|
a)
|
b)
|
Môi
trường nồng độ kép
|
Môi
trường nồng độ đơn
|
Natri glutamat
|
12,7
g
|
6,35
g
|
Lactose
|
20,0
g
|
10,0
g
|
Natri focmat
|
0,5
g
|
0,25
g
|
L-xystin
|
0,04
g
|
0,02
g
|
L(-)axit aspactic
|
0,048
g
|
0,024
g
|
L(+) arginin
|
0,04
g
|
0,02
g
|
Thiamin
|
0,002
g
|
0,001
g
|
Axit nicotinic
|
0,002
g
|
0,001
g
|
Axit pantothenic
|
0,002
g
|
0,001
g
|
Magie sunfat
ngậm bảy phân tử nước (MgSO4.7H2O)
|
0,2
g
|
0,1
g
|
Sắt (III) amoni
xytrat
|
0,02
g
|
0,01
g
|
Canxi clorua ngậm hai phân
tử nước (CaCl2.2H2O)
|
0,02
g
|
0,01
g
|
Dikali hydro phosphat
(K2HPO4)
|
1,8
g
|
0,9
g
|
Bromocresol tía
|
0,02
g
|
0,01
g
|
Amoni clorua
|
5,0
g
|
2,5
g
|
Nước
|
1
000 ml
|
1
000 ml
|
5.3.1.2 Chuẩn
bị
Hoà tan amoni clorua trong
nước. Bổ sung các thành phần, hoặc môi trường hoàn chỉnh khô còn lại và hòa tan
bằng cách đun nóng, nếu cần.
Để tăng thời gian bảo quản của
môi trường khô, có thể bổ sung riêng natri glutamat.
Chỉnh
pH, nếu cần, sao cho sau khi khử trùng, pH là 6,7 ± 0,1 ở 25 °C ±
1 °C.
Phân phối các lượng 10 ml
môi trường nồng độ đơn vào các ống nghiệm hoặc chai có kích thước nhỏ nhất 16
mm x 160 mm (6.7) và môi trường nồng độ kép vào các ống nghiệm hoặc
chai có kích thước nhỏ nhất 18 mm x 180 mm hoặc
20 mm x 200 mm (6.7). Nếu cần sử dụng các lượng môi trường lớn hơn thì có
thể sử dụng các ống nghiệm hoặc chai có dung tích thích hợp.
Khử trùng 10 min ở 116 °C
trong nồi hấp áp lực (6.1).
5.3.2 Thạch
trypton-mật-glucuronid (môi trường tăng sinh chọn lọc thứ hai)
5.3.2.1 Thành
phần
Sản phẩm thủy
phân casein bằng enzym
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Muối mật Số 3
1,5
g
Axit
5-bromo-4-clo-3-indolyl-β-D-glucuronid (BCIG)
144
µmola
Dimetyl sulfoxit
(DMSO)b,c
3
ml
Thạch
9
g đến 18 g d
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Ví
dụ: 0,075 g muối
xyclohexylamoni.
b
Dimetyl sulfoxit rất độc khi
hít hoặc tiếp xúc trực tiếp. Cần sử dụng tủ
an toàn và trang bị bảo hộ cá nhân
thích hợp khi xử lý.
e
Dimetyl sultoxit chỉ cần đến nếu chuẩn bị dung dịch gốc BCIG đầu tiên.
d
Tùy thuộc vào sức đông của thạch.
5.3.2.2 Chuẩn
bị
Chỉnh pH, nếu cần,
sao cho sau khi khử trùng, pH là 7,2 ± 0,2 ở 25
°C.
Khử trùng môi trường 15 min
ở nhiệt độ 121 °C trong nồi hấp áp lực (6.1).
5.3.2.3 Chuẩn
bị các đĩa thạch
Rót các lượng từ 18 ml đến
20 ml môi trường tan chảy vào các đĩa Petri vô trùng (6.10) và để cho đông đặc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Phép
thử hiệu năng về bảo đảm chất lượng môi trường nuôi cấy
Xem TCVN 8128 (ISO 11133) về
phép thử hiệu năng (Bảng 1 và Bảng 2).
