguy cơ bục bùn sét và khai thác các vỉa, thân quặng dưới thuộc khu
vực nguy hiểm này, chỉ được phép thực hiện theo hộ chiếu riêng lập cho từng khu
vực được đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt.
5. Khi xuất hiện
trong gương khấu hoặc trong các lò nối
với gương khấu những hiện tượng báo hiệu khả năng bục bùn sét (nước thấm đọng
thành giọt, tăng áp lực đột ngột, xuất hiện dung dịch đất sét khi thăm dò qua
tường chắn..) cũng như trong trường hợp có sét xâm nhập vào gương lò đang khai
thác, Phó phụ trách bộ phận sản xuất trực
ca phải đưa mọi người ra khỏi gương lò đến vị trí an toàn và báo ngay cho Giám
đốc điều hành mỏ. Các công việc ở gương đó chỉ được hoạt động trở lại khi được
phép của đơn vị quản lý, khai thác mỏ.
Chương
XIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp có
trách nhiệm:
a) Tổ chức, hướng dẫn
triển khai thực hiện các quy định tại Quy chuẩn này.
b) Định kỳ hoặc đột
xuất thanh tra, kiểm tra việc thực các nội dung được quy định tại Quy chuẩn đối
với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động khai thác quặng hầm lò.
2. Sở Công Thương có
trách nhiệm:
Định kỳ, đột xuất
thanh tra, kiểm tra và báo cáo việc thực các quy định tại Quy chuẩn đối với các
tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khai thác hầm lò quặng trên địa bàn
quản lý về Bộ Công Thương (gửi báo cáo về Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp).
3. Giám đốc điều hành
mỏ và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động khai thác
quặng hầm lò có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo quy định tại Quy chuẩn này.
Điều
107. Hiệu lực thi hành
1. Quy chuẩn này có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
2. Đối với các
mỏ đang hoạt động trước ngày Quy chuẩn
này có hiệu lực được tiếp tục hoạt động và phải cải tạo để
đáp ứng yêu cầu an toàn theo Quy chuẩn này sau 2 năm
kể từ ngày Quy chuẩn có hiệu lực. Trong trường hợp những mỏ có
đường lò mở vỉa mà thời gian tồn tại trên hai mươi năm, được phép sử dụng sơ đồ
mở vỉa, thông gió theo thiết kế đã được phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Trong quá trình thực
hiện Quy chuẩn, nếu có những vướng mắc phát sinh, tổ chức, cá nhân báo cáo, phản
ảnh về Bộ Công Thương để xem xét, nghiên
cứu sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ LỤC I
HƯỚNG DẪN LẬP HỘ CHIẾU THI CÔNG
A. Hộ chiếu đào, chống
lò và khai thác
I. Quy định chung
1. Hộ chiếu đào, chống
lò và khai thác được lập trên cơ sở thiết
kế kỹ thuật thi công, sơ đồ mở vỉa và chuẩn bị của cả mỏ hoặc từng tầng, mức, khu
khai thác.
2. Hộ chiếu được lập
cho từng gương khai thác, từng đường lò, hầm trạm trong mỏ.
3. Hộ chiếu do
Bộ phận kỹ thuật mỏ lập, Giám đốc điều hành mỏ hoặc người được ủy quyền duyệt
theo các quy định và định mức hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Hộ chiếu phải được
cấp và lưu giữ tại phân xưởng/công trường/khu vực, bộ phận quản lý kỹ thuật, địa
chất, trắc địa, an toàn của mỏ. Phụ trách bộ phận
sản xuất tại công trường/khu vực phải phổ biến hộ chiếu cho toàn bộ người lao động
ở từng vị trí làm việc; người được hướng dẫn phải ký xác nhận vào sổ
theo dõi huấn luyện của công trường/khu vực theo mẫu số 12.3
tại Phụ lục VII của Quy chuẩn này.
II.
Nội dung Hộ chiếu
Hộ chiếu gồm 2 phần:
Phần bản vẽ và Phần thuyết minh.
1. Phần
bản vẽ
1.1. Dự báo điều kiện
địa chất mỏ
Trên sơ đồ các đường
lò phải thể hiện các cột địa tầng mô tả điều kiện địa chất mỏ,
tính chất cơ - lý của đất đá, vỉa, thân quặng, chiều dày, độ cứng, độ ổn định,
tình trạng phá hủy và các tính chất khác
có ảnh hưởng đến sự lựa chọn các thông số
kỹ thuật công nghệ; phải ghi rõ khu vực nguy hiểm, sự gia tăng của áp lực mỏ, độ
ngậm nước, các vách và trụ “già”, các phá hủy địa chất... phần này phải có xác
định của bộ phận địa chất và trắc địa mỏ.
1.2. Bản vẽ đào, chống
và sửa chữa các lò chuẩn bị phải thể hiện
a) Mặt cắt dọc và
ngang của lò với các tỷ lệ 1:100 hoặc 1:50, trên đó phải ghi rõ:
- Kích thước, tiết diện
lò, vị trí của lò so với vỉa, thân quặng
và tình trạng đất đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại và vị trí các
thiết bị đào lò, vận tải, thông gió; khoảng cách giữa vỉ chống và các thiết bị,
vị trí tập kết vật liệu.
- Vị trí, kích thước
các rãnh thoát nước và lối đi lại.
b) Tiết diện lò trước
và sau khi chống. Chi tiết của vì chống với tỷ lệ 1:10 (cột, xả, gông, giằng...).
Khi lò được chống bằng vì bê tông hoặc bê tông cốt thép phải thể hiện rõ kích
thước, kết cấu của cốp pha và thời gian tháo rỡ
cốp pha; bảng chi phí vật liệu cho vì chống.
c) Hộ chiếu khoan nổ
mìn (nếu có) thực hiện theo mẫu hướng dẫn tại các văn
bản quy phạm pháp luật hiện hành.
d) Biểu đồ tổ chức
công việc, bố trí nhân lực thể hiện các công việc
không được làm đồng thời và bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của gương lò.
1.3. Khấu quặng chống
giữ và điều khiển đá vách tại khu vực khấu, trên bản vẽ phải thể hiện:
a) Sơ đồ đường lò
khai thác và các khu vực xung quanh, các tiết diện, trụ bảo vệ, khoảng cách đến
các vỉa, thân quặng đã khai thác gần nhất và các khu vực nguy hiểm theo tỷ lệ
1:100; 1:50.
b) Loại phương tiện
khấu và vận tải quặng, phương pháp điều khiển đá vách, bảo vệ và chống giữ các
lò chuẩn bị trong vùng ảnh hưởng của khai thác.
c) Kết cấu và kích
thước vì chống, khoảng cách giữa các thành phần của vì chống theo chiều dài và
chiều rộng của lò chợ, khoảng cách từ gương lò chợ tới hàng cột chống đầu tiên
và tới hàng cột chống cuối cùng, chiều dài công son của xà, thứ tự dịch chuyển
các thành phần của vì chống (xà, cột, khung...) khoảng cách phần
lưu không cho phép, chiều cao khấu trực tiếp, chiều cao tối đa khi
thu hồi quặng nóc và kết cấu của các loại lưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kích thước cũi lợn,
kết cấu các cụm vì chống, kết cấu vì chống đặc biệt, bước phá hỏa, phương pháp
và trình tự điều khiển đá vách, biện pháp củng cố
gương khấu trước khi phá hỏa.
b) Biện pháp thu hồi
quặng nóc (nếu có) phải thể hiện các nội dung sau:
- Chiều cao được phép
thu hồi, vị trí, trình tự, phương pháp thu hồi và mối liên
quan đến điều khiển đá vách.
- Biểu đồ tổ chức các
công việc chủ yếu, thể hiện các loại công việc không được làm đồng thời và biểu
đồ bố trí nhân lực.
Ghi
chú:
- Khi đào, chống các
lò chuẩn bị và khai thác theo sơ đồ công nghệ đã được phê duyệt cho phép sử dụng
bản copy nhưng phải ghi rõ các kích thước và thông số cơ bản phù
hợp với điều kiện địa chất mỏ của các
lò đó và phải được duyệt như điểm 3 mục I phần A của Phụ lục I của Quy chuẩn
này.
- Việc lắp đặt, tháo
dỡ các tổ hợp cơ giới hóa, giá thủy lực di động và các loại dàn chống khác phải
lập hộ chiếu riêng biệt.
1.5. Các biện pháp đảm
bảo an toàn lao động
Trên bản vẽ công tác
mỏ phải thể hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Vị trí và thời
gian đo độ tích tụ khí, các thông số của không khí, loại dụng cụ đo đối với các
mỏ có khí cháy, nổ.
c) Sơ đồ bố trí và
các thông số của các lỗ khoan tháo khí từ vỉa/thân quặng và từ khối đất đá bao
quanh vỉa, thân quặng, các sơ đồ của hệ thống ống dẫn tháo
khí đối với các mỏ có khí cháy, nổ và thiết kế khai thác mỏ áp dụng phương pháp
tháo khí.
d) Sơ đồ và các thông
số của các biện pháp xử lý sự cố phụt quặng, đất đá và khi bất ngờ,
các hiện tượng nguy hiểm về khí khác và các loại thiết bị để thực hiện các công
việc đó đối với mỏ có nguy cơ phụt khí, quặng.
e) Sơ đồ, vị trí các
khối quặng, các khoảng không gian đã khai thác và các vùng phá hủy địa chất ở các
vỉa, thân quặng dốc, tự cháy; sơ đồ lắp đặt các dụng cụ kiểm tra nhiệt độ và
thành phần không khí mỏ; các biện pháp phòng ngừa các sự cố cháy nội sinh đối với
mỏ có khai thác quặng có tính tự cháy.
g) Mạng nước dập cháy
ghi rõ: Đường kính ống
dẫn, vị trí đặt các van, các họng nước di động, thiết bị dập cháy tự động, các
cửa chống cháy và sơ đồ đấu nối vào đường ống cấp
nước dập cháy.
h) Sơ đồ, các thông số
và vị trí đặt trang thiết bị chống bụi.
i) Bản kê thông số
các biện pháp đặc biệt chống phụt khí (đối với mỏ có nguy hiểm
về phụt khí), bục nước, bục sét và cát chảy; các
biện pháp nhằm đưa người ra vị trí an toàn khi có sự cố xảy ra theo Kế hoạch
ƯCKC.
1.6. Cung cấp năng lượng
Bản vẽ cung cấp năng
lượng phải thể hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sơ đồ cung cấp khí
nén, đường ống cao áp, trong đó chỉ rõ vị trí lắp đặt và dụng cụ kiểm tra.
Những sơ đồ này phải
được Giám đốc điều hành mỏ hoặc người được ủy
quyền ký duyệt.
1.7. Vận tải
quặng, đất đá, các loại vật liệu, các loại thiết bị và vận chuyển người.
Bản vẽ vận tải phải
thể hiện:
a) Sơ đồ vận tải
quặng, đất đá, các loại vật liệu, thiết bị cũng như vận chuyển người.
b) Dạng vận tải, các
loại thiết bị, các điểm dỡ tải, dung lượng đoàn tàu, các loại
thiết bị để dồn dịch và chất dỡ tải, vị trí lắp đặt
động cơ, trang thiết bị tự động hóa và tín hiệu, chiều dài
đường vận tải, vị trí các ga và dung lượng của ga, các ghi đường sắt, cửa chắn,
bunke, các ký hiệu cấm và các chỉ dẫn.
2. Phần thuyết minh
Thuyết minh của hộ
chiếu được mô tả theo từng phần kèm theo các bản vẽ, sơ đồ. Nội dung của thuyết
minh của hộ chiếu phải thể hiện rõ
trình tự thi công và bố trí nhân lực, bậc thợ thực hiện các công việc từ khi chuẩn
bị thi công đến khi kết thúc thi công: những điểm cần lưu ý khi triển khai các
công việc, đặc biệt là các yêu cầu về an toàn lao động bắt buộc phải thực hiện.
B. Hộ chiếu sửa chữa,
khôi phục, mở
rộng tiết diện các đường lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. Hộ chiếu lắp đặt
máy, thiết bị và các hộ chiếu
thi công khác trong hầm lò.
Được lập gồm
hai phần gồm: Phần bản vẽ, phần thuyết minh.
1. Phần bản vẽ: Thể
hiện vị trí thi công, lắp đặt trên bản đồ
hiện trạng đường lò, các kích thước,
khoảng cách thể hiện trên trắc dọc, trắc ngang.
2. Phần thuyết minh:
Được thực hiện như điểm 2 Mục II phần A của Phụ lục I của Quy
chuẩn này.
PHỤ LỤC II
YÊU CẦU VỀ AN TOÀN KHI SỬ DỤNG THIẾT BỊ TỰ HÀNH KHÔNG ĐI TRÊN
ĐƯỜNG RAY TRONG CÁC ĐƯỜNG LÒ
I. Quy định chung
1. Thiết kế khai thác
mỏ quặng hầm lò sử dụng máy tự hành chạy động cơ đốt trong, phải có gara, kho
chứa nhiên liệu, xưởng sửa chữa, trạm rửa dầu máy, kho lưu giữ tạm
thời chất thải được đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Máy tự hành phải
chạy trong các đường lò bằng với tốc độ bảo đảm an toàn cho người và thiết bị
nhưng không lớn hơn 20km/h.
4. Lối đi cho người
đi bộ và vận chuyển trong các đường lò vận tải phải có
biển báo giới hạn. Trong các đường lò khấu, lối đi lại phải có biển chỉ dẫn. Để
tránh va chạm người đi bộ với máy tự hành, tại các đường lò sử dụng máy tự hành
phải lắp các thanh giằng ngăn cách làm lối riêng cho người đi bộ.
5. Nền đường lò phải
bằng phẳng nhằm bảo đảm cho máy tự hành chạy không
bị rung lắc; trong các trường hợp nền các đường lò nằm dưới vùng đất đá mềm yếu
làm máy tự hành nhấp nhô, nền đường lò phải được rải phủ lên bằng vật liệu cứng.
6. Trong các đường lò
máy tự hành hoạt động phải lắp biển báo quy định, lịch trình chạy máy, vị trí lắp
do Giám đốc điều hành mỏ quyết định trên sơ đồ vận tải mỏ.
7. Trong các đường lò
có máy tự hành đang hoạt động, cấm tất cả các phương tiện vận tải khác hoạt động
đồng thời.
8. Chiếu sáng các đường
lò có máy tự hành hoạt động phải được Giám đốc điều hành
mỏ quy định trên bản đồ vận tải mỏ.
9. Tất cả các máy
tự hành hoạt động trong các đường lò phải có số hiệu gắn trước buồng lái.
10. Đầu máy tự hành
phải có cabin hoặc khung và mái che để tránh cho người lái bị đất đá mỏ từ phía trên và xung quanh văng vào.
11. Việc chất tải cho
máy tự hành phải loại trừ khả năng các cục đá và vật liệu khác rơi từ thành các
toa xe xuống đường lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Các máy tự hành
không được hoạt động khi không có biện pháp ngăn ngừa chúng tự chạy. Không được
tắt đèn pha chiếu sáng của máy tự hành trong mọi điều kiện bị dừng trên đường
lò.
14. Máy tự hành đưa
vào ga ra phải bố trí để giữa chúng có lối đi lại thông thoáng cho người đi bộ
và khoảng cách từ mép ngoài cùng của máy đến tường đường lò không
được nhỏ hơn 1m. Các lối đi lại nêu trên phải luôn được thông thoáng. Việc
nạp ắc quy phải được tiến hành trong hầm nạp chuyên dụng.
15. Mỗi máy tự hành
phải được trang bị phương tiện dập cháy cố định
và phải có lịch kiểm tra để kiểm tra tình trạng
máy sau khi sử dụng các chất làm trung hòa khí thải, lịch kiểm tra được lập
theo hướng dẫn sử dụng thiết bị. Giám đốc điều hành mỏ ban hành quy trình kiểm
tra.
16. Trong thời gian sử
dụng máy tự hành chạy động cơ đốt trong phải kiểm tra tình trạng kỹ thuật theo
trình tự sau:
a) Hàng ca trước khi
bắt đầu công việc, người lái máy phải kiểm tra tình trạng kỹ thuật của máy tự hành và ghi
vào sổ giao nhận ca. Không được vận hành máy tự
hành nếu qua kiểm tra thấy một bộ phận nào đó trục
trặc, hỏng.
b) Trưởng bộ phận cơ
điện vận tải hoặc người có chuyên môn được ủy quyền phải tiến hành kiểm
tra tình trạng kỹ thuật của mỗi máy tự hành sử dụng
trong mỏ không ít hơn một lần trong tuần. Không được sử dụng các máy tự hành nếu
mỗi tuần không qua kiểm tra.
II. Yêu cầu khi sử dụng
máy chạy động cơ đốt trong
1. Mỗi kiểu máy và điều
kiện sử dụng chúng trong mỏ phải có:
a) Bảng các loại
nhiên liệu cho phép sử dụng cho động cơ hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Quy trình kỹ thuật
sử dụng máy trong đó có trình tự và thời hạn kiểm tra sửa chữa phụ thuộc vào số
giờ làm việc và số km vận hành.
d) Hướng dẫn sử dụng
chất làm trung hòa khí thải.
đ) Bảng dữ liệu thể
hiện sự thay đổi trong miền chế độ làm việc của động cơ trước
và sau khi làm sạch khí, khối lượng và nhiệt độ khí thải, hàm lượng khí Oxit
Cacbon, Oxit Nitơ, các Andehit và lọc chất rắn.
2. Máy tự hành phải
trang bị:
a) Đồng hồ đo tốc độ
di chuyển đặt trước tầm nhìn của người lái máy.
b) Còi
báo âm thanh.
c) Đồng hồ tính giờ
hoặc đồng hồ đo km.
d) Đèn pha chiếu
sáng, đèn tín hiệu dừng, đèn pha hậu chiếu sáng. Máy vận tải phải được trang bị
đèn tín hiệu dừng phía sau và tự động bật khi phanh.
Ghi chú: Đối với các
máy xúc bốc vá máy kéo có tốc độ di chuyển ổn định,
máy khoan các lỗ khoan và các máy di chuyển chậm dưới 5km/giờ không nhất thiết
phải lắp đồng hồ đo tốc độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trong các đường lò
dùng để vận chuyển quặng nối thông với các gương
khấu phải để khoảng hở
không nhỏ hơn 1,2m về phía người đi lại và phía đối diện 0,5m. Bố trí lối đi lại
cho người đi bộ phải có chiều cao 1,3m và chiều rộng 0,8m hoặc nếu có khám
tránh thì qua khám 25m, lối đi cho người đi lại
có thể giảm chiều cao xuống 1m. Khám tránh phải có
chiều cao 1,8m, rộng 1,2m và sâu vào 0,7m.
b) Khoảng hở
trong các đường lò vận tải quặng từ các khoảnh khai thác đến các đường lò vận tải, các đường lò đang đào và không có người đi lại liên quan đến
hoạt động của máy không nhỏ hơn 0,5m về mỗi phía.
Ghi chú:
- Trong các trường hợp
còn lại, chiều cao đường lò lối dành cho người đi bộ không được nhỏ hơn 1,8 m
trên toàn tuyến.
- Tại các điểm bắt đầu
có các phương tiện tự hành vào lò không cho người vào
phải đặt biển cấm vào được chiếu sáng.
- Trong các mỏ khai
thác kali và muối khấu bằng máy combai, cho phép thu nhỏ khoảng hở về hai phía
đến 0,3m khi đã đào khám tránh về một phía, mỗi
khám cách nhau 25m dọc theo đường lò, sâu vào 0,7m, rộng 1,2 m, cao 1,8m.
4. Khoảng cách từ phần
nhô ra ngoài của các máy đến vách đường lò không được nhỏ hơn 0,5m.
5. Trong điều kiện hầm
lò cho phép sử dụng các động cơ nhưng hàm lượng các chất khí độc hại thải ra
không được vượt giá trị ghi ở bảng sau:
Tên
khí độc hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước
khi làm sạch khí
Sau
khi làm sạch khí
Oxit Cacbon
0,2
0,08
Oxit Nitơ tính quy đổi
theo NO2
0,08
0,08
Andehit tính quy đổi
theo Acrolein
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
Ghi chú:
- Chỉ số trước khi
làm sạch khí không phải xem xét trong quá trình sử dụng và chỉ lấy theo nhà chế
tạo.
- Hàm lượng khí
độc hại trong khói được xác định theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải
công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ QCVN 19: 2009/BTNMT nhân với hệ số “k”
không quá 40%.
- Oxit Cacbon phải
xác định sau xúc tác trung hòa khi nhiệt độ khí thải không nhỏ hơn 250°C tại cửa
ống xả.
6. Các đường lò và
các khu khai thác có máy chạy động cơ đốt trong hoạt động phải cấp gió sạch để
làm loãng hàm lượng khí
độc hại do máy thoát ra đến mức độ cho phép nhưng không nhỏ hơn 5m3/ph
cho 1 sức ngựa công suất định mức của động cơ chạy dầu diezel và 6m3/ph
công suất định
mức của động cơ chạy xăng.
7. Tất cả các máy động
cơ đốt trong chạy bằng dầu diezel phải được trang bị thiết bị lọc khí độc hại
do động cơ thoát ra hai cấp (chất hấp phụ và chất lỏng); trường hợp máy sử dụng
động cơ công suất đến 25 sức ngựa chỉ cần thiết bị lọc khí một cấp. Đối với các
máy chạy động cơ xăng phải trang bị thiết bị lọc bằng chất
xúc tác trung hòa.
8. Trong thời gian vận
hành, thành phần khí thải đậm đặc từ mỗi động cơ diezet phải được thông gió sau
khi làm sạch theo cách chạy không tải (không ít hơn một lần trong tháng đối với
Oxit Cacbon và các Oxit Nitơ). Không được các vận hành máy khi xả thải các chất
độc hại vượt quá hàm lượng cho phép.
9. Phải tiến hành
phân tích các chất khí thải khi động cơ bắt đầu hoạt động trong hầm lò, sau khi
sửa chữa, hiệu chỉnh hoặc hoạt động liên tục
sau nửa tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Các gara, các kho
chứa dầu máy, các vị trí kiểm tra và điều chỉnh động cơ đốt trong phải được
thông gió để đưa khí thải ra đường lò gió thải.
12. Đối với các mỏ có
khí cháy, nổ, độc, các thiết bị chạy động cơ đốt trong không được chạy vào các
lò cụt.
13. Tất cả các thùng
bảo quản và vận chuyển chất lỏng chảy phải
được làm bằng kim loại có nắp lò xo hoặc nắp chắc chắn. Nắp để
lỗ thăm dò mức dầu phải có gioăng kín bảo đảm loại
trừ tia lửa khi mở chúng. Không được phép lắp ống
thăm bằng thủy tinh và van thử trên thành bể chứa chất lỏng
cháy. Thùng chứa đầy hoặc không chứa chất lỏng cháy đều phải
được đóng kín.
Ghi chú: Khái
niệm chất lỏng cháy được hiểu là dầu nhiên liệu, mỡ bôi trơn và dầu phanh dùng
cho các máy chạy động cơ đốt trong trong hầm lò.
14. Để
tránh sự hình thành tia lửa, không được sử dụng các dụng cụ có khả năng sinh lửa
khi bắn, bẩy để di chuyển hoặc mở nắp thùng dầu.
Trong kho phải có các dụng cụ chuyên dùng tránh sinh tia lửa.
15. Lượng dầu nhiên
liệu dự phòng chứa trong kho trong hầm lò không được vượt quá lượng dầu sử dụng
trong 6 ngày, mỡ bôi trơn không quá 14 ngày.
Trong thời kỳ xây dựng
mỏ (hoặc khai thông tầng mới mỏ đang hoạt động) đến khi xây xong kho chứa, cho
phép để chất lỏng nhiên liệu trong các đường lò
(trên tầng) với lượng cần thiết không quá một lần nạp để
vận hành.
16. Trên các bể đựng
để bảo quản các thùng chứa chất
lỏng nhiên liệu phải ghi rõ mã hiệu và loại chất
lỏng đựng trong đó.
17. Đưa chất lỏng
nhiên liệu vào hầm lò và vận chuyển đến kho chứa phải được thực hiện theo quy định
về vận chuyển, bảo quản và sử dụng chất lỏng nhiên
liệu trong hầm lò do Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Vận chuyển chất lỏng
nhiên liệu không sử dụng đường ray cho phép thực hiện bằng các téc
đặt trên các máy chuyên dụng (Ôtô có téc) hoặc Ôtô rơ móc kéo các thùng chứa đặt
trên khung xe không bị lật. Trên vỏ các thùng chở
chất lỏng nhiên liệu phải gắn mạch tiếp đất bảo đảm tin cậy, đầu tiếp đất làm bằng
thanh sắt nhọn kim loại tiếp xúc với nền lò. Khi rót chất lỏng nhiên liệu và đổ
dầu vào động cơ đốt trong vỏ téc phải được nối đất.
Khí
thải của máy
chạy dầu phải được dẫn ra theo hướng loại trừ được khả năng phát sinh cháy từ ống
xả.
20. Cho phép dẫn dầu
diezel và mỡ bôi trơn từ mặt đất vào
kho chứa bằng các đường ống dẫn qua lỗ khoan. Hệ thống dẫn này do Giám đốc điều
hành mỏ phê duyệt sau khi thỏa thuận với lực lượng CN-CH.
Bơm chuyển dầu diezel
và mỡ bôi trơn qua đường ống dọc trên đường lò phải thực hiện theo
thiết kế được đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt và có
sự thỏa thuận của lực lượng CN-CH.
21. Cấm sử dụng ngọn
lửa trần trong phạm vi khoảng cách 20m
tính từ vị trí có chất lỏng nhiên liệu. Cách vị trí có chất lỏng nhiên liệu 20m
phải treo bảng ghi “Khu vực cấm sử dụng ngọn lửa trần”.
22. Khoảng cách từ
kho chứa nhiên liệu và gara đến giếng mỏ, sân
ga và các hầm trạm khác (trạm điện, kho chứa VLNCN...) cũng như đến các cửa gió
không được nhỏ hơn 100m. Các vị trí cấp dầu cho động cơ phải được bố trí từ các
đường lò có các vị trí này đến đầu máy với khoảng
cách không nhỏ hơn 50m.
23. Cho phép đặt
các điểm rửa chi tiết máy sử dụng gần gara khi được thông gió; giữa gara và điểm
rửa có trụ bảo vệ bằng đất đá hoặc các vì chống không cháy với chiều dày không
nhỏ hơn 1m và có lối đi riêng, khoảng cách giữa lối đi riêng và lối vào gara
không nhỏ hơn 10 m.
24. Chống
giữ đá vách và tường gara, các kho chứa dầu mỡ, các điểm rửa chi
tiết máy cũng như các lối đi vào chúng phải bằng
vật liệu không cháy trong khoảng cách 25m về hai phía.
25. Kho chứa dầu mỡ
và gara phải có hai lối
thông ra đường lò có luồng gió chính; trong mỗi lối thông phải xây dựng tường
chống cháy với hai cửa chắn bằng kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27. Kho chứa dầu, mỡ
và gara phải lắp đặt điện thoại liên lạc. Đối với kho chứa dầu mỡ, điện thoại
được lắp bên ngoài các buồng có bồn chứa dầu mỡ nhưng không được cách kho quá
20m.
28. Người làm việc
trong kho chứa dầu, mỡ và các điểm rửa chi tiết máy sử dụng chất lỏng cháy phải
được trang bị bình tự cứu cá nhân có khả năng cách ly với môi trường bên ngoài
khi sử dụng.
29. Kho dầu, mỡ và ở
vị trí nối thông với kho 20m phải được chiếu sáng bằng đèn phòng nổ. Bảng
điện đặt công tắc và cầu chì phải đặt bên ngoài buồng chứa dầu, mỡ và không gần
buồng hơn 10m (trên luồng gió sạch cấp vào buồng).
30. Các bể chứa dầu,
mỡ, ống dẫn và các máy móc bằng kim loại sử dụng
trong buồng chứa đều phải nối đất.
31. Không được tiến
hành nổ mìn ở vị trí cách kho chứa dầu, mỡ nhỏ hơn 30m. Khi khoảng cách lớn hơn
30m, lượng thuốc mìn phải được tính toán trong hộ chiếu nổ mìn được đơn vị quản
lý khai thác mỏ phê duyệt.
32. Thay dầu, mỡ cho
máy cũng như thay mỡ cho chi tiết máy khi không có máy chuyên dụng phải tiến
hành tại các vị trí có sự trợ giúp của các máy, máy bơm và bình
kín chứa mỡ. Thay dầu mỡ cho máy trực
tiếp trong kho chứa chỉ được phép thực hiện bằng
thùng tra mỡ.
33. Điều chỉnh động
cơ cho các máy đang hoạt động chỉ được tiến hành trong các đường lò chuyên cho
mục đích này. Khí thải trong quá trình điều chỉnh phải được dẫn trực tiếp ra luồng
gió thải.
III. Yêu cầu bổ sung
cho máy tự hành chạy xăng
1. Trong thời kỳ xây
dựng mỏ, cấm sử dụng động cơ chạy xăng trong các đường lò. Trong các mỏ đang hoạt
động, chỉ cho phép sử dụng các máy có động cơ chạy xăng trong đường lò có gió sạch
và không được phép chạy trong lò cụt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ngoài việc sử dụng
xăng cho máy, không được sử dụng xăng
trong hầm lò với mục đích khác.
4. Hàm lượng
Oxit Cacbon và Oxit Nitơ trong khí thải của xe máy có động cơ chạy xăng trước
và sau trung hòa phải được kiểm tra trước khi đưa vào mỏ cũng như trong quá
trình sử dụng. Việc kiểm tra động cơ được thực hiện khi động cơ chuyển động đều
với toàn bộ tải.
5. Các động cơ của
các xe máy sử dụng trong hầm lò phải đáp ứng các yêu cầu về hàm lượng Oxit
Cacbon trong khí thải khi lấy mẫu trước trung hòa không được
vượt quá:
- 2,8% khi động cơ hoạt
động trong môi trường không tải.
- 1,2% khi chuyển động
đều với một phần tải của động cơ xe máy (tiết lưu mở không hết).
- 4,5% khi chuyển động
đều với toàn bộ tải của động cơ xe máy.
6. Các bộ trung hòa
khí thải lắp trên xe máy phải đạt hiệu quả không
nhỏ hơn 70% khi nhiệt độ khí thải đến 300°C ở ống xả.
IV. Yêu cầu đối với
toa xe tự hành sử dụng trong tổ hợp máy combai đào lò và khai thác quặng
1. Mỗi mã
hiệu toa xe tự hành trong mỏ hầm lò phải có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không ít hơn một lần
trong tuần Phụ trách bộ phận cơ điện hoặc người được ủy
quyền (có đủ năng lực chuyên môn) phải tiến hành kiểm tra tình
trạng kỹ thuật của mỗi toa xe hoạt động trong khu khai thác. Các kết quả kiểm
tra phải được ghi vào sổ.
2. Các công việc liên
quan đến kiểm tra kỹ thuật các toa xe nhằm loại trừ sai lệch do khẩu quặng cũng
như đào lò phải được tiến hành khi ngắt điện.
3. Các toa xe chỉ được
phép hoạt động trong các đường lò có chiều
rộng vượt chiều rộng toa xe không ít hơn 0,4m về hai bên.
Những người không liên quan đến toa xe không được đi lại trong các đường lò
này.
4. Tốc độ lớn nhất
của toa xe có tải, không tải được thực hiện theo thiết kế
được đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt. Để kiểm tra tốc độ chuyển động trên
các toa xe phải gắn đồng hồ đo tốc độ. Khi chạy vào đường vòng, tốc độ chuyển động
của toa xe không vượt quá 3 km/h.
5. Người làm việc được
phép đi lại trong các đường lò vận tải bằng toa xe với điều kiện: Bảo đảm khoảng
hở giữa kích thước toa xe và hông lò về phía người đi bộ không nhỏ hơn 1,2m và phía
đối diện 0,5m; phần đường lò dành cho người đi bộ phải thông thoáng và không có
vật cản.
6. Trong các đường lò
sử dụng toa xe mà không bố trí lối đi cho người đi bộ phải treo bảng ghi “Cấm
vào”, bảng ghi phải được chiếu sáng. Chỉ người
lái toa xe mới được ngắt điện chiếu sáng các bảng tín
hiệu.
7. Người đi vào và đi
ra trong các đường lò thuộc phạm vi vận tải bằng
toa xe chỉ được phép ở các điểm cuối
hành trình của toa xe khi toa xe đã tập kết ở đó và khi thợ lái toa xe đồng ý,
khi đó các toa xe phải dừng lại. Toa xe được vận
hành sau khi có tín hiệu không còn người trên đường vận tải.
8. Phải lắp
đèn tín hiệu về hai phía để thông báo
cho người lái toa xe các điểm cuối cùng không có người đi lại.
9. Khi
toa xe đến vị trí chất tải trong tổ hợp bunke chứa quặng di động
hay cố định, tốc độ chuyển động của toa xe không được vượt quá 5km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC III
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÔNG TÁC THÔNG GIÓ VÀ KIỂM SOÁT KHÍ MỎ
A. HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CÔNG TÁC THÔNG GIÓ MỎ
I. Kế hoạch thông gió
1. Kế hoạch thông gió
mỏ phải được lập đồng thời với kế hoạch sản xuất và phải thường xuyên điều chỉnh
cho phù hợp với sự thay đổi theo diễn biến trong quá trình sản xuất. Kế hoạch
thông gió mỏ bao gồm: Bản đồ thông gió, bảng giải thích, sơ đồ
tính toán mạng thông gió và biện pháp đảm
bảo an toàn trong công tác thông gió mỏ.
2. Bản đồ thông
gió phải được lập chung cho cả mỏ; bản đồ thông gió khu vực được tách ra từ sơ
đồ thông gió chung.
3. Trên bản đồ
thông gió phải thể hiện bằng các ký hiệu được quy định trong bảng 1 Phụ lục III
của Quy chuẩn này.
Bảng
1 Phụ lục III - Các ký hiệu thông gió mỏ

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



4. Trên bản đồ thông
gió phải ghi rõ:
a) Lưu lượng gió thực
tế vào mỏ, các mức, khu vực khai thác và các gương khấu,
gương lò cụt, buồng hầm cũng như các vị trí đặt quạt gió cục bộ; tốc độ gió thực
tế trong các gương khấu và lò cụt.
b) Lưu lượng gió thực
tế thải ra từ mỏ, các mức, khu vực khai thác và các gương khấu.
c) Lưu lượng gió
thực tế ở đầu và cuối của các lò dọc vỉa và lò ngầm để xác định rò gió.
d) Lưu lượng gió theo
tính toán cho các gương khấu và gương lò cụt, khu vực khai thác, các buồng, hầm,
vị trí đặt quạt cục bộ. Lưu lượng gió theo tính toán được ghi bằng màu đỏ, lưu
lượng gió thực tế được ghi bằng màu đen.
5. Trên bản
đồ thông gió phải thể hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lưu lượng gió
chung đi vào mỏ theo tính toán và thực tế, m3/phút.
c) Rò gió: Lưu lượng
gió rò ra ngoài hầm lò tính bằng % so với công suất của tổng các trạm quạt gió chính;
trong hầm lò tính bằng % so với lưu lượng gió đưa
vào mỏ.
6. Phần thuyết minh kế
hoạch thông gió phải thể hiện:
a) Liệt kê
các vỉa, thân quặng có tính tự cháy, bụi nổ; khí cháy, nổ, độc; nguy hiểm về xì
khí, phụt khí, quặng, đất đá bất ngờ.
b) Phương pháp và sơ
đồ thông gió mỏ.
c) Các loại quạt làm
việc và dự phòng, lưu lượng và hạ áp thực tế, lưu lượng gió tối đa cấp cho mạng
gió, tốc độ vòng quay của cánh quạt, gốc lắp cánh (đối với quạt hướng trục),
tình trạng kỹ thuật và khả năng đảo
chiều của quạt gió.
d) Các thiết bị tháo
khí hiện có, kiểu bơm chân không, số lượng và lưu lượng
bơm (nếu có).
e) Số lượng
các gương khấu được thông gió nối tiếp.
g) Số lần tích tụ khí
trong năm ở các gương khấu và các đường lò cụt, phân tích nguyên nhân tích tụ
khí và hiệu quả của các biện pháp làm giảm sự tích tụ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Khi lập kế hoạch
khai thác mỏ, kế hoạch thông gió mỏ phải được tính
toán vào thời kỳ thông gió khó khăn
nhất.
II. Hướng dẫn đảo chiều
gió và kiểm tra hoạt động của các bộ phận đảo chiều gió của trạm quạt
1. Tất cả các mỏ, ít
nhất mỗi năm hai lần vào tháng 7 và tháng
11 hoặc khi thay đổi sơ đồ thông gió chung, khu vực, mức khai thác hoặc khi
thay đổi quạt gió chính của mỏ phải cho luồng gió đảo
chiều đi qua tất cả các đường lò theo sơ đồ quy
định trong Kế hoạch ƯCKC. Khi tiến hành đảo chiều gió, phải kiểm tra hiệu chỉnh
các bộ phận làm kín khít, các cơ cấu đóng cắt và các cơ cấu
đảo chiều gió.
2. Khi
đảo chiều gió, phải quan sát tình trạng của
động cơ điện quạt gió đề phòng động cơ bị quá tải.
Trong thời gian đảo
chiều gió, phải dừng việc cấp điện vào hầm lò, nhà trên mặt bằng
mỏ (trừ thiết bị trục tải, thiết bị quạt gió chính, thiết bị bơm nước) và cấm mọi
hoạt động có ngọn lửa trần trên mặt bằng mỏ nơi bị ảnh hưởng của luồng gió thải.
3. Số lượng và vị trí
làm việc trong hầm lò của những người thực hiện công tác đảo chiều gió phải do
Giám đốc điều hành mỏ quy định và được ghi trong kế hoạch đảo chiều gió.
4. Giám đốc điều hành
mỏ kiểm tra và chỉ đạo trực tiếp người được giao Phụ trách cơ điện mỏ, Trưởng bộ
phận thông gió thực hiện việc đảo chiều gió có sự tham gia của đơn vị CN-CH
chuyên trách. Kết quả đảo chiều gió phải lập thành
biên bản theo mẫu số 1 của Phụ lục III của Quy chuẩn này.
5. Việc đo lưu lượng
gió cũng như kiểm tra thành phần không khí
mỏ do đơn vị CN-CH chuyên trách phối hợp với cán bộ của Bộ phận thông gió mỏ thực
hiện.
6. Khi khôi phục tại
chiều gió bình thường,
sau mỗi lần đảo chiều gió ít nhất là 30 phút, nhân viên kỹ thuật của Bộ phận
thông gió phải kiểm tra xác định thành phần không khí mỏ trong giới hạn cho
phép ở tất cả các đường lò mới được phép đóng điện vào mỏ và tiến hành làm việc.
Các trạm biến áp di động, trạm phân phối cấp
điện cho các quạt gió cục bộ làm việc và tiến hành làm giảm tích tụ khí trong các
lò cụt thực hiện theo “Quy định làm giảm sự
tích tụ khí trong các lò; điều tra, thống kê và ngăn ngừa tích tụ khí” do bộ phận
thông gió mỏ lập, được Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Việc kiểm tra hiệu
chỉnh các bộ phận làm kín khít, các cơ cấu đóng ngắt và các cơ cấu đảo chiều
gió của quạt chính và dự phòng chỉ được
tiến hành khi quạt không làm việc.
9. Người được Giám đốc
điều hành mỏ giao phụ trách cơ điện
chịu trách nhiệm về tình trạng của các bộ phận làm kín khít các cửa, các cơ cấu
đóng ngắt và các cơ cấu đảo chiều gió.
B. KIỂM
SOÁT KHÍ MỎ
I. Hướng dẫn lấy mẫu
không khí mỏ
1. Quy định chung
Hướng dẫn lấy mẫu
không khí mỏ là hướng dẫn cách lấy các mẫu không khí mỏ
để phân tích đảm bảo theo quy định tại Điều 42 của Quy chuẩn
này.
Trình tự và vị trí lấy
mẫu không khí mỏ trong thời gian xảy ra
sự cố cũng như lấy đột xuất phải được phép của
Giám đốc điều hành mỏ.
2. Tổ chức, thời hạn
và vị trí lấy mẫu không
khí mỏ
a) Lấy mẫu không khí
mỏ phải tiến hành theo trình tự trong kế hoạch lấy mẫu. Mẫu không khí mỏ được lấy
bằng túi hoặc dụng cụ lấy mẫu. Sau khi lấy mẫu xong, mẫu phải được gửi ngay cho
phòng thí nghiệm của đơn vị có chức năng phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kế hoạch lấy
mẫu không khí mỏ phải được Giám đốc điều hành mỏ ký ban hành vào đầu mỗi tháng
(sau 5 ngày).
Trong kế hoạch lấy mẫu
không khí mỏ phải nêu rõ: Thời gian, vị trí lấy và số lượng mẫu.
Việc lấy mẫu không
khí mỏ để kiểm tra thành phần phải tiến hành tại các vị trí làm việc: Khoảnh,
buồng khấu, gương khấu không ít hơn một lần trong
tháng và các vị trí còn lại không ít hơn một lần trong quý.
Trong kế hoạch lấy mẫu
không khí mỏ ở các mỏ nằm gần các bãi thải bị
cháy hoặc các khu công nghiệp phát tán các khí độc hại có khả năng đưa vào mỏ
phải bao gồm cả việc lấy mẫu không khí cấp vào mỏ.
Trong các đường lò
nhiệt độ lớn hơn 30°C, khi lấy mẫu không khí mỏ phải đo nhiệt độ,
độ ẩm và tốc độ gió.
c) Trong những ngày
thực hiện kế hoạch lấy mẫu không khí
mỏ, người được giao nhiệm vụ lấy mẫu của mỏ hoặc
nhân viên của đơn vị CN-CH chuyên trách cùng Trưởng bộ phận
thông gió điều chỉnh Bản phân công lấy mẫu.
Phụ trách bộ phận
thông gió ký Bản phân công lấy mẫu theo mẫu số 2 Phụ lục III của Quy chuẩn này,
giao nhiệm vụ cho nhân viên kiểm tra kết quả sau việc thực hiện.
d) Khi đào các đường
lò cụt bằng phương pháp khoan nổ mìn phải lấy mẫu không khí mỏ để
xác định chế độ thông gió mỏ.
đ) Phân tích mẫu
không khí mỏ theo Quy định tại Điều 42 của Quy chuẩn; phải xác định được hàm lượng
các chất khí: CH4, H2, H2S,
SO2, CO, CO2, O2 và Oxit Nitơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu không khí mỏ
trong tất cả các lò cụt phải được bắt đầu từ vị trí cách gương 35m và những vị
trí tiếp theo cách nhau 50m kể từ vị trí ban đầu còn lò đào từ dưới lên trên
cách nhau 15-20m.
f) Các mẫu không khí
mỏ lấy ở các đường lò ngập nước (để
bơm nước) không được thông gió phải phân
tích hàm lượng các chất khí: CH4, H2, H2S,
SO2, CO, CO2 và O2.
g) Trong trường hợp đặc
biệt, Giám đốc điều hành mỏ có thể tổ chức lấy mẫu
không khí mỏ và gửi ngay các mẫu khí được lấy cho Phòng
thí nghiệm của đơn vị có chức năng phân tích.
h) Lấy mẫu không khí mỏ
trong các đường lò sử dụng đầu máy động cơ đốt trong được thực hiện theo hướng
dẫn tại Phụ lục II của Quy chuẩn này.
i) Đối với các mẫu
không khí mở yêu cầu phân tích nhanh kể từ khi mẫu được chuyển đến phòng thí
nghiệm, phải phân tích trong vòng 3 giờ.
Trong mọi trường hợp
khi kết quả phân tích cho thấy hàm lượng
các khí độc hại và các khí cháy tăng cao cũng như kết quả phân tích nhanh phải
thông báo ngay cho Giám đốc điều hành mỏ kết quả phân tích. Các kết quả này được
sao gửi và ghi vào sổ theo dõi.
3. Thực hiện lấy mẫu
không khí
mỏ
a) Công tác chuẩn bị
lấy mẫu
- Việc lấy mẫu không
khí mỏ phải được tiến hành theo quy định của Quy chuẩn này. Sau khi điều chỉnh
Bản phân công lấy mẫu, giao trách nhiệm lấy mẫu
không khí mỏ cho người được giao nhiệm vụ của mỏ hoặc nhân viên của đơn vị
CN-CH chuyên trách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải dùng nước sạch
để đổ đầy các bình, chai lấy mẫu; không được sử dụng nước bẩn, nước mỏ và nước
sôi để đổ đầy bình lấy mẫu.
Trước khi đổ nước vào
các bình lấy mẫu, các bình
trên phải được ngâm trong bể làm sạch trong thời
gian không ít hơn 2 giờ. Khi đổ nước vào bình
lấy mẫu phải theo dõi nước đầy bình
không chứa bọt khí do sử dụng nước không đạt yêu cầu hoặc nước quá lạnh.
- Để lấy mẫu không
khí mỏ chỉ sử dụng các chai, chuột khí thủy tinh màu
trắng, trong suốt
Tất cả các túi, bình,
chai lọ lấy mẫu phải được sơn phủ bằng lớp nhựa đường hoặc sơn màu đỏ.
Không được sử dụng
các túi bằng giấy để lấy mẫu không khí mỏ.
Cán bộ phòng thí nghiệm
phải chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu còn hiệu chỉnh việc đổ
đầy nước vào bình do người được giao nhiệm vụ của mỏ hoặc nhân viên của đơn vị
CN-CH chuyên trách thực hiện.
b) Công tác lấy mẫu
- Lấy mẫu không khí mỏ
bằng phương pháp “ướt” được dựa trên cơ sở thay đổi mực nước chảy ra từ
bình chứa mẫu không khí mỏ (chai, lọ hoặc chuột khí) do không khí.
Phương pháp “ướt” được
sử dụng để lấy các mẫu không khí mỏ nhằm xác định hàm lượng các chất khí: CH4,
H2, CO, O2 cũng như CO2 khi không yêu cầu độ
chính xác cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chai, lọ lấy mẫu phải
đậy kín bằng nút cao su; trên nút cao su được lồng ống
thủy tinh.
- Khi lấy mẫu mở nút
cao su và đổ nước đi để không khí mỏ chiếm chỗ, đóng nắp cao su
và lật ngược bình lên. Lượng nước phía dưới bình chiếm chỗ
khoảng 10-15mm.
- Mẫu
không khí mỏ trong các đường lò phải có các thành
phần phản ánh giá trị trung bình. Để thực hiện
việc này, người lấy mẫu mở nút bình và di chuyển theo đường dích dắc
từ vách xuống nền lò trong toàn bộ tiết diện đường
lò. Đường di chuyển bình lấy mẫu không khí mỏ được hướng dẫn ở hình 1 Phụ lục III của Quy chuẩn này.

