Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9587:2013 về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng tinh bột

Số hiệu: TCVN9587:2013 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2013 Ngày hiệu lực:
ICS:65.120 Tình trạng: Đã biết

E1gs

là độ hấp thụ đã hiệu chính của dung dịch glucoza chuẩn;

E0gs

là độ hấp thụ của dung dịch glucoza chuẩn;

E0wb

là giá trị trung bình độ hấp thụ của mẫu trắng là nước.

Giá trị độ hấp thụ đã hiệu chính trung bình của mẫu trắng là nước (theo định nghĩa) bằng zero.

Sử dụng phép phân tích hồi quy tuyến tính, để xác định đường chuẩn của giá trị độ hấp thụ hiệu chính theo hàm lượng glucoza (tính bằng gam trên lít) của các dung dịch glucoza chuẩn chưa pha loãng.

Tính giá trị độ hấp thụ đã hiệu chính của từng dung dịch mẫu theo công thức sau:

E1s = (E0s - E0sb)

Trong đó:

E1s

là độ hấp thụ đã hiệu chính của dung dịch mẫu;

E0s

là độ hấp thụ của dung dịch mẫu thử;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

là giá trị trung bình độ hấp thụ của mẫu trắng.

Từ đường chuẩn (9.1), tính hàm lượng glucoza (rg) của các dung dịch mẫu chưa pha loãng (8.5), tính bằng gam trên lít.

Xem Phụ lục A.

9.2. Hàm lượng tinh bột

Tính hàm lượng tinh bột của mẫu thử theo công thức sau:

Trong đó:

ws

là hàm lượng tinh bột của mẫu thử, tính bằng gam trên kilogam (g/kg);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

là hàm lượng glucoza của dung dịch mẫu, tính được theo 9.1, tính bằng gam trên lít (g/l);

V1

là thể tích của dung dịch tinh bột trong 8.5 được lấy bằng pipet, tính bằng mililit (= 5,00 ml);

V2

là tổng thể tích của tinh bột sau khi chuyển thành glucoza trong 8.5, tính bằng mililit (= 5,375 ml);

m0

là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g).

Để tính hàm lượng tinh bột theo công thức trên, thì cần sử dụng các độ pha loãng tương ứng đối với cả mẫu trong 8.6.1 lẫn các dung dịch glucoza chuẩn trong 5.11.

10. Độ chụm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục B. Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và chất nền khác với các dải nồng độ và chất nền đã nêu.

10.2. Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc lập, riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp thử trên vật liệu thử giống hệt nhau, thực hiện trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người phân tích, sử dụng cùng một thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại sau đây:

- 14 g/kg đối với đậu Hà lan, thức ăn hỗn hợp cho động vật lấy sữa và bột sắn,

- 17 g/kg đối với thức ăn cho lợn con,

- 48 g/kg đối với thức ăn cho gà đẻ (xem Phụ lục B).

10.3. Độ tái lập

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp thử trên vật liệu thử giống hệt nhau, thực hiện trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người phân tích khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn giới hạn tái lập sau đây:

- 25 g/kg đối với thức ăn cho lợn con,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 36 g/kg đối với hỗn hợp cho động vật lấy sữa,

- 48 g/kg đối với thức ăn cho gà đẻ,

- 50 g/kg đối với đậu Hà lan (xem Phụ lục B).

11. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:

- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

- phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;

- tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả thử;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

Các lưu ý về cách tiến hành

A.1. Từ số liệu thống kê, có thể biết rằng độ tin cậy của đường chuẩn, tính được bằng cách sử dụng phép phân tích hồi quy tuyến tính, dựa trên mẫu trắng và dung dịch chuẩn, mỗi dung dịch được đo ba lần, tốt hơn đường chuẩn được xây dựng dựa trên mẫu trắng và năm dung dịch chuẩn có nồng độ khác nhau, mỗi dung dịch đo một lần (xem [5]).

A.2. Trong phương pháp này giả định rằng mẫu nền không ảnh hưởng đến độ hấp thụ của mẫu trắng. Điều này cần để kiểm soát tất cả các mẫu nền mới được thử nghiệm bằng phương pháp này. Điều này có thể được thực hiện theo cách sau.

Chuẩn bị một lượng thuốc thử tạo màu theo 5.13.3, không có dung dịch enzym. Dùng pipet lấy 0,4 ml các dung dịch mẫu đã pha loãng (được chuẩn bị theo 8.6.1) để thử nghiệm và cũng lấy tương tự đối với mẫu trắng đã pha loãng vào ống thủy tinh đựng thuốc thử. Dùng pipet lấy 2,6 ml thuốc thử tạo màu không có enzym cho vào các ống này.

Sau 30 min đến 60 min, đo độ hấp thụ của tất cả các dung dịch này ở bước sóng 340 nm. Chênh lệch độ hấp thụ giữa các dung dịch mẫu và các mẫu trắng không được quá 0,002. Đối với một số nền mẫu cụ thể chênh lệch này lớn hơn, thì không sử dụng phương pháp này cho các mẫu nền đó. Các mẫu nền được nghiên cứu trong tiêu chuẩn này, là tinh bột, thức ăn chăn nuôi, ngũ cốc (ngô, lúa mì và quinoa) và bột khoai tây đông khô, tất cả các đáp ứng điều kiện này.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tham khảo)

Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm

Phép thử liên phòng thử nghiệm (xem [6]) đã được thực hiện năm 1998 phù hợp với TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) (xem [4]). Mười hai phòng thử nghiệm tham gia. Mẫu điều tra là sắn khô, thức ăn cho gà đẻ, đậu Hà Lan, thức ăn lợn con và thức ăn hỗn hợp cho động vật lấy sữa. Các dữ liệu về độ chụm được nêu trong Bảng B.1.

Bảng B.1 - Kết quả thống kê của phép thử nghiệm liên phòng

 

Mẫu

1

2

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Số phòng thử nghiệm tham gia sau khi trừ ngoại lệ

9

10

9

8

10

Số lượng kết quả được chấp nhận

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18

16

20

Hàm lượng tinh bột trung bình, g/kg

456

447

233

704

394

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

6

5

5

17

Hệ số biến thiên lặp lại, %

1,1

1,3

2,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,3

Giới hạn lặp lại , (r) [2,8 x sr] g/kg

14

17

14

14

48

Độ lệch chuẩn tái lập s, g/kg

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

12

17

Hệ số biến thiên tái lập, %

3,9

2,0

5,6

1,7

4,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

25

36

34

48

1: đậu Hà lan

2: thức ăn cho lợn con

3: thức ăn cho trâu bò

4: sắn khô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] BRUNT K., SANDERS P. and ROZEMA T. The enzymatic determination of starch in food, feed and raw materials of the starch industry. Starch/Starke, 50, 1998, pp. 413-419

[2] Method of enzymatic bioanalysis and food analysis. Boehringer Mannheim, 1995, pp. 46-49 and 126-129

[3] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.

[4] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.

[5] MILLER J.C. and MILLER J.N. Statistics for analytical chemistry, 2nd edition, 1992, pp. 112-115, Ellis Horwood, New York, London, Toronto, Sydney, Tokyo, Singapore

[6] BRUNT K. Collaborative study concerning the enzymatic determination of starch in food, feed, and raw material for the starch industry. Starch/Starke, 52, 2000, pp. 73-75

1) Roche Diagnostics, No. 1 202 367 là ví dụ về sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9587:2013 (ISO 15914:2004) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng tinh bột bằng phương pháp enzym

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.248

DMCA.com Protection Status
IP: 13.58.34.132
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!