TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8765 : 2012
ISO 6493:2000
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TINH BỘT -
PHƯƠNG PHÁP ĐO PHÂN CỰC
Animal feeding stuffs - Determination of
starch content - Polarimetric method
Lời nói đầu
TCVN 8765:2012 hoàn toàn tương
đương với ISO 6493:2000;
TCVN 8765:2012 do Cục Chăn nuôi
biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Animal
feeding stuffs - Determination of starch content - Polarimetric method
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
đo phân cực để xác định hàm lượng tinh bột của thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi.
Phương pháp này không áp dụng cho
các sản phẩm ngoài tinh bột còn chứa các chất khác có hoạt tính quang học trong
quá trình phân tích và không hòa tan trong etanol 40 %. Ví dụ về các sản phẩm
này là: khoai tây, củ cải đường cắt lát, lá củ cải đường, ngọn củ cải đường, nấm
men, các sản phẩm từ đậu tương, đậu lupin và các sản phẩm giàu inulin (như: củ
cải, cây atiso Jerusalem). Trong các trường hợp này, hàm lượng tinh bột được
xác định bằng phương pháp enzym.
Phương pháp này không áp dụng để
định lượng tinh bột có hàm lượng amyloza vượt quá 40 % (ví dụ như loại tinh bột
ngô có amyloza cao như Hylon VII).
CẢNH BÁO - Tùy thuộc vào mức độ
xử lý nhiệt/ẩm đối với sản phẩm được phân tích, mà kết quả xác định hàm lượng
tinh bột có thể sẽ quá thấp.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng
để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3310-1, Test sieves -
Technical requirements and testing - Part 1: Test sieves of metal wire cloth, (Sàng
thử - Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử - Phần 1: Sàng thử có lưới thép).
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các
thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Tinh bột (starch)
Các hợp chất cao phân tử thực vật
tự nhiên chứa các mạch dài không phân nhánh của các đơn vị glucoza liên kết a-1,4 (amyloza) và/hoặc các mạch dài phân
nhánh a-1,6 của các đơn vị glucoza liên
kết a-1,4 (amylopectin).
3.2. Hàm lượng tinh bột (starch
content).
Phần khối lượng của tinh bột và các
sản phẩm phân tử lượng cao của nó, không tan trong etanol 40 % và được xác định
theo tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng tinh bột được
biểu thị bằng gam trên kilogam.
4. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định tổng độ quay cực của dịch
lọc thu được.
Việc hiệu chỉnh được thực hiện với
độ quay cực tạo ra bởi các chất khác, là những chất tan trong etanol 40 % và có
tính quang hóa sau khi xử lý với axit clohydric loãng.
Hàm lượng tinh bột được tính toán
bằng cách nhân độ quay cực đã hiệu chỉnh với một hệ số đã biết.
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử thuộc loại
tinh khiết phân tích.
5.1. Nước, phù hợp
với loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696).
5.2. Etanol (C2H5OH),
40 % thể tích.
5.3. Metyl đỏ, dung dịch
trong etanol (96 % thể tích), r
(metyl đỏ) = 1g/l.
5.4. Axit clohydric, c(HCl)
= 0,31 mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO - Nồng độ axit
clohydric quá thấp hoặc quá cao sẽ gây sai số cho quá trình xác định hàm lượng
tinh bột.
5.5. Axit clohydric, c(HCl)
= 7,73 mol/l.
5.6. Dung dịch làm trong, theo
Carrez, như sau
5.6.1. Dung dịch kali hexacyano
sắt (II), c[K4Fe(CN)6] = 0,25 mol/l.
Hòa tan 106 g kali hexacyano sắt
(II) ngậm ba phân tử nước, [K4Fe(CN)6].3H2O
trong nước vào bình định mức 1 l. Pha loãng và định mức tới vạch bằng nước cất.
5.6.2. Kẽm axetat, dung dịch
trong axit axetic 0,5 mol/l, c[Zn(CH3COO)2] = 1
mol/l.
Hòa tan 219,5 g kẽm axetat ngậm hai
phân tử nước [Zn(CH3COO)2.2H2O] và 30 g axit
axetic băng trong nước vào bình định mức 1l. Pha loãng và định mức tới vạch
bằng nước cất.
