TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8160-1:2016
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG NITRAT VÀ/HOẶC NITRIT - PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG
Foodstuffs -
Determination of nitrate and/or nitrite content - Part 1: General
considerations
Lời nói đầu
TCVN 8160-1:2016 được xây dựng trên cơ
sở tham khảo EN 12014-1:1997;
TCVN 8160-1:2016 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn,
Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ TCVN Thực phẩm - Xác định hàm lượng
nitrat và/hoặc nitrit gồm có các phần sau:
- TCVN 8160-1:2016, Giới thiệu
chung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8160-3:2010 (EN 12014-3:2005), Xác định hàm lượng
nitrat và nitrit trong sản phẩm thịt bằng đo phổ
sau khi khử nitrat thành nitrit bằng enzym;
- TCVN 8160-4:2009 (EN 12014-4:2005), Phương
pháp xác định hàm lượng nitrat và nitrit trong sản phẩm thịt bằng
sắc ký trao đổi
ion;
- TCVN 8160-5:2010 (EN 12014-5:1997), Xác
định hàm lượng nitrat trong thực phẩm chứa rau dành cho trẻ sơ sinh và
trẻ nhỏ bằng phương
pháp enzym;
- TCVN 8160-7:2010 (EN 12014-7:1998), Xác
định hàm lượng nitrat trong rau và sản phẩm rau bằng
phương pháp phân tích dòng liên tục sau khi khử bằng cadimi.
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG NITRAT VÀ/HOẶC NITRIT - PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG
Foodstuffs -
Determination of nitrate and/or nitrite content - Part 1: General
considerations
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này tóm tắt từng phạm vi áp
dụng, nguyên tắc và giới thiệu chung về việc áp dụng các tiêu chuẩn sau đây của
bộ TCVN Thực phẩm - Xác định hàm lượng nitrat và/hoặc
nitrit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối
với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6268-1:2007 (ISO 14673-1:2004), Sữa
và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng nitrat và nitrit - Phần
1: Phương pháp khử bằng cadimi và đo phổ.
TCVN 6268-2:2007 (ISO 14673-2:2004), Sữa
và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng nitrat và nitrit- Phần 2: Phương pháp phân
tích dòng phân đoạn (Phương pháp thông thường).
TCVN 6268-3:2007 (ISO 14673-3:2004),
Sữa và sản phẩm sữa -
Xác định hàm lượng nitrat và nitrit - Phần 3: Phương pháp khử bằng cadimi và
phân tích bơm dòng có thẩm tách nối tiếp (Phương pháp
thông thường).
TCVN 7814:2007 (EN 12014-2:1997) Thực
phẩm - Xác định
hàm lượng nitrat và/hoặc nitrit - Phần 2: Xác định
hàm lượng nitrat trong rau và sản phẩm rau bằng sắc kí lỏng hiệu năng
cao/trao đổi ion.
TCVN 8160-3:2010 (EN 12014-3:2005) Thực
phẩm - Xác định
hàm lượng nitrat và/hoặc nitrit - Phần 3: Xác định hàm lượng nitrat và nitrit
trong sản phẩm thịt bằng
phương pháp đo phổ sau khi khử nitrat thành nitrit bằng enzym.
TCVN 8160-4:2009 (EN 12014-4:2005) Thực
phẩm - Xác định hàm lượng nitrat và/hoặc nitrit - Phần 4: Phương pháp xác định
hàm lượng nitrat và nitrit trong sản phẩm thịt bằng sắc kí trao đổi
ion.
TCVN 8160-5:2010 (EN 12014-5:1997) Thực
phẩm - Xác định hàm lượng nitrat và/hoặc nitrit - Phần 5: Xác định hàm lượng
nitrat trong thực phẩm chứa rau dành cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
bằng phương pháp enzym.
