CODEX
STAN 97-1981, Rev. 3-2015
|
TCVN
9669:2017
|
|
Lời giới thiệu
|
1 Phạm
vi áp dụng
|
1 Phạm
vi áp dụng
|
|
2 Tài
liệu viện dẫn
|
2 Mô
tả
|
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
Bổ sung số thứ tự các điều
|
3 Thành
phần chính và yêu cầu chất lượng
|
4 Thành
phần chính và yêu cầu chất lượng
|
4 Phụ
gia thực phẩm
|
5 Phụ
gia thực phẩm
|
5 Chất
nhiễm bẩn
|
6 Chất
nhiễm bẩn
|
6 Vệ
sinh
|
7 Vệ
sinh
|
7 Ghi
nhãn
Ghi nhãn theo CODEX STAN
1-1985
|
8 Ghi
nhãn
Ghi nhãn theo các quy định
hiện hành
|
8 Phương
pháp phân tích
|
9 Phương
pháp phân tích
|
|
Thư mục tài liệu tham khảo
|
THỊT
VAI LỢN ĐÃ XỬ LÝ NHIỆT
Cooked
cured pork shoulder
1 Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho
các sản phẩm thịt vai lợn đã xử lí nhiệt, đóng trong bao gói làm bằng vật liệu
thích hợp.
Tiêu chuẩn này không áp dụng
cho các sản phẩm thịt vai lợn muối đã xử lí nhiệt
có các đặc tính về thành phần khác với quy định trong tiêu chuẩn này. Các sản
phẩm này phải được gọi tên theo công bố chất lượng trong đó mô tả đúng bản chất
sao cho không gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng và không gây nhầm lẫn với sản
phẩm được đề cập trong tiêu chuẩn này.
2 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là
rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN 4832:2015 (CODEX STAN
193-1995, Rev. 2009, Amd. 2015), Tiêu chuẩn chung đối với
các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực
phẩm và thức ăn chăn nuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5603:2008 (CAC/RCP
1-1969, Rev. 4-2003), Quy phạm thực hành về
những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm
TCVN 5624 (tất cả các phần),
Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật
và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai
TCVN 5660:2010 (CODEX STAN
192-1995, Rev. 10-20091)), Tiêu chuẩn chung đối với
phụ gia thực phẩm
TCVN 6417:2010 (CAC/GL
66-2008), Hướng dẫn sử dụng hương liệu
TCVN 6711:2010 (CAC/MRL
2-2009)2) Giới hạn dư lượng tối đa thuốc
thú y trong thực phẩm
TCVN 8209:2009 (CAC/RCP
58-2005), Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thịt
TCVN 9632:2016 (CAC/GL
21-1997, Revised 2013), Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi
sinh đối với thực phẩm
TCVN 9778:2013 (CAC/GL
61-2007, Amd. 2009), Hướng dẫn áp dụng các nguyên tắc chung về vệ sinh thực
phẩm để kiểm soát Listeria monocytogenes trong thực phẩm
CODEX STAN 234-1999,
Recommended Methods of Analysis and Sampling (Phương pháp phân
tích và lấy mẫu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này áp dụng
thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1
Thịt vai lợn đã xử lí
nhiệt (cooked cured pork shoulder)
Sản phẩm được chế biến từ phần
thịt vai của lợn; loại bỏ tất cả xương, sụn, gân và dây chằng;
có thể loại bỏ hoặc giữ lại da và mỡ; thịt được ướp muối và có thể được xông
khói, ướp gia vị và/hoặc ướp chất tạo hương.
CHÚ THÍCH: Việc xử lý nhiệt
đối với sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này, phương thức ướp muối và
bao gói đảm bảo không gây nguy hại đến sức khoẻ cộng đồng
và duy trì chất lượng trong các điều kiện bảo quản, vận
chuyển và tiêu thụ.
4 Thành phần
chính và yêu cầu chất lượng
4.1 Thành
phần nguyên liệu chính
- Thịt vai lợn chưa ướp muối;
- Nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kali nitrit hoặc natri
nitrit.
4.2 Thành
phần nguyên liệu tùy chọn
- Sacarose, đường chuyển hóa,
dextrose (glucose), lactose, maltose, xirô glucose (kể cả xirô ngô),
mật ong;
- Gia vị;
- Protein đã thủy phân có
mùi thơm và hòa tan trong nước;
- Gelatin dùng cho thực phẩm.
4.3 Yêu
cầu chất lượng
4.3.1 Nguyên
liệu
Các thành phần nguyên liệu
dùng để chế biến sản phẩm phải có chất lượng thích hợp để dùng làm thực phẩm,
không có hương và mùi lạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm phải sạch, không bị
thôi màu và nhiễm bẩn từ bao bì. Thịt phải được ướp muối kỹ và đồng đều, sản phẩm
phải cắt được thành lát.
