Thuốc thử
|
Dung dịch mẫu trắng
thuốc thử
|
Dung dịch thử để
xác định glucose
|
Dung dịch thử để
xác định tinh bột
|
Dung dịch đệm xitrat (5.7)
|
200 ml
|
200 ml
|
200 ml
|
Dịch chiết mẫu (9.3)
|
-
|
100 ml
|
100 ml
|
Nước (5.1)
|
100 ml
|
20 ml
|
-
|
Huyền phù AGS (5.11)
|
20 ml
|
-
|
20 ml
|
Thể tích dịch chiết mẫu được chuyển vào cuvet
có thể tăng đến 1,0 ml. Khi đó, đỉnh pH của dịch lọc đến khoảng từ 4 đến 5.
Tương ứng giảm thể tích của lượng 1,50 ml nước cần cho vào hỗn hợp phản ứng
trong 9.4.5, để thu được thể tích cuối cùng V1 như nhau trong 9.4.6.
9.4.5. Làm nguội các cuvet đến 22,50C ± 2,50C và làm sạch bên
ngoài cuvet. Dùng pipet (6.4) cho liên tiếp vào tất cả các cuvet 1,00 ml dung
dịch đệm triethanolamin (5.8), 100 ml
dung dịch NADP (5.9), 100 ml
dung dịch ATP (5.10) và 1,50 ml nước. Trộn cẩn thận bằng cách xoay cuvet hoặc
dùng dao trộn (6.5).
Đọc độ hấp thụ A1 của từng cuvet
bằng máy đo phổ (6.8) ở bước sóng 340 nm so với nước sau 3 min.
9.4.6. Dùng pipet (6.4) cho vào mỗi cuvet 20 ml huyền phù HK/G-6-PDH (5.12). Trộn
lượng chứa trong cuvet bằng cách đưa dao trộn lên-xuống. Thể tích cuối cùng
trong cuvet là 3,04 ml (V1).
Đọc độ hấp thụ A2 của từng cuvet ở
bước sóng 340 nm so với nước sau 15 min.
CHÚ THÍCH: Phản ứng thường kết thúc trong
vòng 5 min đến 10 min. Nếu phản ứng không dừng lại trong khoảng thời gian này
thì đọc độ hấp thụ sau mỗi 2 min cho đến khi độ hấp thụ tăng ổn định. Ngoại suy
độ hấp thụ theo thời điểm bổ sung enzym HK/G-6-PDH (ví dụ, xem Hình A.1).
10. Tính kết quả
10.1. Hàm lượng tinh bột không chứa nước
10.1.1. Chênh lệch độ hấp thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DAs
= (A2s - A1s) - (A2g - A1g) - (A2b
- A1b)
Trong đó:
DAs
là chênh lệch độ hấp thụ bởi hàm lượng tinh bột;
A1b là độ hấp thụ của dung dịch
mẫu trắng thuốc thử đo được trong 9.4.5;
A1g là độ hấp thụ của dung dịch
thử để xác định glucose đo được trong 9.4.5;
A1s là độ hấp thụ của dung dịch
thử để xác định tinh bột đo được trong 9.4.5;
A2b là độ hấp thụ của dung dịch
mẫu trắng thuốc thử đo được trong 9.4.6;
A2g là độ hấp thụ của dung dịch
thử để xác định glucose đo được trong 9.4.6;
A2s là độ hấp thụ của dung dịch
thử để xác định tinh bột đo được trong 9.4.6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hàm lượng tinh bột không chứa nước theo
công thức sau:
ws =
Trong đó:
ws là hàm lượng tinh bột không
chứa nước của mẫu thử, tính bằng phần trăm khối lượng;
DAs
là chênh lệch độ hấp thụ tính được trong 10.1.1;
Mrgs là khối lượng phân tử tương
đối của glucose trong tinh bột (Mrgs = Mrglucose - Mrwater)
= 162,1);
V1 là thể tích cuối cùng trong
cuvet, tính bằng mililit (V1 = 3,04 ml);
f là hệ số pha loãng;
d là chiều dài đường quang của cuvet, tính
bằng centimet (cm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng phần mẫu thử (9.1), tính bằng
gam (g);
V2 là thể tích của dịch chiết mẫu
được bổ sung trong 9.4.3, tính bằng mililit (ml).
Làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân.
