Tên nấm mốc
|
Đại thể
|
Vi thể
|
Hình dạng bông
|
Vách cuống conidi
|
Hình dạng bọng
|
Thể bình
|
Hạt đính (conidi)
|
A. parasiticus (Hình A.2)
|
Khóm nấm mốc có đường kính từ 2 cm đến 3 cm
trên thạch Czapek Dox sau 5 ngày nuôi cấy, có màu xanh lá cây, hơi vàng,
không hóa nâu khi già
|
Bông nhỏ, hình cầu, tỏa tia
|
Xù xì
|
Gần giống hình cầu
|
1 tầng
|
Hình cầu, vách có gai
|
A. versicolor (Hình A.3)
|
Khóm nấm mốc có đường kính từ 1 cm đến 1,5
cm trên thạch Czapek Dox sau 5 ngày nuôi cấy, có nhiều màu khác nhau, ngoài
cùng màu trắng, rồi đến màu xanh lục, ở giữa màu nâu hồng, tùy theo các chủng
khác nhau, đôi khi có mảng màu vàng, màu hồng.
|
Bông nhỏ, hình cầu, tỏa tia
|
Trơn nhẵn
|
Gần giống hình cầu elip
|
2 tầng
|
Hình cầu, vách có gai
|
a) Đại thể: bằng mắt thường hoặc dùng kính
lúp kiểm tra kích thước, màu sắc… của khóm nấm.
b) Vi thể: làm tiêu bản nấm mốc, rồi quan sát
cấu tạo vi thể dưới kính hiển vi ở vật kính 10 và 40. Có thể chọn một trong hai
cách sau để làm tiêu bản nấm mốc.
Cách 1: Lấy một lam kính sạch, trong, đã sấy
khô. Nhỏ 1 giọt Lactophenol Amann lên giữa lam kính. Dùng que cấy lấy một phần
khóm nấm mọc trên đĩa thạch Czapek Dox (Cả phần mọc trên và dưới mặt thạch) để
vào giọt dung dịch Lactophenol Amann (5.3.2). Dùng que cấy dìm nấm vào giọt
dung dịch Lactophenol Amann để thấm ướt, sau đó đậy phiến kính lên trên và ép
nhẹ.
Khi đậy lá kính không để có bọt khí vì bọt
khí sẽ gây nhầm lẫn. Khi ép nhẹ lá kính, nên dùng giấy thấm bớt dung dịch
Lactophenol Amann thừa để dung dịch không tràn lên trên mặt phiến kính.
Cách 2: Sử dụng một lam kính sạch, trong, đã
sấy khô. Lấy một đoạn băng dính trong có kích thước rộng khoảng 1 cm, dài
khoảng từ 2 cm đến 3 cm, rồi ấn nhẹ vào khóm nấm mọc trên đĩa thạch Czapek Dox
sao cho lấy được toàn bộ các bộ phận của nấm (từ tế bào chân đến hạt đính). Sau
đó trải dài băng dính lên lam kính.
10. Tính kết quả
Để xác định tổng số bào tử nấm mốc có trong
1g (1 ml) mẫu thử, chọn những đĩa có không quá 50 khóm nấm của 2 độ pha loãng
liên tiếp. Sự phân bố các khóm nấm phải hợp lý: Độ pha loãng càng cao thì số
khóm nấm càng ít.
Tính số bào tử nấm móc, N, có mặt
trong mililit hoặc gam mẫu thử bằng công thức (1):
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là số khóm nấm mốc
đếm được trên các đĩa đã chọn;
n1, n2 là số đĩa được giữ
lại tại hai độ pha loãng liên tiếp;
V là thể tích dịch cấy đã dùng trên mỗi đĩa,
tính bằng mililit (ml) hoặc gam (g). ở đây V = 1 ml;
d hệ số pha loãng tương ứng với độ pha loãng
thứ nhất được giữ lại [d = 1 trong trường hợp mẫu thử được cấy trực tiếp
(các mẫu ở dạng lỏng)].
Làm tròn các kết quả đến hai chữ số có nghĩa
[xem TCVN 6404:2008 (ISO 7218:2007)].
CHÚ THÍCH: Nếu chênh lệch giữa các giá trị ở
2 độ đậm đặc lớn hơn 2 lần thì giá trị ở độ pha loãng thấp hơn để tính kết quả
bằng cách tính trung bình cộng. Nếu 2 đĩa của độ pha loãng ban đầu có ít hơn 5
khóm nấm thì tính kết quả theo giá trị trung bình.
