TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 9937
: 2013
ISO
5378 : 1978
TINH
BỘT VÀ SẢN PHẨM TINH BỘT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL –
PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
Starches and derived
products – Determination of nitrogen content by the Kjeldahl method – Spectrophotometric
method
Lời nói đầu
TCVN 9937:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 5378:1978;
TCVN 9937:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, mật ong và sản phẩm tinh bột biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Starches and derived
products – Determination of nitrogen content by the Kjeldahl method –
Spectrophotometric method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp Kjeldahl
– quang phổ để xác định hàm lượng nitơ trong tinh bột và sản phẩm tinh bột được
dự đoán nhỏ hơn 0,025 % (khối lượng)1).
CHÚ THÍCH: Trong tinh bột và các sản phẩm
tinh bột không bổ sung vật liệu chứa nitơ, thì nitơ có mặt chủ yếu ở dạng
protein và/hoặc amino axit.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9936 (ISO 3188), Tinh bột và sản phẩm
tinh bột – Xác định hàm lượng nitơ bằng phương pháp Kjeldahl – Phương pháp
chuẩn độ
TCVN 10034 (ISO 1871), Thực phẩm và thức
ăn chăn nuôi – Nguyên tắc chung đối với việc xác định nitơ bằng phương pháp
Kjeldahl
ISO 1227/Add.2), Starch, including
derivatives and by-products – Vocabulary (Tinh bột, bao gồm các dẫn xuất và sản
phẩm phụ - Từ vựng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng thuật ngữ và
định nghĩa sau đây:
3.1. Hàm lượng nitơ (nitrogen content)
Giá trị thu được khi sử dụng qui trình qui
định. Hàm lượng nitơ bao gồm hàm lượng nitơ của các axit amin tự do, các hợp
chất axit amin tạo thành khi thủy phân và các hợp chất amoni. Hàm lượng nitơ
không bao gồm nitơ gốc nitrat và nitrit, nitơ được gắn trực tiếp với nguyên tử
nitơ khác hoặc nitơ gắn với nguyên tử oxi.
4. Nguyên tắc
Phân hủy chất hữu cơ bằng axit sulfuric với
sự có mặt của hỗn hợp chất xúc tác3), kiềm hóa các sản phẩm phản ứng, chưng
cất amoni giải phóng và thu vào dung dịch axit sulfuric, sau đó đo quang phổ
muối amoni được tạo thành sau khi bổ sung thuốc thử Nessler.
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các loại thuốc thử loại tinh
khiết phân tích. Nước sử dụng phải là nước cất không chứa amoni hoặc nước có độ
tinh khiết tương đương.
5.1. Axit sulfuric, đậm đặc, r20 = 1,84 g/ml [96 %
(khối lượng)].
5.2. Dung dịch natri hydroxit, 30 % (khối lượng), r20 = 1,33 g/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Hỗn hợp chất xúc tác 4), ví dụ
bao gồm:
- kali sulfat: 97 g;
- đồng(II) sulfat, khan: 3 g
5.4. Amoni sulfat, amoni oxalat hoặc
amoni clorua.
5.5. Axit sulfuric, dung dịch chuẩn
khoảng 0,05 M (0,1 N).
5.6. Thuốc thử Nessler, được chuẩn bị trước
khi sử dụng ít nhất 2 ngày, như sau:
Hòa tan 100 g thủy ngân (II) iodua và 70 g
kali iodua trong 100 ml nước. Hòa tan 224 g kali hydroxit trong 700 ml nước
đựng trong bình định mức một vạch 1 000 ml và để nguội đến nhiệt độ phòng. Thêm
từ từ dung dịch thủy ngân (II) iodua/kali iodua vào dung dịch kali hydroxit
trong khi vẫn khuấy liên tục. Pha loãng bằng nước đến vạch và trộn đều. Để yên
ít nhất 2 ngày trước khi sử dụng.
CHÚ THÍCH: Thuốc thử phải được bảo quản trong
chai thủy tinh màu nâu. Nếu thuốc thử này được bảo quản trong chai kín khí và
để ở nơi tối thì có thể sử dụng sau 1 năm, nếu cẩn thận để cho chất lắng không
bị xáo trộn khi được sử dụng lại.
6. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Bình Kjeldahl, dung tích thích hợp,
thông thường từ 500 ml đến 800 ml, tốt nhất là có khớp nối thủy tinh mài và
được trang bị bầu thủy tinh hình quả lê gắn kín phía trên cổ bình.