5.7. Dung dịch sacaza, r(C12H22O11)
= 100,0 g/l.
6. Thiết bị,
dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Cân phân tích, có thể
cân chính xác đến 1 mg.
6.2. Máy đo pH, có thể đo
chính xác đến 0,1 đơn vị pH.
6.3. Nồi cách thủy đun sôi,
có khả năng duy trì nước sôi trong suốt quá trình ngâm bình nón
CẢNH BÁO - Nếu nồi cách thủy
không được duy trì sôi liên tục thì kết quả hàm lượng tinh bột xác định được sẽ
quá cao.
6.4. Máy đo phân cực, chính
xác đến ít nhất 0,01o và phù hợp với các ống dài 200 mm.
Đo độ quay quang học tại bước sóng
589,3 nm (vạch natri D). Khi sử dụng các ống phân cực có chiều dài khác, đo với
độ chính xác tương ứng.
Có thể sử dụng máy đo độ đường nếu
độ chính xác của phép đo của máy đo độ đường ít nhất bằng với độ chính xác của
máy đo độ phân cực. Trong trường hợp này, chuyển cách đọc sang độ.
Máy đo độ phân cực cần được hiệu
chỉnh với dung dịch sacaza (5.7). Dung dịch sacaza này tạo ra độ quay cực là
13,30 o khi đo tại (20 ± 1) oC sử dụng ống phân cực 200
mm.
6.5. Buret
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Bình định mức, dung
tích 100 ml.
Nếu cần gắn bình định mức với bộ
sinh hàn hồi lưu (xem 9.3.3) thì nên sử dụng bình nón Kohlrausch cổ rộng.
CHÚ THÍCH: Bình nón Kohlrausch là
các bình định mức thông dụng được dùng để xác định đường.
7. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong
tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497) [1].
Điều quan trọng mẫu gửi đến phòng
thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị hỏng hay biến đổi trong quá trình
vận chuyển hoặc bảo quản.
8. Chuẩn bị mẫu
thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952
(ISO 6498).
Với mẫu rắn, mẫu phòng thử nghiệm
(thường là 500 g) được đem nghiền nhỏ để thu được mẫu có kích thước lọt hoàn
toàn qua sàng có đường kính lỗ sàng là 0,5 mm phù hợp với ISO 3310-1. Trộn đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Xác định lượng axit sử dụng
để phân hủy
9.1.1. Cân khoảng 2,5 g mẫu
thử đã chuẩn bị, chính xác đến 1 mg và chuyển toàn bộ vào bình nón 50 ml. Thêm
25 ml nước, lắc cho đến khi tạo huyền phù đồng nhất.
9.1.2. Đặt điện cực của máy
đo pH (6.2) vào dung dịch huyền phù nêu trên, dùng buret, thêm axit clohydric
(5.4) cho đến khi pH của dung dịch huyền phù đạt 3,0 ± 0,1. Kiểm tra lượng axit
dùng để phân hủy hoàn toàn phần mẫu thử bằng cách lắc mạnh dung dịch huyền phù
và để yên 2 min. Nếu trong suốt thời gian này, pH tăng vượt giá trị 3,1 thì sử
dụng buret thêm tiếp axit clohydric (5.4), nếu cần thiết thêm nhiều lần cho đến
khi không cần thêm axit để phân hủy nữa.
9.1.3. Tính lượng axit sử
dụng để phân hủy phần mẫu thử từ thể tích axit clohydric (5.4) đã thêm vào.
9.2. Xác định tổng độ quay cực
9.2.1. Cân khoảng 2,5 g mẫu
thử đã chuẩn bị (m1), chính xác đến 1 mg, chuyển toàn bộ vào
bình định mức khô 100 ml (6.7). Thêm 25 ml axit clohydric (5.4). Lắc cho đến
khi tạo huyền phù đồng nhất, sau đó, thêm tiếp 25 ml axit clohydric (5.4).
