STT
|
Nồng độ chuẩn thêm vào
(mg / l)
|
Thể tích
chuẩn thêm vào
(ml)
|
Nồng độ chuẩn lý thuyết
(mg / kg)
|
Nồng độ nội
chuẩn thêm vào
(mg / l)
|
Thể tích
chuẩn nội thêm vào
(ml)
|
Nồng độ chuẩn
nội
(mg / kg)
|
1
|
100
|
5
|
0,1
|
100
|
50
|
1
|
2
|
100
|
10
|
0,2
|
100
|
50
|
1
|
3
|
100
|
50
|
1
|
100
|
50
|
1
|
4
|
100
|
100
|
2
|
100
|
50
|
1
|
5
|
100
|
250
|
5
|
100
|
50
|
1
|
7. Tiến hành thử nghiệm
7.1. Chiết mẫu và làm sạch
mẫu
Thêm 10 ml nước (3.13), 1 ml HCl 1 N (3.20) vào
từng lọ mẫu. Lắc trong 15 giây (4.5), sau đó lắc 15 min trên máy
lắc mẫu (4.4) ở tốc độ 300 r
/ min. Tiếp theo, thêm cho 400 mL 2-nitrobenzaldehyt
0,05 M (3.21) vào tất cả các
mẫu. Lắc 15 giây (4.5), sau đó ủ bằng tủ ấm (4.9) ở 60 °C trong 3 h hoặc
ở 37 °C trong 16 h.
Sau khi ủ, lấy ra để cho mẫu trở về nhiệt độ
phòng. Sau khi mẫu đã trở về nhiệt độ
phòng, cho vào mỗi mẫu 10 ml n-Hexan (3.18). Lắc 15 giây ở (4.5). Ly
tâm mẫu ở 3000 vòng trong 5 min (4.3). Loại bỏ lớp trên và lập lại bước này lần
2.
Tiếp theo cho vào mỗi mẫu 1 ml NaOH 1
N (3.23), 2 ml K2HPO4 0,1 M (pH = 7,4) (3.22) và lắc đều.
Tiếp theo, thêm 20 ml ethyl acetate (3.14). Lắc trong 5 giây ở (4.5), sau đó lắc
đảo lộn 20 lần. Ly tâm mẫu ở 3000 vòng trong 5 min (4.3). Hút lớp trên vào bình quả
lê 50 ml (4.7). Sau đó cho 10 ml ethyl acetate (3.14) vào và lập lại bước này.
Thu lớp ethyl acetate gộp vào bình quả lê (4.7), sau đó làm khô bằng cô quay
chân không ở nhiệt độ 45
°C (4.6).
Hòa tan phần cặn bằng 0,5 ml dung dịch
hòa tan mẫu methanol: Amonium formate (3.30). Lắc trong 30 giây ở (4.5). Dịch
thu được lọc qua đầu lọc 0,45 mm (4.15) vào lọ đựng mẫu (4.14) để phân tích sắc ký.
7.2. Tiến hành thử nghiệm
trên LC-MS-MS
7.2.1. Điều kiện HPLC
- Cột sắc ký RP C18, đường kính trong là 2,1
cm, kích thước hạt nhồi là 1,7 mm, độ dài của cột là
50 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thể tích bơm mẫu: 10 ml;
- Thời gian phân tích: 4 min;
- Tốc độ dòng: 0,4 ml / min;
Pha động: chương trình gradient thể hiện theo bảng 2.
Bảng 2 -
Chương trình pha động
Thời gian
(min)
A %
(Methanol
LC/MS)
B %
(Dung
dịch ammonium formate 1
mM)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
2,0
55
45
2,1
90
10
3,5
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
55
45
7.2.2. Điều kiện trên MS
Điều kiện trên MS như sau:
Kiểu ion hóa: ESI (+);
Nhiệt độ nguồn ion hóa: 150 oC;
Nhiệt độ hóa hơi dung môi: 400 oC;
Tốc độ dòng khí làm bay hơi dung môi: 600 l / h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện phân ly MS/MS như sau:
Bảng 3 - Điều
kiện phân ly MS/MS
Thành phần
lon sơ cấp
(m/z)
lon thứ cấp (m/z)
Năng lượng
mặt nón
(V)
Năng lượng
va chạm
(eV)
NPAMOZ
335
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
291 (*)
24
24
16
11
NPAMOZ-d5
340
296
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NPAOZ
236
104(*)
134
24
24
20
12
NPAOZ-d4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104
24
20
NPSEM
209
166 (*)
192
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
NP IS-SEM
212
169
20
9
NPAHD
249
194
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
11
16
NP-AHD-d2
251
180
20
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Trình tự bơm mẫu
7.3.1. Bơm dung môi kiểm tra
máy,
dung dịch hòa tan mẫu (3.201);
7.3.2. Bơm các dung dịch lập
đường chuẩn;
7.3.3. Bơm mẫu trắng;
7.3.4. Bơm mẫu kiểm soát;
7.3.5. Bơm mẫu thử.
8. Tính toán và biểu
thị kết quả
8.1. Tính hệ số tín hiệu
Tính cho từng chất cần phân tích theo
phương trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RF: hệ số tín hiệu;
Sp: tổng diện tích pic của các ion thứ
cấp của chất cần phân tích;
SpIS: diện tích pic của
ion thứ cấp của chất chuẩn nội tương ứng.
8.2. Xây dựng đường chuẩn
Xây dựng phương trình bậc nhất giữa hệ
số tín hiệu với nồng độ chất chuẩn cho vào mẫu thực được chuẩn bị mẫu theo mục
6.4. Phương trình có dạng: RF = ax + b.
Trong đó:
- RF: Hệ số tín hiệu, tính theo mục
8.1;
- x: nồng độ chất chuẩn thêm vào mẫu, chuẩn bị
theo mục 6.4;
- b: điểm cắt của đường chuẩn với trục tung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương trình đạt yêu cầu khi hệ số hồi
quy R2 ≥
0,99.
8.3. Hàm lượng chất phân tích
trong mẫu
Dư lượng chất cần phân tích trong mẫu
được tính theo phương pháp đường chuẩn xây dựng theo mục 8.2. Nồng độ trong mẫu
phân tích được tính theo công thức sau:
Trong đó:
C: là nồng độ chất phân tích có trong
mẫu, tính bằng mg / kg;
Cx: là nồng độ chất
phân tích đo được suy ra từ đường chuẩn, mg /l;
V: là thể tích định mức cuối cùng,
tính bằng ml;
F: là hệ số pha loãng mẫu khi đo (nếu
không pha loãng, F = 1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Biểu thị kết quả
Kết quả được biểu thị bằng
đơn vị mg / kg (ppb),
hai số sau dấu phẩy.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- Thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
- Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- Phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn
này;
- Các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả thử nghiệm;
- Độ lập lại của phương pháp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Quy trình chuyển giao phương pháp phân
tích chất chuyển hóa của nitrofuran trong mật ong của Cơ quan dịch vụ
phân tích quốc tế (QSI) - Cộng hòa liên bang
Đức;
[2] Nitrofuran metabolites in
Honey. Standard Operating Procedure, # M-H220. JR laboratories Inc.
[3] Decision 2002/657/ CE.