Sữa gầy sấy phun, đã xử lý ở nhiệt độ thấp,
không chứa các chất gây ức chế
|
100 g
|
Nước, đến
|
1 000 ml
|
5.1.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan sữa bột trong nước. Phân phối các
lượng 10 ml dung dịch thu được vào các ống nghiệm 16 mm x 160 mm (6.5). Khử
trùng bằng hấp áp lực ở 110oC ± 1oC trong 30 min hoặc ở 115oC ± 1oC trong 20 min. Sau khi
khử trùng và trước khi sử dụng, kiểm tra độ vô trùng bằng cách ủ các ống nghiệm
này trong tủ ấm (6.1) ở 37oC trong 3 ngày.
5.1.2. Canh thang MRS
5.2.1.1. Thành phần
Pepton 1 (sản phẩm thủy phân tryptic của
casein)
10,00 g
Chất chiết thịt
10,00 g
Chất chiết nấm men (khô)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glucoza (C6H12O6)
20,00 g
Tween 80 (sorbitan mono-oleat)
1,00 ml
Dikali hydro ortophosphat (K2HPO4)
2,00 g
Natri axetat ngậm ba phân tử nước (CH3CO2Na.3H2O)
5,00 g
Diamoni xitrat [C6H6O7(NH4)2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Magie sulfat ngậm bảy phân tử nước (MgSO4.7H2O)
0,20 g
Mangan sulfat ngậm bốn phân tử nước (MnSO4.4H2O)
0,05 g
Nước, đến
1 000 ml
5.1.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên riêng lẽ trong
nước sôi. Làm nguội trên nồi cách thủy (6.8) đến 50oC. Chỉnh pH để sau
khi khử trùng, pH là 6,5 ± 0,2 ở 25oC ±1oC bằng cách thêm thuốc thử (5.2) và kiểm tra
bằng máy đo pH (6.4).
Chuyển các lượng 20 ml môi trường thu được
này sang các ống nghiệm 20 mm x 200 mm (6.5). Khử trùng bằng hấp áp lực ở 121oC ± 1oC trong 15 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Môi trường cơ bản cho các phép thử lên
men
5.1.3.1. Thành phần
Sử dụng các thành phần như trong 5.1.2.1 đối
với canh thang MRS, nhưng không dùng chất chiết thịt và glucoza.
5.1.3.2. Chuẩn bị
Chuẩn bị thành phần cơ bản theo 5.1.2.2 đối
với canh thang MRS, sử dụng các thành phần trong 5.1.3.1 và chỉnh pH sao cho
sau khử trùng, pH là 6,95 ± 0,05 thay cho 6,5 ± 1 ở 25oC ± 1oC.
5.1.4. Môi trường nuôi cấy để sản sinh CO2
5.1.4.1. Thành phần
Sử dụng thành phần như trong 5.1.2.2 đối với
canh thang MRS, nhưng không dùng chất chiết thịt và thay 20 g glucoza bằng 50 g
glucoza
5.1.4.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển các lượng 10 ml thay cho 20 ml (như
qui định trong 5.1.2.2) của môi trường thu được vào các ống nghiệm 16 mm x 160
mm (6.5). Khử trùng bằng hấp áp lực ở 121oC ± 1oC trong 15 min.
5.1.5. Thạch để phủ
5.1.5.1. Thành phần
Thạch dùng cho phân tích vi khuẩn
20 g
Nước, đến
1 000 ml
5.1.5.2. Chuẩn bị
Hòa tan thạch trong nước. Phân phối các lượng
10 ml dung dịch thu được vào các ống nghiệm 16 mm x 160 mm (6.5). Khử trùng
bằng hấp áp lực ở 121oC ±1oC trong 15 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.6.1. Thành phần
Bột quỳ
0,70 g
Sữa gầy (5.1.1), đến
1 000 ml
5.1.6.2. Chuẩn bị
Chuẩn bị sữa quỳ như trong 5.1.1.2 đối với
sữa gầy, sử dụng các thành phần như trong 5.1.6.1.
CHÚ THÍCH: Bột quỳ hoặc sữa bột gầy với quỳ
có bán sẵn trên thị trường.
