TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7923:2008
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ VI SINH VẬT HIẾU KHÍ -
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG BỘ LỌC MÀNG KẺ Ô VUÔNG KỴ NƯỚC
Foodstuffs
- Determination of total aerobic count - Hydrophobic grid membrane filter
method
Lời nói đầu
TCVN 7923:2008 được xây dựng trên
cơ sở AOAC 986.32 Aerobic plate count in foods. Hydrophobic Gric Membrane
Filter Method;
TCVN 7923:2008 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
THỰC
PHẨM - XÁC ĐỊNH TỔNG SỐ VI SINH VẬT HIẾU KHÍ - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG BỘ LỌC MÀNG
KẺ Ô VUÔNG KỴ NƯỚC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định tổng số vi khuẩn hiếu khí trong sản phẩm thực phẩm bằng bộ lọc màng kẻ
ô vuông kỵ nước (HGMF).
2. Nguyên tắc
Bộ lọc màng kẻ ô vuông kỵ nước có
các màng lọc khuôn mẫu kẻ ô vuông được đóng vật liệu kỵ nước. Các đường kẻ ngăn
chặn không cho các khuẩn lạc mọc lan, do đó phân chia bề mặt bộ lọc màng thành
các ngăn tách biệt có kích thước xác định bằng nhau. Đếm số lượng các ô vuông
có chứa khuẩn lạc và quy đổi sang số có xác suất lớn nhất (MPN) các vi sinh
vật, sử dụng công thức đã cho [xem 5.2.1].
3. Thuốc thử và
môi trường nuôi cấy
Các thuốc thử được sử dụng phải là
loại tinh khiết phân tích và nước được sử dụng phải là nước cất hoặc nước có
chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
3.1. Dịch pha loãng Pepton-Tween
80 (PT)
Hòa tan 1,0 pepton và 10,0 g Tween
80 trong 1000 ml nước. Phân phối một thể tích vừa đủ vào các lọ để có 90 ml ± 1 ml hoặc 99 ml ± 1 ml sau khi hấp áp lực 15 min ở 121 0C.
3.2. Thạch trypsin soy-fast
green (TSFA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Dung dịch đệm tris, 1,0
M
Hòa tan 121,1 g
tris(hydroxy-metyl)amino metan trong khoảng 500 ml nước. Chỉnh dung dịch đến pH
mong muốn bằng HCl đậm đặc và pha loãng bằng nước đến 1000 ml. Bảo quản dung
dịch này ở nhiệt độ phòng hoặc ở nhiệt độ từ 4 0C đến 6 0C.
3.4. Dung dịch đệm axetat, 1,0
M
Hòa tan 60 ml axit axetic bằng
trong khoảng 500 ml nước. Chỉnh dung dịch đến pH mong muốn bằng NaOH 5 M và pha
loãng bằng nước đến 1000 ml. Bảo quản dung dịch này ở nhiệt độ phòng hoặc ở
nhiệt độ từ 4 0C đến 6 0C.
3.5. Dung dịch gốc amylaza
Pha loãng 10 g α-amylaza (Sigma
Chemical Co., No. A6814 hoặc loại tương đương) vào 100 ml dung dịch đệm tris,
pH bằng 7,0. Để hòa tan được dễ hơn có thể làm ấm đến 35 0C, nếu
cần. Lọc qua giấy lọc (4.8) để loại bỏ chất không tan; sau đó lọc qua bộ lọc
màng có cỡ lỗ 0,45 μm để khử trùng. Bảo quản dung dịch này được 1 tuần ở nhiệt
độ 4 0C đến 6 0C hoặc đến 3 tháng ở - 18 0C.
3.6. Dung dịch gốc xenlulaza
Pha loãng 10 g xenlulaza (Sigma,
No. C0901 hoặc loại tương đương) vào 100 ml dung dịch axetat, pH bằng 5.0. Để
hòa tan được dễ hơn có thể làm ấm đến 35 0C, nếu cần. Lọc qua giấy
lọc (4.8) để loại bỏ chất không tan; sau đó lọc qua bộ lọc màng có cỡ lỗ 0,45
μm để khử trùng. Bảo quản dung dịch này được 1 tuần ở nhiệt độ 4 0C
đến 6 0C hoặc đến 3 tháng ở - 18 0C.