Bảng
1 - Phép thử hiệu năng của môi trường glutamat khoáng
cải biến
Chức
năng thử nghiệm
Ủ
Chủng
kiểm chứng
Phương
pháp kiểm chứng
Tiêu
chí
Phản
ứng đặc trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(37
± 1)°C/ (24 ± 2) h
E.
colib WDCM 00202 hoặc 00013
Định
lượng
Sinh
axit
Chuyển
sang màu vàng
Độ
chọn lọc
(37
± 1)°C/ (24 ± 2) h
Enterococcus
faecalisb
WDCM 00009 hoặc 00087
Định
tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
a Xem tư vấn
về chủng đối chứng tại
http://www.wfcc.info/ về thông
tin số lượng chủng
sưu tập và các chi tiết liên hệ.
b
Sử dụng tối thiểu một trong các chủng.
Bảng
2 - Phép thử hiệu năng của môi trường thạch trypton-mật-glucuronid (TBX)
Chức
năng thử nghiệm
Ủ
Chủng
kiểm chứnga
Phương
pháp kiểm chứng
Tiêu
chí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả
năng phát triển
(44
± 1) °C/ (22 ± 2) h
E. coli WDCM
00202b (β- glucuronidaza dương
tính yếu) hoặc 00013c
Định
tính
Phát
triển tốt
Khuẩn
lạc có màu xanh lam đến xanh da trời
Độ
đặc hiệu
Citrobacter
freundii WDCM 00006 hoặc Pseudomonas aeruginosa WDCM
00025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát
triển tốt
Khuẩn
lạc có màu xanh lam đến xanh da trời
Độ
chọn lọc
(37
± 1) °C/ (22 ± 2) h
E. faecalisd
WDCM 00009 hoặc 00087
Định
tính
Ức
chế hoàn toàn
-
a Xem tư vấn
về chủng đối chứng tại
http://www.wfcc.info/ về thông
tin số lượng chủng sưu tập và các chi tiết liên hệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Sử dụng
tối thiểu một chủng.
d
Tùy chọn chủng; sử dụng tối thiểu một trong các chủng.
6 Thiết bị
và dụng cụ thủy tinh
Sử dụng các thiết bị phòng
thử nghiệm vi sinh thông thường và cụ thể như sau:
6.1 Thiết
bị khử trùng khô (tủ sấy) hoặc khử trùng ướt (nồi hấp áp lực),
như quy định trong TCVN 6404 (ISO 7218).
6.2 Tủ ấm,
có thể duy trì nhiệt độ 37 °C ± 1
°C và 44 °C ± 1 °C.
6.3 Tủ
sấy hoặc tủ sấy thông gió, có thể duy trì
nhiệt độ từ 25 °C ± 1 °C đến
50 °C ± 1 °C, hoặc tủ thổi không khí.
6.4 Tủ an toàn, để chuẩn bị môi trường.
6.5 Tủ
lạnh (dùng để bảo quản môi trường đã chuẩn bị), có thể duy trì nhiệt độ
ở 5 °C ± 3 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Ống
nghiệm hoặc chai, có kích thước nhỏ nhất là 16 mm x
125 mm (ví dụ: 16 mm x 160 mm, 18
mm x 180 mm hoặc 20 mm x 200
mm).
6.8 Pipet
xả hết, có dung tích danh định 1 ml và 10 ml, được
chia vạch 0,1 ml.
6.9 Que
cấy vòng, bằng platin/iridi hoặc niken/crom, đường kính khoảng 3 mm, hoặc
các que cấy vòng vô trùng sử dụng một lần dung tích 10 µl.
6.10 Đĩa
Petri, đường kính khoảng 90 mm.
7 Lấy mẫu
Sử dụng các phần tương ứng của
TCVN 6507 (ISO 6887) và theo tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm tương ứng.
