|
(1)
|
Trong đó, w(H2SO4)
là phần khối lượng của axit sulfuric thử nghiệm, được tính bằng phần trăm.
m(H2O) = (1 000
x 1,634) - m(H2SO4)
(2)
Trong đó 1,634 là tỷ trọng tương
đối của axit sulfuric 72 % khối lượng.
Cân nước cho vào bình định mức 1
000 ml và bổ sung từ từ lượng axit sulfuric đã tính được, thỉnh thoảng khuấy.
Trong khi làm nguội bình trong nồi cách thủy, bổ sung khối lượng axit yêu cầu.
Để nguội đến 20 oC và kiểm tra lại thể tích. Mặt khum phải nằm trong
0,5 cm của vạch chỉ định ở 20 oC. Nếu thể tích quá lớn, loại bỏ 5 ml
nước và thêm 4,55 ml axit sulfuric. Nếu thể tích quá nhỏ, loại bỏ 1,5 ml axit
sulfuric và thêm 2,5 ml nước. Lặp lại nếu cần.
5.3. Chất trợ lọc, đất
diatomit1).
5.4. Axeton, loại kỹ thuật.
5.5. n-Octanol, chất
chống tạo bọt.
6. Thiết bị,
dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Cân phân tích.
6.1.1. Cân phân tích, có thể
cân chính xác đến 1 mg, có thể đọc đến 0,1 mg.
6.1.2. Cân phân tích, có dải
cân lên đến 2 500 g, có thể đọc đến 1 g, để cân axit sulfuric (5.2).
6.2. Máy nghiền, máy nghiền
xoắn xoáy, máy nghiền cắt, máy nghiền quay hoặc loại tương đương, cho cỡ hạt
trung bình 0,22 mm đến 0,26 mm.
6.3. Tủ sấy.
6.3.1. Tủ sấy thông khí, có
khả năng hoạt động ở 103 oC ±
2 oC hoặc 130 oC ±
2 oC.
6.3.2. Tủ sấy thông khí, có
khả năng duy trì nhiệt độ ở 60 oC ±
2 oC.
Để làm khô mẫu ẩm nhanh mà không
tăng hàm lượng xơ, có thể sử dụng tủ sấy chân không được duy trì ở 60 oC
± 2 oC.
6.4. Thiết bị hồi lưu, có bộ
phận gia nhiệt và bình ngưng tụ nước lạnh riêng. Mọi thiết bị thích hợp dùng
cho phép xác định xơ thô hoặc xơ xử lý bằng chất tẩy trung tính và amylaza
(aNDF) đều có thể được chấp nhận. Hiệu chỉnh bộ gia nhiệt sao cho 50 ml nước
sôi trong 4 min đến 5 min khi sử dụng bình ngưng tụ nước lạnh. Có thể dùng
thiết bị kiểu Fibertec2) và cần đun sôi 50 ml nước trong 10
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Chén nung dạng đĩa thủy
tinh thiêu kết. Chén thủy tinh xốp (cỡ lỗ 40 mm
đến 60 mm) dung tích 40 ml đến 50 ml
hoặc loại Fibertec P22) (cỡ lỗ 40 mm
đến 100 mm, dung tích 26 ml đến 28 ml
). Làm sạch chén nung mới và tro hóa ở 525 oC ± 15 oC trong 1 h. Làm sạch chén
nung sau mỗi lần sử dụng bằng cách tro hóa ở 525 oC ± 15 oC trong 3 h, loại bỏ tro
bằng cách nhúng trong dung dịch chất tẩy và siêu âm (sonicating) trong 7 min
đến 10 min. Tráng chén nung trong nước nóng và ngâm trong nước ở nhiệt độ phòng
trong ít nhất 30 min.