5.1.7. Canh thang M17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.7.1.1. Thành phần
Pepton 1 (sản phẩm thủy phân tryptic của
casein)
2,50 g
Pepton 2 (sản phẩm thủy phân peptit của
thịt)
2,50 g
Pepton 3 (sản phẩm thủy phân papain của đậu
tương)
5,00 g
Chất chiết nấm men (khô)
2,50 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00 g
-Glyxerophosphat
(muối dinatri) (C3H7O6PNa2)
19,00 g
Mangan sulfat ngậm bốn phân tử nước (MnSO4.7H2O)
0,25 g
Axit ascorbic (C6H8O6)
0,50 g
Nước, đến
950 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần trên riêng rẽ trong
nước sôi. Làm nguội trên nồi cách thủy (6.8) đến 50oC. Chỉnh pH để sau
khi khử trùng, pH là 6,8 ± 0,2 ở 25oC ±1oC bằng cách thêm thuốc thử (5.2) và kiểm tra
bằng máy đo pH (6.4).
Chuyển các lượng 19 ml môi trường thu được
này sang các ống nghiệm 20 mm x 200 mm (6.5). Khử trùng bằng hấp áp lực ở 121oC ± 1oC trong 15 min.
5.1.7.2. Dung dịch lactoza
5.1.7.2.1. Thành phần
Lactoza (C12H22O11)
10 g
Nước, đến
100 ml
5.1.7.2.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.7.3. Môi trường hoàn chỉnh
5.1.7.3.1. Thành phần
Dung dịch lactoza (5.1.7.2)
1 ml
Môi trường cơ bản (5.1.7.1)
19 ml
5.1.7.3.2. Chuẩn bị
Ngay trước khi sử dụng, cho dung dịch lactoza
vào môi trường cơ bản (5.1.7.1) đựng trong các ống nghiệm. Xoay bình để trộn.
CHÚ THÍCH: Khi sử dụng môi trường M 17 có bán
sẵn, thì các kết quả thu được từ các môi trường do các nhà cung cấp khác nhau
có thể khác nhau đáng kể. Do đó, các môi trường M17 này cần được kiểm tra dựa
vào các môi trường được chuẩn bị theo tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.8.1. Thành phần
Sử dụng thành phần như trong 5.1.7.1.1 đối
với canh thang M17, nhưng thay 19 g thành phần -Glyxerophosphat
bằng 65 g muối natri clorua (NaCl).
5.1.8.2. Chuẩn bị
Chuẩn bị môi trường nuôi cấy như trong
5.1.7.1.2 đối với canh thang M17, nhưng phân phối các lượng 10 ml thay cho 19
ml (như trong 5.1.7.1.2) môi trường thu được vào các ống nghiệm 16 mm x 160 mm
(6.5). Khử trùng bằng hấp áp lực ở 121oC ± 1oC trong 15 min.
5.2. Thuốc thử để
điều chỉnh pH
5.2.1. Dung dịch natri hydroxit, c(NaOH) = 0,1
mol/l.
5.2.2. Axit clohydrit loãng, c(HCl) = 0,1
mol/l.
5.3. Thuốc nhuộm, dung dịch xanh
metylen trong etanol, 6 g/l.
5.4. Thuốc thử phản
ứng catalaza, hydro peroxit (H2O2), 1,5% (thể tích).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khử trùng tất cả các dụng cụ tiếp xúc với mẫu
thử, với dịch pha loãng, với dung dịch hoặc môi trường nuôi cấy phù hợp với yêu
cầu của TCVN 6263 (ISO 8261). Các dụng cụ thủy tinh phải bền với việc khử trùng
nhiều lần.
Sử dụng các thiết bị thông thường của phòng
thử nghiệm vi sinh (xem TCVN 6404 (ISO 7218) và cụ thể như sau:
6.1. Tủ ấm, có khả năng duy trì nhiệt độ ở 10oC ± 1oC, 15oC ± 1oC, 37oC ± 1oC và 45oC ±1oC.
6.2. Máy xoay trộn ống nghiệm, ví dụ: máy trộn
Vortex.
6.3. Thấu kính phóng đại, phóng đại được từ 8
lần đến 10 lần.
6.4. Máy đo pH, có bù nhiệt, có độ
chính xác tới
± 0,1
đơn vị pH ở 25oC ± 1oC [xem TCVN 6404 (ISO
7218)].
6.5. Ống nghiệm, có nắp đậy hoặc nút
bằng cao su, kích thước 16 mm x 160 mm và 20 mm x 200 mm, để đựng môi trường
nuôi cấy.
6.6. Pipet chia độ, dùng cho vi sinh
vật, được khử trùng và hiệu chuẩn toàn dải đo, có thể phân phối được 1 ml ±
0,02 ml và 10 ml ± 0,2 ml [xem TCVN 6507-1 (ISO 6887-1)].
