TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8127 : 2009
ISO
10273 : 2003
VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHƯƠNG
PHÁP PHÁT HIỆN YERSINIA ENTEROCOLITICA GÂY BỆNH GIẢ ĐỊNH
Microbiology
of food and animal feeding stuffs - Horizontal
method for the detection of presumptive pathogenic Yersinia enterocolitica
Lời nói đầu
TCVN 8127 : 2009 hoàn toàn tương đương
với ISO 10723 : 2003;
TCVN 8127 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/P13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Microbiology of food
and animal feeding stuffs - Horizontal
method for the detection of presumptive pathogenic Yersinia enterocolitica
CẢNH BÁO - Khi áp dụng
tiêu chuẩn này
có thể cần phải sử dụng các vật liệu, thiết bị và các thao tác nguy
hiểm. Người sử dụng
tiêu chuẩn này
phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu
chuẩn.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phát hiện Yersinia enterocolitica được
giả định là gây bệnh cho con người.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho:
- các sản phẩm thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, và;
- các mẫu môi trường trong khu vực sản xuất và
chế biến thực phẩm.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 6263 (ISO 8261), Sữa và sản phẩm
sữa - Hướng dẫn chung về chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và
dung dịch pha loãng thập phân
để kiểm tra vi sinh vật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6507 (ISO 6887) (tất cả các phần), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức
ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử, dung dịch huyền phù ban đầu và các dung dịch
pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật.
TCVN 8128-1 : 2009 (ISO 11133-1 :
2009), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị
và sản xuất môi trường nuôi cấy - Phần 1: Hướng dẫn chung về đảm bảo chất
lượng đối với việc chuẩn bị môi trường nuôi cấy trong phòng thử nghiệm.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1. Yersinia
enterocolitica gây bệnh giả định (Presumptive pathogenic
Yersinia enterocolitica)
Vi khuẩn ưa lạnh tạo thành
các khuẩn lạc đặc
trưng trên môi trường đặc chọn lọc và có các đặc tính hóa sinh thỏa mãn các
tiêu chí về tính gây bệnh như đã mô tả, khi tiến hành thử theo tiêu chuẩn này.
3.2. Phát hiện Yersinia
enterocolitica gây bệnh giả định (Detection of presumptive pathogenic Yersinia
enterocolitica)
Xác định sự có mặt hay không có mặt
các vi khuẩn trong một lượng xác định của sản phẩm, khi tiến hành thử theo tiêu
chuẩn này.
4. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yersinia enterocolitica gây bệnh giả
định được phát hiện bằng ba giai đoạn liên tiếp sau.
4.2. Tăng sinh trong môi trường lỏng chọn
lọc
Phần mẫu thử được cấy vào hai môi trường
tăng sinh:
- canh thang pepton, sorbitol và muối mật
(PSB), và;
- canh thang irgasan™, ticarcilin và kali clorat
(ITC).
Canh thang ITC được ủ ở 25 °C trong 48 h
và canh thang PSB được ủ ở nhiệt độ này
từ 3 ngày đến
5 ngày.
CHÚ THÍCH 1 Việc tăng sinh trong
canh thang ITC được khuyến nghị (xem [1]) để phân lập Yersinia enterocolitica biovar
4/serovar O:3 nhưng
không dùng cho biovar 1B serovar O:8, biovar 2/serovar O:9 (xem [2]).
hoặc biovar 2/serovar O:5,27. Việc
phân lập Yersinia enterocolitica biovar 2/serovar O:9 cần sử dụng
môi trường ITC không có clorat và có chứa 80 % nồng độ gốc của magie clorua và xanh
malachit (xem [3]).
4.3. Cấy đĩa và nhận dạng
Từ dịch cấy thu được
trong 4.2, cấy lên bề mặt đĩa của hai môi
trường đặc chọn lọc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thạch Salmonella/Shigella, có natri
desoxycolat và canxi clorua (SSDC).
Môi trường này được ủ ở 30 °C rồi kiểm tra
sau 24 h và nếu cần thì kiểm tra sau
48 h, tùy thuộc vào môi trường,
để kiểm tra sự có mặt hay không có mặt khuẩn lạc đặc trưng của Yersinia
enterocolitica
4.4. Khẳng định
Kiểm tra Yersinia enterocolitica
giả định trên các khuẩn lạc trên đĩa và tiếp
theo bằng các phép thử khẳng định,
các phép thử biotyp, các phép thử để thiết lập các tiêu chí gây bệnh và
các phép thử huyết thanh học có
thể.
5. Thuốc thử và môi
trường nuôi cấy
Về thực hành trong phòng thử nghiệm hiện hành,
xem TCVN 6404 (ISO 7218).
Xem TCVN 8128-1 : 2009 (ISO/TS 11133-1
: 2009) về các yêu cầu cụ thể về đảm bảo chất lượng và hiệu năng của môi trường.
CHÚ THÍCH TCVN 8128-2 : 2009
(ISO 11133-2 : 2003) đưa ra các hướng dẫn thực hành về thử nghiệm hiệu
năng của
môi
trường nuôi cấy.
Do trong tiêu chuẩn sử dụng một lượng lớn môi trường nuôi cấy và thuốc thử,
để cho nội dung tiêu chuẩn được gọn
nên các thành phần của thuốc thử được đưa riêng vào trong Phụ lục B, trong đó
bao gồm các chi tiết về cách
phân phối, bảo quản v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Canh thang pepton,
sorbitol và muối mật (PSB)
Xem B.1.
5.1.2. Canh thang irgasan™,
ticarcilin và kali clorat (ITC)
Xem B 2.
5.2. Môi trường đổ đĩa
5.2.1. Thạch cefsulodin, irgasan™
và novobioxin (CIN) (xem [7])
Xem B.3.
5.2.2. Thạch Salmonella/Shigella, có natri
desoxycolat và canxi clorua
(SSDC)
Xem B.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem B.5.
5.3. Môi trường nhận dạng
và thuốc thử
5.3.1. Môi trường ure indol
Xem B.6.
5.3.2. Thuốc thử phát hiện indol
Xem B.7.
5.3.3. Thạch Kligler
Xem B.8.
5.3.4. Thuốc thử phát hiện
oxidaza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5. Môi trường đã khử
nhóm carboxyl
5.3.5.1. Môi trường lyzin đã khử nhóm
carboxyl
Xem B.10.
5.3.5.2. Môi trường
ornithin đã khử nhóm carboxyl
Xem B.11.
5.3.6. Môi trường lên men
cacbohydrat
(sacaroza, rhamoza, trehaloza và xyloza)
Xem B.12.
5.3.7. Môi trường simmon
xitrat
Xem B.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem B.14.
5.3.9. Thạch mật và aesculin
Xem B.15.
5.3.10. Thạch casein đậu tương
Xem B.16.