9.2.2. Bổ sung lượng axit sử
dụng để phân hủy phần mẫu thử (xem 9.1) bằng cách thêm axit clohydric có nồng
độ phù hợp sao cho tổng thể tích dung dịch trong bình định mức thay đổi không quá
1 ml.
VÍ DỤ: Giả sử cần 5,0 ml axit
clohydric 0,1 mol/l để bổ sung cho mẫu trong 9.1.2, thì tổng lượng acid để phân
hủy mẫu là 0,5 mmol (9.1.3). Trong trường hợp này, cần thêm 0,5 ml axit
clohydric 1,0 mol/l vào 9.2.2.
CẢNH BÁO: Nếu nồng độ axit
clohydric trong dung dịch huyền phù lệch với 0,31 mol/l thì sẽ gây sai lệch đối
với hàm lượng tinh bột được xác định. Nồng độ axit clohydric quá cao hoặc quá
thấp sẽ lần lượt cho kết quả quá thấp hoặc quá cao khi xác định hàm lượng tinh
bột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp phân tích nhiều
mẫu, ngâm các bình định mức trong khoảng thời gian thích hợp để giữ cho bể nước
luôn luôn ở điểm sôi.
Sau 15 min ± 5 s, nhấc bình ra khỏi
bể. Thêm ngay 30 ml nước (5.1) có nhiệt độ không quá 10oC và trộn
đều. Làm mát tới nhiệt độ khoảng 20 oC dưới vòi nước lạnh.
CẢNH BÁO: Nếu bình để trong bể
điều nhiệt quá lâu hoặc nhiệt độ giảm quá chậm, thì hàm lượng tinh bột sẽ được
xác định quá thấp.
Thêm 5 ml dung dịch kali hexacyano
sắt (II) (5.6.1) và lắc trong 1 min. Thêm 5 ml dung dịch kẽm axetat (5.6.2) và
lắc tiếp 1 min. Pha loãng tới vạch với nước, lắc và lọc. Bỏ đi vài mililit dịch
lọc đầu.
Xác định độ quay cực của dịch lọc (a1) bằng máy đo phân cực hoặc
máy đo độ đường (6.4).
9.3. Xác định độ quay cực của
các chất tan trong etanol
9.3.1. Cân khoảng 5 g mẫu
thử đã chuẩn bị (m2), chính xác đến 1 mg, chuyển toàn bộ vào
bình định mức khô 100 ml (6.7). Thêm 40 ml etanol (5.2). Lắc cho đến khi tạo
huyền phù đồng nhất, sau đó thêm tiếp 40 ml etanol (5.2).
9.3.2. Bổ sung lượng axit
phân hủy phần mẫu (xem 9.1) bằng cách thêm axit clohydric có nồng độ phù hợp sao
cho tổng thể tích dung dịch trong bình định mức thay đổi không quá 1 ml. Theo
nguyên tắc, lượng axit clohydric được thêm vào nhiều gấp đôi lượng đã được thêm
vào trong 9.2.2.
9.3.3. Lắc mạnh và để yên
trong 1h tại nhiệt độ phòng. Trong suốt thời gian này, lắc mạnh ít nhất 10 min
một lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng tới vạch bằng etanol
(5.2), trộn và lọc. Bỏ đi vài mililit dịch lọc đầu.
Hút 50 ml dịch lọc cho vào bình
định mức 100 ml (6.7). Thêm 2,0 ml axit clohydric (5.5) và khuấy mạnh. Gắn sinh
hàn hồi lưu vào bình định mức và ngâm bình trong bể điều nhiệt (6.3).
Sau 15 min ± 5 s, nhấc bình ra khỏi
bể. Ngay lập tức, thêm 30 ml nước (5.1) có nhiệt độ không quá 10 oC
và trộn. Làm mát tới nhiệt độ khoảng 20 oC dưới vòi nước mát.
Thêm 5 ml dung dịch kali hexacycno
sắt (II) (5.6.1) và lắc 1 min. Thêm 5 ml dung dịch kẽm axetat (5.6.2) và lắc
tiếp 1 min. Pha loãng tới vạch với nước, lắc và lọc. Bỏ đi vài mililit dịch lọc
đầu.