Trước khi khử trùng có thể sử dụng pipet làm
bằng hợp chất nhân tạo thay cho pipet thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8. Nồi cách thủy, có khả năng duy trì
nhiệt độ ở 10oC ± 1oC, từ 44oC đến 47oC, 45oC ± 1oC và ở 50oC ± 1oC và có thể ở nhiệt
độ sôi.
7. Cách tiến hành
7.1. Phân lập khuẩn lạc
Chọn các khuẩn lạc từ các đĩa được dùng để
đếm, thu được trong TCVN 8177 : 2009 (ISO 7889 : 2003), bằng cách sử dụng thấu
kính phóng đại (6.3), nếu cần. Cấy vào canh thang qui định để thu được khuẩn
lạc thuần khiết sau khi ủ. Ủ trong tủ ấm (6.1) ở 37oC trong 24h, dưới các
điều kiện không khí qui định trong TCVN 8177 : 2009 (ISO 7889 : 2003).
7.2. Các đặc trưng
kiểu hình cần để nhận biết L. delbrueckii subp. bulgaricus
7.2.1. Môi trường nuôi cấy
7.2.1.1. Sử dụng sữa gầy (5.1.1) và canh thang
MRS (5.1.2) đối với các dịch cấy thông thường và các phép thử sinh lý, như sau.
7.2.1.2. Đối với các phép thử lên men, sử dụng
bộ kit thử có bán sẵn thích hợp cho mục đích này với các vi sinh vật cần nghiên
cứu. Tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản xuất một cách chính xác.
CHÚ THÍCH: Môi trường cơ bản đối với các phép
thử lên men (5.1.3) được cung cấp cùng bộ kit thử chẩn đoán được sử dụng để
chuẩn bị chất cấy khuẩn lạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.1. Hình thái
Sử dụng các dịch cấy thuần khiết mới được
chuẩn bị trong vòng 24h phát triển trong sữa gầy (5.1.1) trong tủ ấm (6.1) ở 37oC trong 24h. Nhuộm
màu các dịch cấy này bằng xanh metylen (5.3) trong vài phút trước khi lấy để
kiểm tra dưới kính hiển vi. Về hình dạng và cách sắp xếp tế bào, xem Bảng A.1
trong Phụ lục A. Trong các tế bào phải nhìn thấy các hạt volutin.
7.2.2.2. Phản ứng catalaza
Trộn các thể tích bằng nhau của dịch cấy canh
thang MRS (xem 7.1), đã được ủ trong tủ ấm (6.1) ở 37oC từ 18h đến 24h với
hydro peroxit 1,5% trong ống nghiệm (6.5) và đậy nút cao su. Đồng thời chuẩn bị
canh thang kiểm chứng không được cấy.
Lật ngược ống nhẹ nhàng một lần để trộn và
quan sát bọt khí oxi hình thành trong canh thang ở nhiệt độ phòng sau 20 min. L.
delbrueckii subp. bulgaricus không sinh khí oxi. Phép thử là âm
tính nếu có sinh khí trong ống kiểm chứng.
7.2.2.3. Phát triển trong canh thang ở 150C
và 450C
Sử dụng một giọt dịch cấy của chủng thử nghiệm,
đã ủ trong canh thang MRS (xem 7.1) trong tủ ấm (6.1) ở 370C trong
18 h đến 24 h, để cấy vào hai canh thang MRS mới (5.1.2.2). Một canh thang trước
đó cần được đưa về 150C trên nồi cách thủy (6.8) và canh thang còn lại
được đưa về 450C trên một nồi cách thủy khác. Ủ một canh thang trong
tủ ấm (6.1) ở 150C và canh thang còn lại ở 450C đến 7 ngày.
Quan sát độ đục của L. delbrueckii subp. bulgaricus không phát triển ở
15oC và có phát triển ở
45oC cho thấy đục.
7.2.2.4. Sinh khí CO2
Cấy vào 10 ml môi trường nuôi cấy (5.1.4) 0,1
ml chủng cấy canh thang MRS của chủng thử nghiệm (xem 7.1) đã được ủ trong tủ
ấm (6.1) ở 37oC từ 18h đến 24h.
Không để dịch cấy bị nhiễm bẩn phía trên canh thang bên trong ống nghiệm. Phủ
trên bề mặt canh thang bằng một lớp thạch phủ (5.1.5) dày khoảng 1 cm đã được
làm tan chảy, được làm nguội đến 47oC ± 1oC. Ủ 1 tuần trong tủ ấm (6.1) ở 37oC. Sự có mặt khí là
bằng chứng khi lớp thạch tách khỏi lượng chứa phía dưới. Dưới các điều kiện này
thì L. delbrueckii subp. bulgaricus không sinh khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để chuẩn bị dịch cấy và đọc kết quả, cần thực
hiện các hướng dẫn về bộ kit thử chẩn đoán.
