STT
|
Loại
máy, thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Số lượng
|
Chất
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Máy
dò bom (dò sâu)
|
Chiếc
|
2
|
Cấp
I; II
|
Các
máy, trang thiết bị,
phương tiện phải được kiểm
định theo định kỳ.
|
2
|
Máy dò mìn
(dò nông)
|
Chiếc
|
4
|
Cấp
I; II
|
3
|
Các loại trang bị chuyên
dùng
|
Bộ
|
Đủ
|
Cấp
I; II
|
4
|
Bộ dụng cụ làm tay
|
Bộ
|
1
|
Cấp
I; II
|
5
|
Trang bị, dụng cụ phát
quang
|
Bộ
|
Đủ
|
Cấp
I; II
|
6
|
Dụng cụ, thiết bị chống
cháy lan
|
Bộ
|
Đủ
|
Cấp
I; II
|
7
|
Dụng cụ và bộ đồ y tế
|
Bộ
|
1
|
Cấp
I; II
|
8
|
Trang bị bảo hộ cá nhân
|
Bộ
|
Đủ
|
Cấp
I; II
|
9
|
Xe ca chở
quân
|
Chiếc
|
1
|
Cấp
I; II
|
10
|
Xe tải
nhẹ chở trang thiết bị
|
Chiếc
|
1
|
Cấp
I; II
|
11
|
Xe chở
bom mìn, vật nổ
|
Chiếc
|
1
|
Cấp
I; II
|
2.3.5.3. Đội RPBM
dưới nước (độ sâu nước đến 15 m)
Bảng
2 - Thống kê máy, trang thiết bị và phương tiện của 1 đội
RPBM dưới nước
STT
Loại
máy, thiết bị
Đơn
vị tính
Số
lượng
Chất
lượng
Ghi
chú
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếc
Từ
2 đến 3
Cấp
I; II
Các
máy, trang thiết bị,
phương tiện phải được kiểm
định theo định kỳ.
2
Máy dò mìn dưới nước (dò
nông)
Chiếc
1
Cấp
I; II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm lặn (đồng bộ)
Trạm
1
Cấp
I; II
4
Thiết bị xói và hút bùn,
cát
Thiết
bị
1
Cấp
I; II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuyền cao su tiểu
Chiếc
2
Cấp
I; II
6
Thuyền cao su trung
Chiếc
1
Cấp
I; II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuyền Composit
(đặt trạm lặn, máy xói và hút bùn, cát)
Chiếc
Từ
1 đến 2
Cấp
I; II
8
Các loại trang bị chuyên
dùng
Bộ
Đủ
Cấp
I; II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ dụng cụ làm tay
Bộ
1
Cấp
l; II
10
Trang thiết bị trục vớt
bom đạn
Bộ
1
Cấp
I; II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ và bộ đồ y tế
Bộ
1
Cấp
I; II
12
Trang bị bảo
hộ, áo phao
Bộ
Đủ
Cấp
I; II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe ca chở quân
Chiếc
1
Cấp
I; II
14
Xe tải chở
trang thiết bị
Chiếc
1
Cấp
I; II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe chở bom
mìn, vật nổ
Chiếc
1
Cấp
I; II
2.3.5.4. Đội
RPBM dưới biển (độ sâu nước lớn hơn 15 m)
Bảng
3 - Thống kê máy, trang thiết bị và phương tiện của 1 đội RPBM dưới
biển
STT
Loại
máy, thiết bị
Đơn
vị tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất
lượng
Ghi
chú
1
Bộ thiết bị Sona và
Từ kế được kết nối đồng bộ
Thiết
bị
1
Cấp
I; II
Các
máy, trang thiết bị phương tiện phải được kiểm định
theo định kỳ.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
thống
1
Cấp
I; II
3
Thiết bị định vị thủy âm
Thiết
bị
1
Cấp
I; II
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếc
Từ
2 đến 3
Cấp
I; II
5
Máy dò mìn dưới nước
Chiếc
2
Cấp
I; II
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm
1
Cấp
I; II
7
Thiết bị xói và hút bùn,
cát
Thiết
bị
1
Cấp
I; II
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếc
1
Cấp
I; II
9
Tàu (đặt trạm lặn, máy
xói và hút bùn, cát)
Chiếc
Từ
1 đến 2
Cấp
I; II
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ
1
Cấp
I; II
11
Các loại trang bị chuyên
dùng
Bộ
Đủ
Cấp
I; II
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ
1
Cấp
I; II
13
Trang thiết bị trục vớt
bom đạn
Bộ
1
Cấp
I; II
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ
1
Cấp
I; II
15
Trang bị bảo
hộ, áo phao
Bộ
Đủ
Cấp
I; II
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếc
1
Cấp
I; II
2.3.6. Trình tự
RPBM trên cạn
2.3.6.1. Khoanh
khu vực RPBM
- Căn cứ
vào các mốc đã đánh dấu khi khảo sát, tiến hành mở đường
bao rộng từ 4 m đến 6 m chạy xung quanh toàn bộ khu vực để triển khai dò
tìm, đi lại, vận chuyển và cách ly khu vực dò tìm với xung quanh;
- Kiểm tra,
chuẩn bị mặt bằng và tiến hành RPBM tại phạm vi đường bao theo đúng
các nội dung quy định từ 2.3.6.2 đến 2.3.6.5.
2.3.6.2. Chuẩn bị
mặt bằng
- Chuẩn
bị mặt bằng bằng thủ công:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Trang bị sử dụng gồm:
Dao phát và các loại dụng cụ làm tay khác, các loại khí tải kiểm
tra bom mìn, vật nổ, cọc tiêu, biển báo;
+ Đóng cọc chia nhỏ
khu vực thành các ô có kích thước 25 m x 25 m
hoặc 50 m x 50 m tùy theo địa hình khu vực (hoặc chiều dài
25 m, chiều rộng tùy theo chiều rộng của khu vực khi RPBM ở
những dải hẹp);
+ Phát dọn sạch dây leo,
có rác, cây cối có đường kính nhỏ
hơn 10 cm, gốc cây còn lại không cao quá 5 cm (với cây có đường kính lớn hơn 10
cm chỉ được chặt phá khi có tín hiệu phải xử lý nằm dưới gốc
cây), dọn sạch các chướng ngại vật và đưa ra khỏi phạm vi thi công RPBM (khu vực
là bãi mìn thì việc phát dọn được thực hiện đồng thời với việc RPBM
bằng thủ công đến độ sâu 7 cm).
- Chuẩn
bị mặt bằng bằng thủ công kết hợp đốt bằng xăng, dầu:
+ Chỉ áp dụng cho các khu
vực có hoặc không có bãi mìn nhưng có cây cối, lau lách và dây leo rậm rạp và
được cơ quan có thẩm quyền quản lý rừng cho phép;
+ Trang bị sử dụng gồm:
Dao phát và các loại dụng cụ làm tay khác, các loại khí
tài kiểm tra bom mìn, vật nổ, cọc tiêu, biển báo, xăng,
dầu và các dụng cụ phun xăng, dầu;
+ Phát dọn cây cối mở các
đường có chiều rộng từ 2 m đến 3 m để chia thành các ô có kích thước 25 m x
25 m hoặc 50 m x 50 m tùy theo địa hình khu vực (hoặc chiều dài 25 m, chiều rộng
tùy theo chiều rộng của Khu vực khi RPBM ở những dải hẹp); đối với khu vực có bãi
mìn, việc phát dọn cây cối mở các đường có chiều rộng từ 2 m đến 3 m
để chia thành các ô dò, được tiến hành đồng thời với việc RPBM theo các nội
dung quy định từ 2.3.6.3 đến 2.3.6.5;
+ Phun xăng,
dầu đốt hết cây cối rậm rạp trong từng ô vào các thời
điểm thích hợp;
+ Phát dọn cây cối,
chướng ngại vật và đưa ra ngoài phạm vi RPBM trong từng ô (công
việc này được tiến hành đồng thời với RPBM đến độ sâu 7 cm hoặc 30 cm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Áp dụng cho các khu vực
là bãi mìn, có hàng rào dây thép gai và cây cối, lau lách, dây leo rậm rạp;
+ Trang bị và vật tư sử
dụng gồm: Dao phát và các loại dụng cụ làm tay khác, các loại khí
tài kiểm tra bom mìn, vật nổ, cọc tiêu, biển báo,
thuốc nổ, hỏa cụ, khí tài gây nổ và các vật tư khác;
+ Quan sát, kiểm tra, dùng
lượng nổ dài để phá hàng rào; mở đường
phụ có chiều rộng từ 2 m đến 3 m, đóng cọc chia nhỏ khu vực thành các ô có
kích thước 25 m x 25 m hoặc 50 m x 50 m tùy theo địa hình khu vực
(hoặc chiều dài 25 m, chiều rộng tùy theo chiều rộng của khu vực khi RPBM ở
những dải hẹp);
+ Phát dọn cây cối, chướng
ngại vật và đưa ra ngoài phạm vi RPBM trong từng ô (công việc này được tiến
hành đồng thời với RPBM đến độ sâu 7 cm hoặc 30 cm).
2.3.6.3. Rà phá
bom mìn bằng thủ công đến độ sâu 7 cm
- Áp dụng
cho các khu vực là bãi mìn, có các loại mìn nhạy nổ, mìn vướng nổ,
các loại mìn nhựa mà các loại máy dò khô phát hiện được và các khu vực là
bãi mìn có lẫn nhiều vật nhiễm từ mà không sử dụng máy dò được;
- Trang bị sử
dụng gồm các loại dây chuyên dùng đánh dấu đường dò, móc kéo (có dây
dài từ 25 m đến 30 m), thuốn, dao phát, dao găm,
xẻng, các loại chốt an toàn, cờ đuôi nheo nhỏ màu đỏ và
trắng, dụng cụ thu gom;
- Từ đường
chia ô dò, dùng cờ đuôi nheo trắng đánh dấu phạm vi đường dò
(rộng từ 1 m đến 1,5 m), RPBM đến đâu đánh
dấu đến đó (khoảng cách cờ đánh dấu là 1,5 m). Đến các đường dò
tiếp theo được phép rút cờ biên của dải dò trước để
sử dụng theo kiểu cuốn chiếu;
- Dùng
thuốn kết hợp với quan sát bằng mắt, thuốn theo đúng kỹ thuật
từ trái qua phải, từ gần đến xa. Mũi thuốn nghiêng một góc từ 30° đến 40° so với
mặt đất tự nhiên. Thuốn theo hình hoa mai, các mũi thuốn cách
nhau từ 3 cm đến 5 cm, sâu từ 7 cm đến 10
cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng
cách giữa hai người gần nhau nhất trong cùng khu vực RPBM không nhỏ
hơn 15 m.
2.3.6.4. Kiểm tra,
phá hủy tại chỗ bom mìn, vật nổ đến độ sâu 7 cm
- Áp dụng
cho các loại bom mìn, vật nổ phát hiện được nhưng không an
toàn cho thu gom, vận chuyển và khi được cấp
có thẩm quyền cho phép;
- Trang bị
sử dụng gồm: Thuốn, dao găm, xẻng, thuốc nổ,
hỏa cụ và khí tài gây nổ;
- Dùng lượng
nổ tập trung đặt trực tiếp vào vật nổ cần hủy,
lượng nổ để hủy căn cứ vào từng loại bom mìn, vât nổ được quy định trong
Điều lệ công tác nổ;
- Sau khi
hủy xong, phải kiểm tra lại để bảo đảm đã hết bom mìn, vật nổ. Trường hợp còn sót
bom mìn, vật nổ thì phải tiến hành xử lý tiếp
theo thứ tự trên;
- Kiểm tra,
thu gom các loại khí tài gây nổ và các mảnh vụn (nếu có) ra khỏi
khu vực RPBM.
2.3.6.5. RPBM bằng
máy dò mìn đến độ sâu 30 cm
- Áp dụng
đối với các bãi mìn sau khi đã RPBM đến độ sâu
7 cm và các khu vực không phải là bãi mìn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cắm cọc
căng dây đánh dấu dải dò, mỗi dải dò rộng từ 1
m đến 1,5 m;
- Dùng máy
dò mìn tiến hành RPBM theo đúng yêu cầu kỹ
thuật. Dò từ trái sang phải và ngược lại, vệt dò sau phải trùm lên 1/3 vệt dò trước, đường dò
sau phải lấn sang đường dò trước từ 10 cm đến 20 cm;
- Khi máy dò
chỉ thị có tín hiệu, người dò phải dò thành vệt chữ thập để
xác định tâm tín hiệu và dùng cờ đuôi nheo đỏ cắm bên cạnh tâm tín hiệu.
Việc cắm cờ đánh dấu có thể ở bên phải hoặc bên trái tâm tín hiệu
(do người chỉ huy quyết định) nhưng phải bảo đảm
khi kéo thẳng đuôi nheo xuống là chỉ thẳng vào tâm tín hiệu;
- Khoảng
cách tốt thiểu giữa các máy dò trên cùng một khu vực là
7 m.
2.3.6.6. Đào kiểm
tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 30 cm
- Áp dụng
cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu
được nêu trong 2.3.6.5;
- Trang bị
sử dụng gồm: Máy dò mìn, thuốn, xẻng, dao găm, các loại
chốt an toàn, thuốc nổ, hỏa cụ và khí tài gây nổ, dụng cụ
thu gom;
- Dùng máy
dò mìn, thuốn kiểm tra lại vị trí đã đánh dấu tín
hiệu. Dùng xẻng đảo hố có miệng rộng từ 0,5 m đến 0,6 m (tùy theo độ lớn của
tín hiệu), thận trọng bóc từng lớp đất từ trên xuống và từ mép vào tâm hố, vừa
đào vừa kiểm tra. Khi thấy tín hiệu thì dùng dao
găm để bới đất xung quanh cho lộ hẳn vật gây tín hiệu;
- Kiểm tra
xác định vật gây tín hiệu: Nếu không phải là bom mìn, vật nổ thì
thu gom về nơi quy định; nếu là bom mìn, vật nổ thì
xử lý an toàn và thu gom về nơi quy định; nếu là bom mìn, vật nổ không an toàn
cho thu gom, vận chuyển hoặc vật nổ lạ thì đánh dấu bằng
cờ đỏ chờ xử lý riêng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.6.7. RPBM bằng
máy dò bom ở độ sâu từ 0,3 m đến 3 m; đến 5 m hoặc đến 10 m (độ sâu dò tìm
được nêu trong Phụ lục D)
- Áp dụng
cho tất cả các khu vực có bom mìn, vật nổ nằm ở độ sâu lớn hơn 0,3 m sau khi
đã RPBM ở độ sâu đến 0,3 m;
- Trang bị
sử dụng gồm: Máy dò bom, cờ đỏ to đánh dấu tín hiệu, cọc gỗ và dây chuyên dùng để
đánh dấu đường dò;
- Chuẩn
bị máy dò, kiểm tra xác định độ nhiễm từ của đất trong khu vực để điều chỉnh
máy cho phù hợp;
- Đóng cọc
căng dây đánh dấu đường dò, mỗi đường dò cách nhau 1 m;
- Dùng máy
dò bom tiến hành dò theo đúng yêu cầu kỹ
thuật. Khi máy dò chỉ thị tín hiệu, người dò phải dò thành vệt chữ thập
để xác định tâm tín hiệu và dùng cờ đỏ to đánh dấu sát bên cạnh tâm tín
hiệu;
- Khoảng cách
tối thiểu giữa các máy dò trên cùng một khu vực là 7 m.
