TIÊU CHUẨN NGÀNH
28 TCN202:2004
QUY
TRÌNH CHẨN ĐOÁN BỆNH VIRUS ĐỐM TRẮNG TRÊN CÁC LOÀI THUỘC HỌ TÔM HE BẰNG KỸ
THUẬT
Polymerase Chain Reaction
1 Ðối tượng và phạm vi áp dụng
1.1 Quy trình này quy định trình tự, nội dung phương pháp
phát hiện virus gây hội chứng đốm trắng (sau đây gọi tắt là bệnh virus đốm
trắng) bằng kỹ thuật Polymerase Chain Reaction (sau đây gọi tắt là PCR).
1.2 Quy trình này để chẩn đoán bệnh virus đốm trắng trên tôm
bố mẹ, tôm giống, tôm nuôi thương phẩm của các loài tôm thuộc họ tôm He bằng kỹ
thuật PCR.
Có thể sử dụng Quy trình này để chẩn đoán bệnh virus đốm
trắng cho các loài giáp xác khác.
2 Tài liệu tham khảo
2.1 Lightner D.V. (Ed.) (1996). Handbook of Pathology and
Diagnostic Procedures for Diseases of Penaeid Shrimp. World Aquaculture
Society, Baton Rouge, USA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Su M.S., Wang C.H. & Kou G.H. (1996). White spot
syndrome baculovirus (WSBV) detected in cultured and captured shrimps, crabs
and other arthropods. Dis. Aquat. Org., 27, 215-225.
2.3 Lo C.F., Leu J.H., Ho C.H., Chen C.H., Peng S.E., Chen
Y.T., Chou C.M., Yeh P.Y., Huang C.J., Chou H.Y., Wang C.H. & Kou G.H.
(1996). Detection of baculovirus associated with white spot syndrome (WSBV) in
penaeid shrimps using polymerase chain reaction. Dis. Aquat. Org., 25, 133-141.
2.4 Newton C.R. and Graham A. (1994). PCR. The Alden ss Ltd,
Oxford, UK.
3 Giải thích thuật ngữ
Trong Quy trình này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
3.1 Kỹ thuật Polymerase chain reaction (PCR) là kỹ thuật sử
dụng chuỗi các phản ứng nối tiếp nhau dùng để khuếch đại số lượng bản sao của
một trình tự ADN đích thông qua các chu kỳ gồm 3 bước: biến tính ADN, bắt cặp
bổ sung với mồi và tổng hợp mạch mới nhờ enzym ADN polymerase.
3.2 ADN polymerase là enzym tổng hợp nên mạch ADN mới từ một
mạch khuôn, có thể tham gia vào quá trình sao chép.
3.3 Bp (Base pair) là cặp liên kết A -T hoặc C - G trên một
phân tử ADN mạch kép và là đơn vị đo chiều dài của một phân tử ADN.
3.4 Mồi (Primer) là một trình tự ADN ngắn, bắt cặp với một
mạch khuôn ADN có mang một đầu 3’-OH tự do giúp ADN polymerase bắt đầu tổng hợp
mạch mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6 Sự biến tính (Denaturation) là sự biến tính của ADN tách
từ mạch kép sang dạng mạch đơn. Tác nhân gây nên sự biến tính thường là nhiệt.
3.7 Phiến mang tôm là phần cấu tạo gồm nhiều tơ mang hợp
thành mang tôm. Các tơ mang gồm các tế bào có chức năng chính là hô hấp.
4 Thiết bị , dụng cụ, mồi và hóa chất
4.1 Thiết bị, dụng cụ
4.1.1 Bộ nghiền mẫu vô trùng.
4.1.2 Máy trộn mẫu.
4.1.3 Máy khuấy từ.
4.1.4 Máy cất nước.
4.1.5 Máy ly tâm (tốc độ không nhỏ hơn 13.000 vòng/phút).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.7 Bộ điện di gồm nguồn và bồn điện di ngang.
4.1.8 Bàn đọc kết quả với tia UV , bước sóng 302 nm.
4.1.9 Bộ phận chụp ảnh để lưu kết quả.
4.1.10 Tủ lạnh nhiệt độ -20oC hoặc thấp hơn.
4.1.11 Tủ lạnh nhiệt độ 4oC.
4.1.12 Tủ thao tác vô trùng.
4.1.13 Tủ sấy dụng cụ.
4.1.14 Lò vi sóng (microwave).
4.1.15 Cân phân tích (độ chính xác tới 0.001 g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.17 ống eppendorf chuyên dùng cho PCR các loại: 1,5 ml và
0,5 ml.
4.1.18 Ðầu típ có lọc.
