Chất
|
Bước sóng (metanol)
|
|
Khối lượng phân tử (g.mol-1)
|
ε
(l.mol-1.cm-1)
|
Tài liệu tham khảo
|
α-tocopherol
|
292 nm
|
76
|
430,7
|
3273,3
|
[12], [13],
[15]
|
β-tocopherol
|
296 nm
|
89
|
416,7
|
3708,6
|
[12], [13],
[15]
|
γ-tocopherol
|
298 nm
|
91
|
416,7
|
3782
|
[12], [13], [15]
|
δ-tocopherol
|
298 nm
|
87
|
402,6
|
3502,6
|
[12], [13],
[15]
|
Ngoài giá trị α-tocopherol
thu được ở bước sóng 292 nm, thì cần đo độ hấp thụ ở bước sóng 255 nm (nhỏ nhất).
Tỷ lệ ở bước sóng này không được vượt quá E255/E292 = 0,18. Nếu
không, các chất này sẽ bị phân hủy (xem thêm thông tin [15]).
4.11 Dung dịch chuẩn
4.11.1 Dung dịch
chuẩn α-tocopherol
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch gốc α-tocopherol (4.10.1) cho vào
bình định mức một vạch 100 ml và pha loãng đến vạch bằng dung môi thích hợp (ví
dụ: n-hexan cho NP và metanol cho RP). Dung dịch chuẩn cần có nồng độ khối
lượng từ 1 µg/ml đến 10 µg/ml α-tocopherol. Nếu sử dụng detector
UV để kiểm soát sắc ký thì cần sử dụng dung dịch có nồng độ cao hơn.
Dung dịch chuẩn phải được bảo quản
tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ nhỏ hơn 4 °C và cần được kiểm tra như mô tả trong
4.10.5.
4.11.2 Dung dịch chuẩn
của hỗn hợp α-,
β-, γ- và δ-tocopherol
Dùng pipet lấy từng dung dịch gốc (4.10),
ví dụ 10 ml, cho vào bình định mức một vạch 100 ml và pha loãng đến vạch bằng
dung môi thích hợp (ví dụ: n-hexan cho NP và metanol cho RP). Dung dịch
chuẩn cần có nồng độ khối lượng từ 1 µg/ml đến 10 µg/ml đồ với mỗi dạng
tocopherol.
Dung dịch chuẩn phải được bảo quản
tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ nhỏ hơn 4 °C và cần được kiểm tra như mô tả trong
4.10.5.
5 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Máy đo phổ UV, có thể đo độ
hấp thụ ở các bước sóng xác định, có các cuvet thích hợp, ví dụ: chiều dài đường
quang 1 cm.
5.2 Bộ cô quay, có nồi cách
thủy và bộ phận chân không.
Nên sử dụng nitơ để tạo chân không.
5.3 Hệ thống
HPLC
Hệ thống HPLC gồm có bơm, bộ phận bơm
mẫu, detector huỳnh quang có bước sóng kích thích 295 nm, bước sóng phát xạ 330 nm và hệ
thống đánh giá như máy tích phân.
Có thể sử dụng detector UV. Bước sóng
được cài đặt ở 292 nm và trong trường hợp này, dung dịch mẫu và dung dịch chuẩn
cần phải đậm đặc hơn. Ngoài ra, khả năng phát hiện các hợp chất gây nhiễu số
tăng.
5.4 Cột HPLC
Cột phân tích pha thuận, ví dụ: đường
kính từ 4,0 mm đến 4,6 mm, dài từ 100 mm đến 250 mm, được nhồi silica cỡ hạt 5 µm.
Có thể sử dụng cỡ hạt và kích thước cột khác với quy định trong tiêu chuẩn này.
Các thông số tách cần phải phù hợp với
vật liệu để đảm bảo cho kết quả tương đương. Các tiêu chí về hiệu năng đối với
các cột phân tích thích hợp là độ phân giải đường nền của chất phân tích có
liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng các cột pha đảo phân
tích, ví dụ: C18, có cỡ hạt 5
µm, đường kính 4,0 mm đến 4,6 mm, dài 100 mm đến 250 mm. Các vật liệu nhồi cột
pha đảo phân tích thích hợp
là Spherisorb® ODS2) và Hypersil® ODS2). Phần lớn
các cột RP không tách được β-tocopherol và γ-tocopherol.