2.3.6.8. Đào
đất kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 3 m
- Áp dụng
đối với tất cả các tín hiệu đã đánh dấu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn
bị, kiểm tra và dùng dụng cụ làm tay thận trọng đào, bới xung quanh vị
trí tâm tín hiệu đã đánh dấu. Đào từ ngoài vào trong, kích thước hố đào
tùy thuộc vào độ lớn và độ sâu của tín hiệu
(thông qua phán đoán khi kiểm tra bằng máy dò). Khi gần
tới vật gây tín hiệu phải đào thành từng lớp có độ
dày nhỏ hơn 10 cm, kết hợp máy dò và thuốn kiểm
tra xung quanh vị trí tâm tín hiệu trước khi đào lớp tiếp theo cho đến khi lộ hẳn vật
gây tín hiệu;
- Kiểm tra
xác định vật gây tín hiệu: Nếu không phải là bom
mìn, vật nổ thì thu gom về nơi quy định; nếu là bom mìn,
vật nổ thì xử lý an toàn và thu gom về nơi quy định; nếu là bom mìn, vật nổ
không an toàn cho thu gom, vận chuyển hoặc
vật nổ lạ thì đánh dấu bằng cờ đỏ chờ xử lý riêng;
- Sau khi
đã xử lý xong tín hiệu, dùng máy dò mìn kiểm tra lại
xung quanh và phía dưới tín hiệu vừa xử lý để bảo đảm sạch hết tín hiệu. Nếu
còn tín hiệu thì phải tiến hành xử lý như thứ tự trên;
- Không tổ
chức quá 2 người trong một kíp đào và xử lý tín hiệu.
Khoảng cách tối thiểu giữa bộ phận
đào và xử lý tín hiệu tới các bộ phận khác không nhỏ hơn 25 m.
2.3.6.9. Đào
đất kiểm tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 5 m hoặc đến
độ sâu 10 m
Trang bị sử dụng và các
bước thực hiện tương tự như 2.3.6.8 cho các độ sâu lớn hơn.
2.3.7. Trình tự
RPBM dưới nước
Áp dụng cho các khu vực
thi công RPBM ở dưới nước hay RPBM trên biển có độ sâu nước nhỏ hơn 15 m.
2.3.7.1. Chuẩn bị
mặt bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiến hành
phát dọn mặt bằng các loại cây sú, vẹt, cỏ lác, rong, bèo hoặc các loại cọc.
Riêng các chướng ngại vật quá lớn không thể trục
vớt, xử lý như: Dầm cầu, trụ cầu hỏng, tàu thuyền đắm phải đánh dấu để
khi RPBM có chú ý đặc biệt để loại bỏ các vật gây tín hiệu nhiễu.
2.3.7.2. RPBM ở độ
sâu đến 0,5 m tính từ đáy nước
- Áp dụng
cho tất cả các khu vực có bom mìn, vật nổ nằm ở độ sâu
đến 0,5 m tính từ đáy nước;
- Trang bị
sử dụng gồm: Máy dò bom, thuyền Composit, thuyền cao su các loại, phao, neo
(loại 50 kg và 20 kg làm bằng các loại vật liệu không nhiễm từ), dây đánh dấu đường
dò, các trang bị bảo đảm an toàn và bảo hộ lao động;
- Kiểm tra
xác định độ nhiễm từ của đất đáy nước để điều chỉnh máy. Máy
được đặt ở nấc độ nhạy từ 1 đến 3 tùy theo độ nhiễm từ của đất đáy nước;
- Căng dây
kết hợp với phao loại 1 m3, neo loại 50 kg và 20 kg để
chia nhỏ khu vực thành các ô dò có kích thước 25 m x 25 m
hoặc 50 m x 50 m tùy theo địa hình khu
vực. Căng dây đánh dấu đường dò chia ô dò thành
các dải dò, mỗi dải dò rộng 0,5 m (hướng đường dò nên
trùng với hướng dòng chảy);
- Dùng máy
dò bom đặt trên thuyền cao su hoặc thuyền Composit, thả đầu dò thẳng đứng xuống
gần sát mặt đất đáy nước, cách mặt đất đáy nước từ 10 cm đến 20 cm và tiến hành
dò dọc theo đường dây dải dò. Dò xong từng dải dò,
chuyển dây để dò trên dải dò tiếp theo;
- Chỉ tiến
hành RPBM dưới nước trong điều kiện lưu tốc dòng chảy không lớn
hơn 1 m/s. Trường hợp bắt buộc phải RPBM trong điều kiện lưu tốc lớn hơn 1 m/s thì
phải tăng cường các biện pháp đảm bảo an toàn, đảm bảo kỹ thuật
và chất lượng thi công.
2.3.7.3. Đánh dấu
tín hiệu ở độ sâu đến 0,5 m tính từ đáy nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trang bị
sử dụng gồm: Máy dò bom, thuyền Composit, thuyền cao su, phao, neo
(loại 10 kg và 20 kg làm bằng vật liệu không nhiễm từ), cáp nilon, cờ đánh dấu
tín hiệu, các trang bị bảo đảm an toàn và bảo hộ lao động;
- Khi máy
dò bom phát ra tín hiệu có vật thể gây nhiễm từ dưới đáy nước tại vị trí đang RPBM, di
chuyển máy dò theo dây dò để kiểm tra, xác định vị trí tâm
của tín hiệu;
- Thả neo
loại 20 kg (đối với các khu vực có lưu tốc dòng
chảy lớn hơn 1 m/s và độ sâu của nước lớn hơn 3 m) và loại neo 10 kg (đối với
các khu vực khác) bên cạnh vị trí tâm tín hiệu vừa xác định. Neo được nối với phao
nhựa có đường kính lớn hơn 30 cm bằng cáp nilon đường
kính 12 mm, trên phao có cắm cờ đỏ
đánh dấu tín hiệu;
- Khi độ
sâu nước nhỏ hơn 3 m có thể dùng sào tre cắm để đánh dấu vị
trí tín hiệu.
2.3.7.4. Lặn kiểm
tra, đào xử lý tín hiệu ở độ sâu đến 0,5
m tính từ đáy nước
- Áp dụng
cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu được nêu trong 2.3.7.3;
- Trang bị
sử dụng gồm: Máy dò bom, bộ lặn, thuyền Composit, thuyền
cao su, phao, neo, thuốn, xẻng, cáp nilon, các trang bị bảo đảm an toàn và bảo hộ lao động;
- Chuẩn
bị và thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn. Dùng thợ lặn mang thiết bị lặn và các
dụng cụ tay cần thiết như: Thuốn, xẻng lặn xuống vị trí tâm tín
hiệu đã đánh dấu, tiến hành xăm tìm bằng
thuốn, thận trọng đào tìm thành từng lớp đến khi lộ hẳn vật gây tín hiệu;
- Kiểm tra
xác định vật gây tín hiệu: Nếu không phải là bom mìn, vật nổ
thì dùng cáp nilon trục vớt lên thuyền để đưa về nơi quy định; nếu
là bom mìn, vật nổ thì xử lý an toàn rồi dùng cáp nilon trục vớt lên
thuyền đưa về nơi quy định; nếu là bom mìn, vật nổ không an toàn cho thu gom, vận chuyển
hay vật nổ lạ thì dùng phao, neo và cờ đỏ đánh dấu
lại chờ xử lý riêng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.7.5. RPBM ở độ
sâu từ 0,5 m đến 3 m hoặc đến 5 m tính từ đáy nước (độ sâu dò tìm được nêu
trong Phụ lục D)
- Áp dụng
cho các khu vực có bom mìn, vật nổ nằm ở độ
sâu từ 0,5 m đến 3 m hoặc đến 5 m tính từ đáy
nước sau khi đã kết thúc RPBM ở độ sâu đến 0,5 m
tính từ đáy nước;
- Trang bị sử dụng
gồm: Máy dò bom, thuyền Composit, thuyền cao su, phao; neo, dây đánh
dấu đường dò, các trang bị bảo đảm an toàn và bảo hộ lao động;
- Kiểm tra
xác định độ sâu nước, độ nhiễm từ của đất đáy nước để điều chỉnh
máy dò. Đặt mức độ nhạy của máy dò từ 4 đến 7
tùy theo độ nhiễm từ của đất đáy nước và yêu cầu về độ sâu RPBM;
- Căng dây
kết hợp với phao 1 m3, neo loại 50 kg và 20 kg để
chia nhỏ khu vực thành các ô dò có kích
thước 25 m x 25 m hoặc 50 m x 50 m tùy theo địa hình
khu vực. Căng dây đánh dấu đường dò chia ô dò thành các dải dò rộng 1 m thường
đường dò nên trùng với hướng dòng chảy);
- Dùng máy dò
bom đặt trên thuyền cao su
hoặc thuyền Composit, thả đầu dò thẳng đứng
xuống gần sát mặt đất đáy nước, cách mặt đất đáy nước từ 10 cm đến 20 cm và tiến hành
dò dọc theo đường dây dải dò. Dò xong từng dải dò, chuyển dây để dò
trên dải dò tiếp theo;
- Chỉ tiến
hành RPBM dưới nước trong điều kiện lưu tốc dòng chảy không lớn
hơn 1 m/s. Trường hợp bắt buộc phải RPBM trong điều kiện lưu tốc lớn hơn 1 m/s thì
phải tăng cường các biện pháp đảm bảo an toàn, đảm bảo kỹ
thuật và chất lượng thi công.
2.3.7.6. Đánh dấu
tín hiệu ở độ sâu từ 0,5 m đến 3 m hoặc đến
5 m tính từ đáy nước
- Áp dụng
cho tất cả các tín hiệu phát hiện được khi RPBM dưới nước ở độ sâu từ
0,5 m đến 3 m hoặc đến 5 m tính từ đáy nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.7.7. Lặn kiểm
tra, đào xử lý tín hiệu ở độ sâu từ lớn hơn 0,5
m đến 1 m tính từ đáy nước
- Áp dụng
cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu được nêu
trong 2.3.7.6.
- Trang bị
sử dụng gồm: Máy dò bom, bộ lặn, thuyền Composit, thuyền cao su, máy
xói bùn cát, phao, neo, thuốn, xẻng, cáp nilon, các trang bị bảo đảm an toàn và bảo hộ
lao động;
- Chuẩn bị
và thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn. Dùng thợ lặn mang theo các dụng cụ
tay như: Thuốn, xẻng, vòi xói lặn xuống vị trí tâm tín hiệu,
tiến hành xăm tìm bằng thuốn, dùng vòi xói kết hợp đào thành từng lớp cho đến
khi lộ hẳn vật gây tín hiệu;
- Kiểm
tra xác định vật gây tín hiệu: Nếu không phải là bom mìn, vật nổ thì dùng cáp
nilon trục vớt lên thuyền để đưa về nơi quy định; nếu là bom mìn,
vật nổ thì xử lý an toàn rồi dùng cáp nilon trục vớt
lên thuyền đưa về nơi quy định; nếu là bom mìn,
vật nổ không an toàn cho thu gom, vận chuyển hay vật nổ lạ thì dùng phao, neo
và cờ đỏ đánh dấu lại chờ xử lý riêng;
- Sau khi
đã xử lý xong tín hiệu phải sử dụng máy dò bom để kiểm tra
lại xung quanh và phía dưới tín hiệu vừa xử lý để bảo
đảm không còn tín hiệu. Nếu còn tín hiệu thì phải
tiến hành xử lý như thứ tự trên.
2.3.7.8. Lập
phương án và tổ chức thi công đào, xử lý tín hiệu dưới nước
ở độ sâu từ lớn hơn 1 m đến 3 m hoặc đến 5 m tính từ đáy
nước
- Áp dụng
cho tất cả các tín hiệu đã đánh dấu theo
2.3.7.6, sau khi đào đến độ sâu 1 m vẫn chưa thấy vật gây tín hiệu;
- Trang bị
sử dụng gồm: Máy dò bom, bộ lặn, thuyền Composit, thuyền
cao su, máy xói áp lực cao, máy hút bùn, phao, neo, thuốn, xẻng, khung vây, các
trang bị bảo đảm an toàn, bảo hộ lao động và các thiết bị phục vụ lắp đặt và
tháo gỡ khung vây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với các
khu vực có địa chất phức tạp như: Cát chảy, bùn
thì phải làm các khung vây bằng sắt. Dùng thợ lặn kết hợp với vòi xói áp lực
cao đề xói cát, bùn hạ dần các khoang vây xuống rồi đào cho đến khi lộ hẳn vật
gây tín hiệu và tiến hành thực hiện như 2.3.7.7.
2.3.8. Trình tự
RPBM dưới biển
Áp dụng cho các khu vực
thi công RPBM ở dưới nước hay RPBM trên biển có độ sâu
nước từ 15 m trở lên. Trình tự thi công gồm các bước:
- Công tác
huy động và giải thể thiết bị;
- Định vị
các điểm mốc đánh dấu phạm vi thi công;
- Dò tìm
trên bề mặt đáy biển và từ đáy biển
đến độ sâu 0,5 m bằng máy dò bom dưới nước, độ
sâu nước từ 15 m đến 30 m;
- Dò tìm từ
độ sâu 0,5 m đến 3 m hoặc đến 5 m tính từ đáy
biển bằng máy dò bom dưới nước, độ sâu nước từ 15 m đền 30 m;
- Dò tìm
trên bề mặt đáy biển và từ đáy biển đến độ sâu 3 m hoặc 5 m bằng thiết bị Sona
và Từ kế, độ sâu nước đến 300 m:
+ Độ dài
của mỗi đường dò căn cứ theo chiều dài của khu vực RPBM và khối lượng thi công
trong ngày nhưng không được dài quá 5 km;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Các vệt dò sau phải
trùm lên 1/3 vệt dò trước.
- Định vị,
đánh dấu tín hiệu ở độ sâu nước đến 30 m;
- Lặn, kiểm
tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 0,5 m tính từ đáy biển, độ sâu nước từ
15 m đến 30 m;
- Lặn, kiểm
tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 1 m tính từ đáy biển, độ sâu nước từ 15 m
đến 30 m;
- Lặn, xử
lý tín hiệu ở độ sâu từ 1 m đến 3 m tính từ đáy
biển, độ sâu nước từ 15 m đến 30 m;
- Lặn kiểm
tra bằng thiết bị ROV, xử lý tín hiệu nằm trên bề mặt đáy biển, độ sâu
nước từ 30 m đến 300 m;
- Đào, kiểm
tra, xử lý tín hiệu đến độ sâu 1 m, độ sâu nước từ 30 m đến 150 m;
- Hủy bom mìn,
vật nổ tại chỗ, độ sâu nước từ 30 m đến 150 m;
- Lập
phương án và tổ chức thi công đào, xử lý tín hiệu ở độ sâu từ lớn
hơn 1 m đến 3 m hoặc đến 5 m tính từ đáy nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.9.1. Đối với
máy dò mìn (dò nông)
2.3.9.1.1. Đồng bộ:
Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
2.3.9.1.2. Yêu cầu
kỹ thuật
- Độ dò
sâu phải đạt:
+ Mìn bộ binh: Lớn hơn
hoặc bằng 10 cm;
+ Mìn chống tăng: Lớn hơn
hoặc bằng 60 cm.
