TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9594:2013
CAC/RCP 45-1997
QUY PHẠM THỰC HÀNH GIẢM THIỂU AFLATOXIN
B1 TRONG NGUYÊN LIỆU VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI BỔ SUNG CHO ĐỘNG VẬT CUNG
CẤP SỮA
Code of practice for the reduction
of aflatoxin B1 in raw materials and supplemental feedingstuffs for
milk producing animals
Lời nói đầu
TCVN 9594:2013 hoàn toàn tương đương với CAC/RCP 45-19971;
TCVN 9594:2013 do Cục Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Code of practice for the reduction
of aflatoxin B1 in raw materials and supplemental feedingstuffs for
milk producing animals
1 Khái quát
1.1 Việc nhiễm aflatoxin B1 (AFB1) trong thức ăn chăn
nuôi là vấn đề rất nghiêm trọng, xảy ra một phần do điều kiện bảo quản không
đúng cách. Việc nhiễm AFB1 cũng có thể xảy ra ở giai đoạn trước khi
thu hoạch và tăng lên khi điều kiện bảo quản không đúng cách. Thực hành trồng
trọt tốt, sử dụng các loại hạt giống kháng nấm và kháng côn trùng, cũng như
việc sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật thích hợp đã được công nhận để kiểm
soát nhiễm AFB1 trên đồng ruộng là các biện pháp phòng ngừa hợp lý.
Ngay cả khi áp dụng các quy tắc thực hành này, thì các điều kiện của môi trường
và/hoặc phương pháp canh tác truyền thống cũng có thể làm hỏng biện pháp phòng
ngừa.
1.2 Các biện pháp thực hành giảm nhiễm AFB1 trên đồng ruộng và
sau khi thu hoạch là một phần không thể thiếu trong sản xuất thức ăn chăn nuôi,
đặc biệt là đối với thị trường xuất khẩu vì cần thêm các bước xử lý và bảo quản
để có được sản phẩm cuối cùng. Các yếu tố chính để ngăn ngừa nhiễm nấm và sản
sinh AFB1 bao gồm quá trình làm khô và bảo quản thức ăn hợp lý trước
khi vận chuyển. Các vấn đề phát sinh do độ ẩm quá cao lại càng gia tăng khi kỹ
thuật xử lý cây trồng sau thu hoạch không tốt.
1.3 Các nghiên cứu liên quan đến bản chất sinh học của AFB1
trong động vật cho sữa đã chứng minh sự chuyển dư lượng aflatoxin vào sữa dưới
dạng chất chuyển hóa aflatoxin M1 (AFM1). Mặc dù AFM1
được coi là ít gây ung thư hơn AFB1, nhưng sự có mặt của AFM1
trong các sản phẩm sữa phải được cơ giới hạn đến mức thấp nhất có thể. Lượng
AFB1 ăn vào hàng ngày được chuyển vào trong sữa khoảng từ 0,17 % đến
3,3 %.
1.4 Để đảm bảo AFM1 ở mức thấp nhất có thể có trong sữa, cần chú
ý đến dư lượng AFB1 trong khẩu phần thức ăn hàng ngày của động vật
cho sữa.
1.5 Hiện nay chưa có phương pháp xử lý khử nhiễm để làm giảm mức AFB1
trong thức ăn chăn nuôi bị nhiễm. Amoniac thường được sử dụng để khử nhiễm các
hàng hóa nông sản và đã được chấp nhận ở một số quốc gia để xử lý thức ăn chăn
nuôi trong các điều kiện quy định (nghĩa là loại hàng hóa, số lượng, loài động
vật). Ngoài ra, các nghiên cứu cũng gợi ý rằng, việc bổ sung các chất chống
đông vón/chất kết dính "natri canxi aluminosilicat khô" vào thức ăn
bị nhiễm aflatoxin có thể làm giảm dư lượng AFM1 trong sữa, điều này
tùy thuộc vào nồng độ ban đầu của AFB1 trong thức ăn chăn nuôi.
2 Khuyến cáo thực hành
2.1 Trồng trọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2 Nếu có thể, nên thử nghiệm đất để xác định nhu cầu phân bón, việc bón
phân và xử lý đất để đảm bảo độ pH của đất và dinh dưỡng của cây trồng để tránh
tạo ức chế (stress) cho cây trồng, đặc biệt là trong quá trình phát triển hạt.
2.1.3 Khi có thể, sử dụng các giống hạt lai kháng nấm và các giống đó đã được
khảo nghiệm trên đồng ruộng về kháng nấm Aspergilius flavus.
2.1.4 Khi có thể, nên gieo hạt và thu hoạch cây trồng vào những thời điểm sao
cho tránh được stress nhiệt và tránh được khô hạn trong quá trình hạt phát
triển/chín.
2.1.5 Giảm đến mức tối thiểu hư hại do côn trùng và nấm, bằng cách sử dụng
hợp lý thuốc diệt côn trùng, thuốc diệt nấm và các biện pháp thực hành thích
hợp khác theo chương trình quản lý dịch hại.
2.1.6 Sử dụng thực hành nông học tốt, bao gồm các biện pháp giảm áp lực ở cây
trồng. Các biện pháp này có thể bao gồm: tránh cây trồng mọc quá dày bằng cách
gieo hạt theo luống và giữ khoảng cách thích hợp giữa các cây tương ứng với sự
phát triển của loài/giống; duy trì môi trường không cỏ dại cho cây trồng bằng cách
sử dụng các loại thuốc diệt cỏ thích hợp đã được công nhận và các biện pháp
canh tác thích hợp khác, loại trừ vector nấm ở khu vực xung quanh cây trồng và
luân canh cây trồng.