7.2.2.6. Xác định các chất đồng phân đối ảnh
(đồng phân quang học) axit lactic trong dịch cấy của sữa.
7.2.2.6.1. Yêu cầu chung
Khi sử dụng các bộ kit thử chẩn đoán có bán
sẵn, cần tuân theo các chỉ dẫn của nhà sản xuất.
7.2.2.6.2. Chuẩn bị
Cấy truyền liên tiếp hai lần dịch cấy thuần
khiết của chủng thử nghiệm trong sữa gầy đã hấp áp lực (5.1.1) bằng cách ủ
trong tủ ấm (6.7) để ở 37oC cho đến khi dịch cấy kết thành khối (khoảng 16h). Kiểm
tra dịch cấy bằng kính hiển vi về độ thuần khiết sử dụng các đốm đã nhuộm xanh
metylen (5.3) [xem 9.2 của TCVN 8177 : 2009 (ISO 7889 : 2003)]. Cấy truyền lần
thứ ba trong sữa gầy đã hấp áp lực (5.1.1), sử dụng 0,1 ml chất cấy. Ủ tiếp 48h
trong tủ ấm (6.7) để ở 37oC. Sau khi kiểm tra bằng kính hiển vi về độ thuần khiết,
đồng hóa lượng chứa trong ống nghiệm bằng đũa thủy tinh (6.7). Dưới các điều
kiện này, L. delbrueckii subsp. bulgaricus tạo ra trên 95%
D(-) lactic. Do đó nên xác định hàm lượng axit lactic và chất đồng phân đối ảnh
lactat trong các dịch cấy mẫu theo phương pháp trong Phụ lục B.
7.2.2.6.3. Phương pháp tính
Tính hàm lượng axit D(-) lactic của mẫu, theo
công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wD(-) là phần trăm khối lượng của dạng D(-) trong
hàm lượng axit lactic tổng số của mẫu;
CD(-) là phần khối lượng của axit D(-) lactic,
tính bằng phần trăm (%);
CL(+) là phần khối lượng của axit L(+) lactic,
tính bằng phần trăm (%).
7.2.2.6.4. Biểu thị kết quả
Biểu thị các kết quả thu được đến hai chữ số
thập phân.
7.3. Các đặc trưng
kiểu hình yêu cầu để nhận biết S. thermophilus
7.3.1. Môi trường nuôi cấy
Đối với các dịch cấy thông thường và các phép
thử sinh lý, thì sử dụng sữa quỳ (5.1.6.2) và canh thang M 17 (5.1.7.1.2).
7.3.2. Các đặc trưng cần được xem xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các dịch cấy sữa quỳ vừa mới chuẩn bị
(5.1.6.2). Nhuộm tiêu bản dịch cấy bằng xanh metylen (5.3) trong vài phút trước
khi được kiểm tra dưới kính hiển vi. Đối với hình dạng và cách bố trí tế bào,
xem Bảng A.2.
7.3.2.2. Phản ứng catalaza
Xem 7.2.2.2.
Dưới các điều kiện này các S. thermophilus
sẽ không sinh oxi. Xem Bảng A.2.
7.3.2.3. Phát triển trong sữa quỳ ở 10oC và 45oC
Cấy vào các ống nghiệm chứa sữa quỳ (5.1.6.2)
một giọt dịch cấy canh thang M 17 (xem 7.1) của các chủng cần thử nghiệm đã
được ủ qua đêm trong tủ ấm (6.1) ở 37oC. Giữ các ống nghiệm có liên quan trong tủ
ấm ở 10 oC và các ống nghiệm
khác để trong các tủ ấm khác ở 45oC đến 7 ngày. Ở nhiệt độ 10oC ± 1oC S. thermophilus sẽ
không đổi màu sữa quỳ, nhưng ở 45oC ± 1 oC thì thay đổi theo mẫu Acr (7.3.2.4)
(xem Bảng A.2).
7.3.2.4. Phản ứng trong sữa quỳ (Arc = axit hóa,
ngưng tụ, khử)
Sữa quỳ được axit hóa bởi S. thermophilus thành
màu hồng và sau đó đông tụ. Sau khi đông tụ vẫn giữ màu hồng do quỳ khử chậm và
phần lớn không hoàn toàn với vòng phía trên có màu đậm hơn (xem Bảng A.2).
