Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8370:2010 về Thóc tẻ

Số hiệu: TCVN8370:2010 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2010 Ngày hiệu lực:
ICS:67.060 Tình trạng: Đã biết

Loại thóc

Chiều dài hạt,

mm

Hạt rất dài

lớn hơn 7,0

Hạt dài

từ 6,0 đến 7,0

Hạt ngắn

nhỏ hơn 6,0

4.1.2 Thóc tẻ được phân thành 3 loại theo dạng hạt gạo lật (tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của hạt) theo quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Phân loại thóc tẻ theo dạng hạt gạo lật

Loại thóc

Tỉ lệ chiều dài/chiều rộng

Hạt thon

lớn hơn 3,0

Hạt trung bình

từ 2,1 đến 3,0

Hạt bầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2 Yêu cầu cảm quan

Các chỉ tiêu cảm quan của thóc tẻ được quy định trong Bảng 3.

Bảng 3 - Phân loại thóc tẻ theo chiều dài hạt gạo lật

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Màu sắc

Đặc trưng cho từng giống lúa, không bị biến màu

2. Mùi

Có mùi tự nhiên của thóc gạo, không có mùi lạ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không được có

4.3 Yêu cầu chất lượng

Thóc tẻ được chia thành 3 hạng theo mức chất lượng. Các yêu cầu chất lượng đối với thóc tẻ được quy định trong Bảng 4.

Bảng 4 - Yêu cầu chất lượng đối với thóc tẻ

Chỉ tiêu

Hạng chất lượng

Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14,0

14,0

14,5

Đối với các tình đồng bằng Nam bộ và thành phố Hồ Chí Minh

15,0

15,5

15,5

2. Tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn

2,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,0

3. Tỉ lệ gạo lật sạch, % khối lượng, không nhỏ hơn

79,0

78,0

77,0

4. Hạt hư hỏng, % khối lượng, không lớn hơn

1,5

2,5

4,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,0

4,0

6,0

6. Hạt vàng, % khối lượng, không lớn hơn

0,5

1,0

2,0

7. Hạt bạc phấn, % khối lượng, không lớn hơn

5,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10,0

8. Hạt đỏ, % khối lượng, không lớn hơn

2,0

4,0

7,0

9. Hạt rạn nứt, % khối lượng, không lớn hơn

8,0

15,0

20,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,0

10,0

15,0

4.4 Yêu cầu vệ sinh

4.4.1 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật

Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cho phép có trong thóc tẻ: theo quy định hiện hành.

4.4.2 Hàm lượng kim loại nặng

Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng cho phép có trong thóc tẻ: theo quy định hiện hành.

5. Phương pháp thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thí nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.1.1 Dụng cụ chia mẫu, loại hình nón hoặc loại nhiều rãnh có hệ thống phân phối có thể chia mẫu thí nghiệm thành mẫu thử đồng nhất [tham khảo TCVN 5451 : 2008 (ISO 13690 : 1999)].

5.1.2 Cân, có thể cân chính xác đến 0,01 g.

5.1.3 Máy xay thóc phòng thử nghiệm, thích hợp để tách vỏ trấu khỏi hạt thóc mà không làm tổn thương hạt gạo.

5.1.4 Hộp chứa mẫu, bằng thủy tinh hoặc bằng kim loại không gỉ, có nắp đậy kín.

5.1.5 Cốc thủy tinh.

5.1.6 Sàng, có kích thước lỗ 1,6 mm x 20,0 mm, có đáy thu nhận và nắp đậy.

5.1.7 Khay men trắng.

5.1.8 Dụng cụ đo kích thước hạt, có thể đo chính xác đến 0,01 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1.10 Kính lúp.

5.2 Lấy mẫu

Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị suy giảm chất lượng hay bị thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

Việc lấy mẫu không được quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 5451 : 2008 (ISO 13690 : 1999),  Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm bột nghiền - Lấy mãu từ khối hàng tĩnh.