Hình
1 Phụ lục III - Đường di chuyển bình lấy mẫu không khí
mỏ
Hình
a: thực hiện đúng Hình b thực hiện không đúng
- Việc lấy mẫu không
khí trong các buồng khấu và các đường lò có tiết diện lớn phải bắt đầu ở chiều
cao 1,5-2m và bình mẫu được di chuyển theo khả năng
có thể trong tiết diện. Ngoài ra phải lấy mẫu
thứ hai ở gần vách các đường lò đó.
- Việc lấy mẫu không
khí mỏ trong các giếng mỏ phải thực hiện bằng
cách di chuyển bình theo đường dích
dắc trong mặt phẳng tiết diện vuông góc với hướng gió qua giếng.
- Phụ thuộc vào vị
trí lấy mẫu, mức độ chính xác yêu cầu, tính chất khí cần lấy mẫu,
ngoài phương pháp “ướt” cho phép lấy mẫu bằng các phương pháp sau: Hút chân
không, đẩy, hút, vetsi bóng đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để phân tích không
khí trong khu vực cách ly đám cháy, các mẫu không khí mỏ phải được lấy ở vị
trí gắn sau tường chắn và từ các lỗ khoan kiểm
tra bằng cách đẩy khí từ lỗ khoan vào chuột khí nhờ bơm
tay. Trước khi lấy mẫu phải bơm khí
qua ống dẫn khí từ lỗ khoan vào bình
không ít hơn 10 lần thể tích có khí.
Khi lấy mẫu không
khí mỏ ở vị trí gần sau tường chắn và từ các lỗ khoan kiểm tra, phải đo nhiệt độ
và áp lực trong vùng cách ly (bằng áp kế đo áp lực nước) và ghi vào sổ theo
dõi.
Khi áp lực trong vùng
cách lý thấp hơn bên ngoài (lỗ khoan hoặc ống thăm dò) không được tiến hành lấy
mẫu không khí mỏ.
4. Vận chuyển và giao
nhận mẫu không khí cho phòng thí nghiệm
a) Các mẫu không khí
mỏ lấy theo Bảng phân công lấy mẫu kiểm tra
thành phần không khí mỏ phải gửi về phòng thí nghiệm với
các nội dung đã nêu của mỏ và các vị trí lấy mẫu.
Bảng phân công lấy mẫu
kiểm tra thành phần không khí mỏ thực hiện theo mẫu số 2 Phụ lục III của Quy chuẩn
này.
b) Các mẫu không khí
mỏ lấy theo Biên bản - Phiếu kiểm tra thành phần không khí
mỏ phải có đầy đủ các chữ ký của người chuyển đến Phòng
thí nghiệm và người trực phòng thí nghiệm. Cán bộ ở phòng thí
nghiệm phải kiểm tra tình trạng các bình mẫu vừa nhận, sắp xếp theo thứ tự và ghi
các kết quả hàm lượng khí sau khi phân tích.
Tất cả các mẫu không
đạt yêu cầu (bị hỏng), cán bộ phòng thí nghiệm phải
đánh dấu và sắp đặt theo thứ tự, ghi vào sổ
ghi chép và thông báo ngay cho Trưởng phòng thí nghiệm.
c) Trưởng phòng thí
nghiệm có quyền:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiến hành phân tích
mẫu không khí mỏ bị hỏng, thông
báo cho lãnh đạo mỏ và đơn vị CN-CH chuyên trách về tính chất hỏng của mẫu, khả
năng kết quả phân tích không chính xác và yêu cầu bắt buộc lấy lại mẫu.
d) Ngoài các mẫu hỏng,
tất cả các kết quả phân tích mẫu không khí mỏ trong phòng thí nghiệm phải ghi
vào Biên bản - Phiếu kiểm tra thành phần không khí mỏ được lập theo mẫu số 3 Phụ
lục III của Quy chuẩn này.
II. Hướng dẫn công
tác đo gió
1. Đo tốc
độ gió ở các đoạn lò thẳng không có chướng ngại vật được tiến hành ở vị trí
cách điểm luồng gió phân nhánh và rẽ đột ngột không nhỏ hơn 15m.
Khi đo gió, dịch chuyển
đồng hồ đo theo đường chỉ dẫn thể hiện trên Hình
2 Phụ lục III, người đo gió có thể đứng ở các vị trí:
a) Đứng trong tiết diện
vị trí cần đo tốc độ gió, được gọi là phương pháp đo “trong
tiết diện”.
b) Đứng
xa tiết diện và với tay đến tiết diện cần đo, được gọi là phương pháp đo “trước
mặt”.
c) Đứng xa tiết diện
cần đo từ 1,5m đến 2m (đo tốc độ gió bằng đồng hồ
đo gió gắn trên cần đo) được gọi là
phương pháp đo cần dài.
Phương pháp đo “trước
mặt có thể được thực hiện khi chiều cao tiết diện
sử dụng của lò nhỏ hơn 2m. Để
thu được kết quả tốc độ trung bình chính xác, cần tra trên đồ thị, nhân với hệ
số điều chỉnh K:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K = (S - 0,4)/S đối với
phương pháp đo “trong tiết diện”.
Trong đó, S là diện
tích tiết diện sử dụng của lò, m2.

Hình
2 Phụ lục III - Cách đo gió
Đo tốc độ gió bằng
phương pháp đo cần dài thì kết quả đo không có hệ số điều chỉnh K. Để đo gió
trong các lò có hình thù tiết diện phức tạp, phải phân chia tiết diện đó ra các
dạng hình cơ bản. Thời gian tiến hành mỗi lần đo không ít hơn 100s. Tại mỗi vị
trí đo, phải tiến hành đo tốc độ gió 3 lần bằng máy đo gió.
Để xác định tốc độ gió ở khu vực gần gương
lò cụt khi đào lò bằng phương pháp gương hẹp, sử dụng thông gió đẩy
bằng cách đo tốc độ luồng gió thải tại vị trí cách miệng
ống gió từ 8m đến 10m; kết quả đo nhân lên 3 lần.
2. Xác định nhiệt độ
và độ ẩm tương đối của không khí bằng máy
hút ẩm. Khi đo nhiệt độ và độ ẩm tương đối
của không khí, máy đo được đặt ở vị trí trên tiết diện ngang của lò, cụ thể như
sau:
a) Trong giếng: Vị
trí đo cách một đoạn bằng
kể
từ thành giếng, ít nhất ở hai điểm cách nhau bằng
theo
chu vi của giếng.
Ở đây: R - Bán kính
giếng.
b) Trong các lò bằng
và lò nghiêng: Vị trí đo cách thành lò một đoạn bằng 0,3 lần chiều rộng lò,
cách nền lò bằng 0,4 chiều cao lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Trong không gian gần
gương lò cụt: Tại vị trí cách 5m, cách miệng ống gió về phía cửa lò, tại 3 điểm
cách đều nhau kể từ hông lò, bằng 0,25 chiều
rộng lò và cách nền lò bằng
0,4 chiều cao lò.
Giá trị nhiệt độ
không khí bằng giá trị trung bình của tất cả các điểm
đo.
3. Khi đo nhiệt độ, độ
ẩm bằng các máy đo chuyên dùng thì kết quả nhiệt
độ, độ ẩm không khí hiển thị trên màn hình
các máy đo
III. Hướng dẫn các biện
pháp phòng ngừa khí mỏ
1. Trình tự xác định
chế độ khí trong các mỏ hầm lò
a) Căn cứ để
xác định khí mỏ bao gồm:
- Tài liệu địa chất
dùng để thiết kế khai thác mỏ cũng như trước khi bắt đầu xây dựng mỏ.
- Phát hiện ra các
khí cháy, nổ, độc hại trong quá trình thăm dò bổ sung, đào lò, khai thác mỏ,
đơn vị khai thác mỏ phải lập hồ sơ về sự thoát khí
để đưa mỏ vào chế độ có khí cháy, nổ, độc
hại.
b) Các mỏ khai thác
quặng căn cứ vào điều kiện riêng của mỏ lập các
biện pháp phòng ngừa phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đối với các mỏ quặng
hầm lò, khi bầu không khí nơi làm việc có khí cháy,
nổ, phải sử dụng các thiết bị điện phòng nổ hầm lò
và trang bị thiết bị quan trắc, giám sát khí tự động.
2. Những vấn đề chung
a) Mọi người làm
việc trong mỏ quặng hầm lò ở chế độ khí
cháy, nổ, độc hại phải được trang bị bình tự
cứu có khả năng
cách ly với môi trường bên ngoài khi sử
dụng và nắm được các quy định về phòng ngừa. Thời hạn sử dụng của bình tự cứu
phải theo quy định của nhà sản xuất.
b) Những người được
giao nhiệm vụ đo kiểm tra hàm lượng khí cháy, nổ, độc hại, Phụ trách và Phó phụ
trách bộ phận khai thác, đào lò, phụ trách nổ mìn, thợ lái máy vận tải trong lò
ở mỏ có khí cháy, nổ, độc hại phải được huấn luyện
công tác đo khí và được trang bị máy đo khí xách tay để thực hiện nhiệm vụ.
c) Tại tất cả các mỏ
quặng hầm lò có khí cháy, nổ, độc hại thì lấy mẫu
để phân tích khí một quý một lần, căn cứ
vào kết quả phân tích trong quý ở các khu vực trong mỏ, Giám
đốc điều hành mỏ phải chuyển các khu vực lò có khí cháy, nổ,
khí độc hại có chung hệ thống thông
gió sang chế độ mỏ có khí cháy, nổ, độc
hại.
d) Trong kế hoạch
khai thác phải thể hiện (chỉ rõ vị trí trên tầng
khai thác) vùng phá hủy
kiến tạo, nguy hiểm về thoát khí cháy, nổ,
độc hại, các vị trí khác có khả năng tích tụ và thoát khí
cháy, nổ, độc hại (đá vây quanh quặng, đá chứa vật
chất hữu cơ sót lại, khoảng rỗng trước khi đào lò và khai thác...). Khi đào đường
lò tiến gần các đối tượng này khoảng
30m, phụ trách bộ phận địa chất, trắc địa mỏ phải thông báo Giám đốc điều hành
mỏ, Phụ trách bộ phận thông gió, Phụ trách bộ phận đào lò.
Làm việc trong khoảng
cách 30m thuộc đối tượng này phải thực hiện theo hộ chiếu thi công bổ sung đảm
bảo an toàn được Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt. Bên cạnh các biện pháp ngăn
ngừa phải khoan thăm dò tiến trước không ít hơn ba lỗ khoan với chiều sâu lỗ
khoan không nhỏ hơn 5m.
3. Tổ chức thông
gió và lập các biện pháp ngăn ngừa tích tụ khí trong các đường lò
a) Lưu lượng gió, cáp
vào mỏ cần phải tính toán theo quy định tại Điều 41 của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi công việc được tiến
hành trở lại chỉ khi Giám đốc điều hành mỏ cho phép sau khi
đã phục hồi chế độ thông gió và đo khí bảo đảm an toàn.
c) Khi đào các đường
lò cụt không được để gió thải đi vào các gương khấu hoặc các đoạn lò
cụt khác.
Cho phép nối tiếp
không nhiều hơn hai đường lò cụt khi không có các
khí cháy và khí độc hại thoát ra.
Trong thời kỳ xây dựng
và chuẩn bị các tầng khai thác mới, khi được Giám
đốc điều hành mỏ cho phép, gió thải từ đường lò
đào được đi vào đường lò cấp gió sạch cho tầng đang hoạt động với điều kiện gió
thải không thoát ra khí cháy, nổ và độc hại.
d) Việc đều chỉnh luồng
gió chỉ được phép tiến hành khi có lệnh của Trưởng bộ phận thông gió.
đ) Khi phát hiện
không khí trong đường lò có hàm lượng khí cháy, nổ, độc hại vượt hàm lượng
cho phép, người đo khí thông báo dừng mọi công việc trong đường lò này, đưa người
ra vị trí an toàn, ngắt điện cấp vào thiết bị điện, tắt động cơ đốt thiết bị vận
tải và thông báo cho Trung tâm chỉ huy sản xuất cũng như Phụ trách bộ phận khai
thác hoặc đào lò. Mọi công việc trong đường lò phát hiện khí cháy và khí độc hại
chỉ được tiến hành trở lại khi Giám đốc điều hành mỏ cho phép.
e) Khi phát hiện khí
cháy và độc hại, Giám đốc điều hành mỏ phải báo cáo ngay đơn vị quản lý khai
thác mỏ.
Tất cả các trường hợp
phát hiện khí cháy, nổ, độc hại phải được ghi vào “Số đo khí và theo dõi
sự tích tụ khí” theo mẫu số 10 tại Phụ lục VII của Quy chuẩn này.
f) Các biện pháp làm
giảm khí các đường lò phải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt biển báo cấm vào
(từ đường lò gió sạch) các vị trí người qua lại trên các đường lò có gió thải đi
ra do công tác làm giảm nồng độ khí.
Lựa chọn phương pháp
và trình tự làm giảm nồng độ khí.
Kiểm tra sau khi
làm giảm nồng độ khí tại các đường lò và các đường lò gió sạch,
hàm lượng khí cháy, nổ, độc hại phải đạt hàm lượng cho phép.
g) Công tác làm giảm
nồng độ khí tại các đường lò phải được Phụ trách bộ phận thông gió trực tiếp chỉ
đạo tại hiện trường.
h) Các đường lò ngừng
hoạt động phải được thông gió bằng các quạt gió cục bộ (QCB) nếu không thông
gió thì phải làm tường chắn cách ly để ngăn khí thoát ra ngoài và người đi vào
trong.
Các công việc trong các
đường lò ngừng hoạt động này được phép tiến hành trở lại chỉ
sau khi thông gió và xác nhận thành phần không khí mỏ đạt hàm
lượng quy định.
i) Khi hàm lượng các
khí cháy, nổ, độc hại trong bầu không
khí mỏ của các đường lò vượt quy định cho
phép, công tác làm giảm nồng độ khí phải thực hiện theo biện pháp được Giám
đốc điều hành mỏ phê duyệt.
j) ở các mỏ quặng hầm
lò có khí cháy, nổ, độc hại phải lập biện pháp ngăn ngừa tích tụ khí các đường
lò, các công trình ngầm và các công trình trên mặt mỏ do khí cháy xâm nhập theo
các lỗ khoan không lấp kín, khe nứt, phá hủy kiến tạo khối đá đi vào.
k) Việc kiểm tra hàm
lượng khí cháy trong các đường lò và các công trình thi công nguy hiểm về tích
tụ khí do xâm nhập khí phải được thực hiện phù hợp với lịch trình
từng quý được Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đo kiểm tra hàm lượng
khí cháy và độc hại phải được nhân viên Bộ phận thông gió hoặc người được giao
nhiệm vụ đo khí thực hiện không ít hơn hai lần trong một ca làm việc. Việc đo
khí cháy, nổ và độc hại khi nổ mìn phải do người chỉ huy nổ mìn thực hiện.
b) Chu kỳ đo hàm lượng
khí cháy, nổ, độc hại trong bầu không khí mỏ
được tiến hành như sau:
- Ở các đường lò đang
hoạt động trong ca cũng như tại miệng các lỗ khoan gương của các đường lò này
không ít hơn hai lần một ca, trong đó một lần trước khi bắt
đầu ca làm việc, đến khi bắt đầu thông gió bằng hạ áp chung của mỏ và đào lò từ
dưới lên bằng máy combai không ít hơn ba lần trong ca, trong đó một lần ở đầu
ca một lần ở cuối ca.
- Trong các đường lò
dừng hoạt động không có tường chắn (ứng với các đường lò dừng tạm thời hoặc
liên tục trong quá trình sản xuất mỏ) không ít
hơn một lần trong ngày.
- Gần
tường chắn đường lò cách ly không được thông gió ít
nhất một lần trong ngày.
Ngoài ra phải kiểm
tra các vị trí khác có khả năng thoát hoặc tích tụ khí cháy, nổ
hoặc khí độc hại trong đó có việc tích tụ khí thành lớp và lập biện phòng ngăn
ngừa và loại trừ các khí này.
c) Khi khoan các lỗ
khoan tiến trước và thăm dò địa chất, việc đo hàm
lượng khí phải tiến hành gần lỗ khoan, cách miệng lỗ khoan không quá 10cm.
d) Kết quả đo đạc phải
được ghi ở bảng treo, đồng thời trong ngày phải ghi chép kết quả vào “Sổ
đo khí và theo dõi tích tụ khí” do Trưởng bộ
phận thông gió và Trưởng bộ phận sản xuất tại đó ký xác nhận.
đ) Vị trí và thời hạn
đo cũng như vị trí đặt bảng treo kết quả cập nhật hàng ngày phải được Trưởng
bộ phận thông gió kiểm tra hàng tháng và được Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Việc kiểm tra chất
lượng thành phần không khí mỏ trong phòng thí nghiệm (trong đó có khí cháy và độc
hại) cũng như xác định chính xác việc lan tỏa của
chúng vào các tầng, cánh, khoảnh và các đường lò phải được tiến hành không ít
hơn một lần trong tháng.
5. Sử dụng thiết bị
điện và xe máy tự hành sử dụng động cơ đốt trong
a) Các thiết bị điện
sử dụng trong các đường lò cụt và trong các đường lò gió thải ở các vỉa, thân
quặng nguy hiểm phụt khí bất ngờ phải sử dụng loại an toàn phòng nổ.
Trong các đường lò cụt
không nguy hiểm về phụt và xì khí, khí cháy và độc
hại không thoát vào đường lò, việc sử dụng thiết bị điện mỏ thông thường thông
dụng công nghiệp được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục
IV của Quy chuẩn này khi có biện pháp đảm bảo an toàn được Giám đốc điều hành mỏ
phê duyệt.
b) Thiết bị điện an
toàn phòng nổ trước khi đưa vào mỏ phải được Phụ trách bộ phận cơ điện hoặc người
được ủy quyền kiểm tra.
Việc kiểm tra thiết bị
an toàn điện phải được thực hiện theo Phụ lục IV
của Quy chuẩn này. Chỉ được phép mở các thiết bị điện trong các đường lò sau
khi đã ngắt điện (ngắt mạch) và đo xác định không có khí cháy và độc hại trong
bầu không khí tại khu vực sửa chữa trong đường lò.
c) Sửa chữa thiết bị
điện an toàn nổ phải do người có chứng chỉ đào tạo thực hiện. Các thiết bị điện
an toàn nổ được đưa vào các xưởng sửa chữa không có chứng
chỉ sửa chữa các thiết bị này, sau khi sửa chữa phải chuyển sang loại không an
toàn nổ.
d) Tất cả đèn chiếu
sáng cá nhân sử dụng trong mỏ phải có mức bảo vệ nổ không thấp hơn Exle và trước
khi nhận đèn phải kiểm tra các pha chiếu sáng. Không được tháo đèn chiếu sáng
trong hầm lò.
đ) Cho phép sử dụng
tàu điện sử dụng dây tiếp xúc (cần vẹt) trong các đường lò cụt của mỏ hầm lò
không nguy hiểm phụt và xì khí nếu đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây tiếp xúc được
treo cách gương tối thiểu 15m.
Nhân viên bộ phận
thông gió và Phó bộ phận sản xuất trực ca phải đo hàm lượng khí cháy, nổ, độc
trong gương lò trước khi đưa tàu điện cần vẹt vào gương lò.
e) Được phép sử dụng
máy chạy động cơ đốt trong không an toàn nổ trong các đường lò được thông gió
nhờ hạ áp chung của mỏ cũng như trong các đường lò không có khí
cháy, nổ, độc với các điều kiện: Việc đo hàm lượng
khí cháy và độc hại trong đường lò không ít
hơn 3 lần trong ca bởi nhân viên Bộ phận thông gió và mỗi lần sau hai giờ
do Phó bộ phận sản xuất trực ca hoặc người lái
máy chạy động cơ đốt trong.
Phải lắp đặt máy đo
gió tự động trong các đường lò sử dụng máy chạy động cơ đốt trong. Trong trường
hợp tốc độ gió trong ống gió đi ra vượt quá mức độ
cho phép của máy đo gió tự động phải tiến hành đo gió bằng máy đo xách tay của
nhân viên Bộ phận thông gió không ít hơn hai lần trong ca. Việc đo gió
phải thực hiện ở tiết diện đoạn đường lò thẳng cách gương lò từ 20m đến 30m
theo hướng gió.
f) Không được khoan
các lỗ khoan nổ mìn, thăm dò từ gương và nổ mìn trong lò cụt
nếu như trong các đường lò này có các đầu tàu điện và đầu máy chạy bằng dầu
diezel không phòng nổ đang hoạt động.
6. Công tác đào lò và
khấu quặng
a) Khi
đào các đường lò từ dưới lên theo hướng
trục phải khoan các lỗ khoan thăm dò đến đường lò tầng trên từ
trạm khoan. Khi có quyết định của Giám đốc điều hành mỏ, cho phép đào các đường
lò có chiều cao (chiều dài) nhỏ hơn 10m để chuẩn bị các khoảnh khai thác mà
không cần khoan thăm dò nếu như các đường lò này hoặc các đường lò gần đó không
thoát ra khí cháy, nổ, độc hại.
b) Đối với các mỏ có
khí cháy, nổ, độc, khi đào các đường lò theo hướng từ dưới lên phải lắp
đặt máy kiểm tra tự động từ xa hàm lượng khí cháy và độc hại bầu không khí
trong gương. Việc kiểm tra phải được tiến hành trước khi đưa người vào gương.
c) Mọi người làm việc
trong lò đào từ dưới lên phải được trang bị máy đo khí xách tay để kiểm tra khí
cháy và độc hại không ít hơn 4 lần trong ca sản xuất, trong đó
kiểm tra trước khi bắt đầu ca và sau khi nổ mìn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông gió bằng quạt
gió cục bộ cho các đường lò cụt có tiết diện lớn hơn 16m2 và lắp ở đầu
ống đẩy bộ chia gió tuần hoàn chỉ được thực hiện
với điều kiện miệng ống gió cách gương nhỏ hơn 20m.
đ) Ở vị trí đặt quạt
gió cục bộ phải treo bảng ghi lưu lượng gió thực tế của đường lò tại vị trí đặt
quạt, lưu lượng thực tế của quạt gió, lưu lượng gió tính toán và lưu lượng gió
thực tế ở gương lò, thời gian thông gió sau khi nổ mìn, ngày tháng năm đo, chữ
ký người đo.
e) Khi quạt gió cục bộ
bị trục trặc, để bảo đảm an toàn khi quạt dừng phải ngắt điện tất cả
các thiết bị điện bố trí trong các đường lò cụt này.
7. Công tác nổ mìn
a) Cho phép tiến hành
nổ mìn bằng thuốc nổ không an toàn (trừ nổ mìn
trong các vỉa, thân quặng, có khí cháy, nổ).
Khi tiến hành nổ mìn ở các mỏ có khí cháy, nổ trước khi nạp mìn vào lỗ khoan,
phải tiến hành đo hàm lượng khí và kiểm
tra gương sau khi nổ mìn.
Không được tiến hành nổ
mìn khi hàm lượng khí cháy, nổ, độc hại bằng hoặc vượt quá quy định, trước khi
nối mạng nổ mìn với máy bắn mìn phải đo hàm lượng các khí trên ở vị trí người bắn
mìn và vị trí người chỉ huy bắn mìn.
b) Cho phép tiến hành
công tác nổ mìn theo lịch biểu được phê duyệt để loại trừ quặng
bị treo cũng như nổ mìn ốp thứ cấp làm nhỏ kích thước quặng trong ca làm việc đối
với các đường lò được thông gió bằng hạ áp chung của mỏ và không có
khí cháy và độc hại thoát ra.
8. Công tác sử dụng
ngọn lửa trần trong hầm lò
a) Công tác hàn và sử
dụng ngọn lửa trần được phép tiến hành trong các đường lò được thông gió bằng hạ
áp chung của mỏ, không có khí cháy và độc hại thoát ra. Tất cả
công tác hàn vá sử dụng ngọn lửa trần phải thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục
V của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong trường hợp xử
lý sự cố, công tác hàn và sử dụng ngọn lửa trần trong các đường lò thông gió bằng
quạt gió cục bộ chỉ được tiến hành khi được Giám đốc điều hành mỏ cho phép và
phải đeo máy thở.
c) Khi
phát hiện khí cháy, nổ, độc hại trong đường lò cũng như quạt
gió cục bộ bị dừng, phải dừng ngay việc hàn và dừng ngay sử dụng ngọn lửa trần.
d) Khi hàn và sử dụng
ngọn lửa trần trong các đường lò cụt, không được tiến hành các công
việc khác trong các đường lò này.
9. Khoan thăm dò địa
chất và khoan các lỗ khoan khác
a) Khoan các lỗ khoan
thăm dò địa chất, khai thác và các lỗ khoan trợ giúp khác từ bề mặt địa hình và
từ các đường lò phải thực hiện theo thiết kế, trong đó
phải có các biện pháp ngăn ngừa phụt khí (xì khí).
b) Việc đo hàm lượng
khí cháy, nổ, độc hại gần lỗ khoan phải thực hiện không ít hơn hai giờ làm việc
một lần bởi nhân viên ca khoan trong thời gian
khoan và đo khí đầu ca khoan do nhân viên Bộ phận thông gió thực hiện. Kết quả
đo được ghi vào sổ ghi chép.
c) Khi khoan thấy khí
cháy, nổ, độc hại thoát ra từ miệng lỗ
khoan phải dừng khoan, ngắt điện, tiến hành đo kiểm tra hàm lượng khí trong đường
lò gần thiết bị khoan. Công việc tiếp theo thực hiện theo quy định về làm giảm
nồng độ khí trong các đường lò.
d) Sau khi khoan xong
các lỗ khoan địa chất và các lỗ khoan khác phải cập nhật lên bản đồ địa chất, mặt
cắt và kế hoạch khai thác mỏ cũng như cập nhật chất
lượng lấp các lỗ khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BIÊN BẢN
KIỂM TRA ĐẢO CHIỀU
GIÓ, HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN LÀM KÍN, CƠ CẤU ĐẢO CHIỀU, ĐÓNG CẮT CỦA CÁC TRẠM QUẠT
Ngày tháng
năm.....
Đơn vị (Công ty, mỏ):
............................................................................................................
Thành phần hội đồng kiểm
tra
Giám đốc điều hành mỏ:
........................................................................................................
Người được giao phụ
trách cơ điện: ......................................................................................
Trưởng bộ phận thông
gió: ....................................................................................................
Giám đốc đơn vị CN-CH
chuyên trách: ...................................................................................
Cán bộ chỉ huy việc
thực hiện đảo chiều: ................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
tính công tác của
các quạt gió chính ở chế độ hoạt động bình thường và chế độ đảo chiều gió
Danh
mục
Quạt
gió số
Quạt
gió số
Vị trí đặt quạt (giếng,
lò bằng...):
Kiểu quạt:
Lưu tượng gió:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi đảo chiều,
m3/s.
Hạ áp của quạt:
- Trước khi đảo chiều,
(mm cột H2O).
- Sau khi đảo chiều,
(mm cột H2O).
Ha áp của mỏ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi đảo chiều,
(mm cột H2O).
Phương pháp điều
khiển các bộ phận đảo chiều
2. Sự phân phối gió
trong mỏ và hàm lượng khí trong các lò đối với mỏ nguy hiểm về khí, bụi nổ
theo chế độ đảo chiều
Sự
phân phối gió trong mỏ và hàm lượng khí trong các lò đối
với mỏ nguy hiểm về khí, bụi nổ theo chế độ đảo chiều
Tên
lò, vị trí đo và số kí hiệu trạm đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quạt
gió làm việc ở chế độ đảo chiều
Lưu
lượng gió, m3/s
Hàm
lượng %
Lưu
lượng gió, m3/s
Chiều
luồng gió*
Hàm
lượng %
CO2
CH4
O2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH4
O2
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
1. Rãnh gió (Chung
cho các khu vực).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trước quạt gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Rãnh thoát
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Rãnh quạt dự
phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Sân ga (Luồng gió vào)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Cột 7 ghi một trong
các ký hiệu:
Kí hiệu “ĐC” biểu thị
sự thay đổi chiều luồng gió trong các đường lò so với chế độ thông gió bình thường
và HBT khi không có sự thay đổi chiều luồng gió.
3. Chế độ thông gió đảo
chiều khi có sự cố
Chế
độ thông gió đảo chiều khi có sự cố
Vị
trí đo, tên đường lò
Lưu
lượng gió, m3/s
Chiều
luồng gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO2
CH4
O2
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí đặt quạt gió
chính phải có bảng chỉ dẫn chế độ làm việc và thời gian thực hiện chế độ thông
gió đảo chiều.
4. Rò gió.
a) Rò gió từ bên
ngoài (Tên lò, vị trí đo) …..m3/s
…..% so với công suất Q quạt:
- ...........................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Rò gió
qua sân ga giếng............................................................................................. m3/s.
- ...........................................................................................................................................
- ...........................................................................................................................................
5. Thời gian cần thiết
để chuyển chế độ thông gió bình thường sang chế độ
thông gió đảo chiều... phút và từ chế độ thông gió đảo chiều sang chế
độ thòng gió bình thường....phút.
Số người thực hiện công
tác đảo chiều gió.
a) Trong mỏ: .........................................................................................................................
b) Ngoài mặt bằng: ...............................................................................................................
6. Thời
gian thông gió đảo chiều ……..h....phút
a) Thời gian ở chế độ
thông gió đảo chiều để làm giảm hàm lượng khí xuống đến giới hạn cho phép trong
luồng gió thải của các lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mức ……………………………..h................................................................................... phút.
- Khu vực …………………………h................................................................................... phút.
b) Thời gian cần thiết
để đảo chiều gió đối với các khu vực xa nhất
của mỏ... phút (ghi tên đường lò) và thời gian đảo ngược lại về chế độ thông
gió bình thường... phút.
c) Thời gian cần thiết
để đưa người từ khu vực mỏ xa nhất ra đến mặt đất... phút.
d) Kết luận và kiến
nghị việc thực hiện công tác đảo chiều gió.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Các
thành viên hội đồng ký ghi họ, tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trưởng bộ phận
thông gió: ..................................................................................................
Đại diện đơn vị CN-CH
chuyên trách: ...................................................................................
Giám
đốc điều hành mỏ
(Ký tên và đóng dấu)
Mẫu số 2
BẢNG PHÂN CÔNG LẤY MẪU KIỂM TRA THÀNH PHẦN
KHÔNG KHÍ
Bản phân công lấy mẫu:
số ………giờ....ngày.... tháng.... năm
Giao nhiệm vụ cho:……(Chức trách,
họ và tên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian lấy mẫu
Tên
các vị trí lấy mẫu
Tầng
và khu khai thác
Thời
gian nổ mìn
Số
bình chân không
Số
túi hoặc chuột khí
Ống
chỉ thị
Ghi
chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện lấy mẫu
không khí mỏ..............................................................................................
.............................................................................................................................................
Người giao nhiệm vụ
(Chức danh và ký tên) ...........................................................................
Người điều
chỉnh bản phân công (Chức danh và ký tên)...........................................................
Mẫu được lấy bởi
(Chức danh và ký tên) ................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cán bộ phòng thí nghiệm
nhận mẫu (ký tấn, ngày và giờ).........................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mẫu số 3
BIÊN BẢN - PHIẾU KIỂM TRA THÀNH PHẦN
KHÔNG KHÍ MỞ
TT
Tên
mỏ, vị trí lấy mẫu (tầng, khu khai thác, lò)
Ngày
tháng năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
Kết
quả phân tích
Nhiệt
độ không khí oC
Chữ
kí cán bộ phân tích mẫu khí
Gọi
cho ai, khi nào
Người
nhận mẫu (chức danh họ và tên)
Ghi
chú
Lấy
mẫu
Gửi
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản
phân công
Bình
lấy mẫu
CO2
O2
CO
H2
CH4
SO2
H2S NO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC IV
HƯỚNG DẪN CUNG CẤP ĐIỆN VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐIỆN
A.
HƯỚNG DẪN VỀ CUNG CẤP ĐIỆN VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐIỆN Ở CÁC MỎ QUẶNG HẦM LÒ NGUY
HIỂM VỀ PHỤT QUẶNG, ĐẤT ĐÁ VÀ KHÍ BẤT NGỜ KHI KHAI THÁC CÁC VỈA DỐC ĐỨNG
I. Yêu cầu chung
1. Hướng dẫn này áp dụng
để thiết kế cung cấp điện và sử dụng thiết bị điện khi khai thác các vỉa, thân
quặng dốc đứng ở mỏ quặng hầm lò có nguy cơ phụt quặng, đất đá và khí bất ngờ.
2. Bố trí các thiết bị
cung cấp điện cho mỏ hầm lò phải tuân theo quy định của sơ đồ cung cấp điện mỏ
hầm lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Phạm vi và điều
kiện sử dụng thiết bị điện
Được sử dụng thiết bị
điện có cấu tạo phòng nổ dạng Exdl
không có hệ thống tự động cắt nhanh trong các trường hợp sau:
1. Trong các lò có luồng
gió sạch đi qua những vỉa dốc đứng có nguy hiểm về phụt quặng, đất đá và khí bất
ngờ khai thác không có trụ bảo vệ, các lò có luồng gió thải đi ra từ các vỉa,
thân quặng dốc không có nguy hiểm phụt quặng, đất đá và khí bất ngờ.
Trong các trường hợp này thiết bị điện và cáp điện
phải đặt cách ít nhất 150m kể từ gương lò chuẩn bị và ít nhất 50m kể từ
gương lò khai thác có nguy hiểm về phụt quặng, đất đá và khí bất
ngờ, khi khai thác không có trụ bảo vệ.
Nếu thiết bị điện,
cáp điện đặt trong các cúp hoặc nếu có các cơ cấu bảo vệ thiết bị và cáp điện
tránh sự va đập cơ học và lò chuyển hướng một
góc 45° thì khoảng cách từ gương lò cụt tới
thiết bị điện có thể giảm nhưng không nhỏ hơn 50m.
Thời điểm có chấn động do nổ mìn, phải cắt điện đối với các lò đó trong trường
hợp có khí cháy, nổ, độc. Chỉ đóng điện cho các lò đó sau khi đã kiểm tra hàm
lượng khí ở dưới mức quy định của Quy chuẩn này.
2. Ở các lò trong đào
đất đá ở các vỉa không nguy hiểm về phụt quặng, đất đá và khí bất ngờ và trong
các mỏ hầm lò có nguy hiểm về phụt quặng, đất đá vá khí bất ngờ
khi đường lò đó cách thân quặng lớn hơn 4m.
3. Trong các gương lò
chuẩn bị của lò bằng và lò nghiêng để mở các vỉa dốc đứng không có trụ bảo vệ,
nguy hiểm về phụt quặng, đất đá và khi bất
ngờ phải cắt điện trong quy trình đào lò trước và sau khi gặp thân quặng một đoạn
có chiều dài không nhỏ hơn 4 mét.
4. Khi đào hoặc đào
sâu thêm các giếng đứng ở khoảng
cách trước khi gặp vỉa, thân quặng 4m và sau vỉa, thân quặng 4m và trong thời
gian đào trong vỉa, thân quặng đối với mỏ có nguy hiểm về phụt quặng, đất đá và
khí bất ngờ, thì thiết bị điện, cáp điện phải đặt trên
sàn để ở khu vực được chống cố định có khoảng cách tối thiểu 12m kể
từ gương giếng đang hoạt động. Trong thời gian nổ mìn phải cắt điện.
5. Trong các gương khấu
của các vỉa, thân quặng có nguy cơ phụt quặng, đất đá và khí bất ngờ, khi khai
thác triệt để không có trụ bảo vệ bằng các dải rộng theo độ dốc, sử dụng giàn
chống liên hợp hoặc các phương tiện tương tự khác.
III. Sơ đồ cung cấp
điện cho thiết bị điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Cắt điện trạm ngầm
6kV khu vực và trạm điện di động trong lò phải được thực hiện bằng các khí cụ
có các bộ bảo vệ cắt ngắn mạch tức thời.
3. Tại gương khấu
không được sử dụng cáp có phích cắm cũng như nối cáp bằng những múp nối không
chuyên dùng cho mỏ hầm lò.
4. Khi
di chuyển cáp điện trong gương khấu,
các máy khai thác làm việc, phải thực hiện bằng thiết bị quấn cáp tự động hoặc
thiết bị khác để đảm bảo cáp liên tục được quấn khi máy chuyển động.
5. Trong sơ đồ cung cấp
điện phải trang bị thiết bị cắt điện từ xa đối với trạm phân phối di động.
6. Trong sơ đồ cung cấp
điện cho máy khai thác ở gương khấu và máy
liên hợp đảo lò ở lò chuẩn bị phải có nút cắt từ xa đặt ngay trên bảng điều khiển
máy. Khi có sự cố người điều khiển
máy sẽ sử dụng nút cắt này cắt điện các trạm điện 0,4 kV (0,69 kV) cung cấp điện
cho máy.
7. Trên các máy đào
lò liên hợp và máy tải đất đá phải có nguồn cung cấp điện an
toàn tia lửa cho các đèn pha chiếu sáng.
IV. Cung cấp điện cho
các thiết bị điện của dàn chống
tự hành
1. Thiết bị điện của
dàn chống tự hành phải có cấu tạo phòng nổ dạng Exdl theo thiết kế phải được kiểm
định theo quy định.
Nếu dàn chống tự hành
có bộ truyền động điện thì bộ truyền động này phải đặt cách phỗng
rót quặng ít nhất 10m trong luồng không
khí sạch đi từ dưới lên trên. Phần không gian còn lại dưới vì chống và các lò
thông gió khu vực phải sử dụng thiết bị điện có cấu
tạo phòng nổ dạng Exdsl hoặc Exdl có hệ thống tự
động cắt nhanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được đặt cáp điện,
thiết bị điện có cấu tạo phòng nổ dạng Exdl mà không
có hệ thống tự động cắt nhanh ở lò vận chuyển dọc vỉa, thân quặng kể từ phía phễu
tháo quặng về phía lò cụt.
2. Các bộ cảm biến kiểm
tra khí cháy, nổ phải được đặt cạnh các thiết bị điện dàn chống với khoảng cách
tối thiểu là 30cm kể từ xà đỡ trên của vì chống và được chỉnh định để cắt điện
khi hàm lượng khí cháy, nổ vượt mức cho phép. Tín
hiệu đo lường từ xa của các bộ cảm biến này phải được truyền về bộ phận điều
hành và chỉ huy sản xuất mỏ.
3. Cáp điện cấp điện
cho bộ dàn chống phải được treo cao phù hợp với chiều cao lên xuống của vì chống.
Đoạn cáp dự phòng cấp điện cho vì chống không được dài hơn 10m.
Cáp điện trong gương
khấu, đặc biệt là ở những vị trí
đấu vào thiết bị điện phải được bảo vệ tránh các hư hỏng
do sự va đập cơ của máy.
4. Mọi người làm việc
trong gương khấu có sử dụng bộ dàn chống phải mang đèn ắc
quy cá nhân và máy đo hàm lượng khí cháy, nổ.
B.
HƯỚNG DẪN CUNG CẤP ĐIỆN VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG CÁC LÒ CỤT ĐƯỢC THÔNG
GIÓ CỤC BỘ Ở MỎ NGUY HIỂM VỀ KHÍ MÊTAN
1. Chỉ đưa thiết bị điện
mới lắp đặt vào vận hành để thông gió các đường lò cụt khi đã được Hội đồng
nghiệm thu do Giám đốc điều hành mỏ làm Chủ tịch.
2. Vị trí lắp đặt và
đấu nối thiết bị điện trong lò cụt được tiến hành theo các sơ đồ mẫu Hình 1; 2;
3 Phụ lục IV. Sơ đồ lắp đặt các thiết bị điện của quạt gió cục bộ dự phòng
trong đường lò cụt tiến hành theo sơ đồ mẫu Hình 4 Phụ lục IV.
Lắp đặt các thiết bị
điện cho quạt gió cục bộ làm việc và dự phòng phải từ hai trạm biến
áp riêng biệt. Lưới điện của quạt gió cục bộ dự phòng cần
phải tách riêng với các thiết bị điện khác nhờ khóa liên động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Cụm thiết bị đấu
vào mạng điện trước lò cụt phải đặt trong lò có lường gió sạch, cách luồng gió
thải có chứa khí cháy, nổ ít nhất là 10m và phải phù hợp với những quy định về
an toàn thông gió tại Điều 45 của Quy chuẩn này. Được đặt
cụm thiết bị (trừ máy cắt điện cao thế) trong lò có luồng gió thải nhưng phải
phù hợp với quy định Điều 45 của Quy chuẩn này, trong trường hợp này, bộ cảm biến
kiểm tra hàm lượng khí Mêtan đặt ở cạnh quạt gió cục bộ
phải phát tín hiệu khi hàm lượng khí Mêtan tới 0,5% và cắt điện cụm quạt cục bộ
khi hàm lượng khí Mêtan tới 1%. Trong lò cụt trạm phân phối phải đặt
cách xa gương lò tối thiểu là 20m.
5. Để đảm bảo an
toàn, các thiết bị điện (khởi động từ, Automat, máy cắt cao thế, cụm công tắc
trong tổ hợp phân phối) thuộc các cụm thiết bị nêu trên phải có rơle rò điện
liên động, bảo vệ không và mạch điều khiển từ xa an toàn tia lửa.
Cho phép sử dụng các
tủ cao thế có mạch điều khiển an toàn tia
lửa trong cụm thiết bị khi thỏa mãn các điều kiện ở khoản 6 dưới đây.
6. Khi sử dụng các
thiết bị kiểm tra lưu lượng, hàm lượng khí Mêtan cắt hoặc đóng điện cụm thiết bị
nhờ mạch điều khiển an toàn tia lửa có
thể thực hiện từ xa bằng các hộp nút bấm đặt ở các vị trí cách xa từ 20m đến
50m kể từ gương lò cụt hoặc từ Bộ phận điều
hành và chỉ huy sản xuất mỏ theo lệnh truyền qua đường dây điện thoại được nối
từ gương lò cụt tới Bộ phận điều hành và chỉ huy sản xuất mỏ.
Điều khiển từ xa cụm
thiết bị phải thực hiện theo sơ đồ 3 dây.