6.2. Giá phân hủy, có thể để bình
Kjeldahl (6.1) ở tư thế nghiêng sao cho nhiệt được cung cấp ở phần dưới mức
chất lỏng, ở tất cả các giai đoạn.
6.3. Thiết bị chưng cất hoặc thiết bị
chưng cất bằng hơi nước, có phễu nhỏ giọt chia vạch dung tích 200 ml, có
đầu phun hiệu quả và có cổ thoát nối bình Kjeldahl (6.1) với bộ sinh hàn.
Có thể sử dụng thiết bị tương đương đáp ứng
các phép thử kiểm soát nêu trong TCVN 10034 (ISO 1871).
6.4. Bình nón, dung tích 100 ml.
6.5. Bình định mức một vạch, dung tích 200 ml,
cổ phẳng, đáp ứng yêu cầu của loại A trong TCVN 7153 (ISO 1042) [1].
6.6. Pipet, dung tích thích hợp, đáp ứng yêu cầu
của loại A trong TCVN 7151 (ISO 648) [2].
6.7. Máy đo quang phổ, có thể chỉnh được
bước sóng 430 nm và được trang bị các cuvet thích hợp với chiều dài đường quang
đề cập trong báo cáo thử nghiệm.
6.8. Máy nghiền cơ học hoặc cối giã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10. Cân phân tích.
7. Cách tiến hành
7.1. Chuẩn bị mẫu thử
Trộn kỹ và nhanh mẫu trong hộp đựng mẫu 5)
bằng cách lắc hộp đựng mẫu hoặc khuấy bằng thìa. Nếu hộp đựng mẫu quá nhỏ thì
chuyển toàn bộ mẫu sang hộp đựng mẫu khác có kích thước lớn hơn đã được sấy khô
trước để dễ trộn.
Có thể cần phải nghiền mẫu, sao cho mẫu lọt
hết qua rây (6.9).
7.2. Phần mẫu thử
Cân từ 2 g đến 5 g (khối lượng mo)
mẫu thử (7.1), chính xác đến 0,001 g, tùy thuộc vào hàm lương nitơ được dự
đoán, chuyển vào bình Kjeldahl (6.1) đã được sấy khô trước, tiến hành cẩn thận
để mẫu không bám dính vào phía trong cổ bình.
Trong trường hợp sản phẩm dạng sánh hoặc dạng
nhão thì phần mẫu thử có thể được cân trong vật chứa thủy tinh nhỏ hoặc để trên
tấm nhôm, giấy hoặc chất dẻo không sinh nitơ hoặc đã biết hàm lượng nitơ rồi
đặt vào bình. Nếu vật chứa có sinh nitơ thì cần tính đến trong phép thử trắng
(7.8).
7.3. Phân hủy chất hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn đều lượng chứa trong bình bằng cách xoay
nhẹ bình cho đến khi hỗn hợp không còn vón cục và phần mẫu thử thấm ướt hoàn
toàn. Để tránh bị quá nhiệt, thêm chất trợ sôi (ví dụ bi thủy tinh). Chèn bầu
thủy tinh hình quả lê (xem 6.1) vào trong cổ bình rồi đặt bình ở tư thế nghiêng
trên giá phân hủy (6.2).
Đun cẩn thận cho đến khi chất lỏng trong bình
sôi nhẹ. Tiếp tục đun 1 h sau khi dịch lỏng đã trong. Trong trường hợp thiết bị
phân hủy được đốt nóng bằng ga thì đảm bảo rằng ngọn lửa không cao quá mức chất
lỏng để tránh làm hao hụt nitơ.
7.4. Chưng cất
Để lượng chứa trong bình đến nguội rồi tráng
bầu thủy tinh hình quả lê và bên trong cổ bình bằng vài mililit nước, để cho
nước tráng chảy vào bình. Cẩn thận thêm từ 50 ml đến 150 ml nước (tùy vào thiết
bị được sử dụng) trong khi vẫn xoay để trộn lượng chứa trong bình. Nối bình với
thiết bị chưng cất hoặc thiết bị chưng cất bằng hơi nước (6.3), trước đó đã
được làm sạch amoniac bằng hơi nước.
