TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7966:2008
SẢN PHẨM ĐƯỜNG - XÁC ĐỊNH ĐỘ
TRO DẪN ĐIỆN TRONG ĐƯỜNG THÔ, ĐƯỜNG NÂU, NƯỚC MÍA, XIRÔ VÀ MẬT
Sugar products -
Determination of conductivity ash in raw sugar, brown sugar, juice, syrup and molasses
Lời nói đầu
TCVN 7966:2008 được xây dựng dựa trên cơ sở GS 1/3/4/7/8-13 (1994);
TCVN 7966:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, sản phẩm đường và mật ong biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Thiếu trang 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 745,5
my kali clorua sau khi nung ở nhiệt độ 500 oC, hòa tan bằng nước
(4.1) trong bình định mức 1000 ml (5.2) và thêm nước đến vạch
4.3. Kali clorua, 0,0025 mol/l
Pha loãng
250 ml dung dịch kali clorua 0,01 mol/l (4.2) bằng nước trong bình định mức 1000 ml (5.2) và thêm nước đến vạch. Dung dịch này có độ dẫn điện là 328 mS/cm ở 20 °C (sau khi đã trừ đi độ dẫn điện riêng của nước).
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Cầu
đo độ tro của đường, cầu cân bằng số không hoặc máy đo độ dẫn điện [5]
5.2. Bình định mức, dung
tích 100 ml và 1000 ml.
5.3. Cân phân tích, có thể đọc chính xác đến 0,1 mg.
6. Cách
tiến hành
Chuẩn bị dung dịch bằng cách hòa tan 5 g mẫu trong nước (4.1) đựng trong bình định
mức 100 ml (5.2) và thêm nước (4.1) ở 20 oC đến vạch. Trong trường hợp độ dẫn điện vượt quá 500 mS/cm, thì giảm hàm lượng chất rắn trong dung dịch (đối với mật mía sử dụng 0,25 g/100 ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Tính
và biểu thị kết quả [4]
7.1. Tính
độ tro dẫn điện
Nếu C1 là độ dẫn điện đo được tính bằng mS/cm ở 20 oC và C2
là độ dẫn điện riêng của nước ở 20 oC thì độ dẫn điện sau khi hiệu chỉnh (C) của dung dịch là:
C = C1 – C2
và
độ tro dẫn điện % = (16,2 + 0,36 D) x 10… x C x f
trong đó
D là nồng độ chất khô của dung dịch thử tính bằng g/100 ml;
f là hệ số
pha loãng của dung dịch so với dung dịch 5 g/100 ml, ví dụ f = 5/S;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ [7]
Nếu thực hiện phép đo trên mật mía có
hàm lượng chất khô 80 g/100 g, tại nồng độ 0,25 g/100 ml, thì C = 300 mS/cm (sau khi đã hiệu chỉnh với nước), khi đó nồng độ
chất khô của dung dịch là:
D = 0,8 x 0,25 = 0,20 g/100ml
Hệ số pha
loãng của cung
dịch thử so với dung dịch 5 g/100 ml là:
t = 5/0,25 = 20
và độ tro dẫn điện tính bằng g/100 g mật mía
= (16,2 + 0,36 x 0,20) x 104 x 300 x 20
= 9,76 % phần khối lượng
7.2. Hiệu chỉnh nhiệt độ [8]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả hiệu chỉnh [8]
C… = CT/[1 + 0,023(T-20)]
trong đó
CT là độ dẫn điện ở nhiệt độ T °C
CHÚ THÍCH [9] Độ dẫn điện của dung dịch chuẩn
kali clorua (4.3) được đo ở nhiệt độ 20 oC. Nếu không thể thực hiện phép đo ở 20 oC thì
độ dẫn điện của dung dịch kali clorua được xác định theo công thức sau đây:
Độ dẫn điện KCl (4.3) ở T oC = 328 [1 + 0,021
(T-20)] mS/cm trong dải 20 oC ± 5 oC.
7.3. Độ chụm [10]
Đối với đường thô có độ tro dẫn điện trung bình 0,4 % thì chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thu được trong các điều kiện lặp lại không được lớn hơn 0,028 %. Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thu được trên cùng một loại đường trong các điều kiện tái lặp không được lớn hơn 0,084 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Proc. 13th Session ICUMSA, 1962,
12
[2] Proc. 18th Session ICUMSA, 1982,
278
[3] Proc. 15th Session ICUMSA, 1970, 171
[4] Proc. 19th Session ICUMSA, 1986,
292
[5] Proc. 16th Session ICUMSA, 1974, 15
[6] Proc. 17th Session ICUMSA, 1978, 12
[7] Deviller P (1986), Sucr.
Fr.. 127, 275-282
[8] Ducatillon J P (1994): Referee‘s Report Subj 16 ICUMSA
[9] D Ans J et al, ed (1960) Landolt-Bornstein - Numerical Values and Functions, 6th ed, 2(7), 88-89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66