- Yêu cầu tiêu chuẩn
bãi thử:
+ Kích thước 10 m x
10 m x 5 m;
+ Bãi
thử không có vật nhiễm từ (sắt, thép);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.9.2. Đối với
máy dò bom (dò sâu)
2.3.9.2.1. Đồng bộ:
Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
2.3.9.2.2.
Yêu cầu kỹ thuật
- Bật máy
và chờ máy làm việc ổn định, máy phát ra âm thanh “ngưỡng chuẩn”;
- Độ sâu dò
phải đạt:
+ Mìn chống tăng:
Lớn hơn hoặc bằng 150 cm;
+ Bơm
250 kg (hoặc tương đương): Lớn hơn hoặc bằng 500 cm.
- Yêu cầu
tiêu chuẩn bãi thử:
+ Kích
thước 10mx10mx5m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Được đổ
đầy cát sạch (không có vật nhiễm từ).
2.3.9.3. Bộ thiết
bị phát hiện và định vị bom mìn, vật nổ dưới biển
2.3.9.3.1. Đồng bộ:
Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất, kèm theo phần mềm hoạt động.
2.3.9.3.2. Yêu cầu
kỹ thuật:
- Kích thước bom mìn,
vật nổ cần tìm;
- Trạng
thái biển: Cấp 4;
- Độ sâu
hoạt động: Từ 30 m đến 300 m;
- Độ chính
xác định vị: 1 m.
2.3.9.4. Máy
đo xa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.9.4.2. Yêu cầu
kỹ thuật:
- Đo được
chiều rộng từ 50 m đến 2000 m;
- Đo cự ly
từ 50 m đến 2000 m khi vướng chướng ngại vật.
2.3.9.5. Máy
đo lưu tốc
2.3.9.5.1. Đồng bộ:
Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
2.3.9.5.2. Yêu cầu kỹ thuật:
Đo được tốc
độ dòng nước chảy từ 0,1 m/s đến 8 m/s.
2.3.9.6. Máy toàn
đạc
2.3.9.6.1. Đồng bộ:
Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo góc:
Hiển thị 1”; độ chính xác 7”;
- Ống kính:
Độ phóng đại 30 lần; trường nhìn 1°30’
(26 m đến 1000 m); khoảng đo ngắn
nhất 1,7 m;
- Chế độ
đo: Khoảng cách đo với gương đơn là 3500 m (chế độ đo hồng ngoại);
đo không dùng gương lớn hơn 1000 m, đo dùng gương là 7500 m (chế độ đo Laser).
2.3.9.7. Bộ thiết bị
bảo vệ người
2.3.9.7.1. Đồng bộ:
Bao gồm: Mũ, áo và giày (áo phao đối với
RPBM dưới nước, dưới biển).
2.3.9.7.2. Yêu cầu
kỹ thuật: Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất, có thể
chống được sóng xung kích và mảnh văng gây
nguy hiểm cho nhân viên RPBM.
CHÚ
THÍCH:
- Khi RPBM
tại khu vực có bãi mìn, các nhân viên dò tìm và xử lý đều
phải có thiết bị bảo vệ;
- Khi RPBM
tại khu vực khác, chỉ nhân viên xử lý cần phải có thiết bị bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1. Quy định việc
thu gom, phân loại, quản lý, vận chuyển và tiêu hủy bom mìn, vật nổ dò tìm
được trong quá trình RPBM.
2.4.2. Các
phương pháp tiêu hủy bom mìn, vật nổ thu hồi
được gồm: Phương pháp tháo tách vỏ lấy thuốc nổ; xì hơi nước để tách vỏ và thuốc nổ; phương pháp đốt và phương pháp nổ.
2.4.3. Thu
gom, phân loại bom mìn, vật nổ thu hồi:
2.4.3.1. Với các
loại bom mìn, vật nổ an toàn khi thu gom, vận chuyển
thì dùng các biện pháp kỹ thuật để xử lý an toàn đầu nổ, tập trung về
nơi cất giữ để hủy thành đợt theo kế hoạch.
2.4.3.2. Khi thu
gom bom mìn, vật nổ dò tìm được vào nơi cất giữ chờ hủy phải tổ
chức phân loại và xếp riêng từng chủng loại thành các khu vực khác nhau. Không
để lẫn các loại bom mìn, vật nổ với nhau. Đối với các
loại bom mìn, vật nổ nhạy nổ và bom mìn, vật nổ chứa
chất cháy, chất hóa học... phải áp dụng các biện pháp kỹ
thuật bảo quản phù hợp với từng loại.
2.4.3.3. Số lượng
các loại bom mìn, vật nổ đã thu gom hoặc đã xử lý xong trong từng ngày phải
được ghi chép đầy đủ vào sổ theo dõi và nhật ký thi công
tránh nhầm lẫn hoặc bỏ sót. Bom mìn, vật nổ dò tìm được trong từng ngày phải
được đưa về nơi cất giữ để quản lý, không được để lại hiện
trường qua đêm.
2.4.3.4. Trường
hợp bom mìn, vật nổ phát hiện được nhưng chưa thể đào,
trục vớt và xử lý an toàn ngay trong ngày thì phải cắm
các loại biển báo và tổ chức canh gác cho đến khi đào, trục vớt và xử lý xong.
2.4.4. Vận
chuyển bom mìn, vật nổ thu hồi:
2.4.4.1. Với các
loại bom mìn, vật nổ thông thường, an toàn cho việc thu gom, vận
chuyển thì tập trung vào vị trí quy định để cuối mỗi ca làm việc
tổ chức vận chuyển, phân loại và xếp vào nơi cất giữ bảo
quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.5. Cất giữ,
bảo quản bom mìn, vật nổ thu hồi:
2.4.5.1. Nơi cất
giữ, bảo quản các loại bom mìn, vật nổ thu gom được trong quá trình
dò tìm phải được bố trí ở nơi xa dân, xa vị trí đóng quân, xa các kho
tàng và các công trình khác. Tùy vào số lượng, chủng loại bom mìn, vật nổ thu
gom được để bố trí cho hợp lý, bảo đảm an toàn. Các khoảng cách an toàn thực
hiện theo QCVN 02:2008/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong vận
chuyển, bảo quản, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp, ban hành
kèm theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BCT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Công
thương.
2.4.5.2. Nơi cất
giữ, bảo quản các loại bom mìn, vật nổ thu gom được trong quá trình
dò tìm phải nằm ngoài phạm vi ảnh hưởng của các loại
sóng nổ gây ra cho các công trình xung quanh trong trường hợp vì
một nguyên nhân nào đó các loại bom mìn, vật nổ bị kích nổ
(được tính trên tổng số các loại bom mìn, vật nổ hiện được cất giữ).
2.4.5.3. Nơi cất
giữ, bảo quản bom mìn, vật nổ thu gom được trong quá trình dò tìm
phải được tổ chức canh gác và bảo vệ chặt chẽ, nghiêm túc theo đúng Điều lệ
canh phòng do Bộ Tổng Tham mưu quy định.
2.4.6. Tiêu hủy
bom mìn, vật nổ thu hồi:
2.4.6.1. Khi tiêu
hủy phải tổ chức thực hiện đúng theo quy trình công nghệ hiện
hành. Quy trình tiêu hủy các loại bom mìn, vật nổ được nêu trong Phụ lục E.
Trường hợp trang thiết bị của trạm xử lý chưa phù hợp với nội dung của quy
trình, đơn vị phải báo cáo bằng văn bản đến cấp có thẩm
quyền để có hướng dẫn riêng. Việc xuất, nhập bom mìn, vật nổ đi hủy phải
thực hiện như hàng quản lý tại kho thực lực.
2.4.6.2. Trước khi
tiến hành tiêu hủy phải kiểm tra tình trạng hòm hộp,
bao gói; mức độ an toàn (bom mìn, vật nổ phải
được tháo hết ngòi nổ, kíp nổ); chủng loại, lô, số lượng, chất lượng bom mìn, vật nổ
phải xử lý.
2.4.6.3. Lập kế
hoạch tiêu hủy bom mìn, vật nổ theo mẫu của quy trình xử lý và trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
2.4.6.4. Khu vực
xử lý được bố trí ở nơi thuận tiện, đủ cự ly an
toàn cho các công trình, khu dân cư, vận chuyển, thực hiện các nguyên công, bảo
đảm vệ sinh môi trường. Mỗi nguyên công được bố trí ở một vị trí thích hợp theo sơ đồ,
khoảng cách và diện tích của từng vị trí được quy định trong quy trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.6.6. Cán bộ,
nhân viên chuyên môn kỹ thuật phải có trình độ
chuyên môn về vũ khí từ sơ cấp trở lên, được huấn luyện về quy trình xử lý bom
mìn, vật nổ bằng các phương pháp tương ứng, qua kiểm
tra đạt yêu cầu và được cấp giấy chứng nhận.
2.4.6.7.
Các trang thiết bị, vật tư, phương tiện vận chuyển phải bảo đảm đúng theo yêu
cầu của quy trình và định mức đang hiện hành.
2.4.6.8. Trước khi
tiến hành tiêu hủy bom mìn, vật nổ phải phổ
biến kế hoạch, huấn luyện bổ sung và
làm thử. Thông báo cho các cơ quan có liên
quan, các cấp chính quyền, các cơ quan quân sự, nhân dân
địa phương và các loại phương tiện thường qua
lại trong khu vực.
2.4.6.9. Nội dung
các nguyên công được thực hiện theo quy trình công nghệ xử lý đang
hiện hành của từng chủng loại bom mìn, vật nổ quy định tại Phụ lục E.
2.4.6.10. Chỉ áp
dụng tiêu hủy bom mìn, vật nổ bằng phương pháp tháo tách vỏ lấy
thuốc nổ đối với bom mìn, vật nổ đã tháo ngòi nổ, kíp nổ,
có cấu tạo vỏ phi kim loại; thuốc nổ nhồi trong bom mìn, vật nổ là TNT,
Comp-B và thuốc nổ dẻo C4 đã có quy trình xử lý.
2.4.6.11. Chỉ áp
dụng tiêu hủy bom mìn, vật nổ bằng phương pháp xì hơi nước để
tách vỏ và thuốc nổ đối với các loại bom mìn, vật nổ đã tháo
ngòi nổ, kíp nổ. Thuốc nổ nhồi bên trong là các loại thuốc nổ có nhiệt độ nóng
chảy nhỏ hơn 100oC và đã có quy trình xử lý.
2.4.6.12. Chỉ áp
dụng tiêu hủy bom mìn, vật nổ bằng phương pháp đốt đối với các loại bom mìn, vật nổ đã
tháo ngòi nổ, kíp nổ, không còn khả năng nổ, đang
cháy chuyển sang nổ hoặc phóng đẩy trong khi cháy, thải ra chất độc nguy hiểm
khi cháy.
2.4.6.13. Chỉ
áp dụng tiêu hủy bom mìn, vật nổ bằng phương pháp nổ đối với các loại bom mìn,
vật nổ sau chiến tranh không áp dụng được bằng phương
pháp tháo gỡ, xì hơi nước và phương pháp đốt (thường
được áp dụng cho các loại bom mìn, vật nổ không
được phép di chuyển, thu hồi).
2.4.6.14. Toàn bộ
vật phẩm thu hồi được sau xử lý phải được đăng ký
quản lý đầy đủ. Đề xuất phương án xử lý tiếp theo trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.6.16. Sau khi
thực hiện xong việc tiêu hủy bom mìn, vật nổ, phải
tổng hợp kết quả báo cáo các cơ quan chức năng có
liên quan.
2.4.7.
Quá trình thu gom, phân loại, vận chuyển
và tiêu hủy bom mìn, vật nổ thu hồi được theo quy định
tại 2.2.12.11 và 2.2.12.12.
2.5.
Nghiệm thu và bàn giao
2.5.1. Chỉ được
nghiệm thu những công việc RPBM đúng với quy trình kỹ thuật được quy định và
phương án kỹ thuật thi công được duyệt, tuân theo những yêu cầu nêu trong 2.5.
2.5.2. Đối với dự
án (hạng mục) đã hoàn thành nhưng vẫn còn một số tồn
tại mà những tồn tại đó không ảnh hưởng đến chất lượng của dự án (hạng mục)
thì có thể chấp nhận nghiệm thu đồng thời yêu cầu
khắc phục các tồn tại và nghiệm thu lại sau khi các tồn
tại đã được khắc phục xong.
2.5.3. Khi
nghiệm thu dự án (hạng mục) phải tuân theo đúng phương án kỹ thuật thi công
được duyệt, quy trình kỹ thuật được quy định.
2.5.4. Các biên
bản nghiệm thu trong thời gian thi công và biên bản nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào
sử dụng là căn cứ để thanh
quyết toán dự án (hạng mục) đã thi công xong.
2.5.5. Không
nghiệm thu dự án (hạng mục) công việc thi công sau khi đã thi công lại nhưng
vẫn không đáp ứng được yêu cầu chất lượng
của dự án.
2.5.6. Chủ
đầu tư hoặc đơn vị giám sát thi công của Chủ
đầu tư phải thường xuyên kiểm tra công tác thi công tại hiện trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.8. Nội dung
công tác nghiệm thu chất lượng thi công dự án (hạng mục) gồm:
Nghiệm thu công việc; nghiệm thu giai đoạn thi công; nghiệm thu hoàn thành dự
án (hạng mục) để đưa vào sử dụng.
2.5.8.1. Nghiệm
thu công việc
- Thành
phần trực tiếp tham gia nghiệm thu gồm: Người giám sát
thi công của Chủ đầu tư hoặc tư vấn giám sát; người phụ
trách thi công của nhà thầu thi công;
- Trách
nhiệm của các thành phần tham gia nghiệm thu là trực tiếp tiến hành nghiệm thu
những hạng mục công việc đã hoàn thành trong
quá trình thi công;
- Điều kiện
cần để nghiệm thu là đối tượng
nghiệm thu đã thi công hoàn thành và có đầy
đủ hồ sơ, tài liệu; có biên bản
nghiệm thu nội bộ và phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà
thầu thi công;
- Nội dung
và trình tự nghiệm thu: Kiểm tra tại hiện trường;
kiểm tra các hồ sơ tài liệu theo danh mục; đối chiếu các kết quả
kiểm tra với phương án kỹ thuật thi công được phê duyệt, quy trình kỹ thuật; đánh giá
chất lượng và kết luận;
- Kiểm tra tại hiện
trường gồm:
+ Kiểm tra chất lượng công
việc bằng phương pháp kiểm tra xác xuất tại một số điểm (thường có
kích thước 20 m x 20 m) với diện tích kiểm tra không nhỏ hơn 1 % tổng diện tích đã
RPBM xong;
+ Kiểm tra các cọc mốc
đánh dấu khu vực, so sánh với bản vẽ hoàn công khu vực đã RPBM xong, kiểm tra
khối lượng công việc đã thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu biên
bản nghiệm thu công việc quy định tại Phụ lục F.
