Quy chuẩn Kỹ thuật quốc
gia về an toàn tời trục mỏ
|
Lời nói đầu
|
Mục lục
|
|
CHƯƠNG I
|
Quy
định chung
|
Điều 1
|
Phạm
vi điều chỉnh
|
Điều 2
|
Đối tượng áp dụng
|
Điều 3
|
Giải thích từ ngữ
|
Điều 4
|
Tài liệu
viện dẫn
|
Điều 5
|
Phân loại tời trục mỏ
|
Điều 6
|
Các quy định chung
|
Điều 7
|
Gia tốc và vận tốc của
thùng trục trong giếng đứng, giếng nghiêng
|
Điều 8
|
Gia tốc hãm của tời trục
mỏ
|
CHƯƠNG
II
|
Giếng
và thiết bị lắp đặt trong giếng
|
Điều 9
|
Giếng nghiêng lắp đặt
tời trục mỏ
|
Điều 10
|
Giếng đứng lắp đặt tời
trục mỏ
|
Điều 11
|
Dẫn hướng, cơ cấu dẫn
hướng, bước cốt giếng
|
Điều 12
|
Các thiết bị trong
giếng, nhà trục mỏ, tháp giếng và rốn giếng
|
CHƯƠNG
III
|
Tháp
giếng đứng, cốt giếng
|
Điều 13
|
Vật liệu tháp giếng đứng
|
Điều 14
|
Vật liệu kết cấu cốt
giếng
|
Điều 15
|
Bắt giữ cốt giếng trong
thân giếng
|
Điều 16
|
Chống ăn mòn bảo vệ cốt
giếng đứng
|
CHƯƠNG
IV
|
Quy
định về an toàn trong thiết kế, chế tạo tời trục mỏ
|
Điều 17
|
Quy định chung
|
Điều 18
|
Quy định về ghi nhãn tời
trục mỏ
|
Điều 19
|
Thời gian làm việc của
tời trục mỏ
|
Điều 20
|
Máy trục
|
Điều 21
|
Tang cuốn cáp
|
Điều 22
|
Hệ thống điều khiển tời
trục mỏ
|
Điều 23
|
Trục chính
|
Điều 24
|
Hệ thống thủy lực
|
Điều 25
|
Chạy thử nghiệm hộp giảm
tốc
|
Điều 26
|
Hệ thống thiết bị chỉ
báo độ sâu
|
Điều 27
|
Điện dẫn động tời trục
mỏ
|
Điều 28
|
Bảng ghi tốc độ vòng
quay
|
Điều 29
|
Điều khiển và mức độ tự
động hóa
|
Điều 30
|
Nhà tời trục mỏ và buồng
máy
|
Điều 31
|
Thiết bị nâng hạ
|
Điều 32
|
Chiều dài của cáp nâng
và các góc lệch
|
CHƯƠNG
V
|
Thiết
bị bảo vệ an toàn và bảo vệ liên động tời trục mỏ
|
Điều 33
|
Hệ thống phanh
|
Điều 34
|
Bảo vệ điện
|
Điều 35
|
Cơ cấu bảo vệ và liên
động tác động điện cắt điện động cơ
|
Điều 36
|
Thiết bị giảm chấn đỡ
thùng quá nâng, quá hạ giếng đứng và barie cửa giếng và chân giếng nghiêng
|
Điều 37
|
Thiết bị quan sát an
toàn trong giếng
|
CHƯƠNG
VI
|
Toa xe,
thùng trục chở người và chở hàng của tời trục mỏ
|
Điều 38
|
Toa xe chở hàng, chở
người giếng nghiêng
|
Điều 39
|
Lựa chọn thùng trục
|
Điều 40
|
Thùng cũi
|
Điều 41
|
Thùng skip
|
Điều 42
|
Thùng trục đào giếng
|
CHƯƠNG
VII
|
Cáp
thép, cơ cấu treo và móc nối
|
Điều 43
|
Quy định chung và phân
loại cáp sử dụng cho các tời trục mỏ
|
Điều 44
|
Hệ số dự trữ độ bền cáp
thép và cơ cấu móc nối
|
Điều 45
|
Kiểm tra, thử nghiệm
|
Điều 46
|
Loại bỏ và kéo dài thời
gian sử dụng cáp thép, cơ cấu treo và móc nối
|
CHƯƠNG
VIII
|
Các
thông số kỹ thuật an toàn cho phép khi lắp đặt tời trục mỏ
|
Điều 47
|
Tài liệu thiết kế, quy
chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
|
Điều 48
|
Các thông số kỹ thuật an
toàn cho phép khi lắp đặt tời trục mỏ
|
CHƯƠNG
IX
|
Tín
hiệu, đàm thoại tời trục mỏ
|
Điều 49
|
Quy định chung
|
Điều 50
|
Trang bị tín hiệu điều
khiển tại các sàn tiếp nhận
|
Điều 51
|
Trang bị tín hiệu từ
thùng cũi
|
Điều 52
|
Trang bị tín hiệu trong
toa xe chở người giếng nghiêng
|
Điều 53
|
Trang bị tín hiệu tời
trục mỏ đào giếng
|
Điều 54
|
Trang bị điện thoại và
đàm thoại
|
Điều 55
|
Tín hiệu âm thanh, tín
hiệu ánh sáng và tín hiệu số
|
CHƯƠNG
X
|
Vận
hành, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa tời trục mỏ
|
Điều 56
|
Trình độ của người quản
lý, vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa có liên quan tới tời trục mỏ
|
Điều 57
|
Nội dung và thời hạn
kiểm tra tời trục mỏ
|
Điều 58
|
Biểu mẫu sổ sách quản lý
và kiểm tra tời trục mỏ
|
CHƯƠNG
XI
|
Thử
nghiệm, hiệu chỉnh, kiểm định tời trục mỏ
|
Điều 59
|
Quy định chung
|
Điều 60
|
Thử nghiệm, hiệu chỉnh
tời trục mỏ
|
Điều 61
|
Kiểm định tời trục mỏ
|
Điều 62
|
Giám sát và xử lý kết
quả thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định
|
Điều 63
|
Mẫu biên bản thử nghiệm,
hiệu chỉnh và kiểm định
|
CHƯƠNG
XII
|
Tổ chức
thực hiện
|
Điều 64
|
Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân
|
Điều 65
|
Hiệu
lực thi hành
|
|
Phụ
lục
|
QUY CHUẨN
KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN TỜI TRỤC MỎ
QCVN :2016/BCT
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2016/TT-BCT
ngày tháng năm
2016 của Bộ Công Thương)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chuẩn này quy định
các yêu cầu kỹ thuật an toàn trong thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sử dụng, sửa
chữa, kiểm tra, bảo dưỡng, thử nghiệm và kiểm định đối với tời trục mỏ sản xuất
trong nước hoặc nhập khẩu.
2. Quy chuẩn này không áp
dụng đối với:
a) Tời trục mỏ vận chuyển
hàng trong giếng nghiêng, giếng đứng và lò bằng có đường kính tang tời ≤ 0,6 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tời mỏ vận chuyển hàng
trên đường dốc bằng phương pháp kéo trượt trên nền lò, tời ma nơ, tời phá hỏa,
tời cáp kéo trên mônô ray, tời cáp treo chở người.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối
với những tổ chức, cá nhân có liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sử
dụng, sửa chữa, kiểm tra và thử nghiệm, kiểm định tời trục mỏ trên lãnh thổ
Việt Nam.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
1. Tời trục mỏ là tên gọi
chung của tời mỏ và trục tải mỏ là thiết bị nâng, hạ được sử
dụng trong công nghiệp khai thác mỏ.
2. Tời mỏ
là thiết bị nâng, hạ có đường kính tang quấn cáp ≤ 2000 mm.
3. Trục tải mỏ
là thiết bị nâng, hạ có đường kính tang quấn cáp > 2000 mm.
4. Tời trục mỏ giếng đứng
là tời trục mỏ được lắp đặt để vận tải trong các đường lò có góc dốc từ 45° đến
90°.
5. Tời trục mỏ giếng
nghiêng là tời trục mỏ được lắp để vận tải trong các đường lò có góc dốc
< 45°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Tời trục mỏ vô cực
là tời trục mỏ mà cáp và goòng chạy liên tục theo một vòng kín.
8. Tời trục mỏ ma sát
là tời trục mỏ dùng tang ma sát để truyền chuyển động từ tang đến cáp tải.
9. Thùng trục
là phương tiện dùng để vận chuyển người, hàng trong giếng đứng, giếng nghiêng
bao gồm: Thùng cũi, thùng skip, thùng trục đào giếng.
10. Thùng cũi
là thùng trục dùng để nâng, hạ người, thiết bị, vật liệu hoặc goòng trong giếng
đứng, giếng nghiêng.
11. Thùng skip
là thùng trục chuyên dụng tự rỡ tải dùng để nâng hạ than, đất đá, vật liệu rời trong
giếng đứng, giếng nghiêng.
12. Thùng trục đào giếng
là phương tiện dùng để chở người, hàng khi đào giếng.
13. Toa xe chở người
là phương tiện dùng để chở người trong giếng nghiêng.
14. Phanh dù
là cơ cấu tự động phanh hãm thùng trục trong giếng đứng hoặc toa xe chở người
trong giếng nghiêng khi tời trục gặp sự cố (khi đứt cáp, chùng cáp hoặc khi toa
xe chạy vượt quá tốc độ).
15. Hệ thống tời trục mỏ
bao gồm tời trục mỏ và toàn bộ các thiết bị, các bộ phận kết cấu trong giếng
được tổ hợp thành hệ thống có liên kết chặt chẽ với nhau để thực hiện việc nâng
hạ theo thiết kế và đảm bảo an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 4.
Tài liệu viện dẫn
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về an toàn khai thác than hầm lò QCVN 01: 2011/BCT.
2. Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 6780-2:2009 - Yêu cầu an toàn khai thác hầm lò mỏ quặng và phi quặng. Phần
2. Công tác vận tải mỏ.
3. Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 6780-4:2009 - Yêu cầu an toàn khai thác hầm lò mỏ quặng và phi quặng. Phần
4. Công tác cung cấp điện.
4. Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 4244:2005 - Thiết bị nâng: Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.
5. Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 5575:2012 Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
Điều 5.
Phân loại tời trục mỏ
Tời trục mỏ được phân ra
các loại:
1. Theo vị trí lắp đặt:
Tời trục mỏ lắp đặt trên mặt đất và tời trục mỏ lắp đặt trên tháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Theo công dụng: Tời
trục mỏ chở người, tời trục chở hàng, tời trục mỏ chở hàng - người.
4. Theo kết cấu của tang:
Tang trụ, tang côn, tang trụ-côn, tang ma sát, tang đơn, tang kép.
5. Theo số lượng tang: Tời
trục mỏ một tang, tời trục mỏ hai tang, tời trục mỏ ba tang.
6. Theo dạng năng lượng
truyền động: Tời trục mỏ dẫn động bằng động cơ điện, động cơ thủy lực, động cơ
khí nén.
7. Theo nguyên lý hoạt
động: Tời hữu cực, tời vô cực.
8. Theo chức năng, nhiệm
vụ: Tời trục mỏ giếng chính, tời trục mỏ giếng phụ.
Điều 6.
Các quy định chung
1. Hồ sơ kỹ thuật an toàn
tời trục mỏ phải có các tài liệu bằng tiếng Việt gồm:
1.1. Thiết kế chọn tời
trục mỏ được phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Thiết kế thi công,
lắp đặt.
1.4. Hồ sơ nghiệm thu sau
lắp đặt.
1.5. Hồ sơ hoàn công sau
lắp đặt.
1.6. Hồ sơ thử nghiệm,
hiệu chỉnh, kiểm định.
1.7. Sổ ghi kết quả kiểm
tra kỹ thuật an toàn tời trục mỏ.
1.8. Sổ theo dõi cáp thép.
1.9. Sổ theo dõi thời gian
bảo dưỡng, thay thế các thiết bị, chi tiết của hệ thống tời trục mỏ.
2. Quy định chung về trình
tự đưa tời trục mỏ vào hoạt động
2.1. Hoàn thiện hồ sơ quản
lý về kỹ thuật an toàn theo quy định tại Khoản 1, Điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Biên bản kiểm tra
chạy thử không tải và có tải theo quy định của Nhà chế tạo.
3. Quy định về huấn luyện
kỹ thuật an toàn tời trục mỏ
3.1. Đối tượng phải được
huấn luyện: Những người làm các công tác quản lý, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa
chữa, vận hành, tín hiệu và chất dỡ tải tời trục mỏ.
3.2. Nội dung huấn luyện,
giảng viên huấn luyện
a) Theo quy định tại Nghị
định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường.
b) Một số quy định bổ sung
về nội dung huấn luyện an toàn tời trục mỏ được liệt kê tại Phụ lục I Quy chuẩn
này.
4. Quy định về biển báo an
toàn
4.1. Tại vị trí người vận
hành phải có:
a) Biểu đồ tốc độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nội quy về an toàn vận
hành tời trục mỏ.
d) Nội quy về phòng cháy,
chữa cháy.
e) Sơ đồ nguyên lý tời
trục mỏ.
g) Màn hình kết nối camera
giám sát tình trạng hoạt động của toa xe giếng nghiêng.
4.2. Tại miệng giếng và
chân giếng phải có:
a) Bảng quy định về tín
hiệu.
b) Quy định về thời gian
chở hàng, chở người, vật liệu nổ công nghiệp.
c) Quy định an toàn đi lại
qua giếng bằng tời trục mỏ.
d) Quy định thời gian đi
bộ trong giếng lắp đặt tời trục mỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các yêu cầu an toàn
khác
5.1. Các bộ phận và các
chi tiết lộ ra ngoài ảnh hưởng đến an toàn cho người phải được lắp che chắn
phòng hộ.
5.2. Không được để dầu, mỡ
rơi vào má phanh, mặt đĩa hoặc tang phanh.
5.3. Phải có bộ phận kẹp
chặt đầu cáp thép cố định ở trên tang tời, lỗ luồn cáp vào tang tời không được
có cạnh sắc nhọn, các đoạn cong của cáp thép không được hình thành góc gập. Lực
kẹp của các bu lông và thông số mối kẹp phải đúng yêu cầu kỹ thuật an toàn.
6. Khi vận hành, thiết bị
phải hoạt động ổn định, êm, không có va đập gây chấn động theo chu kỳ và có
tiếng động bất thường.
7. Các bề mặt mối ghép
chứa dầu, mỡ, khí nén phải kín, không có rò rỉ.
8. Nhiệt độ, áp suất hệ
thống thủy lực phanh và hệ thống bôi trơn phải ở chế độ định mức.
9. Trục chính thiết bị
phải hoạt động tốt. Nhiệt độ tối đa không được vượt quá quy định của nhà chế
tạo.
10. Độ ồn tại vị trí bàn
điều khiển không được vượt quá 85 dB (A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Trắc đạc giếng đứng,
giếng nghiêng, trắc đạc ray và chỉ rõ sự sai lệch so với thiết kế:
12.1. Một năm một lần tổ
chức trắc đạc: Toàn bộ các mối liên kết hình học của hệ thống trục tải mỏ; độ
lệch tâm trục giếng (tâm puli tháp giếng và tâm chân giếng); tâm puli tháp
giếng và tâm tang tời; dẫn hướng trong giếng đứng và đường ray trong giếng
nghiêng.
12.2. Kết quả trắc đạc
phải lập thành hồ sơ trình Giám đốc mỏ xem xét, quyết định các phương án an
toàn.
13. Chiếu sáng: Tất cả các
vị trí có người vận hành hệ thống tời trục mỏ phải được chiếu sáng theo QCVN
07-7:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật công
trình chiếu sáng.
14. Các thiết bị điện phải
được kiểm định phòng nổ và kiểm tra các thông số kỹ thuật an toàn trước khi đưa
xuống hầm lò lắp đặt.
15. Không được vận hành
tời trục mỏ khi chưa thực hiện đúng các quy định về an toàn
được quy định tại Quy chuẩn này.
16. Các đơn vị thử nghiệm,
hiệu chỉnh và kiểm định tời trục mỏ không được thực hiện công việc khi chưa có
biện pháp kỹ thuật an toàn, phương pháp thực hiện và thiết bị phục vụ công tác
thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định tời trục mỏ.
17. Người chưa nắm vững
cấu tạo, thông số kỹ thuật và nguyên lý làm việc của tời trục mỏ không được
tiến hành thử nghiệm, hiệu chỉnh, kiểm định và kiểm tra kỹ thuật an toàn.
18. Không được bố trí
người chưa được đào tạo, huấn luyện đạt yêu cầu về kỹ thuật an toàn tời trục mỏ
vào làm việc ở các vị trí có liên quan tới an toàn và vận hành tời trục mỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Gia tốc và vận tốc của
thùng trục trong giếng đứng
1.1. Gia tốc khi tăng tốc
hoặc giảm tốc của thùng cũi khi vận chuyển người không được vượt quá
0,75 m/s2.
1.2. Vận tốc của thùng
trục khi vận chuyển người:
a) Vận tốc của thùng cũi
trong giếng đứng được xác định theo thiết kế. Vận tốc tối đa của thùng cũi
không được vượt quá giá trị tính theo công thức (1) và không được vượt quá 12
m/s.
(1)
Trong đó: - Vận tốc vận chuyển
lớn nhất, (m/s);
H -
Chiều cao vận chuyển, (m).
b) Vận tốc của thùng trục
đào giếng chở người có dẫn hướng không vượt quá 2 m/s. Vận tốc tối đa của thùng
trục đào giếng khi có dẫn hướng không được vượt quá 1/2 giá trị tính theo công
thức (1) và khi không có thanh dẫn hướng không được vượt quá 1 m/s.
1.3. Vận tốc của thùng
trục khi vận chuyển vật liệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó:
-
Vận tốc vận chuyển lớn nhất, (m/s);
H - Chiều
cao vận chuyển, (m).
b) Vận tốc tối đa của
thùng trục đào giếng khi có dẫn hướng không được vượt quá 2/3 giá trị tính được
theo công thức (2), khi không có dẫn hướng
vận tốc không vượt quá 2 m/s.
2. Gia tốc và vận tốc của
thùng trục và toa xe giếng nghiêng
2.1. Gia tốc khi tăng tốc
hoặc giảm tốc khi vận chuyển người không được vượt quá 0,5
m/s2.
2.2. Vận tốc khi vận
chuyển người, không được vượt quá 5 m/s, đồng thời không được vượt quá vận tốc
lớn nhất của toa xe chở người theo thiết kế.
2.3. Dùng xe goòng vận
chuyển vật liệu, vận tốc không vượt quá 5 m/s.
2.4. Dùng thùng skip vận
chuyển vật liệu, vận tốc không được vượt quá 7 m/s; khi sử dụng đường ray cố
định có khối lượng ≥ 38 kg/m, vận tốc không vượt quá 9 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 8.
Gia tốc hãm của tời trục mỏ
1. Gia tốc hãm trung bình
là tỷ số giữa vận tốc tối đa với khoảng thời gian tính từ thời điểm bắt đầu
phanh đến khi dừng hoàn toàn tời trục mỏ.
2. Giá trị gia tốc hãm trung
bình của tời trục mỏ ở chế độ làm việc không được vượt quá giá trị ghi trong
Bảng 1.
3. Giá trị gia tốc trung
bình của tời trục mỏ khi hãm sự cố không được nhỏ hơn 0,75 m/s2 đối
với góc dốc của lò đến 30° và không được nhỏ hơn 1,5 m/s2 đối với
góc dốc của lò trên 30°.
4. Đối với tời trục mỏ ở
lò dốc đến 30° cho phép gia tốc hãm nhỏ hơn 0,75 m/s2 nếu như khi
đang lên đảm bảo dừng được thùng trục trong giới hạn của đường quá nâng, còn
khi đang xuống đảm bảo dừng được trên đoạn đường quá hạ.
5. Trong đường lò có góc
dốc thay đổi, giá trị gia tốc hãm của tời trục mỏ đối với mỗi
đoạn đường có góc dốc như nhau không được vượt quá giá trị tương ứng ghi trong
Bảng 1.
Bảng
1. Giá trị gia tốc hãm trung bình phụ thuộc vào góc dốc của đường lò
Góc dốc của đường lò,
(độ)
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
25
30
40
50
và lớn hơn
Giá trị gia tốc hãm
trung bình (m/s2)
0,8
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,0
3,5
4,0
5,0
6. Giá trị gia tốc hãm của
tời trục mỏ đối với các góc dốc trung gian của giếng nghiêng không được chỉ dẫn
trong Bảng 1, được xác định theo phép nội suy tuyến tính.
7. Đối với
các thiết bị có tang ma sát, gia tốc hãm khi làm việc cũng như khi hãm sự cố
không được vượt quá giá trị được xác định bởi khả năng trượt cáp trên tang.
8. Trong
những trường hợp riêng, đối với tời trục mỏ tang ma sát sử dụng thùng skip loại
1 cáp và nhiều cáp, theo điều kiện cáp không trượt trên tang cho phép khống chế
giới hạn dưới của gia tốc hãm là 1,2 m/s2 với điều kiện tời trục mỏ
được trang bị các bộ khóa liên động để loại trừ
được khả năng hạ hàng với vận tốc lớn hơn 1 m/s;
9. Các yêu
cầu tại Khoản 7 Điều này không áp dụng đối với tời trục mỏ đào lò (khi vận tốc
chuyển động của cáp không lớn hơn 0,2 m/s) và tời treo khoang cấp cứu (khi vận
tốc của cáp không lớn hơn 0,35 m/s).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2. Gia tốc phanh
Trạng
thái hoạt động
Góc
dốc q
q
< 15°
15° ≤ q
≤ 30°C
q
> 30°
Nâng
tải
≤
Ac
≤
Ac
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạ
tải
≥
0,75
≥
0,3 Ac
≥
1,5
Trong đó: Ac - Gia tốc tự
nhiên, m/s2, được xác định theo công thức (3)
Ac
= g(sinq + wcosq)
(3)
g - Gia tốc trọng trường,
(m/s2);
q - Góc nghiêng đường lò,
(°);
w - Hệ số sức cản chuyển
động, thường lấy 0,010 ÷ 0,015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương
II
GIẾNG VÀ THIẾT BỊ LẮP ĐẶT TRONG GIẾNG
Điều 9.
Giếng nghiêng lắp đặt tời trục mỏ
1. Giếng lắp
đặt tời trục mỏ phải được đào, chống theo thiết kế được Chủ đầu tư phê duyệt.
2. Tiết diện
tối thiểu của lò giếng lắp đặt tời trục mỏ là 09 m2, chiều cao tính
từ đỉnh ray tới nóc lò đối với cỡ đường ray 600 mm tối thiểu là 1,8 m và đối với
cỡ đường ray 900 mm tối thiểu là 2,2 m.
3. Giếng
phải được chống dột, thu gom nước vào rãnh thoát nước.
4. Giếng lắp
đặt tời trục mỏ chở người phải được thông gió bằng luồng gió sạch.
5. Nền đường
lò phải ổn định, bằng phẳng, không nhấp nhô.
6. Trang bị
đường ray
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Lắp đặt
đường ray:
a) Độ chênh
cao giữa hai ray: Không lớn hơn 4 mm đối với đường cỡ 900 mm; không lớn hơn 3
mm đối với đường cỡ 600 mm.
b) Bán kính
cong R của ray trên các đoạn cong: R ≥ 20 m đối với cỡ đường 900; R ≥ 12 m đối
với cỡ đường 600 m.
c) Đường ray
phải được lắp đối xứng qua tim đường.
d) Mối nối
ray phải có khe hở nhất định phù hợp với độ giãn nở của ray và nhiệt độ môi
trường đặt ray. Hai mối nối phải đối xứng qua tim đường.
e) Độ lệch
của ray so với tim đường tại những vị trí nối trên chiều dài đường đến 08 m
không lớn hơn 5 mm.
6.3. Ray phải
được đặt trên tà vẹt và chèn bằng đá ba lát.
6.4. Cấm sử
dụng đường ray trong trường hợp:
Độ mòn của đỉnh ray theo
phương thẳng đứng lớn hơn 12 mm đối với ray P24, 16 mm đối với ray P33 và 20 mm
đối với ray P38 hoặc các mã hiệu tương đương; mép ngoài bánh xe chạm vào mũ các
đinh ốc tà vẹt; khi có những vết nứt dọc và ngang trong ray, tróc vỡ đỉnh ray,
bong đế chân ray và các khuyết tật khác có thể làm đoàn tàu trật bánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nóc lò
tối thiểu là 0,25 m.
b) Vì chống
hông lò tối thiểu là 0,25 m.
c) Ở vị trí
người lên xuống toa xe: Khoảng cách tối thiểu giữa toa xe và vì chống hông lò
là 1 m.
d) Giữa băng
tải và toa xe được ngăn cách bằng rào chắn cứng là 0,4 m.
6.6. Khe hở
giữa hai thùng trục trong giếng nghiêng với góc dốc bất kỳ không được nhỏ hơn
200 mm. Khe hở giữa vì chống giếng và phần nhô ra
lớn nhất của thùng trục không được nhỏ hơn 250 mm khi vì chống bằng gỗ, bằng
kim loại và vì chống bê tông cốt thép; không được nhỏ hơn 200 mm khi vì chống
bằng bê tông và xây đá.
6.7. Đường ray
và thiết bị của đường, rãnh, máng thoát nước, tín hiệu và dấu hiệu chỉ đường,
các khoảng trống và lối người đi trong giếng nghiêng vận tải bằng toa xe phải
được quản đốc hoặc người được thay thế (phụ trách cơ điện phân xưởng) kiểm tra
ít nhất một lần trong tháng và tổ trưởng vận tải ít nhất hai lần trong tháng.
Khi xem xét, kiểm tra phải đo cỡ đường, chênh lệch độ cao giữa các ray và phải
ghi kết quả kiểm tra vào sổ theo dõi.
6.8. Ít nhất 1
lần trong năm, phải kiểm tra độ mòn của các ray và tiến hành đo trắc dọc các
đường ray. Thời gian kiểm tra do Giám đốc điều hành mỏ quyết định. Các kết quả
đo trắc dọc phải được Phòng Trắc địa mỏ lập thành sơ đồ chi tiết.
6.9. Giếng
phải được thường xuyên kiểm tra: Nền lò, nóc lò và hông lò để xử lý những phát
sinh không đảm bảo kỹ thuật an toàn cho toa xe hoạt động.
7. Giếng lắp
đặt tời trục phải được chiếu sáng tại các ga lên xuống và có biển chỉ dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Việc đào
và chống giếng đứng phải được thực hiện theo thiết kế được Chủ đầu tư phê
duyệt.
2. Khoảng
cách từ vì chống hoặc mép dưới của cốp pha đến gương giếng và đất đá sau nổ mìn
được quy định theo thiết kế; đối với đất đá mềm yếu, kém bền vững, khoảng cách
đó tối đa là 1,5 m và thiết kế phải đề cập các biện pháp an toàn bổ sung ngăn
ngừa đất đá sụt lở.
3. Khi đồng
thời có nhiều đơn vị thi công đào và trang bị giếng, đơn vị nhận thầu chính
phải cùng với các đơn vị nhận thầu khác xây dựng biểu đồ thi công, các biện
pháp kỹ thuật an toàn và vệ sinh lao động trình Chủ đầu tư phê duyệt. Chủ thầu
chính có trách nhiệm kiểm tra thực hiện các biện pháp nêu trên, các đơn vị khác
chịu trách nhiệm thực hiện an toàn các công việc do đơn vị đó đảm nhiệm.
4. Những
người thực hiện công tác đào, chống và lắp đặt các trang bị giếng phải hiểu và
biết phát các tín hiệu quy định.
5. Phải chỉ
định người chịu trách nhiệm phát tín hiệu và theo dõi việc nhận, bốc dỡ, di
chuyển thùng trục đào lò ở gương trong thời gian thùng chở đá và các vật liệu
di chuyển lên - xuống qua lỗ sàn công tác.
6. Trước khi
lắp đặt cổ giếng tại cốt ± 0, miệng giếng phải được bảo vệ bằng hàng rào lưới
thép cao 2,5 m, có cửa để người qua lại. Sau khi xây dựng xong cổ giếng, đề
phòng vật rơi từ trên xuống gương, nơi mọi người làm việc, tại cốt ± 0, miệng
giếng phải được che chắn bằng tấm đậy kết cấu vững chắc, chống cháy, có cửa mở
ra về hai phía phục vụ thi công. Sàn cốt ± 0 bố trí thiết bị công nghệ phải
được chiếu sáng.
7. Trên sàn
công nghệ thi công giếng phải có các ống loe với chiều cao phía trên sàn tối
thiểu là 1600 mm và ở phía dưới sàn tối thiểu là 300 mm.
8. Trong thời gian đào giếng, phải có sàn
bảo vệ ở phía trên đề phòng các vật rơi từ trên xuống.
9. Giếng đào
sâu thêm phải được cách ly với phần giếng đang hoạt động ở mức đang khai thác
bằng cơ cấu bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Có người
ở gương giếng trong trường hợp thay, kẹp lại cáp hoặc thay thùng trục.
b) Thực hiện
các công việc trong giếng và di chuyển sàn công tác khi không có dây bảo hiểm.
c) Vận hành
sàn công tác khi không có quy trình vận hành.
d) Vận
chuyển dụng cụ trong thùng đang chở đất đá cũng như móc các vật vào dây cáp khi
cửa gió tháp giếng mở.
e) Giao
nhiệm vụ cho một người vừa thao tác thùng chở đất đá hoặc vật liệu đi qua ống
loe của sàn công tác vừa nhận thùng có tải trên sàn.
g) Thực hiện
công việc ở gương giếng trong thời gian tháo hoặc móc các ống mềm dẫn bê tông.
h) Sử dụng
thùng chở người để vận chuyển đất đá, vật liệu và cấu kiện của khung giếng từ
trên xuống mà thùng này không có cơ cấu treo chuyên dùng đã được kiểm định.
i) Để ngập
nước cục bộ giếng nếu không có sự đồng ý của Chủ đầu tư.
k) Sử dụng sàn nhỏ treo
làm thùng nâng hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sàn công
tác phải có mái che để bảo vệ người làm việc trên sàn, tránh những vật rơi từ
trên xuống và phải được trang bị phương tiện phát tín hiệu âm thanh khi cho
thùng xuống gương.
b) Khe hở
giữa sàn công tác và vì chống giếng, giữa sàn công tác với cốp pha hoặc tấm
chắn bảo vệ tối đa là 120 mm tính từ gờ ngoài của thanh cong và trong khi làm
việc khe hở phải được che kín. Khi đào giếng theo sơ đồ hỗn hợp, khe hở giữa
sàn công tác và vì chống giếng tối đa là 400 mm và trên tất cả các tầng của sàn
phải có tấm lưới bảo vệ có chiều cao ít nhất là 1600 mm bao quanh chu vi
sàn. Phần bảo vệ dưới sàn công tác phải được che kín bằng lớp tôn chiều cao ít
nhất 300 mm.
c) Sàn công
tác dùng để đào giếng phải có khe hở để người chịu trách nhiệm cho thùng và
hàng qua ống loe nhìn thấy tình hình ở gương và thiết bị bố trí ở bên dưới sàn. Lỗ đặt
ống loe giữa các tầng của sàn công tác phải được che bằng lưới kim loại 40 mm x
40 mm. Bên dưới ống loe ở vị trí tiếp giáp lưới với sàn công tác phải được che
kín với chiều cao ít nhất 300 mm. Chiều cao ống loe bên trên tầng trên của sàn
công tác tối thiểu là 1600 mm.
d) Các công
việc di chuyển sàn công tác, sàn bảo vệ, cốp pha kim loại, ống dẫn, cáp điện
phải được tiến hành theo các biện pháp quy định trong hộ chiếu đào chống giếng
được duyệt và phải do Trưởng ca chỉ đạo thực hiện.
