Natri glutamat
Lactoza
Natri focmat
L-(-)-xystin
L-(-)-axit aspactic
L-(+)-arginin
Thiamin
Axit nicotinic
Axit pantothenic
Magie sunfat ngậm bảy
phân tử nước (MgSO4.7H2O)
Sắt (III) amoni
xytrata
Canxi clorua ngậm
hai phân tử nước (CaCl2.2H2O)
Dikali hydro
phosphat (K2HPO4)
Amoni clorua
Thạch
Nước
|
6,35
g
10,0
g
0,25
g
0,02
g
0,02
g
0,024
g
0,001
g
0,001
g
0,001
g
0,100
g
0,010
g
0,010
g
0,900
g
2,5
g
9
g đến 18 g b
1000
ml
|
a Hàm lượng sắt ít
nhất là 15 % (phần khối lượng).
b Tùy thuộc vào sức
đông của thạch.
|
5.2.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan amoni clorua
trong nước. Cho thêm các thành phần khác vào và đun đến sôi.
Nếu cần, chỉnh pH để
sau khi khử trùng pH phải là 6,7 ± 0,2, ở 25 °C.
Chuyển các lượng đến
500 ml môi trường này sang các vật chứa thích hợp (6.10).
Khử trùng 10 min ở
nhiệt độ 115 °C trong nồi hấp áp lực (6.1).
5.2.1.3 Chuẩn bị các
đĩa thạch
Rót các lượng từ 12
ml đến 15 ml môi trường này vào các đĩa Petri vô trùng (6.11) và để cho đông đặc.
Làm khô các đĩa thạch
[xem TCVN 6404:2008 (ISO 7218:2007)]. Các đĩa này có thể bảo quản được đến 5
ngày ở 3 °C ± 2 °C.
Các đĩa thạch cần phải
đủ khô để hơi nước không xuất hiện trong 15 min khi dàn dịch cấy (1 ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.1 Thành phần
Sản phầm thủy phân
casein bằng enzym
Muối mật No.3
Axit
5-bromo-4-clo-3-indolyl-β-D-glucuronid (BCIG)
Dimetyl sulfoxit
(DMSO)b
Thạch
Nước
20,0
g
1,5
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
ml
9
g đến 18 g c
1000
ml
a Ví dụ: 0,075 g muối
xyclohexylamoni.
b Dimetyl sulfoxit là
rất độc khi hít hoặc tiếp xúc phải. Cần sử dụng trong tủ hút khói. Vì độc
tính đó nên nhà sản xuất khuyến cáo dùng dung dịch pha loãng.
c Phụ thuộc vào sức
đông của thạch.
5.2.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan BCIG trong
dimetyl sulfoxit hoặc trong dung dịch loãng theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Hòa
tan tất cả các thành phần trên trong nước và đun đến sôi.
Chỉnh pH để sau khi
khử trùng pH phải là 7,2 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.3 Chuẩn bị các
đĩa thạch
Tiến hành theo
5.2.1.3.
6. Thiết bị và dụng cụ
thủy tinh
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ của phòng thử nghiệm vi sinh thông thường [xem TCVN 6404:2008 (ISO
7218:2007)] và cụ thể như sau:
6.1 Thiết bị khử
trùng khô (tủ) hoặc khử trùng ướt (nồi hấp áp lực).
6.2 Tủ ấm, có thể duy trì nhiệt
độ 37 °C ± 1 °C và 44 °C ± 1 °C.
6.3 Tủ sấy hoặc buồng
sấy thông gió, có
thể duy trì nhiệt độ từ 25 °C ± 1 °C đến 50 °C ± 1 °C, hoặc tủ thổi không
khí.
6.4 Tủ lạnh (dùng để bảo quản môi
trường đã chuẩn bị), có thể duy trì nhiệt độ ở 3 °C ± 2 °C.
6.5 Màng vô trùng hoặc
không gây ức chế, bằng
xenlulo axetat hoặc este hỗn hợp của xenlulo, có cỡ lỗ từ 0,45 µm đến 1,2 µm hoặc
đường kính 82 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Máy đo pH, có độ chính xác đến ±
0,1 đơn vị pH.
Ngưỡng đo tối thiểu
là 0,01 đơn vị pH. Máy đo pH được gắn với hệ thống cân bằng nhiệt bằng tay hoặc
tự động.
