TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
7993:2009
EN
13806:2002
THỰC
PHẨM - XÁC ĐỊNH CÁC NGUYÊN TỐ VẾT - XÁC ĐỊNH THỦY NGÂN BẰNG ĐO PHỔ HẤP THỤ
NGUYÊN TỬ HƠI-LẠNH (CVAAS) SAU KHI PHÂN HỦY BẰNG ÁP LỰC
Foodstuffs -
Determination of trace elements - Determination of mercury by cold - vapour
atomic absorption spectrometry (CVAAS) after pressure digestion
Lời nói đầu
TCVN 7993:2009 thay thế TCVN 5152:1990;
TCVN 7993:2009 hoàn toàn tương đương với EN
13806:2002;
TCVN 7993:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH
CÁC NGUYÊN TỐ VẾT - XÁC ĐỊNH THỦY NGÂN BẰNG ĐO PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ HƠI-LẠNH
(CVAAS) SAU KHI PHÂN HỦY BẰNG ÁP LỰC
Foodstuffs -
Determination of trace elements - Determination of mercury by cold - vapour
atomic absorption spectrometry (CVAAS) after pressure digestion
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
thủy ngân trong các sản phẩm thực phẩm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hơi lạnh
(CVAAS) sau khi phân hủy bằng áp lực.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
EN 13804, Foodstuffs - Determination of trace
elements - Perfomance criteria, general considerations and sample preparation.
EN 13805, Foodstuffs - Determination of trace
elements - Pressure digestion.
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch thử được chuyển vào bình phản ứng
của máy phân tích thủy ngân và thủy ngân được khử bằng thiếc hóa trị hai hoặc
natri borohydrua và cho nhảy vào cuvet của bộ phận đo AAS bằng cách sử dụng
dòng khí mang. Độ hấp thụ ở bước sóng 253,7 nm (đường thủy ngân) được dùng làm
phép đo nồng độ thủy ngân trong cuvet. Nếu hàm lượng thủy ngân trong dung dịch
mẫu thử rất nhỏ, thì tốt nhất nên làm giàu thủy ngân trên lưới platin/vàng (kỹ
thuật hỗn hống) trước khi xác định trong cuvet.
CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể
liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn
này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử
dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn
thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn qui định trước khi sử dụng
tiêu chuẩn.
4. Thuốc thử
4.1. Yêu cầu chung
Nồng độ của các nguyên tố vết trong thuốc thử
và nước được sử dụng phải đủ thấp để không làm ảnh hưởng đến các kết quả xác
định.
4.2. Axit clohydric, không nhỏ hơn 30 %
(khối lượng), ρ (HCl) = 1,15 g/ml.
4.3. Axit nitric, không nhỏ hơn 65 %
(khối lượng), ρ (HNO3) = 1,4 g/ml.
4.4. Axit nitric loãng
Trộn axit nitric (4.3) với nước theo tỷ lệ
tối thiểu là 1 + 9 phần thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1. Yêu cầu chung
Có thể sử dụng thiếc (II) clorua hoặc natri
borohydrua làm tác nhân khử, nhưng không khuyến cáo sử dụng hai thuốc thử thay
thế khác nhau. Tiến hành theo chỉ dẫn của nhà sản xuất thiết bị.
4.5.2. Dung dịch thiếc (II) clorua, nồng độ
100g/l.
Hòa tan 50 g thiếc (II) clorua, SnCl2.2H2O
trong khoảng 100 ml axit clohydric (4.2) trong bình định mức 500 ml và pha
loãng bằng nước đến vạch. Chuẩn bị dung dịch mới mỗi lần sử dụng.
4.5.3. Dung dịch natri borohydrua, nồng độ 30g/l
Hòa tan 3 g natri borohydrua cùng với 1 g
natri hydroxit trong nước và pha loãng đến 100 ml. Chuẩn bị dung dịch mới mỗi
lần sử dụng và lọc trước khi sử dụng, nếu cần.
Nồng độ khối lượng của các dung dịch khử có
thể được thay đổi cho phù hợp với hệ thống và cần tuân thủ các chỉ dẫn của nhà
sản xuất thiết bị.
CẢNH BÁO Cần tuân thủ các chỉ dẫn về an toàn
khi làm việc với natri borohydrua. Natri borohydrua tạo ra hydro kết hợp với
axit, do đó có thể tạo ra hỗn hợp khí./hydro gây nổ. Cần có hệ thống tách chiết
thường xuyên khi thực hiện các phép đo.
4.6. Dung dịch kali permanganat, nồng độ 40g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Dung dịch kali dicromat, nồng độ 5 g/l
Hòa tan 5 g kali dicromat trong 500 ml axit
nitric (4.3) và pha loãng bằng nước đến 1l.
4.8. Dung dịch gốc thủy ngân, nồng độ 1000
mg/l
Hòa tan 1,080 g thủy ngân (II) oxit trong 10
ml dung dịch kali dicromat (4.7) và pha loãng bằng nước đến 1l. Dung dịch gốc
này có bán sẵn trên thị trường. Nên sử dụng các dung dịch gốc đã được chứng
nhận.