3.7. Dung dịch gốc diastaza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Dung dịch gốc hemixenlulaza
Pha loãng 10 g hemixenlulaza (Sigma,
No. H2125 hoặc loại tương đương) vào 100 ml dung dịch đệm axetat, pH bằng 5,5.
Để hòa tan được dễ hơn có thể làm ấm đến 35 0C, nều cần. Lọc qua
giấy lọc (4.8) để loại bỏ chất không tan; sau đó lọc qua bộ lọc màng có cỡ lỗ
0,45 μm để khử trùng. Bảo quản dung dịch này được 1 tuần ở nhiệt độ 4 0C
đến 6 0C hoặc đến 3 tháng ở - 18 0C.
3.9. Dung dịch gốc tripxin
Pha loãng 10 g tripxin vào
100 ml dung dịch đệm tris, pH bằng 7,6. Để hòa tan được dễ hơn có thể làm ấm
đến 35 0C, nếu cần. Lọc qua giấy lọc (4.8) để loại bỏ chất không
tan; sau đó lọc qua bộ lọc màng có cỡ lỗ 0,45 μm để khử trùng. Bảo quản dung
dịch này được 1 tuần ở nhiệt độ 4 0C đến 6 0C hoặc đến 3
tháng ở - 18 0C.
3.10. Dung dịch gốc lexithinaza
(phospholipaza A2)
Pha loãng dung dịch enzym có bán
sẵn (Sigma, No. P6534 hoặc loại tương đương) đến 25 đơn vị/ml bằng dung dịch
đệm tris, pH bằng 8.0. Lọc qua bộ lọc màng có cỡ lỗ 0,45 μm để khử trùng. Bảo
quản dung dịch này được 1 tuần ở nhiệt độ 4 0C đến 6 0C
hoặc đến 3 tháng ở - 18 0C.
3.11. Dung dịch gốc pectinaza
Sử dụng dung dịch enzym pectinaza
từ Aspergillus niger có bán sẵn, chứa từ 3 đơn vị/mg đến đến 6 đơn vị/mg
protein đã được hòa tan trong glyxerol 40% (Sigma, No. P9932). Lọc qua bộ lọc
màng có cỡ lỗ 0,45 μm để khử trùng. Bảo quản dung dịch này được 1 tuần ở nhiệt
độ 4 0C đến 6 0C hoặc đến 3 tháng ở - 18 0C.
3.12. Dung dịch gốc proteaza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1. Bộ lọc màng kể ô vuông kỵ
nước (HGMF)
Bộ lọc màng có cỡ lỗ 0,45 μm và vật
liệu kỵ nước không gây độc được cho vào các ngăn kẻ ô vuông.[1])
4.2. Các bộ phận của HGMF, có
bộ lọc sơ bộ có cỡ lỗ 5 μm để loại bỏ các chất hạt trong quá trình lọc. Một bộ
dùng cho một mẫu.1)
4.3. Pipet, dung tích 1,0 ml
dùng cho huyết thanh học có chia vạch 0,1 ml, 1,1 ml hoặc 2,2 ml dùng cho sữa.
Loại dung tích 5,0 ml dùng cho huyết thanh học có chia vạch 0,1 ml.
4.4. Bộ trọn, nhiều tốc độ
hoặc loại tương đương, có thể quay với tốc độ từ 10 000 r/min đến 12 000 r/min,
có bình trộn bằng thủy tinh hoặc bằng kim loại dung tích 250 ml có nắp đậy. Mỗi
bình dùng cho một mẫu.
4.5. Bơm chân không, nguồn
chân không hút nước.
4.6. Bình phân phối hoặc bình
chân không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Giấy lọc, Whatman No. 1
(hoặc loại tương đương).
4.9 Lọ thủy tinh, dung tích
100 ml.