Để thực hiện các công việc
trên phải điều khiển bằng tín hiệu theo sơ đồ sau: Sàn công tác - mặt bằng cốt
± 0 - trạm điều khiển tời trung tâm.
12. Khi di
chuyển sàn công tác, tấm chắn bảo vệ, cốp pha kim loại, đường ống, cáp điện,
cấm các hành vi sau:
a) Đồng
thời phát tín hiệu vận hành tời trục mỏ trên nhà tời trục và tời trục mỏ lắp
đặt tại các vị trí khác phục vụ thi công đào giếng.
b) Tiến hành
các công việc khác ở gương giếng và trên sàn công tác.
c) Di chuyển
thiết bị đào giếng, khi nó bị lệch so với vị trí bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Chỉ được
phép tiếp tục các công việc đào giếng hoặc đào sâu thêm giếng sau khi di chuyển
sàn công tác, tấm chắn bảo vệ, cốp - pha kim loại và cáp điện trong những điều
kiện sau:
a) Tại đồng
hồ chỉ dẫn chiều sâu và ở mép tang máy nâng đã được đánh dấu vị trí mới của sàn
công tác.
b) Kiểm tra
đảm bảo chắc chắn hệ thống đường ống và cáp điện trong giếng cũng như quan sát
các khe hở theo quy định của Quy chuẩn này.
c) Các tời
đã được hãm phanh, các cơ cấu dừng bánh cóc được đưa về vị trí làm việc, các
tời được cắt nguồn điện, cắt nguồn khí nén và đóng khóa nhà tời.
14. Phải sử
dụng các dụng cụ nâng cáp (dây cáp, dầm ngang, quai treo) đã được kiểm định đạt
yêu cầu.
15. Chỉ được
phép nâng, hạ bằng cáp các vật có chiều dài hoặc kích thước phi tiêu chuẩn
(đường ống, thiết bị) khi đã lập phương án kỹ thuật an toàn và phải được Giám
đốc mỏ phê duyệt.
16. Phải chèn
đá và phun bê tông lấp đầy khe hở giữa vì chống và
đất đá thành giếng khi tiến hành dựng vì chống cố định. Cấm
chèn các khe hở đó bằng gỗ và vật liệu dễ cháy khác.
17. Phải định
vị các ống mềm dẫn bê tông bằng cáp thép liền dọc theo suốt chiều dài đường
ống.
18. Việc lắp
đặt khung giếng phải được thực hiện bằng các sàn công tác đặc biệt cũng như các
trang bị khác có kết cấu đảm bảo an toàn cho người làm việc trong giếng. Phải
có biện pháp che chắn giếng, đặc biệt khi thực hiện các công việc lắp đặt khung giếng đồng
thời với lắp đặt tháp giếng hoặc thiết bị trong giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Lượng
nước thẩm thấu qua thành giếng dọc theo chiều dài giếng không cho phép lớn hơn
5 m3/ngày đêm.
21. Bê tông
làm thành giếng phải đạt chuẩn theo thiết kế và không thấp hơn mác M 250.
22. Sai lệch
trục giếng so với thiết kế không được vượt quá 50 + 0,15H,
mm. Trong đó H - chiều sâu giếng tính bằng mét.
23. Việc tháo
dỡ sàn ở giếng đào sâu thêm phải tiến hành theo thiết kế và phải dùng vì chống
tạm thời. Thiết kế này phải được Giám đốc mỏ duyệt.
24. Khi lắp
đặt các thiết bị trong giếng, khe hở giữa thùng trục và các phần trong giếng
phải đảm bảo:
25. Các khe
hở vận hành giữa những phần nhô ra tối đa của thùng trục, khung chống và xà
ngang trong giếng đứng của trục tải cố định phải phù hợp với những giá trị ghi
trong Bảng 3.
Bảng
3. Khoảng hở quy định cho phép trong giếng
Loại
cốt giếng
Loại
và cách bố trí cốt giếng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị tối thiểu của khe hở (mm)
Ghi
chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1. Bằng gỗ
Bằng gỗ và kim loại với
cách bố trí các đường dẫn hướng về một phía và hai phía
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
Đối với giếng chống bằng
gỗ cho phép khe hở không nhỏ hơn 150mm khi bố trí các đường dẫn về một phía
cũng như hai phía nếu phần nhô ra lớn nhất của thùng trục cách tâm các đường
dẫn không lớn hơn 1m
2. Bằng bê tông, gạch,
bê tông đúc sẵn
Bằng kim loại với cách
bố trí các đường dẫn hướng về một và hai phía
Giữa thùng trục và cốt
giếng
150
3. Bằng bê tông, gạch,
bê tông đúc sẵn
Bằng gỗ, như trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
4. Bằng gỗ, bê tông,
gạch, vì chiubin
Các xà ngang bằng kim
loại, gỗ không giữ các đường dẫn hướng
Giữa các thùng trục và
xà ngang
150
Khi bố trí các thùng
trục trong giếng đặc biệt chật hẹp khe hở này không nhỏ hơn 100mm
5. Bằng gỗ, bê tông,
gạch, vì chiubin
Không có xà ngăn giữa
các thùng trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
Khi các thanh dẫn hướng
cứng
6. Bằng gỗ, bê tông,
gạch, bê tông đúc sẵn, vì chiubin
Bố trí các đường dẫn
hướng về một bên, hai bên sườn (cạnh) và ở mặt trước
Giữa thùng cũi và các bộ
phận của cơ cấu hạ thùng
60
Đối với các giếng đưa
vào sản xuất trước năm 1973, khe hở này có thể không nhỏ hơn 40 mm
7. Bằng gỗ, bê tông, gạch,
bê tông đúc sẵn, vì chiubin
Bố trí các đường dẫn
hướng về một bên, hai bên sườn (cạnh) và ở mặt trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
Khi trên thùng trục có
các con lăn dỡ tải nhô ra, khe hở giữa con lăn và xà ngang cần phải tăng thêm
25mm
8. Bằng gỗ, bê tông,
gạch, bê tông đúc sẵn, vì chiubin
Bằng gỗ có bố trí các
đường dẫn hướng ở mặt trước
Giữa những xà ngang
không giữ đường dẫn hướng và thùng cũi
50
9. Bằng gỗ, bê tông, gạch,
bê tông đúc sẵn, vì chiubin
Bằng kim loại và gỗ,
không phụ thuộc vào sự bố trí của các đường dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10. Bằng gỗ, bê tông,
gạch, bê tông đúc sẵn, vì chiubin
Bố trí các đường dẫn
hướng về một bên, hai bên và mặt trước
Giữa những phần nhô ra
nhiều nhất và xa nhất so với tâm của thùng trục và xà ngang có tính đến sự
mòn của đường dẫn hướng, bạc dẫn hướng và khả năng có thể quay của thùng trục
25
Đối với mỏ thiết kế mới
11. Bằng gỗ, gạch, bê
tông, vì chu bin
Bằng kim loại và gỗ,
không phụ thuộc vào sự bố trí của các đường dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
12. Tất cả các loại vì
chống
Có các đường dẫn hướng
bằng cáp của trục tải nhiều cáp
Giữa các thùng trục và
vì chống xà ngang hoặc thanh giằng trong giếng
225
Khi giếng sâu đến 800 m
265
Khi giếng sâu hơn 800m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
Trong tất cả các trường
hợp, các khe hở vận hành không được nhỏ hơn 0,75 các khe hở thiết kế
Giữa những thùng trục tải
lân cận
350
13. Tất cả các loại vì
chống
Có các đường dẫn hướng
bằng cáp của trục tải một cáp
Giữa những thùng trục
chuyển động của một trục tải
300
Khe hở theo thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
Giữa những thùng trục và
vì chống, xà ngang hoặc thanh giằng trong giếng
240
26. Khi đào
giếng, khoảng cách của những cáp dẫn hướng ở giữa các thùng trục không được nhỏ
hơn 300 mm. Khi chiều sâu của giếng lớn hơn 400m buộc phải đặt các cơ cấu ngăn
ngừa khả năng va chạm của các thùng trục đào giếng. Các cơ cấu này không cần
thiết nếu khe hở giữa những cáp dẫn hướng ở giữa lớn hơn hoặc bằng (250 +
H/3000) mm, trong đó H là chiều sâu của giếng, tính bằng milimét.
27. Khe hở
giữa thùng trục đào lò đang chuyển động và khung chống giếng hoặc những phần
nhô ra của trang thiết bị đặt trong giếng (đường ống dẫn, xà chống...) không
nhỏ hơn 400 mm.
28. Khe hở
giữa các thành (cạnh) của miệng ống loe sàn đào lò và các phần chuyển động nhô
ra của khung định hướng thùng trục đào lò không được nhỏ hơn 100 mm.
29. Trường
hợp đặt cốt giếng cùng với thời gian đào giếng, khe hở tối thiểu giữa các phần
nhô ra lớn nhất của thùng trục đào lò hoặc của khung dẫn hướng và các xà ngang
được quy định như sau:
a) 350 mm
đối với đường dẫn hướng bằng cáp đặt trong mặt phẳng vuông góc với các xà
ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) 30 mm đối
với đường dẫn hướng cứng (ray, thép chữ nhật).
d) Phải kiểm
tra các khe hở trên trước khi cho thùng trục chuyển động.
Điều 11. Dẫn
hướng, cơ cấu dẫn hướng, bước cốt giếng
1. Dẫn hướng
1.1. Dẫn hướng
thùng skip giếng chính
a) Dẫn
hướng cứng: Thép dạng hình hộp, ray, gỗ.
b) Dẫn
hướng mềm: Cáp thép có kết cấu kín.
c) Cho phép
sử dụng hai dẫn hướng bằng ray một bên đối với thùng skip.
1.2. Dẫn hướng
thùng cũi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cho phép
sử dụng mỗi mặt trước, sau thùng cũi một dẫn hướng.
b) Cho phép
sử dụng hai dẫn hướng bằng ray một mặt bên thùng cũi.
c) Cho phép
sử dụng dẫn hướng ở hai mặt ra, vào thùng cũi.
1.2.2. Khi thùng
cũi dài hơn 4 m, phải sử dụng 3 dẫn hướng (2 dẫn hướng ở một bên thùng cũi, một
dẫn hướng ở mặt còn lại) hoặc 4 dẫn hướng.
2. Cơ cấu dẫn
hướng của thùng trục:
a) Đối với
dẫn hướng thép hộp, phải trang bị cơ cấu dẫn hướng con lăn đàn hồi và cơ cấu
dẫn hướng an toàn kiểu trượt.
b) Khi dẫn
hướng bằng thép ray, bố trí một bên thùng trục, dùng cơ cấu dẫn hướng cứng dạng kín.
c) Khi dẫn
hướng bằng ray bố trí hai bên thùng trục cho phép sử dụng cơ cấu dẫn hướng cứng
dạng hở, có tấm lót, có thể thay thế.Điều 11. Dẫn hướng, cơ cấu dẫn
hướng, bước cốt giếng3. Bước cốt giếng
3.1. Từ 2 m
đến 4 m đối với dẫn hướng bằng ray gỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Từ 4 m
đến 6 m đối với dẫn hướng dạng hộp.
3.4. Từ 4 m
đến 6 m khi trang bị dẫn hướng cứng cho thùng skip.
3.5. Trong các
giếng đứng trang bị dẫn hướng bằng cáp, tại các vị trí chất, dỡ tải thùng trục
ở mức dưới cùng và trên mặt bằng phải, trang bị dẫn hướng cứng và cơ cấu dẫn
hướng tương ứng cho thùng trục.
3.6. Khi dùng
dẫn hướng cáp, phải sử dụng cơ cấu dẫn hướng kiểu ống, có kết cấu dễ dàng thay
thế bạc trượt.
Điều 12.
Các thiết bị trong giếng, nhà trục mỏ, tháp giếng và rốn giếng
1. Khi thiết
kế mới và cải tạo tời trục mỏ phải xem xét:
a) Xây dựng
sàn thao tác để phục vụ công tác: Kiểm tra, vận hành và lắp đặt cốt giếng,
đường cong dỡ tải, thiết bị giảm chấn đỡ thùng, cáp nâng, cáp cân bằng, phanh,
thanh dẫn và thiết bị khoan, bốc xúc.
b) Che chắn
miệng giếng để thử nghiệm phanh dù thùng cũi, đối trọng, sửa chữa skip của máy
trục.
c) Các trang
thiết bị cơ giới cần thiết để treo và thay thế cáp, thùng trục, lối vào để lắp
ráp trên nhà trục mỏ và tháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Tấm lát
sàn trong giếng: Sử dụng tấm kín đối với giếng phụ và tấm dạng mắt cáo đối với
giếng chính. Kích thước mắt lưới không lớn hơn 70 x
70 mm.
2. Chiều sâu
rốn giếng xác định theo:
a) Mức độ
xuống sâu của thùng trục với chiều cao cần thiết để bố trí thiết bị giảm chấn.
b) Chiều cao
cần thiết để bố trí thiết bị kéo căng cáp đuôi và dẫn hướng.
c) Bố trí
dầm cáp cân bằng.
d) Khả năng
hạ vật liệu dài dưới thùng cũi.
e) Mức nước
cao nhất trong rốn giếng phải thấp hơn vòng cáp cân bằng 01 m.
g) Trong các
giếng sử dụng để nâng hạ người và cấp cứu, mức nước cao nhất trong rốn giếng
cần phải thấp hơn vị trí đáy thùng cũi khi hạ xuống mức thấp nhất.
3. Trong rốn
giếng phải có nút bấm “stop”, cắt mạch điều khiển tời trục khi xảy ra sự cố
chùng cáp, đứt cáp cân bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương
III
THÁP GIẾNG ĐỨNG, CỐT GIẾNG
Điều 13.
Vật liệu tháp giếng đứng
1. Việc lựa
chọn vật liệu cho kết cấu tháp giếng phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Các cấu
kiện chính sử dụng thép kết cấu carbon chiều dày ≤ 16 mm, có cường độ tiêu
chuẩn của thép theo sức bền kéo đứt fu ≥ 510 MPa và có
cường độ tiêu chuẩn lấy theo giới hạn chảy của thép fy ≥ 345 MPa.
Đối với thép kết cấu có chiều dày > 16 mm tra theo Phụ lục A2 Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 5575: 2012 - Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
b) Các cấu
kiện thứ yếu, có thể dùng thép kết cấu carbon chiều dày ≤ 16 mm, cường độ tiêu
chuẩn của thép theo sức bền kéo đứt fu ≥ 370 MPa có cường độ tiêu chuẩn
lấy theo giới hạn chảy của thép fy ≥ 235 MPa. Đối với thép kết cấu
có chiều dày > 16 mm tra theo Phụ lục A2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5575:
2012 - Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
2. Quy cách
vật liệu các cấu kiện tháp giếng, phải phù hợp các quy định sau:
a) Kết cấu
chống đỡ pu ly, xà đỡ thùng, xà chống va chạm, cột dàn chống đứng, cột dàn
chống nghiêng chiều dày tối thiểu thép không nhỏ hơn 8 mm; độ dày tấm thép gân
tăng cường không nhỏ hơn 6 mm.
b) Độ dày
tấm thép khung chống đỡ dàn chống đứng, không được nhỏ hơn 12 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Lan can
có thể dùng thép L 50 x 5 hoặc thép ống DN 50 x 2,5.
e) Độ dầy
tấm mã, không nhỏ hơn 8 mm.
3. Sơn chống
gỉ kết cấu thép tháp giếng:
a) Việc làm
sạch bề mặt thép, chống ăn mòn và các yêu cầu khác phù hợp với Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 8790: 2011 “Sơn bảo vệ kết cấu thép - quy trình thi công và nghiệm
thu".
b) Tài liệu
thiết kế phải nêu rõ loại thép, sơn chống gỉ và chiều dày lớp sơn phủ.
c) Thép
trong kết cấu tháp giếng, sơn cần phải được kiểm tra, xuất xứ phải rõ ràng.
d) Đơn vị sử
dụng tháp giếng cần phải kiểm tra định kỳ và bảo dưỡng kết cấu thép, sơn phủ bổ
sung theo tài liệu kỹ thuật.
Điều 14.
Vật liệu kết cấu cốt giếng
1. Khi lựa
chọn vật liệu để chế tạo cốt giếng phải đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Công nghệ
chế tạo, hàn cắt không làm giảm tính cơ lý của vật liệu.
c) Khả năng
chống ăn mòn trong môi trường xâm thực.
2. Khi chế
tạo các kết cấu cốt giếng cần phải sử dụng các vật liệu:
a) Bằng thép
(đối với thanh dẫn hướng và xà ngang), bằng gỗ (chủ yếu với thanh dẫn hướng).
b) Bê tông
cốt thép và bê tông ống (đối với xà ngang dạng thuôn).
c) Vật liệu
bằng thép nên áp dụng ở dạng thành mỏng (dầm thép hình I, U,
thép góc kín - hình hộp và hình elip) chế tạo bằng cán, định hình hoặc hàn.
3. Thép áp
dụng đối với kết cấu cốt giếng cần đảm bảo giới hạn độ cứng và độ chảy, độ giãn
dài tương đối, phù hợp với tiêu chuẩn thép và điều kiện kỹ thuật.
3.1. Phải có
các yêu cầu kỹ thuật an toàn cụ thể đối với các kết cấu hàn.
3.2. Xà ngang,
thanh dẫn hướng và các phần tử chịu tải khác của cốt giếng chọn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi ở môi
trường có xâm thực, sử dụng thép hợp kim có ứng suất giới hạn fy ≥
345 MPa và fu ≥ 390 MPa và tương đương có nâng cao cơ tính và chống
ăn mòn.
4. Kết cấu
cốt giếng bằng gỗ cần phải được chế tạo từ loại gỗ rắn, đặc. Phải tính toán, xử
lý để bảo vệ gỗ không bị hỏng do ẩm, gẫy hỏng, phù hợp với thiết kế và hướng
dẫn bảo vệ kết cấu xây dựng; quy định về phòng chống cháy nổ khi thiết kế.
5. Thép hình
và kích thước mặt cắt phần tử cốt giếng theo kết quả tính toán:
a) Đối với
xà ngang và dẫn hướng sử dụng thép hộp, chế tạo từ thép định hình
và hàn. Khi vận tốc của thùng trục thấp và tải không lớn thích hợp đối với
thanh dầm I24 M, còn dẫn hướng dùng thép ray P43, P50 và P65 phù hợp với cấu
tạo dẫn hướng thùng skip trượt trên thép ray.
b) Chiều dày
của bụng thép hình cán dùng làm xà không nhỏ hơn 8 mm.
c) Dẫn hướng
thép hình hộp có thể dùng hình hộp kết cấu hàn hoặc thép hộp cán không mối hàn,
các đầu thanh dẫn hướng phải hàn kín để không lọt nước vào trong. Cho phép áp
dụng đối với cốt giếng thanh dẫn hướng hàn từ thép hình đặc biệt.
d) Đối với
thanh dẫn hướng, làm việc chủ yếu trong trạng thái kéo - nén với độ lệch tâm
nhỏ có thể sử dụng ống thép dày 4 ÷ 9 mm nhồi đầy bê tông.
6. Thép làm
xà ngang là thép hình vuông kích thước tương quan giữa chiều cao với chiều rộng
từ 2,2 ÷ 3,0. Để giảm lực cản luồng thông gió, cho phép áp dụng thép hình đặc
biệt hoặc lắp đặt các chụp có hệ số cản khí động học thấp.
Điều 15.
Bắt giữ cốt giếng trong thân giếng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi vỏ
giếng bằng bê tông: Chôn hai đầu xà vào lỗ đục trên vỏ giếng, chiều sâu lỗ xác
định bằng tính toán; liên kết bằng vít neo đặc biệt; kết hợp - một đầu chôn vào
vỏ giếng, một đầu dùng vít neo.
b) Khi vỏ
giếng bằng kim loại: Liên kết bằng bu lông.
2. Khi lắp
dùng vít neo phải tính toán trước các phương pháp lắp xà ngang với vỏ bê tông
giếng đứng:
a) Lắp gián
tiếp qua các giá đỡ liên kết kết cấu hàn hoặc đúc được bắt giữ với vỏ bê tông
giếng đứng bằng các vít neo.
b) Lắp trực
tiếp vào thành bê tông bằng cách ép chặt bản gối của xà lên vách giếng đứng
hoặc tựa chúng lên đầu cuối vít neo.
c) Cho phép
lắp trực tiếp thanh dẫn hướng với vỏ giếng bằng vít neo dạng vít được đặt vào
thành bê tông trong quá trình xây dựng, đảm bảo điều chỉnh được vị trí lắp khi
lắp đặt và trong thời kỳ khai thác.
d) Các vít
neo có thể được sử dụng là dạng vít được gắn chặt vào thân giếng theo thiết kế
và dùng vữa vô cơ lèn chặt.
e) Điểm lắp
vít neo cần phải có kết cấu và độ bền đều, bắt giữ chặt với các phần tử cốt
giếng.
3. Liên kết
neo và bu lông xà ngang với thân giếng, liên kết giáp nối xà ngang trong phạm
vi tầng, liên kết thanh dẫn hướng với xà ngang và liên kết nối thanh dẫn lên
các tầng được tính toán theo mô men uốn, lực ngang và lực dọc, tác động lên các
liên kết này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phải sử
dụng thiết bị định tâm để định tâm các lỗ bắt bu lông liên kết đảm bảo độ chính
xác theo thiết kế khi bắt giữ các xà ngang, dầm công sơn lên vít neo.
6. Vít neo
phải chịu được tải trọng đứt gãy tối thiểu 10 tấn và tải trọng làm việc tối
thiểu 5 tấn. Trước khi sử dụng phải tiến hành thử nghiệm để kiểm tra thông số
kỹ thuật trên.
7. Trước khi
lắp đặt các vít neo phải làm sạch lỗ khoan.
8. Xiết chặt
các đai ốc neo, với lực dọc trục được xác định theo thiết kế.
Điều 16.
Chống ăn mòn bảo vệ cốt giếng đứng
1. Khi thiết
kế cốt giếng cần tuân thủ đúng phương pháp tính toán chuyên ngành, các kết cấu
thép phải chống được tính ăn mòn, chống gỉ theo tuổi đời của mỏ trong điều kiện
cụ thể.
2. Các thông
số sử dụng cốt giếng:
a) Tính toán
cường độ ăn mòn do gỉ sét của các phần tử cốt giếng chịu tải chính, r,
m/năm.
b) Tính toán
cường độ ăn mòn cơ học của các thanh dẫn hướng, z, m/năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Cần phải
tính toán kiểm tra tuổi thọ của các phần tử cốt giếng bị ăn mòn hóa học và ăn
mòn cơ học để thiết lập thời hạn sử dụng T theo điều kiện trạng thái giới hạn.
4. Khi vận
tốc ăn mòn lớn hơn 0,1 mm/năm, phải có lớp phủ bảo vệ.
5. Vật liệu
che phủ chống ăn mòn cốt giếng đứng, kể cả các chi tiết kẹp chặt:
a) Vật liệu
tổng hợp, nhựa epoxy hoặc composite.
b) Mạ nhúng
nóng (kẽm, nhôm).
c) Sơn lót
bảo vệ.
6. Tuổi thọ
và chiều dày lớp phủ bề mặt kết cấu cốt giếng:
a) Bảo vệ
cốt giếng mỏ tuổi thọ 25 năm và đường lò chống bằng khung kim loại, lớp phủ
polime dày từ 130 ÷ 150 mm.
b) Bảo vệ
cốt giếng mỏ tuổi thọ 25 ÷ 30 năm, lớp sơn phủ lót dày từ 200 ÷ 250 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Đo, kiểm
tra kích thước hình học của các thanh dầm được thực hiện: Kiểm tra không được
muộn hơn 1 tháng sau khi lắp đặt cốt giếng trong giếng đứng; tiếp theo là trước khi đưa
giếng đứng vào hoạt động. Tần số đo, kiểm tra và tốc độ ăn mòn
được xác định theo Bảng 4.
Bảng
4. Tần số đo, kiểm tra và tốc độ ăn mòn
Mức
độ ăn mòn của môi trường mỏ
Tốc
độ ăn mòn các thanh dầm trong giếng đứng, mm/năm
Tần
số đo, năm
Yếu
Nhỏ
hơn 0,05
8
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Nặng
Lớn
hơn 0,2
3
Chương
IV
QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN TRONG THIẾT KẾ, CHẾ TẠO TỜI TRỤC MỎ
Điều 17.
Quy định chung
1. Thiết kế
mới, chế tạo, cải tiến, lựa chọn, lắp đặt trục tải mỏ phải phù hợp với các yêu
cầu an toàn đối với tời trục mỏ tại Quy chuẩn này, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về an toàn khai thác than hầm lò QCVN 01: 2011/BCT, TCVN 4244:2005 và các tiêu
chuẩn, quy chuẩn có liên quan.
2. Phải nêu
rõ các cơ sở áp dụng tính toán, thiết kế và lựa chọn tời trục mỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Có đầy đủ
mã hiệu, thông số kỹ thuật và phải được tính toán lựa chọn phù hợp với các yêu
cầu về kỹ thuật an toàn tại Quy chuẩn này và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện
hành có liên quan hoặc theo tài liệu của nhà chế tạo khi sửa chữa.
b) Phải có
chứng nhận chất lượng kèm theo, khi cần thiết phải tiến hành thử nghiệm, kiểm định.
Sau khi xác nhận đạt yêu cầu mới được sử dụng.
c) Các chi
tiết đúc không có khuyết tật như xốp, có lỗ khí, dị tật, nứt, khuyết thiếu.
d) Các chi
tiết rèn không được nứt, tạo tầng, oxit, gấp, sẹo, khuyết thiếu.
e) Các chi
tiết hàn với nhau, mối hàn không được nứt, ngậm xỉ, đứt đoạn, cháy.
g) Các chi
tiết cạnh sắc, góc nhọn và chỗ lồi cần phải làm cùn phù hợp với tiêu chuẩn hiện
hành.
h) Các bộ
phận, linh kiện nặng của tời trục phải có vị trí để móc cẩu và treo lên khi lắp
đặt.
i) Màu của
các bộ phận quay lộ ra ngoài phải được phân biệt với màu của các bộ phận không
quay xung quanh.
k) Mỗi điểm tra dầu bôi
trơn phải được đánh dấu bằng màu khác với màu của sơn của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Khi nhiệt
độ môi trường làm việc của hộp giảm tốc nhỏ hơn 8°C
phải thiết kế thêm thiết bị gia nhiệt, cao hơn 35°C
phải thiết kế thêm thiết bị làm mát.
6. Trong
điều kiện làm việc bình thường, tuổi thọ sử dụng của hộp giảm tốc không nhỏ hơn
50.000 giờ làm việc.
Điều 18.
Quy định về ghi nhãn tời trục mỏ
a) Nhãn hiệu
tời trục mỏ phải phù hợp với quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa.
b) Cách ghi
và đọc mã hiệu tời trục mỏ tham khảo Phụ lục II.
Điều 19.
Thời gian làm việc của tời trục mỏ
1. Số ngày
làm việc trong năm đối với tời trục mỏ được tính bằng số ngày làm việc trong
năm của mỏ.
2. Khi tính
toán thời gian làm việc của tời trục mỏ trong một ngày đêm, cần xem xét đến
thời gian kiểm tra trạng thái vỏ giếng, cốt giếng, vị trí đường ống, cáp điện
và công tác kiểm tra kỹ thuật an toàn, bảo dưỡng kỹ thuật, kiểm định, hiệu
chỉnh định kỳ.
Tổng thời gian trung bình
cho các hoạt động này trong một ngày đêm được xác định theo công thức 4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Hg - Chiều sâu
giếng, m;
A, B - Hệ số được xác định
theo Bảng 5.
Bảng
5. Xác định hệ số A, B
Dạng
máy nâng
Số
trục tải trong giếng
A
B
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
Tang cuốn cáp
1
2,4
2,5
2
2,6
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
3,2
Tang ma sát
1
2,6
2,6
2
2,8
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
3,4
3. Thời gian
tời trục mỏ làm việc trong ngày đêm:
a) Mỏ làm
việc 3 ca, tổng số thời gian làm việc mỗi tời trục mỏ giếng chính và giếng phụ
theo quy định không lớn hơn 18 giờ trong một ngày đêm.
b) Khi chế
độ làm việc 2 ca thì tổng số thời gian làm việc tời trục mỏ giếng chính không
lớn hơn 14 giờ, tời trục mỏ giếng phụ 18 giờ.
c) Khi trang
bị ba máy trục trong một giếng, tổng số thời gian làm việc không lớn hơn 15 giờ
trong một ngày đêm. Nếu chỉ có tời trục mỏ thùng cũi thì tổng số giờ làm việc
không được vượt quá 18 giờ.
d) Khi đào
sâu thêm giếng, chuẩn bị các tầng khai thác mới, cho phép thời gian làm việc
của tời trục đến 20 giờ trong một ngày đêm.
4. Diện tích
sử dụng mặt sàn thùng cũi để người đứng cần xác định theo chiều rộng bên trong
thùng cũi và theo chiều dài giảm đi 0,4 m. Số người
trong mỗi tầng của thùng cũi được xác định trên định mức 0,2 m2 diện
tích sử dụng sàn cho một người.
5. Điều kiện
làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với
tời trục mỏ không phòng nổ: Không được sử dụng ở những nơi có khí mêtan, bụi
than và các thể khí dễ cháy nổ khác.
c) Thích hợp
với môi trường lắp đặt: Thiết bị tời trục mỏ phải thích hợp với điều kiện an
toàn trong môi trường lắp đặt như: Nhiệt độ, độ ẩm, độ ăn mòn, độ cao.
d) Thiết bị
điện trong môi trường ẩm phải đạt tiêu chuẩn IP 54.
e) Thiết bị
phải được đặt tại vị trí ổn định, không có rung động mạnh, không có tính ăn
mòn.
g) Khi độ cao so với mặt
nước biển lớn hơn 1000 m, cần phải nghiên cứu đến tác dụng làm lạnh của không
khí và sự giảm của cường độ cách điện, co giãn kết cấu thép. Khi thiết kế, chế
tạo, lựa chọn thiết bị phải tính tới yếu tố này.
Điều 20.
Máy trục
1. Đối với
tời trục mỏ giếng đứng sử dụng máy trục cáp một đầu hoặc máy trục ma sát nhiều
cáp.
