Kích thước cột
|
Đường kính trong 0,32 mm, dài 30 m, chiều
dày màng film 0,25 m,
|
Loại bơm
|
Thủ công
|
Pha tĩnh
|
J&W DB wax
|
Kiểu bơm
|
Chia dòng
|
Khí mang
|
Hydro
|
Thể tích bơm
|
1 ml
|
Áp lực đầu cột
|
0,4 bar
|
Tỷ lệ chia dòng
|
khoảng 1:25 xác định được ở 40 oC
|
Nồng độ mẫu
|
2 mg/ml được hòa tan trong n-hexan
|
Nhiệt độ bơm
Nhiệt độ detector
|
280 oC
250 oC
|
Hình 1 - Tách FAME từ
chất béo sữa bằng GLC
10.4.3. Xác định và tính hệ số điều chỉnh
10.4.3.1. Xác định
Để xác định các hệ số hiệu chỉnh, fi,
được dùng để chuyển các phần trăm diện tích pic sang phần trăm khối lượng của
các thành phần, khối lượng đã biết, wi, của các thành phần i của chất béo sữa đối chứng(5.2)
chia cho phần trăm diện tích của pic tương ứng trong sắc ký đồ của chất béo sữa
đối chứng.
10.4.3.2. Tính kết quả
Tính hệ số hiệu chỉnh, fi, theo
công thức sau:
Trong đó:
wi là phần khối lượng của thành phần i trong chất
béo sữa đối chứng (5.2), tính theo axit béo tự do;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.3.3. Chuẩn hóa hệ số hiệu chỉnh
Chuẩn hóa các hệ số hiệu chính riêng rẽ theo
hệ số hiệu chính metyl palmitat để thu được hệ số hiệu chính tương đối của
thành phần i, f'i, theo công thức sau:
Trong đó:
fp là hệ số hiệu chính metyl
palmitat (f'i metyl palmitat = 1).
10.4.4. Xác định trên phần mẫu thử
Phân tích phần mẫu thử đã chuyển hóa metyl (Điều
9) và xác định diện tích pic theo 10.4.2.
11. Tính và biểu thị
kết quả
11.1. Tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
wi,s là phần khối lượng của thành phần i có trong từng
mẫu thử, xác định được bằng gam axit béo tự do trên 100 g axit béo tổng số,
tính bằng %;
PAi,s là phần trăm diện
tích pic tương ứng thành phần i có trong mẫu thử.
Nêu các thành phần mẫu chưa xác định được
("chưa biết") vào báo cáo cuối cùng, sử dụng hệ số hiệu chỉnh f'
= 1 để tính kết quả
11.2. Biểu thị kết quả
Biểu thị kết quả đến hai chữ số thập phân.
12. Độ chụm
12.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc
lập, đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng vật liệu thử
giống hệt nhau, trong cùng phòng thử nghiệm do một người phân tích, sử dụng
cùng một thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các
trường hợp lớn hơn:
- 5 % giá trị tuyệt đối của 1g/100 g, đối với
các thành phần axit béo có mặt vượt quá 5 g trên 100 g axit béo tổng số;
- 12 % giá trị tuyệt đối của 0,5 g/100 g, đối
với các thành phần axit béo có mặt với các lượng từ 1 g đến 5 g trên 100 g axit
béo tổng số.
12.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử
giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người phân tích
khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp
lớn hơn:
- 15 % giá trị tuyệt đối của 4g/100 g, đối
với các thành phần axit béo có mặt vượt quá 5 g trên 100 g axit béo tổng số;
- 20 % giá trị tuyệt đối của 1 g/100 g, đối
với các thành phần axit béo có mặt với các lượng từ 1 g đến 5 g trên 100 g axit
béo tổng số.
13. Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tất cả các thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn cũng như các sự cố bất kỳ có thể ảnh
hưởng đến kết quả thử.
e) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả
thu được.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm
sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
[2] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 1: Nguyên
tắc và định nghĩa chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Mẫu chuẩn có bán sẵn từ Bureau chuẩn, Hiệp hội Châu Âu, Brussel, Bỉ. Thông tin
đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử
dụng sản phẩm này.