Trong khu vực HR:
- các khu vực có nguy cơ cao phải được
thiết kế phù hợp để giảm thiểu khả năng tích lũy sự nhiễm bẩn và
tăng tối đa khả năng dễ làm sạch và khử trùng.
- để giữ cho nguyên liệu, sản phẩm
trên dây chuyền và thành phẩm trong điều kiện tối ưu và được bảo vệ khỏi sự
nhiễm bẩn chéo, các phương tiện lưu kho và chế biến cũng phải theo nguyên tắc
“một chiều”, “vào trước,
ra trước” và được trang bị thiết bị để duy trì nhiệt độ, độ ẩm và
sự thông gió.
|
4.2.2. Cấu trúc và lắp ráp
bên trong nhà xưởng
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
Trong khu vực HR:
- lối vào phải có các phương tiện để
làm sạch và/hoặc thay giày và quần áo bảo hộ, các phương tiện rửa
tay và vệ sinh tay.
- các cửa sổ không nên lúc nào cũng ở
trạng thái mở. Các cửa ra vào phải
đóng kín và dù đóng hoặc mở, không được làm ảnh hưởng đến sự
an toàn của thực phẩm.
- nhà xưởng phải được trang bị các thiết
bị theo dõi và ghi nhiệt độ ở nơi thích hợp và một hệ thống tin cậy để báo hiệu
sự mất kiểm soát, ví dụ như
chuông báo hoặc đèn nhấp nháy.
- không khí phải được
lọc và có áp lực dương ở những nơi thực phẩm được xử lý để hạn chế sự nhiễm bẩn.
- các hệ thống để loại
bỏ hơi nước
và kiểm soát độ ẩm không khí
phải hiệu quả, được thiết kế hợp vệ sinh và được bảo dưỡng tốt để giảm thiểu
sự tích tụ hoặc nhiễm bẩn chéo khác giữa nguyên liệu và sản phẩm đã chế biến.
4.2.3. Nhà xưởng tạm thời/lưu
động và máy bán hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Thiết bị
4.3.1. Khái quát
Tham khảo TCVN
5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003).
Trong khu vực HR:
- thiết bị dùng để chế biến, xử lý hoặc
vận chuyển trong khu vực HR cần được sử dụng riêng biệt. Tất cả các thiết bị
đưa vào khu vực này phải được làm sạch và khử trùng.
- thiết bị dùng để xử lý sản phẩm đã xử
lý nhiệt cần được sử dụng riêng biệt và các thiết bị này phải được để cách biệt
với các thiết bị được dùng
trong giao nhận nguyên liệu trước khi xử lý nhiệt hoặc thiết bị sử dụng trong
các khâu xử lý bảo quản khác. Nếu sử dụng lại các khay đựng đã được làm
sạch và khử trùng thì không để chúng đi qua khu vực có thể bị nhiễm bẩn nếu
chúng không được bảo vệ thích hợp.
4.3.2. Thiết bị kiểm soát và
giám sát thực phẩm
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
Trong khu vực HR:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị dùng để chế biến, gia nhiệt
hoặc các thiết bị khác phải được lắp đặt ở vị trí phù hợp để
ngăn chặn sự nhiễm bẩn chéo giữa nguyên liệu và sản phẩm đã chế biến.
- tất cả thiết bị dùng để chế biến,
gia nhiệt hoặc các thiết bị khác phải được thiết kế hợp vệ sinh và phải được
trang bị thiết bị đo thích hợp.
4.3.3. Đồ đựng chất thải và
các thứ không ăn được
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
4.4. Phương tiện
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
4.4.1. Cung cấp nước
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
4.4.2. Hệ thống thoát nước
và chất thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khu vực HR:
- hệ thống nước thải từ khu vực HR phải
chảy thẳng vào khu nước thải chính qua những cửa chắn thích hợp để ngăn chặn
việc chảy ngược lại. Hệ thống nước thải từ khu vực khác không được đi qua hệ
thống nước thải của khu vực
HR.
- nước thải từ thiết bị làm lạnh, hệ
thống dùng rửa tay và rửa
máy móc phải được chảy qua đường ống đến hệ thống nước thải sao cho giảm thiểu
việc nhiễm bẩn sản phẩm. Cần phải chú ý khi bị bắn và/hoặc phun xịt từ
các nguồn này.
4.4.3. Làm sạch
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
4.4.4. Phương tiện vệ sinh
cá nhân và khu vực vệ sinh
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
4.4.4.1. Phòng thay quần áo và
nhà vệ sinh
Phòng thay quần áo và nhà vệ sinh
không được
mở trực tiếp
vào các khu vực xử lý thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các điểm khử trùng tay, tốt nhất
là nên có vòi nước không phải mở bằng tay.
4.4.5. Kiểm soát nhiệt độ
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
Nhà xưởng phải được thiết kế và trang
bị sao cho nhiệt độ bên trong thích hợp để giữ sản phẩm tại nhiệt độ kiểm soát
được sự tăng nhanh của vi sinh vật trong suốt các công đoạn khác nhau, cho dù
nhiệt độ bên ngoài là bao nhiêu.
4.4.5.1. Phương tiện làm lạnh
Tất cả các phòng lạnh phải
có thiết bị theo dõi và ghi nhiệt độ và hệ thống cảnh báo tin cậy, có thể nghe
thấy hoặc nhìn thấy, để báo hiệu sự mất kiểm soát. Những thiết bị giám sát này
phải có thể nhìn thấy rõ và đặt ở vị trí sao cho nhiệt độ cao nhất trong khu vực
làm lạnh được ghi lại càng chính xác càng tốt.