4.9. Dung dịch hiệu chuẩn thủy ngân
Pha loãng các dung dịch gốc đến các nồng độ
cần cho hiệu chuẩn bằng 10 ml dung dịch kali dicromat (4.7) trên lít đối với
mỗi dung dịch. Chọn các nồng độ sao cho không vượt quá dải tuyến tín hiệu
chuẩn. Nên sử dụng tối thiểu 3 dung dịch hiệu chuẩn có các nồng độ khác nhau.
Nồng độ axit trong các dung dịch hiệu chuẩn
phải bằng nồng độ của dung dịch thử. Các dung dịch thủy ngân không bền trong
thời gian dài, ngay cả khi có nồng độ rất cao, do đó cần chuẩn bị dung dịch này
trong ngày sử dụng.
4.10. Dung dịch bù đến vạch số không
Dung dịch bù đến vạch số không gồm có nước,
kali dicromat 10ml/l (4.7) và một lượng axit nitric (4.3) có nồng độ giống với
nồng độ axit của dung dịch thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Yêu cầu chung
Để giảm thiểu sự nhiễm bẩn, tất cả các dụng
cụ tiếp xúc trực tiếp với mẫu và các dung dịch cần được xử lý sơ bộ theo quy
định trong EN 13804
5.2. Máy đo quang phổ hấp thụ nguyên tử, có điều chỉnh nền
tùy chọn, có các phụ kiện được sử dụng cho kỹ thuật hơi lạnh và kỹ thuật hỗn
hống và có hệ thống đo và ghi. Có thể sử dụng hệ thống bơm dòng thay cho kỹ
thuật thủ công.
5.3. Đèn đặc thù, dùng cho thủy ngân.
6. Cách tiến hành
6.1. Đo phổ hấp thụ nguyên tử hơi lạnh
(CVAAS)
6.1.1. Cài đặt máy đo phổ
Để đặt chương trình thử, trước hết chỉnh
thiết bị theo quy định trong sổ tay hướng dẫn của nhà sản xuất, sau đó tối ưu
hóa việc cài đặt, chú ý đặc biệt về thời gian dòng khí và lượng thiếc (II)
clorua hoặc natri borohydrua đưa vào.
6.1.2. Ví dụ về xác định bằng CVAAS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các dung dịch hiệu chuẩn thích hợp để
thu được hàm số hiệu chuẩn. Nếu có thể, hiệu chuẩn số đo trực tiếp theo nồng độ
bằng các dung dịch hiệu chuẩn. Định kỳ kiểm tra dải tuyến tính của hàm số hiệu
chuẩn.
Sau khi thiết lập xong hàm số hiệu chuẩn, có
thể sử dụng dung dịch thử để xác định, không cần phải xử lý tiếp hoặc nếu nồng
độ nằm ngoài dải tuyến tính thì cần pha loãng dung dịch thử trước. Khi cần kéo
dài một dãy các phép đo, thì nên kiểm tra vị trí số không và việc hiệu chuẩn
tại các khoảng nhất định.
Để tránh việc hấp thụ thủy ngân trên thành
bình đo và để tăng độ ổn định của các dung dịch mẫu thử và dung dịch hiệu chuẩn
khi vận hành, thì có thể nên bổ sung vài giọt dung dịch kali permanganat (4.6)
vào dung dịch mẫu trong bình đo cho đến khi thu được màu đỏ bền. Để yên dung
dịch trong mười phút trước khi cho vào bình phản ứng để xác định.
Tuy rằng kỹ thuật hơi lạnh ít khi cần đến
hiệu chỉnh và dù hiệu chỉnh nền có cần hay không thì vẫn phải kiểm tra đối với
từng loại mẫu. Để kiểm soát chất lượng phân tích, cần phân tích các mẫu chuẩn
có hàm lượng thủy ngân biết trước đồng thời với tất cả các dãy mẫu cần phân
tích, các mẫu chuẩn cũng cần phải trải qua tất cả các bước của phương pháp kể
từ giai đoạn phân hủy. Các dung dịch thử trắng được chuẩn bị cũng phải qua các
bước của phương pháp xác định.
7. Tính kết quả
Tính hàm lượng thủy ngân, w, có trong mẫu
thử, tính bằng miligam trên kilogam mẫu, theo công thức sau đây:
w = 
Trong đó
a là khối lượng tuyệt đối của thủy ngân, có
trong dung dịch đã sử dụng, tính bằng nanogam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là thể tích dung dịch thử, tính
bằng mililít;
m là khối lượng ban đầu của phần mẫu thử,
tính bằng gam.
Nếu cần, lấy hàm lượng thủy ngân, a, trừ đi
kết quả của dung dịch trắng.
8. Giới hạn định
lượng
Giới hạn định lượng theo EN 13804 của dung
dịch đo tùy thuộc vào các thông số sau đây:
- nguyên tắc giải phóng thủy ngân (theo mẻ
hay hệ thống dòng chảy);
- làm giàu (hỗn hống) hay không làm giàu;
- trong trường hợp hệ thống dòng chảy:
- giải phóng liên tục/không liên tục Hg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kết cấu của thiết bị;
- sự gây nhiễu của chất nền.