Nếu không có tiêu chuẩn cụ thể về lấy mẫu sản phẩm tương ứng thì các bên tự thoả
thuận về vấn đề này.
Điều quan trọng là mẫu gửi đến
phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị
hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
8 Chuẩn bị
mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo tiêu
chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm tương ứng. Nếu không có tiêu chuẩn cụ thể
liên quan đến sản phẩm thì các bên tự thoả thuận về vấn đề này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1
Phương pháp phát hiện
9.1.1 Phần
mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dịch pha loãng
Xem các phần tương ứng của
TCVN 6507 (ISO 6887) và tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm tương ứng.
9.1.2 Ủ
môi trường tăng sinh chọn lọc
Ủ canh thang
nồng độ đơn hoặc canh thang glutamat khoáng cải biến nồng độ kép (5.3.1.1)
trong tủ ấm (6.2) cài đặt ở 37 °C ± 1
°C trong 24 h ± 2 h.
9.1.3 Cấy
truyền
Từ mỗi ống đã ủ
theo 9.1.2 cho thấy có axit, do chuyển sang màu vàng hoặc có sự đổi màu hoặc
quan sát bên ngoài có sự thay đổi so với ống kiểm chứng âm tính thì cấy truyền
một vòng cấy (6.9) vào đĩa thạch trypton-mật-glucuronid (TBX) (5.3.2) và ria cấy để thu được
các khuẩn lạc mọc riêng rẽ.
9.1.4 Ủ lần
hai
Ủ các đĩa đã
cấy theo 9.1.3 từ 22 h ± 2 h trong tủ ấm (6.2) cài đặt ở 44 °C ± 1
°C. Không chồng cao quá sáu đĩa và cần để các chồng đĩa tách rời nhau
trong tủ ấm và cách thành tủ ít nhất 25 mm. Có thể
chấp nhận các chồng đĩa cao hơn và sát nhau nếu tủ ấm có hệ thống tuần hoàn không khí, trong trường hợp này cần kiểm tra sự
phân bố nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thời gian ủ quy định
(9.1.4), kiểm tra sự có mặt các khuẩn lạc có
màu xanh lam đậm hoặc nhạt hoặc xanh da trời trên các đĩa cấy, điều này cho thấy
có mặt Escherichia coli dương tính β-glucuronidaza.
9.1.6 Diễn
giải kết quả
Kết quả được coi là dương
tính về sự có mặt của Escherichia coli dương
tính β-glucuronidaza nếu đĩa thu được trong 9.1.5 cho thấy
có các khuẩn lạc màu xanh lam hoặc xanh da trời.
9.2
Phương pháp định lượng
9.2.1 Phần
mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dịch pha loãng
Xem các phần tương ứng của
TCVN 6507 (ISO 6887) hoặc tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm cần xác định,
cần chuẩn bị một lượng đủ các dịch pha loãng để thu được độ pha loãng cuối cùng
của tất cả các ống cho kết quả âm tính.
9.2.2 Ủ
môi trường tăng sinh chọn lọc
9.2.2.1 Yêu
cầu chung
Giống như trường hợp chung,
quy trình sau đây quy định dãy ba ống cho một độ pha loãng. Đối với nhuyễn thể
hai mảnh vỏ tươi sống hoặc các sản phẩm đặc thù khác và/hoặc khi yêu cầu độ chụm
cao hơn, cần nuôi cấy một dãy năm ống cho một độ pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2.2 Lấy
ba hoặc năm ống canh thang glutamat khoáng cải biến nồng độ kép [5.3.1.1a)]. Sử
dụng pipet vô trùng (6.8), chuyển sang mỗi ống 10 ml dung
dịch mẫu thử nếu sản phẩm dạng lỏng hoặc 10 ml huyền phù
ban đầu nếu sản phẩm ở dạng khác. Trộn kỹ dịch cấy với môi trường.
