Độ bền gel
|
Chiều dài gel, mm
|
Mềm
|
Từ 61 đến 100
|
Trung bình
|
Từ 41 đến 60
|
Cứng
|
Từ 26 đến 40
|
4. Thuốc thử
Tất cả thuốc thử được sử dụng phải là loại
tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
4.1 Dung dịch xanh thymol, nồng độ 0,03 %,
trong rượu etylic 95 %.
4.2 Dung dịch kali hydroxit, nồng độ 0,2 mol/l.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1 Dụng cụ chia mẫu, loại hình nón hoặc
loại nhiều rãnh có hệ thống phân phối có thể chia mẫu thí nghiệm thành mẫu thử
đồng nhất [tham khảo TCVN 5451 : 2008 (ISO 13690 : 1999)].
5.2 Cân phân tích, có thể cân chính
xác đến 0,001 g.
5.3 Máy phân loại theo kích thước hạt hoặc sàng tách tấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Sàng, có đường kính lỗ sàng 150 μm.
5.6 Máy lắc ống nghiệm (Vortex mixer), có
tần số đạt 1500 r/min.
5.7 Bếp ga, có thể điều chỉnh nhiệt độ.
5.8 Nồi cách thủy
5.9 Ống nghiệm, kích thước 13 mm x
100 mm (loại ống pyrex 9820 hoặc tương đương).
5.10 Giá ống nghiệm, bằng nhôm hoặc
inox.
5.11 Pipet, có chia độ dung tích 1 ml và 2 ml.
5.12 Hộp đựng mẫu, có nắp đậy kín.
6. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo TCVN 5451 : 2008 (ISO 13690 : 1999) Ngũ cốc, đậu đỗ và
sản phẩm bột nghiền - Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh.
7. Chuẩn bị mẫu thử
Dùng dụng cụ chia mẫu (5.1) chia mẫu gạo được
lấy theo Điều 6 thành các mẫu phân tích và mẫu lưu. Khối lượng mỗi mẫu không ít
hơn 500 g.
CHÚ THÍCH: Trước khi tiến hành thử nghiệm các
mẫu thử cần được giữ trong phòng thí nghiệm ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm được
điều tiết trong một khoảng thời gian thích hợp để có một độ ẩm giống nhau.
Từ mẫu phân tích, dùng máy phân loại hạt hoặc
sàng tách tấm (5.3) tách lấy ít nhất 40 g hạt nguyên. Trộn đều và lấy khoảng 20
g hạt gạo trắng nguyên đem nghiền cẩn thận trong máy nghiền (5.4) cho đến khi
mẫu lọt hoàn toàn qua sàng có đường kính lỗ 150 μm.
Hoặc lấy khoảng 10 hạt gạo trắng nguyên cho vào máy nghiền (5.4), nghiền trong
40 s cho đến khi bột mịn (lọt hoàn toàn qua sàng có đường kính lỗ 150 μm).
Mẫu được bảo quản trong các lọ đựng mẫu khô
sạch và có nắp đậy kín (5.12).
8. Cách tiến hành
Cân 100 mg mẫu bột gạo trắng đã được chuẩn bị
theo Điều 7, chính xác đến 0,001 g, cho vào ống nghiệm (5.9).
Cho vào mỗi ống nghiệm 0,2 ml dung dịch xanh
thymol 0,03 % trong rượu etylic 95 % (4.1) và lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet thêm tiếp 2 ml dung dịch kali
hydroxit 0,2 mol/l (4.2) và trộn đều trên máy lắc ống nghiệm (5.6) ở tốc độ 1
500 r/min. Đậy ống nghiệm bằng bi thủy tinh và đặt vào giá ống nghiệm (5.10).
Cho giá có ống nghiệm chứa mẫu thử vào nồi cách thủy (5.8) đang sôi. Đun sôi
trong thời gian 8 min. Trong thời gian đun, cần đảm bảo độ sôi của nước trong
nồi cách thủy và phải giữ để sự chuyển động lên xuống của tinh bột khi nấu không
vượt quá 2/3 chiều cao ống nghiệm.
Lấy ống nghiệm ra khỏi nồi cách thủy và lắc
nhanh trên máy lắc ống nghiệm (5.6), rồi làm nguội ở nhiệt độ phòng trong
khoảng 5 min và sau đó làm lạnh trong nước đá khoảng 20 min.
Các mẫu gạo trắng có độ bền gel cứng, trung
bình và mềm được sử dụng làm mẫu kiểm tra cho mỗi đợt phân tich, được tiến hành
đồng thời cùng với mẫu thử.
Sau khi làm lạnh, đặt các ống nghiệm trên mặt
phẳng nằm ngang có chia vạch 1 mm. Đọc độ dài của gel sau 30 min và 60 min.
9. Biểu thị kết quả
Độ dài gel, tính bằng milimet (mm), được tính
theo khoảng cách từ đáy ống nghiệm tới đầu nhọn của bề mặt gel.
Kết quả thử là trung bình cộng của ba lần xác
định song song trên cùng một mẫu thử.
Từ độ dài trung bình gel thu được, phân loại
độ bền gel của gạo trắng theo Bảng 1.
10. Báo cáo kết quả
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tất cả các thông tin cần thiết khác để xác
định toàn diện về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu
chuẩn này;
- kết quả thu được;
- tất cả các chi tiết về thao tác không quy
định trong tiêu chuẩn này cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh
hưởng đến kết quả.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 5451 : 2008 (ISO 13690 : 1999), Ngũ
cốc, đậu đỗ và sản phẩm bột nghiền - Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh
[2] 10 TCN 424-2000, Gạo - Phương pháp
xác định độ bền gel