4.10. Bi thủy tinh.
Bảng
1 - Xử lý bằng enzym đối với thực phẩm
Thực
phẩm
Enzym
Sữa gầy
Không
Sữa nguyên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm sữa dạng lỏng không phải
là sữa gầy
Tripxin
Kem lạnh: không có chất ổn định
Tripxin
Chứa gôm
Hemixenlulaza
Chứa các dẫn xuất của xenlulaza
Xenlulaza
Sữa sấy khô dạng phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phomat
Tripxin
Bột phomat sấy khô dạng phun
Xenluloza
hoặc proetazab
Cream chua
Diataza
Sữa chua
Trypxin
Bơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Margarin
Không
Trứng: dạng lỏng hoặc dạng bột
Trypxin
Thịt bò, thịt lợn và thịt gia cầm
nguyên liệu
Trypxin
Thịt hoặc thịt gia cầm đã nấu
Trypxin
Bột mì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gạo
Không
Socola
Amylaza
Ngũ cốc ăn liền
Xenlulaza
Hỗn hợp làm bánh
Amylaza
Trái cây xay nhuyễn (ví dụ quả và
xay nhuyễn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rau nguyên liệu
Không
Lecxitin
Lecxitinaza
Chất tạo màu thực phẩm
Không
Gôm
Hemizenlulaza
Nước ép quả chanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thức ăn dành cho trẻ từ 0 đến 12
tháng tuổi
Trypxin
Natri caseinat
Proteaza
Bột quả hạch
Không
Tôm
Không
Hàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Dựa vào phép phân
tích 1 ml dịch pha loãng 1:10 của Các loại thực phẩm được kiểm tra ở các độ
pha loãng 1:00 hoặc cao hơn thường không cần phải xử lý bằng enzym.
b Dao động tùy thuộc
vào từng loại sản phẩm cụ thể.
5. Cách tiến
hành
5.1. Chuẩn bị mẫu thử
5.1.1. Trứng dạng lỏng
Cân 11 g nguyên liệu trứng cho vào
chai có nắp vặn hoặc bình có miệng rộng có nắp đậy bằng thủy tinh vô trùng,
trộn kỹ phần mẫu thử bằng thìa hoặc dao vô trùng và chuẩn bị dịch pha loãng
1:10. Thêm 99 ml dịch pha loãng Repton-Tween 80 (3.1) và một thìa đầy các viên
bi thủy tinh (4.10) vô trùng. Khuấy mạnh dịch pha loãng 1:10 để đảm bảo trứng
được hòa tan hoàn toàn hoặc phân bố đều trong dịch pha loãng bằng cách lắc bình
chứa 25 lần, mỗi lần lắc chuyển động lên xuống khoảng 30cm và thời gian không
quá 7 s. Cho bọt thoát ra hết. Khi cần chuẩn bị các dãy dịch pha loãng hơn thì
chuyển phần mẫu đại diện của dung dịch pha loãng 1:10. Khi cần xử lý bằng enzym
(xem Bảng 1), thì trộn 5 ml của dung dịch pha loãng 1:10 với 1 ml dung dịch gốc
của enzym (3.9). Ủ ấm trên nồi cách thủy ở 35 0C đến 37 0C
khoảng từ 20 min đến 30 min. Chỉnh hệ số pha loãng bổ sung bằng cách lọc 1,2 ml
phần mẫu thử đã xử lý bằng enzym.
5.1.2. Mẫu thử dạng lỏng khác
Trộn kỹ mẫu phòng thử nghiệm đựng
trong chai. Để chuẩn bị dịch pha loãng 1:10, chuyển 10 ml phần mẫu thử vào 90 m
dịch pha loãng Pepton-Tween 80 một cách vô trùng (3.1). Trộn kỹ bằng cách lắc
bình chứa 25 lần, mỗi lần lắc chuyển động lên xuống khoảng 30 cm và thời gian
không quá 7 s. Cho bọt khí thoát ra hết. Khi cần chuẩn bị các dãy dịch pha
loãng hơn thì chuyển phần mẫu đại diện từ dịch pha loãng 1:10. Khi cần xử lý
bằng enzym (xem Bảng 1), thì trộn 5 ml của dịch pha loãng 1:10 với 1 ml dung
dịch gốc của enzym (3.9). Ủ ấm trên nồi cách thủy ở 35 0C đến 37 0C
khoảng từ 20 min đến 30 min. Chỉnh hệ số pha loãng bổ sung bằng cách lọc 1,2 ml
phần mẫu thử đã xử lý bằng enzym.