2.5.8.2. Nghiệm
thu giai đoạn thi công
- Thành
phần trực tiếp tham gia nghiệm thu: Người phụ trách
bộ phận giám sát thi công của Chủ đầu tư hoặc tư
vấn giám sát; người phụ trách thi công của nhà thầu thi
công;
- Trách nhiệm của
các thành phần tham gia nghiệm thu là phải trực tiếp tiến hành công tác nghiệm
thu không chậm quá 3 ngày kể từ khi nhận được phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu;
- Điều kiện
cần để nghiệm thu: Đối tượng nghiệm thu đã thi công
hoàn thành; tất cả các công việc, giai đoạn thi công và nghiệm thu công việc được nêu trong
2.5.8.1; có đầy đủ các hồ sơ, tài liệu;
- Nội dung
và trình tự nghiệm thu: Kiểm tra tại hiện trường; kiểm
tra các hồ sơ, tài liệu theo danh mục; đối chiếu các kết quả
kiểm tra, phương án kỹ thuật thi công được duyệt, quy trình kỹ thuật
để đánh giá chất lượng thi công; đánh giá chất lượng và kết luận;
- Kết luận:
Chấp nhận nghiệm thu các hạng mục công việc đã xem xét; không chấp
nhận nghiệm thu khi các hạng mục công việc thi công
không đúng với phương án kỹ thuật thi công được phê duyệt, hoặc không đáp ứng
đúng quy trình kỹ thuật được quy định;
- Mẫu biên
bản nghiệm thu giai đoạn thi công quy định tại Phụ lục G.
2.5.8.3. Nghiệm
thu hoàn thành dự án (hạng mục) để đưa vào sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trách
nhiệm của các thành phần tham gia nghiệm thu: Trực tiếp tiến hành nghiệm
thu để bàn giao đưa vào sử dụng; nghiệm thu không chậm quá 5 ngày
kể từ khi nhận được phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu hoặc nhận được văn
bản yêu cầu của Chủ đầu tư; nghiệm thu phải kết thúc theo thời
hạn quy định của Chủ đầu tư;
- Điều kiện
cần để nghiệm thu: Đối tượng nghiệm thu đã thi công
hoàn thành; tất cả các công việc, giai đoạn thi công được nêu trong 2.5.8.1 và 2.5.8.2; đủ
hồ sơ pháp lý của đối tượng nghiệm thu; đầy đủ các hồ sơ tài liệu hoàn thành
liên quan đến đối tượng nghiệm thu; có biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà
thầu thi công;
- Nội dung
và trình tự nghiệm thu: Kiểm tra tại chỗ dự án (hạng mục) đã hoàn thành;
kiểm tra các hồ sơ, tài liệu theo danh mục; kiểm tra những điều kiện
chuẩn bị để đưa dự án (hạng mục) vào sử dụng; kiểm tra và đánh giá chất lượng
công tác RPBM của đối tượng nghiệm thu; kiểm tra kết
quả thi công với phương án kỹ thuật thi công được duyệt; đánh giá và kết luận;
- Kết luận:
Chấp nhận nghiệm thu các hạng mục công việc đã xem xét; không chấp
nhận nghiệm thu dự án (hạng mục) khi phát hiện thấy các tồn
tại về chất lượng trong thi công;
- Mẫu biên
bản nghiệm thu hoàn thành dự án (hạng mục) để đưa vào sử dụng quy định tại Phụ
lục H.
2.5.9. Bàn giao
dự án (hạng mục) là bên nhận thầu thi công giao toàn bộ mặt bằng dự án (hạng
mục) đã thi công xong cho bên giao thầu sử dụng và bảo quản.
2.5.10. Quy
định nguyên tắc, nội dung và trình tự tiến hành công tác
bàn giao dự án (hạng mục) đã hoàn thành đưa vào sử dụng.
2.5.11. Dự án
(hạng mục) đã hoàn thành thi công để bàn giao đưa vào sử dụng là
tập hợp tất cả các hạng mục thi công theo đúng phương
án kỹ thuật thi công được duyệt. Chỉ được
phép bàn giao dự án (hạng mục) sau khi đã tiến hành
xong công tác nghiệm thu kỹ thuật theo tiêu chuẩn “nghiệm thu các
công trình” và đã sửa chữa xong các tồn tại ghi
trong biên bản nghiệm thu.
2.5.12. Nội dung
công tác bàn giao dự án (hạng mục):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.12.2. Những
công việc phải thực hiện trong bàn giao dự án (hạng
mục): Thống nhất tiến độ bàn giao; kiểm tra hồ
sơ nghiệm thu kỹ thuật dự án (hạng mục); thống kê các sai sót về chất lượng mới
phát hiện trong quá trình kiểm tra bàn giao và quy trách nhiệm cho các bên hữu quan giải
quyết; lập biên bản bàn giao dự án (hạng mục). Mẫu biên bản bàn giao dự án
(hạng mục) hoàn thành được quy định tại Phụ lục I.
2.5.12.3. Khi tiến
hành bàn giao, bên giao thầu phải giao cho Chủ đầu tư
các tài liệu sau: Bản vẽ hoàn công dự án (hạng mục); các
tài liệu có liên quan đến việc thay đổi thiết kế; tài liệu
nghiệm thu giai đoạn của dự án (hạng mục); biên bản nghiệm thu
dự án (hạng mục).
2.5.13. Chủ đầu tư
có trách nhiệm và quyền hạn sau: Lập tiến độ bàn giao dự án (hạng mục);
tổ chức các cuộc họp bàn giao dự án (hạng mục); nhận bàn giao dự án
(hạng mục) và toàn bộ hồ sơ có liên quan đến phương
án kỹ thuật thi công và thi công; không nhận bàn giao dự án (hạng mục) khi chưa
nghiệm thu hoặc bên nhận thầu chưa sửa chữa các tồn tại
ghi trong biên bản nghiệm thu kỹ thuật.
2.5.14. Đơn vị
nhận thầu trực tiếp có trách nhiệm và quyền hạn: Bàn giao dự
án (hạng mục) cho Chủ đầu tư đúng thời hạn; sửa chữa các tồn tại
theo đúng tiến độ như đã ghi trong biên bản nghiệm thu kỹ thuật và biên bản bàn
giao dự án (hạng mục); làm các thủ tục thanh quyết toán dự án (hạng mục); khiếu nại
với các cơ quan giám định chất
lượng Nhà nước về trường hợp công trình đã đảm bảo chất lượng nhưng Chủ đầu tư
không chấp nhận hoặc Chủ đầu tư không tổ chức bàn
giao đúng thời hạn quy định.
2.5.15. Trách
nhiệm và quyền hạn của đơn vị thiết kế lập phương án kỹ thuật thi công: Tham
gia trong thành phần bàn giao dự án (hạng mục); không ký
biên bản bàn giao dự án (hạng mục) nếu thi công không đúng thiết kế; đồng ý
(hoặc không đồng ý) bàn giao tạm các hạng mục công trình để đưa vào sử dụng
trước thời hạn bàn giao toàn bộ.
2.6. Hỗ
trợ y tế
2.6.1. Độ tuổi
tối thiểu của nhân viên tham gia hoạt động RPBM phải từ 18 tuổi trở lên.
2.6.2. Nhân viên
được tuyển dụng vào các hoạt động RPBM phải có sức khỏe phù hợp, không có
những tình trạng bệnh lý ảnh hưởng đến công việc dự kiến đảm nhận.
2.6.3. Tất cả
nhân viên làm việc trên công trường RPBM phải được kiểm tra sức
khỏe định kỳ từ 1 đến 2 lần trong một năm do các cơ sở
y tế có chức năng thực hiện và kiểm tra
về y tế trước khi thực hiện công việc
RPBM do một bác sĩ có trình độ thực hiện. Nhân viên RPBM không có những tình
trạng bệnh lý về thể chất và tinh thần, bệnh nhiễm khuẩn, truyền nhiễm, dị ứng
… có thể ảnh hưởng đến khả năng
thực hiện công việc RPBM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.5. Xây dựng
và duy trì các biện pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ tai nạn bom
mìn và nguy cơ gây tai nạn tập thể do bom mìn. Đội ngũ nhân viên tiền trạm có
kỹ năng thực hiện các kỹ thuật cấp cứu bước đầu, kỹ năng và
trang thiết bị y tế cần thiết đề ứng phó với tai
nạn bom mìn.
2.6.6. Xây dựng
và duy trì: Các văn bản về quản lý công trường RPBM
(nhóm máu, bệnh truyền nhiễm và những bệnh dị ứng của từng nhân viên);
khả năng vận chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế với
đội ngũ nhân viên và trang thiết bị y tế
phù hợp; chế độ bảo hiểm trong các trường hợp.
2.6.7. Định kỳ
kiểm tra quy trình ứng phó khẩn cấp và quy trình tải thương từ thời điểm xảy
ra tai nạn đến khi vận chuyển nạn nhân đến một
cơ sở điều trị hoặc phẫu thuật phù hợp.
2.6.8. Quán
triệt cho tất cả các nhân viên RPBM về những mối nguy hại cho sức khỏe, bao
gồm côn trùng và những bệnh truyền nhiễm, căn bệnh phát
sinh từ nước, những động vật hoặc côn trùng có nọc độc sinh sống trong khu vực
RPBM, những nguy cơ nhiễm các chất độc
trong khu vực RPBM (như dioxin, hóa chất độc hại,
chất phóng xạ...);
2.6.9. Trong
trường hợp cần thiết, cung cấp thuốc, các kháng sinh phòng ngừa bệnh tật, các
phương tiện phòng hộ khác. Kịp thời tiêm
chủng phòng ngừa bệnh tật như uốn ván, sốt vàng da, viêm gan theo tư vấn
của các chuyên gia y tế, y tế địa phương hoặc quốc tế.
2.6.10. Phương án
ứng phó tai nạn bom mìn phải bao gồm những điều khoản quy định trách nhiệm:
2.6.10.1. Quản lý
quy trình ứng phó khẩn cấp tại chỗ, ví dụ: Quy trình di chuyển nạn nhân ra khỏi
khu vực nguy hiểm, hoặc quy trình di chuyển nạn nhân ra khỏi các trang thiết bị
cơ khí RPBM;
2.6.10.2. Sơ cứu
thương và chăm sóc y tế tại chỗ gồm: Kỹ thuật hồi sinh tổng hợp, hô
hấp nhân tạo; cầm máu tạm thời vết thương; băng vết thương; cố
định tạm thời gãy xương; vận chuyển nạn nhân ra khỏi khu vực nguy hiểm;
2.6.10.3. Vận
chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế có khả năng điều trị chuyên khoa và tiến hành
phẫu thuật phù hợp, bao gồm: Chi tiết về tuyến đường di chuyển (đường không,
đường bộ, đường thủy) và phương tiện di chuyển: Máy bay, tàu, thuyền, xe cứu
thương hoặc các phương tiện vận tải tương đương khác); chi tiết về đảm bảo an
ninh trong quá trình di chuyển; nhiên liệu, thực phẩm
và phụ tùng sửa chữa dọc đường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.10.5. Xây dựng
và duy trì trang thiết bị, cơ sở vật chất và
thuốc phục vụ ứng phó tai nạn bom mìn, bao gồm: Thuốc,
cơ sở vật chất và trang thiết bị chăm sóc y tế tại chỗ;
phương tiện cứu thương, bao gồm các trang thiết bị chăm
sóc y tế chuyên dụng và phù hợp hoặc cố
định nhằm hỗ trợ quản lý nạn nhân trong suốt quá trình vận chuyển đến cơ sở
điều trị y tế hoặc phẫu thuật; chuẩn bị và duy trì thông tin liên lạc tại chỗ
và trên đường vận chuyển. Tổ chức biên chế và các trang thiết bị tối thiểu của
tổ hỗ trợ y tế trên công trường RPBM được quy định tại Phụ lục
K.
2.6.11. Mỗi
công trường RPBM phải có các đội RPBM với nguồn lực có thể
tiến hành:
2.6.11.1. Nhanh chóng
đưa nạn nhân ra khỏi khu vực nguy hiểm;
2.6.11.2. Trong vòng
3 phút đến 5 phút sau tai nạn bom mìn phải tiến hành được sơ cứu ban
đầu cho nạn nhân bị tai nạn khi đang RPBM;
2.6.11.3. Trong thời
gian tối đa là 6 giờ tiếp theo phải vận chuyển nạn nhân đến cơ sở điều trị y tế
phù hợp;
2.6.11.4. Chăm sóc
y tế dọc đường vận chuyển;
2.6.11.5. Liên hệ
với các cơ sở y tế, đội cấp cứu hoặc những tổ chức phối kết hợp khác chịu trách
nhiệm hỗ trợ tổ chức RPBM ứng phó với tai nạn bom mìn.
2.6.12. Mỗi công
trường RPBM phải trang bị và huấn luyện cho đội ngũ nhân viên tiến hành:
2.6.12.1. Đưa nạn
nhân ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc các trang thiết bị RPBM;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.12.3. Thực hiện
các kỹ thuật cấp cứu bước đầu
gồm: Kỹ thuật hồi sinh tổng hợp, hô hấp nhân tạo;
phòng và chống sốc; các biện pháp cầm máu tạm thời;
vệ sinh và băng vết thương; cố định tạm thời gãy
xương; vận chuyển nạn nhân theo đúng chỉ định.
2.6.12.4. Cung cấp
kháng sinh và thuốc chống uốn ván nếu như trong khoảng 6 giờ
tiếp theo nạn nhân không nhận được những hỗ trợ nêu tại 2.6.12.3 tính từ thời
điểm xảy ra tai nạn.
2.6.13. Các tổ
chức RPBM đảm bảo mỗi đội RPBM nhỏ lẻ phải có:
2.6.13.1. Các nhân
viên đã được tập huấn sơ cứu thương (5 kỹ thuật cấp cứu cơ
bản) và có các nguồn lực cần thiết (bao gồm cả phương tiện thông tin liên
lạc) cho phép ứng phó với tai nạn, vận chuyển nạn nhân đến cơ sở điều trị y tế trung gian
hoặc cơ sở phẫu thuật gần nhất;
2.6.13.2. Biên chế
đủ nhân viên để quản lý và triển khai quy trình ứng phó
khẩn cấp phù hợp, bao gồm quy trình giảm thiểu nguy cơ gây tai nạn do bom mìn
cho nhiều người.
2.6.14. Tất
cả mọi người đang làm việc hoặc kiểm tra công trường phải
được tập huấn đầy đủ về những biện pháp cảnh báo để
ngăn ngừa nguy cơ tai nạn bom mìn, và những hành động cần thiết trong trường
hợp xảy ra tai nạn bom mìn. Quy định chi tiết về huấn luyện y tế cho các lực lượng tham gia
hoạt động RPBM tại Phụ lục L.
