Loại
mẫu
|
Hàm
lượng tinh bột
g/kg
|
r
g/kg
|
R
g/kg
|
Gluten ngô
|
190,4
|
12,5
|
20,2
|
Thức ăn cho lợn con
|
347,1
|
12,7
|
27,5
|
Thức ăn cho gà đẻ
|
367,1
|
9,7
|
13,3
|
Đậu đỗ
|
444,3
|
52,1
|
67,1
|
Sắn khô
|
629,3
|
15,0
|
36,1
|
11.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử nghiệm đơn lẻ, sử dụng cùng một phương pháp trên cùng vật liệu thử, tại
các phòng thí nghiệm khác nhau bởi người thực hiện khác nhau, sử dụng các thiết
bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn tái lập R
được đưa ra trong Bảng 1.
12. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- tất cả các thông tin cần thiết để
nhận biết toàn diện về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng cùng
với viện dẫn trong tiêu chuẩn này;
- tất cả các chi tiết về thao tác
không qui định trong tiêu chuẩn này cùng với các chi tiết bất thường khác có
thể ảnh hưởng đến kết quả;
- kết quả thu được hoặc hai kết quả
thu được nếu có kiểm tra độ lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Giải thích độ quay cực riêng của tinh bột
khoai tây và tinh bột sắn
A.1. Tinh bột khoai tây
Với tinh bột khoai tây, trong thực
tế xuất hiện 3 giá trị độ quay cực riêng khác nhau.
Trong xuất bản lần đầu tiên bởi
Ewer (xem tài liệu [2] trong thư mục Tài liệu tham khảo) 2 giá trị biểu thị cho
độ quay cực riêng của khoai tây là:
= 185,7o: xử lý mẫu tinh bột
trong bể điều nhiệt với axit clohydric 0,31 mol/l.
= 195,4o: xử lý mẫu tinh bột
trong bể điều nhiệt với axit clohydric 0,10 mol/l.
Xác định độ phân cực của hàm lượng
tinh bột theo tài liệu tham khảo [2] với axit hydrochloric 0,10 mol/l không
chuẩn. Thông thường, để xác định hàm lượng tinh bột sử dụng axit hydrochloric
0,31 mol/l tương ứng với độ quay cực riêng là 185,7o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tạp chí của Cộng đồng Châu Âu
năm 1967 (tài liệu tham khảo [3]) đưa ra giá trị đúng 185,7o. Sau
khi EC xem xét lại vào năm 1972, tại tạp chí chính thức [4] có đề cập đến giá
trị sai 195,4o này.
Năm 1980, trong tạp chí của Cộng
đồng Châu Âu (Official Journal [5]) đã đính chính độ quay cực riêng của khoai
tây từ 195,4o thành 185,4o. Tuy nhiên, sau đó lại được
chỉnh thành 185,7o.
Năm 1987, giá trị không đúng 195,4o
được EC giới thiệu đã được chấp nhận bởi Analytical Working Party thuộc nhóm
các nhà nghiên cứu tinh bột (Starch Experts Group - STEX) của Hiệp hội tinh bột
Châu Âu (European Starch Association - ESA) trong tài liệu tham khảo [6].
Sau này, giá trị đính chính bởi EC
là 185,4o được chấp nhận trong ISO/CD 10520. Trong ISO/DIS 10520
(1994) đưa ra giá trị đúng 185,7o. Mặc dù giá trị sai 185,4o
được đưa trở lại trong ISO/DIS 10520.2 (1995), phiên bản được xuất bản của ISO
10520:1997 [7] vẫn chứa giá trị đúng 185,7o.
A.2. Tinh bột sắn
Giá trị 183,6o cho độ
quay cực riêng của tinh bột sắn được chấp nhận từ Tài liệu tham khảo [8].
Phụ lục B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chụm của phương pháp được thiết
lập năm 1997 bởi phép thử liên phòng thử nghiệm được thực hiện theo ISO 5725-2
[10]. Phép thử này có 15 phòng thí nghiệm tham gia. Các mẫu khảo sát là sắn
khô, thức ăn cho gà đẻ, gluten ngô, đậu đỗ và thức ăn cho lợn con.
Bảng B.1 Tóm tắt các kết quả thống
kê của phép thử
Bảng
B.1 - Các kết quả thống kê
Thông
số
Mẫua
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại
sau khi trừ ngoại lệ
15
15
14
15
15
Số lượng kết quả được chấp nhận
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
Hàm lượng tinh bột trung bình,
g/kg
190,4
347,1
367,1
444,3
629,3
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr),
g/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
3,5
18,6
5,4
Hệ số biến thiên độ lặp lại, %
2,4
1,3
0,9
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn lặp lại (r) [r
= 2,8 x sr], g/kg
12,6
12,7
9,7
52,1
15,0
Độ lệch chuẩn tái lập (sR),
g/kg
7,2
9,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,0
12,9
Hệ số biến thiên độ tái lập, %
3,8
2,8
1,3
5,4
2,0
Giới hạn tái lập (R) [R
= 2,8 x sR], g/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,5
13,3
67,1
36,1
a 1: gluten ngô
2: thức ăn cho lợn con
3: thức ăn cho gà đẻ
4: đậu đỗ
5: sắn khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4325:2007 (ISO 6497), Thức
ăn chăn nuôi - Lấy mẫu.
[2] Ewers, Zeitschrift fur offentliche
Chemie, 14, 1908, pp. 150 - 157.
[3] Tạp chí của cộng đồng Châu Âu
2927/67 of 1967-06-30 (Official Journal of the European Communities 2927/67 of
1967-06-30).
[4] Tạp chí của cộng đồng Châu Âu L
123/6-9 of 1972-05-29. (Official Journal of the European Communities L 123/6-9
of 1972-05-29).
[5] Tạp chí của cộng đồng Châu Âu L
320/43 of 1980-11-27. (Official Journal of the European Communities L 320/43 of
1980-11-27).
[6] Stärke, 12(7), 1984, pp.
14-416.
[7] ISO 10520:1997, Tinh bột tự
nhiên - Xác định hàm lượng tinh bột - phương pháp đo độ phân cực. (Native
starch - Determination of starch content - Ewers polarimetric method).
[8] DIN 10300:1971, Bestimmung des
Rohstarkegehaltes - Salzsaure-Verfahren. Xác định hàm lượng tinh bột thô -
phương pháp dùng axit clohydric. (Determination of crude starch content -
Hydrochloric acid method).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] TCVN 6910-2:2001 (ISO
5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả -
Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp và độ tái lập của phương pháp đo
tiêu chuẩn.