Tuy nhiên, các cột này có thể được sử dụng để định lượng α-, δ-tocopherol và
có thể cho các giá trị tổng của β- + γ-tocopherol.
5.5 Bộ lọc
Các bộ lọc cỡ nhỏ và cỡ lớn để lọc
pha động HPLC và các dung dịch mẫu tương ứng, ví dụ: cỡ lỗ 0,45 µm là thích hợp.
CHÚ THÍCH Lọc pha động cũng như
lọc dung dịch mẫu thử qua màng lọc trước khi sử dụng hoặc bơm thường sẽ kéo dài
thời gian sử dụng của cột.
5.6 Bộ lọc tách
pha (tùy
chọn).
6 Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị mẫu
Đồng hóa mẫu thử. Nghiền mẫu bằng dụng
cụ thích hợp và trộn lại.
6.2 Chuẩn bị
dung dịch mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều quan trọng là các dung dịch mẫu
thử cần được bảo vệ tránh ánh sáng trước khi phân tích.
6.2.2 Các mẫu dầu
và mỡ có hàm lượng nước thấp có chứa các tocopherol chưa este hóa
6.2.2.1 Dầu và mỡ có hàm lượng nước thấp
Qui trình này chỉ có thể áp dụng cho
các mẫu có chứa các tocopherol chưa este hóa. Nếu không, tiến hành theo 6.2.3.
Cân 2 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg,
cho vào bình định mức một vạch 25 ml. Thêm n-hexan hoặc dung môi thích hợp
khác (4.7) và hòa tan phần mẫu thử bằng cách xoay bình. Siêu âm dung dịch để hỗ
trợ cho việc hòa tan. Pha loãng bằng cùng loại dung môi đến vạch. Dung dịch mẫu
thử này chỉ được sử dụng cho các hệ thống pha thường.
Có thể pha loãng dung dịch này trước
khi đo sắc ký hoặc sử dụng một lượng mẫu nhỏ hơn.
6.2.2.2 Margarin và bơ
Cần tách chất béo của margarin và của
bơ trước khi pha loãng mẫu. Có thể thực hiện bằng cách, ví dụ: trộn mẫu với
natri sulfat khan (4.4),
thêm n-hexan (4.7) và xử lý hỗn hợp trong thiết bị siêu âm. Lấy ra
chất rắn và rửa ít nhất hai lần bằng n-hexan. Loại bỏ dung môi bằng bộ cô quay (5.2)
và áp suất giảm, hòa tan cặn bằng một thể tích xác định n-hexan và định
lượng bằng HPLC pha thường.
6.2.3 Các loại mẫu
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xà phòng hóa từ 2 g đến 10 g mẫu thử bằng
hồi lưu tốt nhất là dưới dòng nitơ sử dụng các lượng thích hợp etanol (4.3) hoặc
metanol (4.1), nước và chất chống oxi hóa như axit ascorbic, hydroquinon,
pyrogalol hoặc BHT (4.6) và dung dịch kali hydroxit (4.5). Thêm cồn và các chất
chống oxi hóa vào mẫu trước khi bổ sung kali hydroxit.
Các ví dụ về tỷ lệ thuốc thử thích hợp
được nếu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Tỷ lệ thuốc thử
thích hợp
Khối lượng
mẫu
Cồn
Chất chống
oxi hóa
Kali hydroxit
< 2 g đến 5 g
50 ml
metanol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ml dung dịch
50 g/100 ml
> 5 g đến 10
g
100 ml
etanol
1,0 g AA +0,04 g Na2S
20 ml dung dịch
60 g/100 ml
> 10g đến 20g
150 ml etanol
1,0 g AA
50 ml dung dịch
60 g/100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.2 Chiết
Để tránh tạo nhũ tương, cần bổ
sung một lượng nước vào dung dịch mẫu đã xà phòng hóa sao cho tỷ lệ của cồn và
nước có trong dung dịch
tạo thành là 1:1.
Chiết các tocopherol bằng dung môi thích
hợp (4.7). Nếu n-hexan được
dùng làm dung môi để chiết γ-tocopherol
và δ-tocopherol, thì cần bổ
sung một lượng nhất định dung môi phân cực hơn để có được độ thu hồi tốt nhất.