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
d) mọi điều kiện thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy ý, cùng với mọi tình huống bất
thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
PHỤ
LỤC A
(tham
khảo)
CẤU TẠO VI THỂ CỦA NẤM MỐC APERGILLUS
Hình A.1 - Cấu tạo
vi thể của nấm mốc Apergillus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Cấu tạo
đại thể và vi thể của Apergillus parasiticus
Hình A.3 - Cấu tạo
đại thể và vi thể của Apergillus versicolor
PHỤ
LỤC B
(tham
khảo)
THÀNH PHẦN VÀ CHUẨN BỊ MỘT SỐ MÔI TRƯỜNG
B.1. Môi trường nước thạch 0,1 %
B.1.1. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước: 1 000 ml
B.1.2. Chuẩn bị
Đun nhỏ lửa, khuấy đều đến khi sôi để hòa tan
thạch. Rót vào các bình nón có dung tích 500 ml mỗi bình 225 ml vào các ống
nghiệm đường kính 18 mm, mỗi ống 9 ml. Khử trùng trong nồi hấp ở nhiệt độ 121 oC
trong 15 min.
Bảo quản môi trường trong tủ lạnh, ở nhiệt độ
từ 0 oC đến 5 oC trong không quá 30 ngày.
B.2. Môi trường thạch Sabouraud
B.2.1. Thành phần
Pepton: 10 g
Glucoza: 20 g
Thạch: từ 15 g đến 20 ga)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)Tùy theo cường độ gel của thạch.
B.2.2. Chuẩn bị
Đun nóng để hòa tan các thành phần nêu trên.
Phân phối vào bình cầu dung tích 250 ml, mỗi bình 150 ml môi trường. Khử trùng
bằng cách hấp ở nhiệt độ 121 oC trong 15 min.
Nếu môi trường sử dụng ngay, để nguội đến 45 oC
± 1 oC ở nồi cách thủy, nếu chưa sử dụng thì bảo quản trong tủ lạnh
ở nhiệt độ từ 0 oC đến 5 oC, trong không quá 30 ngày.
B.3. Môi trường thạch Czapek Dox
B.3.1. Thành phần
NaNO3:
3,5 g
K2HPO4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MgSO4:
0,5 g
KCl:
0,5 g
FeSO4:
0,1 g
Sacaroza:
80 g
Thạch:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước:
1 000 ml
pH:
Từ 4,5 đến 5,5
a)Tùy theo cường độ gel của thạch.
B.3.2. Chuẩn bị
Đun nhỏ lửa, quấy đều đến khi sôi để hòa tan
các thành phần. Để thạch nguội đến 45 oC ± 1 oC rồi chỉnh
pH khoảng 4,5 đến 5,5. Rót vào bình cầu có dung tích 250 ml mỗi bình 150 ml môi
trường. Khử trùng trong nồi hấp ở nhiệt độ 121 oC trong 15 min.
Thạch để nguội đến 45 oC ± 1 oC rồi đổ vào các đĩa Petri,
mỗi hộp từ 15 ml đến 18 ml thạch. Để đĩa thạch đông tự nhiên, bảo quản trong tủ
lạnh với nhiệt độ từ 0oC đến 5 oC, trong không quá 15
ngày.
B.4. Dung dịch Lactofenol Amann
B.4.1. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g
Axít lactic
10 g
Glyxerin:
20 g
Nước:
10 g
B.4.2. Chuẩn bị
Trộn đều axit lactic, glyxerin và nước sau đó
mới thêm axit phenic, trộn kỹ. Sau đó phân phối vào lọ thủy tinh có nút mài tối
màu, bảo quản nơi khô, tối, ở nhiệt độ phòng. Dung dịch Lactofenol Amann khi
mới pha không màu, sau một thời gian dung dịch chuyển sang màu nâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] 52 TCN-TQTP 0009:2004 Thường quy kỹ
thuật định danh Aspergillus parasiticus, Aspergillus versicolor trong thực phẩm
ban hành kèm theo Quyết định số 4871/2004/QĐBYT ngày 31 tháng 12 năm 2004
của Bộ trưởng Bộ Y tế.