STT
|
Thông số, chất ô nhiễm
|
Ðơn vị
|
Giá trị thời hạn
|
1
|
pH
|
|
6,5 - 8,5
|
2
|
Ôxy hoà tan
|
mg/lít
|
5
|
3
|
BOD5 (20oC)
|
mg/lít
|
< 10
|
4
|
COD
|
mg/lít
|
< 10
|
5
|
NO3 - N
|
mg/lít
|
< 15
|
6
|
NH3 - N
|
mg/lít
|
< 1
|
7
|
Tổng số hoá chất bảo vệ thực vật (trừ DDT)
|
mg/lít
|
< 0,05
|
8
|
Coliform
|
MPN/100ml
|
< 10.000
|
9
|
Faecal coliform
|
MPN/100ml
|
< 1.000
|
10
|
Cadmi
|
m g/lít
|
0,80 - 1,80
|
11
|
Chì
|
mg/lít
|
0,002 - 0,007
|
12
|
Thuỷ ngân (tổng số)
|
m g/lít
|
0,10
|
13
|
Asen
|
mg/lít
|
0,02
|
3.4 Vật liệu đóng bè và thiết bị dụng cụ sản
xuất
3.4.1 Vật liệu đóng bè phải đảm bảo được yêu
cầu dễ làm vệ sinh, khử trùng và không gây nhiễm cho cá nuôi.
3.4.2 Thiết bị, dụng cụ để chế biến thức ăn
và thu hoạch, bảo quản và vận chuyển cá phải được chế tạo bằng vật liệu không gỉ,
không bị ăn mòn, dễ làm vệ sinh và khử trùng.
3.5 Kết cấu và bố trí các công trình trên bè
3.5.1 Bè nuôi cá được đóng theo dạng khối hộp
chữ nhật. Trên bè cho phép bố trí các công trình phục vụ sinh hoạt và sản xuất
như chỗ ăn nghỉ, nơi chế biến thức ăn, nhà kho, nhà vệ sinh ... Các công trình
trên phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và vệ sinh an toàn thực phẩm.
3.5.2 Khu vực kho chứa nguyên liệu hoặc kho
chứa thức ăn thành phẩm phải được che kín, cao ráo và thoáng; không ẩm ướt, dễ
làm vệ sinh và khử trùng.
3.5.3 Khu vực chế biến thức ăn cho cá phải ở
vị trí riêng biệt, đảm bảo điều kiện an toàn và giữ vệ sinh cho bè nuôi cá. Thiết
bị, dụng cụ chế biến thức ăn như lò lửa, chảo nấu thức ăn, máy ép viên thức ăn
và các dụng cụ chế biến khác phải được bố trí, lắp đặt để dễ kiểm tra, dễ làm vệ
sinh và khử trùng.
3.5.4 Nhà vệ sinh
3.5.4.1 Phải bố trí đủ nhà vệ sình phù hợp với
số lượng lao động việc trên bè. Số lượng hố xí được quy định cụ thể theo Ðiều
3.11.4.2 của Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 130:1998.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Quy định đảm bảo vệ
sinh an toàn trong kỹ thuật nuôi
4.1 Chọn cá giống
Cá Ba sa và cá Tra giống để thả nuôi trong bè
phải theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định tại Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 170:2001
4.2 Xử lý cá giống trước khi thả
Trước khi thả cá giống để nuôi phải tắm cho
cá bằng nước muối (NaCl) có nồng độ từ 2 đến 3% trong thời gian 10 - 15 phút để
phòng bệnh ngoại ký sinh.
4.3 Thức ăn để nuôi cá
4.3.1 Thức ăn công nghiệp
Cơ sở nên sử dụng thức ăn viên công nghiệp để
nuôi cá Ba sa và cá Tra vừa đảm bảo được vệ sinh môi trường lại giúp cá tăng
trưởng nhanh. Thức ăn không được nhiễm Salmonella, nấm mốc độc (asperrgilus
flavus), độc tố (aflatoxin).
4.3.2 Thức ăn tự chế biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Thức ăn phải đủ thành phần dinh dưỡng và
được nấu chín.
b. Nguyên liệu để chế biến có gốc động vật :
cá tạp phải tươi, không bị ươn thối; bột cá phải đạt tiêu chuẩn làm thức ăn
chăn nuôi theo TCVN 1644-86; cá tạp khô không có sâu, mọt, không nhiễm
Salmonella.
c. Các nguồn nguyên liệu chế biến khác không
nhiễm mốc gây bệnh và có sâu, mọt sống.
4.3.3 Quản lý chất lượng thức ăn
4.3.3.1 Không được dùng thức ăn để quá hạn sử
dụng, kém chất lượng hoặc thức ăn đã bị nhiễm nấm mốc độc.