6.8 Pipet xả hết (đầu
thổi), miệng
rộng và dung tích danh định 1 ml, được chia vạch 0,1 ml.
6.9 Ống đong, có dung tích thích hợp
để chuẩn bị môi trường.
6.10 Bình, ống nghiệm
hoặc chai, có
dung tích thích hợp để khử trùng và bảo quản môi trường cấy.
6.11 Đĩa petri, đường kính khoảng 90
mm.
6.12 Bộ dàn mẫu, bằng thủy tinh hoặc
chất dẻo, ví dụ: que bằng thủy tinh, đường kính khoảng 3,5 mm, dài 20 cm được uốn
vuông góc tại một đầu dài khoảng 3 cm và đầu cuối được làm nhẵn bằng cách đốt
nóng.
7. Lấy mẫu
Điều quan trọng là mẫu
gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi
thành phần trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo
tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm. Nếu không có tiêu chuẩn cụ thể liên
quan đến sản phẩm thì các bên tự thỏa thuận về vấn đến này.
9. Cách tiến hành
9.1 Phần mẫu thử, huyền
phù ban đầu và các dung dịch pha loãng tiếp theo
Xem TCVN 6507-1 (ISO
6887-1) hoặc tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm cần xác định.
9.2 Phục hồi
9.2.1 Dùng bộ kẹp đầu tù vô
trùng (6.6), đặt màng xenlulo axetat (6.5) lên bề mặt khô của hai đĩa thạch
MMGA (5.2.1.3), chú ý không để lẫn bọt khí vào trong màng lọc. Dùng bộ dàn mẫu
vô trùng (6.12) để dàn phẳng màng, nếu cần.
Dùng pipet vô trùng
(6.8), lấy 1 ml mẫu thử hoặc huyền phù ban đầu cho vào giữa màng. Dùng bộ dàn mẫu
vô trùng, dàn đều dịch cấy trên khắp bề mặt màng, tránh để tràn khỏi màng.
9.2.2 Lặp lại quy trình
trong 9.2.1 với các dung dịch pha loãng thập phân tiếp theo, nếu cần, dùng
pipet vô trùng khác và que dàn mẫu vô trùng khác cho mỗi dung dịch pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Chuyển sang môi
trường chọn lọc và ủ ấm
9.3.1 Sau khi phục hồi,
dùng bộ kẹp vô trùng (6.6), chuyển sang các màng từ MMGA (môi trường phục hồi)
sang các đĩa thạch đựng môi trường TBX (5.2.2.3).
CẢNH BÁO – Màng ẩm ướt
sẽ dính vào bề mặt thạch. Tránh để lẫn bọt khí. Không sử dụng bộ dàn mẫu.
9.3.2 Ủ ấm các đĩa này từ
18 h đến 24 h trong tủ ấm (6.2) ở nhiệt độ 44 °C và không quá 45 °C, với màng/mặt
thạch hướng lên trên. Không chồng các đĩa quá ba lớp.
9.4 Đếm các đơn vị hình
thành khuẩn lạc (CFU)
Sau giai đoạn ủ ấm
quy định (9.3.2), đếm các CFU điển hình của Escherichia coli dương tính β-glucuronidaza
trên mỗi đĩa thạch chứa ít hơn 150 CFU điển hình và ít hơn 300 CFU tổng số (điển
hình và không điển hình)
Nếu dịch cấy không thể
tách riêng và không thể quan sát được các khuẩn lạc điển hình, thì các đĩa chứa
0 CFU điển hình cần được xem xét theo các phương pháp tính khác nhau như trong
điều 10.
10. Biểu thị kết quả
10.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Tính toán
Để có kết quả đúng, cần
đếm các CFU điển hình trên ít nhất một đĩa chứa tối thiểu 15 CFU màu xanh điển
hình.
Tính N, số lượng CFU
của Escherichia coli dương tính β-glucuronidaza có mặt trong mẫu thử trên
mililit hoặc trên gam sản phẩm bằng công thức (1):
N = (1)
trong đó
Σa là tổng các khuẩn
lạc đếm được trên tất cả các đĩa được giữ lại sau hai độ pha loãng liên tiếp,
có ít nhất một đĩa chứa tối thiểu 15 CFU màu xanh;
n1 là số
đĩa được giữ lại tại độ pha loãng thứ nhất;
V thể tích dịch cấy
đã dùng trên mỗi đĩa, tính bằng mililit;
n2 là số
đĩa được giữ lại tại độ pha loãng thứ hai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm tròn các kết quả
đến hai chữ số có nghĩa [xem TCVN 6404:2008 (ISO 7218:2007)].
