TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8463:2010
GS 2/3-23:2005
ĐƯỜNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ASEN TRONG ĐƯỜNG TRẮNG
BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
The
determination of arsenic in white sugar by atomic absorption spectroscopy
Lời nói đầu
TCVN 8463:2010 và TCVN 8464:2010
thay thế TCVN 7275:2003;
TCVN 8463:2010 hoàn toàn tương
đương với GS 2/3-23:2005;
TCVN 8463:2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F 18 Đường, sản phẩm đường và mật ong biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐƯỜNG
- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ASEN TRONG ĐƯỜNG TRẮNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ
NGUYÊN TỬ
The
determination of arsenic in white sugar by atomic absorption spectroscopy
1. Phạm vi áp
dụng
Phương pháp này áp dụng cho tất cả
các loại đường trắng, đường đặc biệt có chứa đến 0,3 mg/kg asen, với giới hạn
dưới của phương pháp là 1 mg/kg.
2. Nguyên tắc
Mẫu được phân hủy ướt để loại bỏ
chất hữu cơ có trong mẫu. Phân tích dung dịch thu được bằng quang phổ hấp thụ
nguyên tử dùng lò graphit (HGA AAS) ở bước sóng 193,7 nm đối với asen, có hiệu
chỉnh nền. Đối với asen, magie nitrat được sử dụng làm chất bổ chính nền để
loại bỏ các chất gây nhiễu trong giai đoạn nguyên tử hóa. Hiệu chuẩn bằng cách
so sánh trực tiếp với các chất chuẩn.
3. Thuốc thử
CẢNH BÁO VÀ CHÚ Ý VỀ AN TOÀN-
Những người sử dụng phương pháp này cần tuân thủ quy định quốc gia về an toàn
và đảm bảo sức khỏe trước khi tiếp xúc với các thuốc thử này.
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh
khiết phân tích. Sử dụng nước cất hoặc nước đã loại ion có độ dẫn điện nhỏ hơn
5mS/cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Axit nitric 50% (phần
thể tích)
Cho 50 ml axit nitric đậm đặc vào
50 ml nước cất và trộn đều.
3.3. Axit nitric 5% (phần
thể tích)
Thêm 25 ml axit nitric đậm đặc vào
200 ml nước cất, trộn đều và thêm nước đến 500 ml.
3.4. Dung dịch axit sulfuric, 20
g/100 ml
Cẩn thận cho 20 g axit sunfuric đậm
đặc (r20 » 1,84 g/ml) vào 40 ml nước cất, trộn đều và
thêm nước đến 100 ml.
3.5. Dung dịch axit sulfuric, 1g/100
ml.
Pha loãng 5 ml dung dịch axit
sulfuric 20g/100ml (3.4) vào 100 ml nước cất.
3.6. Dung dịch kali hydroxit, 20
g/100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Hydro peroxit, xấp xỉ
30 g/100 ml.
3.8. Dung dịch magie nitrat, xấp
xỉ 0,4g/100ml.
Hòa tan 2,0 g magie nitrat trong
nước cất và thêm nước cất đến 500 ml.
3.9. Dung dịch gốc asen, 1
000 mg/l
Có thể sử dụng dung dịch có bán sẵn
hoặc hòa tan 1,320 g asen oxit trong dung dịch kali hydroxit (3.6). Trung hòa
bằng axit sulfuric (3.4) đến khi hết chuyển màu phenolphtalein. Pha loãng bằng
dung dịch axit sulfuric 1g/100 ml (3.5) đến 1 lít.
3.10. Axit clohydric đậm đặc (r20 »
1,42 g/ml)
3.11. Axit clohydric 50% (phần
thể tích)
Thêm 50 ml axit clohydric đậm đặc
(3.10) vào 50 ml nước cất và trộn đều.
3.12. Axit clohydric 1%
(phần thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị,
dụng cụ
Rửa tất cả dụng cụ thủy tinh bằng
dung dịch axit nitric loãng (1 ml axit nitric đậm đặc/100 ml) và tráng bằng
nước cất trước khi sử dụng.
4.1. Bình nón, dung tích 100
ml, có phễu lọc nhỏ bằng thủy tinh gắn với cổ bình.
4.2. Máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử, có hiệu chỉnh nền và sử dụng độ rộng khe 0,7 nm.
4.3. Đèn catot rỗng asen hoặc
đèn phóng điện không điện cực, hoạt động ở bước sóng 193,7 nm.
4.4. Thiết bị nguyên tử hóa lò
graphit.
4.5. Cân phân tích, có thể
đọc được đến 1 mg.
5. Cách tiến
hành
5.1. Phân hủy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Chuẩn bị mẫu trắng
Chuẩn bị mẫu trắng theo cách tương
tự như các dung dịch mẫu, nhưng tại bước phân hủy không sử dụng 5 g mẫu.
5.3. Chuẩn bị dung dịch hiệu
chuẩn
Chuẩn bị một dãy dung dịch chuẩn
asen: 0,000 mg, 0,010 mg, 0,020 mg và 0,030 mg từ dung dịch gốc 1 000 mg/l
(3.9) bằng cách pha loãng trong axit nitric loãng (3.3) như sau:
Lấy 10 ml dung dịch gốc asen nồng
độ 1 000 mg/l pha loãng đến 1 000 ml để có được dung dịch asen nồng độ 10 mg/l.
Lấy 10 ml dung dịch asen nồng độ 10
mg/l pha loãng đến 1 000 ml để có được dung dịch asen nồng độ 0,1 mg/l.
Lấy 0 ml, 10 ml, 20 ml và 30 ml
dung dịch asen nồng độ 0,1 mg/l pha loãng trong 100 ml để có được các dung dịch
chuẩn asen với nồng độ tương ứng là: 0 mg/l, 0,010 mg/l, 0,020 mg/l và 0,030
mg/l.
5.4. Hiệu chuẩn và xác định asen
Cài đặt thời gian sấy, thời gian
tro hóa, thời gian nguyên tử hóa và nhiệt độ của thiết bị theo hướng dẫn của
nhà sản xuất. Tiến hành phân tích quang phổ ở bước sóng 193,7 nm với độ rộng
khe là 0,7 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành mỗi phép phân tích lặp
lại hai lần hoặc cho đến khi đạt được kết quả sai lệch trong khoảng 10%. Ghi
lại các diện tích pic.
Phân tích các mẫu, cứ 5 mẫu cho
chạy lại dung dịch chuẩn asen nồng độ 0,020 mg/l, để chắc chắn rằng việc hiệu
chuẩn đã ổn định. Nếu cho thấy sai khác quá 10%, thì hiệu chuẩn lại và phân
tích lại tất cả các mẫu kể từ lần kiểm tra trước.
6. Biểu thị kết
quả
6.1. Tính toán
Để tính hàm lượng asen, tính diện
tích pic trung bình đối với từng dung dịch mẫu thử. Sử dụng giá trị này để xác
định nồng độ của asen trong dung dịch bằng cách đối chiếu với đường chuẩn trong
5.4. Nồng độ của asen trong mẫu tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg), được
tính như sau:
Cm
= x V
Trong đó:
C1 là hàm lượng asen có
trong mẫu thử, tính bằng miligam trên lít (mg/l);
C2 là hàm lượng asen có
trong mẫu trắng, tính bằng miligam trên lít (mg/l);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích của dung dịch, tính
bằng mililít (ml).
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Proc. 22nd Session
ICUMSA, 1998, 112.