Hình
1 Phụ lục IV - Sơ đồ cung cấp điện và bố trí thiết bị khi đào thượng
Để đảm bảo an toàn, tại
cụm thiết bị máy cắt cao áp có mạch điều khiển an toàn tia lửa phải đặt điện
thoại để truyền, nhận thông tin từ trạm biến áp
di động trong lò cụt. Khi đó, tay điều khiển đóng, cắt máy cắt phải
tháo bỏ, điều khiển máy cắt bằng hộp nút bấm đặt bên cạnh nó.
Khi thực hiện điều khiển
từ xa cụm thiết bị, phải thực hiện kiểm tra từ xa hàm lượng
khí Mêtan trong lò cụt. Kết quả đo được ghi vào băng từ và số theo dõi khí
Mêtan của Trực ban điều hành chỉ huy sản xuất mỏ.
Trong sổ phải ghi rõ: Ngày, tháng và thời gian đóng, cắt cụm
thiết bị, hàm lượng khí Mêtan trong luồng gió thải
trước khi thực hiện lệnh, họ tên và chữ ký người
phát lệnh và người thực hiện lệnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép đóng tự
động cụm thiết bị trực tiếp bằng rơle của thiết bị kiểm tra tổn
thất gió và hàm lượng khí Mêtan.
7. Để quạt gió cục bộ
làm việc liên tục, khởi động từ của nó phải được nối
với đầu vào Automat tổng của trạm phân phối khu vực nhờ
Automat riêng không có bảo vệ không. Với mục đích trên các thiết bị sử dụng điện
không liên quan với nhau về công nghệ phải được cấp điện từ các trạm phân phối
riêng qua các Automat.

Hình
2 Phụ lục IV - Sơ đồ
cung cấp điện khi đặt trạm biến áp
di động trong lò cụt
Khi sử dụng nhóm thiết
bị và điều khiển quạt cục bộ bằng khởi động từ có tính năng dao cách ly liên động
tách riêng biệt bảo vệ phòng nổ có thể không
phải đặt Automat trước khởi động từ. Nếu nhóm khởi động từ này được bảo vệ bằng
Automat đặt trong biến áp di động hoặc trạm phân
phối trung tâm. Automat trước nhóm thiết bị có thể không cần đặt, nếu khoảng
cách giữa Automat cuối cùng và Automat tổng của
trạm phân phối khu vực không lớn hơn 20m.
8. Chỉ được phép dừng
hoạt động của quạt gió cục bộ để sửa chữa thiết bị điện khi có lệnh bằng văn bản
của Giám đốc điều hành mỏ hoặc người được ủy quyền. Trong trường hợp sự cố
quạt gió cục bộ phải nhanh chóng thông báo cho bộ phận điều hành và chỉ huy sản
xuất mỏ, cán bộ quản lý bộ phận thông gió, Giám
đốc điều hành mỏ và ghi chép vào sổ
theo dõi.
9. Cung cấp điện cho
thiết bị đo tổn hao gió phải thực hiện từ khởi động từ của quạt gió và thiết bị
kiểm tra hàm lượng khí
Mêtan được cấp điện từ đầu vào Automat tổng.
Chiều dài cáp điện để
thực hiện khóa liên động điện các cơ cấu thừa hành của nhóm thiết bị tối đa là
20m, nếu mạch liên động này không có bảo vệ ngắn mạch đường dây.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Thiết bị kiểm tra
lưu lượng gió và hàm lượng khí Mêtan phải làm việc liên tục. Khi chế độ thông
gió của lò cụt không bình thường hoặc khi
hàm lượng khí Mêtan ở vị trí kiểm tra cao hơn hàm lượng
quy định thì thiết bị này phải tự động phát tín hiệu và tác động liên động cắt
điện các thiết bị trong lò cụt.
Cụm thiết bị phải được
tự động cắt điện khi khởi động từ của quạt cục bộ cắt điện; vì
vậy, giữa chúng phải có khóa liên động.
11. Khi phát hiện các
thiết bị đo hàm lượng khí Mêtan, lưu lượng gió,
đường cáp điện nối với thiết bị này bị hỏng hoặc phát hiện thấy các thông số của
chúng bị thay đổi thì phải cho các thiết bị
này ngừng làm việc và phải tiến hành khắc phục ngay các hư hỏng trên. Nếu không
khắc phục được phải thông báo ngay cho Bộ phận điều hành và chỉ huy sản xuất mỏ,
cán bộ quản lý Bộ phận thông gió, Bộ phận sản xuất tại
hiện trường khu vực có khí mê tan, ghi lại tất cả
các diễn biến xảy ra.
12. Trong các lò cụt
phải sử dụng thiết bị điện có mạch điều khiển an toàn tia
lửa, bảo vệ không, tự động kiểm tra trị số điện trở cách điện của máy, bảo vệ
ngắn mạch trong mạch điều khiển, bảo vệ không cho đóng điện khi điện áp bằng hoặc
lớn hơn 150% điện áp định mức, không
cho đóng điện khi điện trở cách điện so với đất
giảm thấp dưới mức cho phép.
Chiều dài cáp
để cung cấp điện cho thiết bị kiểm tra lưu lượng gió, các phương tiện tự động hóa
và các thiết bị đặt riêng khác từ nguồn điện không an toàn tia
lửa có điện áp 42V nằm trong các khởi động từ, trạm điều khiển không được dài
quá 20m. Không cho phép
sử dụng múp nối 3 ngả và các phương tiện tương tự có điện
áp định mức 42V để đấu nối các thiết bị điện có cấp điện áp cao hơn.

Hình
4 Phụ lục IV - Sơ đồ cung cấp điện quạt gió cục bộ dự phòng trong lò cụt
13. Khi chế độ thông
gió lò cụt bị vi phạm hoặc có khí tích tụ ở một
số vị trí của lò cụt, các thiết bị điện ở lò
cụt đó phải được cắt điện bằng các khởi động từ hoặc Automat của thiết bị hoặc
Automat đặt trước nó và treo biển báo “Cấm đóng điện - đường lò có khí”. Chỉ
tháo biển báo và đóng điện cho lò cụt trở lại
sau khi đã khôi phục chế độ thông gió bình
thường, kiểm tra thành phần không khí dưới mức quy định của quy phạm, kiểm tra
tình trạng thiết bị.
C.
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH, CHỌN VÀ KIỂM NGHIỆM CÁC TRỊ SỐ DÒNG TÁC
ĐỘNG BẢO VỆ CỰC ĐẠI TRONG CÁC MẠNG ĐIỆN ÁP ĐẾN 1140V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tính toán dòng điện
ngắn mạch nhằm mục đích xác định giá trị nhỏ nhất của dòng ngắn mạch hai pha để
lựa chọn giá trị đặt của thiết bị bảo vệ. Xác định dòng điện ngắn mạch ba pha cực
đại để kiểm tra khả năng tác động của các thiết
bị đóng cắt điện.
Dòng điện ngắn mạch
hai pha nhỏ nhất (I (2)nm min) tính toán tại điểm xa nhất
của mạng điện tính từ biến áp được xác định với các thông số
tính toán của mạng cung cấp điện cao áp, của các máy biến áp
và nhiệt độ đốt nóng lõi dây dẫn tới 65°C, các thông số điện trở của tiếp điểm,
các phần tử của thiết bị chuyển mạch và điện trở vị trí ngắn mạch.
Dòng điện ngắn mạch
hai pha nhỏ nhất tính toán I (2)nm min phụ thuộc vào chiều
dài cáp và các thông số mạng.
Đối với các trị số
trung gian công suất ngắn mạch và chiều dài cáp không liệt kê trong các bảng,
dòng điện ngắn mạch có thể xác định bằng phương pháp nội suy tuyến tính.
Dòng
điện ngắn mạch hai pha có thể được xác định theo công thức:
I
(2)nm min =
(1)
Trong đó:
Uđm
- là trị số điện áp định mức của mạng điện có cấp điện áp là 0,133; 0,23; 0,4;
0,69 và 1,2 kV.
Rct -
Điện trở thiết bị phân phối cao thế; Ω.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rđd - Điện
trở của đường dây cung cấp điện có ngắn mạch:
Ω/km.
Xct -
Điện kháng của thiết bị phân phối cao thế: Ω.
Xba - Điện
kháng của biến áp đã quy đổi về phía hạ áp: Ω.
Xđd
- Điện kháng của đường dây cung cấp điện có ngắn mạch: Ω/km.
Lđd
- Chiều dài đường dây cung cấp điện: m.
Khi xác định dòng điện
tính toán Inm min cho phép:
- Không tính tới điện
trở mạng phân phối khi công suất của trạm biến áp khu vực tới
400 KVA, nghĩa là Xct = 0 và Rct =
0.
- Khi công suất ngắn
mạch Snm > 50 MVA thì điện trở trong
mạng phân phối lấy bằng 0, nghĩa là Rct
= 0.
Tổng trở,
điện trở và điện kháng của mạng phân phối cao áp
khi công suất ngắn mạch Snm ≤ 50
MVA được xác định theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xct =
(2)
Trong đó:
Snm Công
suất ngắn mạch trên đầu vào của trạm phân phối khu vực và trên thanh cái
trạm phân phối ngầm di động 6kV gần nhất (MVA).
Điện trở
và điện kháng của máy biến áp được xác định theo công thức:
Xba
= 10.Unm.U2đm
/Sba
rba
= Pmn.U2đm/S2ba
(3)
Trong đó:
Unm - Điện
áp ngắn mạch, %
Sba - Công
suất định mức của biến áp, kVA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở và điện
kháng của đường dây cáp ở nhiệt độ 65°C được xác định theo tài liệu kỹ thuật của
cáp.
Đối
với cáp lõi đồng có tiết diện 50mm2 ở nhiệt độ 65°C có Rđd
= 0,423Ω/ km; xđd = 0,075 Ω/km.
Tổng điện trở vị trí
tiếp xúc, vị trí ngắn mạch lấy bằng 0,005Ω cho một khí cụ trong mạng trong đó kể
cả điểm ngắn mạch.
Dòng điện ngắn mạch
tính toán nhỏ nhất tại điểm xa
nhất kể từ điểm đi ra
của khởi hành tới thiết bị đấu nối
có mạch an toàn tia lửa điện áp đến 42V được xác định theo công thức
Inm
min =
(4)
Trong đó:
Uđm
- Điện áp định mức của cuộn dây thứ cấp biến
áp V.
rđd - Điện
trở một lõi cáp: Ω (lấy bằng 0,008; 0,0033 và 0,002 Ω/m đối với các lõi cáp có
tiết diện tương ứng là 2,5; 4; 10mm2).
rba - Điện
trở biến áp đã quy đổi về cuộn thứ cấp biến
áp: Ω.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lđd
= Iđd1
. kđd1 + Iđd2 .
kđd2 +...+ Iđdn kđdn + (k
+ 1) l0. (5)
Trong đó
lđd1...
Iđdn - chiều dài thực tế của các đoạn cáp có tiết diện khác nhau: m.
kđd1...
kđdn-
các hệ số quy đổi của các đường cáp có tiết diện khác nhau.
k - Số thiết bị đóng
cắt đấu nối tiếp trong mạng điện ngắn mạch, trừ áp
tô mát của trạm biến áp di động.
I0 = 10m -
chiều dài quy đổi của đường cáp tương đương với điện trở
quá độ tại điểm ngắn mạch và các phần tử của thiết bị
đóng cắt.
Khi kiểm tra trị số
dòng điện đặt của thiết bị bảo vệ các đường cáp, thiết bị điện của máy mỏ có
nhiều động cơ truyền động, chiều dài quy đổi của cáp Lđd tính theo
công thức (5) thêm vào đoạn cáp có chiều dài quy đổi tiết diện một lõi
50mm2 có tác dụng làm hạn chế dòng điện sẽ tương
đương như việc đấu vào mạch bảo vệ của các phần tử lắp bên trong máy. Trị số
này do nhà chế tạo thiết bị quy định gửi kèm theo máy khi xuất xưởng.
Khi xác định I(2)nm
min trong các mạng điện chiếu sáng để tính tới điện trở
của các mối tiếp xúc khi đó phải thêm vào Lđd
trị số 2n; n là số đèn và múp nối 3 ngả trong mạng điện chiếu sáng bị ngắn mạch.
Hệ số quy đổi kđd
tiết diện cáp để xác định dòng điện ngắn mạch hai pha nhỏ nhất tính toán I(2)nm
min cho trong bảng 1 Phụ lục IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I(3)nm
max ≈ 1,6 I(2)nm
min (6)
II. Chọn và kiểm tra
dòng diện đặt tác động của rơle các thiết bị
bảo vệ
1. Trị số dòng điện đặt
tác động của rơle trong áp tô mát, khởi động từ, trạm điều khiển... được xác định
theo công thức
a) Để bảo vệ đường
dây
Iđ
≥ I đm
kđ + ∑ lđm lv
(7)
Trong đó
lđ - Dòng
điện đặt tác động của rơle (A);
Iđm kđ -
Dòng điện khởi động định mức của động cơ điện có công
suất lớn nhất (A);
∑
lđm lv - Tổng dòng điện định mức của
tất cả thiết bị còn lại (A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Iđ
≥ ∑ lđm lv.
Để bảo vệ đường cáp
chính có động cơ không đồng bộ rô to lồng sóc công suất lớn (nếu dòng điện khởi
động lớn hơn 600 + 700 A) cho phép chọn trị số
dòng điện tác động của rơle tùy thuộc trị số dòng điện khởi động thực tế của động
cơ.
Trị số gần đúng dòng
điện khởi động của động cơ được xác định như sau
- Đối với động cơ có
rôto lồng sóc
Ikđ
= Ilv đm. (6 ÷ 7) (9)
- Đối với động cơ dây
quấn
Ikđ
= Ilv đm. 1,5 (10)
Trong đó
Ikđ - Dòng
điện khởi động của động cơ (A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Để
bảo vệ đường cáp nhánh chiếu sáng
- Bằng đèn sợi đốt
I
đ ≥ 3 Iđm lv
(11)
- Bằng đèn huỳnh
quang
I
đ ≥ 1,25 Iđm lv
(12)
2. Dòng điện đặt tác
động của rơle được kiểm tra theo dòng điện ngắn mạch tính toán 2 pha nhỏ nhất.
Khi đó tỷ số giữa dòng điện ngắn mạch tính toán 2 pha nhỏ nhất và dòng điện tác
động của rơle xác định theo công thức
I
(2)nm min
≥ kn
(13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kn =
1,5 - Hệ số độ nhạy bảo vệ.
Trong các trường hợp
riêng khi được phép của cơ quan quản lý mỏ có thẩm quyền,
đối với các đường cáp chính hoặc nhánh là cáp chì bọc thép hoặc cáp có màn chắn
thì hệ số độ nhạy kn giảm tới 1,25.
III. Chọn và kiểm tra
dây chảy bảo
vệ
1. Dòng điện định mức
của dây chảy cầu chì
xác định theo công thức
a) Để bảo vệ đường
cáp chính
(14)
Trong đó
lcc
- Dòng điện định mức của dây chảy (A).
1,6 ÷ 2,5 - Hệ số đảm
bảo cho dây chảy không nóng chảy (đứt) khi khởi
động động cơ rô to lồng sóc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi điều kiện khởi động
động cơ nặng nề (số lần khởi động nhiều, thời gian khởi động kéo dài), hệ số
trên lấy từ 1,6 ÷ 2.
Nếu giảm quá mức dòng
định mức của dây chảy, khi động cơ khởi động dây chảy đứt (nóng chảy) sẽ là
nguyên nhân gây cháy động cơ vì động cơ làm việc ở chế độ mất pha.
b) Để bảo vệ đường
cáp nhánh
- Phụ tải là động cơ
rô to lồng sóc
(15)
- Phụ tải là thiết bị
chiếu sáng
Icc ≥ lđm
kđ (A) (16)
Đối với các thiết bị
dòng điện định mức của dây chảy gần bằng
dòng điện tính toán. Cho phép nối song song trong một ống
bảo vệ 2 dây chảy có dòng điện định mức bằng
nhau hoặc khác nhau tới 30 đến 35%. Khi đó tổng dòng điện của
2 dây chảy không được vượt quá giá trị tính toán.
c) Để bảo vệ mạch an toàn tia lửa điện áp tới 42V
đi ra từ các thiết bị (khởi động từ, trạm điều khiển...) và cung cấp điện cho
các phụ tải ngoài (thiết bị tự động hóa, chiếu sáng cục bộ...) phải phù hợp với
trị số của dây chảy cho sẵn
trong các chỉ dẫn vận hành thiết bị. Để bảo
vệ các mạch điện này cũng có thể thực hiện bằng áptômát có kích thước nhỏ đặt
trong các thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ
số giữa dòng
điện ngắn mạch 2 pha tính toán nhỏ nhất
với dòng điện định mức của dây chảy phải thỏa mãn với điều kiện:
(17)
Khi tỷ
số này bằng 4, cho phép sử dụng dây chảy có
dòng điện định mức từ 160A đến 200A trong mạng 380V
đến 1140V; còn trong mạng điện áp 127V đến 220V không phụ thuộc vào độ lớn dòng
điện dây chảy.
3. Dây chảy
để bảo vệ mạch an toàn tia lửa điện áp tới 42V cần kiểm tra theo điều kiện:
(18)
IV. Chọn và kiểm tra
dòng diện đặt tác động của rơle và dây chảy để bảo vệ biến áp
1. Phải đặt thiết bị
bảo vệ ở phía cuộn dây sơ cấp để bảo vệ cuộn dây thứ cấp máy biến áp và phần mạch
điện kể từ cọc đấu cuộn sơ cấp đến các thiết bị được bảo vệ.
Thực hiện việc bảo vệ
nêu trên trong mạng 1140V; 660V; 230V; 130V bằng rơle cực đại hoặc bằng dây chảy.
Chọn và kiểm tra trị số tác động của rơle theo công
thức:
a) Đối với các máy biến
áp có sơ đồ đấu cuộn sơ cấp và thứ cấp giống
nhau nối (∆/∆, Y/Y)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
I (2)nm
min - Dòng điện tính toán ngắn mạch 2 pha phía cuộn thứ cấp của biến áp
(A).
Iđ- Trị số
dòng điện tác động của rơle phía cuộn sơ cấp của máy biến áp (A).
kba - Hệ số
biến áp.
1,5 - Hệ số độ nhạy bảo
vệ.
b) Đối với các máy biến
áp có sơ đồ đấu cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp khác nhau (∆/Y, Y/∆)
(20)
Việc chọn và kiểm tra
trị số dòng tác động của rơle để bảo vệ mạng
phía thứ cấp máy biến
áp điện áp 10 - 3/1,2 - 0,4 kV trong các trạm phân phối trọn bộ phải thực hiện
theo quy trình hiện hành.
2. Trị số dòng đặt
tác động của rơle cực đại phía sơ cấp để
bảo vệ cuộn thứ cấp của máy biến áp chiếu
sáng dùng bóng sợi đốt và huỳnh quang xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(21)
b) Nếu sử dụng bóng
huỳnh quang

3. Dòng định mức của
dây chảy, đặt trong thiết bị phía cuộn sơ cấp của biến áp chiếu sáng xác định
theo công thức
(22)
Sử dụng dây chảy có
trị số tính toán gần đúng
với dòng điện định mức.
Tỷ số dòng tính toán
ngắn mạch 2 pha nhỏ nhất đối với trị số dòng dây chảy định mức phải thỏa mãn
các điều kiện:
a) Đối với các biến
áp có sơ đồ đấu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp như nhau
(23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(24)
Trong đó: I (2)nm
min - Dòng điện tính toán ngắn mạch 2 pha nhỏ
nhất. Trị số này được xác định đối với trường hợp ngắn mạch trên các
cọc đấu vào
thiết bị bảo vệ sau cuộn thứ cấp A.
V. Kiểm tra trị số
dòng điện đặt tác động của rơle
theo giới hạn dòng cắt của thiết bị
bảo vệ
Để thiết bị bảo vệ
tác động cắt mạch điện chính xác khi có dòng
điện ngắn mạch cực đại xuất hiện trong vùng phải bảo vệ, phải thỏa mãn điều kiện
l0
> 1,2 I (3)nm
max (25)
Trong đó:
l0
- Trị số giới hạn dòng điện cắt của thiết bị bảo vệ (A).
I (3)nm
max - Dòng điện tính toán
ngắn mạch ba pha cực đại (A).
Nếu không thỏa mãn điều
kiện của công thức (25) thì trong phạm vi cung cấp điện cho thiết bị có bảo vệ
khác đủ khả năng cắt đúng phải thỏa mãn điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
lđ -Trị số
dòng đặt tác động của rơle cực đại đã thỏa mãn điều kiện của công thức (25)
(A).
Nếu điều kiện (26)
không thực hiện được thì phải đặt trước thiết bị được kiểm tra một thiết bị phụ
thỏa mãn các điều kiện (25) và (26).
Yêu cầu về kiểm tra
thiết bị theo giới hạn dòng điện cắt không áp dụng cho áp tô mát đặt trong trạm
biến áp di động và các bộ khởi động.
D.
HƯỚNG DẪN VỀ LẬP, KIỂM TRA VÀ ĐO ĐIỆN TRỞ TIẾP ĐẤT
I. Yêu cầu chung
1. Tiếp đất cho các
thiết bị bằng vật tiếp đất và dây tiếp đất.
2. Tiếp đất chính là
một hệ thống liên hoàn bằng cách nối các vật tiếp
đất làm từ thép dẹt có tiết diện không nhỏ hơn
100mm2. Hệ thống này đặt ở gần hầm đặt thiết bị điện của trạm điện
ngầm trung tâm.
3. Tiếp đất cục bộ phải
được lập ở các điểm, trạm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
5 Phụ lục IV- Sơ đồ nguyên lý lưới tiếp đất ở mỏ
1
- Thiết bị phân phối trọn bộ; 2 - Động cơ bơm điện; 3 - Tiếp đất chính
trong hố nước chính; 4 - Tiếp đất phụ của rơle
rò điện; 5 - Các tiếp đất cục
bộ; 6 - Rơle rò điện; 7 - Áttômát; 8 - Biến áp; 9 - Múp nối cáp;
10 - Tiếp đất trong rốn giếng; 11 - Máy liên hợp; 12 - Khởi động từ.
b) Trạm phân phối cố
định hoặc di động, trừ các trạm phân phối đặt trên toa goòng di chuyển thường
xuyên trên đường ray.
c) Thiết bị phân phối,
máy cắt đặt riêng lẻ.
d) Múp nối cáp vỏ chì
bọc thép, ở nơi không có rãnh nước, đất đá quá cứng, xa nguồn cung cấp điện có
thể không làm tiếp đất tại vị trí nhưng phải có cầu
nối từ vỏ thép của múp nối sang vỏ chì của cáp.
đ) Các thiết bị đặt
riêng lẻ.
4. Khi đặt một vật tiếp
đất cho một nhóm các công trình cần tiếp đất phải sử dụng các dây tiếp đất và
dây nối với vật tiếp đất bằng thép hoặc đồng
có tiết diện nhỏ nhất tương ứng là 50mm2, 25mm2. Dây tiếp đất nối vật tiếp đất tại vị
trí cũng phải theo quy
định trên.
5. Mỗi công trình phải
được nối với hệ thống tiếp đất hoặc cọc tiếp đất
nhờ một nhánh riêng bằng thép tiết diện không dưới 50mm2
hoặc bằng đồng tiết diện không dưới 25mm2. Đối với thiết bị thông
tin liên lạc dây nối đất với thiết bị có thể bằng thép hoặc
đồng có tiết diện tương ứng không nhỏ hơn 12mm2 và 6mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được đấu nối tiếp
vỏ các thiết bị, máy, công trình phải tiếp
đất với hệ thống tiếp đất hoặc vật tiếp đất của các thiết bị khác, trừ các múp
nối cáp và bóng đèn của mạng chiếu sáng cố định.

Hình
6 Phụ lục IV- Sơ đồ nối dây tiếp đất bằng thép dẹt, sử dụng bulông và đai ốc
1-
Bulông; 2 - Dây tiếp đất; 3 - Mạch tiếp đất chung; 4 - Đai ốc; 5 -
Vòng đệm

Hình
7 Phụ lục IV - Sơ đồ nối dây tiếp đất bằng thép tròn với mạng tiếp đất có sử dụng
đầu cốt bulông, đai ốc
1
- Bulông; 2 - Dây tiếp đất; 3 - Mạch tiếp đất chung; 4 - Đai ốc; 5 - Vòng
đệm; 6 - Đầu cốt
6. Để
nối tiếp đất cục bộ với tiếp đất chính phải sử dụng dây thép, đồng và vỏ
chì của cáp điện bọc thép và dây dẫn khác.
Ngoài việc phải đấu
tiếp đất cục bộ cho các máy, thiết bị điện, các múp
nối của cáp điện vỏ chì thì tại múp nối của cáp chì phải đặt cầu
nối bằng thép tiết diện 50mm2 hoặc đồng tiết diện 25mm2 để
hệ thống tiếp đất thành mạch tiếp đất liên tục (Hình
5 Phụ lục
IV).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng cáp điện
vỏ cao su, lõi tiếp đất phải nối với nhau
thành một mạch liền.
7. Để hệ thống tiếp đất
có độ bền cao về cơ khí, tiếp xúc tốt về điện, dây tiếp đất phải thỏa mãn các
yêu cầu sau:
a) Vị trí tiếp xúc giữa
vật tiếp đất và dây tiếp đất phải thực hiện bằng hàn. Công việc hàn phải tiến
hành trên mặt đất.
b) Nối các dây tiếp đất
với vỏ máy, thiết bị điện và với các cấu
trúc khác mà trong quá trình vận hành cần di
chuyển hoặc thay thế phải được thực hiện bằng đầu cốt (bulông, đai ốc...) tại vị
trí cố định cho mục đích này, đã quy định trước trên vỏ thiết bị.

Hình
9 Phụ lục IV (a) Sơ đồ đỡ dây tiếp đất trong gian đặt máy
tường bêtông
a)
Dây tiếp đất bằng thép dẹt; b) Dây tiếp đất bằng thép tròn

Hình
9 Phụ lục IV (b)-
Sơ đồ xiết chặt dây tiếp đất
trung gian với vỉ chống bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đỡ và giữ dây tiếp
đất trong lò chống bằng vì chống khác nhau nêu trên hình 9 và hình
10 Phụ lục IV.
8. Nối dây tiếp đất bằng
bulông phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phải sử dụng
bulông lớn hơn hoặc bằng M8.
b) Các mặt tiếp xúc của
dây tiếp đất phải lớn hơn diện tích của vòng đệm và phải được làm sạch trước
khi đấu nối.
c) Phải có vòng đệm vênh
hoặc đai ốc thứ hai tăng cường.
9. Dây tiếp đất, vị
trí nối phải ở vị trí dễ kiểm tra, sửa chữa
khi cần thiết.

Hình
10 Phụ lục IV- Sơ đồ đỡ dây tiếp đất trong lò chống bằng gỗ

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
12 Phụ lục IV- Sơ đồ đặt vật tiếp đất trong rãnh
nước
1
- Vật tiếp đất; 2 - Dây tiếp đất; 3 - cát, đất sỏi mịn
II. Thiết bị tiếp đất
1. Vật tiếp đất chính
đặt trong giếng, bể chứa nước hoặc hố chuyên dùng phải chế tạo bằng thép tấm có
diện tích không nhỏ hơn 0,75m2, chiều dày không nhỏ hơn 5mm, dài không
nhỏ hơn 2,5m.
2. Hồ
nước để đặt tiếp đất chính phải có độ sâu hơn 3,5m được đậy chắc chắn, không
cản trở hoạt động của thiết bị khác. Phải có biện pháp để bổ sung thêm nước cho hố. Chống giữ hố phải có kết cấu không làm
cản trở nước tiếp xúc với đất đá mỏ.
Khi đặt hai vật tiếp
đất chính, phải đặt chúng riêng biệt và nối
chúng với nhau bằng thanh thép dẹt có tiết diện lớn hơn 100mm2.
3. Vật tiếp đất đặt
trong rãnh thoát nước phải chế tạo bằng thép tấm
diện tích không nhỏ hơn 0,6m2, chiều dày không nhỏ hơn 3mm, chiều
dài không dưới 2,5m. Vật tiếp đất đặt nằm ngang ở vị trí sâu nhất của rãnh nước
trên lớp cát chiều dày không dưới 50mm, phía trên vật tiếp đất cũng phủ lớp cát
hoặc sạn vụn dày 150mm.
Đối với lò không có
rãnh thoát nước, vật tiếp đất phải chế tạo bằng ống thép đường kính không nhỏ
hơn 30mm, chiều dài không nhỏ 1,5m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
13 Phụ lục IV- Sơ đồ tiếp đất các trạm biến áp
di động
1
- Vỏ kim loại của cáp; 2 - Đai;
3 - Các cực nối tiếp đất phía ngoài.
4
- Lõi tiếp đất của cáp
mềm; 5 - Cực nối tiếp đất phía trong.
6
- Vật tiếp đất phụ của rơ le rò điện; 7 - Dây tiếp đất cục bộ.
8
- Vật tiếp đất cục bộ; 9 - Cầu nối.

Hình
14 Phụ lục IV - Sơ đồ đấu
tiếp đất các máy biến áp
1
- Vỏ kim loại của cáp. 2 - Cực nối tiếp đất;
3 - Đai;
4
- Cầu nối; 5 - Dây tiếp đất; 6 - Vật tiếp đất cục bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cần thiết có
thể sử dụng một vài vật tiếp đất ống như trên, cũng có thể làm giảm
điện trở tiếp đất của vật tiếp đất bằng cách đổ đầy chất ẩm
ướt (cát, tro...) vào khoảng trống giữa thành ngoài vật tiếp đất ống và thành
lỗ khoan. Chất đổ đầy phải được làm ẩm ướt định kỳ.
4. Khi cấp điện cho mỏ
bằng cách đặt cáp theo hố khoan, vật tiếp đất chính phải đặt trên mặt bằng hoặc
trong bể chứa nước của mỏ. Khi đó phải có ít nhất hai vật tiếp đất chính dự
phòng cho nhau. Nếu lỗ khoan được chống giữ bằng ống,
thì ống đó được sử dụng như là vật tiếp đất chính.
III. Tiếp đất cho các
công trình điện, máy điện và các thiết bị điện
1. Vỏ kim loại thiết
bị điện, cáp điện (xoay chiều, một chiều) và các kết cấu khác
của trạm (biến áp, phân phối, biến đổi điện) phải được tiếp đất bằng cách nối tất
cả chúng (không phân biệt loại dòng điện) với vật tiếp đất cục bộ (tiếp đất của
trạm) và với hệ thống tiếp đất chung của mỏ. Tiếp
đất chung của trạm điện biến đổi (trạm kéo của tàu điện tiếp xúc) phải nối với hệ
thống ray là dây dẫn ngược chiều của mạng điện tiếp xúc hoặc với ray cực âm của
nguồn điện một chiều.
2. Cách đấu nối vỏ
thiết bị với vật tiếp đất cục bộ và với mạch tiếp đất chung của mỏ nêu trong hình
13; 14; 15 Phụ lục IV.

Hình
15 Phụ lục IV - Sơ đồ tiếp đất cho một số thiết bị điện
a
- Thiết bị điện nối với cáp có vỏ
bọc kim loại.
b
- Thiết bị điện nối với cáp
mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
- Dây tiếp đất; 2 - Cầu nối; 3 - Đai; 4 - Cáp có vỏ bọc kim loại; 5 - Cực nối
tiếp đất ngoài; 6 - Lõi tiếp đất của cáp mềm; 7 - Cực nối tiếp đất trong; 8 - Vật
tiếp đất cục bộ.
3. Đối với băng tải,
máng cào, cơ cấu chuyển tải quặng/phi quặng... có kết cấu kim loại
lắp ghép trực tiếp với thiết bị điện, thì chỉ
phải làm tiếp đất cho thiết bị điện.
4. Tiếp đất vỏ thiết
bị điện, cáp điện và giản đỡ cáp điện một chiều, thuộc lưới tiếp xúc bằng cách
nối chúng với đường ray dùng làm cực âm của
lưới tiếp xúc kể trên.
Cũng tương tự khi làm
tiếp đất cho vỏ thiết bị điện xoay chiều có liên kết kim loại với đường ray dẫn
điện của lưới tiếp xúc (bộ truyền động ghi truyền động bằng động cơ xoay chiều)
khi đó không cho phép nối tiếp đất cục bộ của thiết bị vào mạng tiếp đất chung.
Khi sử dụng thiết bị nói trên và cáp chì có băng kim
loại thì phải tiến hành cách điện vỏ của thiết bị
đó, băng kim loại của vỏ cáp với đường ray của lưới tiếp xúc. Tiếp đất cục bộ vỏ
kim loại của cáp, giàn kim loại đỡ cáp phía nguồn cáp điện phải được nối với hệ
thống tiếp đất chung của mỏ.
5. Không được nối ống
nước, đường ray không dẫn điện, các vật và kết cấu kim loại khác với
ray dẫn điện của lưới tiếp xúc.
IV. Múp nối cáp
1. Nối
dây dẫn tiếp đất với múp nối cáp bằng cực nối
trên vỏ của múp nối, với vỏ kim loại của cáp bằng đai kẹp (Hình
15 Phụ lục IV)
2. Để
tiếp đất cho cáp điện vỏ chì bọc băng thép, phải rạch vỏ chì dọc
theo cáp về 2 phía uốn cong 180° kẹp vỏ chì vào băng thép bằng đai thép của vỏ
cáp. Trước đó phải làm sạch vị trí chì
và băng thép tiếp giáp nhau. Đai kẹp chặt
cũng phải được làm sạch (Hình 18 Phụ lục IV)
3. Sau khi đo nhựa
cáp vào múp nối cáp, kẹp đai thép có chiều
rộng không dưới 25mm trên hai nửa vỏ chì của cáp. Dây tiếp đất được đấu vào đai
này. Các đai nằm ở 2 phía của múp nối và vỏ
múp nối phải được nối với nhau bằng cầu nối bằng
thép tiết diện không nhỏ hơn 50mm2 hoặc đồng với tiết diện không nhỏ
hơn 25mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
16 Phụ lục IV - Cách nối dây tiếp đất với ray
a
- Nối bằng cách hàn.
b
- Nối với đế ray.
c
- Nối bằng vòng đệm đồng có lông đen và


Hình
17 Phụ lục IV - Đai thép
dùng để nối dây tiếp đất với vỏ chì
và băng thép cáp điện
Hình
18 phụ lục IV- Cách tẻ cáp và rạch vỏ chì
của cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
19 Phụ lục IV - Sơ đồ đấu
dây tiếp đất cho múp nối cáp
1
- Vỏ chì; 2 - lớp đay có tẩm hắc ín
bảo vệ băng thép của cáp; 3 - băng thép; 4 - cầu nối

Hình
20 Phụ lục IV- Sơ đồ đấu tiếp đất cho múp chiếu sáng (múp nối 3 ngả)
1
- Vỏ chì; 2 - Lớp đay; 3
- Vỏ
bọc thép; 4 - Cầu nối
Khi không có vật tiếp
đất cục bộ cần phải đặt 2 đoạn nối với các
đai riêng biệt đảm bảo nối các vỏ
cáp với nhau và với vỏ của múp nối.
5. Tiếp đất cho cáp kiểm
tra vỏ chì bọc kim loại (hình 21 Phụ lục IV) bằng cách nối vỏ chì của
cáp với múp nối bằng đai tại vị trí cáp đi
vào. Vỏ thép của cáp trước khi kẹp chặt phải được đánh sạch.
6. Tiếp đất cho cáp kiểm
tra vỏ nhựa có thép bảo vệ bằng cách nối băng thép của cáp với
vỏ của múp nối. Để nâng cao độ dẫn điện của
hệ thống tiếp đất, trong trường hợp này cần phải sử dụng một hoặc một số lõi
cáp (hình 22 Phụ lục IV)
với tổng tiết diện không dưới 1mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
21 Phụ lục IV - Sơ đồ
đấu tiếp đất cho cáp
kiểm tra vỏ bọc chì
1
- Vỏ thép; 2 - Đai; 3 - Cầu nối; 4 - Đai; 5-Vỏ chì.
Hình
22 Phụ lục IV - Sơ đồ tiếp đất cho cáp kiểm tra vỏ
bọc nhựa
1
- Vỏ thép; 2 - Đai kẹp; 3 - Cầu nối; 4 - Đai kẹp; 5 - Vỏ
nhựa của cáp; 6 - Các lõi cáp
sử dụng cho tiếp đất
V. Tiếp đất các thiết
bị điện di động và cầm tay
1. Tiếp đất vỏ kim loại
các thiết bị di động và cầm tay thực hiện bằng cách nối vỏ
của chúng với hệ thống tiếp đất chung bằng lõi tiếp đất của cáp mềm. Lõi tiếp đất
của cáp mềm nối với cọc đấu có sẵn trong khoang đấu của thiết bị khởi động.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
- Máy biến áp của mạch điều khiển;
2 - rơle trung gian; 3 - Tiếp điểm duy trì; 4 - Nút bấm “khởi động”; 5 - Nút bấm
“ngừng máy”; 6 - Đi ốt điều khiển; 7 - Điện trở bảo vệ không; 8 - Cực nối tiếp
đất.
2. Các máy di động,
băng tải ở gương lò phải tự động kiểm tra liên
tục mạch tiếp đất bằng cách sử dụng lõi tiếp đất trong sơ đồ điều khiển nêu ở Hình
4.5.19 Phụ lục IV hoặc một cơ cấu chuyên dùng khác.
Có thể không phải đặt
cơ cấu tự động kiểm tra mạch tiếp đất nếu máy di động, băng tải ở gương lò có 2
bộ truyền động trở lên. Khi đó tiếp đất cho các động cơ của chúng được thực hiện
ít nhất bằng 2 lối tiếp đất của các cáp khác nhau.