4.2 Mồi, hóa chất
4.2.1 Mồi
Mồi đặc hiệu của virus gây hội chứng đốm trắng (WSSV) sử
dụng trong kỹ thuật PCR 2 bước gồm có mồi xuôi (146F1, 146F2) và mồi ngược
(146R1, 146R2) được thiết kế từ trình tự DNA SalI 146. Trình tự mồi cụ thể như
sau:
146F1: 5’ ACT ACT AAC TTC AGC CTA TCT AG 3’ (mồi xuôi);
146R1: 5’TAA TGC GGG TGT AAT GTT CTT ACG A 3’ (mồi ngược);
146F2: 5’GTA ACT GCC CCT TCC ATC TCC A 3’ (mồi xuôi);
146R2: 5’ TAC GGC AGC TGC TGC ACC TTG T 3’ (mồi ngược).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Hóa chất
4.2.2.1 Dung dịch để tách chiết ADN: sodium dodecyl sulfat -
NaOH (SDS - NaOH)
NaOH 0,5 N (20 X): hoà tan 2 g NaOH trong 100 ml nước cất vô
trùng.
SDS 0,25 % (20 X): hòa tan 0,25 g SDS trong 100 ml nước cất
vô trùng (không được hấp vô trùng).
4.2.2.2 Dung dịch NaOH 0,025 N - SDS 0,0125 %
NaOH 0,5 N: 5 ml
SDS 0,25%: 5 ml
Nước cất vô trùng vừa đủ: 100 ml
Bảo quản dung dịch ở nhiệt độ 4oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Taq ADN Polymerase: 1,25 units
Tris-HCl (pH = 8,8 ở nhiệt độ 25oC): 75 mM
(NH4)2SO4: 20 mM
MgCl2: 1,5 mM
Tween 20: 0,01%
dATP, dCTP, d GTP và dTTP: 0,2 mM mỗi loại
4.2.2.4 Thang ADN fX174/HaeIII
4.2.2.5 Dung dịch đệm TBE (Tris - axit boric - EDTA)
EDTA (ethylene diamine tetra acetic) 0,5 M: hòa tan 93,05 g
EDTA trong 350 ml nước rồi chỉnh cho dung dịch có pH = 8 bằng NaOH. Sau đó,
thêm nước cất cho đủ 500 ml. Tiến hành hấp vô trùng và bảo quản ở nhiệt độ
trong phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tris: 108 g
Axit boric: 55 g
EDTA 0,5 M: 40 ml
Pha chế dung dịch 10 X (đậm đặc 10 lần) bằng cách hòa tan
108 g Tris và 55 g axit boric trong khoảng 600 ml nước. Sau đó, thêm 40 ml EDTA
0,5 M rồi chỉnh thể tích bằng nước cho đủ 1 lít. Bảo quản ở nhiệt độ trong
phòng. Khi sử dụng mới pha loãng với nước cất vô trùng thành dung dịch 1 X.
4.2.2.6 Agarose 1% trong dung dịch TBE
4.2.2.7 Dung dịch nạp mẫu (bromophenol blue và glycerol) 6 X
gồm: bromophenol blue 0,25 % và glycerol 40 %
4.2.2.8 Dung dịch ethidium bromide (10 mg/ml)
5 Chuẩn bị mẫu
5.1 Số lượng mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng mẫu dùng cho mỗi phản ứng là 100 cá thể lấy nguyên
con.
5.1.2 Ðối với mẫu tôm bố mẹ
Lượng mẫu dùng cho mỗi phản ứng là 100 mg lấy ở phiến mang
tôm hoặc cuống mắt hoặc chân bơi.
5.1.3 Ðối với mẫu tôm thương phẩm
Lượng mẫu cần dùng cho mỗi phản ứng là 100 mg lấy ở phiến
mang tôm. Mẫu tôm thương phẩm được lấy trong 2 trường hợp:
a. Nếu ao có tôm bị bệnh, phải lấy mẫu khoảng 10 - 20 cá thể
có dấu hiệu bệnh lý rõ nhất.
b. Nếu ao tôm đang phát triển bình thường hoặc không thấy
dấu hiệu bệnh lý, phải lấy ngẫu nhiên khoảng 20 - 30 cá thể.
5.2 Yêu cầu đối với mẫu để phân tích
Mẫu phải được lấy khi tôm còn sống và được bảo quản ngay trong
cồn 95 %. Thể tích cồn sử dụng để bảo quản phải không nhỏ hơn 3 lần so với thể
tích mẫu cần phân tích. Sau khi cố định, mẫu được lưu giữ ở nhiệt độ khoảng 25
- 30oC trong 1 tuần lễ. Khi cần bảo quản mẫu lâu hơn nữa phải thay cồn mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Xử lý mẫu
6.1.1 Mẫu được nghiền trong bộ nghiền mẫu vô trùng (4.1.1)
với 900 ml dung dịch tách chiết ADN (4.2.2.1). Dung dịch sau khi nghiền được
dồn vào eppendorf 1,5 ml (4.1.17) để làm biến tính bằng cách đun sôi cách thủy
trong khoảng 5 -10 phút rồi làm lạnh nhanh bằng cách cho vào nước đá.