5.3.11. Thạch casein đậu tương, để phát hiện
pyrazinamidaza
Xem B.17.
5.3.12. Dung dịch amoni sắt
(II) sulfat, để phát hiện
pyrazinamidaza
Xem B.18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem B.19.
5.4. Dung dịch muối
Xem B.20.
5.5. Kali hydroxit trong
dung dịch muối
Xem B.21.
5.6. Canh thang thịt bê
Xem B.22.
5.7. Glyxerol vô trùng
Xem B.23.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể dùng dụng cụ sử dụng một lần
thay thế cho dụng cụ thủy tinh sử dụng nhiều lần, nếu có các quy định thích hợp.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ
của phòng thử nghiệm vi sinh thông thường
và cụ thể như sau:
6.1. Thiết bị để khử trùng
khô (tủ sấy) hoặc thiết bị để khử trùng ướt (nồi hấp áp lực)
Xem TCVN 6404 (ISO 7218).
6.2. Tủ ấm, có thể duy
trì nhiệt độ từ
22 °C ± 1 °C, 25 °C ± 1 °C, 30 °C ± 1 °C và 37 °C ± 1 °C.
6.3. Tủ sấy hoặc lò sấy, có đối lưu
không khí, duy trì được nhiệt độ từ 37 °C ± 1 °C đến 50 °C ± 1 °C.
6.4. Nồi cách thủy hoặc tủ ấm, có thể duy trì nhiệt độ ở 22 °C ± 1 °C, 24 °C ± 2 °C và 25 °C ± 1 °C, tốt nhất là có bộ phận
khuấy trộn thích
hợp.
6.5. Nồi cách thủy, có thể duy
trì nhiệt độ ở 44 °C đến 47 °C.
6.6. Ống nghiệm, có kích thước
18 mm x 180 mm, 9 mm
x 180 mm và 12 mm x 50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8. Đĩa Petri, bằng thủy
tinh hoặc bằng chất dẻo, có đường
kính từ 90 mm đến 100 mm.
6.9. Pipet xả hết, có dung tích
danh định 1 ml và 10 ml, miệng rộng và được chia vạch tương ứng 0,1 ml.
6.10. Núm cao su, hoặc các hệ
thống hút an toàn khác dùng
cho vi sinh vật.
6.11. Que cấy vòng, có đường kính khoảng 3
mm, que cấy thẳng bằng hợp chất platin/iridi và/hoặc niken/crom, đũa
thủy tinh và pipet Pasteur.
Có thể sử dụng que cấy vòng bằng
chất dẻo vô
trùng hoặc que cấy thẳng.
Niken crom không thích hợp cho phép thử phát hiện oxidaza (xem 9.4.3.5).
6.12. Máy đo pH, có thể đo
chính xác đến ± 0,1 đơn vị pH ở 25 °C.
6.13. Đèn chiếu, thích hợp
cho việc rọi xiên.
6.14. Kính hiển vi lập thể hoặc kính lúp.
6.15. Bộ trộn nhu động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều quan trọng là phòng thử nghiệm nhận
được đúng mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận
chuyển và bảo quản.
Khuyến cáo không nên làm đông lạnh mẫu
trước khi phân tích, cho dù Yersinia spp có thể phục hồi được từ các sản
phẩm đông lạnh.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nếu không có
tiêu chuẩn riêng về lấy mẫu sản phẩm có liên quan
thì các bên tự thỏa thuận về vấn đề này.
8. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo tiêu chuẩn cụ thể
đối với sản phẩm có liên
quan. Nếu không có tiêu chuẩn cụ thể đó thì các bên tự thỏa
thuận về vấn đề này.
9. Cách tiến hành
(xem Phụ lục A)
9.1. Phần mẫu thử và huyền phù
ban đầu
9.1.1. Xem phần có liên quan
của TCVN 6507 (ISO 6887) hoặc TCVN 6263 (ISO 8261), hoặc tiêu chuẩn thích
hợp đối với sản phẩm có liên quan.
9.1.2. Nhìn chung, để chuẩn bị huyền phù ban đầu, cho một lượng (x)
phần mẫu thử (có khối lượng hoặc thể tích đã biết) vào một lượng xác định của canh thang
PSB (B.1) để thu được dung dịch pha loãng 1/10 (khối lượng/thể tích hoặc thể tích/thể tích).
Đồng hóa huyền phù này bằng cách sử dụng bộ trộn kiểu nhu động (6.15) trong 2 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Tăng sinh
Ủ hai dung dịch huyền phù ban đầu (9.1.2 và
9.1.3) như sau:
a) môi trường PSB ở 22 °C đến 25 °C trong 48 h đến
72 h có khuấy trộn, hoặc để yên không khuấy/ trộn trong 5 ngày;
b) môi trường ITC ở 25 °C trong 48 h.
9.3. Cấy ra đĩa và
nhận dạng
9.3.1. Sau khi ủ môi trường
tăng sinh (9.2), tiến hành như sau:
9.3.2. Từ dịch cấy trong môi
trường PSB (9.2), dùng que cấy vòng (6.11) cấy lên bề mặt đĩa thạch C.N (B.3) để
thu được các khuẩn lạc tách biệt tốt.
9.3.3. Dùng pipet vô trùng
(6.9) chuyển 0,5 ml dịch cấy trong môi trường PSB (9.2) vào 4,5 ml dung dịch
kali hydroxit (B.21) và trộn (xem [5]). Sau 20 s ± 5 s dùng que cấy vòng (6.11)
cấy ngay lên bề mặt đĩa thạch
CIN (B.3) để thu được các khuẩn lạc tách biệt tốt.
9.3.4. Từ dịch cấy trong môi
trường ITC (9.2), dùng que cấy vòng (6.11) cấy lên bề mặt đĩa thạch SSDC (B.4)
để thu được các
khuẩn lạc tách biệt tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.6. Sau khi ủ 24 h, kiểm
tra các đĩa bằng kính
lúp (6.14) tốt nhất là được trang bị đèn chiếu rọi xiên (6.13) để phát hiện sự
có mặt của các khuẩn lạc đặc
trưng Yersinia enterocolitica như sau:
a) trên thạch CIN, các khuẩn lạc đặc
trưng của Yersinia
enterocolitica là nhỏ (£ 1 mm) và nhẵn trơn
có tâm đỏ và có mép biên mờ và khi được kiểm tra bằng ánh sáng rọi xiên (6.13)
cho thấy những hạt nhỏ không óng
ánh.
b) trên thạch SSDC, các khuẩn lạc đặc trưng của Yersinia
enterocolitica là nhỏ (£ 1 mm) và có mép biên màu xám không rõ ràng, không óng ánh và khi
được kiểm tra bằng ánh sáng rọi xiên cho thấy những hạt nhỏ li ti.
