TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
9935:2013
ISO
10520:1997
TINH
BỘT TỰ NHIÊN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TINH BỘT - PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ PHÂN CỰC EWERS
Native starch -
Determination of starch content - Ewers polarimetric method
Lời nói đầu
TCVN 9935:2013 hoàn toàn tương đương với ISO
10520:1997;
TCVN 9935:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, mật ong và sản phẩm tinh bột biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Native starch -
Determination of starch content - Ewers polarimetric method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo độ
phân cực để xác định hàm lượng tinh bột trong tinh bột tự nhiên, trừ tinh bột
hàm lượng amyloza cao.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho tinh bột
biến tính hoặc tinh bột đã hồ hóa sơ bộ (hòa tan trong nước).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1992 (ISO 3696:1987), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 9934:2013 (ISO 1666:1996), Tinh bột -
Xác định độ ẩm - Phương pháp dùng tủ sấy
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Phần mẫu thử thứ nhất được thủy phân bằng
axit clohydric loãng, sau khi làm trong và lọc, dùng phép đo độ phân cực để đo
độ quay cực của dịch lọc.
3.2. Phần mẫu thứ hai được xử lý bằng etanol 40 %
(thể tích) để chiết các đường hòa tan và các polysaccarit có khối lượng phân tử
thấp. Sau đó dịch lọc được thực hiện theo qui trình trong 3.1.
Chênh lệch giữa các lần đo trong 3.1 và 3.2,
được nhân với hệ số để thu được hàm lượng tinh bột của mẫu.
CHÚ THÍCH: Các thông số chính của phương pháp
là thời gian, nhiệt độ thủy phân, việc sử dụng và hiệu chuẩn đúng máy đo độ
phân cực. Do đó, phương pháp này cần tính đến việc khuấy trộn ổn định trong nồi
cách thủy, nồi cách thủy cần có kích cỡ phù hợp để đảm bảo tăng nhanh nhiệt độ
và ổn định nhiệt độ.
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết
phân tích. Sử dụng nước loại 2 nêu trong TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có các
qui định khác.
4.1. Axit clohydric loãng, c(HCL) = 7,7 mol/l.
Pha loãng 63,7 ml axit clohydric (ρ20
= 1,19 g/ml) bằng nước đến 100 ml.
4.2. Axit clohydric loãng, c(HCL) = 0,309
mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nồng độ phải được kiểm tra xác
nhận, sử dụng dung dịch natri hydroxit [c(NaOH) = 0,1 mol/l] và đỏ metyl làm
chất chỉ thị: 10 ml HCL tiêu tốn 30,94 ml NaOH 0,1 mol/l.
4.3. Etanol loãng, 40 % (thể tích) (ρ20
= 0,948 g/ml)
4.4. Dung dịch Carrez I
Hòa tan 10,6 g kali hexaxyanoferrat (II) ngậm
ba phân tử nước [K4[Fe(CN)6.3H2O] vào nước.
Pha loãng bằng nước đến 100 ml.
4.5. Dung dịch Carrez II
Hòa tan 21,9 g kẽm axetat ngậm hai phân tử
nước [Zn(CH3COO)2.2H2O] và 3 g axit axetic
băng vào nước. Pha loãng bằng nước đến 100 ml.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1. Bình định mức, dung tích 100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Máy đo độ phân cực, được chỉnh đến bước
sóng 589,3 nm, có các ống đo dài 200 mm.
5.4. Cân phân tích, có thể cân chính
xác đến 0,001 g.
6. Chuẩn bị mẫu thử
Nếu cỡ hạt của mẫu phòng thử nghiệm vượt quá
0,5 mm thì nghiền mẫu sao cho lọt hết qua sàng cỡ lỗ 0,5 mm. Đồng hóa mẫu.
7. Cách tiến hành
Tiến hành cân mẫu chính xác đến 0,001 g (xem
5.4)
7.1. Xác định độ quay cực tổng số
7.1.1. Cân 2,5 g ± 0,05 g (m1) mẫu thử
rồi chuyển vào bình định mức (5.1). Thêm 25 ml axit clohydric loãng (4.2) và
khuấy để mẫu được phân bố đồng đều. Thêm tiếp 25 ml axit clohydric loãng (4.2).
