Giai đoạn 1 - Phân
hủy mẫu
|
1
|
Công suất
|
100% (1600 W)
|
2
|
Thời gian
tăng nhiệt
|
20 min
|
3
|
Thời gian giữ
nhiệt
|
20 min
|
4
|
Nhiệt độ
|
180 °C
|
5
|
Làm mát
|
20 min
|
Giai đoạn 2 -
Phân hủy mẫu
|
1
|
Công suất
|
100% (1600 W)
|
2
|
Nâng nhiệt độ
|
20 min
|
3
|
Thời gian giữ
nhiệt
|
20 min
|
4
|
Nhiệt độ
|
200 °C
|
5
|
Làm mát
|
20 min
|
Đối với lò vi sóng không có chương trình
gồm hai giai đoạn thì sẽ tiện lợi hơn nếu sử dụng chương trình phân hủy hai bước.
Thêm 0,5 ml dung dịch nội chuẩn germani và telua nồng độ 5000 ng/ml (dùng
micropipet đã hiệu chuẩn) và 5 ml axit nitric không chứa kim loại dạng vết. Không
bổ sung trực tiếp chất nội chuẩn. Cài đặt công suất thích hợp cho lò vi sóng và
số bình, nâng nhiệt độ từ nhiệt độ môi trường đến 200 °C trong 20 min. Giữ ở
nhiệt độ 200 °C trong 20 min. Làm nguội bình theo hướng dẫn của nhà sản xuất,
khoảng 20 min. Mở từ từ bình chứa,
cho bay hơi khí nitơ dioxit có màu nâu.
CẢNH BÁO - Quá trình bay
hơi phải được tiến hành trong tủ hút vì nitơ dioxit rất độc.
Thêm 1 ml hydro peroxit và phân hủy lại
mẫu bằng cách nâng nhiệt độ từ nhiệt độ môi trường đến 180 °C trong 15 min. Giữ
ở 180 °C trong 15 min và làm nguội trong 20 min.
5.2 Chuẩn bị
dung dịch thử
Thêm khoảng 20 ml nước cất vào bình chứa
mẫu đã phân hủy và chuyển vào lọ đựng mẫu dung tích 50 ml. Tráng bình và chuyển
nước tráng vào lọ đựng mẫu. Thêm 0,5 ml metanol vào lọ đựng mẫu và pha loãng bằng
nước cất đến khoảng 50 ml. Cách khác, có thể bổ sung trực tiếp metanol theo tỷ
lệ 1% thể tích.
5.3 Phép xác định
Bảng 2 đưa ra các thông số của thiết bị
điển hình đối với phép phân tích. Phân tích dung dịch thử bằng thiết bị ICP-MS
đã được chuẩn hóa bằng các dung dịch chuẩn đã biết. Germani được dùng làm chất
nội chuẩn cho cả crom và molypden (chế độ khí heli) và telua được dùng làm chất
nội chuẩn cho selen (chế độ khí hydro).
Nên dùng chế độ khí hydro để xác định Se ở
các nồng độ thấp trong thức ăn dành cho trẻ sơ sinh và tùy thuộc vào kiểu thiết
bị có thể không dễ dàng chuyển chế độ giữa khí heli và khí hydro. Trong trường
hợp này, thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chuyển đổi từ chế độ khí heli
sang chế độ hydro và tách riêng Se khỏi Cr và Mo. Cách khác, các thực nghiệm
riêng rẽ cho thấy rằng giới hạn định lượng thực tế (PLOQ) đối với Se là thấp
hơn hoặc bằng 10 ng/g khi
sử dụng khí phản ứng/va chạm thay thế. Một phòng thử nghiệm đã thực hiện thành
công nghiên cứu độ tái lập sử dụng khí heli và một phòng thử nghiệm khác sử dụng
khí amoniac.
Cứ sau 10 phần mẫu thử, phân tích dung dịch
chuẩn làm việc Cr và Mo nồng độ 4 ng/ml và Se nồng độ 2 ng/ml hoặc dung dịch kiểm
soát chất lượng phù hợp khác, để kiểm tra độ trôi và độ tuyến tính của thiết bị.