7.3.2.5. Phát triển khi có mặt của natri
clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.6. Sử dụng đường
Bảng A.1 cho thấy phần lớn các loại đường có
giá trị để phân biệt L. delbrueckii subsp. bulgaricus với các
loài khác thuộc nhóm phân loài của lactobacilli lên men đồng hình bắt buộc.
Kiểm tra dải thử nghiệm có bán sẵn đã được nuôi cấy về các phản ứng với đường
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
8. Biểu thị kết quả
8.1. So sánh các kết quả thử nghiệm thu được
trong 7.2 với các thuộc tính cơ bản của L. delbrueckii subsp. bulgaricus
như trong Bảng A.1.
8.2. So sánh các kết quả thử nghiệm thu được
trong 7.3 với các thuộc tính cơ bản của S. thermophilus như trong Bảng
A.2.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mọi chi tiết thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như các sự cố bất
kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả thử;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
Phụ
lục A
(Qui định)
Các
bảng thuộc tính cơ bản
Bảng A.1 – Các thuộc
tính cơ bản của L. delbrueckii subsp. bulgaricus, L. delbrueckii subsp.
Lactis, L. helveticus và L. acidophilus
Thuộc tính
L. delbrueckii subsp. bulgaricus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L. helveticus
L. acidophilus
Hình thái học
Hình que có đầu
tròn. Thay đổi theo thời gian, môi trường, chủng. Nhiều cá thể đổi màu trong
các tế bào của chủng cấy được nhuộm xanh metylen lâu ngày.
Như đối với L.
delbrueckii subsp. bulgaricus
Hiện tượng nhiều
hình thái của các dịch cấy lâu ngày không được đánh dấu là L. delbrueckii subsp.
bulgaricus và L. delbrueckii subsp. Lactis. Không có các cá
thể đổi màu.
Hình que có các đầu
tròn, đơn lẻ hoặc ghép thành cặp hoặc chuỗi ngắn. Không có các cá thể đổi
màu.
Phản ứng catalaza
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Sinh CO2 từ glucoza
-
-
-
-
Phát triển ở 15oC ± 1oC
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Phát triển ở 45oC ± 1oC
+
+
+
+
Các đường đã lên men
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fructoza
+
+
+/-
+
Galactoza
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
Glucoza
+
+
+
+
Lactoza
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
Maltoza
-
+
+/-
+
Mannoza
+/-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+/-
+
Sacaroza
-
+
-
+
Trehaloza
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+/-
+/-
Gluconat
-
-
-
-
Xellobioza
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
+
Esculin
-
-
-
+
Chất đồng phân đối ảnh axit lactic
D(-)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DL
DL
+ = phản ứng dương tính đối với 90% hoặc
nhiều hơn các chủng.
- = phản ứng âm tính đối với 90 % hoặc
nhiều hơn các chủng.
+/- = phản ứng thay đổi, yếu, chậm hoặc âm
tính.
Các mẫu lên men đường này liên quan đến các
kết quả có thể đạt được với kit thử chẩn đoán có bán sẵn để nhận biết vi
khuẩn axit lactic. Xem Phụ lục B.
Bảng A.2 – Các thuộc
tính cơ bản của S. thermophilus
Thuộc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý
Hình thái học
Các tế bào hình cầu
hoặc hình trứng kết thành cặp hoặc thành chuỗi dài, nhiều hình thái khỏe
trong các tế bào lâu ngày
Phản ứng catalaza
-
Phát triển ở 10oC ± 1oC
Phát triển ở 45oC ± 1oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Lactococci mọc ở 10oC
Lactococci không
mọc ở 45oC.
Nhóm D streptococci
mọc ở 10oC và ở 45oC
Phần ứng trên sữa quỳ
- axit hóa nhanh
- ngưng tụ
- rất chậm và thường không hoàn toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Lactococci và nhóm
D streptococci phản ứng RAC.
Khử quỳ
R
Phát triển khi có mặt NaCl (6,5 %)
-
S. thermophilus rất nhạy với NaCl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ = phản ứng dương tính đối với 90% hoặc
nhiều hơn các chủng.
- = luôn phản ứng âm tích.