Giới hạn định lượng thường trong dải từ 0,05
μg/l đến 5 μg/l, liên quan đến dung dịch đo.
Với phần mẫu thử 0,5 g và thể tích phân hủy
cuối cùng 20 ml thì giới hạn định lượng của thực phẩm sẽ được tính trong khoảng
từ 0,002 mg/kg đến 0,2 mg/kg.
9. Độ chụm
9.1. Yêu cầu chung
Các chi tiết của phép thử liên phòng thử
nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu
được từ phép thử liên phòng này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ
và các chất nền khác với các dải nồng độ và các chất nền đã nêu.
9.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm riêng rẽ, độc lập, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên
vật liệu thử giống hệt nhau trong một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện
sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các
trường hợp vượt quá các giá trị nêu trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu

mg/kg
r
mg/kg
Gan bò đông khô
0,042
0,007
Cá ngâm nước muối, đã đồng nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
Tôm hùm, đã đồng nhất
0,020
0,005
Cá hồi đông khô
0,12
0,04
Bột táo đông khô
0,015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột mì
0,017
0,003
9.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật
liệu giống hệt nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do các người khác
nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5% các trường hợp
vượt quá các giá trị nêu trong Bảng 2.
Bảng 1 - Độ tái lập
Mẫu

mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
Gan bò đông khô
0,042
0,020
Cá ngâm nước muối, đã đồng nhất
0,36
0,13
Tôm hùm, đã đồng nhất
0,020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cá hồi đông khô
0,12
0,08
Bột táo đông khô
0,015
0,022
Bột mì
0,017
0,023
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
c) kết quả thu được và đơn vị đo;
d) ngày lấy mẫu và quy trình lấy mẫu, nếu
biết;
e) ngày kết thúc phân tích;
f) yêu cầu về độ lặp lại và độ tái lập đã đạt
được hay chưa;
g) mọi chi tiết thao tác không qui định trong
tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn cùng với các chi tiết bất thường nào khác
có thể ảnh hưởng tới kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
KẾT
QUẢ THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Độ chụm của phương pháp đã được thiết lập bởi
Nhóm Công tác "Balaced diets - Trace element analysis" của Ủy ban Sức
khỏe Liên bang Đức về việc áp dụng điều khoản 35 của Đạo luật Thực phẩm Liên bang
Đức và Nhóm công tác "Thành phần vô cơ" của nhóm nghiên cứu thuộc Hội
hóa học Thực phẩm của Đức và đã kiểm tra xác nhận trong phép thử liên phòng thử
nghiệm được đánh giá theo ISO 5725 [3]. Kết quả được nêu trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Các dữ
liệu về độ chụm
Thông số
Mẫu
Gan bò, được làm
khô lạnh
Cá ngâm nước muối,
đã đồng nhất
Tôm hùm, đã đồng
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột táo, đã được
làm khô lạnh
Bột mì
Năm thử nghiệm
1993
1993
1993
1993
1993
1994
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
11
12
8
8
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi
trừ ngoại lệ a
9
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
8
8
Số ngoại lệ
1
0
1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng kết quả được chấp nhận
45
60
20
24
16
16
Giá trị trung bình
(mg/kg)
0,042
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020
0,12
0,015
0,017
Độ lệch chuẩn lặp lại, sn
(mg/kg)
0,002
0,01
0,002
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
RSD - r (%)
5,7
4,1
8,8
12,9
7,2
6,7
Giới hạn lặp lại r (mg/kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,005
0,04
0,003
0,003
Trị số Horwitz r
17
13
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
19
Chỉ số Horrat, r
0,34
0,32
0,46
0,89
0,37
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,007
0,04
0,004
0,03
0,008
0,008
RSD - R (%)
16,6
12,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,0
51,0
47
Giới hạn tái lập R (mg/kg)
0,020
0,13
0,011
0,08
0,022
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trị số Horwitz r
26
19
29
22
30
29
Chỉ số Horrat r
0,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
1,05
1,69
1,58
Các giá trị đã được chứng nhận của một số mẫu
đã phân tích trong các phép thử liên phòng thử nghiệm nêu trong Bảng A.2 [4].
Bảng A.2 - Các giá
trị được chứng nhận
Mẫu
Giá trị đã được chứng
nhận
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(95 %)
Giá trị trung bình
mg/kg
Gan bò đông khô
0,044
0,003
0,042
Tôm hùm, đồng nhất
0,017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020
Cá hồi đông khô
0,116
0,018
0,121
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] Hatch. W. R.; Ott, W. L. Analytical
Chemistry, 1968:40, No.14, S 2085-2087.
[2] Welz, B., Sperling, M. :
Atomabsorptionsspektrometrie, Weinheim, Wiley-VCH-Verlag 1997.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] NMKL procedure No.9, 2001, Evaluation of
results derived from the analysis of certified reference materials. NMKL c/o
National Veterinary Institute, Box 8156 Dep., 0033 Oslo, Norway.