2. Đối với
tời trục giếng nghiêng sử dụng máy trục cáp một đầu.
3. Khi giếng
đạt độ sâu lớn nhất và đạt công suất thiết kế, nếu sử dụng máy trục cáp một đầu
thì tang quấn cáp phải chứa hết cáp và đảm bảo chuyên chở hết hàng. Trong các
trường hợp khác lựa chọn theo tính toán, thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Khi chiều
sâu giếng lớn hơn 700 m, nên sử dụng máy trục nhiều cáp.
6. Đặc tính
máy trục cần chỉ rõ giá trị lực kéo tĩnh lớn
nhất và chênh lệch lực căng cáp theo tiêu chuẩn.
Điều 21.
Tang cuốn cáp
1. Tỷ số
giữa đường kính tang và đường kính cáp thép
1.1. Đối với
máy trục tang trụ một cáp:
a) Đối với
máy trục trên mặt đất: ≥ 80.
b) Đối với
máy trục dưới hầm lò: ≥ 60.
c) Khi sử
dụng cáp thép dạng kín, các giá trị trên phải tăng thêm 20%.
1.2. Đối với
máy trục tang ma sát nhiều cáp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với
máy trục dưới hầm lò: ≥ 80.
c) Khi sử
dụng cáp thép dạng kín, các giá trị trên phải tăng thêm 20%.
2. Số lớp
cáp cuốn trên tang trụ tời trục cáp một đầu.
2.1. Đối với
giếng đứng:
a) Để vận
chuyển người hoặc hàng - người chỉ cho phép cuốn 1 lớp.
b) Để vận
chuyển vật liệu cho phép cuốn 2 lớp.
2.2. Đối với
giếng nghiêng:
a) Để vận
chuyển người hoặc hàng - người cho phép cuốn 2 lớp.
b) Để vận
chuyển vật liệu cho phép cuốn 3 lớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tang quấn
nhiều lớp cáp phải đảm bảo các điều kiện:
a) Vành mép
tang phải cao hơn lớp cáp quấn trên cùng ít nhất bằng 2,5 lần đường kính cáp.
b) Đối với ¼
chiều dài vòng cuối của lớp cáp dưới chuyển lên lớp trên phải được tăng cường
kiểm tra và luân chuyển theo chu kỳ lắp cáp để thử
nghiệm.
c) Tời trục
mỏ giếng nghiêng đang hoạt động, khi tiến hành đào tiếp các mức tầng cho phép
tăng số lớp quấn lên thêm một lớp khi có cơ cấu để chuyển tiếp trơn tru cáp từ
lớp này sang lớp khác nhưng tổng số lớp không được vượt quá 5 lớp.
5. Vành đĩa
phanh và tang ma sát phải được tiến hành kiểm tra mối hàn theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 6008:2010 - Thiết bị chịu áp lực - Mối hàn - Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử.
6. Tang ma
sát và puly dẫn hướng phải được kiểm tra cân bằng tĩnh
trước khi xuất xưởng, momen mất cân bằng tĩnh không được vượt quá mô men
xoắn của tời trục.
7. Áp suất
riêng của cáp lên miếng lót ma sát tang máy trục nhiều cáp không được vượt quá:
a) Đối với
cáp kín: 2,5 MPa (25 kG/cm2).
b) Đối với
cáp bện dảnh tam giác, cáp bện dảnh tròn, các sợi thép tiếp xúc điểm - đường:
Không lớn hơn 2,0 MPa (20 kG/cm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Hệ số ma
sát m
giữa cáp thép và tang dẫn động có lớp bọc phi kim:
a) Đối với
cáp kiểu kín: ≥ 0,2.
b) Đối với
cáp dảnh tròn và tam giác, tiếp xúc điểm - đường: ≥ 0,25.
9. Đối với
máy trục nhiều cáp có thể lựa chọn sơ đồ với góc ôm của cáp trên tang ma sát
trong phạm vi 1850 ÷ 1950.
10. Tời trục
mỏ với máy trục ma sát nhiều cáp phải được tiến hành tính toán kiểm tra
chống trượt cáp.
11. Để giảm
lực căng cáp tại các vị trí bắt chặt cáp vào tang, trên bề mặt tang phải còn
lại không ít hơn 3 vòng ma sát với lớp lót bằng gỗ hoặc vật liệu tăng ma sát và
không ít hơn 5 vòng khi tang không được lót.
12. Tang cuốn
cáp
a) Đối với
tời trục cáp một đầu 2 tang trụ, có rãnh dẫn cáp, sai lệch chiều dài một vòng
tròn tính ở đáy rãnh: Khi đường kính tang D = 2 m ÷ 3,5 m, không lớn hơn 2 mm;
khi D = 4 m ÷ 5 m không lớn hơn 3 mm.
b) Độ đảo
hướng tâm của tang cuốn phải phù hợp với quy định trong Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Độ nhám
gờ chặn cáp của tang cuốn một lớp Ra ≤ 5 mm,
sau khi gia công đạt độ chính xác cấp 8.
Bảng
6: Độ đảo hướng tâm tang cuốn cáp
Đường
kính tang cuốn, m
Độ
đảo hướng tâm, mm
Tang
cuốn có rãnh cáp
Tang
cuốn dạng lót gỗ
2.0
÷ 3.5
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
7
e) Đối với
tang có rãnh dẫn cáp và cuốn từ hai lớp cáp trở lên, phải thiết kế một lớp đệm
lót cho rãnh dẫn cáp.
Điều 22.
Hệ thống điều khiển tời trục mỏ
1. Chế độ
điều khiển: Điều khiển bằng tay và tự động theo biểu đồ đã lập trình.
2. Dừng tời
trục ở chế độ vận hành: Dừng bằng tay và tự động theo biểu đồ đã lập trình.
3. Dừng tời
trục ở chế độ sự cố: Dừng bằng tay và tự động.
4. Phần mềm
điều khiển tời trục mỏ phải được Việt hóa, đơn vị quản lý vận hành phải có mã
khóa mở phần mềm và được hướng dẫn sử dụng.
5. Thiết bị
điều khiển, phần cứng và phần mềm điều khiển phải có dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục chính phải được tiến
hành kiểm tra khuyết tật bằng sóng siêu âm. Bên trong trục chính không cho phép
có khuyết tật như rỗ và vết nứt, xen lẫn với rạn. Các khuyết tật không được
vượt quá yêu cầu như sau:
1. Các
khuyết tật tập trung, khuyết tật phân tán, rời rạc trên phạm vi bên trong 2/3
đường kính kể từ tâm trục, phải phù hợp với quy định trong Bảng 7.
Bảng
7: Thông số cho phép khuyết tật trục chính
Tên
bộ phận
Đường
kính; mm
Cho
phép tồn tại khuyết tật phân tán
Cho
phép tồn tại khuyết tật tập trung
Lỗ
tiêu chuẩn mẫu để kiểm định, mm
Đường
kính lớn nhất, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính lớn nhất, mm
Tổng
diện tích trên mặt cắt, %
Trục
chính
≤ Φ
400
Φ 6
10
Φ
4
6
Φ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Φ 8
10
Φ 6
8
2. Bên ngoài phạm vi 2/3
đường kính từ tâm trục chính, cho phép tồn tại 1 khuyết tật phân tán < Φ 5
÷ Φ 6 mm chiều dài < 5 mm; cho phép tồn tại khuyết tật tập trung
< Φ 4 chiều dài < 4 mm, nhưng diện tích vùng khuyết tật không lớn
hơn 5 % diện tích được siêu âm.
3. Đầu trục chính phải
đóng dấu số hiệu của trục chính.
Điều 24.
Hệ thống thủy lực
1. Vị trí
lắp đặt phải an toàn thuận tiện để tiến hành điều chỉnh và thao tác.
2. Duy trì
áp suất bằng 1,25 lần áp suất thiết kế trong vòng 5 phút để tiến hành thử
nghiệm, kiểm tra sự rò rỉ dầu của toàn bộ hệ thống thủy lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khi áp
suất dầu đạt giá trị Pmax theo thiết kế, dòng điện (điện áp) điều
khiển không vượt quá giá trị thiết kế quy định.
b) Áp suất
dư P0 (P0 =
P - Pmax) phải phù hợp với quy định trong Bảng 8.
Bảng
8: Áp suất dư P0
Áp
suất Pmax theo
thiết kế
6.3
14
21
Áp
suất P0
≤
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trạm thủy
lực của tời trục tự động, khi lắp đặt hai bộ “thiết bị điều áp”, cùng một dòng
điện điều khiển I (điện áp U) khi nâng (hoặc hạ), sai lệch về áp suất dầu tương
ứng với hai “thiết bị điều áp” khi nâng (hoặc hạ) không được lớn hơn 0,2 Mpa.
d) Trạm thủy
lực phải có tính năng điều chỉnh được phanh thứ cấp và thời gian tác động.
e) Trong
giếng đứng, khi thùng trục đang di chuyển vào khu vực miệng giếng, chân giếng
(vào khu vực giảm tốc) hoặc khi sự cố cho phép bỏ qua phanh sơ cấp, để thực
hiện phanh thứ cấp.
4. Khi trạm thủy lực có
tính năng phanh sơ cấp, phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Khi phanh
an toàn: Căn cứ trực tiếp vào sự thay đổi của tín hiệu phản hồi vận tốc, hệ
thống áp suất kịp thời điều chỉnh phanh.
b) Thời gian
tác động phanh không lớn hơn 0,8 s.
c) Khi phanh
sơ cấp không làm việc, phanh thứ cấp phải lập tức tự động làm việc.
5. Trạm thủy lực của tời
trục mỏ cáp một đầu hai tang trụ phải thỏa mãn yêu cầu “điều chỉnh cáp”.
6. Trạm thủy lực phải được
trang bị áp kế, rơ le áp suất, cảm biến áp suất để thực hiện chức năng kiểm tra,
bảo vệ và điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Áp kế của trạm thủy lực
phải phù hợp các yêu cầu dưới đây:
a) Cấp chính
xác của áp kế không nhỏ hơn 1,5.
b) Phạm vi
đo áp suất từ 1,5 ÷ 2 lần áp suất định mức.
c) Khi sử
dụng áp kế phải lắp đặt van chặn và thiết bị giảm áp.
d) Áp kế
phải được kiểm định theo quy định hiện hành.
9. Trạm thủy
lực phải thiết kế bộ phận chỉ báo mức dầu trong thùng dầu, phải đánh dấu mức tối
thiểu và tối đa. Bộ phận chỉ báo này phải tháo lắp thuận
tiện để bảo dưỡng, sửa chữa.
10. Thùng dầu dạng mở phải
lắp đặt bộ lọc sạch không khí; trong đường dầu hồi của hệ thống phải có bộ lọc.
11. Để kịp thời làm sạch
và thay thế lõi lọc, bộ lọc phải có bộ chỉ thị ô nhiễm hoặc thiết bị đo.
12. Trạm thủy lực phải có
thiết bị điều khiển phanh công tác và phanh an toàn độc lập. Đường dầu điều
khiển nhả phanh phải có ít nhất hai đường trở lên và độc lập với đường dầu hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Khi sử dụng máy lọc
dầu, lưu lượng định mức phải lớn hơn lưu lượng thực tế của dầu cần lọc.
15. Máy lọc dầu thủy lực
phải lọc được tạp chất cỡ hạt 20 mm. Bộ lọc của van phân phối dầu
phải lọc được tạp chất cỡ hạt 10 mm.
16. Tạp chất của trạm thủy
lực khi dùng lưới lọc 200, không vượt quá 100 mg/m3.
Điều 25.
Chạy thử nghiệm hộp giảm tốc
1. Vận hành
phải ổn định, không có va đập và chấn động có tính chu kỳ cũng như tiếng động
bất thường.
2. Nhiệt tối
đa không quá 75° C. Nhiệt độ dầu bôi trơn bên trong không quá 35° C.
3. Độ ồn của
hộp giảm tốc không lớn hơn 85 dB (A) đối với tời trục cáp một đầu và không lớn
hơn 88 dB (A) đối với trục tải ma sát nhiều cáp.
4. Đầu trục
của hộp giảm tốc cũng như chỗ tiếp xúc giữa nắp hộp và thân hộp không được có
hiện tượng rò thấm dầu.
5. Độ sạch
của dầu bôi trơn hộp giảm tốc thường không lớn hơn 1,8 x
A, (mg/m3), độ sạch của dầu bôi trơn hộp giảm tốc hành tinh không
lớn hơn 3,4 x A, (mg/m3). A là tổng khoảng cách
tâm các cấp của hộp giảm tốc, đơn vị là mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Trước khi
thử nghiệm phải đổ dầu bôi trơn đúng mã hiệu và lượng quy định.
Điều 26.
Hệ thống thiết bị chỉ báo độ sâu
1. Hệ thống
thiết bị chỉ báo độ sâu (bao gồm thiết bị chỉ báo độ sâu và bộ truyền động cho
thiết bị chỉ báo độ sâu) phải chỉ báo chính xác vị trí của thùng trục trong
giếng, đồng thời có thể phát tín hiệu âm thanh, ánh sáng và tín hiệu điện về
bàn điều khiển để dừng máy khi xảy ra quá nâng và quá hạ đảm bảo nhanh chóng và
chính xác.
2. Sai lệch
cho phép về vị trí thực tế của thùng trục so với chỉ báo trong thiết bị chỉ báo
độ sâu là ± 50 mm.
3. Mỗi cơ
cấu trong hệ thống khi chuyển động phải êm, ổn định, không được có hiện tượng
kẹt và sai lệch.
4. Tín hiệu
chỉ báo vị trí thùng trục trong giếng phải được thể hiện trên thước chỉ báo độ
sâu và trên màn hình tại bàn điều khiển của người điều khiển máy.
Điều 27.
Điện dẫn động tời trục mỏ
1. Tời trục
mỏ chở hàng có tổng công suất dẫn động lớn hơn 2500 kW nên trang bị động cơ
điện một chiều, đến 2500 kW nên trang bị động cơ dẫn động không đồng bộ với một
hoặc hai động cơ, mỗi động cơ công suất 1250 kW.
Để đảm bảo tời hoạt động
được liên tục, cần xem xét trang bị động cơ dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Cung cấp
dòng điện một chiều cho động cơ tời trục mỏ phải sử dụng thiết bị nắn dòng đã
tiêu chuẩn hóa hoặc sử dụng hệ thống động cơ - máy phát điện một chiều.
4. Xếp loại
hộ tiêu thụ điện của tời trục mỏ như sau:
a) Tời trục
mỏ chở hàng - người, chở người thuộc hộ tiêu thụ điện loại I.
b) Tời trục
mỏ thùng cũi phụ ở giếng gió thuộc hộ tiêu thụ điện loại II.
c) Tời trục
mỏ cấp cứu - sửa chữa thuộc hộ tiêu thụ điện loại I.
d) Tời trục
mỏ skip để vận chuyển khoáng sản thuộc hộ tiêu thụ điện loại II.
e) Tời trục
mỏ skip vận tải đất đá thuộc hộ tiêu thụ điện loại III.
Điều 28.
Bảng ghi tốc độ vòng quay
1. Đối với
tời trục mỏ skip và tời trục mỏ thùng cũi cần trang bị thiết bị ghi vận tốc
theo các thời kỳ của biểu đồ vận tốc. Đối với tời trục mỏ chở người và chở hàng
giá trị gia tốc không vượt quá 0,75 m/s2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tổng
quãng đường chuyển động trên đoạn thứ nhất và thứ
hai của biểu đồ vận tốc bảy thời kỳ: Đối với tời trục mỏ skip, bằng chiều dài
đường cong dỡ tải cộng thêm 0,5 m; đối với tời trục mỏ thùng cũi - cộng thêm
1,5 m. Tổng quãng đường chuyển động của skip trên đoạn thứ sáu và thứ bảy của
biểu đồ vận tốc bảy thời kỳ bằng hai lần chiều dài đường cong, còn đối với
thùng cũi - bằng 3 m.
Điều 29.
Điều khiển và mức độ tự động hóa
1. Vị trí
lắp đặt bàn điều khiển, phải bảo đảm để nhân viên vận hành có thể quan sát rõ
ràng được cáp thép, vị trí thùng trục trên thiết bị chỉ báo độ sâu.
2. Toàn bộ
phạm vi hành trình của tay phanh, tay điều khiển phải thao tác thuận tiện, linh
hoạt, chính xác và tin cậy.
3. Các hệ
thống điều khiển tời trục mỏ:
a) Tời trục
mỏ chở hàng: Điều khiển được bằng tay hoặc tự động hoàn toàn.
b) Tời trục
chở người và hàng - người: Điều khiển bằng tay, tự động trên bàn điều khiển và
điều khiển từ xa từ thùng cũi.
4. Vận hành,
kiểm tra, sửa chữa giếng đứng và các thiết bị tời trục mỏ, nâng hạ hàng quá
khổ, khi sự cố phải đảm bảo khả năng điều khiển bằng tay từ buồng máy.
5. Tại vị
trí lắp đặt thiết bị cấp, dỡ tải trên các mức trung gian và các vị trí phục vụ
khác phải lắp đặt các nút bấm hoặc công tắc đấu nối với phanh an toàn của máy
để có thể vận hành được phanh trong trường hợp cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Mức độ cơ
giới hóa và thiết bị phụ trợ
7.1. Thiết kế
cần phải đảm bảo cơ giới hóa toàn bộ quá trình cấp, dỡ tải skip và thùng cũi
chở hàng (trong chế độ làm việc bình thường), cũng như hoạt động của các thiết
bị.
7.2. Tự động
hóa hoàn toàn khâu định lượng và cấp tải theo định lượng vào thùng skip.
7.3. Phải sử
dụng cơ cấu nối (cầu lật) nối đường ray trong thùng cũi với đường ray ngoài
thùng cũi có dẫn động cơ khí và máy đẩy goòng tự động trong các điều kiện an
toàn cho phép để trao đổi goòng thùng cũi giếng đứng.
7.4. Tại mức
làm việc phía dưới khi chiều sâu giếng lớn hơn 700 m, phải sử dụng tổ hợp cầu
lật và cam đẩy.
7.5. Đối với
tời trục mỏ giếng nghiêng phải xem xét cam đẩy kiểu
bản lề dẫn động cơ khí, bố trí theo đường trục với số
lượng tương ứng với số tầng của thùng cũi.
7.6. Phải
thiết kế tự động liên động đóng barie cửa giếng và chân giếng.
khi thùng cũi, thùng skip và thùng trục rời khỏi cửa giếng và chân giếng.
Điều 30.
Nhà tời trục mỏ và buồng máy
1. Kích
thước nhà, buồng máy tời trục mỏ và dầm chịu lực phải được xác định theo tính
toán phù hợp với các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành có tính tới yếu tố phục vụ
việc lắp đặt, sửa chữa thiết bị tời trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Lối đi
giữa bàn điều khiển máy và tường không nhỏ hơn 1,5 m, giữa móng máy và tường
không nhỏ hơn 0,7 m.
4. Việc bố
trí thiết bị tại các nhà lắp máy trục, tháp giếng, bàn điều khiển từ xa có nguy
cơ cháy nổ được thực hiện theo QCVN 01: 2011/BCT.
5. Được phép
bố trí bình chứa khí nén ở bên trong tháp giếng và các nhà bố trí máy tời trục
mỏ.
6. Tại chân
giếng và miệng giếng phải có trạm y tế.
7. Nhà đặt
thiết bị tời trục mỏ, buồng máy phải đạt yêu cầu tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành
về môi trường (nhiệt độ, không khí, độ ẩm, độ ồn và rung).
Điều 31.
Thiết bị nâng hạ
Trong các nhà tời trục mỏ,
trên tháp giếng phải tính toán lắp đặt thiết bị nâng hạ để phục vụ sửa chữa,
bảo dưỡng thiết bị trong thời kỳ vận hành. Các thiết bị nâng hạ này phải phù
hợp với TCVN 4244: 2005. Thiết bị nâng - Thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật
tời trục mỏ.
Điều 32.
Chiều dài của cáp nâng và các góc lệch
1. Góc lệch
của cáp đối với thiết bị tời trục mỏ giếng đứng và nghiêng (không phụ thuộc vào
góc nghiêng của đường lò) ở trên puli định hướng và tang của máy trục một cáp
không được vượt quá 1°30'. Đối với tang trụ nón kép, cho phép tăng góc lệch đến
2° về phía trụ nhỏ khi trên bề mặt tang có rãnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khi lắp
đặt lại tời trục mỏ một cáp có puli ma sát, các puli định hướng trên tháp phải
được đặt trong cùng một mặt phẳng đứng với các puli ma sát.
4. Đối với
thiết bị tời trục mỏ giếng đứng, góc nghiêng của cáp so với mặt phẳng nằm ngang
không được nhỏ hơn 30° khi chiều dài của cáp trên 45m. Trường hợp đặc biệt, có
thể giảm bớt góc đó khi thiết kế đã chứng minh đảm bảo kỹ thuật an toàn khi tời
trục mỏ làm việc.
5. Chiều dài
của cáp khi không có con lăn đỡ không được lớn hơn 65m. Khi góc nghiêng của cáp
so với mặt phẳng nằm ngang lớn hơn 45°, cho phép tăng chiều dài cáp đến 75m.
6. Chiều dài
cáp nâng khi không có con lăn đỡ được xác định theo Phụ lục 1, Quy chuẩn này.
7. Khi chiều
dài tính toán của cáp lớn hơn quy định tại Phụ lục III cần lắp đặt con lăn đỡ
cáp từ giữa nhà đặt máy trục và tháp giếng.
Chương
V
THIẾT BỊ BẢO VỆ AN TOÀN VÀ BẢO VỆ LIÊN ĐỘNG TỜI TRỤC MỎ
Điều 33.
Hệ thống phanh
1. Phanh
công tác là phanh để điều chỉnh vận tốc làm việc theo biểu đồ động học của tời
trục mỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phanh an
toàn là phanh đảm bảo an toàn khi tời trục mỏ không làm việc hoặc khi thiết bị
gặp sự cố; thường được lắp đặt trên tang tời. Phanh an toàn là loại phanh
thường đóng. Phanh an toàn có thể là phanh thủy lực - lò xo, khí nén - lò xo,
điện từ - đối trọng, lò xo - đối trọng và thủy lực - đối trọng.
4. Phanh sự
cố là phanh tác động nhanh khi tời trục mỏ gặp sự cố, bằng cách ngắt mạch điện
điều khiển động cơ và tác động đến phanh an toàn, phanh công tác để dừng máy
khẩn cấp. Phanh sự cố có thể ở dạng nút bấm trên bàn điều khiển hoặc phanh chân
dưới gầm bàn điều khiển.
5. Phanh
điện được thực hiện theo các phương pháp: Hãm tái sinh, hãm động năng, hãm
ngược.
6. Phanh dù:
Phanh dù có tác dụng giữ thùng trục hoặc toa xe không cho rơi tự do trong
trường hợp mất liên kết hoặc đứt cáp.
6.1. Phanh dù
được lắp trên thùng cũi hoặc toa xe chở người.
6.2. Trong mọi
trường hợp phanh dù phải có cơ cấu giảm xóc.
6.3. Cơ cấu
bắt giữ thùng cũi của phanh dù:
a) Đối với
đường ray dẫn hướng (ray thép, ray gỗ): Cơ cấu bắt giữ thùng cũi bằng má dao
bập chặt ray hoặc bằng cơ cấu kẹp chặt thùng cũi vào ray.
b) Đối với
dẫn hướng bằng cáp: Dùng cơ cấu nêm giữ thùng cũi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phanh đĩa
là dạng phanh sử dụng lực ép má phanh vào đĩa phanh để dừng tời trục. Sử dụng
áp suất dầu thủy lực hoặc áp suất khí nén tạo lực điều khiển má phanh.
b) Phanh đai
là dạng phanh sử dụng cơ cấu tay đòn, đai hãm. Mômen hãm thông qua cơ cấu tay
đòn kéo và xiết chặt đai hãm vào tang phanh để hãm dừng tời trục.
8. Khe hở
phanh: Là khe hở giữa má phanh và tang phanh hoặc đĩa phanh
a) Đối với
phanh đĩa thủy lực và khí nén: Khe hở cho phép: 0,2 mm ÷ 1,5 mm.
b) Phanh
đai: Khe hở cho phép không lớn hơn 2 mm.
c) Khe hở
giữa má phanh và mặt đĩa phanh khi đường kính tang ma sát nhỏ hơn 4m, không lớn
hơn 0,5 mm; khi đường kính tang ma sát lớn hơn hoặc bằng 4 m, không lớn hơn 0,7
mm.
9. Đĩa phanh
và tang phanh là bộ phận gắn chặt vào tang tời trục. Khi đĩa phanh hoặc tang
phanh được má phanh hãm lại thì tang tời trục dừng quay.
10. Thiết bị
phanh đĩa thủy lực
a) Piston,
xilanh và má phanh của bộ phanh đĩa phải tác động đồng thời, không có hiện
tượng chà sát hay mắc kẹt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Giá trị
sai lệch hành trình của má phanh so với thiết kế không được lớn hơn 10%.
d) Trên hệ
thống phanh đĩa phải bố trí cơ cấu cảnh báo mòn má phanh và cảnh báo mỏi của lò
xo.
e) Bộ phanh
đĩa thủy lực phải được lắp đặt thiết bị xả bọt, khí, cặn trong bộ phận thủy
lực.
g) Tác động của bộ phanh
đĩa phải nhạy, ổn định, an toàn, tin cậy.
11. Mômen
phanh công tác và phanh an toàn của tời trục không nhỏ hơn 3 lần so với mômen
xoắn tĩnh lớn nhất của tời trục. Mômen phanh được tính theo công thức
(5).
(Tj
x R) / Mz ≥ 3
(5)
Trong đó: Tj - Lực phanh
khi thử nghiệm, kN;
R - Bán kính tang sau khi
cuốn cáp, (m);
Mz - Mô men xoắn tĩnh,
(kNm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Cụm phanh
công tác và phanh an toàn của tời trục phải được lắp chặt, tin cậy, không tự
lỏng ra. Thiết kế để có thể điều chỉnh được vị trí lắp đặt để phù hợp với yêu
cầu điều chỉnh.
14. Hệ
thống phanh phải làm việc được ở các chế độ: Điều khiển bằng tay và tự động.
Mọi trường hợp tác động phanh dừng tời trục mỏ đều phải liên động cắt nguồn
điện động cơ tời.
15. Phanh
công tác phải thiết kế để có thể hiệu chỉnh được.
16. Khi phanh
an toàn tác động, má phanh không được rung động đàn hồi.
17. Khi nhả
phanh, má phanh và mặt đĩa phanh phải tách rời hoàn toàn.
18. Sai lệch
khe hở giữa 2 bên má phanh của mỗi cặp phanh đĩa không lớn hơn 0,1 mm cộng với
độ lệch thực tế lớn nhất của đĩa phanh.
19. Trường
hợp phanh công tác và phanh an toàn dùng chung 1 bộ má phanh, khi đó:
a) Cơ cấu
điều khiển phải được thiết kế để thực hiện không nhầm lẫn chức
năng của hai phanh này.
b) Phanh an
toàn thường được gọi là phanh cấp 1 hoặc phanh sơ cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. Giữa cơ
cấu thao tác đóng, mở phanh với cơ cấu thao tác vận hành tời trục mỏ phải bố
trí thiết bị liên động.
21. Đối với
tời trục mỏ hai tang trụ một cáp, thiết bị truyền động hai má phanh an toàn của
hai tang phải tách rời nhau. Mỗi một tang phải có cơ cấu điều khiển phanh an
toàn riêng. Ở chế độ vận hành bình thường, hai phanh có thể đồng bộ tác động.
22. Má phanh
phải dùng vật liệu chịu mài mòn phù hợp với thiết kế, hệ số ma sát theo thiết
kế đối với đĩa phanh từ 0,3 ÷ 0,35.
23. Không cho
phép má phanh có các khuyết tật như nứt, bong tróc, phân lớp làm ảnh hưởng đến
tính năng sử dụng.
24. Má phanh
không được tạo rãnh hoặc cào rách đĩa phanh, vành phanh.
25. Má phanh
ma sát của tời trục mỏ phòng nổ phải đảm bảo:
a) Không
phát sinh tia lửa khi ma sát trên đĩa phanh, vành phanh. Khi thử nghiệm trong
phòng thí nghiệm, các tia lửa sinh ra do ma sát không gây nổ bầu không khí có
chứa khí CH4 trong giới hạn cháy nổ.
b) Khi thử
nghiệm ma sát, nhiệt độ bề mặt má phanh và bề mặt đĩa phanh sinh ra không được
lớn hơn 150°C.
26. Mômen hãm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
9. Mối tương quan giữa mômen hãm và mômen tĩnh
của trục tải
Góc
nghiêng của lò, (độ)
Đến
15
20
25
30
và lớn hơn
K
= Mh/Mt
1,8
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
Giá trị hệ số
K đối với các góc dốc trung gian không có trong Bảng 9, được xác định theo phép
nội suy tuyến tính.
b) Đối với
lò có góc dốc thay đổi, mômen hãm phải được tính cho một trong
các đoạn có góc dốc không đổi và lấy giá trị lớn nhất.
c) Khi trục
tải ở trạng thái đứng yên, mômen phanh công tác không được nhỏ hơn mômen do
phanh an toàn tạo ra.
d) Khi hoán
vị tang quay ở trạng thái không tải, cơ cấu phanh phải tạo ra trên tang mômen
hãm không nhỏ hơn 1,2 lần mômen tĩnh tạo ra
bởi trọng lượng thùng rỗng, trọng lượng của cáp treo tải và cáp cân bằng. Khi hoán
vị tang quay và chuyển dịch thùng trục, cấm người ở trong thùng trục và giếng.
e) Đối với
các tời trục mỏ phục vụ đào lò và tời treo thang cấp cứu có vận tốc chuyển động
của cáp tương ứng 0,29 m/s và 0,35 m/s, các mômen hãm được tạo ra riêng biệt bởi
phanh công tác cũng như phanh an toàn không được nhỏ hơn 2 lần mômen tĩnh
lớn nhất của tải trọng, đồng thời việc đóng phanh an toàn phải kéo theo tác động tự động
phanh công tác.
27. Thời gian
tác động của phanh tời trục mỏ
27.1. Thời gian
chạy không tải (hành trình không tải) của phanh tời trục mỏ - Là khoảng thời
gian từ thời điểm cắt mạch bảo vệ đến thời điểm phát sinh lực trong cơ cấu chấp
hành của phanh.
a) Đối với
phanh truyền động thủy lực, không quá 0,6 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với
truyền động khí nén - lò xo và thủy lực - lò xo, các loại truyền động phanh
theo thiết kế mới, không được quá 0,3 s.
d) Đối với
tời trục mỏ giếng nghiêng, để đảm bảo phanh khẩn cấp khi nâng không phát sinh
chùng cáp, cần có thời gian trễ khi phanh, thời gian chạy không tải phanh khi
nâng tùy thuộc vào giới hạn này.