TCVN 8160-7:2010 (EN 12014-7:1998) Thực
phẩm - Xác định hàm lượng nitrat và/hoặc nitrit - Phần 7:
Xác định hàm lượng nitrat trong rau và sản phẩm rau bằng phương pháp phân tích
dòng liên tục sau khi khử bằng cadimi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 TCVN
7814:2007 (EN 12014-2:1997), Thực phẩm - Xác định
hàm lượng nitrat và/hoặc nitrit - Phần 2: Xác định
hàm lượng nitrat trong
rau và sản phẩm rau bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao/trao đổi ion
Nitrat trong mẫu thực phẩm được chiết
bằng nước nóng và các chất gây nhiễu được loại bỏ bằng cách làm sạch với thuốc
thử Carrez hoặc bằng cách tinh sạch với các cột chiết pha rắn. Xác định bằng
HPLC pha đảo có phát hiện bằng cực tím (UV) hoặc bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
trao đổi ion (IC) có phát hiện bằng tính dẫn điện.
Phương pháp này áp dụng để phân tích
hàm lượng nitrat trong rau và sản phẩm rau và phương pháp này đã được xác nhận
giá trị sử dụng đối với các sản phẩm chứa hàm lượng nitrat trong dải nồng độ từ 50
mg/kg đến 3 000 mg/kg.
Phương pháp này được thử nghiệm thành
công trong phép thử liên phòng thử nghiệm trên cải bó xôi, nước củ cải đường, sản
phẩm cải bó xôi và sản
phẩm cà rốt dành cho trẻ sơ sinh và
trẻ nhỏ.
3.2 TCVN 8160-3:2010
(EN 12014-3:2005) Thực phẩm - Xác định hàm
lượng nitrat và/hoặc
nitrit
- Phần 3: Xác định
hàm lượng nitrat và nitrit trong sản phẩm thịt bằng
phương pháp đo phổ sau khi khử nitrat thành nitrit
bằng enzym
Nitrit trong dịch chiết của mẫu phân
tích được xử lý bằng sulfanilamit và N-1-naphtyl-etylendiamin
dihydroclorua. Đo độ hấp thụ của hợp chất
màu đỏ tạo thành tại
bước sóng 540 nm.
Nitrat trong dịch chiết của mẫu phân
tích được chuyển thành nitrit bằng enzym nitrat reductase. Nitrit được chuyển cùng với nitrit có sẵn
trong mẫu phân tích sẽ phản ứng với sulfanilamit và N-1-naphtyl-
etylendiamin dihydroclorua. Cường độ màu của hợp chất màu đỏ tạo thành này được
đo bằng máy đo phổ ở bước sóng
540 nm. Hàm lượng nitrat được tính từ chênh lệch kết quả giữa các phép đo phổ.
Phương pháp này đã được xác nhận giá
trị sử dụng trên các sản phẩm thịt khác nhau có hàm lượng nitrit từ 9 mg/kg đến
22 mg/kg tính theo natri nitrit và hàm lượng nitrat từ 23 mg/kg đến 48 mg/kg tính theo natri
nitrat1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 TCVN
8160-4:2009 (EN 12014-4:2005) Thực phẩm - Xác định hàm lượng
nitrat và/hoặc nitrit - Phần 4: Phương pháp xác định hàm lượng nitrat và nitrit trong sản phẩm thịt bằng
sắc kí trao đổi ion
Nitrat và nitrit được chiết ra khỏi mẫu
thử bằng nước nóng.
Dung dịch nước được xử lý bằng axetonitril để loại bỏ các chất gây nhiễu. Hàm lượng nitrat
và nitrit của dung dịch sau đó được xác định bằng sắc ký trao đổi
ion (IC) và detector tử ngoại (UV) ở bước sóng
205 nm.
Phương pháp này áp dụng để xác định
hàm lượng nitrat và nitrit
trong các sản phẩm có chứa hàm lượng nitrat từ 50 mg/kg đến 300 mg/kg tính theo ion
nitrat và hàm lượng nitrit khoảng 40 mg/kg tính theo ion nitrit.
CHÚ THÍCH: Các dữ liệu khảo nghiệm thu
được từ các nghiên cứu liên phòng thử nghiệm cho thấy rằng phương pháp này có thể
dùng để xác định
nitrat trong rau và thực phẩm dành cho trẻ nhỏ. Ngoài ra, phương
pháp này có thể dùng để xác định
nitrit trong các sản phẩm thịt với hàm lượng cao hơn 40 mg/kg.