Kết quả phải nằm trong khoảng 4% nồng độ danh nghĩa của chất chuẩn. Phép thử trắng
(chạy một mẫu, nồng độ đo được phải nhỏ hơn một nửa nồng độ chất chuẩn hiệu chuẩn
thấp nhất), mẫu kép [phần trăm sai số tương đối (RPD) ≤ 10% đối với Cr, 7% đối với Se và
5% đối với Mo] và các chất chuẩn đã biết làm mẫu kiểm soát (kiểm tra độ thu hồi
trong giới hạn kiểm soát) là bắt buộc đối với quy trình thực hành phương pháp tốt.
Nếu bất kỳ mẫu kiểm soát nào không đạt chất lượng thì kết quả tính có thể không
đúng và cần được đánh giá khẳng định lại. Thứ tự của phép phân tích nên là các
chất chuẩn hiệu chuẩn, sau đó tráng rửa, kiểm tra mẫu trắng, kiểm tra chất chuẩn, mẫu kiểm
soát, mẫu thử, mẫu thử lặp lại (đến 10 mẫu) và cuối cùng kiểm tra chất chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện
vận hành điển hình
Công suất cao tần, W
1600
Thế điều hợp cao tần, V
1,8
Độ sâu lấy mẫu, mm
9
Thế tách một thấu kính, V
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
Khí phụ trợ, l/min
0,2
Đầu phun sương nhu động (thủy tinh đồng
tâm)
MicroMist®a
Nhiệt độ khoang phun, °C
2
Giao diện hình côn
Ni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
Tốc độ dòng khí hydro của cột, ml/min
4,2
Tốc độ bơm nhu động, s-1
0,1 (0,5 ml/min)
Chất phân tích/chất nội chuẩn/loại khí
52Cr, 95Mo/
72Ge chế độ He 78Se/130Te chế độ H2
a Ví dụ về sản
phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu
chuẩn và không
ấn định phải sử
dụng chúng. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
6 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Đánh giá xác nhận
phương pháp
7.1 Độ tuyến tính
Tất cả đường chuẩn được xây dựng bằng
cách sử dụng phép phân tích hồi quy tuyến tính bình phương nhỏ nhất không trọng
lượng và các giá trị hệ số tương quan (r) được tính cho từng đường chuẩn. Mỗi
đường chuẩn được xây dựng bằng bốn dung dịch chuẩn đa nguyên tố, bao gồm cả
dung dịch chuẩn trắng, cần lưu ý rằng tất cả các nồng độ phân tích trong mẫu phải
nằm trong dải tuyến
tính của đường chuẩn và trên giới hạn tuyến tính thấp hơn đã được thiết lập.
7.2 Giới hạn định
lượng (LOQ)
Giới hạn định lượng là nồng độ thấp nhất
của chất phân tích trong mẫu mà có thể được định lượng chính xác bằng thiết bị. Giá trị
LOQ của phương pháp thường được xác định bằng cách nhân SD trung bình của 10 mẫu trắng được
phân hủy với hệ số của 10 và LOQ của thiết bị được xác định bằng cách nhân giới
hạn phát hiện (LOD) của thiết bị với 3 (xem Tài liệu tham khảo [2]). Tuy nhiên,
trong phương pháp này, LOQ hữu dụng hoặc LOQ thực tế (PLOQ) được xác định thấp
hơn giá trị giới hạn tuyến tính của đường chuẩn do độ chính xác và độ chụm của
mẫu cần đo có thể không chắc chắn. Hầu hết các sản phẩm dinh dưỡng có bổ sung khoáng chất
có thể được chuẩn bị theo hệ số pha loãng như các khoáng chất Cr, Se và Mo cần
có mặt trong dung dịch phân tích trên PLOQ.
7.3 Chuẩn hóa nền
mẫu bằng metanol
Sự có mặt của carbon (hợp chất hữu cơ)
trong dung dịch phân tích làm tăng tín hiệu của selen trong quá trình phân tích
bằng ICP-MS (xem Tài liệu tham khảo [3], [4], [5]). Để xác định nồng độ tối ưu
của metanol (nguồn carbon), cần bổ sung các nồng độ metanol khác nhau vào cả
các chất chuẩn hiệu chỉnh và mẫu phân
hủy, để tăng tín hiệu của Se.
7.4 Ảnh hưởng của các
nguyên tố dễ ion hóa (EIE)
Nhiều sản phẩm dinh dưỡng chứa mức EIE đáng kể như
canxi, natri, kali, megie. Do đó, cả dung dịch mẫu trắng và dung dịch chứa
crom, molypden nồng độ 4 ng/ml và selen nồng độ 2 ng/ml có và không có EIE được
phân tích để xác định bất kỳ sự thay đổi nào về nồng độ các chất phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đặc hiệu của phương pháp là khả năng
để đo chính xác chất phân tích khi có mặt các thành phần khác trong nền mẫu mà
có thể làm nhiễu phổ. Để chứng minh độ
đặc hiệu của phương pháp thì dung dịch trắng không phân hủy được thêm chuẩn bằng các dung dịch đa
nguyên tố ở các nồng độ đại diện cho các sản phẩm dinh dưỡng trong các mẫu để
phân tích ICP-MS. Sử dụng loại khí hydro đặc trưng cho selen và khí heli đặc
trưng cho crom và molypden.
7.6 Độ chính xác
Độ chính xác đã được chứng minh bằng
cách phân tích ba chất chuẩn (SRM) của NIST trong hai ngày độc lập, việc đo độ
thu hồi thêm chuẩn của 10 sản phẩm dinh dưỡng vào ba ngày khác nhau và so sánh
các kết quả đối với 10 sản phẩm dinh dưỡng thu được bằng phương pháp này với
các kết quả thu được bằng các phương
pháp đo phổ huỳnh quang nguyên tử (AFS) và phương pháp đánh giá xác nhận nội bộ
ICP-AES khác. Các mức thêm chuẩn của chất phân tích được bổ sung vào sản phẩm nằm
trong dải từ 50% đến 200% các nồng độ chất phân tích có trong từng sản phẩm.
7.7 Độ chụm
Các giá trị của độ lệch chuẩn tương đối
tái lập (RSD) trong ngày và giữa các ngày phân tích được xác định bằng cách
phân tích một số sản phẩm dinh dưỡng và hai mẫu kiểm soát phòng thử nghiệm nội
bộ. Độ chụm trong ngày được xác định bằng cách phân tích các mẫu kép trong mỗi
ngày và độ chụm giữa các ngày phân tích đo được bằng cách sử dụng các kết quả
trung bình của mẫu kép phân tích được của từng ngày trong 10 ngày khác nhau.
7.8 Độ chặt chẽ và
độ chắc chắn
Để xác định độ chặt chẽ và độ chắc chắn
của phương pháp, các mẫu kiểm soát phòng thử nghiệm đã được hai người phân tích
trong 10 ngày khác nhau. Đồng thời các mẫu SRM 1849 của NIST đã được phân tích
lặp lại ba lần với các lượng mẫu khác nhau và với các chất nội chuẩn khác nhau.
7.9 Độ tái lập
Tám phòng thử nghiệm đã thực hiện phép thử
liên phòng với phương pháp này trên bảy mẫu được cung cấp ở dạng các mẫu kép mù (tổng số
14 mẫu được phân tích cộng với mẫu kiểm soát SRM 1849a không mã hóa). Có bốn nước
tham gia và năm kiểu thiết bị
ICP-MS của ba hãng. Các kết quả cho thấy RSDR trung bình là 9,3% đối
với Cr, 5,3% đối với Mo và 6,5% đối với Se, với trị số HorRat trung bình 0,35
cho tất cả ba chất phân tích và mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Dữ liệu về độ chụm
Các dữ liệu trong Bảng A.1 thu được từ một
nghiên cứu liên phòng thử nghiệm và đã được công bố năm 2015 [6], thực hiện
theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[7] và Nguyên tắc
hài hòa AOAC-IUPAC đối với các quy trình nghiên cứu liên phòng thử nghiệm để
đánh giá các đặc tính độ chụm của phương pháp phân tích [8]. Phương pháp đã cho
thấy thực hiện thành công qua tám phòng thử nghiệm, bảy lần trên hai mẫu và năm
kiểu thiết bị ICP-MS khác nhau. Tám phòng thử nghiệm chuẩn đã tham gia trong
nghiên cứu này, mặc dù đối với một số chất phân tích trong một số nền mẫu, có thể
ít hơn tám kết quả vì loại trừ ngoại
lệ (ba nền mẫu có Cr với bảy phòng thử nghiệm, hai nền mẫu có Mo, bảy phòng thử
nghiệm và một nền mẫu có Se với tất cả tám phòng thử nghiệm báo cáo lại ít nhất một kết quả lặp
lại cho tất cả các nền mẫu).
Thông tin bổ sung về đánh giá xác nhận
phương pháp có thể xem tại: http://standards.iso.org/iso/206349.
Bảng A.1 - Dữ
liệu về độ chụm đối với Cr, Mo và Se
Mẫu
1a
2b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4d
5e
6f
7g
Trung bình
Crom (PLOQ = 20 ng/g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả trung bình (ng/g)
16
48
140
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
< 20
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr,%
3,4
4,7
2,1
7,0
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< PLOQ
4,4
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR,%
12,1
7,1
5,8
8,1
9,2
13,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,3
Trị số HorRat
0,57
0,39
0,27
0,37
0,48
0,67
< PLOQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Molypden (PLOQ = 20
ng/g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
63
190
150
30
18
20
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr,%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,2
1,0
3,3
1,7
3,3
1,9
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR,%
7,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
3,0
4,6
7,9
6,7
5,3
Trị số HorRat
0,42
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,24
0,38
0,33
0,27
Selen (PLOQ = 10 ng/g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả trung bình (ng/g)
24
30
133
93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
27
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr,%
6,1
5,9
4,7
2,3
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
4,5
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR,%
6,1
7,2
5,0
8,1
7,3
9,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
Trị số HorRat
0,31
0,37
0,23
0,36
0,37
0,46
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Protein sữa
dành cho người lớn, b bột dành cho người lớn có hàm lượng chất
béo thấp,
c RTF dành cho
người lớn có hàm lượng chất béo cao, d RTF dinh dưỡng dành cho người
lớn có hàm lượng protein cao, e bột công thức dành cho trẻ nhỏ, f thức ăn công
thức dành cho trẻ sơ sinh, g sữa bột dành
cho trẻ sơ sinh,
h nồng độ mẫu dựa
trên chất nền cơ bản (25 g bột đã pha loãng + 200 ml nước).
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] AOAC INTERNATIONAL Official Method
2011.19 Determination of Chromium, Selenium, and Molybdenum in Infant Formula
and Adult Nutritional Products by Inductively Coupled Plasma - Mass
Spectrometry (ICP-MS) First Action 2011
[2] IUPAC Pesticides report 36. Glossary
of terms relating to pesticides (IUPAC Recommendations 1996). Pure Appl. Chem.
1996, 68 pp. 1167-1193
[3] KRALJ P., & VERBER M.
Investigations into Nonspectroscopic Effects of Organic Compounds in
Inductively Coupled Plasma Mass Spectrometry. Acta Chim. Slov. 2003, 50 pp.
633-644
[4] GAMMELGAARD B., & JONS O.Determination of
selenium in urine by inductively coupled plasma mass spectrometry:
interferences and optimization. J. Anal. At. Spectrom. 1999, 14 pp.
867-874
[5] Feldmann I., Jakubowski N., Thomas C., Stuewer D. (1999)
Fresenius’ J. Anal. Chem. 365, 415- 421 J. AOAC Int. 95, 588(2012), AOAC SMPR
2011.009, J. AOAC lnt. 95, 297(2012)
[6] OMA 2011.19, Determination of
Chromium, Selenium, and Molybdenum in Infant Formula and Adult Nutritional
Products - Inductively Coupled Plasma-Mass Spectrometry: Collaborative Study
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] AOAC INTERNATIONAL AOAC Official
Methods Program, Associate Referee's Manul on development Study, Review, an
Approval Process. Part IV AOAC Guidelines for Collaborative Studies, 1995,
pp. 23-51