Đôi khi xác định tốc độ lọc như
sau. Đổ đầy từng chén nung bằng 50 ml nước cất (25 ml đối với chén Fibertec P22)
và ghi lại thời gian cần để làm khô hết mà không cần hút chân không [phải là
180 s ± 60 s đối với chén Gooch2))
hoặc 75 s ± 30 s đối với chén P2]. Nếu
thời gian làm khô nhỏ hơn 100 s (hoặc nhỏ hơn 30 s đối với chén P2), thì loại
bỏ chén. Nếu thời gian làm khô nhỏ hơn 120 s (hoặc nhỏ hơn 45 s đối với chén
P2), thì kiểm tra các vết nứt trên đĩa thủy tinh thiêu kết. Nếu thời gian lọc
lớn hơn 240 s (hoặc lớn hơn 105 s đối với chén P2), thì làm sạch chén nung bằng
dung dịch làm sạch kiềm hoặc axit (Tài liệu tham khảo [4]). Nếu việc làm sạch
không cải thiện được tốc độ lọc thì loại bỏ chén nung.
6.6. Thiết bị lọc chân không.
Các thiết bị thích hợp [ví dụ: bộ phận chiết lạnh kiểu Fibertec2)]
cho phép ngâm đủ phần xơ còn lại.
6.7. Lò nung, nhiệt độ 525 oC
± 15 oC.
6.8. Cốc có mỏ dùng cho bộ hồi
lưu, để thay thế thiết bị hồi lưu (6.4), nên dùng cốc có mỏ Berzelius dung
tích 600 ml có bộ phận ngưng tụ, ví dụ: có thể dùng bình thủy tinh đáy tròn 500
ml.
7. Lấy mẫu
Mẫu đại diện phải được gửi đến
phòng thử nghiệm. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận
chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong
tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497).
8. Chuẩn bị mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm mẫu phòng thử nghiệm đến
khoảng 100 g (tương đương khối lượng chất khô) và cho một nửa vào trong hộp
chứa cách ẩm được hàn kín để xác định độ ẩm. Sấy mẫu ẩm còn lại (độ ẩm lớn hơn
15 % khối lượng) trong tủ sấy thông khí (6.3.2) ở dưới 60 oC cho đến
khi độ ẩm nhỏ hơn 15 % khối lượng. Việc sấy ở dưới 60 oC là cần
thiết để tránh sự hình thành xơ và lignin dương tính giả. Dùng máy nghiền (6.2)
để nghiền mẫu thử khô (độ ẩm nhỏ hơn 15 % khối lượng).
Các mẫu trong đó hầu hết là chất xơ
được nghiền riêng qua sàng lần cuối cùng. Không loại bỏ mẫu trong máy nghiền mà
cho vào mẫu thử đã nghiền.
Cần phải chiết sơ bộ đối với các
mẫu thử chứa chất béo lớn hơn 10 % khối lượng và nên thực hiện với các mẫu thử
chứa chất béo lớn hơn 5 % khối lượng.
Cân mẫu thử cho vào chén nung đã
được làm khô trong tủ sấy và được cân trước, đặt chén nung vào thiết bị lọc,
chiết bốn lần, mỗi lần dùng 30 ml đến 40 ml axeton, để cho mẫu ngấm trong
axeton từ 3 min đến 5 min trong mỗi lần chiết, hút chân không để loại bỏ hết
axeton, làm khô trong không khí từ 10 min đến 15 min rồi chuyển phần còn lại
vào cốc có mỏ của thiết bị hồi lưu để phân tích xơ. Đối với từng phần mẫu thử,
sau khi chiết bằng chất tẩy axit, sử dụng cùng chén nung này để thu lấy phần xơ
còn lại.
Đối với thiết bị kiểu Fibertec2),
đặt chén nung trong bộ phận chiết lạnh và đổ đầy chén bằng 25 ml axeton (5.4).
Để yên trong 3 min đến 5 min và lọc trong chân không. Lặp lại ba lần.
CHÚ THÍCH: Để việc lọc đơn giản, có
thể bổ sung 1,00 g chất trợ lọc (5.3) vào chén nung trước khi cho mẫu.
9. Cách tiến
hành
9.1. ADF
9.1.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2. Thiết bị thông thường
Cân 1 000 mg ± 2 mg phần mẫu thử đã sấy hoặc mẫu như khi
nhận được cho vào cốc có mỏ Berzelius (6.8) và ghi lại khối lượng là m2.