Hình
24 Phụ lục IV - Sơ đồ nối dây tiếp đất với các đường ống
1
- Đai; 2 - Dây tiếp đất; 3
- Bulông; 4 - Đai ốc; 5 - Vòng đệm; 6 - Đường

Hình
25 phụ lục IV - Tiếp đất các chi tiết kim loại của các ống thông gió mềm
(không
phải kim loại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
- Kiểu TB (treo bằng dây xoắn kim
loại)
c
- Kiểu K (cuốn treo)
VI. Tiếp đất các đường
ống
1. Tiếp đất đường ống
kim loại bằng cách nối chúng với tiếp đất cục bộ của công trình
điện. Trong trường hợp này dây tiếp đất nối với đường ống
nhờ một đai thép xiết chặt bằng bulông và đai ốc (hình 24 Phụ lục IV).
Mặt tiếp xúc giữa đường
ống và đai phải được làm sạch trước khi xiết chặt.
2. Tiếp đất ống thông
gió và ống dẫn khí nén bằng kim loại trong lò, nơi không dùng điện bằng các vật
tiếp đất cục bộ ở đầu và cuối đường ống.
3. Tiếp đất chi tiết
kim loại (móc, vòng nút, đường xoắn, lò xo...) của ống thông gió mềm (khoảng
cách mỗi đoạn tiếp đất không quá 25m) bằng cách treo chúng trên dây kim loại được
tiếp đất ở hai đầu. Dây treo có đường kính ít nhất 5mm (hình 25 Phụ lục IV)
4. Khi ống
thông gió mềm liền (không có đoạn nối) chiều dài
trên 70m phải tạo các vòng kim loại như hình 24 Phụ lục IV
để bắt dây tiếp đất.
5. Tiếp đất các ống
dẫn khí song song, gần nhau hoặc giao nhau bằng cách sử dụng vật tiếp đất chung
và các dây tiếp đất nhánh. Nếu ở khoảng cách không quá 100mm từ đường ống thông
gió có kết cấu kim loại thì các kết cấu kim loại đó phải được nối với tiếp đất của
các ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VII. Kiểm tra và đo
điện trở tiếp đất bảo vệ
1. Đầu mỗi ca thợ trực
cơ điện phải kiểm tra tình trạng bề ngoài tất cả cơ cấu của mạch
tiếp đất: Sự toàn vẹn của mạch tiếp đất, dây tiếp đất, mối tiếp xúc... Chỉ
cho thiết bị điện hoạt động nếu mạch tiếp đất không
có sai sót. Sau mỗi lần sửa chữa thiết bị
điện phải kiểm tra tiếp đất của thiết
bị đó.
2. Ít nhất 3 tháng một
lần phải kiểm tra hệ thống tiếp đất chung,
đồng thời phải đo điện trở tiếp đất của mỗi vật tiếp đất và sự liền mạch của
chúng với hệ thống tiếp đất chung.
Kết quả kiểm tra và
đo phải ghi vào “Sổ ghi tình trạng thiết bị điện và tiếp đất”.
3. Khi kiểm
tra tiếp đất cần phải chú ý đến các nội dung sau
đây:
+ Dây tiếp đất có bị
đứt không.
+ Tình trạng các mối
tiếp xúc (mức độ han gỉ của các bề mặt tiếp xúc,
mức độ bắt chặt của đai ốc...).
+ Độ bền cơ khí của hệ
thống tiếp đất phải được kiểm tra trước khi đo điện trở tiếp đất.
4. Ít nhất một lần
trong 6 tháng phải kiểm tra (nếu cần phải sửa chữa) vật tiếp đất chính nằm
trong giếng hoặc trong hầm nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật tiếp đất phụ làm
bằng thép (có mạ đồng) đầu nhọn. Khi đo phải đóng vào vị trí ẩm ướt sâu 0,8m.
6. Đồng hồ đo điện trở
tiếp đất phải có chức năng phù hợp với Điều 90 Quy chuẩn này.
7. Trong trường hợp một
vật tiếp đất cục bộ đặt cho một nhóm thiết bị cần phải đo điện trở tiếp đất của
từng thiết bị mà không tách nó ra khỏi tiếp đất chung thì
dây đo của đồng hồ phải nối
với vật tiếp đất để đo điện trở chung, sau đó dây đo của đồng hồ phải nối với cực
nối tiếp đất của từng thiết bị. Trong trường hợp kết quả
đó có sai
lệch, sau khi kiểm tra các vị trí đấu nối và phải đo lại.
Trong “Sổ ghi tình
trạng thiết bị điện và tiếp đất” phải có phần ghi rõ số lượng thiết bị điện đấu
tới một vật tiếp đất.
E.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐIỆN AN TOÀN NỔ SỬ DỤNG TRONG HẦM LÒ
I.
Kiểm tra hàng ca và hàng tuần
Kiểm tra hàng ca phải
được tiến hành vào đầu mỗi ca do những người làm việc ở thiết bị đó thực hiện
(người vận hành máy, thợ cơ điện thường trực).
Kiểm tra hàng tuần do
Phụ trách cơ điện khu vực của công trường hoặc người được giao nhiệm vụ thực hiện.
Kiểm tra hàng ca, hàng tuần không phải mở thiết bị nếu không hư hỏng. Kiểm tra,
sửa chữa hoặc kiểm tra dự phòng theo tài liệu
hướng dẫn sử dụng của nhà chế tạo có mở nắp
thiết bị phải có sự giám sát của Bộ phận kỹ thuật an toàn mỏ.
Nội dung công việc kiểm
tra hàng ngày, hàng tuần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Làm sạch vỏ các
thiết bị khỏi bụi quặng/phi quặng, phoi gỗ, tạp chất, chất chảy...
3. Tình trạng vỏ: Nứt,
lỗ thủng, kính che, các hư hỏng khác. Khi kiểm
tra động cơ điện phải kiểm tra quạt gió, vỏ, tình trạng xiết chặt.
4. Kiểm tra đai ốc và
tình trạng xiết chặt, các gioăng, nút vị
trí cáp ra, vào đảm bảo độ kín khít của thiết bị điện mỏ.
Không được vận hành thiết bị điện khi thiếu
bulông hoặc bu lông xiết chưa chặt.
5. Các lỗ đường vào của
phễu cáp không sử dụng phải bịt kín bằng nút thép hoặc sợi gai đảm bảo an toán
về nổ.

Hình
26 Phụ lục IV- Bịt kín lỗ cáp
không sử dụng
1
- Nút bịt kín 3 - Mặt bích bịt kín
2
- Gioăng bịt kín 4 - Mặt kẹp chặt
6. Kiểm tra các cơ cấu
trợ lực mở nắp của thiết bị và các dụng cụ để đóng
mở chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Dùng thước căn lá
có chiều dày 0,1 mm kiểm tra khe hở mặt phẳng mặt tiếp giáp trong và ngoài của
vỏ thiết bị khi
các bulông xiết chặt bình thường.
Đo ít nhất 4 điểm đều
trên chu vi của mặt phẳng tiếp xúc. Tiếp xúc được
đánh giá là đạt tiêu chuẩn nếu căn lá không lọt vào trong khe hở.
9. Đối
với thiết bị có chứa cát thạch anh: Kiểm tra chiều cao của lớp cát thạch anh bằng
cách quan sát qua lỗ kính kiểm tra. Chiều cao tối thiểu của cát thạch anh phải ở
mép trên của lỗ quan sát. Nếu lớp cát thạch anh không đủ chiều cao, phải bổ
sung cho đủ.
Chỉ cho thiết bị vận
hành khi chiều cao lớp cát thạch anh đủ chiều cao quy định.