27.2. Thời gian
tác động của phanh không phụ thuộc vào bất kỳ loại truyền động nào và không
được vượt quá 0,8 s. Thời gian tác động của phanh là khoảng thời gian từ thời
điểm cắt mạch bảo vệ đến thời điểm sản sinh lực hãm bằng giá trị tải trọng tĩnh.
27.3. Đối với
tời trục mỏ phục vụ đào giếng, khoảng thời gian chạy không tải không được vượt
quá 1,5 s.
27.4. Phanh dù
toa xe chở người giếng nghiêng phải tác động được bằng tay và tự động tác động
khi toa xe bị tuột móc nối, đứt cáp hoặc vượt 25% tốc độ định mức. Sau khi tác
động phải đảm bảo các thông số kỹ thuật an toàn:
a) Thời gian
tác động không được vượt quá 0,3 s.
b) Khoảng
trượt của má phanh dù trên đường ray không quá 200 mm.
c) Độ tụt
của cáp giảm xóc không nhỏ hơn 200 mm.
d) Khoảng
trượt của toa xe trên ray không vượt quá quãng đường mà toa xe đi được trong
thời gian 6 giây với vận tốc thiết kế lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27.5.1. Thời gian
tác động không quá: 0,3 s.
27.5.2. Khoảng
trượt má dao phanh dù trên ray dẫn hướng:
a) Đối với
phanh dù sử dụng má dao cho phép không lớn hơn 100 mm.
b) Đối với
phanh dù sử dụng nêm hãm, khoảng trượt của nêm phanh dù trên cáp dẫn hướng cho phép từ
100 mm ÷ 140 mm.
27.5.3. Độ tụt
của cáp giảm xóc cho phép từ 100 mm ÷ 140 mm.
27.5.4. Độ tụt
của thùng cũi không quá 100 mm ÷ 140 mm.
28. Độ mòn má
phanh: Đối với má phanh đĩa và phanh đai: Khi má phanh mòn 1/3 chiều dày thì
phải thay mới.
29. Khi thay
thế các chi tiết của hệ thống phanh dù: Má phanh, má dao hoặc nêm, guốc phanh,
bạc dẫn hướng, tay kéo phải tiến hành thử nghiệm. Kết quả thử nghiệm phải được
lập thành biên bản.
30. Đối với
tời trục mỏ giếng nghiêng không chở người, phải lắp đặt cam hãm toa xe goòng
khi chuyển động vượt vận tốc cho phép hoặc khi đứt cáp. Khoảng cách lắp cam hãm
trên đường ray như sau: Cách cửa giếng 5 m và các khoảng cách sau đó được xác
định theo tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Bảo vệ
động cơ điện:
a) Bảo vệ
dòng điện.
b) Bảo vệ
nhiệt.
c) Bảo vệ
mất pha.
d) Bảo
vệ điện áp.
e) Bảo vệ
mất kích từ động cơ (đối với động cơ điều khiển bằng dòng điện kích từ).
g) Bảo vệ
quá vận tốc động cơ.
2. Bảo vệ
thiết bị điều khiển:
a) Bảo vệ
dòng điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bảo vệ rò
điện.
d) Chống tự
đảo chiều của động cơ điện.
e) Nguồn
cấp động lực bị cắt hoặc sau khi cấp lại nguồn, chỉ có thể khởi động lại bằng
tay.
Điều 35.
Cơ cấu bảo vệ và liên động tác động điện cắt điện động cơ
1. Quá nâng,
quá hạ thùng trục trong giếng. Đối với giếng đứng, vị trí đặt khóa quá nâng
phía trên sàn tiếp nhận 0,5 m.
2. Khi kích
hoạt bảo vệ cực đại thứ tự không.
3. Khi mòn
má phanh vượt giới hạn cho phép.
4. Khi máy
trục tự đảo chiều quay.
5. Trong
thời kỳ quá độ, giảm tốc hoặc tăng tốc tăng gấp 2 lần so với giá trị tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Khi ngắn
mạch điều khiển và bảo vệ.
8. Khi giảm
áp suất trong hệ thống phanh.
9. Khi tang
tời vượt quá tốc 1,5 lần vận tốc cho phép ở hành trình chạy đều.
10. Khi chùng
cáp.
11. Khi lắc
cáp quá giới hạn cho phép trong trường hợp độ sâu của giếng lớn đối với trục
tải nhiều cáp.
12. Khi treo
thùng trục tại điểm bất kỳ trong giếng hoặc ở đường cong dỡ tải.
13. Từ quá
trình chuyển điều khiển bằng tay sang tự động và ngược lại mà không có sự cài
đặt phanh an toàn.
14. Khi điều
chỉnh hành trình kéo phanh.
15. Khi trượt
cáp chính theo puly và tự hạ skip có hàng của máy trục nhiều cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17. Khi chùng
vòng cáp cân bằng.
18. Khi đổ
đầy bunke dỡ tải cao hơn mức trên cho phép.
19. Không cho
khởi động động cơ tời trục trong trường hợp:
19.1. Má phanh
hoặc đai phanh không mở hết.
19.2. Tay phanh
an toàn ở vị trí phanh hoàn toàn.
19.3. Giảm điện
trở cách điện trong các mạch động cơ điện, bảo vệ, điều khiển và tín hiệu.
19.4. Khi ngừng
bôi trơn (bôi trơn cưỡng bức) và khi nhiệt độ của ổ trục, stato động cơ vượt
giới hạn cho phép.
19.5. Khi mất
làm mát máy phát điện (trong đó có hệ thống chỉnh lưu).
19.6. Đối với
động cơ điện một chiều của tời trục mỏ cần phải trang bị bảo vệ và khóa liên
động không cho đóng điện động cơ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bảo vệ
cực đại trong mạch chính và bảo vệ thứ tự không.
c) Không cho
đóng điện khi có điện áp dư trong phần ứng của máy phát và kiểm tra trạng thái
của nó.
d) Khi vượt
quá điện áp máy phát.
19.7. Đối với
động cơ không đồng bộ của tời trục có phanh động lực phải trang bị:
a) Bảo vệ
cực đại các nguồn một chiều.
b) Bảo vệ
khi mất dòng điện một chiều trong stato.
c) Bảo vệ
liên động đảm bảo ngắt mạch phanh động lực khi tác động phanh cơ.
20. Thiết bị
giới hạn vận tốc: Khi vận tốc nâng hạ của tời trục vượt quá 3 m/s phải lắp đặt
thiết bị giới hạn vận tốc để bảo đảm vận tốc của thùng trục (hoặc đối
trọng) khi đến điểm cuối cùng không vượt quá 2 m/s; nếu thiết bị giới hạn vận
tốc dạng cơ cấu cam, thì góc quay trong một hành trình nâng của tời trục không
nhỏ hơn 270°.
21. Khi thiết
bị chỉ báo độ sâu mất tác dụng, phải tự động cắt điện đồng thời phanh an toàn
phải tác động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. Thiết bị
bảo vệ quá nâng, thiết bị bảo vệ quá vận tốc, thiết bị giới hạn vận tốc và
thiết bị bảo vệ vượt gia tốc phải được lắp đặt mạch kép có chức năng tương
đương và hoạt động độc lập.
24. Không cho
khởi động động cơ tời trục khi một trong các thiết bị:
a) Máy bơm dầu,
máy nén khí, không đủ áp suất hoặc bị hỏng, nhiệt độ vượt giới hạn cho phép.
b) Bộ li hợp
điều chỉnh cáp bị trục trặc.
c) Ma sát
của má phanh đĩa và lò xo phanh mất tác dụng.
Điều 36.
Thiết bị giảm chấn đỡ thùng quá nâng, quá hạ giếng đứng và barie cửa giếng,
chân giếng nghiêng
1. Thiết bị
giảm chấn đỡ thùng quá nâng, quá hạ giếng đứng
a) Tời trục
giếng đứng vận tốc 3 m/s phải lắp đặt thiết bị giảm chấn đỡ thùng quá nâng, quá
hạ. Thiết bị giảm chấn đỡ thùng bao gồm các bộ phận: Dầm chống va đập, dầm giảm
chấn và cơ cấu đỡ thùng.
b) Dầm chống
va đập phải chịu được lực va đập của thùng trục đầy tải khi quá nâng, quá hạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Cơ cấu đỡ
thùng phải chịu được tải trọng của thùng trục đầy tải rơi ở độ cao tối thiểu
1,5 m.
e) Vị trí
lắp đặt dầm chống va đập, dầm giảm chấn và cơ cấu đỡ thùng trong giếng phải
theo thiết kế được phê duyệt.
2. Barie cửa
giếng và chân giếng nghiêng
a) Tại cửa
giếng và chân giếng nghiêng phải lắp barie chặn toa xe theo thiết kế được phê
duyệt.
b) Barie
chân giếng phải lắp cơ cấu giảm chấn để đảm bảo an toàn trong trường hợp toa xe
rơi tự do. Barie miệng giếng phải chặn được toa xe trôi tự do xuống giếng.
Điều 37.
Thiết bị quan sát an toàn trong giếng nghiêng
1. Phải
trang bị các camera quan sát tình trạng an toàn của giếng, hành trình lên xuống
của toa xe, người đi lại trong giếng.
2. Vị trí
đặt camera:
a) Tại miệng
giếng, chân giếng, các vị trí lò thông với giếng, các ga lên và xuống toa xe,
các khúc cua của giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Camera
quan sát đặt trong lò giếng phải đạt yêu cầu phòng nổ ở mức Exdl và chống ẩm,
va đập IP 54.
3. Khi vận
hành, ngoài việc phải tuân theo tín hiệu tời trục, người vận hành phải quan sát
tình trạng an toàn của giếng, tời trục qua màn hình của hệ thống.
Chương
VI
TOA XE, THÙNG TRỤC CHỞ NGƯỜI VÀ CHỞ HÀNG CỦA TỜI TRỤC MỎ
Điều 38.
Toa xe chở hàng, chở người giếng nghiêng
1. Tài liệu
về toa xe chở hàng giếng nghiêng có đủ các thông số:
a) Trọng lượng
tối đa, lực kéo tối đa của một toa xe.
b) Vận tốc
tối đa của toa xe.
c) Góc dốc
tối đa của đường lò lắp đặt toa xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Sơ đồ kết
nối các toa xe.
g) Cơ cấu
móc nối toa xe.
h) Loại ray,
cỡ đường ray lắp đặt toa xe.
2. Toa xe
chở người giếng nghiêng
Ngoài các thông số nêu tại
Khoản 1 Điều này, đối với toa xe chở người phải bổ sung các thông số sau:
a) Số người
chở tối đa trên một chuyến.
b) Loại
phanh an toàn (phanh dù) và thông số kỹ thuật phanh, giảm xóc của toa xe.
c) Toa xe
phải được lắp phanh dù dừng được toa xe bằng tay do người trên toa xe tác động
và tự động dừng toa xe êm, không xô, giật mạnh.
d) Phanh an
toàn toa xe phải được kiểm định sau khi lắp đặt mới, sau sửa chữa và thử nghiệm
định kỳ sau 6 tháng vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Căn cứ
vào độ dốc của giếng nghiêng để thiết kế ghế ngồi đảm bảo người ngồi trên toa
xe có tư thế thích hợp nhất và an toàn.
5. Khi sử
dụng thùng cũi trong giếng nghiêng phải trang bị dẫn hướng cho thùng cũi hoặc
đường giới hạn không cho thùng cũi trật ra ngoài đường ray trên suốt chiều dài
chuyển động. Chỉ cho phép thùng cũi di chuyển không có dẫn hướng trong khoảng
cách 20 m tính từ sàn tiếp nhận dưới hoặc gương lò.
Điều 39.
Lựa chọn thùng trục
1. Để vận
chuyển khoáng sản dùng thùng skip. Khi dùng thùng cũi cần phải có thuyết minh
tính toán.
2. Khi làm
việc đồng thời ở hai hay nhiều tầng, phải xem xét phương án an toàn cấp tải tất
cả các mức.
3. Khi
vận chuyển thiết bị, vật tư, vận chuyển người phụ thuộc vào yêu cầu năng suất
và điều kiện làm việc (một hay nhiều mức) cho phép thực hiện:
a) Thùng kép
và thùng đơn với đối trọng.
b) Hai thùng
đơn với đối trọng.
c) Một thùng
skip và một thùng cũi không có đối trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Khi thiết
kế, chuẩn bị mức khai thác mới ở những mỏ có năng suất không cao và chiều sâu
giếng ≤ 500 m, cho phép áp dụng một tời trục mỏ hai thùng cũi (tời trục mỏ hai
tang).
6. Tời trục
mỏ giếng gió khi sử dụng làm lối thoát hiểm khẩn cấp:
a) Trang bị
một hoặc hai thùng cũi phụ thuộc vào đường kính giếng.
b) Cho phép
quấn ba lớp cáp lên tang và không có phanh dù.
c) Trang bị
thiết bị truyền tín hiệu từ thùng trục đến các mức cần thực hiện vận chuyển
người.
7. Khi thiết
kế mỏ có khai thác ở một vài mức theo trình tự thời gian khác nhau, nên lựa
chọn tời trục mỏ một cáp cho thời kỳ khai thác đầu đến 25 năm. Khi đó cần tính
tới việc dự trữ khoảng diện tích để bố trí máy mới trong nhà trục và xem xét
khả năng sử dụng tháp giếng trong giai đoạn tiếp theo.
Điều 40.
Thùng cũi
1. Tài liệu
kỹ thuật của thùng cũi phải có đủ các bản vẽ cấu tạo, chi tiết, ghi đủ các kích
thước cơ bản và vật liệu chế tạo, trọng lượng của thùng cũi kể cả cơ cấu treo
cáp, tải trọng tối đa cho phép, số người chuyên chở một chuyến.
2. Thùng cũi
và đối trọng phải trang bị phanh dù để hãm êm và dừng thùng cũi khi sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cửa rèm:
Cửa rèm được thiết kế kéo lên, hạ xuống bằng tay.
b) Cửa bản
lề: Cửa bản lề phải được mở vào trong và có then cài để không tự mở ra ngoài.
Chiều cao thành trên cửa tính từ sàn thùng không nhỏ hơn 1,2 m và của thành
dưới cao tối đa là 0,15 m.
4. Trong
thùng cũi phải được trang bị cam hãm goòng để cố định chắc chắn toa xe khi
thùng cũi di chuyển.
5. Dọc hai
bên thùng cũi phải có tay vịn.
6. Khoảng
cách từ sàn thùng cũi tính từ vị trí nhô cao nhất tới nóc thùng cũi không nhỏ
hơn 1,9 m.
7. Số người
đồng thời trong mỗi tầng thùng cũi được xác định theo thiết kế nhưng không quá
5 người trên 1 m2 và trong thùng trục khi đào lò không quá 4 người
trên 1 m2.
8. Trên
thùng cũi phải có chụp bảo hiểm.
9. Khi ra
vào tầng thứ hai của thùng cũi phải bằng thang chuyên dụng. Sau khi thùng cũi
di chuyển khỏi vị trí tiếp nhận, miệng giếng phải được đóng kín.
10. Cam hãm
goòng: Trong thùng cũi phải trang bị cam hãm goòng. Khi goòng trao đổi ở hai
bên của thùng cũi, cam hãm goòng phải được thiết kế phù hợp với yêu cầu về kỹ
thuật và an toàn để hãm goòng và trao đổi goòng ở hai bên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Cơ cấu
treo thùng cũi (cơ cấu treo cáp đầu, cáp cuối): Mỗi thùng cũi đều phải có cơ
cấu treo thùng. Tài liệu kỹ thuật phải chỉ rõ
phương pháp treo, móc cáp.
13. Cơ cấu
dẫn hướng thùng cũi, bạc dẫn hướng thùng cũi
13.1. Cơ cấu
dẫn hướng con lăn được trang bị cho thùng cũi trong trường hợp dẫn hướng là gỗ
hoặc thép hình.
13.2. Bạc dẫn
hướng trang bị cho thùng cũi trong trường hợp dẫn hướng bằng cáp, ray thép hoặc gỗ có
các thông số theo quy định tại Khoản 10.16, Điều 48,
Quy chuẩn này.
14. Nóc thùng
cũi phải có sàn an toàn chuyên dụng dành cho thợ kiểm tra thùng cũi. Mặt sàn
phải có kích thước tối thiểu 0,6 m2 (một trong các kích thước là 0,4
m) và hàng rào an toàn không thấp hơn 1,2 m.
15. Nóc
thùng cũi và sàn ngăn cách giữa tầng trên và tầng dưới của thùng cũi nhiều tầng
phải có cửa thoát hiểm bằng thép dày ít nhất 4 mm.
Kết cấu cửa sao cho có thể mở được từ bên trong và trên nóc thùng cũi.
16. Thùng cũi
phải được trang bị cơ cấu giảm xóc để giảm lực
va đập khi phanh dù tác động. Trường hợp giảm xóc bằng cáp, phải ghi rõ giới
hạn độ giãn dài cáp giảm xóc.
17. Cho phép
không cần phanh dù trong những trường hợp sau:
a) Thùng cũi
và đối trọng của tời trục mỏ với số cáp ≥ 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thùng cũi
và đối trọng của tời trục mỏ sử dụng để khắc phục sự cố, sửa chữa.
d) Thùng cũi
và đối trọng của trục tải các giếng gió không thường xuyên sử dụng để vận
chuyển người lên - xuống.
e) Đối
trọng của tời trục mỏ giếng nghiêng.
g) Đối trọng
của tời trục mỏ giếng đứng trong điều kiện khoang của thùng cũi và đối trọng
được ngăn cách với nhau bằng ray hoặc cáp. Cho phép không có ngăn cách nếu
chiều cao của khung đỡ đối trọng lớn hơn hai bước cốt giếng khi dẫn hướng đặt
cả hai bên và lớn hơn một bước cốt giếng khi dẫn hướng đặt một bên. Đối trọng
trong trường hợp này phải được trang bị các guốc bảo hiểm dài hơn 0,4m với khe
hở tăng lên.
h) Chở người
lên - xuống trong thùng cũi trong quá trình hoàn thiện các công việc đào, đào
sâu thêm và đào lò nối thông gió (trừ khi đào các lò đảm bảo lối ra thứ hai và
các giếng khác) hoặc khi sửa chữa lớn giếng đứng.
Điều 41.
Thùng skip
1. Thùng
skip giếng đứng:
a) Thùng
skip vận chuyển than và đất đá phải có thân cố định, cửa tháo hình quạt khi
máng tiếp nhận của bunke chứa cố định.
b) Bạc dẫn
hướng thùng skip giếng đứng được áp dụng theo quy định tại Điểm 10.16 Khoản 10
Điều 48 Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Sàn thao
tác, chuyên dùng để phục vụ công tác kiểm tra an toàn thùng skip được thiết kế
trên nóc thùng skip. Kích thước của sàn theo quy định tại Khoản 14 Điều 40 Quy
chuẩn này.
2. Thùng
skip giếng nghiêng
a) Thùng
skip giếng nghiêng phải được di chuyển theo dẫn hướng.
b) Bạc dẫn
hướng thùng skip giếng nghiêng được áp dụng theo quy định tại Điểm 10.16 Khoản
10 Điều 48 Quy chuẩn này.
c) Khi góc
nghiêng của giếng đến 25°, sử dụng skip dỡ tải qua đáy hoặc toa xe goòng.
d) Khi góc
nghiêng của giếng trên 25°, sử dụng skíp dỡ tải qua thành sau với cửa tháo hình
quạt.
e) Tại các
mỏ kim loại đen và kim loại màu, khi độ ẩm lớn và bốc dỡ khoáng sản không tốt
cho phép sử dụng skip lật.
3. Khi thiết
kế hoặc lựa chọn thùng trục phải cơ giới hóa việc chất dỡ tải thùng cũng như
vận chuyển các vật liệu dài, nặng.
Điều 42.
Thùng trục đào giếng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Cho phép
chở người lên - xuống bằng thùng trục trong thời gian đào giếng, cũng như khi
đặt khung giếng với điều kiện tời trục mỏ phải được trang bị các cơ cấu khóa
liên động, thùng trục phải có cơ cấu chống lật.
3. Trong
trường hợp khắc phục sự cố hoặc tiến hành công tác sửa chữa giếng, cho phép chở
người lên - xuống bằng thùng trục không có các dẫn hướng, với điều kiện:
a) Vận tốc
chuyển động của thùng trục không được vượt quá 0,3 m/s.
b) Khe hở
giữa các thành của thùng trục với các kết cấu kim loại trong thành giếng nhô ra
phải đảm bảo tối thiểu là 400 mm.
c) Trên
thùng trục nhất thiết phải có chụp bảo hiểm.
d) Người ra
vào thùng trục ở sàn tiếp nhận dưới phải bằng cầu thang gấp chuyên dùng hoặc
bậc của thùng trục và chỉ khi cơ cấu dỡ tải đóng kín, thùng trục đã dừng.
e) Người ra
vào thùng trục ở các lò và hầm trạm trung gian phải bằng cầu thang kiểu gấp bản
lề, còn ra vào ở trên sàn cứng và trên thùng trục chỉ khi mép thùng trục đã
dừng ở ngang mức cửa loe hoặc ở ngang mức sàn tầng khi có cửa trong cửa loe.
Chương
VII
CÁP THÉP, CƠ CẤU TREO VÀ MÓC NỐI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Quy định
chung về cáp thép, cơ cấu treo và móc nối
a) Phải đúng
chủng loại theo thiết kế, đầy đủ nhãn mác và thông số kỹ thuật.
b) Phải được
thử nghiệm độ bền trước khi sử dụng và định kỳ trong quá trình sử dụng.
c) Độ bền dự
trữ của cáp thép không được thấp hơn giá trị cho trong Bảng 10 và Bảng 11.
d) Kết quả
kiểm tra, thử nghiệm phải được ghi sổ theo mẫu tại Phụ lục 3
2. Phân loại
cáp sử dụng cho các tời trục
a) Đối với
cáp cho tời trục mỏ cáp một đầu trong các trường hợp thùng trục có dẫn hướng và
không có dẫn hướng: Sử dụng loại cáp chống xoắn.
b) Đối với
các loại tời trục khác theo thiết kế.
c) Đối với
tời trục mỏ giếng đứng một cáp, cáp thép được chọn loại sợi bện tròn mạ kẽm với
tiếp xúc đường và điểm, lõi thép hoặc lõi gai tẩm dầu với độ
bền kéo 1568 MPa (160 KG/mm2); 1764 MPa (180 KG/mm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Đối với
giếng nghiêng, cáp thép được chọn loại bện chéo đường kính không nhỏ hơn 20 mm
với đường kính sợi thép bên ngoài không nhỏ hơn 1,6 mm.
3. Cáp cân
bằng
a) Việc dùng
cáp cân bằng khi sử dụng tời trục mỏ một cáp ở độ sâu lớn hơn 550 m thỏa mãn
điều kiện tại công thức (6).
(6)
Trong đó: p
- Khối lượng riêng một mét cáp nâng, (kg/m).
H -
Chiều cao nâng, (m).
Q - Khối
lượng hàng, (kg).
b) Cáp cân
bằng cần chọn loại cáp bện tròn xoắn đơn với độ bền kéo không thấp hơn 1372 MPa
(140 KG/mm2). Nếu điều kiện mỏ không cho phép sử dụng cáp cân bằng
bện tròn, nên sử dụng cáp dẹt hoặc dải cáp cao su.
c) Khi lắp
đặt cáp thép cân bằng trong rốn giếng phải lắp đặt bộ phận (dầm) chống xoắn
vòng cáp. Nếu bộ phận này bằng gỗ cần phải lót miếng cao
su hoặc nhựa tổng hợp và bố trí làm 3 bậc tương ứng 2 m ÷ 2,5 m. Khi chiều sâu
rốn giếng hạn chế và nước rốn giếng chảy không nhiều, cho phép lắp đặt 2 hàng
dầm. Khoảng cách giữa phần thấp nhất của vòng cáp và phần thấp nhất của dầm
phải đảm bảo dịch chuyển tự do của vòng cáp khi nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 44.
Hệ số dự trữ độ bền cáp thép và cơ cấu móc nối
1. Hệ số dự
trữ độ bền cáp thép
1.1. Hệ số dự
trữ độ bền của cáp thép tời trục mỏ giếng đứng được tính theo công thức:
(7)
Trong đó:
Kz - Tổng lực
kéo đứt các sợi thép của cáp sau khi đã trừ đi các sợi không chịu được lực kéo
tính toán do bị đứt, bị gãy, (kN).
G0
- Tải trọng lớn nhất đặt lên cáp, (kN)
G0
= Q + Qm + p (H + h)
(8)
Q - Tổng trọng lượng hàng
lớn nhất một lần nâng, hạ, (kN).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p - Trọng lượng của một mét
cáp, (kN/m).
H - Chiều cao nâng, (m).
h - Chiều dài từ sàn tiếp
nhận miệng giếng tới trục puli tháp giếng, (m).
1.2. Hệ số dự
trữ độ bền của cáp thép tời trục mỏ giếng nghiêng
Áp dụng công thức 7 để
tính, G0 được tính theo công thức 9
G0
= (Q + Qm) (w1 cosa + sina)
+ p(L + l)(w2 cosa + sina)
(9)
Trong đó:
L - Chiều dài cáp trên
đường ray theo góc nghiêng đường lò, (m)
l - Chiều
dài cáp từ miệng giếng sau khi ra khỏi đường ray tới trục puli hoặc tang cuốn
cáp, (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w1 =
0,03 - Hệ số sức cản chuyển động của toa xe, thùng cũi, skip trên ray.
w2
= 0,3 - Hệ số sức cản chuyển động của cáp trên con lăn hoặc
trên nền đất.
1.3. Đối với
tời trục mỏ tang trụ cáp một đầu, hệ số dự trữ độ bền cáp thép cho trong Bảng
10.
Bảng
10. Hệ số dự trữ độ bền cáp thép tời trục mỏ tang trụ cáp một đầu
Phân
loại công dụng
Vận
chuyển người
Vận
chuyển người, hàng
Vận
chuyển hàng
Vận
chuyển người
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận
chuyển hàng
Hệ số dự trữ độ bền nhỏ
nhất
9
9
9
7,5
6,5
1.4. Đối với tời trục mỏ
tang ma sát nhiều cáp, hệ số dự trữ độ bền cáp thép cho trong Bảng 11.
1.5. Đối với
cáp hãm và cáp giảm chấn với tải trọng động của phanh dù hệ số dự trữ độ bền là
3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân
loại công dụng
Vận
chuyển người
Vận
chuyển người, hàng
Vận
chuyển hàng
Vận
chuyển người
Vận
chuyển hỗn hợp
Vận
chuyển hàng
Hệ
số dự trữ độ bền nhỏ nhất
9,2
+ 0,0005H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,2
+ 0,0005H
8,2
+ 0,0005H
7,2
+ 0,0005H
Ghi chú: H là chiều dài
cáp treo tính bằng mét (m)
1.6. Đối với cáp buộc được
sử dụng nhiều lần khi hạ các tải trọng quá cỡ và cồng
kềnh dưới các thùng trục và đối với cáp thép dùng trong hệ thống tín hiệu của
tời trục mỏ chở hàng - người và người hệ số dự trữ độ bền là 10.
1.7. Mối nối
cáp cân bằng lõi cao su phải có hệ số dự trữ độ bền phù hợp với những quy định
an toàn về treo và vận hành cáp cân bằng có lõi cao su chịu nhiệt phù hợp với
quy định tại Bảng 13 và 14.
2. Hệ số dự
trữ độ bền cơ cấu treo và móc nối:
a) Là 13 đối
với các cơ cấu treo và móc nối của tời trục mỏ chở người cũng như đối với cơ
cấu móc nối và quai treo của thùng trục đào giếng.
b) Là 10 đối
với các cơ cấu treo và móc nối thùng trục của tời trục mỏ giếng đứng và của tời
trục giếng nghiêng có cáp vô cực không phụ thuộc vào công dụng; đối với các
đường mono ray và ray đặt trên nền, các cơ cấu móc nối
của trang thiết bị đào giếng (giàn, ván khuôn....) và cáp cân bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Là 13 đối
với các cơ cấu treo và móc nối của tời trục mỏ chở hàng - người, tính theo khối
lượng của số người chở xuống đông nhất.
e) Là 6 đối
với cơ cấu móc nối của các cáp dẫn hướng và cáp thiết bị đào lò, cơ cấu nối móc
goòng và cơ cấu móc nối cáp khi vận tải tời vô cực.
g) Là 4 lần giới hạn chảy
của vật liệu (đối với cơ cấu móc kép” khi vận tải bằng cáp vô cực.
3. Mỗi loại
cơ cấu móc nối bắt chặt cáp phải đảm bảo độ bền không nhỏ hơn 85% độ bền của
cáp.
Điều 45.
Kiểm tra và thử nghiệm
1. Kiểm tra
và thử nghiệm cáp thép
1.1. Kiểm tra
1.1.1. Cáp tời
trục mỏ phải được những người chuyên trách do Giám đốc điều hành mỏ chỉ định tổ
chức kiểm tra quy định tại Điều 56 Quy chuẩn này và các quy định sau đây:
a) Hàng ngày
đối với cáp nâng thùng trục và đối trọng của tời trục mỏ giếng đứng và giếng
nghiêng, cáp cân bằng của tời trục mỏ có tang ma sát, cáp treo máy xúc bốc cơ
khí (máy xúc gầu ngoạm) khi đào giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hàng
tuần, đối với cáp cân bằng của tời trục kiểu tang
trống, cáp hãm và dẫn hướng, cáp treo sàn, cáp treo cáp điện và thiết bị đào
lò, cũng như cáp nâng và cáp cân bằng có lõi cao su phải có sự tham gia của kỹ
sư cơ điện chuyên trách tời trục của mỏ.
d) Hàng
tháng kiểm tra cáp giảm chấn và cáp của thiết bị dùng để khấu, cáp nâng và cân
bằng, kể cả những phần của các cơ cấu bắt chặt có sự tham
gia của Phó Giám đốc phụ trách cơ điện mỏ hoặc người phụ trách tời trục mỏ của
mỏ; các cáp thường xuyên ở trong giếng có sự tham gia của Phụ trách cơ điện đào
giếng mỏ đang xây dựng hoặc người phụ trách tời trục của mỏ.
1.1.2. Cáp phải
được kiểm tra trên suốt chiều dài với vận tốc không quá 0,3
m/s. Các đoạn cáp bị hư hỏng cũng như các vị trí nối cáp có lõi cao su phải
được kiểm tra ở trạng thái tĩnh. Các đoạn cáp có số sợi hư
hỏng trên mỗi bước bện không quá 2% cho phép tiến hành kiểm tra với vận tốc
không quá 1 m/s. Trong trường hợp này một người tiến hành kiểm tra đồng thời
không quá 2 cáp của tời trục mỏ nhiều cáp.
1.1.3. Cáp nâng
bện dảnh vận hành trong giếng đứng và ở tời trục mỏ thùng cũi chở người và hàng
- người trong giếng nghiêng có góc dốc trên 60°, phải được kiểm tra bằng dụng
cụ đo để xác định độ mòn tiết diện kim loại trên toàn bộ chiều dài. Thời hạn
tiến hành kiểm tra theo quy định tại Bảng 12.