CHÚ THÍCH Ánh sáng rọi xiên giúp cho
việc phân biệt các khuẩn lạc đặc trưng của Yersinia enterocolitica với các
khuẩn lạc tương tự
Pseudomonas.
9.3.7. Nếu các khuẩn lạc mọc
chậm, nếu màu sắc mờ nhạt hoặc nếu không có các khuẩn lạc đặc trưng thì tiếp tục ủ
các đĩa đến 48 h rồi kiểm tra lại.
9.4. Khẳng định
9.4.1. Yêu cầu chung
Có thể sử dụng các bộ kit thử nhận dạng
hóa sinh thu nhỏ
có bán sẵn và cho phép nhận dạng Yersinia enterocolitica. Một số bộ kit
thử nhận dạng hóa sinh thu nhỏ
không nhận dạng được chính xác các
loài Yersinia như Yersinia mollaretii và Yersinia bercovieri
(tiền biovar Yersinia
enterocolitica 3A và 3B) và Yersinia intermedia mà đã được nhận biết
như Yersinia enterocolitica. Trong trường hợp sau, thì phải thực hiện
phép thử Mucate để phân biệt giữa
các loài này. Việc cải tiến khả
năng phân biệt của
các bộ kit thử nhận dạng hóa sinh thu nhỏ này đã được đưa ra (xem [6] và [7]).
9.4.2. Chọn các khuẩn lạc để khẳng định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trên một đĩa có chứa ít hơn năm
khuẩn lạc đặc trưng hoặc nghi ngờ thì lấy tất cả để khẳng định.
Ria cấy các khuẩn lạc đã chọn lên bề
mặt đĩa thạch dinh dưỡng (B.5) sao cho các khuẩn lạc đã phát triển tách
biệt rõ.
Ủ các đĩa này ở 30 °C trong 24 h.
Kiểm tra các đĩa đã ủ về độ thuần khiết của dịch cấy. Nếu có mặt
các dịch cấy hỗn hợp,
thì cấy truyền từng loại khuẩn lạc riêng biệt vào các đĩa thạch dinh dưỡng tiếp theo
và ủ như trên.
Sử dụng dịch cấy thuần khiết
cho các phép thử khẳng định hóa sinh và phép thử khả năng gây bệnh.
9.4.2.2. Plasmit để xác định
các đặc trưng liên quan đến tính gây bệnh của
Yersinia có thể tự nhiên mất đi trong
giai đoạn cấy ở nhiệt độ cao hơn 30 °C hoặc có dịch cấy dài hơn và trôi qua
ở nhiệt độ thấp hơn 30 °C trong phòng
thử nghiệm.
Do đó, bảo quản chúng như dịch cấy
đông lạnh bằng cách cấy truyền ngay
từng dịch cấy thuần khiết vào
canh thang thịt bê (B.22).
Ủ các đĩa này ở 22 °C đến 25 °C trong 24 h đến 48 h.
Bổ sung glyxerol vô trùng 10 %
(B.2.3), trộn kỹ và làm đông lạnh, tốt nhất là ở âm 70 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3.1. Yêu cầu chung
Dùng que cấy vòng (6.11)
cấy các khuẩn lạc
được chọn trong 9.4.2 vào các môi trường quy định
trong
9.4.3.2 đến 9.4.3 4 và
tiến hành phát hiện phản ứng oxidaza theo 9.4.3 5.
9.4.3.2. Phát hiện ureaza
Sử dụng chất cấy để cấy vào ngay dưới
bề mặt môi trường canh thang ureaza/indol (B.6).
Ủ các ống này ở 30 °C trong 24 h, tốt nhất là để trong nồi
cách thủy
Màu hồng-tím hoặc hồng-đỏ
chứng tỏ phản ứng ureaza
dương tính. Yersinia
enterocolitica phần lớn cho phản ứng ureaza dương tính trong khoảng
từ 1 min đến 5 min. Việc
ghi lại tốc độ phản ứng dương tính có thể cho giá trị chẩn đoán.
Màu vàng-cam chứng tỏ phản ứng ureaza
âm tính. Có thể xuất hiện các phản
ứng âm tính giả nếu môi trường không
được cấy đủ lượng vi
sinh vật.
9.4.3.3. Phát hiện indol
Thêm 0,1 ml đến 0,2 ml thuốc thử (B.7) vào các ống
nghiệm (9.4.3.2) để phát hiện
indol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3.4. Thạch Kligler
Cấy đâm sâu trên đáy thạch và cấy vạch lên bề mặt
nghiêng của thạch (B.7.2).
Ủ ở 30 °C trong 24 h đến 48 h.
Diễn giải các thay đổi trong môi trường
như sau:
a) Quan sát ở đáy cột thạch
- màu vàng: dương tính glucoza (lên men
glucoza);
- màu đỏ hoặc không đổi màu: âm tính glucoza
(không lên men
glucoza);
- màu đen: sinh khí hydro sulfua;
- có bọt hoặc rạn nứt: sinh khí từ glucoza.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- màu vàng: dương tính lactoza (sử dụng
lactoza);
- màu đỏ hoặc không đổi màu: âm tính lactoza (không sử
dụng lactoza).
9.4.3.5. Phát hiện oxidaza
Dùng que cấy vòng bằng
platin/iridi hoặc đũa thủy tinh (6.11), lấy
một phần của từng khuẩn lạc đặc trưng đã chọn (9.4.2) và cấy vạch lên giấy lọc
đã làm ẩm bằng thuốc thử oxidaza (B.9) (một giọt), hoặc trên đĩa có bán sẵn.
Không sử dụng que cấy vòng hoặc que cấy thẳng bằng niken/crom (6.11).
Phép thử được coi là âm tính nếu màu của
giấy lọc không đổi sang màu tím hoa cà, màu tím hoặc xanh sẫm trong 10 s đầu.
9.4.4. Phép thử khẳng định hóa sinh
9.4.4.1. Chọn khuẩn lạc và
cách tiến hành
9.4.4.1.1. Tiếp tục nhận dạng
các khuẩn lạc có các đặc trưng sau đây:
- phát hiện ureaza: dương tính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lên men glucoza: dương tính;
- sinh khí từ glucoza: âm tính;
- lên men lactoza: âm tính;
- sinh khí H2S: âm tính;
- phát hiện oxidaza: âm tính.
CHÚ THÍCH 1 Các chủng âm tính ureaza được
ghi lại nhưng trong đó không có loại gây bệnh.
CHÚ THÍCH 2 Đối với việc
sinh khí từ glucoza, có thể tạo ra một ít bọt khí. Cho dù Yersinia
thường được coi là lên men
cacbohydrat mà không sinh khí, thì một số chủng của Yersinia enterocolitica (như Yersinia
enterocolitica biovar 3) có thể sinh một hoặc hai
bọt khí (sinh khí yếu).