Hình
27 Phụ lục IV- Phương pháp kiểm tra chiều rộng khe hở của vị trí nối mặt bích
a
- Kiểu phẳng; b - Kiểu bậc; c
- Kiểu dích dắc (nhiều bậc)
II. Kiểm tra từng quý
Công việc kiểm tra từng
quý do thợ cơ điện của công trường tiến hành dưới sự giám sát của
Phụ trách cơ điện công trường hoặc người được ủy quyền do Giám đốc điều hành mỏ
quyết định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự tiến hành
công việc kiểm tra hàng quý:
1. Các thiết bị được kiểm
tra phải cắt điện khỏi mạng, khóa lại bằng khóa tại cầu dao trước nó
gần nhất và treo biển: “Cấm đóng điện - có người làm việc”.
2. Đo kiểm tra hàm lượng
khí Mêtan và lưu lượng gió tại vị trí đặt thiết bị và xung quanh nó. Báo cáo cấp
trên có thẩm quyền về hàm lượng
khí Mêtan và lưu lượng
gió. Nếu được phép tiếp tục công việc và cho phép mở nắp thiết bị điện thì tiến
hành các bước tiếp theo.
3. Kiểm tra tình trạng,
dấu hiệu ghi cấp phòng nổ của thiết bị gắn ở vỏ thiết bị; Kiểm tra vòng bảo vệ
đầu các bulông đai ốc.
Đối với các thiết bị
đang vận hành không có dấu hiệu ghi cấp phòng nổ hoặc hỏng
một trong các vòng bảo vệ êcu, bulông bắt giữ thì chỉ cho
thiết bị làm việc trong thời gian ngắn với điều kiện là các phần an toàn nổ
khác của thiết bị không bị hư hỏng. Chỉ được thực hiện công việc trên khi có sự
đồng ý của Phó
giám đốc cơ điện và phải ghi tình trạng thiết bị, thời hạn khắc phục vào “Sổ
chi tiết tình trạng thiết bị điện và tiếp đất”.
4. Khi thiết bị đã được
mở nắp, phải thực hiện:
a) Kiểm tra phần
mang điện đã được cắt điện. Tháo nắp làm sạch mặt trong của vỏ chụp an toàn nổ
và các phần điện lắp trong nó (làm sạch bụi,
làm khô nếu bị ẩm).
b) Tháo nắp đầu vào hộp
đấu cáp của động cơ. Nếu là động cơ dây cuốn phải tháo
thêm nắp của vành tiếp xúc, chổi than.
c) Mở nắp kiểm tra, bổ
sung cát thạch anh bị thiếu cho thiết bị (nếu thiết bị được bảo vệ bằng cát thạch
anh). Khi mức cát thạch anh còn đủ, không phải bổ sung thì
công việc kiểm tra được tiến hành qua lỗ kính
kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấm vận hành thiết bị
điện có vỏ chống nổ
bị mòn, biến dạng, xây xát, sứt mẻ và các hư hỏng khác quy định trong các Tiêu
chuẩn Việt Nam.
Để bảo vệ các mặt tiếp
giáp của mối ghép vỏ chống nổ của thiết bị khỏi bị han gỉ,
bụi, ẩm, mốc phải bôi lên bề mặt mối ghép chống nổ một lớp
mỡ mỏng chống gỉ (mỡ không có axít và các chất ăn mòn).
Bôi mỡ theo trình tự
sau:
- Dùng khăn sạch lau
lớp mỡ cũ.
- Làm sạch các vết
han gỉ bề mặt tiếp giáp mối ghép vỏ chống nổ của
thiết bị bằng giấy nhám sau đó dùng khăn khô lau
sạch.
- Kiểm tra bề mặt tiếp
giáp mối ghép vỏ chống nổ:
Không có vết dầu mỡ, han gỉ, không bám các sợi
giẻ lau và các dạng bẩn khác.
- Dùng chổi sơn quét
một lớp mỡ mỏng đều trên mặt tiếp giáp của mối ghép chống nổ.
- Dùng khăn lau sạch
hết mỡ thừa ở các mặt ngoài và mặt trong của thiết bị điện sao cho mỡ chỉ có trên
bề mặt tiếp giáp mối ghép vỏ chống nổ.
6. Nếu trong cấu trúc
vỏ chống nổ có các gioăng bằng chất mềm
thì cần phải kiểm tra xem các gioăng
đó có hay không, trạng thái của chúng ra sao, có bị nhàu, đứt không; nếu có các
hư hỏng phải thay gioăng mới. Nếu thiết bị đổ
đầy cát thạch anh, việc kiểm tra cũng tiến hành tương tự như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
28 Phụ lục IV- Bố trí các chi tiết làm kín trước lúc xiết chặt
bulông, đai ốc
1
- Vòng gioăng.
2
- Cáp điện.
3
- Thanh kẹp.
4
- Mặt bích bít kín.
5
- Vỏ
thiết bị.
D2 ÷ d ≤
2mm.
D1 ÷ D2 ≤
1mm khi đường kính ngoài của gioăng dưới 20mm.
D1 ÷ D2 ≤
2mm khi đường kính ngoài của gioăng từ 20 ÷ 60 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Mở tất cả các mặt
bích bịt kín, đai ốc ở phễu cáp vào đang sử dụng và
chưa sử dụng; kiểm tra sự kín khít giữa cổ cáp và phễu cáp của thiết bị.
Kiểm
tra kích thước của gioăng cao su có
phù hợp với đường kính của các cáp, và kích thước gioăng
có phù hợp với đường kính của phễu cáp không.
Không được bịt kín
khe hở giữa cổ cáp và phễu cáp bằng băng, cao su dán,
vỏ cáp mềm...
Gioăng cao su phải đảm
bảo không bị nứt, đàn hồi tốt. Ở phễu cáp có đổ
bitum cách điện. Phải kiểm tra khả năng cách điện của bitum.
Nếu có vết nứt ở khối bitum khi đông cứng hoặc thấy các hư hỏng khác phải đổ
lại bitum cách điện đó.
8. Kiểm tra mức độ kẹp
chặt các lõi cáp vào các cọc đấu. Không cho phép đấu các lối cáp mà không có
vòng đệm vênh bằng đồng thau (hoặc vòng đệm vênh
tương ứng).
Khi phát hiện thấy nứt
hoặc hư hỏng khác ở các ống cách điện của các cực đấu
nối phải thay ngay ống cách điện cực đấu nối
đó.
9. Kiểm tra trạng
thái đi dây phía trong: Vặn chặt lại các đai ốc và bulông xiết chặt ở các cọc đấu
dây: Kiểm tra trạng thái cách điện của các dây nối,
bọc lại hoặc thay các dây hỏng cách điện.
10. Kiểm tra sự hoàn
hảo cơ cấu khóa liên động đóng mở nắp
vỏ thiết bị với cầu dao đóng cắt điện.
11. Trường hợp bảng điện
không phải tháo (ví dụ khi cầu dao được lắp đặt ở khoang riêng), việc đo khe hở
giữa tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh được tiến hành
khi cầu dao ở vị trí “cắt”. Cho phép cầu dao tiếp tục làm việc nếu khe hở
đó không nhỏ hơn trị số ghi trong quy trình vận hành thiết bị đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra trạng thái
các dây chảy cầu chì và trị số dòng điện tác động rơle bảo vệ
dòng điện cực đại theo tính toán.
Trên bảng điều khiển,
bảo vệ của máy xúc than và máy xúc đất đá, phải kiểm tra kẹp chì các chi tiết
phải kẹp chì, ghi ngày tháng kiểm định.
13. Lỗ kính kiểm tra
phải có đầy đủ các vít, đai ốc xiết chặt. Nếu kính được lắp trên khung giá bằng
keo dán thì phải kiểm tra sự gắn
chặt nó vào khung.
Nếu gioăng
hông phải tháo khung thay các phần bị hỏng hoặc thay cả khung có gắn kính trên
đó.
14. Các mối ghép bằng
ren phải vặn tới vòng ren cuối cùng, phải có ít nhất
5 vòng ren nếu là mối ghép kim loại, 7 vòng ren nếu là mối ghép nhựa. Mối ghép
ren phải có chi tiết khóa ngăn chặn sự tự nới lỏng.
15. Nếu phía trong vỏ
an toàn nổ của vỏ thiết bị có trang bị bộ bảo vệ quá tải thì phải xem xét mức độ
bắt chặt, tình trạng kỹ thuật và thay thế chi tiết hỏng.
16. Khi kiểm tra phát
hiện các thiếu sót, hỏng hóc mà không thể khắc phục
thì phải thay thế chi tiết mới, cụm mới...
17. Sau khi thiết bị
được lắp trở lại, phải kiểm tra trị số khe hở mối ghép
theo Khoản 8 trên đây.
18. Các kết quả kiểm
tra hàng quý phải ghi vào sổ theo dõi “Sổ ghi tình trạng thiết bị điện và tiếp
đất”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ít nhất 1 lần trong 3
tháng phải cắt bỏ 0,5m cáp phần nối vào búa
khoan, đấu trở lại, không phụ thuộc vào trạng thái
cáp.
Sau khi xem xét các
khoan điện cầm tay, phải tiến hành cặp chì (hoặc
đổ keo) các đai ốc xiết chặt ở các mặt bích và nắp
của công tắc đóng điện.
III. Kiểm
định các thiết bị điện phòng nổ
Các thiết bị điện
phòng nổ dùng trong mỏ hầm lò có khí
cháy, nổ và bụi nổ phải được kiểm định tính năng
phòng nổ theo quy định của pháp luật
F.
HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT AN TOÀN KHI TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC VỚI CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN
I. Yêu cầu chung
1. Ngoài nội dung hướng
dẫn này khi tiến hành công việc về thiết bị điện phải
thực hiện theo quy định tại Điều 94 Quy chuẩn này và các quy định hiện
hành của Nhà nước.
2. Theo các điều kiện
an toàn điện, các thiết bị điện hầm lò được chia ra: Các thiết bị có điện áp từ
1140V trở xuống và các thiết bị có điện áp
trên mức 1140V
3. Các công việc liên
quan tới thiết bị điện phải tiến hành theo phiếu công tác, lệnh công tác phù hợp
với tài liệu kỹ thuật và an toàn. Công việc chỉ được thực hiện sau khi đã cắt
điện. Có thể tiến hành một số công việc đặc biệt khi
không cắt điện với điều kiện: Có biện pháp kỹ thuật, công nghệ và an toàn cho
các công việc này đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt; người chỉ huy trực tiếp và thực hiện công việc đã được huấn
luyện và thực hiện thành thạo, đã được Giám đốc mỏ quyết định cho phép làm các
công việc này bằng văn bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Các biện pháp kỹ
thuật đảm bảo an toàn khi làm việc
1. Trước khi bắt đầu
công việc và sau khi đã cắt điện phải
a) Áp dụng các biện
pháp để tránh có điện trở lại vị trí làm việc
do nhầm lẫn, sai sót hoặc thiết bị cắt mạch tự đóng trở
lại.
b) Treo biển “cấm
đóng điện - có người làm việc” ở tay truyền động của máy cắt mạch có thể đóng
điện cho khu vực làm việc. Lập rào chắn khi cần thiết.
c) Kiểm tra bằng bút
thử điện về sự không có điện trên các phần mang điện đã
được cắt điện.
d) Đấu dây tiếp đất
di động cho các phần đã được cắt điện kể cả cáp điện điện áp quá 1140V. Nếu
công việc được tiến hành ở đường cáp sơ đồ cung cấp điện mạch vòng
thì đường cáp phải được tiếp đất ở hai
phía.
2. Việc cắt điện phải
thực hiện sao cho phần đã cắt điện dành cho công việc phải được tách ra, cách
ly khỏi các phần đang có điện về mọi phía. Khi
đó về mỗi phía phải cắt điện bằng cầu dao hoặc kéo phần
má động của tủ phân phối trọn bộ ra nhằm cắt hoàn toàn các phần nối
điện, thiết bị điện với thanh cái... Đối với các thiết bị điện điện áp đến
1140V, cắt điện thực hiện bằng máy cắt tự động có bộ truyền động bằng tay.
3. Để ngăn ngừa đóng
nhầm các thiết bị đã cắt điện vào mạch đang có điện, tay truyền động đóng cắt
điện các thiết bị trên phải đặt và hãm chặt ở vị trí “Cắt điện” bằng các khóa hoặc
chốt hãm. Các chìa khóa hoặc cờ lê mở khóa hoặc chốt hãm
phải do người chỉ huy công việc giữ.
4. Việc kiểm tra không
có điện áp phải được tiến hành bằng dụng cụ đo điện ở điện áp dưới 660V, giữa
các pha và giữa mỗi pha với đất, còn ở các thiết bị điện áp 1140V và cao hơn phải
kiểm tra điện áp từng pha đối với đất. Khi đo phải đeo găng cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt tiếp đất di động
có thể tiến hành nhờ sào có tay cầm cách điện đảm bảo điện áp tới 10kV.
6. Phải cắt điện và
tiếp đất bằng cách nối vào đường ray cả hai phía phần dây của mạng
điện tàu điện mà trên đó sẽ tiến hành công việc. Tại cầu
dao cắt phân đoạn phải treo biển: “Cấm đóng điện - có người làm việc”.
Phải cắt điện dây tiếp
xúc của tàu điện trong lò nếu ở trong lò đó có tiến hành các công việc như: Lắp
đặt thiết bị cũng như khi vận chuyển vật liệu có kích thước dài; thay và sửa chữa
các dây tiếp xúc bị đứt, các dây treo; thay và treo bộ cảm biến và dây của nó;
đo điện trở cách điện của dây tiếp xúc; đặt và kéo
dây tiếp xúc; thay các đường ray; đặt cáp và sửa chữa đèn chiếu
sáng. Khi đóng cắt cầu dao phân đoạn của mạng điện lưới tiếp xúc phải sử dụng
găng tay cách điện.
7. Công việc kiểm tra
sửa chữa tàu điện chỉ được tiến hành khi đã
hạ cần tiếp điện khỏi dây tiếp xúc và
khóa chặt, cắt và khóa cầu dao tự động. Phải đeo găng tay cách điện khi thay
các bộ phận của cần tiếp điện.
III.
Biện pháp tổ chức đảm bảo an toàn
1. Để đảm bảo an toàn
khi tiến hành công việc có liên quan tới
thiết bị điện hầm lò phải áp dụng các biện pháp tổ chức sau đây:
a) Lập phiếu công tác
hoặc lệnh công tác.
b) Tiến hành công việc.
c) Giám sát công việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phiếu công tác là
bản ghi nội dung thứ tự tiến hành công việc và các biện pháp đảm
bảo an toàn trên một phiếu đã in sẵn theo quy định.
3. Những quy định
chính của phiếu công tác
a) Phải cắt điện khi
tiến hành lắp đặt, hiệu chỉnh, thử nghiệm, sửa chữa,
kiểm tra và thảo rỡ thiết bị điện điện áp
1140V và cao hơn (trừ các công việc tiến hành ở thiết bị điện điện áp đến 1140V
theo quy định của hướng dẫn vận hành).
b) Một số công việc
tiến hành ở thiết bị điện mà có thể không cần cắt điện thiết bị đó
- Kiểm tra pha của
máy biến áp.
- Hiệu chỉnh dòng tác
động của bảo vệ cực đại bằng dụng cụ.
- Hiệu Chỉnh tín hiệu
bảo vệ, điều khiển, tự động.
- Các công việc tiến
hành theo phiếu công tác phải do ít nhất 2 người trở lên thực hiện.
4. Lệnh công tác là lệnh
ghi trong sổ nhật lệnh sản xuất có các nội dung công việc phải thực hiện. Người
viết lệnh là Phó giám đốc phụ trách cơ điện hoặc người được giao nhiệm vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các công việc phát
sinh ngoài kế hoạch dự kiến, kéo dài không quá một ca khi sửa chữa thiết bị điện
có cắt điện ở mạng có điện áp đến 1140V.
Các công việc trên không ghi trong liệt kê hướng
dẫn vận hành.
b) Các trường hợp đặc
biệt (sự cố) cần nhanh chóng không trì hoãn khoanh vùng khắc phục các sự cố có
liên quan tới tình trạng đường lò, mạng điện, thiết bị điện, ngăn chặn nguy cơ
cháy nổ, thông gió đình trệ, ngập nước nguy hiểm
cho con người và thiệt hại lớn về kinh tế.
Thực hiện công việc
theo lệnh công tác phải do ít nhất 2 người thực hiện. Trong một số trường hợp
cá biệt khi có sự đồng ý của người ra lệnh có thể do một người
tiến hành công việc.
6. Các công việc hàng
ngày liên quan tới thiết bị điện có điện áp đến 1140V phải được ghi trong sổ
nhật lệnh công việc của công trường
có kèm theo các biện pháp kỹ thuật an toàn. Tùy thuộc vào tình
hình thực tế, Phó giám đốc hoặc người được giao phụ trách cơ điện hoặc người được
ủy quyền có thể bổ sung các công việc cần làm trong ngày - công việc bổ sung
này trước khi thực hiện cần có ý kiến trao đổi với
người giám sát kỹ thuật an toàn khu vực.
7. Người có quyền đưa
ra và rút lại lệnh công tác đối với mạng điện trên 1140V là kỹ sư chuyên ngành
về điện đã được giao trách nhiệm làm việc đó, phải có trình độ an toàn điện
tương đương bậc V kỹ thuật điện hoặc trình độ chuyên môn tương đương theo quy định
hiện hành. Đối với các công việc liên quan tới mạng
điện có điện áp đến 1140V phải có
trình độ an toàn điện tương đương bậc IV kỹ thuật điện hoặc trình độ chuyên môn
theo quy định hiện hành.
8. Người nhận lệnh
công tác để kiểm tra, sửa chữa mạng điện, thiết bị điện điện áp trên 1140 V phải
có trình độ an toàn điện không thấp hơn bậc IV kỹ thuật điện, nếu công việc tiến
hành đối với mạng điện có điện áp đến 1140V phải đạt
trình độ an toàn điện không thấp hơn bậc III kỹ thuật điện hoặc trình
độ chuyên môn tương đương theo quy định hiện hành. Khi công việc do một đội tiến
hành, phải cử một người trong số đó để nhận lệnh.
9. Người chỉ huy công
việc phải được ghi rõ trong phiếu công tác. Không nhất
thiết phải cử chỉ huy công việc khi tiến hành công việc ở các mạng điện và thiết
bị điện điện áp đến 1140V, trừ các công việc ghi ở khoản 3 mục này. Người chỉ huy
công việc phải có trình độ an toàn điện tương đương bậc V kỹ thuật điện hoặc trình
độ chuyên môn theo quy định hiện hành.
10. Người thực hiện
công việc ở mạng điện, thiết bị điện trên 1140V phải có trình độ an toàn tương
đương bậc IV kỹ thuật điện, ở các mạng điện và thiết bị điện điện áp đến 1140V
phải có trình độ an toàn điện tương đương bậc III kỹ thuật điện, Khi
tiến hành các công việc nêu trong khoản 3 mục này lần lượt phải đạt trình độ an
toàn điện tương đương bậc IV và bậc V kỹ thuật điện hoặc trình độ chuyên môn
theo quy định hiện hành.
Danh sách những người
có thể cử làm lãnh đạo, chỉ huy công việc theo
phiếu và lệnh công tác phải được Giám đốc điều hành
mỏ quyết định bằng văn bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Cho phép một người
được kiêm nhiệm các công việc sau:
a) Viết phiếu công
tác, lệnh công tác và lãnh đạo công việc.
b) Viết phiếu công
tác, lệnh công tác và chỉ huy công việc.
c) Người lãnh đạo công
việc và chỉ huy công việc.
d) Người lãnh đạo
công việc và người cho phép.
đ) Người cho phép và
thành viên của đội công tác.
e) Người cho phép và
chỉ huy công việc (đối với thiết bị điện, mạng điện điện áp đến 1140V).
Người nêu ở khoản 12
này phải có bậc thợ cao nhất trong nhóm khi tiến hành công việc.
13. Phiếu công tác phải
đưa trực tiếp cho đội công tác trước khi tới vị trí làm việc hoặc trước khi bắt
đầu công việc chuẩn bị ở vị trí làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phiếu công tác có thể
chỉ viết một bản với điều
kiện là nội dung và biện pháp an toàn của công việc
phải ghi vào “Sổ nhật lệnh sản xuất”.
Trong bất kể trường hợp nào phiếu công tác phải được
giao trực tiếp cho người thực hiện công việc.
Thời hạn có giá trị của
phiếu công tác là một ngày - đêm. Cho phép gia hạn phiếu công
tác từng ngày một sống toàn bộ thời gian không quá năm ngày - đêm. Việc kéo dài
thời hạn do người viết phiếu công tác (hoặc người được ủy nhiệm) quyết định.
Phải ghi vào sổ nhật
lệnh của công trường: Ngày, tháng, thời hạn phát phiếu và thời hạn hết giá trị
của phiếu công tác; địa điểm làm việc, số phiếu,
tên người thực hiện công việc (hoặc người giám sát) và người viết phiếu.
14. Có thể ra lệnh bằng
miệng ngắn gọn, rõ ràng trực tiếp hoặc qua các phương tiện liên lạc với
người thực hiện công việc sau khi đã ghi nội dung của
lệnh vào sổ nhật lệnh của công trường.
Số công tác điều hành
sản xuất phải đặt tại Bộ phận điều hành
và chỉ huy sản xuất mỏ, (công trường, phân xưởng, phòng) nơi người được quyền
ra lệnh làm việc.
Trong sổ
công tác điều hành sản xuất của phòng Bộ phận điều
hành và chỉ huy sản xuất mỏ, có ghi các lệnh đưa ra trong
1 ca (khi không có người ra lệnh ở các công
trường, phân xưởng, phòng ban). Các lệnh này phải được đưa ra vào đầu mỗi ca
trước khi người vào mỏ làm việc và phải được ghi vào sổ nhận lệnh của công trường,
xưởng hoặc phòng ban.
15. Sau khi
hoàn thành công việc, người thực hiện công việc phải kiểm tra tình trạng tiếp đất
của thiết bị điện, đưa mọi người ra khỏi vị trí làm việc, tháo dỡ rào chắn tạm
thời, cất biển treo, tháo dỡ tiếp đất di động khi làm việc, kiểm tra bảo vệ an
toàn nổ và kẹp chì thiết bị điện.
16. Kết thúc công việc,
người thực hiện công việc, người giám sát kiểm tra, người chỉ huy công việc phải
ký vào phiếu.
Người tiến hành công
việc phải trả phiếu công tác cho người viết phiếu, có thể trả chậm sau một
ngày. Người viết phiếu phải nhận và ký xác nhận sau khi đã kiểm tra theo các
quy định đã đề ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. Các yêu cầu bổ
sung đối với mỏ nguy hiểm về khí mê tan
1. Phải kiểm tra hàm
lượng khí Mêtan bằng thiết bị cầm tay tại các vị trí sẽ thực hiện công việc ở
lò có khí Mêtan. Ở mỏ xếp loại II theo khí Mêtan cũng
như tất cả các lò của mỏ xếp loại III và cao hơn theo khí Mêtan theo quy định tại
bảng 4 của Quy chuẩn này phải kiểm tra hàm lượng khí Mêtan
bằng dụng cụ tự động cầm tay.
2. Kiểm tra hàm
lượng khí Mêtan phải thực hiện trước khi mở
vỏ thiết bị điện, trước lúc đặt tiếp đất, trước khi đóng điện và trong suốt thời
gian thực hiện công việc.
Định kỳ phải kiểm tra
hàm lượng khí Mêtan bằng các thiết bị cầm tay theo quy định của Quy chuẩn này.
Kiểm tra hàm lượng khí
Mêtan không nhất thiết phải thực hiện đối
với các lò vận tải bằng tàu điện cần vẹt.
3. Trong các hầm lò
có khí Mêtan, việc mở vỏ thiết bị điện để thực hiện công việc
hàng ngày phải được sự đồng ý và chứng kiến của
Phó phụ trách bộ phận sản xuất
trực ca hoặc Phó phụ trách Cơ điện công trường. Khi tiến hành các công việc
trên trong các lò cụt có thông gió cục bộ ở các mỏ có khí Mêtan, Phó phụ trách
bộ phận sản xuất trực ca hoặc Phó
phụ trách Cơ điện công trường phải báo cáo với Bộ phận Chỉ huy sản xuất mỏ. Trước
khi mở vỏ phải áp dụng các biện pháp an toàn. Sau khi kết thúc công việc phải
báo cáo kết quả công việc với Bộ phận Chỉ huy sản xuất
mỏ. Trực chỉ huy sản xuất mỏ phải ghi chép
các việc trên vào sổ công tác chỉ huy sản xuất mỏ.
4. Chỉ cho phép bắt đầu
công việc khi hàm lượng khí Mêtan ở vị trí làm
việc không vượt quá tiêu chuẩn quy định.
Khi hàm lượng khí
Mêtan vượt quá quy định, tất cả các công việc đang thực hiện phải ngừng ngay,
phải đậy nắp vỏ thiết bị điện. Các sơ đồ thử nghiệm phải
cắt khỏi mạng điện. Báo cáo ngay cho Phụ trách bộ phận sản xuất và Chỉ huy điều
hành sản xuất mỏ về sự thoát khí, các biện pháp đã áp dụng. Khi hàm lượng khí
Mêtan giảm dưới tiêu chuẩn cho phép, phải có lệnh của Phụ trách bộ phận sản xuất
hoặc Chỉ huy điều hành sản xuất mỏ mới được tiếp tục công việc trở
lại.
5. Phải cắt điện các
thiết bị cung cấp điện cho lò cụt có hàm lượng khí Mêtan vượt quá tiêu chuẩn
cho phép và đang áp dụng các biện pháp làm
giảm hàm lượng khí Mêtan. Tại vị trí cầu
dao phải treo biển “Cấm đóng điện-lò
có khí mê tan nguy hiểm”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nội dung huấn luyện
an toàn điện và phòng chống cháy nổ mỏ trong công tác cơ điện - vận
tải mỏ được áp dụng cho các đối tượng sau:
a) Người thực hiện
các công việc về lắp đặt, thử nghiệm, sửa chữa, kiểm tra, tháo dỡ, phục vụ, quản
lý thiết bị điện, mạng điện.
b) Người vận hành, phục
vụ các máy móc công cụ có sử dụng năng lượng điện và dụng cụ điện cầm
tay.
c) Kỹ sư, kỹ thuật
viên, an toàn viên tiến hành các công việc có liên quan tới thiết bị điện, mạng
điện.
2. Người sẽ được cấp
giấy chứng nhận an toàn điện và phòng
chống cháy nổ mỏ trong công tác cơ điện - vận tải mỏ phải học tập và kiểm tra đạt
yêu cầu những nội dung cơ bản sau đây:
a) Kỹ thuật điện.
b) Kỹ thuật an toàn
điện.
c) Tập tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN: 7079 về thiết bị điện phòng nổ.
d) Các quy định của
Quy chuẩn kỹ thuật an toàn này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiêu chuẩn an toàn
cho phép của bầu không khí mỏ.
- Các dấu hiệu, ký hiệu
quy định các đường lò không được vào.
- Hiểu biết về sự
nguy hiểm của khí độc và khí cháy nổ trong bầu không khí mỏ.
- Quy định về thông
gió, đo khí.
- Các nguyên nhân
cháy nổ mỏ và các biện pháp đề phòng.
- Giới hạn hàm lượng
khí cháy nổ, bụi cháy nổ cho phép và không cho phép thực hiện
vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện tại các vị
trí trong hầm lò.
- Tổ chức và thực hiện
an toàn các công việc trong công tác cơ
điện - vận tải mỏ.
- Quy trình, nội quy
an toàn để thực hiện công việc cơ điện - vận tải mỏ.
- Kiểm tra về an toàn
phòng nổ của thiết bị điện, cáp điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng phương tiện
kỹ thuật an toàn điện.
- Cứu chữa
nạn nhân khi bị điện giật.
3. Nội dung bài Kiểm
tra, sát hạch về kỹ thuật an toàn điện định kỳ đối với
các bậc thợ xem bảng 2 Phụ lục IV.
a) Cán bộ kỹ thuật cơ
điện, vận tải, Phụ trách và Phó phụ trách bộ phận sản xuất lĩnh vực cơ điện,
trưởng bộ phận cơ điện hầm lò, Phụ trách và Phó phụ trách bộ phận sản xuất lĩnh
vực vận tải lò phải đạt trình độ về an toàn điện thấp nhất tương đương bậc V kỹ
thuật điện.
b) Cán bộ kỹ thuật cơ
điện, vận tải, Phụ trách/phó phụ trách bộ phận sản
xuất trực ca không phải chuyên môn ngành cơ điện mỏ hầm lò phải đạt trình độ an
toàn điện tương đương bậc III kỹ thuật điện.
c) Nhân viên bộ phận
chuyên ngành cơ điện, vận tải phải đạt trình độ an toàn điện tương đương bậc IV
kỹ thuật điện.
d) Nhân viên bộ phận
an toàn không phải chuyên môn ngành cơ điện, vận tải mỏ phải đạt trình độ an
toàn điện tương đương bậc III kỹ thuật điện.
4.
Đối với kỹ sư, kỹ thuật viên, công nhân nghề điện làm các công việc có liên
quan tới mạng điện, thiết bị điện; các kỹ sư, kỹ thuật viên không
phải nghề điện làm việc ở
mỏ phải học tập và sát hạch bởi Hội đồng kỹ thuật chuyên môn do Phó
giám đốc/người được giao phụ trách cơ điện mõ làm chủ tịch hội đồng.
5. Chứng chỉ an toàn
điện và phòng chống cháy nổ mỏ trong công tác cơ điện vận tải mỏ do người được
cấp giữ hoặc người điều hành công việc giữ. Cho phép giữ, bảo quản chứng chỉ
trên mặt bằng mỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đấu
nối các cấp,
trừ việc đấu điện vào máy khoan điện cầm tay.
2. Thay các bảng điện
kiểu giắc cắm của các cụm điều khiển, bảo vệ và cung cấp điện; các cuộn dây của
máy cắt tự động và các khởi động từ, các đồng hồ chỉ báo, các máy biến áp, các
rơle, cầu chì, đèn tín hiệu, các tiếp điểm (làm
sạch hiệu chỉnh chúng) vặn chặt mối tiếp xúc... trong các khoang của các bộ
chuyển mạch và thiết bị tự động hoá.
3. Tiến hành như trên
và kiểm tra tủ hạ áp của trạm biến áp di động. Trường hợp này, khi tiến hành thực
hiện công việc phải có hai người trở lên
4. Đặt trị số dòng điện
tác động của bảo vệ cực đại và kiểm tra bằng phương pháp gián tiếp.
5. Kiểm tra, làm sạch,
xiết chặt mối tiếp xúc, thay các dây tiếp đất của mạng tiếp đất.
6. Thay các cực đấu nối,
gioăng, nút của cơ cấu làm kín.
7. Xác định dòng điện
rò ra đất không dùng megômmet.
8. Thay các bóng đèn ở
mạng chiếu sáng và tín hiệu.
9. Thay chổi than,
tra dầu mỡ cho các gối đỡ trục động cơ điện, lập các rào chắn, kiểm tra các cơ
cấu liên động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Làm sạch, đổ thêm
chất điện dịch, kiểm tra điện trở
cách điện, nạp điện cho các ắc-quy tàu điện.
12. Sửa chữa phần điện
của tầu điện cần vẹt.
13. Treo cáp trong
các lò (thực hiện khi cắt điện).
14. Làm sạch thiết bị
điện (bụi than, ẩm ướt và chất bẩn
khác).
15. Treo biển ký hiệu
trên thiết bị điện (thực hiện khi cắt điện).
K.
HƯỚNG DẪN VỀ KIỂM TRA BẢO VỆ DÒNG ĐIỆN CỰC ĐẠI Ở CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN MỎ
1. Kiểm tra, thí nghiệm
và đặt trị số tác động bảo vệ dòng điện cực đại của các thiết bị điện mỏ được
tiến hành trước khi đưa chúng
vào vận hành. Trong quá trình vận hành phải kiểm tra, thí nghiệm và hiệu chỉnh
ít nhất một lần trong sáu tháng đối với các thiết bị điện điện áp đến 1140V và không
dưới một lần trong một năm đối với các thiết bị điện điện áp trên
1140V.
2. Kiểm tra trị số
tác động của các thiết bị bảo vệ điện trong hầm
lò có nguy hiểm về khí cháy nổ hàng ngày được thực hiện bằng các cơ cấu thử được
thiết kế trên máy.
3. Các dụng cụ để kiểm tra trị số tác
động của các thiết bị bảo vệ điện trong hầm lò có nguy hiểm về khí cháy nổ phải có cấu tạo an toàn phòng nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Kiểm tra bảo vệ dòng
điện cực đại thiết bị điện mỏ có thể tiến hành cùng với thời gian hiệu chỉnh
thiết bị điện nhưng phải có các biện pháp đảm bảo
an toàn.
5. Trước khi vận hành
phải kiểm tra khả năng của thiết bị bảo vệ bằng nút “kiểm tra”. Lịch kiểm tra,
trình tự kiểm tra tuân theo hướng dẫn của nhà máy chế tạo gửi kèm theo thiết bị
khi xuất xưởng.
6. Các kết quả kiểm
tra phải lập biên bản theo quy định hoặc ghi vào sổ vận hành theo mẫu và được
lưu giữ theo quy định hiện hành.
7. Thiết bị bảo vệ
tác động quá ±15% trị số quy định phải được loại bỏ.
Bảng
1 Phụ lục IV
Hệ số
quy đổi Kđd tiết diện cáp để xác định I (2)nm
min
Tiết
diện lỗi dẫn điện của cáp mm2
Hệ
số quy đổi kđd
Tiết
diện lõi dẫn điện của cáp mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối
với mạng điện áp 380 ÷ 1140
V (Tiết diện quy đổi về 50mm2)
4
12,3
35
1,41
6
8,22
50
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,92
70
0,72
16
3,06
95
0,54
25
1,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
Đối
với mạng điện áp 127 ÷ 220V (Tiết diện quy
đổi về 4m2)
2,5
1,6
6
0,67
4,0
1,0
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 Phụ lục IV
Kiến
thức về án toàn điện cần phải có đối với các bậc kỹ thuật điện
Bậc
I
Bậc
II
Bậc
III, bậc IV
Bậc
V
Bậc
VI, bậc VII
Có khái niệm cơ bản
về nguy hiểm điện và cháy nổ mỏ
và các biện pháp an toàn khi làm việc ở các thiết bị điện, mạng điện hầm lò
cũng như công tác phòng chống
cháy nổ mỏ. Có làm quen với các biện pháp cấp cứu
trước khi
có y, bác sĩ
Có khái niệm cơ bản
về thiết bị điện mạng điện hầm lò và phòng chống
cháy nổ mỏ trong công tác cơ điện vận tải mỏ. Biết
các biện pháp cơ bản về an toàn khi làm việc với các thiết bị điện, mạng điện
hầm lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nắm
vững về kỹ thuật điện hầm lò và phòng chống cháy nổ mỏ trong công tác cơ điện
vận tải mỏ. Có thể tiến hành giám sát những người làm việc có liên quan tới
các thiết bị điện, mạng điện hầm lò.
Ngoài yêu cầu của Bậc
V phải có hiểu biết cơ bản về các quy định khác tại
Quy chuẩn này. Có khả năng hướng dẫn người lao động khác về an toàn
và cấp cứu.
Hiếu biết kỹ thuật
điện mỏ không thấp hơn chương trình trung cấp cơ điện mỏ.
Biết rõ cấu tạo thiết bị điện, mạng
điện hầm lò, sơ đồ cung cấp điện để có thể cắt điện khi cần thiết và kiểm tra
việc thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn điện.
Biết tổ chức công
việc và kiểm tra các các công việc để đảm
bảo an toàn.
Hiểu, biết máy móc,
thiết bị điện phục vụ công trình điện hầm lò.
FHiểu,
biết rõ những nguy hiểm do cháy, nổ môi
trường khí cháy, nổ và bụi nổ
FHiểu
và biết áp dụng vào thực tế quy chuẩn
kỹ thuật điện, quy chuẩn kỹ thuật
an toàn mỏ, quy chuẩn an toàn về điện, sử dụng quy chuẩn này với khối
lượng đủ để làm việc, nắm vững chức năng và nhiệm vụ khi làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FBiết
cấp cứu nạn nhân bị điện giật trước khi có Y, Bác sĩ đến. Biết phương pháp hô
hấp nhân tạo và xoa bóp tim.
M. MẪU PHIẾU CÔNG TÁC, LỆNH SẢN XUẤT CƠ ĐIỆN
MẪU
PHIẾU CÔNG TÁC
Phiếu
số:....
(Phiếu
làm việc an toàn với thiết bị điện mạng cung cấp
điện hầm lò)
Phiếu công tác cấp vào
Ca..., ngày..., tháng..., năm...
Đơn vị:..................................................................................................................................
Công trường (phân xưởng):
...................................................................................................
1. Cấp cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Người chỉ huy trực
tiếp: ............................................................................. Bậc
thợ ……/7.
c) Người giám sát an
toàn: ............................................................................ Bậc
thợ ……/7.
d) Nhân viên đơn vị
công tác gồm:
TT
Họ
và tên
Bậc
TT
Họ
và tên
Bậc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/7
…
/7
2
/7
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/7
...
....
...
…
đ) Địa điểm công tác:
............................................................................................................
e) Nội dung công tác:
............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bắt đầu công việc
(theo kế hoạch):..giờ...phút, ngày...tháng...năm...
- Kết thúc công
việc (theo kế hoạch):…giờ....phút,
ngày....tháng... năm...
g) Điều kiện tiến
hành công việc (đo kiểm tra hàm lượng khi cháy, nổ tại vị
trí làm việc, ghi rõ cắt điện một phần hay hoàn toàn thiết bị, đường dây, đoạn
đường dây, đặt tiếp đất, đặt rào chắn, treo biển báo và
các điều kiện an toàn khác):
Người cấp phiếu (ký
và ghi họ tên):
.............................................................................................................................................
2. Thủ tục cho phép
công tác:
a) Đã đo kiểm tra hàm
lượng khí cháy, nổ:
-
Vị trí đo
.............................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.............................................................................................................................................
b) Những thiết bị, đường
dây, đoạn đường dây đã cắt điện (ghi rõ tên thiết bị, đường dây, vị trí)
.............................................................................................................................................
c) Đã tiếp đất tại
các vị trí:
.............................................................................................................................................
d) Đã làm rào chắn và
treo biển báo tại:
.............................................................................................................................................
đ) Phạm vi được phép
làm việc:
.............................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.............................................................................................................................................
f) Kết luận của người
cho phép:
- Cho phép đơn vị
công tác bắt đầu làm việc từ…giờ...phút,
ngày...tháng...năm...
- Không cho phép đơn
vị công tác làm việc từ…giờ…phút, ngày...
tháng...năm... với lý do:
...........................................................................................................................................
Người cho phép (ký và
ghi họ tên):
.............................................................................................................................................
3. Tiếp nhận nơi làm
việc:
a) Đã kiểm tra những
biện pháp an toàn tại hiện trường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đã làm thêm các biện
pháp an toàn và tiếp đất tại:
.............................................................................................................................................
Bắt đầu tiến hành
công việc lúc...giờ... phút, ngày... tháng... năm….
Người lãnh đạo công
việc (ghi rõ họ tên và ký - nếu có):
.............................................................................................................................................
Người chỉ huy trực tiếp
(ghi rõ họ tên và ký):
.............................................................................................................................................
Người giám sát an toàn
điện (ghi họ tên và ký - nếu có):
.............................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Họ,
tên
Bậc
Thời
gian (giờ, ngày, tháng)
Ký
hoặc ghi tên người ra lệnh thay đổi nhân viên
Bổ
sung
Rút
khỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Địa
điểm công tác
Thời
gian (giờ, ngày, tháng)
Người
chỉ huy trực tiếp (ký hoặc
ghi tên)
Người
cho phép (ký hoặc ghi tên)
Bất
đầu
Kết
thúc
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Kết thúc công
tác:
6.1. Toàn bộ công tác
đã kết thúc, dụng cụ đã thu dọn, người, tiếp đất và biện pháp an toàn do đơn vị
công tác làm đã rút hết bảo đảm an toàn đóng điện. Người chỉ huy trực tiếp đơn
vị công tác trả lại nơi làm việc cho ông (bà) ………………………chức
vụ đại diện đơn vị quản lý vận hành ……………….lúc ………giờ….. ngày……. tháng…… năm ……
Người chỉ huy trực tiếp
(ký, ghi họ tên):
.............................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.............................................................................................................................................
6.2. Đã tiếp nhận và
kiểm tra nơi làm việc, phiếu công tác đã khóa
lúc...giờ... phút... ngày...tháng... năm...
Người cho phép (ký và
ghi họ tên):
.............................................................................................................................................
Đã kiểm tra hoàn
thành phiếu ngày....tháng...năm….
Người cấp phiếu (ký,
ghi họ tên)
Hướng dẫn ghi phiếu
1. Không được sửa chữa
và gạch xóa trong phiếu.
2. Các dòng không ghi
và các cột không ghi phải gạch bỏ đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tại khoản 2 f của
phiếu công tác này, phải ghi rõ việc cho phép hay không cho phép. Nếu cho phép
thì gạch bỏ phần không cho phép và ngược lại.
5. Quyết định của
Giám đốc điều hành mỏ và đề nghị của Phụ trách bộ phận thông gió, an toàn, đo
khí khi thực hiện các công việc đặc biệt, các công việc vào ngày lễ, ngày nghỉ
toàn mỏ phải được ghi trong các phiếu.
Mẫu
phiếu 01
PHIẾU
THAO TÁC
(Dùng
để ra lệnh cho các thao tác trên hệ thống điện có 2 hay nhiều đơn vị cùng tham gia)
Phiếu
số:...ngày...tháng...năm...
Tờ
số.../quyển số...
Đơn vị: .................................................................................................................................
Công
trường (phân xưởng): ...................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người viết phiếu: ………………………….Chức
vụ: ..................................................................
Người duyệt phiếu (nếu
có) …………………….Chức vụ:...........................................................
Người ra lệnh: ……………………………..Chức
vụ: ...................................................................
Mục đích thao tác: .................................................................................................................
Thời gian dự kiến: Bắt
đầu....ngày…. tháng….. năm ……
Kết thúc ………ngày
…..tháng …….năm........
Đơn vị xin thao tác: ...............................................................................................................
Điều kiện cần thiết để
đảm bảo kỹ thuật và an toàn khi làm việc:..............................................
Lưu ý: ...................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thao tác:
Số TT
Đơn
vị
Nội
dung công việc
Người
ra lệnh
Thời
gian
Bắt
đầu
Kết
thúc
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày...
tháng...năm...
Người
viết phiếu
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Ngày….tháng...năm...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Người
ra lệnh
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Người
giám sát
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Người
thao tác
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Đã thao tác xong theo
trình tự trên lúc… giờ….. phút, ngày...tháng... năm...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHIẾU
THAO TÁC
Mẫu
Phiếu 02b
(Dùng
cho các thao tác mà tại nơi ra lệnh có bộ phận trực thao tác, các nơi có Fax hoặc
chuyển trực tiếp cho người đi thao tác)
Phiếu
số:....ngày...tháng...năm....
Tờ
số.../quyển số...
Đơn vị: .................................................................................................................................
Công
trường (phân xưởng): ...................................................................................................
Nhiệm vụ thao tác: ................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức vụ……………………………………
Người kiểm tra phiếu
(nếu có)…………………
Chức vụ……………………………………
Người ra lệnh
...........……………………………
Chức vụ……………………………………
Người giám sát
…………………........…………
Bậc……………………………………
Người thao tác
…………….........………………
Bậc……………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý: ...................................................................................................................................
Trình tự thao tác:
Số TT
Trình
tự các thao tác
Đánh
dấu đã thực hiện (x)
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày...
tháng...năm...
Người viết phiếu
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
Ngày….tháng...năm...
Người kiểm tra phiếu
(Ký tên, ghi rõ
họ và tên)
Người
ra lệnh
(Ký
tên, ghi rõ
họ và tên)
Người
giám sát
(Ký
tên, ghi rõ
họ và tên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Ký
tên, ghi rõ họ và tên)
Đã thao tác xong theo
trình tự trên lúc… giờ….. phút, ngày...tháng... năm...
Đã báo cáo cho ông
(Bà).....................chức vụ…lúc…giờ….,
phút, ngày…tháng...năm...
PHIẾU
THAO TÁC
Mẫu
Phiếu 02c
(Dùng
cho các nơi nhận lệnh thao tác được FAX hoặc nhận lệnh qua điện thoại bằng phiếu
02B)
Phiếu
số:...ngày...tháng...năm...
Tờ
số.../quyển
số...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
trường (phân xưởng): ...................................................................................................
Nhiệm vụ thao tác:
Người viết
phiếu …………………
Chức vụ…………………………
Người kiểm tra phiếu
(nếu có)
……………………………………
Chức vụ………………………..
Đơn vị…………………..
Người ra lệnh……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị…………………..
Người giám sát…………………
Bậc……………………………………
Người thao tác..…………………
Bậc……………………………………
Thời gian ra lệnh bắt
đầu thao tác:..giờ...phút..., ngày...tháng...năm...
Lưu ý: ...................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số TT
Trình
tự các thao tác
Đánh
dấu đã thực hiện (x)
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian kết thúc thao
tác:…..giờ….phút, ngày…..tháng….năm….
Người
ra lệnh
(Ký
tên, ghi rõ
họ và tên)
Người
giám sát
(Ký
tên, ghi rõ
họ và tên)
Người
thao tác
(Ký
tên, ghi rõ họ và tên)
Đã thao tác xong theo
trình tự trên lúc… giờ….. phút, ngày...tháng... năm...
Đã báo cáo cho ông
(Bà).....................chức vụ…lúc…giờ….,
phút, ngày…tháng...năm...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỔ
NHẬT LỆNH SẢN XUẤT
(Về
an toàn khi làm việc với các thiết bị điện, mạng điện
hầm lò)
Đơn vị: .................................................................................................................................
Công trường:
........................................................................................................................
Bắt đầu:.................................................................................................................................
Kết thúc:................................................................................................................................
Ngày
tháng và thời gian bắt đầu, kết thúc công việc
Tên
gọi công trình điện và lò
Nội
dung công việc, các biện pháp kỹ thuật an toàn cắt điện và đề phòng đóng điện
trở lại, lập rào chắn, đo hàm lượng khí
cháy, nổ kiểm tra không
có điện, tiếp đất: (Số phiếu, ngày, thời gian hết hạn phiếu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ
tên chữ ký của người ra lệnh (người viết phiếu)
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC V
HƯỚNG DẪN PHÒNG, CHỐNG CHÁY NỔ, SỬ DỤNG NGỌN LỬA TRẦN TRONG HẦM
LÒ VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TẠI MẶT BẰNG MỎ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. Yêu cầu chung
1. Thiết kế xây dựng
hoặc cải tạo mỏ phải có phần nêu nội dung công tác phòng, chống cháy nổ. Đối với những
mỏ đang hoạt động, phải luôn điều chỉnh
phương án phòng, chống cháy nổ cho phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Việc điều chỉnh
phương án phòng, chống cháy nổ phù hợp với điều kiện thực tế phải có sự chấp
thuận của cơ quan quản lý phòng cháy, chữa cháy có thẩm
quyền và phải được đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt. Trong phương án phải
thể hiện cấp nguy hiểm về cháy, nổ mỏ; sơ đồ
và trang thiết bị, phương tiện phòng, chống cháy nổ.
3. Trong quá trình hoạt
động, hàng năm Giám đốc điều hành mỏ có nhiệm vụ bổ sung kịp thời các phương án
phòng, chống cháy nổ và có sự chấp thuận của Cơ quan phòng cháy, chữa cháy có thẩm
quyền.
4. Giám đốc điều hành
mỏ là người chịu trách nhiệm về tình trạng phòng,
chống cháy nổ trong hầm lò và các công
trình, thiết bị ngoài mặt bằng mỏ.
II. Phòng chống cháy nổ
sân công nghiệp và giếng mỏ
1. Các công trình của
mỏ như: Tháp giếng, rãnh gió, nhà trên giếng, nhà của trạm quạt gió đều phải
làm bằng vật liệu không cháy.
2. Ống chữa cháy,
công trình chứa nước, trạm bơm, lưu lượng nước chữa cháy phải phù hợp với tiêu
chuẩn xây dựng mỏ.
Trong hầm lò, nước có
tính axít thì các đường ống, trạm bơm và các phương tiện, dụng cụ bằng kim loại
dùng để dập cháy phải chống được sự ăn mòn
của axít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở mỏ khai thác bằng sức
nước, bể chứa nước phòng chống cháy dự phòng phải có đường ống nối với đường ống
dẫn nước dập cháy qua hệ thống van.
Ít nhất phải có 2 nguồn
cấp nước cho bể
chứa nước phòng chống cháy. Lưu lượng mỗi nguồn nước phải được tính toán cụ thể
và phù hợp với phương án phòng chống cháy nổ.
Trường hợp
chỉ có một nguồn cấp nước cho bể chứa nước
phòng chống cháy, thì dung tích của bể chứa nước phải được xác định theo lượng
nước tính toán đưa xuống mỏ liên tục để dập cháy trong thời gian tối thiểu là 6
giờ.
Bể nước
phòng chống cháy phải được đặt ở nơi đảm bảo điều kiện thuận lợi
cho các phương tiện vào lấy nước bằng bơm có động cơ để dập cháy các công trình
trên mặt bằng mỏ.
Để
phòng chống cháy cho giếng thông gió, chống bằng gỗ ở xa sân công nghiệp, việc
cấp nước phải được thực hiện bằng các đường ống
chuyên dùng (ống phải có lưu lượng nước đủ để dập cháy
trong giếng), các bể chứa nước phòng chống cháy phải có dung tích theo đúng
phương án phòng chống cháy nổ đã phê duyệt. Khoảng cách từ bể
chứa nước tới miệng giếng tối đa là 50m. Việc cấp nước cho bể chứa có thể
thực hiện từ đường ống hoặc từ xe chở nước, có thể dùng nước công nghiệp đã được
làm lắng, trong để cấp nước cho bể chứa.
4. Sau khi đã sử dụng
nước để dập cháy, phải bổ sung ngay đủ nước vào bể
chứa dự trữ theo mức quy định. Không được sử dụng nước dự trữ để sử dụng vào mục
đích khác.
5. Trạm bơm đặt cạnh
bể chứa nước phòng chống cháy phải có độ chắc
chắn. Các bơm làm việc và dự phòng phải được đảm bảo cấp
điện liên tục từ hai nguồn điện độc lập.
6. Lưu lượng của bơm
phòng chống cháy phải phù hợp với lưu lượng nước tính toán để dập cháy theo
đúng quy định trong phương án phòng chống cháy nổ
đã được phê duyệt.
7. Bể
Chứa nước phòng chống cháy có thể sử dụng hầm thu nước của trạm thoát nước
chính của mỏ (các tầng khai thác) và phải được Giám đốc điều hành
mỏ phê duyệt và thỏa thuận trong phương án phòng chống cháy nổ. Nếu thiết kế sử
dụng hệ thống bơm của trạm thoát nước mỏ cấp nước
vào hệ thống ống nước phòng chống cháy thì đặc tính thủy lực của nó
phải phù hợp với đặc tính thủy lực của hệ thống đường ống
nước phòng chống cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Đường kính của đường
ống đưa nước từ bể chứa nước phòng chống cháy đến giếng mỏ,
các tòa nhà và các công trình xây dựng phải được
tính toán trong thiết kế, phù hợp với phương án phòng chống cháy nổ đã được phê
duyệt.
10. Để phòng
chống cháy cho miệng giếng nằm trong các công trình
trên mỏ, phải đặt tối thiểu 03 họng nước phòng chống cháy có
đường kính phù hợp với tính toán của phương án phòng
chống cháy nổ đã được phê duyệt. Việc cấp nước cho các họng nước này có thể từ
các nguồn khai thác không phải từ các bể nước phòng chống cháy.
11. Quanh các cổ giếng
và phỗng gió phải đặt các đường ống vòng với các thiết bị phun nước. Các đường ống
vòng trong miệng giếng phải nối trực tiếp với đường
ống phòng chống cháy trên mặt bằng mỏ. Các van để cấp
nước vào đường ống vòng phải đặt ngoài mái che miệng giếng. Đường ống vòng phải
đảm bảo lưu lượng nước đi phun theo thiết kế.
Khi giếng chống bằng
cột chống không chảy, lưu lượng nước phải đảm bảo 2m3/h (0,55 l/s)
trên 1 m2 tiết diện ngang.
Khi giếng chống bằng
cột chống có khả năng cháy, lưu lượng nước không nhỏ
hơn 6m3/h (1,66 l/s)
trên một m2 tiết diện ngang.
Đường ống vòng chưa nạp
nước trong miệng phỗng gió phải có đầu ra lên mặt bằng mỏ, phía cuối
của ống phải có đầu nối.
Có thể không cần đặt
đường ống vòng trong cổ giếng đứng, giếng nghiêng thông
gió và phỗng gió khi chúng được chống bằng vật
liệu không cháy và không có nhà trên mỏ, không có trạm máy
nâng, không có cáp điện đặt dọc theo giếng, hầm trạm và không có thang làm bằng
gỗ.
12. Tháp giếng mỏ phải
được trang bị đường ống vòng chưa nạp nước dùng để
cấp nước cho thiết bị phun nước tháp giếng.
Nước phun phải phủ kín diện tích giếng trong thời
gian cháy. Lưu lượng nước để dập cháy tối thiểu
là 25m3/h (0,7 l/s).
13. Nhà tháp giếng phải
được trang bị đường ống phòng chống
cháy bên trong phù hợp với yêu cầu của quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. Đường
ống nước dập cháy trong hầm
lò
1. Để
dập cháy và bụi trong hầm lò, phải lắp
đặt các hệ thống ống nước liên hoàn. Hệ thống ống
nước phải luôn luôn nạp đầy nước có áp lực. Các thông số của hệ thống ống
phải dựa trên các thông số tính toán thủy lực.
2. Trong thiết kế dập
cháy và bụi mỏ phải có phương án dự phòng huy động tất cả các
đường ống dẫn nước trong mỏ tham gia. Không được dùng đường ống
dẫn hơi để dẫn nước trong thời gian dập cháy mỏ.
Phải trang bị thiết bị
cố định để đóng mở van giảm áp trong trường
hợp triệt tiêu áp suất dư thừa trong ống.
Các đường ống dự phòng có thể
không đặt các van này.
3. Các đường ống nước
dập cháy chính được lắp đặt trong giếng nghiêng, giếng đứng, sân giếng, các lò
bằng, các lò thoát nước dọc vỉa, thân quặng khu vực, lò nghiêng xuyên vỉa và lò
thượng.
4. Các đường ống nước
dập cháy khu vực được lắp đặt như sau:
a)
Theo giếng nghiêng, lò thượng và lò nối giữa chúng, trừ các
đường lò nghiêng có đặt các đường ống chính.
b) Theo lò dọc vỉa
băng tải, thông gió, vận tải và trung gian.
c) Khi có hai lò
nghiêng song song trở lên đường ống nước dập cháy có thể đặt theo một trong các
lò trên. Trong trường hợp này các ống nhánh
có các van nối với đường ống chính hoặc đường ống
khu vực qua lò nối hoặc lỗ khoan trong đường lò song song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Các thông số
của đường ống dẫn nước dập cháy chính đặt dọc theo giếng và lò từ sân giếng tới
lò xuyên vỉa đến điểm phân nhánh đường ống dẫn nước trong lò chính được tính
toán bằng tổng lưu lượng nước cần thiết trên các dàn nước để ngăn
ngừa sự lan tỏa cháy dưới mỏ và dập cháy trực tiếp của toàn bộ tia
nước từ một vòi phun (lưu lượng nước trên một vòi 30m3/h hoặc 8,3 l/s)
và lưu lượng nước cần thiết cho công nghệ (một nửa lưu lượng nước tính toán).
7. Các thông số của một
đường ống dẫn nước dập cháy chính lắp đặt theo đường
vận tải dọc vỉa chính, khu vực và lò thượng được tính toán theo lưu lượng nước
cần thiết trên toàn bộ tia nước từ một vòi phun nước (không tính tới
lưu lượng nước dùng cho công nghệ). Khi đó
toàn bộ lưu lượng nước dập cháy phụ thuộc vào
giá trị tính toán, nhưng tối thiểu là 80m3/h
(22 l/s).
Các thông số của đường
ống nước dập cháy được tính toán theo lưu lượng
nước cần thiết trên thiết bị tạo màn nước dập cháy, thêm vào đó
một lưu lượng nước tối thiểu là 50m3/h (13,9 l/s).
8. Lưu lượng nước
trên các dàn nước để hạn chế sự lan truyền cháy trong các lò khu vực chống bằng
gỗ, được tính toán theo tiết diện ngang và tốc độ gió trong đường lò theo bảng
1 Phụ lục V
9. Lưu lượng nước
trên các dàn nước đặt trong các lò chống bằng vật liệu không cháy hoặc khó cháy
tối thiểu là 50m3/h.
10. Trạm phòng chống
cháy cố định hoạt động tự động phải đặt gần đầu
dẫn động của các băng tải.
Trạm điện ngầm trung
tâm và các hầm trạm khác, trong đó đặt thiết bị điện có chứa dầu phải đặt thiết
bị tạo bột dập cháy tự động hoặc dàn bụi trơ.
11. Đường ống nước dập
cháy phải được lắp cùng một loại van nước phòng chống cháy ở các vị trí sau:
a) Cách nhau 50m trong
lò băng tải, trên khoảng cách 10m về hai bên đầu dẫn động băng tải đặt bổ sung
hai van nước phòng chống cháy. Gần các van nước đặt các hòm chuyên dùng trong
đó bảo quản vòi phun nước có đường kính 19mm, đoạn đường ống mềm đường kính
60mm dài 20m và hai đầu nối với đường ống dập cháy chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cách nhau một khoảng
200m ở tất cả các vị trí lò giao nhau, lò nhánh, các giếng nghiêng và lò nối (không
đặt van nước dập cháy từ đường ống dẫn nước trong giếng đứng).
d) Cách nhau một khoảng
100m trong các lò nghiêng không có vị trí giao nhau và lò nhánh.
đ) Cách nhau 100m
trong sân giếng, ở đó không có các hầm trạm.
e) Ở mỗi một phía của
giếng cạnh vị trí tiếp giáp với sân giếng.
f) Cạnh máng rót quặng
của lò chợ về phía luồng gió sạch.
g) Ngay sau lối rẽ
vào lò cụt và cách nhau 50m trong các lò cụt chiều dài lớn hơn 500m. Cạnh van
nước dập cháy đặt hòm chứa hai cuộn dây mềm phòng cháy, dập cháy, mỗi cuộn dài
20m và vòi phun nước.
12. Ống nối có van nước
phòng cháy, dập cháy phải đặt dọc theo lò và song song với hướng chuyển động của
luồng gió.
13. Để tách riêng đường
ống nước phòng cháy, dập cháy khu vực hoặc cấp toàn bộ nước cho một khu vực
cháy, trên đường ống nước phòng cháy, dập cháy phải đặt các van ở những vị trí
sau:
a) Sau vị trí rẽ của
tất cả các đường ống nhánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Đường ống nước dập
cháy phải được trang bị các thiết bị phân phối và điều khiển áp lực, chúng phải
được vẽ đánh số thứ tự trên sơ đồ đường ống, chỉ
dẫn sử dụng.
15. Đường ống nước dập
cháy trong hầm lò phải được sơn đỏ và bảo
vệ chống han rỉ, ăn mòn và dòng điện lạc.
Có thể sơn đỏ toàn bộ đường ống hoặc sơn mầu đỏ cách đoạn từ 150m đến 200m, chiều rộng
50mm.
16. Việc cắt rời đường
ống nước dập cháy nhánh trong hầm lò phải có lệnh của Giám đốc điều hành mỏ. Phải
báo cáo về bộ phận điều hành và chỉ huy sản xuất mỏ khi cắt, di chuyển đường ống
nước dập cháy.
IV. Bố
trí các phương tiện dập cháy
Các vị trí phải được
bố trí phương tiện phòng chống cháy, sơ cứu
ban đầu theo Bảng 1 Phụ lục V của Quy chuẩn này.
1. Việc trang bị số
lượng phương tiện thiết bị phòng chống cháy, sơ cứu ban đầu tại các điểm
thuộc bảng 2 Phụ lục V của Quy chuẩn này và các điểm khác phải được tính
toán đảm bảo
yêu cầu của công tác sơ cứu, phù hợp với phương
án phòng chống cháy nổ được Cơ quan phòng
chống cháy nổ có thẩm quyền thỏa thuận, phê duyệt.
2. Đối với các hầm trạm,
trong đó không có
người trực thường xuyên, các phương tiện phòng cháy, dập
cháy phải đặt ở bên ngoài trạm về hướng
luồng gió sạch tới, nhưng không xa hơn 10m từ cửa vào trạm.
Đối với hầm trạm có
người trực thường xuyên, phương tiện phòng chống cháy treo
gần vị trí người trực. Khi bảo quản các phương tiện phòng chống cháy
trong các hòm chuyên dụng, trên nắp phải ghi các dấu hiệu báo “Bình
dập cháy”, “Cát dập cháy”, “Bụi trơ để dập lửa”...
Các bình dập cháy,
thùng cát, sào dập cháy cần phải sơn màu đỏ hoàn toàn
hoặc để cách đoạn với chiều rộng dải sơn tối thiểu là 50mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị để mở
cửa chống cháy đặt trong các đường lò nghiêng và đứng, được đưa vào các đường
lò bằng theo hướng luồng gió sạch, đặt tại các vị
trí quy định trong kế hoạch ƯCKC. Trong tòa nhà
trên mỏ các thiết bị này phải được lắp đặt
ngoài vùng khói và cháy lan tỏa.
4. Ở phần trên và dưới
của thượng chính dùng cho người đi lại và thoát hiểm phải xây dựng các vòm cuốn
có chiều dày tối thiểu là 0,4m và ngàm sâu vào toàn bộ chu vi của lò. Lắp đặt cửa
chống cháy hay cửa gió vào vòm cuốn đó.
5. Ở cổ phỗng gió, lò vận tải chính có luồng gió sạch đi qua, các giếng đứng
(trừ các giếng có trang bị máy nâng nhiều
cáp) phải trang bị cửa đảo chiều gió. Cổ giếng
nghiêng và lò bằng phải có cửa chống cháy.
Trong lò nghiêng đặt
băng tải, cửa chống cháy phải đóng được mà không cần tháo băng tải. Làm kín các
khe hở tiếp giáp giữa cửa với lò bằng vật liệu cát, đất sét. Tại vị trí các cửa
phải có cát, đất sét dự phòng.
6. Ở lò bằng gần giếng
và phỗng gió có luồng gió sạch đi qua, phải đặt các cổng gió.
Cổng gió phải được đóng theo chiều thuận với luồng
gió tính từ quạt gió. Vị trí đặt quạt gió
phải được xác định trong hộ chiếu lắp đặt. Khoảng cách giữa các cửa gió của cổng
gió tối thiểu là 10m.
7. Cửa chống cháy
trong các lò được chống bằng gỗ phải được làm bằng các vật liệu không cháy hoặc
khó cháy, chiều dày cửa tối thiểu là 40mm.
8. Hầm trạm phải có
cửa chống cháy, cửa này phải có khóa và cửa sổ
gió làm bằng sắt. Cửa chống cháy phải đặt ở khoảng cách tối thiểu là 3m tính từ
vị trí tiếp giáp với lò, có thể đặt cửa đóng
mở tự động khi có cháy, cửa
phải mở ra ngoài và không làm cản
trở việc đi lại, vận chuyển trong lò. Tại vị trí đặt đầu dẫn
động máng cào, tời, quang lật và máy đẩy
goòng, các hầm trạm không chứa vật dễ cháy (trạm y tế, phòng đợi, trạm điều
khiển...) không cần làm cửa chống cháy.
9. Nền các hầm trạm,
khoang chứa có bảo quản và đổ rót dầu, mỡ cũng như đặt
thiết bị có
chứa dầu phải làm bằng vật liệu không cháy và phải rải cát để làm sạch dầu mỡ.
Vật liệu dùng để lau chùi sau khi sử dụng phải được bỏ
vào thùng sắt và đưa lên mặt bằng mỏ.
10. Việc bôi trơn
goòng trong các đường lò phải được thực hiện tại các vị
trí dành riêng để tra dầu, mỡ hoặc tại các
hầm trạm có phương tiện phòng chống cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V. Yêu cầu đối với vì
chống không cháy trong hầm lò
1. Các đường lò, tùy
theo chức năng của nó, được chống bằng các vì chống không cháy có cấp chịu lửa
không thấp hơn theo yêu cầu tối thiểu quy định tại Bảng
3 Phụ lục V của Quy chuẩn này.
2. Khoảng rỗng phía
sau vì chống không cháy phải chèn bằng các vật liệu không cháy hoặc khó
cháy.
3. Tường chắn trong
các lò nối giữa các lò nghiêng với nhau, cột chống
trong khu vực lò dưới cầu gió loại “cầu lật” phải
được làm bằng vật liệu không cháy.
VI. Kho thiết bị, vật
tư, vật liệu dập cháy
1. Mỏ hầm
lò phải có kho thiết bị, vật tư, vật liệu dập cháy
ngoài mặt bằng mỏ được đặt nối với đường
ray tới giếng mỏ.
2. Kho dập cháy phải
được trang bị đầy đủ số lượng thiết bị, vật tư, vật liệu quy định tại Bảng
4 Phụ lục V của Quy chuẩn.
Không được sử dụng vật
liệu vật tư dùng để dập cháy trong kho vào công việc khác. Vật tư, vật liệu lấy
từ kho dùng cho việc dập cháy sau khi đã sử dụng phải được bổ sung đủ sau một
ngày - đêm.
Kho dập cháy trong hầm
lò cũng như ở ngoài mặt bằng phải có cửa và khóa được kẹp chì.
Chìa khóa kho (dưới mỏ và ngoài mặt bằng)
do Bộ phận điều hành chỉ huy sản xuất mỏ giữ.
Trường hợp khóa cửa kho hỏng, khi
có sự cố có thể phá khóa để vào kho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CÓ SỬ DỤNG NGỌN LỬA TRẦN TRONG HẦM LÒ VÀ CÔNG
TRÌNH NGOÀI MẶT BẰNG MỎ
I. Yêu cầu chung
1. Công việc có sử dụng
ngọn lửa trần ở các mỏ đang hoạt động chỉ được tiến
hành trong các ngày nghỉ và các ca sửa chữa. Trong các ngày và ca làm việc,
công việc có ngọn lửa trần trong hầm lò chỉ được tiến hành để
xử lý sự cố hoặc khi Giám đốc điều hành mỏ cho phép. Các công việc
có ngọn lửa trần trong mọi trường hợp đều phải lập biện pháp theo mẫu số 1 Phụ
lục V của Quy chuẩn này và được lập cho
từng vị trí, từng khu vực riêng
biệt được Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt.
Trong trường hợp mỏ
có nhà thầu xây dựng mỏ thi công tại khu vực dùng chung mạng gió của mỏ,
nhà thầu xây dựng mỏ phải lập kế hoạch thực hiện các công việc có ngọn lửa trần
trong hầm lò thống nhất với Phụ trách bộ phận
thông gió của mỏ, người được giao phụ trách cơ điện của
mỏ trước khi trình Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt.
2. Trước khi tiến
hành công việc, Người phụ trách cơ điện của mỏ hoặc Phụ trách bộ phận cơ điện
phải yêu cầu bộ phận thông gió tiến hành kiểm
tra hàm lượng khí cháy, nổ tại nơi thực hiện công việc ngọn lửa trần. Chỉ
sau khi có kết quả kiểm tra hàm lượng khí cháy, nổ đảm bảo an toàn theo quy định
mới cho phép thực hiện công việc.
Để thực hiện chỉ
đạo, kiểm soát công việc có ngọn lửa trần,
người chịu trách nhiệm phân công nhiệm vụ phải có mặt tại vị trí thực hiện công
việc và chịu trách nhiệm chính về diễn biến, kết quả
công việc.
Trước khi tiến hành
công việc ngọn lửa trần trong giếng chính và phỗng gió, Người phụ trách cơ điện
của mỏ hoặc giao cho Phụ trách cơ điện công trường phải có mặt tại vị trí tiến
hành công việc để kiểm tra các biện pháp kỹ thuật an toàn, sau đó mới cho tiến
hành công việc. Đại diện Bộ phận thông gió phải
có mặt tại sân giếng hoặc tại đường lò bằng gần giếng nhất để tiến hành theo
dõi khí mỏ.
Nơi tiến hành công việc
có ngọn lửa trần phải đảm bảo có phương tiện truyền
tín hiệu dừng công việc khi cần thiết.
Trực tiếp chỉ đạo thực
hiện công việc có ngọn lửa trần ở các mỏ có chung một hệ thống thông gió là Người
phụ trách cơ điện của mỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi sử dụng mỏ
hàn, cắt bằng dầu hỏa phải bổ sung các biện pháp sau:
- Mỏ hàn, cắt dầu hỏa
phải được trang bị:
+ Khóa liên động để đóng
van cửa ra của dầu khi nổ ống.
+ Van phòng ngừa chống
sự xuất hiện tạt lại của ngọn lửa vào ống
ôxy.
+ Ống
cao su chuyên dùng dẫn hơi hàn, cắt kim loại có
đường kính trong để dẫn dầu hỏa là 6,3mm, để dẫn ôxy là 9mm và dài từ 10 đến
12m; ống phải nguyên vẹn, không nối, không có vết nứt, vết cắt ở vỏ ống. Vị trí
nối giữa ống mềm với thùng dầu và mỏ cắt phải có 2 kẹp.
- Mức dầu hỏa trong
thùng phải luôn luôn thấp hơn 3/4 thể tích. Việc đổ
dầu vào thùng phải tiến hành trên mặt bằng mỏ khi có mặt người chịu trách nhiệm
về công việc có ngọn lửa trần.
- Áp kế thùng chứa dầu
hỏa phải có nắp bảo vệ bằng kim loại để
tránh va đập cơ khí.
- Thùng và ống dẫn dầu
hỏa phải được thử độ bền thủy lực với áp lực 1 MPa theo chế độ 6 tháng 1 lần. Kết
quả phải được ghi vào sổ theo dõi. Kiểm tra
tình trạng van ngược phải được tiến hành trước mỗi lần đưa vào làm việc.
- Khi làm việc, thùng
có chứa dầu phải đặt cách xa nguồn lửa với
khoảng cách tối thiểu là 5m hoặc phải đặt trước thùng chứa dầu một tấm chắn bằng
vật liệu không cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trước khi đưa vào
làm việc, mỗi tổ hợp thiết bị phải được
đánh số, đăng ký trong số và kiểm tra.
b) Khi tiến hành công
việc bằng mỏ hàn, cắt bằng dầu hỏa, không được:
- Áp
lực không khí trong thùng nhiên liệu vượt quá áp lực làm việc của ôxy trong mỏ
cắt.
- Nung nóng mỏ cắt tới
màu đồng thau, cũng như treo mỏ cắt theo
phương đứng, quay đầu lên trên trong thời gian làm việc.
- Kẹp, vặn xoắn hoặc
làm ướt ống mềm dẫn ôxy và nhiên liệu.
- Sử dụng ống dẫn ôxy
để dẫn dầu.
c) Chỉ người có Giấy
chứng nhận chuyên môn theo mẫu số 2 tại Phụ
lục V của Quy chuẩn này được Giám đốc điều hành mỏ quyết định giao nhiệm vụ thực
hiện các công việc có ngọn lửa trần mới được phép thực hiện các công việc có ngọn
lửa trần trong hầm lò.
Việc kiểm tra sát hạch
về an toàn đối với thợ hàn điện và hàn, cắt bằng dầu hỏa thực hiện các công việc
có ngọn lửa trần trong hầm lò được tiến hành một năm một lần.
d) Tất cả các vật liệu
dễ bắt cháy (dầu, mỡ, sợi tơ, vật liệu lau chùi, vỏ bào, gỗ vụn...) phải thu dọn
trước khi tiến hành công việc trên khoảng cách về các phía tối thiểu là 20m từ
vị trí tiến hành công việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dưới chi tiết hàn
phải lót 1 tấm thép kích thước tối thiểu 1000mm x
1000mm, chiều dày tối thiểu 1mm, sau đó phủ lên đó một lớp cát hoặc bụi trơ dày
từ 30mm đến 50mm. Các cột chống gỗ hoặc vật liệu cháy được, khung giếng và các
công trình xây dựng khác nằm trên khoảng cách 2
mét từ vị trí tiến hành công việc có ngọn lửa trần
phải được bảo vệ bằng tấm chắn kim loại.
- Khi hàn, cắt
các ray gần các tà vẹt gỗ, trên tà vẹt gỗ phải được che phủ tấm sắt kích thước
tối thiểu là 250mm x
500mm. Trên tấm thép phải được phủ một lớp cát dày từ 30mm đến 50mm.
- Trước
khi thực hiện công việc có ngọn lửa trần
trên các thùng chứa, đường ống trong đó có các chất
lỏng và hơi có thể bốc cháy, phải rửa các thùng hoặc các đường ống này bằng các
dung dịch kiềm, thông gió và phân tích môi trường khí ở trong đó.
Các thùng, đường ống hàn, cắt phải cách ly với các đường ống khác bằng các tấm
chắn. Công việc có ngọn lửa chỉ được tiến hành sau khi đã mở hết các nắp đáy, cửa,
nút và các van...
e) Trong quá trình hàn,
cắt các mẫu thừa của que hàn phải được thu gom bỏ
vào hòm sắt đặt tại vị trí hàn, cắt.
g) Ở vị trí
tiến hành công việc có ngọn lửa trần phải có tối
thiểu hai bình chữa cháy, ống mềm chống cháy có vòi phun nước được nối
với van nước chống cháy của đường ống gần nhất, hoặc goòng
(thùng) chứa nước dự trữ tối
thiểu 1 m3 và 2 thùng cát và bụi trơ.
h) Trước khi bắt đầu
công việc, nóc, hông lò phải được phun nước trong khoảng 10m về hai phía kể từ
vị trí tiến hành công việc. Sau khi
kết thúc công việc phải phun nước lại.
i)
Không được thực hiện các công việc có ngọn lửa trần tại:
- Vị trí lò sẽ tiến
hành công việc có các vật liệu dễ cháy hoặc trong khi tiến hành công việc
có người đang làm các công việc
khác.
- Trong ga ra tàu điện
ắc quy, tại thời điểm các bình
ắc quy đang nạp điện và 30 phút sau khi nạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Trong các lò đứng
và nghiêng có lối lên mặt bằng mỏ được chống bằng các vật liệu không cháy, những bậc thang, khung làm bằng
gỗ (đường dẫn hoặc thanh giằng), khi thực hiện các công việc có ngọn lửa trần
phải đặt các sàn kim loại để
bảo vệ, trên đó phủ lớp cát dày từ 60mm đến 80mm
và các thiết bị khác để không cho xỉ hàn rơi lên những phần gỗ.
l) Người phụ trách cơ
điện của mỏ hoặc Trưởng bộ phận thi công, những người chỉ huy
công việc có ngọn lửa trần có trách nhiệm báo cáo Giám đốc
điều hành mỏ, ghi chép lại toàn bộ kết quả thực hiện, thời gian thực hiện, thời
gian bắt đầu, kết thúc công việc cũng như các kết quả kiểm tra xem xét sau khi
kết thúc công việc vào sổ của bộ phận điều hành và chỉ huy sản xuất mỏ.
m) Trong hầm lò phải
có kho bảo
quản thiết bị hàn (trừ các thiết bị hàn ở trên mặt
đất). Cử người có trách nhiệm sửa chữa, thử nghiệm, bảo quản
và nhập xuất thiết bị dụng cụ mỗi khi có lệnh.
Chỉ giao thiết bị cho
người đã có phiếu phân công việc với ngọn lửa trần. Số người này đã có trong
danh sách trước đó. Sau khi kết thúc công việc, thiết bị phải được chuyển về bảo
quản tại kho.
Người phụ trách cơ điện
của mỏ chịu trách nhiệm:
- Tổ chức bảo quản và
đưa thiết bị hàn cắt bằng điện và dầu vào làm việc.
- Một năm một lần, phải
thống kê thiết bị hàn cắt điện, dầu và lập hồ sơ quản lý chúng.
II. Những yêu cầu bổ
sung đối với các mỏ có khí cháy, nổ và bụi nổ
Được thực hiện các
công việc có ngọn lửa trần trong mỏ có
khí cháy, nổ và bụi nổ ở các giếng, sân giếng, các hầm trạm gần giếng, lò xuyên
vỉa chính và lò bằng vận tải dùng tàu điện cần vẹt
được chống bằng cột chống không cháy có luồng gió sạch
đi qua với điều kiện trước khi tiến hành công việc có ngọn lửa trần phải thực
hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Làm sạch bụi quặng
và làm ướt trên chiều dài 50m về cả hai phía của đường lò.
3. Kiểm tra khu vực
làm việc có ngọn lửa trần không có hàm lượng khí cháy, nổ;
không được thực hiện công việc có ngọn lửa trần
khi phát hiện có khí cháy, nổ.
4. Người phụ trách cơ
điện của mỏ hoặc người được ủy quyền phải có mặt
liên tục tại hiện trường để chỉ huy công việc.
III. Những yêu cầu bổ
sung đối với mỏ nguy hiểm về phụt
khí, quặng bất ngờ
1. Chỉ cho phép tiến
hành các công việc có ngọn lửa trần trong mỏ nguy hiểm phụt quặng và khí bất ngờ
trong giếng, sân giếng, hầm trạm gần giếng chống bằng vật liệu không cháy và có
luồng gió sạch đi qua và thực hiện các công việc quy định tại mục II phần B Phụ
lục V của Quy chuẩn này.
2. Trong thời gian tiến
hành công việc có ngọn lửa trần, không được thực hiện mọi công việc đào lò,
khai thác quặng, nổ mìn để phòng ngừa phụt quặng và khí bất ngờ. Các công việc
này chỉ được khôi phục sau khi kết thúc công việc hàn cắt và có lệnh của Giám đốc
điều hành mỏ. Các công việc có ngọn lửa trần chỉ được
tiến hành sau khi nổ mìn 4 giờ.
IV. Yêu cầu khi thực
hiện các công việc có ngọn lửa trần trong các nhà ngoài mặt bằng mỏ
1. Khi tiến hành các
công việc có ngọn lửa trần trong các công trình ngoài mặt bằng mỏ phải lập biện
pháp đảm bảo an toàn. Vị trí tiến hành công việc có ngọn lửa trần phải được chắn
bằng tấm kim loại và làm ướt bằng nước trước và sau khi tiến
hành công việc.
2. Chỉ cho phép thực
hiện các công việc có ngọn lửa trần trên tháp, sàn
puli và gần miệng giếng sau khi thực hiện các biện pháp bổ sung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đóng cửa chống
cháy giếng và phủ lên đó một lớp cát hoặc bụi trơ dày từ 30mm đến 60mm.
c) Làm sạch dầu mỡ ở các
cụm chi tiết hàn và các kết cấu gần đó đồng
thời che chắn chúng bằng các vật liệu không
cháy.
d) Đặt cạnh vị trí tiến
hành công việc hàn, cắt tối thiểu 4 bình chữa cháy, 2 xô cát, ống mềm chữa cháy
có vòi phun nước được nối
với hệ thống ống đẩy nước (gần vị trí làm việc) có áp lực
không nhỏ hơn 0,4 MPa.
Bảng
1 Phụ lục V
Tốc độ gió,
m/s
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng nước trên
1m2 tiết diện ngang, m3/h
5
5,5
6,3
7,1
8,0
Bảng
2 Phụ lục V
Vị
trí bố trí
Phương
tiện, thiết bị dập cháy
(Bình bọt, cát, bụi trơ, xẻng...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
2. Tháp giếng
x
3. Sân giếng
x
4, Sàn tiếp nhận
trên, dưới của giếng, phỗng gió, lò nghiêng, lò thượng và vị trí giao nhau lò
vận tải dọc vỉa phân tầng và trung gian
x
5. Trạm điện ngầm
trung tâm
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
7. Ga ra tàu điện
x
8. Hầm sửa chữa dưới
mỏ
x
9. Hầm để
dụng cụ dưới mỏ và trạm nghỉ
x
10. Hầm đặt biến thế
khu vực, trạm phân phối điện, trạm bơm thoát nước
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
12. Hầm tời trục
x
13. Trạm bơm dầu mỡ
cố định cho các máy khai thác và cột chống
x
14. Hầm có các thiết
bị cơ điện
x
15. Các thiết bị điện
cơ có các múp nối
thủy lực có dầu mỡ
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đầu dẫn động và kéo
(ngoại trừ được trang bị bằng múp nối thủy lực có dầu)
b) Trạm
phân phối
x
17. Cách đều 100m dọc
theo băng tải
x
18. Vị trí tiếp
giáp thượng thông gió với lò chợ
x
19. Trạm chất tải
gương khấu (1)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
21. Cách đều nhau một
đoạn 300m tại các lò chống bằng vật liệu cháy được
x
22. Cách đều nhau một
đoạn 50m tại các lò cụt chiều dài 500m
x
23. Trạm điện ngầm
di động
x
24. Hầm trạm chứa
khí
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
26. Trạm bơm dầu di
động của máy khấu than liên hợp
x
(1) Thiết bị cần phải
trang bị trên khoảng cách từ 3m đến 5m từ luồng gió sạch tới.
(2)
Không quá 20m từ vị trí làm việc.
Bảng
3 Phụ lục V
Các
đường lò hoặc các khu vực
Cấp
chịu lửa của vật liệu chống
Nhóm
vì chống cháy được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột,
xà
Thanh
giằng
1. Tất cả các giếng
đứng, nghiêng, rãnh gió, lò nối cũng như cổ phỗng gió dùng để đưa gió sạch
vào mỏ trong khoảng cách 10m kể từ
mặt bằng mỏ:
- Giếng.
- Vị trí
tiếp giáp của các giếng đứng, nghiêng, lò nổi và phỗng gió dùng để đưa không
khí sạch vào mỏ với các lò bằng gần sân giếng.
- Vị trí tiếp giáp
lò nghiêng, thượng và lối đi với
các lò trên chiều dài tối thiểu là 10m về tất cả
các hướng (1).
- Cổ phỗng gió có
trang bị quạt hút trên chiều dài tối thiểu là 5m tính từ ngoài mặt bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cháy
-
Bê tông nguyên khối
hoặc bê tông cốt thép, vì chống bằng đá; vì chống hỗn hợp - tường đá (bê
tông), nắp dầm kim loại với vòm bê tông; bê tông cốt thép hoặc kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các giếng
nghiêng và lò nối dùng để đưa không khí sạch vào mỏ. Các lò nối gần sân ga giếng.
- Lò xuyên vỉa
chính, lò cái dọc vỉa chính và lò cái dọc vỉa
khu vực, lò sân ga giếng
mỏ.
- Hầm trạm đặt máy
(có thời gian phục vụ từ 1 năm trở
lên), hầm trạm đặt trạm biến thế và thiết bị phân phối cao thế trong đó
có đặt cầu dao đổ đầy dầu, trạm điện trung tâm, trạm chỉnh lưu và kho vật liệu
nổ có thời gian phục vụ 1 năm trở lên.
- Đoạn lò đặt dầu dẫn
động băng tải, trạm kéo đường một ray và đặt
trên nền lò.
- Hầm trạm để bảo
quản và phân phối nhiên liệu, vật liệu, trạm khí nén và thiết bị thủy lực có
đổ dầu.
- Đoạn lò nối liền
với các hầm trạm đã liệt kê
trên và các nơi đặt thiết bị trên chiều dài tối thiểu là 5m về tất cả các
phía(2).
- Rãnh gió của giếng
chính và giếng phụ, phỗng gió, lò nối với
chiều dài 10m về cả hai phía. Lò nối giữa lò nghiêng song
song, lò bằng vận chuyển chính
một mức trong đó có có đặt tường làm bằng vật liệu không cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột bê tông cốt
thép, các xà bê tông cốt thép
hoặc thép; thép hình với giằng bê tông cốt thép hoặc kim loại; bê tông cốt
thép lắp ghép; bê tông; vì
chống neo và vì neo với xà bằng kim loại đối với lò
đi trong đất đá, vì neo với xà kim loại, phun bê tông đối
với lò đi trong than với
gương lò hỗn hợp.
3. Các lò đặt băng
tải, trừ các lò nối với gương khấu tồn tại dưới 2 năm, các lò nghiêng xây dựng
cơ bản, thượng và các lối đi gần đó, các giếng nghiêng thông gió,
các đường lò nghiêng, các giếng mù.
Trung bình
Không cháy
Khó cháy
Thép định hình
chuyên dùng với tấm chắn vải thủy tinh
hay các thanh giằng gỗ được tẩm
thấm chất chống cháy và vì
chống neo.
4. Hầm trạm đặt thiết
bị điện thời hạn phục vụ đến 1 năm, không có thiết bị điện chứa dầu
hoặc có thiết bị điện cấp phỏng nổ Exdl có
đổ dầu ở
các cụm chi tiết riêng (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khó cháy
Khó cháy
Vì chống gỗ có tẩm
chất chống cháy.
(1).
Vì chống của các lò nối với lò nghiêng ở trên có thể
có cấp chịu lửa thấp hơn - phù hợp với mục 2 bảng 3 Phụ lục V của Quy chuẩn
này, nếu tất cả các lò nối (nghiêng, bằng) được
chống bằng các cột chống này
trên chiều dài tối thiểu 100m tính từ lò nối và không có các
khoảng rỗng sau vì chống được chèn bằng vật liệu cháy được.
(2).
Đoạn lò đặt các đầu dẫn động băng tải và các thiết bị đặt ở
ngoài hầm trạm chuyên dùng có cụm chi tiết dễ cháy: Múp nối
thủy lực, động cơ điện, cụm phân phối điện, tang dẫn động, trạm cấp dầu mỡ, đầu
dẫn động thủy lực... phải chống bằng vật liệu không cháy. Chiều dài đoạn lò phải
chống phụ thuộc vào các cụm thiết bị đã nêu trên và tăng thêm 5m về mỗi phía
phù hợp với yêu cầu đã nêu ở trên.
(3).
Trong các vùng có hang castơ có thể sử dụng các cột chống gỗ và kim loại hình
tròn.
Bảng
4 Phụ lục V
Tên
gọi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kho
trung tâm trong hầm lò
Xe
chữa cháy
Cát, m3
10
3
-
Đất sét, m3
5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xô
sắt, cái
5
5
1
Đinh dài 100 ÷
150mm, kg
20
-
-
Ống
mềm dập cháy (ống cao su mềm), m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
200
Vòi phun nước dập
cháy, cái
-
-
3
Ống
hút mềm dập cháy, m
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình
bọt xách tay, cái
50
-
20
Bình
bọt chữa cháy xách tay, cái
50
-
-
Thiết bị tạo bột chữa
cháy di động, cái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1(1)
Thiết bị trộn bột
chữa cháy, cái
-
-
1(1)
Bọt dập cháy tạo
màng mỏng, T
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm điện không phải
mồi, cái
-
-
-
Máy phun bọt, cái
-
-
1(1)
Chất tạo bọt, m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2-3(1)
(1).
Thời hạn trang bị được xác định bằng biểu đồ.
MẪU SỐ 1
CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC HIỆN
CÔNG VIỆC CÓ NGỌN LỬA
TRẦN
1. Mỏ: ...................................................................................................................................
2. Chỉ huy công việc:
(Họ, tên, chức danh, chữ ký) .................................................................
3. Đại
diện Bộ phận an toàn mỏ: (Họ, tên, chức danh, chữ ký) ................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Đại diện lực lượng
CN-CH: (Họ, tên, chức danh, chữ ký): ....................................................
6. Thợ hàn, cắt: (Họ,
tên, bậc thợ, chữ ký) .............................................................................
7. Vị trí thực hiện
công việc có ngọn lửa trần: .........................................................................
a) Bắt đầu vào: …..giờ
…..ca ….ngày…. tháng….. năm...........................................................
b) Kết thúc công việc
vào: …..giờ …..ca ….ngày….
tháng….. năm..........................................
8. Nội dung công việc
có ngọn lửa trần:
a) Hàn, cắt, sửa chữa
thiết bị .................................................................................................
b) Phương tiện thực
hiện (chỉ rõ loại thiết bị, số lượng, đơn vị tính)
9. Thực hiện công việc
có ngọn lửa trần theo bản giao nhiệm vụ của Người phụ trách cơ điện của mỏ, Ông:....
hoặc người được ủy quyền ông:…………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Biện pháp kỹ thuật
an toàn
Liệt
kê các biện pháp
Chịu
trách nhiệm
(Chức vụ, họ và tên, chữ ký)
1. Trước lúc bắt đầu
công việc có ngọn lửa trần:
- Xem xét vị trí tiến
hành công việc, thu dọn tất cả các vật liệu dễ cháy (dầu mỡ, làm sạch các vật
liệu...) trên khoảng cách
không nhỏ hơn 20m từ vị trí có ngọn lửa trần.
- Làm ướt
nền, hông và nóc lò bằng nước
trên chiều dài tối thiểu 10m về
tất cả các hướng từ vị trí tiến hành công việc có ngọn lửa trần.
- Tiến hành đo hàm
lượng khí cháy và độc tại vị trí làm việc.
- Khi
không có hàm lượng khí cháy và độc hại vượt
giới hạn, cho phép tiến hành công
việc.
- Số
lượng bình cứu hỏa đặt
tại vị trí tiến hành công
việc (cái)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ống
mềm chống cháy có vời phun nước được nối với đường ống nước (cái).
- Người ra khỏi các
đường lò (từ các lò có nguy hiểm về khí cháy,
độc).
- Kiểm tra sự làm
việc hoàn hảo của thiết bị hàn, cắt điện, dầu và thiết bị bảo vệ chúng...
2. Khi tiến hành
các công việc có ngọn lửa trần:
- Cách ly các chi
tiết gia công với yếu tố gây cháy bằng các tấm
chắn (tấm sắt, lớp cát). Bỏ
các đầu thừa
của que hàn vào thùng sắt.
- Phải để
thùng chứa dầu cách nguồn sinh lửa trên khoảng cách tối
thiểu là 5m.
- 30 phút 1 lần kiểm
tra hàm lượng khí cháy và độc trong bầu
không khí tại vị trí tiến hành công việc. Trong trường
hợp vượt quá hàm lượng phải dừng ngay công việc, mọi
người lập tức phải ra khỏi
vùng nguy hiểm.
3. Sau khi kết thúc
công việc có ngọn lửa trần:
- Làm ướt nền,
hông, nóc lò bằng nước trên chiều
dài không nhỏ hơn 10m về tất
cả mọi phía kể từ vị trí tiến hành công việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Các phương pháp
an toàn đặc biệt bổ sung (nếu có, không làm thay đổi các công việc đã được thỏa
thuận và phê duyệt):......
Ghi
chú: Các biện pháp an toàn thực hiện công việc có ngọn lửa trần của
các công trường xây dựng mỏ hoặc
các đội thầu khoán (tại các mỏ có chung hệ thống
thông gió) do bộ phận cơ điện mỏ lập và được Giám đốc điều hành mỏ duyệt
Đại
diện lực lượng CH-CN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Ngày
tháng năm...
Giám đốc điều hành mỏ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
MẪU SỐ 2
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
CÓ NGỌN LỬA TRẦN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN
THỰC
HIỆN CÔNG VIỆC
CÓ NGỌN LỬA TRẦN
(Ảnh)
Họ và tên: .................................
Năm sinh: ..................................
Quê quán: .................................
Nghề nghiệp: .............................
Đơn vị công tác: ........................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo
Quyết định Số..../QĐ-
ngày/tháng/năm
Giấy
chứng nhận có giá trị 01 năm từ
ngày/tháng/năm đến ngày/tháng năm
Đã học lớp huấn luyện
kỹ thuật an toàn thực hiện công việc có
ngọn lửa trần
Do: Công ty (mỏ) ……………
mở từ ngày/tháng/năm
đến ngày/tháng/năm
Đã
được kiểm tra, sát hạch đạt kết quả
loại:
…..,ngày….
tháng....năm...
Giám
đốc điều hành mỏ
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt kết quả loại: ……………
Được phép thực hiện
công việc có ngọn lửa trần
...ngày....tháng....năm
20...
PHỤ LỤC VI
HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH ỨNG CỨU KHẨN CẤP
A. YÊU CẦU CHUNG
1. Hàng quý, mỏ quặng
hầm lò phải lập Kế hoạch ƯCKC và phải được đơn vị quản lý khai thác mỏ phê duyệt
trước 10 ngày của quý đó.
2. Kế hoạch ƯCKC phải
dự kiến những biện pháp sẽ được thực hiện ngay khi phát hiện ra sự cố và phải đảm
bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Xử lý, ngăn chặn kịp
thời và phòng ngừa sự phát triển của sự cố.
3. Trước khi lập kế
hoạch ƯCKC phải kiểm tra:
a) Sự đảm bảo về các
phương tiện phòng chống cháy, trang thiết bị của đội CN-CH bán chuyên của mỏ và
tình trạng của chúng.
b) Tình trạng của các
thiết bị thông gió, đặc biệt bộ phận đảo
chiều của thiết bị thông gió chính phải làm việc tốt, khả năng thực hiện các chế
độ thông gió được dự kiến theo kế hoạch.
c) Sự ổn định của các
luồng gió trong hầm lò khi có hiện tượng giảm áp do nhiệt từ
đám cháy, các biện pháp ngăn chặn các luồng gió tự đảo chiều và bảo
đảm chế độ thông gió an toàn ổn định.
d) Các lối thoát hiểm.
đ) Thời gian người di
chuyển trong hầm lò tại các điểm xảy ra sự cố đến nơi an toàn đảm bảo nhỏ hơn
thời gian tác dụng bảo vệ của bình tự cứu hiện đang được sử dụng tại mỏ.
e) Số
lượng, tình trạng và việc trang bị các bình tự cứu cho người lao động (nơi bảo
quản các thiết bị cấp cứu, điểm bố trí các thiết bị tự cứu dự phòng...).
g) Phân công phạm vi
hoạt động và trách nhiệm của các thành viên lực lượng CN-CH và các điểm liên lạc
của họ trong mỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ngoài các nội dung
tại khoản 3 Mục A Phụ lục VI, mỏ phải thực hiện:
a) Dự báo về tình trạng
khí cháy, nổ, độc tại các khu vực hầm lò khi dừng quạt gió hoặc hệ thống thông
gió bị vi phạm.
b) Thời gian khí tích
tụ đến giới hạn cho phép trong các gương lò cụt khi dừng quạt gió. Dự báo các
vùng có khả năng đảo chiều luồng gió khi xuất hiện đám
cháy để có kế hoạch thích hợp cứu người và loại trừ sự cố.
Xác định các vùng nguy hiểm về phụt khí bất ngờ, bục nước, bùn, sét.
Các nội dung kiểm tra
trên đây phải được ghi thành văn bản,
Giám đốc điều hành mỏ duyệt và phổ biến cho tất
cả những người liên quan để thực hiện.
5. Phương án ƯCKC được
lập phải phù hợp với tình trạng của khu khai
thác trong thời điểm tương ứng. Các nguồn lực được dự kiến trong phương án để
thực hiện các biện pháp cứu người và xử lý sự cố phải ở trong tình
trạng hoạt động tốt và đủ về số lượng. Những người có trách nhiệm thực hiện các
biện pháp phải sử dụng trang thiết bị, phương tiện thành thạo. Các đơn vị trong
cùng một hệ thống thông gió mỏ (các đơn vị khai thác, xây dựng mỏ và cải tạo mỏ)
phải lập chung một Kế hoạch ƯCKC thống nhất.
Giám đốc điều hành mỏ
chịu trách nhiệm về việc xây dựng phương án ƯCKC và phương án đó phải phù hợp với
thực tế hoạt động sản xuất của mỏ.
6. Khi
đưa vào khai thác các khu vực hầm lò mới hoặc loại
bỏ các khu vực hầm lò cũ, nếu làm thay đổi hệ thống thông gió,
trong vòng một ngày - đêm, Giám đốc điều hành mỏ phải đưa vào phương án ƯCKC những
thay đổi đó.
7. Phương án ƯCKC bao
gồm:
a) Phần hành động, lập
theo Mẫu số 01 Phụ lục VI của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Danh sách những
người có trách nhiệm và các tổ chức, cá nhân cần thông báo ngay về tình huống
khẩn cấp, lập theo Mẫu số 03 Phụ lục VI của Quy chuẩn này.
d) Quy tắc hành động
của mọi người trong mỏ khi xảy ra tình huống khẩn cấp, lập
theo hướng dẫn tại Mẫu 04 Phụ lục VI của Quy chuẩn này.
đ) Một số tình huống
không có trong Kế hoạch ƯCKC được lập theo hướng dẫn tại Mẫu
số 05 Phụ lục VI của Quy chuẩn này.
8. Phần hành động của
phương án ƯCKC bao gồm các nội dung sau:
a) Bản đồ thông gió mỏ
được lập theo những yêu cầu trong kế hoạch thông gió. Trên bản đồ thông gió ghi
thêm thời gian tích tụ khí cháy, nổ, chất độc hại trong các gương lò cụt đến giới
hạn hàm lượng cho phép, các điểm liên lạc.
b) Bản đồ các khu
khai thác có ghi các phương tiện chữa cháy, các
phương tiện thông tin về sự cố (bình chữa cháy, họng nước, điện thoại, bộ đàm);
các phương tiện cấp cứu người khi có sự cố, sơ
đồ cấp nước từ hệ thống nước cấp nước chung, các bể chứa và các nguồn khác.
c) Bản đồ thu nhỏ hầm
lò có đánh dấu hướng chuyển động của không khí, nơi đặt điện thoại và các số điện
thoại của Bộ phận điều hành và chỉ huy sản xuất mỏ; độ dài và góc nghiêng của
các đường lò chính.
9. Để thuận tiện cho
việc sử dụng phương án ƯCKC, mỗi hầm lò (mỗi nhóm ở trong hầm lò, mỗi nhóm ở
công trình ngoài mặt bằng mỏ) mang một số hiệu xác định (vị trí) được ghi trên
bản đồ thông gió. Các vị trí được đánh số theo hướng chuyển động của luồng gió,
bắt đầu từ ngoài mặt bằng mỏ. Các hầm lò trong cùng một vị trí được đánh dấu
cùng một màu theo sơ đồ
thông gió.
Trong phần hành động
của phương án ƯCKC, các vị trí được sắp xếp theo theo thứ tự tăng dần. Số của mỗi
vị trí phải trùng với số trong phần hành động. Phương án ƯCKC phải có bìa, có
các chữ ký của người lập, Giám đốc điều hành mỏ và ký duyệt của đơn vị quản lý
khai thác mỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Giám đốc điều hành
mỏ phải tổ chức phổ biến kế hoạch ƯCKC cho những người có liên quan trước khi
phương án có hiệu lực. Mỗi quý một lần hoặc khi có sự
điều
chỉnh phần hành động
của phương án ƯCKC liên quan đến khu vực đó.
Phụ trách bộ phận sản xuất phải phổ biến cho NLĐ về các quy tắc hành động khi xảy
ra sự cố và các lối thoát hiểm khi người
lao động vào hầm lò làm việc.
Sau khi đã được giới
thiệu về các quy tắc hành động khi xảy ra sự cố và các lối thoát hiểm, người
lao động ký xác nhận vào sổ theo mẫu số 12.3 tại Phụ lục VII Quy chuẩn
này.
B. CÁC CHỈ DẪN CƠ BẢN
ĐỂ LẬP PHẦN HÀNH ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN
ƯCKC
1. Các mục của phần
hành động được lập cho các trường hợp:
a) Cháy: Cho tất cả
các công trình trong hầm lò, các công trình và nhà ngoài mặt bằng mỏ,
các khu vực mà khi cháy các vật cháy có thể xâm nhập vào hầm lò, nhà có thang
máy, nhà để máy nén khí, nhà để máy bơm chân
không.
b) Nổ: Cho tất cả các
công trình trong hầm lò có khí nổ (buồng lật goòng,
buồng chất quặng, kho chứa quặng, gương
khấu và lò cụt khi tiến hành nổ mìn, các
lò có quặng chuyển động tự chảy...), các nhà của trạm bơm chân không, nén khí
và các kho VLNCN.
c) Phụt quặng, đất đá
và khí bất ngờ: Cho tất cả các gương khấu và gương lò chuẩn bị.
d) Bục nước: Cho tất
cả các hầm lò và khu vực có nguy cơ bị bục nước, bùn, sét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phương án ƯCKC có
thể lập chung cho vài mỏ với điều kiện sau:
a) Các mỏ
có chung hệ thống thông gió.
b) Các thành viên lực
lượng CN-CH chuyên trách cùng tham gia vào việc ƯCKC.
3. Đối với lò cụt
không nối tiếp với gương khấu có độ thoát khí cháy, nổ cao, phải lập một mục
riêng cho trường hợp cháy, nổ.
4. Tùy theo đặc điểm
và nơi xảy ra sự cố, mức độ nguy hiểm khi nó phát
triển, trong các mục của phương án
ƯCKC phải tính đến các biện pháp chính sau đây về công tác cứu người, loại trừ
sự cố và ngăn ngừa sự cố phát triển
theo trình tự sau:
a) Ngay lập tức gọi
cho đơn vị CN-CH bán chuyên trách của mỏ khi xảy
ra bất kỳ sự cố nào và mức độ ra sao. Yêu cầu rõ
số lượng các bộ phận và phương tiện kỹ thuật của lực lượng CN-CH bán chuyên
trách phải có mặt tại mỏ theo tín hiệu “Báo động”.
Nếu có cháy tại các nhà và công trình
ngoài mặt bằng mỏ, tại các lò giếng, phỗng gió và các hầm lò khác có lối lên
trên mặt đất, phải gọi thêm lực lượng phòng cháy,
chữa cháy địa phương, thông báo đến lực lượng CN-CH chuyên trách.
b) Cho quạt làm việc ở
chế độ sự cố, đảm bảo cho người thoát hiểm theo các đường lò không có khí độc,
không bị sập và những trở ngại khác. Chế độ thông gió sự cố phải tính đến:
- Khi có nổ hoặc phụt
quặng, đất đá và khí bất ngờ thì hướng của luồng gió vẫn giữ như trước khi có sự
cố, các phương pháp tăng cường cung cấp
không khí cho khu vực bị sự cố.
- Khi cháy nhà, công
trình ngoài mặt bằng mỏ, giếng hoặc sân giếng có luồng gió vào, sự đảo chiều của
luồng gió. Khi mở rộng vùng đảo chiều gió ra các
lò chính khác của mỏ, nơi có luồng gió đến, phải xem xét khả
năng thực hiện dập cháy trong điều kiện kỹ thuật cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi cháy trong nhà
và rãnh gió (khi thông gió hút) phải đảo chiều quạt không bị sự cố,
sau đó tắt quạt bị sự cố, đống rãnh
gió bằng cửa chắn, mở các cửa cách ly trong nhà trên mỏ. Nếu
thông gió đẩy, dừng quạt bị sự cố lại, quạt kia làm việc ở chế độ bình thường.
- Đối với các lò
nghiêng được thông gió từ trên xuống, để ngăn chặn sự đảo chiều của luồng gió
do cháy gây ra giảm áp, phải
dự tính đến các biện pháp tăng sức cản trong các lò song song và trong các lò nối
giữa chúng; Khi không thể tạo ra sự thông gió từ trên
xuống ổn định, phải tính tới việc đảo chiều gió
cục bộ hoặc toàn mỏ.
- Đối với các lò
nghiêng được thông gió từ dưới lên, để ngăn chặn sự sai lệch chế độ thông gió
trong các lò song song, sự thay đổi chiều gió và sự xâm nhập của các sản phẩm
cháy có trong luồng không khí
mới, phải dự kiến các biện pháp giảm mức
độ ảnh hưởng của sự giảm áp do nhiệt (đóng các cửa phòng cháy dẫn
đến nguồn cháy...).
- Khi
cháy trong gương lò cụt có khí nổ, phải giữ chế độ thông gió bình thường như
trước khi cháy.
- Nếu cháy trong các
lò khác, phải giữ chế độ làm việc bình thường của các quạt trong hệ thống thông
gió chính.
- Tùy thuộc vào loại
và vị trí nơi xảy ra sự cố, khí thải..., có thể giảm hoặc tăng lượng gió, dừng
quạt, làm ngắn đường đi của khí thải hoặc đảo chiều cục bộ luồng gió.
c) Chế độ cung cấp
năng lượng khi xảy ra sự cố
- Khi có nổ phải dừng
ngay việc cung cấp điện cho toàn mỏ.
- Khi
cháy, phụt quặng hoặc khí bất ngờ trong các khu vực riêng biệt, dừng cấp điện
cho các khu vực đó và các lò có luồng gió đi
ra từ khu vực cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi cháy ở những lò
có luồng khí thải, chỉ cắt điện tại những lò đó.
- Nếu trong lò có
sử dụng năng lượng khí nén, phải đảm bảo sao cho khí nén được cấp tới mỏ khi có
nổ, phụt quặng hoặc khí bất ngờ, sập lò, cũng như khi
có cháy trong các lò cụt.
d) Việc thông
báo và đưa người thoát hiểm khỏi khu vực sự cố phải dựa vào những quy định sau:
- Mọi người làm
việc tại mỏ phải được thông báo về sự cố xảy
ra, trong đó chỉ rõ phương pháp thông báo (các tín hiệu bằng
âm thanh, ánh sáng, điện thoại...). Trước tiên thông báo cho những người ở khu
vực sự cố và có nguy cơ sự cố.
- Khi
có nổ khí hoặc bụi quặng, trong trường hợp đảo chiều các quạt của hệ thông gió
chính, cũng như khi có cháy trong hầm lò chỉ có hai lối lên mặt đất, phải dự
tính đến việc đưa tất cả mọi người thoát hiểm khỏi
mỏ.
- Khi có cháy trong hầm
lò có hơn hai lối dự phòng lên mặt đất, nếu vẫn duy trì
chế độ thông gió bình thường, cần dự tính đến việc đưa người
thoát hiểm từ các lò và khu vực, nơi có các sản
phẩm cháy và từ những khu vực bị đe dọa mất
an toàn.
- Đối với trường hợp sự
cố có tính chất cục bộ, chỉ tiến hành đưa người thoát hiểm từ các khu vực bị sự
cố và bị đe dọa.
- Để đẩy nhanh việc
đưa người thoát hiểm khỏi khu vực bị sự cố, phải sử dụng các loại phương tiện
có thể vận chuyển người đến nơi an toàn và đồng thời đưa lực lượng CN-CH và các
nhân viên y tế tới nơi xảy ra sự cố.
- Khi có khí tích tụ ở
các lối thoát chính, phải chỉ ra trình tự chuẩn bị các lối thoát dự phòng để
đưa người ra và đưa lực lượng CN-CH vào lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đảm bảo việc cấp
nước tới nơi có cháy (chạy máy bơm, ngắt các ống..)
Hình 1
Phụ lục IV - Sơ đồ mẫu các hầm
lò