Phụ
lục B
(Qui định)
Dịch
cấy sữa vi khuẩn axit lactic – Xác định hàm lượng axit lactic và chất đồng phân
đối ảnh lactat
B.1. Yêu cầu chung
Phụ lục này qui định phương pháp enzym để xác
định các chất đồng phân đối ảnh (đồng phân quang học) của axit lactic và các
lactat. Phương pháp này có thể áp dụng cho các chủng sữa gầy của lactobacilli
được phân lập từ sữa chua.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này được soạn thảo dựa
trên các kết quả của phép thử vòng, khi thay các phép thử sinh hóa riêng lẻ
(B.4.6 đến B.4.9) bằng tổ hợp phép thử thích hợp có bán sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Phụ lục này sử dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau đây:
B.2.1. Hàm lượng axit lactic và các chất đồng
phân đối ảnh lactat trong dung dịch cấy sữa của L. delbrueckii subsp.
bulgaricus (content
of lactic acid and lactates enantiomers of L. delbrueckii subsp. bulgaricus)
Phần khối lượng của các chất xác định được
bằng qui trình qui định trong phụ lục này.
CHÚ THÍCH: Các hàm lượng này được biểu thị
bằng phần trăm khối lượng.
B.3. Nguyên tắc
B.3.1. Các dịch cấy mẫu được chuẩn bị trong sữa gầy
đã được hấp áp lực. Chuẩn bị dung dịch pha loãng thích hợp của các mẫu và cho
kết tủa các protein và chất béo, sau đó lọc. Xử lý dịch lọc với các enzym và
các chất sinh hóa sau đây, thêm cùng một lúc nhưng theo thứ tự sau:
a) L-lactat dehydrogenaza (L-LDH, EC
1.1.1.27) hoặc D-lactat dehydrogenaza (D-LDH, EC 1.1.1.28) trong sự có mặt của
nicotilamid adenin dinucleotid (NAD) để oxi hóa lactat thành pyruvat và chuyển
NAD thành dạng khử của nó (NADH);
b) glutamat-pyruvat transaminaza (GPT, EC
2.6.1.2) trong sự có mặt của L-glutamat để chuyển pyruvat về L-alanin và chuyển
L-glutamat thành α-ketoglutarat.
B.3.2. Hàm lượng NADH được xác định đo phổ bằng
cách đọc độ hấp thụ của dung dịch thử ở 340 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L/D-lactat + NAD pyruvat
+ NADH + H+
Pyruvat + L-glutamat + GPT L-alanin + -
ketoglutarat
B.4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử được thuộc loại
tinh khiết phân tích và nước phải là nước cất bằng thủy tinh hoặc nước đã loại
khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có qui định khác. Nước
được dùng để chuẩn bị các dung dịch enzym phải là nước cất hai lần bằng dụng cụ
thủy tinh. Xem TCVN 6404 (ISO 7218) và TCVN 6283 (ISO 8261).
B.4.1. Dung dịch kali hexaxyanoferat (II)
ngậm ba phân tử nước (K4[Fe(CN)6].3H2O)
Hòa tan 3,6 g kali hexaxyanoferat (II) ngậm
ba phân tử nước (K4[Fe(CN)6].3H2O) trong nước đựng
trong bình định mức một vạch dung tích 100 ml (B.5.5). Thêm nước đến vạch và
trộn.
B.4.2. Dung dịch kẽm sulfat
Hòa tan 7,2 g kẽm sulfat ngậm bảy phân tử
nước (ZnSO4.7H2O) trong nước đựng
trong bình định mức một vạch 100 ml (B.5.5). Thêm nước đến vạch và trộn.
B.4.3. Dung dịch natri hydroxit, c(NaOH) = 0,1
mol/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.4. Dung dịch natri hydroxit, c(NaOH) = 10
mol/l
Hòa tan 40 g natri hydroxit (NaOH) trong nước
đựng trong bình định mức một vạch dung tích 100 ml (B.5.5). Thêm nước đến vạch
và trộn.
B.4.5. Dung dịch đệm đến pH 10,0: c(glyxylglyxin)
= 0,6 mol/l; c(L-glutamat) = 0,1 mol/l.
Hòa tan 4,75 g glyxylglyxin và 0,88 g axit
L-glutamic trong khoảng 50 ml nước trong bình nón (B.5.4). Chỉnh pH đến 10,0
bằng khoảng 4,6 ml dung dịch natri hydoxit 10 mol/l (B.4.4) và thêm nước đến 60
ml. dung dịch này có thể bền được 3 tháng khi được bảo quản ở 4oC.
B.4.6. Dung dịch nicotilamide-adenine
dinucleotide,
c(NAD) = 47 mmol/l
Hòa tan 420 mg NAD với 12 ml nước trong bình
nón (B.5.4). Dung dịch này có thể bền 3 tuần khi được bảo quản ở 4oC.
B.4.7. Glutamat-pyruvat transaminaza, c(GPT) = 20
mg/ml
Ly tâm 2 ml huyền phù GPT trong máy ly tâm
(B.5.1) với tần số quay khoảng 4000 min-1 trong 10 min. Hút và loại bỏ 1,0 ml phần nổi
phía trên trong suốt. Huyền phù GPT thu được này có thể bền 1 năm khi được bảo
quản ở 4oC.