4.4.5.2. Phương tiện làm mát
Cơ sở sản xuất cũng cần có phòng hoặc
thiết bị làm mát nhanh, cũng như bảo quản lạnh cho một lượng thực phẩm đã chế
biến ít nhất bằng sản lượng hàng ngày lớn nhất của cơ sở.
Việc chọn thiết bị làm mát phụ thuộc
vào sản phẩm được chế biến. Các đặc tính của chúng (như công suất làm lạnh
v.v...) phải được lựa chọn theo sản lượng sản phẩm được sản xuất ra để:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phân bố nhiệt
độ đều trong mẻ sản xuất khi được làm mát.
Trong khu vực HR:
- Việc làm lạnh nhanh sản phẩm đã nấu
chín (chưa cho vào bao bì và chưa làm kín) phải thực hiện trong phòng và/hoặc
trong thiết bị được thiết kế và vận hành để tránh nhiễm bẩn.
4.4.6. Chất lượng không khí
và thông gió
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
Trong khu vực HR:
- không khí cấp cho xưởng sản xuất phải
được xử lý để loại bỏ bụi.
- hệ thống thông gió phải được thiết kế
và sử dụng sao cho tránh được sự ngưng tụ và lưu thông bụi.
- không khí trong khu vực HR phải được
lọc và giữ ở áp suất dương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
4.4.8. Bảo quản
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
5. Kiểm soát công đoạn
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
Thực phẩm đã đóng gói được làm lạnh được
sản xuất từ nguồn nguyên vật liệu đa dạng, sử dụng nhiều công nghệ chế biến và
cách thức bao gói khác nhau. Những mối nguy vật lý, hóa học, sinh học
có thể khác nhau đáng kể giữa các sản phẩm. Mỗi loại sản phẩm có hạn sử dụng
riêng và do nhà sản xuất xác định trên cơ sở các căn cứ khoa học.
Trong mỗi cơ sở sản xuất, cần xác định
các quy trình cụ thể để đảm bảo sự an toàn của sản phẩm, có xem xét đến các điều
kiện cụ thể của cơ sở sản xuất đó (nguyên vật liệu, môi trường, công nghệ chế
biến, tổ chức
lao động, v.v...) và các đặc tính của sản phẩm. Nên áp dụng các nguyên tắc
HACCP để xây dựng các quy trình này đối với một sản phẩm quy định trong một nhà
máy cụ thể.
Trách nhiệm chung đối với tất cả các
biện pháp được lên kế hoạch để đảm bảo sự an toàn của sản phẩm phải được chỉ định
rõ đối với nhân viên đã được đào tạo.
5.1. Kiểm soát các mối
nguy đối với thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Áp dụng các nguyên tắc
HACCP
Các doanh nghiệp chế biến thực phẩm phải
áp dụng các nguyên tắc của HACCP như mô tả trong tài liệu của Codex: Hệ thống
phân tích mối nguy, điểm
kiểm soát tới hạn
và hướng dẫn áp dụng [Phụ lục của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.
4-2003)].
Phải xác định được các mối nguy cụ thể
liên quan đến việc sản xuất/lưu giữ thực phẩm và các biện pháp kiểm soát
chúng. Hơn nữa, cần xác định các bước vận hành có thể kiểm soát được để loại bỏ các mối nguy hoặc
giảm thiểu khả năng các mối nguy sẽ nảy sinh, thiết lập các điểm tới hạn và hệ thống
giám sát để đảm bảo kiểm soát các mối nguy và hành động khắc phục cần tiến hành
khi xảy ra sai lỗi và các thủ tục thẩm tra để xác nhận phương pháp kiểm soát đã
thực hiện là thích hợp. cần quy định và duy trì các thủ tục lưu giữ
hồ sơ có hiệu quả.
Nhà sản xuất phải tìm trong các
phần sau đây các thông tin bổ sung hữu ích để tạo thuận lợi cho việc xây dựng kế
hoạch HACCP. Hơn nữa, việc dùng các dữ liệu khoa học, chú ý đến chương trình xử lý nhiệt
hoặc các cách xử lý bảo quản khác và việc dùng các rào cản và nhiệt độ lưu giữ để
thiết lập hạn sử dụng của sản phẩm là rất quan trọng.
5.1.2. Xem xét các yếu tố
thiết kế
Hạn sử dụng sản phẩm, các biện pháp xử
lý nhiệt hoặc các xử lý bảo quản khác, các rào cản và phương pháp làm lạnh cần được thiết
lập dựa trên các nghiên cứu khoa học và công nghệ. Công việc này yêu cầu nhân
viên phải có đủ năng lực, có kiến thức và kinh nghiệm để tiếp cận thông tin,
phương tiện và thiết bị thích hợp.
Việc áp dụng hệ thống HACCP cho phép
xác định thời điểm cần thiết phải sử dụng khu vực HR.
5.1.2.1. Xác định hạn sử dụng
của sản phẩm
Hạn sử dụng của sản phẩm phụ thuộc vào
một số yếu tố như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• các biện pháp
xử lý nhiệt hoặc bảo quản dự kiến khác;
• các phương
pháp làm lạnh áp dụng cho sản phẩm;
• loại bao gói
(ví dụ: có hoặc không làm kín khí, MAP);
• nhiệt độ lưu
giữ;
• các rào cản
khác.