CHÚ THÍCH 3 Một số chủng của
Yersinia enterocolitica dương tính lactoza đã được phân lập, đặc biệt từ các sản phẩm sữa. Thực tế hiện nay, nhìn chung các
chủng này được coi là không gây bệnh.
9.4.4.1.2. Dùng que cấy vòng hoặc
que cấy thẳng
(6.11) cấy các khuẩn lạc
đã được phân lập (9.4.2; trên thạch dinh dưỡng và được chọn trong 9.4.4.1.1 vào các môi
trường quy định trong 9.4.4.2 đến 9.4.4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấy từng môi trường (B.10) ngay dưới bề mặt
của môi trường lỏng. Nếu các ống nghiệm chứa không đầy môi trường và kín khí, thì phủ lên bề mặt
bằng một lớp dầu
Vaselin® (được làm nóng rồi làm nguội nhanh sao cho vẫn ở dạng lỏng)
hoặc lớp parafin lỏng vô
trùng.
Ủ ở 30 °C trong 24 h.
Sau khi ủ thấy có màu tím chứng tỏ phản ứng
dương tính.
Màu vàng chứng tỏ phản ứng âm tính.
9.4.4.3. Môi trường ornithin đã khử nhóm
cacboxyl
Cấy từng môi trường (B.11) ngay dưới bề mặt của môi trường lỏng. Nếu các ống nghiệm chứa
không đầy môi trường và kín khí, thì phủ lên bề mặt
bằng một lớp dầu Vaselin® (được làm nóng rồi làm nguội nhanh sao cho
vẫn ở dạng lỏng) hoặc lớp
parafin lỏng vô
trùng.
Ủ ở 30 °C trong 24 h.
Sau khi ủ thấy có màu tím chứng tỏ phản
ứng dương
tính.
Màu vàng chứng tỏ phản ứng âm tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấy từng môi trường (B.12) ngay dưới bề mặt của môi
trường lỏng.
Ủ ở 30 °C trong 24 h.
Sau khi ủ thấy có màu vàng
chứng tỏ phản ứng dương tính.
Màu đỏ chứng tỏ phản ứng âm
tính.
9.4.4.5. Môi trường Simmon
Cấy vạch trên bề mặt thạch nghiêng
(B.13). Không đậy nắp các ống nghiệm quá chặt sao cho không khí có thể đi vào
và tạo ra các điều kiện phát
triển hiếu khí.
Ủ ở 30 °C trong 24 h.
Sau khi ủ thấy có màu xanh
chứng tỏ phản ứng dương tính.
9.4.4.6. Phép thử
tween-esteraza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ ở 25 °C trong 5 ngày
và định kỳ kiểm tra.
Sau khi ủ thấy có quầng mờ đục của
kết tủa do xuất hiện các tinh thể nhỏ canxi oleat chứng tỏ phản ứng dương tính.
9.4.5. Phép thử tính gây bệnh giả định (xem [8])
9.4.5.1. Chọn khuẩn lạc và cách tiến hành
9.4.5.1.1. Chỉ sử dụng các khuẩn
lạc có các đặc trưng sau đây:
- phát hiện lyzin decarboxylaza: âm tính;
- phát hiện ornithin decarboxylaza: dương tính;
- lên men rhamnoza: âm tính;
- lên men sacaroza: dương tính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Hiếm khi các chủng
Yersinia enterocolitica gây bệnh giả định là âm tính sacaroza
được phân lập
từ thịt lợn.
CHÚ THÍCH 2 Yersinia
enterocolitica biovar 4 và 5 đã được ghi lại là âm tính ornithin
decarboxylaza
9.4.5.1.2. Dùng que cấy vòng hoặc
que cấy thẳng (6.11) cấy từng dịch cấy thuần khiết trên thạch
dinh dưỡng từ các khuẩn lạc được chọn
(9.4.5.1) vào các môi trường quy định
trong 9.4.5.2 đến 9.4.5.4
9.4.5.2. Môi trường lên men
aesculin
Cấy vạch trên bề mặt thạch
nghiêng (B.15).
Ủ ở 30 °C trong 24 h.
Sau khi ủ thấy có quầng
đen quanh các khuẩn lạc chứng tỏ phản ứng dương tính.
CHÚ THÍCH Phép thử lên men
aesculin này tương đương với phép thử lên men salixin.
9.4.5.3. Môi trường phát
hiện
pyrazinamidaza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ ở 30 °C trong 48 h.
Thêm 1 ml dung dịch sắt (II) amoni sunfat 1 %
(B.18).
Sau 15 min thấy có màu hồng-nâu chứng
tỏ phản ứng dương tính.
9.4.5.4. Phép thử các yêu cầu canxi ở 37 °C
9.4.5.4.1. Phép thử về các yêu cầu
đối với canxi ở 37 °C có thể được
thay thế bằng cách sử dụng
natri axetat
CHÚ THÍCH 1 Các phép thử ủ ở 37 °C có thể làm cho đặc
trưng này bị mất đi vì các gen đã mã hóa cho đặc
trưng này được thực hiện
trên plasmit.
9.4.5.4.2. Đối với từng dịch cấy thuần khiết
được phân lập trên thạch dinh dưỡng (9.4.5.1), hòa một phần nhỏ khuẩn
lạc vào dung dịch natri clorua (B.20) để thu được huyền phù chứa khoảng 1
000 tế bào vi khuẩn trên mililit.
Cấy 0,1 ml từng huyền phù bằng cách
dàn lên trên:
- hai đĩa thạch casein đậu tương (B 16) (các
đĩa kiểm chứng) và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ một đĩa của mỗi loại môi trường ở 25
°C trong 48 h và một đĩa còn
lại ở 37 °C trong 48 h.
9.4.5.4.3. Phản ứng được coi
là dương tính nếu ở 25 °C cho thấy các khuẩn lạc
có các kích thước
đồng
đều và nếu ở 37 °C khi có mặt
magie và oxalat, sự ức chế khuẩn lạc
thấy rõ khi có
> 20 % các khuẩn lạc nhỏ hơn, có đường kính 0,1 mm và số còn lại có
đường kính từ 0,5 mm đến
1 mm.
Các khuẩn lạc bị ức chế phụ thuộc vào
canxi và được cho là loại gây bệnh.
9.4.6. Diễn giải kết quả
các phép thử hóa
sinh và thử tính gây bệnh
9.4.6.1. Các chủng Yersinia
enterocolitica gây bệnh giả định nhìn chung cho thấy các phản ứng
như trong Bảng 1; có thể phải thực hiện các phép thử bổ sung (xem Bảng C.1).