B.4.8. Dung dịch L-lactat dehydrogenaza, c(L-LDH) = 10
mg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.9. Dung dịch D-lactat dehydrogenaza, c(D-LDH) = 5
mg/ml
Chỉ sử dụng dung dịch D-lactat dehydrogenaza
không pha loãng. Dung dịch này có thể bền 1 năm khi được bảo quản ở 4oC.
B.5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị thông thường của phòng
thử nghiệm và cụ thể như sau:
B.5.1. Máy ly tâm, có tần số quay ở 4
000 min-1.
B.5.2. Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 10 mg.
B.5.3. Ống nghiệm, có nắp đậy hoặc nút
bằng cao su, kích thước 20 mm x 200 mm.
B.5.4. Bình nón, dung tích 25 ml, 50
ml và 150 ml.
B.5.5. Bình định mức một vạch, dung tích 100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.7. Pipet chia độ, dung tích 5 ml, có
các vạch chia 0,1 ml.
B.5.8. Phễu lọc, đường kính khoảng 7
cm.
B.5.9. Giấy lọc gấp nếp, loại trung bình,
đường kính khoảng 15 cm, không chứa axit lactic và lactat.
B.5.10. Đũa thủy tinh.
B.5.11. Cánh khuấy bằng chất dẻo, có thể trộn được
lượng chứa trong cuvet đo phổ.
B.5.12. Máy đo phổ, có thể đo ở 340 nm.
B.5.13. Cuvet UV sử dụng một lần, có chiều dài đường
quang 1 cm.
B.6. Chuẩn bị mẫu thử
B.6.1. Chuẩn bị các dịch cấy theo 7.2.2.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.3. Bảo quản dịch cấy mẫu đã chuẩn bị (B.6.1)
đông lạnh hoặc đông lạnh sâu cho đến khi phân tích.
B.7. Cách tiến hành
CHÚ Ý – Tránh làm nhiễm bẩn, đặc biệt là do
đổ mồ hôi vì sẽ chứa axit L(+) lactic. Chú ý không chạm vào đầu típ của pipet,
đũa bằng chất dẻo, giấy lọc… Nên sử dụng găng tay bằng chất dẻo.
B.7.1. Phần mẫu thử
Cân 2,00 g dịch cấy mẫu (B.6.3), chính xác
đến 10 mg trong bình định mức (B.5.5).
B.7.2. Phép thử trắng
Tiến hành phép thử trắng lên “mẫu trắng” đã
chuẩn bị trong B.6.2 trên mỗi lô mới của bột sữa gầy được sử dụng. Tiến hành
theo B.7.1, B.7.3 và B.7.4, sử dụng tất cả các thuốc thử nhưng không dùng phần
mẫu thử.
Sử dụng công thức để tính (xem B.8).
B.7.3. Khử protein
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7.3.2. Lọc qua giấy lọc (B.5.9), loại bỏ vài
mililit dịch lọc đầu tiên. Dịch lọc màu trắng đục có thể được sử dụng để thử
nghiệm
B.7.4. Phương pháp xác định
B.7.4.1. Yêu cầu chung
Lượng axit L(+) hoặc D(-) lactic và lactate
có trong cuvet (B.5.13) cần dao động trong khoảng từ 2 µg đến 20 µg. Do đó,
dịch lọc cần được pha loãng loãng đủ để có được các dung dịch mẫu có nồng độ
đồng phân đối ảnh L(+) hoặc D(-) từ 0,02 g/l đến 0,2 g/l.
B.7.4.2. Xác định axit L(+) lactic và lactat
Dùng pipet cho vào mỗi cuvet UV dùng một lần
(B.5.13) như sau:
Dung dịch đệm (B.4.5)
1,00 ml
NAD (B.4.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GPT (B.4.7)
0,02 ml
Nước
0,90 ml
Sau đó, cứ sau một khoảng thời gian nhất định
(ví dụ: 30 s), thêm 0,10 ml nước (trắng) hoặc mẫu trắng (B.6.2), hoặc dịch cấy
mẫu thử (B.6.1). Dùng cánh khuấy bằng chất dẻo (B.5.11) trộn kỹ.
Đọc độ hấp thụ của từng dung dịch dựa vào
không khí (A1) sau 5 min. Bắt đầu
cho phản ứng enzym bằng cách thêm 0,02 ml L-LDH (B.4.9) vào từng cuvet tại các
khoảng thời gian nhất định (ví dụ 30 s). Trộn kỹ. Khi kết thúc phản ứng (sau 10
min), đọc lại độ hấp thụ của từng dung dịch (A2).