7.1.2. Ngâm bình trong nồi cách thủy đang sôi (5.2)
và lắc liên tục hoặc ngâm bình trong nồi cách thủy đun sôi được trang bị bộ
khuấy từ và khuấy ở tốc độ nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4. Thêm 5 ml dung dịch Carrez l (4.4) và lắc
trong 1 min.
7.1.5. Thêm 5 ml dung dịch Carrez II (4.5) và lắc
trong 1 min.
7.1.6. Pha loãng bằng nước đến vạch. Đồng hóa rồi
lọc dung dịch qua phễu lọc và giấy lọc thích hợp. Nếu dịch lọc không hoàn toàn
trong thì lặp lại các thao tác, sử dụng mỗi loại dung dịch Carrez 10 ml.
7.1.7. Đo độ quay cực (
1)
của dung dịch trong ống 200 mm bằng máy đo độ phân cực (5.3).
7.2. Xác định độ quay cực của các chất hòa
tan trong etanol 40 % (thể tích)
7.2.1. Cân 5 g ± 0,1 g (m2) mẫu rồi
chuyển vào bình định mức 100 ml (5.1). Thêm khoảng 80 ml dung dịch etanol
(4.3). Để yên bình 1 h ở nhiệt độ phòng; trong phòng thời gian này, lắc mạnh
sáu lần để đảm bảo trộn kỹ mẫu thử với etanol. Thêm etanol (4.3) đến 100 ml,
đồng hóa rồi lọc.
7.2.2. Dùng pipet lấy 50 ml dịch lọc (tương đương
với 2,5 g phần mẫu thử) vào bình định mức (5.1). Thêm 2,1 ml axit clohydric
loãng (4.1) và lắc mạnh.
Lắp sinh hàn hồi lưu vào bình định mức và
ngâm bình định mức trong nồi cách thủy đun sôi.
Lấy bình định mức ra khỏi nồi cách thủy sau
15 min ± 5 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3. Dùng dung dịch Carrez I và Carrez II để làm
trong dung dịch như trong 7.1.4 và 7.1.5 rồi tiến hành tiếp như trong 7.1.6.
7.2.4. Đo độ quay cực (
2)
của dung dịch như trong 7.1.7.
7.3. Xác định hàm lượng chất khô
Xác định độ ẩm của mẫu thử, w0,
theo phương pháp nêu trong TCVN 9934 (ISO 1666). Sau đó, tính hàm lượng chất
khô, w1, của mẫu thử, dùng công thức sau đây:
w1= 100 - w0
8. Biểu thị kết quả
Tính hàm lượng tinh bột của mẫu thử tính theo
chất khô, w, bằng phần trăm khối lượng, sử dụng công thức sau đây:
w = 
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 là độ
quay cực của chất hòa tan trong etanol đo được trong 7.2, tính bằng độ;
m1 là khối lượng phần mẫu thử
trong 7.1.1, tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng phần mẫu thử
trong 7.2.1, tính bằng gam (g);
w1 là hàm lượng chất khô của mẫu
thử được xác định trong 7.3, tính theo phần trăm khối lượng;

là độ quay cực đặc trưng của tinh bột
tinh khiết đo được ở bước sóng 589,3 nm, tính bằng độ.
(Xem Bảng 1).
Bảng 1 - Độ quay cực
đặc trưng của tinh bột tinh khiết
Loại tinh bột
Độ quay cực 

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh bột gạo
+185,9
Tinh bột khoai tây
+185,7
Tinh bột ngô
+184,6
Tinh bột mì
+182,7
Tinh bột lúa mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh bột yến mạch
+181,3
Các loại tinh bột và hỗn hợp tinh bột khác
+184,0
Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân.
9. Độ chụm
Độ chụm của phương pháp được thiết lập bởi
phép thử liên phòng thử nghiệm do nhóm công tác ISO/TC 93/WG 1, Xác định hàm
lượng tinh bột, tổ chức vào năm 1990 và được tiến hành phân tích thống kê theo
ISO 5725 [1]. Trong phép thử này, có 12 phòng thử nghiệm đã tham
gia. Các mẫu được nghiên cứu gồm có tinh bột ngô, tinh bột khoai tây và tinh
bột mì. Các kết quả thống kê được nêu trong Phụ lục A.