2.7. Điều
tra sự cố bom mìn
2.7.1. Những sự
cố bom mìn được báo cáo cho Cơ quan quản lý Nhà nước về RPBM:
2.7.1.1. Tai nạn
do bom mìn, vật nổ gây hại tới nhân sự tham gia RPBM, đoàn kiểm
tra hoặc dân cư địa phương tại nơi RPBM;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.1.3. Việc phát
hiện bom mìn, vật nổ tại khu vực đã được RPBM;
2.7.1.4. Trường
hợp nhân viên RPBM có thể gặp nguy hiểm do việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy
trình kỹ thuật, kể cả việc sử dụng các trang thiết bị RPBM (trường
hợp này là do các tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật hay trang
thiết bị sử dụng vẫn còn có những hạn chế, nhược điểm
dẫn đến nguy cơ xảy ra sự cố khi áp dụng vào thực tế công việc);
2.7.1.5. Bất kỳ vụ
nổ bom mìn, vật nổ ngoài kế hoạch tại nơi RPBM, không phân
biệt nguyên nhân hay hậu quả.
2.7.2. Báo
cáo sự cố bom mìn gồm báo cáo sơ bộ và báo cáo chi
tiết sự cố bom mìn theo Phụ lục M và Phụ lục N.
2.7.3. Báo cáo
sơ bộ sự cố bom mìn gồm hai phần: Báo cáo bằng điện thoại và báo cáo tường
thuật sơ bộ sự cố bom mìn bằng văn bản,
bằng fax hoặc qua thư điện tử. Bản báo cáo sơ bộ này cung cấp
thông tin cơ bản về các sự cố bom mìn cho phép Cơ quan quản lý Nhà
nước về RPBM kịp thời hỗ trợ đối với trường
hợp khẩn cấp và có thể đưa ra một cảnh báo chung
nhất cho các tổ chức RPBM khác về các sự cố
xảy ra do việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy
trình kỹ thuật, trang thiết bị.
2.7.4. Báo cáo
chi tiết sự cố bom mìn là kết quả điều tra nội bộ do tổ chức RPBM thực hiện và
phải hoàn thành nhanh chóng ngay sau khi xảy ra sự cố (thời gian không quá 7
ngày). Việc điều tra sự cố sẽ được Cơ quan quản lý Nhà nước về RPBM quyết định
dựa trên từng trường hợp cụ thể.
2.7.5. Điều tra
sự cố bom mìn nhằm mục đích chỉ ra các khả năng gây ra sự cố bom
mìn giúp phòng tránh các sự cố tương tự có thể xảy ra nhằm nâng cao tính an toàn và chất
lượng của quá trình RPBM. Điều tra sự cố bom mìn là một hoạt động độc lập với
việc điều tra tai nạn theo pháp luật. Các sự cố bom mìn phải tiến hành điều
tra:
2.7.5.1. Tai nạn
bom mìn gây ra thương tật hay gây chết người;
2.7.5.2. Sự cố bom
mìn gây ra hư hại về tài sản;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.5.4. Sự cố
bom mìn liên quan đến một sự kiện lớn gây thiệt hại đáng kể;
2.7.5.5. Sự cố bom
mìn liên quan đến việc phát hiện ra bom mìn, vật nổ
còn sót lại trong khu vực đã được RPBM;
2.7.5.6. Sự cố
bom mìn xảy ra trong trường hợp nhân viên RPBM có thể gặp nguy hiểm do việc áp dụng các
tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật, hay thiết bị RPBM;
2.7.5.7
Sự cố bom mìn liên quan đến bất kỳ một vụ nổ bom mìn,
vật nổ nào xảy ra trong khu vực RPBM;
2.7.5.8. Sự cố bom
mìn thu hút sự chú ý của các phương tiện thông tin truyền thông.
2.7.6. Việc tiến
hành điều tra sự cố bom mìn phải đảm bảo:
2.7.6.1. Điều tra
bắt đầu càng sớm càng tốt;
2.7.6.2. Đối tượng
được lựa chọn tham gia cuộc điều tra chính thức không liên quan đến sự cố
và có đủ năng lực, kinh nghiệm và kỹ năng cần
thiết đáp ứng cho cuộc điều tra;
2.7.6.3. Các khu
vực sự cố cần được bảo vệ càng lâu càng tốt, cho đến khi kết thúc điều tra nhằm
tránh mất mát các thông tin có giá trị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.6.5. Trừ
trường hợp ngoại lệ, bản báo cáo điều tra phải được gửi đúng quy định và đảm
bảo rõ ràng, chính xác (bao gồm cả các kết luận và
khuyến nghị để cải thiện tình hình nếu có).
2.7.7. Điều
tra sự cố bom mìn gồm: Điều tra nội bộ và điều tra độc lập (mức độ điều tra nội
bộ và điều tra độc lập được nêu trong Phụ lục O).
2.7.8. Điều tra
nội bộ được thực hiện do một chuyên gia phù hợp và một thành viên có kinh
nghiệm của tổ chức RPBM nhưng không phải là người trực tiếp liên quan đến
sự cố. Thông thường báo cáo chi tiết sự cố
bom mìn sẽ tạo thành điều tra này.
2.7.9. Điều tra
độc lập được thực hiện bởi các chuyên gia có chuyên
môn và kinh nghiệm phù hợp của Cơ quan quản lý Nhà
nước về RPBM. Tổ điều tra độc lập phải gồm ít nhất 3 thành viên, trong đó có
1 thành viên của tổ chức RPBM nhưng không phải là người trực tiếp liên quan đến
sự cố.
2.7.10. Cơ quan
quản lý Nhà nước về RPBM có trách nhiệm phổ biến
thông tin về các sự cố bom mìn. Các thông tin được phổ biến
rộng rãi:
2.7.10.1. Các
trường hợp gây ra sự cố và tác hại phát sinh từ
sự cố;
2.7.10.2. Bản phân
tích các thông tin thu thập được trong suốt quá trình điều tra;
2.7.10.3. Các
kết luận và đánh giá sau khi kết thúc điều tra.
2.7.11. Cơ
quan quản lý Nhà nước về RPBM:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.11.2. Chỉ
định nhân sự thực hiện việc điều tra sự cố bom mìn;
2.7.11.3. Phổ
biến các kết quả của tất cả các báo
cáo và điều tra về sự cố bom mìn cho các tổ chức RPBM.
2.7.12. Các tổ
chức RPBM:
2.7.12.1. Báo cáo
tất cả các sự cố bom mìn về Cơ quan quản lý
Nhà nước về RPBM theo đúng mẫu biểu và thời
gian quy định;
2.7.12.2. Kịp thời
chụp ảnh các sự cố bom mìn tại hiện trường và bảo vệ hiện trường cho tới khi sự
cố được điều tra;
2.7.12.3. Cung cấp
phương tiện và nhân sự (nếu cần) tham gia điều tra sự cố;
2.7.12.4. Chuẩn
bị sẵn sàng cho việc điều tra các hồ sơ khảo sát ban đầu,
quy trình kỹ thuật, đào tạo nhân viên, trang thiết bị
RPBM;
2.7.12.5.Trợ giúp
phần nhân sự được chỉ định cho điều tra sự cố bom mìn;
2.7.12.6. Sẵn sàng
cung cấp các kết quả điều tra cho các tổ chức RPBM khác
(khi có yêu cầu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.13.1. Tuyệt đối
tuân theo các tiêu chuẩn và quy trình kỹ thuật đã được công bố
và công nhận để không xảy ra sự cố khi thực hiện RPBM;
2.7.13.2. Báo
cáo những vấn đề còn tồn tại dẫn đến
nguy cơ xảy ra sự cố trong quá trình đào
tạo, áp dụng các tiêu chuẩn hay quy trình kỹ thuật;
2.7.13.3. Báo cáo
kịp thời khi có các sự cố xảy ra;
2.7.13.4. Hỗ trợ
các tổ chức điều tra sự cố.
3. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
3.1. Các tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến
RPBM trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân theo các quy định tại Điều 2 của Quy chuẩn
này.
3.2. Binh
chủng Công binh có trách nhiệm chỉ đạo,
hướng dẫn các tổ chức RPBM thực hiện công tác RPBM theo đúng quy định của Quy
chuẩn này.
3.3. Cục Tiêu
chuẩn - Đo lường - Chất lượng có trách nhiệm phối hợp với Binh
chủng Công binh tổ chức xây dựng các tiêu chuẩn làm căn cứ
kỹ thuật cho việc thực hiện Quy chuẩn này.
4. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Trong
trường hợp các văn bản viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự
sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực
hiện theo quy định tại văn bản mới
Phụ lục A
(Quy
định)
Đánh giá và ra quyết định dựa
trên bằng chứng
Quá trình đánh giá và ra
quyết định dựa trên bằng chứng cho phép đất đai được giải phóng
khỏi khu vực ô nhiễm bom mìn, vật nổ khi không tìm thấy các nguy cơ về bom mìn,
vật nổ. Nếu là trường hợp khác, khu đất nên được coi là một khu vực bị ô
nhiễm bom mìn và tiếp tục cần phải
điều tra kỹ thuật và RPBM.
Ví dụ về
các nguồn thông tin:
- Quân
đội, công an, dân quân tự vệ hoặc thành viên cũ
của các đơn vị đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tài
liệu: Bản đồ, cơ sở dữ liệu;
- Thông
tin thu thập qua quan sát khu vực nghi ngờ ô
nhiễm bom mìn, vật nổ.
Ví dụ về
bằng chứng:
- Bom
mìn, vật nổ, hố bom có thể nhìn thấy;
- Những
mảnh hoặc bộ phận của bom mìn, vật nổ có thể nhìn thấy;
- Tai nạn,
sự cố về bom mìn, vật nổ;
- Các vụ
nổ trong quá trình đốt hoặc sử dụng đất;
- Báo cáo
bằng lời xác định việc có hay không có bom mìn, vật nổ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cơ sở
hạ tầng được sử dụng hoặc không được sử dụng
trong một khoảng thời gian cụ thể;
- Hồ sơ
bãi mìn, báo cáo điều tra trước đây, hồ sơ
cơ sở dữ liệu cũ;
- Hoạt
động quân sự, chiến đấu trong khu vực;
- Thông
tin về việc bom mìn được cài đặt hoặc không được cài đặt;
- Thông báo
về bom mìn, vật nổ đã được rà phá bởi quân
đội, lực lượng địa phương.
Ví dụ về độ
tin cậy cao/ thấp đối với nguồn thông tin
và bằng chứng có giá trị cao/ thấp:
- Một
người lính báo cáo đã đặt mìn ở một khu vực cụ thể được xem là một nguồn thông tin có
độ tin cậy cao, bằng chứng có giá trị cao
- Một bản
đồ viết tay sơ sài phác họa một bãi mìn, vị trí địa lý không chắc
chắn được xem là một nguồn thông tin có độ tin
cậy thấp, bằng chứng có giá trị thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về các
tiêu chí để giải phóng đất:
- Không có hoạt
động quân sự nào trong khu vực;
- Không
có thông tin đáng tin cậy về các trận ném bom, bố
trí mìn, vật nổ trong khu vực;
- Không
có giao tranh trong khu vực;
- Tất
cả bom mìn, vật nổ đã được rà phá bởi quân
đội hoặc địa phương;
- Không có
hố bom nào được nhìn thấy;
- Không
có mảnh hoặc các bộ phận nào của bom mìn,
vật nổ được nhìn thấy;
- Đất đã
sử dụng cho chăn thả gia súc, trồng trọt trong một khoảng
thời gian cụ thể;
- Không có
bằng chứng từ bất kỳ nguồn nào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về các
tiêu chí không giải phóng đất:
- Thông
tin đáng tin cậy về các trận ném bom, bố trí
mìn, vật nổ trong khu vực;
- Các
mảnh bom mìn, vật nổ được nhìn thấy;
- Đất
không sử dụng vì các tai nạn trong khu vực.
- Có
thể đưa ra các kết luận:
- Có đủ
độ tin cậy để giải phóng các khu vực đang nghi ngờ
ô nhiễm bom mìn, vật nổ trước đó;
- Cần
thiết tiến hành khảo sát kỹ thuật trước khi tiến hành RPBM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Bảng phân loại rừng phát quang để
dọn mặt bằng
Loại
rừng
Nội
dung
I
Bãi hoặc đồi tranh, lau
lách, cỏ lau, cỏ lác, trên địa bàn khô ráo. Thỉnh
thoảng có cây non hoặc cây có đường kính lớn hơn hoặc
bằng 10 cm.
II
- Rừng
cây non, mật độ cây con, cây leo chiếm tỷ lệ 2/3 diện tích, căn cứ vào
100 m2 có từ 5 cây đến 25 cây
có đường kính từ 5 cm đến 10 cm;
- Đất có
các loại cỏ lau, cỏ lác dầy đặc trên địa hình sinh lầy, ngập nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
- Rừng
cây đã khai thác, cây non, dây leo chiếm 2/3 diện tích và 100 m2
rừng có đến 100 cây có đường kính từ 5 cm đến 10 cm, có xen lẫn cây có
đường kính lớn hơn 10 cm;
- Đất
có các loại tràm, đước trên địa bàn khô ráo;
- Đất có
các loại cây mắm, cốc, vẹt, trên địa bàn lầy thụt, nước nổi.
IV
- Rừng
tre, nứa già, lồ ô, mật độ tre nứa, lồ
ô, le dầy đặc. Thỉnh thoảng có cây con có đường kính từ
5 cm đến 10 cm.
- Đất có
các loại tràm, đước trên địa
hình lầy, thụt, nước nổi.
CHÚ THÍCH: Đường kính
cây được đo ở độ cao 30 cm cách mặt đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Bảng phân cấp đất phải đào, xử lý
tín hiệu
Cấp đất
Nhóm
đất
Tên
đất
I
1
- Đất
phù sa, cát bồi, đất màu, đất đen, đất
hoàng thổ;
- Đất đồi
sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ (thuộc loại đất
nhóm 4 trở xuống) chưa bị lèn chặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất cát
pha thịt hoặc đất thịt pha cát;
- Đất cát
pha sét;
- Đất màu
ẩm ướt nhưng chưa đến mức
dính dẻo;
- Đất
nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc đất nơi khác đem đến đổ bị nén chặt nhưng chưa đến
mức liền thổ;
- Đất
phù sa, cát bồi, đất màu, đất bùn, đất nguyên thổ tơi xốp có lẫn rễ
cây, mùn, rác, sỏi đá,
gạch vụn, mảnh sành kiến trúc đến 10 % thể tích hoặc 50 kg đến
150 kg trong 1 m3.
