Bảng 1 - độ cứng của các chi tiết
Tên chi tiết
|
Độ cứng, HRC, không
nhỏ hơn
|
Trục chính
Phần lắp ổ lăn
Phần lắp đĩa dao
Các cơ cấu dẫn hướng và điều chỉnh gỗ, vít
hãm hoặc vít và đai ốc thường hay tháo vặn
|
48
50
35
|
Các chi tiết đúc không được có các khuyết tật làm giảm
chất lượng làm việc và làm xấu hình dáng bên ngoài của máy.
4.3 Yêu cầu về chất lượng gia công
4.3.1 Trên bề mặt gia công của các chi tiết không cho
phép có các vết xước, nứt và các hư hỏng cơ khí khác làm giảm chất lượng sử
dụng và độ bền của máy.
4.3.2 Độ nhám bề mặt của các chi tiết cơ bản phải theo
TCVN 2511:91 nhưng không được thấp hơn các trị số chỉ dẫn trên bảng 2.
Bảng 2 - độ nhám
bề mặt
Tên chi tiết
Trị số độ nhám Ra,mm
Bề mặt thân máy chỗ lắp ổ lăn:
Bề mặt trục chính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Bề mặt lắp đĩa:
0.63
0,63
1,25
4.3.3 Sai lệch giới hạn không chỉ dẫn trên bản vẽ của
các chi tiết gia công: lỗ H14, trục h14, còn lại.
4.3.4 Ren hệ mét theo TCVN 2248:77. Miền dung sai theo
8g,7H TCVN 1917:93.
4.4 Yêu cầu về lắp ráp
4.4.1 Đĩa dao được lắp công xôn với trục, phải được cân
bằng tĩnh sau khi lắp dao. Độ không cân bằng theo chỉ dẫn trên bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính đĩa
dao,mm
Độ không cân bằng
cho phép, g.cm
Đến 630
1000
Lớn hơn 630 đến 1000
1200
Lớn hơn 1000
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3 Lưỡi dao được lắp vào đĩa phải có góc cắt từ 10
đến 150, số lượng lưỡi dao cho phép tuỳ theo tính toán của nhà thiết
kế. Lưỡi dao trên tang trông được lắp dọc theo đường sinh của tang trống và đảm
bảo góc cắt như lắp trên đĩa.
4.4.4 Khe hở giữa mặt dao và mặt đĩa cho phép từ 0,2
đến 2 mm.
4.4.5 Cơ cấu nạp gỗ trên (cửa nạp trên) phải được lắp
nghiêng một góc từ 450 đến 520 so với phương nằm ngang.
4.4.6 Phải có các kí hiệu chỉ dẫn các vị trí đặt vịt
dầu và lỗ dầu bôi trơn. Cho phép lắp trên máy hoặc ghi trên hướng dẫn sử dụng
bảng sơ đồ bố trí các điểm bôi trơn và chỉ dẫn số lượng điền đầy của chúng.
4.4.7 Thiết bị đựng nước phải bảo đảm đủ nước làm mát
trong quá trình gia công.
4.4.8
Kết
cấu bao che đai truyền phải đảm bảo tháo, thay thế đai dễ dàng mà không phải
tháo dỡ các bộ phận khác của máy.
Đối với máy băm dăm kiểu tang trống, các cơ cấu kẹp và cơ
cấu hãm gỗ phải đảm bảo giữ được gỗ trong suốt quá trình máy băm gỗ.
4.5 Yêu cầu về trang sửa dạng ngoài của máy
4.5.1 Tất cả các bề mặt ngoài và trong không gia công
của chi tiết máy phải được sơn phủ bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.3 Không được sơn các bề mặt đã được gia công và
đường ghép nối các chi tiết (thân, nắp, vỏ máy).
4.5.4 Đầu vít và đai ốc thường hay vặn khi sử dụng
không được phủ sơn .
4.5.5 Các chốt định vị không được nhô ra khỏi mặt chi
tiết quá 0.5 đường kính chốt.
4.5.6 Đầu mút của vít và vít cấy không được nhô ra khỏi
đai ốc quá 0.5 đường kính vít.
4.5.7 Mặt trụ của đầu vít chìm không được tiếp xúc trực
tiếp với mặt bên của lỗ chứa đầu vít.
5 Qui tắc nghiệm thu và phương pháp
kiểm
5.1 Qui tắc nghiệm thu
Mỗi một máy xuất xưởng phải qua kiểm giao nhận ở nơi chế
tạo.
Kiểm giao nhận bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Kiểm
máy chạy không tải.
3)
Kiểm
máy chạy có tải.
Kiểm máy theo độ chính xác.
5.2 Phương pháp kiểm
5.2.1 Kiểm các kích thước của máy bằng các dụng cụ
thông thường và chuyên dùng.