Xác định độ quay cực của dịch lọc
trong (a2) bằng máy
đo phân cực hoặc máy đo độ đường (6.4).
10. Tính kết
quả
Tính toán hàm lượng tinh bột trong
mẫu thử theo công thức:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a1
là độ quay cực tổng được đo trong 9.2, tính bằng độ;
a2
là độ quay cực của các chất tan trong etanol được đo trong 9.3, tính bằng độ;
m1 là khối lượng
của phần mẫu thử dùng để xác định độ quay cực tổng (9.2), tính bằng gam;
m2 là khối lượng
của phần mẫu thử dùng để xác định độ quay cực của các chất tan trong etanol
(9.3), tính bằng gam;
là độ quay cực riêng của tinh bột
nguyên chất được đo tại bước sóng 589,3 nm (vạch Na D), tính bằng độ;
= 185,9 đối với tinh bột gạo;
= 185,7 đối với tinh bột khoai tây (xem
Phụ lục A);
= 184,6 đối với tinh bột ngô;
= 184,0 đối với tinh bột lúa mạch đen;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 182,7 đối với tinh bột lúa mì;
= 181,5 đối với tinh bột lúa mạch;
= 181,3 đối với tinh bột yến mạch;
= 184,0 đối với các tinh bột loại khác
và hỗn hợp tinh bột trong nguyên liệu thức ăn chăn nuôi.
Làm tròn kết quả tới ít nhất 1g/kg.
11. Độ chụm
11.1. Phép thử liên phòng thử
nghiệm
Chi tiết về độ chụm của phương pháp
trong phép thử liên phòng thí nghiệm được đưa ra trong Phụ lục B. Các giá trị
thu được từ phép thử liên phòng này có thể không áp dụng đối với các dải nồng
độ và nền mẫu khác với các giá trị đã nêu.
11.2. Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
1 - Giới hạn lặp lại (r) và giới hạn tái lập (R)
Loại
mẫu
Hàm
lượng tinh bột
g/kg
r
g/kg
R
g/kg
Gluten ngô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
20,2
Thức ăn cho lợn con
347,1
12,7
27,5
Thức ăn cho gà đẻ
367,1
9,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậu đỗ
444,3
52,1
67,1
Sắn khô
629,3
15,0
36,1
11.3. Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- tất cả các thông tin cần thiết để
nhận biết toàn diện về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng cùng
với viện dẫn trong tiêu chuẩn này;
- tất cả các chi tiết về thao tác
không qui định trong tiêu chuẩn này cùng với các chi tiết bất thường khác có
thể ảnh hưởng đến kết quả;
- kết quả thu được hoặc hai kết quả
thu được nếu có kiểm tra độ lặp lại.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải thích độ quay cực riêng của tinh bột
khoai tây và tinh bột sắn
A.1. Tinh bột khoai tây
Với tinh bột khoai tây, trong thực
tế xuất hiện 3 giá trị độ quay cực riêng khác nhau.
Trong xuất bản lần đầu tiên bởi
Ewer (xem tài liệu [2] trong thư mục Tài liệu tham khảo) 2 giá trị biểu thị cho
độ quay cực riêng của khoai tây là:
= 185,7o: xử lý mẫu tinh bột
trong bể điều nhiệt với axit clohydric 0,31 mol/l.
= 195,4o: xử lý mẫu tinh bột
trong bể điều nhiệt với axit clohydric 0,10 mol/l.
Xác định độ phân cực của hàm lượng
tinh bột theo tài liệu tham khảo [2] với axit hydrochloric 0,10 mol/l không
chuẩn. Thông thường, để xác định hàm lượng tinh bột sử dụng axit hydrochloric
0,31 mol/l tương ứng với độ quay cực riêng là 185,7o.
Trước đây, hai giá trị này trong
tài liệu tham khảo [2] đã bị từ chối trong các xuất bản của Cộng đồng Châu Âu
(EC) (xem thư mục tài liệu tham khảo) khi nói về độ quay cực riêng của tinh bột
khoai tây. Điều này gây nên sự nhầm lẫn.
