|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8159:2009 Thịt đùi lợn chế biến sẵn
Số hiệu:
|
TCVN8159:2009
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
Hàm lượng tối đa,
được tính trên khối
lượng tịnh tổng số của thành phẩm
|
4.1. Chất bảo quản
|
|
4.1.1. Kali nitrit và/hoặc natri nitrit
|
200 mg/kg, tính theo nitrit tổng số, biểu
thị theo natri nitrit (lượng ăn vào tối đa)
|
4.1.2. Kali nitri và/hoặc natri nitrit
|
125 mg/kg, tính theo nitrit tổng số, biểu
thị theo natri nitrit (hàm lượng tối đa, được tính theo khối lượng tịnh tổng
số của thành phẩm)
|
4.1.3. Kali
clorua
|
Giới hạn bởi Thực hành sản xuất tốt
(GMP)
|
4.2. Chất chống ôxi hoá
|
|
4.2.1. Axit ascorbic và
natri ascorbat
|
500 mg/kg (tính theo axit ascorbic đơn lẻ hoặc
kết hợp)
|
4.2.2. Axit iso-ascorbic
và natri iso-ascorbat
|
500 mg/kg (tính theo
axit ascorbic đơn lẻ hoặc kết hợp)
|
4.3. Chất tạo hương
|
4.3.1. Chất tạo hương
tự nhiên và chất tạo hương
mô phỏng tự
nhiên được định nghĩa theo Codex alimentarius
|
Giới hạn bởi GMP
|
4.3.2. Chất tạo mùi
khói, đã được
đánh giá bởi JECFA
|
Giới hạn bởi GMP
|
4.4. Chất điều vị
|
4.4.1. Dinatri 5’-guanylat
|
Giới hạn bởi GMP
|
4.4.2. Dinatri 5’-inosinat
|
Giới hạn bởi GMP
|
4.4.3. Mononatri glutamat
(mì chính)
|
Giới hạn bởi GMP
|
4.5. Chất điều chỉnh độ axit
|
|
4.5.1. Natri
xitrat
|
Giới hạn bởi GMP
|
4.6. Tác nhân giữ nước
|
|
4.6.1. Phosphat (có mặt tự
nhiên cộng với phần bổ sung)1)
|
8 000 mg/kg (tính theo P2O5)
|
4.6.2. Các muối natri
và kali của (mono-, di- và poly-)
phosphat được bổ sung2)
|
3 000 mg/kg (tính theo P2O5),
đơn lẻ hoặc kết hợp
|
4.7. Chất làm dày
|
|
4.7.1 Thạch
|
Giới hạn bởi GMP
|
4.7.2. Carrageenan
|
Giới hạn bởi GMP
|
4.7.3. Kali alginat
và/hoặc natri alginat
|
10 mg/kg
|
4.8. Chất mang Áp dụng theo Điều 3 Nguyên tắc liên
quan đến chất mang của phụ gia trong thực phẩm, nhóm 4 trong 5.2, Tập 1 của Codex
Alimentarius. 5. Chất nhiễm bẩn Mức tối đa 5.1. Chì (Pb) 0,5 mg/kg3) 5.2. Thiếc (Sn) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 200 mg/kg 3) 5.2.2. Thiếc
(Sn): đối với các sản phẩm đựng trong bao bì khác 50 mg/kg 3) 6. Vệ sinh 6.1. Sản phẩm này nên
tuân thủ theo CAC/RCP
13-1976 (Rev.1-1985) Code of hygienic pratice for processed meat and poultry
products (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với các sản phẩm thịt và thịt gia cầm
đã chế biến)4), TCVN 5168 :
1990 (CAC/RCP 11-1976) Thịt tươi - Hướng dẫn chung về kỹ thuật chế biến và yêu cầu vệ sinh 4), TCVN 5603 :
2008 (CAC/RCP 1-1969. Rev.4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung
đối với vệ sinh thực phẩm và TCVN 5542 : 2008
(CAC/RCP 23-1979, Rev.2-1993), Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit
thấp đã axit hoá, khi có thể. 6.2. Tất cả các loại thịt
sử dụng trong sản xuất thịt đùi lợn chế biến sẵn thuộc đối tượng của tiêu
chuẩn này phải kiểm tra theo quy trình được quy định trong TCVN 5168
:1990 (CAC/RCP 11-1976) Thịt tươi - Hướng dẫn chung về
kỹ thuật chế
biến
và yêu
cầu
vệ sinh 4) và TCVN 6162 :
1996 (CAC/RCP 41-1993). Quy
phạm về kiểm tra động vật trước và sau khi giết mổ và đánh giá động vật và
thịt trước và sau khi giết mổ4). Thịt sử dụng
trong sản xuất đùi lợn chế biến sẵn phải
được chứng nhận là thích hợp để dùng làm thực
phẩm. Khi thịt bị nhiễm bẩn hoặc có chứa chất gây
hại do chế biến hoặc do xử lý hoặc do cố ý đưa vào làm cho thịt không thích hợp
để dùng làm thực phẩm thì không cần
phải kiểm tra. 6.3. Thịt nguyên liệu hoặc
đã sơ chế và thịt đùi
lợn chế biến sẵn phải được xử lý, bảo quản hoặc vận chuyển theo phương pháp sao
cho bảo vệ được thịt và thịt đùi lợn chế biến sẵn không bị nhiễm bẩn và giảm
chất lượng. 6.4. Thịt đùi lợn chế biến
sẵn phải được bao gói trong các bao bì ghép mí kín, phù hợp với 7.4 của TCVN 5542 : 2008
(CAC/RCP 23-1979, Rev.2-1993) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực
phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hoá. 6.5. Nếu thịt đùi lợn chế