Sử dụng hỗn hợp, ví dụ như dầu nhẹ và ete dietyl 20 % để chiết được hết các hợp chất
này. Kiểm tra độ thu hồi để nhận biết khả năng thất thoát (thông tin thêm xem
[16], [17]).
Lặp lại qui trình chiết 3 lần đến 4 lần
với các thể tích từ 50 ml đến 150 ml.
Rửa các phần chiết thu được bằng nước (từ 2 lần đến 4 lần dùng 50 đến 150 ml) đến
trung tính.
Việc chiết có thể được thực hiện bằng
kỹ thuật lỏng/lỏng có hỗ trợ pha rắn (ví dụ: Extrelut®3))
khi hàm lượng vitamin E không quá thấp [thông tin thêm xem [18], [22].
6.2.3.3 Làm bay hơi
Làm bay hơi dịch chiết bằng bộ cô quay
(5.2). Loại bỏ hết nước bằng cách làm khô với natri sulfat (4.4) hoặc được
chưng cất đẳng phí với etanol (4.2) hoặc toluen. Có thể sử dụng các kỹ thuật
tương đương khác như giấy lọc tách pha để loại bỏ các vết nước,
với điều kiện đã được chứng minh là không ảnh hưởng đến kết quả.
6.2.3.4 Pha loãng
Hòa tan lại cặn bằng pha động (4.8) hoặc
dung môi HPLC tương đương khác đến nồng độ cuối cùng đối với từng tocopherol từ
1 µg/ml đến 10 µg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận biết các tocopherol bằng cách so
sánh thời gian lưu của pic riêng rẽ trong sắc ký đồ thu được với dung dịch mẫu thử
và với dung dịch chuẩn. Việc nhận biết pic có thể được thực hiện bằng cách thêm
lượng nhỏ các dung dịch chuẩn thích hợp vào dung dịch mẫu thử.
CHÚ THÍCH Việc tách và định lượng
cho thấy là thỏa đáng nếu tuân theo các điều kiện thí nghiệm sau đây (xem thêm
Hình A.1 và A.2). Đối với các hệ thống HPLC thay thế, xem Bảng C.1.
Pha tĩnh: Lichnosorb®
Si 60,
5
µm;
Kích thước cột: 125 mm x 4 mm;
Pha động: Một phần thể tích của
1,4-dioxan 3 % trong n-hexan;
Tốc độ dòng: 1,0 ml/min;
Thể tích bơm: 10 µl đến 100 µl;
Dertector; huỳnh quang; bước sóng kích
thích: 295 nm; bước
sóng
phát xạ: 330 nm.
6.4 Xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm các thể tích bằng nhau của dung dịch
mẫu và của dung dịch chuẩn hoặc bù bằng hệ số tương ứng trong phần tính toán kết
quả (xem Điều 7). Kiểm tra độ tuyến tính của hàm hiệu chuẩn.
7 Tính kết quả
Việc tính toán dựa vào đường chuẩn hoặc
sử dụng các chương trình tương ứng của bộ tích phân hoặc theo công thức đã được
giản lược sau đây. Tính nồng độ khối lượng, w, của α-, β-, γ- hoặc δ-tocopherol bằng
mg/100 g mẫu thử sử dụng Công thức (2):
Trong đó:
AS là diện tích pic hoặc chiều
cao pic của α-,
β-, γ- và δ-tocopherol thu được
trong dung dịch mẫu thử;
AST là diện tích
pic hoặc chiều cao pic của α-, β-, γ- và δ-tocopherol thu được trong dung
dịch chuẩn;
V là tổng thể
tích dung dịch mẫu thử (xem 6.2.2 đến 6.2.3), tính bằng mililit (ml);
ρ là nồng độ của α-, β-, γ- và δ-tocopherol trong dung dịch
chuẩn (xem 4.11.1 và 4.11.2), được hiệu chính độ tinh khiết (xem 4.10.5), tính
bằng microgam trên mililit (µg/ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VST là thể tích
bơm của dung dịch chuẩn, tính bằng microlit (µl);
VS là thể tích
bơm của dung dịch mẫu thử, tính bằng microlit (µl);
1 000 là hộ số chuyển đổi từ microgam
sang miligam;
100 là hệ số chuyển
đổi phần khối lượng trên 100 g.