Lấy kết quả là số lượng
Escherichia coli dương tính β-glucuronidaza trên mililit (sản phẩm dạng lỏng)
hoặc trên gam (sản phẩm dạng khác) được biểu thị theo số nguyên đến hai chữ số
có nghĩa (dưới 100) hoặc theo số từ 1,0 đến 9,9 nhân lũy thừa của 10.
10.3 Ước tính các số
lượng nhỏ
10.3.1 Nếu có hai đĩa [của mẫu
thử (sản phẩm dạng lỏng) hoặc của huyền phù ban đầu (sản phẩm dạng khác) hoặc của
độ pha loãng thứ nhất được cấy hoặc được giữ lại] chứa ít hơn 15 CFU điển hình,
thì tính NE số CFU của Escherichia coli dương tính β-glucuronidaza
có mặt trong mẫu thử là trung bình của đĩa song song theo công thức (2):
NE = (2)
Trong đó
Σc là tổng các CFU điển
hình đếm được trên hai đĩa;
V thể tích dịch cấy
đã dùng trên mỗi đĩa, tính bằng mililit;
n là số đĩa được giữ
lại (trong trường hợp này n = 2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm tròn các kết quả
đến hai chữ số có nghĩa [xem TCVN 6404:2008 (ISO 7218:2007)].
Biểu thị kết quả như
sau:
- số lượng
Escherichia coli dương tính β-glucuronidaza ước tính trong một mililit (sản phẩm
dạng lỏng) hoặc trong một gam (sản phẩm dạng khác): NE = Y.
10.3.2 Nếu hai đĩa [của mẫu
thử (sản phẩm dạng lỏng) hoặc huyền phù ban đầu (sản phẩm dạng khác) hoặc từ độ
pha loãng thứ nhất đã cấy hoặc giữ lại] không chứa CFU điển hình nào, thì biểu
thị kết quả như sau:
- ít hơn 1/d
Escherichia coli dương tính β-glucuronidaza trong mililit (sản phẩm dạng lỏng)
hoặc trong gam (sản phẩm dạng khác);
Trong đó d là hệ số
pha loãng của huyền phù ban đầu hoặc độ pha loãng thứ nhất đã cấy hoặc giữ lại
[d = 1 khi sử dụng sản phẩm dạng lỏng (mẫu thử) không cần pha loãng].
10.3.3 Nếu tất cả các CFU điển
hình hoặc không điển hình trên hai đĩa ở độ pha loãng thứ nhất d1 chứa
nhiều hơn 300 CFU màu xanh có thể nhìn thấy, hoặc nếu trên hai đĩa ở độ pha
loãng tiếp theo d2 chứa ít hơn 300 khuẩn lạc, không có CFU điển
hình nào cần đếm, thì biểu thị kết quả như sau:
- ít hơn 1/d2
và nhiều hơn 1/d1, Escherichia coli dương tính β-glucuronidaza có
trong một mililit (sản phẩm dạng lỏng) hoặc trong một gam (sản phẩm dạng khác);
Trong đó d1 và
d2 là các hệ số pha loãng tương ứng với các dung dịch pha loãng d1
và d2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ít hơn 1/d2
các CFU của Escherichia coli dương tính β-glucuronidaza có trong một mililit (sản
phẩm dạng lỏng) hoặc trong một gam (sản phẩm dạng khác);
Trong đó d2
là các hệ số pha loãng tương ứng với dung dịch pha loãng d2.
10.4 Phương pháp tính
toán: Các trường hợp đặc biệt
10.4.1 Trong trường hợp,
trên hai đĩa ở đọ pha loãng d1 chứa lớn hơn 150 CFU điển hình, trên
hai đĩa ở độ pha loãng tiếp theo d2 chứa ít hơn 15 CFU điển hình.