biến sẵn đã được xử lý nhiệt trước khi bao gói thì sản phẩm phải
được bao gói sao cho sự nhiễm bẩn giữ ở mức tối thiểu, để sản phẩm không bị hư hỏng và
không nguy hiểm đến sức khoẻ cộng đồng ở các điều kiện xử lý, bảo quản, vận chuyển và bán được ghi
trên nhãn. Các bao bì không được
gây nguy hiểm đến sức khoẻ cộng đồng hoặc không được nhiễm bẩn ở các điều
kiện xử lý thông thường. Bao bì phải sạch và được hút chân không, khi có thể. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.7. Việc làm nguội các
bao bì đã được đổ
đầy, ghép mí và đã qua chế biến
nhiệt phải được tiến hành theo 7.6.8 của TCVN 5542 : 2008 (CAC/RCP 23-1979,
Rev.2-1993) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp
axit thấp và axit thấp đã axit hoá. 6.8. Sau khi chế
biến nhiệt, các bao bì đã ghép mí
phải được xử lý theo 7.7 của TCVN 5542 : 2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev.2-1993) Quy
phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit
hoá. 7. Ghi nhãn Ngoài việc ghi nhãn theo TCVN
7087 : 2008 (CODEX
STAN 1-2005) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các quy
định sau đây: 7.1. Tên sản phẩm 7.1.1. Tên sản phẩm được công bố trên nhãn phải là "Thịt
đùi lợn chế biến sẵn". 7.1.2. Tên sản phẩm phải bao gồm tên gọi thích hợp như: - “có da"; - “trong/có nước thịt tự nhiên”; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - “có xông khói”; - “có bổ sung chất tạo khói” 7.1.3. Việc công bố mô tả chính xác phương
pháp chuẩn bị, chế biến hoặc việc trình bày phải thể hiện sao cho xuất hiện đồng thời cùng
với tên sản phẩm nhìn
thấy được bằng mắt thường, nếu bỏ qua không công bố sẽ gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng. 7.2. Điền ngày tháng và
hướng dẫn bảo quản 7.2.1. Đối với các sản phẩm có tính ổn định,
thì thời hạn sử dụng tối thiểu phải được
công bố theo năm. 7.2.2. Đối với sản phẩm không có
tính ổn định, nghĩa là có thể không
giữ được trong ít
nhất
18 tháng ở các điều
kiện bảo quản và bán
thông thường, được bao gói trong các bao bì sẵn có dùng để chào
hàng đến người tiêu
dùng hoặc phục vụ theo yêu cầu, thì thời hạn sử dụng tối thiểu phải được công bố
theo ngày, tháng và năm. 7.2.3. Đối với sản phẩm không
có tính ổn định và được
bao gói trong các bao bì không bán
trực tiếp đến người tiêu
dùng hoặc phục
vụ theo yêu
cầu,
thì phải công bố
đầy đủ các hướng dẫn về bảo quản và phân phối. 7.3. Ghi nhãn đối với các bao bì
không bán lẻ Thông tin cần thiết và thích hợp đối
với việc ghi nhãn bao bì bán lẻ cũng
có thể được ghi trên bao bì không bán lẻ hoặc trong các tài liệu kèm theo, ngoại trừ
tên của sản phẩm, ngày tháng và các hướng dẫn bảo quản, dấu hiệu nhận
biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, đóng
gói phải được ghi trên bao bì không bán lẻ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8. Phương pháp thử Xem các phương pháp phân tích và lấy mẫu
trong tập 13 của CODEX 8.1. Protein Phương pháp khuyến cáo: TCVN 8134 (ISO
937), Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng nitơ
(Phương pháp chuẩn). 8.2. Chất béo Phương pháp khuyến cáo: TCVN 8136 (ISO
1443), Thịt và sản phẩm thịt – Xác định hàm lượng chất
béo tổng số. 8.3. Nitrit Phương pháp khuyến cáo: TCVN 7992 (ISO
2918), Thịt
và sản
phẩm
thịt - Xác định hàm lượng nitrit (phương pháp
chuẩn). 8.4. Hiệu chỉnh đối với gelatin bổ sung ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8.5. Chì Theo AOAC 934.07, Lead
in Food by General Dithizone Method (Xác định chì trong thực phẩm bằng phương
pháp dithizon). 8.6. Thiếc Theo TCVN 7788 : 2007, Đồ hộp thực
phẩm - Xác định
hàm lượng thiếc bằng phương
pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8159:2009 (CODEX STAN 96-1981, Rev.1-1991) về Thịt đùi lợn chế biến sẵn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8159:2009 (CODEX STAN 96-1981, Rev.1-1991) về Thịt đùi lợn chế biến sẵn
4.021
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|