1.1.4. Cáp cân
bằng, hãm, giảm xóc của phanh dù thùng cũi, cáp dẫn hướng, cáp để treo sàn công
tác và thiết bị đào lò phải được kiểm tra khi cần kéo dài thời hạn sử dụng theo
quy định tại Bảng 12.
Bảng
12. Thời hạn kiểm tra cáp thép tời trục mỏ
Công
dụng của cáp
Góc
nghiêng đường lò (độ)
Đến
lần kiểm tra đầu tiên (tháng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa
những lần kiểm tra tiếp
theo
Đến
12 tháng
Đến
15 tháng
Trên
15 tháng
Cáp nâng tráng kẽm
90
12
6
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp nâng không có lớp
phủ
90
6
2
1
0,5
Cáp nâng
Lớn
hơn 60
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,5
Cáp treo thang cấp cứu
và khoang sàn đào lò
90
6
2
1
0,5
1.2. Thử nghiệm cáp thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.2. Cáp thép
tời trục mỏ giếng đứng và giếng nghiêng (trừ cáp của tời trục mỏ chở hàng có
góc dốc dưới 30°), cáp treo sàn công tác, thang cấp cứu và
khoang sàn đào lò phải được thử nghiệm trước khi sử dụng.
1.2.3. Cáp cân
bằng lõi cao su chịu lửa: Đối với giếng đứng, phải được thử nghiệm sáu tháng
một lần; đối với giếng nghiêng, thử nghiệm theo quy định của nhà chế tạo cáp và
thiết kế tời trục mỏ nhưng không ít hơn 6 tháng 1 lần.
1.2.4. Các cáp
đã thử nghiệm trước khi sử dụng, phải được thử nghiệm lặp lại (trừ cáp nâng bện
6 dảnh có lõi bằng vật liệu hữu cơ trong giếng đứng và cáp của tời trục mỏ
thùng cũi chở người và hàng - người trong giếng nghiêng có góc dốc lớn hơn 60°
đã được kiểm nghiệm bằng thiết bị dò khuyết tật,
cáp tời trục mỏ tang ma sát loại một cáp và nhiều cáp, cáp treo sàn công tác)
trong các thời hạn sau đây:
a) 6 tháng
đối với tời trục mỏ chở người và hàng - người, cáp treo khoang sàn đào lò.
b) 12 tháng
sau khi đưa vào sử dụng và sau đó cứ 6 tháng một lần đối với tời trục mỏ
chở hàng, tời trục mỏ sửa chữa - sự cố và di động, cũng như treo thang cấp cứu.
c) 6 tháng
sau khi đưa vào sử dụng và sau đó cứ 3 tháng một lần - đối với cáp nâng bện
nhiều dảnh không mạ kẽm bước xoắn dài của tời trục mỏ chở hàng - người và hàng.
1.2.5. Thời hạn
các lần thử nghiệm lặp lại cáp được tính từ thời điểm đưa vào sử dụng.
1.2.6. Các cáp
được sử dụng để treo thang cấp cứu và treo khoang sàn đào lò có thể không phải
thử lặp lại nếu như được kiểm tra bằng thiết bị dò khuyết tật khi kết quả kiểm
tra phù hợp với tiêu chuẩn loại bỏ cáp được quy định tại Bảng 13.
2. Kiểm tra
và thử nghiệm cơ cấu treo và móc nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm tra
bằng thiết bị theo phương pháp kiểm tra không phá hủy, thời hạn 2 năm kiểm tra
1 lần.
c) Khi đào
các giếng nghiêng hoặc đứng có trang bị thùng trục chở người và hàng, các cơ
cấu treo trước khi đưa vào sử dụng phải được thử nghiệm với
tải trọng bằng 2 lần tải trọng định mức, cũng như phải thử lặp lại ít nhất 1
lần trong 6 tháng (trừ cơ cấu treo của các thiết bị đào giếng).
Điều 46.
Loại bỏ và kéo dài thời gian sử dụng cáp thép, cơ cấu treo và móc nối
1. Cơ sở
loại bỏ và kéo dài thời gian sử dụng cáp thép
1.1. Cơ sở
loại bỏ cáp thép
Cáp tải phải được loại bỏ
và thay mới nếu như khi thử nghiệm lặp lại có:
1.1.1. Dự trữ độ
bền thấp hơn: 7 đối với tời trục mỏ chở người và tời trục mỏ sự cố, sửa chữa; 6
đối với tời trục mỏ chở hàng - người và treo khoang sàn đào lò; 5 đối với tời
trục mỏ chở hàng, tời trục mỏ di động và treo thang cấp cứu.
1.1.2. Tiết diện
tổng cộng của các sợi thép bị đứt khi thử nghiệm chiếm đến 25% tiết diện tổng
cộng theo mặt cắt của tất cả các sợi của cáp.
1.1.3. Các cáp
kéo của tời kéo đường mono ray và tời đường sắt đặt trên nền khi thử nghiệm lặp
lại có diện tích tổng cộng các sợi thép bị đứt khi thử nghiệm chiếm đến 25%
tổng tiết diện theo mặt cắt của tất cả các sợi của cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.5. Đối với
tời trục mỏ nhiều cáp, khi số các sợi bị nổ, đứt vượt quá 2% tổng số sợi của
cáp trên chiều dài một bước bện.
1.1.6. Các đoạn
cáp có số sợi hư hỏng trên mỗi bước bện vượt quá 2%.
1.1.7. Cáp thép
bện dảnh khi trên phần nào đó có các điểm đứt với số sợi bị đứt trên một bước
bện so với tổng số sợi của cáp đó đến:
a) 5% đối
với cáp nâng thùng trục và đối trọng, cáp treo giàn và máy xúc bốc cơ khí (máy
xúc gầu ngoạm).
b) 10% đối
với cáp vận tải một đầu chở hàng trong giếng nghiêng có góc dốc đến 30°; các
cáp cân bằng, hãm, giảm chấn, dẫn hướng và các thiết bị khấu.
c) Các sợi
của lớp ngoài bị mòn lớn hơn một nửa đường kính của nó.
1.1.8. Cáp và
khóa móc nối:
a) Hỏng khóa
móc nối định hình các sợi bên ngoài (các sợi bị bong ra).
b) Có một
sợi bị tuột ra khỏi khóa móc nối mà không thể nhét vào trong cáp hoặc không hàn
lại được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.9. Cáp thép
bện dảnh trong vận tải phụ trợ khi số lượng các vị trí bị đứt của các sợi trên
một bước bện so với tổng số sợi của cáp đến giới hạn sau đây:
a) 5% đối
với cáp của những đường vận tải trong hầm lò chở người bằng cáp treo, mono ray
và ray đặt trên nền.
b) 15% đối
với cáp tời chở hàng trong giếng nghiêng.
c) 25% đối
với cáp của của tời vô cực trong giếng nghiêng.
1.1.10. Cáp phải
được thay thế khi trên một bước bện số vị trí bị đứt của các sợi đến 10% tổng
số sợi của cáp.
1.1.11. Cáp phải
được thay thế khi mòn tiết diện đến ngưỡng sau:
a) 10% đối
với cáp nâng trong giếng đứng có chiều dài treo lớn hơn 900m và đối với cáp
nâng của tời trục mỏ hai cáp chở người và hàng - người không được trang bị
phanh dù, cũng như đối với cáp hãm của phanh dù có hệ số độ bền dự trữ theo
Khoản 1 Điều 44 Quy chuẩn này.
b) 15% đối
với cáp nâng có lõi bằng kim loại, cáp bện 3 cạnh có những dảnh tròn được ép
dẻo và được treo với hệ số dự độ bền dự trữ theo Khoản 1 Điều 44 Quy chuẩn này
độ bền cáp cũng như đối với các cáp có kết cấu
bất kỳ trong giếng đứng có chiều dài treo nhỏ hơn 900m phù hợp với Khoản 1 Điều
44 Quy chuẩn này.
c) 18% đối
với cáp bện dảnh tròn có lõi hữu cơ của tời trục mỏ giếng đứng và nghiêng chở
người và hàng - người, cũng như cáp bện dảnh tròn có đường kính 45 mm và nhỏ
hơn của tời trục mỏ chở hàng được treo với hệ số độ bền dự trữ theo Khoản 1
Điều 44 Quy chuẩn này, cũng như đối với cáp định hướng khi mỏ đang xây dựng hay
sản xuất và cáp treo thiết bị đào lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) 24% đối
với cáp cân bằng.
1.1.12. Các cáp
dẫn hướng phải thay trong trường hợp sau:
a) Mòn 15%
đường kính định mức, nhưng không lớn hơn một nửa đường kính của các sợi lớp
ngoài.
b) Trên 100
m chiều dài của cáp kết cấu kín phát hiện 2 vị trí bị đứt của các sợi bên
ngoài.
c) Các sợi
ngoài của cáp kết cấu kín bị đứt, bung ra khỏi khóa.
1.2. Thời hạn
sử dụng và kéo dài thời hạn sử dụng cáp thép
a) Thời gian
sử dụng và thay thế cáp thép
Cáp thép khi sử dụng tới
hạn phải thay thế. Khi kiểm tra không phát hiện hư hỏng có thể kéo dài phù hợp
với Bảng 13.
Bảng
13. Thời hạn sử dụng và thay thế cáp thép tời trục mỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời
hạn sử dụng tới hạn (năm)
Trình
tự và điều kiện kéo dài thời hạn sử dụng
(1)
(2)
(3)
1. Cáp nâng tời trục mỏ
có tang ma sát
1.1. Cáp bện 6 dảnh có
lõi hữu cơ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Theo kết quả kiểm tra độ
mòn tiết diện kim loại bằng dụng cụ 6 tháng một lần, có thể kéo dài đến 4
năm.
+ Không mạ kẽm
1
Theo kết quả kiểm tra độ
mòn tiết diện kim loại bằng dụng cụ 6 tháng một lần, nhưng chỉ đến 2 năm
1.2. Cáp bện 6 dảnh có
lõi bằng kim loại và cáp bện nhiều dảnh
2. Cáp cân bằng của tời
trục mỏ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Cáp bện 6 dảnh có
lõi hữu cơ
2
Theo kết quả kiểm tra
tổn hao tiết diện kim loại bằng dụng cụ 6 tháng một lần, có thể kéo dài đến 4
năm.
2.2. Cáp thép dẹt:
+ Máy loại tang trống
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Máy loại tang ma sát
2
Theo kết quả kiểm tra 6
tháng một lần, có thể kéo dài đến 4 năm đối với cáp mạ kẽm.
2.3. Cáp nhiều dảnh bện
tròn, xoắn nhẹ
2
Theo kết quả kiểm tra
tổn hao tiết diện kim loại bằng dụng cụ 12 tháng một lần, có thể kéo dài đến
4 năm đối với cáp mạ kẽm.
2.4. Cáp có lõi cao su,
từ vị trí nối này đến vị trí nối khác (hoặc đến cơ cấu bắt chặt)
5
Theo kết quả kiểm tra
xác định vị trí đứt của các cáp bằng dụng cụ 2 năm 1 lần, có thể kéo dài đến
10 năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Theo kết quả kiểm tra
tổn hao tiết diện kim loại bằng dụng cụ 12 tháng một lần, có thể kéo dài đến
7 năm
4. Cáp giảm chấn của
phanh dù thùng cũi
5
Theo kết quả kiểm tra
qua 12 tháng một lần, có thể kéo dài đến 7 năm.
5. Cáp dẫn hướng và cáp
của thiết bị dùng để khấu
- Đối với các mỏ trong
thời kỳ sản xuất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cáp chịu
lực kết cấu kín
15
Không kéo dài
+ Cáp bện dảnh
4
Theo kết quả kiểm tra
tổn hao tiết diện kim loại bằng dụng cụ 6 tháng một lần, có thể kéo dài đến 7
năm
- Đối với các mỏ trong
thời kỳ xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Cáp để treo các sàn
và thiết bị đào lò (treo các ống, cáp điện ....)
6.1. Cáp bện có thể kiểm
tra tổn hao tiết diện
3
Như trên, có thể kéo dài
đến 7 năm
6.2. Cáp bện không thể
kiểm tra tổn hao tiết diện kim loại (thí dụ do điều kiện chật hẹp)
3
Không kéo dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Theo kết quả kiểm tra
hàng năm độ tổn hao tiết diện kim loại dọc theo chiều dài cáp tới 10 năm,
theo kết quả cắt cáp kiểm tra tiết diện tại điểm cuối của cáp tới 7 năm
7. Để treo máy xúc bốc
cơ khí (máy xúc gầu ngoạm) khi đào giếng
2
tháng
Không kéo dài
b) Thời kỳ sử dụng của cáp
được kéo dài theo kết quả kiểm tra, thử nghiệm phải được Giám đốc mỏ phê duyệt.
2. Cơ sở
loại bỏ và kéo dài thời gian sử dụng cơ cấu treo và móc nối.
2.1. Quai treo
thùng trục đào lò phải được thay hoặc sửa chữa khi lỗ tai
quai hoặc ống lót thay thế bên trong tai quai mòn hơn 5% đường kính trục.
2.2. Độ mòn
tổng cộng của lỗ tai quai hoặc ống lót của quai và trục, liên kết quai với
thùng trục đào lò vượt quá 10% đường kính trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Thời hạn
sử dụng cho phép:
a) Đối với
thùng skip, thùng cũi, toa xe không quá 5 năm.
b) Đối với
thùng trục đào lò không quá 2 năm.
2.5. Thời hạn
kéo dài cho phép
Qua biên bản của Hội đồng
chuyên ngành, dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hội đồng, trên cơ sở những kết quả
kiểm tra bằng dụng cụ theo phương pháp kiểm tra không phá hủy để
quyết định kéo dài thời hạn sử dụng các cơ cấu treo và
móc nối.
Chương
VIII
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT AN TOÀN CHO PHÉP KHI LẮP ĐẶT TỜI TRỤC MỎ
Điều 47.
Tài liệu thiết kế, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
1. Thi công lắp
đặt mới, sửa chữa lớn hệ thống tời trục mỏ phải thực hiện theo thiết kế đã được
thẩm định và được Chủ đầu tư phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tiêu
chuẩn, quy chuẩn áp dụng
Tài liệu kỹ thuật phải nêu
rõ tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng để thiết kế, thi công lắp đặt, sửa chữa lớn,
thử nghiệm, hiệu chỉnh, kiểm định và nghiệm thu tời trục mỏ.
Điều 48.
Các thông số kỹ thuật an toàn cho phép khi lắp đặt tời trục mỏ
1. Đệm thép:
a) Đệm thép,
bu lông móng và đổ bê tông móng lần hai các bộ phận chính: Hộp giảm tốc, động
cơ điện, tang tời, puli dẫn hướng, phanh đĩa, bệ puli dẫn hướng phải phù hợp
với thiết kế.
b) Vật liệu
làm đệm thép phải phù hợp với thiết kế và không bị nứt, khuyết tật. Các tấm đệm
trước khi đưa vào sử dụng phải kiểm tra chất lượng.
c) Độ nhẵn
bề mặt của đệm thép dùng cho trục chính, hộp giảm tốc, động cơ điện, phanh đĩa,
bệ bánh dẫn hướng phải đạt được yêu cầu độ bóng Ra 6.3.
d) Đệm thép
dùng cho trục chính, hộp giảm tốc, động cơ điện, phanh đĩa, bệ bánh dẫn hướng
được đặt trên móng phải đệm chắc chắn, bề mặt móng để đặt đệm thép phải được
mài nhẵn, bề mặt tiếp xúc của đệm thép và mặt móng không được nhỏ hơn 60% tiết
diện đệm thép.
2. Bu lông
móng, đổ bê tông móng lần hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Đổ bê
tông móng lần hai của gối đỡ tang, hộp giảm tốc, động cơ điện, phanh đĩa, bệ
puli dẫn hướng phải đảm bảo:
a) Mặt tiếp
giáp bê tông phải nhám và làm sạch bằng nước để tăng độ tiếp xúc. Cường độ bê
tông đổ lần 2 phải cao hơn 1 cấp so với cường độ bê tông móng lần thứ nhất.
b) Tấm đệm
và mặt móng phải tiếp xúc tốt.
c) Vị trí
đặt bu lông móng phải đặt chính xác và không bị nghiêng, lệch.
2.3. Quy cách
đệm thép dùng để khi lắp đặt trục chính, hộp giảm tốc, động cơ điện, phanh đĩa,
puli dẫn hướng phải căn cứ vào chiều rộng bệ máy nhưng không nhỏ hơn các quy
định sau:
a) Đệm bằng
nhô ra ngoài mặt đáy thiết bị về các hướng từ 10 mm ÷ 30 mm.
b) Đệm
nghiêng nhô ra ngoài mặt tiếp xúc về các hướng từ 10 mm ÷ 50 mm.
c) Khoảng
cách giữa hai tổ đệm thép của gối đỡ trục tang cuốn cáp, hộp giảm tốc, động cơ
điện, bệ puli dẫn hướng là 600 mm ÷ 800 mm.
d) Sau khi
điều chỉnh cân bằng vị trí của gối đỡ trục tang cuốn cáp, hộp giảm tốc, động cơ
điện, phanh đĩa, bệ puli dẫn hướng phải hàn chắc chắn các tấm đệm lại với nhau
(đệm thép đúc liền không cần hàn). Chiều dài mỗi đoạn hàn không nhỏ hơn 20 mm,
khoảng cách hàn không lớn hơn 40 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Sai số
cho phép khi lắp đặt đệm thép của gối đỡ trục tang cuốn cáp, hộp giảm tốc, động
cơ điện, phanh đĩa, bệ bánh dẫn hướng phải phù hợp với quy định tại Bảng 14.
Bảng
14. Sai số cho phép khi lắp đặt đệm thép
TT
Hạng
mục
Sai
số cho phép
1
Tổ đệm thép 3 tầng
+
1 tầng
-
2 tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao đệm thép không
nhỏ hơn 60 mm
-
10 %
3
Đệm thép nằm ngang đưa
ra ngoài biên mặt đáy bệ thiết bị 10 mm ÷ 30 mm
±
5 %
4
Đệm thép nghiêng đưa ra
ngoài biên mặt đáy bệ thiết bị 10 mm ÷ 50
mm
±
5 %
3. Lắp đặt
trục tang cuốn cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Khi trục
có vận tốc lớn hơn 100 vg/ph thực hiện bôi trơn khô.
3.3. Khe hở
bên của cổ trục phải phù hợp với thiết kế. Khi không quy định trong thiết kế
phải phù hợp với quy định sau:
a) Trong
trường hợp bình thường bằng khe hở đỉnh.
Bảng
15. Khe hở đỉnh của bạc và trục
Đường
kính cổ trục, mm
Vận
tốc quay của trục, Vg/ph
≤
1000
>
1000
Khe
hở đỉnh của bạc và trục (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
÷ 0,09
0,06
÷ 0,12
31
÷ 50
0,05
÷ 0,11
0,075
÷ 0,14
51 ÷ 80
0,07
÷ 0,14
0,10
÷ 0,18
81
÷ 120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
÷ 0,21
210
÷ 180
0,10
÷ 0,20
0,15
÷ 0,25
181
÷ 260
0,11
÷ 0,23
0,18
÷ 0,30
261
÷ 360
0,14
÷ 0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
361
÷ 500
0,17
÷ 0,31
b) Khi khe
hở đỉnh khá lớn, khe hở bên bằng ½ khe hở đỉnh.
c) Khi khe
hở đỉnh khá nhỏ, khe hở bên bằng 2 lần khe hở đỉnh.
d) Mặt tiếp
xúc cổ trục và bạc được quy định theo Bảng 16 và 17.
Bảng
16. Tiếp xúc cổ trục và bạc kim loại màu
Đường
kính cổ trục, mm
Diện
tích tiếp xúc, mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt
dưới của trục tiếp xúc với bạc
≤ 300
Không nhỏ hơn ¾ chiều
dài bạc
700 ÷ 1200
> 300
Không nhỏ hơn ¾ chiều
dài bạc
600 ÷ 1200
Trên diện tích 25 mm x
25 mm phải đạt số điểm tiếp xúc
Loại 1 (vận hành liên
tục, vận tốc định mức)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 2 (vận hành không
liên tục, vận tốc thấp hơn định mức)
Tối
thiểu 6 điểm
3.4. Độ đồng
tâm giữa tâm tang tời trục mỏ sau khi lắp đặt với trục chính phải phù hợp với
các quy định sau đây:
a) Đường
kính tang của tời trục mỏ ≥ 2 m không vượt quá 0,1/1000.
b) Đường
kính tang của tời trục mỏ < 2 m không vượt quá 0,2/1000.
Bảng
17. Tiếp xúc của cổ trục và bạc đồng
Diện
tích tiếp xúc, mm2
Chiều
dài dọc trục
Mặt
dưới của trục tiếp xúc với bạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
÷ 1200
c) Trục và ổ
trục phải được liên kết chặt chẽ. Nghiêm cấm lắp thêm vòng đệm.
d) Ổ đỡ vòng
bi và vòng bi phải được tiếp xúc tốt, không có hiện tượng kẹt.
e) Phương
pháp kiểm nghiệm và sai số cho phép khi lắp đặt trục chính và ổ trục chính phải
phù hợp với quy định tại Bảng 18.
Bảng
18. Sai số cho phép khi lắp đặt trục chính và ổ trục chính
TT
Hạng
mục
Sai
số cho phép
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10/2000L
2
Độ lệch hướng kính (mm)
± 50
3
Độ lệch so với tâm nâng
hạ (mm)
5
4
Độ vuông góc tâm giếng
(puli) với tâm trục chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Độ song song của trục
chính với đế ổ trục
0,1/1000
6
Độ vuông góc của đế ổ
trục với trục chính
0,15/1000
L - Là khoảng cách đường
tâm trục chính và đường tâm giếng hoặc đường tâm trục puly.
4. Lắp đặt
tang tời
4.1. Khi lắp
đặt tang tời, bu lông liên kết phải theo thiết kế, được xiết chặt đều và phù
hợp với quy định tại Điểm 2.4 Khoản 2 Điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Lắp đặt
moay ơ: Moay ơ và trục lớn phải tiếp xúc chặt, không có khe hở, cấm
lắp thêm vòng đệm.
4.4. Sự kết
hợp giữa chốt và rãnh ca vét cần phải thật kín, chặt, diện tích tiếp xúc của bề
mặt làm việc không được nhỏ hơn 60% tổng diện tích. Vách ngăn và chốt phải tiếp
xúc chặt, không có khe hở.
4.5. Lắp đặt
moay ơ với thân trục tang phải phù hợp với quy định sau:
Bu lông liên kết phải theo
thiết kế; liên kết bu lông phải chặt và cân bằng, không xuất hiện vết hở ở mặt
tiếp xúc còn lại vết hở không lớn hơn 0,5 mm và tuân theo quy định tại Điểm 2.4
Khoản 2 Điều này.
4.6. Khoảng
trượt của má phanh trên mặt đĩa phanh của phanh đĩa phải phù hợp với quy định
trong Bảng 19.
Bảng
19. Khoảng cách trượt của má phanh trên mặt đĩa
phanh
Đường
kính đĩa phanh (mm)
Khoảng
cách trượt (mm)
Đường
kính đĩa phanh (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
2000
0,6
Từ
3000 đến 4000
0,9
Từ
2000 đến 2500
0,7
Lớn
hơn 4000
1,0
Từ
2500 đến 3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Bộ phận
tách tang bằng thủy lực hoặc khí nén để điều chỉnh cáp phải đảm bảo:
a) Khe hở
giữa đáy của piston với xilanh khí hoặc xilanh dầu không được nhỏ hơn 5 mm.
b) Thiết bị
li hợp và bộ phận chuyển động phải linh hoạt, chắc chắn.
c) Bộ li hợp
khi tách nhập phải chính xác và đi hết hành trình tách, nhập.
4.8. Khi hàn
đĩa phanh (vành phanh) vào tang tời tại hiện trường phải phù hợp các quy định
sau:
a) Các mối
hàn không có các khe hở, không chảy mối hàn, không hàn xuyên qua, các mối hàn
được phủ đầy, chắc chắn, sóng hàn đều.
b) Mối hàn
phải được kiểm tra chất lượng bằng phương pháp không phá hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Độ nhám
bề mặt không lớn hơn Ra 3,2.
b) Độ nhám
phải đồng đều, không hiện rõ vết đường dao chạy.
4.10. Gỗ lót
phía trên tang dùng loại gỗ khô, cứng. Lắp đặt phù hợp với các quy định sau:
a) Gỗ được
liên kết chặt với tang, khe hở phần tiếp xúc với gỗ lót bé, lỗ bu lông cố định
phần gỗ lót dùng keo và gỗ để bịt.
b) Gỗ được
xếp đặt thẳng hàng, phần tiếp giáp với gỗ lót không xuất hiện các góc nhọn.
c) Độ sâu
của rãnh cáp là: (0,2 ÷ 0,3) d, (d là đường kính cáp thép).
d) Khoảng
cách giữa 2 rãnh cáp là d + 2 mm ÷ d + 3 mm.
4.11. Sai số
cho phép của đường kính 2 tang (tang đôi) theo thiết kế là 2 mm.
4.12. Lỗ cáp ra
của tang phù hợp với các quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bề mặt
nhẵn.
5. Lắp đặt
hộp giảm tốc
5.1. Lắp đặt
hộp giảm tốc phù hợp với quy định tại Bảng 20.
5.2. Độ đảo
hướng tâm của trục hộp giảm tốc không vượt quá 0,15/1000, các
trục khác căn cứ vào bánh răng làm chuẩn.
5.3. Sai số
cho phép khi lắp đặt khớp nối với hộp giảm tốc phù hợp với quy định tại Bảng
20.
Bảng
20. Sai số cho phép khi lắp đặt hộp khớp nối
TT
Hạng
mục
Sai
số cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm liên kết trục với
bánh răng
Độ đồng trục của máy
trục mỏ có đường kính tang tang ≥ 2 m
Độ rơ dọc trục (mm)
0,15
2
Độ rơ hướng tâm (mm)
0,6/1000
3
Độ đồng trục của máy
trục mỏ có đường kính tang tang < 2 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
4
Độ rơ hướng tâm (mm)
1/1000
5
Khớp nối lò xo
Độ đồng trục của máy tời
trục mỏ có đường kính tang tang ≥ 2 m
Độ rơ dọc trục (mm)
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ rơ hướng tâm (mm)
0,8/1000
7
Độ đồng trục của máy
trục mỏ có đường kính tang tang < 2 m
Độ rơ dọc trục (mm)
0,20
8
Độ rơ hướng tâm (mm)
1/1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Các trục
chốt của thiết bị phanh trước khi lắp đặt phải được vệ sinh sạch sẽ, lỗ dầu
phải được làm thông, sau khi lắp đặt xong chuyển động phải linh hoạt, không có
hiện tượng gián đoạn.
6.2. Lắp đặt
xi lanh phanh phải phù hợp với các quy định sau:
a) Thân
xilanh phanh công tác, xilanh phanh an toàn phải vuông góc với vành phanh. Đối
trọng không có hiện tượng va đập, kẹt vào bên thành hố lắp đối trọng.
b) Khe hở
giữa đáy xilanh và piston, hành trình piston phải phù hợp với các yêu cầu trong
hồ sơ kỹ thuật thiết bị.
6.3. Khi lắp
đặt bộ phận truyền động của thiết bị phanh phải phù hợp với các quy định sau:
a) Độ lệch
giữa đường tâm cần kéo phanh và đường tâm đòn bẩy bộ phận
truyền động không được vượt quá 0,5 mm.
b) Van trượt
phân phối lưu lượng dầu hoặc khí nén chuyển động linh hoạt, không có hiện tượng
kẹt và gián đoạn.
6.4. Độ lệch
tâm 2 má phanh theo hướng kính không vượt quá 2 mm, độ lệch tâm má phanh theo
hướng tâm không vượt quá 2 mm.
6.5. Má phanh
phải được cố định chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Khi mở má
phanh, khoảng cách giữa vành phanh và má phanh phải đồng đều và không
vượt quá 2 mm.
6.8. Hành
trình không tải của phanh theo quy định tại Khoản 27 Điều 33 Quy chuẩn này.
6.9. Đối với
các tời trục mỏ một đầu dùng trong giếng nghiêng, khi phanh an toàn không loại
trừ được sự không đồng tốc giữa goòng và cáp, phải trang bị bộ phận điều khiển
phanh an toàn, đảm bảo loại trừ sự không đồng tốc đó khi phanh tác động. Trong
thời gian dừng, mômen hãm trên tang có giá trị không nhỏ hơn các giá trị đã cho
trong Bảng 10 Quy chuẩn này. Thời gian tác động phanh an toàn khi đó có thể
vượt quá 0,8 s.
6.10. Sau khi
thay thế các chi tiết (guốc phanh, thanh kéo, xilanh) cần phải tiến hành thử
nghiệm hệ thống phanh. Các kết quả thử nghiệm phải được lập thành biên bản.
7. Lắp đặt
trạm thủy lực, trạm khí nén, trạm dầu bôi trơn
7.1. Đánh giá
kiểm nghiệm chất lượng lắp đặt trạm thủy lực, khí nén, bôi trơn phải phù hợp
với quy định sau:
a) Kiểm tra
độ kín: Cho các bộ phận chạy không tải 60 phút, quan sát tình trạng rò thấm dầu
các bộ phận. Nếu dầu thấm ra phải đánh giá sự thấm dầu và tiến hành xử lý.
b) Nhiệt độ
cho phép của dầu thủy lực không vượt quá 35° C.
7.2. Nhiệt độ
của trục chuyển động không vượt 70° C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Sau khi
vận hành thử đạt yêu cầu, phải thay dầu mới toàn bộ.
7.5. Màu sơn
đường ống thủy lực theo quy định tại Bảng 21.
Bảng
21. Màu sơn của ống thủy lực
Mục
Loại
đường ống
Màu
sắc sơn
1
Ống
không khí
Màu xanh nhạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống nước
Màu xanh lá cây
3
Ống dầu áp suất dầu
loãng
Màu vàng sẫm
4
Ống hồi dầu loãng
Màu vàng chanh
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màu nâu
8. Điều chỉnh hệ thống
phanh
8.1. Điều
chỉnh lực phanh phải phù hợp với quy định sau:
a) Hệ số an
toàn phanh liên hệ giữa mômen hãm và mômen tĩnh phải
phù hợp với quy định trong Bảng 9 Điều 33 Quy chuẩn này.
b) Lực hoặc
mômen hãm khi nâng, hạ vật liệu, thiết bị khi đào giếng không được nhỏ hơn 2
lần lực, mômen tĩnh lớn nhất.
c) Khi thay
đổi chiều dài cáp hoặc điều chỉnh cáp tời trục 2 tang, lực và mômen xoắn do
phanh tạo ra trên đĩa phanh hoặc trên tang chủ động không được nhỏ hơn 1,2 lần
lực và mômen xoắn lớn nhất trên trục ra của hộp giảm tốc; không được nhỏ hơn
1,2 lần lực và mômen xoắn lớn nhất do trọng lượng cáp thép gây ra.