Báo cáo kết quả về α-, β-, γ- và δ-tocopherol theo mg/100
g. Đối với hoạt tính vitamin E, xem phần giới thiệu và [1], [2], [3].
8 Độ chụm
8.1 Yêu cầu
chung
Dữ liệu về độ chụm của
các phương pháp HPLC khác nhau để xác định α-tocopherol được thiết
lập năm 1994 bằng nghiên cứu so sánh quốc tế [xem 18] do Chương trình thử nghiệm
và Đo chuẩn của Ủy ban Châu âu thực hiện trên mẫu margarin (Chất chuẩn đã được
chứng nhận CRM 122 và sữa bột CRM 421) và đưa ra các thông tin thống kê như
trong Phụ lục B. Các dữ liệu thu được từ các nghiên cứu so sánh này có thể
không áp dụng được cho các dải nồng độ và các chất nền mẫu khác với các giá
trị nêu trong Phụ lục B.
Dữ liệu về độ chụm đối với sữa bột và
bột yến mạch đã được thiết lập trong nghiên cứu liên phòng thử nghiệm theo ISO
5725:1986, xem [19], do Viện Max von Pettenkofer của Ủy ban Y tế Liên bang (nay
là Viện Bảo vệ Sức khỏe Người tiêu dùng và Thú y), cục Hóa thực phẩm, Berlin, Đức,
xem [20] thực hiện. Các dữ liệu thu được từ các nghiên cứu liên phòng này có thể
không áp dụng được cho các dải nồng độ và các chất nền mẫu khác với các giá trị
nêu trong Phụ lục
B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm riêng rẽ,
thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống hệt nhau, do cùng
một người phân tích, sử dụng cùng một thiết bị, trong một khoảng thời
gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại r. Độ
lặp lại phụ thuộc vào nồng độ của chất phân tích có trong mẫu.
Các giá trị đó là:
margarin
α-tocopherol
= 24,09 mg/100 g
r = 2,765
mg/100
g
sữa bột
α-tocopherol
= 9,89mg/100g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sữa bột
α-tocopherol
= 10,2 mg/100g
r = 0,853
mg/100
g
β-tocopherol
= 0,081 mg/100 g
r = 0,025
mg/100
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,989 mg/100 g
r = 0,311 mg/100 g
δ-tocopherol
= 0,280 mg/100g
r = 0,082
mg/100 g
bột yến mạch
α-tocopherol
= 0,279 mg/100 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
β-tocopherol
= 0,057 mg/100 g
r = 0,017 mg/100 g
8.3 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm riêng rẽ thu được trên vật liệu thử giống hệt nhau, thực hiện trong
hai phòng thử nghiệm khác nhau, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn
tái lập R.
Các giá trị đó là:
margarin
α-tocopherol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R =
4,18mg/100
g
sữa bột
α-tocopherol
=9,89 mg/100g
R =1,96 mg/100 g
sữa bột
α-tocopherol
= 10,2 mg/100 g
R = 3,705
mg/100
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
β-tocopherol
=0,081 mg/100g
R = 0,046
mg/100
g
γ-tocopherol
= 1,989 mg/100 g
R = 0,978
mg/100
g
δ-tocopherol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = 0,134
mg/100
g
bột yến mạch
α-tocopherol
= 0,279 mg/100 g
R = 0,133 mg/100 g
β-tocopherol
= 0,057 mg/100 g
R = 0,030
mg/100
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm nên phù hợp với
TCVN/ISO/IEC17025 và ít nhất bao gồm các thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết cho việc nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này hoặc phương
pháp đã sử dụng;
c) ngày lấy mẫu và qui trình lấy mẫu (nếu
biết);
d) ngày nhận mẫu;
e) ngày thử nghiệm;
f) kết quả và đơn vị đo mà kết quả
biểu thị;
g) bất kỳ điểm đặc biệt nào quan sát
được trong quá trình thử nghiệm;
h) mọi điều kiện thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn có thể ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Ví dụ về sắc ký đồ của HPLC
CHÚ DẪN
Y
X
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
Pha tĩnh:
Kích thước cột:
Pha động:
Tốc độ dòng:
Thể tích bơm:
Detector:
huỳnh quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α-tocopherol
β-tocopherol
γ-tocopherol
δ-tocopherol
Lichrosorb® Si 60, 5 µm
125 mm x 4 mm
Một phần thể tích của 1,4-dioxan 3 %
trong n-hexan;
1,0 ml/min;
20 µl;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Ví
dụ về tách α-,
β-, γ- và δ-tocopherol từ mẫu
margarin (CRM 122) bằng KPLC
CHÚ DẪN
Y
X
1
2
3
Pha tĩnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động:
Tốc độ dòng:
Thể tích bơm:
Detector:
huỳnh quang
thời gian (min)
α-tocopherol
γ-tocopherol
δ-tocopherol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125 mm x 4 mm
Một phần thể tích của 1,4-dioxan 3 %
