TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6333 : 2001
ĐƯỜNG TRẮNG – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ MÀU – PHƯƠNG PHÁP
CHÍNH THỨC
White
sugar – Method of the determination of colour - Official
Lời nói đầu
TCVN 6333 : 2001 thay thế cho TCVN 6333
: 1997.
TCVN 6333 : 2001 hoàn toàn tương
đương với GS2/3 - 9 (1994) của ICUMSA, Đường trắng - Phương pháp xác định độ
màu - Phương pháp chính thức;
TCVN 6333 : 2001 do Tiểu ban kỹ
thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/SC3 Đường biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
White
sugar – Method of the determination of colour – Official
1. Phạm vi và
lĩnh vực áp dụng
Phương pháp này dùng để xác định
màu của dung dịch đường trắng.
Phương pháp này có thể áp dụng được
cho tất cả các loại đường trắng dạng bột và dạng tinh thể miễn là dung dịch
kiểm tra đã lọc, được chuẩn bị theo các bước được mô tả theo phương pháp này. Phương
pháp này không phù hợp với các loại đường có chứa các hợp chất màu, bị đục hay
chứa các chất mà quá trình lọc không loại bỏ được.
2. Tiêu chuẩn
viện dẫn
ICUMSA GS 4 - 13.
3. Định nghĩa
3.1. Độ truyền quang của dung
dịch, T, tính theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
I1: biểu diễn năng lượng
bức xạ tới bề mặt thứ nhất của dung dịch.
I2: biểu diễn năng lượng
bức xạ khi ra khỏi bề mặt thứ 2 của dung dịch.
3.2. Hệ số truyền quang, Ts,
tính theo công thức:

Trong đó
Tsoln: là độ truyền
quang của cuvet chứa dung dịch;
Tsolv: biểu diễn độ
truyền quang của cuvet giống như trên nhưng chứa dung môi tinh khiết.
3.3. Độ hấp thụ, As, tính
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Hệ số hấp thụ, as,
tính theo công thức:

Trong đó
b biểu diễn chiều dày của lớp dung
dịch mà ánh sáng đi qua (cm).
c là nồng độ của dung dịch đường
(g/ml).
3.5. Độ màu ICUMSA
Giá trị hệ số hấp thụ được nhân với
1000 được gọi là độ màu ICUMSA. Kết quả được gọi là đơn vị ICUMSA (IU).
4. Nguyên tắc
Đường trắng được hòa tan trong dung
dịch đệm tạo ra dung dịch đường có pH = 7,0. Dung dịch được lọc qua màng lọc để
loại bỏ các chất lơ lửng. Độ hấp thụ của dung dịch lọc được đo ở bước sóng 420
nm và từ đó tính độ màu của dung dịch đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảnh báo và lưu ý về an toàn –
Những người sử dụng phương pháp này nên theo chỉ dẫn của luật an toàn và sức
khỏe quốc gia trước khi tiếp xúc với các thuốc thử này.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh
khiết phân tích và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
5.1. Dung dịch triethanolamin, nồng
độ khoảng 0,1 mol/l. Hòa tan 7,460 g dung dịch triethanolamin trong bình định
mức 500 ml với nước sau đó thêm nước đến vạch.
5.2. Dung dịch axit clohidric, nồng
độ khoảng 0,1 mol/l. Dùng pipet hút cẩn thận 8,9 ml dung dịch axit clohidric
đậm đặc (1,18 g/ml) cho vào bình định mức 1 lít đã chứa sẵn 3/4 nước và lắc
đều, sau đó thêm nước cho đến vạch mức. Có thể thay bằng dung dịch HCl 0,1
mol/l thương phẩm có bán sẵn.
5.3. Dung dịch đệm
triethanolamin/ axit clohydric (đệm TEA/HCl).
Chuyển 500 ml dung dịch triethanolamin
(5.1) vào cốc có mỏ 1 lít cùng với điện cực nhúng pH vừa khuấy vừa điều chỉnh
pH của dung dịch đến 7,0 bằng dung dịch HCl (5.2). Cần khoảng 420 ml dung dịch
HCl và cho thể tích cuối cùng của dung dịch đệm TEA/HCl là 920 ml.
Chuẩn bị dung dịch đệm 1 ngày trước
khi sử dụng và bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ khoảng 4oC. Để dung
dịch ổn định ở nhiệt độ phòng trước khi sử dụng. Đo pH của dung dịch đệm trước
khi sử dụng và điều chỉnh về pH = 7,0 bằng dung dịch HCl (5.2) nếu cần thiết.