9.2.2.3 Lấy ba hoặc
năm ống canh thang glutamat khoáng cải biến nồng độ đơn [5.3.1.1 a)]. Sử dụng
pipet vô trùng mới (6.8) chuyển vào mỗi ống 1 ml mẫu thử nếu
sản phẩm dạng lỏng hoặc 1 ml huyền phù ban đầu nếu sản phẩm dạng
khác. Trộn kỹ dịch cấy với môi trường.
9.2.2.4 Lấy
ba hoặc năm ống canh thang glutamat khoáng cải biến nồng độ đơn đối với từng độ
pha loãng tiếp theo được chuẩn bị từ mẫu thử của sản phẩm dạng lỏng hoặc từ huyền
phù ban đầu nếu sản phẩm dạng khác (nghĩa là 10-1,
10-2, 10-3, v.v...).
Sử dụng pipet vô trùng mới (6.8) cho mỗi độ pha loãng, chuyển vào mỗi ống 1 ml. Trộn
kỹ dịch cấy với môi trường.
9.2.3 Ủ
Ủ các ống
môi trường chọn lọc nồng độ kép đã cấy trong 9.2.2.2 hoặc các ống môi trường chọn
lọc nồng độ đơn đã cấy trong 9.2.2.3 và 9.2.2.4 trong tủ ấm (6.2) ở ủ ở 37
°C ± 1 °C trong 24 h ± 2 h.
9.2.4 Cấy
truyền
Từ mỗi ống đã ủ theo 9.2.3
cho thấy có axit, do chuyển sang màu vàng hoặc quan sát bên ngoài có sự thay đổi
so với ống kiểm chứng âm tính thì cấy truyền một vòng cấy (6.9) vào đĩa thạch
trypton-mật- glucuronid (TBX) (5.3.2) và ria cấy để thu được các khuẩn lạc mọc
riêng rẽ.
9.2.5 Ủ lần
hai
Ủ các đĩa đã
cấy theo 9.1.3 từ 22 h ± 2 h trong tủ ấm (6.2) ở 44 °C ± 1
°C. Không chồng cao quá ba đĩa và cần để các chồng đĩa
tách rời nhau trong tủ ấm và cách thành tủ ít nhất 25 mm. Có thể chấp nhận các
chồng đĩa cao hơn và sát nhau nếu tủ ấm có hệ thống tuần hoàn không khí,
trong trường hợp này cần kiểm tra sự phân bố nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thời gian ủ quy định
(9.2.5), kiểm tra sự có mặt các khuẩn lạc có màu xanh lam hoặc xanh da trời
trên các đĩa cấy, điều này cho thấy có mặt Escherichia coli dương
tính β-glucuronidaza.
9.2.7 Diễn
giải kết quả
Từng ống môi trường tăng
sinh chọn lọc nồng độ đơn hoặc nồng độ kép được ủ theo 9.2.3 được coi là dương
tính nếu sau khi cấy truyền theo 9.2.4 và ủ theo 9.2.5 cho thấy có mặt các khuẩn
lạc màu xanh lam hoặc xanh da trời trên đĩa thạch trypton-mật-glucuronid (TBX)
(5.3.2).
Đếm số ống môi trường dương
tính đối với từng độ pha loãng.
10 Biểu thị
kết quả
10.1 Phương
pháp phát hiện
Theo các kết quả diễn giải
(xem 9.1.6), chỉ rõ sự có mặt hay không có mặt Escherichia
coli dương tính β-glucuronidaza.
10.2 Phương
pháp định lượng
Theo các kết quả diễn giải
(xem 9.2.7), tính số có xác suất lớn nhất (MPN) trên gam hoặc trên mililit từ số
ống dương tính với mỗi độ pha loãng theo TCVN 6404 (ISO 7218).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực nghiệm cho thấy rằng
khi sử dụng kỹ thuật MPN kết quả có thể xảy ra sai số lớn khi sử dụng
dãy ba ống cho mỗi độ pha loãng. Do đó, phải thận
trọng khi sử dụng các kết quả thu được bằng phương pháp này. Khi sử dụng dãy
năm ống thì cần ghi nhận rằng độ chụm thu được bằng phương pháp này có thể so
sánh được với kết quả thu được bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc. Các giới hạn tin cậy
được nêu trong TCVN 6404 (ISO 7218).