Bảng 1 – Diễn giải kết quả các phép thử hóa sinh và tính gây bệnh đối với Yersinia enterocolitica
Phép thử
Phản ứng
Xác định các loài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Indol (9.4.3.3)
- / +a
Glucoza (9.4.3.4)
+
Sinh khí từ glucoza (9.4.3.4)
-
Lactoza (9.4.3.4)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Oxidaza (9.4.3.5)
-
Lyzin decarboxylaza (9.4.4.2)
-
Ornithin decarboxylaza (9.4.4.3)
+
Sacaroza (9.4.4.4)
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+/-b
Rhamnoza (9.4.4.4)
+/-b
Xyloza (9.4.4.4)
+/-b
Xitrat (9.4.4.5)
-
Tween-esteraza (9.4.4.6)
+/-b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aesculin (9.4.5.2)
-
Pyrazinamidaza (9.4.5.3)
-
Phụ thuộc vào canxi ở 37 °C (9.4.5.4)c
+
a Biovar 1 và một số serovar của
biovar 2 dương tính với indol.
Biovar 3, 4 và 5 và một số serovar của
biovar 2 âm tính với indol.
b Phụ thuộc vào
biovar của Yersinia enterocolitica (Phụ lục C).
c Đặc trưng gây
bệnh được mã hóa bằng plasmit
độc lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.6.3. Các phép thử
aesculin, pyrazinamidaza phải được xây dựng để xác định tính gây bệnh giả định. Chủng
dương tính với
aesculin và/hoặc pyrazinamidaza và âm tính phụ thuộc canxi ở 37 °C là loại không
gây bệnh. Chủng
âm tính với
aesculin và pyrazinamidaza và dương tính phụ thuộc canxi ở 37 °C là gây bệnh.
Các phép thử tính gây bệnh cần
được thực hiện thường xuyên (xem [9]).
9.4.6.4. Đối với các mục đích
về dịch tễ học, thì việc xác định
các kháng nguyên thân của Yersinia enterocolitica cần được
nghiên cứu. Các chủng gây bệnh
giả định được kiểm tra kiểu huyết thanh bằng cách dùng
kháng huyết thanh thích hợp thường là loại serovar O:3, O:8, O:9 và O:5,27.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu
thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp đã sử dụng, viện
dẫn tiêu chuẩn này;
d) nhiệt độ ủ đã sử dụng;
e) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn, cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng
tới kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm cũng phải nêu rõ nếu
thực hiện các phép thử tiếp tại phòng thử nghiệm chuẩn
và nếu có thì nêu kết quả thu được.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
SƠ ĐỒ QUI TRÌNH

PHỤ
LỤC B
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Canh thang
pepton, sorbitol và muối mật (PSB)
B.1.1. Thành phần
Sản phẩm thủy phân
casein bằng enzym
5,0 g
Sorbitol
10,0 g
Natri clorua
5,0 g
Dinatri hydro phosphat (Na2HPO4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri dihydro phosphat ngậm một phân
tử nước (Na2HPO4.H2O)
1,2 g
Muối mật
1.5 g
Nước
1 000 ml
B.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần cơ bản hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong
nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 7,6 ± 0,2
ở 25 °C, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực (6.1)
ở nhiệt độ 121
°C.
B.2. Canh thang
Irgasan™, ticarcillin và kali clorat (ITC)
B.2.1. Môi trường cơ bản
B.2.1.1. Thành phần
Sản phẩm thủy phân casein
bằng enzym
10,0 g
Chất chiết nấm men
1,0 g
Magie clorua ngậm sáu phân tử
nước (MgCl2.6H2O)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua (NaCI)
5,0 g
Xanh lục malachit, dung dịch
0,2 %
5,0 ml
Nước
1 000 ml
B.2.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần cơ bản hoặc
môi trường hoàn chỉnh
khô trong nước bằng cách đun
nóng, nếu cần.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là
6,9 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực
(6.1) ở nhiệt độ 121 °C.
B.2.2. Dung dịch Ticarcillin (1 mg/ml)
B.2.2.1. Thành phần
Ticarcillin
10,0 mg
Nước
10 ml
B.2.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan ticarcillin trong nước. Lọc để khử
trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3.1. Thành phần
Irgasan™
10,0 mg
Etanol, 95 % (thể tích)
10,0 ml
B.2.3.2. Chuẩn bị
Hòa tan Irgasan™ trong etanol khi cần dùng hoặc
dung dịch này được bảo quản ở khoảng âm 20
°C trong không
quá 4 tuần.
B.2.4. Dung dịch
kali clorat
(100 mg/ml)
B.2.4.1. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0 g
Nước
100 ml
B.2.4.2. Chuẩn bị
Hòa tan kali clorat trong nước. Lọc để khử trùng.
B.2.5. Môi trường hoàn
chỉnh
B.2.5.1. Thành phần
Môi trường cơ bản (B.2.1)
988 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml
Dung dịch Irgasan (B.2.3)
1 ml
Dung dịch kali clorat (B.2.4)
10 ml
B.2.5.2. Chuẩn bị
Khi cần, cho tircacillin, Irgasan™ và
dung dịch kali clorat một cách vô trùng vào môi trường cơ bản đã được làm nguội
đến 47 °C và trộn.
Phân phối môi trường này một cách vô
trùng vào các ống nghiệm với các lượng 10 ml hoặc 100 ml vào các bình cầu có
dung tích thích hợp
(xem 9.1.3), sao cho thu được tỷ lệ diện tích/thể tích là tối thiểu (kỵ khí tương đối).
B.3. Thạch
cefsulodin, lrgasan™và novobioxin (CIN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1.1. Thành phần
Sản phẩm thủy phân gelatin
bằng enzym
17,0 g
Sản phẩm thủy phân casein
và mô động vật
3,0 g
Chất chiết nấm men
2,0 g
Manitol
20,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 g
Natri clorua
1,0 g
Magie sultat ngậm bảy phân tử nước
(MgSO4.7H2O)
0,01 g
Natri desoxycolat
0,5 g
Đỏ trung tính
0,03 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001 g
Thạch
9 đến18 g1)
Nước
1 000 ml
B.3.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các
thành phần cơ bản hoặc môi
trường cơ bản khô trong nước bằng cách đun
nóng, nếu cần.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 7,4 ± 0,2
ở 25 oC, nếu cần.
Phân phối môi trường vào các bình cầu (6.7)
có dung tích thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2. Dung dịch
cefsulodin (15 mg/ml)
B.3.2.1. Thành phần
Cefsulodin
1,5g
Nước
100 ml
B.3.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan cefsulodin trong nước. Lọc để khử trùng.
B.3.3 Dung dịch Irasan™ [5-clo-2-(2,4-diclorophenoxy)phenol]
trong etanol (4
mg/ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Irgasan™
0,4 g
Etanol, 95 % (thể tích)
100 ml
B.3.3.2. Chuẩn bị
Hòa tan Irgasan™ trong etanol khi cần dùng hoặc
dung dịch này được bảo quản ở khoảng âm 20 °C trong không quá 4 tuần.