5.3 Chuẩn bị mẫu thử

Trộn cẩn thận mẫu lấy được theo 5.2 cho tới khi đồng nhất, rồi giảm khối lượng mẫu bằng dụng cụ chi mẫu (5.1.1) cho đến khi khối lượng mẫu còn khoảng 4 kg. Dùng dụng cụ chia mẫu (5.1.1) lấy khoảng 2 kg mẫu làm mẫu lưu, khoảng 2 kg mẫu còn lại được trộn kỹ và chia thành mẫu các phân tích 1, 2 và 3 (xem phụ lục A). Chuyển mẫu đã được chia vào các hộp đựng mẫu có nắp đậy kín (5.1.4).

5.4 Các tiến hành

5.4.1 Đánh giá cảm quan

Trong thời gian chuẩn bị mẫu, cần lưu ý về màu sắc, phát hiện mùi lạ hay mùi đặc biệt khác, côn trùng sống trong khối hạt thóc. Ghi chép lại tất cả những nhận xét về màu sắc, mùi và số lượng côn trùng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ mẫu phân tích 2, cân 500 g mẫu, chính xác đến 0,01 g, cho lên sàng khô sạch có kích thước lỗ 1,6 mm x 20,0 mm (5.1.6), có đáy thu nhận và nắp đậy. Sàng lắc tròn bằng tay với tốc độ từ 100 r/min đến 120 r/min trong 2 min, sau mỗi phút lại đổi chiều quay. Đổ toàn bộ phần còn lại trên sàng vào khay men trắng (5.1.7). Nhặt các tạp chất vô cơ và hữu cơ ở trên sàng gộp với phần tạp chất nhỏ dưới đáy sàng cho vào cốc thủy tinh khô sạch (5.1.5) đã biết khối lượng. Cân toàn bộ lượng tạp chất, chính xác đến 0,01 g.

Tỉ lệ tạp chất X1, được tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau đây:

                        X1 =  x 100

Trong đó:

m1        là khối lượng tạp chất, tính bằng gam (g);

m         là khối lượng mẫu phân tích, tính bằng gam (g).

Kết quả của phép thử là trung bình cộng của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự sai khác của chúng không vượt quá 1 % giá trị trung bình. Báo cáo kết quả chính xác đến một chữ số thập phân.

CHÚ THÍCH: Để đánh giá chi tiết về tạp chất trong lô thóc tẻ, có thể cân và tính riêng từng loại tạp chất hữu cơ, tạp chất vô cơ hoặc tạp chất lọt qua sàng có kích thước lỗ 1,6 mm x 20,0 mm.

5.4.3 Xác định tỉ lệ gạo lật sạch

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trước khi xay cần điều chỉnh máy xay phòng thử nghiệm (5.1.3) [(có thể tham khảo TCVN 7983 : 2008 (ISO 6646 : 2000)].

Cân 200 g mẫu thóc sạch (đã loại bỏ tạp chất) thu được theo 5.4.2, chính xác đến 0,01 g, tiến hành tách vỏ trấu bằng máy xay phòng thử nghiệm (5.1.3). Tách những hạt thóc chưa bóc hết vỏ trấu và xay lại. Cân khối lượng gạo lật sạch thu được, chính xác đến 0,01 g.

Tỉ lệ gạo lật sạch X2, được tính bằng phần trăm khối lượng gạo lật trên khối lượng thóc đã loại bỏ tạp chất, theo công thức sau đây:

                        X2 =  x 100

Trong đó:

            m2  là khối lượng gạo lật sạch, tính bằng gam (g);

            mts  là khối lượng thóc sạch, tính bằng gam (g).

Kết quả của phép thử là trung bình cộng của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự sai khác của chúng không vượt quá 1 % giá trị trung bình. Báo cáo kết quả chính xác đến một chữ số thập phân.

5.4.4 Xác định hạt lẫn loại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạt lẫn loại X3, được tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau đây:

                        X3 =  x 100

Trong đó:

m3        là khối lượng hạt khác loại, tính bằng gam (g);

m0        là khối lượng gạo lật nguyên, tính bằng gam (g).

Kết quả của phép thử là trung bình cộng của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự sai khác của chúng không vượt quá 1 % giá trị trung bình. Báo cáo kết quả chính xác đến một chữ số thập phân.