- nếu số lượng CFU điển
hình trên từng đĩa ở độ pha loãng d1 nằm trong khoảng từ 150 đến 167
(giới hạn trên của khoảng tin cậy đối với giá trị trung bình bằng 150 CFU), thì
sử dụng phương pháp tính đối với trường hợp chung (10.2);
- nếu số lượng CFU điển
hình trên từng đĩa ở độ pha loãng d1 nhiều hơn 167 (giới hạn trên của
khoảng tin cậy đối với giá trị trung bình bằng 150 CFU), thì chỉ tính đến kết
quả của số đếm của độ pha loãng d2 và thực hiện tiếp với đếm số lượng
nhỏ (10.3).
10.4.2 Trong trường hợp, số
đếm các CFU điển hình trên mỗi đĩa đối với tất cả các dộ pha loãng đã được cấy
có nhiều hơn 150, thì biểu thị kết quả như sau:
- nhiều hơn 150/d
Escherichia coli dương tính β-glucuronidaza có trong mililit (sản phẩm dạng lỏng)
hoặc gam (sản phẩm dạng khác).
Trong đó d là hệ số
pha loãng của dung dịch pha loãng đã cấy sau cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N = (3)
trong đó
Σc là tổng số khuẩn lạc
điển hình đếm được trên hai đĩa, có ít nhất một đĩa chứa tối thiểu là 15 CFU điển
hình;
V là thể tích dịch cấy
đã cấy trên mỗi đĩa, tính bằng mililit;
n là số đĩa được giữ
lại (trong trường hợp này n = 2);
d là hệ số pha loãng
tương ứng với độ pha loãng được giữ lại.
Làm tròn kết quả đến
hai chữ số có nghĩa [xem TCVN 6404:2008 (ISO 7218:2007)].
10.5 Các giới hạn tin
cậy
Xem TCVN 6404:2008
(ISO 7218:2007).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải
nêu rõ:
- mọi thông tin cần
thiết về nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu
đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã
sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
- tất cả các điều kiện
thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy ý, cùng với
mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
- kết quả thử nghiệm
thu được, nêu rõ phương pháp biểu thị đã sử dụng; và
- nếu đáp ứng được
yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] DAUARE J.M.
CAMPELL D.R and JOHNSON R.W Simplified direct plating method for enhanced
recovery of Escherichia coli m food. Journal of Food Science 50. 1986. pp.
1736-1737. 1746.
[3] DELISE G.L and
LEY A. Rapid detection of Escherichia coli in urine samples by a new
chromogenic β-glucuronidase assay. J. Clin. Microbiol, 27. 1989, pp. 778-779.
[4] KILIAN M. and
BULOW P. Rapid diagnosis of Enterobacieriaceae. Detection of bacterial
glycosidases. Ada Pathol. Microbiol. Scand. Sect. B. 84. 1976. pp. 245-251.
[5] KILIAN M. and
BULOW P. Rapid identification of Enterobacteriaceae. Use of a β-glucoronidase
detecting agar medium (PGUA agar) for the identification of Escherichia coli in
primary cultures of urine samples. Acta Pathol. Microbiol. Scand., Sect. B. 87,
1979. pp. 271-276.
[6] LEY A.N. BOWERS
R.J. and WOLFE S. Indoxyl-β-D-glucuronide, a novel chromogenic reagenl for the
specific detection and enumeration of Escherichia coli in environmental sampel.
Canadian Journal of Microbiology, 34, 1988. pp. 690-693.
[7] MANAFI M. and
KNEIFEL W. A combined chromogenic-fluorogenic medium for the simullaneous
detection of total coliforms and E. coli in water. Zentralbl. Hyg.. 189, 1989,
pp. 225-234.
[8] OGOCN L.D and
WATT A.J. An evaluation of fluorogenic and chromogenic assays for the direct
enumeration of Escherichia coli. Letters in Applied Microbiology. 13, 1991, pp.
212-215.
[9] RESTAINO L.,
FRAMPTON E.W and LYON R.H. Use of chromogenic substrate
5-bromo-4-chloro-3-indolyl-β-D-glucuronide (X-GLUC) for enumeration of
Escherichia coli on 24 hours from ground beef. J Food Protection. 53 (6). 1990.
pp. 508-510.
[10] WATKINS W.O.,
RIPPEY S.C., CLAVET C.R., KELLY-REITZ D.J and BURKHARDT W. Novel compound for
identifying Escherichia coli. Applied Environmental Microbiology. 54. 1988, pp.
1874-1875.