B.3.4. Dung dịch
novobiocin
(2,5 mg/ml)
B.3.4.1. Thành phần
Novobiocin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
100 ml
B.3.4.2. Chuẩn bị
Hòa tan novobiocin trong nước. Lọc để khử trùng.
B.3.5. Môi trường
hoàn chỉnh
B.3.5.1. Thành phần
Môi trường cơ bản (B.3.1)
997 ml
Dung dịch cefsulodin
(B.3.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch Irgasan (B.3.3)
1 ml
Dung dịch novobiocin (B.3.4)
1 ml
B.3.5.2. Chuẩn bị
Cho từng dung dịch kháng sinh này một
cách vô trùng vào môi trường cơ bản đã được làm nguội đến 45°C và trộn đều.
B.3.5.3. Chuẩn bị các đĩa thạch CIN
Rót khoảng 15 ml môi trường hoàn chỉnh vào các
đĩa Petri vô trùng (6.8). Để yên các đĩa.
B.4. Thạch Salmonella/Shigella
có natri desoxycolat và canxi clorua (SSDC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất chiết nấm men
5,0 g
Chất chiết thịt
5,0 g
Sản phẩm thủy phân mô động vật bằng enzym
5,0 g
Lactoza
10,0 g
Muối mật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri desoxycolat
10,0 g
Canxi clorua
1,0 g
Natri xitrat
10,0 g
Natri thiosulfat ngậm năm
phân tử nước
8,5 g
Sắt (III) xitrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh brilliant
0,0003 g
Đỏ trung tính
0,025 g
Thạch
9 g đến 18 g a
Nước
1 000 ml
a Tùy thuộc vào sức
đông của thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần khô hoặc môi trường
hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun sôi.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là
7,4 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Không khử trùng
B.4.3. Chuẩn bị các đĩa thạch SSDC
Rót khoảng 20ml môi trường đã làm nguội đến
khoảng 45 °C vào các đĩa Petri
vô trùng (6.8). Để yên các đĩa.
Nếu môi trường đã được chuẩn bị trước thì các
đĩa thạch chưa khô phải được để trong túi bằng chất dẻo ở nơi tối khoảng 1 tuần
ở 8 °C ± 2°C vì sẽ hình thành kết
tủa trong môi trường và sẽ giảm hiệu năng của môi trường.
B.5. Thạch dinh dưỡng
B.5.1. Thành phần
Chất chiết thịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pepton
5,0 g
Thạch
9 g đến 18 g a
Nước
1 000 ml
a Tùy thuộc vào sức
đông của thạch
B.5.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần cơ bản hoặc môi
trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân phối môi trường vào các bình cầu (6.7) có dung
tích thích hợp.
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở nhiệt độ 121
°C.
B.5.3. Chuẩn bị các đĩa thạch dinh
dưỡng
Rót khoảng 15 ml môi trường đã làm nguội
đến khoảng 45 °C vào các đĩa
Petri vô trùng (6.8). Để yên các đĩa.
B.6. Môi trường ure indol
B.6.1. Thành phần
L-Tryptophan, không chứa indol
3,0 g
Kali dihydro phosphat (KH2PO4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dikali hydro phosphat (K2HPO4)
1,0 g
Natri clorua
5,0 g
Ure
20,0 g
Etanol 95o (thể tích)
10 ml
Đỏ phenol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
1 000 ml
B.6.2. Chuẩn bị
Hòa tan L-Tryptophan trong nước ở 60 °C. Làm nguội rồi
hòa tan các thành phần còn lại trong nước, bằng cách khuấy.
Cách khác, hòa tan môi trường
hoàn chỉnh khô trong
nước bằng cách khuấy.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là
6,9 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Lọc để khử trùng.
Phân phối môi trường này một cách vô
trùng, với các lượng 0,5 ml vào các ống nghiệm vô trùng có kích thước
12 mm x 50 mm (6.6).
Bảo quản môi trường
này ở 3 °C ± 2 °C, nơi tối.
B.7. Thuốc thử Kovac
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4-Dimetylaminobenzaldehyt
5,0 g
Axit clohydric, r = 1,18
g/ml đến 1,19 g/ml
25 ml
2-Metylbutan-2-ol
75 ml
B.7.2. Chuẩn bị
Hòa tan 4-Dimetylaminobenzaldehyt
trong 2-Metylbutan-2-ol để trong nồi cách thủy ở 60 °C.
Làm nguội đến nhiệt độ phòng rồi đặt
bình cầu trên bể nước đá. Sau đó thêm cẩn thận axit clohyric, trộn từ từ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8. Thạch
Kligler
B.8.1. Thành phần
Chất chiết thịt
3,0 g
Chất chiết nấm men
3,0 g
Pepton pancreatic casein
20,0 g
Natri clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lactoza
10,0 g
Glucoza
1.0 g
Sắt (II) sulfat
0,2 g
Natri thiosultat ngậm năm phân tử nước
(Na2S2O3.5H2O)
0,3 g
Đỏ phenol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch
9 g đến 18
g a
Nước
1 000 ml
* Tùy thuộc vào sức đông của
thạch.
B.8.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên hoặc môi trường hoàn
chỉnh khô trong nước bằng cách đun sôi.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là
7,4 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Phân phối môi trường với các lượng 10
ml vào các ống nghiệm (6.6) có dung tích thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để các ống thạch ở tư thế nghiêng, sao
cho thu được cột thạch có chiều sâu 3 cm và đoạn nghiêng dài 5 cm.
B.9. Thuốc thử phát hiện oxidaza
B.9.1. Thành phần
N,N,N'N'
-Tetrametyl-r-phenylendiamin
dihydroclorua
1,0 ga
Nước
100 ml
a Có thể dùng
oxalat để thay thế cho
dihydroclorua nhưng hạn sử dụng của dung dịch sẽ ngắn hơn.
B.9.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi được bảo quản ở 3 °C ± 2 °C và nơi tối,
dung dịch bền không quá một
tuần.
B.10. Môi trường
lyzin decarboxylaza (LDC)
B.10.1. Thành phần
L-lyzin monohydroclorua
5,0 g
Chất chiết nấm men
3,0 g
Glucoza
1,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015 g
Nước
1 000 ml
B.10.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên trong nước
bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 6,8 ±
0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Phân phối môi trường này với các lượng
5 ml vào các ống nghiệm có kích thước 9 mm x 180 mm (6.6).
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực
(6.1) ở nhiệt độ 121 °C.
B.11. Môi trường
Ornithin decarboxylaza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L-Ornithin monohydroclorua
5,0 g
Chất chiết nấm men
3,0 g
Glucoza
1,0 g
Bromocresol tía
0,015 g
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.11.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên trong nước bằng cách
đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 6,8 ±
0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Phân phối môi trường này
với các lượng 5 ml vào các ống có kích thước 9 mm x 180 mm
(6.6).