5.1.2.2. Thiết lập chương trình
xử lý nhiệt hoặc các cách xử lý khác
Chương trình xử lý nhiệt hoặc cách xử
lý khác ít nhất phải làm giảm đến mức đơn vị logarit thập phân cần thiết của vi
sinh vật đích để đạt mức an toàn mong muốn, cần tính toán đối với điểm lạnh nhất
của sản phẩm trong quá trình xử lý. Cần tính đến cả trường hợp xấu nhất và xem xét
loại nhiễm bẩn, lượng vi khuẩn và sự truyền nhiệt trong sản phẩm, ví dụ như
nguyên liệu đã được làm đông lạnh hoặc các khối thực phẩm lớn.
Khi thiết lập chương trình xử lý nhiệt
hoặc các cách xử lý khác, phải quan tâm đến các yếu tố sau:
• loại và số lượng
tối đa các vi sinh vật trong nguyên liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• việc giảm số đơn vị logarit thập
phân của vi sinh vật quan tâm đến mức cần thiết;
• nhiệt độ của sản
phẩm trước khi bắt đầu xử lý nhiệt;
• tổng lượng
nhiệt cần để đưa sản phẩm
đến mức an toàn mong muốn;
• phân bố nhiệt
độ trong buồng xử lý nhiệt;
• thành phần (tỷ
lệ rắn/lỏng) và độ đặc
(độ nhớt) ảnh hưởng lên tốc độ
truyền nhiệt;
• loại sản phẩm
hoặc bao bì có thể dẫn đến việc phân lớp sản phẩm hoặc làm thay đổi kích thước
của bao bì trong quá
trình làm nóng;
• kích thước của
bao bì, loại vật liệu,
khối lượng các phần riêng lẻ và khối lượng tối đa của thực phẩm để cho vào bao bì;
• cách chế biến
được khuyến cáo cho người
sử dụng cuối cùng trước khi tiêu thụ (với điều kiện là nhiệt độ chế biến làm giảm
các vi sinh vật có ảnh hưởng đến sức
khoẻ cộng đồng).
Khi dự kiến hoặc thay đổi thành phần,
cách chế biến và việc sử dụng sản phẩm, thì việc thay đổi biện pháp xử lý nhiệt
dự kiến phải được thiết lập và được thẩm định bởi những người có đủ năng lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.3. Thiết lập quy trình
làm lạnh
Đối với các sản phẩm bao gói sẵn
bảo quản lạnh, việc làm lạnh là để đạt được nhiệt độ bảo quản quy định trong
toàn bộ sản phẩm càng nhanh càng tốt để giảm thiểu sự phát triển của các vi
sinh vật gây bệnh từ thực phẩm. Việc làm lạnh phải tiến hành sao cho sản phẩm đạt
đến nhiệt độ quy định càng nhanh càng tốt. Các sản phẩm cần được làm lạnh sao
cho thời gian giảm nhiệt độ từ 60 °C xuống 10 °C là ngắn nhất vì đây là khoảng
nhiệt độ thích hợp nhất cho vi sinh vật phát triển. Nếu có thể, nên đưa nhiệt độ
của tâm sản phẩm xuống dưới 10 °C trong vòng không quá 2 h.
Có thể sử dụng các quy trình làm lạnh
khác nhau miễn sao chúng duy trì được tính an toàn của sản phẩm và được dựa
trên các căn cứ khoa học.
Các yếu tố cần chú ý đến khi thiết lập
quy trình làm lạnh bao gồm:
• nhiệt độ của
sản phẩm trước khi bắt đầu làm lạnh;
• nhiệt độ của
môi trường làm lạnh, sự tuần hoàn và phân bố nhiệt độ trong hệ thống làm lạnh;
• thời gian làm
lạnh, đặc biệt với các sản phẩm được vận chuyển qua thiết bị làm lạnh;
• thành phần cấu
tạo (tỉ lệ rắn với lỏng) và độ đặc (độ nhớt) ảnh hưởng đến tốc độ
làm lạnh;
• kích cỡ bao bì, loại vật liệu,
khối lượng của các phần riêng lẻ và khối lượng tối đa của thực phẩm cho vào bao bì;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• công suất/hiệu
quả của thiết bị làm lạnh.
5.1.2.4. Các rào cản khác
Sử dụng các rào cản khác là để ngăn chặn
hoặc hạn chế sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh chính trong thực phẩm.
Cần tiến hành nghiên cứu để xác nhận
hiệu quả việc sử dụng các rào cản trong công thức sản phẩm nhằm ngăn chặn hoặc
giảm thiểu sự nhân lên của các vi sinh vật gây bệnh và sự cộng hưởng của các yếu
tố này. Xem Phụ lục để có thêm thông tin. Sử dụng mô hình dự đoán vi sinh vật
có thể hỗ trợ việc nghiên cứu thử nghiệm này.
Khi sử dụng một hoặc nhiều rào cản kết hợp với xử
lý nhiệt hoặc các biện pháp bảo quản khác, thì mức tới hạn cần được
quy định và phải đáp ứng được mức tới hạn đó. Khi cần, các mức tới hạn phải được
đo
lường,
kiểm tra và lập hồ sơ.