Tính chênh lệch độ hấp thụ (A2 - A1) đối với mẫu trắng
(∆Ab), với phép thử mẫu
trắng ∆Asb) (B.6.2) và mẫu thử
(∆As) (B.6.1).
Lấy chênh lệch độ hấp thụ của từng phép thử
mẫu trắng và phép thử trắng trừ đi chênh lệch độ hấp thụ của mẫu trắng như sau:
AL(+)=∆As - ∆Ab
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7.4.3. Xác định axit D(-) lactic và lactat
Dùng pipet lấy các lượng như nhau của các
thành phần theo qui trình B.7.4.2 đến khi trộn bằng cánh trộn bằng chất dẻo.
Đọc độ hấp thụ của từng dung dịch dựa vào
không khí (A1) sau 5 min. Bắt đầu cho phản ứng enzym bằng cách thêm
0,05 ml D-LDH (B.4.9) vào từng cuvet tại các khoảng thời gian nhất định (ví dụ
30 s). Trộn kỹ. Khi kết thúc phản ứng (sau 30 min), đọc lại độ hấp thụ của từng
dung dịch (A2).
Tính chênh lệch độ hấp thụ (A2-A1)
đối với mẫu trắng (∆Ab), với phép thử mẫu
trắng ∆Asb) (B.6.2) và mẫu thử
(∆As) (B.6.1).
Lấy chênh lệch độ hấp thụ của từng phép thử
mẫu trắng và phép thử trắng trừ đi chênh lệch độ hấp thụ của mẫu trắng như sau:
AL(-)=∆As - ∆Ab
Asb = ∆Asb - ∆Ab
B.8. Tính và biểu thị kết quả
B.8.1. Tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C = x A
Trong đó
C là hàm lượng axit L(+) hoặc D(-) lactic trên
100 g chủng cấy, tính bằng gam (g);
V1 là thể tích cuối
cùng, tính bằng mililit (ml);
V2 là thể tích của mẫu,
tính bằng mililit (ml);
Mr là khối lượng phân
tử tương đối của chất cần phân tích;
A là độ hấp thụ đọc được của từng dung dịch
(B.7.4.2 và B.7.4.3) dựa vào không khí;
lp là chiều dài đường
quang, tính bằng centimet (cm);
e
là hệ số hấp thụ phân tử của NADH ở 340 nm, bằng 6,3 [l.mol-1cm-1];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là hệ số pha loãng.
Đối với axit L(+) lactic trong mẫu:
CL(+) =
Trong đó CL(+) là hàm lượng axit
L(+) lactic, tính bằng gam trên 100 g dịch cấy mẫu (B.6.1).
Đối với axit L(+) lactic trong mẫu trắng:
C’sb =
Trong đó C’sb là hàm lượng axit
L(+) lactic, tính bằng gam trên 100 g mẫu trắng (B.6.2).
Lấy nồng độ của từng dịch cấy mẫu (C’s)
trừ đi nồng độ mẫu trắng (C’sb) để điều chỉnh về L-lactat có mặt
trong cơ chất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương tự, đối với axit D(-) lactic trong mẫu:
Trong đó CD(-) là hàm lượng axit
D(-) lactic, tính bằng gam trên 100 g dịch cấy mẫu (B.6.1)
Khi đó, đối với axit D(-) lactic trong mẫu trắng:
Trong đó Csb là hàm lượng axit
D(-) lactic, tính bằng gam trên 100 g mẫu trắng (B.6.2).
Lấy nồng độ của từng dịch cấy mẫu (Cs)
trừ đi nồng độ mẫu trắng (Csb) để điều chỉnh về D-lactat có mặt
trong cơ chất:
C’D(-) = Cs-Csb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị các kết quả đến hai chữ số thập
phân.
B.9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử nghiệm đã dùng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không được quy định trong
tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như các sự cố bất kỳ mà
có thể ảnh hưởng đến kết quả thử;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6836 : 2007 (ISO 8069 : 2005), Sữa
bột – Xác định hàm lượng axit lactic và lactat.
[2] TCVN 8128-1 : 2009 (ISO 11133-1 : 2009), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Hướng dẫn chuẩn bị và sản xuất
môi trường nuôi cấy – Phần 1: Hướng dẫn chung về đảm bảo chất lượng đối với
việc chuẩn bị môi trường nuôi cấy trong phòng thử nghiệm.