5.4.5 Phân loại thóc

Nhặt một cách ngẫu nhiên 100 hạt gạo lật nguyên vẹn thu được theo 5.4.4. Dùng dụng cụ đo kích thước hạt (5.1.8) tiến hành đo chiều dài và chiều rộng của từng hạt, tính bằng milimét. Tính giá trị chiều dài trung bình để phân loại thóc theo Bảng 1 và tỉ lệ trung bình giữa chiều dài và chiều rộng để phân loại theo Bảng 2.

5.4.6 Xác định hạt hư hỏng, hạt xanh non, hạt bạc phấn, hạt vàng và hạt đỏ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tỉ lệ từng loại hạt Xi, được tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau đây:

                        Xi =  x 100

Trong đó:

mi         là khối lượng từng loại hạt, tính bằng gam (g);

m         là khối lượng mẫu phân tích, tính bằng gam (g).

Kết quả của phép thử là trung bình cộng của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự sai khác của chúng không vượt quá 1 % giá trị trung bình. Báo cáo kết quả chính xác đến một chữ số thập phân.

5.4.7 Xác định hạt rạn nứt

Từ mẫu phân tích 1, sau khi loại tạp chất, cân 10 g thóc với độ chính xác 0,01 g, tiến hành bóc vỏ trấu bằng tay sau đó dùng kích lúp (5.1.10) tách những hạt gạo lật có vết rạn nứt. Cân các loại hạt nứt, gẫy, chính xác đến 0,01 g.

Tỉ lệ hạt rạn nứt X4, được tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

m4        là khối lượng hạt rạn nứt, tính bằng gam (g);

mts        là khối lượng thóc sạch, tính bằng gam (g).

Kết quả của phép thử là trung bình cộng của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự sai khác của chúng không vượt quá 1 % giá trị trung bình. Báo cáo kết quả chính xác đến một chữ số thập phân.

5.4.8 Xác định độ ẩm, theo ISO 712.

6. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

6.1 Bao gói

Bao chứa thóc tẻ phải sạch, khô, bền chắc và đảm bảo an toàn vệ sinh. Bao bì phải được làm từ những vật liệu đảm bảo an toàn và phù hợp với mục đích sử dụng, không chứa độc tố hoặc có mùi ảnh hưởng đến sản phẩm. Khối lượng các bao của lô hàng phải đồng đều.

6.2 Ghi nhãn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3 Vận chuyển

Phương tiện vận chuyển thóc tẻ phải khô sạch không có mùi lạ, phải đảm bảo chống ẩm ướt, duy trì được chất lượng của sản phẩm. Không vận chuyển thóc lẫn với các loại hàng hóa khác có thể ảnh hưởng đến chất lượng của thóc.

6.4 Bảo quản

Thóc tẻ bảo quản trong kho có thể đổ rời hoặc đóng bao. Các bao thóc được xếp bảo đảm thông thoáng trong kho.

Kho trước khi chứa thóc phải được vệ sinh sạch sẽ và khử trùng bằng các loại thuốc được phép sử dụng theo quy định hiện hành.

Kho bảo quản phải kín, tránh được sự xâm nhập của côn trùng và sinh vật hại. Sân và tường kho đảm bảo chống thấm, chống ẩm.

Trước khi chất thóc vào kho, nền kho phải được kê lót bằng các bục kê.

Khi thóc nhập kho, mỗi ngăn kho, hoặc lô hàng phải có phiếu ghi khối lượng, chất lượng, thời gian nhập kho, tên kho, số ngăn kho hoặc số lô hàng, tên người nhập kho và tên người bảo quản.

Thường xuyên làm vệ sinh nhà kho, vệ sinh các lô hàng, môi trường xung quanh kho, không để nước đọng quanh nhà kho.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục A

(Qui định)

Quy trình phân tích thóc tẻ

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]  TCVN 5451 : 2008 (ISO 13690 : 1999), Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm bột nghiền - Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh

[2]  TCVN 7983 : 2008 (ISO 6646 : 2000), Gạo - Xác định tỉ lệ thu hồi tiềm năng từ thóc và gạo lật

[3]  10 TCN 592 : 2004, Thóc tẻ - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8370:2010 về Thóc tẻ

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.626

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.236.174
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!