5.2. Khía cạnh chủ chốt của hệ thống kiểm
soát vệ sinh
5.2.1. Kiểm soát thời gian
và nhiệt độ
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
Trong tất cả các bước của
quá trình, nên tránh nhiệt độ tới hạn đối với sự nhân lên của vi sinh vật (10 °C
đến 60 °C) hoặc trong bất kỳ trường hợp nào phải nhanh chóng vượt qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khu vực HR:
nếu nhiệt độ không khí được xác định
là tới hạn và bị vượt quá,
thì nhà sản xuất phải đánh giá độ an toàn của sản phẩm và thực
hiện các hành động thích hợp.
5.2.1.1. Rã đông
Khi toàn bộ hoặc một phần sản phẩm cần
rã đông thì quy
trình rã đông phải được nhà sản xuất xác định rõ thời gian, nhiệt độ và được kiểm
soát chặt chẽ. Các thông số nhiệt độ và thời gian cần được lựa chọn để tránh
các điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật phát triển.
Sau khi rã đông, nguyên liệu phải
được chế biến ngay hoặc được làm lạnh ở nhiệt độ quy định cho đến khi chúng được
sử dụng. Khi sử dụng lò vi sóng, cần tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất để
ngăn ngừa các khu vực bị quá nhiệt và việc rã đông không đều.
5.2.1.2. Xử lý nhiệt và các biện
pháp khác
Xử lý nhiệt và các biện pháp khác làm
giảm mật độ vi sinh vật. Cần định lượng
được khả năng diệt vi sinh vật của các biện pháp này. Có thể sử dụng trị số tiệt
trùng hoặc trị số tốc độ gây chết để tính khả năng diệt vi sinh vật.
Việc áp dụng chương trình xử lý nhiệt
hoặc các biện pháp khác phải do người có năng lực và được đào tạo đặc biệt tiến
hành.
Có thể giám sát việc phân bố nhiệt hoặc
các biện pháp xử lý khác bằng cách đo mối tương quan giữa thời gian-nhiệt độ
của:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• hoặc môi trường
truyền nhiệt ở nơi sản phẩm được đặt vào (nước nóng, nước xốt, không khí trong
lò, v.v...) để đạt mối tương quan giữa thời gian-nhiệt độ đã được quy định tại
điểm có nhiệt độ thấp nhất của sản phẩm.
Thiết bị dùng để xử lý nhiệt hoặc dùng
cho các biện pháp xử lý khác sử dụng trong kiểm soát mối nguy, cần được trang bị
dụng cụ giám sát và ghi lại nhiệt độ và thời gian. Dụng cụ giám sát và ghi nhiệt
độ cần được kiểm tra định kỳ về độ chính xác và phải được hiệu chỉnh, sửa chữa
hoặc thay thế.
Nên sử dụng nhiệt kế cảm biến, hoặc
các phương tiện hiệu quả khác, để kiểm tra xem sản phẩm đã được xử lý nhiệt đủ
chưa.
Điều đó rất quan trọng để đảm bảo rằng
chương trình xử lý nhiệt đã được áp dụng.
Các yếu tố cần lưu ý khi xây dựng
chương trình xử lý nhiệt
(5.1.2.2) phải được kiểm soát và lập hồ sơ.
5.2.1.3. Làm lạnh
Việc phân bố lạnh có thể được giám sát
bằng cách đo mối tương quan giữa thời gian-nhiệt độ của:
• sản phẩm
trong quá trình xử lý; hoặc
• môi trường
làm lạnh sản phẩm (ví dụ: nước lạnh,
không khí lạnh) để đạt được mối tương quan giữa thời gian-nhiệt
độ đã được quy định tại điểm có nhiệt độ cao nhất của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.4. Duy trì chuỗi làm lạnh
Để đảm bảo duy trì tính an toàn
và chất lượng sản phẩm trong suốt thời hạn sử dụng quy định, nhất thiết phải giữ
lạnh liên tục từ thời điểm sản phẩm được bao gói đến thời điểm được tiêu dùng
hoặc chuẩn bị tiêu dùng. Nhiệt độ bảo quản phải là nhiệt độ duy trì được sự an
toàn của sản phẩm trong thời hạn sử dụng dự kiến. Nếu nhiệt độ của sản phẩm là
biện pháp chính để bảo quản thì sản phẩm đó phải được giữ tại nhiệt độ càng thấp
càng tốt. Trong
bất kỳ trường hợp nào cũng phải tiến hành thẩm tra hiệu quả của nhiệt độ đã
chọn.
Ngoài ra, nhiệt độ bảo quản phải đúng
quy định hoặc được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền ở khu vực thực phẩm được
đưa đến tiêu thụ:
• nếu nhiệt độ
được quy định trong văn bản pháp quy thấp hơn nhiệt độ dùng để thiết lập hạn sử
dụng sản phẩm thì phải tuân thủ nhiệt độ quy định trong văn bản pháp
quy và hạn sử dụng của sản phẩm cần được đánh giá lại theo thực tế;
• nếu nhiệt độ
được quy định trong văn bản pháp quy cao hơn nhiệt độ dùng để thiết
lập hạn sử dụng sản phẩm và nhà sản xuất muốn giữ hạn sử dụng như đã
định thì nhà sản xuất
cần đảm bảo rằng nhiệt
độ bảo quản được áp dụng trong suốt thời hạn sử dụng của sản phẩm phải đạt nhiệt độ
đã dùng để xác định
hạn sử dụng của sản phẩm. Nếu không đạt nhiệt độ đã dùng để xác định hạn sử dụng
của sản phẩm thì cần đánh giá lại hạn sử dụng của sản phẩm này.