3
- Đất sét
pha thịt, đất sét pha cát;
- Đất
vàng hay trắng, đất thịt, đất chua, đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm;
- Đất
cát, đất đen, đất mùn, có lẫn sỏi đá,
mảnh vụn kiến trúc, mùn, gốc rễ cây từ 10
% đến 20 % thể tích hoặc từ 150 kg đến 300 kg
trong 1 m3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
4
- Đất
đen, đất bùn ngậm nước nát dính;
- Đất
thịt, đất sét pha thịt, pha cát, ngâm nước
nhưng chưa thành bùn;
- Đất do
thân cây, lá cây mục tạo thành, dùng mai cuốc đào
không thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc
như xỉ;
- Đất
thịt, đất sét nặng kết cấu chặt;
- Đất mặt
sườn đồi có nhiều có cây sim, mua, dành dành;
- Đất màu
mềm;
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất mặt
sườn đồi ít sỏi;
- Đất đỏ ở
đồi núi;
- Đất
sét pha sỏi non;
- Đất sét
trắng kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến trúc hoặc rễ cây đến 10 % thể tích hoặc
50 kg đến 150 kg trong 1 m3;
- Đất
cát, đất mùn, đất đen, đất hoàng thổ có lẫn sỏi đá,
mảnh vụn kiến trúc từ 25 % đến 35 % thể tích hoặc
lớn hơn 300 kg/m3 đến 500 kg/m3.
III
6
- Đất
thịt, đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ được
từng hòn nhỏ;
- Đất
chua, đất kiềm thô cứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất mặt
sườn đồi có lẫn sỏi đá, có sim, mua. dành dành mọc lên dày đặc;
- Đất
thịt, đất sét, kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi, mảnh
vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 10 % đến 20 % thể tích hoặc 150 kg/m3
đển 300 kg/m3
- Đá vôi
phong hóa già nằm trong đất, đào ra từng mảng được, khi còn
trong đất thì tương đối mềm, đào
ra rắn dần lại, đập vỡ vụn như xỉ.
7
- Đất đồi
lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ 25 % đến
35 % lẫn đá tảng, đá trái đến 20 % thể tích;
- Đất
mặt đường đá dăm hoặc đường đất rải mảnh
sành, gạch vỡ;
- Đất cao
lanh, đất thịt, đất sét kết cấu chặt lẫn mảnh vụn kiến
trúc, gốc rễ cây từ 20 % đến 30 % thể tích hoặc lớn
hơn 300 kg đến 500 kg trong 1m3.
IV
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất
mặt đường nhựa hỏng;
- Đất
lẫn vỏ trai, ốc (đất sò) kết dính chặt, tạo thành tảng
(vùng ven biển thường đào để xây tường);
- Đất lẫn
đá bọt.
9
- Đất lẫn
đá tảng, đá trải lớn hơn 30 % thể tích, cuội sỏi giao kết bởi đất
sét;
- Đất có
lẫn từng vỉa đá, phiến đá ong xen kẽ (loại đá khi còn
trong lòng đất tương đối mềm);
- Đất sỏi
rắn chắc.
Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích, độ sâu, hành lang an
toàn rà phá bom mìn, vật nổ
1. Diện tích
rà phá bom mìn, vật nổ
Căn cứ vào yêu cầu của
từng công trình, tính năng của máy và yêu cầu bảo đảm an toàn
cho công trình, diện tích rà phá bom mìn, vật
nổ phải bao gồm:
- Diện tích
mặt bằng sử dụng của công trình (gồm toàn bộ hoặc một phần
diện tích được giao quyền sử dụng, căn cứ vào số
liệu khảo sát và các tài liệu được cung cấp về
tình hình ô nhiễm bom mìn, vật nổ);
- Diện tích
hành lang an toàn được quy định cụ thể của từng công trình có
xét đến tầm quan trọng của công trình;
- Đối
với các khu vực địa hình không
bằng phẳng (có độ dốc) thì diện tích cần rà phá bom mìn,
vật nổ được tính theo mặt dốc của địa hình.
2. Độ sâu
cần rà phá bom mìn, vật nổ
Căn cứ
vào tính năng tác dụng và khả năng
xuyên sâu của các loại bom mìn, vật nổ, mục đích sử dụng để
xác định độ sâu cần rà phá bom mìn, vật nổ.
- Rà phá
bom mìn, vật nổ trên bề mặt đáy biển, áp dụng cho tất
cả các dự án phục vụ việc phát triển du lịch
biển, bảo tồn sinh vật biển, nuôi trồng thủy sản bảo
đảm an toàn trước mắt cho nhân dân;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rà phá
bom mìn, vật nổ đến độ sâu 3 m, áp dụng
cho các dự án tái định cư, xây dựng nhà ở có
chiều cao dưới 10 m; kênh mương thủy lợi, hồ chứa
nước; các dự án giao thông cấp thấp như đường giao thông đến
cấp 3, các tuyến huyện lộ, giao thông nông thôn: các dự án
nạo vét luồng lạch có độ sâu nạo vét dưới 3 m; các tuyến cáp quang biển,
các tuyến ống dẫn dầu, dẫn khí đốt;
- Rà phá
bom mìn, vật nổ đến độ sâu 5 m, áp dụng cho các dự án xây dựng dân dụng có chiều cao
lớn hơn hơn 10 m, xây dựng công nghiệp, giao thông cấp cao
như quốc lộ, tỉnh các dự án nạo vét luồng lạch có độ sâu nạo vét từ 3 m đến 5
m, các dự án khoan thăm dò hoặc xây dựng công nghiệp
khai thác dầu khí;
- Rà phá
bom mìn, vật nổ đến độ sâu lớn hơn 5 m, áp dụng
cho các công trình có tầm quan trọng đặc biệt, những nơi có đánh
dấu bom chưa nổ nhưng không phát hiện được
khi đã dò tìm đến độ sâu 5 m.
3. Hành lang
an toàn trong rà phá bom mìn, vật nổ
Hành lang
an toàn để bảo đảm an toàn cho thi công xây dựng công trình sau khi kết
thúc công việc rà phá bom mìn, vật nổ: Là
khoảng cách trên bề mặt tính từ mép ngoài công trình đến mép ngoài của khu vực
cần rà phá bom mìn, vật nổ. Mục đích là bảo đảm
không làm nổ bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh nằm
ngoài khu vực này do tác động của các thiết bị, máy móc
khi đang tiến hành thi công công trình. Chiều rộng của dải hành
lang an toàn xác định phải căn cứ vào tầm quan
trọng của từng công trình cụ thể, vào chủng loại bom mìn, vật
nổ có trong khu vực qua số liệu khảo sát. Cụ thể:
- Các dự án
khai hoang, phục hóa, tái định cư: 5 m tính từ mép chu vi đường biên ra phía
ngoài;
- Đường
giao thông cấp thấp (từ cấp 5 trở xuống): 5 m tính từ mép trên ta luy đào, chân
ta luy đắp hoặc mép ngoài rãnh dọc ra phía ngoài về mỗi
bên;
- Đường
giao thông cấp trung bình (từ cấp 2 đến cấp 4): 7 m
tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp
hoặc mép ngoài rãnh dọc ra phía ngoài về mỗi bên;
- Các dự án
xây dựng dân dụng, công nghiệp: 7 m (công trình đặc biệt đến
10 m) tính từ mép chu vi đường biên ra phía ngoài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các dự án
phát triển du lịch biển, dự án bảo tồn sinh vật biển,
nuôi trồng thủy sản...: 10 m tính từ mép chu vi đường biên ra phía ngoài;
- Luồng
đường sông, kênh mương thủy lợi: 15 m tính từ mép
trên ta luy đào của luồng hoặc kênh ra phía ngoài về mỗi bên;
- Cầu nhỏ,
cống qua đường các loại: 20 m;
- Cầu, cửa
đường hầm giao thông, bến cảng: 50 m (tính từ mép công trình ra phía ngoài
về 4 phía);
- Luồng
đường biển: 25 m (tính từ mép trên ta luy đào của luồng ra phía ngoài về mỗi
bên);
- Tuyến
đường cáp quang, cáp thông tin, cáp điện ngầm: 1,5 m (trường hợp thi công bằng
thủ công); 3 m (trường hợp thi công bằng máy), tính từ tim tuyến ra phía ngoài
về mỗi bên;
- Tuyến
đường ống dẫn nước các loại: 5 m (trường hợp thi
công bằng thủ công), 10 m (trường hợp thi
công bằng máy) tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy
đắp ra phía ngoài về mỗi bên;
- Tuyến
đường ống dẫn dầu, dẫn khí có đường kính ống không lớn hơn 20 cm: 15 m
tính từ mép trên ta luy đào, chân ta luy đắp ra phía ngoài về mỗi bên;
- Tuyến
đường ống dẫn dầu, dẫn khí có đường kính ống
lớn hơn 20 cm: 25 m tính từ mép trên ta luy đào,
chân ta luy đắp ra phía ngoài về mỗi bên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lỗ khoan
khảo sát địa chất: Bán kính là 20 m tính từ tấm lỗ ra
xung quanh;
- Lỗ
khoan khai thác nước ngầm, khai thác dầu mỏ và khí
đốt: 50 m tính từ tâm lỗ ra xung quanh.
Phụ lục E
(Quy
định)
Các quy trình tiêu hủy bom mìn,
vật nổ
TT
Tên
quy trình
Cơ
quan biên soạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số,
ngày tháng, năm
I
QTCN XỬ
LÝ VŨ KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP THÁO GỠ:
1
Quy trình
công nghệ (QTCN) tháo gỡ đạn
hoả tiễn M-14 OF
Cục
Quản khí (CQK)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6495/CQK
ngày 12/01/2009
2
QTCN tháo gỡ đạn pháo
chống tăng 115 mm - Mỹ
CQK
TCKT
6364/CQK
ngày 26/12/2007
3
QTCN tháo gỡ đạn pháo
nòng dài 76; 90 mm - Mỹ
CQK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6364/CQK
ngày 26/12/2007
4
QTCN tháo gỡ đạn cối
60; 81 mm (Mỹ)
CQK
TCKT
6371/CQK
ngày 26/12/2007
5
QTCN Tháo gỡ
đạn pháo nòng ngắn 105 mm - Mỹ
CQK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6364/CQK
ngày 26/12/2007
6
QTCN tháo gỡ
đạn ĐK2-82 mm Cấp 5
CQK
TCKT
899/TCKT
ngày 12/3/2007
7
QTCN tháo thuốc nổ
trong thân đạn bằng thiết bị ngâm nước nóng NN
BTLCB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1985/TCKT
ngày 31/5/2010
8
QTCN tháo
thuốc nổ trong thân bom, đạn
bằng thiết bị hấp hơi nước nóng XLBĐ
Bộ
Tư lệnh Công binh (BTLCB)
TCKT
1986/TCKT
ngày 31/5/2010
9
QTCN cắt
bom, đạn bằng máy cắt tia nước áp lực cao trộn HM
(máy G-LANCE 160M)
BTLCB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2385/TCKT
ngày 11/7/2008
10
QTCN cắt bom, đạn bằng
máy MEBA 335-500, MEBA 650-700
BTLCB
TCKT
2384/TCKT
ngày 11/7/2008
11
QTCN tháo gỡ đạn pháo
lắp chặt Cấp 5
Học
viện Kỹ thuật quân sự (HVKTQS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
897/TCKT
ngày 12/3/2007
12
QTCN tháo gỡ đạn pháo
lắp rời Cấp 5
HVKTQS
TCKT
895/TCKT
ngày 12/3/2007
II
QTCN XỬ
LÝ VŨ KHÍ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP XÌ HƠI
NƯỚC ĐỂ TÁCH VỎ
VÀ THUỐC NỔ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
QTCN xì
thuốc nổ cho thủy lôi AMĐ
-2 bằng thiết bị xì thuốc nổ cơ động
BTLCB
TCKT
45/KT
ngày 16/11/2004
2
QTCN xử lý
vũ khí Công binh (Phần II)
BTLCB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300/QT-BTL
ngày 23/02/2009
3
QTCN xì tháo
thuốc nổ TNT, Comp-B và TRITÔNAN bằng hơi nước
HVKTQS
TCKT
896/TCKT
ngày 12/3/2007
III
QTCN XỬ
LÝ VŨ KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỐT:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
QTCN hủy đốt ngòi nổ
bằng lò đốt
CQK
TCKT
6372/CQK
ngày 26/12/2007
2
QTCN hủy đốt thuốc phóng
không khói
CQK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6499/CQK
ngày 12/01/2009
3
QTCN hủy đốt thuốc nổ
TNT Cấp 5
CQK
TCKT
6363/CQK
ngày 26/12/2007
4
QTCN hủy đốt thuốc phóng
đạn phản lực
CQK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
419/ĐD
ngày 28/2/2000
5
QTCN hủy đốt thuốc nổ
mạnh Cấp 5
CQK
TCKT
6373/CQK
ngày 26/12/2007
6
QTCN hủy đốt đầu đạn
pháo 105; 155 mm nổ mạnh
CQK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
425/ĐD
ngày 28/2/2000
7
QTCN hủy đốt dây nổ
CQK
TCKT
6496/CQK
ngày 12/01/2009
8
QTCN hủy đốt thuốc nổ
bột, thuốc nổ cốm
CQK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4485/ĐD
ngày 17/12/2002
9
QTCN xử lý vũ khí Công
binh (Phần III)
BTLCB
TCKT
300/QT-BTL
ngày 23/02/2009
10
Huỷ đốt đạn súng Cấp 5
bằng lò đốt LĐH
HVKTQS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4445
ngày 12/3/2007
11
QTCN hủy
đốt ngòi đạn Cấp 5
HVKTQS
TCKT
898/TCKT
ngày 12/3/2007
12
QTCN hủy
đốt ống nổ, hạt lửa, bộ lửa
CQK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6498/CQK
ngày 12/01/2009
IV
QTCN XỬ
LÝ VŨ KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ:
1
QTCN hủy nổ đạn pháo 20
mm-HQ và đạn CX 23 mm
CQK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6367/CQK
ngày 26/12/2007
2
QTCN hủy nổ đạn M79 nổ
mạnh, sát thương, xuyên lõm
CQK
TCKT
6494/CQK
ngày 12/01/2009
3
QTCN hủy nổ lựu đạn
CQK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6501/CQK
ngày 12/01/2009
4
QTCN hủy nổ đạn pháo lắp
chặt Cấp 5
HVKTQS
TCKT
891/TCKT
ngày 12/3/2007
5
QTCN hủy nổ đầu đạn
xuyên lõm Cấp 5
HVKTQS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
889/TCKT
ngày 12/3/2007
6
QTCN hủy nổ đầu đạn khói
Cấp 5
HVKTQS
TCKT
890/TCKT
ngày 12/3/2007
7
QTCN hủy nổ đầu đạn 105
mm cát xét
HVKTQS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
894/TCKT
ngày 12/3/2007
8
QTCN hủy nổ đầu đạn sát
thương và nổ phá ST
CQK
CQK
6502/CQK
ngày 12/01/2009
9
QTCN hủy nổ đầu đạn
chiếu sáng có lắp ngòi
CQK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6368/CQK
ngày 26/12/2007
10
QTCN hủy nổ động cơ phản
lực Cấp 5
HVKTQS
TCKT
892/TCKT
ngày 12/3/2007
V
QTCN XỬ
LÝ VŨ KHÍ KHÁC:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
QTCN xử lý tên lửa A-89
(9M-37M)
HVKTQS
TCKT
883/TCKT
ngày 12/3/2007
2
QTCN xử lý tên lửa A-87
(9M-3131)
HVKTQS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
898/TCKT
ngày 12/3/2007
3
QTCN xử lý tên lửa
3M-24Э
HVKTQS
TCKT
884/TCKT
ngày 12/3/2007
4
QTCN xử lý tên lửa Cấp 5
II-15Y
HVKTQS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4448/TCKT
ngày 21/12/2005
5
Xử lý tên lửa cấp 5 P-28
& P-28M
HVKTQS
TCKT
4447/TCKT
ngày 21/12/2005
6
QTCN xử lý ngư lôi
CЭT-53M
HVKTQS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
885/TCKT
ngày 12/3/2007
7
QTCN xử lý ngư lôi
CЭT-40YЭ
HVKTQS
TCKT
887/TCKT
ngày 12/3/2007
8
QTCN xử lý ngư lôi 53-BA
HVKTQS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
886/TCKT
ngày 12/3/2007
9
QTCN xử lý bom phòng PGБ-12
HVKTQS
TCKT
888/TCKT
ngày 12/3/2007
10
Xử lý bom Cấp 5 OФAБ
-250-270
HVKTQS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4450/TCKT
ngày 21/12/2005
11
QTCN xử lý bom Cấp 5
3AБ-250-200
HVKTQS
TCKT
4449/CKT
ngày 21/12/2005
12
QTCN xử lý thuốc phỏng
khỏi Cấp 5
HVKTQS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
893/TCKT
ngày 12/3/2007
Phụ lục F
(Quy
định)
Mẫu biên bản nghiệm thu công việc
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Địa danh,
ngày …… tháng ……
năm ………
BIÊN BẢN
SỐ………………………..