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực
(6.1) ở nhiệt độ 121
°C.
B.12. Môi trường lên men
cacbohydrat (nước pepton với đỏ phenol, rhamnoza
hoặc sacaroza hoặc trehaloza hoặc xyloza)
B.12.1. Môi trường cơ bản
B.12.1.1. Thành phần
Pepton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua
5,0 g
Đỏ phenol
0,02 g
Nước
1 000 ml
B.12.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên hoặc môi trường cơ bản
khô trong nước bằng cách đun
nóng, nếu cần.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 6,8 ± 0,2
ở 25 °C, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khử trùng 10 min trong nồi hấp áp lực
(6.1) ở nhiệt độ 121
°C.
B.12.2 Dung dịch cacbohydrat (rhamnoza,
sacaroza, trehaloza hoặc xyloza 100 mg/ml)
B.12.2.1 Thành phần
Cacbohydrat (rhamnoza, sacaroza, trehaloza
hoặc xyloza)
10,0 g
Nước
100 ml
B.12.2.2. Chuẩn bị
Chuẩn bị riêng rẽ từng dung dịch cacbohydrat bằng
cách cho vào nước cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.12.3. Môi trường
hoàn chỉnh
B.12.3.1. Thành phần
Môi trường cơ bản
(B.12.1)
900 ml
Dung dịch cacbohydrat (B.12.2)
100 ml
B.12.3.2. Chuẩn bị
Đối với từng cacbon hydrat, thêm một
cách vô trùng dung dịch cacbohydrat vào môi trường cơ bản đã làm nguội đến
khoảng 45 °C và trộn.
Phân phối môi trường hoàn chỉnh một cách
vô trùng với các lượng 10 ml vào các ống nghiệm (6.6) hoặc các
chai (6.7) có dung tích thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.13.1. Thành phần
Natri xitrat
2,0 g
Natri clorua
5,0 g
Dikali hydro phosphat (K2HPO4)
1,0 g
Xanh bromothymol
0,08 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 g
Magie sulfat
0,2 g
Thạch
9 g đến 18 g a
Nước
1 000 ml
a Tùy thuộc vào
sức đông của
thạch.
B.13.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 6,8 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Phân phối môi trường với các lượng 10
ml vào các ống nghiệm mới (6.6) có dung tích thích hợp. Nếu không có sẵn các ống
nghiệm mới thì trước khi sử dụng phải làm sạch các ống nghiệm để các ống nghiệm
này không chứa các chất gây nhiễu đến phép thử.
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở nhiệt độ 121
°C.
Để ống nghiệm ở tư thế nghiêng
sao cho thu được mặt nghiêng có chiều sâu 2,5 cm.
B.14. Mổi trường thử
Tween-esteaza
B.14.1. Môi trường cơ bản
B.14.1.1. Thành phần
Dịch thủy phân peptic của thịt
10,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
Canxi clorua (CaCl2)
0,1 g
Thạch
9 g đến 18 g a
Nước
1 000 ml
a Tùy thuộc vào sức đông
của thạch.
B.14.1.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là
7,4 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Khử trùng 30 min trong nồi hấp áp lực
(6.1) ở nhiệt độ 121
°C.
B.14.2 Môi trường hoàn chỉnh
B.14.2.1. Thành phần
Môi trường cơ bản (B.14.1)
990 ml
Tween 80™ (sorbitol mono-oleat)
10 ml
B.14.2.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khử trùng 30 min ở nhiệt độ 110
°C.
Phân phối môi trường hoàn chỉnh này với
các lượng 2,5 ml vào các ống nghiệm (6.6) có dung tích thích hợp.
Để các ống nghiệm ở tư thế gần
như nằm ngang sao cho mặt nghiêng dài nhất có đáy nhỏ nhất.
B.15. Thạch mật và
aesculin
B.15.1. Thành phần
Chất chiết thịt
3,0 g
Pepton thịt
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 g
Muối mật
40,0 g
Sắt (III) xitrat
0,5 g
Thạch
9 g đến 18
g a
Nước
1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.15.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên hoặc môi trường hoàn
chỉnh khô trong nước bằng cách đun sôi nhẹ.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 6,6 ± 0,2
ở 25 °C, nếu cần.
Phân phối môi trường với các lượng 10 ml vào các
ống nghiệm (6.6) có dung tích thích hợp.
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực
(6.1) ở nhiệt độ 121
°C.
Để ống nghiệm ở tư thế
nghiêng sao cho thu được mặt nghiêng có chiều sâu 2,5 cm.
B.16. Thạch casein
đậu tương
B.16.1. Thành phần
Sản phẩm thủy phân casein bằng enzym
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pepton đậu tương
5,0 g
Natri clorua
5,0 g
Thạch
9 g đến 18 g a
Nước
1 000 ml
a Tùy thuộc vào sức
đông của thạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần trên hoặc môi trường hoàn
chỉnh khô trong nước bằng cách đun
sôi.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là 7,3 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Phân phối môi trường vào các bình cầu
(6.7) có dung tích thích hợp và với các lượng 830 ml (xem B.19.5.1). Môi trường
này cần để sử dụng trong B. 19.5.1.
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực
(6.1) ở nhiệt độ 121
°C.
B.17. Thạch casein
đậu tương để phát hiện
pyrazinamidaza
B.17.1. Thành phần
Sản phẩm thủy phân casein bằng enzym
15,0 g
Pepton đậu tương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pyrazincarboxamid (C5H5N3O)
1,0 g
Natri clorua
5,0 g
Thạch
9 g đến 18 g a
Dung dịch đệm tris-maleat (0,2
mol/l, pH 6)
1 000 ml
a Tùy thuộc vào
sức đông của thạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần cơ bản hoặc môi trường
hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun sôi.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là
7,3 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Phân phối môi trường với các lượng
10 ml vào các bình cầu (6.7) có dung tích thích hợp.
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở nhiệt độ 121
°C.
Sau khi khử trùng, để ở tư
thế nghiêng sao cho thu được mặt nghiêng dài.
B.18. Dung dịch
amoni sắt (III) sulfat để phát hiện pyrazinamidaza
B.18.1. Thành phần
Amoni sắt (II) sulfat
1,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 ml
B.18.2. Chuẩn bị
Ngay trước khi sử dụng, hòa tan amoni sắt
(II) sulfat trong nước.
B.19. Thạch casein
đậu tương có magie và oxalat
B.19.1. Môi trường cơ bản (xem B.16)
B.19.2. Dung dịch
magie clorua
B.19.2.1. Thành phần
Magie clorua ngậm sáu phân tử nước
(MgCI2.6H2O) (0,25 mol/l)
5,09 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 ml
B.19.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan magie clorua trong nước. Lọc để khử trùng.