5.2.2 Kiểm độ cứng của các chi tiết theo TCVN 257:85.
5.2.3 Các thông số nhám bề mặt của các chi tiết được
kiểm bằng cách so sánh với mẫu đo độ nhám hoặc dụng cụ đo vạn năng.
5.2.4 Hình dáng ngoài của máy phải được kiểm:
5.2.4.1 Sự phù hợp các điều qui định về trang sửa dạng
ngoài và theo các yêu cầu của phần 3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.3 Kiểm các cửa nạp nguyên liệu để loại bỏ các
vật liệu không phải là gỗ .
5.2.5 Kiểm không tải:
Khi kiểm máy chạy không tải cần phải kiểm những phần sau:
1) Kiểm tra độ “dơ” của bộ phận điều khiển
đóng ngắt máy (cần gạt côn) và trục lắp đĩa dao bằng tay.
2) Kiểm sự hoạt động của các công tắc đóng
mở.
3) Kiểm sự hoạt động của trục chính ở tất
cả các tốc độ thấp, vừa và lớn nhất .
4) Kiểm công suất lớn nhất của truyền dẫn
không tải của chuyển động chính. Cho máy chạy đến khi nhiệt độ của ổ trục và
môi trường xung quanh đạt trạng thái ổn định.
5) Kiểm sự phù hợp với các yêu cầu về an
toàn đối với kết cấu máy theo TCVN 4723:89 và theo tài liệu sử dụng.
6) Kiểm đặc tính ồn của máy theo TCVN 4922:89.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Kiểm
khả năng làm việc của máy ở các chế độ khác nhau.
2)
Kiểm
máy chạy quá tải ngắn hạn.
Kiểm công suất lớn nhất của chuyển động chính theo đặc
tính kỹ thuật của máy.
5.2.7 Kiểm độ chính xác của máy
5.2.7.1 Yêu cầu chung
1) Kiểm độ chính xác của máy phải được tiến
hành sau khi kiểm máy không tải và có tải. Việc kiểm các chi tiết máy và các bộ
phận máy phải được tiến hành trong quá trình chế tạo hoặc lắp máy.
2) Việc lắp đặt máy trước khi kiểm độ chính
xác, cân bằng máy bằng thước Nivô phải được tiến hành theo các tài liệu hướng
dẫn sử dụng máy.
3) Các điều chỉnh cần thiết của máy phải
được tiến hành trước khi kiểm máy. Trong thời gian kiểm máy không cho phép thực
hiện bất kỳ một điều chỉnh nào trừ trường hợp được qui định trong tài liệu sử
dụng máy.
4) Không cho phép tháo máy trong quá trình kiểm độ
chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các máy được vận chuyển ở dạng tháo rời, phải
được kiểm độ chính xác sau khi lắp đặt, cân bằng, điều chỉnh xong máy tại nơi
sử dụng. Trong trường hợp này các yêu cầu về nền móng máy và việc lắp đặt máy
trên móng phải phù hợp với chỉ dẫn trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
6) Kiểm độ chính xác làm việc của máy phải tiến hành
bằng cách cho máy thực hiện gia công sản phẩm mẫu. Yêu cầu của sản phẩm mẫu
được qui định trong tài liệu sử dụng máy.
5.2.7.2 Phương pháp kiểm độ chính xác
1) Các thiết bị tiện đo dùng để kiểm độ
chính xác máy phải được kiểm định và có giấy chứng nhận.
2) Khi qui định dung sai giá trị sai lệch
giới hạn, trong các trường hợp cụ thể phải lấy theo chiều dài đã cho hoặc lấy
theo chiều dài 1000 mm hoặc 100 mm.
3) Kiểm độ đảo hướng kính của đĩa dao theo
đường kính ngoài.
4) Đặt đồng hồ so sao cho mũi kim của nó
tiếp xúc vuông góc mặt ngoài của đĩa dao. Dùng tay quay chậm đĩa dao. đọc số
chỉ trên đồng hồ so. Kết quả đo là giá trị trung bình của 3 lần đo.Độ đảo hướng
kính cho phép theo chỉ dẫn trên bảng 4.
5) Kiểm độ vuông góc của đường tâm trục chính với mặt
đầu của đĩa dao.
Kẹp đồng hồ so lên trục chính sao cho mũi đo của nó tiếp
xúc thẳng góc mặt đĩa lắp dao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Độ đảo hướng kính cho phép
Đường kính đĩa
dao,mm
Độ đảo mặt đầu,mm
Đến 630
0,16
Lớn hơn 630 đến 1000
0,2
Lớn hơn 1000
0.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Tài liệu sử dụng máy phải được trình bày phù hợp
với các yêu cầu của TCVN 3830:83.