NGHIỆM
THU CÔNG VIỆC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục:
(ghi tên hạng mục) ………………………………………………
Địa điểm xây dựng:
(ghi rõ địa điểm xây dựng dự án (hạng mục)
1. Đối
tượng nghiệm thu: (ghi rõ
tên công việc đã hoàn thành cần nghiệm
thu và vị trí nằm trong hạng mục hoặc dự án)
2. Thành
phần trực tiếp tham gia nghiệm thu:
(ghi rõ tổ chức, họ tên và chức vụ cá nhân)
- Người
giám sát thi công xây dựng của Chủ đầu tư hoặc người giám
sát thi công;
- Người phụ
trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi
công.
3. Thời
gian nghiệm thu:
Bắt đầu:
……………ngày………….. tháng……………….. năm
……………………….
Kết thúc:
……………ngày………….. tháng……………….. năm
……………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đánh giá
công việc xây dựng đã
thực hiện:
- Về tài liệu
làm căn cứ nghiệm thu;
+ Phiếu yêu cầu nghiệm thu
của nhà thầu thi công;
+ Hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công được Chủ đầu tư phê duyệt và những
thay đổi thiết kế đã được chấp thuận: (ghi
rõ tên các bản vẽ thiết kế có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu);
+ Tiêu chuẩn,
quy phạm xây dựng được áp dụng: (ghi rõ tên tiêu chuẩn, quy phạm, tài liệu
chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối tượng nghiệm thu);
+ Hồ sơ thầu và hợp
đồng;
+ Bản
vẽ hoàn công;
+ Nhật ký thi công, nhật
ký giám sát của Chủ đầu tư và các văn bản khác có liên
quan đến đối tượng nghiệm thu;
+ Biên bản
nghiệm thu nội bộ đối tượng nghiệm thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đưa ra các nội dung kỹ
thuật cần kiểm tra để có cơ sở đánh giá chất lượng cần
nghiệm thu;
+ Thực hiện công tác
nghiệm thu như quy định tại 2.5.8.1;
+ Đánh
giá chất lượng đối tượng nghiệm thu.
- Các ý
kiến khác (nếu có).
5. Kết luận:
(ghi rõ theo các nội dung sau)
- Chấp nhận
hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý hay
không đồng ý cho triển khai các công việc tiếp theo.
Nếu không chấp nhận nghiệm thu thì ghi rõ lý do.
- Các sai
sót còn tồn tại và các khiếm khuyết cần sửa chữa. Thời
gian nhà thầu phải hoàn thành công tác sửa chữa.
6. Các thành
phần trực tiếp tham gia nghiệm thu: (ký
ghi rõ họ tên và chức vụ từng
người tham gia).
Hồ sơ nghiệm thu công việc
gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tài
liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
Phụ lục G
(Quy
định)
Mẫu biên bản nghiệm thu bộ phận
công trình: Giai đoạn thi công
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Địa danh,
ngày …… tháng ……
năm ………
BIÊN BẢN
SỐ………………………..
NGHIỆM
THU KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN
THÀNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục:
(ghi tên hạng mục) ………………………………………………
Địa điểm xây dựng:
(ghi rõ địa điểm xây dựng hạng mục công trình đã và dự án )……………
1. Đối
tượng nghiệm thu: (ghi rõ
tên bộ phận hoặc thi công được nghiệm
thu và vị trí thi công).
2. Thành
phần trực tiếp tham gia nghiệm thu:
(ghi rõ tổ chức, họ tên và chức vụ cá nhân)
- Phía Chủ
đầu tư: Người phụ trách bộ phận giám sát thi công của Chủ đầu tư: (nếu tự
giám sát, không thuê tư vấn);
- Phía nhà
thầu thi công: Người phụ trách thi công trực
tiếp của nhà thầu.
3. Thời
gian nghiệm thu:
Bắt đầu:
……………ngày………….. tháng……………….. năm
……………………….
Kết thúc:
……………ngày………….. tháng……………….. năm
……………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đánh giá
bộ phận dự án (hạng mục), giai đoạn thi công đã thực
hiện:
- Tài liệu
làm căn cứ nghiệm thu:
+ Phiếu yêu cầu nghiệm thu
của nhà thầu thi công;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ
thi công được Chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã
được chấp thuận: (ghi rõ tên các bản
vẽ thiết kế có liên quan đến đối tượng nghiệm
thu);
+ Tiêu chuẩn,
quy phạm xây dựng được áp dụng: (ghi rõ tên tiêu chuẩn, quy phạm, tài liệu
chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối tượng nghiệm thu);
+ Hồ sơ thầu và hợp đồng;
+ Bản vẽ hoàn công;
+ Nhật
ký thi công, nhật ký giám sát của Chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan
đến đối tượng nghiệm thu;
+ Biên bản nghiệm thu nội
bộ đối tượng nghiệm thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đưa ra các nội dung kỹ
thuật cần kiểm tra để có cơ sở đánh giá chất lượng đối
tượng nghiệm thu;
+ Thực hiện công tác
nghiệm thu như quy định tại 2.5.8.2;
+ Đánh giá chất
lượng đối tượng nghiệm thu.
- Các ý
kiến khác (nếu có).
5. Kết luận
- Chấp nhận
hay không chấp nhận nghiệm thu và đồng ý triển khai giai đoạn thi
công xây dựng tiếp theo;
- Các
sai sót còn tồn tại và các khiếm khuyết cần sửa chữa.
Thời gian nhà thầu phải hoàn thành công
tác sửa chữa;
- Các yêu
cầu khác (nếu có).
6. Các thành
phần trực tiếp tham gia nghiệm thu (ký, ghi rõ
họ tên và chức vụ từng người tham gia)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biên bản
nghiệm thu hoàn thành công trình và các phụ lục khác kèm theo;
- Các tài
liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
Phụ lục H
(Quy
định)
Mẫu biên bản nghiệm thu dự án
(hạng mục) đã hoàn thành để đưa vào sử dụng
Tên Chủ đầu tư
………………………………………
………………………………………
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BIÊN
BẢN
NGHIỆM
THU HOÀN THÀNH DỰ ÁN (HẠNG MỤC)
CÔNG TRÌNH ĐỂ ĐƯA VÀO
SỬ DỤNG
1. Công
trình/hạng mục:………………………………………………………………………
2. Địa điểm
xây dựng: …………………………………………………………………………
3. Thành
phần tham gia nghiệm thu: (ghi rõ tổ chức,
họ tên và chức vụ cá nhân)
- Phía Chủ
đầu tư: Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi
công của Chủ đầu tư;
- Phía nhà
thầu thi công: Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách thi công của
nhà thầu thi công;
- Phía nhà
thầu thiết kế công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của Chủ đầu
tư:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Người lập phương án kỹ
thuật thi công.
- Các
thành phần khác trực tiếp tham gia nghiệm thu (theo yêu cầu của Chủ đầu tư).
4. Thời
gian tiến hành nghiệm thu:
Bắt đầu:
……………ngày………….. tháng……………….. năm
……………………….
Kết thúc:
……………ngày………….. tháng……………….. năm
……………………….
Tại: ……………………
5. Đánh
giá hạng mục công trình:
- Tài liệu
làm căn cứ để nghiệm thu:
+ Phiếu yêu cầu nghiệm thu
của nhà thầu thi công;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hồ
sơ hoàn thành công trình;
+ Biên bản nghiệm thu nội
bộ của nhà thầu thi công;
+ Những
điều kiện chuẩn bị để đưa dự án (hạng mục) vào sử dụng.
- Về
tiến độ xây dựng hạng mục, công trình:
+ Ngày khởi công;
+ Ngày hoàn thành.
- Về chất
lượng công trình:
+ Theo thiết kế được
duyệt;
+ Theo thực tế đạt được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Theo thiết kế (hoặc theo
hồ sơ dự thầu);
+ Theo thực tế đạt được.
- Về chất
lượng hạng mục công trình (tiến hành nghiệm thu như quy định tại 2.5.8.3,
đối chiếu với thiết kế, tiêu
chuẩn, quy phạm kỹ thuật, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn và yêu cầu kỹ
thuật của công trình để đánh giá chất
lượng)
- Những sửa đổi
trong quá trình thi công so với thiết kế được duyệt;
- Các ý
kiến khác (nếu có).
6. Kết luận
- Chấp nhận
hay không nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình để bàn
giao đưa vào sử dụng. Nếu không chấp nhận
nghiệm thu thì phải ghi rõ lý do;
- Các tồn
tại về chất lượng cần phải sửa chữa khắc phục. Thời gian
nhà thầu phải hoàn thành công tác sửa chữa, khắc phục;
- Các
yêu cầu khác nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHÀ
THẦU GIÁM SÁT THI CÔNG
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức
vụ và đóng dấu)
CHỦ
ĐẦU TƯ
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
NHÀ
THẦU THIẾT KẾ
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức
vụ và đóng dấu)
NHÀ
THẦU THI CÔNG
(ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Ghi
chú: Tất cả
các thành phần khác trực tiếp tham gia nghiệm thu (theo yêu cầu của Chủ đầu tư)
ký, ghi rõ họ tên và chức vụ vào biên bản này.
Hồ sơ nghiệm thu gồm:
- Biên bản
nghiệm thu hoàn thành hạng mục, công trình và các phụ lục kèm theo biên bản này
(nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục I
(Quy
định)
Mẫu biên bản bàn giao dự án (hạng
mục) hoàn thành
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Địa danh,
ngày …… tháng ……
năm ………
BIÊN
BẢN
BÀN
GIAO DỰ ÁN (HẠNG MỤC) HOÀN THÀNH
Tên
công trình:………………………………………………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………………
Chủ
đầu tư: ……………………………………………………………………………………………..
Cơ quan nhận thầu xây
lắp: …………………………………………………………………………..
Cơ quan nhận thầu thiết kế:
…………………………………………………………………………..
Thời
gian khởi công: …………………………………………………………………………………
1. Thành
phần tham gia bàn giao:
- Đại diện
Chủ đầu tư (họ tên, chức vụ) …………………………………………………………….
- Đại diện
nhà thầu (họ tên, chức vụ) ………………………………………………………………..
- Đại diện
tổ chức thiết kế (họ tên, chức vụ) ……………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kết quả
xem xét hồ sơ và dự án (hạng
mục):
- Hồ sơ bàn
giao dự án (hạng mục) ………………………………………………………………….
- Các hồ sơ
thiếu (danh mục, lí do?) …………………………………………………………………
- Các bộ
phận dự án (hạng mục) chưa được nghiệm thu (ghi rõ từng bộ
phận)………………..
- Các tồn
tại đã phát hiện trong nghiệm thu: ………………………………………………………..
3. Kết
luận
- Chất lượng
dự án (hạng mục) đánh giá theo kết quả
nghiệm thu kỹ thuật …………………..
- Công
trình được bàn giao đúng hoặc không đúng
thời hạn (nêu lí do trách nhiệm)
- Thời
hạn tiếp nhận dự án (hạng mục) ……………………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
(ký tên, đóng dấu)
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(ký tên, đóng dấu)
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC NHẬN THẦU
(ký tên, đóng dấu)
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH
(ký tên, đóng dấu)
Phụ lục K
(Quy
định)
Tổ chức biên chế và các trang
thiết bị tối thiểu của tổ hỗ trợ y tế trên công trường RPBM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Tổ
chức, biên chế
Số
lượng
1
Bác sỹ (y sỹ) tổ trưởng
01
2
Y tá
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải thương (kiêm nhiệm)
Từ
2 đến 4
4
Lái xe
01
Chú thích: Áp
dụng cho công trường RPBM có từ 5 đội RPBM trở lên
Bảng
K.2 - Phương tiện y tế tối thiểu bắt buộc cho một đội hỗ trợ y tế của công
trường RPBM
STT
Tên
phương tiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
lượng
I.
Phương tiện vận chuyển:
Xe cứu
thương chuyên dụng hoặc các phương tiện vận chuyển
tương đương phù hợp địa hình (ca nô, máy bay...)
Cái
01
II.
Phương tiện thông khí:
1
Ambu + mask
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
2
Canuyl Mayơ số 2, 3, 4
Chiếc
Mỗi
cỡ 1 chiếc
III.
Dụng cụ tiêm truyền:
1
Kính bảo vệ mắt
Chiếc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Thùng chứa đồ sắc nhọn
Chiếc
01
3
Kim luồn tĩnh mạch cỡ
14G, 16G, 18G, 20G
Cái
Mỗi
cỡ 2 chiếc
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ
04
5
Băng dính y tế
2,5 cm
Cuộn
01
6
Ga rô
tĩnh mạch
Chiếc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Bông cồn
Cái
25
8
Bơm tiêm 5 ml
Cái
05
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái
05
10
Kim cỡ
21G
Cái
10
11
Nước cất 5 ml
Ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Găng y tế vô khuẩn
Đôi
10
IV.
Dụng cụ băng vết thương:
1
Băng tam giác
Cái
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gạc tiệt
trùng 10 cm x 10 cm hoặc 10 cm x 20 cm
Cái
20
3
Băng
cuộn 10 cm
Cái
05
4
Băng cuộn 15 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
05
5
Gạc bụng/ngực
Cái
02
6
Băng bỏng
Cái
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng đệm mắt
Cái
08
8
Băng
chun
Cái
04
9
Ga rô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02
10
Dung dịch sát khuẩn
vết thương
Lọ
50 ml
02
V. Nẹp
cố định:
1
Nẹp cánh tay, cẳng
tay (nẹp Kramer)
Chiếc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Nẹp cố định đùi, cẳng chân
Chiếc
Mỗi
loại 2 bộ
3
Nẹp cố định cột sống
cổ
Chiếc
02
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiếc
Mỗi
loại 2 chiếc
VI.
