Số
đọc trên dụng cụ đo dòng
(thang đo chuẩn)
|
P
Pa
|
Pa
|
q0
m3/s
|
p1
Pa
|
rr
kg/m3
|
pc
Pa
|
rc
kg/m3
|
qc
m3/s
|
U0
m/s
|
Pa/m
|
140
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
130
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
110
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3. Phương trình dòng
Sau khi vẽ đồ thị thực nghiệm,
phương trình hồi quy Kozeny-Carman được áp dụng như sau:
Trong đó:
I là chiều dài tương ứng với DP, tính bằng mét, (I = 1m);
k là hằng số (= 5);
h
là độ nhớt động của không khí, tính bằng mét vuông trên giây (m2/s):
e
là độ xốp; nghĩa là thể tích của khoang trống trên đơn vị thể tích tại một điểm
cụ thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S là diện tích riêng của khối hạt,
tính bằng mét vuông trên mét khối rắn, phụ thuộc vào kích thước và đặc tính của
khối rắn (xem Phụ lục A);
hb
là hằng số Burke-plummer, phụ thuộc vào đặc tính của khối hạt (xem Phụ lục A);
g là gia tốc rơi tự do chuẩn của
hạt, tính bằng mét trên giây bình phương (= 9,81 m/s2);
U0 là vận tốc không khí
đi vào khối hạt, tính bằng mét trên giây (m/s).
Từ hai điểm đã chọn thích hợp, suy
ra các giá trị của S và hb tương ứng.
Nhìn chung, việc tính toán hiệu chỉnh được thực hiện từ các điểm thực nghiệm,
sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất.
5.4. Phương trình dòng được hiệu
chỉnh
Trong thực tế, phương trình dòng có
tính đến ảnh hưởng của thành khoang đo dùng để thu được giá trị thực S. Do đó,
diện tích riêng đã hiệu chỉnh S tính theo:
S' =
S -
Trong đó d là đường kính của khoang
đo, tính bằng mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mẻ hạt đã cho và có tính
đến:
- dung trọng của khối hạt,
- dung trọng biểu kiến ở điểm cụ
thể trong khối hạt,
- vận tốc ở thời điểm dòng khí đi
vào khối hạt.
Phương trình dòng đã được hiệu
chỉnh cho phép tổn thất áp suất do dòng không khí một chiều thổi qua khối hạt
được xác định như sau:
7. Áp dụng
trong thực tế
7.1. Dự báo tổn thất áp suất đối
với dung trọng biểu kiến khác nhau ở một điểm cụ thể
Các kết quả thực nghiệm liên quan
đến khối hạt bị nén nhẹ. Thực tế, dung trọng biểu kiến ở một điểm cụ thể trong
silô thay đổi tùy thuộc vào chiều cao hạt rơi xuống và chiều cao kho bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Tổn thất áp suất do khối
hạt
Tổn thất áp suất do khối hạt (DPtổn thất) được tính theo công
thức:
DPtổn thất = DP x h
Trong đó h là chiều cao của khối
hạt trong khoang, tính bằng mét, trong trường hợp dòng khí thổi ngược hoặc
trong trường hợp khác h là chiều dài quãng đường không khí dịch chuyển qua lớp
hạt, tính bằng mét.
8. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp thử đã sử dụng, viện
dẫn trong tiêu chuẩn này;
- phương trình dòng chảy hiệu chỉnh
đã sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tất cả các chi tiết thao tác
không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất
thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả.
PHỤ LỤC A
(Tham
khảo)
XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH RIÊNG CỦA HẠT, S, VÀ HẰNG SỐ
BURKE-PLUMMER hb
Đo kích thước và đặc tính của 80
hạt mỗi loại và mỗi ẩm độ:
L chiều dài hạt
I chiều rộng hạt
h chiều dày hạt (từ mặt đáy đến
mặt trên)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D chiều sâu đường rãnh hạt
Tính diện tích và thể tích của hạt
trung bình đối với từng loại hạt và từng độ ẩm không khí. Để làm được điều này,
hãy xem hạt có dạng nửa khối elip, có các trục không bằng nhau và từ đó suy ra,
trên mặt phẳng, một lăng kính tam giác đứng có chiều dài và tiết diện bằng với
chiều dài và tiết diện tương ứng của hạt và đường rãnh:
Ba nửa trục là a', b' và c':
a' = L/2
b' = h
c' = I/2
Khối elip có trục không bằng nhau
được so sánh với khối elip tròn xoay có nửa trục bằng:
a =
b = a' = I/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích bề mặt khối elip có trục
không bằng nhau được tính theo công thức:
Thể tích của khối elip có trục
không bằng nhau được tính theo công thức:
Do vậy có thể tính được:
a) diện tích bề mặt riêng S (tính
bằng cm2/cm3)(tỷ lệ của tổng diện tích bề mặt khối hạt và
thể tích chứa);
b) hằng số Burke-Plummer hb, thu được từ tổn thất áp suất đo được phù
hợp với quy trình đã nêu và từ công thức nêu trong Điều 6. Khi đã xác định được
hằng số này có thể tính tổn thất áp suất theo các giá trị vận tốc không khí
khác nhau, sử dụng công thức nêu trên.
*) ISO
3507:1976 đã hủy, hiện nay có ISO 3507:1999.