TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 8079:2013
ISO 6091:2010
SỮA
BỘT - XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT CHUẨN ĐỘ (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Dried milk -
Determination of titratable acidity (Reference method)
Lời nói đầu
TCVN 8079:2013 thay thế TCVN 8079:2009;
TCVN 8709:2013 hoàn toàn tương đương với ISO
6091:2010;
TCVN 8079:2013 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỮA BỘT - XÁC ĐỊNH ĐỘ
AXIT CHUẨN ĐỘ (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Dried milk -
Determination of titratable acidity (Reference method)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để
xác định độ axit chuẩn độ trong tất cả các loại sữa bột.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7084 (ISO 1736), Sữa bột và sản phẩm
sữa bột - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp
chuẩn).
TCVN 7729 (ISO 5537), Sữa bột - Xác định
độ ẩm (Phương pháp chuẩn).
3. Thuật ngữ, định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Độ axit chuẩn độ của sữa bột (titratable acidity of
dried milk)
Thể tích dung dịch natri hydroxit 0,1 mol/l cần
để chuẩn độ một lượng sữa hoàn nguyên tương ứng với 10 g chất khô không chứa
chất béo đến pH 8,40.
CHÚ THÍCH: Độ axit chuẩn độ được biểu thị
bằng mililit.
4. Nguyên tắc
Chuẩn bị sữa hoàn nguyên bằng cách cho nước
vào phần mẫu sữa bột thử nghiệm chứa chính xác 5 g chất khô không chứa chất béo.
Chuẩn độ mẫu đã hoàn nguyên bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 mol/l đến pH
8,40. Nhân số mililit đã dùng để chuẩn độ với hệ số 2 để thu được số mililit dùng
cho 10 g chất khô không chứa chất béo.
Lượng dung dịch natri hydroxit cần thiết phụ
thuộc vào lượng chất đệm tự nhiên có trong sản phẩm, chất hiện màu và axit hoặc
kiềm được bổ sung.
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết
phân tích. Nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước đã khử ion, không chứa cacbon
dioxit bằng cách đun sôi trong 10 min trước khi sử dụng.
5.1. Natri hydroxit, dung dịch thể tích
chuẩn, c(NaOH) = (0,1 ±
0,0002) mol/l, không chứa cacbon.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Nitơ.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1. Cân phân tích.
6.2. Máy đo pH, có bộ phận kiểm soát
độ dốc, có độ chính xác đến 0,01 đơn vị pH, có điện cực đo bằng thủy tinh và có
điện cực so sánh phù hợp , được hiệu chuẩn bằng cách sử dụng lần lượt hai dung
dịch đệm tương ứng với pH 7 và pH 9 đã biết trước, trong phạm vi ± 0,01 đơn vị pH.
6.3. Máy khuấy từ.
6.4. Buret, được chia độ 0,1 ml và có độ chính
xác 0,05 ml, phù hợp với loại A của TCVN 7149 (ISO 385) [1].
6.5. Ống đong, dung tích 50 ml, phù
hợp với loại A của TCVN 8488 (ISO 4788) [3].
6.6. Bình nón, dung tích 100 ml
hoặc 150 ml, có cổ tròn và nắp đậy thủy tinh mài. Cổ phải đủ rộng thích hợp cho
việc gắn khớp hai điện cực, đầu buret và ống dẫn nitơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707) [2].
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu
đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo quản và vận
chuyển.
8. Chuẩn bị mẫu thử
Chuyển mẫu vào vật chứa khô, sạch (có nắp đậy
kín khí) dung tích lớn và khoảng gấp đôi thể tích mẫu.
Đậy ngay nắp vật chứa , trộn kỹ lượng chứa
bên trong bằng cách lắc và đảo chiều vật chứa nhiều lần. Trong khi thực hiện
thao tác này, cần tránh mẫu tiếp xúc với không khí, để hạn chế đến mức tối đa
sự hấp phụ nước.
9. Cách tiến hành
9.1. Phần mẫu thử
Cân (500/w) ± 0,01 g mẫu thử (xem Điều 8) cho vào
bình nón (6.6), w là hàm lượng chất khô không chứa chất béo của mẫu,
được biểu thị theo phần trăm khối lượng.
Hàm lượng chất khô không chứa chất béo của mẫu
có thể được tính bằng cách lấy 100 trừ đi hàm lượng chất béo đã xác định được
theo TCVN 7084 (ISO 1736) và độ ẩm xác định được theo TCVN 7729 (ISO 5537).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1. Chuẩn bị sữa hoàn nguyên bằng cách cho
50 ml nước ở khoảng 20 oC vào phần mẫu thử (xem 9.1) và khuấy trộn
mạnh. Để yên khoảng 20 min.
9.2.2. Chuẩn độ lượng chứa trong bình nón
bằng cách thêm dung dịch natri hydroxit (5.1) từ buret (6.4) cho đến khi pH đạt
8,40, ổn định trong khoảng 5 s, được đo bằng máy đo pH (6.2).
Trong khi chuẩn độ, dùng máy khuấy từ (6.3) để
khuấy dung dịch và dùng nitơ (5.2) để phun lên bình nón để tránh sự hấp phụ
cacbon dioxit từ không khí. Việc chuẩn độ phải được hoàn thành trong 1 min.
Ghi lại thể tích dung dịch natri hydroxit đã
dùng, tính bằng mililit, chính xác đến 0,05 ml.
10. Tính kết quả
Độ axit chuẩn độ, Vta, được
tính bằng công thức sau:
Vta = 2 V
Trong đó V là thể tích dung dịch natri
hydroxit (5.1) đã dùng để chuẩn độ (xem 9.2.2), tính bằng mililit.
Biểu thị kết quả đến một số thập phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch giữa các kết quả của hai phép xác
định tiến hành đồng thời hoặc trong thời gian ngắn do cùng một người phân tích không
được vượt quá 0,4 ml dung dịch natri hydroxit 0,1 mol/l trên 10 g chất khô
không chứa chất béo.
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
d) mọi thao tác chi tiết không quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường
có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được;
f) nếu kiểm tra độ lặp lại thì ghi kết quả
cuối cùng thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 7149 (ISO 385), Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh - Buret.
[2] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm
sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
[3] TCVN 8488 (ISO 4788), Dụng cụ thí nghiệm
bằng thủy tinh - Ống đong chia độ.