4.4 Hàm
lượng thịt
- Hàm lượng trung bình
protein thịt trên thành phần thịt không chứa chất béo: không nhỏ hơn 18,0 %;
- Hàm lượng tối thiểu
protein thịt trên thành phần thịt không chứa chất béo: 16,0 %.
Đối với các sản phẩm đóng hộp,
phần trăm protein thịt được tính từ tổng lượng chứa
trong hộp và hiệu chính đối với gelatin, nếu bổ sung, xem 9.1.
5 Phụ gia thực
phẩm
Chỉ sử dụng các chất bảo
quản, chất hút ẩm, chất tạo màu nêu trong Bảng 1, Bảng 2 cho nhóm 08.2.2 “Sản
phẩm thịt gia súc, thịt gia cầm và thịt thú nguyên miếng hoặc cắt nhỏ đã qua xử
lý nhiệt”, nhóm 08.2 “Sản phẩm thịt gia súc, thịt gia cầm và thịt
thú nguyên miếng hoặc cắt nhỏ đã chế biến” và các phụ gia thực phẩm xác định
nêu trong Bảng 3 của TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev. 10-2009).
Việc sử dụng các chất tạo
hương cần phù hợp với TCVN 6417:2010 (CAC/GL 66-2008).
Chất mang của phụ gia thực
phẩm có trong các thành phần và các nguyên liệu được cho vào thực phẩm phải áp
dụng theo 4.1 của TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev. 10-2009).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sản phẩm quy định trong
tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về chất nhiễm bẩn
theo TCVN 4832:2015 (CODEX STAN 193-1995, Rev. 2009,
Amd. 2015).
Các sản phẩm quy định trong
tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo
vệ thực vật theo bộ TCVN 5624 và/hoặc dư lượng thuốc thú y theo TCVN 6711:2010
(CAC/MRL 2-2009).
7 Vệ sinh
Các sản phẩm quy định trong
tiêu chuẩn này nên được chế biến và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN
5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003), TCVN 8209:2009 (CAC/RCP 58-2005), TCVN
5542:2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev. 2-1993), TCVN 9778:2013 (CAC/GL 61-2007, Amd.
2009) và các quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh có liên quan khác.
Các sản phẩm cần tuân thủ
các tiêu chí về vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2016 (CAC/GL 21-1997, Revised 2013).
8 Ghi nhãn
Ghi nhãn theo các quy định
hiện hành[1], [2], [3] và
các quy định cụ thể sau đây:
8.1 Tên
sản phẩm
Tên sản phẩm được công bố
trên nhãn phải là “Thịt vai lợn đã xử lí nhiệt”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- “có bì”;
- “trong/có
nước thịt tự nhiên”;
- “có bổ sung X”,
nếu bổ sung gelatin, thạch, các muối alginat hoặc carrageenan;
- “có
xông khói”;
- “có bổ sung chất tạo hương
khói".
Việc công bố phải mô tả
chính xác phương pháp chuẩn bị, chế biến hoặc việc trình bày phải thể hiện cùng
với tên sản phẩm ở vị trí có thể nhìn thấy rõ, nếu bỏ qua điều
này sẽ gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
8.2 Ngày sản xuất,
hạn sử dụng và hướng dẫn bảo quản
Đối với các sản phẩm có thời
hạn sử dụng dài, thì phải công bố thời hạn sử
dụng tối thiểu theo năm.
Đối với sản phẩm dự kiến
không bảo quản quá 18 tháng ở điều kiện bảo quản và phân phối thông thường, được
bao gói sẵn để bán cho người tiêu dùng thì phải công bố thời hạn sử dụng tối thiểu
theo ngày, tháng và năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Ghi
nhãn đối với các bao bì không dùng để bán lẻ
Thông tin cần thiết và thích
hợp đối với việc ghi nhãn bao bì bán lẻ có thể được ghi trên bao bì không dùng
để bán lẻ hoặc trong các tài liệu kèm theo; riêng tên của sản phẩm, ngày tháng
sản xuất, hạn sử dụng, các hướng dẫn bảo quản, việc nhận biết lô hàng, tên và địa
chỉ của nhà sản xuất, đóng gói phải được ghi trên bao bì không dùng để bán lẻ.
Tuy nhiên, việc nhận biết lô
hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể được thay thế bằng dấu
hiệu nhận biết với điều kiện là dấu hiệu đó dễ nhận biết và có tài liệu kèm
theo.
9 Phương pháp
thử
Xem CODEX STAN 234-1999.
9.1 Hiệu
chính đối với gelatin bổ sung
Đối với sản phẩm chưa biết
hàm lượng gelatin bổ sung thì phải trừ 0,5 % protein từ
phần trăm protein được tính theo thành phần thịt không chứa chất
béo.
Thư
mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] Thông
tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2014 hướng dẫn
ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến
thực phẩm bao gói sẵn
[3] TCVN
7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, with
Amendment 2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn