- Hàm lượng chất béo tổng số tối thiểu:
|
42 % (khối
lượng)
|
- Hàm lượng nước tối đaa):
|
5 % (khối
lượng)
|
-
Hàm lượng protein sữa tối thiểu trong chất khô không béo của sữaa):
|
34 % (khối
lượng)
|
Sữa bột nguyên chất
- Hàm lượng chất béo tổng số tối thiểu:
tối thiểu
26 % và nhỏ hơn 42 % (khối lượng)
- Hàm lượng nước tối đaa):
5 % (khối
lượng)
34 % (khối
lượng)
Sữa bột đã tách một phần chất béo
- Hàm lượng chất béo tổng số tối thiểu:
lớn hơn 1,5
% và nhỏ hơn 26 % (khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 % (khối
lượng)
34 % (khối
lượng)
Sữa bột đã tách chất béo
- Hàm lượng chất béo tổng số tối thiểu:
1,5 % (khối lượng)
- Hàm lượng nước tối đaa):
5 % (khối
lượng)
34 % (khối
lượng)
a) Hàm lượng nước
không bao gồm nước do kết tinh lactose;
hàm lượng chất khô của sữa không chứa chất béo bao gồm cả nước do kết tinh
lactose.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng các phụ gia thực phẩm dược
liệt kê dưới dây và trong các giới hạn quy định.
Số INS
Tên phụ gia
Mức tối da
Chất ổn định
331
Natri xitrat
5 000 mg/kg
dùng riêng lẻ hoặc kết hợp, tính theo chất khô
332
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất làm đặc
508
Kali clorua
Giới hạn bởi GMP
509
Canxi clorua
Giới hạn bởi GMP
Chất điều chỉnh độ
axit
339
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 000 mg/kg
dùng riêng lẻ hoặc kết hợp, tính theo chất khô
340
Kali phosphat
450
Diphosphat
451
Triphosphat
452
Polyphosphat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri cacbonat
501
Kali cacbonat
Chất nhũ hóa
322
Lexitin
Giới hạn bởi GMP
471
Monoglyxerit và diglyxerit của các
axit béo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất chống đông vón
170 (i)
Canxi cacbonat
10 000
mg/kg dùng riêng lẻ hoặc kết hợp
341 (iii)
Tricanxi phosphat
343(iii)
Trimagie phosphat
504(i)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
530
Magie oxit
551
Silic dioxit, vô định hình
552
Canxi silicat
553
Magie silicat
554
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
265 mg/kg tính theo
nhôm
Chất chống oxi hóa
300
Axil ascorbic dạng L-
500 mg/kg tính theo
axit ascorbic
301
Natri ascorbat
304
Ascorbyl palmitat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydroxyanisol đã butyl hóa (BHA)
100mg/kg
5 Chất nhiễm bẩn
Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu
chuẩn này phải tuân theo các mức tối đa về các chất nhiễm bẩn được quy định
trong TCVN 4832:2015 Tiêu chuẩn chung đối với các chất nhiễm bẩn và các độc
tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi.
Khi sữa được đùng trong chế biến các sản
phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này, phải tuân thủ các mức tối đa về chất
nhiễm bẩn và độc tố được quy định trong TCVN 4832:2015 Tiêu chuẩn chung đối
với các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi và
các giới hạn tối đa về dư lượng thuốc thú y và thuốc bảo vệ thực vật đối với sữa
theo quy định hiện hành.
6 Vệ sinh
Các sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu
chuẩn này nên được chuẩn bị về xử lý theo các điều tương ứng của TCVN 5603 (CAC/RCP
1-1969) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm,
TCVN 11682 (CAC/RCP 57-2004) Quy phạm thực hành vệ sinh đối với sữa và
sản phẩm sữa và các tiêu chuẩn liên quan khác như quy phạm thực hành vệ
sinh và các quy phạm thực hành.
Các sản phẩm này cần tuân thủ các tiêu
chí vi sinh vật được thiết lập theo TCVN 9632:2016 (CAC/GL 21-1997) Nguyên tắc
thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.
7 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Tên sản phẩm
Tên sản phẩm, tùy thuộc vào thành phần
quy định trong 3.2 như sau:
- Cream bột;
- Sữa bột nguyên chất;
- Sữa bột đã tách một phần chất béo;
- Sữa bột đã tách chất béo.
Sữa bột đã tách một phần chất béo có
thể được gọi là "Sữa bột tách nửa chất béo" với điều kiện là hàm lượng
chất béo sữa không nhỏ hơn 14 % khối lượng và không vượt quá 16 % khối lượng.
Nếu quy định hiện hành cho phép thì
"sữa bột nguyên chất" có thể được gọi là "sữa bột nguyên
kem" và "sữa bột đã tách chất béo" có thể được gọi là "sữa
bột có hàm lượng chất béo thấp".
7.2 Công bố hàm lượng chất béo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Công bố hàm lượng protein sữa
Nếu việc công bố hàm lượng protein bị
bỏ qua mà có thể gây hiểu nhầm cho người tiêu dùng thì hàm lượng protein sữa phải
được công bố theo quy định của quốc gia bán sản phẩm, biểu thị bằng phần trăm
khối lượng, hoặc bằng gam trên mỗi khẩu phần định lượng khi khẩu phần ăn được
công bố trên nhãn.
7.4 Danh mục thành phần
Mặc dù nội dung quy định trong 4.2.1 của
TCVN 7087 (CODEX STAN 1-1985) có quy định nhưng các sản phẩm sữa chỉ được sử dụng
để điều chỉnh protein thì không cần phải công bố.
7.5 Ghi nhãn bao bì không dùng để bán
lẻ
Thông tin yêu cầu trong Điều 7 của
tiêu chuẩn này và Điều 4.1 đến Điều 4.8 của TCVN 7087 (CODEX STAN 1-1985) và nếu
cần thì hướng dẫn bảo quản cũng phải ghi trên bao bì hoặc trong các tài liệu
kèm theo, ngoại trừ tên của sản phẩm, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của
nhà sản xuất hoặc đóng gói được ghi trên bao bì. Tuy nhiên, việc nhận biết lô
hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể thay bằng ký hiệu nhận dạng,
với điều kiện là ký hiệu đó có thể nhận biết rõ ràng cùng với các tài liệu kèm
theo.
8 Phương pháp phân
tích và lấy mẫu
Để kiểm tra sự phù hợp với tiêu chuẩn
này, phải sử dụng các phương pháp phân tích và lấy mẫu trong CODEX STAN
234-1999 Recommended Methods of Analysis and Sampling (Phương pháp phân tích
và lấy mẫu được khuyến cáo).
Phụ
lục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin bổ sung
Thông tin bổ sung dưới đây không ảnh
hưởng đến các quy định trong các phần trên của tiêu chuẩn, đây là những thông
tin cần thiết để nhận biết sản phẩm, việc sử dụng tên thực phẩm và an toàn của
thực phẩm.
Các chỉ tiêu
chất lượng bổ sung
Sữa bột
nguyên chất
Sữa bột
tách một phần chất béo
Sữa bột đã
tách chất béo
Phương pháp thử
Độ axit chuẩn độ, số mililit dung dịch
NaOH 0,1 N/10 g chất khô không chứa chất béo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tối đa 18,0
tối đa 18,0
Xem CODEX
STAN 234-1999
Các hạt cháy sém
tối đa Đĩa B
tối đa Đĩa
B
tối đa Đĩa
B
Xem CODEX
STAN 234-1999
Chỉ số hoà
tan, ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tối đa 1,0
tối đa 1,0
Xem CODEX
STAN 234-1999