B.19.3. Dung dịch
natri oxalat
B.19.3.1. Thành phần
Natri oxalat
3,35 g
Nước
100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan natri oxalat trong nước. Lọc để khử trùng.
B.19.4. Dung dịch
glucoza
B.19.4.1. Thành
phần
Glucoza
18,0 g
Nước
100 ml
B.19.4.2. Chuẩn bị
Hòa tan glucoza trong nước. Lọc để khử trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.19.5.1. Thành phần
Môi trường cơ bản (B.16)
830 ml
Dung dịch magie clorua (B.19.2)
80 ml
Dung dịch natri oxalat (B.19.3)
80 ml
Dung dịch glucoza (B.19.4)
10 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung một cách vô trùng
các dung dịch magie clorua, natri oxalat và glucoza vào môi trường cơ bản đã được
làm nguội đến 47 °C và trộn.
B.19.5.3. Chuẩn bị các
đĩa thạch
Rót các lượng khoảng 15 ml môi trường
hoàn chỉnh vào các
đĩa Petri vô trùng (6.8). Để yên các đĩa này cho môi trường lắng xuống.
B.20. Dung dịch muối
B.20.1. Thành phần
Natri clorua
5,0 g
Nước
1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan natri clorua trong nước.
Phân phối dung dịch vào các bình cầu (6.7)
có dung tích thích hợp.
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở nhiệt độ 121
°C.
B.21. Kali
hydroxit trong dung dịch
muối
B.21.1. Thành phần
Kali hydroxit (KOH)
0,5 g
Dung dịch muối (B.20)
100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan kali hydroxit trong dung dịch muối.
Phân phối dung dịch vào các bình cầu
(6.7) có dung tích thích hợp.
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực
(6.1) ở nhiệt độ 121 °C.
CHÚ THÍCH Dung dịch gốc kali hydroxit
40 % có thể được chuẩn bị và bảo quản ở 3 °C ± 2 °C. Pha loãng dung dịch này bằng dung dịch
NaCl 0,5 % với tỷ lệ 1 : 80
để có được dung dịch
KOH 0,5 %.
B.22. Canh thang
thịt bê pha loãng
B.22.1. Thành phần
Chất chiết từ thịt
bê (dạng khô)
5,0 g
Sản phẩm thủy phân casein
bằng enzym
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua
5g
Nước cất
1 000 ml
B.22.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trên hoặc môi trường hoàn
chỉnh khô trong nước bằng cách đun
sôi.
Chỉnh pH, sao cho sau khi khử trùng là
7,4 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Phân phối môi trường với các lượng 10
ml vào các ống
nghiệm (6.6) và đậy nắp.
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực
(6.1) ở nhiệt độ 121
°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân phối glyxerol với các lượng 100
ml vào các bình cầu hoặc chai và khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở
nhiệt độ 121 °C.
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
CÁC ĐẶC TRƯNG HÓA SINH CỦA YERSINIA
PSEUDOTUBERCULOSIS, YERSINIA ENTEROCOLITICA VÀ CÁC LOÀI CÓ HÓA SINH LIÊN QUAN
Bảng C.1 -
Các đặc trưng hóa sinh của Yersinia
Phép thử
Yersinia pseudotuberculosis
Yersinia enterocolitica
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glucoza
+ a
+
+
Sinh khí từ glucoza
-
- (hoặc một
số bọt khí)
- (hoặc một
số bọt khí)
Lactoza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
ONPG
+
+/-
+/-
Adonitol
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cellobioza
-
+
D
Dulcitol
-
-
-
Mannitol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
Melibioza
+/-
-
D
Rhamnoza
+
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sacaroza
-
+
D
Sorbitol
-
+/-
D
Trehaloza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+/-
+
Xyloza
+
D
+
Aesculin
+
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Salicin
+
D
D
Ure
+
+
+
Indol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
D
Voges Proskauer
-
+*/-
D
Hydro sulfua
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Deaminaza (APP)
-
-
-
Lysin
-
-
-
Ornithin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+/-
+
Xitrat (Simmons)
-
-
D
Lipaza (Tween 80)
-
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mucat
-
D
a + dương tính; - âm tính; +/- phần
lớn các chủng dương tính; D các
kiểu hóa sinh
khác nhau.
* Các chủng thường âm tính ở 37 oC.
PHỤ LỤC D
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biovar
Tween-esteraza
Aesculin
Pyrazinamidasa
Indol
Xyloza
Trehaloza
1Aa
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
+
1B
+
-
-
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
2
-
-
-
(+)b
+
+
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
+
+
4
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
+
5
-
-
-
-
Db
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Thường yếu và phát
triển chậm.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Wauters. G., Goossens. V.,
Janssens. M. and Vanoepitte, J. New
enrichment method for isolation of pathogenic Yersinia enlerocolitica
serogroup O:3 from pork.
Appl. Environ.
Microbiol.,
54. 1988. pp. 851-854
[2] DE Boer. E. Isolation of Yersinia
enlerocolitica from foods, Int. J. Food Microbiol., 17, 1992, pp. 75-84
[3] De Zutter. L. Le Mort. L, Janssens. M.
and Wauters. G. Short-comings of irgasan ticarcillin chlorate broth for the
enrichment of Yersinia enlerocolitica biovar 2, serovar 9 from meat. Int.
J. Food. Microbiol., 23, 1994. pp. 231-237
[4] Schiemann, D.A. Synthesis of
selective agar medium for Yersinia enterocolitica. Can. J Microbiol., 25.
1979, pp. 1298-1304
[5] Aulisio. C.C.G., Mehlman, I.J. and
Sanders. A.C. Alkali
method for rapid recovery of Yersinia enlerocolitica and Yersinia
pseudotuberculosis from foods. Appl. Environ. Microbiol., 39.
1980. pp. 135-140
[6] Archer, J.R., Schell, R.F., Pennell,
D.R. and Wick, P.D. Identification of Yersinia
spp. with the API 20E system. J. Clin. Microbiol., 25,1987. pp.
2398-2399
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] Farmer III, J.J.. Carter, G.P.,
Miller, V.L., Falkow, S. and Wachsmuth,
I.K. Pyrazinamidase, CR-MOX Agar. Salicin Fermentation - Esculin Hydrolysis,
and D-Xylose fermentation
for identifying pathogenic serotypes of Yersinia enterocolitica. J.
Clin. Microbiol., 30. 1992. pp. 2589-2594
[9] Food and Drug Administration. Protocol
in FDA. Yersinia enlerocolitica and Yersinia pseudotuberculosis.
In: Bacteriological Analytical Manual, 8th edn.,
Washington, DC, 1998.
1) Tùy thuộc vào sức đông của thạch.