TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 8989:2012
VI
SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ASPERGILLUS PARASITICUS VÀ
ASPERGILLUS VERSICOLOR GIẢ ĐỊNH
Microbiology of
foodstuffs - Determination of presumptive Aspergillus parasiticus and
Aspergillus versicolor
Lời nói đầu
TCVN 8989:2012 do Cục An toàn vệ sinh thực
phẩm tổ chức biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cụ Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghê công bố.
VI SINH VẬT TRONG
THỰC PHẨM - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ASPERGILLUS PARASITICUS VÀ ASPERGILLUS
VERSICOLOR GIẢ ĐỊNH
Microbiology of
foodstuffs - Determination of presumptive Aspergillus parasiticus and
Aspergillus versicolor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định Aspergillus
parasiticus và Aspergillus versicolor giả định trong thực phẩm.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn rất cần thiết cho việc
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6404:2008 (ISO 7218:2007), Vi sinh
vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm tra
vi sinh vật.
TCVN 6507-1 (ISO 6887-1), Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử: dung dịch huyền phù
ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật - Phần 1:
Các nguyên tắc chung để chuẩn bị huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng
thập phân.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và
định nghĩa sau:
Aspergillus parasiticus và Aspergillus
versicolor giả
định
(presumptive Aspergillus parasiticus and Aspergillus versicolor)
Vi sinh vật hình sợi, hiếu khí, ưa ẩm trên
môi trường cấy chọn lọc và có các đặc điểm đại thể và vi thể như mô tả, khi
thực hiện theo quy định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng kỹ thuật đổ đĩa, đến khóm nấm trên
môi trường thạch Sabouraud sau khi ủ hiếu khí ở nhiệt độ 28 oC ± 1 oC
trong thời gian 5 ngày. Số lượng bào tử nấm mốc có trong 1 g (1 ml) mẫu thử
được tính từ số khóm nấm đếm được từ các đĩa nuôi cấy theo các độ pha loãng.
Định danh nấm mốc, dựa trên các đặc điểm đại
thể và hình thái học vi thể của khóm nấm mốc.
5. Dịch pha loãng và
môi trường cấy
Đối với thực hành trong phòng thử nghiệm, xem
TCVN 6404:2008 (ISO 7218:2007).
5.1. Dịch pha loãng
Xem TCVN 6507-1 (ISO 6887-1) hoặc tiêu chuẩn
cụ thể liên quan đến sản phẩm cần xác định.
5.2. Môi trường nuôi cấy, sử dụng các môi
trường vô trùng pha chế sẵn dưới đây hoặc tham khảo thành phần và các bước
chuẩn bị trong Phụ lục B.
5.2.1. Thạch Sabouraud.
5.2.2. Thạch Czapek Dox.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Thuốc thử
5.3.1. Dung dịch axit lactic, 20 % hoặc 40 % hoặc dung
dịch axit xitric, 20%.
5.3.2. Dung dịch Lactophenol Amann.
6. Thiết bị và dụng
cụ thủy tinh
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm vi sinh thông thường (xem TCVN 6404:2008 (ISO 7218:2007)].
6.1. Tủ ấm, có thể duy trì nhiệt độ ở 28 oC
± 1 oC.
7. Lấy mẫu
Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử
nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi thành phần
trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm. Nếu không có
tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm thì các bên tự thỏa thuận về vấn đề
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Chuẩn bị mẫu thử
Xem TCVN 6507-1 (ISO 6887-1) hoặc tiêu chuẩn
cụ thể liên quan đến sản phẩm cần xác định.
Mẫu thực phẩm được cắt nhỏ hoặc xay nhuyễn
trong điều kiện vô trùng cho tới khi đồng nhất.