Trong các giai đoạn tiếp theo, phải có
sự luân chuyển, lưu giữ thích hợp, dựa trên nguyên tắc “vào trước, ra trước”.
Cần giám sát thường xuyên nhiệt độ của
kho bảo quản, phương tiện vận chuyển và tủ trưng bày của các cửa hàng:
• tại nơi sản
phẩm được bảo quản; và
• trong quá
trình bốc xếp sản phẩm, có thể sử dụng hệ thống chỉ thị và ghi nhiệt
độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong suốt quá trình bảo quản và phân
phối, cần đặc biệt chú ý đến:
• giai đoạn xả
tuyết của các thiết bị làm lạnh;
• khi nhiệt độ
bị sai;
• khi phương tiện
bảo quản lạnh bị quá tải;
• bất kỳ vật
nào có thể làm hỏng bao bì
và/hoặc vật liệu bao gói.
Khu vực lưu giữ phải phù hợp với các
yêu cầu nêu trong 4.4.5.1.
Sản phẩm không được xếp cao hơn mức tối
đa đã được quy định đối với tủ trưng bày hoặc không được xếp phía trước
ống dẫn khí hoặc
quá gần đèn sinh nhiệt; khí lạnh phải được tuần hoàn tốt. Sản phẩm đã đến ngày cuối
của hạn sử dụng hoặc bị hư hỏng hoặc bao bì bị hư hỏng cần
được loại bỏ khỏi tủ trưng bày và
không được đưa ra bán.
Trong trường hợp kho lạnh hoặc tủ
trưng bày bị hỏng, phải chuyển sản phẩm sang tủ khác hoặc vào kho lạnh
khác. Nếu kho lạnh hoặc tủ trưng bày bị hỏng khi cơ sở đóng cửa, thì phải kiểm
tra nhiệt độ của sản phẩm. Nếu có thể chấp nhận thì sản phẩm phải
được chuyển sang khu vực thích hợp; nếu không thì phải loại sản phẩm khỏi tủ
trưng bày, không được bán và hủy sản phẩm.
5.2.2. Các khâu chế biến đặc
biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3. Yêu cầu về vi sinh vật
và các yêu cầu khác
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
5.2.4. Nhiễm bẩn chéo vi
sinh vật
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
Trong khu vực HR:
khu vực này cần được duy trì vệ sinh
ở mức cao và những hoạt động liên quan đến nhân viên, vật liệu, thiết bị và
môi trường phải được quản lý để ngăn chặn sự nhiễm bẩn từ vi sinh vật gây bệnh.
5.2.5. Nhiễm bẩn vật lý và hóa học
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
5.3. Yêu cầu đối với
nguyên vật liệu đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Yêu cầu kỹ thuật đối
với nguyên liệu và vật liệu bao gói
Các yêu cầu kỹ thuật đối với nguyên liệu,
bao gồm cả các yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu dùng trong các rào cản (xem Phụ lục)
và đối với vật liệu bao gói phải được xác định thông qua việc áp dụng các
nguyên tắc HACCP và được kiểm tra xác nhận hạn sử dụng trong giai đoạn thiết lập.
Các yêu cầu kỹ thuật đối với nhà cung cấp bao gồm vật liệu làm nhãn hiệu, vật
liệu bao gói, điều kiện vận chuyển và lưu giữ, các đặc tính cảm quan, vật
lý, hóa học, ký sinh vật, vi sinh vật của sản phẩm được giao. Các biện pháp để
đảm
bảo
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật cần được quy định trong sổ tay hướng dẫn kỹ thuật.
Các vật liệu bao gói phải phù hợp với
loại sản phẩm, điều kiện bảo quản và dụng cụ đưa thực phẩm vào bao bì, thiết bị
làm kín và bao gói cũng như điều kiện vận chuyển.
5.3.2. Tiếp nhận nguyên liệu
và vật liệu bao gói
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
Nếu các nguyên liệu, các thành phần và
vật liệu bao gói không phù hợp với yêu cầu kỹ thuật khi hàng hóa được giao, thì
nhân viên đã được đào tạo cần quyết định xem: liệu nguyên liệu đó có được đưa
vào sản xuất ngay, được lưu kho trong một thời gian ngắn, phải trả lại nhà cung
cấp, sử dụng vào việc khác hay không hoặc phải loại bỏ. Nguyên liệu
và các thành phần không chấp nhận được phải được lưu giữ cách biệt với nguyên
liệu và các chất thành phần được dùng để sản xuất thực phẩm. Nguyên liệu bị loại
bỏ phải được đánh
dấu rõ ràng để
nhận biết rằng chúng không thể dùng để sản xuất sản phẩm.
5.3.3. Bảo quản nguyên liệu
và vật liệu bao gói
Sau khi nhận, nguyên liệu phải được
đưa vào bảo
quản ngay ở khu
vực thích hợp. Nguyên vật liệu phải được bảo quản sao cho không làm
nhiễm bẩn đối với các sản phẩm đang trên dây chuyền sản xuất và thành phẩm hoặc
vật liệu bao gói. Nguyên liệu và các thành phần phải được bảo quản trong phạm
vi của cơ sở sản xuất và trong các điều kiện quy định để không bị hư hỏng,
không bị nhiễm vi sinh vật, côn trùng, loài gậm nhấm, các vật lạ, hóa chất và
giảm thiểu sự hư hỏng có thể xảy ra. Sau khi nhận hàng, chúng phải
được đưa vào sản xuất càng sớm càng tốt.