Chú thích – Khi bảo quản ở nhiệt độ
4oC, dung dịch đệm có thể bền trong vòng 1 tuần.
6. Thiết bị,
dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Bộ cuvet: Dùng một
cuvet có chiều dài ít nhất là 1 cm. Có thể dùng một cuvet có chiều dài 10 cm
hoặc lớn hơn để đo các loại đường trắng có độ màu thấp. Có thể dùng một cuvet
thứ hai hoặc cuvet đối chứng miễn là khi kiểm tra với nước cất cho thấy hai
cuvet này chỉ khác nhau trong khoảng 0,2%.
6.3. Màng lọc, kích thước lỗ
0,45 mm, đường kính 50 mm
Chú thích – Kích thước lỗ được xác
định bằng thí nghiệm “điểm bọt”.
6.4. Giá đỡ màng lọc, tốt
nhất là gắn với giá bằng thép không gỉ.
6.5. Lò chân không, bình hút ẩm
chân không hoặc bình siêu âm, để đuổi khí ra khỏi dung dịch đường đã lọc.
6.6. Khúc xạ kế
6.7. Cân phòng thí nghiệm, đọc
được đến 0,1 g.
7. Cách tiến
hành
7.1. Chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lọc dung dịch mẫu trong chân không
bằng màng lọc và cho vào bình tam giác sạch và khô.
Đuổi khí dung dịch trong 1 giờ ở
nhiệt độ phòng trong lò chân không hoặc bình hút ẩm. Có thể tiến hành đuổi khí
bằng cách nhúng bình tam giác có chứa dung dịch đường vào bình siêu âm trong
vòng 3 phút.
Đo chất khô bằng khúc xạ kế (RDS)
của dung dịch với độ chính xác = 0,1 g/100 g theo phương pháp ICUMSA mô tả trong
GS4-13.
7.2. Đo màu
Chuẩn bị thiết bị đo màu (6.1) theo
hướng dẫn của nhà sản xuất và điều chỉnh về bước sóng 420 nm. Tráng cuvet đo
bằng dung dịch đường và sau đó đổ đầy. Xác định độ hấp thụ (A hoặc -log10Ts)
của dung dịch, sử dụng dung dịch đệm TEA/HCl đã được lọc và đuổi khí để làm
dung dịch chuẩn có độ màu “không”.
8. Tính toán và
biểu thị kết quả
8.1. Tính toán
Tính nồng độ chất rắn trong dung
dịch, c, từ chất khô đo bằng khúc xạ kế (RDS) đã xác định ở 7.1. Để tính đến
nồng độ của dung dịch đệm TEA/HCl trong dung dịch kiểm tra, RDS đo được cần
phải nhân với 0,989 và cho kết quả “RDS hiệu chỉnh”.
Từ RDS hiệu chỉnh, xác định khối
lượng riêng p (kg/m3) của dung dịch kiểm tra theo bảng 1 bằng phương
pháp nội suy, theo bảng ICUMSA tương ứng hoặc bằng các phương trình tương
đương. Sau đó nồng độ của dung dịch được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(RDS
hiệu chỉnh) x ρ
g/ml
105
Bảng
1
%
RDS
47
48
49
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
53
Khối
lượng riêng (kg/m3)
1213,3
1218,7
1224,2
1229,7
1235,2
1240,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ định nghĩa đưa ra trong 3.5:
Độ
màu ICUMSA =
1000
x As
=
108
x As
IU
bc
b
x (RDS hiệu chỉnh) x ρ
Biểu diễn kết quả bằng số nguyên
gần nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Độ chụm
Đối với các loại đường có độ màu
đến 50 IU, chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả nhận được trong cùng một điều
kiện, độ lặp lại không được lớn hơn 3 IU.
Đối với các loại đường có màu đến
50 IU, chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả nhận được trong cùng một điều
kiện, độ tái lập không được lớn hơn 7 IU.
PHỤ LỤC
(tham
khảo)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Proc. 20th Sesssion
ICUMSA, 1990, 49
2. Schneider F, ed. (1979): Sugar
Analysis: ICUMSA Methods, 125-126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Schneider F, ed (1979): Sugar
Analysis: ICUMSA Methods, 120-121
5. Proc. 19th Sesssion
ICUMSA, 1986, 380
6. Proc. 28th Sesssion
ICUMSA, 1990, 267-268
7. Ibid, 38 - 45.