Phương pháp này đã được thử nghiệm
thành công trong phép thử liên phòng thử nghiệm trên sản phẩm thịt bò.
3.4 TCVN 8160-5:2010 (EN
12014-5:1997), Thực phẩm - Xác định hàm lượng nitrat và/hoặc
nitrit- Phần 5: Xác định
hàm lượng nitrat trong thực phẩm chứa rau dành cho trẻ sơ sinh và trẻ
nhỏ bằng phương pháp enzym
Hàm lượng nitrat trong dịch chiết mẫu
được xác định bằng phương pháp
enzym thông qua việc đo lượng NADPH được sử dụng theo phản ứng dưới
đây:

trong đó lượng NADPH được sử dụng hết
là tương đương với lượng nitrat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp được thử nghiệm
thành công trong phép thử liên phòng thử nghiệm trên sản phẩm cải bó xôi và nước cà rốt.
3.5 TCVN
6268-1:2007 (ISO 14673-1:2004), Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng
nitrat và nitrit - Phần 1: Phương pháp khử bằng cadimi và đo phổ
Phần mẫu thử được hòa tan trong nước ấm, cho kết tủa chất béo và
protein, sau đó lọc. Các ion nitrat trong phần dịch lọc được khử về ion nitrit
bằng cadimi mạ đồng. Thêm sulfanilamit và N-1 -naphtyl- etylendiamin
dihydroclorua để tạo màu đỏ trong cả hai phần dịch lọc chưa khử và dung dịch khử
nitrat và đo phổ ở bước sóng
538 nm.
Tính hàm lượng nitrit của mẫu thử và
hàm lượng nitrit tổng số sau khi khử các ion nitrat bằng cách so
sánh độ hấp thụ đo được với độ hấp thụ của dãy dung dịch hiệu chuẩn natri nitrit. Tính hàm
lượng nitrat từ sự chênh lệch của hai hàm lượng này.
Phương pháp này có thể áp dụng cho:
- sữa bột nguyên chất, sữa bột tách một
phần chất béo và sữa bột gầy;
- phomat mềm, bán cứng và cứng;
- phomat nấu chảy;
- phomat whey, casein và caseinat và
whey bột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6 TCVN
6268-2:2007 (ISO 14673-2:2004), Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng nitrat và nitrit - Phần 2:
Phương pháp phân tích dòng phân đoạn (Phương pháp thông thường)
Phần mẫu thử được hòa tan trong nước.
Phần huyền phù được chuyển sang máy phân tích để thẩm tách. Các ion nitrat được
khử thành nitrit. Hàm lượng nitrit được xác định bằng phương pháp đo phổ. Các
dung dịch chuẩn nitrat được
xác định bằng cùng một
quy trình. Hàm lượng nitrat tính được bằng cách so sánh số đọc thu được từ phần mẫu
thử và số đọc thu được từ các dung dịch chuẩn.
CHÚ THÍCH: Bất kỳ nitrit nào có mặt đều được xác định là nitrat. Lượng nitrit
thường nhỏ so với lượng
nitrat. Thực phẩm cho trẻ sơ
sinh chứa các protein đậu tương có thể
Không theo quy tắc này. Sau khi xác định hàm lượng nitrit có thể cần hiệu chỉnh sự có mặt của
nitrit
Phương pháp này có thể áp dụng cho sữa,
phomat, sản phẩm sữa dạng lỏng và dạng khô và thức ăn cho trẻ sơ sinh.
3.7 TCVN
6268-3:2007 (ISO 14673-3:2004), Sữa và sản phẩm sữa - Xác định
hàm lượng nitrat và nitrit - Phần 3: Phương pháp khử bằng cadimi
và phân tích bơm dòng
có thẩm tách nối tiếp (Phương
pháp thông thường)
Phần mẫu thử được hòa tan trong dung dịch
đệm chiết ấm. Chất béo được tách bằng ly tâm và làm nguội nhanh. Tiến hành phân
tích trên các phần nhỏ của dung dịch
đã loại chất béo bằng phương pháp phân tích bơm dòng (FIA). Thẩm tách nối tiếp
được dùng để loại protein
và chất béo còn giữ lại. Các ion nitrat được khử về ion nitrit bằng cadimi.