Nguyên liệu dễ hư hỏng phải được đưa
ngay vào kho bảo quản lạnh ở nhiệt độ thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả vật liệu bao gói phải được lưu
giữ ở nơi đảm bảo các điều kiện sạch và hợp vệ sinh.
Các vật liệu không ăn được, ví dụ như
các hợp chất tẩy rửa cần được
giao nhận và lưu giữ ở nơi riêng biệt, cách xa vật liệu bao gói và các thành phần
nguyên liệu. Không được mang vật liệu không ăn được ngang qua khu vực chế biến
hoặc để sót lại trong khu vực này trong quá trình chế biến. Tất cả vật liệu
không ăn được phải được ghi nhãn rõ ràng và dễ phân biệt để tránh sử dụng nhầm lẫn.
Cần luân chuyển các nguyên liệu theo
cách “vào trước, ra trước”. Để thực hiện điều này, tất cả các lô
nguyên liệu phải được mã hóa và phải sử dụng phương pháp phù hợp để quản lý kho. Phải
lưu giữ hồ sơ về việc luân phiên hàng hóa trong kho.
5.4. Bao gói
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969,
Rev. 4-2003).
Có thể phải làm sạch và khử trùng các
bao bì thực phẩm
trước khi sử dụng, đặc biệt khi không sử dụng nhiệt hoặc các cách xử lý khác
sau khi cho thực phẩm vào bao bì và làm kín.
Quá trình cho thực phẩm vào bao bì và
làm kín phải được tiến hành sao cho giảm khả năng bị nhiễm bẩn (xem xét kỹ thuật
nén ép như thái lát hoặc tạo khối v.v...). Đối với sản phẩm được làm lạnh,
không khí xung quanh phải được kiểm soát để duy trì sản phẩm ở nhiệt độ thích hợp.
Cần tránh làm sản
phẩm tăng nhiệt độ trong các công đoạn này.
Cần kiểm tra định kỳ về độ
kín của bao bì.
Khi cần, phải kiểm tra một số đặc tính
của vật liệu bao gói. Có thể tiến hành kiểm tra bằng mắt thường và dùng các
phép thử vật lý để đo lường các
tính chất của chúng (duy trì chân không hoặc khí quyển cải biến trong bao bì thực
phẩm) và độ bền của chúng đối với các tác động cơ học, hóa học và ứng suất nhiệt
xảy ra bất ngờ trong suốt thời hạn sử dụng sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
5.6. Quản lý và giám sát
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
5.7. Lập văn bản và hồ sơ
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
Cần có sẵn và đầy đủ thông tin chứng minh việc thực
hiện kiểm soát tại các điểm kiểm soát tới hạn. Có thể bao gồm những thông tin sau đây:
• các quy
trình, dữ liệu và các tính toán được dùng trong khi thiết lập chương trình xử
lý nhiệt hoặc các cách bảo quản khác và quy trình làm lạnh;
• thiết lập các
quy trình, dữ liệu và hồ sơ về hiệu quả của các rào cản để duy trì tính an toàn
vi sinh của sản phẩm trong hạn sử dụng dự kiến;
• các quy
trình, dữ liệu và hồ sơ liên quan đến việc thiết lập hạn sử dụng sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• hồ sơ của kế
hoạch HACCP được lập thành văn bản (bao gồm việc phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn);
• hồ sơ của quá
trình giám sát tại các điểm kiểm soát tới hạn như đã xác định trong kế hoạch HACCP.
5.8. Thủ tục thu hồi sản
phẩm
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
6. Cơ sở sản xuất: bảo
trì và vệ sinh
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
6.1. Bảo trì và làm vệ
sinh
Thủ tục và kế hoạch bảo trì phải được
thiết lập và tuân thủ, đặc biệt đối với thiết bị dùng cho các quá trình gia nhiệt,
làm lạnh, thiết bị làm lạnh, hệ thống thông gió và việc kiểm soát chúng.
6.1.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Thủ tục và
phương pháp làm vệ sinh
Tham khảo TCVN
5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003).
6.2. Chương trình làm vệ
sinh
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
Thiết bị, vật liệu, dụng cụ
v.v... tiếp xúc với thực phẩm phải sạch sẽ và được khử trùng khi cần thiết. Có thể phải tháo
rời các bộ phận của chúng định kỳ trong ngày nếu cần, hoặc ít nhất sau mỗi lần ngưng sản xuất và khi
có sự thay đổi để chuyển từ thực phẩm này sang thực phẩm khác. Việc làm vệ sinh
và khử trùng cần tiến hành vào cuối ngày làm việc và thiết bị được tháo rời khi
cần để tránh sự phát triển của vi sinh vật.
Tất cả nhân viên được giao
nhiệm vụ làm vệ sinh nhà xưởng cần có kinh nghiệm về phương pháp đảm bảo vệ
sinh và cần thẩm tra sự phù hợp của các phương pháp được sử dụng đó và lập hồ
sơ công việc.