2.1.7 Giảm thiểu thiệt hại do máy móc đến cây trồng trong quá trình canh tác.
2.1.8 Tưới tiêu là một phương pháp hữu ích để giảm stress đối với cây trồng
trong một số trường hợp canh tác. Nếu sử dụng tưới tiêu, cần đảm bảo rằng nước
được tưới đều và từng cây trồng đều được cung cấp nước đầy đủ.
2.2 Thu hoạch
2.2.1 Thu hoạch cây trồng khi đã phát triển đầy đủ, trừ khi thời tiết quá
nóng, mưa nhiều hoặc khô hạn thì có thể thu hoạch sớm hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3 Khi có thể, làm khô cây trồng đến độ ẩm thấp nhất càng nhanh càng tốt.
2.2.4 Nếu cây trồng được thu hoạch ở độ ẩm cao, thì cần được làm khô ngay sau
khi thu hoạch.
2.2.5 Tránh chất đống sản phẩm tươi mới thu hoạch xong trong vài giờ trước
khi làm khô để giảm nguy cơ phát triển của nấm.
2.2.6 Tránh nước mưa làm ướt trong thời gian phơi khô ngoài trời.
2.3 Bảo quản
2.3.1 Thực hành vệ sinh tốt đối với các cơ sở bảo quản, toa xe hàng, xe nâng
và các thùng chứa khác để đảm bảo sản phẩm thu hoạch được bảo quản không bị
nhiễm bẩn. Các điều kiện bảo quản đúng cách bao gồm các cơ sở khô ráo được
thông gió tốt, tránh mưa hoặc thấm nước.
2.3.2 Đối với các lô hàng đóng bao, đảm bảo rằng các bao gói phải sạch, khô
và được xếp trên kệ (palet) hoặc có lớp lót chống thấm nước giữa sàn nhà với
các bao.
2.3.3 Đảm bảo sản phẩm đã được làm khô đến độ ẩm an toàn (tốt nhất là được
sấy khô đến độ ẩm cân bằng với độ ẩm không khí tương đối 70%), được bảo quản
không bị nhiễm nấm mốc và côn trùng.
2.3.4 Ngăn ngừa nhiễm côn trùng bằng cách sử dụng thuốc diệt côn trùng được
công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.6 Ngăn ngừa sự xâm nhập của động vật gặm nhấm và chim.
2.3.7 Bảo quản ở nhiệt độ càng thấp càng tốt. Nếu có thể, thông khí sản phẩm
được bảo quản dưới dạng rời bằng cách lưu thông không khí liên tục qua các
thùng chứa để duy trì nhiệt độ và độ ẩm thích hợp.
2.3.8 Sử dụng chất bảo quản thích hợp được công nhận, ví dụ: axit hữu cơ như
axit proprionic để diệt các loại nấm, nấm mốc và ngăn ngừa sản sinh các độc tố
vi nấm. Nếu sử dụng các axit hữu cơ, thì điều quan trọng là lượng axit được
thêm vào phải đủ để ngăn chặn sự sinh trưởng của nấm và phù hợp với sản phẩm sử
dụng cuối cùng.
2.4 Vận chuyển
2.4.1 Cần đảm bảo rằng các thùng đựng hàng và các phương tiện vận chuyển
không bị nhiễm nấm mốc, côn trùng hay vật liệu bị nhiễm khác bằng cách làm sạch
kỹ trước khi sử dụng hoặc tái sử dụng. Khử nhiễm định kỳ bằng các chất xông hơi
thích hợp được công nhận hoặc các loại thuốc bảo vệ thực vật khác.
2.4.2 Bảo vệ chống ẩm cho các chuyến hàng bằng các biện pháp thích hợp như sử
dụng các thùng chứa kín khí được phủ một lớp vải dầu v.v… Cần chú ý khi sử dụng
vải dầu để tránh sản phẩm bị tích tụ hơi nước và nhiệt cục bộ tạo điều kiện cho
nấm phát triển.
2.4.3 Tránh nhiễm côn trùng và động vật gặm nhấm trong quá trình vận chuyển
bằng cách sử dụng các thùng chứa chống côn trùng, hoặc xử lý bằng hóa chất xua
đuổi côn trùng và động vật gặm nhấm.
2.5 Sản xuất thức ăn chăn nuôi và xử lý thức ăn bị nhiễm AFB1
2.5.1 Đảm bảo rằng thiết bị nghiền thức ăn chăn nuôi luôn sạch, không có bụi
và thức ăn tồn lưu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3 Nếu phát hiện có AFB1 thì cần xem xét một trong các cách sau
đây. Trong mọi trường hợp, cần đảm bảo rằng mức AFB1 trong thức ăn
chăn nuôi thành phẩm vẫn thích hợp cho mục đích sử dụng (nghĩa là tùy vào giai đoạn
phát triển và loài động vật được nuôi) và phù hợp với quy định hiện hành và các
hướng dẫn hoặc tư vấn của bác sĩ thú y.
2.5.3.1 Xem xét để hạn chế thức ăn chăn nuôi bị nhiễm AFB1 với một
tỷ lệ phần trăm nào đó trong khẩu phần ăn hàng ngày, sao cho lượng AFB1
ăn vào hàng ngày sẽ không tạo ra dư lượng của AFM1 đáng kể trong
sữa.
2.5.3.2 Nếu việc hạn chế sự nhiễm AFB1 trong thức ăn chăn nuôi không
thực hiện được, thì chuyển thức ăn chăn nuôi bị nhiễm này sang dùng cho các
loài động vật không cung cấp sữa.