9.1. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
phép thử nghiệm độc lập, đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến
hành thử trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong một phòng thử nghiệm, do một
người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không
được quá giới hạn lặp lại, nêu trong Bảng 2 đối với các loại tinh bột được liệt
kê.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật
liệu thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người
khác nhau thực hiện , sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá giới hạn
tái lập, nêu trong Bảng 2 đối với các loại tinh bột được liệt kê.
Bảng 2 - Giới hạn lặp
lại và giới hạn tái lập
Loại tinh bột
Giới hạn lặp lại
r% (khối lượng)
Giới hạn tái lập
R % (khối lượng)
Tinh bột ngô
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh bột khoai tây
1,0
7,7
Tinh bột bột mì
2,0
3,5
Tinh bột ngô nếp
1,4
8,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ:
- phương pháp đã sử dụng;
- kết quả thử nghiệm thu được, và
- nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả
cuối cùng thu được.
Báo cáo thử nghiệm cũng đề cập đến mọi chi
tiết thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn,
cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
Báo cáo thử nghiệm cũng bao gồm mọi thông tin
cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiên cứu cộng tác
Các giá trị tính được đối với độ lệch chuẩn
tương đối tái lập (RSDR) hoặc hệ số biến thiên tái lập, có liên quan
đến mức nồng độ, có thể so sánh với các giá trị nêu trong Bảng tài liệu tham
khảo của Pocklington [4]. Công thức được đưa ra theo kinh nghiệm của
Horwitz qua việc kiểm tra hơn 3000 nghiên cứu cộng tác (thực hiện phương pháp).
RSDR = 2 (1 - 0,5 lg c)
trong đó c là nồng độ được biểu thị theo phân
số thập phân.
Từ công thức này, khi c = 1 thì RSDR
= 2%
Khi các giá trị RSDR nằm trong dải
từ 1 đến 4, ở nồng độ này thì độ chụm có thể được chấp nhận đối với các phòng
thử nghiệm thực hiện phương pháp.
Độ lệch chuẩn tương đối trong các phòng thử
nghiệm (độ lặp lại) RSDr thường từ một phần hai đến hai phần ba RSDR.
Trong Bảng A.1, các giá trị đối với RSDR
trong dải từ 1,25 % đến 3,24 %.
Bảng A.1 - Các giá
trị đối với dải RSDR từ 1,25 % đến 3,24 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngô
Khoai tây
Lúa mì
Ngô nếp
Ngô 95/chất trợ lọc
5
Bột mì 90/Dextroza
10
Khoai tây 85/Muối
15
Số lượng các phòng thử nghiệm còn lại sau
khi trừ ngoại lệ
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
11
11
12
12
Số lượng phòng thử nghiệm ngoại lệ
-
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
Số lượng các kết quả được chấp nhận
24
22
24
22
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
Giá trị trung bình [% (khối lượng)]
98,2
100,0
99,0
100,0
92,7
88,9
82,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,9
99,7
99,0
99,7
93,3
89,1
85,0
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr [% (khối
lượng)]
0,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71
0,48
0,63
0,55
1,54
Hệ số biến thiên lặp lại (%)
0,80
0,30
0,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
0,62
1,87
Giới hạn lặp lại, r = 2,8 x sr
[% (khối lượng)]
2,22
0,98
2,00
1,37
1,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,34
Độ lệch chuẩn tái lập, sR [%
(khối lượng) ]
1,69
2,73
1,24
2,90
1,17
1,95
2,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,71
2,73
1,25
2,90
1,27
2,19
3,24
Giới hạn tái lập, R = 2,8 x sR [
% (khối lượng)]
4,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,50
8,20
3,33
5,52
7,53
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO 5725:1986, [Precision of test methods
- Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method
by inter - laboratory tests (bây giờ đã hủy), được dùng để thu lấy dữ liệu độ
chụm.
[2] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] International Union of pure and applied
chemistry, harmonised protocol for the adoption of standardized analytical
methods and for the presentation of their perfomance chracteristics. J. Pure
Appl. Chem., 62, No 01, 1990, p.152.