Các ion nitrit phản ứng với sulfanilamit và N-1-naphtyl- etylendiamin dihydroclorua
để tạo màu đỏ thuốc nhuộm azo. Màu này được đo trong cuvet dòng chảy ở độ hấp thụ tối
đa của thuốc nhuộm ở bước sóng 540nm so sánh với độ hấp thụ đo được ở bước sóng
620nm.
Hàm lượng nitrat và nitrit của mẫu thử
tính được theo các độ hấp thụ đo được đối với dãy dung dịch chuẩn nitrit và
nitrat tương ứng. Nếu hàm lượng nitrit vượt quá 0,5mg/kg, hoặc hàm lượng nitrat
vượt quá 10%, thì hiệu chỉnh hàm lượng
nitrat bằng cách lấy kết quả nitrat thu được trừ đi hàm lượng nitrit.
Phương pháp này có thể áp dụng cho
phomat cứng, phomat bán cứng và phomat mềm có các thời gian ủ chín khác nhau và phomat nấu chảy. Các
giới hạn phát hiện của phương pháp này là 0,5 mg ion nitrat trên kilogam
và 1,0 mg ion nitrit trên kilogam.
Phương pháp này cũng có thể áp dụng
cho bột whey, bột sữa và thực phẩm từ sữa dành cho trẻ sơ sinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mẫu thử được chiết bằng nước và lọc.
Dịch lọc được chuyển sang máy thẩm tách của hệ thống phân tích dòng liên tục
(CF). Một phần ion nitrat khuếch tán trong bộ thẩm tách có màng thấm vào dung dịch
đệm có tính kiềm nhẹ mà trong đó nitrat được khử về nitrit bằng cadimi kim loại.
Các ion nitrit phản ứng với sulfanilamit và N-1 -naphtyl-etylendiamin dihydroclorua
cho chất màu azo đỏ-tía.
Độ hấp thụ của chất màu này được xác định
bằng đo phổ tại
bước sóng từ 520 nm đến 540 nm, tốt nhất là tại bước sóng có độ hấp thụ cực đại.
Phương pháp áp dụng để xác định các loại
rau và sản phẩm rau có hàm
lượng nitrat từ 900 mg/kg đến 5 200 mg/kg (tính theo ion nitrat).
CHÚ THÍCH: Kinh nghiệm cho thấy rằng
phương pháp này cũng có thể áp dụng cho các loại rau và sản phẩm rau có hàm lượng
nitrat lớn hơn 50
mg/kg (tính theo ion nitrat).
Phương pháp được thử nghiệm thành công
trong phép thử liên phòng thử nghiệm trên của cải đường, rau xà lách, rau diếp
xoăn và cải bó xôi.
4 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này hoặc phương
pháp sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) ngày lấy mẫu và phương
pháp lấy mẫu đã sử dụng (nếu biết);
e) ngày phòng thử nghiệm nhận được mẫu;
f) ngày thử nghiệm;
g) nêu độ lặp lại, nếu độ lặp lại được
kiểm tra;
h) mọi chi tiết đặc biệt quan sát được
trong khi thử nghiệm;
i) mọi chi tiết thao tác khác với quy
định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như các sự cố
bất kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả.
1) Nội dung của EN
12014-3:1997: Phương pháp đã được xác nhận giá trị sử dụng trên các sản phẩm thịt có hàm
lượng nitrat và nitrit tổng số 25
mg/kg tính theo ion nitrit.
2) Nội dung của EN
12014-3:1997: Kinh nghiệm cho thấy rằng, phương pháp này cũng
có thể áp dụng cho
các sản phẩm chứa tổng hàm lượng
nitrat và nitrit
trong khoảng từ 10
mg/kg đến 50 mg/kg tính theo ion nitrit.
Phương pháp này đã được thử
nghiệm thành công trong phép
thử liên phòng thử nghiệm
trên xúc xích.