Đối với mẫu có độ ẩm lớn hơn 15 %
khối lượng, cần điều chỉnh khối lượng để thu khối lượng chất khô tương đương, Nếu
cần chuyển đổi các kết quả theo khối lượng chất khô, thì cân phần mẫu thử đối
với phép xác định độ ẩm của mẫu thử ở cùng một thời điểm.
Ngay trước khi hồi lưu, thêm 100 ml
dung dịch chất tẩy axit (5.1) ở nhiệt độ phòng. Đun sôi trên 5 min đến 10 min,
giảm bớt nhiệt độ và thêm 2 giọt đến 4 giọt n-octanol (5.5) để tránh tạo
bọt, nếu cần, nhưng phải để cho các hạt đảo trộn vừa phải. Sau 5 min đến 10 min
hồi lưu, tráng thành cốc, dùng hơi của dung dịch chất tẩy axit (bổ sung không
quá 5 ml). Cho hồi lưu trong 60 min ± 5
min tính từ khi dung dịch bắt đầu sôi.
Lấy từng cốc có mỏ ra khỏi nguồn
nhiệt, khuấy rồi lọc vào chén nung (6.5). Không đảo chiều cốc, dùng hơi của
nước sôi để tráng hết các hạt trong chén. Loại bỏ chất tẩy axit và nước tráng,
dùng mức chân không tối thiểu. Đóng chân không và đổ đầy chén nung khoảng 40 ml
nước ở 90 oC đến 100 oC, khuấy để làm tan hết phần còn
lại dính trên bộ lọc và ngâm trong 3 min đến 5 min. Lặp lại hai lần việc ngâm
trong nước và sấy chân không. Tráng thành và đáy của chén nung để đảm bảo đã
hết axit (axit dư bị cô lại trong suốt quá trình sấy và làm cho quá trình tro
hóa phần cặn và hàm lượng xơ thấp).
Cho 30 ml đến 40 ml axeton (5.4),
khuấy tan hết các cục vón và để cho các phân tử tiếp xúc với axeton, ngâm trong
3 min đến 5 min và lặp lại thao tác này cho đến khi hết màu (thường ngâm trong
axeton hai lần là đủ). Loại bỏ axeton còn sót lại bằng chân không, sấy quá 5 h,
tốt nhất để qua đêm ở 103 oC ±
2 oC trong tủ sấy thông khí (6.3.1), để nguội đến nhiệt độ phòng
trong bình hút ẩm rồi cân. Ghi lại khối lượng là m3.
9.1.3. Thiết bị kiểu Fibertec2)
Cân phần mẫu thử đã sấy hoặc mẫu
như khi nhận được có khối lượng 1 000 mg ±
2 mg cho vào chén nung đã được sấy trước (6.5) có khối lượng bì là m1,
và ghi lại khối lượng là m2. Để việc lọc đơn giản, có thể bổ
sung 1,00 g chất trợ lọc (5.3) vào chén nung trước khi cho mẫu vào. Đặt chén
nung vào bộ chiết Fibertec2) nóng và thêm 100 ml dung dịch chất tẩy
axit (5.1). Thêm 2 giọt đến 4 giọt n-octanol (5.5) để tránh việc tạo bọt
và đun đến sôi. Tăng nhiệt và để sôi trong 60 min ± 5 min. Tính thời gian từ khi dung dịch đạt đến điểm sôi.
Loại bỏ dung dịch chất tẩy axit và
rửa ba lần bằng nước ở 90 oC đến 100 oC, mỗi lần dùng 30
ml nước và sấy chân không giữa các lần rửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm bay hơi dung môi và sấy chén
nung ở 130 oC ± 2 oC
trong 2 h hoặc ở 103 oC ± 2 oC
trong ít nhất 5 h. Để nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm và cân chính
xác đến 0,000 1 g. Ghi lại khối lượng là m3.