10.2. Hàm lượng glucose
10.2.1. Chênh lệch độ hấp thụ
Tính chênh lệch độ hấp thụ bằng công thức sau
đây:
DAg
= (A2g - A1g) - (A2b - A1b)
Trong đó:
DAg
là chênh lệch độ hấp thụ đối với hàm lượng glucose;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1g là độ hấp thụ của dung dịch
thử để xác định glucose đo được trong 9.4.5;
A2b là độ hấp thụ của dung dịch
trắng thuốc thử đo được trong 9.4.6;
A2g là độ hấp thụ của dung dịch
thử để xác định glucose đo được trong 9.4.6.
10.2.2. Tính hàm lượng glucose
Tính hàm lượng glucose theo công thức sau:
wg =
trong đó:
wg là hàm lượng glucose của mẫu
thử, tính bằng phần trăm khối lượng;
DAg
là chênh lệch độ hấp thụ tính được trong 10.2.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là thể tích cuối cùng trong
cuvet (V1 = 3,04 ml), tính bằng mililit (ml);
f là hệ số pha loãng;
d là chiều dài đường quang của cuvet, tính
bằng centimet (cm);
k là hệ số hấp thụ phân tử của NADPH, tính
bằng lít trên milimol centimet (k = 6,30 l.mmol-1.cm-1
khi đo ở bước sóng 340 nm);
m là khối lượng phần mẫu thử (9.1), tính bằng
gam (g);
V2 là thể tích của dịch chiết mẫu
được bổ sung trong 9.4.3, tính bằng mililit (ml).
Làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân.
11. Độ chụm
11.1. Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc
lập riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp thử, tiến hành trên
cùng một nguyên liệu thử chứa từ 0,3% đến 4,0% khối lượng tinh bột, thực hiện
trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng
thiết bị, trong khoảng thời gian ngắn, không được quá 5% các trường hợp vượt
quá giới hạn độ lặp lại rs tính được bằng công thức sau:
rs = 0,102 + 0,132 x
trong đó:
rs là giới hạn độ lặp lại, tính bằng
phần trăm khối lượng đối với hàm lượng tinh bột không chứa nước;
là trung bình của
hai kết quả đối với hàm lượng tinh bột không chứa nước.
11.1.2. Hàm lượng glucose
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc
lập riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, tiến hành trên cùng
một nguyên liệu thử chứa từ 0,3% đến 1,2% khối lượng glucose, thực hiện trong
cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị,
trong khoảng thời gian ngắn, không được quá 5% các trường hợp vượt quá giới hạn
độ lặp lại rg tính được bằng công thức sau:
rg = 0,197 + 0,070 x
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là trung bình của hai
kết quả đối với hàm lượng glucose.
11.2. Độ tái lập
11.2.1. Hàm lượng tinh bột không chứa nước
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
riêng rẽ thu được khi áp dụng cùng một phương pháp, tiến hành trên cùng mẫu thử
chứa hàm lượng tinh bột từ 0,3% đến 5,0% khối lượng, thực hiện trong các phòng
thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị
khác nhau, không được quá 5% các trường hợp vượt quá giới hạn độ tái lập tính
được bằng công thức sau:
Rs = 0,229 + 0,232
Trong đó:
Rs là giới hạn độ tái lập, tính
bằng phần trăm khối lượng đối với hàm lượng tinh bột không chứa nước;
là trung bình của hai
kết quả đối với hàm lượng tinh bột không chứa nước.
11.2.2. Hàm lượng glucose
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rg = 0,232 + 0,086
Trong đó:
Rg là giới hạn độ tái lập, tính
bằng phần trăm khối lượng đối với hàm lượng glucose;
là trung bình của hai
kết quả đối với hàm lượng glucose.
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy đủ
về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kết quả thử nghiệm thu được;
- nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại thì ghi
kết quả cuối cùng thu được.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
Ví
dụ về đồ thị và ngoại suy giá trị độ hấp thụ
Hình A.1 - Ví dụ về
đồ thị và ngoại suy giá trị độ hấp thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 4833-1 (ISO 3100-1), Thịt và sản
phẩm thịt - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử - Phần 1: Lấy mẫu
[2] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[3] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn.
[4] Method No. 145 (1993). Starch and
Glucose: Enzymatic Determination in Foods. Nordic Committee on Food Analysis
(NMKL), Esbo, Finland (in English and Scandinavian) (UDC 577.1 - 5.08:641.13).
[5] Method No. 07.00-25(1983). Determination
of Starch in Meat Products. Amtliche Sammlung von Untersuchungsverfahren nach
Paragraph 35 LMBG (in German).