8.2. Chuẩn bị dung dịch huyền phù ban đầu 10-1
Cân chính xác 25g mẫu thử (hoặc lấy chính xác
25 ml mẫu thử dạng lỏng) đã được chuẩn bị (8.1), cho vào bình nón có chứa 225
ml nước thạch 0,1 % (5.2.3). Lắc đều trong khoảng từ 2 min đến 3 min, thu được
dung dịch mẫu thử 10-1.
8.3. Chuẩn bị các dung dịch pha loãng thập
phân tiếp theo 10-2, 10-3, 10-4…
Lấy chính xác 1 ml dung dịch huyền phù ban
đầu 10-1 cho vào ống nghiệm chứa sẵn 9 ml nước thạch 0,1 % (5.2.3).
Lắc đều trong khoảng từ 2 min đến 3 min, thu được dung dịch 10-2.
Tiếp tục quy trình pha loãng như trên để thu
được các dung dịch pha loãng thập phân tiếp theo: 10-3, 10-4…
9. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh dấu lên đĩa Petri kí hiệu và nồng độ
dung dịch mẫu thử.
Dùng pipet 1ml vô trùng, lấy chính xác 1 ml
từ dung dịch mẫu thử ở mỗi độ pha loãng cho vào giữa mỗi đĩa Petri vô trùng.
Mỗi mẫu thử phải được nuôi cấy ít nhất là 3 độ pha loãng. Mỗi độ pha loãng được
cấy vào 2 đĩa và dùng pipet riêng cho mỗi độ pha loãng.
Đun nóng chảy thạch Sabouraud (5.2.1), để
nguội đến 45 oC ± 1 oC. Trong điều kiện vô trùng, chỉnh
pH của thạch khoảng 4,5 đến 5,5 bằng dung dịch axit lactic 20 % hoặc 40 % hoặc
bằng dung dịch axit xitric 20 % (5.3.1).
Rót vào từng đĩa Petri từ 12 ml đến 15 ml
thạc Sabouraud, trộn đều dung dịch mẫu thử với thạch bằng cách xoay tròn sang
phải và sang trái mỗi chiều 3 lần. Thời gian tính từ khi bắt đầu pha loãng mẫu
thử đến khi rót thạch vào đĩa Petri không được quá 30 min.
Để các đĩa thạch đông tự nhiên trên mặt phẳng
mát, nằm ngang. Sau đó để các đĩa thạch vào tủ ấm ở nhiệt độ 28 oC ±
1 oC trong 5 ngày. Không lật úp các đĩa.
9.2. Đánh giá sơ bộ kết quả trên thạch
Sabouraud
Chọn các đĩa có không quá 50 khóm nấm để đọc
kết quả sơ bộ.
Đếm và ghi lại số khóm nấm nghi ngờ là A.
parasiticus (có màu xanh lá cây, hơi vàng) ở mỗi độ pha loãng. Sau đó,
dùng que cấy lấy một ít bào tử, cấy ba điểm cách đều nhau trên đĩa thạch Czapek
Dox (5.2.2), ủ ẩm 28 oC ± 1 oC trong 5 ngày. Không lật úp
các đĩa.
Đếm và ghi lại số khóm nấm nghi ngờ là A.
versicolor (có nhiều màu, viền ngoài màu trắng rồi đến màu xanh lục, ở giữa
màu nâu hồng, đôi khi có mảng màu vàng hoặc màu hồng) ở mỗi độ pha loãng. Sau
đó dùng que cấy lấy một ít bào tử, cấy ba điểm cách đều nhau trên đĩa thạch
Czapek Dox (5.2.2), ủ ấm 28 oC ± 1 oC trong 5 ngày. Không
lật úp các đĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để định danh nấm mốc, tiến hành nhận xét đặc
điểm cấu tạo đại thể và vi thể của khóm nấm trên thạch Czapek Dox (xem Bảng 1).