b) Sử dụng các thiết
bị dập cháy cố định (họng nước, trạm bơm...).
c) Đưa đoàn xe cứu hỏa
tới nơi có cháy.
d) Sử dụng các máy
bơm và ống bơm hiện có; ngăn không để các trạm
bơm chính bị ngập nước, bùn bất ngờ...
đ) Các biện pháp đề
phòng sự phát triển của sự cố.
e) Đóng các nắp phòng
cháy và cửa trong các hầm lò.
f) Mở
các màn nước, máy phun nước trên đường lò mà sự cố có khả năng phát triển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các phương tiện để
vận chuyển thiết bị kỹ thuật dập cháy bằng bột và bọt tới nơi sự cố.
b) Phương án sơ tán
các phương tiện gây nổ và các vật liệu dễ nổ ra khỏi các kho vật liệu nổ khi có
cháy tại đó.
c) Biện pháp đề phòng
các cáp và phụ kiện của thùng nâng bị rơ rão do cháy.
d) Biện pháp đề phòng
việc dừng thông gió do hầm lò bị sập và ngập nước do dùng nước để dập cháy...
8. Nhiệm vụ của lực
lượng CN-CH chuyên trách và lực lượng phòng cháy, chữa
cháy:
a) Những người đầu
tiên của lực lượng CN-CH chuyên trách phải tập trung vào việc cứu người loại trừ
sự cố trong hầm lò.
b) Lực lượng chữa cháy
tập trung vào công tác loại trừ sự cố cháy nhà, các công
trình ngoài mặt bằng mỏ, các lò có lối lên mặt đất.
c) Trường hợp mỏ ở xa
đơn vị CN-CH chuyên trách, mỏ phải tập hợp lực
lượng CN-CH bán chuyên trách của mỏ, tổ chức thành các đội và giao nhiệm vụ cứu
người và loại trừ sự cố...
Trong phần hành động
phải nêu rõ nhiệm vụ và biện pháp
thực hiện cho từng cán bộ kỹ thuật phụ trách các khu vực của mỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu số 01
PHẦN HÀNH ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN ƯCKC
(phù
hợp với sơ đồ mẫu các lò của mỏ
trên hình 1 Phụ lục IV)
Số
Các
biện pháp cứu người và loại trừ sự cố
Người
chịu trách nhiệm thực hiện; người thực hiện.
Điểm
xảy ra và giả định sự cố 1: Cháy tại nhà giếng thùng cũi
1
Gọi Đội 2 của đơn vị
CN-CH chuyên trách và bộ phận chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trưởng lực lượng CN-CH
chuyên trách; người trực điện thoại.
2
Đảo chiều của quạt
tại hệ thống thông gió chính của giếng skip.
- Phó
giám đốc hoặc người được giao phụ trách cơ điện mỏ.
- Cán bộ trực điều
hành và chỉ huy sản xuất mỏ.
3
Cắt
điện tại nhà giếng thùng cũi (ngăn 2 của phân trạm mặt đất) và cánh panen của
mỏ (lối vào số 2 của phân trạm).
- Phó giám đốc hoặc
người được giao phụ trách cơ điện mỏ.
- Người trực phân
trạm điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt điện tại lò thượng
cánh Đông sau khi đã đưa hết người ra lò dọc vỉa thông
gió chính.
- Phó giám đốc hoặc
người được giao phụ trách cơ điện mỏ.
- Người trực phân
trạm mặt đất.
5
Bằng hệ thống thông
tin số 3 và điện thoại thông báo về sự cố và đưa mọi người thoát ra khỏi hầm
lò và nhà ngoài mặt bằng mỏ.
- Người trực phân
trạm mặt đất.
- Trực thông tin
khu vực, nhân viên lực lượng CN-CH chuyên trách.
6
Chuẩn
bị máy nâng thùng kíp để đưa người lên và đưa lực lượng CN-CH chuyên trách xuống;
kiểm tra sự có mặt của thợ trục tải và người điều khiển máy nâng, các thang cấp
cứu và thắt lưng an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cán bộ cơ điện phụ
trách máy nâng, thợ cơ điện và thợ điều khiển máy nâng.
7
Chuẩn bị phương tiện
vận tải để chuẩn bị đưa người thoát ra theo lò thượng
cánh Đông.
- Phụ trách bộ phận
vận tải.
- Thợ điều khiển các
phương tiện vận tải.
8
Đưa lực lượng CN-CH
chuyên trách cùng bình thở,
bình chữa cháy vào hầm lò để đưa người
ra và dập cháy.
- Trưởng lực lượng CN-CH
chuyên trách.
- Các thành viện lực
lượng CN-CH chuyên trách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo việc cấp nước
cho nhà giếng thùng củi và sân giếng, mở
bơm chữa cháy mặt đất.
- Phó giám đốc hoặc
người được giao phụ trách cơ điện mỏ.
- Thợ trực máy bơm.
10
Mở màn nước tại khu
vực dưới miệng giếng thùng cũi.
- Phó giám đốc hoặc
người được giao phụ trách cơ điện mỏ.
- Thợ cơ điện trực
máy bơm.
11
Đặt thùng cũi trên
các vấu tại các khu vực sàn tiếp nhận dưới, đóng nắp cửa phòng cháy ở
miệng giếng thùng cũi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thợ điều khiển
máy nâng, thợ cơ điện máy nâng.
12
Điều động:
a) Bộ phận CN-CH
chuyên trách số 1 phụ trách công tác dập cháy khu vực từ nhà
giếng thùng cũi đến nơi có cháy. Bộ phận này phải kiểm tra việc đóng nắp cửa
chống cháy trong giếng thùng cũi, mở màn nước tại khu vực dưới puly và trong
giếng.
b) Bộ phận CN-CH
chuyên trách số 2 vào mỏ theo giếng kịp,
lò xuyên vỉa băng tải, lò dọc băng tải tới giếng
thùng cũi để dập những vật liệu cháy rơi xuống giếng.
c) Các bộ phận khác
của lực lượng CN-CH chuyên trách thực hiện công tác cứu người tùy theo hoàn cảnh
và theo ý kiến của người chỉ huy.
d) Đội
chữa cháy tới nơi có cháy để chữa cháy.
- Giám đốc điều
hành mỏ hoặc người được ủy quyền.
- Trưởng bộ phận chữa
cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm
xảy ra và giả định sự cố 2: Cháy khu vực lò chợ số 12, lò dọc vỉa vận chuyển
và lò song song
1
Gọi đội CN-CH
chuyên trách số 2 đảm bảo sự có mặt của 6 tổ
cùng với với phương tiện kỹ thuật dập cháy bằng nước, bọt và thiết bị cứu hộ,
cứu nạn.
- Bộ phận điều hành
và chỉ huy sản xuất mỏ.
- Người trực điện
thoại.
2
Đảm bảo quạt gió
chính tại giếng thùng Skip làm việc bình thường.
Nếu có nổ: Tăng
công suất quạt gió chính tại giếng thùng Skip bằng cách mở tối đa các cánh định
hướng.
- Phó giám đốc hoặc
người được giao phụ trách cơ điện mỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Cắt điện: Vào khu vực
khai thác lò chợ số 12 của mỏ khi có cháy và toàn bộ các khu vực hầm lò khi
xảy ra nổ.
- Giám đốc điều
hành mỏ hoặc Bộ phận điều hành và chỉ huy sản
xuất.
- Phó giám đốc hoặc
người được giao phụ trách cơ điện mỏ, người trực điện các khu vực.
4
Bằng hệ thống thông
tin số 3 và điện thoại thông báo về sự cố;
đưa mọi người thoát ra khỏi
mỏ và nhà trên mỏ.
- Người trực trạm trên
mặt đất.
- Trực thông tin
khu vực, nhân viên Đội cấp cứu mỏ.
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường lực lượng CN-CH
chuyên trách,
- Các thành viên lực
lượng CN-CH chuyên trách.
6
Đảm bảo cung cấp nước
đến các lò vận tải dọc vỉa, lò thông gió của khu vực lò
chợ vỉa 12.
- Phó giám đốc hoặc
người được giao phụ trách cơ điện mỏ.
- Công nhân trực cơ
điện, trực máy bơm.
7
Đưa các phương tiện
chữa cháy đến lò dọc vỉa vận chuyển của vỉa 12.
- Đội trưởng
Đội chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Điều động:
Đội số 1 lực lượng CN-CH
chuyên trách: Theo giếng thùng cũi, lò xuyên vỉa vận chuyển chính,
lò dọc vỉa đến khu vực lò chợ số 12 khảo sát các đường lò của khu vực cháy
theo hướng của luồng gió đi ra và để đưa người thoát ra mặt đất.
Đội số 2 lực lượng CN-CH
chuyên trách: Theo giếng thùng cũi, lò xuyên vỉa vận chuyển
chính, lò dọc vỉa đến khu vực lò chợ số 12, đến
vị trí xảy ra cháy và dập.
Các
bộ phận thực hiện việc cứu người tùy theo hoàn cảnh và theo lệnh của người chỉ
huy công tác ƯCKC
của mỏ.
- Trưởng
lực lượng CN-CH chuyên trách.
- Bộ phận điều hành
và chỉ huy sản xuất mỏ, Đội trưởng
Đội 1, Đội trưởng Đội số 2 lực lượng CN-CH chuyên trách.
Mẫu số 02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. Giám đốc điều hành
mỏ
Giám đốc điều hành mỏ
là người chịu trách nhiệm cao nhất và là người
chỉ huy công tác ƯCKC:
1. Ngay lập tức triển
khai các biện pháp đã được dự kiến trong phần hành động của phương án ƯCKC và
kiểm tra việc thực hiện.
Khi thực hiện công
tác ƯCKC, chỉ có mệnh lệnh của người chỉ huy công tác ƯCKC mới được coi
là bắt buộc.
2. Có mặt thường trực
tại địa điểm chỉ huy ƯCC cho tới khi thực
hiện hoàn toàn các biện pháp được dự kiến trong phương án ƯCKC.
3. Kiểm tra việc gọi
đơn vị CN-CH chuyên trách; Đội phòng cháy, chữa cháy.
4. Xác định rõ
số người lao động đang gặp sự cố, vị trí của họ trong lò.
5. Chỉ đạo các đơn vị,
cá nhân tham gia cứu người gặp sự cố trong mỏ và
ƯCKC.
6. Trường hợp mỏ có sự
cố nối với mỏ bên cạnh bằng các đường lò, ngay
lập tức phải báo cho Giám đốc điều hành mỏ hoặc
Bộ phận điều hành chỉ huy sản xuất mỏ bên cạnh về sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp có sự
không nhất trí giữa hai người, các quyết định của Giám
đốc điều hành mỏ là bắt buộc thực hiện nếu nó không trái với những quy định của
Quy chế tổ chức hoạt động của của đơn vị cấp cứu mỏ. Khi đó Trưởng lực lượng CN-CH
chuyên trách ghi ý kiến của mình vào sổ theo dõi công tác ƯCKC.
8. Giao cho một người
thuộc lực lượng CN-CH chuyên trách
ghi chép, cập nhật, theo dõi quá trình ƯCKC.
9. Nhận thông tin về
công tác CN-CH và kiểm tra hoạt động của các nhân viên hành chính - kỹ thuật
theo kế hoạch hành động cứu người và ƯCKC.
10. Chỉ định người chịu
trách nhiệm vào các vị trí:
a) Tại các máy điện
thoại trong sân giếng, trong các nhà ngoài mặt bằng mỏ để liên lạc với nơi có sự
cố.
b) Tại giếng để kiểm
tra giấy phép của những người vào hầm
lò.
11. Lập sơ đồ công việc
của các kỹ thuật viên và người lao động mỏ:
12. Giám đốc điều
hành mỏ có thể
đề nghị đơn vị quản lý khai thác mỏ thành lập Hội đồng tư vấn về công tác ƯCKC.
Tuy nhiên, điều đó không thay thế được trách nhiệm cao nhất của người chỉ huy
công tác ƯCKC trực tiếp tại nơi xảy ra sự cố để
đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời đối với việc cứu người và ƯCKC.
13. Trong thời gian
tiến hành ƯCKC, tại trụ sở chỉ huy chỉ bao
gồm những người liên quan trực tiếp đến công tác ƯCKC để làm nhiệm vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khoảng thời
gian từ lúc nhận được thông tin về sự cố cho đến khi
có mặt Giám đốc điều hành mỏ, Trưởng bộ phận điều hành và chỉ
huy sản xuất mỏ thực hiện nhiệm vụ của người chỉ huy
công tác ƯCKC.
Vị trí của chỉ huy
công tác ƯCKC trong trường hợp này đặt tại nơi
làm việc của Bộ phận điều hành chỉ huy sản xuất
mỏ.
Sau khi Giám đốc điều
hành mỏ tới vị trí chỉ huy công tác ƯCKC, Bộ phận điều hành và chỉ huy sản xuất
mỏ báo cáo về tình hình công tác ƯCKC và chịu sự lãnh đạo của Giám
đốc điều hành mỏ.
III. Trưởng
lực lượng CN-CH bán chuyên
trách của mỏ
1. Trực tiếp chỉ huy
công tác CN-CH phù hợp với phương án ƯCKC, tổ chức, điều hành hoạt động của lực
lượng CN-CH bán chuyên trách của mỏ; thực hiện các nhiệm vụ do người chỉ huy
công tác ƯCKC giao; lập kế hoạch và tổ chức công tác ƯCKC và chịu trách nhiệm về
quá trình thực hiện.
2. Thông báo một cách
có hệ thống cho người chỉ huy công tác ƯCKC biết
về các hoạt động đang thực hiện của các Đội của lực lượng CN
- CH bán
chuyên trách của mỏ.
3. Sau khi đến mỏ, chịu
sự chỉ huy của người chỉ huy công tác ƯCKC của mỏ.
4. Chịu trách nhiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tham gia trực tiếp
vào việc thực hiện các công tác ƯCKC.
c) Phân công lực lượng
CN-CH bán chuyên trách theo các ca trực.
d) Tổ chức và bố trí
các thành viên của lực lượng CN-CH bán chuyên trách theo vị trí làm việc.
đ) Cập nhật công việc
của lực lượng CN-CH bán chuyên trách.
e) Chuẩn bị sẵn sàng
lực lượng CN-CH chuyên trách và phương tiện kỹ thuật dự phòng, đảm bảo
cho quá trình ƯCKC được liên tục.
5. Bàn giao công việc
cho lực lượng CN-CH chuyên trách tiếp quản khi lực lượng này tới hiện trường,
theo sự chỉ đạo của trưởng lực lượng CN
- CH chuyên trách
IV. Trưởng lực lượng
CN-CH chuyên trách
1. Khi đến hiện trường,
trực tiếp chỉ huy công tác CN-CH phù hợp với phương án ƯCKC, tổ chức, điều hành
hoạt động của lực lượng CN-CH chuyên trách; thực hiện các nhiệm vụ do người chỉ
huy công tác ƯCKC giao; lập kế hoạch và tổ chức công tác ƯCKC và chịu trách nhiệm
về quá trình thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Sau khi đến mỏ,
chịu sự chỉ huy của người chỉ huy công tác ƯCKC của mỏ.
4. Chịu trách nhiệm:
a) Các hoạt động của
lực lượng CN-CH chuyên trách trong quá trình ƯCKC.
b) Tham gia trực tiếp
vào việc thực hiện các công tác ƯCKC.
c) Tham gia vào việc
phân công lực lượng CN-CH bán chuyên trách theo các ca trực.
d) Tổ chức và bố trí
các thành viên của lực lượng CN-CH chuyên trách, bán chuyên trách theo vị trí làm
việc.
đ) Cập nhật công việc
của các lực lượng CN-CH.
e) Chuẩn bị sẵn sàng
lực lượng CN-CH chuyên trách và phương tiện kỹ thuật dự phòng, đảm bảo cho quá
trình ƯCKC được liên tục.
V. Đội trưởng Đội
phòng cháy, chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sau khi có mặt tại
mỏ, Đội trưởng Đội phòng cháy chữa cháy thuộc quyền điều khiển của người chỉ huy
công tác ƯCKC và tham gia vào công việc dập cháy theo sự phân công.
2. Tổ chức công việc
chữa cháy theo phương án ƯCKC và những nhiệm vụ do người chỉ
huy công tác ƯCKC giao cho.
3. Thông báo một cách
có hệ thống cho người chỉ huy công tác
ƯCKC về hoạt động của đơn vị chữa cháy. Sử dụng những lực lượng và phương tiện
bổ sung của đơn vị chữa cháy để thực hiện các
nhiệm vụ ƯCKC.
VI. Trưởng đơn vị quản
lý khai thác mỏ
1. Thành lập hội đồng
tư vấn về ƯCKC khi có đề nghị của người chỉ huy công tác ƯCKC, tổ chức phân
công nhiệm vụ đối với các chuyên gia thành viên hội đồng.
2. Theo dõi, phân
tích, nhận định tình hình trong quá trình ƯCKC, không làm
thay công việc của người chỉ huy công
tác ƯCKC trong thời gian sự cố xảy ra.
3. Huy động các lượng,
vật liệu và các phương tiện ngoài mỏ trong quyền hạn để tham gia, phục vụ công
tác ƯCKC.
4. Đề ra các biện
pháp và tổ chức thực hiện để huy động các lực lượng, vật liệu trang thiết bị,
và các phương tiện vận chuyển cần cho công tác ƯCKC từ các nguồn
lực ngoài quyền hạn huy động của mình và chịu trách nhiệm về việc thực hiện kịp
thời các biện pháp đó khi công tác ƯCKC yêu cầu.
5. Ra lệnh bằng văn bản
để bãi chức của người chỉ huy công tác ƯCKC và đảm nhận công tác đó hoặc ủy quyền
cho người khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sau khi nhận được
thông báo về sự cố, ngay lập tức có mặt tại mỏ và thông báo sự có mặt của mình cho người chỉ
huy công tác ƯCKC.
2. Là người có quyền
thay thế Giám đốc đều hành mỏ chỉ huy công tác ƯCKC khi được ủy
quyền.
3. Chỉ đạo việc ngăn
chặn những người không có giấy phép vào hầm lò, tổ chức cấp giấy phép đặc biệt
và theo dõi việc cho người vào hầm lò
theo các giấy phép đó.
4. Tổ chức và thực hiện
các điều kiện để các lực lượng CN-CH mỏ tiếp cận hiện trường nhanh nhất.
5. Tổ chức đưa và thống
kê tất cả những người không có nhiệm vụ ra khỏi hầm
lò, đặc biệt những người ra từ khu vực có sự cố.
6. Tổ chức tiếp nhận
các lực lượng CN-CH đến hỗ trợ và cử lực lượng CN-CH bán chuyên trách của mỏ để
hỗ trợ đơn vị khác khi có yêu cầu.
VIII. Phó giám đốc hoặc
người được giao phụ trách kỹ thuật sản xuất
1. Sau khi nhận được
thông báo về sự cố, ngay lập tức phải có mặt tại mỏ và
thông báo về sự có mặt của mình cho người chỉ huy công tác ƯCKC.
2. Tổ chức công tác cấp
cứu những người gặp sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chuẩn bị sẵn sàng
để huy động vào công tác ƯCKC những NLĐ và
nhân viên kỹ thuật có kinh nghiệm của mỏ khi
có yêu cầu.
5. Thông báo cho các
đơn vị liên quan về tính chất của sự cố và công tác ƯCKC.
6. Tổ chức và thực hiện
các biện pháp liên quan đến sự cố xảy ra ở mỏ.
IX. Phó giám đốc hoặc
người được giao phụ trách kinh tế
1. Chỉ huy công tác vận
tải đảm bảo cung cấp kịp thời vật liệu, trang
thiết bị và phương tiện để ƯCKC.
2. Tổ chức công tác hậu
cần cho những người làm công tác ƯCKC.
3. Đảm bảo phục vụ
liên tục của các kho vật tư, vật liệu và chuẩn bị sẵn sàng các vật tư vật liệu
cần thiết cho công tác ƯCKC.
X. Phụ trách bộ phận
thông gió mỏ
1. Ngay lập tức có mặt
tại mỏ và thông báo về điều đó cho người chỉ huy công tác ƯCKC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Theo dõi sự làm việc
của các quạt và báo cáo kết quả cho người chỉ huy công
tác ƯCKC.
4. Phân tích, dự báo
và chuẩn bị sẵn sàng các phương án thông gió để thực hiện theo quá
trình ƯCKC.
5. Xác định các yêu cầu
và kiểm tra các vật liệu hiện có cần thiết cho việc sửa chữa thiết bị thông
gió.
6. Thông báo cho người
chỉ huy công tác ƯCKC về tất cả các hoạt động
của mình và những thông tin có được về sự cố.
XI. Phó giám đốc hoặc
người được giao phụ trách cơ điện mỏ
1. Ngay lập tức có mặt
tại mỏ và thông báo về sự có mặt của mình cho người chỉ
huy công tác ƯCKC.
2. Thực hiện theo lệnh
của người chỉ huy ƯCKC về công tác cơ điện - vận tải mỏ.
3. Tổ chức và duy trì
liên tục các ca trực cơ điện để thực hiện các công tác ƯCKC.
4. Đảm bảo sự hoạt động
liên tục của hệ thống dẫn khí, nước và thông tin liên lạc vào nơi có sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Đảm
bảo sự làm việc liên tục của các thiết bị cơ điện mỏ (các máy nâng hạ, máy bơm,
quạt, máy nén khí...).
7. Báo cáo với người
chỉ huy ƯCKC về tất cả các hoạt động của mình.
XII. Trưởng
hoặc Phó bộ phận sản xuất trực ca tại khu vực bị sự cố
1. Ngay lập tức, trực
tiếp hoặc qua các nhân viên của mình
(trong trường hợp không thể rời khu vực), thông báo cho người chỉ huy công tác
ƯCKC biết về vị trí của mình; nếu đang ở trên mặt đất, ngay lập tức
tới vị trí lãnh
đạo công tác ƯCKC và hoạt động theo chỉ thị của người chỉ huy ƯCKC.
2. Chỉ
đạo lực lượng CN-CH bán chuyên trách của mỏ phối hợp với lực lượng CN-CH chuyên
trách thực hiện các biện pháp đưa người ra khỏi
vùng nguy hiểm và thực hiện theo phương án ƯCKC.
XIII. Nhân viên trực
ca điều hành sản chỉ huy
xuất tại mỏ
Báo cáo ngay về sự cố
xảy ra cho chỉ huy công tác ƯCKC, Bộ phận điều hành và chỉ huy
sản xuất của mỏ; trưởng bộ phận điều hành sản xuất
của mỏ.
XIV. Người phụ trách
nhà đèn
1. Xác định số người
chưa trả đèn và thông báo ngay cho người chỉ huy công tác ƯCKC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đảm bảo đèn chỉ được
trao cho những người vào hầm lò
có sự đồng ý của người chỉ huy công tác ƯCKC.
XV. Trưởng
bộ phận y tế
Khi biết hoặc nhận được
thông báo về sự cố:
1. Phải lập tức phân
công nhân viên y tế tới khu vực có sự cố cùng với các
thiết bị, dụng cụ y tế và thuốc men.
2. Tổ chức trực y tế,
trong trường hợp cần thiết đưa người tới nơi
có sự cố để chỉ huy công tác cấp cứu người bị nạn; đưa người bị nạn vào bệnh viện,
tổ chức cho nhân viên y tế trực liên tục trong thời gian ƯCKC.
3. Có biện pháp để chuẩn
bị đủ cơ số thuốc, dụng cụ sơ cấp cứu tại chỗ phục vụ công tác ƯCKC.
XVI. Trường các bộ phận
thuộc khối văn phòng
Sau khi
được biết về sự cố, ngay lập tức tới
mỏ và thực hiện các chỉ thị của người chỉ huy ƯCKC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI CÓ TRÁCH NHIỆM VÀ
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CẦN THÔNG BÁO NGAY VỀ SỰ CỐ
Cơ
quan hoặc người có chức vụ
Họ
và tên
Số
điện thoại
Địa
chỉ
Cq
Nr
DĐ
Cq
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Bộ phận điều
hành và chỉ huy sản xuất mỏ
2. Đơn vị CN-CH
chuyên trách
3. Phụ trách bộ phận
sản xuất nơi bị sự cố
4. Đơn vị phòng
cháy, chữa cháy
5. Giám đốc điếu
hành mỏ
6. Các Phó
Giám đốc hoặc người được giao phụ trách các bộ phận
7. Phụ trách bộ phận
thông gió mỏ
8. Các Trưởng bộ phận
Cơ điện, An toàn, Kỹ thuật và các Trưởng Bộ phận khác có liên quan.
9. Thủ trưởng cơ
quan quản lý mỏ có thẩm quyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Các Bộ phận có
liên quan.
12. Cán bộ Phụ
trách an toàn khu vực
13. Trưởng
Bộ phận an toàn mỏ
14. Trạm y tế của mỏ
15. Y tế địa
phương
16. Công đoàn mỏ
17. Công an địa
phương nơi gần nhất
18. Thanh
tra an toàn lao động địa phương
19. Sở Công thương
địa phương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. Liên đoàn lao động
địa phương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu số 04
QUY TẮC HÀNH ĐỘNG CỦA MỌI NGƯỜI TRONG MỎ
KHI XẢY RA TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP
1. Các nhân viên của mỏ
phải biết rõ các quy tắc hành động trong tình huống có sự cố, nơi để các phương
tiện bảo vệ ƯCKC và trang thiết bị tự cứu, biết cách sử dụng chúng.
Khi lập phương án
ƯCKC, phải thể hiện cụ thể nơi bố trí những điểm đổi sang bình tự cứu dự trữ,
các điểm cấp cứu mỏ di động, thiết bị phải đảm bảo chất lượng để sử dụng khi có
sự cố.
2. Những người đang ở
trong hầm lò nếu nhận thấy có dấu hiệu sự cố, có
trách nhiệm ngay lập tức thông báo cho Bộ phận điều hành và chỉ huy sản xuất mỏ
và Phó phụ trách bộ phận sản xuất trực ca.
3. Tất cả người lao động
của mỏ phải nắm thật vững các quy tắc
sau đây về các hành động của mình khi có sự cố:
a) Cháy, nổ khí hoặc
bụi quặng.
- Khi phát hiện thấy
có khói phía đối diện phải đeo ngay bình tự cứu và đi tới lò gần nhất có luồng
không khí sạch, tới lối ra dự phòng. Biết được sự thay đổi hướng của luồng gió ở
các lò chính do đảo
chiều gió khi đám cháy xảy ra, trường hợp đó cần tiếp tục đi về hướng đón đầu
luồng gió sạch đã đảo chiều mà không cởi bỏ bình
tự cứu cho tới tận giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu có
cháy trong gương lò cụt cần phải đeo bình tự cứu và chữa cháy bằng mọi phương
tiện. Nếu không thể chữa cháy bằng những phương tiện đang có, phải ra khỏi lò cụt
tới nơi có luồng gió sạch và cắt điện cung cấp cho các thiết bị. Nếu cháy trong
lò cụt có khí, bụi nổ thì quạt thông gió cục bộ phải để ở chế độ
làm việc bình thường.
- Khi có cháy trong
lò cụt cách gương một khoảng mà trong đó có người, phải lập tức đeo bình tự cứu,
mang các phương tiện chữa cháy vượt qua đám cháy đi đến vị trí có lối ra khỏi
lò độc đạo và tiến hành chữa cháy. Khi không thể
đi qua nguồn cháy và dập tắt nó, phải đi ra cách nguồn cháy, dùng các vật liệu
sẵn có để cách ly với đám cháy (ống dẫn thông gió, các tấm ván, quần áo bảo hộ...).
Ngay khi việc cấp không khí theo các ống thông
gió ngừng lại, phải đặt 2 đến 3 tường chắn gần nguồn cháy đi xa về phía gương
lò, đợi nhân viên cấp cứu mỏ đến, trong lúc đó
sử dụng các phương tiện đảm bảo sự sống gồm: Không khí
nén, bình thở của các điểm quy định trong kế hoạch ƯCKC.
b) Phụt quặng và khí
bất ngờ
- Ngay lập tức đeo
bình tự cứu cách ly, bằng đường ngắn nhất đi ra nơi có khí sạch và cắt điện tại
các thiết bị ở vùng có phụt quặng và khí.
- Nếu do sự cố các đường
ra bí bịt, phải đeo các bình tự cứu, bình
thở của các điểm trực cấp cứu và đợi nhân viên cấp
cứu mỏ đến.
- Để ngăn ngừa nổ,
không được dùng công tắc chuyển mạch của đèn ắc quy (nếu mất ánh sáng, không được
bật công tắc đèn).
c) Sập lò
Những người trong
vùng bị sập lò phải thực hiện các biện pháp để cứu những
người bị vùi dưới đống sập, xác định tính chất vụ sập và
khả năng an toàn khi đi ra qua phần vòm của lò. Nếu không thể ra, phải tiến
hành củng cố chống giữ và dọn đống sập. Trong
trường hợp không thể thoát ra được, phải đợi lực lượng CN-CH đến. Trong thời
gian đó đánh tín hiệu vào các vật kim loại (vật cứng) theo các mã hiệu:
- Khi
có sập trong các lò chuẩn bị: Thời gian giữa
2 lần đập là 3-:-5 giây, số lần đập bằng số người
có sau đống sập. Thời gian giữa hai chu kỳ đập là 10 giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Ngập nước, bùn
Khi có ngập nước, bùn
phải mang bình tự cứu và đi theo các
lò gần nhất ra vị trí cao hơn hoặc theo hướng chảy của nước bùn để tới giếng.
đ) Tích tụ khí cháy,
nổ, độc
Phải đeo bình tự cứu,
ra khỏi lò bị tích tụ khí, cắt điện và đặt ký hiệu cấm vào lò đổ (gạch chéo tại
lò hoặc đặt hai cây gỗ chéo với tiết diện lò).
4. Khi lập phương án
ƯCKC phải đưa ra quy tắc hành động của lực lượng CN-CH từng khu vực, dựa vào điều
kiện cụ thể của mỏ.
Mẫu số 05
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CHƯA ĐỀ CẬP
TRONG PHẦN HÀNH ĐỘNG CỦA KẾ HOẠCH ỨNG CỨU KHẨN CẤP
Ngoài các tình
huống dự kiến trong phương án ƯCKC, có thể xảy ra những sự cố (tích tụ khí,
quạt gió chính dừng đột ngột, mất điện toàn mỏ,
thùng cũi máy nâng đang có người bị kẹt trong giếng, bị điện giật) mà việc khắc
phục nó cũng đòi hỏi những hành động nhanh, chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Dừng tất cả các
công việc và mọi người ra khỏi lò bị tích tụ khí đến nơi an toàn, cấm mọi sự di
chuyển của người và phương tiện theo các hầm lò liền kề với luồng gió thải.
2. Cắt điện trong lò
có luồng gió thải đi qua vùng tích tụ khí.
3. Bố trí lực
lượng CN-CH bán chuyên trách của mỏ ở những nơi an toàn để ngăn người vào khu vực
lò tích tụ khí và nơi có thiết bị đóng cắt mạch điện.
4. Thông báo cho Giám
đốc điều hành mỏ, Bộ phận điều hành chỉ huy sản xuất mỏ và Trưởng bộ phận sản
xuất tại hiện trường nơi có lò bị tích tụ khí.
5. Tiến hành việc giảm
tích tụ khí.
6. Khi không có
khả năng thông gió các lò bị tích tụ khí, những công việc này sẽ do lực lượng CN-CH
bán chuyên trách của mỏ thực hiện biện
pháp được Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt.
II. Quạt gió chính bị
dừng đột ngột
1. Ở các mỏ có khí
cháy, nổ và bụi nổ:
a) Ghi thời gian quạt
dừng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thông báo cho Giám
đốc điều hành mỏ, Bộ phận điều hành chỉ huy sản
xuất mỏ, Phó giám đốc hoặc người được giao phụ trách
cơ điện mỏ; đưa các thợ trực cơ điện của khu vực đến trạm quạt gió chính.
d) Trong vòng 30 phút
sau khi quạt dừng đột ngột phải đưa tất cả mọi người ra nơi có luồng gió sạch;
nếu có hỏng hóc cần nhiều thời gian để sửa chữa, mọi người phải
thoát lên mặt đất, trừ cán bộ trực ca thông gió, thợ trực
tải, thợ máy hệ thoát nước trung tâm và thợ cơ điện đang trực thùng cũi được giữ
tại nơi họ làm việc.
đ) Cho quạt dự phòng
làm việc, tìm nguyên nhân quạt chính dừng. Nếu không
thể sửa chữa quạt chính làm việc, phải gọi lực lượng CN-CH của mỏ.
e) Phải đảm bảo hệ thống
thoát nước trung tâm làm việc ổn định.
g) Khi
cần thiết mở cửa gió tại giếng thùng skip để
thông gió toàn bộ lò và các buồng của sân giếng bằng thông gió tự nhiên.
h) Sau khi đã lập chế
độ thông gió bình thường, bộ phận đo khí tiến hành đo hàm lượng khí mỏ tại những
nơi sản xuất, những nơi đặt máy.
Trong tất cả các hầm
lò lân cận, đối với thiết bị điện phải đo hàm lượng khí ở khoảng cách 20m cách nơi đặt chúng, khởi động quạt cục bộ, thông gió
các gương lò cụt.
i) Tiếp tục làm
việc lại, đóng điện cho các thiết bị điện và quạt
gió cục bộ sau khi có thông tin của bộ phận đo khí về hàm lượng không
khí mỏ và được phép của người lãnh đạo công tác ƯCKC. Khi
phát hiện ra có tích tụ khí, thực hiện theo quy định đối với các lò có tích
tụ khí.
2. Ở mỏ không có khí nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ngừng các công việc
ở lò cụt, mọi người ra nơi có luồng gió sạch, cắt điện các thiết bị điện.
c) Thông báo cho Giám
đốc điều hành mỏ, Bộ phận điều hành chỉ huy sản xuất mỏ,
Phó giám đốc hoặc người được giao phụ trách cơ điện mỏ, các thợ trực cơ điện của
khu vực đến trạm quạt gió chính.
d) Cho quạt dự phòng
làm việc, làm rõ nguyên nhân quạt gió chính dừng. Khi
không thể khởi động quạt dự phòng, phải gọi lực lượng
CN-CH bán chuyên trách của mỏ.
đ) Chỉ khôi phục lại
công việc sau khi:
- Kiểm tra lò chợ, lò
cụt, lò khai thác.
- Đóng điện cho thiết
bị điện, quạt gió cục bộ.
- Đo hàm lượng các
thành phần không khí mỏ và thông báo kết quả đo cho chỉ huy công tác ƯCKC.
- Có lệnh cho phép của
người chỉ huy ƯCKC.
- Nếu phát hiện lò có
tích tụ khí, thực hiện theo quy định đối với lò có tích
tụ khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III. Mất điện toàn mỏ
1. Ghi thời
gian mất điện.
2. Thông báo cho Giám
đốc điều hành mỏ, Bộ phận điều hành chỉ huy sản xuất mỏ,
Phó giám đốc hoặc người được giao phụ trách cơ điện mỏ.
3. Dừng các hoạt động
trong mỏ, cắt điện vào các máy và mọi người phải tới nơi có luồng gió sạch.
4. Tìm nguyên nhân và
ước tính thời gian sẽ mất điện, trên cơ sở đó có quyết định đưa người ra mặt đất
theo khoang cầu thang của giếng.
5. Nếu giếng không có
các khoang cầu thang, phải mở lỗ cửa gió trên miệng
giếng thùng skip để đảm bảo thông gió tự nhiên.
6. Khi lò có nguy cơ
bị ngập nước do dòng chảy từ ngoài vào, đóng các cửa sự cố hầm nước trung tâm.
IV. Thùng cũi trục tải
đang chở người bị
kẹt trong giếng hoặc đứt dây cáp
1. Tìm
nguyên nhân gây kẹt thùng cũi, đứt cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khi đảm bảo an
toàn có thể, tháo các liên kết thùng cũi
bị kẹt với tang của máy nâng, đưa cũi không bị kẹt lên mặt bằng cốt “không”, bổ
sung thêm đai đỡ tăng cường, các vật liệu để tạo
một giá đỡ tạm thời, thả các thợ điện đang trực theo cũi không bị kẹt xuống cũi
gặp sự cố, cố định
cũi gặp sự cố, dựng giá đỡ tạm thời để đưa người ra mặt đất theo khoang cầu
thang của giếng hoặc bằng cũi không bị sự cố dưới
sự chỉ huy của cán bộ phụ trách máy nâng.
4. Lực lượng CN-CH
bán chuyên trách của mỏ phải đảm bảo liên lạc với những
người trong thùng cũi bị kẹt bằng các thiết bị liên lạc có dây dẫn hoặc liên lạc
không dây.
5. Khi sự cố xảy ra vào
mùa Đông phải cấp áo ấm cho người trong bị kẹt.
V. Bị
điện giật
1. Cắt điện tại khu vực
sau đó tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện và tổ chức sơ cứu tại chỗ.
2. Gọi lực lượng CN-CH
bán chuyên trách của mỏ, dự tính đủ người để cấp
cứu cho số người bị nạn.
3. Những người
sau đây cần nhanh chóng đến nơi có người
bị nạn:
a) Lực lượng CN-CH
bán chuyên trách của mỏ, các cán bộ an toàn mỏ từ các nơi làm
việc gần nhất để giúp cấp cứu trước khi có cán bộ y
tế đến.
b) Nhân viên y tế trực
của trạm y tế khu vực và của mỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phân công các
thành viên lực lượng CN-CH bán chuyên trách của mỏ thường trực tại những điểm
cạnh các thiết bị khởi động bằng điện để ngăn ngừa việc đóng
điện cho tới khi những người có trách nhiệm tới.
6. Đảm bảo việc
chuẩn bị các thiết bị chở người sẵn có như: Goòng chở người, băng chuyền,
đường cáp treo... nhanh chóng đưa lực lượng CN-CH chuyên trách và nhóm
hồi sức cấp cứu đến nơi xảy ra sự cố. Sau đó đưa họ cùng với các nạn nhân
ra ngoài mặt đất.
VI. Những trường hợp
sự cố khác: Chấn thương vì đất đá va đập do
sập lò, do vận hành máy móc; tai nạn do phương tiện vận tải trong mỏ...
Những người sau đây
phải đến vị trí xảy ra sự cố để cứu người bị nạn:
1. Lực lượng CN-CH
bán chuyên trách của mỏ (trước khi có nhân viên y tế tới)
a) Người phụ trách an
toàn từ các điểm làm việc gần nơi xảy ra sự cố.
b) Cán bộ y tế trực của
trạm y tế khu vực.
2. Nhóm hồi sức cấp cứu
của đơn vị CN-CH chuyên trách, hoặc cấp cứu y tế địa phương.
3. Thông báo về sự cố
cho Giám đốc điều hành mỏ, Bộ phận điều hành chỉ huy sản xuất mỏ và Phụ trách bộ
phận sản xuất nơi xảy ra sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC VII
HƯỚNG DẪN
CÁC MẪU SỔ GHI
CHÉP PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
KỸ THUẬT AN TOÀN
Mẫu số 01
SỔ KIỂM TRA TOA XE CHỞ NGƯỜI
Bộ phận, công trường,
Phân xưởng: .....................................................................................
Đơn vị:
Bắt đầu ghi sổ từ
ngày….. tháng….. năm...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần I
TT
Các
hạng mục kiểm tra
Tháng,
năm Ngày
1
2
n
31
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
Toa xe:
a) Xem xét các toa
xe;
b) Cơ cấu nối móc;
c) Thiết bị tín hiệu;
d) Hệ trục;
e) Bánh goòng;
g) Hệ thống
phanh...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Kết luận cho phép vận
chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ ký
của người kiểm tra
Phần II
Ngày,
tháng
Ghi
các hỏng hóc của các cơ cấu hoặc các thiết bị
Phương
pháp khắc phục các bộ phận hư hỏng, thời gian thực hiện. Họ, tên người thực
hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu số 02
SỔ KIỂM TRA CÁP VÀ TIÊU HAO CÁP
Đơn vị:
Bộ phận:
Trục tải:
Bắt
đầu ghi sổ từ ngày tháng năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần I:
Ghi các kết quả kiểm tra cáp
Cáp
trái (đầu, kéo)
Ngày
tháng
Tổng
số sợi con của cáp bị đứt
Số
sợi con đứt trên một bước bện của cáp
Khoảng
cách lớn nhất của đoạn cáp hỏng
tới đuôi cáp (m)
Độ
dãn dài của cáp
Đường
kính cáp (mm)
Khoảng
cách của đoạn lắp từ vị trí
giảm đường kính tới đầu cáp kẹp vào thiết bị treo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ
ký của người kiểm tra
Chữ
ký của người được giao phụ trách cơ điện mỏ
Ghi
Chú
Định
mức
Nhỏ
nhất
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
tháng
Tổng
Số sợi con của cáp đứt,
hỏng
Số sợi con đứt trên một bước bện của cáp
Khoảng
Cách lớn nhất của đoạn cáp hỏng tới đuôi cáp (m)
Độ
dãn dài của cáp
Đường
kính cáp (mm)
Khoảng
cách của đoạn lắp từ vị trí giảm đường kính
tới đầu cáp kẹp vào thiết bị treo
Kết
quả đo sự phân bố tải trọng giữa các cáp không tải của
trục tải nhiều cáp
Chữ
ký của người kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi
chú
Định
mức
Nhỏ
nhất
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
Phần II: Phần
tiêu hao cáp
Số
Ngày
tháng năm nhận và chuẩn bị cáp
Nhà
máy chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu
chuẩn
Cấu
tạo và bước bện của cáp
Đường
kính cáp do nhà chế tạo cấp
Ngày
tháng năm treo cáp
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi
treo cáp (trái hoặc phải)
Số
chứng nhận và ngày tháng năm thử cáp tiếp theo
Ngày
tháng năm tháo cáp
Thời
gian bảo quản cáp tới ngày treo cáp
Thời
gian sử dụng của cáp
Chữ
ký của người được giao phụ trách cơ điện mỏ
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn ghi
sổ
Mỗi thiết bị trục tải
phải có sổ riêng, trong đó ghi kết quả kiểm tra cáp hàng ca, ngày,
tuần; ghi kết quả tiêu hao cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bên trái
sổ dùng để cho cáp
trái, cáp đầu của trục tải với puli ma sát khi đường cáp chở người. Những cột
không ghi thì gạch chéo.
Trang bên phải sổ
dùng để cho cáp phải, cáp đuôi của trục tải với puli ma sát khi đường cáp chở
người. Những cột không ghi thì gạch chéo.
Cáp đầu của trục tải
nhiều cáp và trục tải tang cân bằng được ghi vào sổ riêng.
Kết quả kiểm tra hàng
ngày được ghi vào các cột 1, 3, 5 và 10; hàng tuần ghi vào các cột 1,
2, 3, 5, 6,
7, 8, 9 và 10; hàng tháng ghi vào cột 4.
Trong cột 12 Phó giám
đốc hoặc người được giao phụ trách cơ điện hoặc người được ủy quyền, giao nhiệm
vụ ghi nhận xét về tất cả tình trạng cáp (độ han rỉ,
dấu hiệu biến dạng của cáp, các sợi con bị đứt...).
Kết quả kiểm tra cáp
hàng tháng phải ghi tất cả các cột trong sổ. Trong cột 4 ghi khoảng cách từ cuối
cáp gần cơ cấu treo tới vị trí có số
lượng sợi con đứt nhiều nhất trên một bước bện của cáp. Khoảng cách này có thể được
thay đổi phụ thuộc vào vị trí xuất hiện sợi con đứt lớn nhất
trên một bước bện.
Nếu vị trí này nằm
trên đoạn đặc biệt của cáp (vòng chuyển tiếp, kẹp cáp...) thì
vị trí đó phải đánh dấu.
Kiểm tra độ mòn hoặc
sự dãn dài của các sợi cáp riêng lẻ phải thực hiện định kỳ. Kết quả kiểm tra phải
ghi vào sổ và theo dõi
chặt chẽ.
Cột 5 ghi độ dãn dài
của cáp xuất hiện trong quá trình cáp làm việc, đặc biệt chu kỳ đầu tiên kể
từ khi treo cáp. Khi cắt các phần cáp phải ghi vào cột 5 số
lượng mét cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả kiểm tra đường
kính cáp chở người hàng ngày ghi ở cột 1,
2, 4 và 10; kiểm tra hàng tháng ghi ở các cột 1, 2, 3,
4, 6, 7, 8 và 11. Khi đó cột 4 ghi đoạn hỏng lớn nhất theo số
thứ tự treo.
Khi thay cáp phải
đánh dấu vào cột thay cáp. Bên dưới ghi thông số cáp
mới treo (cấu tạo, bước bện, đường kính cáp và lần thử
cáp tiếp theo) của đơn vị thử cáp.
Phần II:
Dùng để thống kê lượng tiêu hao và thời gian phục vụ của cáp.
Cột 6 ghi ngắn gọn cấu
tạo và bước bện cáp. Ví dụ: Cáp có 6 dảnh,
mỗi dảnh có 36 sợi con, loại 7668-80 xoắn phải
ký hiệu Kπ6 x
36 + 10.C.∆K.
Phó giám
đốc hoặc người được giao phụ trách cơ điện mỏ có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra
việc ghi đúng, đủ vào sổ theo dõi này. Sổ phải đánh số, trang, đóng dấu giáp lai
và bảo quản tốt.
Mẫu số 03
SỔ GHI TÌNH TRẠNG THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ TIẾP
ĐẤT
Đơn vị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu ghi sổ từ
ngày.... tháng ….năm...
Kết thúc ghi sổ
vào ngày …..tháng …..năm.....
Ngày
tháng năm kiểm tra
Tên
và vị trí đặt thiết bị kiểm tra
Kết
quả kiểm tra và đo so với thông số
chế tạo của thiết bị (hỏng và tính chất hỏng)
Các
phương pháp cần thiết kế khắc phục
Họ,
tên chữ ký người kiểm tra
Lệnh
của Phó giám đốc hoặc người được giao phụ trách cơ điện mỏ về khắc phục hỏng
hóc và các chỉ dẫn cho người thực hiện các công việc đó
Ghi
chép việc khắc phục các hỏng hóc và chữ ký của
người tiến hành khắc phục sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn ghi sổ
1. Sổ dùng để ghi kết
quả kiểm tra, đo điện trở tiếp đất các thiết bị điện, các công trình
không phải là thiết bị điện nhưng phải làm tiếp
địa theo quy định của Quy chuẩn này.
2. Cột 2 ghi chung
tên, vị trí các công trình và thiết bị điện, các lò trong đó đặt các thiết bị,
ví dụ: Trạm phân phối 400V (Pππ - 0,4) lò chợ số
2 cánh Tây mức -50m; thiết bị điện của máy liên hợp Γ - 68 lò chợ cánh Đông số
3 công trường 4.
3. Cột 3 được ghi những
đánh giá tình trạng chung của thiết bị điện và tiếp đất, điện trở chuyển tiếp của
tiếp đất, thời gian cắt mạch khỏi dòng điện rò nhân tạo xuống “đất”, cũng
như tính chất hư hỏng (trong đó có sự giảm
điện trở cách điện dưới định mức).
4. Sổ
này phải do Phó giám đốc hoặc người được giao phụ trách cơ điện mỏ lưu giữ.
Mẫu số 04
SỔ THEO DÕI CHÁY VÀ KIỂM TRA TÌNH TRẠNG
CÁC TƯỜNG CÁCH LY
Đơn vị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu ghi sổ từ
ngày…… tháng…… năm
Kết thúc ghi sổ
vào ngày…. tháng…… năm
Ngày
tháng năm
Tình
trạng các tường chắn
Thành
phần không khí
Ghi
chú
Số thứ tự tường chắn
Vị
trí đặt tường chắn
Tình
trạng tường chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ không khí sau tường chắn
Lưu
lượng nước qua tường chắn m3/h
CO2
CH4
CO
O2
H2
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn ghi sổ
Sổ
dùng để ghi kết quả kiểm tra tình trạng của các
lò và tường chắn cách ly do các đơn vị chuyên trách của mỏ và người của đơn vị CH-CN
chuyên trách thực hiện. Kết quả kiểm tra được ghi vào sổ.
Việc kiểm tra các tường
chắn cách ly đoạn lò đang cháy phải được thực hiện hàng ngày. Trong trường hợp
khi có cháy khẩn cấp trong hầm lò; khi các tường chắn
hỏng hoặc có sự dao động lớn thành phần bầu không khí sau tường chắn phải kiểm
tra ít nhất một lần trong một ca.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra thành phần
không khí phải do người của đơn vị CH-CN chuyên trách thực hiện; địa điểm, số
lượng và thời gian kiểm tra do Giám đốc điều hành mỏ quyết định với sự thỏa thuận
của đơn vị CH-CN chuyên trách. Khi có sự thay đổi lớn nhiệt độ hoặc thành phần
không khí trên đoạn đường lò cháy phải kiểm tra theo chế độ hàng ngày.
Ở cuối sổ
phải để trang ghi thông số kỹ thuật các tường
chắn theo bảng sau:
STT
Số tường chắn
Vị
trí đặt tường chắn
Vật
liệu làm tường chắn
Kích
thước tường chắn
Kích
thước lỗ mở
Thời
gian đặt tường chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu số 05
SỔ KIỂM TRA VÀ GHI CHÉP SỰ LÀM VIỆC CỦA
TRẠM BƠM THOÁT NƯỚC
Đơn vị:
Bộ phận, công trường,
phân xưởng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu ghi số từ
ngày ….tháng …..năm...
Kết thúc ghi số vào
ngày ….tháng….. năm...
Ngày
tháng năm
Số
tổ hợp bơm
Thời
gian mở và ngừng bơm
Các
chỉ số, thông số kỹ thuật trạm bơm khi làm việc
Đặc
điểm xuất hiện hỏng hóc và các biện pháp
khắc phục, chữ ký
Ngày,
tháng, năm kiểm tra trạm bơm thoát nước và các biện pháp khắc phục hỏng hóc,
chữ ký của người kiểm tra
Áp
kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu
lượng kế
Ampe
kế
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
tổ hợp bơm
Bơm
Động
cơ
Loại
Số
chế tạo và ngày, tháng, năm xuất xưởng
Ngày
đưa vào vận hành và tháo dỡ
Loại
Số
chế tạo và ngày, tháng, năm xuất xưởng
Ngày
đưa vào vận hành và tháo dỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi
chú: Mỗi một trạm bơm phải có một số, số
phải được bảo quản tại trạm bơm.
Mẫu số 06
SỔ NHẬT LỆNH SẢN XUẤT
Số nhật lệnh sản xuất
phải thể hiện khối lượng, trình tự công việc,
các biện pháp an toàn cần thực hiện trong ngày, gồm các nội dung chính sau:
1. Nội dung và khối
lượng công việc cần thực hiện, công nghệ, trình tự thi công (theo hộ chiếu,
phương án, biện pháp được duyệt).
2. Bố trí trang thiết
bị, phương tiện và vật liệu.
3. Bố trí lao động và
tổ chức sản xuất
4. Các yêu cầu và biện
pháp đảm bảo an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỔ
CA LỆNH SẢN XUẤT
Sổ ca lệnh sản xuất
phải thể hiện khối lượng, trình tự công việc, các biện pháp an toàn cần thực hiện
đối với từng NLĐ trong ca, gồm các nội dung chính sau:
1. Thực hiện tiếp khối
lượng công việc chưa hoàn thành theo chu kỳ sản xuất
của ca trước (nếu có).
2. Nội dung và khối
lượng công việc cần thực hiện, trình tự thi công cụ thể cho công việc theo nhật
lệnh sản xuất.
3. Bố trí lao động ở
từng vị trí sản xuất, giao nội dung công việc cụ thể
cho từng người kèm theo các yêu cầu và biện pháp đảm bảo an toàn.
4. Bố
trí trang thiết bị, phương tiện và vật liệu phục vụ sản xuất.
5. Ra lệnh sản xuất bổ
sung đối với các công việc liên quan đến an toàn tại khu vực sản
xuất phát sinh trong ca.
Phải có đầy đủ chữ ký
của người ra lệnh và người nhận lệnh.
SỔ
GIAO NHẬN CA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hiện trạng vị trí
sản xuất trước ca, tình trạng kỹ thuật an toàn khu vực sản xuất (đường lò, khí,
nước, gió...).
2. Khối lượng công việc
đã thực hiện, các công việc cần thực hiện trong ca
tiếp theo để hoàn thành chu kỳ sản xuất.
3. Tình
trạng trang thiết bị, vật liệu hiện có ở khu vực sản xuất
Phải có đầy đủ
chữ ký của người giao, nhận ca.
Ghi
chú: Mỗi công trường, phân xưởng phải có đủ số nhật lệnh, ca lệnh và sổ giao nhận ca. Sổ nhật lệnh do Phụ trách bộ
phận sản xuất hoặc người được ủy quyền ghi trước khi bắt đầu làm việc của mỗi
ngày, số ca lệnh do các Phó phụ trách bộ phận sản xuất trực ca ghi trước khi
vào ca sản xuất; sổ giao nhận ca dùng để ghi nội dung giao và nhận ca sản xuất
trong hàng ngày. Các số được đóng dấu giáp lai và bảo quản tại công trường
(phân xưởng, khu vực sản xuất).
Mẫu số 07
SỔ THEO DÕI THÔNG GIÓ
Đơn vị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu ghi số từ
ngày tháng năm...
Kết thúc ghi số
vào ngày tháng năm...
Phần 1:
Chế độ làm việc của quạt gió.
1. Trạm quạt gió số: ..............................................................................................................
2. Địa điểm đặt quạt:
.............................................................................................................
3. Loại quạt gió:.....................................................................................................................
4. Đường kính bánh
công tác, mm: ........................................................................................
5. Tần số
quay bánh công tác, vòng/phút: ..............................................................................
6. Góc đặt cánh quạt,
độ: ......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Chỉ tiêu thông gió
phức tạp của mỏ - chỉ số khởi động nr, kW.S/m3:………………..
Ngày,
tháng, năm
Lưu
lượng của quạt m3/phút
Hạ
áp (máy nén) daPa
Sức
cản khí động học NS2/m6
(kµ)
Ý
kiến của Giám đốc điều hành mỏ
Chữ
ký của người thực hiện
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 2.
Đặc tính mạng thông gió và phân phối gió trong các đường lò
Ngày
tháng đo và kiểm tra thành phần không khí mỏ
Luồng
gió vào
Luồng
gió ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết
diện ngang đường lò ở vị trí đo, m2
Tốc
độ luồng gió, m/s
Lưu
lượng gió, m3/ph
Nhiệt
độ không khí mỏ và độ ẩm tương đối, %
Vị
trí đo và kiểm tra thành phần không khí mỏ
Tiết
diện lò ngang ở vị trí đo, m2
Tốc
độ luồng gió, m/s
Lưu
lượng gió, m3/ph
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ không khí mỏ và độ ẩm
tương đối, %
Xác
nhận của Quản đốc/phụ trách bộ phận thông gió
CH4
CO2
O2
CO
11
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
16
Phần 3.
Đặc tính thông gió các lò cụt và quy định thời gian thông gió sau nổ mìn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian ấn định kiểm tra và đo lưu lượng khí; thời gian đo thành phần khi sau nổ
mìn
Tiết
diện đường lò, m2
Chiều
dài đường lò cụt, m
Số
lượng thuốc nổ đồng thời, kg (tử số
là lượng thuốc bắn trong quặng, mẫu
số là lượng thuốc bắn trong đá)
Lưu
lượng gió, m3/phút
Đưa
vào gương lò đào
Gió
thải từ các gương lò cụt
Lượng
gió đưa đến vị trí đặt trạm quạt gió
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông
gió cục bộ, m3/ phút
Hàm
lượng, %
Độ
tập trung khí CO và N2O5
tính quy đổi theo CO, %
Thời
gian thông gió lò tính đến khi người lao động được phép vào lò sau khi nổ
mìn, phút
Ý
kiến của Phó giám đốc hoặc người phụ trách kỹ thuật và chữ ký của Quản đốc
hoặc phụ trách bộ phận thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO2
O2
CO
N2O5
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
14
15
16
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn ghi
sổ:
Phần 1:
Đối với mỗi trạm quạt, sổ
phải có những trang riêng để ghi chép về quạt dự phòng nếu như nó là loại khác
và thông số làm việc khác quạt chính.
Ít nhất mỗi tháng một
lần, phải đo lưu lượng và hạ áp của từng quạt và ghi vào cột 2 và 3. Khi có
máy tự ghi lưu lượng thì trong sổ ghi
phải ghi kết quả đã có. Trường hợp đo lưu lượng trực tiếp của quạt thì
có thể một quý đo một lần.
Khi có máy tự ghi lưu
lượng thì trong sổ ghi phải ghi kết quả đã có. Nếu quạt
gió không truyền trực tiếp thì có thể đo một lần
trong một quý.
Với lưu lượng quạt
gió cho trước Q (m3/phút)
và áp suất cột nước h (MPa) tính toán sức cản khí động học R (kµ) cho mỗi quạt
gió theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị sức cản khí động
học ghi vào cột 4.
Nếu chế độ làm việc của
quạt gió bình thường thì Giám đốc điều hành mỏ ghi
vào cột 5. Giám đốc điều hành mỏ nếu thấy cần phải thay đổi chế độ công tác của
quạt gió hoặc thay đổi sức cản khí động học của mỏ thì phải lệnh cho Phó giám đốc
hoặc người được giao phụ trách cơ điện mỏ thực hiện và ghi vào cột 5.
Giá trị của nr
là chỉ số
thông gió phức tạp của mỏ, phải xác định một lần trong một năm, tính
toán theo công thức:

Trong đó:
nr - Công
suất riêng để truyền 1 m3 không khí sạch, KW.s/m3
Q - Lưu lượng thực tế
của quạt gió, m3/phút
h - Hạ áp thực tế của
quạt gió, daPa.
∑Qkt - Tổng
lưu lượng gió chi phí cho các gương khấu, m3/phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∑Qlc
- Tổng lượng gió cung cấp cho các lò cụt, m3/phút.
∑Qht - Tổng
lượng gió chi phí thông gió cho các hầm trạm, m3/phút.
Thông gió nối tiếp
trong các nhóm lò bằng một luồng gió thì lượng gió đó được tính một lần (đối với
đường lò có có lượng gió yêu cầu lớn nhất)
Mỏ thông gió đơn giản,
giá trị của nr nhỏ hơn 2,5.
Mỏ thông gió mức
trung bình thì giá trị nr = 2,5 đến 5.
Mỏ thông gió phức tạp,
giá trị nr > 5.
Ghi
chú: 1 kµ = 0,981 daPa, s2/m6.
Phần
2:
Lượng gió vào, ra cho
mỏ, cho từng tầng, vỉa, cánh, khu khai thác, lò chợ, lò cụt, hầm trạm và các lò
đang hoạt động khác (cột 5; cột 10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả đo các thông
số ở luồng gió vào và luồng gió
ra cần phải viết theo trình tự sau:
Trước tiên cho toàn bộ
mỏ, sau đó đến các luồng gió cho tầng, vỉa,
cánh, khu vực khai thác, lò chợ, lò cụt và hầm trạm.
Lượng gió chung đưa
vào mỏ (cho tầng, vỉa, cánh, khu vực khai thác và hầm trạm) và lượng gió thải từ
chúng (tầng, vỉa...) phải viết vào các phần tương ứng của cột 5,10 và phải viết
vào một dòng.
Cột 5 và 10 ghi lượng
gió cấp cho tầng, vỉa, cánh, khu vực khai thác, lò chợ, lò độc đạo và hầm trạm.
Cột 6, cột 11 đến cột 15 ghi thành phần không khí, nhiệt độ, độ ẩm
và về chất lượng thông gió.
Đối với mỏ xếp loại
III theo khí Mêtan, siêu hạng và mỏ nguy hiểm về phụt
khí, đo lưu lượng gió tương ứng từ 2 đến 3 lần
trong một tháng, đo thành phần khí mỏ một lần trong một tháng. Do đó,
việc đo một hoặc hai lần trong một tháng ở những mỏ đó chỉ phụ thuộc vào lưu lượng
gió.
Đối
với lò chợ, lò cụt cũng như khu vực khai thác, cột 11, 12, 13
ghi dưới dạng phân số:
Tử số
là thành phần khí đưa vào;
Mẫu số là
thành phần khí ở luồng gió thải ra.
Cột 6 và 15 ghi dưới
dạng phân số: Tử số là nhiệt độ, mẫu số lá
độ ẩm tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột 11 ghi thành phần
khí Mêtan trong trạm nạp ắc quy: Tử số
là thành phần khí đo, mẫu số là thành phần khí H2.
Cột 5 và 10 xác định
độ rò gió và so sánh với định mức theo các quy định hiện hành về thông gió đối
với một mỏ đang hoạt động.
Lượng rò gió trong
tuyệt đối với một mỏ khi tính toán gió cung cấp cho một tầng công tác, 1 vỉa, 1
cánh xác định theo công thức:
Qtđ =
Qc - ∑Qkt - ∑Qhc - ∑Qlc-∑Qht
Hệ số tính toán độ rò
gió trong tuyệt đối:

Trong đó: Qc = Lưu lượng
gió yêu cầu chung cho mỏ, m3/phút
Lượng rò gió ngoài
tuyệt đối đối với một mỏ cũng như của mỗi trạm quạt được xác định theo công thức:
Qntd
= Qq - Qt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó
Qq - Lưu
lượng đẩy của quạt gió, m3/phút
Qt - Lượng
gió đi ra khỏi mỏ theo giếng, m3/phút
Biểu thức trên đây
cho phép đánh giá độ kín khít của các công trình, thiết bị
thông gió của mỏ.
Phần
3: Ghi kết quả đo thành phần không khí, lưu lượng gió trong các
lò cụt, thời gian thông gió khi nổ
mìn.
Việc đo thành phần và
lưu lượng không khí phải thực hiện theo Phụ lục III của Quy chuẩn này.
Đối với các lò phải
đo thành phần không khí sau nổ mìn chia làm 3
nhóm:
Lò bằng, lò nghiêng
và lò thượng. Mỗi nhóm ghi một số đặc điểm
của chúng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày, tháng đo lưu lượng
gió và kiểm tra thành phần khí ghi vào cột 2 dưới dạng phân số: Tử số là ngày
đo, mẫu số là ngày kiểm tra.
Cột 5 ghi dưới dạng
phân số liên quan giữa lượng thuốc nổ tối đa, các gương lò nổ đồng thời cho mỗi
lần nổ trong than (tử số) và nổ trong đá (mẫu
số) theo hộ chiếu khoan bắn
mìn.
Cột 10,
11, 12 ghi kết quả đo
thành phần không khí để đánh giá độ chứa khí của đường lò. Ngoài ra cột 11,
12, 13 và 14 ghi kết quả
đo thành phần không khí sau nổ mìn trong các đường lò có điều kiện thông gió
kém nhất. Để tiện việc theo dõi, cần dành lại một số dòng để ghi kết quả đo.
Các lò có điều kiện
thông gió kém nhất ghép vào một nhóm căn cứ vào thời gian kiểm tra thành phần
khí mỏ T, xác định theo công thức tính T tại Phụ lục III của Quy chuẩn này.
Nếu T có giá trị lớn thì
lò có điều kiện thông gió kém. Đối với những lò kể trên phải kiểm tra thành phần
khí mỏ sau khi nổ mìn để xác định thời gian thông gió. Việc kiểm tra này phải
thực hiện theo chế độ một lần trong một tháng.
Việc kiểm
tra lưu lượng gió tiến hành không chậm hơn 02 ngày sau khi kiểm tra thành phần
khí mỏ. Nếu nổ mìn ở nhiều địa điểm thì chọn
nơi sinh ra khí độc (sản phẩm khi
sinh ra do nổ mìn) lớn nhất để kiểm tra.
Từ những số
liệu về thành phần khí ở những lò có điều kiện thông
gió kém ở cột 11 đến cột 14, chỉ ghi số liệu của khí Oxytcacbon (CO) và N2O5
ứng với thời gian thông gió ít nhất, tổng lượng
khí độc sinh ra tính theo khí Oxytcacbon
(CO) không được vượt quá 0,008%.
Số đo về tích tụ khí
Oxytcacbon ghi vào cột 15; cột 16 ghi thời gian ngắn nhất để khí sinh ra do nổ
mìn bị làm loãng đạt được số liệu ghi ở cột 15.
Đồng thời cũng tiến
hành đo đạc đối với các lò khác như trình tự trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu số 08
SỔ KIỂM TRA QUẠT GIÓ VÀ KIẾM TRA ĐẢO CHIỀU
GIÓ
Đơn vị: .................................................................................................................................
Vị trí đặt quạt: .......................................................................................................................
Bắt đầu ghi sổ từ
ngày.... tháng …..năm...
Kết thúc ghi sổ từ
ngày tháng năm...
Sổ
kiểm tra trạm quạt gió
Ngày
tháng năm kiểm tra
Các
hư hỏng phát hiện khi xem xét trạm quạt gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
biện pháp khắc phục hỏng hóc
Chữ
ký của người khắc phục hỏng hóc, ngày
tháng kết thúc công việc
Nhận
xét của người được giao phụ trách cơ điện mỏ
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm
tra cơ cấu đảo chiều, chuyển mạch,
làm kín và đảo chiều gió
Ngày
tháng kiểm tra
Các
hư hỏng phát hiện khi kiểm tra
thiết bị chuyển mạch, làm kín gió và rãnh gió
Các
phương pháp khắc phục các hư hỏng được phát hiện
Thời
gian chuyển quạt gió sang làm việc ở chế độ đảo chiều (phút)
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian thay đổi hướng của luồng gió (phút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ
ký của người kiểm tra
Chỉ
thị của Giám đốc điều hành mỏ
m3/s
%
so với lưu lượng gió định mức
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi một tổ hợp thiết
bị quạt gió phải ghi riêng vào một trang của sổ. Sổ phải in, từng trang phải được
đánh số và đóng thành quyển có đóng
dấu giáp lai.
1. Xem xét
kiểm tra trạm quạt gió
Cột 2 ghi các hư hỏng
được phát hiện khi kiểm tra quạt gió, động cơ, dụng cụ đo kiểm tra, cơ cấu đảo
chiều và chuyển mạch, thiết bị khởi động và điều khiển, các thiết bị điều khiển
từ xa và tự động, rãnh gió, nền móng và nhà trạm.
Các nhận xét về trạm
quạt của người được giao phụ trách cơ điện mỏ sau khi sửa chữa ghi vào cột 6.
2. Kiểm tra cơ cấu đảo
chiều gió, cơ cấu chuyển mạch, làm
kín và đào chiều gió
Cột 4 ghi thời gian dừng
quạt và chuyển mạch cơ cấu đảo chiều gió.
Cột 5 đến cột 7 để
ghi chép khi kiểm tra đảo chiều gió.
Mẫu số 09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị: .................................................................................................................................
Vị trí
đặt quạt: .......................................................................................................................
Bắt đầu ghi sổ từ
ngày…. tháng ….năm:
Kết thúc ghi sổ
từ ngày …..tháng …..năm:
Loại quạt và tổ hợp
thiết bị thông gió
Ngày
tháng
Thời
gian giờ, phút
Số
tổ hợp thiết bị thông gió
Chỉ
báo của đồng hồ đo lường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp
suất (mmHg)
Lưu
lượng m3/h
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dừng
quạt
Các
nhận xét về hư hỏng của tổ hợp thiết bị quạt gió (ổ đỡ, động cơ...)
Chữ
ký của người vận hành máy hoặc người trực trạm điều khiển từ xa và kiểm tra sự
làm việc của trạm quạt gió
Chữ
ký của người vận hành máy khi giao nhận ca
Nhận
xét của phân xưởng hoặc bộ phận thông gió
Thời
gian dừng
Nguyên
nhân
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn ghi sổ
Sổ
dùng cho người người vận hành trạm quạt, người điều khiển trạm quạt từ xa hoặc
người kiểm tra trạm quạt gió.
Cứ sau 2 giờ người vận
hành phải ghi các chỉ số đo của đồng hồ đo lường vào các cột 4 đến cột 6. Ghi
các tình trạng của trạm quạt vào cột 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột 4 và 5 đối với những
trạm quạt có dụng cụ tự ghi thì không cần ghi.
Người vận hành hoặc
người điều khiển trạm quạt từ xa, vào đầu mỗi ca phải ghi ngày tháng, thời gian
trên biểu đồ của dụng cụ tự ghi.
Mẫu số 10
SỔ ĐO KHÍ VÀ THEO DÕI SỰ TÍCH TỤ KHÍ
Đơn vị:..................................................................................................................................
Bắt đầu ghi sổ
từ ngày…. tháng….. năm ….
Kết thúc ghi sổ
từ ngày…. tháng….. năm …..
Các kết quả đo hàm
lượng khí (loại khí....)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày, tháng, năm….
Biểu
1
Tên
lò
Các
kết quả đo hàm lượng khí.....,%
Số
trường hợp hàm lượng khí vượt giới hạn cho phép trong tháng
Chữ
ký người ghi chép của công trường theo ca
Chữ
ký của Phó Giám đốc hoặc người được giao phụ trách kỹ thuật
Nhận
xét
Ngày
trong tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
....
31
Ca
I
II
III
I
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
I
II
III
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
12
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo dõi
sự tích tụ khí
Biểu 2
Ngày
và thời gian phát hiện tích tụ khí, giờ, phút
Tên
vỉa, khu vực lò
Hàm
lượng khí ... tại vị trí tích tụ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
gian tích tụ khí kéo dài giờ, phút
Sự
tổn thất do sự tích tụ khí
Ghi
chép của người chịu trách nhiệm
Các
biện pháp phòng ngừa sự tích tụ khí
Chữ
ký của Phụ trách bộ phận thông gió mỏ
Chữ
ký của GĐ ĐH mỏ
Vị
trí đo
Hàm
lượng cao nhất
Đào
lò, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử
lý sự tích tụ khí
Theo
dõi
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo
dõi sự phụt khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụt khí lần thứ, Ngày,
tháng phát hiện sự phụt khí
Tên và ký hiệu vỉa, khu
Tên lò có phụt khí
Vị
trí xuất hiện phụt khí
Hàm lượng khí ... trong
luồng gió thải dưới sự tác động của phụt khí, %
Lưu lượng gió, m3/phút
Lưu lượng phụt khí cực đại,
m3/phút
Thời gian kéo dài sự phụt
khí, ngày - đêm
Các công việc đang làm
trong hầm lò trước lúc phụt khí....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương
pháp để sử lý sự phụt khí
Chữ
ký của Phụ trách thông gió mỏ
Chữ
ký của GĐ ĐH mỏ
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu
4
Tên lò và vị trí
phát hiện hàm lượng khí cao vượt giới hạn cho phép
Ngày và thời gian
phát hiện hàm lượng khí cao vượt giới hạn cho phép
Thời gian tiến hành
đo
Kết
quả do
Vị
trí đo
Lưu lượng khí m3/phút
Hàm lượng khí
Thời
gian, trong đó phát hiện hàm lượng khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biện pháp khắc
phục
Chữ ký của Phụ trách
thông gió mỏ
Chữ
ký của GĐ ĐH mỏ
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn ghi sổ
1. Sổ bao gồm bốn phần:
Biểu 1: Ghi kết quả
đo hàm lượng khí (loại khí)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu 3: Theo dõi sự
phụt khí (loại khí)
Biểu 4: Thống kê hàm
lượng khí CO2 cao
vượt trị số cho phép.
Ở các
mỏ không có khí, sổ có thể chỉ
có Biểu 4 và gọi là “Sổ thống kê hàm lượng khí CO2
cao vượt trị số cho phép”.
2. Trưởng
bộ phận thông gió tại hiện trường hoặc người được ủy
quyền chịu trách nhiệm ghi sổ.
3. Biểu 1 được ghi
hàng ngày, từ các phiếu ghi kết quả đo khí tại các điểm đo trong hầm lò được
đưa vào sổ:
- Luồng gió đi vào
khu vực khấu.
- Luồng gió đi
vào lò khai thác khi thông gió nối
tiếp cho các lò chợ (đối với đường đi thứ 2 của luồng gió vào lò chợ).
- Luồng
gió thải từ các lò khai thác của khu vực khấu.
Đối với
luồng gió thải của lò khai thác trong một cột ghi ở dạng phân số: Tử số
là giá trị cực đại, mẫu số là giá trị
trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Biểu
2: Ghi sự thoát khí ở các lò.
Cột 2 ghi tên vỉa,
thân quặng, khu vực, lò trong đó phát hiện có tích tụ khí (loại khí) ở dạng
tích tụ (điểm, thành lớp và toàn phần) tại nóc lò và hông lò sau vì chống, khoảng
không gần gương lò, trên toàn bộ chiều dài gương khấu
và lò dọc vỉa thông gió...
Cột 6 ghi thời gian
trước đó vào thời điểm phát hiện
sự tích tụ khí (được xác lập bằng cách theo dõi nguyên nhân tích tụ khí) tới
khi khí thoát hoàn toàn.
Cột 11 được ghi các biện pháp phòng ngừa sự tích tụ khí với các chỉ dẫn về khối lượng,
thời gian thực hiện các công việc và người chịu trách nhiệm thực hiện các công
việc đó.
Cột 12 do Phụ trách bộ
phận thông gió và Phụ trách bộ phận sản xuất nơi mà có sự xuất hiện tích trụ khí
kể trên ký.
5. Biểu 3: Ghi các
trường hợp phụt khí (loại khí) theo thứ tự các lần chúng xuất hiện.
Đánh
số thứ tự các lần phụt khí trên toàn mỏ trong bản kế hoạch khai thác mỏ, vị trí
phụt khí phải đánh dấu bằng vòng tròn màu đỏ
theo số thứ tự và ghi ngày, tháng, năm.
Các thông số mỗi lần
phụt khí phải được ghi không chậm hơn một ngày kể từ khi
xảy ra phụt khí và đưa ra các biện pháp bổ sung để đo được các thông số mới tiếp
theo.
Cột 4 ghi các vị trí
thoát khí (loại khí): Từ các vỉa, thân quặng, đất đá, nóc hoặc nền
lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng khí dưới
tác động của sự phụt khí được xác định theo sự chênh lưu lượng khí tại vị trí
trước và sau điểm phụt khí. Để thực hiện được việc trên phải xác định trước các
điểm đo đồng thời hàm lượng khí (loại khí)
và lưu lượng gió. Lưu lượng khí phụt ra được xác định theo độ chênh của sự
thoát khí trong các lò trước lúc xảy ra phụt khí và khi có phụt khí.
Trường hợp thứ nhất lưu lượng khí được lấy
theo kết quả đo gần nhất theo kế hoạch, trường hợp thứ hai xác định các kết quả
đo trực tiếp lưu lượng khí và hàm lượng khí (loại khí).
6. Biểu 4 ghi tất cả
các trường hợp hàm lượng khí CO2 tăng
cao trong các lò của mỏ không có khí nổ. Việc
ghi chép được tiến hành không chậm sau 1 ngày, tính từ thời điểm phát hiện
trong lò có sự tăng của khí Cacbonic cùng với các biện pháp bổ
sung để có được các thông số đo mới nhất.
Cột 5 ghi các kết quả
đo lưu lượng không khí vào lò nơi có xuất hiện hàm lượng khí Cacbonic
tăng cao. Các kết quả đo hàm lượng khí
Cacbonic được ghi ở cột 6.
Mẫu số 11
SỔ KIỂM TRA GIẾNG MỎ
Đơn vị: …………………………..
Bắt đầu ghi sổ từ ngày……. tháng…….. năm...
Kết thúc ghi sổ từ
ngày……tháng……năm…..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình
trạng cột: chống giếng và cốt giếng
Thời
gian phát hiện hỏng hóc
Tính
chất hỏng
hóc
Nguyên
nhân hỏng hóc
Chữ
ký người kiểm tra giếng và người chịu trách nhiệm về tình trạng
giếng
Các
biện pháp khắc phục hỏng hóc
Thời
gian dừng trục tải
Chữ
kỹ của người Phụ trách cơ điện
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn ghi sổ
Sổ
ghi tất cả các nhận xét, các hỏng hóc của vì chống giếng, tháp giếng, dẫn hướng,
đường dẫn hướng, đường ống nước, kẹp cáp và cáp điện làm ảnh
hưởng tới hoạt động bình
thường của trục tải.
Cột 8 ghi thời gian
(giờ và phút) dừng trục tải để xử
lý các hỏng hóc trong giếng.
Cột 9 dành cho Phó
giám đốc hoặc người được giao phụ trách cơ điện mỏ ghi sau khi xử
lý các hỏng hóc trong giếng, phải ghi rõ thời
gian và chữ ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu số 12
SỔ HUẤN LUYỆN AN TOÀN
Mẫu số 12.1
(Dành cho cơ sở được huấn luyện)
HUẤN
LUYỆN VỀ ATLĐ ĐỐI VỚI ………………………………….(1)
1. Tên đơn vị tổ chức
huấn luyện: ..........................................................................................
2. Thời gian huấn luyện:
Từ ngày ….đến ngày…. tháng …..năm …..
3. Nội dung huấn luyện:
.........................................................................................................
4. Giáo viên huấn luyện
(Tên, chức danh, bằng cấp chuyên môn):...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
TT
Họ
và tên người được huấn luyện
Năm
sinh
Nghề
nghiệp
Nơi
làm việc
Hình
thức huấn Luyện
Két
quả huấn luyện
Chữ
ký của người được huấn luyện
Lần
đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giáo
viên/đơn vị huấn luyện
(Ký tên, đóng dấu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
số 12.2 (Dành cho người ngoài cơ
sở đến tham quan, liên hệ công việc, thực tập, công
tác tại cơ sở)
HƯỚNG
DẪN, PHỔ BIẾN VỀ ATLĐ, VSLĐ
CHO
NGƯỞI NGOÀI CƠ SỞ ĐẾN THAM QUAN, NGHIÊN
CỨU, LIÊN HỆ CÔNG VIỆC, THỰC TẬP
TẠI MỎ
1. Tên người hướng dẫn:
.......................................................................................................
2. Thời gian hướng dẫn:
Ca ….ngày...tháng...năm ..................................................................
Số TT
Nội
dung hướng dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm
sinh
Nghề
nghiệp
Đơn
vị công tác của người được hướng dẫn
Chữ
ký của người được hướng dẫn
Người
hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giám
đốc điều hành mỏ
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu
số 12.3
(Dành cho NLĐ, người sử dụng lao động, người làm công tác an toàn vệ sinh lao động
ở cơ sở)
HUẤN
LUYỆN VỀ ATLĐ, VSLĐ ĐỐI VỚI ............................................................................ (2)
Số
TT
Họ
và tên người huấn luyện, chức danh, chữ ký
Nội
dung huấn luyện
Họ
và tên người được huấn luyện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghề
nghiệp
Hình
thức huấn luyện
Kết
quả huấn luyện
Chữ
ký của người được huấn luyện
Lần
đầu
Định
kỳ
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi
chú:
a) (1): Tên đơn vị cơ
sở được huấn luyện.
b) (2): Tên Công trường/Phân
xưởng/Bộ phận sản xuất được huấn luyện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu số 13
MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH VÀ KIỂM TRA KỸ
THUẬT AN TOÀN THIẾT BỊ TỜI TRỤC VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN SỬ DỤNG CHO MỎ HẦM LÒ
Số
hiệu Điên bản:
I. Người kiểm
định (kiểm tra)
1. Ông
..................................................................................................................................
2. Ông
..................................................................................................................................
Thuộc đơn vị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí
lắp đặt thiết bị: ..............................................................................................................
Của đơn vị: ...........................................................................................................................
II. Giám sát kiểm định
(kiểm tra)
1. Ông …………………………………..Chúc
vụ: ........................................................................
2. Ông …………………………………..Chúc
vụ: ........................................................................
III. Hình thức kiểm định
(kiểm tra)
- Lần đầu: □ -
Định kỳ: □ - Sau sửa chữa:
□
III. Tiêu
chuẩn áp dụng để kiểm định (kiểm tra):
.............................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.............................................................................................................................................
V. Kết quả
kiểm định (kiểm tra)
TT
Nội
dung kiểm định (kiểm tra)
Thông
số kiểm định (kiểm tra)
Thông
số cho phép
Kết
luận
Đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi
chú
1
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI. Kết luận và kiến
nghị
VII. Thời gian kiểm định
(kiểm tra) tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC VIII
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH RANH GIỚI TRỤ CHẮN NƯỚC
VÀ RANH GIỚI AN TOÀN KHI KHAI THÁC MỎ GẦN CÁC ĐỐI TƯỢNG CHỨA NƯỚC.
I. XÂY DỰNG CÁC TRỤ
CHẮN NƯỚC PHÍA TRÊN
VÀ PHÍA DƯỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG CHỨA NƯỚC
1. Trụ chắn nước giữa
các mỏ liền kề khai thác đồng thời một số vỉa, thân quặng cửa các mỏ đó được
xác định trong các trường hợp sau:
a) Chiều rộng trụ chắn
nước theo vỉa, thân quặng khai thác phía trên được xây dựng theo quy định tại
Điều 102 của Quy chuẩn này, chiều rộng này được cộng về cả hai phía ranh giới kỹ
thuật mỏ mỗi bên một nửa.
b) Khi
vỉa, thân quặng phía dưới cách xa vỉa, thân quặng phía trên với khoảng cách
theo chiều vuông góc 20 x m; ở đây m là chiều cao khai thác của vỉa,
thân quặng dưới, chiều rộng vùng ngăn cách nước được xác định theo Điều 102 của
Quy chuẩn này và không phụ thuộc vào chiều rộng trụ chắn nước
theo vỉa, thân quặng phía trên.
Nếu vỉa, thân quặng
phía dưới cách xa vỉa, thân quặng phía trên với khoảng cách theo chiều vuông
góc nhỏ hơn 20 x m thì trụ chắn nước xác định theo quy định
xác định diện tích trụ bảo vệ và diện tích trụ chắn nước của vỉa, thân
quặng phía trên. Góc dịch chuyển để lập vùng ngăn
nước cho vỉa, thân quặng phía dưới được lấy
theo quy định xác định trụ bảo vệ cho từng khoáng sàng quặng riêng biệt. Kết quả
chiều rộng trụ chắn nước xác định được so sánh với kết
quả tính toán theo Điều 102 của Quy chuẩn này, nếu như chiều rộng này nhỏ hơn
chiều rộng tính toán thì chiều rộng trụ chắn nước được lấy theo chiều rộng tính
toán.
2. Trường hợp khi
khai thác và đào lò tiến gần ranh giới các đối tượng chứa nước theo dự kiến mà
không xác định được chính xác vành đai ngăn nước xung quanh đối tượng chứa nước
phải để lại các trụ
chắn nước chiều rộng lớn hơn 100 mét bao quanh diện tích cần bảo vệ theo tính
toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp
khoảng cách giữa các đối tượng chứa nước và lò khai thác ở vỉa,
thân quặng phía trên không được nhỏ hơn 20 x m.
Nếu như khoảng cách
theo đường vuông góc giữa các đối tượng chứa nước và vỉa, thân quặng phía trên
mà nhỏ hơn 20 x m thì đường biên trụ ngăn
nước theo hướng dốc là đường cắt vỉa, thân quặng
không phải từ biên giới đối tượng chứa nước mà từ đường biên trụ ngăn nước với
góc dịch chuyển β. Vành đai ngăn nước được cộng từ biên giới các đối tượng chứa
nước theo hướng dốc của vỉa, thân quặng, chiều rộng trụ ngăn
nước lấy bằng 20 x
m,
Biên giới trụ ngăn
nước theo phương là đường cắt vỉa, thân quặng được lập không phải
từ biên giới các đối tượng chứa nước mà từ biên giới vành đai ngăn nước dưới
góc trượt δ. Vành đai ngăn nước được cộng thêm kể
từ ranh giới các đối tượng chứa nước theo phương của vỉa, thân quặng, chiều rộng
trụ chắn nước lấy bằng 20 x m.
Khi thiếu các thông số
trắc địa về biên giới các đối tượng chứa nước theo hướng dốc và theo phương thì
phải lấy theo biên giới an toàn khai thác mỏ gần biên giới các đối tượng chứa
nước. Vành đai ngăn nước kể từ vành đai an toàn khai thác không cần phải cộng
thêm.
4. Quyết định để lại
trụ chắn nước, ranh giới an toàn khai thác mỏ và
trụ bảo vệ phía dưới và phía trên các đối tượng
chứa do Giám đốc điều hành mỏ phê duyệt và phải kèm theo các hồ
sơ sau:
a) Bản đồ trắc địa cơ
sở tỷ lệ không nhỏ hơn 1:5.000 theo các vỉa, thân quặng đang khai thác và vỉa,
thân quặng có các đối tượng chứa nước; mặt cắt đứng đối với các vỉa, thân quặng
dốc. Trên các vỉa, thân quặng hoặc mặt cắt phải thể hiện vành đai đối tượng
chứa nước, vị trí các đường lò đang hoạt động tiến tới các trụ chắn nước hoặc
ranh giới an toàn khai thác mỏ cũng như các trụ bảo vệ được để lại phía dưới hoặc
phía trên các đối tượng chứa nước.
b) Bản
vẽ mặt cắt địa chất theo phương và mặt cắt đứng của phương vỉa, thân quặng vùng
các đối tượng chứa nước. Trên mặt cắt đó phải thể hiện đầy
đủ các đối tượng chứa nước.
c) Phải ghi chép cấu
tạo địa chất và đặc điểm
địa chất thủy văn khu vực có các đối tượng chứa nước của mỏ; mô tả hệ thống
khai thác, phương pháp điều khiển đá vách trong vùng các đối tượng chứa nước,
nguyên nhân và thời gian ngập nước; mô tả các thông số
cơ bản làm cơ sở để lập vành đai ngăn các đối tượng
chứa nước, xác định trụ chắn nước và trụ bảo vệ phía trên và phía dưới các đối
tượng chứa nước.
d) Trong trường hợp
tài liệu trắc địa về vị trí các đối tượng chứa nước không đủ độ tin cậy thì
trong thiết kế phải tuân thủ Điều 103 của Quy chuẩn
này. Tất cả các hồ sơ phải được Phó giám đốc hoặc
người được giao phụ trách kỹ thuật, Phụ trách bộ phận trắc địa, địa chất, kỹ thuật
khai thác mỏ ký duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Vị trí miệng lỗ
khoan, đáy lỗ khoan, các vị trí lỗ khoan cắt qua vỉa,
thân quặng và các đường lò theo toàn bộ chiều sâu lỗ khoan phải được đưa lên
bản đồ trắc địa mỏ.
2. Việc để
lại trụ chắn nước và kích thước trụ chắn nước gần lỗ khoan cũng như khai
thác toàn bộ hoặc đào lò vào trụ chắn phải có thiết kế được đơn vị quản ký khai
thác mỏ phê duyệt. Trong thiết kế phải tính toán tăng cường công
tác thoát nước, tăng năng lực mạng thoát
nước, khoan thăm dò vào khu vực lỗ khoan.
3. Đai chắn nước theo
vỉa, thân quặng gần lỗ khoan được để lại xung quanh trung tâm, trung tâm này
trùng với trung tâm lỗ khoan trong vỉa, thân quặng. Bán kính đai chắn nước được
tính như tính toán chiều rộng trụ chắn nước gần các đối tượng chứa nước theo
quy định tại Điều 102 của Quy chuẩn này.
4. Ranh giới đai chắn
nước phải được vẽ trên bản đồ trắc địa mỏ và được tô màu đỏ.
III. CÁC BIỆN PHÁP
NGĂN NGỪA BỤC NƯỚC VÀO CÁC ĐƯỜNG LÒ TỪ CÁC VÙNG SỤT LÚN BỀ MẶT ĐƯỢC HÌNH THÀNH
KHI KHAI THÁC VỈA/THÂN QUẶNG DÀY
1. Để ngăn ngừa tích
tụ nước mặt vào các hố sụt lún bề mặt, biện pháp hiệu quả là
lấp đầy các hố sụt lún và lắp các máng nước để dẫn
nước qua vùng sụt lún.
2. Không được để tích
tụ nước trong các hố sụt lún. Để tháo khô
nước chảy cục bộ do mưa, lũ chảy vào các hố sụt
lún phải bơm nước qua các đập chắn vào các mương thoát nước hoặc khe suối phụ
thuộc vào địa hình.
3. Để ngăn chặn nước
mưa, lũ chảy vào các hố sụt lún phải xây dựng các đập chắn, đào các hào thoát
nước hoặc lắp các máng dẫn để dẫn nước ra ngoài. Dọc theo đập chắn phải đào các
hào thoát nước để bảo vệ đập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MẪU BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ KỸ THUẬT
AN TOÀN
Mẫu số 1
MẪU BÁO CÁO CỦA CÁC ĐƠN VỊ VỀ CỐNG TÁC
QUẢN LÝ KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC QUẶNG HẦM LÒ
(1)
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …….
V/v hoạt động quản lý an toàn trong khai
thác quặng hầm lò
(Địa
danh), ngày ….
tháng …. năm ……
Kính
gửi: sở Công Thương (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tổng hợp thông
tin, số liệu: Thực hiện theo mẫu quy định tại mẫu số 2 Phụ lục IX.
2. Những khó khăn, vướng
mắc: Nêu những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
Trên đây là báo cáo của
(1) gửi đến sở Công Thương (3) để xem xét, tổng hợp./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu:...
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
Ghi chú: (1) Đơn vị
khai thác quặng hầm lò; (2) Đại diện có thẩm quyền của (1); (3) Tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; (4) Tên
mỏ quặng hầm lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢNG TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ AN TOÀN
TRONG KHAI THÁC QUẶNG
HẦM LÒ MỎ (4)
năm...(5)
(kèm
theo Công văn số... ngày... tháng... năm... của...)
-
Tên Đơn vị báo cáo:...
-
Địa chỉ liên hệ:...
- Điện thoại:…….; Fax:…..;
E-mail…….
TT
Nôi
dung
Ghi
chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện kế hoạch
an toàn, vệ sinh lao động
2
Công tác huấn luyện
3
Công tác kiểm tra,
kiểm soát hiện trường
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Công tác kiểm tra,
rà soát; đánh giá rủi ro, phòng ngừa tai nạn lao động
6
Tình hình tai
nạn lao động, sự cố, xử lý vi phạm
7
Thay đổi
trong các đối tượng cần kiểm tra sát hạch theo quy định tại Điều 8 của Quy chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
Ghi chú:
(2) Đại diện có thẩm
quyền của đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Kỳ báo
cáo thực hiện theo quy định tại Điều 20 QCVN.../2017/BCT.
Mẫu số 3
MẪU BÁO CÁO CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG
KHAI THÁC QUẶNG HẦM LÒ
(1)
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …….
V/v hoạt động quản lý an toàn trong khai
thác quặng hầm lò
(Địa
danh), ngày ….
tháng …. năm ……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện quy định tại
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trong khai thác quặng hầm lò ban hành
theo Thông tư số /TT-BCT ngày tháng năm
2017 của Bộ Công Thương, (1) báo cáo Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công
nghiệp về hoạt động quản lý an toàn trong khai thác quặng hầm lò thuộc thẩm quyền
của (1) như sau:
1. Tổng
hợp thông tin, số liệu: Thực hiện theo mẫu quy định tại mẫu số 4 Phụ lục IX.
2. Những khó khăn, vướng
mắc: Nêu những khó
khăn, vướng mắc trong quá
trình tổ chức thực hiện.
Trên đây là báo cáo của
(1) gửi đến Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp để xem xét, tổng hợp./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
-….;
- Lưu:...
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
Ghi chú: (1) Sở Công
Thương tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
(2) Đại diện có thẩm quyền của
(1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu số 4
BẢNG TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ AN TOÀN
TRONG KHAI THÁC QUẶNG HẦM LÒ TRÊN ĐỊA BÀN (1)
năm....
(3)
(kèm
theo Công văn số.... ngày... tháng... năm... của...)
- Tên Đơn vị báo
cáo:...
-
Địa chỉ liên hệ:...
-
Điện thoại:...; Fax:...; E-mail...
I. Tình hình thực hiện
các quy định về an toàn trong khai thác quặng hầm
lò trên địa bàn.
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
Ghi
chú
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Công tác quản lý
nhà nước của sở Công Thương về an toàn trong khai thác quặng
hầm lò trên địa bàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
(2) Đại diện có thẩm
quyền
(3) Kỳ báo cáo thực
hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 20 QCVN…/2017/BCT.
- Cột 1: Loại khoáng
sản và công suất khai thác
- Cột 2: Cơ quan cấp
giấy phép khai thác mỏ, thời gian khai thác của
mỏ
- Cột 3: Tổng số lao
động hiện có của mỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cột 5: Chưa thực hiện
- Cột 6: Đã thực hiện
nhưng chưa đầy đủ theo quy định
- Cột 7: Thực hiện đầy
đủ theo quy định
- Cột ghi chú: Lý do
chưa thực hiện/thực hiện chưa đầy đủ
Mẫu số 5
MẪU KHAI BÁO NHANH TAI NẠN, SỰ CỐ NGHIÊM
TRỌNG
(1)
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Địa
danh), ngày ….
tháng …. năm ……
KHAI
BÁO NHANH SỰ CỐ, TAI NẠN NGHIÊM TRỌNG
Kính
gửi:
- Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp
- Sở Công Thương...
1. Thông tin về sự cố,
tai nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Nơi xảy ra sự cố,
tai nạn.
1.3. Tóm tắt diễn biến,
nguyên nhân sự cố, tai nạn nghiêm trọng
2. Thông
tin về thiệt hại
2.1. Thiệt hại
về người (nếu có).
2.2. Thiệt hại về tài
sản.
Nơi
nhận:
- Như trên;
-…;
- Lưu:...
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đại diện có thẩm
quyền của (1).