Trong khu vực HR:
- thiết bị làm vệ sinh có thể gây nhiễm
bẩn chéo, ví dụ như thiết bị làm sạch bằng cách phun xịt áp suất cao không được
dùng để làm sạch hệ thống nước thải hoặc các bề mặt khác nếu toàn khu
vực không được khử trùng thường xuyên và phải tránh sử dụng chúng trong thời
gian sản xuất.
6.3. Hệ thống kiểm soát dịch hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Quản lý chất thải
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
Chất thải phải để trong thùng chứa được
thiết kế riêng và phải đánh dấu riêng để sử dụng. Các thùng chứa chất thải cần được giữ
trong tình trạng tốt và dễ làm vệ sinh. Các thùng chứa chất thải có thể sử dụng
nhiều lần cần được làm sạch và diệt khuẩn trước khi mang chúng trở lại khu vực
chế biến.
6.5. Hiệu quả giám sát
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
Trong khu vực HR:
- khuyến cáo lấy mẫu môi trường để kiểm
tra các vi sinh vật liên quan và có hành động khắc phục thích hợp khi cần.
7. Cơ sở sản xuất: vệ
sinh cá nhân
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
7.2. Bệnh tật và vết
thương
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
7.3. Vệ sinh cá nhân
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
Cần thay quần áo bảo hộ thường xuyên.
Trong khu vực HR:
- nhân viên (bao gồm cả nhân viên làm
vệ sinh và dịch vụ) làm việc trong khu vực HR phải thay đồng phục làm việc
trong phòng thay quần áo.
- nhân viên phải mặc quần áo bảo hộ và
giày dành riêng cho khu vực này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- quần áo sạch phải được mặc khi bắt đầu
ngày làm việc và thay ra vào cuối ngày làm việc, khi thay ca hoặc
thay thường xuyên hơn, nếu cần.
- giày dép phải được làm vệ sinh và diệt
khuẩn một cách thích hợp.
- nếu dùng găng tay khi xử lý sản phẩm thì chúng
phải bền, sạch và hợp vệ sinh. Găng tay phải được sản xuất từ vật liệu không
xốp và không thấm. Việc mang găng không loại trừ việc phải rửa tay cẩn thận.
Găng phải được loại bỏ sau khi
dùng và thay thường xuyên khi cần hoặc nếu tái sử dụng thì phải được diệt khuẩn
thường xuyên.
7.4. Hành vi cá nhân
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
Phải quản lý việc đi lại của nhân viên
cũng như của khách tham quan để giảm khả năng nhiễm bẩn chéo. Có thể sử dụng hệ
thống mã màu để nhận biết
các nhân viên làm nhiệm vụ ở các khu vực khác nhau trong nhà máy.
7.5. Khách tham quan
Tham khảo TCVN 5603:2008
(CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003).
Trong khu vực HR:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Vận chuyển
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
8.1. Tổng quát
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
8.2. Yêu cầu
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969,
Rev. 4-2003).
8.3. Sử dụng và bảo dưỡng
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
Phương tiện vận chuyển phải được làm lạnh
trước khi xếp hàng. Cửa của phương tiện vận chuyển chỉ được mở trong thời gian
ngắn nhất có thể. Nếu có bất kỳ sự chậm trễ nào trong quá trình xếp hàng lên
phương tiện vận chuyển thì cửa của phương tiện phải đóng để duy trì độ lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Thông tin về sản
phẩm và nhận thức của người tiêu dùng
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
9.1. Xác định lô hàng
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
9.2. Thông tin về sản phẩm
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
9.3. Ghi nhãn
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
Nhãn phải phù hợp với các quy định hiện hành.
Ngoài ra, nhãn phải bao gồm các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• các công bố liên quan đến
yêu cầu làm lạnh, ví dụ “giữ lạnh ở (nhiệt độ yêu cầu) hoặc thấp hơn”.
9.4. Nâng cao nhận thức của
người tiêu dùng
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
10. Đào tạo
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
10.1. Nhận thức và trách
nhiệm
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
10.2. Chương trình đào tạo
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
10.4. Đào tạo lại
Tham khảo TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003).
Phụ lục
(Tham khảo)
Các rào cản
Sự phát triển của vi sinh vật phụ thuộc
vào các điều kiện môi trường khác nhau, ví dụ: thành phần nguyên liệu, các chất dinh dưỡng,
hoạt độ nước, độ pH, sự có mặt của các chất bảo quản (ví dụ: muối dùng để ướp),
vi sinh vật cạnh tranh, môi trường khí, khả năng oxy hóa, nhiệt độ và thời gian
bảo quản. Việc kiểm soát các điều kiện này có thể được dùng để hạn chế sự phát
triển của vi sinh vật.
Mục đích sử dụng các rào cản là để
ngăn chặn hoặc hạn chế sự phát triển của các vi sinh vật gây bệnh trong thực phẩm.
Đối với các thực phẩm được làm lạnh, một rào cản an toàn quan trọng để kiểm
soát sự phát triển của vi sinh vật là biện pháp làm lạnh. Sự đa dạng của các thực
phẩm được làm lạnh cũng dẫn đến việc sử dụng các rào cản bổ sung để kiểm
soát sự phát triển của vi sinh vật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng khái niệm rào cản trong sản
xuất, hiệu quả của rào cản đối với sự an toàn và hạn sử dụng của sản phẩm phải
được xem xét. Ví dụ: một loại khí quyển cải biến nhất định có thể ức chế sự
phát triển của sinh vật làm hư hỏng thực phẩm làm lạnh. Sự phát triển của các
vi sinh vật này có thể ức chế
sự sản sinh độc tố hoặc đóng vai trò như một cảnh báo về tình trạng bảo quản
kém. Vì vậy, việc kéo dài hạn sử dụng sản phẩm có thể dẫn đến việc vi
sinh vật gây bệnh phát triển mà không có bất cứ dấu hiệu hư hỏng nào.