Trong tạp chí của Cộng đồng Châu Âu
năm 1967 (tài liệu tham khảo [3]) đưa ra giá trị đúng 185,7o. Sau
khi EC xem xét lại vào năm 1972, tại tạp chí chính thức [4] có đề cập đến giá
trị sai 195,4o này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm 1987, giá trị không đúng 195,4o
được EC giới thiệu đã được chấp nhận bởi Analytical Working Party thuộc nhóm
các nhà nghiên cứu tinh bột (Starch Experts Group - STEX) của Hiệp hội tinh bột
Châu Âu (European Starch Association - ESA) trong tài liệu tham khảo [6].
Sau này, giá trị đính chính bởi EC
là 185,4o được chấp nhận trong ISO/CD 10520. Trong ISO/DIS 10520
(1994) đưa ra giá trị đúng 185,7o. Mặc dù giá trị sai 185,4o
được đưa trở lại trong ISO/DIS 10520.2 (1995), phiên bản được xuất bản của ISO
10520:1997 [7] vẫn chứa giá trị đúng 185,7o.
A.2. Tinh bột sắn
Giá trị 183,6o cho độ
quay cực riêng của tinh bột sắn được chấp nhận từ Tài liệu tham khảo [8].
Phụ lục B
(tham khảo)
Các kết quả của phép thử liên phòng thử
nghiệm
Độ chụm của phương pháp được thiết
lập năm 1997 bởi phép thử liên phòng thử nghiệm được thực hiện theo ISO 5725-2
[10]. Phép thử này có 15 phòng thí nghiệm tham gia. Các mẫu khảo sát là sắn
khô, thức ăn cho gà đẻ, gluten ngô, đậu đỗ và thức ăn cho lợn con.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B.1 - Các kết quả thống kê
Thông
số
Mẫua
1
2
3
4
5
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại
sau khi trừ ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
14
15
15
Số lượng kết quả được chấp nhận
30
30
28
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng tinh bột trung bình,
g/kg
190,4
347,1
367,1
444,3
629,3
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr),
g/kg
4,5
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,6
5,4
Hệ số biến thiên độ lặp lại, %
2,4
1,3
0,9
4,2
0,9
Giới hạn lặp lại (r) [r
= 2,8 x sr], g/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,7
9,7
52,1
15,0
Độ lệch chuẩn tái lập (sR),
g/kg
7,2
9,8
4,2
24,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên độ tái lập, %
3,8
2,8
1,3
5,4
2,0
Giới hạn tái lập (R) [R
= 2,8 x sR], g/kg
20,2
27,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67,1
36,1
a 1: gluten ngô
2: thức ăn cho lợn con
3: thức ăn cho gà đẻ
4: đậu đỗ
5: sắn khô
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] Ewers, Zeitschrift fur offentliche
Chemie, 14, 1908, pp. 150 - 157.
[3] Tạp chí của cộng đồng Châu Âu
2927/67 of 1967-06-30 (Official Journal of the European Communities 2927/67 of
1967-06-30).
[4] Tạp chí của cộng đồng Châu Âu L
123/6-9 of 1972-05-29. (Official Journal of the European Communities L 123/6-9
of 1972-05-29).
[5] Tạp chí của cộng đồng Châu Âu L
320/43 of 1980-11-27. (Official Journal of the European Communities L 320/43 of
1980-11-27).
[6] Stärke, 12(7), 1984, pp.
14-416.
[7] ISO 10520:1997, Tinh bột tự
nhiên - Xác định hàm lượng tinh bột - phương pháp đo độ phân cực. (Native
starch - Determination of starch content - Ewers polarimetric method).
[8] DIN 10300:1971, Bestimmung des
Rohstarkegehaltes - Salzsaure-Verfahren. Xác định hàm lượng tinh bột thô -
phương pháp dùng axit clohydric. (Determination of crude starch content -
Hydrochloric acid method).
[9] TCVN 6910-1:2001 (ISO
5725-1:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả -
Phần 1: Định nghĩa và nguyên tắc chung.
[10] TCVN 6910-2:2001 (ISO
5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả -
Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp và độ tái lập của phương pháp đo
tiêu chuẩn.