Các khoản khác:
1
Kéo
cắt quần áo (trợ giúp chung về y tế)
Cái
01
2
Kéo cắt băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
3
Kim
Kelly
Cái
01
4
Kim sát trùng
Cái
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống nghe
Cái
01
6
Huyết áp kế
Cái
01
7
Thẻ phân
loại nạn nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
8
Gạc đệm cỡ trung bình
Cái
20
9
Đèn soi tai, đồng tử
Cái
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng dính
Cuộn
02
11
Dao mổ
tiệt trùng
Cái
02
VII.
Thuốc:
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống
04
2
Naloxone 0,4 mg/ml (nếu
sử dụng thuốc gây nghiện)
Ống
02
3
Thuốc chống nôn (nếu sử dụng
thuốc gây nghiện)
Ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Ringer lactate
500 ml
Chai
02
5
Dung dịch natriclorua 9
% 500 ml
Chai
02
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chai
02
7
Dung dịch glucose 10 %
500 ml
Chai
02
8
Dung dịch keo 500 ml
Chai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII.
Phương tiện y tế tối
thiểu cho phương tiện vận chuyển:
1
Cáng thương với các
đai và phương tiện giữ cố định cáng thương vào xe
Cái
01
2
Ván cứng cột sống và mũ
giữ đầu (hoặc tương tự)
Cái
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chăn
Cái
02
4
Bình nước
Cái
10
lít
5
Phương tiện liên
lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
6
Dụng cụ báo tín hiệu
khói (nếu cần)
Cái
01
7
Đèn nháy
Cái
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STT
Tên
phương tiện
Đơn
vị tính
Số
lượng
1
Túi chứa
ô xy + mặt nạ
Cái
01
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái
01
3
Mặt nạ thở ô xy với túi
chứa
Cái
02
4
Nguồn cung cấp ô xy
trong 120 phút/8 lít/phút (10 lít/200 Bar)
Cái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Áp kế đo ôxy
và van điều chỉnh lưu lượng tối thiểu 8 lít/phút
Cái
01
6
Dụng cụ soi thanh quản
(có lưỡi đèn và pin)
Cái
01
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái
01
8
Ống nội
khí quản số 7 và 8
Cái
Mỗi
số 1 chiếc
9
ETT guide stylette
Cái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Kìm Magill số 8
Cái
01
11
Kìm Magill số 9
Cái
01
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lít
04
Phụ lục L
(Quy
định)
Huấn luyện y tế
1. Nhân viên
RPBM
Nhân viên RPBM phải được
huấn luyện về:
- Chức
trách và quyền hạn tiến hành chăm sóc sơ
cứu thương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hồi sinh tổng
hợp (hô hấp nhân tạo): Hà hơi thổi ngạt; ép tim ngoài lồng ngực;
+ Cầm máu vết
thương: Cầm máu tạm thời vết thương bằng cách gấp chi, ấn
động mạch, băng ép, băng chèn, băng nút, kẹp thắt mạch máu,
ga rô;
+ Băng bó vết
thương: Nhặt các dị vật trên bề mặt vết thương, vệ sinh vết thương bằng dung
dịch sát khuẩn và các dụng cụ vô khuẩn nhằm hạn chế nhiễm khuẩn
vết thương, rửa từ trong ra ngoài vùng vết
thương theo đường xoắn ốc. Băng các vùng khác nhau của cơ thể bằng kiểu băng
phù hợp như băng vòng xoắn, bảng số 8, băng dẻ quạt;
+ Cố định tạm thời
xương gãy bằng các loại nẹp chuyên dụng hoặc nẹp tự tạo;
+ Phương pháp cáng
thương, vận chuyển nạn nhân từ khu vực nguy hiểm đến địa
điểm tập kết để cứu chữa bằng tay không, bằng cáng;
- Tầm quan
trọng của việc giao tiếp, động viên nạn nhân bom mìn;
- Tầm quan
trọng của việc chống để nạn nhân bị lạnh,
mưa, tuyết, gió hoặc quả nóng.
2. Giám sát
viên và đội trưởng đội RPBM
Giám
sát viên và đội trưởng RPBM phải cần được huấn luyện về:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách thức
quản lý việc di chuyển nạn nhân ra khỏi khu vực độc hại, nguy hiểm;
- Cách thức
quản lý tai nạn bom mìn gây thương tích cho nhiều người;
- Làm thế
nào để giao nhiệm vụ cho những người chưa được huấn luyện hoặc huấn luyện
chưa đầy đủ tiến hành sơ cứu thương;
- Cách lập
kế hoạch và điều phối việc di chuyển nạn nhân từ công trường đến cơ sở chăm sóc
phẫu thuật;
- Hệ thống
liên lạc với các cơ sở điều trị y tế và phẫu
thuật, với các tổ chức hoặc cơ quan hoặc cá nhân có trách nhiệm yêu cầu
trợ giúp để hỗ trợ chuyển nạn nhân đến bất cứ cơ sở chăm sóc y tế trung gian nào và sau đó
là đến các cơ sở phẫu thuật phù hợp.
3. Đội
ngũ nhân viên hỗ
trợ y tế
Nhân
viên hỗ trợ y tế cần được huấn luyện về:
- Đánh giá
tình trạng sức khỏe chung của nạn nhân, phân
loại ưu tiên và đánh giá phương pháp điều trị cần thiết;
- Đánh giá
phương pháp tải thương tốt nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều trị
nạn nhân một cách phù hợp và an toàn tại công trường và trên đường vận chuyển
nạn nhân đến một cơ sở điều trị tốt hơn;
- Cung cấp
thuốc kháng sinh, ôxi, truyền dịch, giảm đau và
chống sốc.
Phụ lục M
(Quy
định)
Báo cáo sơ bộ sự cố bom mìn
Tùy thuộc vào dạng sự cố mà
báo cáo sơ bộ sự cố bom mìn các nội dung sau:
Nơi gửi:
Tên tổ chức RPBM
Ngày tháng
gửi báo cáo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu đề: Báo cáo sơ bộ sự
cố bom mìn
1. Tên đơn vị,
dự án, ký hiệu đội thực hiện.
2. Địa điểm
(tỉnh, huyện, xã, nhiệm vụ số).
3. Thời
gian xảy ra sự cố.
4. Thông tin
chi tiết thương vong gồm:
- Tên, giới
tính, công việc được giao của nạn nhân;
- Mô tả
chi tiết thương tật (từng nạn nhân riêng biệt);
- Phương
pháp điều trị;
- Điều kiện
hiện tại của nạn nhân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Danh sách
thiết bị/ cơ sở hạ tầng/ tài sản bị hư hại.
7. Mô tả sự
cố diễn ra như thế nào.
8. Thông tin
liên lạc của người bị nạn.
9. Các thông
tin khác:
- Sự cố xảy
ra ở khu vực bị ô nhiễm, khu vực an toàn, khu vực đã rà phá;
- Loại
thiết bị sử dụng.
10. Các thông
tin khác.
Phụ lục N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo chi tiết sự cố bom mìn
Tùy thuộc vào dạng sự cố mà
báo cáo chi tiết sự cố bom mìn các nội dung sau:
Nơi gửi: Tên tổ chức RPBM
Ngày gửi báo cáo:
Nơi nhận: Trung tâm
hành động bom mìn quốc gia
Tiêu đề: Báo cáo
chi tiết sự cố bom mìn
Phần 1 - Thông tin chung
(tóm tắt thông tin trong báo cáo sơ bộ)
1. Tên
tổ chức RPBM.
2. Tên đơn
vị, dự án, ký hiệu đội thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nơi xảy
ra sự cố (tỉnh, huyện, xã, nhiệm vụ số).
5. Ngày và
thời gian xảy ra sự cố.
6. Dạng sự
cố (xem 2.7.5).
Phần 2 - Chi tiết sự cố
Cung cấp một mô tả chung
về cách thức sự việc xảy ra gồm địa điểm, thời gian,
nhân sự RPBM, các nhân viên không tham gia RPBM có liên quan, các loại bom mìn,
vật nổ, các phương tiện, thiết bị liên quan. Đính kèm hình ảnh, sơ đồ và bản đồ
sự cố RPBM (bản đồ vị trí và bản đồ chi tiết hiện trường).
Phần 3 - Điều kiện hiện
trường sự cố
Mô
tả các điều kiện tại hiện trường vào thời
điểm xảy ra sự cố về mặt bố trí nơi làm việc, các đánh dấu, mặt đất, địa
hình, thảm thực vật và thời tiết:
+ Bố
cục và đánh dấu hiện trường: Mô tả bố cục của hiện trường liên quan đến vị trí
của sự cố bao gồm khu vực kiểm soát,
đánh dấu nơi làm việc nói chung và đánh dấu nơi làm việc cụ thể trong khu vực
sự cố. Xem xét những yếu tố tác động của thời
tiết trên khu vực hiện trường;
+ Mặt đất và địa hình:
Mô tả mặt đất về chất đất, độ cứng và độ ẩm. Mô
tả địa hình là bằng phẳng, nhấp nhô hay đồi
núi, độ dốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Thời
tiết: Mô tả thời tiết vào thời điểm xảy
ra sự cố bom mìn.
- Cung cấp
các hình ảnh để mô tả điều kiện tại hiện trường xảy ra sự cố.
Phần 4 - Thông tin về đội
và nhiệm vụ
- Thông tin
chi tiết về đội; Cung cấp thông tin chi tiết về số lượng và thành phần của đội
(nhân viên RPBM, trưởng nhóm, giám sát, nhân viên y tế); các bằng cấp (chính quy và bồi dưỡng
đào tạo); kinh nghiệm (loại công việc đã làm, địa điểm,
điều kiện nơi làm việc và các loại bom mìn đã gặp); việc đào tạo bồi dưỡng gần
đây nhất và nội dung đào tạo. Nếu người bị sự cố
thuộc đội thì tập trung thông tin vào cá nhân liên quan đến sự cố;
- Chi tiết
nhiệm vụ: Cung cấp thông tin chi tiết về nhiệm vụ, bao gồm các tài
liệu điều tra khảo sát, kế hoạch rà phá của nhiệm vụ, các khu vực được rà phá, chiều sâu rà
phá, chủng loại và mật độ bom mìn, vật nổ dự kiến, thời
gian thực hiện, số lượng và chủng loại bom mìn, vật nổ
đã dò tìm được và bất kỳ vấn đề nào gặp phải trong công việc.
Phần 5 – Thiết bị và quy
trình được sử dụng
- Thiết bị
được sử dụng: Cung cấp thông tin chi tiết của thiết bị được sử dụng tại hiện
trường liên quan đến vụ việc (thiết bị dò tìm, thiết
bị bảo vệ cá nhân, thiết bị y tế, phương tiện và thiết bị cơ
khí);
- Quy trình
sử dụng: Cung cấp một bản tổng quan về các quy trình được sử dụng liên quan đến
vụ việc;
- Công việc
hàng ngày: Cung cấp thông tin chi tiết của công việc hàng
ngày theo các nhiệm vụ tại thời điểm xảy ra sự
cố, số giờ làm việc của nhân viên và những người liên quan trong vụ việc vào
ngày trước khi sự cố xảy ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin
về bom mìn, vật nổ có liên quan trong sự cố: Tên, loại, kích cỡ,
trọng lượng, vị trí trong hay trên mặt đất;
- Thông tin
chi tiết về kích thước, chiều sâu của hố nổ,
các mảnh vỡ hoặc vật nghi ngờ có liên quan;
- Cung cấp
hình ảnh và chi tiết kỹ thuật của bất kỳ vật nào xác định được, ảnh chụp hố nổ và các mảnh
vỡ.
Phần
7 - Chi tiết thương vong
Cung cấp
thông tin chi tiết của tất cả những người bị thương (nặng hay nhẹ)
do hậu quả của sự cố. Bao gồm tên, giới tính, tuổi,
nghề nghiệp, chi tiết về thương tích.
Phần 8 - Hư hại về thiết
bị, tài sản, cơ sở hạ tầng
Cung cấp
thông tin chi tiết về tài sản, thiết bị, cơ sở hạ tầng bị hư hại:
+ Với các thiết bị phải mô
tả chi tiết người sở hữu, sử dụng, số năm sử dụng và số seri
(nếu có thể), giá trị hiện tại (nếu biết), chi tiết hư hại,
bảo hiểm của người, tổ chức sở hữu và nếu có thể khảo sát
giá sửa chữa, thay thế;
+ Với tài sản và cơ sở hạ
tầng, cung cấp thông tin chi tiết của người sở hữu, thiệt hại xảy ra, bảo hiểm
tài sản của người chủ sở hữu và giá để phục hồi sửa
chữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 9 - Hỗ trợ y tế và cứu
thương
Nhận xét tính hiệu quả sự
hỗ trợ về mặt cứu thương và y tế
giữa kế hoạch và trên thực tế, thiết bị y tế cung cấp,
phương tiện liên lạc, phương tiện vận chuyển, phác đồ điều trị y tế và
các trợ giúp bên ngoài với các nạn nhân. Cung cấp chi
tiết những thiếu sót và kiến nghị để cải thiện thiếu sót này.
Phần 10 - Các vấn đề khác
có liên quan.
Phần 11 - Thảo luận, kết
luận và khuyến nghị.
Họ
tên và chữ ký của nhân viên điều tra
Kèm theo:
1. Bản sao
báo cáo sơ bộ sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Vị trí sự
cố và bản đồ chi tiết hiện trường
4. Ảnh hiện
trường.
5. Kết quả
đào tạo, giám sát, báo cáo điều tra, kế hoạch
rà phá, các tài liệu RPBM được yêu cầu.
6. Ảnh và
các thông tin kỹ thuật về bom mìn, vật nổ, các vật tìm
thấy, các hố nổ.
7. Ảnh về tài
sản, thiết bị và cơ sở hạ tầng hư hại.
8. Bản sao
giấy tờ sở hữu thiết bị, tải sản (giấy chứng nhận
sở hữu, văn bản pháp lý về tài sản, giấy tờ bảo
hiểm).
Phụ lục O
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
điều tra
Điều
tra độc lập
Điều
tra nội bộ
1. Sự
cố bom mìn gây ra:
- Thương tật nhẹ cho
nhân viên RPBM;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thương tật nghiêm
trọng cho nhân viên RPBM;
- Tử vong cho nhân viên
RPBM;
- Thương tật cho nhân
viên không làm RPBM;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổn thất trang thiết
bị cho tổ chức RPBM dưới 50.000.000 đ;
- Tổn thất trang thiết
bị cho tổ chức RPBM trên 50.000.000 đ;
- Tổn
thất mà một thành viên trong cộng đồng đòi bồi thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Sự cố
bom mìn:
- Liên quan đến
việc phát hiện ra bom mìn, vật nổ tại khu vực đã được RPBM;
- Liên
quan đến một sự kiện lớn gây thiệt hại đáng kể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Liên quan đến vụ nổ
bom mìn, vật nổ ngoài kế hoạch tại hiện trường RPBM;
- Thu hút
sự chú ý của phương tiện thông tin truyền thông.