trong n-hexan;
1,0 ml/min;
20 µl;
huỳnh quang; bước sóng kích
thích: 295 nm và bước sóng phát xạ: 330 nm
Hình A.2 - Ví
dụ về tách α-,
β-, γ- và δ-tocopherol từ mẫu sữa bột
(CRM 421) bằng HPLC
Phụ
lục B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu trong Bảng B.1 của
các phương pháp khác nhau để xác định vitamin E (α-tocopherol) đã xác định
được trong nghiên cứu so sánh quốc tế do Chương trình thử nghiệm, Đo lường và
Tiêu chuẩn của Ủy ban châu Âu tổ chức, xem [18]. Dữ liệu trong Bảng B.2 và Bảng
B.3 được xác định trong nghiên cứu liên phòng thử nghiệm theo ISO 5725:1986*)
[19], do Viện Max von Pettenkofer của Ủy ban Y tế Liên bang (nay là Viện Bảo vệ
Sức khỏe Người tiêu dùng và Thú y), Cục Hóa thực phẩm, Berlin, Đức [20] thực hiện.
Bảng B.1 - Dữ
liệu về độ chụm đối với margarin và sữa bột
Mẫu
CRM122 Margarin
CRM421 Sữa
bột
Chất phân tích
α-tocopherol
α-tocopherol
Năm thực hiện phép thử
liên phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1994
Số lượng phòng thử nghiệm
9
10
Số lượng mẫu
1
1
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng ngoại lệ
0
0
Số lượng bộ dữ liệu
9
10
Số lượng phép đo lặp lại
45
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,09
9,89
Độ lệch chuẩn lập lại. sr, mg/100 g
0,977
0,399
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr, %
4,1
4,0
Giá trị độ lặp lại, r (r
= 2,83 x sr), mg/100 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,130
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/100 g
1,477
0,693
Độ lệch chuẩn tương đối
tái lập, RSDr, %
6,1
7,0
Giá trị độ tái lập, R (R = 2,83 x sR), mg/100 g
4,180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị HorRat, theo [21]
0,87
0,87
CHÚ THÍCH: Dữ liệu thu được từ nghiên cứu so sánh quốc
tế này thu được sử dụng các phương pháp giống nhau trong các qui trình
phân tích thông dụng của các phòng thử nghiệm tham gia với các hệ thống HPLC
như trong Phụ lục C.
Bảng B.2 - Dữ
liệu về độ chụm đối với sữa bột
Chất phân tích
α-tocopherol
β-tocopherol
γ-tocopherol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm thực hiện phép thử liên phòng
1993
1993
1993
1993
Số lượng phòng thử nghiệm
13
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu
5
5
5
5
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại
sau khi trừ ngoại lệ
12
9
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng ngoại lệ
1
3
2
2
Số lượng kết quả được chấp nhận
66
51
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình, , mg/100 g
10,2
0,081
1,989
0,280
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, mg/100 g
0,301
0,009
0,110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr,
%
3,0
11,1
5,5
10,4
Giá trị độ lặp lại, r (r = 2,83 x Sr),
mg/100 g
0,853
0,025
0,311
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/100 g
1,31
0,016
0,346
0,047
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDr,
%
12,8
19,8
17,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị độ tái lập, R (R =
2,83 x sR), mg/100 g
3,705
0,046
0,978
0,134
Giá trị HorRat, theo [21]
1,1
1,2
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3 - Dữ
liệu về độ chụm đối với bột yến mạch
Chất phân tích
α-tocopherol
β-tocopherol
Năm thực hiện phép thử liên phòng
1993
1993
Số lượng phòng thử nghiệm
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu
5
5
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau
khi trừ ngoại lệ
12
11
Số lượng ngoại lệ
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
64
Giá trị trung bình, , mg/100 g
0,279
0,057
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, mg/100 g
0,025
0,006
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr,
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5
Giá trị độ lặp lại, r (r = 2,83 x sr), mg/100 g
0,071
0,016
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/100 g
0,047
0,011
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDr,
%
16,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị độ tái lập, R (R =
2,83 x sR), mg/100 g
0,133
0,030
Giá trị HoRat, theo [21]
1,2
1,1
Phụ
lục C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tách và định lượng đã được chứng
minh là phù hợp khi áp dụng các điều kiện sắc ký sau đây [18].