9.2 ADL
9.2.1. Thiết bị thông thường
Đặt chén nung chứa xơ đã xử lý bằng
chất tẩy axit vào trong cốc có mỏ 50 ml có giá đỡ hoặc xếp chén nung lên đĩa
men nông. Phủ lên mẫu trong chén bằng axit sulfuric (5.2) được làm nguội đến 15
oC và khuấy bằng đũa thủy tinh để làm mềm và làm vỡ các cục bị vón.
Đổ axit vào chén nung đến một nửa chén và khuấy. Để đũa thủy tinh trong chén
nung; lại đổ axit sulfuric (5.2) đã làm nguội đến 15 oC và khuấy
hàng giờ cho khô axit, giữ chén nung ở 20 oC đến 23 oC
(làm nguội, nếu cần). Sau 3 h, có thể lọc hết bằng chân không và rửa bằng nước
nóng cho đến khi không còn axit, kiểm tra bằng giấy quỳ. Tráng thành chén và
lấy đũa khuấy ra. Sấy chén nung ở 130 oC ± 2 oC trong 2 h hoặc 103 oC ± 2 oC trong ít nhất 5 h, làm nguội
đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm và cân. Ghi lại khối lượng là m4.
Nung chén ở 525 oC ± 15 oC
trong ít nhất 3 h hoặc cho đến khi không còn cacbon. Làm nguội đến nhiệt độ
phòng trong bình hút ẩm và cân. Ghi lại khối lượng là m5.
9.2.2. Thiết bị kiểu Fibertec2)
Đặt đũa thủy tinh vào trong chén
nung để khuấy. Thêm 25 ml axit sulfuric (5.2) được làm lạnh đến 15 oC.
Khuấy bằng đũa thủy tinh và lọc hết sau 3 h. Khuấy sau mỗi giờ. Cách khác, dùng
áp lực ngược để làm vỡ các cục vón. Rửa bằng nước cho đến khi hết axit. Sấy
chén nung ở 130 oC ± 2 oC
trong 2 h hoặc ở 103 oC ± 2 oC
trong ít nhất 5 h. Làm nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm và cân. Ghi
lại khối lượng là m4. Nung chén ở 525 oC ± 15 oC trong ít nhất 3 h hoặc cho
đến khi không còn cacbon. Làm nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm và
cân. Ghi lại khối lượng là m5.
9.3. Đảm bảo
chất lượng
9.3.1. Đối với 20 đến 30 mẫu
đầu tiên khi chạy phân tích, gồm có ít nhất một mẫu chuẩn nội bộ hoặc một mẫu
kiểm soát chất lượng (QC) và hai mẫu trắng và cứ mỗi lần bổ sung 20 đến 30 mẫu
thì lại lấy thêm một mẫu QC và một mẫu trắng.
9.3.2. Mỗi lần chạy phân
tích, gồm có ít nhất một bộ mẫu kép nếu tiến hành các phép xác định đơn lẻ. Các
mẫu kép không được chạy liên tiếp mà cho một mẫu chạy đầu tiên và một mẫu chạy
cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Tính và
biểu thị kết quả
10.1. ADF
Tính hàm lượng ADF theo khối lượng
nhận được, w1, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng, dùng
Công thức (3) hoặc hàm lượng ADF theo chất khô, w2, được biểu
thị bằng phần trăm khối lượng, dùng Công thức (4).
Đối với các mẫu chưa sấy (mẫu thử
có cùng độ ẩm như mẫu phòng thử nghiệm):
(3)
Đối với mẫu đã sấy (mẫu phòng thử
nghiệm được sấy để chuẩn bị mẫu thử):
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1
là khối lượng của chén nung, tính
bằng gam (g);
m2
là khối lượng của mẫu thử, tính
bằng gam (g);
m3
là khối lượng của chén nung và
phần còn lại, tính bằng gam (g);
là khối lượng trung bình của tất
cả các mẫu trắng sau khi sấy trong tủ sấy trước khi chiết bằng chất tẩy axit,
tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wd
là phần trăm khối lượng của chất
khô chia cho 100.