Các ví dụ về các rào cản, ngoài việc
làm lạnh gồm:
a) Hoạt độ nước
Các vi sinh vật giảm khả năng phát triển
khi hoạt độ nước giảm và sẽ bị ức chế khi hàm lượng nước tự do giảm xuống. Sự
giảm hoạt độ nước có thể ngăn cản sự phát triển của các vi khuẩn gây bệnh, đặc biệt là ở nhiệt
độ thấp. Lưu ý rằng độ bền nhiệt của các tế bào thực vật có thể tăng ở các hoạt
độ nước thấp hơn.
b) pH
Các vi sinh vật giảm khả năng phát triển
ở pH thấp. Sự giảm pH có thể ngăn cản sự phát triển của các vi khuẩn gây bệnh.
Lưu ý rằng độ bền nhiệt của vi sinh vật giảm ở pH thấp hơn.
Để minh họa cho khái niệm này, nếu một
loại thực phẩm được làm lạnh và được đóng gói trong môi trường không khí có nồng
độ oxy thấp và thực phẩm có thời hạn bảo quản dài hơn 10 ngày thì cần đánh giá
mối nguy tiềm ẩn từ các chủng Clostridium botulinum ưa lạnh và nếu cần,
để kiểm soát các chủng này thì cần thông qua việc dùng các rào cản thích hợp kết
hợp với quá trình gia nhiệt, nếu quá trình gia nhiệt này không đạt 90 °C trong
10 min. Ví dụ về các rào cản là:
• điều chỉnh hoạt độ nước giảm xuống
dưới 0,97;
• tăng độ axit
bằng cách giảm pH xuống dưới 5,0;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• sử dụng kết hợp
hoạt độ nước, pH, môi trường khí cải biến, nhiệt độ lưu giữ v.v... sẽ hạn chế một
cách rõ ràng sự phát triển của các chủng vi khuẩn Clostridium
botulinum
ưa lạnh trong thời hạn sử dụng sản phẩm và điều kiện bảo quản dự kiến.
Các mô hình dự kiến được sử dụng để ước
đoán tính hiệu quả của các điều kiện bảo quản, hiệu quả của việc thay đổi các
thành phần của sản phẩm và sự thay đổi các điều kiện xử lý/bảo quản về sự an toàn.
Nếu chưa có các bằng chứng khoa học thì phải thực hiện các nghiên cứu để xác nhận hiệu
quả của việc lựa chọn các rào cản đối với tác nhân gây bệnh được quan tâm. Những
nghiên cứu cấy vi sinh vật vào sản phẩm trước giai đoạn bảo quản sẽ được coi
như trường hợp bảo quản và phân phối xấu nhất được dự kiến. Cần có thêm sự tư vấn
về mặt khoa học.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Mục tiêu
2. Phạm vi áp dụng và sử dụng tiêu chuẩn
2.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Thuật ngữ và định nghĩa
3. Sản xuất ban đầu
4. Cơ sở sản xuất: thiết kế và phương tiện
4.1. Địa điểm
4.2. Nhà xưởng và các phòng
4.3. Thiết bị
4.4. Phương tiện
5. Kiểm soát công đoạn
5.1. Kiểm soát các mối nguy đối với thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Yêu cầu đối với nguyên vật liệu đầu
vào
5.4. Bao gói
5.5. Nước
5.6. Quản lý và giám sát
5.7. Lập văn bản và hồ sơ
5.8. Thủ tục thu hồi sản phẩm
6. Cơ sở sản xuất: bảo trì và vệ sinh
6.1. Bảo trì và làm vệ sinh
6.2. Chương trình làm vệ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Quản lý chất thải
6.5. Hiệu quả giám sát
7. Cơ sở sản xuất: vệ sinh cá nhân
7.1. Tình trạng sức khỏe
7.2. Bệnh tật và vết thương
7.3. Vệ sinh cá nhân
7.4. Hành vi cá nhân
7.5. Khách tham quan
8. Vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Yêu cầu
8.3. Sử dụng và bảo dưỡng
9. Thông tin về sản phẩm và nhận thức của
người tiêu dùng
9.1. Xác định lô hàng
9.2. Thông tin về sản phẩm
9.3. Ghi nhãn
9.4. Nâng cao nhận thức của người tiêu dùng
10. Đào tạo
10.1. Nhận thức và trách nhiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Hướng dẫn sử dụng và giám sát
10.4. Đào tạo lại
Phụ lục (Tham khảo) - Các rào cản
[1] Công nghệ mới
như gia nhiệt bằng vi sóng, bằng điện trở, bằng dao động từ trường, áp suất thủy tĩnh
cao, chiếu xạ v.v.... có thể cho kết quả tương đương.
[2] Tham khảo quy phạm thực hành
vệ sinh đối với thực phẩm chín
được làm lạnh hoặc thực phẩm chín để cung cấp
cho tập thể người tiêu thụ (CAC/RCP 39-1993) đối với thực
phẩm có hạn sử dụng không quá 5 ngày.