Bảng 1 - Đặc điểm cấu
tạo đại thể và vi thể của khóm nấm
Tên nấm mốc
Đại thể
Vi thể
Hình dạng bông
Vách cuống conidi
Hình dạng bọng
Thể bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. parasiticus (Hình A.2)
Khóm nấm mốc có đường kính từ 2 cm đến 3 cm
trên thạch Czapek Dox sau 5 ngày nuôi cấy, có màu xanh lá cây, hơi vàng,
không hóa nâu khi già
Bông nhỏ, hình cầu, tỏa tia
Xù xì
Gần giống hình cầu
1 tầng
Hình cầu, vách có gai
A. versicolor (Hình A.3)
Khóm nấm mốc có đường kính từ 1 cm đến 1,5
cm trên thạch Czapek Dox sau 5 ngày nuôi cấy, có nhiều màu khác nhau, ngoài
cùng màu trắng, rồi đến màu xanh lục, ở giữa màu nâu hồng, tùy theo các chủng
khác nhau, đôi khi có mảng màu vàng, màu hồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trơn nhẵn
Gần giống hình cầu elip
2 tầng
Hình cầu, vách có gai
a) Đại thể: bằng mắt thường hoặc dùng kính
lúp kiểm tra kích thước, màu sắc… của khóm nấm.
b) Vi thể: làm tiêu bản nấm mốc, rồi quan sát
cấu tạo vi thể dưới kính hiển vi ở vật kính 10 và 40. Có thể chọn một trong hai
cách sau để làm tiêu bản nấm mốc.
Cách 1: Lấy một lam kính sạch, trong, đã sấy
khô. Nhỏ 1 giọt Lactophenol Amann lên giữa lam kính. Dùng que cấy lấy một phần
khóm nấm mọc trên đĩa thạch Czapek Dox (Cả phần mọc trên và dưới mặt thạch) để
vào giọt dung dịch Lactophenol Amann (5.3.2). Dùng que cấy dìm nấm vào giọt
dung dịch Lactophenol Amann để thấm ướt, sau đó đậy phiến kính lên trên và ép
nhẹ.
Khi đậy lá kính không để có bọt khí vì bọt
khí sẽ gây nhầm lẫn. Khi ép nhẹ lá kính, nên dùng giấy thấm bớt dung dịch
Lactophenol Amann thừa để dung dịch không tràn lên trên mặt phiến kính.
Cách 2: Sử dụng một lam kính sạch, trong, đã
sấy khô. Lấy một đoạn băng dính trong có kích thước rộng khoảng 1 cm, dài
khoảng từ 2 cm đến 3 cm, rồi ấn nhẹ vào khóm nấm mọc trên đĩa thạch Czapek Dox
sao cho lấy được toàn bộ các bộ phận của nấm (từ tế bào chân đến hạt đính). Sau
đó trải dài băng dính lên lam kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định tổng số bào tử nấm mốc có trong
1g (1 ml) mẫu thử, chọn những đĩa có không quá 50 khóm nấm của 2 độ pha loãng
liên tiếp. Sự phân bố các khóm nấm phải hợp lý: Độ pha loãng càng cao thì số
khóm nấm càng ít.
Tính số bào tử nấm móc, N, có mặt
trong mililit hoặc gam mẫu thử bằng công thức (1):
(1)
Trong đó:
là số khóm nấm mốc
đếm được trên các đĩa đã chọn;
n1, n2 là số đĩa được giữ
lại tại hai độ pha loãng liên tiếp;
V là thể tích dịch cấy đã dùng trên mỗi đĩa,
tính bằng mililit (ml) hoặc gam (g). ở đây V = 1 ml;
d hệ số pha loãng tương ứng với độ pha loãng
thứ nhất được giữ lại [d = 1 trong trường hợp mẫu thử được cấy trực tiếp
(các mẫu ở dạng lỏng)].