4.3.3. 2 Hàng ngày phải theo dõi tình trạng
hoạt động, mức độ bắt mồi của cá để điều chỉnh lượng thức ăn cho phù hợp. Phải
loại bỏ lượng thức ăn dư thừa quá mức có thể gây nhiễm cho môi trường nuôi.
4.3.3.3 Thường xuyên phải kiểm tra để giữ gìn
vệ sinh kho chứa thức ăn, kho nguyên liệu, khu vực chế biến thức ăn, thiết bị
và dụng cụ chế biến thức ăn.
4.4 Phòng và trị bệnh cho cá
4.4.1 Trong quá trình nuôi phải luôn giữ nguồn
nước sạch, bè cá hợp vệ sinh, lưới thông thoáng. Thường xuyên theo dõi môi trường
bè nuôi. Nếu thấy môi trường xấu, cá kém ăn hoặc xuất hiện bệnh phải có biện
pháp xử lý kịp thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3 Cơ sở nuôi phải lưu trữ hồ sơ sau mỗi đợt
sử dụng thuốc phòng trị bệnh cho cá. Trong hồ sơ phải ghi rõ ngày sử dụng, loại
thuốc kháng sinh hoặc hoá chất sử dụng, cách điều trị, kết quả điều trị.
4.5 Quy định vệ sinh an toàn khi thu hoạch cá
4.5.1 Cơ sở chỉ được phép thu hoạch cá nuôi
sau ít nhất 4 tuần kể từ khi ngừng sử dụng thuốc trị bệnh cho cá.
4.5.2 Cơ sở phải chấp hành lệnh cấm thu hoạch
của cơ quan kiểm tra chất lượng và vệ sinh thuỷ sản trong trường hợp các thông
số về vệ sinh an toàn của môi trường nuôi vượt quá giới hạn. Khi thu hoạch, cơ
sở phải chấp hành những quy định trong thông báo của cơ quan kiểm tra chất lượng
và vệ sinh thuỷ sản.
5. Quy định về công
tác vệ sinh an toàn trên bè nuôi cá
5.1 Vệ sinh cá nhân
5.1.1 Mọi công nhân khi lao động trên bè nuôi
cá phải mặc quần áo bảo hộ lao động.
5.1.2 Những người mắc bệnh truyền nhiễm hoặc
đang bị bệnh nhiễm trùng không được phép làm việc trên bè nuôi cá.
5.1.3 Người làm việc trên bè nuôi cá hàng năm
phải được kiểm tra sức khoẻ định kỳ một lần. Hồ sơ theo dõi sức khoẻ của công
nhân phải được lưu giữ tại cơ sở để có thể xuất trình kịp thời khi cơ quan kiểm
tra yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Hàng ngày cơ sở nuôi cá phải làm vệ
sinh các khu vực sản xuất và sinh hoạt trên bè. Thiết bị, dụng cụ sản xuất phải
thường xuyên được vệ sinh và khử trùng. Hàng tuần phải tiến hành tổng vệ sinh,
không để ứ đọng chất thải, rác rưởi xung quanh bè nuôi.
5.2.3 Công nhân lao động trên bè nuôi cá phải
được bồi dưỡng những kiến thức cơ bản về lây nhiễm và các mối nguy có liên quan
đến vệ sinh an toàn thực phẩm.
6. Kiểm soát nguồn nước
và môi trường nuôi
6.1 Trong quá trình nuôi, cơ sở phải theo dõi
và lưu trữ đầy đủ kết quả kiểm soát các chỉ tiêu đảm bảo vệ sinh an toàn của
môi trường nước nuôi như vi sinh vật gây bệnh, kim loại nặng, hoá chất bảo vệ
thực vật, ...
6.2 Khi nước sông bị nhiễm bẩn bởi chất thải
sinh hoạt hoặc chất thải từ các nhà máy sản xuất công nghiệp hoặc hàm lượng thuốc
bảo vệ thực vật vượt giới hạn cho phép, cơ sở nuôi phải kéo bè cá đến nơi có
nguồn nước sạch.
7. Lưu giữ hồ sơ
7.1 Cơ sở nuôi cá Ba sa, cá Tra trong bè phải
theo dõi và lưu giữ các số liệu kiểm soát của cơ quan kiểm tra chất lượng và vệ
sinh thuỷ sản.
7.2 Hồ sơ được lưu giữ trong bộ hồ sơ kiểm
soát chất lượng. Thời gian lưu giữ trong vòng một năm kể từ sau thu hoạch sản
phẩm nuôi.
7.3 Mỗi lô hàng thuỷ sản được bán ra thị trường
hoặc cơ sở chế biến phải có mã số lô và các thông tin sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Ngày thu hoạch,
c. Số lượng thu hoach;
d. Mã số của lô hàng.
7.4 Hồ sơ kiểm soát chất lượng phải luôn có sẵn
tại cơ sở nuôi để cung cấp cho cơ quan quản lý khi được yêu cầu.