10.2. ADL
Tính hàm lượng ADL (lignin trong H2SO4)
theo khối lượng như khi mẫu nhận được, w3, được biểu thị bằng
phần trăm khối lượng, sử dụng Công thức (5) hoặc hàm lượng ADL (lignin H2SO4)
tính theo chất khô, w4, được biểu thị bằng phầm trăm khối
lượng, sử dụng Công thức (6).
Đối với các mẫu chưa sấy (mẫu thử
có cùng độ ẩm như mẫu phòng thử nghiệm):
(5)
Đối với các mẫu đã sấy (mẫu phòng
thử nghiệm đã sấy để chuẩn bị mẫu thử):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
là khối lượng trung bình của tất
cả các mẫu trắng sau khi sấy trong tủ sấy trước khi hóa tro, tính bằng gam
(g);
là khối lượng trung bình của tất
cả các mẫu trắng sau khi sấy trong tủ sấy sau khi tro hóa, tính bằng gam (g);
m4
là khối lượng của chén nung và
phần còn lại sau khi sấy, tính bằng gam (g);
m5
là khối lượng của chén nung sau
khi tro hóa, tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả của phần khối lượng
phải được báo cáo chính xác đến 0,1 % và các kết quả ADF nhỏ hơn 1,0 % hoặc ADL
nhỏ hơn 1,5 % phải được báo cáo là "ADF < 1,0 %" hoặc "ADL
< 1,5 %".
11. Độ chụm
11.1. Phép thử liên phòng thử
nghiệm
Chi tiết phép thử liên phòng thử
nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị được
thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải
nồng độ và các chất nền khác với các dải nồng độ và các chất nền đã cho.
11.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết
quả của hai phép thử nghiệm độc lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương
pháp, tiến hành thử trên vật liệu giống thử hệt nhau, trong cùng phòng thử
nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong cùng một khoảng
thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại
tính được, dùng Công thức (7) và (8):
rADF = 0,029 + 0,715
(7)
rADL = 0,058 + 0,450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó, và
là trung bình của hai kết quả liên
phòng thử nghiệm tương ứng thu được trong các điều kiện lặp lại đối với hàm
lượng ADF và hàm lượng ADL, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
Công thức (7) và (8) đã tính được
đối với phần khối lượng ADF từ 3,5 % đến 73 % và đối với hàm lượng ADL từ 1,5 %
đến 20 %.
11.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối các kết quả
của hai phép thử nghiệm riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến
hành thử trên vật liệu giống thử hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác
nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không
vượt quá 5 % các trường hợp vượt quá giá trị giới hạn tái lập đã được tính, sử
dụng Công thức (9) và (10).
RADF = 0,077 + 1,365
(9)
RADL = 0,041 + 1,294
(10)
Trong đó, và
là trung bình của hai kết quả thu được
tương ứng trong các điều kiện tái lập đối với hàm lượng ADF và hàm lượng ADL,
được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4. Chênh lệch tới hạn
11.4.1. Yêu cầu chung
Khi đánh giá chênh lệch giữa hai
giá trị trung bình thu được từ hai kết quả thử nghiệm trong các điều kiện lặp
lại, thì không thể sử dụng giới hạn lặp lại, cần thay bằng chênh lệch tới hạn
(CD).
11.4.2. So sánh hai nhóm phép đo
trong một phòng thử nghiệm
CD giữa hai giá trị trung bình thu
được từ hai phép thử trong các điều kiện lặp lại bằng:
(11)
Trong đó:
sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n1, n2
là số lượng các kết quả thử
nghiệm tương ứng với từng giá trị trung bình (ở đây, n1 = n2
= 2).
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai giá
trị trung bình thu được từ hai kết quả thử nghiệm trong các điều kiện lặp lại
không được quá 5 % trường hợp lớn hơn CD được tính từ Công thức (12) và (13):
CD(ADF) = 0,02 + 0,49
(12)
CD(ADL) = 0,04 + 0,31
(13)
Trong đó, và
là trung bình của hai kết quả thử
liên phòng thử nghiệm đối với hàm lượng ADF và hàm lượng ADL, tương ứng, được
biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
Công thức (12) và (13) đã tính được
đối với phần khối lượng ADF từ 3,5 % đến 73 % và đối với hàm lượng ADL từ 1,5 %
đến 20 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CD giữa hai giá trị trung bình thu
được trong hai phòng thử nghiệm khác nhau từ hai kết quả thử nghiệm trong các
điều kiện lặp lại, được tính bằng:
(14)
Trong đó sR là độ
lệch chuẩn tái lập.