VÍ DỤ 1: Sử dụng
ba ống cho mỗi độ pha loãng, trong 95 % các trường hợp có các giới hạn tin cậy
dao động
từ 5,6 đến 100 Escherichia coli dương
tính β-glucuronidaza trên gam đối với MPN có 24 Escherichia
coli dương tính β-glucuronidaza trên
gam.
VÍ DỤ 2: Sử dụng năm ống cho
mỗi độ pha loãng, trong 95 % các trường hợp có
các giới hạn tin cậy dao động từ 7,79 đến 74 Escherichia
coli dương tính β-glucuronidaza trên
gam đối với MPN có 24 Escherichia coli dương
tính β-glucuronidaza trên gam.
12 Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu
rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để
nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử
dụng;
c) mọi chi tiết về điều kiện
thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy ý, cùng với
mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
d) kết quả thử nghiệm thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN
6846 (ISO 7251), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương
pháp phát hiện và định lượng Escherichia coli
giả định - Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất
[2] Blazko N. Evaluation of the β-glucuronidase substrate 5-bromo-4-chloro-3-indolyl-β-D-glucuronide
in
a 24 hour direct plating method for Escherichia coli. J.Food Protection,
51, 1,988, p. 402
[3] Damare
J.M., Campbell D.F. and Johnson R.W..
Simplified direct plating method for enhanced recovery of Escherichia
coli in food. J Food Sci., 50, 1985, pp. 1736-1737,1746
[4] Delisle
G.L. and LEY A. Rapid detection of Escherichia
coli in urine samples by a new chromogenic β-glucuronidase assay. J.CIin.MIcrobiol., 27, 1989,
pp. 778-779
[5] DONOVAN T.J., Gallacher S., Andrews N.J., Greenwood M.H.,
Graham j., Russell J.E., Roberts D. and LEE R. Modification
of the standard method used In the United Kingdom for counting Escherichia
coli in live bivalve molluscs. Comm Dis & Public Health, 1,1998,
pp. 188-196
[6] Kilian M. and BULOW P. Rapid identification of
Enterobacteriaceae. Use of a β-glucuronidase detecting agar (PGUA) for the
identification of Escherichia coli in primary cultures of urine samples.
Acta Pathol Microbiol Scand., Sect B, 87, 1979, pp. 271-276
[7] Kilian M. and Bulow P.
Rapid identification of Enterobacteriaceae. Detection of bacterial
glycosidases. Acta pathol Microbiol Scand., Sect. B, 84, 1976, pp.
245-251
[8] Ley
A.N., Bowers R.J. and Wolfe S. Indoxyl-β-D-glucuronide, a
novel chromogenic reagent for the specific detection and enumeration of Escherichia
coli in environmental samples. Canadian J Microbiol., 34, 1988, pp.
690-693
[9] Manafi M. and Kneifel W. a combined chromogenic-fluorogenic
medium for the simultaneous detection of total conforms and E. coli in water. Zentralbl.
Hyg., 189,1989, pp. 225-234
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] RestainoL., Frampton E.W. and LYON R.H. Use of
chromogenic substrate 5-bromo-4-chloro-3- indolyl-β-D-glucuronide (X-GLUC) for
enumeration of Escherichia coli in 24 hours from ground beef. J.Food
Protection, 53 (6) 1990, pp. 508-510
[12] WatkinsW.D.,
RippeyS.C, ClavetC.R., Kelly-Reitz D.J. and BurkhartW. Novel compound for identifying Escherichia
coli. Appl. Envir. Microbiol., 54, 1988, pp. 1874-1875