8.2. Hệ thống
phanh dạng má phải phù hợp với các quy định sau:
a) Tay điều
khiển phanh an toàn khi ở chế độ làm việc phải linh hoạt, chính xác, tin cậy.
b) Khi
phanh, má phanh và bánh phanh phải được tiếp xúc tốt. Diện tích tiếp xúc của má
phanh không nhỏ hơn 60%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khi áp
suất dầu và áp suất khí nén cao hơn áp suất định mức 0,1 Mpa, van an toàn bảo
vệ hệ thống phải tác động.
e) Thiết bị điều chỉnh áp suất dầu, khí
nén; thiết bị tín hiệu và chuông tín hiệu phải hoạt
động chính xác, tin cậy.
8.3. Thiết bị
phanh dạng đĩa phải đúng với thiết kế.
8.4. Thời gian
phanh khẩn cấp phải đúng với các quy định sau:
a) Phanh khí
nén dạng má không vượt quá 0,5 s.
b) Phanh
thủy lực dạng má không vượt quá 0,6 s.
c) Phanh
dạng đĩa không vượt quá 0,3 s.
8.5. Gia tốc
hãm của tời trục mỏ khi phanh được điều chỉnh theo thông số tại Điều 8 Quy
chuẩn này.
9. Chạy thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Sau khi
chạy thử đạt yêu cầu, phải thay toàn bộ dầu mới, làm vệ sinh thiết bị máy móc
phụ trợ và thiết bị nâng chính, sơn lại hoàn chỉnh.
10. Lắp đặt
công trình trong giếng đứng
10.1. Quy định
chống ăn mòn.
a) Vật liệu
thép, kết cấu thép phải có mã hiệu, chất lượng và quy cách phải phù hợp với
thiết kế.
b) Phải có
giấy chứng nhận chất lượng về chống ăn mòn.
c) Phải kiểm
nghiệm mẫu trước khi nhập hoặc đưa vào sử dụng.
10.2. Độ lệch
cho phép của cấu kiện lắp đặt trong giếng đứng:
a) Độ lệch
cho phép của khung, dầm, gối đỡ cho trong Bảng 22.
Bảng
22. Độ lệch cho phép của khung, dầm, gối đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng
mục
Độ
lệch cho phép
Đơn
vị
Thông
số
1
Dầm dẫn
hướng
Độ thẳng đứng của dầm
dẫn hướng
‰
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
±
0,5
Vị trí đệm trên và dưới
hàn liên kết
mm
0,5
Cùng một dầm lắp đặt hai
thanh dẫn hướng thì sai số khoảng cách tâm lỗ của tâm liên kết
mm
±
0,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dầm thép liên kết
trên và dưới giếng
Phương thẳng đứng
‰
1
Ống và dầm đỡ ống
1
Dầm dẫn hướng bằng thép
góc
1
Dầm cố định chống va đập
cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầm chống va đập thùng
trên và dưới giếng
1
Dầm bảo vệ cáp đuôi
1
3
Mặt phẳng của bề mặt gối
đỡ
‰
1
b) Mỗi hạng
mục phải kiểm tra 10% số lượng các cấu kiện nhưng không ít hơn 3 cấu kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
23. Độ lệch cho phép lắp đặt các dẫn hướng
TT
Hạng
mục
Độ
lệch cho phép
Đơn
vị
Thông
số
1
Ray
thép
Độ thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
nhưng không lớn hơn 5 mm
Độ dài
mm
±
1
Bề mặt vuông góc
‰
1
nhưng không lớn hơn 1 mm
2
Tổ
hợp ray
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‰
1
nhưng không lớn hơn 7 mm
Độ dài (mm)
mm
±
1
Kích thước bề mặt
mm
±
1
Bề mặt vuông góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
nhưng không lớn hơn 1 mm
3
Ray
gỗ và ray thép hình
Độ thẳng đứng
‰
1
Kích thước bề mặt
mm
±
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Lắp đặt
cầu thang trong giếng
Cầu thang trong giếng phải
được lắp đặt theo thiết kế.
10.4. Lắp đặt
dầm đỡ dẫn hướng
10.4.1. Tâm lỗ
của bản mã lắp đặt dầm đỡ dẫn hướng so với tâm thiết kế phải trùng nhau, độ
lệch cho phép phải theo các quy định sau:
a) ± 1 mm
khi lắp đặt dẫn hướng bằng thép.
b) ± 1,5 mm
khi lắp đặt dẫn hướng bằng gỗ.
c) Số lượng
tâm lỗ phải kiểm tra là 10%.
10.4.2. Độ lệch
tâm lỗ của tấm liên kết hai thanh dầm dẫn hướng của cùng một thùng trục phải
phù hợp với các quy định sau:
a) ± 2 mm
khi đặt dẫn hướng bằng thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Số lượng
tâm lỗ phải kiểm tra là 10%.
10.4.3. Bê tông
bịt lỗ dầm:
a) Không
thấp hơn mác bê tông thân giếng.
b) Bề mặt
của lỗ bịt dầm không được có lỗ hở hay có khe hở.
c) Số
lượng lỗ dầm phải kiểm tra cường độ bê tông không dưới 10%.
d) Cứ cách
100 m làm một lần thử nghiệm về độ cứng bê tông bịt lỗ dầm và kết hợp kiểm tra
bằng quan sát tất cả các vị trí bịt lỗ dầm còn lại.
10.5. Độ lệch
cho phép của dầm dẫn hướng theo quy định của Bảng 24.
Bảng
24. Độ lệch cho phép của dầm dẫn hướng
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
lệch cho phép
Đơn
vị
Thông
số
1
Độ lệch ngang của dầm
dẫn hướng
‰
1
2
Giữa các tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
±
5
Lắp đặt dầm gỗ
mm
±
12
3
Độ dài tổng hợp dầm của
các tầng
Lắp đặt dầm thép
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp đặt dầm gỗ
mm
±
24
4
Độ sâu của dầm chôn vào
thành giếng
mm
-
70
10.6. Lắp đặt gối đỡ cố
định và dầm bằng neo
10.6.1. Tính năng
kỹ thuật của neo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chất
lượng, kích thước của thanh neo, quy cách phải phù hợp với yêu cầu thiết kế.
c) Độ cong
của thanh neo không được lớn hơn 2 mm.
d) Độ lệch
mặt cắt của thanh neo cho phép là ± 1 mm.
e) Độ lệch
vòng đệm chặn của thanh neo cho phép là ± 2 mm.
g) Thanh neo
phải đảm bảo chống ăn mòn theo thiết kế.
h) Thanh neo
phải được thử kéo chịu tải trước khi sử dụng theo tỷ lệ: Kiểm tra 10 % trong
tổng số neo. Trong số này lấy ra 03 % số neo để kéo thử tải. Nếu trong số neo
kéo thử tải có 01 neo không đạt yêu cầu thì phải kéo thử cả 10 % tổng số neo.
Nếu tiếp tục xuất hiện neo không đạt yêu cầu thì kết luận toàn bộ số neo không
đạt yêu cầu.
10.6.2. Thử
nghiệm chịu lực của neo cố định sau lắp đặt:
a) Sau khi
lắp đặt neo được 01 h, phải thử nghiệm sự chịu lực của neo.
b) Mỗi neo
thử nghiệm phải chịu được một lực không dưới 50 kN, nếu không đạt phải lắp đặt
lại và thử nghiệm lại đến khi đạt yêu cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7. Các gối
đỡ lắp đặt vào thành giếng:
a) Phải được
chèn chặt bằng bê tông với thành giếng, những chỗ bị hở phải được làm kín.
b) Số lượng
vị trí tiếp giáp gối đỡ với thành giếng phải kiểm tra là 10%.
10.8. Độ lệch
tâm lỗ bulông bắt gối đỡ (theo phương thẳng đứng) với tâm của giếng phải phù hợp
với quy định sau:
a) ± 2 mm
đối với tâm lỗ bắt gối đỡ của dẫn hướng thép.
b) ± 3 mm
đối với tâm lỗ bắt gối đỡ của dẫn hướng gỗ.
10.9. Gối đỡ
bắt trực tiếp với dẫn hướng:
a) Độ không
vuông góc của mặt phẳng đứng không được vượt quá 2/1000.
b) Số lượng
gối đỡ phải kiểm tra là 10%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tấm đệm
để cân chỉnh có kích thước không nhỏ hơn so với kích thước mặt tiếp xúc của dầm
và gối đỡ.
b) Không
được dùng đệm vỡ, vụn.
c) Số đệm
dùng để căn chỉnh tại một vị trí không quá 3.
10.11. Kết nối
dầm dẫn hướng và gối đỡ
a) Bằng
phương pháp hàn: Sau khi cân chỉnh xong, phải hàn cố định các liên kết.
b) Bằng
bulông: Khi lỗ bắt bulông là loại lỗ dài thì mặt trên tiếp giáp phải dùng tấm
đệm to hơn lỗ, sau khi vặt chặt bu lông hàn cứng tấm đệm vào gối đỡ.
c) Khi sử
dụng loại bulông cường độ cao, dùng cờ lê vặn chặt không cần hàn điểm.
d) Sau khi
liên kết phải kiểm tra. Số lượng các liên kết phải kiểm tra 10%.
10.12. Bulông
neo, bulông liên kết dầm dẫn hướng và gối đỡ phải theo các quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hướng của
bulông giống nhau và độ dài bước ren nhô ra cao hơn đai ốc
như nhau.
c) Số lượng
các bulông phải kiểm tra là 10%.
10.13. Độ lệch
cho phép lắp đặt gối đỡ và dầm bằng neo chất dẻo:
a) Độ lệch
phải theo quy định tại Bảng 25.
b) Số lượng
gối đỡ phải kiểm tra độ lệch là 10%.
10.14. Lắp đặt
ray dẫn hướng (cho cùng một thùng trục).
Bảng
25. Độ lệch cho phép lắp đặt gối đỡ và dầm bằng neo chất dẻo
TT
Hạng
mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn
vị
Thông
số
1
Lắp đặt neo
Độ sâu của lỗ khoan neo
mm
±
100
Độ sâu của neo dẻo (tính
tới đệm của thanh neo so với mặt thành giếng)
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Lắp đặt gối đỡ
Độ lệch ngang của gối đỡ
‰
3
Trên cùng một dầm độ
lệch cao thấp 2 mặt gối đỡ
mm
5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp đặt gối đỡ ray dẫn
hướng thép
mm
±
7
Lắp đặt gối đỡ ray dẫn
hướng gỗ
mm
±
12
4
Độ lệch nằm ngang của
dầm dẫn hướng
‰
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.14.1. Vị trí
đầu nối:
a) Vị trí
đầu nối hai ray kế tiếp của hai bên ray dẫn hướng không được trên cùng một
tầng;
b) Số lượng
đầu nối phải kiểm tra 10%.
10.14.2. Độ lệch
của ray dẫn hướng theo phương thẳng đứng, phải theo các quy định sau:
a) Ray dẫn
hướng bằng thép ± 5 mm.
b) Tổ hợp
ray dẫn hướng ± 7 mm.
c) Ray dẫn
hướng bằng gỗ ± 8 mm.
d) Số lượng
ray phải kiểm tra: 10%.
10.14.3. Độ lệch
hai đầu khớp nối của ray dẫn hướng phải theo các quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ± 7 mm
đối với tổ hợp ray dẫn hướng.
c) ± 8 mm
đối với ray dẫn hướng bằng gỗ.
d) Số lượng
đầu khớp nối ray phải kiểm tra: 10%.
10.14.4. Độ lệch
tâm hai thanh ray dẫn hướng phải theo các quy định sau:
a) Ray dẫn
hướng bằng thép không được vượt quá 4 mm.
b) Tổ hợp
ray dẫn hướng không được vượt quá 6 mm.
c) Ray dẫn
hướng bằng gỗ không được vượt quá 6 mm.
d) Số lượng
thanh dẫn hướng phải kiểm tra: 10 %.
10.14.5. Sai số
cho phép của vị trí mối nối ray dẫn hướng phải theo các quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ray dẫn
hướng bằng gỗ từ (1 ÷ 2) mm.
c) Số lượng
vị trí cần kiểm tra: 10 %.
10.14.6. Bulông cố
định của ray dẫn hướng phải:
a) Chắc chắn
tin cậy, đầu bulông phải lộ ra khỏi ngoài đai ốc 2 ÷ 4 ren.
b) Độ lệch
cho phép vị trí bulông cố định mối nối ray dẫn hướng với vị trí thiết kế cho
trong Bảng 26.
10.14.7. Sai số
cho phép của vị trí tấm kẹp ray dẫn hướng hoặc tấm thép ốp của mối nối ray dẫn
hướng với đường tâm ray dẫn hướng cho trong Bảng 26. Số
điểm cần kiểm tra bulông bắt giữ: 10 %.
Bảng
26. Sai số cho phép vị trí khớp nối ray dẫn hướng
Hạng
mục
Sai
số cho phép (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm kẹp ray dẫn hướng
hoặc tấm thép ốp của vị trí khớp nối ray dẫn hướng với đường tâm ray
dẫn hướng
50
Độ lệch cho phép của vị
trí bu lông cố định khớp nối ray dẫn hướng với vị trí thiết kế
10
10.14.8. Khe hở
khớp nối thanh ray dẫn hướng:
a) Bằng thép
từ 2 ÷ 4 mm.
b) Bằng gỗ
không vượt quá 5 mm.
10.14.9. Cố định
thanh ray dẫn hướng phải theo các quy định sau:
a) Mặt tiếp
xúc giữa ray dẫn hướng bằng thép và kẹp thanh ray dẫn hướng phải tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Số lượng
điểm cố định phải kiểm tra: 10%.
10.15. Lắp đặt
cáp thép dẫn hướng
10.15.1. Cáp thép
dẫn hướng:
a) Mã hiệu,
quy cách và chất lượng cáp thép phải theo các yêu cầu thiết kế.
b) Phải có
xuất xứ và chứng chỉ chất lượng xuất xưởng.
c) Phải có
biên bản thử nghiệm kéo thử cáp thép.
10.15.2. Sai số
cho phép của vị trí dầm treo cáp trên, dầm cố định cáp dưới giếng không được
vượt quá 3 mm so với thiết kế.
10.15.3. Sai số
cho phép vị trí cố định cáp dẫn hướng tại dầm trên, dưới giếng không được vượt
quá 3 mm so với thiết kế.
10.15.4. Khi liên
kết các đầu trên, dưới cáp dẫn hướng với dầm treo cáp phải chắc chắn và theo
yêu cầu thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.15.6. Lực kéo
căng của cáp thép phải theo yêu cầu thiết kế.
10.15.7. Bịt lỗ
đầu dầm của dầm cố định cáp thép dẫn hướng dưới giếng phải phù hợp với quy định
tại Điểm 10.4.3 Khoản 10 Điều này.
10.15.8. Sai số
cho phép lắp đặt cáp dẫn hướng phải theo các quy định tại Bảng 27.
Bảng
27. Sai số cho phép khi lắp đặt cáp dẫn hướng
TT
Hạng
mục
Sai
số cho phép (mm)
1
Chênh lệch cao thấp của
đối trọng treo cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Cốt cao lắp đặt dầm cố
định đáy giếng
±
5
3
Chiều sâu chôn dầm cố
định đáy giếng vào thành giếng
-
70
10.16. Bạc dẫn hướng của
thùng trục
10.16.1. Vật liệu
chế tạo bạc dẫn hướng phải có độ chống mài mòn thấp hơn ray dẫn hướng và cáp
dẫn hướng.
10.16.2. Bạc dẫn
hướng và tấm đệm lót của bạc dẫn hướng phải được liên kết chặt chẽ với cơ cấu
chịu lực của thùng trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bằng
thép: 10 mm về mỗi bên.
b) Bằng gỗ:
15 mm về mỗi bên.
10.16.4. Độ mòn
của bạc dẫn hướng và ray dẫn hướng:
a) Bạc dẫn
hướng hoặc tấm đệm lót của bạc dẫn hướng phải được thay thế khi bên mặt tiếp
xúc bị mòn trên 8mm về một bên.
b) Mức độ
mòn tổng cộng của dẫn hướng và bạc dẫn hướng về một bên không được quá: 10 mm
đối với ray dẫn hướng bằng thép; 18 mm đối với ray dẫn hướng bằng gỗ.
c) Cho phép
mức độ mòn cạnh tổng cộng của các bề mặt sườn của bạc dẫn hướng và dẫn hướng
bằng ray phân bổ về hai phía đến 20mm.
d) Đường
kính trong của bạc dẫn hướng của cơ cấu định hướng làm việc kiểu trượt đối với
dẫn hướng bằng cáp khi lắp đặt phải lớn hơn đường kính cáp dẫn là 10mm, chiều
sâu rãnh của các con lăn (puly) khi sử dụng gối lăn định hướng phải không nhỏ
hơn 1/3 đường kính cáp dẫn. Đối với các cơ cấu định hướng bảo hiểm khi sử dụng
dẫn hướng bằng cáp, đường kính của bạc mới phải lớn hơn đường kính cáp dẫn
hướng là 20 mm, đồng thời mức độ mòn cho phép của bạc dẫn
hướng là 15 mm theo đường kính.
10.16.5. Các dẫn
hướng phải được thay thế khi mức độ mòn về một bên lớn hơn kích thước sau:
a) Đối với
ray bằng thép: 8 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với
loại ray hình hộp: Một nửa bề dày của thành hộp.
d) Mức độ
mòn cạnh tổng cộng của các dẫn hướng bằng ray khi ray được lắp ở hai phía thùng
trục lớn hơn 16 mm.
e) Mức độ
mòn của thân ray dẫn hướng lớn hơn 25% chiều dày định mức.
g) Đối với
dẫn hướng bằng gỗ trong giếng phải được thay thế khi mức độ mòn tổng cộng (hai
bên) lớn hơn 20 mm.
10.17. Lắp đặt dầm chống
va đập trên và dưới giếng.
10.17.1. Lắp đặt
dầm chống va đập trên tháp giếng và rốn giếng phải theo thiết kế.
10.17.2. Lỗ đầu
dầm của dầm chống va đập dưới giếng phải được bịt chặt và phù hợp với các quy
định tại Điểm 10.4.3 Khoản 10 Điều này.
10.17.3. Tấm đệm
gỗ của dầm chống va đập phải được lắp đặt chắc chắn, cố định tốt, phù hợp với
yêu cầu thiết kế.
10.17.4. Sai số
cho phép lắp đặt dầm chống va đập cho trong Bảng 28.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Hạng
mục
Sai
số cho phép
Phương
pháp kiểm tra
Đơn
vị
Thông
số
(1)
(2)
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
1
Sai lệch cho phép vị trí
lắp đặt dầm chống va đập so với thiết kế
mm
3
Kéo dây và đo bằng thước
2
Cốt cao
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo bằng thước
3
Độ lệch theo phương
ngang
‰
3
Dùng thước cân bằng kiểm
tra
4
Chiều sâu dầm chôn vào
thành giếng
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo bằng thước
10.17.5. Bu lông bắt vào
đệm gỗ phải có chiều sâu không nhỏ hơn 10 mm.
Chương
IX
TÍN HIỆU, ĐÀM THOẠI TỜI TRỤC MỎ
Điều 49.
Quy định chung
1. Mỗi tời
trục mỏ phải được trang bị thiết bị truyền tín hiệu từ các vị trí theo sơ đồ
sau:
a) Tín hiệu
một chiều từ miệng giếng tới vị trí điều khiển tời trục mỏ.
b) Tín hiệu
hai chiều từ miệng giếng tời các sàn tiếp nhận dưới và ngược lại từ các sàn
tiếp nhận dưới tới miệng giếng.
2. Mỗi một
tín hiệu không rõ ràng phải coi như là tín hiệu “dừng”. Người vận hành tời trục
mỏ chỉ cho phép tời trục mỏ làm việc sau khi xác định rõ tín hiệu và nguyên nhân
phát tín hiệu không rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Cấm phát
tín hiệu từ sàn tiếp nhận dưới trực tiếp tới thợ vận hành tời trục mỏ không qua
người trực tín hiệu miệng giếng, trừ các trường hợp sau:
a) Đối với
các thiết bị tín hiệu có khóa liên động không cho khởi động tời trục mỏ cho đến
khi nhận được tín hiệu cho phép từ người trực tín hiệu miệng giếng.
b) Đối với
trục tải một thùng cũi có truyền tín hiệu từ thùng cũi.
c) Đối với
trục tải thùng skip.
d) Đối với
trục tải có thùng cũi lật khi chỉ nâng hàng.
e) Đối với
tín hiệu sửa chữa.
5. Cường độ
âm của tín hiệu âm thanh dùng điều khiển tời trục mỏ không nhỏ hơn 85 dB (A).
6. Thiết bị
tín hiệu và điều khiển phải được trang bị bảo vệ ngắn mạch, chạm đất, chống
sét.
7. Thiết bị,
cáp tín hiệu và điều khiển đặt trong môi trường cháy nổ
phải đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ theo các quy định tại QCVN 01:
2011/BCT và bộ TCVN 7079.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Cần sử
dụng cảm biến định lượng cho thiết bị chất dỡ tải. Tín hiệu khi bunke đầy tải
phải được dẫn đến bàn điều khiển máy trục.
10. Quy định
về bố trí người vận hành tín hiệu
a) Trong
thời gian tời trục mỏ thùng cũi làm việc, tại sàn tiếp nhận trên và sàn tiếp
nhận của các mức tầng đang hoạt động phải có thợ trực tín hiệu. Khi người ra -
vào thùng cũi ở cả 2 phía, phải có người phụ giúp về an toàn ở hai bên thùng
cũi.
b) Nếu đưa
người ra - vào đồng thời một số tầng của thùng cũi nhiều tầng, mỗi sàn tiếp
nhận phải có một người trực tín hiệu. Người trực tín hiệu phải phát những tín
hiệu tương ứng cho người trực tín hiệu miệng giếng và người trực tín hiệu tại
sàn tiếp nhận các tầng.
c) Đối với
các mức tầng trung gian không thực hiện giao - nhận hàng và có trang bị tín
hiệu làm việc để phát tín hiệu cho người vận hành máy và người trực tín hiệu
miệng giếng, cũng như có liên lạc điện thoại trực tiếp với họ, cho phép chở
người lên - xuống không có mặt người trực tín hiệu sân giếng với những điều
kiện sau đây:
- Trong
thùng cũi có người phụ trách thùng cũi.
- Trong
thùng cũi có thiết bị để truyền tín hiệu trực tiếp đến người tín hiệu miệng
giếng và người vận hành máy, cũng như có liên lạc điện thoại.
d) Khi tời
trục mỏ có người phụ trách thùng cũi điều khiển, không bắt buộc có mặt người
trực tín hiệu miệng giếng và người trực tín hiệu sân giếng.
Điều 50.
Trang bị tín hiệu điều khiển tại các sàn tiếp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trạm phát
tín hiệu phải được đặt tại vị trí an toàn trong quá trình tời trục mỏ làm việc
(kể cả trường hợp cáp tời bị đứt).
3. Mỗi tời
trục mỏ phải được trang bị tín hiệu kiểm tra, sửa chữa và chỉ được phép sử dụng
trong thời gian xem xét, kiểm tra, sửa chữa giếng.
4. Đối với
trục tải mỏ chở người và hàng - người (ở các lò có góc dốc lớn hơn 50°), ngoài
tín hiệu làm việc và sửa chữa, phải có tín hiệu dự phòng được cấp điện từ nguồn
riêng bằng cáp điện riêng, trừ trường hợp tồn tại 2 tời trục mỏ trong cùng một
giếng và mỗi tời trục mỏ đó đảm bảo chở người lên - xuống từ tất cả các mức
tầng khai thác. Chức năng hệ thống tín hiệu dự phòng không được khác với hệ
thống tín hiệu làm việc.
5. Tời trục
mỏ phục vụ cho một số mức, tầng phải có thiết bị chỉ rõ được mức tầng nào đã
phát ra tín hiệu, cũng như không cho phép chuyển đến đồng thời các tín hiệu từ
những mức hay tầng khác nhau.
6. Khi chở
người từ dưới mỏ lên bằng thùng skip trong các trường hợp sự cố được dự tính
trước theo phương án ứng cứu khẩn cấp - tìm kiếm cứu nạn, phải đảm bảo khả năng
truyền được tín hiệu từ các mặt bằng sân ga đến sàn
tiếp nhận trên và từ sàn tiếp nhận trên đến người vận hành trục tải.
Điều 51.
Trang bị thiết bị tín hiệu từ thùng cũi
1. Đối với
thùng cũi được trang bị thiết bị tín hiệu, khi đó chỉ người điều khiển thùng
cũi đã qua đào tạo chuyên nghiệp, được Giám đốc điều hành mỏ quyết định bổ
nhiệm mới được phát tín hiệu từ thùng cũi cho người vận hành máy.
2. Đối với
tời trục mỏ một cáp chở hàng - người được trang bị thiết bị tín hiệu ở thùng
cũi, phải phát tín hiệu ở các sàn tiếp nhận hàng, không cho phép phát đồng thời
tín hiệu từ thùng cũi và từ các sàn tiếp nhận hàng khác nhau cùng một lúc.
Điều 52.
Trang bị tín hiệu trong toa xe chở người giếng nghiêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nếu đoàn
xe chở người có nhiều hơn 3 toa xe, phải có hệ thống tín hiệu cho phép tất cả
những người trong các toa phát được tín hiệu cho người phụ trách đoàn tàu.
3. Tại các
sàn tiếp nhận hàng của giếng nghiêng nói trên phải được đảm bảo thông tin liên
lạc bằng điện thoại hoặc loa phóng thanh đến với thợ vận hành tời trục.
Điều 53.
Trang bị tín hiệu tời trục mỏ đào giếng
1. Mỗi tời
trục được sử dụng để đào giếng và đào sâu thêm giếng phải có không ít hơn 2
thiết bị tín hiệu độc lập, một trong các thiết bị đó thực hiện chức năng tín
hiệu làm việc, còn thiết bị thứ hai thực hiện chức năng tín hiệu dự phòng và
sửa chữa.
2. Thiết bị
tín hiệu làm việc phải đảm bảo được khả năng phát tín hiệu từ gương giếng lên
sàn đào giếng, từ sàn đào giếng đến thợ trực tín hiệu ở miệng giếng và từ thợ
trực tín hiệu ở miệng giếng đến người vận hành tời trục.
3. Trong
trường hợp phục vụ kiểm tra và sửa chữa, hệ thống tín hiệu phải phát được tín
hiệu từ điểm bất kỳ của giếng.
4. Khi tồn
tại trong một giếng 2 tời trục mỏ tương đương, các chức năng tín hiệu dự phòng
và sửa chữa có thể được thực hiện bằng một thiết bị tín hiệu có khả năng tiếp
nhận từ các thùng trục của cả 2 tời trục mỏ.
5. Nếu giếng
được trang bị nhiều hơn một tời trục mỏ, chỉ người trực tín hiệu ở miệng giếng
của mỗi tời trục mỏ mới được phát tín hiệu vận hành.
Điều 54.
Trang bị điện thoại, đàm thoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đối với
mỏ xây dựng mới trước khi bàn giao vào sản xuất, ngoài quy định tại Khoản 1
Điều này, phải trang bị liên lạc sản xuất bằng loa đàm thoại (phóng thanh) 2
chiều.
3. Khi đào
và đào sâu thêm giếng phải trang bị điện thoại liên lạc trực tiếp 2 chiều từ
mặt đất với sàn công tác đào giếng.
4. Cho phép
sử dụng đàm thoại kết hợp với tín hiệu chuông để điều khiển tời trục trong khi
thực hiện kiểm tra, sửa chữa.
Điều 55.
Tín hiệu âm thanh, tín hiệu ánh sáng và tín hiệu số
1. Tín hiệu
âm thanh phục vụ vận hành tời trục mỏ
1.1. Tín hiệu
âm thanh phải là tín hiệu chuông (không được dùng tín hiệu còi).
1.2. Tín hiệu
âm thanh được quy định như sau:
a) Một tiếng
chuông: Dừng.
b) Hai tiếng
chuông: Nâng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Một hồi
chuông dài liên tục: Báo hiệu sự cố.
2. Tín hiệu ánh sáng - đèn
tín hiệu
Để bảo đảm tin cậy và
chính xác về tín hiệu điều khiển, phải trang bị thêm hệ thống tín hiệu ánh sáng
- đèn tín hiệu làm việc song song với tín hiệu âm thanh. Khi phát tín hiệu âm
thanh, tín hiệu ánh sáng sẽ hoạt động theo quy định màu:
a) Ánh sáng
màu đỏ - tương ứng với tín hiệu dừng của tín hiệu âm thanh.
b) Ánh sáng
màu xanh - tương ứng với tín hiệu nâng thùng trục của tín hiệu âm thanh. Khi
chuông đánh 2 tiếng, đèn xanh nháy hai lần.
c) Ánh sáng
màu vàng - tương ứng với tín hiệu hạ thùng trục của tín hiệu âm thanh. Khi
chuông đánh 3 tiếng, đèn vàng nháy 3 lần.
3. Tín hiệu
số
a) Có thể mã
hóa tín hiệu chuông điều khiển bằng các chữ số lên màn hình điều khiển để tăng
độ tin cậy về tín hiệu đối với thợ vận hành.
b) Tín hiệu
số và tín hiệu chuông phải làm việc đồng thời và song song với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương
X
VẬN HÀNH, KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA TỜI TRỤC MỎ
Điều 56.
Trình độ của người quản lý, vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa có liên
quan tới tời trục mỏ
1. Phó Giám
đốc phụ trách cơ điện và Trưởng phòng phụ trách cơ điện:
a) Hiểu rõ
và biết triển khai thực hiện các yêu cầu về an toàn tời trục mỏ được quy định
tại Quy chuẩn này và các văn bản quy phạm khác.
b) Nắm vững
về cấu tạo, nguyên lý làm việc, các thông số kỹ thuật an toàn và các nguy cơ
mất an toàn của tời trục mỏ để quyết định cho phép tời trục mỏ hoạt động hay
dừng hoặc tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng.
c) Biết đánh
giá các nguy cơ rủi ro và biết ứng xử các tình huống khẩn cấp liên quan tới tời
trục mỏ trong phạm vi quản lý.
d) Hiểu rõ
trách nhiệm, quyền hạn được giao trong phân cấp quản
lý, vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa tời trục mỏ quy định tại Quy chuẩn
này và của Giám đốc mỏ.