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai giá
trị trung bình thu được trong hai phòng thử nghiệm khác nhau từ hai kết quả thử
nghiệm dưới các điều kiện lặp lại không được quá 5 % trường hợp lớn hơn CD được
tính từ Công thức (15) và (16):
CD(ADF) = 0,07+1,25
(15)
Trong đó là
trung bình của hai kết quả liên phòng thử nghiệm đối với hàm lượng ADF, tính
bằng phần trăm khối lượng.
CD(ADL) = 1,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức (15) và (16) đã tính được
đối với phần khối lượng ADF từ 3,5 % đến 73 % và đối với hàm lượng ADL từ 1,5 %
đến 20 %.
11.5 Độ không đảm bảo đo
Độ không đảm bảo đo, ue,
là thông số diễn giải sự phân bố của các giá trị mà có thể cho kết quả hợp lý.
Độ không đảm bảo đo này được đưa ra theo sự phân bố thống kê của các kết quả từ
phép thử liên phòng thử nghiệm và được đặc trưng bởi độ lệch chuẩn thực nghiệm.
Độ không đảm bảo đo được tính bằng
cộng hoặc trừ hai lần độ lệch chuẩn tái lập cho trong tiêu chuẩn này, nghĩa là:
ue = ± 0,055wADF + 0,974
(17)
đối với ADF cho sản phẩm có phần
khối lượng ADF, wADF, từ 3,5 % đến 73 %;
ue = ± 1,15%
(18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
c) phương pháp đã sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy
định trong tiêu chuẩn này hoặc các tùy chọn cũng như các sự cố bất kỳ có thể
ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm;
e) kết quả thử nghiệm thu được;
f) nếu kiểm tra độ lặp lại, thì nêu
kết quả cuối cùng thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Phép thử liên phòng thử nghiệm đã được
tổ chức vào tháng 3 đến tháng 4 năm 2006 bởi công ty Foss và được tiến hành
theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Trong phép thử này, có 22 phòng thử nghiệm đã
tham gia, trong đó hai phòng thử nghiệm đã bị loại trừ vì không phù hợp với
phương pháp dự kiến. Sáu mẫu mù đã được kiểm tra đánh giá hai lần, gồm có: mùn
cưa, lúa mì, thức ăn cho bò, bột đậu tương, cỏ ba lá đã ủ xilô và cỏ đã ủ xilô.
Báo cáo nghiên cứu được cung cấp từ thư ký của Ban kỹ thuật ISO TC 34/SC 10.