Làm tròn các kết quả đến hai chữ số có nghĩa
[xem TCVN 6404:2008 (ISO 7218:2007)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
d) mọi điều kiện thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy ý, cùng với mọi tình huống bất
thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẤU TẠO VI THỂ CỦA NẤM MỐC APERGILLUS

Hình A.1 - Cấu tạo
vi thể của nấm mốc Apergillus

Hình A.2 - Cấu tạo
đại thể và vi thể của Apergillus parasiticus

Hình A.3 - Cấu tạo
đại thể và vi thể của Apergillus versicolor
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THÀNH PHẦN VÀ CHUẨN BỊ MỘT SỐ MÔI TRƯỜNG
B.1. Môi trường nước thạch 0,1 %
B.1.1. Thành phần
Thạch: 1g
Nước: 1 000 ml
B.1.2. Chuẩn bị
Đun nhỏ lửa, khuấy đều đến khi sôi để hòa tan
thạch. Rót vào các bình nón có dung tích 500 ml mỗi bình 225 ml vào các ống
nghiệm đường kính 18 mm, mỗi ống 9 ml. Khử trùng trong nồi hấp ở nhiệt độ 121 oC
trong 15 min.
Bảo quản môi trường trong tủ lạnh, ở nhiệt độ
từ 0 oC đến 5 oC trong không quá 30 ngày.
B.2. Môi trường thạch Sabouraud
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pepton: 10 g
Glucoza: 20 g
Thạch: từ 15 g đến 20 ga)
Nước: 1 000 ml
a)Tùy theo cường độ gel của thạch.
B.2.2. Chuẩn bị
Đun nóng để hòa tan các thành phần nêu trên.
Phân phối vào bình cầu dung tích 250 ml, mỗi bình 150 ml môi trường. Khử trùng
bằng cách hấp ở nhiệt độ 121 oC trong 15 min.
Nếu môi trường sử dụng ngay, để nguội đến 45 oC
± 1 oC ở nồi cách thủy, nếu chưa sử dụng thì bảo quản trong tủ lạnh
ở nhiệt độ từ 0 oC đến 5 oC, trong không quá 30 ngày.
B.3. Môi trường thạch Czapek Dox
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NaNO3:
3,5 g
K2HPO4:
1,5 g
MgSO4:
0,5 g
KCl:
0,5 g
FeSO4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sacaroza:
80 g
Thạch:
Từ 15 g đến 20 g a)
Nước:
1 000 ml
pH:
Từ 4,5 đến 5,5
a)Tùy theo cường độ gel của thạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đun nhỏ lửa, quấy đều đến khi sôi để hòa tan
các thành phần. Để thạch nguội đến 45 oC ± 1 oC rồi chỉnh
pH khoảng 4,5 đến 5,5. Rót vào bình cầu có dung tích 250 ml mỗi bình 150 ml môi
trường. Khử trùng trong nồi hấp ở nhiệt độ 121 oC trong 15 min.
Thạch để nguội đến 45 oC ± 1 oC rồi đổ vào các đĩa Petri,
mỗi hộp từ 15 ml đến 18 ml thạch. Để đĩa thạch đông tự nhiên, bảo quản trong tủ
lạnh với nhiệt độ từ 0oC đến 5 oC, trong không quá 15
ngày.
B.4. Dung dịch Lactofenol Amann
B.4.1. Thành phần
Axít phenic tinh khiết:
10 g
Axít lactic
10 g
Glyxerin:
20 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 g
B.4.2. Chuẩn bị
Trộn đều axit lactic, glyxerin và nước sau đó
mới thêm axit phenic, trộn kỹ. Sau đó phân phối vào lọ thủy tinh có nút mài tối
màu, bảo quản nơi khô, tối, ở nhiệt độ phòng. Dung dịch Lactofenol Amann khi
mới pha không màu, sau một thời gian dung dịch chuyển sang màu nâu.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] 52 TCN-TQTP 0009:2004 Thường quy kỹ
thuật định danh Aspergillus parasiticus, Aspergillus versicolor trong thực phẩm
ban hành kèm theo Quyết định số 4871/2004/QĐBYT ngày 31 tháng 12 năm 2004
của Bộ trưởng Bộ Y tế.