Bảng C.1 - Điều kiện HPLC
thay thế
Pha tĩnha
Kích thước
cột (mm x mm)
Pha động
(Phần thể
tích)
Tốc độ
(ml/min)
Phát hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Knauer polygosil® 60-5
250 x 4,6
n-hexan + di-isopropyl
ete (80 + 20)
1,5
F: Ex: 296 Em: 320
Si 60
250 x 4,6
n-hexan +
2-propanol (98 + 2)
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Silica, 5 µm
100 x 8
iso-octane + di-isopropyl ete (với 0,15 %
propanol) (97,5 + 2,5)
2,0
F: Ex: 295 Em: 330
Lichrospher® Si 100,5 µm
250 x 4
n-hexan +
2-propanol (99,85 + 0,15)
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lichrosorb®Si 60,5 µm
250 x 4,6
n-hexan +
2-propanol (99,3 + 0,7)
1,2
F: Ex: 290 Em: 330
Lichrosorb® Si 60,5 µm
250 x 4
n-hexan +
dioxan (97 + 3)
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lichrosorb® Sl 60,5 µm
250 x 4
Gradient: 1 % 2-propanol trong n-heptan
trong 7 min đến 1,5 % 2-propanol trong n-heptan
1,0
F: Ex: 290 Em: 327
Amino, 3 µm
100 x 4,6
iso-octan + iso-butanol
(98 + 2)
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nudeosll C18, 5 µm
250 x 4
metanol + nước (97 + 3)
2,0
UV: 292
RP-8,10 µm
250 x 4,6
acetonitril + metanol + nước (50 +
45 + 5)
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UV: 290
a Nhãn hiệu của các
sản phẩm được liệt kê là ví dụ về các sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa
ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không ấn định phải sử dụng
sản phẩm đó.
F = đo huỳnh quang
UV = Tử ngoại
RP = Pha đảo
Ex = Bước sóng kích thích
Em = Bước sóng phát xạ
CHÚ THÍCH Các cột pha đảo Nucleosil C18 và RP-8
đã được sử dụng
trong nghiên cứu liên phòng thử
nghiệm của α-tocopherol của
margarin và sữa bột (xem Bảng B.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Dietary Reference Intakes for
vitamin C, vitamin E,
selenium and carotenoids. Institute of Medicine.Nat. Acad.
Press, Washington, 2000
[2] Deutsche gesellschaft für Ernährung (DGE):
Referenzwerte für Nährstoffeufuhr;
5. Überarbeitung 1991
[3] Brubacher, g. and Wiss, O. (1972),
Vitamin E active compounds, synergists and antagonists in: Sebre ll, W.H. Jr. and
Harris eds The Vitamins, Chemistry, Physiology, Pathology, Methods 2nd edn Vol
5, Academic Press, New York, 255 - 258
[4] DAB 10 (1991), Deutsches
Arzneibuch 10. Ausgabe 1991, Stand 1997; T 5.6/0692 int-rac-cr- Tocopherolum
Comment to Ph. Eur. 5.6.
Deutscher
Apotheker Verlag Stuttgart
[5] Brubacher, g. et al., (1985).
Methods for the Determination of Vitamins in Food, Elsevier App. Science
Publishers, London, 97-106
[6] GERTZ C., KERRMAN K. Zur Analytik
der Tocopherole und Tocotrienole in Lebensmitteln. Z. Lebensmittelunters. Forsch. 1982,174
pp. 390-394
[7] NOBILE S., MOOR H.
Analysenmethode zur Bestimmung von Vitamin E in Lebensmitteln und Futtermitteln. Mitt.