Bảng
A.1 - Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm đối với ADF
Thông
số
Mẫu
A
(mùn
cưa)
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
(thức
ăn cho bò)
D
(bột
đậu tương)
E
(cỏ
ba lá đã ủ xilô)
F
(cỏ
đã ủ xilô)
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại
sau khi loại trừ ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
17
16
16
19
Giá trị trung bình, g/100 g
72,56
3,53
14,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,95
31,41
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
g/100 g
0,972
0,302
0,302
0,334
0,576
0,654
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
8,8
2,1
4,6
1,9
2,1
Giới hạn lặp lại, r(2,8sr),
g/100 g
2,722
0,873
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,936
1,613
1,832
Độ lệch chuẩn tái lập, sR,
g/100 g
2,447
0,644
0,853
0,579
1,159
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên tái lập, %
3,4
18,3
6,1
8,0
3,9
5,1
Giới hạn tái lập, R(2,8sR),
g/100 g
6,852
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,387
1,631
3,244
4,501
Bảng
A.2 - Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm đối với ADL
Thông
số
Mẫu
A
(mùn
cưa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(lúa
mì)
C
(thức
ăn cho bò)
D
(bột
đậu tương)
E
(cỏ
ba lá đã ủ xilô)
F
(cỏ
đã ủ xilô)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
13
19
15
17
17
Giá trị trung bình, g/100 g
20,31
0,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
3,94
3,02
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
g/100 g
0,604
0,081
0,159
0,233
0,343
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên lặp lại, %
3,0
9,1
3,7
39,4
8,5
7,0
Giới hạn lặp lại, r(2,8sr),
g/100 g
1,632
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,446
0,653
0,961
0,593
Độ lệch chuẩn tái lập, sR,
g/100 g
0,757
0,187
0,541
0,309
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,486
Hệ số biến thiên tái lập, %
3,7
21,1
12,6
52,3
13,0
16,1
Giới hạn tái lập, R(2,8sR),
g/100 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,524
1,516
0,866
1,468
1,362
CHÚ THÍCH 1: Đối với mẫu B và mẫu
D, số lượng phòng thử nghiệm sau khi trừ ngoại lệ ít hơn vì thực tế giá trị
trung bình đối với các mẫu này có giới hạn định lượng thấp và do vậy một số
phòng thử nghiệm đã báo cáo giới hạn định lượng nhỏ hơn 1,5 %. Các giá trị
đối với các mẫu này không được xem xét khi tính các giá trị độ chụm nêu trong
Điều 11.
CHÚ THÍCH 2: Hệ số biến thiên của
độ lặp lại và độ tái lập chỉ để tham khảo.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giới hạn lặp lại, r = 2,8sr
= 0,028 + 0,714 7; R2 =
0,952 26
2
giới hạn tái lập, R = 2,8sR
= 0,077 + 1,365 2; R2 =
0,959 07
s
độ lệch chuẩn
trung bình phần trăm khối lượng
ADF
Hình
A.1 - Độ lặp lại, r, và độ tái lập, R, các giới hạn đối với phép
xác định ADF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
giới hạn lặp lại, r = 2,8sr
= 0,059 6+ 0,423 7; R2 =
0,827 24
2
giới hạn tái lập, R = 2,8sR
= 0,062 5 + 0,965 1; R2 =
0,800 38
s
độ lệch chuẩn
trung bình phần trăm khối lượng
ADL
Hình
A.2 - Độ lặp lại, r và độ tái lập, R các giới hạn đối với phép
xác định với ADL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
hệ số biến thiên lặp lại, CV(r)
= 4,838 8 dự kiến (-0,021 3 ); R2
= 0,593 6
2
hệ số biến thiên tái lập, CV(R)
= 10,145 dự kiến (-0,018 6 ); R2
= 0,594 3
CV
hệ số biến thiên
trung bình phần trăm khối lượng
ADF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
hệ số biến thiên lặp lại, CV(r)
= 12,215 dự kiến (-0,079 8 ); R2
= 0,422
2
hệ số biến thiên tái lập, CV(R)
= 26,124 dự kiến (-0,102 2 ); R2
= 0,781 5
CV
hệ số biến thiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.4 - Hệ số biến thiên của độ lặp lại, CV(r) và của độ tái lập, CV(R),
đối với phép xác định ADL
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Thay vì xác định liên tiếp, ADF,
ADL và ADF có thể cũng được xác định đơn lẻ. Trong trường hợp này, có thể hiệu
chỉnh đối với hàm lượng tro sau khi xác định ADF. Các kết quả được tham chiếu
với ADF rồi hiệu chỉnh đối với hàm lượng tro.
Phép thử liên phòng thử nghiệm đã
được tổ chức vào tháng 3 đến tháng 4 năm 2006 bởi công ty Foss và được tiến
hành theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Trong phép thử này có 22 phòng thử nghiệm
tham gia, trong đó hai phòng thử nghiệm đã bị loại trừ vì không phù hợp với
phương pháp dự kiến. Sáu mẫu mù đã được kiểm tra đánh giá hai lần, gồm có: mùn
cưa, lúa mì, thức ăn cho bò, bột đậu tương, cỏ ba lá đã ủ xilô và cỏ đã ủ xilô.