Chỉnh đầu dưới của bộ sinh hàn sao cho vừa
chạm đáy của bình định mức một vạch (6.5) có chứa 25 ml dung dịch axit sulfuric
(5.5). Đưa chất lỏng đã phân hủy về dạng kiềm bằng cách thêm từ từ 120 ml dung
dịch natri hydroxit (5.2) qua phễu chia vạch (6.3) đặt trong cổ bình, đảm bảo
rằng cuống phễu không được khô. Trộn đều, mở nước của bình sinh hàn rồi bắt đầu
đun; amoniac bắt đầu được lôi cuốn.
Trong quá trình chưng cất, đảm bảo ổn định
lượng hơi nước sinh ra. Kết thúc chưng cất khi thu được 150 ml dịch lỏng trong
thời gian từ 20 min đến 30 min.
Tắt nguồn nhiệt và hạ thấp bình nón. Để cho
bình sinh hàn chảy nhỏ giọt vào bình nón trong vài phút rồi tráng đầu tip của
bình sinh hàn bằng nước, thu lấy nước tráng vào bình nón. Thêm nước đến vạch và
trộn.
7.5. Chuẩn bị đường chuẩn
Chuẩn bị một dãy các dung dịch chuẩn thích
hợp, gồm ít nhất năm nồng độ khác nhau đã biết của muối amoni (5.4). Dùng pipet
(6.6) chuyển 50 ml mỗi dung dịch vào dãy các bình nón riêng rẽ 100 ml (6.4) và
chuyển 50 ml nước vào bình nón 100 ml (6.4) khác. Bình cuối cùng tương ứng với
nồng độ zero của muối amoni dùng để đựng đường chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để yên trong 10 min và đo độ hấp thụ của từng
dung dịch, dùng máy đo quang phổ (6.7) chỉnh ở bước sóng 430 nm.
Dựng đường chuẩn của độ hấp thụ theo số lượng
microgam nitơ.
CHÚ THÍCH 1: Đường chuẩn là đường thẳng trong
50 ml dung dịch chứa khoảng từ 0 mg
đến 240 mg nitơ (trong 1 000
ml chứa khoảng từ 0 mg đến 5 000 mg nitơ).
CHÚ THÍCH 2: Mỗi điểm trên đường chuẩn là giá
trị trung bình của hai phép xác định.
7.6. Đo quang phổ
Dùng pipet thích hợp (6.6) chuyển thể tích (V)
của dịch cất thu được trong 7.4 và chứa không quá 175 mg nitơ (thông thường từ 25 ml đến 50
ml, tùy thuộc vào hàm lượng nitơ được dự đoán có trong sản phẩm) vào bình nón
100 ml (6.4). Thêm nước đến 50 ml, nếu cần. Dùng pipet thêm 1,0 ml thuốc thử
Nessler (5.6) và trộn đều. Để yên 10 min và đo độ hấp thụ của dung dịch, dùng
máy đo quang phổ (6.7) chỉnh ở bước sóng 430 nm.
7.7. Số lần xác định
Tiến hành hai phép xác định trên cùng một mẫu
thử (7.1).
7.8. Phép thử trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9. Phép thử kiểm tra
Tiến hành các phép thử kiểm tra được qui định
trong TCVN 10034 (ISO 1871).
8. Biểu thị kết quả
Hàm lượng nitơ trong mẫu được biểu thị theo
phần trăm khối lượng, tính được bằng công thức sau:
=
Trong đó:
m0 là khối lượng phần mẫu thử
(7.2), tính bằng gam (g);
m1 là khối lượng nitơ trong phần
chất lỏng (V ml) của dịch chưng cất phần mẫu thử đã phân hủy (7.2), xác
định được từ đường chuẩn, tính bằng microgam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích phần dịch chưng cất trong 7.6,
tính bằng mililit (ml).
Biểu thị kết quả là giá trị trung bình của
hai phép xác định.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ phương pháp đã
sử dụng và kết quả thử nghiệm thu được. Ngoài ra, báo cáo thử nghiệm cũng đề
cập đến mọi chi tiết thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc được
xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết
quả thử nghiệm.
Báo cáo thử nghiệm cũng bao gồm mọi thông tin
cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh – Bình định mức.
[2] TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh – Pipet một mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Đối với hàm lượng nitơ được dự đoán lớn hơn 0,01 % (khối lượng), xem TCVN 9936
(ISO 3188).
2)
Tiêu chuẩn này đã hủy.
3)
Xem TCVN 10034 (ISO 1871)
4)
Xem 5.2 của TCVN 10034 (ISO 1871).
5)
Trong trường hợp syro glucoza, loại bỏ lớp phía trên (khoảng 5 mm) trước khi
trộn.