5.1.3. Bột từ trứng nguyên quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4. Các loại thực phẩm khác
Chuyển 10 g phần mẫu thử vào bình
trộn vô trùng để chuẩn bị dịch pha loãng 1:10. Thêm 90 ml dịch pha loãng
Pepton-Tween 80 (3.1) và trộn trong 2 min ở tốc độ (từ 10 000 r/min đến 12 000
r/min). Chuyển phần mẫu đại diện từ dịch pha loãng 1:10 cho các dây dịch pha
loãng hơn khi cần. Nếu cần xử lý bằng enzym (xem Bảng 1), thì lấy 5 ml pha
loãng 1:10 trộn với 1 ml dung dịch gốc của enzym. Ủ ấm trong khoảng từ 10 min
đến 30 min ở 35 0C đến 37 0C trên nồi cách thủy. Chỉnh hệ
số pha loãng bổ sung bằng cách lọc 1,2 ml phần mẫu thử đã được xử lý bằng
enzym.
5.2. Phương pháp xác định
5.2.1. Chuẩn bị thử
Chọn dịch pha loãng thích hợp cho
phép phân tích, tùy thuộc vào phạm vi đếm mong muốn. Thông thường, độ pha loãng
1:100 là thích hợp, cho phạm vi đếm từ 100/g hoặc 100/ml đến 500 000/g hoặc 500
000/ml. Sử dụng dịch pha loãng 1:10 nếu dự đoán số đếm thấp.
Bật nguồn chân không (xem Hình 1 và
Hình 2). Đặt bộ lọc vô trùng trên bình quân chân không. Mở kẹp A. Quay phễu C
về phía sau. Đặt HGMF vô trùng trên bề mặt đế D một cách vô trùng. Quay phễu về
phía trước. Đóng kẹp bằng cách trượt miệng L của kẹp bằng thép không gỉ trên
toàn bộ chiều dài gờ B từ hai phía của phễu C và đáy D và quay cánh tay K theo
phương thẳng đứng (khóa).

Hình
1 - Bộ lọc

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm khoảng 15 ml đến 20 ml vô
trùng vào phễu một cách vô trùng. Dùng pipet lấy một lượng yêu cầu của dịch pha
loãng cho vào phễu. Nối đầu cuối ống chân không E vào lỗ hút F để lấy dịch lỏng
qua bộ lọc sơ bộ G.Thêm tiếp từ 10 ml đến 15 ml nước vô trùng vào phễu và cho
chảy qua bộ lọc sơ bộ như trên một cách vô trùng. Khóa hẹp A để tạo chân không
trực tiếp vào đáy bộ lọc và hút chất lỏng qua HGMF.
Mở kẹp A. Qua tay chuyển động K của
kẹp bằng thép không gỉ vào vị trí mở (một góc xấp xỉ 450) và miệng
trượt L rời của các gờ B. Quay phễu C về phía sau. Tháo HGMF một cách vô trùng
và đặt lên bề mặt của đĩa TSFA (3.2) đã làm khô sơ bộ. Tránh để lại bọt khí
giữa bộ lọc và thạch.
5.2.2. Sữa nguyên liệu, sữa
thanh trùng, cream và bột trứng
Ủ ấm mẫu đã chuẩn bị ở 32 0C
trong 48 h ± 3h. Các khuẩn lạc có màu
xanh khác nhau. Đếm tất cả các ô vuông có một hoặc nhiều khuẩn lạc (các ô dương
tính) trừ khi có một khuẩn lạc mọc lan sát ngay các ô, thì được đếm như một ô
dương tính. Quy đổi số đếm các ô dương tính sang MPN bằng công thức sau đây:
MPN
= {N loge [N/(N - x)]}
trong đó
N là tổng số các ô vuông;
x là số ô vuông dương tính
Nhân với số nghịch đảo của hệ số
pha loãng và ghi lại MPN của tổng số vi khuẩn trên gam hoặc trên mililit sản
phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ ở 32 0C trong ba ngày
(72 h ± 3 h) và tiến hành như 5.2.2.
5.2.4. Các loại thực phẩm khác
Ủ ở 35 0C trong 48 giờ ± 3h và tiến hành như 5.2.2.
6. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng và
viện dẫn tiêu chuẩn này;
- mọi chi tiết thao tác không quy
định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh
hưởng tới kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66