Phép thử liên phòng thử nghiệm đã được tiến hành đồng thời với cùng một mẫu,
phép thử được báo cáo trong phụ lục A. Báo cáo nghiên cứu được cung cấp từ thư
ký của Ban kỹ thuật ISO TC 34/SC 10.
Bảng
B.1 - Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm riêng đối với ADF
Thông
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
(mùn
cưa)
B
(lúa
mì)
C
(thức
ăn cho bò)
D
(bột
đậu tương)
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
(cỏ
đã ủ xilô)
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại
sau khi loại trừ ngoại lệ
18
17
19
19
18
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,96
3,71
13,80
7,20
29,90
31,29
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
g/100 g
0,55
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
0,42
0,26
Hệ số biến thiên lặp lại, %
0,75
6,2
2,9
4,5
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn lặp lại, r(2,8sr),
g/100 g
1,53
0,65
1,11
0,91
1,17
0,73
Độ lệch chuẩn tái lập, sR,
g/100 g
2,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,11
0,75
1,19
1,14
Hệ số biến thiên tái lập, %
3,1
17
8
10,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
Giới hạn tái lập, R(2,8sR),
g/100 g
6,31
1,76
3,1
2,1
3,33
3,2
Bảng
B.2 - Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm đối với ADF, đã hiệu chỉnh
hàm lượng tro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
A
(mùn
cưa)
B
(lúa
mì)
C
(thức
ăn cho bò)
D
(bột
đậu tương)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cỏ
ba lá đã ủ xilô)
F
(cỏ
đã ủ xilô)
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại
sau khi loại trừ ngoại lệ
19
17
18
17
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình, g/100 g
72,48
3,48
13,16
7,02
29,01
28,86
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
g/100 g
0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,33
0,56
0,36
Hệ số biến thiên lặp lại, %
0,9
5,4
2,6
4,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
Giới hạn lặp lại, r(2,8sr),
g/100 g
1,86
0,53
0,97
0,93
1,56
1,01
Độ lệch chuẩn tái lập, sR,
g/100 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
0,75
0,6
0,2
0,81
Hệ số biến thiên tái lập, %
3,4
7,4
5,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
2,8
Giới hạn tái lập, R(2,8sR),
g/100 g
6,90
0,72
2,10
1,68
3,35
2,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
hệ số biến thiên lặp lại, CV(r)
= 4,468 1 dự kiến (-0,03 ); R2
= 0,728 7
2
hệ số biến thiên tái lập, CV(R)
= 11,399 dự kiến (-0,022 3 ); R2
= 0,699 2
CV
hệ số biến thiên
trung bình phần trăm khối lượng
ADF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
hệ số biến thiên lặp lại, CV(r)
= 4,360 8 dự kiến (-0,025 ); R2
= 0,802 4
2
hệ số biến thiên tái lập, CV(R)
= 6,828 2 dự kiến (-0,012 8 ); R2
= 0,530 8
CV
hệ số biến thiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.2 - Hệ số biến thiên đối với phép xác định riêng ADF, đã hiệu chỉnh làm lượng
tro như là một hàm số của nồng độ đã xác định
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[2] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn.
[3] TCVN 4325 (ISO 6497), Thức
ăn chăn nuôi - Lấy mẫu.
[4] GEORING, H.K. VAN SOEST, P.J. Forage
fiber analysis: Apparatus, reagents, procedures, and some applications. USDA
Agricultural Research Service, Washington, DC, 1970. 20 p. (Agriculture
Handbook, No. 379.)
[5] AOAC INTERNATIONAL. Method
973.18: Fiber (acid detergent) and lignin in animal feed. In: Official
methods of analysis, 17th edition. Association of Official
Analytical Chemists, Arlington, VA, 2000. Available (2008-01-22) from: http://www.eoma.aoac.org
[6] VAN SOEST, P.J. Collaborative
study of acid-detergent fiber and lignin. J.AOAC 1973, 56, pp.781-784
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66