Lebensmittel Unters. Hyg. 1953, 44 p. 396
[8] Determination of Tocopherois in
fats and oils. L-13.03/04. September 1987 in: Amtliche Sammlung von
Untersuchungsverfahren nach § 64 LFGB: Verfahren zur Probenahme und
Untersuchung von Lebensmitteln, Tabakeizeugnissen, kosmetischen Mitteln und Bedarfsgegenständen/Bundesgesundheitsamt
(In: Collection of official methods under article 64 of the german Federal
Foods and Feeds Act, Methods of sampling and analysis of foods, tobacco products,
cosmetics and commodity goods/Federal Health Office), Loseblattausgabe
September 1998, Bd. 1 (Loose leaf
edition as of 1998-09, Vol. 1) Berlin,
Köln: Beuth Verlag gmbH
[9] BALZ M., SCHULTE E., THIER H.P.
Trennung von Tocopherolen und Tocotrienolen durch HPLC. Faf.Sei. Technol. 1992, 6 pp. 209-213
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] MANZ U., PHILLIP K. A method for
the routine determination of tocopherds in animal feed and human foodstuffs. Int. J. Vitam. Nutr. Res. 1981, 51 pp. 342-348
[12] Pocklington, W.D. and
Diefenbacher, A. (1988). Determination of tocopherols and tocotriends in
vegetable oils and fats by high performance liquid chromatography: results of a
collaborative study and
the standardised method
[13] BOURGEOIS C.
Determination of Vitamin E: Tocopherols and Tocotrienols, Elsevier App. Science
Publishers, London, 1992
[14] LUMLEY I.D. (1993),
Vitamin analysis in food in: The Technology of Vitamins in Food, ed. by P.B. Ottaway, Blade
Academic & Professional, glasgow, 186-190
[15] Balz M., SCHULTE E., THIER H.P. A new
parameter for checking the suitability of tocopherol standards, Z. Lebensm.
Unters. Forsch. 1996, 202 pp. 80-81
[16] VDLUFA-Methodenbuch: Die
chemische Untersuchung von Futtermitteln (The chemical analysis of animal
feeding stuffs), Band III (Vol lii), Bestimmung der Tocopherole, HPLC-Verfahren
(Determinatio of Tocopherols HPLC-method) 4. Erg (4th Add), Kapitel 13.5.5
(Chapter 13.5.5), VDLUFA-Vertag, Darmstadt
[17] KONINGS E.J.M., ROOMANS H.H.S., BELJAARS P.R. Liquid
Chromatographic Determination of Tocopherols and Tocotrienols in Margarine. Infant
Foods and Vegetables, JAOAC. 1996, 79 (4) pp. 902-906
[18] FINGLAS P.M., VAN DEN BERG H., DE FROIDMONT-GORTZ I. The
certification of the mass fractions of vitamins in three reference materials:
margarine (CRM 122), milk powder (CRM 421), and lyophilized Brussels sprouts (CRM
431). EUR-Report 18039. Commission of the European Union, Luxembourg, 1997
[19] ISO 5725:1986, Precision of test
methods -
Determination of repeatability and reproducibility fora standard test method by
inter-laboratory tests
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bedartsgegenständen/Bundesgesundheitsamt
(In: Collection of official methods under article 64 of the german Federal Foods
and Feed Act, Methods of sampling and analysis of foods, tobacco products,
cosmetics and commodity goods/Federal Health Office), Loseblattausgabe
September 1998, Bd. 1 (Loose leaf
edition as of 1998-09, Vol. 1) Berlin, Köln: Beuth Verlag gmbH
[21] HORWITZ W., ALBERT R., The
Horwitz Ration. (HorRat): A useful Index of Method Performance with Respect to
Precision. J. AOAC Int. 2006, 89 pp. 1095-1109
[22] Bourgeois, C.F. and Ciba, N., 1988.
Disposal cartridge extraction of retinol and alpha-tocopherol from fatty
samples. J.A.O.A.C. 71 (1), 12-15
[23] TCVN ISO/IEC17025:2007
(ISO/IEC17025:2005), Yêu cầu chung về năng lực của
phòng thử nghiệm
và hiệu chuẩn
1) Thông tin này đưa ra tạo
thuận tiện cho người sử dụng còn EN không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
Các sản phẩm tương tự có
thể
được sử dụng nếu cho kết quả tương đương.