2. Người phụ
trách (chuyên trách hoặc kiêm nhiệm) tời trục mỏ thuộc Phòng quản lý cơ điện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hiểu rõ
và biết triển khai thực hiện các yêu cầu về an toàn tời trục mỏ được quy định
tại Quy chuẩn này và các văn bản quy phạm khác.
c) Nắm vững
về cấu tạo, nguyên lý làm việc, các thông số kỹ thuật
an toàn và các nguy cơ mất an toàn trong vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa
chữa tời trục mỏ.
d) Có khả
năng tổ chức vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa tời trục mỏ an toàn.
e) Có khả
năng giám sát các đơn vị thí nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định thực hiện đúng và
đủ các nội dung thử nghiệm, hiệu chỉnh
và kiểm định.
g) Có khả
năng xác định các thông số không an toàn của tời trục mỏ để báo cáo cấp trên
quyết định dừng hoặc tiếp tục cho tời trục mỏ hoạt động.
h) Biết đánh
giá các nguy cơ rủi ro và biết ứng xử các tình huống khẩn cấp liên quan tới tời
trục mỏ trong phạm vi quản lý.
i) Hiểu rõ
trách nhiệm, quyền hạn được giao trong phân cấp quản lý, vận hành, kiểm tra,
bảo dưỡng, sửa chữa tời trục mỏ quy định tại Quy chuẩn này và của Giám đốc mỏ.
3. Quản đốc,
Phó Quản đốc phân xưởng quản lý tời trục mỏ
a) Phải có
trình độ từ cao đẳng trở lên về một trong các chuyên ngành: Cơ khí, cơ điện,
điện khí hóa, tự động hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nắm vững
về cấu tạo, nguyên lý làm việc, các thông số kỹ thuật an toàn và các
nguy cơ mất an toàn trong vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa tời trục mỏ.
d) Có khả
năng tổ chức vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa tời trục mỏ an toàn.
e) Có khả
năng giám sát các đơn vị thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định thực hiện đúng và
đủ các nội dung thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định.
g) Có khả
năng xác định các thông số không an toàn của tời trục mỏ để báo cáo cấp trên
quyết định dừng hoặc tiếp tục cho tời trục mỏ hoạt động.
h) Biết đánh
giá các nguy cơ rủi ro và biết ứng xử các tình huống khẩn cấp liên quan tới tời
trục mỏ trong phạm vi quản lý.
i) Hiểu rõ
trách nhiệm, quyền hạn được giao trong phân cấp quản lý, vận hành, kiểm tra,
bảo dưỡng, sửa chữa tời trục mỏ quy định tại Quy chuẩn này và của Giám đốc mỏ.
4. Người vận
hành tời trục mỏ:
a) Khi chở
hàng: Phải là người có thời gian làm việc ở mỏ ít nhất một năm, qua lớp đào tạo
vận hành chuyên ngành, đã qua 2 tháng thực hành tại tời trục mỏ đó, qua sát
hạch đạt yêu cầu và được Giám đốc điều hành mỏ quyết định cho phép vận hành.
b) Khi chở
người và hàng - người: Cũng như trục tải nhiều cáp, phải là người đã qua lớp
đào tạo vận hành tời trục mỏ và được thực tập vận hành có kèm cặp tại tời trục
mỏ đó ít nhất một năm, qua sát hạch đạt yêu cầu và được Giám đốc điều hành mỏ
quyết định cho phép vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Phải nắm
vững cấu tạo, nguyên lý hoạt động, quy trình vận hành và thành thạo các thao
tác vận hành, các yêu cầu về an toàn khi vận hành tời trục mỏ, các nguyên nhân
gây sự cố và phương pháp xử lý sự cố, các biện pháp phòng ngừa.
e) Nắm vững
các quy định về tín hiệu vận hành tời trục mỏ.
g) Biết kiểm
tra an toàn tời trục mỏ đầu ca và giám sát thợ kiểm tra an toàn tời trục mỏ đầu
ca.
h) Biết đánh
giá các nguy cơ rủi ro và biết ứng xử các tình huống khẩn cấp liên quan tới tời
trục mỏ trong phạm vi quản lý.
i) Hiểu rõ
trách nhiệm, quyền hạn được giao trong phân cấp quản lý, vận hành, kiểm tra,
bảo dưỡng, sửa chữa tời trục mỏ quy định tại Quy chuẩn này và của Giám đốc mỏ.
5. Người vận
hành tín hiệu tời trục mỏ
a) Phải được
đào tạo về vận hành tín hiệu tời trục mỏ. Nắm vững cấu tạo, nguyên lý hoạt
động, quy định về tín hiệu và các yêu cầu về an toàn khi vận hành
tín hiệu tời trục mỏ, qua sát hạch đạt yêu cầu và được Giám đốc mỏ quyết định
bố trí công việc vận hành tín hiệu tời trục mỏ.
b) Phải nắm
vững các yêu cầu về an toàn: Đưa người ra vào thùng trục cũng như toa xe chở
người; biết kiểm tra an toàn cáp thép, cơ cấu móc nối
toa xe chở người; biết kiểm tra an toàn thùng trục và toa xe trước khi phát tín
hiệu; các quy định an toàn đi lại trong giếng nghiêng; biết kiểm tra tình trạng
kỹ thuật an toàn của hệ thống tín hiệu.
c) Biết đánh
giá các nguy cơ rủi ro và biết ứng xử các tình huống khẩn cấp liên quan tới tời
trục mỏ trong phạm vi quản lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Người
kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa tời trục mỏ phải:
a) Được đào
tạo, huấn luyện an toàn về tời trục mỏ; nắm vững cấu tạo, nguyên lý hoạt động,
các thông số kỹ thuật an toàn, các nguyên nhân gây sự cố và biện pháp khắc
phục.
b) Biết
phương pháp kiểm tra an toàn cáp thép.
c) Nắm vững
nội dung kiểm tra an toàn, thử nghiệm, kiểm định theo quy định và biết sử dụng
dụng cụ, thiết bị để thực hiện các nội dung trên.
d) Biết đánh
giá các nguy cơ rủi ro và biết ứng xử các tình huống khẩn cấp liên quan tới tời
trục mỏ trong phạm vi quản lý.
e) Hiểu rõ
trách nhiệm, quyền hạn được giao trong phân cấp quản lý, vận hành, kiểm tra,
bảo dưỡng, sửa chữa tời trục mỏ quy định tại Quy chuẩn này và của Giám đốc mỏ.
7. Người
chất dỡ tải thùng cũi, toa xe:
a) Phải nắm
vững và thực hiện thành thạo: Quy trình chất dỡ tải an toàn, tín hiệu giếng,
quy định đi lại an toàn trong giếng, kiểm tra an toàn thùng trục và toa xe,
kiểm tra và xác định tình trạng tốt xấu của cáp thép, móc và chốt toa xe.
b) Biết đánh
giá các nguy cơ rủi ro và biết ứng xử các tình huống khẩn cấp liên
quan tới tời trục mỏ trong phạm vi quản lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Người
theo dõi an toàn tời trục mỏ thuộc bộ phận quản lý an toàn mỏ:
a) Phải có
trình độ kỹ sư về một trong các chuyên ngành: Cơ khí, cơ điện, điện khí hóa, tự
động hóa.
b) Hiểu rõ
và biết triển khai thực hiện các yêu cầu về an toàn tời trục mỏ được quy định
tại Quy chuẩn này và các văn bản quy phạm khác.
c) Nắm vững
cấu tạo, nguyên lý làm việc, các thông số kỹ thuật an toàn và các nguy cơ mất
an toàn trong vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa tời trục mỏ.
d) Nắm vững
các nội dung phải kiểm tra, bảo dưỡng, thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định tời
trục mỏ.
e) Có khả
năng xác định các thông số không an toàn của tời trục mỏ để báo cáo cấp trên
quyết định dừng hoặc tiếp tục cho tời trục mỏ hoạt động.
g) Biết đánh
giá các nguy cơ rủi ro và biết ứng xử các tình huống khẩn cấp liên quan tới tời
trục mỏ trong phạm vi quản lý.
h) Hiểu rõ
trách nhiệm, quyền hạn được giao trong phân cấp quản lý, vận hành, kiểm tra,
bảo dưỡng, sửa chữa tời trục mỏ quy định tại Quy chuẩn này và của Giám đốc mỏ.
Điều 57.
Nội dung và thời hạn kiểm tra tời trục mỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Tời trục
mỏ phải được kiểm tra kỹ thuật an toàn hàng ca, hàng tuần, hàng tháng, hàng
quý, hàng năm theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
1.2. Các chức
danh được quy định tại Khoản 2 Điều này phải tham gia kiểm tra và ký sau khi
đưa ra nhận xét và xử lý thông số kỹ thuật an toàn tời trục mỏ đã kiểm tra.
1.3. Kết quả
kiểm tra phải được ghi vào sổ kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục IV, Quy chuẩn này.
1.4. Kết quả
kiểm tra phải được các chức danh theo quy định xem xét, xử lý và đưa ra các
quyết định cần thiết đảm bảo tời trục mỏ hoạt động an toàn.
1.5. Khi phát
hiện tời trục mỏ không đảm bảo an toàn phải dừng tời trục mỏ và báo cáo cấp
trên để xử lý.
1.6. Giám sát
kiểm tra hàng ca, hàng tuần: Thợ vận hành, Phó Quản đốc kỹ thuật hoặc Phó Quản
đốc trực ca.
1.7. Giám sát
kiểm tra hàng tháng, quý, sáu tháng, một năm: Thợ vận hành, phụ trách tời trục
mỏ thuộc Phòng quản lý cơ điện, người theo dõi an toàn tời trục mỏ thuộc Phòng
quản lý an toàn.
1.8. Xử lý kết
quả kiểm tra
Các thành phần kiểm tra,
giám sát phải đưa ra nhận xét về tình trạng kỹ thuật an toàn tời trục mỏ. Chịu
trách nhiệm về kết luận tình trạng kỹ thuật an toàn sau kiểm tra tời trục mỏ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm tra
hàng tuần: Quản đốc phân xưởng.
c) Kiểm tra
hàng tháng: Phụ trách tời trục mỏ thuộc Phòng quản lý cơ điện.
d) Kiểm tra
hàng quý: Trưởng phòng phụ trách cơ điện.
e) Kiểm tra
sáu tháng: Phó Giám đốc phụ trách cơ điện.
g) Kiểm tra
một năm: Phó Giám đốc phụ trách cơ điện.
h) Đợt kiểm
tra trùng nhau của tuần, tháng, quý, sáu tháng cuối cùng được tổ chức thành đợt
kiểm tra của cấp cao hơn.
2. Kiểm tra
hàng ca
2.1. Thời gian
kiểm tra: Mỗi ca phải dành ít nhất từ 1 giờ đến 2 giờ dừng tời trục mỏ để tiến
hành kiểm tra kỹ thuật an toàn và bảo dưỡng, sửa chữa.
2.2. Thành
phần kiểm tra: Thợ kỹ thuật trực ca, Phó Quản đốc trực ca.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Đối với
thùng trục và toa xe chở người:
a) Kiểm tra
thùng trục đào giếng: Quai treo, puli treo cáp, bulông bắt giữ cáp, kẹp cáp,
vòng cáp kiểm tra, bạc dẫn hướng, cơ cấu chống lật thùng (thùng có kết cấu chở
người).
b) Kiểm tra
thùng cũi: Quai treo, puli treo cáp, bulông bắt giữ cáp, kẹp cáp, vòng cáp kiểm tra, cửa
thùng, cơ cấu chốt an toàn cửa thùng, ray trong thùng, cam hãm goòng, bạc dẫn hướng
thùng, phanh dù.
c) Kiểm tra
thùng skip: Quai treo, puli treo cáp, bulông bắt giữ cáp, kẹp cáp, vòng cáp
kiểm tra, cơ cấu đóng mở dỡ tải, bạc dẫn hướng.
d) Toa xe
chở người: Phanh toa xe (phanh dù), cáp nối với móc cáp, móc cáp với toa xe,
chốt, ắc và cơ cấu liên kết toa xe, hệ trục và bánh xe, cáp bảo hiểm (cáp quá
hải).
2.3.2. Cơ cấu
treo cáp dẫn hướng: Độ kẹp chặt cáp, bu lông kẹp cáp, vòng cáp kiểm tra.
2.3.3. Bàn điều
khiển: Sự làm việc của các đồng hồ chỉ báo, đèn tín hiệu, các công tắc điều
khiển, tay điều khiển.
2.3.4. Độ bắt
chặt bu lông móng, bắt giữ thiết bị và bên máy, khớp nối nối giảm tốc và động
cơ, khớp nối giảm tốc và tang tời, các gối đỡ của tang tời trục.
2.3.5. Hệ thống
phanh an toàn và phanh công tác: Khe hở giữa má phanh và đĩa phanh (phanh đĩa)
hoặc giữa đai phanh và vành phanh (phanh đai), sự liên kết chắc chắn của cơ cấu
cơ khí các cụm phanh, áp suất phanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.7. Hệ thống
thủy lực: Lượng dầu trong thùng dầu, sự kín khít của thiết bị thủy lực,
bộ lọc dầu, đường ống, bơm dầu, các van an toàn, van điều tiết, van xả, áp suất
thủy lực trong hệ thống khi làm việc, áp kế, cảm biến nhiệt độ và áp suất.
2.3.8. Hệ thống
khí nén: Bình chứa khí nén, van an toàn, van lưu lượng, bộ lọc khí, sự kín khít
của hệ thống, áp suất khí nén khi hệ thống làm việc, áp kế, cảm biến nhiệt độ
và áp suất.
2.3.9. Hệ thống
dầu bôi trơn: Lượng dầu trong thùng dầu, thiết bị lọc dầu, sự kín khít của
thiết bị thủy lực, đường ống, bơm dầu, các van an toàn, van điều tiết, van xả,
áp suất thủy lực trong hệ thống khi làm việc, các thiết bị đo lường, cảm biến
áp suất dầu bôi trơn.
2.3.10. Cơ cấu
chỉ báo độ sâu: Kiểm tra sự làm việc của cơ cấu chỉ báo, sự chỉ báo chính xác
vị trí thùng trục trong giếng với sự chỉ báo vị trí thùng trục trên bảng chỉ
báo.
2.3.11. Hệ thống
tín hiệu giếng. Kiểm tra sự làm việc chính xác của hệ thống theo thiết kế: Tín
hiệu âm thanh, ánh sáng, tín hiệu số.
2.3.12. Sự làm
việc chính xác của tời trục theo hành trình biểu đồ vận tốc.
2.3.13. Đường
cong dỡ tải skip, cơ cấu chất tải vào skip và ngăn định lượng.
2.3.14. Cơ cấu
bảo vệ an toàn:
a) Thiết bị
hạn chế vận tốc theo biểu đồ vận tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tín hiệu
âm thanh tự động báo tín hiệu bắt đầu chu kỳ giảm tốc.
2.3.15. Kiểm tra
cáp thép:
a) Bằng mắt
thường và thước đo: Số sợi đứt, độ mòn tiết diện, sự tở tao, sự han gỉ của cáp.
b) Sự liên
kết chặt của cáp với phễu cáp (tời một đầu có trao đổi goòng và toa xe chở
người).
2.4. Kết quả
kiểm tra ghi vào sổ kiểm tra.
3. Kiểm hàng
tuần
3.1. Thời gian
kiểm tra: Mỗi tuần phải dành ít nhất 2 giờ
dừng tời trục mỏ để tiến hành kiểm tra kỹ thuật an toàn và bảo dưỡng, sửa chữa.
3.2. Thành
phần kiểm tra: Thợ kỹ thuật trực ca, Phó Quản đốc kỹ thuật hoặc Phó Quản đốc
trực ca, Quản đốc phân xưởng.
3.3. Nội dung
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Sự bắt
chặt cáp dẫn hướng trên cơ cấu treo, độ căng của cáp (giếng đứng).
b) Puli tháp
giếng, puli hướng cáp: Kiểm tra cơ cấu bắt chặt, nan hoa, độ mòn vành puli,
trục và ổ trục puli.
c) Hộp giảm
tốc: Kiểm tra bu lông bắt giữ, kiểm tra các gối đỡ, ngón nối, nhiệt độ, dầu bôi
trơn, tiếng kêu trong khi vận hành.
d) Động cơ
điện: Kiểm tra bulông bắt giữ, nhiệt độ động cơ khi làm việc, tiếng kêu, dòng
điện khi động cơ làm việc.
e) Thiết bị
điện: Kiểm tra sự làm việc của các thiết bị điều khiển, khí cụ điện, các cơ cấu
đóng cắt điện.
g) Cáp thép:
Bổ sung mở bảo quản cáp thép.
h) Cơ cấu
móc nối: Khóa hãm an toàn, sự bắt chặt với cáp.
i) Độ mòn
của phanh, diện tích tiếp xúc của phanh với đĩa phanh hoặc vành phanh.
k) Độ chính xác dừng thùng
trục tại các vị trí chất dỡ tải. Nếu không đảm bảo phải so lại cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Kiểm tra
hàng tháng
4.1. Thời gian
kiểm tra: Mỗi tháng phải dành ít nhất 2 giờ dừng tời trục mỏ để tiến hành kiểm
tra kỹ thuật an toàn.
4.2. Thành
phần kiểm tra: Thợ kỹ thuật trực ca, Phó Quản đốc kỹ thuật hoặc Phó Quản đốc
trực ca, Quản đốc phân xưởng, phụ trách tời trục mỏ thuộc Phòng quản lý cơ
điện, theo dõi an toàn tời trục mỏ thuộc Phòng quản lý an toàn.
4.3. Nội dung
kiểm tra
Ngoài nội dung kiểm tra
hàng tuần phải kiểm tra các hạng mục sau:
a) Cam đỡ
thùng cũi (đối với tời trục mỏ cáp một đầu).
b) Cơ cấu
nối ray thùng cũi với ray ngoài.
c) Cơ cấu
tách tang, chốt hãm tang khi tách tang.
d) Cơ cấu
treo cáp dẫn hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Cơ cấu
chất tải và dỡ tải của thùng skip, đường cong dỡ tải skip.
h) Tang quấn
cáp: Kiểm tra sự bắt chặt của bulông liên kết của tang quấn cáp, độ mòn của
rãnh tang.
i) Cáp thép:
Sự quấn cáp trên tang, sự bắt chặt cáp vào tang cáp.
k) Bằng thiết bị siêu âm
tự động: Số sợi đứt, sự han gỉ của cáp;
5. Kiểm tra
hàng quý
5.1. Thời gian
kiểm tra: Mỗi quý phải dành ít nhất 1 ca
dừng tời trục mỏ để tiến hành kiểm tra kỹ thuật an toàn.
5.2. Thành phần
kiểm tra: Thợ kỹ thuật trực ca, Phó Quản đốc kỹ thuật hoặc Phó Quản đốc trực
ca, Quản đốc phân xưởng, phụ trách tời trục mỏ thuộc Phòng quản lý cơ điện,
Trưởng phòng phụ trách cơ điện, theo dõi an toàn tời trục mỏ thuộc Phòng quản
lý an toàn.
5.3. Nội dung
kiểm tra
Ngoài nội dung kiểm tra
hàng tháng phải kiểm tra các hạng mục sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Neo bắt
giữ khung giằng, tháp giếng.
c) Độ mòn
của cáp dẫn hướng, ray dẫn hướng.
d) Độ mòn
của puli tháp giếng, puli đỡ cáp.
e) Độ mòn gờ
tang cuốn cáp.
g) Cương cự
đường ray trong giếng nghiêng, sự bắt chặt.
h) Sự han gỉ
của các chi tiết phải chống han gỉ.
5.4. Kết quả
kiểm tra ghi vào sổ kiểm tra.
6. Kiểm tra
6 tháng
6.1. Thời gian
kiểm tra: 6 tháng phải dành ít nhất 1 ca dừng tời trục mỏ để tiến hành kiểm tra
kỹ thuật an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Nội dung
kiểm tra
Ngoài việc thực hiện nội
dung kiểm tra hàng quý, phải thực hiện kiểm tra các nội dung sau:
a) Sự han gỉ
của các khung giằng, tháp giếng, sự chắc chắn của các neo giữ trong giếng.
b) Thử
nghiệm phanh dù.
c) Thử
nghiệm hệ số độ bền dự phòng cáp thép.
d) Kiểm tra,
thử nghiệm hệ số độ bền cơ cấu móc nối.
e) Kiểm tra
hộp giảm tốc.
g) Thiết bị
điện, cáp điện.
6.4. Kết quả
kiểm tra sáu tháng được lập thành biên bản ghi đầy đủ nội dung và thông số đã
kiểm tra được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Thời gian
kiểm tra: Mỗi năm phải dành ít nhất 1 ca dừng tời trục mỏ để tiến hành kiểm tra
kỹ thuật an toàn.
7.2. Thành
phần kiểm tra: Thợ kỹ thuật trực ca, Phó Quản đốc kỹ thuật hoặc Phó Quản đốc
trực ca, Quản đốc phân xưởng, phụ trách tời trục mỏ thuộc Phòng quản lý cơ
điện, theo dõi an toàn tời trục mỏ thuộc Phòng quản lý an toàn, Trưởng phòng
phụ trách cơ điện, Trưởng phòng phụ trách trắc địa, Phó Giám đốc phụ trách
cơ điện.
7.3. Nội dung
kiểm tra
Ngoài việc thực hiện nội
dung kiểm tra 6 tháng, phải thực hiện kiểm tra các nội dung sau:
a) Trắc đạc,
lập sơ đồ sai lệch tại từng điểm toàn bộ ray dẫn hướng trong giếng đứng.
b) Trắc đạc,
lập sơ đồ sai lệch tại từng điểm của đường ray trong giếng nghiêng.
c) Xác định
lệch tâm giữa tâm puli giếng và tâm giếng đứng, giữa tâm puli và tâm tang tời.
7.4. Kết quả
kiểm tra hàng năm được lập thành biên bản ghi đầy đủ nội dung và thông số đã
kiểm tra được.
Điều 58.
Biểu mẫu sổ sách quản lý và kiểm tra tời trục mỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương
XI
THỬ NGHIỆM, HIỆU CHỈNH, KIỂM ĐỊNH TỜI TRỤC MỎ
Điều 59.
Quy định chung
1. Tời trục
mỏ sau khi lắp đặt xong trước khi đưa vào sử dụng phải được thử nghiệm, hiệu
chỉnh và kiểm định.
2. Giám đốc
mỏ hoặc người được ủy quyền là người chịu trách nhiệm kiểm tra năng lực của các
tổ chức được thuê thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định theo quy định hiện hành
và tổ chức giám sát việc thực hiện thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định tời trục
mỏ.
3. Đơn vị
thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định phải chịu trách nhiệm thực hiện đủ các nội
dung phải thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định được quy định tại Điều 60 và Điều
61 Quy chuẩn này.
4. Tổ chức
thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định chịu trách nhiệm trước pháp luật về các kết
luận về an toàn tời trục mỏ đã tiến hành thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định.
5. Tổ chức
thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định phải thực hiện ghi các thông số kỹ thuật an
toàn đã thử nghiệm, hiệu chỉnh hoặc kiểm định vào nhật ký công trình và có xác
nhận của người giám sát.
Điều 60.
Thử nghiệm, hiệu chỉnh tời trục mỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lần đầu
sau khi lắp đặt.
b) Định kỳ
trong khi vận hành được quy định trong Bảng 29.
2. Nội dung
và thời hạn thử nghiệm, hiệu chỉnh được quy định trong Bảng 29
Bảng
29. Nội dung và thời hạn thử nghiệm, hiệu chỉnh
TT
Nội
dung thử nghiệm và hiệu chỉnh
Thời
hạn
1
Động cơ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Thiết bị và mạch điện
bảo vệ nhiệt động cơ điện
1
lần / năm
3
Thiết bị và mạch điện
bảo vệ vận tốc động cơ điện
1
lần / năm
4
Thiết bị cung cấp điện
1
lần / năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị và mạch
điều khiển tự động
1
lần / năm
6
Các cơ cấu bảo vệ và
liên động tác động điện cắt điện động cơ
1
lần / năm
7
Các cơ cấu bảo vệ liên
động tác động phanh
1
lần / năm
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
lần / năm
9
Độ lệch không đồng trục
giữa động cơ, khớp nối, hộp giảm tốc và tang tời
1
lần / năm
10
Các đồng hồ đo lường
1
lần / năm
11
Biểu đồ vận tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Hệ thống tín hiệu
1
lần / năm
3. Mẫu biên
bản thử nghiệm, hiệu chỉnh
Kết quả thử nghiệm, hiệu
chỉnh phải được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại phần Phụ lục IV, Quy
chuẩn này.
Điều 61.
Kiểm định tời trục mỏ
1. Thời hạn
kiểm định
a) Lần đầu
sau khi lắp đặt.
b) Định kỳ
trong khi vận hành được quy định trong Bảng 30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
30. Nội dung, thời hạn và thông số kiểm định
TT
Nội
dung kiểm định
Thời
hạn kiểm định
Thông
số cho phép
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối hàn chịu lực
theo phương pháp không phá hủy của khung giằng, tháp giếng. Kiểm tra xác suất
10% số mối hàn và những vị trí nghi ngờ
Lần đầu sau lắp đặt và
định kỳ 5 năm 1 lần
Quy định về mối hàn chịu
lực tại Chương 3 TCVN 4244:2005
2
Độ lệch tâm trục giếng
Sau khi lắp đặt và định
kỳ 5 năm 1 lần
Khoản 22 Điều 10 Quy
chuẩn này
3
Tốc độ ăn mòn của các
dầm chịu lực trong giếng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 Điều 16 Quy chuẩn
này
4
Độ đảo hướng tâm tang
quấn cáp
Sau khi lắp
đặt và định kỳ 5 năm 1 lần
Bảng 6 Khoản 12 Điều 21
Quy chuẩn này
5
Bộ phận chỉ báo độ sâu
Sau lắp đặt
và định kỳ 1 năm 1 lần
Điều 26 Quy chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc lệch của cáp trên
puli định hướng và tang cuốn cáp
Sau lắp đặt và định
kỳ 5 năm 1 lần
Điều 32 Quy chuẩn này
7
Hệ thống phanh tời trục:
Lần đầu sau lắp đặt và
định kỳ 1 năm 1 lần
- Kết cấu của phanh
Chắc chắn, ổn định, không
kẹt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoản 8 Điều 33 Quy
chuẩn này.
- Tác động tự động dừng
tời trục khi tang tời vượt tốc 15% vận tốc đều
Khoản 9 Điều 35 Quy
chuẩn này
- Diện tích tiếp xúc má
phanh vào đĩa phanh hoặc vành phanh
Khoản 12 Điều 33 Quy
chuẩn này
- Mô men hãm của phanh Mh
Bảng 9 Điểm a Khoản 26
Điều 33 Quy chuẩn này
8
- Thời gian chạy không
tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoản 27 Điều 33 Quy
chuẩn này
- Thời gian tác động
phanh
- Khoảng trượt của má
phanh trên mặt đĩa phanh của phanh đĩa
Điểm 4.6 Khoản 4 Điều 48
Quy chuẩn này
- Độ nhám bề mặt của mặt
đĩa phanh và vành phanh
Điểm 4.9 Khoản 4 Điều 48
Quy chuẩn này
9
Phanh dù thùng trục
giếng đứng:
Lần đầu sau lắp đặt
và định kỳ 2 lần 1 năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian tác động
- Độ tụt của thùng khi
phanh dù tác động
- Độ trượt của má dao
(nêm phanh) sau khi phanh dù tác động
- Độ tụt của cáp giảm
xóc
Phanh dù toa xe giếng
nghiêng:
- Thời gian tác động
- Độ tụt của toa xe khi
phanh dù tác động
- Độ trượt của má phanh
trên ray sau khi phanh dù tác động
- Độ tụt của cáp giảm
xóc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị giảm chấn đỡ
thùng quá nâng, quá hạ
Sau lắp đặt và định kỳ 5
năm 1 lần
Điểm d Khoản 1 Điều 36
Quy chuẩn này
11
Tác động tự động dừng
được toa xe khi toa xe vượt tốc 25%.
Lần đầu sau lắp đặt và
định kỳ 2 lần 1 năm
Khoản 27 Điều 33 Quy
chuẩn này
12
Cơ cấu treo và móc nối
toa xe, thùng trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 46 Quy chuẩn này
13
Cáp thép
Điều 45 Quy chuẩn này
Điều 46 Quy chuẩn này
14
Độ lệch cho phép cấu
kiện lắp trong giếng đứng:
Lần đầu sau lắp đặt,
định kỳ 5 năm 1 lần
Theo Điều 48 Quy chuẩn
này tại các khoản sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm 10.2, 10.4 và
10.5 Khoản 10
- Neo và lắp đặt neo
chịu lực
- Điểm 10.6 Khoản 10 và
Khoản 6 Điều 15 Quy chuẩn này
- Lắp đặt gối đỡ
- Điểm 10.7, 10.8, 10.9
và 10.13 Khoản 10
- Lắp đặt ray dẫn hướng
- Điểm 10.14 Khoản 10
- Lắp đặt cáp thép dẫn
hướng
- Điểm 10.15 Khoản 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm 10.16 Khoản 10
- Dầm chống va đập
- Điểm 10.17 Khoản 10
15
Trục chính tời trục mỏ:
- Kiểm tra khuyết tật
của trục chính tời trục mỏ bằng siêu âm
Lần đầu trước khi lắp
đặt và định kỳ 5 năm 1 lần
Điều 23 Quy chuẩn này
- Khe hở đỉnh, khe hở
bên, diện tích tiếp xúc và số điểm tiếp xúc trục
chính và bạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm 3.1, 3.2 và 3.3
Khoản 3 Điều 48 Quy chuẩn này
- Độ đồng tâm giữa tang
tời và trục chính
Lần đầu sau lắp đặt và
định kỳ 5 năm 1 lần
Điềm 3.4 Khoản 3 Điều 48
Quy chuẩn này
16
Gỗ lót trên tang cuốn
cáp
Sau lắp đặt và định
kỳ 5 năm 1 lần
Điểm 4.10 Khoản 4 Điều
48 Quy chuẩn này
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ đảo hướng tâm trục
hộp giảm tốc
Lần đầu sau lắp đặt và
định kỳ 5 năm 1 lần
Điểm 5.2 Khoản 5 Điều 48
Quy chuẩn này
- Sai số cho phép lắp
đặt hộp khớp nối
Bảng 20 Điểm 5.3 Khoản
5 Điều 48 Quy chuẩn này
18
Độ lệch đường tâm cần
kéo phanh và đường tâm đòn bẩy bộ truyền động của
phanh đai
Lần đầu sau lắp đặt và
định kỳ 5 năm 1 lần
Khoản 6.3 Điều 48 Quy
chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch tâm hai má phanh
theo hướng kính và hướng tâm
Lần đầu sau lắp đặt và
định kỳ 5 năm 1 lần
Khoản 6.4 Điều 48 Quy
chuẩn này
20
Hệ thống thủy lực:
- Độ kín khít
Sau lắp đặt và định 1
năm 1 lần
Khoản 2 Điều 24 Quy
chuẩn này
- Áp xuất dư P0
của hệ thống thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ
Khoản 7 Điều 48 Quy
chuẩn này
21
Hệ thống khí nén
Sau lắp đặt
và định 1 năm 1 lần
Khoản 7 Điều 48 Quy
chuẩn này
- Sự kín khí
- Nhiệt độ
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự kín
khít
- Nhiệt
độ
Sau lắp đặt và định 1
năm 1 lần
Khoản 7 Điều 48 Quy
chuẩn này
23
Thiết bị đo lường
Sau lắp đặt và định kỳ 1
năm 1 lần
Theo quy định tại Thông
tư số 33/2015/TT-BCT
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau lắp đặt và định kỳ 1
năm 1 lần
Làm việc chính xác, rõ
ràng theo tín hiệu quy định
3. Mẫu biên
bản kiểm định
Kết quả kiểm định phải
được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại
Phụ lục IV Quy chuẩn này.