6.1.2 Tiến hành ly tâm dịch nghiền trong 5 phút bằng máy ly
tâm (4.1.5) với tốc độ 13.000 vòng/phút. Sau đó, thu phần dịch nổi để thực hiện
phản ứng PCR. Nếu mẫu chưa được phân tích ngay phải bảo quản mẫu ở nhiệt độ
-20oC trong vòng 1 tuần lễ.
6.2 Phản ứng khuếch đại PCR
Phản ứng gồm hai lần khuếch đại đặc hiệu một đoạn gen của
WSSV dựa trên cặp mồi đặc hiệu (4.2.1). Dùng cặp mồi 146F1, 146R1 để khuếch đại
lần 1 cho sản phẩm có độ dài 1441 bp và cặp mồi 146F2, 146R2 để khuếch đại lần
2 cho sản phẩm khuếch đại có độ dài 941 bp.
6.2.1 Bước khuếch đại lần 1
Thành phần 50 ml phản ứng PCR bước 1 như sau:
6.2.1.1 Ðối với mẫu thử: hút 46 ml PCR master mix cho vào
ống eppendorf 0,2 ml rồi thêm vào 1 ml mồi 146F1 và 146R1 có nồng độ 25 mM
(4.2.1) và 2 ml dịch chiết ADN từ mẫu cần phân tích thu được tại Ðiều 6.1.2.
6.2.1.2 Mẫu đối chứng dương: thay dịch chiết ADN từ mẫu cần
phân tích bằng dịch chiết ADN từ mẫu bệnh đốm trắng đã biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Bước khuếch đại lần 2
Hút 46 ml PCR master mix cho vào ống eppendorf 0,2 ml rồi
thêm vào 1 ml mỗi mồi 146F2 và 146R2 có nồng độ 25 mM (4.2.1) và 2 ml sản phẩm
khuếch đại lần 1.
Phản ứng khuếch đại PCR cả 2 bước được thực hiện trên máy
luân nhiệt (4.1.6) và cài đặt với cùng một chế độ phản ứng.
Chế độ phản ứng khuếch đại: ở nhiệt độ 94oC trong 4 phút (1
chu kỳ); ở nhiệt độ 94oC trong 1 phút; ở nhiệt độ 55oC trong 1 phút; ở nhiệt độ
72oC trong 2 phút (39 chu kỳ); ở nhiệt độ 72oC trong 2 phút (1 chu kỳ); ở nhiệt
độ 4oC cho đến khi phân tích.
Sản phẩm khuếch đại bước 2 được điện di ngay trên thạch
agarose 1% (4.2.2.6) có chứa ethidium bromide (4.2.2.8).
6.3 Tiến hành điện di
6.3.1 Chuẩn bị gel agarose 1%
Gel agarose được pha trong dung dịch đệm TBE 1 X (4.2.2.5).
Sau khi đun chảy hoàn toàn thạch, để nguội tới nhiệt độ khoảng 60oC rồi thêm
vào 5 ml dung dịch ethidium bromide (4.2.2.8). và100 ml agarose (4.2.2.6). Gel
agarose được để vào khuôn có sẵn các lược để tạo giếng. Gel điện di phải có độ
dày khoảng 3 - 4 mm. Gel sau khi đã chuẩn bị phải được ngâm chìm trong dung
dịch đệm TBE 1 X.
6.3.2 Khay điện di
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3 Ðiện di
Trộn 10 ml sản phẩm khuếch đại (6.2) với 2 ml dung dịch nạp
mẫu (4.2.2.7) rồi cho vào các giếng thạch. Ðiện di trong thời gian 30 phút ở
điện thế 100 V và cường độ 50 mA.
7 Ðọc kết quả
Kết quả được đọc trên bàn đọc với tia UV (bước sóng 302 nm).
Sản phẩm khuếch đại đặc hiệu của WSSV ở bước 1 là 1441 bp và bước 2 là 941 bp.
Căn cứ vào thang ADN chuẩn, mẫu được xác định là dương tính
hay âm tính với WSSV dựa trên sản phẩm khuếch đại đặc hiệu của bước khuếch đại
lần 1 và 2.
8 Quy định về đảm bảo an toàn
Trong quá trình tiến hành thao tác phải thực hiện đúng các
quy định sau đây:
8.1 Thuốc nhuộm ethidium bromide là một chất độc có thể gây
ung thư cho người và động vật. Do đó, khi sử dụng hóa chất này phải mang găng
tay và kính bảo hộ. Dung dịch sau khi sử dụng phải cho chảy qua than hoạt tính
trước khi đổ bỏ.
8.2 Chỉ được bật đèn cực tím UV để quan sát kết quả sau khi
đã đóng kính bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Phòng thí nghiệm phải bố trí riêng biệt khu chuẩn bị mẫu
trước khi khuếch đại và khu xử lý sản phẩm sau khi khuếch đại để tránh hiện
tượng nhiễm chéo gây kết quả dương tính giả.