Điều 62.
Giám sát và xử lý kết quả thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định
1. Giám sát
thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định
1.1. Người
giám sát: Là người phụ trách về tời trục mỏ thuộc Phòng quản lý cơ điện và Quản
đốc hoặc Phó Quản đốc phân xưởng quản lý tời trục mỏ.
1.2. Nội dung
giám sát
a) Thực hiện
hết nội dung cần thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thông số
kỹ thuật an toàn đo kiểm được trong khi thử
nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định, so sánh với thông số cho phép.
2. Xử lý kết
quả thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định
2.1. Giám đốc
các tổ chức thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định căn cứ vào thông số kiểm
tra, đo được trong khi thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định đưa ra kết luận
đối với các nội dung đã thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định cũng như các kiến
nghị về an toàn.
2.2. Căn cứ
vào thông số kỹ thuật do đơn vị tự kiểm tra, sổ ghi chép vận hành, các kết luận
và kiến nghị về an toàn của các tổ chức thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định tời
trục mỏ mà Giám đốc mỏ:
a) Tổ chức
họp để đưa ra kết luận tời trục có được phép hoạt động hay không.
b) Thành
phần dự họp gồm: Phó Giám đốc phụ trách cơ điện mỏ, Trưởng phòng phụ trách cơ
điện, cán bộ phụ trách tời trục mỏ thuộc Phòng quản lý cơ điện; Trưởng
phòng quản lý trắc địa, cán bộ theo dõi an toàn tời trục mỏ thuộc Phòng quản lý
an toàn và quản đốc phân xưởng quản lý tời trục mỏ.
c) Thời gian
tổ chức họp: Sau khi thử nghiệm, kiểm định.
2.3. Tổ chức
thử nghiệm, hiệu chỉnh phải lưu giữ sổ nhật ký thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm
định.
Điều 63.
Mẫu biên bản thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Cột thông
số kiểm định phải ghi cụ thể các kết quả đã kiểm tra và đo đạc.
3. Các đơn
vị quản lý tời trục mỏ không được nghiệm thu, ký biên bản thử nghiệm, hiệu
chỉnh và kiểm định khi thiếu các kết quả cụ thể trong cột thông số kiểm tra, đo
lường.
Chương
XII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 64.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
1. Cục Kỹ
thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
a) Hướng
dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các quy định tại
Thông tư này.
b) Định kỳ
hoặc đột xuất thanh tra, kiểm tra việc thực các nội dung được quy định tại
Thông tư đối với các tổ chức có liên quan tới tời trục mỏ.
2. Sở Công
Thương có trách nhiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các tổ
chức thí nghiệm, hiệu chính, kiểm định
Tổ chức thí nghiệm, hiệu
chỉnh và kiểm định tời trục mỏ phải thực hiện các nội dung quy định
tại Điều 60 và 61 Quy chuẩn này và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định.
4. Giám đốc
mỏ có trách nhiệm:
a) Chịu
trách nhiệm tổ chức quản lý và sử dụng an toàn tời trục mỏ theo quy định tại
Quy chuẩn này.
b) Có trách
nhiệm phân cấp cho các cán bộ dưới quyền quản lý và vận hành an toàn tời trục
mỏ theo các cấp: Phó Giám đốc, trưởng phòng, cán bộ chuyên trách (hoặc kiêm
nhiệm) phụ trách tời trục mỏ, cán bộ theo dõi an toàn tời trục mỏ, quản đốc
phân xưởng quản lý và vận hành tời trục mỏ.
c) Ban hành
các văn bản để quản lý, sử dụng tời trục mỏ đảm bảo an toàn và hiệu quả.
d) Sau thời
hạn 6 tháng Thông tư ban hành Quy chuẩn này có hiệu lực, Giám đốc mỏ phải gửi
báo cáo các nội dung tời trục mỏ đang hoạt động chưa đảm bảo kỹ thuật an toàn
theo quy định tại Quy chuẩn này và phương án cải tạo, trang bị bổ sung về Cục
Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp Bộ Công Thương.
Điều 65.
Hiệu lực thi hành
1. Quy chuẩn
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2017.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đối với
tời trục mỏ đã được lắp đặt trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực được phép tồn
tại hoạt động và phải cải tạo để đáp ứng yêu cầu an toàn theo Quy chuẩn này.
Thời gian cải tạo, trang bị bổ sung theo phương án tại Điểm d Khoản 4 Điều 64
Quy chuẩn này không quá 2 năm kể từ ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
4. Trong
trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn được dẫn chiếu
tại Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định của
văn bản mới đó.
5. Trong quá
trình thực hiện Quy chuẩn này, nếu phát hiện những điều chưa phù hợp, những vấn
đề chưa được quy định hoặc cần sửa đổi, bổ sung, yêu cầu tổ chức, cá nhân báo
cáo, phản ảnh về Bộ Công Thương để xem xét, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ LỤC I
BỔ SUNG NỘI DUNG HUẤN LUYỆN AN TOÀN TỜI TRỤC MỎ
1. Nội dung:
a) Thông số
kỹ thuật, an toàn của hệ thống tời trục mỏ.
b) Cấu tạo
và nguyên lý hoạt động của hệ thống tời trục mỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Quy
trình, nội dung và quy định an toàn về kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa tời trục
mỏ.
e) Cấu tạo,
phạm vi sử dụng, phương pháp kiểm tra, loại bỏ cáp thép và cơ cấu móc nối.
g) Các yêu
cầu chung về an toàn tời trục mỏ.
h) Các nguy
cơ sự cố tời trục mỏ và các biện pháp khắc phục.
i) Thời hạn,
nội dung và thông số an toàn cho phép của tời trục mỏ khi thử nghiệm, hiệu
chỉnh và kiểm định.
2. Giảng
viên huấn luyện:
a) Có trình
độ kỹ sư trở lên một trong các chuyên ngành: Cơ khí, cơ điện, điện khí hóa, tự
động hóa.
b) Có thời
gian trực tiếp quản lý, theo dõi về kỹ thuật, an toàn hệ thống tời trục mỏ 3
năm trở lên.
c) Tài liệu
huấn luyện: Giảng viên phải biên soạn tài liệu huấn luyện theo nội dung quy
định tại Điểm 1 Phụ lục này và trình Giám đốc mỏ xem xét, phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Những
người không đảm bảo yêu cầu tại Điểm 2 Phụ lục này không được thực hiện huấn luyện
an toàn tời trục mỏ.
PHỤ LỤC II
CÁCH GHI VÀ ĐỌC MÃ HIỆU TỜI TRỤC MỎ ĐƯỢC CHẾ TẠO TẠI VIỆT NAM
Mã hiệu tời trục mỏ phải
được ghi và đọc như nhau sau:
Thứ tự các ký hiệu
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
11
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách ghi các ký hiệu:
Thứ tự số
1 - Ghi số tang cáp.
Thứ tự số 2 - T ký hiệu
tang cuốn.
Thứ tự số 3 - M ký hiệu
tời trục mỏ.
Thứ tự số 4 - Ex Ký hiệu
dạng phòng nổ tời trục mỏ.
Thứ tự số 5 - Ký hiệu kiểu
lắp đặt. D trên nền, T trên tháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự số
7 - Ghi đường kính tang cuốn.
Thứ tự số 8 - Dấu nhân x.
Thứ tự số 9 - Ghi chiều
rộng tang cuốn.
Thứ tự số 10 - Dấu gạch
ngang.
Thứ tự số 11 - Ghi số sợi
cáp tải.
Thứ tự số 12 - ( )
Trong ngoặc đơn ghi kiểu truyền động. (I)-
Tời trục mỏ 1 động cơ với 1 hộp giảm tốc; (II)- Tời
trục mỏ hai động cơ với 2 hộp giảm tốc; (III)- Tời trục mỏ 1 động cơ không có
hộp giảm tốc; (IV)- Tời trục mỏ hai động cơ không có hộp giảm tốc.
Thứ tự số
13 - Ghi mã sêri thiết kế.
Ví dụ 1: Tời trục mỏ ghi
mã hiệu 2TMExD - 3,5 x 1,4 - 4 (I) A
Cách đọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
Các ký hiệu
2
T
M
Ex
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
x
1,4
-
4
(I)
A
Tời trục mỏ 2 tang cuốn ma
sát, phòng nổ, lắp đặt trên nền, đường kính tang cuốn 3 m, chiều rộng tang cuốn
1,4 m, 4 sợi cáp, truyền động 1 động cơ có 1 hộp giảm tốc và số sê ri thiết kế
A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN CHO PHÉP CHIỀU DÀI CÁP NÂNG KHI
KHÔNG CÓ CON LĂN ĐỠ
Chiều dài giới hạn cáp xác
định theo công thức:
Trong đó: X - Chiều dài
giới hạn cáp nâng khi không có con lăn đỡ, m.
m - Tỷ số giữa chiều sâu
rãnh trên tang với bán kính cáp.
X1 -
Chiều dài dây cáp xác định theo biểu đồ phụ thuộc vào quan hệ giữa tải trọng
nâng Q và khối lượng một mét cáp q, (kg/m).
Q - Khối lượng nâng của
tời trục (kg).
Biểu
đồ xác định chiều dài dây cáp X1 khi không có con lăn đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC IV
MẪU SỔ GHI KẾT QUẢ KIỂM TRA TỜI TRỤC MỎ
SỔ
KIỂM TRA TOA XE CHỞ NGƯỜI
Bộ phận, công trường, Phân
xưởng: …………………………………………………………………
Đơn vị:
Bắt đầu ghi sổ từ ngày ………. tháng
……… năm...........
Kết thúc ghi sổ vào
ngày........ tháng ……… năm...........
Phần I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
hạng mục kiểm tra
Tháng,
năm
Ngày
1
2
n
31
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toa xe số:
a) Hình
dáng bên ngoài
b) Cơ cấu
nối móc
c) Thiết
bị tín hiệu
d) Hệ trục
e) Bánh
goòng
g) Hệ
thống phanh
h) Cơ cấu
giảm xung
i) Ghế
ngồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Kết luận cho phép vận
chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Chữ ký của người kiểm
tra
Phần II
Ngày,
tháng
Ghi
các hỏng hóc của các cơ cấu hoặc các thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ,
tên người thực hiện
Đánh
giá về thực hiện khắc phục hư hỏng. Chữ ký của
người thực hiện và Trưởng phòng Cơ điện
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận, công trường, Phân
xưởng: …………………………………………………………………
Đơn vị:
Bắt đầu ghi sổ từ ngày ………. tháng
……… năm...........
Kết thúc ghi sổ vào
ngày........ tháng ……… năm...........
Phần I
TT
Các
hạng mục kiểm tra
Tháng, năm
Ngày
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
31
1
2
3
1
a) Nóc,
vách thùng cũi
b) Cam hãm
trong thùng cũi
c) Tay vịn
trong thùng cũi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Hệ
thống phanh dù thùng cũi
g) Bạc
thùng cũi
h) Cơ cấu
nối móc
i) Phu li
treo
k) kẹp cáp, bu lông, đai
ốc kẹp cáp
l) Vòng
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Kết luận cho phép vận
chuyển
3
Chữ ký của người kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần II
Ngày,
tháng
Ghi
các hỏng hóc của các cơ cấu hoặc các thiết bị
Phương
pháp khắc phục các bộ phận hư hỏng, thời gian thực hiện.
Họ,
tên người thực hiện
Đánh
giá về thực hiện khắc phục hư hỏng. Chữ ký của người thực hiện và Trưởng
phòng cơ điện
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỔ
KIỂM TRA THIẾT BỊ TỜI TRỤC MỎ
Bộ phận, công trường, Phân
xưởng: ……………………………….
Đơn vị: …………………………………
Bắt đầu ghi sổ từ ngày ……..tháng
……..năm...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần I
TT
Các
hạng mục kiểm tra
Ngày,
tháng, năm
1
2
n
31
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kiểm
tra thùng trục đào lò: Quai treo, puli treo cáp, bu lông bắt giữ cáp, kẹp
cáp, vòng cáp kiểm tra, bạc dẫn hướng, cơ cấu chống lật thùng (thùng có kết
cấu chở người).
b) Kiểm
tra thùng cũi: Puli treo cáp, bu lông bắt giữ cáp, kẹp cáp, vòng cáp kiểm
tra, cửa thùng, cơ cấu chốt an toàn cửa thùng, ray trong thùng, cam hãm
goòng, bạc dẫn hướng thùng, phanh dù, nóc, vách, khung chịu lực của thùng.
c) Kiểm
tra thùng skip: Puli treo cáp, bu lông bắt giữ cáp, kẹp cáp, vòng cáp kiểm
tra, cơ cấu đóng mở dỡ tải, bạc dẫn hướng, nóc, vách thùng, khung chịu lực của thùng.
d) Toa xe
chở người: Phanh toa xe (phanh dù), móc cáp với toa xe, chốt, ắc và cơ cấu
liên kết toa xe, hệ trục và bánh xe, cáp bảo hiểm (cáp quá hải), ghế ngồi,
bảo hiểm cửa lên, xuống.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Bàn điều khiển: Sự làm
việc của các đồng hồ chỉ báo, đèn tín hiệu, các công tắc điều khiển, tay điều
khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Sự bắt chặt của bu lông
móng, bắt giữ thiết bị và xát xi, múp nối giảm tốc và động cơ, múp nối giảm
tốc và tang tời, các gối đỡ của tang tời trục.
5
Hệ thống phanh an toàn
và phanh công tác: Khe hở giữa má phanh và đĩa phanh (phanh đĩa) hoặc giữa
đai phanh và vành phanh (phanh đai), sự liên kết chắc chắn của cơ cấu cơ khí
các cụm phanh, áp suất phanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Phanh sự cố và các cơ
cấu chốt hãm tang tời.
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Hệ thống khí nén: Bình
chứa khí nén, van an toàn, van lưu lượng, bộ lọc khí, sự kín khít của hệ
thống, áp suất khí nén khi hệ thống làm việc, cảm biến nhiệt độ và áp suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Hệ thống dầu bôi trơn:
Lượng dầu trong thùng dầu, thiết bị lọc dầu, sự kín khít của thiết bị thủy
lực, đường ống, bơm dầu, các van an toàn, van điều tiết, van xả, áp suất thủy
lực trong hệ thống khi làm việc, các thiết bị đo lường, cảm biến áp suất dầu
bôi trơn.
10
Cơ cấu chỉ báo độ sâu:
Kiểm tra sự làm việc của cơ cấu chỉ báo, sự chỉ báo chính xác vị trí thùng
trục trong giếng với sự chỉ báo vị trí thùng trục trên bảng chỉ báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Hệ thống tín hiệu giếng.
Kiểm tra sự làm việc chính xác của hệ thống theo
thiết kế: Tín hiệu âm thanh, ánh sáng, tín hiệu số.
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Đường cong dỡ tải skip,
cơ cấu chất tải vào skip và ngăn định lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Cơ cấu bảo vệ an toàn:
a) Thiết
bị hạn chế vận tốc theo biểu đồ vận
tốc.
b) Cơ cấu
bảo vệ liên động điện:
- Vượt
vận tốc chạy đều 15%
- Quá
nâng
- Quá hạ
- Chùng
cáp, lắc cáp
- Mòn má
phanh (khe hở má phanh lớn hơn cho phép), sự tiếp xúc của má phanh với vành
phanh hoặc đĩa phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp suất
phanh thủy lực thấp
- Áp
suất dầu bôi trơn thấp
- Áp
suất phanh khí nén thấp
- Cửa an
toàn ra vào giếng ở các sàn tiếp nhận
- Không
cho phép nhả phanh an toàn nếu tay điều khiển của phanh
công tác không ở vị trí “hãm”, đồng thời tay gạt của bộ khống chế không ở vị
trí “không”
- Dừng
thùng trục đào lò khi đến mặt bằng có cửa che ở cốt không
- Dừng
thùng trục đào lò khi cách sàn công tác 5m và khi đến gần gương giếng
- Truyền
tín hiệu cho thợ điều khiển tời trục hoặc thợ tín hiệu sân giếng khi cáp hãm
trong rốn giếng bật ra cũng như khi cáp cân bằng quá mức cho phép
- Tín
hiệu âm thanh tự động báo tín hiệu bắt đầu chu kỳ giảm tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Kiểm tra cáp thép:
a) Bằng
mắt thường và thước đo: Số sợi đứt, độ mòn tiết
diện, sự tở tao, sự han gỉ của cáp, mỡ bảo quản cáp
b) Sự liên
kết chặt của cáp với phễu cáp (tời một đầu có trao đổi goòng và toa xe chở
người)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Puli tháp giếng, puli
hướng cáp: Kiểm tra cơ cấu bắt chặt, nan hoa, độ mòn vành puli, trục và ổ trục
puli
17
Hộp giảm tốc: Kiểm tra
bu lông bắt giữ, kiểm tra các gối đỡ, ngón nối, nhiệt độ, dầu bôi trơn, tiếng
kêu trong khi vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Động cơ điện: Kiểm tra
bu lông bắt giữ, nhiệt độ động cơ khi làm việc, tiếng kêu, dòng điện khi động
cơ làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điện: Kiểm tra
sự làm việc của các thiết bị điều khiển, khí cụ điện, các cơ cấu đóng cắt
điện
20
Cơ cấu giảm chấn đỡ
thùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Khung giằng, tháp giếng
22
Neo giữ khung giằng,
tháp giếng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Chữ ký của người kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ ký của người giám
sát
Nhận xét của
……………………………….
Phần II
Ngày,
tháng
Ghi
các hỏng hóc của các cơ cấu hoặc các thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Họ,
tên người thực hiện
Đánh
giá về thực hiện khắc phục hư hỏng. Chữ ký của người thực hiện và phó Giám
đốc phụ trách cơ điện mỏ
1
2
3
4
…
……………
………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn ghi sổ
Phần I:
Ghi chép tình trạng của các chi tiết, thiết bị, cơ cấu của tời trục sau khi
kiểm tra.
- Cột 3 ghi
theo thứ tự từng ngày, tháng. Trong cột ghi ký hiệu:
“T” - Chỉ chi tiết, cụm
chi tiết còn tốt;
“H” - Chỉ chi tiết, cụm
chi tiết hỏng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhận xét
của ………………………… (do các chức danh xử lý kết quả
kiểm tra được quy định tại Khoản 1.8 Điều 57 Quy chuẩn
này ghi).
Phần II:
Ghi các hỏng hóc (chi tiết hỏng, mức độ hỏng hóc và phương pháp khắc phục chúng).
Người tiến hành kiểm tra
(thợ trực cơ điện trục tải) ghi vào cột 2 tính chất và mức độ hỏng của
các bộ phận và đánh dấu ký hiệu “H” vào Phần
I.
Trong cột 3, Phó Giám đốc
phụ trách cơ điện mỏ ghi phương án khắc phục chi tiết, bộ phận hỏng và người
chịu trách nhiệm thực hiện các phương án khắc phục.
Ghi chú:
a) Mỗi thiết
bị trục tải mỏ phải có một quyển sổ riêng.
b) Người
chịu trách nhiệm về các sổ này là Phụ trách tời trục mỏ thuộc Phòng quản lý cơ
điện mỏ.
c) Sổ phải
được đánh số trang và đóng dấu giáp lai của mỏ.
d) Kết quả
kiểm tra hàng quý và hàng năm không ghi vào sổ mà được lập thành biên bản và
ghi đầy đủ các thông số kỹ thuật an toàn kiểm tra được và ý kiến của cán bộ nhận xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỔ
GIAO NHẬN CA TỜI TRỤC MỎ
Đơn vị:
Vị trí, khu vực:
Trục tải:
Bắt đầu ghi sổ từ ngày …...... tháng
…….. năm
Kết thúc ghi sổ vào ngày
tháng năm
Mẫu
sổ giao nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình
trạng các chi tiết trục tải
Thiết
bị Phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình
trạng bôi trơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày
tháng
Giờ
giao nhận ca
Tên
người vận hành nhận ca
Phương
tiện dập cháy
Vệ
sinh công nghệ nhà máy
Công
tác
Dự
phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ
hạn chế tốc độ bảo vệ chùng cáp
Các
thiết bị liên
động
Các
khóa ngắt
Bộ chỉ
báo độ sâu, vận tốc kế
Thiết
bị tín hiệu và đồng hồ đo lường
Tình
trạng động cơ và thiết bị khởi động
Tang
và ống lồng
Ổ
đỡ
Trong
ổ đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị tự động hóa
Chữ
ký, người nhận ca, giao ca
Nhận
xét
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
11
12
13
14
15
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
19
20
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn ghi sổ
Sổ ghi chép tình trạng
thiết bị trục tải kiểm tra trong ca và khi giao nhận ca của người vận hành máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột 5 ghi nội dung về vệ
sinh công nghiệp nhà máy. Người vận hành ghi “sạch” hoặc “bẩn”.
Trong cột 6 - 19 ghi tình
trạng các chi tiết của trục tải. Người vận hành ghi các ký hiệu “T” hoặc “H”.
Các phần tử tự động của
trục tải phải được thợ cơ điện và thợ máy kiểm tra theo hướng dẫn.
Trong cột 21, Người vận
hành máy ghi tình trạng các chi tiết của trục tải chưa được ghi vào các cột từ
6 đến 19. Người kiểm tra (Phó Giám đốc phụ trách cơ điện mỏ hoặc người được ủy
quyền) ký, nhận xét, đánh giá, đề nghị tại thời điểm kiểm tra trục tải.
SỔ
KIỂM TRA CÁP VÀ TIÊU HAO CÁP
Đơn vị:
Bộ phận:
Trục tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết thúc ghi sổ từ ngày tháng
năm
Phần I:
Ghi các kết quả kiểm tra cáp
Cáp
trái (đầu, kéo)
Ngày
tháng
Tổng
số sợi con của cáp bị đứt
Số
sợi con đứt trên một bước bện của cáp
Khoảng
cách lớn nhất của đoạn cáp hỏng tới đuôi cáp (m)
Độ
dãn dài của cáp
Đường
kính cáp (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
quả đo sự phân bố tải trọng giữa các cáp không tải của trục tải nhiều cáp
Chữ
ký của người kiểm tra
Chữ
ký của Phụ trách cơ điện mỏ
Ghi
chú
Định
mức
Nhỏ
nhất
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cáp
phải (đuôi, kéo)
Ngày
tháng
Tổng
số sợi con của cáp đứt, hỏng
Số
sợi con đứt trên một bước bện của cáp
Khoảng
cách lớn nhất của đoạn cáp hỏng tới đuôi cáp (m)
Độ
dãn dài của cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
cách của đoạn cáp từ vị trí giảm đường kính tới đầu cáp kẹp vào thiết bị treo
Kết
quả đo sự phân bố tải trọng giữa các cáp không tải của trục tải nhiều cáp
Chữ
ký của người kiểm tra
Chữ
ký của Phó Giám đốc phụ trách cơ điện mỏ
Ghi
chú
Định
mức
Nhỏ
nhất
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần II: Tiêu
hao cáp
Số
Ngày
tháng năm nhận và chuẩn bị cáp
Nhà
máy chế tạo
Số
cáp của nhà chế tạo
Tiêu
chuẩn
Cấu
tạo và bước bện của cáp
Đường
kính cáp do nhà chế tạo cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
chứng nhận và ngày tháng năm thử cáp
Nơi
treo cáp (trái hoặc phải)
Số
chứng nhận và ngày tháng năm thử cáp tiếp theo
Ngày
tháng năm tháo cáp
Thời
gian bảo quản cáp tới ngày treo cáp
Thời
gian sử dụng của cáp
Chữ
ký của Phó Giám đốc phụ trách cơ điện mỏ
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn ghi sổ
Mỗi thiết bị trục tải phải
có sổ riêng, trong đó ghi kết quả kiểm tra cáp hàng ca, ngày, tuần; ghi kết quả
tiêu hao cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bên trái sổ dùng để
cho cáp trái, cáp đầu của trục tải với puli ma sát khi
đường cáp chở người. Những cột không ghi thì gạch chéo.
Trang bên phải sổ dùng để
cho cáp phải, cáp đuôi của trục tải với puli ma sát khi đường cáp chở người.
Những cột không ghi thì gạch chéo.
Cáp đầu của trục tải nhiều
cáp và trục tải tang cân bằng được ghi vào sổ riêng.
Kết quả kiểm tra hàng ngày
được ghi vào các cột 1, 3, 5 và 10; hàng tuần ghi vào các cột 1, 2, 3, 5, 6, 7,
8, 9 và 10; hàng tháng ghi vào cột 4.
Trong cột 12 Phó Giám đốc
cơ điện mỏ hoặc người được ủy quyền ghi nhận xét về tất cả tình trạng cáp (độ
han rỉ, dấu hiệu biến dạng của cáp, các sợi con bị đứt...)
Kết quả kiểm tra cáp hàng
tháng phải ghi tất cả các cột trong sổ. Trong cột 4 ghi khoảng cách từ cuối cáp
gần cơ cấu treo tới vị trí có số lượng sợi con đứt nhiều nhất trên một bước bện
của cáp. Khoảng cách này có thể được thay đổi phụ thuộc vào vị trí xuất hiện
sợi con đứt lớn nhất trên một bước bện. Nếu vị trí này nằm trên đoạn đặc biệt
của cáp (vòng chuyển tiếp, kẹp cáp...) thì vị trí đó
phải đánh dấu.
Kiểm tra độ mòn hoặc sự
dãn dài của các sợi cáp riêng lẻ phải thực hiện định kỳ. Kết quả kiểm tra phải
ghi vào sổ và theo dõi chặt chẽ.
Cột 5 ghi độ dãn dài của
cáp xuất hiện trong quá trình cáp làm việc, đặc biệt chu kỳ đầu tiên kể từ khi
treo cáp. Khi cắt các phần cáp phải ghi vào cột 5 số lượng mét cắt.
Trường hợp cáp quá căng,
phải tiến hành kiểm tra ngay và phải ghi vào tất cả các cột cần thiết. Trong
cột 5 ghi độ dãn dài chung của cáp. Cột 11 Phó Giám đốc phụ trách cơ điện mỏ
phải ghi “Kiểm tra sau khi cáp quá căng”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thay cáp phải đánh dấu
vào cột thay cáp. Bên dưới ghi thông số cáp mới treo (cấu tạo, bước bện, đường
kính cáp và lần thử cáp tiếp theo) của đơn vị thử cáp.
Phần II.
Dùng để thống kê lượng tiêu hao và thời gian phục vụ của cáp.
Cột 6 ghi ngắn gọn cấu
tạo và bước bện cáp. Ví dụ: Cáp có 6 dảnh, mỗi dảnh có 36 sợi con, loại 7668-80
xoắn phải ký hiệu KP 6 x 36 + 1 0.C.LK.
Phó Giám đốc phụ trách Cơ
điện mỏ có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc ghi đúng, đủ vào sổ theo dõi này.
Sổ phải đánh số, trang, đóng dấu giáp lai và bảo quản tốt.
SỔ
GIAO NHẬN CA TỜI TRỤC MỎ
Đơn vị:
Vị trí, khu vực:
Trục tải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết thúc ghi sổ vào ngày tháng
năm
Mẫu
sổ giao nhận
Tình
trạng các chi tiết trục tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị Phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình
trạng bôi trơi
Ngày
tháng
Giờ giao
nhận ca
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
tiện dập cháy
Vệ
sinh công nghệ nhà máy
Công
tác
Dự
phòng
Trạm
nén khí, trạm thủy lực
Bộ
hạn chế tốc độ bảo vệ chùng cáp
Các
thiết bị liên động
Các
khóa ngắt
Bộ chỉ
báo độ sâu, vận tốc kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tình
trạng động cơ và thiết bị khởi động
Tang
và ống lồng
Ổ
đỡ
Trong
ổ đỡ
Trong
hộp giảm tốc
Thiết
bị tự động hóa
Chữ
ký, người nhận ca, giao ca
Nhận
xét
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
15
16
17
18
19
20
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn ghi sổ
Sổ ghi chép tình trạng
thiết bị trục tải kiểm tra trong ca và khi giao nhận ca của người vận hành máy.
Cột 4 ghi tình trạng và số
lượng hiện có của thiết bị phòng cháy chữa cháy. Người vận hành ghi “đủ” hoặc
“thiếu”.
Cột 5 ghi nội dung về vệ
sinh công nghiệp nhà máy. Người vận hành ghi “sạch” hoặc “bẩn”.
Trong cột 6 - 19 ghi tình
trạng các chi tiết của trục tải. Người vận hành ghi các ký hiệu “T” hoặc “H”.
Các phần tử tự động của
trục tải phải được thợ cơ điện và thợ máy kiểm tra theo hướng dẫn.
Trong cột 21, Người vận
hành máy ghi tình trạng các chi tiết của trục tải chưa được ghi vào các cột từ
6 đến 19. Người kiểm tra (Phó Giám đốc phụ trách cơ điện mỏ hoặc người được ủy
quyền) ký, nhận xét, đánh giá, đề nghị tại thời điểm
kiểm tra trục tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
biên bản
THỬ
NGHIỆM, HIỆU CHỈNH VÀ KIỂM ĐỊNH TỜI TRỤC MỎ
1. Tời trục
mỏ thử nghiệm, hiệu chỉnh, kiểm định: ……………………………………………………
2. Vị trí
đặt: ………………………………………………………………………………………………
3. Đơn vị
quản lý tời trục mỏ: …………………………………………………………………………
4. Tổ chức
thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định: …………………………………………………...
5. Tiêu
chuẩn, quy chuẩn áp dụng thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định: …………………………
6. Dụng cụ,
phương tiện thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định: …………..,
cấp chính xác ……….
7. Họ tên
người thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Họ tên người thử nghiệm,
hiệu chỉnh và kiểm định số 2: ……………………………………….
8. Họ tên, chức vụ người
giám sát: …………………………………………………………………
TT
Nội
dung thử nghiệm, hiệu chỉnh
và kiểm định
Thông
số cho phép
Thông
số kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định
Kết
luận
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
9. Kết luận
và kiến nghị: ……………………………………………………………………………….
10. Chữ ký
của các chức danh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Người thử
nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định 2:
- Người
giám sát thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định:
GIÁM
ĐỐC
(Đơn vị quản lý tời
trục mỏ)
GIÁM
ĐỐC
(Tổ chức thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định)
Ghi chú:
- Khi thử
nghiệm, hiệu chỉnh bỏ cụm từ kiểm định trong biên bản.
- Khi kiểm
định bỏ cụm từ thử nghiệm, hiệu chỉnh trong biên bản.
- Chỉ kết
luận về tình trạng kỹ thuật an toàn đối với nội dung đã kiểm định./.